Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Luận văn thạc sĩ Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường: Phân tích các yếu tố môi trường tác động tới việc lựa chọn kinh doanh của công ty liên doanh Đức Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.17 MB, 96 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN DE XÂY DỰNG CHIEN LƯỢC KINH

DOANH CHO DOANH NGHIỆP TRONG CO CHE THỊ TRƯỜNG ... 8

1.1 Khái niệm, yêu cầu và nội dung các bước xây dựng chiến lược kinh doanh ...81.1.1 Khái niệm chiến lược kinh doanhi...c-ccccscesessesessess 8

1.1.2 Yên cầu của chiến lược kinh doann .scccsssssssssssscsscesserscsseesees 91.1.3 Nội dung các bước xây dựng chiến lược kinh doanh ... 10

1.2 Sứ mạng và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp ...--- 10

1.3 Phân tích mơi trường kinh doanh vĩ mơ của doanh nghiệp ... 10

1.3.2 Mơi trường chính trị, pHúp ÏUẬT...-oc sec se S5 S555 121.3.3 Môi trường Văn hoá — Xã hỘi... co S1 S16 99 66 131.3.4 Môi trường CẠHH tranh ... co GV V99 06 131.3.5 Môi trường khoa học công HgHỆ... co c9 s56 141.3.6 Mơi trường tự HÌÏÊH ... co c0... n0 141.4 Phân tích mơi trường ngành theo Michael Porter-... .-- --- -- 15

1.4.1 Phân tích vai trị của khách Hàng,... co e6 56 161.4.2 Phân tích vai trị của NNA CUNG ỨH...cc co S156 156 17

1.4.3 Phân tích khả năng của đỗi thủ cạnh tranh...-..- 18

1.4.4 Phân tích khả năng của các đối thủ tiềm ẩn mới ... 191.4.5 Phân tích khả năng của sản phẩm thay thé ...- 20

1.5 Phân tích các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của

0111181140) 20010157... ... 20

1.5.1 Chiến lược, chính sách kinh doanh: ...---<=<<<<<<+ 20

1.5.2 Khả năng tai CHÍHÌH... .--oo co SS nọ. 9% 21

1.5.4 Khả năng tổ chức nhân sự và quản lý kinh doanh...---- 22

Học viên: Cao Thi Nu Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hoà

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế 22</small>

1.3.5 in phẩm, giá cả vit các hình thie tỗ chức kênh phân phổ:...2815.6 Ké hoạch và mục

<small>15.7 Văn hố Cơng ty.1.5.8 Trình độ cơng nghệ</small>

1.6 Hoạt động săn xuất và vấn đề môi trường 251.6.1 Tác động của hoạt động sản xuất đến mơi trường khơng khí.

1.6.2 Tác động của hoạt động sản xuất dén môi trường đắt

1.6.3. Tác động của hoạt động sản xuất đến môi trường nước... 3)CHƯƠNG 2: PHAN TÍCH CÁC YEU TƠ MOI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG TỚIHOẠT ĐỘNG SAN XUẤT KINH DOANH CUA CÔNG TY ĐỨC VIỆT... 32

<small>2.1 Tổng quan về Công ty liên doanh Đức Việt. 32</small>

<small>2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Cong ty- 23.1.1.1 Giới hiệu cơng ty 322ULL2 Lịch sử hình thành và phát tiễn 2</small>

<small>3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh...eecceeeeeeeeeeeeeeerireeeeeooo dS2.1.2.1 Sản phẩm của Công ty 35</small>

21.2.2 Chức năng trong hoạt động sản suấ kinh doanh 36

<small>2.1.3 Sứ mang và mục tiêu chiễn lược cia cơng ty</small>

<small>2.2 Phân tích mơi trường vĩ mô cia Công ty 372.2.1 Môi trường kink</small>

<small>2.2.2 Môi trường luật pháp,</small>

<small>3.2.3 Môi trường công 2.24 Những ảnh hưởng khắc từ mơi trường vĩ mơ.3.3 Phân tích mơi trường (vi mơ) ngành của Cơng ty</small>

<small>nghệ...---‹««----2.3.1 Phân tích khách hồng</small>

<small>2.3.2 Về nhà cung cắp</small>

2.3.3 Về đổi th cạnh tranh:

2.3.4 Về đối thi cạnh tranh tiềm Ấn

<small>3.4 Phân tích nội bộ doanh nghiệp2.4.1 Quy trình sản xuấi</small>

2.4.3 Cơ sở vật chất của Công ty.

<small>2.4.4 Hoạt động quan trị của Công ty</small>

<small>2.4.4.1 Tổng giảm đốc 37244.2 Phỏ ting giảm đốc s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.4.4.3 Khối sin xuất s92.4.44 Khối tài chính ~ keto 392.4.4.5 Khối kình doanh o

<small>244.6 Nguồn lao động ci Cơng ty or</small>

25 Phân tích hoạt động sản xuất của Công ty ảnh hưởng tới mỗi trudmg..61

<small>3.5.1. Khau chăn nưôi...</small>

2.5.2 Khâu giết mé và chế biến.

CHUONG 3: PHAN TÍCH CÁC YEU TO MÔI TRƯỜNG TÁC DONG

'VIỆC LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Ở CÔNG TY.

<small>ĐỨC VIỆT _</small>

<small>3.1 Định hướng phát triển của Cơng ty Đức Việt. 67</small>

3.2 Phân tích các yếu tổ môi trường tác động đến việc lựa chon chiến lược

<small>kinh doanh của Công ty iên doanh Dức Việt 68</small>

4.2.1 Xây dựng ma trận đánh giá các yéu tổ mơi trường bên ngồi

<small>EFE (External Factors of Environment) swerve OB,</small>

4.2.2 Xây đựng ma trận đánh giá các yêu 16 nội bộ của Công ty

<small>IPE (Internal Factors of Environment).</small>

<small>3.2.3 Sit dung ma trận SWOT dé xây dựng các chiến lược kinhdoanh</small>

<small>34 Mật số giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh đã lựa chon...</small>

3.4.1 Chiến lược kinh đoanh và chidn lược marketing cia Công ty

<small>liên doanh Đức Việt trong những năm tổi...84`</small>

<small>3.4.2 Một số giải pháp nhầm ning cao năng lực kink doanh củaCing ty liên doanh Đức Việt...e---e-evececcc-esececee.BỂ</small>

44.2.1 Nẵng cao năng suất ao động và đào tạo nguồn nhân lực

thay thé a54.4.2.2 Chuyến giao cing nghệ và đầu tw máy móc trang thế bj

<small>hiện dai 873.4.2.3 Huy động và sử dụng nguồn vẫn kinh doanh có hiệu quả... S83.4.3 Các chính sách marketing.</small>

<small>3.4.3.1 Chiến lược sin phẩm. 88</small>

<small>3.4.3.2 Xây dung mite giá bán có tính cạnh tranh: sơ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế a4</small>

<small>3.4.3.3 Tăng cường năng lực lệ thẳng phân phối và phát triển</small>

<small>marketing hiện đại. 0</small>

<small>34.3.4 Phật miễn tương hiệu sản phẩm của Cơng ty hưởng tối kình</small>

<small>loan trực tiếp or</small>

<small>4.34 Hồn thiện công tắc nghiên cứu thị trườn)</small>

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ1. Kế

<small>2.1 Về thủ ue hành chinh..</small>

2.2 Về đăng kỷ kink doanh có vẫn đầu te trực tg2.3 Về huy động vốn.

2.4 ĐI với chink quyền dia phương

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC CÁC BANG BIEU

<small>Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán năm 2007 và 2008Bằng 3.1: Ma trận đánh</small>

<small>doanh Đức Việt</small>

<small>449s66</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

-6-MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của Đề tài

Nền kinh tế Việt Nam đang hoà nhập với nền kinh tế thé giới bằng việc.gia nhập vào các tô chức thé giới như WTO, AFTA, APEC ..., Việt Nam sẽcó nhiều thuật lợi nhưng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức. Chúng ta

được hưởng một số wu đãi cũng như được ứng dụng khoa học công nghệ tiêntiến, hiện đại nhưng cũng phải thực hiện các cam kết với các tổ chức quốc tế

và thé giới trong đó có vấn đề mơi trường. Chính vi vậy các công ty ở ViệtNam phải đứng trước bối cảnh kinh doanh day cạnh tranh, phải đối mặt với.

<small>nhiều vấn để khó khăn. Việc cạnh tranh ngày cảng lan rộng trong mơi trường</small>

kinh doanh tồn cầu đã nhắn mạnh nhu cầu làm nhiều thứ thật tốt đáp ứng.nhu cầu ngày cảng cao của người tiêu dùng. Xu thé của người tiêu dùng hiện.

<small>nay là sử dụng những sản phẩm sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm mà</small>

giá cả lại hợp lý, ít gây 6 nhiễm cho mơi trường. Đối với các doanh nghiệp

<small>phải thực thi các luật, nghị định bảo vệ mơi trường, phí xa thải, rác thải, khí</small>

CO2. Hơn nữa, họ phải sản xuất các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế về sảnphẩm xuất khẩu. Cho nên việc xây dựng chiến lược kinh doanh của các công.ty là hết sức quan trọng. Một chiến lược kinh doanh tốt có hiệu quả sẽ dem

<small>lại thành cơng cho doanh nghiệp trong quá trình phát triển. Chiến lược kinhdoanh giúp choje nhà quan trị và nhân vibiết rõ hướng đi và tương lai</small>

<small>của doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý gắn quyết định củaình với từng</small>

<small>bude di trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp sao cho có thể tậndụng mội cơ hội và giảm bớt rủi ro từ mítrường kinh doanh dem lại. Côngty liên doanh Đức Việt bằng việc lựa chọn một chiến lược kinh doanh khoa</small>

học phù hợp với tình hình mới có tính đến các vấn dé mí <small>trường. Chính vì</small>

vậy mà tơi chọn đẻ tài: “Phân tích các yếu tố mơi trường tác động tới việc.

<small>lựa chọn chiến lược kinh doanh của Công ty liên doanh Đức Việt”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2. Mục đích của ĐỀ tài

Sản phẩm Công ty liên doanh Đức Việt là các thực phẩm được chế

biến từ thịt heo chiếm thị phần lớn trên thị trường Hà Nội, là thức ăn nhanh

thuận tiện cho ngué u dùng. Dé xây dựng là thương hiệu thực phẩm Đức.

Việt nỗi tiếng là sản phẩm sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm, it gây 6 nhiễm

<small>cho môi trường, được người tiêu dùng lựa chọn, Công ty liên doanh Đức Việt</small>

cần nghiên cứu xây dựng một chiến lược kinh doanh pha hợp, có tính cạnh

<small>tranh cao ma đạt được mục tiêu lợi nhuận của công ty, lợi ích của người tiêu</small>

ding, đảm bảo đến mơi trường,

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:

<small>Luận văn sử dụng các nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, so sánh, các</small>phương pháp khoa học thống kê. Tir d6 soi roi lý thuyết xây dựng chiến lược

kinh đoanh có tính đến vấn đề môi trường vào thực tiễn của Công ty liên

<small>doanh Đức Việt</small>

4. Kết quả dự kiến đạt được:

<small>- Đưa ra được chiến lược kinh doanh tổng quát nhằm nang cao năng lực</small>

<small>tồn diện cho Cơng ty liên doanh Đức Việt</small>

<small>- Phân tích những. vấn đề mơi trường có liên quan trong q trình sản</small>

xuất sản phẩm của Cơng ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế <8:</small>

Cách tiếp cận hiện đại

Ngày nay, theo cách tiếp cận hiện đại, các nhà kinh tế học cho rằng“hiến lược kinh doanh là phương hướng và quy mô của một tổ chức trongdai hạn: chiến lược sẽ mang lại lợi thế cho tổ chức thông qua việc sắp xép tối.ưu các nguồn lực trong một môi trường cạnh tranh nhằm đáp ứng nhu cầu thị

trường và kỳ vọng của các nhà đầu tu”. Nói cách khác, chiến lược kinh doanhlà nơi ma doanh nghiệp cố gắng vươn tới trong dài hạn. Doanh nghiệp phải

<small>cạnh tranh trên thị trường nào và những loại hoạt động nào doanh nghiệp thực</small>

hiện trên thị trường đó. Doanh nghiệp sẽ làm thé nao đẻ hoạt động tốt hơn so.với các đối thủ cạnh tranh trên những thị trường đó. Những nguồn lực nào màdoanh nghiệp cần phải có để có thể cạnh tranh được. Những nhân tố từ mơi.

<small>trường bên trong, bên ngồi ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanhnghiệp. Những giá trị va kỳ vọng nào mà những người có quyền hảnh trongvà ngoài doanh nghiệp cần là gi?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chiến lược kinh doanh gồm 3 giai đoạn:1. Giai đoạn xây dựng và lựa chọn chiến lược

2. Giai đoạn thực hiện chiến lược

Trong đó, giai đoạn xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh làmột khâu then chốt và quan trọng nhất để doanh nghiệp có thể đạt được mụctiêu dé ra trong một môi trường kinh doanh luôn biến động. Chiến lược kinh.

<small>doanh được xây dựng chính là cơng cụ sé cho biết doanh nghiệp cần tận dụngnhững cơ hội và hạn chế những nguy cơ từ môi trường bên ngoài như thé nào</small>

để phát huy sức mạnh của mình và hạn chế các điểm yếu nhằm hướng tới các

<small>mục tiêu đó của doanh nghiệp,</small>

Chiến lược kinh doanh là một chương trình hành động tổng quát, đưa racác quyết định và cách tiệm cận của doanh nghiệp để xác định, thiết kể, tổchức các phương tiện và nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu đài han vàđối phó với những biến đổi của mơi trường cạnh tranh. Nó xác định các hoạt

động kinh doanh mà doanh nghiệp cần tiến hành, đề ra các chính sách và cáckế hoạch cơ bản dé đạt được các mục tiêu đó.

1.1.2 Yên cầu của chiến lược kinh doanh

“Trong quá trình quản trị chiến lược chiến lược kinh doanh phải đáp ứngmột số yêu cầu quan trong:

Thứ nhất. quản trị chiến lược có hiệu quả khi xây dựng chiến lược phải

<small>đưa ra các giải pháp phát huy các thế mạnh và hạn chế các điểm yếu củadoanh nghiệp dé tăng lợi théinh tranh của doanh nại</small>

“Thứ hai, chiến lược kinh doanh cần xác định phạm vi kinh doanh, mục.

tiêu và những điểu kiện cơ bản để thực hiện mục tiêu đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

-10-Thứ ba, chiến lược kinh doanh phải dự đoán được sự thay đổi môi

<small>trường kinh doanh của doanh nghiệp.</small>

“Thứ tr, chiến lược kinh doanh cin ngắn gọn, sie tích, và đơn gi

“Thứ năm, khi xây dựng chiến lược kinh doanh cần tính đến những

<small>phương án dự phịng, phải có những phản ứng kịp thời với những thay đổi củatường kinh doanh.</small>

“Thứ sáu, chiến lược kinh doanh cần tận dụng được những cơ hội do

<small>mơi trường bên ngồi doanh nghiệp mang lại</small>

<small>1.1.3 Nội dung các bước xây dựng chiến lược kink doank</small>

Quan trị chiến lược là quá trình thực hiện "các quyết định chiến lược”,q trình quản trị chiến lược hồn chỉnh bao gồm các bước sau:

<small>Bước 1: Sứ mạng và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp</small>

<small>Bước 2: Phân tích mơi trường kinh doanh vĩ mơ của doanh nghiệpBước 3: Phân tích mơi trường ngành</small>

<small>Bước 4: Phân tích nội bộ doanh nghiệp</small>

<small>Bước 5: Phân tích các chiến lược kinh doanh cơ bản trong thực tiễn</small>

1.2 Sứ mạng và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp:

Sứ mang của doanh nghiệp là tuyên bố của doanh nghiệp vẻ mục dichcủa doanh nghiệp trong dài hạn. Nó đưa ra triết lý kinh doanh, các nguyên tắc.

<small>kinh doanh và sự tin tưởng vào mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Nóxác định đặc thà hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanhcủa doanh nghiệp là gì và sẽ đượcin hành như thé nào, để phục vụ đốitượng nào, hướng phát triển c c năm tớidoanh nghiệp trong,</small>

<small>1.3 Phân tích mơi trường kinh doanh vĩ mô của doanh nghiệp</small>

1.3.1 Môi trường kinh tế

'Việt Nam được đánh giá là một trong những nền kinh tế năng động trênthé giới vì đã có những thay đổi rất lớn trong chính sách kinh tế. Từ năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2001 đến nay trải qua hai kế hoạch 5 năm ( 2001-2005) và (2006- 2010),nền kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều thành tự to lớn và n <small>bat: tăng</small>

trưởng kinh tế nhanh (có năm đứng thứ 2 thé giới về tăng trưởng kinh tế

chi sau Trung Quốc); mức thu nhập của người dan, mức sống ngay cảng

<small>được nâng cao và ổn định; môi trường xã hội ngày cảng phát triển van</small>

minh hiện đại đặc biệt là những thành phố lớn. Cùng với những thay đổi đó

<small>thì thói quen tiêu dùng của người dân đặc biệt là tiêu dùng sản phẩm liên</small>

quan trực tiếp đến đời sống hang ngày như thực phẩm cũng thay đổi.

‘Thu nhập đầu người bình quân của Việt Nam liên tục tăng, như năm2007 thu nhập bình quân trung bình 640USD/1 người/năm, con số này ở

khu vực đô thị là 1000-1900 USD/Ingười/năm. Đồng thời sự phát triểnkinh tế mãnh liệt đó, tốc độ đơ thị hố và lối sống cơng nghiệp hố, văn.minh hiện đại đã tác động trực tiếp thói quen tiêu dùng. Một xu thé cho.thấy là người tiêu dùng ngày càng mong muốn có nhiều sản phẩm sạch,

<small>sản phẩm thân thiện với mơi trường ra đời.</small>

<small>Nén kinh tế Việt Nam có thé phát triển nhanh và mạnh như vậy là do cóchính sách đổi mới kinh tế từ tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.</small>

‘Thang 11-2006 Việt Nam đánh dấu bước hội nhập nền kinh tế thé giới bingviệc được kết nạp là thành viên chính thức WTO. Theo lộ trình cam kết, thịtrường của Việt Nam sẽ mở cửa tự do, môi trường kinh tế của Việt Nam sẽđược điều tiết theo quy luật kinh tế thị trường. Các thành phần kinh tế trướckia được Nhà nước bảo hộ, thị trường khơng có tính cạnh tranh quyết liệt chođến nay buộc phải thay đổi chính sách kinh doanh kiểu cũ của mình bằng cácchính sách chiế lược kinh doanh mới, nhằm đối mặt với môi trường kinh tếcó sức cạnh tranh khốc liệt. Sự phát triển nền kinh tế đã kéo theo hàng loạt sựthay đổi, rất nhiều doanh nghiệp không chịu đổi mới, không tuân theo quy.luật thị trường đã mắt đi tính cạnh tranh va Lin lượt phá sản hoặc ở tình trạng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế +R.</small>

suy thối. Chính vì vậy sự phát triển mạnh của nền kinh tế vừa là cơ hội vừa.là súc ép rit lớn đã buộc các doanh nghiệp xây dựng chính sách kinh doanhphù hợp với yêu cầu thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh mới có théđứng vững, tồn tại va phát triển.

Như vậy môi trường kinh tế Việt Nam đang ở mức phát triển mạnh,được điều tiết bởi nền kinh tế thị trường đã trở thành cơ hội cũng như sức épđối với các doanh nghiệp. trong môi trường kinh tế đó, để tồn tại và phát triển

<small>thì đoanh nghiệp buộc phải nâng cao kha nang cạnh tranh của minh trên thịtrường. Năng lực cạnh tranh chính lầ yếu tổ sống cịn của doanh nghiệp trong</small>

mơi trường kinh tế hiện nay.

<small>1.3.2 Mơi trường chính tị, pháp luật</small>

Về thể chế chính trị, Việt Nam được coi là một trong những qué <small>gia có</small>

sự ổn định nhất thế giới. Đánh giá này đã đem lại cho Việt Nam lòng tin, vanhiều cơ hội đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài. Yếu tố chính trị được.

<small>tur cho là rất nhạy cảm và tạo ra sự an tâm khi đầu tư, chính vìinh trị Việt Nam én định là</small>

triển kinh tế, Khi

<small>đề rất lớn để thu hút và phát</small>

tư trong mơi trường chính trị én định, doanh nghiệp.

<small>hồn tồn có thể n tâm triển khai các công cụ kinh doanh, tăng cường</small>

tư, đồng thời tạo ra các điều kiện thuận lợi cho các nhân tổ cầu thành năng lực

<small>cạnh tranh của doanh nghiệp được phát triển</small>

Vé pháp luật, nhà nước Việt Nam liên tục đưa ra các chính sách cải cách

pháp lý phù hợp, có lộ trình cụ thể tạo điều kiện thuận lợi cho giới đầu tư nhấtlà khu vực đầu tư có yếu tổ nước ngoài. Hanh lang pháp lý ngày cing thơng

thống, thủ tục hành chính được cải thiện đã tạo nién tin cho các nha đầu tư,đặc biệt trong lộ trình cam kết khi gia nhập WTO Việt Nam cam kết từ I-I~2009 thị trường sản xuất và tiêu dùng được hoàn toàn mở rộng đối với các

<small>doanh nghiệp liên doanh. Day là điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

triển đúng nghĩa theo xu hướng tất yếu của nó tuy nhiên sự cam kết này đãđưa ra thách thức rất lớn đối với các doanh nghiệp liên doanh sản xuất khi

phải cạnh tranh với các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm ăn nhanh nước

ngoài nhiều kinh nghiệm, tải chính mạnh, quy mơ kinh doanh lớn và rat lớn.

<small>Chính vi vậy, hàng lang pháp luật vừa là điều kiện thuận lợi vừa tạo nên sứcép, buộc các doanh nghiệp liên doanh phải nâng cao được năng lực cạnhtranh của mình trên mọi mặt. Trong đó đúng vai trị là một doanh nghiệp liên</small>

doanh, Cơng ty liên doanh Đức Vigt đã và đang tích cực đưa thị phần chiếm

<small>uu thé của mình trên thị trường1.3.3 Mơi trường Văn hố — Xã hội</small>

Là một đất nước có truyền thơng văn hố Á Đơng lâu đời, các phong tụctập quán lối sống từ lâu được định hình và tồn tại cho tới ngày nay, do vậy lối.

<small>sống và ứng xử văn hố có ảnh hưởng rất lớn đến thói quen tiêu dùng. Văn</small>

hố xã hội trong nền kinh tế phát triển mạnh mẽ đã tạo mức thu nhập người.dân rit lớn, lối sống hiện đại ngày cảng trở thành thói quen của người dân.Nhu cầu, thói quen và thị hiểu tiêu ding thay đổi, chất lượng hing hoá đòi hỏi cao,

tiện lợi. đã dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của thị trường sản xuất thúc ăn nhanh.

“Trong đó đặc biệt la sản phẩm xúc xích rất tiện ích và ph hợp với các lứa tui.<small>1.3.4 Môi trường cạnh tranh</small>

<small>“Trong bồi cảnh Việt Nam gia nhập WTO, Việt Nam dang trở thành thị</small>

trường gidu tiềm năng cho các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm, đặc biệt làthức ăn nhanh. Tuy sự phát triển mạnh mẽ này mang lại cho những nha đầu tư.

<small>rất nhiều cơ hội đầu tư kinh doanh nhưng cũng đem lại thách thức cạnh tranh.tin khốc, những rủi ro cạnh tranh đem lại do có yếu tổ đầu tư nước ngoài</small>

<small>nhập thị trường.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

<small>-H-1.3.5. Môi trường khoa học công nghệ</small>

<small>Sự phát triển mạnh m của môi trường khoa học công nghệ tác động,</small>

đến hdu hết các ngành kinh tế quốc dân, tạo ra nhiều cơ hội thuận lợi, nhưng,đồng thời cũng tạo ra nhiễu thách thức va de doa đến sự tôn tại và phat tiễncủa nhiều doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải nhận biết và khai thác nhữngcông nghệ phù hợp để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho mình trên thị trường. Sựphát triển của nó khơng chỉ dừng lại ở một quốc gia hay một khu vực. Một

<small>công nghệ mới không chỉ được áp dụng trong một ngành mà có thể áp dụng ởnhiều ngành khác nhau. Cũng như mọi sản phẩm khác cơng nghệ cũng có chủ</small>

kỳ sống của nó. Khi áp dụng một công nghệ tiên tiến các doanh nghiệp phải

đặc biệt chú ý đến giới hạn tiền bộ của nó và các cơng nghệ khác có thé thaythế nó để sản phẩm của mình khơng bị lạc hậu trực tiếp hoặc gián tiếp. Kinh.nghiệm cho thấy nhiều doanh nghiệp rất thành công với công nghệ hiện đại

<small>nhưng khi bước sang thời kỳ bão hồ trong chu ky sống của cơng nghệ đó lại</small>

gặp rất nhiều khó khăn để đối phó với những giải pháp công nghệ mới thay

thể, Việc đầu tur mạnh vào một cơng nghệ nhanh chóng lạc hậu là một vẫn để

<small>mạo hiểm. Bởi vậy khi áp dụng một công nghệ mới các doanh nghiệp phải</small>

chủ trọng đến việc phân tích dự báo kha năng biến động của cơng nghệ, giớihạn tiềm năng của cơng nghệ đó và khả năng thay thé của công nghệ khác.

<small>hiện đại hơn.</small>

<small>1.3.6 Mơi trường tự nhiên</small>

<small>Khí hậu, khơng khí, nguồn nước, tài nguyên là các yếu tổ tự nhiên rất</small>

nhạy cảm đối với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào, có tác động đến các

quyết định kinh doanh của doanh nghiệp.

Đối với doanh nghiệp sản xuất thực phẩm thì nhân tố khí hậu, độ 4mcó vai trỏ cực kỳ quan trọng vì nó liên quan đến việc sử dụng nguyên liệu,phụ gia cho sản phẩm và tạo nên yếu tố độc đáo riêng có của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

xem xét đưới góp độ lợi thé so sánh. Nhận biết rõ về điều kiện khí hậu, độ dm

<small>trong khơng khí thay đổi theo mùa, tạo nên sản phẩm có cá biệt hố, có s</small>

cạnh tranh cao về mọi mặt. Các sản phẩm nhanh hỏng dưới tác động của

khơng khí độ âm chắc chắn không được xã hội chấp nhận. Bởi vậy các nhaquản trị cần phân tích sâu sắc các yếu tố của môi trường tự nhiên trước khi

<small>đưa ra quyết định.</small>

<small>1.4 Phân tích mơi trường ngành theo Michael Porter</small>

<small>Mơi trường ngành là mơi trường bên ngồi doanh nghiệp nhưng lại tác</small>

động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như sự tồn tại và phát

triển của doanh nghiệp, gồm 5 yếu tố cơ bản lả: Khách hàng mua sản phẩm vadich vụ của doanh nghiệp, nhà cung cấp các đầu vào cho sản xuất, đối thủcanh tranh, các đổi thủ tiềm an và sản phẩm thay thể. Để xây dựng một chiếnlược cạnh tranh thắng lợi các nhà quản trị phải phân tích chúng một cách sâu.sắc và tồn diện. Bởi chỉ có thật hiểu biết chúng thì doanh nghiệp mới nhận.thức được mặt mạnh và mặt yếu của minh dé từ đó đưa ra các đối sách thích

<small>hợp tân dụng các cơ hội và né tránh các nguy cơ do mơi trường ngành demlại. Đó cũng là 5 thể lực thường xuyên gây sức ép lên doanh nghiệp. Doanhnghiệp chỉ đảnh được thắng lợi khi chế ngự được mỗi tương quan lực lượng</small>

giữa doanh nghiệp và các thé lực đó.

‘Theo Michael Porter, nắm được chiến lược cạnh tranh ngành thì phải

<small>trả lời câhỏi, chúng ta có thể cạnh tranh trong ngành gì? Đó là câu hỏi mà</small>

bắt kỳ công ty, địa phương hay quốc gia nào cũng phải đối mặt. Câu hỏi nàycủa mỗi doanh nghiệp được Michael Porter trả lời khái quát: Điểu đó phythuộc vào cấu tric ngành và vị thé tương đối trong ngành. Sự phân tíchđược đơn giản hóa đến cực độ khi ông đưa ra mô hình 5 yếu tố tác động đếnkha năng sinh lời của một ngành đối với doanh nghiệp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

<small>-16-1.4.1 Phân tích vai trị của khách hàng.</small>

Khách hàng có một quyền năng đặc biệt đối với bất kỳ một doanh.<small>nghiệp nào. Họ có thể là người sử dụng cuối cùng nhưng cũng có thể là các</small>

<small>doanh nghiệp khác có nhu cầu về sản phẩm của doanh nghiệp đó và có khảnăng thanh tốn. Khách hàng đóng một vai trỏ trung tâm trong việc phân tích.chiến lược của doanh nghiệp. Họ là người mang lại lợi nhuận cho doanh.</small>

nghiệp. Có thể coi họ là một phần của doanh nghiệp. Sự trung thành của

<small>khách hàng mang đến cho doanh nghiệp một thé lợi lớn. Sự trung thành đóthường được hình thành trên những mối liên hệ cảm tính mi một doanhnghiệp khác mới xâm nhập khó có thể dỡ bỏ. Nhìn chung, đó là kết qua của</small>

một chiến lược cạnh tranh khác biệt hố sản phẩm thành cơng, làm thoả mãn

<small>được nhu cầu của khác hang thậm chi hơn cả sự mong muốn của họ. Mục tiêu</small>

của chiến lược cạnh tranh khác biệt hố sản phẩm là thơng qua chất lượng sảnphẩm và dịch vụ, hình thức mẫu mã cũng như giá trị tăng thêm của sản phẩmđể kéo độ co dan của cầu theo giá xuống nhằm tạo ra một không gian giá tựa

độc quyền (quasi-monopoly) cho doanh nghiệp. Khi sản phẩm đã được khác

biệt hoá sẽ làm tăng vị thể của doanh nghiệp, bởi vì khách hàng sẽ rất tốn kémcho việc chuyên sang mua sản phẩm của nha cung cấp khác.

Tao được sản phẩm cá biệt hoá đồng nghĩa với việc tạo nên thị trường.thuộc về người Bán (Đây là vị thé lý tưởng đối với bat kỳ một doanh nghiệp.nào trên thương trường). Mặt khác khách hàng cũng có thé tạo ra sức ép gây

<small>khó khăn và làm giảm bớt lợi nhuận của doanh nghiệp. Thế mạnh thươnglượng của khách hàng có được do một trong các điều kiện sau:</small>

<small>- Trên thị trường chỉ có một hoặc hai nhóm khách hang lớn nhưng có</small>nhiều người bán tạo ra độc quyền mua ("Monopson"). Đây là tinh thé bat lợicho doanh nghiệp vì thì trường lúc này thuộc về người mua

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>- Khách hing mua một lượng lớn hàng hoá của doanh nghiệp. Khi</small>

khách hàng mua nhiều họ có thể gây sức ép trong việc thương lượng giá cả.đối với doanh nghiệp.

~ Mức độ chuẩn hoá của sản phẩm cao. Dó đó sản phẩm tương đối đồngnhất nên khách hàng dé dàng lựa chọn một nhà cung cấp khác đồng thời ít gaytốn kém trong việc chuyển đổi này, từ đó sẽ làm tăng vị thé của khách hàng.

~ Khách hàng không thật nhạy cảm đối với chất lượng hàng hố họ

mua, họ sẽ khơng sẵn sing trả giá cao hơn cho dù sản phẩm được coi là cóchất lượng tốt hơn. Do vay cin thiết phải có những biện pháp quảng bá tiếpthị, hội thảo, thuyết trình giới thiệu sản phẩm theo hướng đảo tạo cung cấpnhưng thông tin cập nhất vẻ chất lượng trong nước và quốc tế cho khách hàng.

Gay dựng lòng tin cho khách hang là một vấn đề đặc biệt quan trọngđối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần có những mối liên hệ sau bán hing

<small>với khách hàng thông qua nhiều hình thức khác nhau như: Hội nghị kháchhàng, nhóm khách hàng trọng điểm, chim sóc khách hàng... Tuy nhiên việccoi "khách hàng là thượng đế" chỉ có nghĩa khi nó mang lại lợi nhuận chodoanh nghiệp.</small>

<small>1.4.2 Phân tích vai trd của nhà cung tong</small>

<small>Nha cung ứng là các cá nhân hay doanh nghiệp có khả năng đáp ứng</small>

các nguồn đầu vào cho doanh nghiệp như: Nguyên vật liệu, máy móc thiết bi,

<small>nhân cơng, vốn... Tương tự như phân tích khách hing, bây giờ chỉ khác là vịtrí của doanh nghiệp là khách hàng, doanh nghiệpin khai thác triệt dé nhữnglợi thể của khách hàng đã phân tích ở trên. Các nhà cung ứng cũng có thể gây</small>

áp lực mạnh đổi với hoạt động của doanh nghiệp. Nói chung doanh nghiệp

cần một nguồn cung ứng đầu vào én định, giá cả và chat lượng hợp lý để hàng.hố của mình có khả năng cạnh tranh trên thị trường. Cho nên mỗi quan hệvới nhà cung ứng thường là mối quan hệ làm ăn hữu hảo và lâu dài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

-18-Đối với nhà cung ứng vật tư thiết bị máy móc: Trước khi lựa chọn nhàcung ứng chính thức cần phân tích các yếu tố có ý nghĩa quan trọng đối với.<small>doanh nghiệp như uy tin và thành tích của nha cung ứng đó trong qua khứ và</small>hiện tại, giá cả và chất lượng hàng hoá, điều kiện và thời gian đặt hàng cũng.như giao hàng, khoảng cách vận chuyển hàng...cổ gắng phát hiện ra các chỉ

Với cộng đồng tài chính: Doanh nghiệp can xác định vị thé của minh sotiết có thể giảm chi phi cho các đầu vào này của đoanh nghỉ

<small>với các thành viên khác trong cộng đồng. Doanh nghiệp cần xem xét lại giá tri</small>

cổ phiểu của doanh nghiệp, khả năng thanh tốn và vốn lưu động của mình,các điều kiện cho vay của chủ nợ và khả năng kéo dài ngân khoản cũng như.

<small>thời hạn cho vay.</small>

Với nguồn lao động: Đây cũng là một yếu tổ chính yếu trong môi

<small>trường cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xem xét khả năng của</small>

<small>mình để thu hút các lao động trẻ có trình độ chun mơn là năng lực. Ở nước</small>

ta đây là một lợi thé so sánh lớn vì giá cả nhân công lao động vào mức thấp

nhất thể giới, độ tuổi cịn trẻ nên có thể tiếp thụ các tri thức mới nhanh nhạy

<small>hiệu quả</small>

1.4.3 Phân tích khả năng của đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh thường là mối đe dọa chủ yếu đến sự phát triển của

<small>doanh nghiệp, đặc biệt trong giai đoạn thị trường đã bão hồ và có nhữngchướng ngại cản trở việc rút lui khỏi thị trường của các doanh nghiệp trong</small>

ngành. Bởi vậy việc phân tích các đối thủ cạnh tranh là hết sức quan trọng.Doanh nghiệp phải biết số lượng các đối thủ cạnh tranh, cường độ cạnh tranh.

cũng như tốc độ tăng trưởng ngành kinh doanh, ti trọng vốn cổ định của các

đối thủ cạnh tranh, các mục tiêu và các chiến lược kinh doanh cũng như cácđối sách mà các đối thủ cạnh tranh đang sử dụng, khả năng các đối thủ cạnh

tranh thay đổi chiến lược như thé nào, kết quả tải chính và vị trí trên thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>trường cũng như tiềm năng tải chính của họ. Nên chọn ra một số đối thủ cạnh</small>

tranh quan trong nhất rồi sơ sánh với Khả năng cạnh tranh của mình theo cấc

<small>tiêu thức như: Mẫu mã sản phẩm, khả năng cung cắp, nghệ thuật và kỹ thuật</small>

phục vụ khách hàng, bảo hành, mật độ phân phối, giá cả sản phẩm, quảng cáo,

trợ giúp bán hàng, sự thi đua của nhân viên ban hàng, chất lượng sản phẩm,

tiềm năng phát triển, sự linh hoạt, doanh thu, lợi nhuận, thị phần...khi dánhgiá cần lưu ý rằng những điểm kém hơn vẫn có thể tạo ra các chiến lược kinhdoanh khác nhau và không được gộp tất cả chúng lại thành điểm yếu của‘Ching hạn sản phẩm rẻ hơn thì khơng nhất thiết đỏi hỏi chấtè đối

<small>doanh nghiệ</small>

lượng phải tuyệt hảo. Đồng thời xem xét họ có nhận định như thế nao

thủ khác, khả năng thích ứng đối với những thay đổi liên quan đến từng lĩnh.

<small>vue hoạt động và khả năng chịu đựng của họ với các cuộc cạnh tranh kéo đài.</small>

Doanh nghiệp cin phải có hồ sơ về từng đối thủ cạnh tranh với thông tin hợppháp và được cập nhật thường xuyên. Việc hiểu biết sâu sắc các đôi thủ cạnhtranh giúp doanh nghiệp dé ra các đối sách thích hợp và các thay đổi chiến

lược cần thiết để đạt được mục tiêu của mình.

1.4.4 Phân tích khả năng của các đối thủ tiềm ẩn mới.

Đối thủ tiền ân mới là các đoanh nghiệp mới tham gia kinh doanh trong

<small>ngành hoặc có ý định thâm nhập thị trường, chưa có đe doạ trực tiếp đến lợi ích</small>

kinh doanh của doanh nghiệp nhưng có khả năng trở thành đổi thủ cạnh tranhlàm cản trở đến lợi ích của doanh nghiệp trong tương lai. Một vấn dé doanh.

nghiệp cần quan tâm là điểm mạnh của các đối thủ tiểm ấn mới ở chỗ họ

thường có tiêm năng mạnh về tải chính và cơng nghệ mới. Tuy doanh nghiệpcó vị thé cạnh tranh hơn họ nhưng cũng cần có các biện pháp đối phó như:

- Tạo ra rio can sự xâm nhập của họ từ bên ngoài như: Các lợi thé dosản xuất trên quy mơ lớn, chỉ phí chuyển đổi mua hàng của khách hàng cao doviệc chuyên biệt hoá sản phẩm, các ưu thé tạo ra giá thành thấp do nguồn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

-20-~ Trong trường hợp cần thiết, quay trở lại liên kết với các đối thủ cạnh

<small>tranh để bảo vệ thị trường của mình.</small>

1.4.5 Phân tích khả năng của sản phẩm thay thé

Sản phẩm thay thé là các sản phẩm của những thị trường khác nhưng cóthể đáp ứng được nhu cầu thị trường như sản phẩm chính. Sự tồn tại của sản.phẩm thay thé làm hạn chế tiềm năng gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.Nó làm cho độ co dan chéo theo giá luôn dương, tức là nếu giá của sản phimchính tăng lên sẽ làm cho cầu của sản phẩm thay thể tăng lên. Sản phẩm thay

<small>thế sẽ khống chế không gian giá của thị trường sản phẩm chính. Các sản</small>

phẩm thay thể thường là kết quả của các cuộc bùng nỗ công nghệ. Để tránh

<small>tụt hậu trên thị trường, ngồi việc phân tích các quan hệ về giá của sản phẩm</small>

thay thé, doanh nghiệp cần đầu tư thích đáng các nguồn lực của mình trong.chiến lược kinh doanh cho việc nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm tạo.

<small>ra các sản phẩm có tính cạnh tranh cao hơn trên thị trường</small>

1.5 Phân tích các nhân tố nộ h hưởng đến năng lực cạnh tranh của

<small>doanh nghiệp.</small>

1.5.1. Chiến lược, chính sách kinh doanh

Mỗi doanh nghiệp trên sản xuất và phân phối trên thị trường muốn đạtđược mục tiêu thị trường cũng như lợi nhuận trong thời gian ngắn cũng như

dai hạn đều phải có chiến lược và chính sách kinh doanh xuyên suốt, phủ hợp

với điều kiện cạnh tranh của thị trường cũng như khả năng của doanh nghiệp.Nếu chiến lược chính sách kinh doanh phù hợp, đúng đắn sẽ là kim chỉ nam.

cho toàn bộ các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh,lược chính sách sai lầm sẽ làm cho doanh nghiệp đi sai hướng vàđến thấtkhó khăn trong kinh doanh ,néu nghiêm trọng s

<small>bại hoàn toản,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>1.5.2. Khả năng tài chính</small>

Bắt kỳ một doanh nghiệp nào đều phải có khả năng tài chính, nêu khả năng

<small>tài chính mạnh thi mới có thé 18 chức một cách quy mộ, hiện đại, mới có khả</small>

năng chịu được các rủi ro về ti chính trong q trình phát triển kinh doanh.

“Trong thị trường biến động, khả năng tài chính đóng vai trị vơ cùng quan trong

<small>nó đảm bảo sự phát triển của doanh nghiệp và thể hiện sức mạnh của doanh</small>

nghiệp đối với các doanh nghiệp khác. Tài chính sẽ đảm bảo tit cả các hoạt

<small>động, các chương trình, các chính sách của doanh nghiệp được thực hiện nhằm</small>

thi trường mục tiêu. Do đó khả năng tai chính cũng là số đo quan

<small>ing lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trương bán lẻ.</small>

'Ngồi khả năng vé tài chính, việc sử dụng và huy động các nguồn lực

tải chính của doanh nghiệp là nội dung rất quan trong dé đánh giá năng lực‘anh tranh của doanh nghiệp, nếu huy động và sử dụng nguồn lực tài mộtcách hợp lý sẽ tao ra hiệu quả kinh doanh rất lớn, giảm thiểu chỉ phi tăng nangsuất hiệu quả sử dụng đồng vốn, tăng cường khả năng cạnh tranh.

1.5.3 Chất lượng nguôn nhân lực

<small>Nguồn nhân lực được hiểu là tồn bộ q trình chun mơn mà con</small>

<small>người tích luỹ được, có khả năng đem lại thu nhập trong tương lai (Beng,</small>

<small>Fisher & dornhusch, 1995). Nguồn nhân lực, theo GS. Phạm Minh Hạc</small>

(2001), là tổng thé các tiềm năng lao động của một nước hay một địa phương.

sẵn sàng tham gia một công việc lao động nao đó.

Nguồn nhân lực lả yếu tố quan trong bậc nhất quyết định sự thành bại

trọng kinh doanh. Để vận hành bộ máy kinh doanh bắt buộc phải có hệ thốngnhân lực. Nhân lực đóng vai trị then chốt trong mắt xích thực hiện mục tiêu

chiến lược kinh doanh. Do vậy chất lượng nguồn nhân lực tốt sẽ tạo ra nội lựcmạnh mẽ, sự nối kết giữa các khâu kinh doanh sẽ được điều hành chặt chẽ,

<small>Tình hoạt phục vụ mục tiêu cho tồn bộ doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nâng</small>

cao chất lượng nguồn nhân lực luôn là mục tiêu hàng dau, là điều kiện cho sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

-22-tổn tại và phát triển của bit cứ doanh nghiệp nào trên thị trường. Chất lượng.nguồn nhân lực của một doanh nghiệp là chỉ tiêu vô cùng quan trọng dé đánh.

<small>giá năng lực doanh nghiệp cũng như năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó</small>

trên thi trường. Đối với doanh nghiệp sản xuất và phân phối liên doanh chatlượng nguồn nhân lực thể hiện cơ bản bởi các nội dung đó là tính chun

<small>nghiệp,ih độ quản lý của hệ thống nhân sự và sự phihợp hợp tác. Tính</small>

chuyên nghiệp thể hiện nắm vững các quy trình sản xuất. Trình độ quản lýthể hiện khả năng triển khai các hoạt động của cả bộ máy sản xuất và phân

phổi. Sự phối hợp hợp tác thể hiện ở sự thống nhất, cầu thị cùng vươn tới

<small>mục tiêu chung của cả hai bên.</small>

1.5.4 Khả năng tổ chức nhân sw và quản lý kinh doanh

Khi đã có một đội ngũ nhân sự nhất định, doanh nghiệp phải biết cách tổ.

<small>chức nhân sự hợp lý thành một hệ thống vận hành và điều hành trong các</small>

khâu nhằm tiến hành các hoạt động kinh doanh. Khả năng tổ chức nhân sự.

<small>khơng chỉ tổ chúc thành bộ máy có đầy đủ ban ngành, vị trí mà khả năng này</small>

cịn u cầu sử dụng con người hợp lý ở góc độ trình độ từng cá nhân. Để sir

dung cao nhất khả năng nhân sự phải có sự tổ chúc bộ máy nhân sự hợp lý,hoạt động nhịp nhàng thông suốt và phải đặt các cá nhân có trình độ, kinhnghiệm, khả năng khác nhau phủ hợp với yêu cầu của từng công việc như vậymới tối đa hố lợi ích của nhân lực, công việc yêu cầu mới đạt được hiệu quamong muốn.

<small>“Trình độ quản lý kinh doanh yêu cầu bộ máy kinh doanh hoạt động làm</small>

sao chặt chẽ, nhịp nhàng và hiệu quả nhất. Trình độ kinh doanh phản ánh khảnăng điều hành bộ máy kinh doanh của cơng ty có hiệu quả hay khơng, nếu.

trình độ quản lý kinh doanh cao, có hệ thống, có nguyên tắc, có khoa học sẽ lảyếu tố nội lực tao nên sức cạnh tranh và hình ảnh doanh nghiệp trên thịtrường, ngược lại nó sẽ làm suy giảm nghiêm trọng, gây tổn thương các

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nguồn lực va suy yếu khả năng cũng như hiệu quả cạnh tranh trên thị trường.

<small>của doanh nghiệp.</small>

1.5.5 Sản phẩm, giá cả và các hình thúc tổ chức kênh phân phốt

“Trong hoạt động của thị trường, sản phẩm và giá luôn được khách hangchủ ý nhiều nhất, và nó có ảnh hưởng rất lớn tỉnh quyết định trong việc quyếtđịnh mua sắm của người tiêu dùng.

Sự quan tâm của khách hàng tới sản phẩm bao gồm chất lượng, thương.

<small>hiệu, hình thức của sản phẩm họ dự định mua và đi liền đó là giá cả của sảnphim đó có phù hợp với túi tiền của họ hay không. Trong nền kinh tế hiện</small>

nay nhiều khi giá cả khơng cịn là yếu 18 dẫn đến quyết định mua hàng mà

chat lượng hoặc thương hiệu mới là yếu 16 quyết định. Đây là thói quen mớivề tiêu dùng mà bắt cứ doanh nghiệp sản xuất phân phối nào cũng nhận thấy.

Hình thức phân phối hiện nay là yếu tố quyết định đến việc hấp dẫn.khách hàng đến mua hàng, thói quen tiêu dùng truyền thống với việc phảimắt rất nhiều thời gian từ đi chợ đến chế biển sản phẩm, rồi nau ăn ta mới có.được một món ăn ưa thích. Nay nhờ ra đời sản phẩm Fasfood (trong đó cóxúc xích) tiện ích đã giúp người tiêu đùng tiết kiệm được thời gian trong cuộc

<small>‘Sng ngày càng bận rộn và ôi động như hiện nay, Đây là loại hình thức tiêudùng ngày càng được ưu chuộng các đơ thị lớn</small>

Việc quảng cáo giới thiệu sản phẩm là yếu tổ rất quan trọng để chiếmđược sự ưa thích và thay đổi được thói quen tiêu dùng. Bằng các phương tiện

<small>thông tin đại chúng hoặc phát tờ rơi, hoặc khảo sát, thăm dò thị trường về sản</small>

phẩm này trên thị trường. Chính vì thé Marketing là cơng cụ hỗ trợ của doanh.

nghiệp nhằm hỗ trợ bán hing, triển khai mục tiêu thị trường. Chiến lượcMarketing đóng vai trd quan trong, là chia khoá để đưa khách hàng đến với doanh.nghiệp bằng các chiến lược hỗ trợ cụ thể, Một doanh nghiệp trong thị trường sảnxuất và phân phối phải thông qua các chiến lược marketing mới có thé chỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế ome</small>

<small>phục thu hút khách hang, là công cụ dé giảnh thi phần mục tiêu, là phương</small>

tiện đưa hình ảnh doanh nghiệp đến với khách hàng, là vũ khí để cạnh tranh

<small>với các doanh nghiệp bán lẻ khác.</small>

Do đó việc xác định tổ chức hình thức phân phối, quảng bá sản phẩm,thực hiện tốt chiến lược Marketing theo xu hướng của xã hội, phủ hợp mụctiêu thị phần được doanh nghiệp lựa chọn xây dựng va phát triển sẽ tạo ra các

<small>cơ hội cạnh tranh thị phin sản phẩm của doanh nghiệp đối với các đối thủ khác.</small>

1.5.6 Kế hoạch và mục tiêu thị phần hướng tới

<small>Doanh nghiệp sản xuất và phân phối phải có kế hoạch và mục tiêu thị</small>

phan hướng tới để đưa ra các phương án nhằm đạt được các mục tiêu thị phầnđó. Việc xác định đối tượng khách hàng, thị phần có thể thâm nhập giảnh giật

sẽ là con đường để doanh nghiệp bán lẻ xây dựng các kế sách, chiến lược.cũng như tổ chức nhằm đạt được thị phần mục tiêu đó,

Việc xác định thị phần của doanh nghiệp là vơ cùng quan trọng, nó dựa

vào xu hướng thị trường cung như các khả năng nội tại, nếu việc xác định.đúng đắn doanh nghiệp sẽ đạt có những phương án kinh doanh hợp lý nhằmgiành được thị phan chi phối, nâng cao được vị thé cạnh tranh. Ngược lại việc

<small>xác định sai không phủ hợp với các điều kiện chủ quan và khách quan thi</small>

không những doanh nghiệp khơng đạt được thì phần mong muốn ma cịn làm.

giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp có thé din đến thất bại do tinh cạnh

<small>tranh khốc liệt của thị trường bán lẻ hiện nay1.57 Văn hố Cơng ty</small>

<small>Van hố doanh nghiệp là văn hoá ứng xử giữa các thành viên trong cơng</small>

ty đồng thời là văn hố. của các thành viên đối với khách hing, đặc biệt đối

<small>với các doanh nghiệp bán sản xuất và phân phối sản phẩm là mặt hàng thựcphẩm liên quan trực tiếp đến sức khoẻ của người tiêu dùng.</small>

<small>“Trong các doanh nghiệp, văn hoá cơng ty tạo cịn tao ra chính thương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>hiệu cơng ty đó đối với khách hàng. Hiện nay, văn hố cơng ty cịn được xem</small>

như yếu tố căn bản tạo nên sự khác biệt của thương, <small>, thước do của văn</small>

<small>hố cơng ty chính là sự hài lòng của khách hàng, cách hành xử của nhân viên</small>

khi tiếp xúc với phong cánh văn hố đó. Văn hố công ty đồng vai trồ quantrọng trong việc tạo ra hình ảnh, phong cách của cơng ty đối với khách hàng,

<small>có ảnh hưởng tới sự trở lại của khách hàng những lần sau.1.5.8 Trinh độ công nghệ</small>

'Việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất không những lên chất

lượng sản phẩm, đảm bảo được các cam kết trong nước cũng như quốc tế về

<small>mơi trường mà cịn giúp cho doanh nghiệp có thể quản lý giám sát chat chế</small>

<small>trong các khâu,iết kiệm được nhân sự. Do đó việc áp dụng công nghệ hiện</small>

đại trong sản xuất va phân phối là vơ cùng cấp thiết, nó cịn thể hiện sựchun nghiệp của công ty trên thị trường, là điều kiện cần để nâng cao chấtlượng, phục vụ chất lượng cạnh tranh của doanh nghiệp đó.

động sin xuất và vin đề môi trường

1.6.1 Tác động của hoại động sản xuất dén mơi trường khơng khí

Ơ nhiễm khơng khí là sự có mặt một chat lạ hoặc một sự biển doi quan.

trọng trong thành phần khơng khí, làm cho khơng khí khơng sạch hoặc gây rasự tỏa mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa do bụi.

Hiện nay, ơ nhiễm khí quyển là vấn dé thời sự nóng bỏng của cá thếgiới chứ không phải riêng của một quốc gia nào. Mơi trường khí quyển dangcó nhiều biến đổi rõ rệt và có ảnh hướng xấu đến con người và các sinh vật.

Hàng năm con người khai thác và sử dụng hàng tấn than đá, dầu mỏ, khíđốt. Đồng thời cũng thải vào môi trường một khối lượng lớn các chat thai

khác nhau như: chat thai sinh hoạt, chat thải tir các nhà máy va xí nghiệp làm.

<small>cho him lượng các loại khi độc hại tăng lên nhanh chóng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

-26-Ơ nhiễm mơi trường khí quyển tạo nên sự ngột ngạt và "sương mù",

<small>gây nhiều bệnh cho con người. Nó cịn tạo ra các cơn mưa axit làm huỷ diệt</small>

Nếu như chúng ta khơng ngăn chặn được hiện tượng hiệu ứng nhà kính

<small>thì trong vòng 30 năm tới mặt nước biển sẽ dâng lên từ 1,5 - 3,5 m (Stepplan</small>

Keckes). Có nhiều khả năng lượng CO; sẽ tăng gấp đôi vào nửa đầu thé ky

sau. Điều nay sẽ thúc day q trình nóng lên của Trái Đất dién ra nhanh.

<small>chóng. Nhiệt độ trung bình của Trái Bat sẽ tăng khoảng 3,60 °C (G.LPlass),</small>

và mỗi thập kỷ sẽ tăng 0,30 °C.

Theo các tài liệu khí hậu quốc tế, trong vịng hơn 130 năm qua nhiệt độTrái Đất tăng 0,40 °C. Tại hội nghị khí hậu tại Châu Âu được tổ chức gin

đây, các nhà khí hậu học trên thể giới đã đưa ra dự báo rằng đến năm 2050

<small>nhiệt độ của Trái Bat sẽ tăng thêm 1,5 ~ 4,50 °C nếu như con người khơng có</small>

biện pháp hữu hiệu để khắc phục hiện tượng hiệu ứng nhà kính,

Một hậu quả nữa của 6 nhiễm khí quyển là hiện tượng lỗ thủng ting.ơzơn. CFC là "kẻ phá hoại" chính của ting ơzưn. Sau khi chịu tác động của khíCEC và một số loại chất độc hại khác thi ting ôzôn sẽ bị mỏng dần rồi thủng

Có rit nhiều nguồn gây 6 nhiễm khơng khí. Có thé chia ra thành nguồn

<small>tự nhiên và nguồn nhân tạo</small>

Nguồn tự nhiên:

+ Núi lửa: Núi lửa phun ra những nham thạch nóng và nhiều khói bụigiảu sunfua, métan và những loại khí khác. Khơng khí chứa bụi lan toa đi ritxa vì nó được phun lên rit cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Cháy rừng: Các đám cháy rừng và đồng cỏ bởi các quá trình tự nhiênxảy ra do sắm chớp, cọ sắt giữa thảm thực vật khô như tre, cỏ. Các đám cháynày thường lan truyền rộng, phát thải nhiều bụi và khí,

<small>+ Bão bụi gây nên do gió mạnh va bão, mưa bảo mòn đất sa mạc, đất</small>

trồng va gi thôi tung lên thành bụi. Nước biển bốc hơi và cũng với sóng biểntung bot mang theo bụi mudi lan tru <small>vào khơng khí</small>

<small>+ Các q trình phân huy, thối rita xác động, thực vật tự nhiên cũng,</small>

phát thải nhiều chất khí, các phản ứng hố học giữa những khí tự nhiên hình.

thành các khí sunfua, nitrit, các loại muối v.v... Các loại bụi, khí này đều gây

ơ nhiễm không khi.Ngudn nhân tạo:

<small>"Nguồn gây ô nhiễm nhân tạo rất đa dạng, nhưng chủ yếu là do hoạt</small>

động công nghiệp, đốt cháy nhiên liệu hoá thạch và hoạt động của các phường

tiện giao thông. Nguồn 6 nhiễm công nghiệp do hai q trình sản xuất gây ra

« Q trình đốt nhiên liệu thải ra rất nhiều khí độc đi qua các ống khói.

<small>của các nhà máy vào khơng khí</small>

+ Do bốc he thất thoát trên day chuyền sản xuất sản phẩm và.<small>rò ri</small>

trên các đường ống dẫn tải. Nguồn thải của q trình sản xuất nay cũng có théđược hút và thơi ra ngồi bằng hệ thống thơng gió.

Các ngành cơng nghiệp chủ u gây ơ nhiễm khơng khí bao gồm: nhiệtđiện; vật liệu xây dựng; hoá chất và phân bón; dét và giấy: luyện kim; thực.

<small>phẩm; Các xí nghiệp cơ khí; Các nhà máy thuộc ngành cơng nghiệp nhẹ; Giaothơng vận tai; bên cạnh đó phải kể đến sinh hoạt của con người.</small>

Khong khí ơ nhiễm có thé giết chết nhiều cơ thé sóng trong đó có con

người. Ơ nhiễm ozone có thé gây bệnh đường hơ hấp, bệnh tim mạch viêm.

<small>vùng họng, đau ngực, tức thở.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

-28-1.6.2 Tác động của hoạt động sản xuất đến mơi trường đất

Ơ nhĩ n môi trường đất là hậu quả các hoạt động của con người làm

thay đôi các nhân tổ sinh thái vượt qua những giới hạn sinh thai của các quần

xã sống trong đất.

Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật

<small>cạn, là nén móng cho các cơng trình xây dựng dan dụng, cơng nghiệp và văn</small>

hóa của con người. Dat là một nguồn tai nguyên quý giá, con người sử dụng.tài nguyên đất vào hoạt động sản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung.

cấp lương thực thục phẩm cho con người. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân sốvà tốc độ phát triển cơng nghiệp va hoạt động đơ thị hố như hiện nay thì diện

tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày cảng bị suy thốiđiện tích đất bình qn đầu người. Riêng chỉ với ở Việt Nam, thực tế suythoái tài nguyên đắt là rit đáng lo ngại và nghiêm trọng.

(Qua trình phát triển công nghiệp và đô thị cũng ảnh hưởng đến các tínhchất vật lý và hố học của đất. Những tác động về vật lý như xói mỏn, nén

chặt đất và phá huỷ cấu trúc đất do các hoạt động xây dựng, sản xuất và khai

thác mỏ. Các chat thai rắn, long và khí đều có tác động đến dat. Các chat thảicó thé được tích luỹ trong dat trong thời gian dai gây ra nguy cơ tiềm tàng đối

<small>với môi trường.</small>

Người ta phân chia các chất thai gây ô nhiễm đắt làm 4 nhóm: Chất thảixây dựng, chất thải kim loại, chất thải khí, chất thải hố học và hữu cơ.

<small>+ Chất thải xây dựng như gạch, ngói, thuỷ tỉnh, ống nhựa, dây cáp, bêtơng... trong đất rit khó bị phân huỷ,</small>

<small>+cthải kim loại, đặc biệt là các kim loại nặng như Chi, Kẽm,</small>

Đồng, Ni ken, Cadimi... thường có nhiều ở các khu khai thác mỏ, các khu

công nghiệp. Các kim loại nảy tích luỹ trong đất và thâm nhập vào cơ thể theo.chuỗi thức ăn va nước uống, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

+ Các chất thải khí và phóng xa phát ra chủ yếu từ các nhả máy nhiệt

<small>điện, các khu vực khai thác than, các khu vực nhà máy điện nguyên tử, có khả</small>

năng tích luỷ cao trong các loại đất giàu khống sét và chất min,

Các chất thai gây ơ nhiễm đất ở mức độ lớn là các chất tẩy rửa, phanbón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc nhuộm, mau vẽ, công nghiệp sản xuất pin,thuộc đa, công nghiệp sản xuất hoá chất. Nhiều loại chất hữu cơ đến từ nước.cống, rãnh thành phố, nước thải công nghiệp được sử dụng làm nguồn nước.tưới trong sản xuất cũng là tác nhân gây ơ nhiễm đất.

<small>số trên trái đất tăng lên, địi hỏi lượng lương thực, thực phingày</small>

<small>cảng nhiễu và con người phải áp dụng những phương pháp để tăng mức sản</small>

xuất và cường độ khai thác độ phì của đất. Những biện pháp phổ biển nhất là

<small>+ Tăng cường sử đụng các chất hố học trong nơng, lâm nghiệp nhưphân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.</small>

<small>+ Sử đụng các chất tăng cường sinh trưởng để có lợi cho việc thu hoạch.+ Sử dụng công cụ và kỹ thuật hiện đại.</small>

<small>+ M6 rộng mạng lưới tưới</small>

Tất cả các biện pháp này đều tác động mạnh đến hệ sinh thái và môitrường đất:

+ Lam đảo lộn cân bằng sinh thái do sử dụng thuốc trừ sâu.

« Lam ơ nhiễm mơi trường dat do sử dụng thuốc trừ sâu.

<small>+ Lâm mắt cân bằng dinh dưỡng.+ Lam xói mịn và thối hố đất.</small>

+ Phá huỷ cấu trúc của đất và các tổ chức sinh học của chúng do sử

<small>dụng các thiết bị, máy móc nặng,</small>

<small>+ Lim mặn hoá hay chua phèn do chế độ tưới tiêu không hợp lý.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

-30-1.6.3. Tác động của hoạt động sản xuất đốn môi trường nước.Hiến chương châu Âu về nước đã định nghĩa:

"O nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chấtlượng nước, làm nhiễm ban nước và gây nguy hiểm cho con người, cho cơng

<small>nghiệp, nơng nghiệp, nudi cả, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật ni và cáclồi hoang đã".</small>

Hay nói cách khác, ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi cáctinh chất vật lý — hoá học — sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở

thé long, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vậtLam giảm độ đa dang sinh vật trong nước, Xét vẻ tốc độ lan truyền và quy môảnh hưởng thi ô nhiễm nước là vấn đẻ đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất,

Nước bị ô nhiễm là đo sự phủ dưỡng xảy ra chủ yêu ở các khu vực.

nước ngọt và các vùng ven biển, vùng biển khép kín. Do lượng muối khốngvà hàm lượng các chất hữu cơ quá dư thừa làm cho các quản thé sinh vậttrong nước không thé đồng hoá được. Kết quả làm cho him lượng Oxy trong

<small>nước giảm đột ngột, các khi độc tăng lên, tăng độ đục của nước, gây suy thoái</small>

thủy vực. Ở các đại dương là ngun nhân chính gay ơ nhiém đó là các sự cố.

tràn dầu. Ơ nhiễm nước có ngun nhân từ các loại chất thải va nước thải

<small>công nghiệp được thải ra lưu vực các con sông mà chưa qua xử lí đúng mức;</small>

các loại phân bón hố học và thuốc trừ sâu ngắm vào nguồn nước ngầm và.nước ao hỗ; nước thải sinh hoạt được thải ra từ các khu dan cư ven sơng.

Ơ nhiễm nước được phân chia thành 2 dang:

'Cö nguồn gốc tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa vào mơi trường,nước chất thải bản, các sinh vật và vi sinh vật có hại ké cả xác chết của chúng.

Có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thai các chất độc hại chủ yếu dướidang lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông

<small>vào môi trường nước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Theo bản chất các tác nhân gây 6 nhiễm, người ta phân ra các loại 6

nước: 6 nhiễm vô cơ, hữu cơ, ơ nt

nhiễm bởi các tác nhân vật lý

Ơ nhiễm nước gây ra x4p xi 14.000 cái chết mỗi ngày, chủ yếu do ănuống bằng nước bản chưa được xử lý. Các chất hóa học và kim loại nặng.nhiễm trong thức ăn nước uống có thể gây ung thư. Dau tràn có t <small>gây ngứa</small>

rộp da. Ơ nhiễm tiếng ồn gây điếc, cao huyết áp, tram cảm, và bệnh n <small>ngủ,</small>

gây nhiều hậu quả nghiêm trọng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

<small>-38-CHƯƠNG 2</small>

PHAN TÍCH CÁC YEU TO MOI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT

ĐỘNG SAN XUẤT KINH DOANH CUA CƠNG TY ĐỨC Vì

2.1 Tổng quan về Cơng ty liên doanh Đức Việt

<small>2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty2.1.1.1 Giới thiệu công ty</small>

<small>“Tên công ty: Công ty Liên doanh Đức Việt trách nh</small>

“Tên viết tắt: Công ty Liên doanh Đức Việt TNHH

<small>hữu hạn</small>

<small>“Tên giao dich quốc tế: Due-Viet Joint-venture Company limited</small>

<small>ia chỉ: Khu công nghiệp Phổ Nồi, xã Tân Lập, huyện Yên Mĩ, tỉnh Hưng Yên</small>

<small>Điện thoại: (+84)0321.970229/230 Fax: (+84)0321.970233</small>

<small>‘Van phòng giao dich</small>

<small>Van phòng chính: Tồ nhà Seaprodex 20 Láng Hạ, Hà Nội</small>

<small>Điện thoại: (+84)04.9437631/9435410 Fax: (+84)04.8226962.</small>

‘Van phòng miễn Trung: 39 Phan Thanh, quận Thanh Khê, TP Đà Ning

Van phòng miền Nam: 190B Võ Văn Tần, Q.3, TP Hồ Chí Minh

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>ty có tên giao dịch là Cơng ty sản xuất, thương mại và dịch vụ Đức Việt. Têngiao dich quốc tế là Due-Viet servitrading and producing company limited.</small>

“Tháng 7 năm 2000, ông Mai Huy Tân - hiện là Tổng giám đốc công ty

— nhận được giấy phép đầu tư do sở Kế hoạch Đầu tư Hi Nội cấp, cho phép

<small>xây dựng nhà máy để sản xuất ra xúc xích và các sản phẩm thịt, Một nha</small>

xưởng nhỏ, điện tích gần 150 m” đã được xây dựng ở địa ban quận ThanhXn dé sản xuất xúc xích theo cơng nghệ Đức.

Ngày 7/9/2000, chiếc xúc xích đầu tiên được sản xuất theo cơng nghệ.

<small>xúc xích nỗi tiếng của xứ Thueringen (Đức) ra lò, phục vụ cho những người</small>

Đức đang sống ở Hà Nội, những người Hà Nội đã từng sống ở Đức và các

<small>khách hàng trung lưu trở lên khác.</small>

‘Tuy nhiên, suốt năm đầu, công ty bị thua lỗ do không cạnh tranh được vớixúc xích nhập ngoại mặc dù giá chỉ bằng 1/6 và các loại xúc xích nội địa khác.

Chiến lược và kế hoạch kinh doanh thay đôi. Đến cuối năm 2001, đầu.năm 2002, doanh thu của công ty tăng 100%, đạt được điểm hòa vốn. Năng.

<small>lực và địa vị cạnh tranh của xúc xích Đức Việt được nâng lên đáng kểb. Công ty Liên doanh Đức Việt TNHH</small>

Đến tháng 10 năm 2002, công ty Liên doanh Đức Việt TNHH chínhthức được thành lập theo quy định của Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam.

<small>Bên Việt Nam là Cơng ty sản xuất. thương mại và dich vụ Đức Việt</small>

(Tên giao dịch quốc tế: Duc - Viet servive, trading and producing companylimited), tru sở tại 33 phố Huế, Hoàn Kiếm, Ha Nội. Bên nước ngồi là cơng.

<small>ty CBV Michel Campioni Gmbh, tru sở đặt tại Goethestrasse 65, 99096</small>

<small>Erfurt, Cơng hịa Liên bang Đức. Doanh nghiệp liên doanh được thành lập có</small>

<small>tên gọi là:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế “Me</small>

CONG TY LIEN DOANH ĐỨC VIỆT TNHH.

“Tên giao dich quốc tế: DUC - VIET JOINT - VENTURE COMPANY<small>LIMITED</small>

Công ty mới được thinh lập khơng những có đây chuyền cơng nghệ sinxuất hiện đại của Cộng hịa Liên bang Đức mà con có sự quản lý và giám sátcủa các chuyên gia Đức nên hiệu quả sản xuất, kinh doanh cao hơn rõ rỆt.

Nhận thấy nhà xưởng ở Thanh Xn khơng cịn đáp ứng được nhu cầu.của thị trường, đầu năm 2003, Tổng Giám đốc Mai Huy Tân cùng ông Michel

Campioni (đại diện phần vốn phía Đức) quyết định đầu tư xây dựng nhà máychế biến thịt và thực phẩm tại khu công nghiệp Phố Nổi, xã Tân Lập, huyệnYên Mi, Hưng Yên. Giấy phép đầu tư số 019.GPĐT - HY được cấp ngày

30/6/2003. Nhà máy được xây dựng trên diện tích 3,6 ha, tổng vốn đầu tư là

<small>1.800.000 USD đã được khánh thành ngày 12/2/2004.</small>

Ngày 15/3/2004, công ty tiếp tục đầu tư hơn 2 triệu USD lắp đặt daychuyển sản xuất theo công nghệ Đức với sản lượng 15 tắn/ngày. Từ đây tới

cuối năm 2005, việc lầu tư cho cơ sở ha ting kể như hoàn tắt, hoạt động sảnxuất kinh doanh đi vào tăng trưởng én định.

<small>"Ngày 12 tháng 01 năm 2006, công ty Đức Việt nhận chứng chỉ quản lý</small>

vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP (hệ thơng phân tích mỗi nguy và các điểm.kiểm sốt tới hạn). Hệ thống HACCP cho các phân xưởng chế biến đã được.'Công ty kiểm định TUV Rheinland (CHLB Đức) thẩm định, đánh giá và cấpchứng chỉ. Hệ thống HACCP cho phân xưởng giết mé được BM Trada

<small>(Vương quốc Anh) cấp chứng chỉ. Đây là chứng chi bảo đảm cho người tiêu</small>

dùng biết chắc rằng mình dang sử dụng một sản phẩm an toàn cho sức khỏe.

<small>‘Thang 12 năm 2005 và tháng 12 năm 2006, sản phẩm của Cong ty</small>

Đức Việt được người tiêu dùng bau chọn là hing Việt Nam chất lượng cao.

<small>năm 2006 và 2007 trong lĩnh vực thực phẩm khô,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

‘Thang 10 năm 2006, do yêu cầu của sự phat triển, công ty mở thêm vănphòng tại địa chỉ số 14 ngõ 4 đường Kim Đồng Hà Nội. Văn phòng 3 ting vớiđầy đủ cơ sở vật chất này là nơi làm việc của khối kinh doanh của cơng ty.

Thang 8 năm 2008, tồn bộ khối văn phịng, khối kinh dồnh của Cơng,ty được chuyển về địa chỉ 20 Lang Hạ với diện tích mặt bằng rộng hơn và cơ.sở vật chat khang trang hơn.

<small>Ngày 7 tháng 8 năm 2010, trong Chương trình Tơn vinh Thương hiệuViệt, công ty Đức Việt là 1 trong 13 cơng ty đã vinh dự được trao Cúp "Tự.hồ thương hiệu Việt”. Sản phẩm của Đức Việt đã đáp ứng được tiêu chí: Sản</small>

phẩm có chất lượng tốt; được nhiều người bình chọn; mẫu mã đẹp, giá cả bop

lý, thân thiện với môi trường; doanh nghiệp chất hành tốt mọi chủ trương,

<small>chính sách của Nha nước.</small>

<small>Ngày 2 thing 9 năm 2010, Công ty Đức Việt vinh dự ở trong Top 200doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu được trao giải thưởng Sao vàng Đắt Việt 2010.</small>

<small>2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh</small>

<small>2.1.2.1 Sản phẩm của Công ty</small>

<small>Công ty Liên doanh Đức Việt TNHH hoạt động trong ngành thực phẩm,</small>

cụ thể hơn, đó là sản xuất và kinh doanh thực phẩm chế biến và thịt heo an.toàn. Các đồng sản phẩm chủ yếu của Đức Việt như sau:

> Các sản phẩm chế biến:

* Các sản phẩm xúc xích: Xúc xích nướng, xúc xích hong khói, xúc

<small>xích vườn bia, xúc xích thành Vienna, xúc xích tỏi</small>

<small>* Các sản phẩm thịt nguội: sườn hong khói, than lợn hong khói, doi</small>

quế hong khói, da bao, đùi hong khói.

® Các sản phẩm giỏ Việt Nam truyền thống: giỏ tai, gid thủ, gid lụa,

<small>thịt nấu đông</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

-36-* Các sản phẩm chế biến từ thịt lợn khác: pate gan, jim bơng hấp, jam

<small>bơng giỏ, jam bơng đùi hong khói.</small>

<small>= Các gia vị: mi tat cay, mù tạt mật ong, mủ tat tiêu den.</small>

> Các sản phẩm tươi sống (thịt heo an toàn): than heo, thịt ba rọi, thịt

<small>nạc vai, sườn non, thịt chân gid, đồi heo nguyên xương, sườn cí, tim heo,</small>

bau duc heo, heo nguyén tang...

<small>2.1.2.2 Chức năng trang hoạt động sản xuất kinh doanh</small>

Công ty Đức Việt thực hiện chức năng sản xuất cơ bản là giết mổ lợn

(theo day chuyển công nghệ hiện đại) và chế biến thịt và thực phẩm an toàn.

<small>Chức năng kinh doanh là tiêu thụ sản phẩm phục vụ thị trường trong nước và</small>

hướng tới xuất khẩu sang các thị trường như châu Au, Nhật Bản, ASEAN“Trong những năm tới, công ty sẽ đầu tu mở rộng tổ hợp TRANGINCOM, tổchức sản xuất từ chế biển thức ăn chăn nuôi, hệ thống trang trại chăn nuôi quy.mô công nghiệp, đến hệ thống giết mổ, pha lọc, chế biến, đóng gói, vanchuyển, bảo quản, phân phối, bán hàng.

<small>Nhigm vụ:</small>

> Thực hiện chức năng sản xuất và kinh doanh

<small>> Đơng góp cho Ngân sách Nhà nước> Tao công ăn việc làm cho các lao động> Đồng góp cho các hoạt động xã hội</small>

<small>> Dim bảo sức khỏe và quyền lợi cho người tiêu dùng</small>

2.1.3 Sứ mang và mục tiêu chiến lược của công ty

<small>Sứ mạng và mục tiêu định vị của Cơng ty lídoanh Đức Việt là biến</small>

"Đức Việt trở thành thương hiệu của thực phẩm có mai vị ngon, an tồn, vì thé

<small>câu slogan được cơng ty sử dụng đó là “Thue phẩm Đức Việt vừa ngon vừa</small>

lành”. Đây là một câu logo dễ nhớ, thân thiện, không những thể hiện đượcđịnh vị của cơng ty mả cịn tạo được sự tin cậy của người tiêu dùng. Một triết

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

ý kinh doanh cũng được công ty truyền thông tới khách hing và mọi công

<small>chúng là *Thịt và thực phẩm sạch vi sức khỏe và tuổi thọ con người”, song</small>

song với triết lý đó là phương châm hành động “Sach từ trang trại tới bàn an”.Vai những phương châm, triết lý đó, cơng ty đã xây dựng rất thành cơng đặctính “an tồn” của sản phim Đức Việt vì trong đó khơng chứa chất bảo quảnvà phẩm màu, quy trình sản xuất của Cơng ty theo chu trình khép kín. Ngồi.mục đích tôn chỉ trên, Công ty tiếp tục đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, st

<small>xuất khẩu sản phẩm ra nước ngồi, đưa cơng ty thành một tổ hợp cơng nghiệp</small>

chế biển nông sản gắn với nông nghiệp sinh thái trong những năm gần đây.Hon nữa, Công ty tp tục đóng gớp vào ngân sách nhà nước, dia phương, xây

dụng các quỹ tình nghĩa, các hoạt động từ thiện thiết thực cho cộng đồng. cụ

<small>thể là người dan xã Tân Lập, huyện n Mi, tỉnh Hưng n.2.2 Phân tích mơi trường vĩ mô của Công ty</small>

“Các môi trường vi mô chủ yếu ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh

<small>doanh của công ty là môi trường kinh tế, môi trường pháp luật và mơi trường,cơng nghệ; bên cạnh đó, mơi trường nhân khẩu học, môi trường tự nhiên và</small>

<small>môi trường văn hóa cúng có ảnh hưởng khơng nhỏ.</small>3.2.1 Mơi trường kinh tế

Sản phẩm của công ty Đức Việt vốn là các sản phẩm thực phẩm liênquan trực tiếp đến đời sống hàng ngày của người tiêu dùng, vì thế, mơi

<small>trường kinh tế ảnh hưởng quan trọng tới sự phát triển của tồn ngành nóichủng và cơng ty nồi riêng</small>

<small>b</small> 'h đây khoảng 10 đến 20 năm, khi nền kinh tế trong nước cỏn chưamấy phát trién, đời sống nhân dân cịn khó khăn, việc chỉ tiêu tập trung chủ

yếu vào những sản phẩm thiết yếu phục vụ ăn, ở, mặc, và những thực phẩm làthức ăn nhanh có vẻ cao cấp như xúc xích, thịt sạch ít được quan tâm. Khi nềnkinh tế đã phát triển hơn, nhu cầu tiêu dùng bây giờ khơng cịn là “ăn no mặc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

-38-ấm" nữa mà đã chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp”, đồng thời, để tiết kiệm thờigian, người ta sử dụng nhiều hơn thực phẩm chế biến, đó là cơ hội cho sự

phát triển ngành. Bên cạnh đó, kinh tế phát triển, nhu cầu của con người cũng.

tăng lên, họ đòi hỏi những sản phẩm có chất lượng ngày cảng cao, đặc biệt làyêu cầu an toản thực phẩm, „ sản phẩm của Đức Việt, đặc biệt là sản.phẩm thịt heo an toàn, có cơ hội dé phát triển sản xuất kinh doanh hon nữa.

Sự phân hóa thu nhập sẽ ảnh hưởng đến cơ edu thị trường của cơng ty.

<small>6 Việt Nam có sự khác biệt khá rõ nét giữa cư din nông thơn và thành thị.</small>

Những người có thu nhập cao tập trung phần lớn ở các thành phố lớn như HaNội, thành phố Hồ Chí Minh, Hai Phịng, Đà Nẵng... và ở trung tâm của cáctinh, Vì thế hiện tạ thị trường của công ty tỷ lệ chiếm phn nhiễu tập trung ở

các thành phố lớn và các thành phố, thị xã trung tâm; ở các tỉnh lẻ, vùng sâu,

<small>vùng xa tỷ lệ chiếm ít hơn. Xu hướng giảm bớt phân hóa (hu nhập trongtường lai sẽ là cơ hội dé thị trường của công ty được mở rộng.</small>

Sự lạm phát của nền kinh tế cũng có tác động đáng kể. Khi nền kinh tế

lâm vào lạm phát, giá cả tất cả các mặt hàng gia tăng khiến cho chỉ phí sản

xuất tăng lên. Để bil dap cho chỉ phí tăng lên đó, cơng ty buộc phải tăng giá

<small>bán sản phẩm, hành động nay sẽ gặp phải phan ứng của người tiêu dùng và sẽ</small>

có ảnh hưởng xấu đến việc kinh doanh của công ty.

<small>2.2.2 Mãi trường luật pháp</small>

<small>Việc thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp liên doanh được quy</small>

định chặt chẽ bởi pháp luật. Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. <small>cơngty Đức Việt cũng được hưởng nhiều tu dai của nhà nước và pháp luật</small>

Những quy định bắt buộc của pháp luật vé vệ sinh an toàn thực phẩm

<small>vita đặt ra cho Đức Việt những thách thức, lại vừa ki cơ hội cho công ty, bởi</small>

triết lý kinh doanh của cơng ty chính là “thịt va thực phẩm sạch vi sức khỏe và.

<small>tuổi tho con người”, phương châm hành động là “Sach từ trang trại tới bản ăn”.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Những ảnh hưởng của môi trường luật pháp còn thể hiện ở những quy</small>

định về bảo hộ thương. hiệu, về đăng ký thương hiệu chuẩn và việc thực hiện

<small>các chương trình marketing. Các pano, aphich quảng cáo, các sự kiện phảiđược tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật, các thông tin trên nhãnmắc cũng phiqua kiểm duyệt</small>

<small>2.2.3 Môi trường công nghệ</small>

“Trong thời đại cơng nghệ phát triển đến chóng mặt như hiện nay, yêucầu bắt buộc đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp là phải

theo kịp tốc độ phát triển đó. Với một cơng ty chế biến thực phẩm như ĐứcViệt, vấn để công nghệ được coi như để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho sảnphẩm. Hiện nay, nhà máy sản xuất của công ty đã được trang bị dây chuyên.

<small>công nghệ hiện đại của Đức trong ngành chế biển thực phẩm, từ lò mỗ tới</small>

thiết bị pha lọc, chế biến. Tuy nhiên, công nghệ đó có thể nhanh chóng bị lỗithời, lạc hậu, vi vậy, quan tâm tới công nghệ mới là việc cẩn thiết. Hơn nữa,những công nghệ, kỹ thuật mới sẽ gợi mở cho công ty những cơ hội về sản.

<small>phẩm mới, thị trường mới và có thé là hướng đi mới.</small>

<small>Bên cạnh đó, ảnh hưởng của mơi trường cơng nghệ cịn thể hiện ở hệ</small>

thống thông tin liên lạc của công ty. Khi công nghệ viễn thông phát triển, việcliên lạc bằng điện thoại, mạng điện tử, máy fax... làm tăng hiệu qua q trình.thơng tin lên rất nhiều. Thực tế cho thấy, với mức độ trang bị hiện tại cho thấy.công ty đã khai thác hết những tiến bộ công nghệ phổ biển.

<small>2.2.4 Những ảnh hưởng khác từ môi trường vĩ mô</small>

Những vấn đề về dan số và con người như quy mô, mật độ dân số, phân

bố dân cư, tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, kiểu hộ gia đình... là những van dé

<small>của mơi trường nhân khẩu học có ảnh hưởng quan trọng tới thị trường của</small>

công ty. Những gia đình có con nhỏ, hay nghề nghiệp là cán bộ công chức,hay những phụ nữ trung tuổi... là đối tượng quan tâm nghiên cứu của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Luận văn Thục sĩ kinh tế </small>

<small>-40-2.3 Phânch môi trường (vi mô) ngành của Công ty</small>

<small>Ngành chế</small> thực phẩm hiện đang là một ngành phát triển rất sôi

<small>động. Theo nhận định của nhiều chuyên gia trong lĩnh vực này, tốc độ phát</small>

triển của ngành đã liên tục tăng từ khoảng gần chục năm trở lại đây, và sẽ còn.

<small>tiếp tục tăng nhanh hơn nữa trong nam 2010.</small>

Trước kia, việc sử dụng thực phẩm chế biển không được nhiều ngườitiêu dùng ưa chuộng vì lo sợ ảnh hưởng đến sức khỏe (do chất bảo quản trongthực phẩm) hay vì thói quen tự chế biến thức ăn từ nguyên liệu tươi sống, hoặc.

vì giá cả của thực phẩm chế biến quá cao... Tuy nhiên, khi nền kinh tế pháttriển, cuộc sống của người tiêu dùng trở nên bận rộn hơn, lúc nảy tính tiện dụng,tiết kiệm thời gian của thực phim chế biến lại trở thành ưu điểm đề nó được lựa

<small>chọn. Đồng thời, khoa học công nghệ phát triển, người tiêu dùng cũng an tâm</small>

hơn về tính an tồn của thực phẩm nhờ công nghệ bảo quan chân không, hayđông lạnh... Ngồi ra, thực phẩm chế biến có hương vị, màu sắc rit phong phú,

<small>lại có thể an tâm trước những dịch bệnh như lờ mồm long móng, cúm gà... (vi</small>

thực phẩm chế biển là sản phẩm đã được qua kiểm địch). Do vậy, thực phẩm chế

biển được người tiêu dùng lựa chọn nhiều hơn, làm cho thị trường trở nên sôiđộng. Xu hướng trong một vai năm tới, nhu cầu về thực phẩm chế biển an tồncịn tăng mạnh hon nữa, đồng nghĩa với nó là tốc độ phát triển của nginh ngàymột cao, và sẽ càng có nhiều doanh nghiệp mới tham gia vào.

Nếu tập trung vào nhóm ngành thực phẩm chế biến từ thịt cũng vẫnthấy không khí sơi động như tồn ngành thực phẩm chế biến nói chung. Các

sản phẩm thấy nhiều nhất trên thị trường là xúc xích, thịt nguội, đồ hộp, giỏchả, ... Chi riêng xúc xich đã có đến mắy loại, với rất nhiều nhãn hiệu khác

<small>nhau, như xúc xích an liễn, xúc xích nướng, xúc xích khơ, xúc xích tỏi.</small>

Người tiêu ding sử dụng nhiều các sản phẩm loại này vì nhu cầu về thức ăncó thịt trong bữa ăn là khơng thể thiếu, những thực phẩm chế biến này vừa an

</div>

×