Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ khi tiến độ thay đổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 78 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tên đề tài luận văn: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư xây dựng tuyến đêbiến Nam Đình Vũ khi tiến độ thay doi”

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tơi hồn tồn là do tơi làm. Những kết quả

nghiên cứu không sao chép từ bất kỳ nguồn thơng tin nào khác. Nếu vi phạm tơi xin

hồn tồn chịu trách nhiệm, chịu bat kỳ các hình thức kỷ luật nào của Nhà trường.Hà Nội ngày tháng năm 2016.

Học viên cao học

Tran Hiéu Lê

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Cuối cùng tác gid xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ, các anh em trong gia</small>

đình tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành quá tỉnh họ tip vi vit luận văn này,

<small>Hà Nội, ngày thang - năm 2016.Hoe viên cao học.</small>

Trần Hiếu Lê

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>MỞ ĐẦU...</small>

<small>1. Tinh cấp thiết của đề tài.</small>

<small>2. Mục đích của đề tài</small>

<small>3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.</small>

<small>4, Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.5. Nội dung nghiên cứu</small>

6. Kết quả dự kiến đạt được,

CHUONG 1. TONG QUAN VỀ VAN BE XÂY DUNG.1.1. Hiệu qua kinh tế của cơng trình "2

<small>1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh tế của cơng trình.1.1.2 Phân loại hiệu quả kinh tế,</small>

1.1.3 Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả của cơng trình.

1.2, Các nhân tổ ảnh hưởng đến hiệu quả kính tế của trình thủy lợi '”1.2.1 Cơ chế chính sách trong quản lý khai thác cơng trình

<small>1.2.2 Nang lực đội ngũ cán bộ quản lý khai thác cơng trình thủy lợi</small>

<small>1.2.3. Sự tham gia của cộng đồng những người hưởng lợi vào việc xây dựng, sử dungvà bảo vệ cơng trình 6</small>

<small>1.2.4. Việc phân cấp quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi</small>

1.2.5. Công tác duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống cơng trình

<small>1.2.6. Xây dựng và khai thác cơng trình thủy lợi theo hướng phục vụ đa mục ti1.2.7. Nguồn vốn cho hoạt động đầu tư, quản lý khai thác hệ thống các cơng trình</small>

1.3. Tiến độ thi cơng trong xây dựng”!

<small>1.3.1. Tiến độ thi công trong xây dựng công trình</small>

<small>1.3.2. Tim quan trọng của tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng hiện nay. 8</small>

1.4. Thực trạng vẻ tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng hiện nay 101.5. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình Thủy lợi.10

<small>1.5.1. Các ngun nhân khách quan. "1.5.2 Các nguyên nhân chủ quan. "</small>

1.5.3. Kết quả nghiên cứu các yếu tổ gây chậm tr tiễn độ thi công. 12

<small>1.6. Kết luận chương 1 16</small>

'CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC DANH GIÁ HIỆU QUA DỰ AN KHI TIEN

<small>ĐỘ THỰC HIỆN THAY DOL 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1. Những nhân tổ ảnh hưởng đến công tác bổ tí vốn trong xây dng hiện nay... 17

<small>2.1.1.Kế hoạch tiến độ xây dựng. 72.126) theo thai gian 02.1.3.B6 tr khối lượng công việ và nhân công theo từng gia đoạn th cơng... 182.1.4.Nang lự ti chính của chủ đầu tư 182.1.5.Quan hệ giữa thời gian và chi phí thực hiện din 18</small>

2.1.6.Bai tốn tối ưu hóa thời gian vả chỉ phi 202.17 Chỉ số giá xây đựng và áp dụng tính quan hệ giữa tiến độ thi cơng và chỉ phí đầu

<small>tư xây dựng cơng tinh 2</small>

2.2. Co sở lý thuyết rong quản lý kế hoạch tién độ 25

<small>2.2.1. Các căn cứ và nguyên te lập kế hoạch tiến độ 25</small>

2.2.2. Lập kế hoạch tiến độ 25

<small>2.23. Tổ chức thực hiện 22.2.4. Theo doi, kiểm soát, quản lý tiền độ cơng trình. 28</small>

2.2.5. Một số bài tốn tơi ưu hóa tiến độ 2%

<small>3.26. Tơi ưu hóa về tải ngun 2”2.2.7. Tơi ưu hóa về thời gian và chỉ phí 22.2.8. Ca sở đ điều chỉnh iế độ, 3</small>

2.3, Ce tiêu chỉ đánh giá hiệu quả phân bỏ vốn đầu tr rong xây dựng "” 34

<small>2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phân tích chi phi va lợi ich 342.3.2. Chi tiêu giá trị hiện tại ròng - NPV. 352.3.3. Chỉtiêu tỷ số lợi ich va chỉ phí - BC, 362.34. Chỉtiêu Hệ số nội hoàn — IRR 37</small>

2.4. KET LUẬN CHƯƠNG 2. 38CHUONG 3. AP DỤNG KET QUA NGHIÊN CỨU DE DANH GIA HIỆU QUADAU TU DỰ ÁN KÈ NAM ĐÌNH VŨ KHI THAY DOI TIEN ĐỘ THỰC HIỆN3.1. Giới thiệu về cơng trình tuyến dé bién Nam Dinh Vũ — Hải Phong!" 39

<small>3/11. Vi ti di ý 393.1.2. Tôm trội dung quyết định đầu tr 40</small>

3.13, Tôm tt nội đang tuyển và phương án kt cầu chon tong giai đạn lập dự ân đầu

<small>tu điều chỉnh đã được đuyệt 403.1.4, Đặc điểm tự nhiên 2</small>

3.1.5. Đặc điểm và điều kiện thi cơng cơng trình. 44

<small>3.1.6, Tinh hình dan sinh kinh tế ~ xã hội 48</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>32. Tổ chức qun lý thực hiện dự án,</small>

3.3. Tổng tiến độ và tổ chức thực hiện !33.1. Tổng tiến độ đầu tr

<small>3.3.2. Tổ chức quản lý quả tinh xây dựng có sự tham gia của các bên3.4. Pham vi nghiên cứu của luận văn</small>

3.5. Lập kế hoạch tiền độ thi công cho Dự ân tuyển đ biển Nam Đình Vũ ~ Hải

<small>3.5.1. Các căn cứ lập tong tiền độ.3.5.2. Trình tựth cơng</small>

3.6. Chỉ phí va du tr dự ân dự kiến phân bộ

<small>3.61, Đầu tự và dự kiến phân bồ vốn3.6.2. Xác định lợi nhuận từ dự ân.</small>

<small>3.6.3, Các chỉ tiêu hiệu quả kinh té của dự án.</small>

3.6.4. Kết quả phân tích các chỉ tiêu kinh té,

<small>3.65, Hiệu quả xã hội của dự ân</small>

<small>3.7 Cải tiến rút ngắn thai gian thi công công tinh nâng cao hiệu quả dự án3.7.1, Trinh tự thi cơng các đoạn,</small>

3.1.2 Chỉ phí và đầu t dự ân theo tiễn độ mới rút ngắn.

<small>3.7.3. Phân tích độ nhạy các chỉ tiêu kinh tế khi giảm thời gian thực hiện dự án38, Đánh giá hiệu quá dự án khi thồi gian thực hiện dự án tăng,</small>

3.9, Những tồn tại và đề xuất giải pháp nghiên cứu.<small>3.9.1, Những tôn tại</small>

3.9.2, Dễ xuất giải pháp nghiên cứu3.10. Kết luận chương 3

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KH

<small>60</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANHHình 2 - 1: Quan hệ thời gian va chỉ phí trực tiếp

<small>Hình 2 - 2: Quan hệ thời gian và chỉ phí gián tiếpHình 2 - 3: Quan hệ thời gian và tổng chỉ phiHình 2 - 4: Quan hệ thời gian và tổng chỉ phí.</small>

<small>Hình 2 - 5: Biểu đồ quan hệ giữa chỉ số giả và thời gian</small>

Hình 2 - 6: Các bước lập kế hoạch tiến độ

<small>Hình 2 - 7: Chu tình quản lý tién độ thi cơng cơng trìnhHình 2 - 8: Mỗi quan hệ giữa cung và tiêu thy tải nguyên."Hình 2 - 9: Mỗi quan hệ giữa chỉ phí va thời gian thi cơng</small>

Hình 2 - 10: Biểu đồ lay tích vốn và thời gian

<small>Hình 3 - 1: Ảnh vệ tính khu vực dự ánHình 3 ‹ 2: Sơ</small>

<small>Hình 3 - 3: Thi cơng giai đoạn 1Minh 3 -4: Thi công giai đoạn 2nh 3 - 5: Thi công giải đoạn 3</small>

<small>lổ chức quản lý dự áns02</small>

<small>63</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

ĐANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng | -1: Tỷ lệ các bên iên quan trong dự án phản hỏi i</small>

Bảng | - 2: Các yếu tố ảnh hưởng lớn đến vượt chi phí va chậm tiến độ. 12Bảng | -3: Các yêu tổ ảnh hưởng lớn đến vượt chỉ phí và chậm tiến độ “

<small>Bảng | =4: Các yêu t ảnh hưởng lớn đến vượt chỉ phí và chậm tiến độ. 15</small>

Bảng 2 - 1: Chis6 giá xây dựng công trình khu vực Hai phịng (năm 2000=100%)...23<small>Bang 2 - 2: Tính chỉ số giá xây dựng liên hồn”! 2</small>Bang 3 — 1 a: Thông số kỹ thuật các cống dưới đê 42Bảng 3 ~ 1 b: Hiện trang sử dụng đắt 48Bảng 3 - 2: Tông mức đầu tr xây đụng tuyển dé biển Nam Binh Vũ 37

<small>Bảng 3 - 3: Phin bd vẫn (Phương án ban đầu) 38Bảng 3 - 4: Kết qua các chi tiêu hiệu qui kin té 61</small>

Bang 3 - 5: Tổng mức đầu tư xây dựng tuyến dé biển Nam Dinh Vũ theo tiến độ rút

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGO"

Chit viết tắt Dién giải

<small>HTL Đại học Thủy lợiLVTh$ Luận van thạc sĩ</small>

acl, Quin lý chất lượng

<small>CLCT Chit lượng cơng trìnhCĐT Chủ đầu tr</small>

XDCT “Xây dựng cơng trình

Qcxp. Quy chuẩn xây dựng

TCXD “Tiêu chuẩn xây dựng.

“Trung tâm ‘Trung tâm cơng trình Đồng bằng ven biển và Dé điều.TVTK Tw vấn thiết kế

<small>Ban QLDA Ban Quan lý Dự án</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>1. Tính cấp thiết của đề tài</small>

<small>~ VỀ ý luận</small>

“Xây dựng có vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân có thé thấy từ sự đóng góp.

<small>của lĩnh vực này trong q trình tấi sản xuất tải sản cổ định qua hình thức xây dựng</small>

mới cải tạo hoặc sửa chữa. Một dự án đầu tr xây dụng cơng trình phải bảo đảm các yêu<small>cầu chủ yếu sau đây: Phủ hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch pháttriển ngành và quy hoạch xây dựng; Có phương án thiết kế và phương án công nghệ‘thi công phủ hợp; An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dung cơng trình, an</small>

tồn phịng, chống cháy, nỗ và bảo vệ môi trường; Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội

<small>của dự n.</small>

'Những cơng tinh xây đụng có quy mơ lớn, trước khi lập dự án chủ đẫu tr xây đựngsơng trình phải lập bio cáo đầu tr xây dụng cơng tình với nội dung gồm sự cin thiết

<small>đầu tư, dự kiến quy mơ đầu t, bình thức đầu tr; phân tích, lựa chọn sơ bộ về cơng</small>

nghệ, ác định sơ bộ tổng mức đầu tơ, phương án huy động các nguồn vốn, khả nănghồn vốn và trả ng; tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội của dự án.Trong đồ tiền vốn là loại tải nguyên sử dụng một lin, nó chỉ sinh lợi khi cơng trình.hoạt động. Vì vậy việc đưa tién vốn vào cơng trình theo theo thời gian là một chỉ tiêu.

quan tong của tiền độ,

Đối với dự án đầu tư thì vốn là điều kiện quyết định khơng thể thiểu đối với bắt kỳ một<small>cdự án nào trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Mọi hoạt động đầu tư diễn ra đều edn</small>phải có vốn, nếu đưa vn đầu tư vỀ sớm, hoặc châm tể đều ảnh hưởng đến tiến độtriển khai và th công của các dự án và chất lượng cơng tình, dẫn đến việc đầu tr một

<small>số cơng tình kéo di nhiều năm, hiệu quả sử dung nguồn vốn khơng cao. Do đó, việc</small>

chủ động sử dụng hiệu quả vốn đầu tư là vẫn để rit cần thiết đối với dự án, nó quyết

<small>định đến sự thành bại của một dự án đầu tư= VỀ thực tiễn</small>

<small>'Ở nước ta hiện nay, ngành xây dựng đang từng bước phát triển, nhiều cơng trình cósuy mơ lớn được xây dựng mang li hiệu quả cao vỀ mặt kinh tế và phát tiển đô thị</small>

Tuy nhiên trong quả trình th cơng xây đựng, cơng tc lập và điều khiển kế hoạch tiễn

<small>độ một cách hợp lý để đảm bảo hiệu quả nhất vé mặt phân bổ vn đầu tư trong xây</small>

đựng vẫn chưa được xét đến. Chính vì vậy, bắt ké một cơng trình nào khi xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

tiến độ thực hiện cần phải xét đến yêu tổ phân bổ vốn đầu tư và bổ tí cơng việc hợp lý

<small>theo tiến độ thí cơng sao cho đạt hiệu quả cao nhất.</small>

Hii Phòng nằm ở tọa độ 20°51'39"B 106°40'37"D. Phía Bắc và Đơng Bắc giáp với

<small>tỉnh Quảng Ninh, phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương; phía Nam giáp tinh Thái Bình và</small>

phía Đơng giáp với vịnh Bắc Bộ. Hải Phòng, còn được gọi là Thành phố Hoa phượng.đó, là một thành phố cảng lớn nhất phía Bắc (Cảng Hải Phịng) và cơng nghiệp ở miền<small>Bắc Việt Nam và là trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học và công nghệ Vùng.duyên hải Bắc Bộ, Hải Phòng là 1 wong 5 hành phố trực thuộc trung ương, đô th loi</small>1 trung tâm cắp quốc gia và là thành phố lớn thứ 3 của Việt Nam sau Thành phố Hồ.

<small>CChí Minh, Hà Nội. Tinh đến tháng 12/2011, dân số Hải Phòng là 1.907.705 người</small>

trong đồ dân cư thành thị chiểm 46,1% và din cư nông thôn chiếm 53,9%, là thành

<small>Dinh Vũ cổ chiều dài khoảng 15km thuộc địa phận phường Ding Hải 2 & phường</small>

ông dân thi 3 ở Việt Nam. Trong đỗ khu vực nghiên cứu là tuyến để biển Nam‘Tring Ci, quận Hãi An, thành phổ Hi Phong, Toà tuyển đề dự kiến bao quanh các

<small>khu vực sau;</small>

<small>+ Khu phi thuế quan và khu cơng nghiệp Nam Dinh Vũ (khu 1) tại phía Nam bán bán</small>

đáo Đình Vũ có quy mơ sử dụng quỹ đất là 1.336,2ha,

<small>+ Khu công nghiệp Nam Dinh Vũ (khu 2) diện tích 644ha</small>

Co thể nói khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải với trái tim là cảng cửa ngõ quốc tế Hải<small>Phong được xác định là đầu mỗi thu hút đầu tư tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiếntạo động lực mới cho Hải Phòng và vùng dun hai Bắc Bộ phát triển. Chính vì thé màtuyến dé biển Nam Đình Vũ đã được quy hoạch dé khai thác tối da lợi thé về điều kiện</small>

tư hiền vi trí địa lý tiềm năng kinh xã hội.

Để nâng cao hiệu quả xây dựng cũng như tránh những phát sinh về thời gian thi cơng,

<small>chỉ phí xây dựng ginh hưởng không tốt đến mục tiêu xây đựng công nh thì khỉ</small>

lập tiến độ thực hiện cần phải xét đến yếu tố cung ứng vẫn theo thời gian xây dựngđảm bao sao cho việc bổ tr vn cho công trinh hợp lý và hiệu quả nhất. Xuất phát từđổ, tác giả chọn inh giá hiệu quả kinh tẾ dự án đầu tư xây dựng tuyến đềbiển Nam Dinh Vũ khi tiến độ thay đối” Làm luận văn tốt nghiệp cho mình

Nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế dự án khi đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam.

<small>Đình Vũ - Hải Phòng lựa chọn được phương án bổ trí vốn hợp lý phủ hợp với tiến độ</small>

ti"của đề t

<small>trong q trình thí cơng xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Kế hoạch phân bổ vốn trong tiến độ thi công xây dụng cơng

Đồng tỏi luận văn đã sử dụng cí

<small>Phương pháp thu thập, phân</small>

<small>phương pháp nghiên cứu:</small>

vi kể thữa ti liệu c liên quan đến tư vẫn khảo sắt,thiết ế thi công xây dựng công tỉnh

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Phương pháp nghiên cửa lý thuyết về lập và điềukhiển kế hoạch tiên độ: phương pháp nghiên cứu lý thuyết phân tích kết quả kinh tế -

<small>tài chính.</small>

<small>Phương pháp chuy:</small>

Với đề tài đã lựa chọn, nội dung luận văn sẽ đi vio nghiên cứu các vấn dé sau:— Tổng quan các vẫn để vé hiệu quả kinh tế,

<small>"Nghiên cứu lý thuyết về lập và quản lý điều khiển kế hoạch thực hiện dự án;</small>

<small>Nghiên cứu đánh giá phân tích kinh tế, tài chính để đưa ra tiến độ phủ hợp giúp dựán đầu tư cỏ hiệu qua hợp ý vốn đầu tư trong xây dựng.</small>

6. Kết quả dự kiến đạt được

<small>“Có được cơ sở, phương phip luận rong việc lập và điều khiển kế hoạch tiễn độ thựchiện dự án. Va đánh giá điệu hiệu quả sử dungcủa dự án khi thời gian thực hiệnthay đổi so với phê đuyệt ban đầu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE VAN DE XÂY DUNG

11. Hiệu quả kink tế của cơng trình '”!

<small>1.1.1 Khái niệm về hiệu quả Kinh cũa cơng trình.</small>

<small>Hiệu quả kinh ế của cơng tình là tồn bộ mục tiêu kinh tế đã được đề ra của cơngtrình, được đặc trưng bằng hai loại chỉ tiêu là các chỉ iu định inh (thể hiện ở các loạihiệu qua đạt được của công trinh ) và bằng các chỉ tiêu định lượng (thé hiện quan hệgiữa chỉ phí đã bỏ ra của công trinh và các kết quả đạt được theo mục tiêu của cơngtrình). Ngồi các lợi ích khó lượng hóa thành tiền như: lợi ich vỀ mơi trường: lợi ích</small>

về mặt xã hội.... Mục tiêu kinh té của một dự án hd chứa đa mục tiêu là Hiệu quả từ

<small>cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; Hiệu quả từ cắp nước cho sinh hoạt, chăn nuôi;</small>

a quả từ cắp nước cho công nghiệp: Hiệu quả từ sắp nước cho phát tiên thủy sẵn:

<small>Hiệu quả từ dich vụ dụ lịch Hiệu quả từ giao thông thủ:</small>

1.12 Phân loại hiệu quả kinh tế<small>1.1.3.1. Hiệu quả về mặt định tỉnh.</small>

Hiệu quả về mặt định tính của cơng trình là những hiệu quả khơng thể lượng hóa được.

<small>Tuy theo từng lĩnh vực hoạt động, các quan điểm đảnh giá hay mức độ phát sinh mađược chia thành các loại như sau:</small>

<small>- Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội, hiệu quả về mặt định tính bao gồm hiệu quả tảichính, hiệu quả thuật, hiệu quả xã hội và hiệu quả quốc phịng.</small>

<small>~ Theo quan điểm lợi ích, hiệu quả về mật định tinh được chia thành hiệu quả của cơng:trình (hi qué rải chink) và hiệu quả đem lại cho nhà nước và cộng đồng (điệu gui</small>

= Theo mức độ phát sinh, hiệu quả về mặt định tinh được chia thành hiệu quả ph

<small>trực tiếp và hiệu quả phát sinh gián tiếp.</small>

<small>"Ngồi ra hiệu quả kinh tế cũng có thể được chia thành hiệu quả hữu hình và hiệu quả</small>

<small>vơ hình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.1222 Hiệu quả về mặt định lượng

<small>Hiệu quả về mặt định lượng của cơng trình chỉ rõ độ lớn của mỗi chỉ tiêu hiệu quảdinh tính, được chia thành các loại sau:</small>

<small>- Theo cách tinh toán, hiệu quả về mặt định lượng được chia thành 2 loại là hiệu quả</small>

được tính theo số uyệt đối đết quả cia đầu ty) và hiệu quả được tinh theo số tương

- Theo thi gian tính tồn, hiệu qua v mặt định lượng được chỉa thành hiệu qui tính

<small>cho một thời đoạn niên lịch (“hưởng lở 1 nấm) và hiệu quả tính cho cả đời cơng trình</small>

(kéo dài nhiều năm).

~ Theo mức đạt yêu cẳu, hiệu quả về mặt định lượng được chia thành các loại:

<small>+ Hiệu quả chưa đạt mức yêu cẩu, khi trị số hiệu quả của công trình được tinh ra nhỏ.hơn trị số hiệu quả định mức (ngưỡng hiệu quai). Khi đó cơng trình được gọi là không,dat hiệu qua, hay là không đáng giá.</small>

<small>+ Hiệu qua đạt mức yêu cầu, khi trị số hiệu quả của cơng trình được tính ra lớn hơn trịsố hiệu quả định mức. Khi d6 cơng trình được gọi là đạt hiệu quả, hay đáng giá.</small>

<small>+ Hi</small>

<small>- Theo khả năng tinh tốn thành số lượng cũng có thể được phan ra thành</small>quả có tr số ớn nhất hoặc bề nhất

<small>u quả cóthể tính tốn định lượng được và hiệu quả khó tinh tốn biểu hiện bằng số lượng.được,</small>

<small>1.1.3 Hệ thing chỉ tiêu hiệu quả của cơng trình.</small>

<small>anh giá hiệu quả của cơng trình phái dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu về mặt kỳthuật, cơng nghệ, tải chính, kinh tế xã hội, trong đó có một số chỉ tiêu tải chính và kinh</small>

tẾ đồng vai trỏ chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp. Các chỉ tiêu này phan ánh được tương đối

<small>tơng hợp và tồn điện hiệu của của cơng trình, cả về mặt kỹ thuật và xã hội. Các chỉtiêu tài chính, kinh tế, xã hội của cơng trình được phân chia thành các nhóm sau:</small>

<small>- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả tải chính của cơng trinh: phản ánh lợi ích trực tiếp của cơng,</small>trình mang lại, bao gồm các chỉ tiêu tinh (tinh roán cho I năm) và các chỉ tiêu động(tinh tốn cho cả đồi cơng trình có kể dén yéu tổ thời gian trong các chỉ tiêu Kinh tổ)~ Nhóm chỉ tiêu hiệu qua kính tế - xã hội của cơng trình: phân ảnh lợi ích thu được củaNha nước và cộng đồng. Các chỉ tiêu này có thể xảy ra trực tiếp hoặc gián tiếp do cơng.

<small>trình mang lại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.2. Các nhân tổ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của trình thủy lợi "1.2.1 Cư chế chính sách trong quán lý khai thác cơng trình

Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý khai thác các công <small>thủylợi vẫn chưa hồn thiện va rõ ring dé hướng mục đích sử dụng các cơng trình thủy lợi</small>

phải có chủ quan lý thực sự, tiến tới tư nhân hóa, da dang hồa trong công tắc quan lý<small>Việc tuyên truyền, phổ biển pháp luật về bảo vệ hệ thống các cơng trình thủy lợi, kỹthuật thủy lợi, nông nghiệp đến tận bà con nông dân, đặc biệt là kỹ thuật tưới iêu chưasâu rộng và chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng nước theo tùng gi đoạn sinh trưởng</small>

của cây trồng, đặc biệt đổi với cây lúa

i với cần bộ, nhân viên quả lý và diều hành

<small>“Các địa phương chưa có chính sách cụ thể</small>

<small>cơng trình: chính sách thu nhập, biên chế ... và quy định chức năng nhiệm vụ cụ thể rõtầng theo đúng chủ chương Pháp lệnh khai thác và bảo vệ các cơng trình thủy lợi của</small>

“Chính phủ đã đề ra. Đặc biệt để cao và khen thưởng cho những cá nhân cũng như tổ chức,CChinh vì vậy đã lâm ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả kính tế của các cơng trình thủy

<small>lợi của địa phương đó,</small>

<small>1.2.2 Năng lực đội ngũ cắn bộ quản lý khai thác cơng trình thủy lợi</small>

Trên thực tế cho thấy đội ngũ cán bộ có trình độ tư duy, năng lực quản lý các cơngtrình thủy lợi cịn hạn chế, trong khi đó cơng tác đảo tạo, bồi dưỡng u kém, chip vá<small>và năng về lý thuyết, yếu về thực tế điều hành cũng là nguyên nhân chính dẫn đến việc</small>

<small>sử dung và nâng cao hiệu quả kinh tế của các cơng trình thủy lợi.</small>

1.3.3. Sự tham gia của cộng đằng những người hưởng lợi vào việc xây dựng, sử

<small>dung và bảo vệ cơng trình</small>

<small>Ban tự quản cơng trình thủy lợi của địa phương đồng vai trò quan trọng giúp cộng</small>

đồng tham gia quản lý và sử dụng có hiệu quả các cơng trình thủy lợi, thơng qua đểthực hiện cơ chế "dân bid, dân bản, dân đơng góp, dân làm, dân kim tra, dân quản lý

<small>và dân s dụng”. Nhờ đó mã can thiết phải xây dựng được các ban tự quan tạ các noi</small>

6 các cơng trình thủy lợi được đẫu tư

1.2.4 Việc phân cấp quân lý khai thắc các công tinh thủy lợi

ie phân cấp quản lý khai thác cơng trình thủy lợi được gắn <small>cơng te thu</small>

thủy lợi phí, mign thy lợi phí và cắp bơ thủy lợi phí, các nội dung cần được quy định

<small>chỉ tiết và chưa có những biện pháp mạnh để việc đóng góp thủy lợi phí của người dân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>ding nước từ các cơng trình thủy lợi thực hiện một cách pha hop và nghiêm túc sẽ gop</small>

phần nâng cao hiệu quả va tin ben vững của hệ thống cơng trình thủy lợi1.25. Cơng túc duy tu, bảo dưỡng, nâng cắp lệ thing cơng trình:

“Trong hệ thing các cơng trình thủy loi của nước ta nói chung và một sổ địa phương

<small>nói riêng thi việc kiên cổ hóa kênh mương chưa được thực hiện một cách sâu rộng</small>

cũng một phần là do kinh phí, một phần cũng do các dia phương chưa đặc biệt quantâm nên cũng ảnh hưởng rit nhiều đến hiệu quả kinh tẾ của các công tình thủy lợi

<small>mang lại cho các địa phương.</small>

<small>Cong tác quy hoạch, giải pháp công nghệ kỹ thuật, thiết kế công trình thủy lợi, nguồn</small>

vốn, kế hoạch và thi cơng cơng trình chưa phủ hợp, chưa kết hợp chặt cl <small>với quy</small>

hoạch giao thông nông thôn cũng ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả kinh tế của các,

<small>cơng trình thủy lợi mang lại</small>

<small>126.)đựng và khai thác cơng trình thiy lợi theo hướng phục vụ da mục tiêu.Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, trong đó có quy hoạch thủylợi để làm căn cứ cho việc đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống cơng trình thủy lợi củacác địa phương chưa rõ rằng cũng là một nhân tổ ảnh hưởnghiệu quả kinh.</small>

<small>sắc công trinh thủy lợi</small>

<small>Các địa phương lại chưa ra soát kĩ càng lại quy hoạch, chưa đảnh giá lại tải liệu các sốliệu thục đo về khí tượng, thủy vin nên chưa phát huy được hiệu quả theo đúng năngdn quy hoạch</small>

<small>phát triển kính tế - xã hội nói chungết hiệu quả kỉnh tế của các cơng trình thủy lợi ở</small>lực thiết kế, phá vỡ quy hoạch ban đầu, như vậy ảnh hướng rit nhỉ

<small>từng địa phương nói riêng.</small>

Hệ thống các cơng tình thủy lạ theo hướng phục vụ đa mục iêu như: phục vụ tưới

<small>tiêu, phát điện, cấp nước sinh hoại, công nghiệp, giao thông, thủy sản, bảo vệ môitrường... chưa được quan tâm sâu</small> jc và tiệt để nên ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế

<small>“của các cơng trình thủy lợi của các địa phương.</small>

<small>1.2.7. Nguôn vin cho hoạt động đầu te, qn If khai thác hệ thẳng các cơng trìnhNguồn vốn cho xây đựng phát triển và quan lý các hệ thơng cơng trình thuỷ lợi ở cácđịa phương rit hạn chế nên việc đầu tư bing vốn cấp bồ thủy lợi phí từ nguồn ngân</small>sich của Nhà nước và khá nhiều nguồn khác như vốn trái phiếu Chính phủ, vẫn xây

<small>‘mg tập trung, vin định canh - định cư, và vốn của một số tổ chức phí Chính phủ,</small>

tuy nhiên như cầu vốn cho đầu tr xây dựng hệ thống cơng trình thủy lợi ở các dia

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

phương cũng còn nhiều hạn hep vi vậy, trên thực tẾ các nguồn cổ hạn này bị chia sé vàchịu sự kiểm soát, phân bổ qua những khâu và thủ tục phức tạp. Cơ chế chính sách vềđầu tw, quan lý khai thác, bio vệ các cơng rình thủy lợi cịn chồng chéo, thiểu đồng

thủ tục đầu tu,

quan khơng đỏng bộ va thiếu chặt chẽ là nguyên nhân gây nên sự mắt cân bảng va làm.

ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của hệ thông các công trinh thủy lợi ở các địa phương.trợ bằng nguồn vốn ngân sách phức tạp, sự phối hợp giữa các cơ:

1.3. Tiến độ thi công trong xây dựng”

<small>1.3.1. Tiến độ thi công trong xây dựng cơng trình</small>

'Xây dựng cơng trình thủy lợi cũng như các ngành sản xuất khác muốn đạt được nhữngmục đích đề ra phải có một kế hoạch sản xuất cụ thé, Một kế hoạch sản xuất được ginTiền với một trục thời gian người ta gọi dé là kế hoạch lịch hay tiến độ. Như vậy tiếnđộ là kế hoạch được gắn lign với niên lich. Mọi thành phần của tiến độ được gắn trên

<small>trục thời gian xác định,</small>

Công trường xây dưng được tiến hành bai nhiều tổ chức xây lắp với sự tham gia củanhà thin, người thiết kể, doanh nghiệp cung ứng máy mốc thiết bị và các loi tảngun... Như vậy, xây dựng một cơng trình là một hệ điều khiển phức tạp, rộng lớn.Vi trong hệ cố rất nhiễu thành phin và mỗi quan hệ giữa chúng rắt phúc tạp. Sự phúctạp cả về số lượng các thành phần và trạng thái của nó là biến động và ngẫu nhiên. Vì<small>vậy trong quá trình xây dựng cơng trình khơng thể điều khiển chính xác ma có tính xácsuất. Để xây dựng một cơng trình phải có một mơ hình khoa học điều khiển các qtrình — tổ chức và chỉ đạo việc xây dựng. Mô hình đó chính là tiến độ thi cơng.</small>

1-32. Tầm quan trọng của tiễn độ thi cơng các cơng trình xây dựng hiện nay

“Thực tễ hiện nay các cơng trình xây dựng thường xuyên bị chậm tiền độ, Có rất nhiềunguyên nhân lý giải cho thực trạng đáng buồn nay như: Vốn không đề

<small>lụt... Nhưng việc không tiến hảnh lập tiến độ thi công hay lập một cách sơ sải không,thiên tai, lũ</small>

chỉ tiết cũng là một nguyên nhân lớn.

<small>Khi xây đựng công tinh phải thực hiện ri nhiễu các quá trình xây lắp liên quan chatchẽ với nhau trong một không gian và thời gian xác định với tài nguyên có giới hạn.Như vậy mục dich của ập tiến độthỉ cơng 1 thn lập một mơ hình sản xuất, rong đồsắp xẾp các công việc ao cho bảo đảm xây dựng cơng trình tong tồi gian ngắn, giá</small>

thành hạ chit lượng cao,

<small>Mục đích này có thể cụ thể như sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Kết thúc và đưa các hạng mục cơng trình từng phần cing như tổng thể vào hoạt động

<small>ding thời hạn định trước</small>

Sử dụng hợp lý máy móc thiết bi.

<small>Giảm thiểu thoai gian ứ đọng tải ngu)</small>

Lập kế hoạch sử dụng tối ưu về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xây dựng.

<small>“Cung cấp kịp thời các giải pháp có hiệu quả dé tiến hành thi cơng cơng trình.</small>

<small>Tiến độ ln được biểu hiện dưới dạng biểu đồ. Tùy theo tính chất các cơng trình vàsn chưa sử đụng.</small>

<small>u cầu của cơng nghệ, hình thức thé hiện biểu đồ có thể biểu diễn dưới dạng ngang,xiên hay mang,</small>

‘Tom lại, tiến độ là kế hoạch sin xuất thé hiện bing biểu đồ nội dung bao gdm: côngnghệ, thi gian, địa điểm, vĩ í và khấi lượng các cơng việc xây lấp cũng với đều kiện

cơ quan tự vẫn thiết kế lập bao gồm kế hoạch thực hiện các cơng việc:

bị thí cơng, hợp đồng cuns ứng may móc, tiết bị, cong cắp hỗ s ti iệu phục vụ thicơng và đưa cơng trình vào hoạt động. Biểu dé tiến độ nếu là cơng trình nhỏ thể hiệnbằng đường ngang, nếu là lớn phức tạp thẻ hiện bằng mạng. Trong tiến độ các công.<small>việc thể hiện dưới dạng tổng qt, nhiễu cơng việc củang trình đơn vị được nhómlại thể hiện bằng một công việc tổng hợp. Trong tổng tiến độ phải chỉ ra được nhữngthời điểm chủ chốt như giai đoạn xây dung, ngày hoàn thành của các hạng mục xây</small>

dựng, thời điểm cung cấp máy móc, thiết bị cho cơng trình và ngày hồn thành tồn

“Tiến độ rong thiết kế tổ chức th công xây dựng gọi tit là tiến độ thi công (TDTC) dodom vị nhận thầu (B) lập với sự tham gia của các nhà thiu phụ (B?). Trong dé thể hiện

<small>các công việc chuẩn bị, xây dựng tạm, xây dựng chính và thời gian đưa từng hạng mục</small>

cơng trình vào hoạt động. Tiến độ thi cơng có thé hiện bằng phương pháp đường thẳng

(GANT) hoặc sơ đỗ mạng lưới (PERT). Tỏng tiền độ lập cho tồn bộ các cơng trình

đơn vi, cơng trình phụ trợ, cơng trình tạm... trong hệ thống. Các cơng trình đơn vị khiliên kết với nhau dựa trên sự kết hợp công nghệ và sử dụng tài nguyên. Trong tiến độ.don vị các công việc xây lắp được xác định chỉ tiết từng chủng loại, khối lượng theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

tính tốn của thiết kế thi cơng. Thời hạn hồn thành các hạng mục cơng trình va tồn

<small>bộ cơng trường phải đúng với tién độ tổ chức xây dựng.</small>

Tiến độ dùng để chỉ đạo thi công xây dựng, để đánh giá sự sai lệch giữa thực tế sảnxuất và kế hoạch đã lập giúp người cán bộ chi huy cơng trường có những quyết địnhđể điều chỉnh thi cơng. Nếu sự sai lệch giữa sản xuất và kế hoạch (tiền độ) quá lớn đếnchừng mực nào đó phải lập lại tiến độ. Lập tiến độ mới dựa tên thực trang tai thời

<small>điểm đó sao cho giữ được mục tiêu ban đầu, nếu sai lệch cảng ít cảng tốt, nhất là thờihạn xây dựng.</small>

14. Thực trạng vé tién độ thi cơng các cơng trình xây đựng hiện nayTrong những năm gần đây,

được quan tâm trong xây dựng. Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình quyết định trực<small>tiếp đến thời gian hồn thành cơng trình và đưa cơng trình vio khai thác, sử dụng,</small>

tiến độ thi công xây dựng công trình trở thành vẫn để rit

Việc các cơng trình trong điểm như đường cao tốc trên cao Hà Đông ~ Hà Nội, thủy<small>điện Hồi Xuân (Thanh Hóa), đường cao tốc Hải Phòng — Hà Nội, trạm bơm Ngoại ĐộII (Hà Nội), hệ thống thủy lợi Tân Mỹ (Ninh Thuận), hỗ Nước Trong (Quảng Ngã),</small>

hỗ Tả Trạch (Thừa Thiên Huế)... đang bị chậm tiến độ là một trong những ví dụ điển<small>hình. Du cho đó là những cơng trình được tu tiên, nguồn vốn luôn được cung ứng kịpthời. Nhưng bên cạnh đồ có những cơng trình vẫn hồn thiện tiến bộ một cách kịp thời</small>

như đường quản lý bin giới (Bộ quốc phòng). trạm bơm Nhất Trai (Bắc Ninh), hồinh Binh (Bình Định), hồ chứa nước Cửa Đạt (Thanh Héa)...|""!

<small>“Xét về nguyên nhân của việc chậm chế có thể là những lý do mn thửa như: Bén bù,</small>

giải phóng mặt bằng chậm trễ; chậm trể trong việc tiến hành các thủ tục xây dựng cơ

bản; khối lượng đỗ án lớn, chất lượng kỹ thuật yêu

quản lý tiến độ thi công

Tiến độ thi công liên quan trực tiếp đến chỉ phi thi cơng xây dựng cơng tình. Chính vi<small>vậy, cần phải có một kế hoạch tin độ thi cơng tơi wu để giảm thiêu tối đa được chỉ phicao; sự yếu kếm trong khâu</small>

<small>thi cơng xây dung cơng trình.</small>

1.5. Các ngun nhân ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng cơng trình Thủy

<small>“Trong thi cơng xây dựng cơng trình xây dựng nói chung và cơng trình Thủy lợi nói</small>

riêng, có muôn ngàn nguyên nhân ảnh hưởng dén tiền độ thi công xây dựng. Trong nội

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

dụng của luận văn này, ắc gi tiến hình chia làm 2 nhơm ngun nhân chính: ngun

<small>nhân khách quan và ngun nhân chủ quan.1.5.1. Các nguyên nhân khách quan</small>

Ảnh hưởng điều kiện thời tế: Phần lớn các công trinh xây dựng thi cơng ở ngồi trờinên ảnh hưởng của điều kiện tự nhiễn, thi tiết đến iến độ thi công rất rõ nét. Khi điềukiện thời iết khơng thuận lợi (rời có mưa hoặc mưn kéo dài), phần lớn các côngtrường đều phải dừng thi công. Khi lập kế hoạch tiến độ thi cơng, người lập phải nắmbắt được tình hình thời tết khu vực thi công, chủ động xác định thờ gian dự trữ hợp lýcho các công việc trong thời gian mùa mưa. Đồng thời, cn phải có các giải pháp thốtnước, chống ing, bổ tí vi trí các kho bãi hợp ý để đảm bảo kế hoạch

<small>được thực hiện tốt.</small>

Mặt bằng và đền bù giải tỏa: Dé cơng trình thi cơng đúng tiền độ thì cẳn có mặt bằng.

<small>sạch, nghĩa là cơng tác giải phóng mặt bằng đã hồn thiện, chủ đầu tư bản giao mặtbằng cho nha thầu thi công đúng tiến độ. Đây li một trong những nguyên nhân lớn ảnhđộ thi công</small>

<small>hưởng dén tiễn độ thi cơng. Đặc biệt đối với những cơng trình ving đồng bằng, dân cư</small>

sinh sống ln đồi hỏi giá giải phóng mật bằng rắt cao. Gây khó khăn lớn cho chủ đầu

<small>tư cũng như đơn vị thì cơng</small>

<small>Xứ lý kỹ thuật, phát sinh bổ sung các biện pháp thi cơng</small>

Điều chính thiết kể: Những cơng tình đã được phê duyệt qua các cấp có thẳm quyền.nhưng đến kh thực tẾ thi công hiện trạng lạ bị thay đổi cho các yếu tổ hôi tiết, dinswr.. in đến phải thay đổi lại hồ sơ thiết kế.

<small>Điều chỉnh quy hoạch: Định hưởng quy hoạch thường được xây dựng cho 5-10 năm.Nhung có những cơng trình thời gian để bước vào thi cơng lạ lâu hơn vậy. Hậu quả</small>

dẫn tới những cơng trình đó phải thay đổi vị tí, quy mơ, hỗ sơ thiết kế.

Nguồn vốn cơng trình bị cắt giảm so với kế hoạch: Trong thời bubi kinh tế khó khăn,cơng trình bị cất giảm là điều khó tránh khỏi. Việc này gây ra hệ lụy có.<small>những gói thầu bị thay đổi giá trị cũng như phương án thi công,</small>

<small>việc wi</small>

<small>Nghĩ lễ tết theo quy định: Yếu tổ này thường xảy ra với những nhà thầu ở xa di chuyển</small>một đoạn đường dải đến địa điểm thí cơng. Đặc biệt đối với những cơng trình ở vingvới tiến độ.núi, Tây Ngun. Thời gian nghỉ tết cảng kéo đài gây ra những hệ quả xi

<small>cơng trình</small>

<small>1.5.2 Cúc ngun nhân chủ quan</small>

Nang lực quản lý điều hành của chủ đầu tư hạn chế,

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Nhà thấu không đáp ứng được năng lục: Kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu có ảnh

<small>Tu vấn th</small> hông đáp ứng được yêu cầu tién độ.

<small>hưởng lớn đến kế hoạch tiến độ thi công. Những nhà thẫu thi cơng đã thi cơng nhiễu</small>

cơng trình, cán bộ lập kế hoạch tiến độ có những kinh nghiệm nhất định, sẽ nhận biếtđược những khó khăn, thách thức trong thi cơng, từ đó lập ra bản kế hoạch tiến độ thicơng sát thực tế, Năng lực của nhà thầu thể hiện ở nhiễu khía cạnh: năng lực tải chính,

<small>năng lực tổ chức quản lý thi công, năng lực cán bộ ky thuật thi công, năng lực về côngnghệ, kỹ thuật... Nhà thẫu có năng lực tốt, khả năng tài chính đảm bảo cung ứng vậtmóc, trình độ ky thuật, các tổ đội, công nhân đúng kế hoạch sẽ là nhân tổ quantrọng đảm bảo thi công đúng tiến độ.</small>

<small>'Kéo dài thời gian thi công để được bổ sung chênh lệch phi.</small>

1.5.3. Kết quả nghiên cứu các yêu tổ gây chậm trễ tiễn độ thi công

Mặt nghiên cứu dựa trên số liệu thống ké kết quả từ các phản hồi của những người có<small>nhiều năm kinh nghiệm làm cơng tác xây dựng bằng cách gửi bảng câu hỏi đã được</small>thiết kế sẵn. Kết quả của nghiên cứu như sau"!

Bảng 1-1: Ty lễ cúc bên lên quan trong dự ân phán hồi<small>Số vượng | Sétwme | yee | Tự</small>

Thành phần phản dt | phân hà | thành

được (%) | phan (%)

Chi đầu tự. 29 345 333

<small>Tư vấn 86 20 23.2 23</small>

Nha thầu. 115 38 33 437

<small>Tingcing | 285 | X7 | 305 | 100</small>

<small>Bang 1 - 2: Cúc yấu tổ ảnh hưởng lớn đồn vượt chỉ phí và chậm tiền độ</small>

(Đơn vị: Don vị tư vẫn).

<small>ức độ ảnh hưởng,XXếp | Các yêu tổ gây vượt chỉ phí và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Mức độ ảnh hưởng,</small>

Xép | Các yênlổ gây vugt chi phí và Trạng | Không | Khô

<small>hạng chậm en độ lớn | HP | ảnh | HIẾUca | nh | hướng</small>

<small>2 | Wéukém cia Banicongtiequin | œ | mg | 9 | 5</small>

<small>Wy dyn</small>

<small>5 | Teenie quinycinginingvs | Òœ | ag | 9 | 5giảm st yêu kim</small>

<small>Khả năng ti chính của Nhà thu</small>

<small>4 |Mhôngđlpứngdueeyêaclathi | 65 | 20 | l0 | 5</small>

<small>S| Todd tay đội so | # | wo | o</small>

<small>Dự toán, các Khoản dự tồ thiếu</small>

<small>6 | By on, 40 | 50 | w | o</small>

<small>Phương phấp thi công, công nghệ</small>

7 | ac hau, không phù hop 6 5 5 5

<small>Sự biến động giá cả trên thị</small>

<small>8 i so | 4 | asChâm 8 chỉ mã cho các công</small>

` | việc đã hoàn thành ” 7” ° °

<small>10 _| Cong vgs pit sinh w | 4% |» | 5</small>

<small>11 | Cie sai xót wong quá thh iP os | gy | yo | s</small>

<small>“Châm 8, thiểu to đổi thông tín |</small>

12 | giữa các bên tham gia trong dự án | > 50 6 10

<small>Hop đồng không chit ch, thiểu</small>

<small>13. | Hon an mø | w | s | s1A. | Sy 80 kém ea thw pp » | | os | 5</small>

<small>‘Chim trễ trong việc nghiệm thu</small>

1s công việc đã hoan thành. 2» 6s 10 5

<small>16 | Che si sit wong thếthế 2» |» | » | 017_| War wr thigu thin hay him 2» | ø | w |ý | Se Khác bit giữa các đề Ke] 4) | gy | as | as</small>

<small>thực 1 so với khi khảo sắt thiết kế</small>

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Baing 1 - 8: Cúc yêu tổ ảnh hưởng lân én vượi ch phí và châm tiễn độ

(Đơn vị: Chủ đầu tw)

<small>"Mức độ ảnh hướng</small>

XẾp | Cácyêu gây vượt chỉ phi vi Trạng | Không | Khane

<small>hang chậm ten độ Lớn | Wrame | ảnh | bie</small>

() | Many | hưởng (%)

<small>Khả năng tài chính của nhà thầu</small>

1 khơng đáp ứng u cau thi công “ 8 3 °

<small>>| Yau kim ota Baweông tie quin| ge | ag | 3 | ca</small>

<small>lý din</small>

<small>Tô chức quân lý công trường và</small>

3 | giám sét yéu kém. » „ 3 3

<small>4 | Thiế kệ thay adi 2 |e | 3</small>

<small>Các sa song thết kế » | 4 | 0Khả năng tài chính của Chi đầu</small>

<small>6 | tư không đáp ứng được yêu cầu | 48 41 3 7sửa dan</small>

<small>7 [Su biến động gá à wen thi! ye | og | yy | yotrường</small>

<small>Sự Miác biệt giữa các điều kiện</small>

8 | thuc tế so với khi khảo sátthiếtkế|_ #Š # ° "4

<small>Chim trễ chi trả cho các cơng</small>

kh việc đã hồn thinh at 48 7 3

<small>10 | Hợp đồng không chat chế, thiểu | „¡ 48 7 3ring buộc</small>

<small>11 | Công vige pha sinh a M | HỊTDự ton, các Khoản dự tù thiêu</small>

<small>l2 | Bee tin wl 8 |3 | 3</small>

<small>13 | Swyéukém eta thu phy mm | |va [SE mg mm oo wih MỈ ng | g | | a</small>

<small>Cham tré trong việc nghiệm thu] ></small>

18 cơng việc đã hồn thành. 28 aa 4 7

<small>Châm te, thiểu trao đổi thơng tn</small>

16 _ Í đa các bên tham gia trong din | 24 @ 7 7

<small>17 | Vật thiếu thôn hay hiểm a |e | 7 | wo</small>

<small>“</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

“Băng 1 4: Các yẫu 16 ảnh hưởng lồn dc vượi chỉ phí và châm tiến độ(Bom vị; Nhà thầu thi công)

<small>1 |khéng dip imeduge yeuciuthi | 71 | 16 | 8 | $</small>

<small>+ |[YêukemeiaBaneôngtieqwinll ge | a6 | aa | sdưến</small>

<small>3 |Tổehứcqminlýeôngtườmvl | gy | oe | a | 9giảm st yêu kếm</small>

<small>4 | Vật thiêu thôn hay hiểm 4 | | 3 | 3Khả năng ải chính của Nhà thâu</small>

<small>5 | Khơng dip img được yêu cu của | 55 | 242 | 13 | 8dưền</small>

<small>6 | Wat wr thiêu thôn hay hiểm 4 | | 3 | 3</small>

<small>Sự khắcbiệt giữa các điều kiện</small>

7 | hye éso với khikháo sáthiếtkệ | 42 | 39 | 16 | 3

<small>Thiết kế thay đội 2 [8 |3 |3</small>

<small>Sự biển động giá cả trên thị trường | 37 47 13 3Tự toán, các khoản dự tri thiểu</small>

8 cơng việc đã hồn thành. » 68 5 3

<small>14. | Sự yêu kém của thầu phy 2» | oa | | oPhuong pháp, công nghệ thi công,</small>

15 lạc hậu, không phù hợp. 26 “ 8 6TT khong dip ing | ag | gg | a3 | 3

<small>17 [Céesai séttong quétinbibicdng| 21 | 66 | HH | 318 | Công việc phát sinh a | se | mw | 3</small>

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Qua các bảng tổng kết xếp hang các yếu tổ có ảnh hưởng lớn nhất theo quan điểm của</small>

ấu tổ có mức độ "ảnh hưởng

<small>sắc bên liên quan</small>

20%), chúng ta có thể y

phí hiện nay ở các dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam trong giai đoạn thi cơng.

Từ kết qua và phân tích ở trên, các yếu tô gây chậm tiền độ và vượt chỉ phí ở các dự ánđầu tư xây dựng trong giai đoạn thi công hầu hết các vấn dé đi

<small>sông tác quản lý, ĐỂ nhanh chóng hạn chế ảnh hưởng của các yếu tổ trên cần đầymột dự án đầu tư xây dựng (các y</small>

<small>lớn”</small> thấy được ci u tổ đang gây chậm tiến độ và vượt chỉ

<small>lầu nằm ở con người hay</small>

<small>mạnh công tác đảo tạo, huấn luyện nhân lực, hồn thiện và phát triển theo hướngchun nghiệp hố công tác quản lý trong hoạt động xây dựng.</small>

<small>1.6. KẾt luận chương 1</small>

Nước ta là một nước mà nền kinh té nơng nghiệp đóng một vai trỏ rat quan trọng trong

<small>sự phát triển theo định hướng Xã hội chủ nghĩa, rong đó các cơng trình thủy lợi cómột vai trồ vơ cùng o lớn. Trong q trình dựng nước và giữ nước các cơng trình thủy</small>

<small>lợi đã thực sự mang lại hiệu quả to lớn trong quá trình phát iển kinh tế xã hội của đấtnước và góp phần quan trọng trong phòng chống thiên tai, đảm bảo đời sống an sinhxã hội, góp phần giữ gìn, ải tạo mơi trường và thúc diy các ngành kính tế mũi nhọn</small>

phát triển, Đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi là một đồi hỏi tất yếu của đất nước,của công đồng, tuy nhiên trước khi đầu tư, tong đầu tư và sau đầu tr các dự án này,nhất thiết phi có những nghiên cửu phân tích đảnh giá hiệu quả kinh <small>nà chúng.mang lại. Những nghiên cứu nảy sẽ giúp chúng ta có những quyết sách và giải phápding đắn trong việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực Quốc gia và phát huy ngày</small>

cảng hiệu quả hơn các nguồn lực này phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước.

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

'CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUA DỰ ÁN KHI“TIỀN ĐỘ THỰC HIỆN THAY DOL

2.1. Những nhân tổ ảnh hưởng đến công tác bố trí vẫn trong xây dựng hiện nay<small>2.1.1. Kế hoạch tiến độ xây dựng.</small>

KẾ hoạch tiến độ xây dựng là nhân tố có tính quyết định đến tiến độ cung cấp vốn.<small>trong q trình ti cơng xây dựng cơng trình. Nếu nhà thầu phải ứng vén của mình đểxây dụng cơng trình thì chỉ phí vốn (như tiền lãi phải trả ngân hang) là do nhà thầu</small>chiu, côn chủ đầu tư bỏ vốn ra thi chủ đầu tư chị thiệt hại do ứ đọng vốn,

“Tiến độ th cơng có ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ phí xây dựng cơng tinh, Thời gian thicơng cảng ngắn thì chỉ phí có thé cảng cao. Thời gian thi cơng cảng d <small>thì chỉ phí có</small>

thể giảm nhưng thời gian thi cơng cũng chỉ cổ thể kéo đài đến một mức độ nhất din

<small>Khi thời gian thi công vượt qu giới hạn đỏ thi chỉ phi có thể lai tăng lên.</small>

Bén cạnh đỏ, việc phân bổ vốn đầu tư cho từng giai đoạn thi công ứng với tiễn độ đồi

<small>độ làm sao cho hợp lý để thi cơng cơng trình với</small>

<small>2.12. Git trị tién tệ theo thời giam</small>

“Trong nên kinh tế thị trường đồng vốn bỏ ra phải được sử dụng dưới mọi hình thứcsinh lợi và không dé đồng vốn nằm chết. Nếu đồng vốn không được sử dụng sẽ gây‘én một khoản thiệt hại do ứ đọng vốn.

Có thể lấy ví dụ một cơng trình đã xem nhẹ yếu tổ ảnh hưởng của giá trị tiễn tệ theo<small>thời gian khi lập kế hoạch bồ trí vốn xây dựng. Đó là dự án Golden Silk là một trongnhững dự án lớn của Vinaconex 2, với tổng mức đầu tư trên 300 tỷ đồng. Dự án này.khỏi công xây dựng vào thing $ năm 2011 và có kế hoạch hồn thành vào năm 2015,</small>nhằm xây đụng hạ ting đồng bộ, đảm bảo đô thị hóa và khớp nổi với hạ ting kỹ thuật

<small>sắc khu vực ân cận, tạo bộ mặt mới cho đô thị cửa ngõ phía Tây Nam thành phổ HàNội.</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Tuy nhiên, thing 7 năm 2011 thị trường bắt động sản bước vào giai đoạn suy thoái,</small>

én kết quả kinhdoanh xây dựng. Điều này đã tác động đến dòng tiền và tình hình tài chính của cơng.

<small>roach bổ trí vốn trong xây dựng đặc bi cơng trình lớn, phức tạp, có</small>

các dạng cơng việc khác nhau, cũng như các điều kiện về tự nhiên để có thể lường

<small>trước những ảnh hưởng bit lợi trong q trình thi cơng,</small>

<small>Những cơng việc thi công tuần tự phải theo dây chuyển sản xuất, nó sẽ đồng vai trị là</small>

cư sử để phân chia khối lượng công việc cho từng gii đoạn thi công, từ đồ lên kế

<small>hoạch cung ứng vốn sao cho hợp lý, trinh việc din trải công việc, kéo dai thời gian thi</small>

dẫn đến đọng vốn đầu tư lớn, ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tr của công tnh.<small>2.1.4, Nang lực tài chính cia chủ đầu tư</small>

Để lập được kế hoạch bổ trí vốn xây dựng một cách hợp lý, thì năng lực tải chỉnh của<small>chủ đầu tự là một yêu tổ ảnh hưởng không nhỏ. Nếu nhà thầu phải ứng vốn của minhsn vốnra để xây dựng cơng trình thi chi phí vốn do nhà thầu chịu, cịn chủ đầu tư bổ.</small>

<small>ra thì chủ đầu tr chịu thiệt hạiđọng vốn. Do đó, đứng trên lợi ích tồn xã hội thì</small>

tổng mức ứ đọng vốn cần phải giảm tối đa. Cần phải dựa trên năng lực tải chính của

<small>chủ đầu tu để có kế hoạch phân bỏ vẫn đầu tư cho hợp lý,</small>

<small>Nguyên nhân là do năng lực tii chính của các chủ đầu tr yếu kêm, không triển khai</small>

giải tịa bồi thường. Một số cơng trình do đầu tr dn tri làm phân tin nguồn vốn dẫn

<small>đến ảnh hưởng đến tiến độ thi công, làm tang ứ đọng vốn trong giai đoạn thi công xâydựng</small>

<small>2.1.5. Quan hệ giữu thoi giun và chỉ phí thực hiện dự án</small>

<small>Đối với tổ chức va quản lý dự án xây dựng, muốn rút ngắn thời gian xây dựng cần phảiquan tâm tới toàn bộ các vẫn để kinh tế - kỹ thuật của cơng trình, trong đó hai yếu tố</small>

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

{quan trong và gắn bơ với nhau đó là thời gian và chi phí cả <small>được chú ý, đặc biệt trong‘qua trình lập tién độ và chỉ đạo xây dựng. Trong công việc lập tiến độ và chỉ đạo thi</small>

công, hai u tổ thời gian và chỉ phí có méi quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau. Chỉ phí

<small>1ä một chi tiêu tổng hợp phan ảnh trình độ tổ chức, kế hoạch hỏa quản lý kỹ thuật và</small>

năng suất lao đơng. Chính từ những lý do trên, ngay từ khi lập kế hoạch tiền độ chúng.ta cần giải quyết tốt mỗi quan hệ giữa thời gian và chỉ phí

<small>Tổng chỉ phí của dự án bao gm chỉ ph trực tgp, chi phí gián tiếp và những khoảnph vỉ phạm hợp đồng</small>

CChỉ phí tực ip bao gồm chỉ phí nhân cơng, mi <small>thi cơng, chỉ phí ngun vật liệu và</small>

những khoản chỉ phí khác trực ip liên quan đến cơng việc dự én

<small>_Chỉ hí tực ếp</small>

Hình 3-1: Quan hệ thời gian và chỉ phí trực tiếp

<small>“Chí phí gián tiếp gồm chỉ phí quản lý, khẩu hao thiết bị văn phịng, những khoản chỉphí cổ định và biển đồi khác.</small>

Hành 2-2: Quan hệ thé gian và chỉ phí giản tiép

<small>Gita các khoản chỉ phí trực tiếp, chỉ pltiếp và thời gián thục hiện cơng việc có</small>

liên quan mật thiết đến nhau. Thực tiễn cho thấy, n có sự dảnh đổi thơi gian và chỉphí. Nếu ting cường làm thêm giỏ, ting thêm số lượng lao động và miy móc tht bi

<small>độ thực hiện các công việc của dự án được diy nhanh. Tuy nhiên ting thêm</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

nguồn lực làm tăng thêm chỉ phí trực tiếp, ngược li đẫy nhanh tiến độ dự án làm giảmnhững khoản chỉ phí gián tiếp (chi phí quản lý, khẩu hao ...) và đôi khi cả nhữngkhoản tiền phạt néu không thực hiện đúng tiền độ của hợp đồng.

Chỉ phí gián tiếp tăng theo thời gian xây dựng. Nếu chi phí gián tiếp chỉ dùng chocơng việc hành chính như lãnh đạo, quản lý, kiểm tra... thi nó được biểu diễn bằngmột đường thẳng. Néu cộng thêm chỉ phí mắt mát, hư hỏng tải ngun, sửa chữa nhà

<small>cửa thì nó là một đường cong,</small>

<small>Khác với chỉ phí gián tiếp, chi phí trực tiếp tăng kh tồi gian giảm và kh thời gian</small>

vượt qué giới hạn của thời gian bình thường th chỉ phí trực tếp cũng ting khi thời

<small>gian tăng</small>

<small>“Tổng chỉ phí</small>

<small>"Hình 2-3: Quan lệ thời gia và tổng chỉ phí.</small>

2.1.6, Bài tốn tắt uu héa thời gian và chỉ phí

CChỉ phí trong xây dựng gồm có 2 loại: Trực tiếp và gn tiếp. Mỗi quan hệ giữa chỉ phí

<small>đinhư hình về.trực tiếp với thời gian thi công của</small>

<small>- Nếunhất</small>

~ Nếu rút ngắn thời gian sẽ phải tăng thêm chi phí nhưng đến một mức độ giới hạn<small>(Điểm A) thì dù có tăng thêm chỉ phí vẫn khơng rút ngắn thêm được thời gian nữa vì</small>

<small>điều kiện kĩ thuật</small>

<small>= Nếu quá điểm bình thường B thi sự kéo dai thời gian cũng làm tăng thêm chỉ phíng việc được</small>

ig việc thực hiện trong điều kiện bình thường (Điểm B) thi giá thành là nhỏ.

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Điểm A: ứng với thời gian thi công t,”"= ty" ứng với thời gian thi công khẩn trương</small>nhất. Khi đó chỉ phí gián

Điểm B: cơng việc thi cơng với thời gian bình thưởng, chi phí là nhỏ nhất C," vượt

<small>+ Lập đường cong chi phí gián tiếp-thời gian thi cơng C;</small>

<small>+ Lập đường cong chỉ phí tổng cộng ~ thời gian thi cơng Cụ,Tính đạo hàm bậc nhắc</small>

<small>aot? enTriệttiều đạo him bậc nhất F()>0 tim duge</small>

<small>Việt giải chính xác bai tốn tối ưu theo trình tự trên là khó khăn vì khơng viết đượcchính xác phương trình biểu diễn C;, C2, Cy, Do đó để giải bài tốn người ta thường</small>quan niệm quan hệ chỉ phí và thải gian thục hiện công việc li bậc nhất (đường thing).

<small>Va bài toin được giải theo trình tự như sau:</small>

<small>Lập SBM với thời gian thi cơng bình thường để có chỉ phí là tố thiêu</small>

Rút ngắn din thời giant hi cơng về tối thi với điều kiện chỉ phí tăng lên it nhất như.xây, sẽ 06 tổng chỉ phí bị tang lên ít nhất, cỏ nghĩa là xuất phát từ tụ đi din đến điểm<small>cho tTM.</small>

Muốn cho chỉ phí tăng lên it nhất thi cin rút ngắn lần lượt ở từng cơng việc hoặc nhómcơng việc có phụ phí tăng lên it nhất (chỉ phí bù ít nha),

<small>Goi chi phí bù cơng việt i là eụ „ biểu thị chỉ phí mà ta phải trả để rút ngắn thời gianthực biện cơng việc. Ta có</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Giá tị của chỉ phí này cổ tim quan trọng trong việc lựa chọn công việc nào được rút</small>

ngắn thời gian mà chỉ phí giá thành là rẻ nhất

Cứ rút ngắn Lạy của SEM với tắt cả các công việc thi sơng bình thường với điều kiệnchỉ phí bù tăng lên ít nhất cho đến khi mọi cơng việc có t,„„ nghĩa là rút ngắn đến khi

<small>có hệ</small>

27. Chỉ số giá xây đựng và áp dung tính quam hệ giữa tiễn độ thi cơng và chỉ phíđầu txây đựng cơng trình

<small>2.L7⁄1..- Mộtsổ Khải niệm chỉ số giá xây dựng</small>

Chi số giá xây dựng cơng trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây

<small>dựng cơng trình theo thời gian.</small>

Chỉ số giá xây dung cơng trình được biểu thị bằng tỷ số giữa giá xây đựng cơng tình

<small>tại thời điểm so sánh với giá xây dựng công trinh tại thời điểm được lựa chọn làm</small>

<small>Chi số giá xây dụng được xác định theo loại cơng trình, theo khu vực và công bổ theotừng thing, quý hoặc năm.</small>

Công trinh dại diện được lựa chọn để xác định chi số giá xây dựng là các cơng trinh

<small>được xây mới, có cơng năng sử dụng phủ hợp với phân loại công tỉnh, được xây dựng:</small>

theo quy trình cơng nghệ thi cơng pho biến và sử dụng các loại vật liệu xây dưng

<small>thông dụng</small>

<small>Loại cơng trình xây dựng được cơng bổ chỉ số giá là tập hợp các công tỉnh xây dựng:được phân loại thoe quy định hiện hành.</small>

‘Thai điểm gốc là thời điểm được lựa chọn là gốc dé so sánh.

"Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chí số giá xây dựng so với thời điểm gốc.

<small>2.172. Mục địch nght của chỉsổgiáấy dmg</small>

Chỉ số giả xây dụng phục vụ cho việc xây dung kế hoạch và đảnh giá hiệu quả hoạt

<small>động của ngành xây dụng</small>

<small>+ Đố với Chủ đầu tu: Chỉa xây dựng ciúp xác định hợp lý Tổng mức đầu tư, dự</small>

toán: xác định ding đắn dự toán, giá gối thi, giá thanh tin theo hợp đồng.

<small>+ Đối với nhà thầu xây dựng: Chi số gia xây dựng giúp nhà thầu dự tính chiến lược.</small>xây dựng giá bỏ thầu, xác định giá thanh toán theo hợp đồng.

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ Đổi với các tô chức tư vẫn: Chi số giá xây dựng giúp đơn vị tư vấn <small>xác định ding</small>

dẫn Tổng mức đầu tu; dự toán, giúp Chủ du tư quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng công

<small>+ Đối với cơ quan quan lý nhà nước, các tổ chức tải chính: Chỉ số giá xây dựng là cơ</small>sở để quản lý, bổ tr vốn; là cơ sở để xem xét, điều chỉnh chỉ phí đầu tư xây dựng công

2.1.7.3. Các loại chỉ số giá xây dung

- Chi số giá vật liệu xây dựng công trinh: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của

<small>phân chỉ phí vật liệu xây đựng trong dự tốn xây dựng cơng trình theo thời gian.</small>

~ Chi số giá nhân cơng xây dựng công trinh: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biển động củaphần chi phi nhân công trong dự tốn xây dựng cơng trình theo thời gian.

~ Chỉ số giá máy thi cơng xây dụng cơng trình: là chỉ tiêu phan ánh mức độ biển động

<small>‘ea phần chỉ phí máy thi cơng xây dựng trong dự tốn xây dựng cơng trình theo thời</small>

<small>từng nam</small>

<small>Bảng 2-1: Chi số giá xây dung cơng trình khu vực Hải phịng (nm 2000=100%)Đơn vị tinh:%ST ‘ogi cơng trình 2005 | 2006 | 2007 2008</small>

<small>‘Cong trình Thủy Lợi</small>

Dap bê lơng 12 Bo | 40 mg

<small>“Tường chin bê tông cốt thép. 138 150 H6 | 337</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>ase Bap bê tông</small>

ww Tường chắn bê tơng cốt thép

"Hình 2-5: Biéw đồ quan hệ giữa chỉ số giả và thời giam

<small>Quan hệ giữa chi số giá xây dựng và chỉ phí: là chỉ số giá xây dựng được tinh bằng</small>cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dụng thời kỳtrước. Chỉ số giá liên hoàn thể hiện mức độ bin động tăng hoặc giảm của chỉ phí xây

<small>dụng của thời kỳ sau và thôi ky trước</small>

Bảng 2 2: Tinh chỉ sé gid xây đựng liên hoàn!"

<small>“Từ bảng tinh ta thấy rằng: vối chỉ số liên hoàn tăng >1 thi chỉ phí đã</small>

<small>kỳ sau cũng tăng, như vậy chỉ số giá xây dựng vi chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình</small>

«6 mỗi quan hệ tý ệ thuận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

2.2. Cơ sỡ lý thuyết trong quản lý kế hoạch tién a"2.2.1. Củc căn cứ và nguyên tie lập ké hoạch tiễn độ2.2.11. Căn cứ lập ké hoạch tiễn độ

<small>“Thời gian thi cơng hồn thành trong phạm vĩ thi gian thi công do Nhà nước quy định.</small>

CCác ti liệu về khảo sắt kinh tế kỹ thuật công trình“Các loi hỗ sơ về quy hoạch, thiết kế và dợ tốn

<small>Phương pháp kỹ thuật thi cơng và biện pháp dẫn động,“Các ti liệu v8 cung ứng vật tư tiết bị nhân lực</small>

Các yêu cầu lợi đụng tổng hợp nguồn nước trong quả trình thi cơng2.2.1.2. Ngun tắc lập ké hoạch tién độ

<small>CCéng nh hoàn thành trong phạm vỉ thời gian thi công do Nh nước quy định.</small>

Phân rõ công trnh chủ yéu và công trinh thứ yêu.

<small>“Tiền độ phát triển xây dung cơng trình theo thời gian và khơng gian được rằng buộc vàphù hợp với các điều kiện tự nhiên, ki</small>

<small>'Tốc độ và trình tự thi cơng phải phù hợp với điều kiện thi công và phương pháp thisông đã chon</small>

Phương án. i thi công trong ké hoạch tiến độ đảm bảo giảm chi phí cơng trình tạm,

<small>tránh ứ đọng vốn,</small>

Kế hoạch tiền độ đảm bảo cân đổi về cung ứng nhân lực, vật tư, thiết bị xe máyKế hoạch tiền độ đảm bảo thi cơng an tồn.

<small>3.2.2. Lập kế hoạch tiễn độ</small>

2.2.2.1, Các bước lập kế hoạch tiến độ

<small>Kế khai các hạng mục cơng trình, sắp xếp thứ tự các cơng việcTính tốn khối lượng cơng trình.</small>

Lập tuin tự thì cơng các hang mục cơng việc (sơ bộ)

<small>“Xác định phương pháp và thiết bị thi công.</small>

<small>Lập kế hoạch về cung ứng vật tư thiết bị nhân lực</small>

CChinh sửa kế hoạch tổng in độ sơ bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Phin ích cơng nghệ tỉ cơng,</small>

<small>Lập biểu danh mục cơng việc</small>

@ “Xác định khơi lượng cơng việc

<small>© “ie định chỉ phí nhân lực mấy móc</small>

<small>“ác định thoi gian th cơng và hao phí tài ngun.</small>

<small>“Xác định chi iu Kank tế kỹ thuật</small>

_ ¬nao.

‘So sánh với tiêu chí đề ra

<small>“Tối ưu hóa bên độ theo các chỉ iu wu tên</small>

+

<small>Phê đuyệt tiến độ, gin tiên độ với niên lh</small>

<small>‘So bộ lập kế hoạch tiễn độ tiễn độ cơng trình đơn vị.Chinh sửa kế hoạch tiền độ sơ bộ.</small>

Để xuất kế hoạch cung ứng nhân lực, vật tự thiết bị may móc

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>2.2.3, TỔ chức thực hiện</small>

<small>2.2.3.1. Kê Khai hạng mục cơng trình tiền hành sắp xắp thích đẳng</small>

Đầu tiên kê khai các cơng trình đơn vị trong tồn bộ hệ thống cơng trình, các hạng.

<small>mục bộ phận của cơng trình đơn vị, các hạng mục đối với cơng tác chuẩn bị, phụ trợ và.</small>

kết thúc.

<small>‘Sau đó dựa theo trình tự thi cơng trước sau và mức độ liên quan giữa chúng với nhau.</small>

<small>mà tiền hành sắp xếp tổng hợp một cách hợp lý và thích đáng.3.2.3.2. Tính tốn khơi lượng cơng trình</small>

Can cứ vào từng hạng mục cơng tình đã kế khai mà tính tốn khổi lượng cơng trìnhchủ yếu và thứ yếu, cơng trình chuẩn bị, cơng trình phụ.

theo từng giai đoạn thiết kế mà u cẩu độ chỉ tiết khi tính tốn khối lượng khác.

<small>nhau. Kết quả tính tốn được thể hiện thành bảng</small>

2.2.3.3, Sơ bộ vạch tudn tự thi cơng các cơng trình don vị

tiên nên vạch tiế ối với các hạng mục công trình chủ

3.2.3.5. Lập ké hoạch về cung ứng nhiên liệu và máy móc

sr vào kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ đã vạch và các chỉ tiêu, đnh mức của nhàKẾ hoạch cung ứng phải phi hợp với ké hoạch phân phối. cung ứng. cắp phát của nhànước và các hợp đồng giao nhận hàng hóa, thiết bị, bán thành phẩm của các xí nghiệp.<small>gia cơng</small>

2.2.36, Sửa chữa và điều chỉnh tông tiễn độ kể hoạch sơ bộ

Sau khi điều chỉnh kế hoạch tổng tiền độ sơ bộ và các kế hoạch cung ứng tương ứng

<small>để được kế hoạch tổng tiễn độ hồn chính thi thể hiện kết quả lên bảng kế hoạch tổng</small>

tấn độ và biểu đỗ cong img nhân lực, vật tr, it bị cho tồn bộ cơng tinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>(2.2.4, Theo dõi,</small>

“Có một kế hoạch tiến độ khoa hoc, chỉ tiết, rõ rng mới chi la bước khởi đầu điều kiệnlân so, quản lý tiến độ công tinh

cần để đảm bảo dự án được triển khai theo kế hoạch dé ra. Bên cạnh kế hoạch cụ thé

<small>thi cần phải có hoạt động kiểm tra, giám sắt đôn đốc liên tục của lãnh dạo, chỉ huy</small>

trưởng cơng trường dé có thé có những diễu chỉnh, xử lý kip thời trong những tỉnhhuống phát sinh nằm ngoài kế hoạch nhằm dim bảo công trinh được bản giao đúngtiến độ trong phạm vi ngân sich và nguồn lực cho phép.

<small>Mafáu “>></small>

cai se Là nh

Non se Z7 Mau

<small>3 <n</small>

<small>Tình 2-7: Chu trình qn I dn độ thi cơng cơng nh</small>

2.25, Một sổ bài tán ti hb tiến độ

“Sau khi lập được tiền độ bằng sơ đỏ mạng phù hợp với cơng nghệ thi cơng người ta có.thể tính tốn các chỉ tiêu của nó như thời gian hồn thành toàn bộ, hệ số sử dụng điều.hoà nguồn lực... và so sánh các chỉ tiêu đó với các chỉ tiêu đã đặt ra. Trong trường hợp.cần thiết người ta có thể điều chỉnh hoặc làm cho tiến độ đạt được những chỉ số tốt<small>hơn nữa. Quá trình làm cho tiến độ đã lập đạt được các chỉ tiêu tốt hơn, mang lại hiệu.</small>quả cao hơn cho tổ chức và quản lý sả xuất được gọi là tối mu hoá sơ đồ mạng. Dây

<small>số thể coi là một trong những đặc tính ưu việt ma các phương pháp khác khó mà đạtđược</small>

Khi thực hiện ối ưu hóa sơ đồ mang người ta thường đưa ra những mục dich cụ thể.Các mục dich này thường dược biểu hiện bằng những điều kiện hạn chế, Một trongnhững điều kiện thường gặp trong lập ké hoạch tiến độ là sử dung tả nguyên liên te,

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

điều hịa và đưa cơng ình vio sử dụng đúng kế hoạch đạt chất lượng xây lắp cao, gid

<small>thành thấp</small>

Nhe vậy, tối ưu hoá sơ đồ mạng liên quan đến hai vẫn đề là thời gian và nguồn lực.Nếu biểu theo nghĩa rộng thì thời gian cũng là một dạng nguồn lực (vơ hình) do đó tắtcả các dạng bài toán tối ưu hoá sơ đồ mạng đều quy tụ vé vấn đẻ sử dụng hiệu quả các.

<small>nguồn lực,</small>

<small>Vấn đề tối ưu hóa tiền độ là bài tốn có miỄn xác định rộng và phức tạp. Khó có bàitốn nào có thé giải quyết nhiều mục tiêu cùng một lúc. Trong chimg mực cụ thểngười ta đưa ra các bài oán với những chỉ tiêu hạn ch. Những bai toán tối vu tiền độsơ đồ mang thường gặp là</small>

Bài ốn điều chỉnh thơi hạn thi cơng theo kế hoạch định trướcBài toin phân phối ti nguyên thu hồi theo thời gian đã định

<small>Bài toán thời giangiá thành công trinh.</small>

Bài toin phân phi ải nguyên sao cho thi gian thi cơng là ngắn nhấtBài tốn xác định thời hạn xây dụng cơng trình tối wu

Sau diy la xem xết cụ thể một số những bài toắn nêu rên

<small>2.26.tối wu hóa về tài nguyên</small>

<small>‘Tai nguyên thu hồi có đặc điểm là không biến đổi số lượng trong quá trình sử dụngcũng khơng được phép dự trữ. Vì vậy, đối với mỗi cig trình người ta huy động</small>

với số lượng via đủ để thi cơng. Huy động càng ít thì hiệu qua của kế hoạch sản xuấtcàng cao. Muốn vậy khi lập ké hoạch sản xuất phải để ra chỉ tiêu là phải bổ trí cácsơng việc sử dụng cùng một loại tài nguyên sao cho điều hòa. Nghĩa là ta phải tối

<small>ưu phân phối tài ngu)n trong quá trình sản xuất</small>

“Tối wu phân phối tài nguyên khi thời hạn xây dựng công tinh xác định được hiểu làsự dịch chuyển các công việc theo thời gian nhưng vẫn giữ quan hệ công nghệ và tổ

<small>chức sao cho sai phương của biên độ sử dụng tài nguyên so với trung bình sử dụnglà nhỏ nhất. Để đơn giản bài toán thường chỉ giải với một loại tài nguyên.</small>

<small>“Trên biểu đồ tiến độ trong khoảng thời gian t, của mỗi cơng việc nó sẽ sử dụng tài</small>ngun với cường độ ry. Vậy tồn bộ thơi gian xây dựng cơng trình số tài nguyên

<small>ta sử dụng là</small>

<small>R=Enh, G3)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Cường độ sử dụng trung bình tải ngun đó là:</small>

<small>Trong đó: T</small>

<small>33 4 §Sete</small>

<small>a a</small>

<small>Hình 2 - 8: Méi quan hệ giữa cung và tiêu thu tài nguyên</small>

<small>thời gian xây dựng cơng trình.30</small>

<small>G3)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nếu a gọi hâm R(t) biểu thi sĩ đụng ti nguyên ở thời điễm thì độ sử phương trung

<small>bình E của sử dung tài nguyên là:</small>

<small>mm. R</small>

E=}[lBo-tale=L[ eo G9

“Ta biết chỉ số sai phương căng nhỏ biểu đồ cing điều hòa. Vậy đến đây bai toin là cực

tiễu hóa biểu thức [ˆ ?(/d. Ta có th viết một cách khác:

xi G6

<small>“Trong đó</small>

<small>la — khoảng thời gian trên</small>

<small>độ với cường độ sử dụng tài nguyên r„ là khơng</small>

<small>4 số khoảng thơi gian có r khơng đổi</small>

Khi đồ bãi toán trở thành bai quy hoạch tuyn tính với:

<small>Hàm mục dich</small>

Lil mn 27)

va đều kien:

<small>= f,v6i mọi việc fis tu M= 1... (2-8)Với thuật toán gi lp ta ẽ được igi gn đúng</small>

Để đơn gián trong một số trường hợp bài ton sử đụng ải nguyễn tối au lấy tiêu chi

<small>giảm tối thiểu sự sai lệch giữa chỉ phí sử dụng trung bình hàng ngày.</small>

iny(Ry—Ra)| > min (2-9)

Hoặc: |3, Rạ|—> min 2.10)

Dựa trên phương pháp quy hoạch tuyển tinh các phương pháp và thuật toán chỉ cho talời giải gần đúng,

<small>Khi xây dựng cơng trình ta tiến hành rất nhiễu công việc, mỗi công việc sử dụng mộtvài loại tài nguyên khác nhau. Mặt khác, việc sử dụng nhiễu loại tài nguyên lại danxen nhau theo suốt thời gian sản xuất Vai tò, khối lượng sử dụng của mỗi loại cũngKhác nhau làm cho bài toán sử dung tố ưu tải nguyên cảng trở nên phức tạp. Khi giải</small>

bài tốn thêm một loại tải ngun thì độ phức tạp tăng lên gắp bội, nếu nhiễu thì đối

<small>Khi khơng giải nỗi. Trong thực ế, người ta tìm cách đơn giản hóa độ phức tạp của bàitốn sao cho lời giải đạt yêu cầu sản xuất là đủ. Một trong những cách đó là: Chọn.</small>

<small>31</small>

</div>

×