Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.54 MB, 125 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
2.2. DAC DIEM KET CẤU VA TRÌNH TY THI CƠNG. 28
<small>2.2.1, Đặc điểm kết cầu. 282.2.2. Trình tự thi cơng 30</small>
2.3. U CÂU KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC VAT LIỆU...31
<small>23.1, Xi măng 312.3.2. Cốt liệu nhỏ (Cit). 33</small>
<small>4352.3.5, Vita xi mang 3236, Lưới thép 36</small>
2.3.7. Cốt thép chịu lục 37
<small>2.3.8, Cac chất phụ gia 38</small>
2.4. YÊU CAU KỸ THUẬT TRONG CONG TAC BUC CAU KIỆN...
<small>2.4.1, Yeu cầu về mat bằng sản xuất 38</small>
<small>2.42. Vin khuôn 382.4.3. Hệ dan rung 39</small>
2.4.4, Gia công lắp đặt cốt thép khung, lưới thep d0
<small>2.4.5. Tron vữa bể tông 402.46, Nop vita và rung 403.47. Vận chuyển ra vị trí bảo dưỡng 41</small>
<small>2.4.8, Tháo đỡ ván khuôn va tiến hành bảo dưỡng 4</small>
<small>2.4.9, Kiếm tra và nghiệm thu sản phẩm tai bãi đúc, 2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.5.1, Vận chuyển cầu kiện đến hiện trường thi công, 4
<small>2.5.2, Thi công nền kênh. “42.5.3. Yêu cầu kỹ thuật trong công tá lip ghép cầu _2.54, Các yêu cầu kỹ thuật trong cơng tác hồn thiện 49</small>
3.55. Một số điểm cn chi ý khi sản xuất, lắp dựng kênh bê tông lưới thếp... 50CHƯƠNG 3. HỒN THIỆN QUY TRÌNH THI CƠNG KENH BÊ TONGLƯỚI THÉP DUC SẢN- ÁP DUNG CHO CƠNG TRÌNH NANG CAP HE‘THONG KENH TRAM BOM NAM SÔNG MÃ, TINH THANH HĨA.
3.1. QUY TRÌNH CHUAN BỊ THỊ CƠNG
3.11. Thành lập hệ thống quản lý chất lượng: 523.12. Tip nhận và kiểm tra mặt bằng, tim tuyển, mốc cốt 533.1.3. Lập báo cáo tiến độ và hỗ sơ thiết kế biện pháp thi cơng va các cơng trình tamS332. QUY TRÌNH LỰA CHỌN, KIEM TRA VÀ GIÁ CÔNG VAT TU, VAT
<small>3⁄21. Mua vat ur 35</small>
<small>3.22, Kiểm tr xỉ ming 373.23. Kiểm tra cốt liệu cho bê tông 63.24, Kiém tr cơ lý thấp xây dưng 63.25. Sang rửa cát, đá, sot 62</small>
3.26, Kéo thẳng cốt thép 63.27. Tuốt nguội cốt thép 63.2.8, Cit uốn thép 653.29, Nin cắtliên hop cốt thép 6
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>3.2.12. Kiểm tra khung cốt thé</small>
33. QUY TRINH TRON BE TONG,
3.31. Điều chính cp phối bê tông Ta
<small>3.3.2. Tron bé tông 13.33, Kiểm tra cắp phối bể tơng T63.34. Kiểm tr bé tong n</small>
34. QUY TRÌNH DAM, TẠO HÌNH CẤU KIỆN.
3.41. Thiết kế va tinh tốn kiểm tra vấn khuôn s03.42. Thiết kế, chế tao hệ dần rung s4
<small>3.4.3. Tạo hình sản phẩm bê tơng cốt thép đúc sẵn 85</small>
<small>3.4.4, Kiểm sốt q tình sản xuất cầu kiện bê tông 87</small>
3.4.5, Bao đưỡng sản phẩm cấu kiện bê tơng 80
<small>3.46. Tháo đỡ, vệ sinh khn hồn thiện cầu kiện 923.47, Bốc xép, lưu kho bãi, bảo quản, vận chuyển và giao hing 93</small>
3.5. QUY TRÌNH VẬN CHUYEN, LAP GHÉP CAU KIEN, HỒN THIỆN
<small>3.5.1. Thi cơng nên kênh. ox</small>
3.5.2. Vận chuyển, kê xếp, nghiệm thu cfu kiện tại công trường, 99
<small>353. Lip ghép cấu kiện lôi3.54, Công tác hoàn thiện, nghiệm thu 102</small>
3.6. ÁP DỰNG QUY TRINH CHO CÔNG TRINH NÂNG CAP HE THONGKENH TRAM BOM NAM SƠNG MA, TINH THANH HĨA. 103
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.6.2. Nội dung và quy mô đầu tư. 1043⁄63. Nội dung áp dụng quy trình 106
<small>3.64, Kết qua áp dụng quy trình thi cơng cho cơng trình. lại</small>
KET LUẬN VÀ KIEN NGHỊ H2
<small>TÀI LIỆU THAM KHẢO. H4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Hình 1-1. Kênh gach xây l6Hình 1-2. Kênh đá xây I6</small>
Hình 1-3 ng tắm lát BT ”Hình I-4. Kênh bê tơng đổ ti chỗ "
<small>Hình 1-5. Kênh xỉ măng lưới thép "</small>
Hình 1-6, Thi cơng kênh gach bằng thủ cơng 19
<small>Hình 1-7. Thi cơng mái kênh thi cơng 19</small>
<small>Hình 1-8. Thi cơng kênh bằng cơ giới 20</small>
Hình 2-1. Hình dạng mặt cắt phổ biển của cau kiện kênh bê tông lưới thép vỏ mỏng
<small>29Hình 2-2. Kết cầu, ình dang mặt cit và liên kết của edu kiện kênh bê tông lưới thépvõ mỏng cổ kích thước (bxh) = (60X70)em 30Hình 3-1. Sơ đồ lựa chọn, kiểm ta và gia công vật tư, vậtliệu 5Hình 3-2. Sơ đồ quy tình trộn bê tơn 7Hình 3-5. Quy trình đầm, tạo hình cấu kiện. 80</small>
Hình 3-6. Kết cầu ván khn cầu kiện kênh BTXMLT điển hành 81
<small>Hình 3-7. Sơ đồ tính ie te dụng lên vin khn 82Hình 3-8. Quy trình thi cơng kênh bê tơng lưới thép tại vit 9Hình 3.9. Tơng hợp quy trình thi cơng kênh bê tơng lướ th 102</small>
Hình 3-10 ¢ các tuyển kênh NIL và B13 109
<small>Hình 3-11 110Hình 3-12 cho mặt cắt 60x70em am"Hình 3-13, nh lực tác dụng lên ván khn 112</small>
Hình 3-14, Mơ hình tính tốn ké cầu vần khn trong 14
<small>Hình 3-15. Mơ hình tính tốn kết cấu vn khn ngồi 114</small>
<small>Hình 3-16. Chuyển vj vn khn (em) 14</small>
Hình 3-17. Ứng suất chính lớn nhất (kg/em2) 115
<small>Hình 3-18. Ứng suất chính nhỏ nhất (kg/em2) 115</small>
Hình 3-19. Biểu đồ mơ men dim L50x50xŠ (kg em) 116
<small>Hình 3-20. Chuyển vi wn khn (em) 17</small>
Ứng suit chính lớn nhất (kg/em2) 17Ứng suắt chinh nhỏ nhất (kglem2) 118Hình 3-23, Biểu đỗ mơ men dim L50x50x5 (kg em) us
<small>Hình 3-24, Cắu tạo hệ rung đúc kênh BKHXL = 0,6x0.7x1m 120</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Bảng 1-1, So sinh sơ bộ kinh tế kỹ thuật của các loại kênh kiên cổ hóa 7Bảng 2-1. Các chỉ tiêu chit lượng của xi mang pose lang 2Bảng 2-2. Các chi tgu chit lượng của xi măng pode lang bén sun phát 33Bang 2-3, Thành phần hạt của cát 34</small>
Bang 24. Him lượng các tap chất trong cát a4
<small>Bang 2-5. Thành phân hạt của cốt liệu lớn. 34Bảng 2-6, Him lượng bùn, bụi, ét tong ct lệu lớn 34</small>
<small>Bảng 2-7. Him lượng tối da cho phép của muỗi hoà tan, ion sunfat, ion clo...5</small>
Bang 2-8. Một s loại lưới thép thông dung trong sản xuất CK xi măng lưới thép 36
<small>Bảng 2-9. Sa lệch vị í cho phép trong thi cơng cốt thép 40</small>
Bang 2-10. Sai lệch cho phép khi cân đong thành phan của bê tông. 40
<small>Bảng 2-12. Sai số lắp đặt edu kiện (mm) 49</small>
<small>Bang 3-1. Danh mục ed tu chun áp dung trong kiểm tra vật liệu otBảng 3-2. Sai lch vit cho phép trong thi công cốt thép n</small>
Bảng 3-3. Quy định tin suất kiểm tra độ Am 7Bảng 3-4. Sai số định lượng các vật liệu 6). 75Bang 3-5. Thời gian trộn hỗn hợp bê tông (phút). 75
<small>Bảng 3-6. Dộ lệch cho phép đối với tính cơng tác cia hỗn hợp bê tơng 7</small>
<small>Bảng 3-7. Tải trọng tác dụng vào ván khuôn trong 83Bang 3-8. Tải trong tác dụng vào vấn khn ngồi 3</small>
<small>Bảng 3-9. ai số lắp đặt cầu kiện (mmm). 102</small>
Bảng 3-10. Các thơng số kỹ thuật chính của cơng tình Nang cấp hệ thống kênh
<small>trạm bơm Nam sơng Mã, tính Thanh Hóa. 104</small>
<small>Bang 3-11. Bang so sánh chi phí xây dựng giữa kênh bê tông vo mong lưới thép và</small>
kênh bê tông đổ tại chỗ áp dụng cho dự ấn thành phần Nâng cắp hệ thống kênh trạm
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">thấp và 100m kệnh bê tơng đồi chỗ kích thước mặt et (bxh) = (60x7D)em
<small>ái trọng tác dụng vào ván khuôn trongBảng 3-14. Tải trọng tác dụng vào vấn khuôn ngồi</small>
Bảng 3-15. Nội lực trong kết sầu ván khn trongBảng 3-16. Nội lục rong kết cầu vần khn ngồi
<small>Bảng 3-17. Khối lượng vin khuôn cho 1 đơn nguyễn dài Im</small>
Bảng 3-18. Khối lượng thiết kế hệ rung.
<small>107taHà116us119120</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>TCXDVN Tiêu chun xây dụng Việt NamTCVN chuẩn Vi</small>
<small>TKDH: Thiết kế điển hình</small>
<small>XMLT Xi măng lưới hép</small>
Kes Kiểm ta chất lượng nội bộ
1. TÍNH CAP THIẾT CUA ĐÈ TÀI
Chương tình mục tiều quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 800/QĐ-TTgngày 04/06/2010, Trong chương trình xây dựng nơng thơn mới, kiên cổ hóa kênh
<small>-mương là | trong 19 tiêu chí. Giải pháp xây dựng kiên cổ hóa kênh muong,ng các</small>
ấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn sẽ giúp cho các địa phương đẩy nhanh tiến độ.
<small>thực hiện cơng tinh, giảm chỉ phí lập dự tốn. thanh tốn nghiệm thu nhanh chóng.</small>
<small>tránh được những lãng phí khơng đáng có là mục tiêu và nội dung ma chương trình.</small>
mục tiêu quốc gia Xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2011-2020 đã đặt ra. Đôi với
<small>các công tác sản xuất, lắp dựng bê tông kênh đúc sẵn đảm bảo chất lượng cơng trình</small>
đồng đều do sin phẩm được chế tạo tại các cơ sử tập trung với trang bị mây móc cơ
<small>giới. cơng nghệ hồn chỉnh hom và nhân lực có tay nghề cao hơn. Việc đưa cơng</small>
<small>nghệ này vào các dự án kiên cổ hoá kênh mương theo các chương trình mục tiêu</small>
quốc gia là rt phù hợp, mang lại hiệu quả kinh tế cao
<small>Tir năm 2000 đến nay, đặc biệt là trong những năm gin đây, công tác kiên cổ hóa</small>
<small>hệ thống kênh mương, nâng cao hiệu quả tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp đã</small>
được tiễn Khai từng bước thực hiện trong phạm vi cả nước. Kiên cổ hóa kênh
<small>mmương (đặc biệlàhệ thống kênh tri) đã mang lạ hiệu quả to lớn</small>
- Tiết kiệm nguồn nước tri, giảm chỉ phí tiễn điện bom tưới, tận dụng tiệt để
<small>nguồn nước của các hồ chứa nước, đập d; giảm thiểu thiệt hại do hạn hán, thiếunguồn nước tưởi với những ủi ro do nh trạng biến đổi khi hậu đã và đăng gây ra</small>
= Giảm chỉ phí đầu tư sửa chữa nâng cắtthay bằng kênh i
<small>+ Tang thêm diện tích đất đ sản xuất nơng nghiệp từ nguồn đất được dôi ra khi</small>
<small>hàng năm vi các tuyển kênh đất được.</small>
chuyển ti kênh đất sung kênh kiên cổ
Tuy vay, từ thực tế ở các dia phương đã thực hiện, cơng tác kiện cổ hóa knh
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">mương (đặc biệt là vige kiên c6 hóa các tuyến kênh nhỏ nội đồng) còn một số tổn
<small>tại trong tổ chức thực hiện từ khâu thiết kế đến thi công vẫn chưa đáp ứng được với.</small>
<small>yêu cầu thực ế cụ thể hà</small>
<small>= Việc kiên cổ hóa các tuyén kênh tưới, tiêu nhỏ nội đồng vẫn phải tiến hành từng</small>
bước: Khảo sát, thiết ké <small>thí cơng theo các cơng đoạn truyền thống như cá tuyển</small>
<small>kênh lớn dẫn đến chỉ plí đầu tư cao, tién độ thực hiện chậm.</small>
<small>- Với các khu vực miễn núi do đặc điểm địa hình phức tạp thì việc thi cơng lại</small>
<small>cảng khó khăn và tốn kém chỉ phí hơn.</small>
<small>Đồng thời, hiện nay, trong quá tinh tit các dự án từ nguồn vốn Hỗ trợ phát</small>
triển chính thức (ODA), các nhà tài rg luôn đặt ra yêu cầu phải áp đụng các tiền bộ
<small>khoa học công nghệ vào các khâu thiết kế và thi công dé ha giá thành, rút ngắn thờigian thi công. Đặc biệt, tong khn khổ dự án Cải thiện nơng nghiệp có tưới(WB?) do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ sẽ ưu tiên đầu tư cho các hạng mục.cơng trình sử dụng các,ng nghệ mới như neoweb, bê tông cốt sợi, bê tông lưới</small>
thép đúc sẵn. Dự án sẽ tập trung dẫu tư năng cấp, biện dại hóa cơng tình và các
<small>hạng mục cơng tình gồm hệ thống tưới từ đầu mỗi, kênh chính đến cắp 2, 3 và nội</small>
1g. Phương thức tip cận cin đến sự tài tro cho hoàn thiện từ đầu mối đến mặtuit các tuyển kênh lắp đặt từ các cấu kiện
<small>mộng cho một hệ thẳng. Vì vậy, việc</small>
bê tông lưới thép đúc sẵn là một lợi thể để thu hút nguồn vin đầu tư từ các Nhà tài
<small>Với việc khắc phục được nhiều khó khăn trong quá trình thi cơng mà hình thứckênh bê tơng đổ ti chỗ thường gặp phải: đồng thi rút ngắn thời gian thi cơng, qn</small>
lý tốt chất lượng thi cơng và có lợi thể trong việc thu hút vốn đầu tư từ các dự án
<small>ODA. hình thức kênh bê tơng cốt thép đúc sẵn dang có nhiễu au thể và đã đượcnhiều Chủ đầu tư các dự ấn lựa chọn, đưa vào thi cơng cơng tình. Tuy nhiên, hiện</small>
nay đối với kết cầu này có nhiều đặc điểm đặc thù riêng; hệ thống tiêu chun thiết
<small>kế, thi công và các yêu cầu về quản ý chất lượng tuy đã được xây dựng nhưng côn</small>
<small>nhiều điểm chưa chỉ tiết, chưa thuận lợi cho các đơn vi áp dụng. Vì vậy, việc nghiên</small>
cứu để hồn thiện quy tình thi cơng kế cấu kênh bê ông lưới thép đúc sẵn là rấ
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Đây là phương án thi công truyền thống hiện nay. đặc biệt đối với các khu vực
<small>kiên cố hóa có địa hình chật hẹp, phức tap. Tồn bộ các cơng tác như.</small>
~ Lắp đặt cốt thép, vn khuôn (coppha). đổ bé tông kênh (đối với kênh bê tơng)
<small>- Xây lt gạch, dvi tat hồn thiện (đối với kênh gạch, đá xây)</small>
~ Đắp đất hoàn thiện.
bu được cơng nhân làm bằng thủ cơng. Phương pháp này có nhược diễm lànăng suất lao động thấp, công nhân phải làm việc nặng nhọc, chất lượng và mỹ.‘quan cơng trình hạn chế, thời gian thi cơng đài.
"Hình 1-6. Thi cơng kênh gạch bằng tú cơng __ Hình I-7. Thi cơng mãi kênh thủ công
<small>1.1.3.2, Phường din thi công cơ giải</small>
<small>Khi cơng tình có mặt bằng rộng lớn và thun lợ, đặc bgt I các kênh có khẩu độlớn, phương án này phát huy nhiễu ưu điểm. Theo đ thi toàn bộ các cơng tắc như</small>
‘io móng, lấp dựng vin khn, đổ bê tơng... đều được cơ giới hóa đến mức tơi đa
<small>Hiệu quả của phương pháp này đó là</small>
<small>iiảm bớt nhân công lao động nặng nhọc, giảm thời gian thi cơng.</small>
lượng và thẳm mỹ cơng tình được ning cao
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Phương án thi công kết hợp giữu thi công và co giới thường được sử dụng tronghầu hốt các dự án xây dụng kiên cổ hỏa kênh mung. Thi công kênh mương bể tông.đúc sẵn là một din hin
<small>Theo đó thì cấu kiện bê tơng với</small> inh dạng mặt cắt thiết kế được chế tạo sẵntrong nhà máy hoặc xưởng bằng cơ giới. Công tác lắp đặt kết hợp giữa máy móc eo
<small>giới với nhân cơng địa phương</small>
12. TONG QUAN VE BE TONG DUC SAN, LAP GHÉP TRONG XÂY.
<small>1.2.1. Tổng quan về bê tông đúc sẵn, lắp ghép trong xây dựng</small>
<small>Năm 1824, người Anh phát minh ra xi ming tại vùng Portland và tới năm 1848</small>
<small>ngành công nghiệp xi ming hiện đại chính thức hình thành tạo sự đột phá trong lĩnhvực sản xuất vật iệu xây dụng. Tới năm 1855, vật liệu bê tơng cốt thép (BTCT)</small>
chính thức ra đi. Ban đầu BTCT tại chỗ liền khối là chính và đầu thé ky XX BTCTlắp ghép bắt đầu xuất hiện với các cấu kiện đơn giản như cọc, dim, cột dùng phdbiến trong xây dựng cơng trình công nghiệp, quân sự. Vào các năm sau chiẾn tranh
<small>thé giới lần thứ I, với mụe iêu tập trung lo nhà ở cho dân, công nghệ xây dựng nhà</small>
ở bằng kết cấu BTCT lắp ghép ở các nước châu Âu được chăm lo hoàn thiện. Kết
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Liền Xô (ca)</small>
<small>ai Việt Nam, việc sử dung các cấu kiện bê tông đúc sẵn, lip ghép đã được</small>
<small>nghiên cứu.mạnh trong thập niên 70 củakỹ trước, Ban đầu chủ yếu ứng dụng trong xây dựng dân dụng, sau đó đã áp dụng</small>
<small>rng ri trong các lỉnh vực giao thông, thủy ợi...vV</small>
<small>Un diém lớn nhất của việc ứng dung cấu kiện bê tơng đúc sẵn lắp ghép là có thểcơng nghiệp hóa và giảm thiểu thời gian xây dựng, dễ đàng đầy nhanh tiền độ thỉ</small>
công, giảm sự phụ thuộc vào điều kiện th it. Như chúng ta biết, cơng tình xây
<small>dựng chịu ảnh hưởng của nhiễu yếu tổ trong suốt thời gian xây dựng mà yếu tổ khí</small>
hậu trong điều kiện xây dựng ở Việt Nam có tác động khơng nhỏ ảnh hưởng dé
<small>tiến độ và chất lượng cơng tình. Mặt khác, do phần lớn cấu kiện được sn xuất theo</small>
đây chuyền công nghiệp thông qua các công đoạn kiém tra tong nhà xưởng nênchit lượng sản phim được đảm bảo ở mức tốt nhất. Các cơng việc cịn lại ở hiện
<small>trường giảm thiểu đáng kể thời gian, nhân lực và đặc biệt là giảm khối lượng vật</small>
liệu cho biện pháp th công như mặt bằng tập kết vật liệu, đ giáo, vấn khuôn so với
<small>việc đổ bê tông tại chỗ</small>
1.2.2. Vj trí, vai trị của bê tơng đúc sin, lắp ghép trong xây dụng kênh mương
<small>Ngoài những ưu điểm chung như đã nêu trên, việc sử dung cấu kiện bê tông đúc</small>
sin, lip ghép trong xây dựng kênh mương thủy lợi cịn có những ưu điểm riêng
<small>- Đảm bảo tưới đối với các cơng trình sửa chữa, nâng cấp.</small>
<small>Có thể đi đời để tận dụng li rong trường hợp cần thí</small>
<small>= Chủ động kiểm sốt chất lượng và tiến độ.</small>
<small>'Với những wu điểm nỗi bật nêu trên, hiện nay cấu kiện bê tông đúc sẵn lắp ghép.</small>
<small>đã được ứng dung rông rãi trong xây dựng kênh mương, cụ thé như sau:</small>
<small>- Bộ Nơng nghiệp và PTNT đã có chủ trương tăng cường ấp dụng các cơng nghệ</small>
<small>mới, trong đó có việc áp dụng cầu kiện bê tổng đúc sẵn trong thi cơng kênh mương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">vị có liên quan hồn thiện và phê duyệt Định mức dự tốn cho công tác sản xuất
<small>lắp đặt kênh bê tông đúc sin; tạo mọi điều kiện thuận lợi để các Chủ đầu tư có thể</small>
<small>áp dung cho các dự én</small>
<small>- Nhiễu tỉnh, thành phổ đã chấp thuận chủ trương cứng hóa kênh muong thủy lợi</small>
nội đồng bằng lắp ghép cấu kiện bê tơng đúc sẵn (ví dụ: thành phổ Hà Nội đã có.cơng văn số 4649/UBND-NNNT ban hình ngày 26/6/2014 dé thông nhất chủ
<small>trương nêu trên)</small>
1.3. DAC DIEM CHUNG CUA KÊNH BÊ TONG LƯỚI THÉP DOC SAN VÀDIEU KIEN AP DUNG
<small>13.1. Đặc dichung cia kênh Bê tông lưới thép đúc sẵn</small>
<small>Vat liga xi măng lưới thép với tính chit cơ lý đặc biệt về độ bền, chống thắm,</small>
chống xói... vì vậy các kết cấu xi măng lưới thép vo mỏng ngày nay được ứng dụngrộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: xây dung dân dụng công nghiệp, giao thông vận
<small>tải thuỷ lợi ..Trên thé giới cũng như nhiều nước tron khu vực Đông Nam A đã</small>
ứng dụng kết cẩu xi măng lưới thép rất rồng ri, Nước ta đã ứng dụng kết cấu xỉmăng lưới thép để chế tạo các thu thuyền di sông di biển, lim cầu phao, nhà nỗiđường ống, cửa van, cầu máng. kênh máng, bể chứa, trần nhà tro, nhà lắp ghế
<small>bọc xà lan, bọc đường ông dẫn dầu.</small>
<small>Việc ứng dụng rồng rã kết cầu xi măng lưới thép vỏ mỏng trong nhiễu lĩnh vue</small>
xây dựng trong nhiễu năm, chứng tơ loại kết cấu này có những ưu điểm nhất định
<small>Thiết bị dim rung lắc có khả năng tạo ra dạo động theo các phương ngang lẫn</small>
<small>phương thẳng đứng. giúp đây tồn bộ bọt khí trong bê tơng ra ngồi đảm bảo cho be</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>cao tương ứng với ti tho của cơng tình. Với phương pháp thi công mới này mộténh đã ra đời ở Thanh Hố, Vĩnh Phúc, Thai Bình.</small>
<small>loạt cơng trinh</small>
<small>Nhimg cơng tình trên đã déng gớp thiết thực vào việc ning cao năng xuất cây</small>
trồng, it kiệm đất, tt kiệm nước tưới, thời gian chuyển nước nhanh. giảm chỉ phí
<small>điện, giảm cơng chỉ phí tu sửa nạo vét hàng năm, tạo ra cảnh quan môi trường đẹp.</small>
<small>phù hợp với định hướng cơng nghiệp hóa. hiện dai hóa nơng thơn và xây dựng nơng</small>
<small>thơn mới.</small>
<small>“Thơng qua các cơng trình đã triển khai, có thể đánh giá kênh Bê tơng lưới thép</small>
<small>dite sẵn có các wu điểm sau:</small>
ến 60% diện tích kênh mương chiếm dat dé đưa vào canh.
<small>- Giảm được từ 30%tác hoặc phục vụ giao thông.</small>
<small>~ Giảm thời gian dẫn nước, giảm tổn thất mắt mát nước qua vùng cát, giảm công</small>
lao động tưới nước trên đồng ruộng nhở tưới tự chảy ở một số đoạn.
<small>- Tăng cao tình nước trong kênh, đâm bảo lưu lượng tưới, từ đó tăng diện vehtưới tự chấy, giảm chỉ phí điện năng tới 30% và có thể bổ bớt các tram bơm cục bộ</small>
cuối hệ thống kênh;
<small>~ Giảm công lao động tu sửa, nạo vét kênh mương hàng năm.</small>
- Tưới chủ động tạo điều kiện thuận lợ tăng vụ tăng điện ích, tăng năng suất
<small>cây trồng đưa tiến bộ kon họ kỹ thuật vào san xuất nơng nghip:</small>
<small>- Có th lip đặt cơng nh đo nước dễ dàng hơn, tạo điều kiện thú huỷ lợi phítheo khối nước, đảm bảo tiết kiệm nước và</small> ng bằng xã hội
Khả năng chống phá vỡ lở bờ kênh do là xôi vào kênh nhờ lắp ghép khối
<small>~ Tạo ra cảnh quan môi trường đẹp phù hợp với định hướng cơng nghiệp hóa.</small>
<small>hiện đại hóa nơng thơn.</small>
<small>- Soi thép được phân tin tương đối đồng đều trong bê tơng do vậy đã cải thiện</small>
được tính giịn kim tăng tinh déo dai của bê tơng; Kênh có khả năng kháng nứt tốtdưới các điều kiện của của thời tiết khí hậu Việt Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>- Loại kênh bê tơng lưới thép đúc sẵn có tu điểm đặc biệt hơn các loi kênh xây,kênh đổ bê tông tại chỗ.. là vẫn đảm bảo yêu cầu tưới của người nông dân, yêu cầu</small>
<small>dling nước theo mùa vụ ngay rong khi đang xây dựng</small>
<small>- Giá thành rẻ thấp hơn bê tông đổ ti chỗ 10-20%)</small>
1.3.2, Dieu kiện áp dụng kênh Bê tơng lưới thép đúc sẵn
<small>- Như đã phân tích các wu nhược điểm của loại hình kênh bê tơng lưới thép đúc</small>
xẵn ở các mục 1.1.2 và 1.3.1 nêu trên, với lợi thé chính là uu việt về mặt kinh tế và<6 thé đấy nhanh tiền độ thi công. kênh bé tơng lưới thép đúc sẵn có thể áp dung
<small>trên mọi điều kiện địa hình (rir vùng có địa hình bãi tưới dốc, bị cha cắt bởi nhiều</small>
khe fom, địa hinh dang yén ngựa, vượt khe suỗi ~ bắt buộc phải sử dụng hình thứcđường ơng). Trên thực ổ, loại hình kênh bê tơng lưới thép đúc sẵn ph hợp nhất vớicác vùng có điều kiện địa chất xấu: vùng đất thắm lớn; vùng bãi lầy; hoặc kênh đi.
<small>aqua vùng tring: độ tring mặt mộng it, nhỏ hơn Im.</small>
<small>~ Loại hình kênh bê tơng lưới thép là lựa chọn tối ưu nhất ở các vùng có điều kiện</small>
<small>thời it xấu: các cơng trình có u cầu vừa thi cơng vita đảm bảo tưổi</small>
14, CÁC NGHIÊN CỨU VE KENH BE TONG DUC SAN
Nhu đã trình bay nêu trên, với các ưu điểm va điều kiện ứng dụng rộng rãi, hiện.nay kênh bê tổng tới thép đã được nhiều đơn vị lựa chọn đưa vào tiễn khai thực
<small>tế. Tuy nhiên, số lượng các cơng trình nghiên cứu, các tiêu chuẩn, quy định cho loại</small>
1 kế một số tà liệu sauhình cơng trình này cịn trơng đối hạn chế
<small>~ TCVN 6394:1998: Cấu kiện kênh bê tơng vỏ mỏng có lưới</small>
<small>~ TCXDVN 390:2006; Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép ~ Quy phạmthi công và nghiệm thu</small>
~ TCVN 9115:2012: Kết cầu bê tông và bê tổng cốt thép lip phép ~ Thi công và
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">~ TCKT 02:2014: Cơng tình thủy lợi ~ Kênh be tơng đúc sẵn: Yêu cầu thiết kể,
<small>thi công và nghiệm thụ</small>
- ĐỀ tài cấp Bộ: “Nghiên cứu sản xuất lắp dựng kênh xi mang lưới thép Mỹ Tài ~
<small>Phú Mỹ - Bình Định” do T§ Võ Văn Lược thực hiện năm 2001</small>
15. CÁC VAN ĐÈ TON TẠI VA HƯỚNG NGHIÊN CUU CUA LUẬN VAN1.5.1. Cúc tin tai
Hiện nay, trong công tác thi công kênh bê tông đúc sin vẫn dang áp dụng TCVN6394:1998 “Cấu kiện kênh <small>tơng võ mỏng có lưới thép” và một số các TCVN</small>
<small>khíc về thì cơng kênh thủy lợi và thi cơng các kết cấu bê tơng nói chung. Đối với</small>
<small>“TCVN 6394:1998, diy liêu chuẩn đã được ban hình từ lâu, có những điềm đã ạc</small>
hậu so vớ các tiến bộ trong công nghệ thi công kênh bê tổng vỏ mỏng có lưới théphiện nay; đối với các tiêu chuẩn khác chỉ áp dụng được một số khía cạnh nhất định.do không nêu hét được các đặc thù của kênh b tông vỏ mỏng lưới thép
Nắm bắt được tồn tại nêu trên, được sự quan tâm chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và
<small>PTNT, Viện Nước, tớivi nỗi trường thuộc Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam</small>
<small>đã soạn thảo TCKT 02:2014: Cơng trình thủy lợi — Kênh bê tơng đúc sẵn: Yêu cầu.</small>
<small>thiết kế, thi công và nghiệm thu và được Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt tỉ</small>
Quyết định số 3256/QĐ-BNN-KHCN. Tuy nhiên, nội dung tiêu chuẫn chỉ nêu các
<small>in cụ thể là dự án Cải thiện nơng nghiệp có tưới.</small>
Qua việc đánh giá những tn ti nổi trên, trong khn khổ luận văn này, học viên
<small>Kì vọng kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây và các tiêu chuẳn, quy chuén đã</small>
.được bạn hành, kết hợp với kiến thức được bai đưỡng trong quá tinh học tập và các
<small>kinh nghiệm đã tích lũy trong q tình cơng tie để nghiên cứu, xây dựng hồn</small>
<small>thiện quy trình thi cơng kênh bê tông lưới thép đúc sẵn. Từ kết quả nghiên cứu hồn</small>
thiện, học viên sẽ phân tích những kết quả đạt được khi áp dụng cho cơng tình
<small>Nâng cắp hệ thống kênh trạm bơm Namong Mã, tỉnh Thanh Hóa.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">'CHƯƠNG 2. YÊU CAU KY THUẬT TRONG THỊ CONG KENH BÊTONG LƯỚI THÉP DUC SAN
2.1, TIỂU CHUAN, QUY CHUAN VÀ CAC QUY ĐỊNH
<small>22L. Các quy định chung</small>
<small>- Nghị định s6 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất</small>
<small>lượng cơng trình xây dựng</small>
<small>~ Nghĩ định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án</small>
đầu tư xây đựng cơng tình
+ Nghị định số 124/2001/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật
<small>liệu xây dựng</small>
<small>- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ XD quy định chỉ</small>
một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phù.~ Thơng tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chỉtiết một số nội dung về quan lý chất lượng công tinh xây dựng
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về vật liệu
~ TCVN 6067:2004 Xi măng pooe lãng bén sun phát ~ Yeu cầu kỹ thuật
<small>= TCVN 2570.2006: Cắt liệu cho </small><sub>bê tông và vữa ~ Yêu cầu kỹ thuật</sub>
<small>~ TCVN 4506-2012: Nước trộn bê tông và vữa- Yêu cầu kỹ thuật.</small>
<small>- TCXDVN 325-2004: Phụ gia hóa học cho bê tơng.</small>
<small>~ TCVN 2682:2009: Xi măng Pooclang ~ yêu cầu kỹ thuật</small>
<small>- TCVN 6260:2009: Xi măng Pooclang hỗn hợp- yêu cầu ky thuật~ TCVN 7570-2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa — yêu cầu kỹ thuật.</small>
- TCVN 1651 ~ 3: 2008: Thép cốt b tông. Phin 3: Lưới thép hàn
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>~ TCVN 5574:2012: Kết cấu bê</small>
- TCVN 8224: 2009: Cơng trình thủy lợi = Các quy định chủ yếu về lưới khôngva bề tông cốt thép- Tiêu chuẩn tht kếchế mặt bằng địa hình
<small>~ TCVN 8225: 2009; Cơng trình thủy lợi ~ Các quy định chủ yếu về lưới không</small>
<small>nghiệm thu</small>
~ TCVN 9847:2013: Câu kiện bê tông và bê tơng cốt thép đúc sẵn ~ Phương pháp,thí nghiệm gia tải để đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chẳng nứt
<small>TCVN 8228:2009 Hn hợp bê tông thủy công ~ Yêu cầu kỹ thuật</small>
<small>~ TCVN 9361:2012: Thi công và nghiệm tha cfe cơng tác nn móng</small>
<small>= TCVN 4055:2012: Quản lý chất lượng thi công- Q.pham thi công và nghiệm.</small>
<small>~ TCVN 8218 ~ 2009: Bê tông thủy công. Yêu cầu kỹ thuật</small>
~ TCKT 02/2014: Công tinh thủy lợi ~ Kênh bê tông đúc sẵn: Yêu cầu thiết kẻ,
<small>thi công và nghiệm thu,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">2.2.1. Đặc điểm kết cấu
<small>2.2.11. Đặc điền chung</small>
<small>Xi măng lưới thép à loại vat liệu gồm vữa xỉ mãng và các lưới thép được dan dệt</small>
<small>dé làm khung xương chịu lực. So</small>
từ các sợi thếp, cùng với lưới thép cồn có cất thvới bê tơng cốt thép, xi mang lưới thép là vật liệu đồ
<small>thép nhỏ được phân bổ đều và dày đặc, Các tính chất khác như tính din hồi, cường,</small>
<small>độ chịu</small>
<small>ig chất hơn vì trong đồ các sợiGo, khả năng chống nức, chống thẳm của xi ming lưới thép cao hơn bê</small>
tông cốt thép. Sử dụng xi măng lưới thép cho tiết kiệm được vật liệu và giảm được.
<small>trong lượng bản thân của kết cầu</small>
“Cấu kiện xi mang lưới thép thường có chiều day chỉ bằng 25 = 40mm. Chiều diycủa các sườn viễn theo chu vi của một số cầu kiện có thể lớn hơn 33mm. Khác với
<small>bê tơng cốt thếp có cốt thép tập trung, trong xi măng lưới thép các sợi thép lưới</small>
được phân bố đều trên tiết diện. Khả năng chịu kéo của bê tông cốt thép càng lớn
<small>Khi diện ích tiếp xúc cốt thép với bê tơng cing lớn, Tính chit đó được tan dụngtrong xi măng lưới thép. Những sợi thép phân bổ dày đặc tuy không làm thay đổi</small>
được trị số độ din cực hạn của bê tông trước khi xuất hiện vết nứt, nhưng sau khivết nứt xuất hiện, chúng cản trở biến dang của bé tơng, lim cho bé rộng khe nứt
<small>day tid1 của lắp bê tông bảo vệ đổi với lưới thép là 4mm.</small>
<small>Để chế tạo xi măng lưới thép người ta dung vữa xi măng hay cơn gọi là bê tơng,</small>
nh (kích thước cỡ hat nhỏ) Thành phần của vữa xỉ ming để chế lạo xi
<small>măng lưới thép khác với bê tông thường, trong vữa chỉ có Xi mang, cát, nước, phụ.gia (nếu cn), khơng có đá dim hoặc sỏi nhỏ hoặc chi sử dụng cốt liệu thơ có kíchthước (5-10)mm</small>
2.2.1.2. Hình dạng mặt cắt
<small>Hiện nay ở nước ta kênh máng kiên cổ bằng xi măng lưới thép dẫn nước thuỷ lợi</small>
<small>“Trong đó dạng mặt h chữ U có nhiều wu điểm khơng những hợp lý về mặt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>khoảng I+2m). Kích thước và hình dang có thé tham khảo hình 2-1t7 s 1/10) Ro</small>
<small>Thường chọn t= 25 40 mm£=(0,1~03)D</small>
<small>5~06)R,$.=(035~04) Ry</small>
<small>Hị =(04~05)H à122)</small>
<small>"Hình 2-1. Hình dang mat edt phổ biến cia cấu kiện kênh bêtông lưới thép v6 mỏng</small>
<small>Trong đó</small>
<small>~ D: Đường kính bộ phận đáy kênh (chiều rộng kênh)</small>
<small>“Hecao kênh,</small>
<small>~ Chiều cao mặt cất bộ phận chữ nhật</small>
~ HI: Lớp nước chảy trong mặt cắt chữ nhật
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>—— <a</small>
<small>8 4</small>
Hình 2-2. Két cu, hình dạng mặt edt vaiên kết tia
<small>Äênh bề tong lưới thep v0 mảng có kích thước (Bxh)</small>
<small>2.2.2. Trinh tự thí cơng</small>
<small>VỀ cơ bản, tình tự thi cơng kênh bể ông lưới thép đúc sẵn theo các bước chính</small>
<small>như sau (sau khi đã có hỗ sơ thiết kế được phê duyệt).</small>
<small>2.2.2.1. Chuẩn bị th công:</small>
<small>- Thành lập hệ thống quản lý chất lượng.</small>
= Tiếp nhận bàn giao mặt bằng và tim tuyển mốc cốt
<small>Lap báo cáo tiện độ và biện pháp thi công.</small>
~ Chuẩn bị mặt bằng bai đúc cấu kiện.
<small>2.2.2.2. Lara chọn, kiém ta và gia công vật tr vật liêu</small>
<small>= Mua, kiểm tra, tập kết và gia công vit tw vt liệu (xi măng thép, cốt liệu, phygia. ) tại bãi đúc.</small>
<small>2.2.2.3. Trận bé tông, đầm và tạo hình cấu kiện.</small>
~ Hồn chỉnh thiết kế và lắp trạm trộn, lắp đặt hệ dan rung, gia công lắp đặt cốt
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">thấp khung, lới thép va lắp đặt ván khuôn
<small>~ Trộn vữa bê tông.</small>
<small>- Nạp vữa vào khn, rung và tạo hình cấu kiện</small>
<small>Tháo đỡ ván khn và tiến hành bao đường cấu kiện</small>
<small>~ Kiểm tra và nghiệm thu cấu kiện tại bãi đúc.3.3.2.4. Chuẩn bị mặt bằng thi cơng tại hiện trường</small>
<small>= Phóng tuyển, thi cơng nén kênh, kiểm tra cao độ, hướng tuyển.</small>
<small>= Vận chuyển cầu bị vận</small>hiện trường tuyển cơng tình: Sử dụng thi
<small>cchun phi hợp với điều kiện thi công để vận chuyển cầu kiện từ bãi đúc a bãi tập</small>
<small>tại hiện trưởng.</small>
<small>2.2.2.5. Thi công lắp ghép cầu</small>
~ Lắp ghép cầu kệ
<small>+ Hiện chính sử lệch, trấm vữa hồn thiện các cấu kiện kênh</small>
<small>= Đắp đất hoàn thiện tuyến kênh.</small>
<small>2.2.2.6. Kidm tra, nghiệm thu, đa cơng trình vào sử dụng</small>
34. U CAU KỸ THUẬT TRONG CONG TÁC VAT LIỆU
<small>Kênh bê ông lưới thép đúc sẵn là một dang cũa kênh bê tơng. Vì vậy, ngoài việc</small>
<small>phải dip ứng các yêu cầu đối với kênh bê tơng, cịn phải đáp ứng các u cầu ky</small>
thuật riêng được quy định tại tiêu chuẩn TCVN 6394: 2014: Cau kiện kênh bê tơngvõ mỏng có tưới thép, TCXDVN 390:2006: Két cầu bê tông và bê tông ct thép lắp
<small>ghép ~ Quy phạm thi công và nghiệm thu, TCKT 02:2014: Cơng tình thủy lợi ~</small>
Kênh bé tơng đúc sin: Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu và một số tiêu
<small>chun khác; cụ thể như sau:2.3.1. Xi măng</small>
<small>Xi mang dùng loại xi ms hơn PC30, đáp ứng theo</small>
TCVN 2682 : 2009; có các chỉ tiêu chất lượng cụ thé như tại bảng 2-1
<small>1g pooc lãng có mác không.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">“Bảng 2-1. Các chỉ iêu chất lượng của xi măng pose lăng
<small>‘Ten chỉ tiêu. Mức</small>
<small>PC30 | PC40 | PCSO</small>
<small>1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn:</small>
<small>~ 3 ngày #45 min 16 au 25~ 28 ngày + § h 30 40 50</small>
2. Thời gian đông kết, phút
~ Bắt đầu, không nhỏ hơn. 45
<small>~ Kết thúc, không lớn hon 375</small>
<small>3. Độ nghiỀn mịn, xác định theo:</small>
<small>= Bề mặt riêng, phương pháp Blaine, em'/g, khơng nhỏ hon 2800</small>
<small>4. Bd dn định thé tích, xác định theo phương phấp Le o</small>
<small>Chatelier, mm, không lớn hơn.</small>
<small>5, Hàm lượng anhydric sunphuric (SO;), %, không lớn hơn. 35</small>
<small>6, Hàm lượng magie oxit (MgO), %, không lớn hơn. 5,0</small>
<small>7. Him lượng mắt khi nung (MKN), %, không lớn hơn 30</small>
<small>8. Him lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn 15</small>
9, Him lượng kiểm quy đổi (NayO,)”, %, không lớn hơn 06
“Trong traimg hop cơng hình nằm trong vũng cổ điều kiện khí hậu khc nghiệt hoặc
<small>ở vùng ven biển thì phải sử dụng xi mang pooe lăng bền sun phát theo TCVN</small>
.6067:2004, có các chỉ tiêu chất lượng cụ thể như tại bảng 2-2:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">(Cc chỉ iu chất lượng của xi măng pase ling bên sun phát
<small>2. Hàm lượng magié ưxyt(MgO), Z, khơng </small><sub>lớn hơn. 5</sub><small>3. Him lượng anhyditsunfrie (60), %, khôn lớn bon 25</small>
5. Tong him lượng tetra ean fer aluminat và hai lẫn 25
<small>trì canxi aluminat (CAF +2CA), %, không lớn hơn</small>
<small>15 325"</small>
<small>9. Cường độ nén, Ninm® (MPa), Khơng nhỏ hon</small>
<small>3 ngày 2 16 2028 ngày 40 so</small>
10. Thời gian đông kết, phút
Bắt đầu, không sớm hơn 45
<small>Kết thúc, không muộn hơn 3TDS mịn</small>
<small>12. Độ ôn định thé tích, xác định theo phương pháp 10Le Chatelier, mm, khơng lớn hơn</small>
<small>TR Độnữ snphítở uổi M4 ngiy % Khơng lớnhơn 004”2.3.2. Cot liệu nhỏ (Cát)</small>
Cat ding tong sản xuất cẫu kiện bê tổng lưới thép đúc sẵn có thể là cát tựnhiên, cất nghin hoặc hỗn hợp cát ty nhiên và cất nghiễn nhưng phải đấp ứng các
<small>cụ thể phải dp ứng các chỉiều như tại bảng 2-3 và 2-4:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Bing 24. Ham lượng ede ựp chất trong cái
Tầm lượng tạp chit, % khối lượng, không lớn hơnTop chất bê tông cấp cao hon] BE ting cap thip hơn và
<small>230 bằng B30</small>
<small>Sất cục và cde tp chất dang cue Không được có 025Tầm lượng bin, bụi, sết 150 300Him lượng ion CT trong cất 005</small>
2.3.3, Cot liệu lin
Dùng da dim kích thước 5 ~ 10mm, đáp ứng TCVN 7570:2006 *Cắt liệu cho bêtông và vữa ~ Yêu cầu kỹ thuật", cụ thé phải đáp ứng các chỉ tiêu như tại bing 2-5
<small>và 2-6</small>
“Bảng 2-5. Thành phn hạt của cốt lậu tim
<small>Kích thước lỗ sàng mm 100 [70] 40 [20] 10 | 5Tượng sót tích lũy trên sàng, % Khối lượng | 0 | 0 7 0 | 0 | 0-10 | 90-100</small>
<small>Bang 2-6. Hàm lượng bin, bụi, sét trong cổi liệt lớn</small>
<small>Tầm lượng bồn, bụi, sét, % Khôi lượng, Không</small>
<small>‘Cao hơn BẢO, 10Từ B15 đến B30, 20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">- Độ hao môn khi va đập của cốt iệu lớn thí nghiệm trong mấy Los Angeles, không
<small>lớn hơn 50 % khối lượng</small>
- Him lượng hạt thi det trong cốt liệu lớn không vượt quả 15 % đối với bê tông
<small>cắp cao hơn B30 và không vượt quá 35 % đối với cắp B30 và thấp hon,</small>
<small>Hàm lượng ion Cl- (tan trong axit) tong cốt iệu lớn, không vượt quá 0,01 %</small>
<small>3.3.4. Nước</small>
Nước dùng trong bê tông lưới thép vỏ mong phải tuân thủ các yêu cầu tại TCXDVN.
<small>302 : 2004 "Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật", đáp ứng các yêu cầu cụthể như sau</small>
~ Không chứa ving dẫu hoặc ving mỡ.
<small>~ Lượng tạp chất hữu eơ không lớn hơn 15 mg/l</small>
<small>= Độ pHi không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12.5</small>
<small>+ Khi nước được sử dụng cùng vớ cốtlệu có khả năng gây phan ứng kiểm - siÚc</small>
<small>tơng hàm lượng ion natri vả kali không được lớn hơn 1000 mại.</small>
<small>- Theo mục đích sử đụng, hm lượng mut ho tan, lượng ion sunfat lượng lon clavà ăn không tan không được lớn hơn ác giá tỉ qui định tong bảng 2-7</small>
<small>Bing 2-7. Ham lượng tối đa cho phép của mudi hồ tan, ion sunt, on clovà cặn khơng tan trong nước trộn bE tông lưới thép</small>
<small>thô hoặc dùng cốt liệu thơ cũng chỉ dùng dim sỏi có cỡ hạt</small>
<small>Vita xi ming dùng trong sản xuất kênh bê tông lưới thép cũng khác với vữa</small>
<small>thưởng là có cường độ cao hơn nhiều va ty lệ N:X nhỏ. Tỷ lệ xi mãng/cát khoảng tir</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">V4 đến 1/1 tay theo mắc vữa thiết ế, tỷ lệ NX chỉ nên lấy khoảng 0.4 - 04 v nênnhiều nước thì lượng nước sẽ tạo ra trong vita xi măng những lỗ rỗng có ảnh hưởng.xấu đến cấu trúc và làm giảm cường độ của nó. Vita xỉ mang ding trong kết
<small>măng lưới thép thường có số hiệu 300, 400, 500 và 600. Vữa xi măng có số hiệu</small>
cao sẽ nig cao được cường độ, chit lượng và độ lâu bin của kết cấu, Tuy vậy,trong nhiều trường hợp cũng không cần tăng số hiệu vữa lên cao quá, vì khi số hiệutăng cường độ chịu kéo tăng chậm hơn cường độ chịu nén. Đồi với kết cấu xi măng.lưới thép dùng trong kiên cổ hố kệnh mong thơng thường dùng số hiệu 300,
<small>Vita xỉ ming phải được trộn đều cát với xi măng theo đúng tỷ lệ, sau đó đongcấu xi mang lưới thép đôi hỏi</small>
nước đỗ vào tip tục trộn cho đến khi dat độ đèo. Kế
<small>vat liga sach để sản xuất, vi vậy các thành phh vật liệu cin có sự lựa chọn phù hợp</small>
với yêu cầu sử dụng
<small>2.3.6. Lưới tháp</small>
<small>~ Hàm lượng lưới thép phái nằm trong khoảng 0,4-0,5%, Đồng thời trong Iem chiều</small>
day của tiết điện không được đặt quá bốn lưới. Các kết ấu xi măng lưới thép chịutác dụng va đập hay mài mồn cần có him lượng tới thép tối đa w=2,5%
p bằng phương pháp nối ghép. Chiều dài ti thiểu của đoạn lưới
<small>- Có thể nối lưới t</small>
<small>“chồng lên nhau lấy theo quy phạm, thông thường từ 10 ~ 20 em.</small>
nổi so le. Tại một tết điện hay trên đoạn dài nổi gi
<small>- Các lưới thép chịu kéo</small>
<small>cả lưới thép bị nối không được vượt quá 50%. Đối với lưới hàn, thì trên</small>
đoạn nói ghép, mỗi lưới phải có t nấ à bốn thanh ngang đã được hàn vớ tắt cá
<small>các thanh dọc chịu lực</small>
Bang 2-8, Một số loại lưới thép thông dung trong sản xuất CK xi măng lưới thép.
<small>Kích Diện.</small>
<small>Mới Bếp | Win | soicho | mt Mới | 21 ớichol</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">2.3.7. Cắt thip chị lực
<small>- Trong kết edu xi măng lưới thép, cốt thép chịu lực (hay còn gọi là cốt thép</small>
khung xương) thường dùng loại thép trịn AI có đường kính từ $6 đến ÿ]0.t thép cũng phải đảm bảo độ sạch như lưới thép.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">+ Các thanh thép khung cổ gắng hạn chế nổi, Nếu phải nổi hi không làm tăngchiều dây và phải đảm bảo các quy định cầu tạo cốt thép nối.
- Thép phải dip ứng các yêu cầu quy định tại TCVN 1651:2008 “Thép cốt bệ
<small>2:</small> 8. Các chất phy gia
<small>Để tang nhanh khả năng đông kế, tăng độ déo của văn xi ming, tăng khả năng</small>
chống thâm có thé sử dung các chất phụ gia như ding cho bê tông, thường dùng
<small>ph gia Puzdlan (khoảng 10%),</small>
2.4, YÊU CÂU KỸ THUẬT TRONG CÔNG TAC DUC CẤU KIỆN
<small>2.4.1. Yêu edu về mặt bằng sản xuất</small>
XMặt bằng trộn vữa bê tông và sản xuất cấu kiện phải thồ man các điền kiện~ Có diện tích đủ rộng để có mặt bằng gia cơng cốt thép, đặt dàn rung, thiết bị
<small>nâng ha, bảo dưỡng sin phẩm, lưu sản phẩm cho đủ tuổi cho tới khỉ xuất xưởng.</small>
<small>~ Thuận tiện cho việc cung cắp vật liệu, cung cấp điện, nước.</small>
= Thuận tiện cho việc bốc đỡ, chuyên chờ đã lắp rip
<small>=O vi tí cao ráo, khơng bi ngập ứng</small>
<small>2.42. Vin khuôn</small>
<small>Van khuôn phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại TCVN 4453:1995 “4 tết cấu bê</small>
tông và bê tơng cốt thép tồn khối ~ Quy phạm thi cơng và nghiệm thu” và TCVN.
<small>6394:1998 "Cầu kiệnng vỏ mỏng có lưới th› phải đáp ứng các yêu cầu cụ</small>
<small>thể sau:</small>
- Vấn khuôn cần được thiết kế và được thi công dim bảo độ <small>me, ổn định, đễ thiolắp. không được gây khó khăn cho cơng việc đặt cất thép, đỗ và dim bê tông</small>
- Vin khuôn phải được ghép kin, khit để không làm mắt nước xi măng khi đổ và
<small>dầm bê ông, đồng thời bảo vệ bê tông mới đổ dưới tie động của thỏi tết</small>
~ Ván khuôn cần được gia công, lắp dựng sao cho đảm bảo đúng hình dáng vả kích.thước của kết cấu theo quy định thiết kế
<small>= Van khn có thể ch tạo tại nhà máy hoặc gia công ti hiện trường và được chế</small>
tạo bằng vật liệu thép
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>rửa mặt nước và rác bản có chỗ thốt ra ngồi. Trước khi đổ bê tơng các lỗ này</small>
<small>đượ bit kin lại</small>
Ngồi việc phải đáp ứng các yêu cầu chung nêu trên, coppba trong sản xuất bê tơng
<small>lưới thép v6 mơng cịn phải dip ứng một số yêu cầu đặc thù sau</small>
<small>= Vin khuôn được chế tạo gồm nhiễu mảnh ghép với nhau sao cho dễ tho lắp và</small>
đảm bảo giữ đúng kích thước hình học của dạng kết cấu thiết kể, khơng bị biến
<small>fotạ. Vấn khuôn phải đảm bảo én định trong suốt q trình rung dim, tạo hình cfu</small>
<small>- Vị trí bảo dưỡng, lắp đặt ván khuôn phải gần dàn máy rung.</small>
<small>~ Trên vấn khn cần hàn sẵn các móc Xân chuyển su khi</small>
<small>243. Hệ dân rung</small>
<small>Do chiều diy céu kiện kênh bé tông lưới thép vỏ mông chỉ từ 3-4em nên không</small>
thể đầm bê tông bằng thiết bị đầm thông thường (đầm dùi,..) mà phải sử dụng hệdân rung để đầm rung ắc tạo hình cầu kiện
<small>Hệ dan rung phải đáp ứng một số yêu cầu kỹ thuật sau:</small>
= Dựa vào trọng lượng và kích thước khối rung, biên độ và tin số rung được xácđịnh sao cho tốc độ chuyển động vữa nhanh mà không bị phân ting.
~ Cấu tạo máy gồm dàn rung và hệ kích động. Dàn rung bao gồm hệ khung đỡ.vấn khn; Hệ kích động bao gdm động cơ và cơ cầu trayén kích động. Khi thiết kế
<small>và thi công hệ din rung phải đảm bảo tính ổn định, vững chắc cao. Đỗ bé tơng</small>
mỏng din mây rung: Khi đổ móng cin đặc biệt chủ ý độ bằng phẳng của mặt móng,Sự chênh lệch cao độ sẽ ảnh hưởng đến chat lượng cấu kiện đúc.
~ Khi bê tơng đủ cứng tiền hành lắp tồn bộ hệ máy rung, cho chạy thử, xiết chặt
<small>lại các bu lông liên kết, các bu lông liên kết cin đệm long đền vênh. Trước khi lấp</small>
<small>vấn khuôn cần dùng ống nước để kiểm tra độ bằng phẳng của bệ máy.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">~ Đủ số lượng thanh từng loại khung thép
<small>~ Su lệch vi tí phái dam bảo theo quy định tại bản 2-9</small>
<small>"Bảng 2-9. Sai lệch vị ti cho pháp tong th công cắt thépChie Sai lh cho phepSai sb Khoản eich giữa cổtthếp chịu ME +0</small>
<small>Said hoảng cích giữa ofe hàng chive eat) Dẫ>I00mm+Ÿ</small>
thép khi có nhiễu hàng theo chiễu cao Diy <100mm 43
<small>Sai sb Kioing cách cốt dai của dim, cột cọc, >i0</small>
<small>- Khi lấp đặt cốt thép khung, lưới thép phải có biện pháp cỗ định, đảm bảo chiều.</small>
lớp bảo vệ cốt thép; định vị để thép khơng xê dich trong q tình dim, rung lắc
<small>tạo hình cấu</small>
<small>245. Trận vữa bê ting</small>
Cơng ác rộn vữa bể tông phải tuân thủ theo TCVN 4453:1995 "Kết cầu bê tơng
<small>và bể tơng cốt thép tồn khối = Quy phạm thi công và nghiệm thu" và TCVN</small>
6394:1998 “Chu kiện bê tong vỏ mỏng có lưới thép”; phải đáp ứng các yêu cầu cụ
<small>thé saw</small>
<small>- Trộn vữa bằng máy: công suất may trộn thy thuộc vào số lượng cấu kiện va tiến</small>
độ u cầu; phải tính tốn để lượng vừa trộn một dot bằng bằng số lượng đơnnguyên cầu kiện có thể sản xuất đồng thời
<small>~ Phải 6 biện pháp kiểm soát cắp phối vật liệu theo thiết kế</small>
Baing 2-10. Sa lệch cho pháp khi cân dong thành phin của Bê tổng
<small>Toại vật liệu Sai số cho phép, % theo khối lượng.‘Xi măng và phụ gia dang bật =r</small>
<small>Cit đã dim, hoặc sỏi #3</small>
<small>Nude và phụ gia lòng 1246, Nạp vita và rung</small>
Diy là khâu đồi hỏi sự phối hợp đồng bộ cao, vì vậy bổ tr nhân lực sao cho hợp
</div>