Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.2 MB, 122 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
"Trong thời gian thực hiện luận văn, với sự nỗ lực của ban thân cùng vớisự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, cơ quan và các bạn bè đồng nghiệp, luận vănthạc sỹ: “ Nghiên cứu ảnh hưởng của khai thác cát đến chế độ thủy động lựcvà diễn bién lịng dẫn đoạn Lão Hồng trên sơng Lơ. Dé xuất và lựa chọn giải
pháp én dink lòng dẫn." đã được hồn thành.
đối với các thầy cơ Khoa cơng trình,
<small>Ban đào tạo Trường Đại học Thủy lợi đã giảng dạy, giúp đỡ. nhiệt tình trongn tiến</small>
suốt quá tình học tập. trang bị những kiến thức mới nhất mới nhất và
nhất về khoa học kỹ thuật cơng trình thủy lợi, đồng thời giúp tôi thêm vững tin
<small>hơn khi làm công tác nghiên cứu khoa học.</small>
‘Tac giả chân thành cảm ơn Viện Bơm và Thiết bị thủy lợi, đã giúp đỡ, tạo.điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
<small>‘Dac biệt xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của PGS.</small>
TS Lê Mạnh Hùng, TS. Dinh Anh Tuấn - những người đã trực tiếp chỉ bảonhững kiến thức khoa học trong suốt thời gian làm luận van
Luận văn sẽ không thể hồn thành nếu khơng có sự giúp đỡ về mọi mặtcủa đồng nghiệp thuộc Bộ môn Đông Nam Bộ thuộc Phịng nghiên cứu cơngtrình trạm ~ Viện bom và Thiết bị thủy lợi
<small>Tac giả</small>
<small>Lê Thái Ninh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Kính gửi: Ban giám hiệu trường Đại học Thu li</small>
<small>Khoa cơng trình, khoa Bao tạo Đại học và sau Đại học trường Đạihọc Thuỷ lợi</small>
<small>Bộ môn công nghệ và quản ý xây dựng trường Đại học Thuỷ lợiTên ti là Lê Thái Ninh</small>
<small>Học viên cao học lớp: CHI9C2I, trường Đại học Thuỷ lợi</small>
<small>Toi viết bản cam kết n</small> xin cam kết rằng đề tài luận văn : “* Nghiên cứu ảnh
<small>Iucing của khai thác cát ến chế độ thủy</small> lộng lực và diễn bién long dẫn đoạn LãoHoang trên sông Lô. ĐỀ xuất vi lea chọn giải pháp én định lịng din.” à cơng tinh<small>nghiên cứu của cá nhân mình. Tôi đã nghiêm túc đầu tư thời gian và công sức ducse</small>
hướng dẫn của PGS. TS. Lê Mạnh Hing và TS. Dinh Anh Tuấn để hoàn thinh đỀ ti
<small>theo đúng quy định của nhà trường. Nếu những điều cam kết của tôi6 bắt kỳ điểm.nào không đúng, tôi xin chịu hồn tồn trách nỉvà cam kết chịu những hình thức.kỷ luật của nhà trường,</small>
<small>Hà Nội, ngày 27 thing 11 năm 2015</small>
'Cá nhân cam kết
<small>Lê Thái Ninh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE VAN DE NGHIÊN CỨU.1.1 Tống quan tình hình nghiên cứu trên thé
<small>1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước</small>
SONG ON ĐỊNH LONG DA!
<small>2.1 Cơ sở lý luận các giải pháp chỉnh trị sông.</small>
<small>2.1.1. Quy hoạch chỉnh trị sơng. 2</small>
2.1.2 Cơng trình chỉnh trị sơng phải dua theo thé song tự nhiên „21
<small>2.1.3 Chính tri có trọng điểm, làm đâu được đẩy từ điểm phát triển thành</small>
tuyén 22214 Xúc định đúng đối tượng chỉnh tri, lựa chon chính xác đối tượng tác
<small>động 2</small>
2.1.5 Kết hợp nhiễu biện pháp. . « 23
<small>2.1.6. Sử dụng vật liệu địa phương, động viên sự tham gia của toàn dân...</small>
<small>2.2 _ Nội dung quy hoạch chỉnh trị sông...</small>
2.2.1 Mục dic cẩu và nhiệm vụ chỉnh trị song 24
<small>2.2.2 Tình hình cơ bản của đoạn sơng nghiên cứu 24</small>
2.2.3 Phân ích tinh chất mức độ, cơ chế biển hình lịng sơng dự báo xu thé
<small>phát triển, dénh giá nguyên nhân gây hai và các yếu tổ ảnh hướng. dS</small>
3.2.4 Xúc định các tham số qui hoạch chỉnh trị 25ý trí cơng trình và các giải pháp kết cẩu cơng trình..25
<small>2.2.5 Các phương én</small>
<small>2.2.6 Luận ching hiệu quả kinh tế kỹ thuật... : 25</small>
2.2.7 Kế luận, Kiến nghị và những van đề tôn tại. as
<small>2.3 Các tài liệu phục vụ nghiên cứu. 2623.1 Tài liệu địa hình 262.3.2 Tai liệu thu) văn năm 2009: 26</small>
2.3.3 Tài liệu địa chất... 28
<small>2.34 Tài liệu liên quan phục vụ nghiên cứu 302.4 Lựa chọn mơ hình tính tốn... 30</small>
2.5 Co sở lý thuyết mơ hình. .3125.1 Thiết lập miền tính 332.5.2 Điều kiện biên, điều kiện ban đâu ue
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">'CHƯƠNG 3. DANH GIÁ THỰC TRẠNG KHAI THAC CAT VÀ DIEN,BIEN SAT LO BOL LANG DOAN SONG LAO HOANG THUQC SÔNG
3.5. Hiện trạng khai thác cát và diễn biến sat lở sông Lô đoạn qua khu.
<small>4.2.1 Các dạng cơng trình phổ biển trong chỉnh tri sơng 634.2.2 Lựa chon giải pháp cơng trình chỉnh tri 734.3. Đánh giá hiệu quả phương án trên mô hình tốn...</small>
481 Điề a<small>kign bién, d</small> kiện ban daw
<small>ác phương án tinh toán.</small>
<small>43.3. Kết quả nghiên cứu trường thủy động lực ting với các kịch bản... 77</small>
4.3.4 Kết quả nghiên cứu mơ hình hình thái ' ' 8344 Thiết kế sơ bộ cơng trình... —~
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">%1 KẾT LUẬN.$2 KIEN NGHỊ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Bảng 1.1Bảng 1.2.Bảng 1.3.Bảng L4.Bang 15,</small>
<small>“Thông số 3 mỏ hàn Cita Dâu - Tâm Xá</small>
“Thông số kỹ thuật kè mái Hai Bồi - Tâm Xá
<small>“Thông số kỹ thuật kè mái Tim Xá - Xuân Canh</small>
“Thông số các mỏ hàn Phú Gia, Tứ Liên phương án CTL“Thông số mỏ bàn Bát Tràng.
<small>Bảng I.6.Kết cầu và thơng số kè Tứ Liên - Thanh Trì và kề Gia Lâm</small>
<small>Bảng 2.1Bảng 2.2.Bảng 3.1Bảng 3.2.Bảng 3.3.Bảng 3.4Bảng 3.5Bảng 3.6Bảng 3.7.</small>
<small>Vi ti ede mặt cắt đo thuỷ vin sông Lô khu vực Lão HoàngSỐ liệu khảo sát thuỷ văn tại một thời điễm,</small>
<small>“Thông tin v8 về lực các con sông</small>
<small>"Nhiệt độ trung bình tháng của các trạm trong lưu vực sông Lô("C).</small>
<small>“Thống kê đặc tưng đồng chảy tiên các tuyển sông Lô, sông Gam,“Thông kê mục in lượng ứng với ác nát</small>
“Thống kê mực nước, lưu lượng ng với các tần xuấtLưu lượng bình quân nhiều năm tỉ
<small>Đặc trưng lưu lượng lớn nhất tg các trạm trên sông Lô — Gmxuất</small>
<small>ic trạm.</small>
<small>Bang 3.8 Lưu lượng kiệt nhất các thoi kỳ đo đạc từ năm 1960 ~ 1994</small>
Bảng 3 9.Lưu lượng trung bình nhiều năm trong mùa ki
<small>Bảng 4.1</small>
<small>Bang 4.2.Kich thước các mồ hàn b</small>
<small>Đặc trưng tuyển chỉnh trị sông Lô ~ Đoạn Lão Hoàng</small>
<small>Bảng 4.3.Kich thước các mỏ theo phương án PAI và PA2</small>
<small>T6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Hinh 1.1. Khai thác cát ảnh hưởng tới vitng lân cận 4</small>
Tình 1.2. Một sé loại thiết bj, máy móc khai thác cát có cơng suất lớn dang được sit
<small>dung ở Trung Q 5</small>
Hình 1.3. Bản đồ hồ Povang
<small>Hình 1.4. Hình ảnh ngày 10/ 12/ 1999 (tái) và 02 / 02/ 2007 ( phải) của khu vực trên</small>
<small>Đồi Cát, thực hiện vào mùa đông mực nước thấp, thể hiện nạo vét tại địa phương mở.Tộng và tạo ra những vết sẹo cùng dòng kênh. 10Hình 1.5. Một số hình ảnh khai thác cát 12</small>
<small>Hình 1.6. Cụm cơng trình Trung Chữu- Nai Xó "7</small>
"Hình 3.1. Sơ đồ vị tt ed mặt cắt do lưu lượng đồng chảy 28
<small>"Hình 2.2. Lưới mơ hình Mike21PM. 31"Hình 2.3. Lưới tính ku vực nghiên ci 3</small>
"Hình 2.4. Bản đỗ nhắm Khu vực nghiên cứu 35
<small>"Hình 2.5. So sánh mực nước giữa mơ hình MIKE 2EM và MIKE 11 tường hợp mực</small>
<small>Hinh 3.3. Ban dé dé khu vực nghiên cứu 34</small>
<small>Hình 3.4. Sat lở dé hữu sơng Lơ xã Chi Đảm s"Hình 35. Sat lở bở tả sơng Lơ đoạn qua xã Hữu Đơ. 56</small>
"Hình 3.6. Hình ảnh sat lở sơng Lé đoạn Lo Hồng từ phóng sự Bai tuyên hình Việt
<small>Nam sĩHình 3.7. Khu vực trong điền và nguy cơ sat lở cao 59</small>
"Hình 4.1. Mat bằng tuyén chink tị quy hoạch đoạn Lão Hồng “
<small>"Hình 4.2. Các dụng đập mỏ hàn “Hinh 4.3. Các loi đập thuận ding 66Hinh 4.4. B trí đập thudn dong 66Hinh 4.5. Đập mo hàn kết hợp. 6T</small>
"Hình 4.6. Sơ đỗ bổ tí và nguyên l lầm việc trên mat bằng của cơng tình đáo chiễu
<small>"hồn lưu. 69</small>
"Mặt bằng cơng trình đảo chiều hồn lưu T0Cit dọc cơng trình đảo chiều hồn lưu. nCit ngang cơng trình dao chiều hồn lưu tai vị tí hàng cọc, an
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Hình 4.12. Hệ thẳng cơng trình bờ tả sơng Lơ phia thượng ln 14"Hình 4.13. Hệ thẳng cơng tình bờ tả và hãu sơng Lơ đoạn hạ lưu 7</small>
"Hình 4.14. Sơ db bb trí cơng trình trên mặt bằng đoạn sơng nghiên ci 76"Hình 4.15 Sơ dé bé trí cơng trình trên mặt bằng dia hành 3 chẳu (3D) n
<small>"Hình 4.16. Các mat edt tric tinh tốn. 78"Hình 417. Trưởng vận tốc phương ân hiện trang ứng với lưu lượng tạo lồng... 8</small>
"Hình 4.18. Phân bổ vận tốc tại mat cắt M2 theo các phương én cơng trình ứng với Ở
Hinh 4.21. Trường vận tốc phương án PA2 tng với trường hợp lưu lượng tạo long...80
<small>Hinh 4.22. Phân bo vận tốc tại M2 theo các phương án cơng trình ứng với Q5%...81</small>
<small>Hình 4.23. Phân bồ vận tắc tại MS theo các phương dn cơng tinh ứng với Q3%...82Hình 424. Phân bố vận tắc tại M6 theo các phương dn công tinh ứng với 5%... 3</small>Hình 4.25. Diễn biển bài, xói tại mặt cắt M2. 84Hình 4.26. Diễn biển bài, xói tại mặt cắt M3 84Hình 4.27. Diễn biển bài, xói tại mặt cắt MO. 85
<small>Hình 4.28. Kết quả tính tốn diễn biển hình thái với phương dn hiện trang. 86Hình 4.29. Kết quả tinh tốn diễn biển hình thái với phương án PAL 86Hinh 4.30. Kết quả tinh tốn diễn biển hình thái với phương án P42 87Hinh 4.31. Mat cất thiết kế dién hình 90</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">MỠ ĐẦU1. ĐẶT VẤN ĐÈ
Cat là một loại khoáng chất rit quan trọng cho xã hội của chúng ta do nhiều
<small>sử dụng của nó, Nó có thé được ding làm vật liệu cho ngành công nghiệpxây dựng, ngành công nghiệp silica, du lịch</small>
Nude ta dang trong quá trình phát tiễn, đặc biệt rong những năm gin đây tốc
<small>độ đơ thị hóa tăng nhanh, kéo theo đó là sự bùng nỗ mạnh mẽ của ngành cơng nghiệp</small>
xây dựng. Tir đó nbu cầu khai thác vậtliệu phục vụ cho ngành xây dựng cũng gia ting
<small>một cách đột biếnảnh hường không nhỏ cho mỗi trường và an sinh sã hội. Trong</small>
khi đó cát là nguyên liệu khơng thể thiếu và đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt
<small>động xây dựng. Chính vì vậy vige khai thie cát một cách & at dang trở thình vấn nạn</small>
<small>gây rt nhiễu khó khăn cho các ban ngành từ trung ương tới địa phương,</small>
© nước ta mơ cát tên cạn không nhiều mà tập rung chủ yếu ở hệ thống sông
<small>sudi trên cả nước. Nhưng nhu cầu sử dụng cát làm vật liệu phục vụ hoạt động xây</small>
‘dmg rắ lớn và có xu thể ngày cảng gia tăng. Vì thể hàng năm trên hệ thống sông suốicủa cả nước, hàng trim triệu mỶ cát vẫn được khai thác. Trước nạn khai thác cát bừabãi của các chủ tàu, chủ bãi trên cho thấy nó khơng chỉ đơn thuần là thất thốt tàingun, nguy hại đến an tồn đề digu và phòng chống lụt bão của các tỉnh, thành phố<small>mà còn thể hiện sự yếu kém tong công tác quản lý của các cấp chính quyển, sử ban</small>
<small>ngành tỉnh, thành phố.</small>
<small>Mặt khác ngay cả trong quản lý khai thác cũng chưa có một căn cứ khoa học</small>
nào để xác định được nên khai thác cát ở đâu và với lượng khai thác bao nhiêu? Do đó.<small>việc khai thác có thé khơng hợp lý và khơng có chỉ din cụ thé, rõ ràng. Khơng có quy</small>
<small>hoạch cho việc khai thác của một con sơng do đó khơng có căn cứ cho cơ quan quản lý:thực thi tốt nhiệm vụ của minh,</small>
<small>Hoạt động khai thie cát tái phép trên sông đã trở thành vin nạn, nhiều địa</small>phương và các cơ quan chức năng đã cổ gắng rit nhiều nhưng vẫn chưa giải quyết at
<small>điểm được nạn “ct tặc”. Hậu quả của việc khai thie cát khơng có tổ chức trên sơng đã</small>
<small>tạo ra nhiều hồ xói sâu, ghénh cạn, thậm chí cịn tạo ra những hàm ếch lớn sit chân dé,tạo ra những xoáy nước lớn, mach động lưu tốc cao, gy mắt én định lịng dẫn, mắt ơnđịnh đê mà hàng năm nhà nước và các chính quyỄn địa phương phải tổn phí hàng trim</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>tỷ đồng để duy tu, bảo dưỡng, xây dựng các cơng trình bảo vệ bờ. Bên cạnh đó lànhững vin như mắt trật tự trong những phi vụ tranh chấpbãi, can trở giao thông thủy tại các khu vực bãi cá bai bên bờ sơng v.v.</small>
<small>Đoạn sơng Lão Hồng, thuộc sơng Lơ có vị trí đặc biệt quan trọng cho vận tải</small>
thủy tuyển Việt Tả — Tun Quang. Vì thế đoạn sơng này đã được Viện Khoa học
<small>mơ hình vật lý và mơ bình tốn,</small>
chỉnh trị và hệ thống cơng tình bảo vé bờ nhằm ổn định tuyển hưổng
<small>Việt Nam, Trường Đại học Xây dựng nghiên cứu trêxác định rõ tụ</small>
<small>và bờ sông. Các hang mục cơng trình đã được thi cơng vả hồn thành năm 2010. Tuynhiên, sau 2 năm đi vào hoạt động do ảnh hưởng của khai thác cất chế độ thuỷ động</small>
lực khu vực này có những thay đổi mạnh mẽ gây sat lờ bờ, bồi lắp cửa lấy nước và<small>giao thơng thuỷ,</small>
<small>“Trước tình hình thực tế đang điễn ra địi hỏi phải xem xét tồn điện về tác động,</small>
<small>của hoạt động khai thác cát tới chế độ dòng chảy, biến hình lịng dẫn của đoạn sơng</small>
<small>này, trên cơ sở đó đề xuất được giải pháp chỉnh trị đảm bảo én định lâu đài lịng sơng.</small>
tuyến luỗng của đoạn sơng này là hết sức cắp thiết
<small>'Với những đánh giá trên học viên cao học chọn đề tài luận văn" Nghiên cứu ảnh</small>
wing của hoạt động khai thác cát đến chế độ thủy động lực va điễn biến lòng dẫnđoạn Lão Hồng trên sơng Lơ và đề xuất giải pháp chỉnh trị n định lịng dẫn. "làrất có ÿ nghĩa v8 khoa họ và thực tễn
2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN COU
<small>Mye tiêu của luận văn:</small>
Đánh giá được thục trạng tình hìnhdiỄn biến lịng dẫn và khả năng én định bởisơng đoạn Lão Hồng trên sơng Lơ trong điều kiện tự nhiên và ảnh hưởng của hoạt
<small>động khai thác cấu,</small>
Nghiên cứu, dé xuất các giải pháp công winh và phi công tink hạn chế ảnh
<small>hưởng của việc khai thác cát cho đoạn sông nghiên cứu."Nhiệm vụ thực hiện</small>
<small>= Nghiên cứu chế độ thuỷ động lực đoạn sơng Lão Hồng trước các tác động,</small>
<small>của hoạt động khai thác cát</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>~ ĐỀ xuất các giải pháp cơng trình chỉnh trị nhằm ổn định bờ và lịng dẫn đoạnsơng.</small>
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
<small>“Các phương pháp nghiên được sử dụng trong quá tình thực hiện luận văn là</small>
1- Phương pháp điều tra thực địa: Tổ chức điều tra thực dia đoạn sôngnghiên cứu, nhằm đánh giá xu th diễn biến hình thái đoạn sông nghiên cứu.
2- Phương pháp thống kê và xử lý số liệu: Sử dụng trong việc xử lý, phân tích.sổ liệu của quả khứ, trên cơ sở đỏ tìm ra được quy luật diễn biển của đoạn sông này
<small>3 Phương pháp mơ hình: Nghiên cứu mơ phỏng trên mơ hình tốn những</small>
<small>kịch bản có thé xay ra, từ đó dự báo được diễn biến lòng dẫn trong tương la theo từng</small>
<small>kịch bản và xem xét tắc động của các cơng trình chỉnh t sau khi xây dựng</small>
5- Phương pháp kế thừa trong nghiên c <small>Trong quá trình thực hiện, học| những bàiviên đã tham khảo, đã kế thừa một số tài liệu, số liệu, kết quả nghiên</small>
‘hoc kinh nghiệm từ những dé tài, dự án trước đây. Đây là những tài liệu quý giúp cho
<small>học viên định hướng nghiên cửu, chon lọc các giải pháp khả th, phù hợp... ứng dụngcho kh vục nghiên cứu</small>
4. BO CYC LUẬN VANM đầu
<small>Chương I: Tổng quan về vin để nghiên cứu</small>
<small>“Chương 2: Cơ sở lý luận và các giải pháp chỉnh tr sơng én định lịng din.Chương 3: Đặc điểm khu vue sơng Lơ đoạn Lão Hồng.</small>
Chương 4: Để suất các giải pháp cơng trình chinh trị nhằm én định bo và lịng.<small>dẫn đoạn sơng</small>
Kết luận và kiến nghị.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE VAN ĐÈ NGHIÊN CUULL Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thé giới
Khai thác cất trong lịng sơng, để cung cấp cho các mục đích khác nhau (lim vật<small>liệu xây dựng, tôn nền, lần bién v.v...) là một nhu cầu đồi hỏi của thực tế, nhưng sẽ</small>lầm thay đổi rit lớn tới hình dạng, kích thước, độ đốc, địa chất lòng dẫn, làm thay đổihảm lượng bùn cát, thành phần hạt trong dòng chảy và như vậy sẽ phá vỡ trạng tháicân bằng tương đối giữa lòng dẫn và dòng chảy đã tồn tại trước đây. Điều này dẫn tớinhiều vẫn đề xây ra tốt có, xấu có. À
<small>học, khơng được quy hoạch trên tồn tuyến sơng, khơng được kiểm sốt chặt chẽ thi</small>
chúng ta phat gánh chịu hậu qu eit nghiêm trọng, cụ thể nh
<small>~ Phá vỡ trạng thái cân bằng đã được xác lập trong một thời gian dài, gây xói, bồi</small>
<small>ngoai quy luật,</small>
<small>- Ảnh hưởng tới an tồn phơng lũ va các cơng trình trên sơng;</small>
<small>việc khai thác cát khơng dựa trên cơ sở khoa.</small>
= Hạ thấp đường mye nước mùa kiệt, làm giảm hiệu quả những cơng trình lấy"ước xây dựng dọc sông, tạo điều kiện cho nước mặn xâm nhập sâu vào nội đồng;
~ Ảnh hướng tới an toàn giao thông thủy do thay đổi luồng lạch, do phương tiệnKhai thác cát chiếm l ông chạy thu;
<small>+ Ảnh hưởng tới chit lượng nước (do chất thải của các thết bị khai thác), gây</small>
tiếng ôn và lầm mit mỹ quan;
<small>- Gây thất thoát tài nguyên quốc gia:</small>
~ Lam mắt tt xã hội do tranh chấp mỏ, cạnh tranh thị rường:
<small>Ảnh hướng xếu tối môi trường sinh thải vi làm thay dỗi điều kiện sống của cácloài thủy sinh vv.</small>
<small>The effects of sand dredging</small>
<small>Hình 1.1. Khai thác cát ảnh hưởng ti vàng lan cận</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>hoạch trên sông Yangtze của Trung Quốc là một thí dụ điển hình. Khai thác cất trên</small>
sông Yangtze bắt đầu từ đầu những năm 1970, trên cả hiểu đài ông, Quy mô, khốilượng. te độ khai thác cát trên sông gắn liền với tốc độ phát triển đơ thị hóa của khuvực. Vì thu được lợi nhuận cao nên nhiều công ty khai thác cát hợp pháp và bắt hợppháp thi nhau cải tiến kỹ thuật, mua sim trang thiết bị với công suất lớn đến 500<small>tắn giờ</small>
_.-Hình 1.2. Một sổ loại thiất bj, máy móc khai thác cát có cơng suất lớn đang được sử:dung ở Trung Quốc
<small>“Tính đến năm 2000,</small> ố điểm khai thác cát trên sông Yangtze da vượt con số 70.
<small>với hơn 800 đơn vị khai thác lớn, nhỏ [13]. Tình trạng khai thác cát trên sông đã hếtkhả năng kiểm sốt của chính quyỄn dia phương. hậu quả đem lại là nhiễu km để</small>
chống lũ ving cửa sông bị đổ bổ, gây thiệt hại hàng trăm trigu đổ la, đặt các ving đấtthấp phía hạ du vào inh trạng nguy hiểm. Cùng với những thiệt hạ lớn do ngập lũ, dosat lo bờ sơng vì lịng din diễn biển x6i bồi bắt quy luật là những vẫn đ xã hội rất bứcxúc diễn ra thường xuyên như: tranh chấp mỏ, cạnh tranh thị trường, tai nan giaothông thủy v.v... Trước tình trang phúc tạp đó, chính phú Trung Quốc đã phải ban
<small>hành lệnh cắm khai thác cát đưới mọi hình thức trên sơng Yangtze trong vịng 3 năm.kế từ năm 2001. Nhưng giải pháp ngưng khai thác cát trên sông không phải là i</small>
<small>pháp tối wu vi đã đẩy giá cát lên mức không thể chấp nhận được, một số lượng lớn</small>người lao động bị mắt việc, nhiều máy móc thiết bị bị hư hỏng theo thời gian, căn trởtốc độ phát iển kinh tế xã hội khu vực, lầm thất thot isn quốc gia vv
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Một điển hình khác về hậu qua khơng như mong muốn của việc khai thé</small>
<small>sông, đồ là nhữnglä xảy ra trên 50 km chiễu dài lịng sơng Nilwala, mi</small>
<small>Lanka. Có thể nói dọc theo chiều dai sơng cứ trung bình 3-4 km có một vùng mỏ khai</small>
thác cát với hing trăm phương tiện thiết bị máy móc. Thực trạng khai thác cát khơng
<small>có quy hoạch, khai thác q mức trên sơng đã gây ra nhiều vin dé mơi trường như:</small>
XXói lờ bờ sơng, làm nhiều nhà cửa, cầu cống, cơng trình kiến trúc lâu đời bên sông bị<small>đồng nước cuỗn đi, gia tăng xâm nhập mặn, gây 6 nhiễm môi trường nước, tắc độngbắt lợi đến hệ sinh thái sông (Dulmini, 2009), Để giải quyết những vẫn đề bức xúc về</small>môi trường đang diễn ra trên sơng Nilwala, chính phủ Sti Lanka đã phải ban hành cắm.
<small>hoàn toàn việc khai thác cất trêning. Đây lại là một quyết định bị động, thiếu tính</small>
"khả thi vi rất khó thực hiện, do u cầu phát triển đắt nước.
<small>Trên bước đường xây dung và phát triển đắt nước có thể chỉ ra hàng loạt các</small>
<small>cuốc gia trên thể giới đặc biệt là những quốc gia đang và chậm phát triển đều gặp phảinhững mâu thuẫn chưa thé giải quyết giữa lợi ích và những thiệt hại</small>
môi tường do khai thác cát gây ra như Ấn Độ, Thái Lan,
<small>Nam 1981, SOGREAH [17] dùng mơ hình tốn, tính mực nước lũ trên sơng.</small>
Loire sau khi lơng sông bị hạ thấp, ghỉ nhận sự hạ thắp mực nước lũ trên 23 chiều dàiđoạn sông, trên 1/3 chiều dai cịn lại, mực nước sơng hoặc dâng cao hoặc không hạthấp, Khối lượng cắt khai thác cao nhất trên sông Loire xẩy ra vào năm 1979, dat
<small>4.106 mã, trong khi lượng cát về hing năm theo tinh toán vào khoảng 1.106m3. Vì</small>
những bậu quả lớn, ảnh hưởng đến dịng chiy, năm 1981 chính quyển đã chủ trương
<small>cắm khai thác ở lơng sơng chính, chỉ cho phép khai thác ở cic bãi venđã giảm</small>
đáng ké tổng lượng cát khai thác trên sông Loire, Chủ trương này đã cho kết quả khátốt, từ năm 1983 đến 1989 cao độ lịng sơng và mục nước mia kiệt đã hồi phục dẫndin,
‘Thing 7 năm 2010, Tiến sĩ L.HLP. Gunaraine, Vụ Kinh t& Nông nghiệp và Quảntrì Kinh doanh, Khoa Nong nghiệp, Dai học Peradeniya, Sri Lanka cơng bổ đề tài
<small>nghiên cứu: "Chính sich lựa chọn cho khai thác bên vũng cất sông ở Sử Lanka.” [11]</small>
t, suối.Sri Lanka là một hon đảo với diện tích 65.525 kmỶ, với 103 con sơng khác b
và 94 lưu vục ven biển, Ngoại trừ con sông đi nhất Tà Mahaweli trải đi 335 km, tấtcả các con sơng khá là Ít hơn 160 km chiều đài. Những con sông này đồng vai rdi Lanka.Theo báo cáo của Tiến sĩ LHP.<small>quan trong trong cuộc sống người dã</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Gunaratne, sau thảm họa sóng thần ở Châu A năm 2004, hoạt động khai thác cát ở các</small>liu vực sông tăng 2,5 lần để cung cắp vật liệu cho ngành công nghiệp xây dung. Do
<small>việc mở rộng khai thác cát một cách đột biển trên các con sông gây ảnh hưởng lớn đến</small>
môi trường và xã hội tại Sri Lanka. Vấn dé môi trường bao gồm các hiệu ứng tiêu cực
<small>như xối 16 bờ sông, hạ thắp mực nước ngằm. sự xâm nhập của nước mặn, thiệt hại đến</small>
thảm thực vật ven sông, mắt môi trường sống của người dan, gia tăng các vấn đề sứckhỏe liên quan đến muỗi, va tác động đến ket cấu cin các cây cầu. Tác động gián tiếp<small>cđến sự suy yếu đường giao thông nông thôn và tăng x6i lở bờ biển. Vấn đề càng trở nên</small>trim trọng do Sri Lanka chưa có một khung pháp lý rõ ràng về việc khai thác cátNgồi ra cịn do các vin đỀ chính tị, sự bảo thủ giữa các nhóm lợi ích, và cả như cầucủa những người dân nông thôn nghèo được hưởng lợi trực tiếp từ cát
"rong bối cảnh này, nghiên cứu cia Tién st L.HLP. Gunaratne nhằm xác định<small>các lựa chọn chính sách khai thác cất sơng bên vũng giảm thiểu suy thối mơi trường</small>
<small>trong khi dip ứng u cầu của ngành công nghiệp xây dưng và người cin địa phươngNlên cứu theo bốn phân tích riêng biệt: so sánh các chỉ phí hàng năm và những lợiích của các khu vực khai thác được lựa chọn, phân tích các quan điểm và sở thích củacác thợ mé bằng cách sử dụng mơ hình lựa chọn, đánh giá các ý kiến chuyên gia sitcdụng nhiều tiêu chí phân tích và so sánh các nguồn thay thé cát sông.</small>
<small>Mặc tiêu nghiệ cứu cụ thé của ơng là</small>
<small>tình bày tổng quan về tình hình hiện nay liên quan đến khai thác cát sơng,bao gồm cả những ngun nhân chung của suy thối mơi trường và các thể chế vàchi h sách thiết lập.</small>
<small>~ So sánh lợi nhuận tư nhân và chỉ phí xã hội của việc khai thác cát sơng:</small>
<small>- Phân tích các ưu divà thương mại của các lựa chọn khác nhau cho các thợ</small>
<small>"Đánh gid các lựa chon thay thé thích hợp cho khai thác cất sông làm giảm ấp</small>
<small>lực rên sơng trong khi vẫn duy tì ngành cơng nghiệp xây dựng.</small>
Năm 2009, một nhóm nghiên cửu gồm Jan de Leeuw; David Shankman;
<small>Guofeng Wu; Willem Frederik de Boer; James Burnham; Qing He; Herve Yesou; Jing</small>
‘Xiao cơng bố hồn thành để tài nghiên cứu: * Chiến lược đánh giá mức độ va tác độngcủa hoại động khai thác cất rong hỗ Poyang, Trung Qu
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Trong nghiên cứu này, nhóm nghiên cứu đánh giá tác động của việc Khai thác</small>
sát trong hỗ Poyang, nơi bắt đầu nạo vét năm 2001sau khi khai thie cắt ở sông Dương
<small>Từ bị cắm. Trong mỗi quan tâm thing 4 năm 2008 về tác động dối với da dạng sinh</small>
học trên cát đã din đến một lệnh cắm khai thác cát ở hỗ Poyang cho đến khi có thé đưara một ké hoạch khai thác tốt hơn. KẾ hoạch này yêu cit xem xét cả cát khai thác ign
<small>tương li nhủ cẫ cát ở đưới sông Dương Tit</small>
<small>"ĐỂ thực hiện nghiên cứu này. nhóm nghiên cứu đã sử dung cặp hồng ngoại gin</small>
(SIR) bình ảnh vệ tinh Aster để ước tính số lượng tu thuyển ra hd, Dựa vào đó, họxác định được tỷ lệ khai thác cát là 236 triệu mÌ/ năm vào năm 2005- 2006. Điều nàytương ứng với 9% tổng số nhủ cầu về cát của Trung Quốc. Từ đó có đủ điều kiệnkhẳng định hd Poyang như là một hỗ có lượng cát khai thác lớn nhất th giới. Nó cũngcho thấy ring khai tác cát hiện dang ảnh hưởng rất lớn tối sự cân bằng trim tích củ
<small>sơng Dương Tử.</small>
<small>Tính tốn về mồi quan hệ giữa nhu cầu cát và GDP, dựa vào dữ liệu lịch sử của</small>
Mỹ, nhóm nghiên cứu cho rằng nhu cầu vé cát bình quân trên đầu người tại Trung.'Quốc sẽ tăng trong tương lai gin từ 2- 4 m’/ năm. Từ đó nhóm nghiên cứu đánh giá tácđộng của việc khai thác cát đến môi trường của hỗ Poyang, sơng Dương Tử, đập Tam
<small>‘Cudi cùng nhóm nghiên cứu xem xét các lựa chọn thay thể cho khai thác cát, để</small>
<small>Lam giảm ấp lực tử hỗ Poyang đến hệ sinh thái</small>
<small>‘i ra côn phải kể đến rit nhiễu các nghiên cứu khác như:</small>
<small>= Nghiên cứu của William H.Lange: “Téng quan Công nghệ In-Stream Khaithấc tài ngu</small> sắt va sồi, liên quan đến tác động môi trường, và phương pháp đ kiểm
<small>soát các tác động tiềm ning.”</small>
<small>- Nghiên cứu của Joann Mossa và David Coley, Khoa Địa lý, Đại học Florida: *Hành lang khai thác cát sồi trên sông & Lousiana và Mississippi: Cơ sở dữ liệu và so</small>
sánh các nguồn dữ iệu khác nhau”
<small>~ Ranjana U. K. Piyadasa- Khoa Địa lý, Dai học Colombo,ri Lanka: “Khai</small>
thác cát sông và các vấn đẻ môi trường liên quan ở Sti Lanka.”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>~ Chang §. Kim, Hak- Soo Lim- Bộ phận kỹ thuật bo biển, Viện nghiên cứu Đại</small>
Dương Hàn Quốc, Hàn Quốc: “ Phát tấn và lắng đọng trim tích do khai thác cất trong‘ving nước ven biển của Hàn Quốc "- Năm 2007.
<small>~ D.Padmalal, K, Maya, S. Sreebha; R. Srecja: "Tác động môi trường của việckhai thác cát sông: Một trường hợp từ các lưu vực sông hỗ Vembanad, bờ biển Tây</small>
"Nam của An Độ ` Năm 2007,
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>địa phương mớ rộng và tạo ra những vết sẹo cùng dòng kênh.1.2 _ Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước.</small>
<small>1.2.1. Tổng quan nghiên cứu khai thác edt:</small>
Khi phân ích ảnh hưởng của vige khai thác cát đến sự hạ thấp mức nước sôngHồng giải đoạn 2002 - 2008, GS.TS. Vũ Tất Uyên đã giả thiết sự hạ thấp lịng sơng
năm qua trén sông uống và trên sông Hồng từ Việt Tri đến Hưng Yên. Kết qua làlịng sơng Hồng, sơng Đuống đã bị lấy mắt khoảng 126 triệu m’ cát đáy trong 7 năm.«qv tung bình mỗi năm khoảng 18 tigu m', Số iệu này gần với ước tinh của các cánbộ quản lý đường sông. Nếu lượng cất khai thác ở hạ du đã lên đến gần hai chục triệunăm, gp 4 in lượng cát giữ lại trên h, gấp 3 Hin lượng cát vé hạ du hàng năm saukhi có hồ, thì ngun nhân chủ u gây xói lịng sơng Hồng hiện nay chín là do khaithác cát quá mức. Việc khai thie cát đã tạo ra những hỗ hút sâu bắt thường, thậm chímời sắt chân cầu. bờ sơng, kè bờ, các cơng tình chỉnh tr, chất cất thành đồng lớn trênbờ,v.v.. đã trực tiếp ảnh hưởng đến bién hình lịng dẫn và chế độ thuỷ lực, thuỷ vănbin cat trong lồng dẫn... Sự hạ thấp mực nước sông Hỗng mùa kiệt đã làm cho việcly nước tưới tự chảy gặp nhiều khó khan, Với tin suất thiết kế mùa kiệt 85%, mục.nước tại Hà Nội là 2,30 m, các cửa lấy nước sơng Hồng vẫn hoạt động bình thường,
<small>nhưng năm 2009 mực nước Hà Nội có thời điểm lä 0,76m và năm 2010 có thời điểm</small>
<small>là 0,10m (21/2/2010) khơng thể lay nước tự chảy được.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Khi có các hồ Hỏa Bình, Son La, Tuyên Quang... giữ bùn cát lại, đã gây ra hiện.</small>tượng lan truyễn x6i sâu ở hạ đu, Kết quả tính xối sâu hạ du do giữ bùn cất trên hồHịa Bình, Sơn La của nhigu ta giả cho thấy sau 40 năm, khi xố sâu đạt giới hạn ổnđịnh, lịng sơng vùng Sơn Tây xói sâu khoảng 1,5 m, vùng Hà Nội khoảng 0,50 m. Sốliệu thực đo về cao độ lịng sơng trong khoảng 10 năm gin đây, khi hồ Ha Bình khaithác mới được 20 năm cho thấy lịng sơng Hồng ở Hà Nội và long sông Duống đã hạthấp gắp trên ha lần so với tính tốn. Vì vậy. ngồi ngun nhân git bùn cất trên hd,
<small>phải xem xét đến ảnh hưởng khai thác cất quá mức của con người</small>
<small>Những hình ảnh khai thác cát đào bởi chân kè bờ trên sông Lô, khai thác cát"ngay sát dưới chân cầu Thing Long và khai thi cát ở mọi nơi là những ví du về nh</small>
trạng khai thúc cát dang diễn ri ở mọi sông subi nước ta
<small>Anh 4: Khai thác cát sông Hồng ngay chân edu Anh 5: Khai thúc cất ngay sát chân cầu Thang</small>
<small>Thăng long, Hà Nội (2010) long, Hà Nội (2010)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Hình 1.5. Một số hình ảnh khai thác cát
“Trước những hạn chế của hoạt động khai thác cát gây ra cho môi trường tựnhiên và xã hội ở nước ta trong những năm qua, các bộ, ngành, địa phương đã cho tiềnhành một số nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp giảm thiểu mặt bắt lợi, phát huymặt lợi. Tuy vậy những nghiên cứu trước đây chỉ tién hành rên phạm vi hp, cho từngđoạn sông va kết quả nhận được cũng chưa đạt được độ chính xác cao. Nghiên cứu củaPGS.TS. Nguyễn Bá Qui: “ Đánh giá tiểm năng cát trên sông Hồng đoạn chảy qua HàNội" GS.TS. Vũ Chi Hiếu: * Báo cáo kết qua tham dé cát lông sông Ding Nai doantừ Tân Uyên đến Cát Lái, Báo cáo kết quả thăm dò cát lòng sông Hậu đọan từ ChâuĐốc đến Long Xuyên” mới xác định được các mỏ cát sông Đồng Nai, sông Hậuthông qua việc khảo sắt thăm đồ trực tiếp; Một số đánh giá tác động môi trường trongvà sau khi khai thác cát được thực hiện tại một số mỏ cát lớn trên sông Cửu Long như:
<small>“Tân Châu, Mỹ Thuận, Vinh Long va... chi phân tich đánh giá mang tính định tính.chủ quan, chưa đủ cơ sở khoa học, mặt khác những nhận định này chỉ thực hiện cho.</small>
một đoạn sông (cục bộ) vì thé mọi thay đổi nhỏ của vũng thượng, hạ nguồn đều ảnhhướng ối kết quả đã đưa ra. Mặc dù khai thác cát là một trong những nguyên nhân gâyra ạt lở bờ sông nhưng đến nay chưa có nghiên cửu nào đi sâu về vẫn để này. Trong
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>những năm gần đây có mot vài nghiên cứu về vẫn để này nhưng cũng chỉ dùng ở một</small>
<small>khu vực, tí</small> bigu là nghiên cứu của PGS. TS, Lê Mạnh Hùng về ứng dụng m6 hình<small>tốn 2D mơ phỏng một số kịch bản kha thác cát gây ảnh hưởng tới chế độ lòng dẫn và</small>
<small>dong chảy trên sông Tién, khu vục Tân Châu.1.2.2. Nghiên cứu chỉnh trị sông:</small>
G Việt Nam, nghiên cứu về chỉnh trị sông được bắt đầu vào cuối những năm 60sửa thể kỹ tước với các cơng tình phục vụ phịng chống lũ lụt. gio thông thủy và<small>chống bồi lắng của lấy nước tưới ruộng trên các sông miễn Bắc. Các nghiên cứu ban</small>đầu thường được tiến hành trong các phịng thí nghiệm của Viện Khoa học Thủy Lợi.
<small>Viện ThiXẾ Giao thông Vận ti, trường Đại học Xây dụng, Trường Đại học ThủyLợi. Cách đây vài chục năm, các nghiên cứu trên mơ hình tốn học mới được phát</small>
triển dẫn với sự tham gia của các nhà Khoa học thuộc Viện Cơ học Việt Nam, Viện<small>Khí tượng Thủy văn... Những vẫn đề thay lực của cơng tình chỉnh trị sơng cũng được:</small>cđưa vào đề ải rong các chương trình trọng điểm cắp Nhà nước
<small>Những nghiên cứu v8 dịng chảy sơng ngồi, nỗi bật có các cơng tinh về chuyển</small>động khơng ổn định của Nguyễn Văn Cung, Nguyễn Cánh Cầm, Nguyễn Như Khuê,Nguyễn An Niên, Lương Phương Hậu và sau này là Nguyễn Văn Điệp, Trình Quang<small>Hoa... Những nghiên cứu về chuyển động bùn cát và diỄn biển sơng có các cơng trình</small>
<small>sửa Lưu Cơng Bio, Hồng Văn Q, Vi Văn Vị, Hồng Hãu Van, Võ Phin.</small>
<small>Trong giai đoạn 1970 ~ 2000 xuất hiện nhiễu cơng trình nghiên cứu về cơng</small>trình chỉnh tr sông. Các vin để của các sông vùng đồng bing Bắc Bộ xuất hiện nhiều<small>trong các nghiên cứu của Vũ Tắt Uyên, Lương Phương Hậu, Nguyễn Văn Toán, Trần</small>Xuân Thái, Trịnh Việt An, Trin Đình Hoi, Tơn Thất Vĩnh, Nguyễn Văn Phúc vấn48 của các sông cùng đồng bing sông Cứu Long được Lê Ngọc Bích. Lương Phương
<small>Hậu,ân Minh Quang, Lê Mạnh Hùng, Hồng Văn Hn, Binh Cơng Sản... nghiên</small>
cứu nhiễu trong 20 năm gin diy; Các vấn đề của sơng ngồi miễn trung có các nghiêncứu của Ngơ Dinh Tuấn, Đỗ Tất Tic, Nguyễn Bá Quỷ, Lương Phương Hậu, TrịnhViệt An, Nguyễn Văn Tuần
<small>"Những công tinh chỉnh ti sông có tính khoa học cao đã xuất hiện</small>
<small>lắp cảng Hà Nội, cung MH Nghỉ Xuyên (Hưng</small>
ống sat lờ cho tuyển đề sông Chu khu vực Quản Xá
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>“Thuậ„ tổ hợp cơng trình chống sat lở bờ sơng khu vực Sa Đéc ( Đồng Tháp)... lànhững cơng trình vận dụng thành công các nghuyên lý của KH-CN chỉnh trị sơng.</small>
<small>Bên cạnh đó cũng vin cịng có những vin đền tai, chưa giải quyết tốt, khôngthu được những thành công như mong muốn.</small>
<small>Hiện nay, nhà nước dang đầu tư các cơ sở nghiên cứu thí nghiệm chun sâu</small>
như phịng thí nghiệm trong điểm quốc gia <small>é động lực sơng biển, phịng thí nghiệm.</small>
hịng chống thi trĩ Hịa lc, phịng thí nghiệm động lực và chính tị sơng cia Viện
<small>Khoa học Thủy Lợi miễn Nam... Một lực lượng đáng kể cán bộ khoa học trẻ được đào.</small>
tạo ở trong nước và ngồi nước, đang nắm bit được các thình tựu tiến bộ Khoa học
<small>công nghệ mới của th giới chắc chin sẽ có những đồng góp tích cực cho sự phátriển nghành khoa học động lực học đồng sông và chỉnh tr sông ở trong nước.</small>
1.3.3. Khái niệm cúc công trình nhằm dn định bờ sơng
<small>Do cích nhìn khác nhau, rên việc phân loại cơng trình tị sơng cũng khơnggiống nhau. Căn cứ vào vật liệu xây dựng và thời gian sử dụng, có thể phân cơng trình</small>
<small>trì ơng thành loi tam thời và loại lâu đài. Khi đồng te, 28, cảnh cây... để xây dựng</small>cơng trình thi tinh năng chồng xói và chồng mục nát kém, thời gian sử dụng ngắn, đấy<small>là cơng tình ị sơng loại tam thời. Khi ding đắt, đá, cây 28, sit thép, b tông... để xâycưng cơng trình, thi tính năng chống xói và chẳng mục nát ốt, thời gian sử dụng đài,</small>đấy là cơng tình trị sơng loại lâu dầi. Chọn loi tam thời hoặc lâu dài. nên xét một<small>cách tổng hợp các điều kiện sau đây để chọn: “Yêu cầu đổi với cơng trình tr sơng, thời</small>gian sử đụng, tin hình x6i- lở - bai lắng ở địa điểm xây dựng, vật liệu tại chỗ, điều
<small>kiện khí hậu, dong chảy trong mùa thí cơng và trình độ cơi hóa, cuối cùng là gìthành cơng trình.</small>
<small>Căn cứ vào quan hệ đối với mực nước, có thé phân thành cơng trình trị sơng.ngập và khơng ngập. Cơng trình mà mùa kiệt khơng bị ngập, nhưng trong mùa nước.trung bị ngập hoặc trong mia nước kiệt và mùa nước trung không bị ngập nhưng trongmùa nước lũ lại bị ngập thì gọi là cơng trình trị sơng ngập. Cịn cơng trình khơng bịngập dưới các loại mực nước, gọi là cơng trình khơng ngập. Đối với cơng trình, màlệt cũng bị ngập, nghĩa là ln ln bị ngập dưới nước, thì đấy là một loạicơng trình trị sơng chìm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Căn cứ vào tình hình cin trở đến dịng chy của cơng trình mà có thé phân.
<small>thành các loại: Cơng trình bảo vệ bở và đáy sơng, cơng trình nước xun qua, cơngtrình nước khơng xun qua, cơng trình tạo dịng chảy vịng.</small>
<small>Cơng trình bảo vệ bờ là một loại cơn trình dàng vật liệu chống xói che phủtrực tiếp cho bờ sơng và chân đốc. Loại cơng trình nay dùng để phịng chống sự x6i 16‘oa đồng nước, nhưng trên cơ bản là khơng cản trở đồng nước.</small>
<small>Cơng trình trị sơng nước không xuyên qua nhằm én định bờ là loại công trìnhdung vật liệu đất đá, bê tơng, sắt thép... để xây dựng, chỉ cho phép nước chảy vòng qua</small>
hoặc thắm qua mà không cho phép nước chảy xuyên qua công trình. Nó có tác dung
<small>can ding nước tương đối lớn, có thể đảdong nước ra xa bở, hướng dịng chảy hoặc</small>
bịt đồng chây lại, thường dùng ở nơi xói lở cục bộ tương đổi lớn
<small>Cơng trình trị sơng nước xun qua nhằm én định bờ là loại cơng trình dùng các,loại vật liệu như tre, gỗ, lau sây, dây thép... để xây dựng. Ngồi việc cho phép dịng</small>
chiy vịng qua, thấm qua, cịn cho phép dịng chảy xun qua cơng trình. Ngồi vi<small>tác dụng cin dịng chảy, cịn có thé diy ding nước lệch di một í dẫn dong hoặc bịt</small>đồng cháy ở mức độ nhất định, cịn có tác dụng tạo ra dòng chày êm, gây bai lắng. Về
<small>‘xi lỡ cục bộ, so với công tinh trị sông nước khơng xun qua th it hơn,</small>
<small>Cơng tình tạo dịng chảy vịng cịn gọi là cơng trình hướng dịng là một loạicơng trình trị sơng gây dịng chảy vịng nhân tạo. Thơng qua dong chảy vịng nhân tạo</small>
<small>có thé khơng chế sự chuyển động của bùn cát, tờ đó mà khơng chế sự x6i bỗi của hai</small>
<small>bên bờ sông cũng như lồng sơng</small>
<small>Căn cứ vào hình thức bên ngồi, ác đụng của cơng trình có thể phân cơng trìnhbao vệ bở sơng (cơng trình trị sơng nước khơng xu)qua và xun qua) thành ba loishủ yếu: là đập mo hân; đập thuận ding va đập chặn dang chảy:</small>
Dap mỏ hàn là loại đập mà gốc đập và bờ sông liền nhau, đầu đập hướng ralịng sơng. Trên mặt bằng thi nó liễn với bờ sơng giống chit. Đập m6 hin có thé diy
<small>dong chảy xa bờ còn gọi là đập đẩy dịng, nói chung dùng để bảo vệ bờ hoặc thu heplịng sơng. Nếu đầu đập có một đoạn gấp khúc song song với bờ thì cịn gọi là đập mỏihin cong đầu.</small>
<small>Đập thuận dng có thin đập song song với hướng đồng chảy phía thượng lưu,</small>
ốc đập liền với bờ phía hạ lưu, đầu đập hoặc liền với bờ sơng hoặc không liền mà ho
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>một đoạn. Đập thuận dịng ngồi vige bảo vệ bử, thu hẹp dịng chảy, cịn có thé hướng</small>
Ang nước chấy theo một phương nhất định. còn gọi là đập hướng đồng.
<small>Đập chặn đồng là một loại đập ngăn sông. không cho dng chủy trần qua, nóichung dùng dé bịt bớt dịng rẽ hoặc lạch sơng, tăng thêm nước dịng chính.</small>
<small>XXết một cách tổng quan: BE mặt của bờ sông, bãi sông để đập, các cơng tình</small>
trên sơng và các cơng trình thủy cơng khác nói chung đều có thẻ bị sạt lở khi dịng
<small>nước hic thẳng vào. sóng vỗ vào hoặc bị xâm thực ở đưới nước, Đôi với b sông. máiđốc mà đắt tương đối rời hoặc bãi cát thuộc cấu tạo ở thời ky thứ hai ĩ sự sat ở càng</small>
nghiêm trong. Khi phần trên của ba sông mắt sự dn định, sinh ra sot lở Ahi gọi là hiệntượng sat lờ. Khi chân bờ sông bị khoết rỗng. cả bờ sơng mắt ơn định sinh ra trượt vềphía sơng, gọi là hiện tượng trượt. Hiện tượng trượt thưởng nghiêm trọng hơn sạt lở,thường thường din đến việc lờ mắt ba, lờ mắt đê hoặc phí hoại cơng trình. Để để
<small>phịng hiện tượng sạt lở bờ sơng, thường dùng biện pháp bảo vệ bờ. Các cơng trình.này gợi là cơng tình bảo ệ bờ,</small>
<small>1.34. Một s giải pháp cơng trình chin tị bờ sơng thành cơng trong và ngồi nước</small>
Tuyến chính trị sơng là tuyển lịng sơng dn định, ngun tắc cơ bản dé xác định.tuyến tị <small>ing là phải làm cho khi ding nước chảy theo tuyến trị sông, có thể đáp ứng,</small>
được tắt cả các yêu cầu của c <small>tgành kinh tế và phù hợp với quy luật vận động củalịng sơng.</small>
<small>Điển hình cho giải pháp cơng trình chỉnh trị bờ sông thành công trong nước là</small>
tuyến chỉnh trị đoạn sông Hồng qua Hà Nội. Cá
<small>là Nội bao g</small>
<small>ccum cơng trình chỉnh trị ơn định chốngsat li đoạn sôi</small>
với chiều đài từ 150 - 350m cho hiệu quả gây bồi rit tốt. Bảo vệ ba và chồng sat lo.
<small>++ Cum cơng trình Hai Bồi - Cửa Dâu - Tầm Xá.</small>
<small>Là cụm cơng trình</small> hợp với hệ thống 15 mỏ hàn cọc Tâm Xã dé giữ bờ sôngổn định và cũng là bờ của tuyến ổn định. Nhiệm vụ quan trọng của cụm cơng trình nàylà tham gia với mỏ hàn số 1 của ngành giao thông bịt hẳn cita Dâu khơng cho phát
<small>triển và giữ tồn bộ bờ trong khu vực cũng là bờ của tuyến ồn định này.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Cụm cơng trình Hải Bồi - Tim Xá bao gồm.
<small>= 03 mo hàn cứng đặt ở khu vục Hai</small>
mũi 15 mỏ hàn cọc của giao thông tạo thành biên của tuyển lịng sơng ổn định“Khoảng cách trung bình giữa mé hàn là 200m. Chiều dài các mé tạo thành tuyển liênhợp chiều dài với 15 mỏ hàn cọc. Thông số các mỏ hàn cho ở Bảng 1.1
Bảng 1.1. Thông số 3 mỏ hàn Cửa Dâu - Tâm Xá
<small>~ Cửa Dâu. Mũi 3 mo hàn cùng với</small>
<small>GócMơ " giữa các</small>
<small>1 | TX | TweiaDau (oom) | 200 | 35 | 95 | 752 | TX: | Timeiadau4oom) | 200 | 6 | 95 | 753 | TX; | Timeiadauoom) | 200 | 75 | 945 | 75</small>
<small>- Kè giữ bờ Hai Bối và và kề giữa các mỏ hàn mới : Bờ Hải Bồi dang bị sat lở</small>
"mạnh, ngoài việc diy đồng chạy ra xa bờ bằng các mo hàn cần kết hợp kề giữ bờ mớibảo dim được tuyển lịng sơng ơn định
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Bao gồm: _ - Kè bir Hải B6i:1.500m,
<small>giữa các mỏ hàn mới: 600m.</small>
<small>‘Thong số của cụm kè mái giữ bờ Hải Bồi - Tâm Xá cho ở bảng 2</small>
Bang 1.2. Thông số ky thuật kè mái Hai Bồi - Tâm Xá
<small>Mãi] Cao tinh</small>
TT | Tên kè Kết cấu dốc đỉnh (m)
1 [Hai Bi] Lat mii, Kiung 648 |m>| H0-120 | 1500:
<small>Tim | = Bio vg chin bing rong &</small>
<small>Canh cho ở bằng 3</small>
<small>Bảng 1.3. Thông số kỹ thuật kè mái Tầm Xá - Xuân Canh</small>
Cao trình [Chiều đài
<small>Ten kè Kết cầu Mãi đốc | Sân cm ‘im</small>
<small>~ Lat mái, khung 6 đá</small>
<small>- Bảo vệ chân bằng rồng đá | m=25 | 105-100 | 1500- Lọc bằng Geotextile</small>
<small>+ Cụm cơng trình Phú Gia - Tứ Liên:</small>
<small>"Đây là tồn bộ cụm cơng trình chủ động diy dịng chảy về tuyển lịng sơng én</small>
<small>định, Phạm vi cơng trình bao gồm liên hợp các khu vực : Phú Gia - Nhật Tân - Tứ</small>
Liên. Các cơng tình chủ động phải là mỏ hàn hướng đồng vươn tới tuyển chín tí
<small>‘Mic dù khi phân tích tính tốn và đã kiến nghị chọn mặt cắt ngang tuyển chỉnh.trị én định ở đây có chiều rộng là B = 940m để hạn chế gia ting phân lưu vào sôngĐuống. Song vẫn phải kiểm tra và chọn lựa trên mơ bình vật lý. Trong đó đặc biệt làphân lưu vào sông Đuống và tỷ lệ phân lưu giữa hai ach Gia Lâm va lạch Quit</small>
<small>~ Theo tuyển sông ổn định đã được thiết kế rong khu vực Phú Gia, Tứ Liên.</small>
<small>hợp giữa cơng trình mới với cụm cơng trình Tứ Liên của ngành Giao.thơng.</small>
~ Cụm cơng trình Tứ Liên bao gồm 3 mó hàn K1, K2, K3 được tu bổ gia cường.
<small>và nâng cao cao trình bằng cụm cơng trình mới.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>~ Tại chốt Phú Gia tao thêm bờ 50m - 100m là chủ yếu bằng bằng các mỏ han</small>
<small>vita phải. Tạo tiễn đề cho sauvita ra tuyển chỉnh tị én định. Thông số các mỏ hànmới cho ở bảng 4.</small>
~ Các mỏ hàn K1, K2, K3 hiện tại đã gần vươn ra tới tuyển ổn định.
<small>Bang 1.4. Thông số các mỏ hàn Phú Gia, Tứ Liên phương án CTI</small>
<small>h Tên mô Vite Khoảng | Chiều dai | Cao độ Góc</small>
<small>h cách(m) || gốc | hing</small>
<small>+ Cụm cơng trình Bát Tràng</small>
<small>Là cụm cơng trình chủ động day dong chảy trở lại tuyến lịng sơng ổn định của</small>
thể sơng. Hiện nay đoạn cong Bát Tring đã bị Khost sâu vào ở trái tạo cho đoạn sông<small>bị cong gấp bất lợi cho thé sông. Bờ sông hiện tại đã vượt ra xa phạm vĩ đường bờ</small>cuối tụ, lịng sơng ổn định vì thể cin phải đưa dẫn đồng chảy ra xa bờ tiến tới tuyển<small>chỉnh trị bằng hệ thống mô hàn cứng.</small>
<small>(Cum công tình Bat Tring gồm 5 m6 hàn cứng bắt đầu từ làng Bát Tring tới</small>
đầu làng Xuân Quan. Các mỏ hàn này tạo thành tuyển bờ lịng sơng ơn định. Thông số
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>305— %1200 295</small>
<small>+ Các cụm cơng trình gia cổ bờ</small>
<small>Là các cơng trình có tác dụng bảo vệ be chống sat lở cục bộ gia cổ bở tập trung ở.hai bờ Gia Lâm và Hà Nội</small>
<small>- Bở phía Hà Nội là kè giữ cho đoạn bờ nội thành Hà Nội ổn định, không sat lở.</small>
Nội. Đối với thoát lũ đây là kè giữ dai phân
<small>tạo điều kiện cho quy hoạch cảnh quan Hi</small>
<small>cách cách 50m giữa mép bờ và khu dan cư hiện tại</small>
<small>= BY phía Gia Lâm bắt đầu từ cuỗi làng Bắc Biên - qua cầu Long Bi</small>
<small>giữ bờ Gia Lâm én định khu vục đỉnh của tu</small>
<small>và cầu</small>“Chương Dương. Nhi bờ sông cong
<small>và cũng la bờ của tuyển sông ổn định sau này:</small>
<small>Bảng L6 Kết cầu và thông số ke Tứ Liên - Thanh Tổ và kỳ Gia LâmChiều</small>
<small>T| xamke " be ed Mái+| Têmkè | vier Kết cầu Nó</small>
<small>Kets ~ Lất mai Khung 6, đãLÍ Lentên | Bophai c bằng Geotextile</small>
<small>Thanh Tạ | Phía Hà Nội | - Chống x6i chân bằng | 8500 | 25 | 11~ 12- b | đá rồng :</small>
<small>3] Reis</small>
<small>2 lâm -nL- 2000 | 25 | 11-12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">CHUONG 2. CƠ SỞ LÝ THUYET CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH TRISONG ON ĐỊNH LONG DAN
<small>24 Cơ sở lý luận các giải pháp chỉnh trị sông</small>
<small>CChinh trị một dang sơng theo nghĩa rộng địi hỏi thực hiện hàng loạt những cơng</small>
trình trong lưu vực và trong lịng sơng. Những cơng trình trong lưu vực da phần là đểchống x6i mon và sat lờ sườn đốc và những cơng trình chặn lũ kết hợp phát điện, thủy<small>sản, din tưới v.v... Các cơng trình trong lịng sơng được thực hiện để điều chỉnh lịng</small>
<small>sơng trong trang thái tự nhiên hoặc để kênh hố nó. Các cơng trình điều chỉnh lịngsơng trong trang thái tự nhícó thể thực hiện với mức độ nhẹ, để không thay đổi lớn</small>
thể sông hiện có. Chúng ta thiên vé những biện pháp cơng trình ở mức độ nhẹ nhằm
<small>cải thiện tình hình một cách cục bộ trên một đoạn sông đang hoặc sẽ không đáp ứng</small>
được yêu cầu khai thác.
<small>2.1.1. Quy hoạch chỉnh tri sông</small>
<small>Quy hoạch chỉnh ti sông được lập ra trên cơ sở của quy hoạch lưu vực, vì tong,quy hoạch lưu vực đã qui định hoặc định hưởng nhiệm vụ của chỉnh trị sơng. Quyhoạch chỉnh trị sơng có thể lập cho tồn dong sơng hay cho một đoạn sơng cục bộ,</small>
nhưng đều phải xuất phát từ quan điểm toàn cục: Cơng trình đạt u cầu lợi dụng tổnghợp; phối hợp thượng lưu và họ lưu; điều hòa bở phải, bờ trấi; xem xét ảnh hưởng đi<small>với phụ lưu, hoặc sơng chính; kết hợp mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài; giảiquyết hợp lý những mâu thuẫn giữa các ngành, các dia phương.</small>
<small>3.1.2. Cơng trình chỉnh trị sơng phải dựa theo thể sông tự nhiên</small>
“Tận dụng tối đa năng lượng của chính dịng chảy để đạt tới mục di <small>tạo bồi,</small>
gây x6... rinh những cơng tình lâm thay đổi quá lớn đến chế độ dong chảy và hìnhthái ơn định của lịng sơng hiện có. Từ ngun tắc này ta thấy rằng: bổ trí cơng trình<small>chỉnh trị sơng phải dựa trên cơ sở phân tích đầy đủ, dự báo chính xác các qui luật diễnbiến của đoạn sơng, biết tranh thủ hoặc chờ đợi thời cơ.</small>
“rong thực tẾ có thé gặp ba nh hung sau:
<small>~ Tình huồng thứ nh: Tình thể trước mắt của địng sơng dang hồn tồn thuận</small>
lợi, cần kịp thời bổ trí cơng trình để cổ định hiện trạng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>~ Tình hudng thứ hai: Tình thé trước mắt cả dong sơng đang có vấn đề, khơng,</small>
<small>phải hồn tồnphải chờ đợi chút í,</small>
triển, đến lúc đạt được yêu cầu dé ra thì dừng cơng.
<small>- Tình huồng thứ ba: Tình d</small>
tiếp tục theo hướng xấu, thì căn cứ vào tình hình cụ thé, nhanh chóng thực hiện một số
<small>nhưng đang phát triển theo hướng. Trong trường hợp.</small>
hợp túc động một số cơng tình nhẹ để xúc in tốc độ phát
<small>ih cổ định lại.</small>
<small>trước mắt cả dong sơng đã xấu va dang phát triển</small>
cơng trình thích đáng, di liều lượng để từng bước hạn chế sự phát triển theo hướng<small>xắu, đồng thời lợi đụng một số đặc điểm nào đó để tác động nó phát triển theo xu thể</small>
<small>2.1.8 Chin tị có trọng diễn, tim đâu được đẩy từ đin phát tiễn thành miễn</small>
'Cơng trình chinh trị sơng thường phải tiền hành trên một tuyến dài, không thétiến hành đồng thời tồn bộ các cơng trình. Hơn nữa. hiệu quả cia cơng tình chỉnh tr<small>sơng cũng khơng phải hồn tồn chính xác như dự báo, cần thí điểm thăm dị. Vì vậy,</small>sơng tình chỉnh trị sơng thường phân kỳ, phản đoạn để tiễn hành. Đầu tiên phải xây
<small>cưng cơng trình tại các đoạn trọng điểm. Đoạn trong điểm tức là đoạn, một mặt có ảnh</small>
ính chất khơng chế đến
<small>thé sơng thượng hạ lưu. Ngay trong một đoạn trong điểm, khi xây dựng cơng trình</small>
"hưởng lớn đến ngành kinh tế hữu quan, mặt khác là đoạn có
<small>cũng phải tìm ra các vịtrọng điểm để khống chế toàn đoạn, tạo điều kiện thuận lợicho các bước sau. Cơng trình chỉnh trị xây dựng xong đoạn nào phải cũng cổ đoạn Ấy,không dé làm mới thì mắt cũ, ln ln phải ứng phó, bị động. Muốn thể phải chọn vịtrí cơng tình thỏa đáng và cơng tinh cần có độvũng cao. Mặt khác phải đặc bi</small>
<small>chú ý biện pháp chỉnh trị ở nơi nối tiếp này khơng những phải thích ứng với thé sơng</small>
trước mắt mà cịn phải thích ứng với những thay đổi có thé diễn ra trong tương lai. Cinnhắn mạnh rằng, tt cả các trọng điểm đều nằm tin một tuyển chính trị thống nh
<small>hoặc nói một cách Khác là tuyển được hồn chỉnh din từ cácbản đạp để</small>
<small>Điểm chính lànhững căn cứ địa, n chiếm lĩnh toàn bộ trận địa tuyển sông.</small>
<small>214Vác dink đúng đốt song chink tr, lựa chọn chính xác đối tượng tác động</small>8. Đối tượng chỉnh trị là bậc lịng sơng chính cin bổ trí cơng tình chín tị, Đốitượng chỉnh tị tắt nhiên có quan hệ mật thiết với mục đích chỉnh trị, nhưng do ba bậc:lơng sơng thường có quan hệ nội tại với nhau, cho nên cin xét đến ảnh hưởng tương,<small>hỗ giữa chúng để chỉnh tri đạt được higu quả kính tế, kỹ thuật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>~ Chỉnh trị bậc lòng sơng mùa kiệt có mục đích chủ yếu là đảm bảo chạy tàu</small>
<small>dẫn trí</small>
trong mùa bảo dim hoạt động bình thường cửa lấy nư <small>Nhưng trởngại cho chạy tàu và cửa lấy nước xuất hiện trong mùa kiệt thường do dịng nước mùalũ hoặc mùa trung gây ra. Nói một cách khác, dong chảy mùa nước lớn là nguyên nhân.sâu xa tạo ra cúc chướng ngại bộc lộ trong mùa kiệt. Vì vậy, để giải quyết vẫn đề chạy</small>
tàu và lấy nước trong mùa kiệt, có khi cần phải tác động vào bậc lịng sơng mùa lũhoặc bie lịng sơng mùa truns. Thực tiễn cho thấy, trong mia nước lớn, dùng cơng<small>trình để làm tăng lên vài ba cen-ti-mét độ sâu khơng phải là khó, nhưng đến mùa kiệt</small>muốn tạo ra hiệu quả đó, hoặc là khơng thể được hoặc à phải trả giá đắt hơn nhiều
<small>- Chỉnh tri bậc lịng sơng mia lũ, ngồi những u cầu đặc biệt vé xây dựng</small>
thành phố, bảo vệ khu dân cư, khu cơng nghiệp quan trọng, có mục đích chủ yếu là
<small>phịng lũ, do đó u cầu tạo ra được diện tích mat cắt đủ lớn để thốt là nhanh, khơng</small>
<small>lam sat lỡ bờ sơng, bai sơng bảo đảm an tồn của dé và sự qui thuận của lòng dẫn cơ</small>sở. Rõ rằng, để đạt được các yêu cầu chủ yếu đó, vai trở của bộc lòng dẫn mùa nudetung rit quan trọng
~ Chinh trị bậc lịng sơng mia nước trung đối với các ngành kinh tế quốc dân
<small>tuy khơng có mục dich rõ rột, nhưng có tác dụng lớn đến tính ôn định của đồng chảy</small>
và lòng dẫn, sự thông thuận của cả tuyển sơng. Chính vì vay, nếu khống chế được bậc
<small>lơng sơng mùa nước trung thì các vin đề của bậc lịng sơng mùa kiệt và bie lịng sơngmùa lũ đều có thể giải quyết một cách thuận lợi.</small>
<small>b. Khi đã xác định xong đối tượng chỉnh tị, cin nghiên cứu tình hình cụ thé để</small>
<small>lựa chọn đổi tượng tác động là dong chảy hay lòng dẫn hoặc đồng thời cả hai. Trongquan hệ tác động tương hỗ giữa dòng chảy và lòng dẫn, thường thường dòng chảy</small>đồng vai trở chủ động, tích cực, vì vậy thơng thường cơng trình chỉnh trị sơng lấy dịng
<small>chảy làm đối tượng tác động.</small>
3.1.5. Kế hop nhiều biện pháp
<small>To đối tượng chính tị, đối tượng tác động thay đổi ty theo từng đoạn sông cụ</small>
<small>thể, ùy theo ting yêu cu sử đụng, cho nên tên cùng một đoạn sơng, tên cùng mộtphía bờ hoặc 2 phía bờ... phải két hợp nhiều biện pháp chỉnh khác nhau để đạt hiệu</small>
quả kính tế kỹ thuật tốt nhất. Sự phối hop về không gian, về thời gian và về mức độ
<small>của các biện pháp có ý nghĩa rất quan trọng, vì vậy trong chỉnh trị sơng các phương án</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>cng trình là một trong những vấn đề quan trọng nhất bảo đảm sự thành bại của</small>
<small>thiết kế</small>
<small>2.16 Sử dụng vật liệu địa phương, động viên sự tham gia của tồn dân</small>
<small>Cơng trình chỉnh trị sông thường sử đụng một khối lượng vật liệu cực lớn, địa</small>
điểm xây dụng thường có khơ khăn v giao thông vận ti, cho nên nhất tht phải tậndụng vật liệu địa phương, vật liệu rẻ tiễn. Cơng trình chỉnh trị sông lại ở khắp cáctuyển sông, phân tin trên một di <small>rong,in động visự tham gia quan lý bảo vệ củatoàn dân</small>
<small>2.2 Nội dung quy hoạch chỉnh trị sơng</small>
<small>2.2.1 Mục đích, u cẩu và nhiệm vụ chỉnh tị sơng</small>
ĐỂ xác định mục đích, u cẳu và nhiệm vụ chỉnh trị sông cn làm sáng tỏ các~ Các căn cứ để lập quy hoạch: các văn bản đặt vẫn để, giao nhí <small>wy và các tài</small>
<small>lieliệu xuất phát như quy hoạch lưu vực, quy hoạch xây dụng, ci tạo, khai thi</small>
<small>quan đến đoạn sông</small>
<small>Những yêu cầu cụ thể của giao thông vận tải thủy và các ngành kinh tế quốc.</small>
<small>dân, xã hội khác đối với đoạn sông trong thời kỳ lập quy hoạch,</small>
~ Sự cần thiết và mức độ cp bách phải tiến hành chỉnh trị ông.
<small>êm vụ và giới hạn khả thi của cơng trình chỉnh tri sơng. Các điều kiện</small>
<small>đảm bảo cho sự thực hiện hành công của đỀ án rong quy hoạch</small>
<small>2.2.2. Tình hình cơ bản của đoạm sông nghiên cứu</small>
<small>Để lập quy hoạch chink tr sông, trước hết cin tiến hành điều tra, khảo sthu</small>
thập các số liệu dân sinh kinh tế, kỹ thuật có liên quan đến đoạn sông, trung cầu đầy
<small>di của các ban ngành các cấp, sau đỏ phân tích chỉnh lý để trình bày những tình hình</small>
cụ thể về:
<small>Vị trí địa lý,h hình kinh.x hội của đoạn sơng và khu vực ảnh hưởng</small>
<small>“Cảnh quan môi trường, tắm quan trọng các mặt của đoạn sơng.</small>
= Đặc điểm địa hình. địa mạo. địa vật có liên quan dén đoạn sơng nghiên cứu
<small>~ Đặc điểm cấu tạo địa chất và địa chất cơng tình.~ Đặc điểm khí hậu, khí tượng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>~ Đặc điểm về chế độ thủy văn, bùn cắt</small>
Phân tích tính chất mức độ, cơ chế biển hình lịng sơng dự báo xu thé phát
<small>tri, định giá nguyên nhân gay hại và các yếu tổ ảnh hướng</small>
Tay theo tim quan trọng, tính chất phúc tạp của các hiện trạng tự nhiên và điều
<small>kiện cụ thể để sử dụng một, bai hoặc toàn bộ ba phương pháp nghiên cứu cơ bản</small>
~ Điều tra, Khảo sát hiện trường, chỉnh lý phân tích các số liệu thực do về dinbiển trên mặt bằng. trên mặt cắt doc, mặt cắt ngang của các yêu tổ long dẫn
<small>= Nghiên cứu trên mơ hình vật lý để bổ sung những vấn đề mà hai phương pháp</small>trên chưa kim sáng tỏ được như về kết cấu dòng cháy, đường mặt nước và những vấn.<8 c6 tinh chất không gian ba chiều
<small>4 Xác định các tham số qui hoạch chỉnh trị</small>- Lana lượng và mục nước thế kế
<small>~ Đổi tượng chỉnh trị và mye nước chỉnh trị;</small>
<small>lòng dẫn chỉnh ỉ</small>
Các phương án bổ trí cơng trình và các giải pháp kết cẩu cơng trình
<small>Dựa theo những ngun tắc và phương pháp chỉnh tị sông để đề xuất các</small>
<small>hiệu quả kỹ thuật của chúng trên mơ bình vật lý hoặc mơ hình tốn để so sánh lựa</small>
<small>chon phương án tơi ưu, khả thi, Cuối cing, đề xuất trình tự thi cơng, phân kỳ phân</small>
<small>đoạn xây dựng cho phương én chọn,</small>
<small>2.2.6 Luận chứng hiệu quả kinh tẻ kỹ thuật</small>
Đối với một cơng trình chỉnh trị sơng, dù xây dựng chỉ với mục đích giao thơng.‘vin ti thủy nhưng đều phải tính tốn hiệu quả của nó đối với các ngành kinh tế - xã
<small>hội khác như phịng lũ, phát điện, tưới tiêu, mơi trường sinh thái v.v... nhiều khi còn.</small>
sẵn xết đến những hiệu qui khác vỀ chính tr, quân sự. nhân văn.32:7. Ké luận, kién nghị và những vẫn dé ồn tại
~ Các kết luận chính đã được khẳng định về qui hoạch chỉnh trị sông.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">- Những tồn tại trong các vấn đề nghiên cứu do số liệu chưa diy đủ, phương,pháp tinh tốn chưa hồn chỉnh, ý kiến chưa thống nhất v.v
<small>~ Những tồn tại vỀ hiệu quả cơng tình.</small>
<small>23 Cáctliệu phục vụ nghiên cứu2.3. Tài liệu địa hình</small>
= Bình đồ tuyển sơng Lơ, song Gâm từ Na Hang đến Việt Tri đo năm 2006,- Binh đồ địa hình đoạn sơng Lơ khu vực Lão Hồng và sông Chay ý lệ 1/1000
<small>đo năm 2008.</small>
- Tài liệu 17 mat cắt ngang dia hình lồng sơng, tỷ lệ đớng 1:100, tỷ lệ ngang
<small>1:1 000 do viện Khoa học Thuỷ lợi khảo sắt thing 7 năm 2009.</small>
~ Hệ cao độ đo vẽ địa hình bước dự án và bước Thiết kế KTTC được thống nhấttheo hệ cao độ Hon Dau (hệ cao độ lục địa nhà nước).
<small>Tài liệu khảo sit địa hình, lập bình đồ tồn tuyển luồng tỷ lệ 1/2000 trên tuyến</small>
<small>xông Lô và tỷ lệ 1/1000 trên tuyến sông Gâm với hệ cao độ, tog độ Nhà nước doWACOSE lập tháng 4/2006 (bước thiết kế cơ sở)</small>
<small>~ Tài liệu khảo sát địa hình bổ sung tỷ lệ 1/500 tại vị tri các đoạn cạn trên tuyến.xông Lô do Công ty Việt Ha do đạc tháng 7/2009 phục vụ thiết kế bản vẽ thi công</small>
<small>~ Tài iệu khảo sắt địa chất (2006) và tài liệu thủy văn thu thập được ở bước lập,dựán</small>
<small>~ Tài liệu khảo sắt địa chất bổ sung khu vực dự án do Công ty cỗ phần tư vấn</small>
<small>\y đựng Việt Hà đo đạc tháng 8/2009 phục vụ thi2.2.2. Tài liệu thuỷ van năm 2009</small>
“Thiết bị khảo sát thực địa được sử dụng là máy đo mặt cắt dang chảy bằng âm.doppler (ADCP) do nhà sản xuất RD Inteuments (Mỹ) ch tao, Máy ADCP dải rộng cóđộ phân giải cao cho phép do vận tốc dịng nước, độ sâu đáy và sự chuyển động củathuyỂn so với đấy, đ là những thông tin cin thiết để <small>hb tốn lưu lượng trực tiếp vàchính xác, Ta cũng có thé do chính xác lưu lượng một mặt cất và lặp lại chỉ mắt vài</small>
phút khi di huyỂn qua sông. Phép do lưu lượng dai rộng <small>được thử nghiệm ở các</small>
sông trên thể giới. Kết quả đã đo được lu lượng lập lại với sự sai khác khoảng 2%
<small>Cae phép đo có thé thực hiện được ở các sơng nơng tới mức Im.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Đường diy hồn chỉnh của các mấy dải rộng gồm có 6 tin số</small>
<small>(75, 150, 300, 600, 1200 và 2400 kHz) cho các đãi đo và phân giải khác nhau. ADCP</small>
dải rộng đo vận tốc nước, van tốc so với đấy sông, độ sâu nước và cường độ âm phản.Phép đo lưu lượng: Khi ở vị trí mặt cắt ngang sơng, hệ thống đo trên sông đải rộng thu.tắt củ các số liệu cần cho vie tỉnh toàn lưu lượng. Những số iệu này là độ sâu vận tốcnước, vị trí theo phương nằm ngang trên sơng. Hệ thống xác định vị trí nằm ngang từphép do vận tốc đầy
<small>Một số chỉ tiết kỹ thuật hệ thống của máy đo lưu lượng trên sông ADCP dải</small>tông ở tin số 600kH2:
<small>Độ sâu max: 200m:</small>
<small>“Trường hợp thông thường: 4 ~ 56m;“Trường hợp nước nông: 0.8 ~ 8m;Dai đo vận tốc: + Sms (mặc định);Dai đo vận tốc max: + 20m5:Độ chính xác: 4 0.25%, # 2.5mms.</small>
Các thông tin thu thập được bằng máy do ADCP rit diy đủ, nhanh chồng và
<small>chính xác cho các nghiên cứu về kết cấu dịng chảy trong sơng. Các kết qua đo đạc cóđộ chính xác cao, lưu lượng lặp lại trung bình khoảng 2%. Sử dụng máy do ADCP tiến</small>
hành do các mặt cất trên sông Lô đoạn Lão Hồng, vị trí các mặt cất được thé hiện<small>trong Bảng 2.1và trên Hình 2.1.Các tài liệu đo đạc do Cơng ty cỗ phần tư vấn xây</small>dựng Việt Hà cung cấp.
<small>Bảng 2.1. Vị tí các mặt cắt đo thuỷ văn sơng Lơ khu vực Lão Hồng,</small>
Trạm do ý tình Mặt cit
<small>vi Km684400 MG+</small>
<small>Tv Kn65:750 MCS</small>
<small>T5 Kms9+800 MC9TV6 Km0+830 Sông Chay</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Bảng 2.2. Số liệu khảo sát thuỷ văn tại một thời điểm</small>
<small>Vụ Quang | - Biên vào Lô Biên ra Lô Sông Chay</small>
Qamsy | Q(mẺ) | Hem | Q(m)9) | Hom | Qim's) | Hom)
<small>1857 1537 | 1687 | 1857 | 1544 | 320 | 1607</small>
Hình 2.1. Sơ đồ vị tr cdc mặt cắt do lu lượng đồng chảy
Các số liệu đo đạc mặt ct lưu lượng đồng chiy ngoài thực địa sẽ được sử dụng
<small>cho kiểm định và hiệu chỉnh mô hình tốn</small>
2.3.3 Tài liệu địa chất
Sit dụng báo cáo kết quả đo khảo sát địa chất thực hiện trong bước lập dự ánđầu tư và bước thiết ế kỹ thuật th công
Địa chất bờ sông Lô được cầu tạo bởi sét và sốt pha cất ở phía thượng lưu từkem56 trở lên hai bên bờ sông là đồi rọc và núi đá, Nhin chung địa chit 2 bở sôngtương đối ơn định ít bị xói lở. Bia chất đáy sơng chủ yêu à cát thd và sỏi cội có vùng
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>cuội sỏi có đường kính d = 2+3em. Địa tang tại đoạn Lao Hoang, địa chat khu vực đơn.</small>
<small>ain, gdm hai lớp cát hat thô - rung màu xám vàng, xám nâu có lẫn ít sạn, trạng thi</small>ii rac, xốp, lớp này có bé đầy 2.5m. Tiếp đến là lớp cát sạn - sói mi <small>xâm vàng, xâm</small>
<small>nâu lẫn cuội nhỏ, trang thái chặt vừa, bé day đã khoan vào lớp rit mỏng là 0.5m, chưa</small>hết bể dầy của lớp.
Địa chất lịng sơng từ km 40 trở xuống Việt Trì chủ yến là cất vàng, cất nhỏ lẫn
<small>phù sẽ</small>
Từ km 40 tr lên thượng lưu đến Tuyến Quang địa chất day sông chủ yếu là cát
<small>thô và sỏi cuộivùng cuội si có đường kính d= 2.+ 3em.</small>
“rên cơ sở kết qua khảo sắt địa chất dọc tuyển sông Lô, kết hợp với kết quả
<small>khoan khảo sát tại các vị trí đoạn cạn, vị trí dự kiến xây dựng kè chỉnh trị, đánh giá địa.chất dọc tuy in sơng Lơ theo từng khu vực như sau:</small>
<small>Dogn Lão Hồng:</small>
<small>Đoạn cạn khu vực Lão Hoàng - huyện đoan Hùng trơng đổi lớn với hiễu di</small>
<small>khoảng 650m, chiều rộng >300m. Tại khu vục bãi cạn tiến hành khoan O1 lỗ khoan</small>
<small>cho kết quả: địa</small>
<small>xám vàng, xấm nâu có lẫn sạn, trạng thi rời rạc, xốp, lớp này có2.5m. Tiếp</small>
én là lớp cat sạn - sỏi màu xám vàng, xám nâu lẫn cuội nhỏ, trạng thái chặt vừa, bedẫy đã khoan vào lớp rit mỏng là 0.5m, chưa hết bề diy của lớp,
<small>Giá trị các chi tiêu cơ lý của lớp trên như sau:</small>
<small>“Thành phẫn hạt sạn sôi P (6) sẽ</small>
“Thành phan hạt cất E8 T14“Thành phần hạt bụi DI 168
<small>Khối lượng riêng hạt % Gốm) 7 26</small>
lốc nghỉ của cát khi khô ác | @) 72608Gốc nghỉ của cát khi ướt ay) QQộ 7 2080
<small>Hg số rong của cát nhỏ nhất sạn 0881</small>
<small>‘Kp lực tính tốn quy ước Ro | &Giem) - 27M6 dun tông biến dang, Eo GEm) 280</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>2.34 Tài liu iên quan phục vụ nghiên cứu</small>
<small>Tai liệu về (hủy vin (mục nước, lưu lượng) năm 2008 (sau kh nhà máy thủyđiện Tuyên Quang di vào hoạt động 1/2008) do Phòng Tư vin và Khai thác tr liệuKTTV, trung tâm tư liệu khi tượng thủy văn thuộc Tổng cục khí tượng thủy văn - Bội</small>
‘Tai nguyên và Môi trường cung cấp.
~ Báo cáo quy hoạch phịng chống liđồng bằng sơng Hong, Viện QHTL (2000)
<small>- Dự án xây dựng quy tinh vận hành liên hỗ chứa rên sông Đà và sông Lô dim</small>
<small>bảo an tồn chống lũ Đồng bằng Bắc bộ khi có các hỗ Hịa Bình, Thác Bà, Tun</small>
<small>Quang, Viện KHTL (2006),</small>
<small>- Để ti độc lập cắp nhà nước, Nghiên cứu dự báo xói lở hạ du sơng Lơ - Gam</small>
khi cơng trình thủy điện Na Hang đưa vào vận hành phát điện và chống
<small>KHTL (2007).</small>
~ Báo cáo hiện trạng dé điều tỉnh Phú thọ, tỉnh tuyên Quang năm 2008.
<small>2.4 Lựa chọn mơ hình tính tốn.</small>
<small>Hiện nay có nhiễu mơ hình tốn mơ phỏng q tinh diễn biển hình thái sơng</small>
<small>biễn như: mơ hình tốn họ MIKE của Viện Kỹ thuật Tài nghuyên nước và mỗi trườngcủa Ban Mạch (DHI Water & Environment), mơ hình HEC của My, WROCLAW củatrường Đại học Nông nghiệp Warszaw ( Ba Lan) v.v... Trong nước cũng có mơ hình</small>
Hydrogis của TS. Nguyễn Hữu Nhân. mơ hình tốn 3 chiều lịng động của TS. Lê
<small>Song Giang</small>
Trong các loại mơ hình đó, mơ hình MIKE đã được ứng dụng khá phổ biến<small>trong và ngoài nước để nghiên cứu động lục và din biến xói bai lịng sơng, cửa sơng,</small>
<small>ven biển và ngồi khơi.</small>
<small>Vi vậy, rong đề tài này sẽ sử dụng mơ hình Mike2IEM để tính tốn, nghiêncứu giải pháp chống xói lở cho khu vực nghiên cứu.</small>
<small>MIKE 21 được xây dựng và phát triển bởi viện Thủy lực Ban Mạch (DanishHydraulic Institute - DHI), là bộ phẳn mềm dùng để mô phỏng dong chảy tự do, vậncchuyén bùn cát, chất lượng nước và sóng trong sơng, hỗ, cửa sông, bờ biển và nhỉhu vực dong chây khác.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">25. Cơ sở lý (huyết mơ hình
Mike 21FM là phiên bản hình thành về sau do nhu cầu mơ phịng hình tháisơng, được xây dựng trên hệ tọa độ lưới phi cầu trúc, được xây dựng dựa trên việc gihệ phương trình Saint-Vernant cho dịng chảy 2 chiều (hướng dọc sông và hướngngang), sử dụng hệ số Reynold trung bình và phương trình Navier-Stoké cho nhữngyêu cầu giả định của phương trình Boussinesq về áp lực thủy tĩnh. Các phương trình
<small>‘ca bản bao gồm: phương trình liên tục, phương trình mơ men, phương trình nhiệt độ,</small>
phương trình độ mặn và phương trinh mật độ. Mơ hình gdm 3 mơ đun chính: mơ đuntính thủy lực, mơ đun tính bùn cát và mơ đun hình thái. Ngồi ra cịn có nhiều mơ dun
<small>nhỏ mơ phỏng các cơng trình trên sơng. bãi giữa... Trong mơ hình này, cả hệ toa độ</small>
é-cée-o và toạ độ bình cầu đều được sử dụng, các yếu tổ thủy lực và bùn cát đượclấy trung bình.
<small>Hình 2.2, Lưới mơ hình Mike21FM</small>
Mư dun MIKE 21-HD chủ yếu tinh dịng chảy khơng én định trong vùng nướctương đối nơng. Nó tính đến những ảnh hưởng của thuỷ triều, gió, áp suất khơng khí,chênh lệch về mật độ (do nhiệt độ và độ muối), sóng, rối và các điểm khơ ướt ở các bãi
<small>sơng. Phương trình của đồng chảy trong mơ dun này như.</small>
Phương trình mơ phóng chuyển động của dịng chảy 2 chiều ngang được tích
<small>(0.1) và động lượng (0.2), (0.3) của dòng chảy như sau:</small>
</div>