Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn thiết kế các công trình xây dựng dân dụng của Viện Kiến trúc Quốc Gia (Viar) - Bộ xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 116 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Họ và tên học viên: Vũ Trọng Hoan

Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng

Đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn thiết kế các cơng trình xâydung dân dụng của Viện Kiến trúc Quốc gia (Viar) — Bộ Xây dựng”

Tơi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin,tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn

là trung thực và chưa từng ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2016Tác giả

Vũ Trọng Hoan

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

<small>‘Sau thời gian học tập và nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ nhí</small>

<small>à đồng nghiệp. Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề</small>

<small>pháp nâng cao chất lượng tư vẫn thiét kế các cơng trình xây dựng dân dụng của Viện</small>

Kiến trúc Quốc gia (Viar) — Bộ Xây dung” đã được hoàn thành.

<small>"Để hoàn thành được luận văn này tác giả đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ</small>của bạn bẻ, thay cô và cơ quan noi công tắc.

<small>“Trước hết, ác giả xin bày tỏ lông biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Lê Văn Hùng đã hướng</small>

<small>dẫn te giả thực hiện nghiên cứu của mình</small>

<small>Tác gia cũng xin bày tò lòng bit ơn chân thành tới các thầy cô giáo, người đã đem lại</small>

cho tác giả những kiến thức bổ tr, vơ cũng có ích trong những năm học via quaTác giả cũng xin chân thinh cảm on đến ban lãnh đạo Viện Kiến trúc Quốc gia đã

<small>hướng dẫn và gop ý v8 những thiếu sốt trong luận văn.</small>

Trong quả tình thực hiện luận văn, tác giả đã cổ gắng và nỗ lực để hoàn thành luận

<small>văn một cách tốt nhất nhưng do những hạn chế vẻ kiến thức, thời gian, kỉnh nghiệm và</small>

tài liệu tham khảo nên luận văn cịn nhiều thiểu sót. Tác giả rắt mong nhận được sựgốp ý, chỉ bảo của các thiy cô và đồng nghiệp

<small>“Xin trân trọng cảm ơn !</small>

<small>Hà Nội, ngày 20 thắng 05 năm 2016Tae giả</small>

<small>‘Va Trọng Hoan</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LUC</small>

LỜI CẢM ON

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC HÌNH ẢNHDANH MỤC BANG BIÊU ..

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TẤT...-e5ccoccseeeeecceeereeeeree VilMỠĐÀI

<small>CHƯƠNG</small>XÂY DỰNG

1.1. Khái quát chung về tư vấn xây dựng

<small>1.1.1 Các loại hình ne vẫn xây dựng $</small>

1.1.2 Quy trình hoạt động của tư vẫn xây dựng trong nước 61.2 Chất lượng sản phẩm tư vấn và vai trò của công tác tư vấn thiết kế trong đảm.bảo chất lượng cơng trình 8

<small>1.2.1 Chất lượng sản phẩm te vẫn #</small>

<small>1.2.2 Quin lý chất lượng sản phẩm in</small>

1.2.3 Vai tồ của công tic nevi thế Kẻ rong dim bả cha lương công tin.1.3. Thành tựu về tự vấn thiết kế công trình dân đụng của thể giới và Việt Nam 1S1.3.1. Cúc thành tu về vẫn thi kế của thể giới 15J. 3.2. Các thành tựu về tư vẫn thiết kế của Việt Nam: 171.4 Những nhận xét về tinh hình chất lượng tư vin thiết kế hiện may và một số sự

số cơng trình xây dựng.

<small>1.4.1 Tình hình chất lượng t vẫn thie kể hiện nay 20</small>

14.2 Một số sự cổ công trinh xy dưng 21KET LUẬN CHUONG l... 25CHUONG 2 : CO SỞ KHOA HỌC VA CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG QUAN LYCHAT LƯỢNG SAN PHAM TU VÁN... «sec2.1. Khái niệm v8 tư vẫn thiết kế xây dựng công trình

<small>2.1 Khải niệm 262.1.2 Nội dung thiết ké cơng trình xây đựng, 26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1.3 Các mơ hình tổ chức sản xuất sản phẩm te vẫn thể kế z2.14 Yêu cầu dd vt tide kế xây đọng công trình 312.2. Cơ sở pháp lý, hệ thống quy chuẩn và các văn bin quản lý chất lượng.

2.2.1 Luật xây đựng và các văn bản hưởng din 4

<small>2.2.2 Quy định về nội dung các bước thiét kế xây dựng công trình, 33</small>

2.2.3 Quy định vẻ lập và quân lý chi phí du tư xây đụng 36

<small>2.24 Quy định về quản lý chất lượng thái kẻ 40</small>

2.25 Các quy chusin kỹ thuật quốc gi, ec iê chuẩn trong hoạt động hit kể

2.3. Thực trạng năng lực tư vẫn thiết kế Việt Nam hiện nay

2.3.1 Khải quit về re vẫn thế ké Việt Nam so

<small>2.3.2 Binh giá về năng lực chuyên môn của t vẫn thắt RE Việt Nam 50</small>

3.4.Các nguyên nhân ảnh hưởng dén chất lượng tr vin thiết kế các cơng trình2.4.1 Ngun nhân làm giảm chất lượng thiết kể trong giai đoạn khảo. 5S

<small>24.2 Nguyên nhân làm giảm chất lượng thiết Kế trong giai đoạn lip dự 56</small>

2.4.3 Nguyên nhân làm giảm chất lượng thiết ké trong giai đoạn thiết kế kỹ thuậtvà thiết kể bản vẽ thị công bu244 Nguyên nhân làm giảm chất lượng thiết k trong các khâu kiểm soát chat

<small>lượng hỗ sơ 3s24.5 Nguyên nhân làm giảm chất lương thả kể trong việc áp dung các van bản</small>

<small>pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng. $8</small>

<small>KET LUẬN CHUONG 0</small>

CHƯƠNG III : THỰC TRẠNG VÀ DE XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNGCAO CHAT LƯỢNG TƯ SAN PHAM VẤN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNHXÂY DỰNG DAN DUNG CUA VIEN KIEN TRÚC QUỐC GIA (Viar)...613.1 Giới thiệu chung về Viện Kiến trie Quốc gia

<small>3.11. Thong tin chung 61</small>

<small>3.1.2, Q trình hình thành và phát triển 61</small>

<small>3.13 Vị trí, chức nang. 42</small>

<small>3.1.4 Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện Kiến trúc Quốc gia %2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

4.15 Cơ cấu tổ chúc của Viện Kién trúc quốc gia “3.2 Công tác tư vấn thiết kế tại Viện Kiến trúc Quốc gia (Viar)...É7

<small>3.21 Các cơng trình đã thực hiện trong tơi gian qua or</small>

5.2.2 Tình hình thực hiện cơng tác tư vẫn th kế tai Viện Kiến rc Quốc gia7!4.2.3 Nguồn nhân lực 23.2.4 Nam bắt thông lệ quốc . 75

<small>4.2.5 Trinh độ ngoại ngữ. Z3.2.6 Tiến đ thực hiện công tác te vẫn 73.2.7 Quản lý nguân nhân lực 7s</small>

3.28 VỀ đào tạo 763.2.9 Trang thất bị vũ trình độ công nghệ. 783.3 Đánh giá tổng quan vé công tác tư vấn thiết kể và triển khai hệ thống quản lýchất lượng tại Viện Kiến trúc Quốc g si

<small>3.3.1 Đánh giá vỀ công tác tư vấn thiết kể 81</small>

5.3.2 Đánh giá việc triển khai hệ thing quản lý chất lượng 85

<small>3.4 ĐỀ xuất các giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế các cơng</small>

trình xây dựng dân dụng tai Viện Kiến trúc Quốc gia (Viar). 8634.1. Nang cao chit lương công tic tyễn dung nhân se a7

<small>4.4.2. Đổi mới và sắp xép lại tổ chức _</small>

<small>34.3 Nông cao năng lục chuyên môn, ting cường hàm lương Khoa học trong</small>

<small>các sản phẩm ne vấn 03.4.4 Day mạnh công tác đào tạo, nghiên cửu và phát triển. 92</small>

34.5 Tang cường hợp túc Quốc tế và tham gi các tổ chức hiệp hội tr vẫn.... 92

<small>3.4.6 Nang cao trang thiết bị cơ sở vật chất và khả năng ứng dựng khoa học kỹ</small>

tht trong tr vấn tit 93

<small>3.4.7 Nang cao năng lực quản By “</small>

3.4.8 Tao động lực làm việc bằng các yi tổ vật chất và tình thận %

<small>3⁄49 Nang cao hiệu quả của hệ thng quản i chất lượng: 99</small>

<small>3.4.10 Những giải pháp hoàn thiện hệ thong quản lý chất lượng. 100</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 3 -104KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ. „105

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Hình 1.5 Khách san Marina Bay Sands</small>

<small>Hình 1.6 Trung tâm hành chính Đà Ning.</small>

<small>inh 1.7 Nhà trẻ xanh Farming Kindergarten</small>

<small>Hình 1.8 Trung tâm hội chợ trílãm thương mại văn hóa Hai Phong.Hình 1.9 Tỏa nhà chung cư QUAWACO</small>

<small>inh 1.10 Bệnh viện Đa khoa tinh Lạng Sơn</small>

inh 1.11: Hình ảnh sự cổ sập cơng tình kho nhà máy giấy Lee & Man.

<small>Hình 1.12: Hình ảnh sự cổ sập công trinh chợ Thành phố Tuy HịaHình 1.13: Hình ảnh sự cổ sập sin bê tong Khách sạn Tân Khải HồnHHình!,14: Hình ảnh sự cổ cơng trình Toa nhà Văn phịng Nam Sai Gịn</small>

<small>Hình 1.15: Sự cổ nhà 4 ting bị đổ nghiêng tại tinh Bình Dương,</small>

<small>Hình 2.1: Mé hình sản xuất theo chun mơn hóa</small>

Hình 2.2: Mơ bình sin xuất theo hình thức tổng hợp các bộ mơn,Hình 2.3: Mơ hình sản xuất theo sơ đồ đầu mối

<small>Hình 2.4: Mơ hình san xuất theo sơ d một chuyên ngành</small>

<small>Hinh 2.5: Tính pháp lý của quy chuẩn xây dựng,</small>Hình 3.1: Sơ dé tổ chức Viện Kiến trúc Quốc gia

<small>Hình 3.2: Quy tinh tuyển dung nhân sựHình 3.3: Quy tinh kiếm soát tự vẫn thiết kế.</small>

<small>6588103</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BẰNG BIÊU

<small>Bảng 2.1 Hệ thống quy chuẩn do Bộ xây dung ban hành,</small>

Bing 2.2 Tiêu chuẩn Việt Nam thường áp dung thiết kế công trinh dân dụng,

<small>Bảng 2.3 Bảng thống kê các loại hình dich vụ tư vẫn.</small>

Bảng 2.4 Bảng thống kê một số loại hình công trinh với công nghệ cao do tư vin Việt

<small>Nam thực hiện</small>

Bing 2.5 Bing thing ké tỷ lệ tình độ cn bộ tư vin hiện nay

<small>Bảng 2.6 Bảng thống kê tỷ lệ trình độ kỹ sw hiện nay</small>

<small>Bảng 2.7 Bảng thống kê tỷ lệ kinh nghiệm chuyên môn của cán bộ tư vấn</small>

<small>Bảng 2.8 Bảng thơng kê ỷ lệ trình độ tiếng anh của tư vin Việt Nam.</small>

Bảng 3.1; Bảng thống kê các cơng trình trụ sở - văn phịng lim việc.Bảng 3.2: Bảng thống kế các công tinh nhà ở.

<small>Bảng 3.3: Bảng thống kế các công giáo đụcBảng 3.4: Bảng thống ké các cơng trình y tế</small>

<small>Bảng 3.5: Bảng thống kế các cơng trình văn hóa — thé thao</small>

<small>Bang 3.6: Bảng tổng hợp đoanh thu từ năm 2011 đến năm 2015</small>

<small>Bảng 3.7: Bảng tổng hợp tải sản từ năm 2011 đến năm 2015</small>

Bảng 3.8: Bảng thống kế lực lượng cần bộ theo học vấn,

<small>Bảng 3.9: Bảng thống ké lực lượng cần bộ theo chuyên ngành</small>

<small>Bảng 3.10: Bảng thống kê lực lượng cần bộ theo độ tuổi</small>

Bang 3.11: Bảng thông kê các thiết bị tại Viện Kiến trúc Quốc gia

<small>79</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ:

<small>VKTQG _ | Viện Kiến trúc Quốc Gia (Viar)</small>

<small>TVTK | Tu van thiết kế</small>

TKXD_ |Thitkếxây dụng

<small>TVGS | Tu vin gidm sátTVXD _| Tu vin xiy dyng</small>

<small>XDCT _ | Xây dựng cơng tìnhQLCL — | Quan ly chấtlượng</small>

<small>QLCP _ | Quản lý chỉ phí</small>

<small>QLDA |Quảnlý dua én</small>

QLKT _ | Quin ty kỹthuậtCBT |Chủđầutr

TCXD _ | Tiêu chuẩn xây dựngTCVN Tiêu chuẩn Việt NamQCXD_ | Quy chuẩnxây dựng

BTCT - |Bêtôngcốtthép

<small>CNDA/TK | Chủ nghiệm dự án/ TICTCN _ | Chủ tì chuyên ngành.KSLDA _ | Khảo sit lap dự án</small>

KSTK _ | Khảo sát thiết kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MỞ DAU

1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài

<small>© Việt Nam, hoạt động tư vấn thiết kế được ghi nhận và phổ biển rộng rãi nhiễu năm</small>

<small>trở lại đây, các tổ chức tư vẫn thiết kế đã và đang từng bước thay đổi để đáp ứng nhưsầu phát triển của thi tường. Bên cạnh đó, Nhà nước và các Bộ, Ngành đã ban hành:</small>

hàng loạt chính sách, quy chế quản lý loại hình hoạt động kinh doanh chất xám này,

<small>những chính sich đó dang phát huy hiệu lự trong việc quản lý, khai thác hoạt động tr</small>

<small>vấn trong toàn quốc.</small>

<small>‘Trong những năm gần đây, cùng với sự hồi phục của nền kinh tế các dự án đầu tư xây</small>

dựng cơng trình ở nước ta khơng ngừng tăng về số lượng và quy mơ. Các cơng trìnhcược đầu tư một cảch bài bản không những đảm bảo về chit lượng ma côn phải thỏa

<small>mãn về thim mỹ, cũng như công năng sử dụng. Các dự én xây dựng đã tạo nên những</small>

điểm nhắn mạnh trong sự phát triển của đắt nước cũng như năng cao chất lượng ng

<small>cho người dân. Dihình như các dự án: Dự dn chung cu Vinhomes Times City Park</small>

<small>Hill, thiết kế lay cảm hứng từ kiến trúc sinh thái của đảo quốc Singapore do công ty</small>

Kiến Trúc ACT Việt Nam thực hiện; Dự án chang cơ Royal City được thiết kế the tổ

<small>hợp đô thị phúc hợp hiện dại, là sự giao thoa bài hỏa giữa lỗi kiến trúc hoàng gia Châu</small>

Âu sang trong vàlỗi kiến trúc Á Déng cổ điễn đem lại môi trường sống lý tng chosư din do tập đoàn tư vẫn hàng đầu của Pháp Site Architecture thết kể, Dự án “Toanhà chung cư kết hợp địch vụ Quawaeo tại thành phố Hạ Long là khu phức hợp cănhộ cao cấp và trung tim thương mai đem lại không gian sống tiện nghỉ và đẳng cắpcho cư din do Viện kiến trúc Quốc gia thiết kế,

Bén cạnh sự phát triển quá nhanh về số lượng còn nhiều vin đề nỗi cộm về chất lượngsản phẩm tư vấn như: do năng lực cña các tổ chức tư vin còn hạn chế dẫn đến chất<small>lượng các sin phẩm TVTK kém, khó có thể cạnh tranh với các thương hiệu lớn trong</small>nước và các đơn vị tự vấn cổ uy tin trên thể giới: các cơng tác khảo sit, do về, lập dựtốn cũng như tính tốn khi thiết kế cịn hạn chế về năng lực dẫn đến sai số trong quátrình thiết kế hi công ảnh hưởng rực tiếp đến chất lượng của sản phẩm tư vn và chất

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

sách đối với các

<small>lượng cơng tình xây dựng: việc qn lý và vận đụng ee cơ chí</small>

tổ chức TVTK cịn nhiễu vin dé bắt cập, chưa linh hoạt dẫn đến không phát huy đượchiệu quả trong công tác tư vấn, hạn chế chất lượng của sản phẩm tư vấn thiết kể..

Mat khác, vài năm ở lại đây quá tình hội nhập kinh tẾ quốc tế dang dat ra cho tư vẫn

<small>xây dựng Việt Nam những cơ hội và thách thức mới. Với chính sách của nhà nước vềviệc mỡ cửa thị trường xây đựng cho nhà thẫu nước ngoài, tư vẫn xây dựng Việt Nam.</small>

<small>sẽ tận dụng được uy tín thương mại và kỹ thuật của họ để vươn lên, học tập được kỹ</small>

năng quản lý toàn điện một dự án, nâng cao được kiến thức công nghệ, nắm bắt được

<small>thị trường quốc lễ. Tuy nhiên, Việt Nam mỡ cửa cho các nhà thầu nước ngoài ding</small>

nghĩa với việc các đơn vị tư vấn Việt Nam sẽ phải cạnh tranh quyết liệt hon do khả

năng, tình độ, vốn iếng cịn hạn chế

<small>Trong mỗi quan hệ giữa tư vấn trong nước và tư vấn nước ngoài, tư vấn xây dựng Việt</small>

[Nam thường đồng vai tro thầu phụ. Các nha thầu chính nước ngồi chỉ inh cơ hội cho

<small>nhà thầu phụ trong nước những phần vig nhỏ nhoi, với chỉ phi thấp hơn nhiều so với</small>

<small>họ. Thách thúc, cơ hội và áp lực đan xen đồi hỏi bản lĩnh và sự phẩn đầucủa chính lựclượng tr vấn xây dơng Việt Nam có bước đi thich hợp, Khai thác ợi th, bạn chế tiên</small>

cực, từng bước, bắt kịp với trình độ quốc tế, tiến tới vươn ra thị trường tư vấn thé giớiTrong điều kiện như vậy, việc đưa ra những tiêu chí, biện pháp và lịch trinh cho cácđơn vị hoạt động tư vn Việt Nam trên con đường hội nhập là một nhủ cầu bức thiết cảtrước mắt và âu di, Nhất 1a xét đến bồi cảnh hiện nay, khi Việt Nam đã gia nhập tổ

<small>chức thương mại thể giới (WTO), đã tham gia hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái</small>

Binh Dương (TPP) và gin đây nhất là gia nhập cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC). Đó.1a lý đo đơi hồi phải tăng cường năng lục tư vấn xây dựng Việt Nam nói chung và tư

<small>vấn thiết kế tai Viên Kiến trúc Quốc gia nối riêng để có thể đem lại cho thi trường</small>

những sản phẩm tốt nhất đủ sức cạnh tranh với các sản phẩm tư vấn của các tổ chi

<small>tín trong và ngoài nước,</small>

Vi vậy tác gid chọn dé tài: “Giái pháp nâng cao chất lượng tư vẫn thiết ké các cơng.trình xây dg dan dụng của Viện Ki wie Quốc gi (Viar) - Bộ Xây đựng”

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>2. Mục đích nghiên cứu.</small>

Hệ thống hóa và làm rõ những vấn để lý luận cơ bản về te vẫn xây dựng, năng lực tư

<small>vấn xây đựng và sự cần thiết phải ning cao năng lực tư vẫn xây dựng Việt Nam trong</small>

<small>điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc .</small>

~ Đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất lượng tư vấn thiết kế các cơng trìnhxây dung din dung tụi Viện Kiến trúc Quốc gia (Viar) ~ Bộ Xây dựng:

= BE xuất các giải pháp nhằm nâng cao chit lượng tư vin thiết kế các cơng trình xâytrúc Q

dung dân dụng của Viện Kiế gia (Via) — Bộ Xây dụng,3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

<small>4. Di tượng nghiên cứu</small>

Đối tượng nghiên cứu là chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế các cơng trình xây dựng

<small>ddan dụng tại Viện Kiến trúc Quốc gia (Viar) ~ Bộ Xây Dựng.%. Pham vi nghiên cứu</small>

ĐỂ tài tập trung nghiên cứu các cơng trình xây dựng dân dụng được thực hiện tại Viện

<small>Kiến trúc Quốc gia (Viar) ~ Bộ Xây Dựng tir năm 2008 - 2015.</small>

4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tư liệu

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Luận văn áp dung các phương pháp nghiên cứu sau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>+ Các nghiên cứu trước có liên quan đến vẫn đề tư vẫn.</small>

<small>- Các số liệu về hoạt động tong lĩnh vục tư vấn thiết kế của Viện Kiến trúc Quốc gia</small>

<small>(Viar) trong thời gian qua.</small>

<small>5. Đồng gúp của luận văn.</small>

<small>hệ thống hóa và hồn thiện cơ sở lý luận về tư vẫn thiết kế, năng,</small>

và các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế.

<small>ly dựng các cơng trình dân dụng.</small>

Thứ hai: Phản tích, Binh giá thực trạng chất lượng sản phẩm tư vẫn thiết kế các cơng

<small>vình xây dựng dân dụng tại Viên Kiến trúc Quốc gia trong thời gian vừa qua. Từ đó</small>

<small>đánh giá những kết quả dat được, những mặt tồn tại hạn chế, nguyên nhân để từ đó tìm</small>

ra những giải pháp khắc phục,6. Bố cục của luận văn

<small>‘Ven để tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tư vin thiết kế các cơng trình xây dựng dân</small>

dụng của Viện Kiến trúc Quốc gia (Vinh ~ Bộ Xây dựng

<small>Đề tải bao gm các nội dung sau:</small>

Phần Mé đầu

“Chương 1: Tổng quan về tư vấn thiết kế các công trình xây dựng dân dụng

Chương 2: Co sở khoa học và cơ sở pháp lý trong quản lý chất lượng sản phẩm tư vấnthiết kế

<small>Chương 3: Thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tr</small>

vấn thiết kế các cơng trình xây dựng dân dụng của Viện Kiến trúc Qu <small>gia</small>

Phin Kết luận và Kiến nghị

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHUONG1 — TONG QUAN VE TƯ VẤN THIET KE CÁC CÔNG‘TRINH XÂY DỰNG

<small>1.1 Khái qi</small> t chung về tư vin xây dựng

<small>“rong những năm gin diy dich vụ Tư vẫn đã xuất hiện và được sử dụng rộng rã tạiViệt Nam. Tuy nhiên thuật ngữ “Tw vẫn” thường được hiểu một cách phổ biển như là</small>

<small>Tự vấn có thể có nhiều định nghĩa theo những quan điểm khác nhan, có thé định nghĩagiảng giải, đưa ra lời khuyên về một vin đề nào đó nhưng khơng có quyền qui</small>

<small>‘ur vẫn như sau:</small>

<small>Te vấn là một dich vụ trí tuệ, một hoạt động "chất xám” cung ứng cho khách hing</small>

<small>những lời khuyên đúng din về chiến lược, biện pháp hành động và hướng dẫn khách.</small>

<small>"hàng thực hiện những lời khuyên đó,</small>

<small>= Tir vấn xây dựng là một loại hình tư vẫn đa dang trong cơng nghiệp xây đựng, kiến</small>trúc, quy hoạch đơ thị và nơng thơn...có quan hệ chặt chẽ với tư vẫn đầu tư, thực hiệnphần việ tư vẫn tiếp nổi sau việc của tư vấn đầu tư.

~ Tw vẫn xây dựng cịn có thé được hiểu là các kiến trúc sư, kỹ sư, những chuyên gia

<small>xây dựng có kỹ năng đa dạng, cung cấp các dich vụ thiết. quản lý cho một dự án</small>

xây đựng thông qua các hợp đồng kinh .1LI-1. Các loại hình tu van xây đựng

Hiện nay các tổ chức tư vấn phát tiển rất nhanh và đa dạng với nhiều hình thức khácnhau. Nhưng có thé tom tắt các loại hình tổ chức tư vấn hiện nay như sau:

LLL. Các doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa

<small>~ Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ</small>

<small>~ Doanh nghiệp Nha nước trực thuộc các Tổng công ty</small>

<small>Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc các Sở địa phương</small>

1.1.1.2 Các doanh nghiệp ngồi quốc doanh:<small>~ Cơng ty trách nhiệm hữu hạn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>~ Công ty tư nhân</small>

<small>~ Cơng tyliên doanh với nước ngồi</small>

<small>~ Cơng tyliên danh</small>

<small>~ Văn phịng tư vẫn nước ngồi tai Việt nam</small>

<small>1.1.1.3 Các tổ chức ne vẫn sự nghiệp có thư.</small>

<small>~ Viện nghiên cứu và Trung tâm tư vấn trực thuộc Viện nghiên cứu.</small>

<small>~ Trung tâm tư vấn trực thuộc Trường đại học</small>

<small>11.2. Quy trình hoạt động của tư vẫn xây đựng trong nước</small>

1.1.2.1 Đặc diễn cơ bản của các tổ chức te vẫn sấy dựng* Khối doanh nghiệp Nhà nước cỗ phần hóa

<small>Ưu điểm:</small>

~ Diy là lực lượng nịng cốt, chủ yéu của TVXD Việt Nam (chiếm 80%),

<small>- Có lực lượng cần bộ tư vấn lớn tuổi, nhiều kinh nghiệm với đầy đủ lực lượng cán bộ</small>

các chuyên ngành có thể thực hiện các dự án lớn, đồng bộ.

~ C6 cơ chế chính sich phát triỄn sin xuất và đầu tư chỉ ph cho công tác đảo too.<small>Nhược điểm:</small>

Bộ my quản lý công kềnh. Số lượng lao động lớn từ I00-500 người

<small>= Quyển chủ động của doanh nghiệp trên nhiều mặt bj hạn chế bởi cơ chế của Nhà</small>

<small>nước (như nhân sự, tiễn lương...)</small>

* Khi doanh nghiệp t vẫn ngoài quốc doanh

<small>Vi điểm</small>

<small>~ Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý gon nhẹ, iễu hành năng động, tinh t chủ ao,</small>

<small>= Tie phong làm việc công nghiệp, được trả lương thôn đáng</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>~ Cơ hế huy động các chun gia ii ln thích ứng với thị trường</small>

<small>~ Khơng đơng bộ các bộ mơn, thích hợp với các cơng trình có quy mơ vừa và nhỏ.</small>

<small>- Khơng chủ động trong quá trình sản xuất do phải thuê chuyên gia bên ngoài</small>

Phần nào hạn chế tinh chuyên nghiệp do cơn phải thực hiện nhiệm vụ chín lš cơng

<small>tác nghiên cứu, dio tạo,</small>

<small>1.1.2.1 Cơ cầu tổ chức của đơn vị te vẫn xây dựng* Cơ cẫu tổ chức quản ý chức năng</small>

<small>Là kiểu cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng với những nÌthực hi</small>

<small>nên các phân hệ chuyên mơn hóa và những người lãnh đạo chức năng.</small>

<small>vụ quan lý được phanchia choie đơn vi riêngdưới dạng các phòng chức năng, hình thành</small>

<small>Đặc điểm chức năng quản lý chia thảnh từng đơn vị chuyên môn đảm nhận. Lãnh đạo.</small>sao nhất của ổ chúc im nhiệm vụ phối hợp điều hỏa các chức năng

<small>* Cơ cấu trục nyễn</small>

Là dạng cơ cấu tổ chức quản lý chỉ cố một cấp trên chỉ huy và một số cấp dưới thựchiện. Vấn đề quản lý được giải quyết theo một kênh liên hệ đường thing.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>cả các chức năng quản lý và chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi kết quả của đơn vị</small>

của cơ cu này là người lãnh đạo của bê thơng một mình phải thực hig tt

* Cơ cấu tổ chức quin ý <small>in hợp</small>

<small>“rong đô các nhiệm vụ quản lý giao cho những đơn vị chức năng riêng biệt (các phòng</small>

<small>chức năng) làm tham mưu tư vin cho lãnh đạo cao nhất của tổ chức.</small>

<small>Đặc điểm của cơ cấu tổ chức quản lý theo kiểu kết hợp là lãnh đạo các phòng chức</small>

năng tư vấn, chuẩn bị các quyết định quản lý và đưa tới cấp thực hiện (các văn phịng,

<small>xưởng, xi nghiệp trực thuộc cơng ty) theo chỉ đạo của lãnh đạo công ty, việc điều hành</small>

quản lý vẫn theo trực tuyển.

1.2. Chất lượng sản phẩm tư vấn và vai trồ của công tác tư vấn thiết kế trongđảm bảo chất lượng cơng trình

1.2.1 Chất lượng sân phẩm te vẫn.

<small>1.2.1.1 Khái niệm về chất lượng sản phẩm</small>

Hiện nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về chất lượng sản phẩm, mỗi quan điểm

<small>đều có những căn cứ khoa học và thực tiễn khác nhau.</small>

= Theo quan điểm chất lượng sản phẩm: Chat lượng sản phẩm được phản ánh bởi cácthuộc inh đặc trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái cụ thể và có thể do lường được

<small>thơng qua các đặc tính đó.</small>

= Theo khuynh hưởng quản lý sản xuắc: Chit lượng sin phim là sản. phẩm là sự đạtđược và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn, yêu cầu kính tế kỹ thuật được đặt ra đã đượcthiết kế phê duyệt

<small>- Theo tổ chức tiêu chuẩn Quốc té (ISO): Chat lượng là tập hợp các đặc tính của một</small>

thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thỏa man nhu edu cụ thể hoặc tiềm ẩn.1.2.1.2 Cúc thuộc tỉnh chất lượng sản phẩm

<small>“Các thuộc tính kỹ thuật: Nhơm thuộc tính này phan ảnh cơng dụng, chức năng của sản</small>

phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Cúc yéu tổ thẳm mỹ: Phân ảnh đặc trang về sự truyền cảm, sự hợp lý về hình thức,

<small>dang vẻ, kết cầu, kích thước, tinh cân đổi, mau sắc, trang tí, tính hiện đại.</small>

Tuổi tho của sản phẩm: Đây là yêu tỗ đặc trưng cho tinh chất của sản phẩm giữ được.khả năng làm việc bình thường the tiêu chun tiết kể trong một thi gian nhất dịnh.Dé tin cậy của sản phẩm: Là một trong những yếu tố đảm bảo cho doanh nghiệp có

<small>khả năng duy trì và phát triển thị trường của mình.</small>

<small>Độ an tồn của sản phẩm: Thuộc tinh này là tắt yêu và đấc biệt quan trọng đổi với</small>

những sản phẩm trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.

Mite độ gây 6 nhiễu của sản phẩm: Là một yêu cầu bit buộc các nhà sản xuất phải<small>tuân thủ khi đưa sản phẩm ra thị trường.</small>

<small>Tink tiện dụng: Phin ánh những đồi hỗi về tính sẵn có, tinh để vận chuyển, bảo quản,</small>

dể sử dụng của sản phẩm và khả năng thay thé khi có những bộ phận bị hỏng,

Tinh kink tế của sản phẩm: Đây là yéu tô quan trọng đối với sin phim, phân ánh chit

<small>lượng và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường.</small>

1.2.1.3 Các nhân tổ ảnh hưởng din chat lượng sản phẩm

CChit lượng sản phẩm được thể hiện trong toàn bộ chu ky sản xuất và chịu tác động của

<small>tắt nhiều các nhân tổ khách quan và nhân tổ chủ quan.</small>

~ Nhơm các u tổ khách quan

+ Tình hình thị tường: Đây là nhân tổ quan trọng nhất, sàn phẩm chỉ ồn ti khi nó<small>đáp ứng được những mong đợi của khách hàng.</small>

+ Trinh độ tin bộ Khoa hoe ky thuật: Nhân tổ này tạo ra thay đổi to lớn trong sin xuất

<small>cho phép rất ngắn chu trinh sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu ning cao năng suất lao</small>

động và chất lượng sản phẩm.

<small>+ Cơ chế, chính sách quản lý của Nhà nước: Mật cơ chế phi hợp sẽ kích thích các</small>

doanh nghiệp phát triển, đẩy mạnh đầu tư, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm và

<small>dich vụ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Điễu kiện te nhiên: Điều kiện tự nhiên có tác động mạnh m đến việc bảo quản vànâng cao chất lượng sản phim, đặc biệt là đối với những nước có khí hậu nhiệt đi,

<small>nóng im nhiều như Việt Nam.</small>

+ Cc yer tổ về vấn hỏa, xã hội: Mỗi một đắt nước, mỗi một vàng miền đều có một

<small>nén văn đặc trừng riêng biệt, nó thể hiện phong tục tập quần và bản sắc riêng cho địa</small>

<small>phương đỏ</small>

<small>~ Nhóm các nhân tổ chủ quan:</small>

Là nhóm nhân tổ thuộc môi trường bên trong của donnh nghiệp mà doanh nghiệp cóthể kiểm sốt được. Nó gắn iễn với các điều kiện của doanh nghiệp như: lao động,thiết bị, cơng nghệ, ngun vật liệu, trình độ quản lý....Các nhân tổ này ảnh hưởngtrực iếp đến chất lượng sin phẩm của doanh nghiệp

<small>+ Trình độ của lực lượng lao động trong doanh nghỉ: Chat lượng phụ thuộc lớn vào</small>

trình độ chun mơn, tay nghề, kinh nghiệm, ý thức trích nhiệm và tinh thin hợp táchối hợp giữa mọi thành viên và bộ phận trong doanh nghiệp

<small>+ Trình độ về máy móc thiết bị, cơng nghệ của doanh nghiệp: Cơ cẫu công nghệ, thiết</small>

bị của doanh nghiệp và khả năng bổ tí phối hợp máy móc thiết bị, phương tiện sin

<small>xuất ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.</small>

+ Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp: Mức độ chit lượng đạt được trên cơ sởgiảm chỉ phí phụ thuộc rit lớn vào trinh độ tổ chức quản lý của mỗi doanh nghiệp. Vìvậy hồn thiện quản lý là cơ hội tốt cho nâng cao chit lượng sản phẩm.

+ Chất lượng nguyên vật liệ: Chất lượng sản phẩm cao hay thấp phụ thuộc trực tiếpvào chất lượng nguyên liệu đầu vào, quá trình cung ứng nguyên vật liệu đầu vào.

<small>+ Quan điểm lãnh đạo của doanh nghiệp: Quan điềm lãnh đạo có ảnh hưởng rất lớntới phát triển của doanh nghiệp, chỉ có nhận thức được trích nhiệm của lãnh đạo thì</small>

doanh nghiệp mới có cơ sở thực hiện việ ei iến và năng cao chất lượng sin phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>1.2.2 Quản lý chất lượng sản phim1.2.2.1 Khải niệm</small>

<small>Chất lượng sản phẩm là kết quả tác động của hàng loạ các yêu tổ có lin quan chặt</small>

chê Hin nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cin phải quản ý một cách đúng

<small>đắn các yêu tổ này</small>

<small>Hiện nay dang tồn ti nhiều quan điểm khác nhau về qun lý chất lượng:</small>

GOST 1567-10 (Nga) cho rằng: “Quin lý cắt lương là xây dựng, đảm bảo và uytrì chất lượng tất yêu của sản phẩm di thiét kế, chế to, ưu thông và tiêu đăng, Điềuray dược thực hiện bằng cách kiểm tra chất lương có hệ thẳng, cũng như tác động

<small>Xưởng dich tới các nhân ổ và điều kiện ảnh hướng tới chỉ phí"</small>

~ A.G Robertson chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: ” Quản lý chất lượngđược xác định như là một lệ thống quân trị nhằm xây dmg chương trình và sự phối

<small>hop của những đơn vị dé day trì và tăng cường chất lượng trong công ác tổ chức thiết</small>

kế sản xuất đâm bảo sản xuất có hiện gu và théa mãn nhu câu người tiên ding”<small>= TỔ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000: Quán lý chất lượng là một hoại đồng có</small>chúc năng quản lý chung nhằm dé ra các chink sách mục tiêu, trách nhiệm và thựchiện ching bằng các biện pháp như hoạch định chất lương, kiém soát chất lượng, dim

<small>bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khễ một bệ thắng chất lượng "</small>

<small>1.2.2.2 Vai tr của quân lý chất lượng sản phẩm</small>

Quin lý chit lượng à nâng cao sự phn vinh và uy tín của một tổ chức. Hệ thống quảnlý chất lượng hoạt động hiệu quả sẽ góp phần khơng ngừng nâng cao chất lượng sảnphẩm, tạo được wy tn ch tổ chức bằng chính những sản phẩm của họ tạo ra

<small>“Quản lý chất lượng đòi hỏi sự tham gia của tắt cả các bộ phân trong tổ chức và là một</small>

thể thống nhất, có liên quan chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các thành viên để đưa đến mộtsự thống nhất chúng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>mỗi thành viên đưa ra những sản phẩm có chất lượng ca, Từ đó kích thích sự say mé,</small>

thing quản lý chất lượng tốt, có sự đầu tư và quản lý khoa học sẽ là cơ sở đểtìm tơi, sing tạo của mỗi thành viên để tổ chức ngày cảng hoàn thiện va phát triển.(Quin lý chất lượng khơng những tạo ra được những sản phẩm có chất lượng. dp ứng

<small>Đó là</small>

được nhu cầu của khách hing mà cịn phải tiết kiệm được chỉ phí sản xuất nl

kiệm nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc và lao động trong quá trình sản xuấi

<small>1.2.2.3 Các giai đoạn phát triển nhận thức về quản lý chất lượng,</small>

<small>Trong lịch sử phát triển của sản xuất, chất lượng sản phẩm, dịch vụ đã khơng ngừng.</small>tăng lên do tính chất cạnh tranh giữa cách doanh nghiệp ngày cảng tr lên khốc liệt

<small>Qué trình nhận thức ứng dụng về quân lý chất lượng sản phẩm đã vận động qua các</small>

giai đoạn khác nhau

<small>* Kiém tra chất lượng ~ I (Inspection)</small>

Một trong những phương pháp đảm bảo chất lượng đó chính là phương pháp kiểm tra,

<small>phương pháp này giúp cho doanh nghiệp phát hiện những sai sót và có biện pháp ngănchặn những sai sót đó.</small>

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm phủ hợp quy định một cách có hiệu quả bằng cách

<small>kiểm tra sàng lọc 100% sản phẩm, cần phải thỏa mãn điều kiện sau đây:</small>

~ Công việc kiểm tra cin tiễn hành một cách đáng tin cậy và khơng có sai sót

<small>Chi phí cho sự kiểm tra phải ít hơn phi tổn do sin phẩm khuyết tật và những thiệt hại</small>do ảnh hưởng đến lịng tin của khách hàng

<small>~ Q trình kiểm tra không ảnh hưởng đến chất lượng.</small>

<small>Phuong pháp này không tạo dụng lên chất lượng mã chỉ nhằm bạn chế những sai lệch</small>

<small>trong hoại động tắc nghiệp</small>

* Kiến soái chds lượng ~QC (Quality Control)

<small>Là hoạt động kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng một cách triệt để để đáp,</small>

ứng yêu cầu về chất lượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Kiểm sốt chất lượng tốt có nghĩ là kiểm sốt được mọi yêu tổ ảnh hưởng tới quả

<small>trình tạo ra chất lượng sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp muốn có sản phẩm địch vụ của</small>

mình có chất lượng cần phải được kiểm soát 5 điều kiện cơ bản sau đây:

<small>- Kid soái con người: Người thực hiện phải được đào tạo dé có đủ kiến thức, kỹ nangthực hiện cơng việc.</small>

<small>- Kiểm soát phương pháp và quá trinh: Phương pháp và qua trình phải phù hợp nghĩa1a bằng phương pháp và quá trình chắc chắn sin phẩm và dịch vụ được tạo ra sẽ đạt</small>

được những yêu cầu đề ra

<small>- Kiểm soát việc cung ing các yéu tổ đầu vào: Nguồn cung ứng nguyên vật liệu phải</small>

<small>.được lựa chọn, kiểm tra chặt che khi nhập và trong quá trình bảo quản,</small>

= Kim soát trang thiết bi dùng trong sản xuất và hit nghiện: Các loại thiết bị đảm bảo

<small>ust; an toàn đối với công</small>

các yêu cầu như: hoạt động tốt; đảm bảo các yêu cầu kị

<small>nhân vận hành; không gây 6 nhiễm mơi trường, sạch sẽ,</small>

<small>~ Kiểm sốt thơng tin: Mọi thơng tin phải được người có thẳm quyền kiểm tra, duyệt</small>

"ban hành và phải được chuyển đến những chỗ cin thiết để sử dụng,

<small>Kiểm soát là hoạt động bao gồm các hoạt động Marketing, thiết k</small>

chất lượng và dich vụ sau bán hàng, tìm nguyên nhân va biện pháp khắc phục.* Dim bảo chất lượng ~ QA (Quality Asurance)

<small>‘Dam bảo chất lượng là mọi hoạt động có kế hoạch, có hệ thống và được khẳng định để</small>

<small>.đem lại lòng tin thỏa đáng của sản phẩm cho khách hàng.</small>

Dé những yêu cầu vỀ chất lượng phản ánh đầy đủ những như cầu và tạo được lòng tinthỏa đáng đến người tiêu dùng, thi đảm bảo chất lượng phải nhằm vào hai mục đích lađảm bảo chất lượng nội bộ và đảm bảo chit lượng với bên ngoài

- Đảm bảo chất lượng nội bộ (trong một tổ chức): nhằm tạo lòng tin cho lãnh đạo vàcit thinh viên trong tổ chức

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

-Đảm bảo chit lượng với bên ngoài: nhằm tạo ra lơng tin cho khách hing và nhữngngười có liên quan khác ting yêu cầu chất lượng được thỏa man

* Quản lý chất lượng,

Là việc xây dụng hệ thống đảm bảo chit lượng, đồng thi tinh tốn hiệu quả kính tế để

<small>có thé có được đánh giá rẻ nhất. Bằng việc dé ra các chính sách thích hợp quản lý chất</small>

<small>lượng cho phép tết kiệm tối đa và giảm thiểu các chỉ phí khơng c</small>

<small>* Qn lý chất lượng tồn điện ~ TOC (Total Quality Confrl)</small>

<small>Quan lý là giai đoạn phát triển cao nhất của quản lý chất lượng sản phẩm, dựa trên sựtham gia của mọi thành viên và hướng đến sự thành công dài hạn thông qua sự thỏa</small>

<small>mãn khách hàng va lợi ich của mọi thành viên trong công ty và xã hội.</small>

<small>1.2.3 Vai tr của công tác ue vẫn thiết kế trong đâm bảo chất lượng cơng trình</small>

CChất lượng cơng tic thiết kế có vai trị quan trọng, quyết định hiệu quả của vẫn đầu tr.Trong giải đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc sử dụng vốn đầutự it kiệm, hợp lý, kính ổ, Nếu chất lượng của cơng tác thết kế trong giai đoạn này

<small>không tốt dẫn đến việc lãng phí von đầu tư, ảnh hưởng đến các giai đoạn thiết kế sau.</small>

Trong giai đoạn thực hiện đầu tr chất lượng công tác thiết kế cổ ảnh hưởng lớn đến

<small>chit lượng cơng trình tốt hay khơng tốt, an tồn hay Khơng an tồn, tit kiệm hay lãng</small>

<small>thí cơng thuận lợi hay khó khăn, tién độ thi cơng nhanh hay chậm.</small>

đoạn khai thúc dự án, chất lượng thiết kế có vai trị chủ u quyết định việckhai thác, sử dụng cơng trình an tồn, thuận lợi hay nguy hiểm khó khăn; chất lượng.cơng trình tốt hay xắ giá thành cơng trinh cao hay thấp: tuổi thọ cơng trinh có đảm,

<small>bảo u cầu để ra trong dự ấn không,</small>

Tôm lạ, thiết kế xây dựng là khâu quan trong hàng đầu trong hoạt động đầu tr xâydụng, Nó có vai trồ chú yêu quyết định hiệu qua kinh tế = xã hội của dự án đầu tưĐồng thời thiết kế xây dựng gốp phần tạo ra môi trường mới, một không gian thiên

<small>nhiên mới thoả mãn yêu cằu sản xuất, sinh hoạt và đời sống của con người cả về mặt</small>

vật chất lẫn tỉnh thần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

1.3 Thành tựu về tư vấn thiết kế cơng trình dân dụng của thể giới và Vi1.3.1 Các thành tựu về ne vẫn thiết k của thể giới

Kiến trúc cơng trình là một trong những ngành khoa học phát iển rất âu đời, cho đếnnay lịch sử đã để lại cho nhân loại chúng ta hàng ngàn các cơng trình kiến trúc tiêubiểu, mang những nét đặc trưng khác nhau. Các cơng trình kiến trúc không chỉ thể

<small>hiện sự phát triển trong từng thời kỳ mà nó cịn thể hiện những nét văn hóa đặc trưng</small>

riêng cho từng dân tộc, timg quốc gia và timg vùng lãnh thổ. Theo thôi gian tư duy về

<small>kiến trúc có th bị thay đổi, nhưng vẻ đẹp của các cơng tỉnh kiến trúc hay chính là tí</small>

tug của các nhà tr vẫn thiết kế vẫn còn tên ti mãi tới ce thể hệ sau. Dida hình nhưsắc cơng trình kiến trắc tiêu biểu đặc tung cho các quốc gi trên thể giới như:

<small>thời gian cho đến khi cấu trúc được</small>

<small>én định vào cuối thé ky 20 và đầu:</small>thé kỹ 2

<small>—— HìnhL2 én Taj Mabal - An Độ</small>

-Dén Taj Mahal là một kiệt tác được

<small>xây dimg bởi hoing để Mughal</small>

Shah Jahan nhằm tưởng nhớ ngườivơ của ông. Né Kết hợp cúc yéu tổ từ

<small>Ba Từ và Ấn Độ. Được xây dựng từ</small>

<small>năm 1632-1653. Năm 1983, nỗ đãtrở thành di sản thế giải UNESCO.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Hình L3</small>

<small>Khách san Burj Al Arab - DubaiLà một trong những khách sạn cao</small>

nhất thé giới, cao 321 met. NB dược

<small>biết đến như Khách san 7ao và</small>

<small>được tết lễ bởi KTS Tom Wright</small>của Atkins, Việc xây dụng bắt đầu

<small>vào nữm 1994 cb thiét Kế Mntnic giống như cảnh buổm của ẢRap.</small>

<small>Hình L4</small>

<small>Nha hát Opera Sydney</small>

<small>Nim ở cảng Sydney, được thi kễ</small>

Bởi kién túc se Jom Urzon người

<small>an Mach. B6 là một trong ede tianhà đặc biệt nhất của thể 20, làtrung tâm biểu diễn nghệ thuật nổitiếng nhất trên thé giới. Nó đã trở</small>

think di sản thégiới vào năm 2007.

<small>bởi nhà ti phí Sheldon Adelson, vớichỉ phí %5 ti la Mỹ:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.3.2 Các thành tựu về ue vẫn thiết kế của Vig <small>Nam</small>

Vigt Nam được thể giới biết đến với sự hảo hùng trong lịch sử, một đất nước giàu

<small>truyền thống văn hóa, con người hiển hậu và những địa điểm danh lam thắng cảnh thu</small>

<small>hit khách dụ lịch khắp năm châu.</small>

<small>Việt Nam ngày nay còn bắt đầu được thể giới bit đến bởi những thành tựu trong sự</small>

phát triển kinh tế ấn tượng, trong hoạt động sản xuất và đầu tư. Sự phát triển và hội

nhập đã tạo điều kiện cho sức sing tạo của người Việt cỏ được sin chơi và chứngminh năng lực của mình với quốc tế. Các cơng trình kiến trúc cũng đã chuyển mình và

kế Việt Nam so với các nước trên Thể giới vẫn phải học hỏi rất nhiều nhưng những tnhiệu đáng mừng thé hiện bằng những sản phẩm kiến trúc được thể giới cơng nhận sẽ lànhững ghỉ nhận ích cục cho sự phát triển trong tương li của kiến trúc Việt Nam. Bởinếu chúng ta không tự thay đổi, không tự cố ging thì chính chúng ta sẽ tự mat đi cơ:hội của chính mình ngay ti sân nhà. Dưới đây là một số công trinh kiến trúc tiêu biểu<small>của Việt Nam ở các lĩnh vựe: cơng trình trụ sở, cơng trình giáo dục, cơng tinh văn"hóa, cơng trình căn hộ, cơng trình y tế,...do các đơn vị TVTK Việt Nam thực.</small>

<small>Tình L6</small>

<small>‘Trung tâm hành chínhĐà Nẵng</small>

Với độ cao 166,8 m, gầm 34 tingnỗi và 2 ting him cùng tổng diện<small>tích sản 65.234 m2, đây là tòa</small>nhà cao nhất miễn Trung hiện

<small>nay.Ê tưởng thiết kế là ngọn hải</small>

<small>đăng đang trở thành một điểm</small>

nhắn đẳng nhở cho kién trúc đồ<small>thị của TP Đà Nẵng.</small>

<small>Đơn vị TVTK: Viện Quy hoạch</small>

Xây dựng Đà Nẵng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Hình L7</small>

<small>Nhà trẻ xanh Farming,KindergartenKTS Võ Trọng Ngĩa</small>

<small>CT Nhà tré xanh đoạt Giải</small>

thưởng quắc té°CT của năm<small>2015” về hạng mục giáo duc. Ý'</small>

<small>trông củu CT là mái nhà xanh</small>

<small>truyền thống Việt Nam, kết hop</small>

với Miến trúc cảnh quan thải

<small>đương đại</small>

Don vị TVTK: Dai học Kién trúc

<small>Ha Noi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Hình L9</small>

<small>‘Toa nhà chung cư QUAWACO</small>

<small>'§ Ngơ Huy Hồng</small>

<small>Cơng trình được hội Kién trúc sưViệt Nam đánh giá là1g tink</small>

ấn tương củo năm 2014. Công

<small>trink với chiều cao 40,06m bao</small>

<small>gầm 01 ting hằm, 18 tng nổi và</small>

01 mái Ý tring thidt kể là dng

<small>nước chảy liên tục mang ý nghĩa</small>

phong thủy tot dep cho CBT.

Đơn vị TVTK: Viện Kiến trúc

<small>Quốc Gia ~ Bộ Xây dựng</small>

<small>Cơng tình có qu mô 700 giường</small>

bệnh được hội Kiến inic sự ViệtNam đánh giá là cơng trình ấn

<small>tượng của năm 2012 hạng mụccơng trình y tố. Cơng trình với</small>

nhiều Khối nhà chức năng, to

<small>nên một khuôn viên Ấn tượng, một</small>

<small>điểm nhắn cho TPLang Sơn.</small>

<small>on vị TVTK: Viện Kiến trúQuác Gia ~ Bộ Xây dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

cổ cơng trình

<small>1.4.1 Tình hình chất lượng t vẫn thiết kể iện nay</small>

<small>Trong thời gian qua cùng với sự phát triển của ngành xây dựng, các đồ án thiết kế đã</small>

một bude tiến dai trong quá trình tự chủ và cơđạt được những thành quả tốt đẹp,

<small>bản tạo được những diện mạo cơng tình dep về thim mỹ, bền vũng về kết cấu và có</small>

quy mô ngày cảng lớn. Bên cạnh những thành quả đã đạt được, thời gian qua công tác.thiết kế các công trình dân dụng ma sản phẩm là các đồ án thiết kể công trinh côn tổn

<small>tại một số nhược điểm làm ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của hoạt động đầu tư xây dựng</small>

cơng trình. Một số những ngun nhân cơ bản ảnh hưởng trực tp đến sự phát triển

<small>của lĩnh vục tư vấn xây dựng như:</small>

<small>các đồ án thiết kế chưa chú trọng ứng.</small>

iệc tiếp cận khoa học công nghệ trong khâu tư van thiết kế còn chậm: Do vi

<small>cận và chun giao cơng nghệ mới cịn hạn chị</small>

<small>dụng khoa học công nghệ mới trong các giải pháp thi cơng xây dựng cơng trình. Việc</small>

<small>lựa chọn biện pháp cơng nghệ mới ngay từ bước thiết kế có ý nghĩa quan trọng trongviệc hoạch định và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng ở các giai đoạn sau. Việc đưa ra</small>

các giải pháp công nghệ mới trong công tác thiết kế cịn giúp cho CDT có nhiều cơ hội

<small>có được những sản phẩm thiết kế tốt nhất</small>

= Thiết kể chưa coi trọng hiệu quả kinh té của dự ám: Ce đồ án thiễt Ế chưa coi trọnghiệu quả đầu tr xây dưng bởi vi loi ích của Chủ đầu te không gắn ồn với lợi nhuận

<small>của tư vấn thiết kế, khi giá thành cơng trinh giảm thì giá t thiết kế phí cũng giảm</small>

theo. Trong trường hợp phối giảm gi thành cơng trình theo u cầu của Chủ đầu tư, tr

<small>vấn thiết kế sẽ thay đổi chỉ phí trự tiếp. Việc tang chỉ phi xây lắp còn giáp tăng khoản</small>

thiết kế phí mà bộ phận tư vấn thiết kế được hưởng do đó khơng tạo được động lựcthúc đấy bộ phân thiết kế tim tôi ứng dụng công nghệ mới rong khỉ biện pháp hiệuquả hơn có thể làm giảm giá tị tht kế phí.

Các đỗ án thiết kế xây đựng cơng tình, nhất là các dự án sử dung vẫn ngân sách Nhà

<small>nước cịn xay ra thất thốt lăng phí. Quyển lợi của TVTK khơng gắn liền với quyền lợi</small>

của Chủ đầu tự, việc tiết kiệm chỉ phi đầu tư xây dựng khơng tạo ra lợi ích gì cho đơn

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

vi tự vấn thiết kế, Việc gi trị đầu tr xây dụng cao còn Kim cho chỉ phí thiết kế tăng

<small>lên (đo chỉ phí thiết kế inh theo % giá tị xây lắp)</small>

1.42 Một số sự cỗ cơng trình xây đựng

<small>“rong thời gian qua, trê dia bản cả nước xảy ra hing loại sự cổ ngay trong giai đoạn</small>

thi cơng xây dung cơng trình, gây thiệt hại về người và tài sản. Các sự cổ này đã chothấy một thực trạng đáng báo động, chất lượng và sự an tồn của các cơng trình xâycưng cin được xem xét một cách nghiêm tức và thấu dio. Diu này đôi hỏi các nhàquản lý, các nha khoa học cần trao đổi, thảo luận để có đánh giá, phân tích sâu hơn.

thiết kế bản

<small>những nguyên nhân ngay từ những khâu khảo sả thi cơng đến khi</small>

<small>sơng trình thi cơng ngồi hiện trường. Qua đó đ xuất các giải pháp mang tinh đồng bộ</small>

nhằm tạo được sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác quả lý chất lượng để đảm bio

<small>chit lượng công tỉnh xây dựng</small>

Dưới day là sự cố một số cơng trình đã xảy ra trong thời gian qua

<small>4. Sự cổ sập cơng trình xây dựng kho chứa nguyên liệu của nhà máy gidy Lee & Man</small>

ở thị tran Mái Dam, huyện Châu Thành.

<small>Khi cơng trình đang thi công ở độ cao hon 7m, sin bê tơng cơng trình nhà kho chứa.ngun liệu của nhà máy giấy bị sập.</small>

<small>Hình 1.11: Hình ảnh sự cổ sập cơng trình kho nhà máy giấy Lee & Man</small>

<small>~ Nguyên nhân: Trong q trình thi cơng đơn vị thi cơng khơng tuân thủ theo hỗ s</small>

<small>thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thật trong thiết kể, Sử dụng mac bê tông không đúng theo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

thiết và chủ

<small>công tác vin khuôn, dàn giáo không được thực hiện đúng quyquan trong công tấc giám sắt.</small>

- Hậu quả: Gây thiệt hại về rất lớn về kinh tế và con người trong đó có 18 cơng nhân bị

<small>thương nặng và có 1 người chất</small>

<small>b. Sue cổ sập cơng trình xây dựng mái vim khu nhà phia đồng của cơng trình chy</small>

<small>phường 7, Thành phố Tuy Hoa.</small>

<small>Cơng trình đã thi cơng xong phần thơ thì khối bê tơng nặng hàng chục tấn của mái</small>

vịm khu nhà này đã bị lật nghiêng, có nguy cơ đồ sập bắt cứ lúc nào. Nhiễu mảng bêtổng khác của mái vòm cũng bi nứt cả chục em, các dầu mỗi bê tông, sắt thp vỡ tung

<small>và mắc bê tơng khơng phù hợp, phương án móng khơng hợp lý din đến các mô đỡ bị</small>

ồn không đều, các cấu kiện chưa đưa và sử dụng nhưng bị nứt dẫn đến bị phá hoi.

Hình 1.12: Hình ảnh sự cổ sập cơng tình chợ Thành phé Tuy Hịa.

6. Sut cổ sập sản bê tơng Khách sạn Tân Khải Hồn trên đường Nguyễn Tắt Thành,phường Phù Đẳng. TP Pleiku, tinh Gia Lai.

Khi cơng trình dang th cơng sàn tên sin ting 7 thì bit ngờ sản bi sip.

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>uy ính tốn khơng đúng trong việc lựa chọn</small>

<small>gia cố thép và tính tốn võng theo trang thái giới han thứ 2 cho dim vượt nhịp 8m. Khithi công đơn vị thi công trong công tác lắp đựng vấn khuôn và din giáo khơng được.thực hiện đúng quy trình. Đơn vị TVGS không sát sao trong công tác giám sắt, kiểmtra an tồn của van khn và din giáo trước khi cho đỗ bê tông</small>

Hậu quả: Gây thiệt hại về rất lớn v kinh t và con người trong đồ có 10 cơng nhân bịthương nặng và có 1 người chết

<small>Hình 1.13: Hình ảnh sự cổ sập sin bê tơng Khách sạn Tân Khái Hồn.</small>

<small>d. Sự cổ tại cơng trình Tòa nhà Văn phòng Nam Sài Gòn - phường Tân Phong, Quận</small>

<small>Nguyên nhân: Thiết kể, thi công sai quy định, CDT, đơn vị thi công, đơn vị tư vẫn</small>

giám sắt chưa tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơng

<small>trình và QLCL cơng trình.</small>

<small>- Hậu quả: Sự cổ đã làm 3 công nhân từ vong và š công nhân bị thương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Hình 1.14: Hình ảnh sự cố cơng trình Tịa nhà Văn phịng Nam Sài GịnSự cố cơng trinh nhà 4 ting bị đỗ nghiêng tại nh Bình Dương

<small>Năm 2014 tại khu phố số 2, phường Phú Tân, tinh Bình Dương ngơi nhà dân có diện</small>

<small>tích 4.2 x 10m, cao 4 ting vừa mới xây xong chưa kịp đưa vào sử dụng nhưng đã bịnghiêng có nguy cơ đổ khơng thé đưa vio sử dụng.</small>

~ Nguyễn nhân: Chủ nhà chủ chủ quan trong khâu thất kế, tự thất kế và hi cổng theo

<small>kinh nghiệm nên tồn bộ phần móng khơng đủ khả năng chịu lực cho tồn bộ cơng</small>

trình dẫn đến cơng trình bị nghiêng và lún cục bộ.

<small>- Hậu quả: Cơng trình khơng thé đưa vào sử dụng và dé lên nhà bên cạnh ảnh hưởng</small>

tất lớn vẻ kinh t, gây nguy hiểm, đe dọa tính mạng cho người dân xung quanh.

<small>Hình 1.15: Sự cổ nha 4 ting bị đổ nghiêng tai tỉnh Binh Dương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

KET LUẬN CHƯƠNG 1

"rong chương 1 của Luận văn tác giả đã nêu tổng quan về tr vấn thiết kế các cơngtrình xây dựng dân dụng hiện nay. Đông thời tác giá cũng hệ thống cơ sở lý luận vềchất lượng sản phẩm và quản ly chất lượng sin phẩm. Sau khi phân tích khái niệm, vaitrỏ, những nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, cũng như các giai đoạn pháttriển nhận thức về quản lý chất lượng. Tác giá đã giải quyết được vin đề mà nội dung

<small>luận văn đang hướng tới là hoàn thiện chất lượng sản phẩm tư vin thiết kế xây dựng</small>

cơng trình. Bằng việc chỉ ra những nguyên tắc, vai trò cơ bản trong việc tạo ra sản.

<small>phẩm thiết kế xây dựng cơng trình ở các giai đoạn khác nhau: thiết kế cơ sở, thị</small>

kế bản vẽ thi cơng. Cũng với việc phân tích các tiêu chí đánh giá liên quan đến q

<small>trình tạo ra sin phẩm nói chung, đã giúp người doc hiểu được hiệu quả và tinh wu việtkhi áp dụng hệ thông kiểm soát cllượng sản phẩm, đặc biệt là sản phẩm trong lĩnh.</small>

<small>vực tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình.</small>

<small>Véi hệ thống cơ sở lý luận vé chất lượng, cùng với những phân tích chuyên sâu, tác</small>

giả đã liên hệ với inh hình thực tế cơng sốt kiểm sốt chất lượng tư ấn thiết kế gi

<small>Việt Nam nói chung và quy trình kiểm sốt chất lượng sin phẩm tư vẫn thết kế tại</small>

<small>Viện Kiến trúc quốc gia nói riêng. Đây cũng là vin đề nghiên cứu chính và cũng là nội</small>

<small>dung trong tâm của luận văn. Đồng thời tác giá cũng đưa ra những ví dụ minh họa cụ</small>

<small>thể để làm rõ hơn vai trị của cơng tác tư vin thiết kể trong sự nghiệp phát triển chung</small>

của đất nước, Mặt khác, nâng cao chất lượng của tư vấn thiết kế chính là góp phần

<small>giảm thiểu rủ ro trong xây đựng, 48 những cơng trình được được trường tồn cùng nim</small>

tháng và là biểu tượng, là nét văn hoác đặc trưng của từng địa phương, của mỗi quốc.

<small>Tuy nhiên, chương | mới chỉ nghiên cứu ở mức độ tông quan và liên hệ với thực tế ở</small>mức độ chung chung, để hiểu rõ sâu hơn vé quy tình kiểm sốt chất lượng săn phimtra cin phân ích rõ các bước để thực hiện quy tình kiểm sốt chất lượng tư vấn thiếtXẾ, những tiêu chuẩn, quy chuin trong và ngoài nước áp dụng rong host động tiết kế

<small>xây dựng công trình. Đây cùng là nhữntội dung chính mà tác giả sẽ đi nghiên cứu ở</small>

<small>chương 2 của Luận văn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

CHUONG2 CO SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG

QUAN LY CHAT LƯỢNG SAN PHAM TƯ VAN

<small>21 Khí</small> iim về tu vấn thiết kế xây dựng cơng trình”?

cơng trình.... và một số u cầu khác tùy theo mong muốn, nhu cầu của khách hàng,

<small>CBT xây dung công trình.</small>

= San phẩm TVTK là sàn phẩm được tạo ra bởi sức lao động trí tuệ, năng lực của tổ

<small>thân tham gia các hoạt động TVTK, bao gm: HỖ sơ bản vẽ thì</small>

<small>mình thiết kế, tổng mức đầu tư hoặc tổng dự tốn, dự tốn cơng trình, thuyết minh biện</small>

pháp thi sơng xây dựng, quy tình quản lý vận hành, kha thác, sử đụng và các hd sơ cổ

<small>liên quan khác.</small>

‘Theo điều 78 Luật Xây dựng 50/2014/QH13:

- Thiết kế xây dựng gồm thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thiết kế<small>cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỳ thuật, thiết kế bản vẽ thi công</small>

<small>trong giai đoạn thực hiện dự án và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế.</small>

2.1.2 Nội dung thiết ké cơng trình xây dựng

Theo điều 80 Luật Xây dựng 50/2014/QH13 sản phẩm tư vin thiết kế XDCT bao gồm

<small>các nội dung chủ yếu su đây:</small>

<small>- Phương án kiến trúc.</small>

<small>~ Phương án cơng nghệ (nếu có).</small>

<small>= Công năng sử dung.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>~ Thời hạn sử dụng và quy trình vận hành, bảo trơng trình</small>

<small>Phuong án kết cấu, loại ậtliệu chủ yếu</small>~ Chỉ dẫn kỹ thuật

- Phương ân phòng, chẳng chấy, nỗ,

<small>~ Phương án sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.</small>

Giải pháp bảo vệ mơi trường, ứng ph với biển đổi khí hậu<small>~ Dự toán xây dựng phù hợp với bước thiết kế xây dựng.</small>

2.1.3 Các mơ hình tổ chức sin xuất sẵn phẩm tw vấn thiết kế

Một trong những khâu quan trọng nhất của đơn vị tư vin là việc tổ chức diy chuyển

<small>sản xuất các sản phẩm tr vin, Qua việc xem xét đã cho thấy mỗi một tổ chức tư vin có.</small>

một cách thức tỏ chức sản xuất rig <small>tuy cơ cấu tổ chức có khác nhau về số lượng các</small>

đơn vị chun mơn và các phịng nghiệp vụ nhưng tựu trung lại được quy về năm mơ<small>"hình cơ bản sau đây:</small>

2.1.3.1 Mơ hình sản xuất theo chun mơn hóa

Mơ bình này được áp dụng ở một số công ty tư vấn lớn trực thuộc Bộ,<small>Ui điểm:</small>

<small>~ Đây là mơ hình có tính hiện đại, được áp dụng ở nhiễu nước tiên tiễn, mang tínhchun mơn hóa theo các bộ mơn.</small>

‘Tap trang nguồn lực, chuyên gia giỏi để thực thì dự án cũng một lúc với nhiều dự ân

<small>và những dự án lớn để đáp ứng yêu cầu tiến độ của khách hang.</small>

<small>- Tạo ra môi trường thuận lợi cho việc học hỏi, trao đổi chuyên môn, đảo tạo cần bộitrẻ cho các bộ môn kỹ thuật</small>

<small>~ Thúc diy sự cạnh tranh lành mạnh giữa các đơn vị có cùng chuyên ngành. Tích lũylớn, lợi nhuận cao, tạo điều kiện cho phát triển doanh nghiệp,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>“Nhược điểm:</small>

<small>+ Chủ tì đồ án và Chủ nhiệm đồ án khó điều hảnh trực tiếp công việc mà phải qua các</small>

bộ môn chuyên ngành, do vậy tăng thêm đầu mối xử lý công việc, kéo đài thời gian

ge trao đổi thông tú dé phối hợp giữa các Chủ tr hide kế với Chủ nhiệm đồ án và

<small>la các Chủ tr thiết kế với nhau chưa được kịp thời</small>

<small>= Việc hình thành các đơn vị chuyên ngành. làm ting đầu mỗi quản lý và tăng chỉ phí</small>

<small>theo chun mơn hóa.</small>

2.1.3.2. Mé hình sẵn suất theo hình thức ting hợp các bộ mơn

<small>Pham vi áp dụng: mơ hình</small> sản xuất này cũng được áp dung ở da số các tổ chức tư vấn

<small>(các công ty, tổng công ty và doanh nghiệp tư nhân),</small>

<small>Ui điển,</small>

- Chu trình sản xuất được khép kin, đơn vị Chủ tri đỗ án và Chủ nhiệm đồ án hồntồn có thé chủ động, trục tip tổ chức hiển khai công việc. Việc trao đổi thông ingiữa các bộ môn diễn ra nhanh chóng, kịp thời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

~ Chất lượng sản phẩm được Chủ nhiệm dự án k trong qué tinh thiết<small>soát chat ch</small>

XẾ, Hồ sơ thết kế kiểm sốt tốt và đễ ding được điều chỉnh khi có yêu cầu~ Tiế kiệm chỉ phí hành chính nhờ giảm bớt đầu mỗi

Việc thanh toán lương sản phẩm được nhanh chóng do quy vỀ một đơn v chủ<small>“Nhược điểm</small>

Lực lượng cần bộ chuyên ngành bị dân mang ra các đơn vị thiết kế nên khó đáp ứng

<small>được các yêu cầu của những dự ân lớn.</small>

~ Hạn chế việc trao đổi học hoi kinh nghiệm chuyên môn của các bộ môn ngay trongquá trình thiết kế,

Văn phang [Vin ping? [Vi pings OT

Hình 2.2: Mơ hình sản xuất theo hình thức tổng hợp các bộ mơn.

2.1.3.3 Mơ hình sản xuất ết hop chun mơn hỏa và ting hợp

<small>Phạm vi áp dụng thích hợp với các cơng ty lớn</small>

Ap dụng mơ hình này giúp khắc phục những hạn chế đã nêu ở hai mơ hình nói tên.Cie đơn vị thiết kế tổng hợp có nhiệm vụ thực hiện các dự án vừa và nhỏ (mã tỷ trọng

<small>loại này chiếm từ 50 - 70% khỏi lượng công việc) để đáp ứng yêu cầu của đại đa số</small>

<small>các Chủ đầu tư. Với những dự án lớn cỏ yêu cầu kỹ, mỹ thuật cao thi sử dụng các đơnvị chuyên ngành để thực hiện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

2.1.3.4 M6 hình sản xuất theo sơ đồ đầu mỗi

<small>Pham vi áp dung dạng mơ hình này thường áp dụng ở các Công ty tư vấn trực thuộc</small>

các Hội nghề nghiệp.

Giám đắc |

<small>Kiểm soát chất lượng.</small>

<small>Ui điền:</small>

<small>- Bộ máy quản lý gọn nhẹ, khoảng từ 4-6 người, chỉ phí hành chính nhỏ. Sản lượng có</small>

<small>thể lớn do cơ chế kinh tế "thoáng", thủ tục thanh toán đơn gián, nhanh chồng.</small>

<small>- Việc tư vấn do các cộng tác viên khai thác được mang danh nghĩa Công ty để triển</small>

khai thực hiện. Lực lượng kỳ thuật kiểm hd sơ phần lớn do các chun gia có uy tín

<small>bên ngồi Cơng ty dim nhận.</small>

<small>Nhược điểm:</small>

<small>- Công ty không quản lý được lực lượng cộng tác viên nên d hing túng khi phải sửa</small>

đôi hồ sơ hoặc xử lý các sự cổ xảy ra.

<small>- Khó nhận được các dự án lớn, gặp khơ khăn trong quá trình triển khai xây dựng.</small>

<small>~ Lợi nhuận khơng cao, it có điều kiện đảo tạo năng cao trình độ cho nhân viên.</small>

2.1.3.5 Mư hình sản xuất theo sơ đơ một chun ngành

<small>Mơ hình này thích hợp với dạng Văn phịng Kitrúc, cơng ty tư nhân.</small>

<small>Ui điểm.</small>

<small>- Bộ máy tổ chức gon nhẹ.</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>sn gia các bộ mơn kỹ thud chun ngành bên ngồi để thực hiện dự án"Nhân viên có trình độ chun mơn tốt, được trả lương cao.</small>

~ Chỉ có một tổ chức nhỏ làm đầu mỗi công việc giao dich và chịu trách nhiệm pháp

<small>nhân, từ đỏ thuê lại các cá nhân bên ngồi để thực hiện cơng việc.</small>

<small>Nhược điểm:</small>

<small>Khơng chủ động về nhân lực trong việc triển khai công việc và xử lý phát sinh,</small>

<small>~ Khó có điều kiện thực hiện các dự án lớn, phức tạp vé kỹ thuật</small>

<small>~ Không có tích lũy hoặc tích luỹ rất nhỏ để tăng trưởng và dành cho đảo tạo</small>

[ Gi abe

2.14 Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng cơng trình:

Theo điều $0 Luật Xây dựng 50/2014/QH13 sin phẩm TVTK dat hiệu quả và chất

<small>lượng nếu thỏa mãn được các yêu cầu sau:</small>

<small>~ Dap ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế: phủ hợp với nội dung dự án ĐTXD được.duyệt quy hoạch xây dựng, ảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiền, văn hóa</small>

~ Nội dung TKXD cơng trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kể

<small>- Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dung</small>

<small>vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng; bio</small>

<small>«dam an tồn chịu lực, an tồn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ mơi trường, ứng phó vớibiển đổi khí hậu, phịng, chống cháy, nỗ vả điều kiện an toàn khác.</small>

= Cổ gii pháp thiết kế phi hợp và chỉ phí xây đụng hợp lý: bảo đảm đồng bộ trong

<small>từng cơng trình và các cơng trình liên quan: tạo điều kiện cho người khuyết tật, người</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>cao tuổi, trẻ em sử dụng cơng trình. Khai thie lợi tthân thiện với môi trường.</small>

<small>- Thiết kế xây dựng phải được thẳm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật</small>

<small>= Nhà thiu TKXD phải có đủ điều kiện năng lye phù hợp với lại, cắp cơng trình vàcơng việc do mình thực hiện.</small>

3.2 Cơ sử pháp lý, hệ thống quy chuẩn và các văn bản quản lý chất lượng

<small>2.2.1 Luật xây dựng và các văn bản hướng</small>

Chất lượng cơng trinh khơng những có liên quan trực tiếp đến an toàn sinh mạng, antoàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư XDCT mà còn là yếu tổ quan trong đảm.bảo sự phát tiển bén vũng của mỗi quốc gia. Do có vai trồ quan trong như vậy nênpháp luật về xây dựng của các nước trên thé giới đều coi là mục đích hướng tới. OViệt Nam, Luật xây dựng số 50/2014/QH13 Quốc hội thông qua ngày 18/06/2014 đã

<small>tạo cơ sở pháp lý quan trọng để quản lý các hoạt động đầu tư xây dụng, qua đó đã huy</small>

động được một lượng lớn nguồn vốn trong xã hội cho đầu tư phát triển.

<small>Sau khi có Luật Xây dựng, các Bộ đã ban hành các nghị định, thông tư, văn bản để</small>

quy định chỉ tiết và hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng. Các tính, thành phổ cũng đã

<small>ban hành nhiều văn bản quy định cụ thể để triển khai thực hiện phù hợp với đặc điểm,tình hình thực tế của các địa phương.</small>

Một số văn bản hướng din liên quan đến QLCL cơng tình của Chỉnh phủ và Bộ Xây

<small>dmg đã ban hành:</small>

- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ vẻ QLDA đầu wx XDCT.<small>- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chỉnh phủ về QLCP đầu tr XDCT.</small>= Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về QLCL cơng trình xây

- Nghị định số 37/2015/ND-CP ngảy 22/04/2015 của Chính phủ: Quy định chỉ tiết về

<small>hợp đồng xây dựng.</small>

</div>

×