Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu các giải pháp phòng chống trượt lở đất ứng dụng cho thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.88 MB, 114 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Luận văn thạc sĩ 1 Chuyên ngành Xây dựng cơng trình thuỷ

LỜI CẢM ƠN

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật chun ngành xây dựng cơng trình thủy với

đề tài: “Nghiên cứu các giải pháp phòng chống trượt lở đất ứng dụng cho thitran Cốc Pai , huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang” đã được hồn thành với sự

hướng dẫn và giúp giúp đỡ tận tình của các Thay giáo, Cơ giáo trong Khoa

Cơng trình, Khoa Sau đại học, Bộ môn Dia kỹ thuật- Trường đại học Thủy lợi

cùng các bạn bè và đồng nghiệp.

Với tình cảm chân thành , tác giả xin bày tỏ long biét on thầy TrịnhMinh Thụ, thay Nguyễn Quốc Thành đã tận tình hướng dẫn, các thay, cơ giáo,gia đình, bạn bè & đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tác giả trong quá trìnhhọc tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.

Tuy đã có những cố găng nhất định, nhưng do thời gian và trình độ cịnnhiều hạn chế, vì vậy cuốn luận văn này khơng chánh khỏi những thiếu sót.

Tác giả kính mong thay giáo, cơ giáo, bạn bè & đồng nghiệp góp ý dé tác giảcó thê tiếp tục học tập và nghiên cứu hoàn thiện đề tải.

Hà Nội, tháng 02 năm 2011HỌC VIÊN

Chu Văn Năm

Học viên: Chu Văn Năm Cao học khóa 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 2 ——_ Chun ngành Xay dụng cơng tình thuỷ</small>

<small>MỤC L</small>

PHAN MỞ DAU.. 9<small>1 TÍNH CAP THIET CUA ĐÈ TAL 9Il. MUC TIÊU VÀ NHIEM VỤ, DOITUONG VA PHAM VI NGHIÊN COU CUA DE</small>

<small>TÀI 9</small>

<small>2.1. Mục tiêu và nhiệm vụ.. °</small>

<small>2.3. Các phương pháp nghiên cit... 10CHƯƠNG 1.</small>

TONG QUAN VE CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LY TRƯỢT LO DAT...<small>1.1, CAC DANG DICHUYEN DATDA 6 MAI DOC. "</small>

<small>1.1.1. Khái niệm về sạtlỡ... oe "</small>

1.1.2. Các dang trượt lở đất... : seed

<small>1.2. NGUYEN NHÂN MAT ON ĐỊNH MAI DOC. “</small>

1.2.1. Mái dốc tự nhiên : a sel1.2.2. Mái dốc do dip. 14

<small>1.2.3. Mái đất do đào (hỗ móng, bờ mỏ lộ thiên). Is1.2.4. Ảnh hưởng của điều kiện dja chất thành tạo Is</small>

<small>1.3. CONG TÁC PHONG CHONG TRƯỢT LO ĐẮT ĐÁ, 15</small>

<small>1.3.1. Tác hai của hiện tượng trượt lở 15</small>

1.3.2. Công tác phỏng chống trượt lỡ 201.3.3. Ý nghĩa nghiên cứu sat trượt đắt. 21<small>1.4, KHÁI QUAT CAC GIẢI PHÁP TANG CƯỜNG ON ĐỊNH MAI DOC 23</small>1.4.1. Phương pháp đắp dat tai chân mái đốc. 2<small>1.4.2. Phương pháp thoát nước _</small>

<small>1.4.3. Phương pháp dũng vải địa kỹ thuật... sod1.4.4. Phương pháp cọc ban. : „2T1.4.5. Phương pháp cân chỉnh mái talu 271.4.6. Phương pháp én định mái đốc bằng cọc. 281.4.7. Phương pháp neo trong dit... _- send</small>

1.4.8. Phương pháp trồng cỏ trên mái dốc. . —.1.4.9. Phương pháp sử dụng các kết cầu chắn giữ. 30

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 3—_—_ Chuyên ngành Xay đụng công ành thuỷ</small>

<small>1.4.10. Phương pháp tổng hợp. 31</small>

<small>1.5. KET LUẬN CHƯƠNG | 32</small>

<small>CHƯƠNG 2</small>

PHAN TÍCH CO CHE TRƯỢT LO KHOI DAT VA HIỆN TRẠNG

KHU VỰC NGHIÊN CUU... 3<small>2.1, PHAN TICH CƠ CHE SAT LOKHOIDAT. m</small>

<small>2.1.1. Đặc điểm hình thái khu trượt. 33</small>

2.1.2. Vấn đề trượt lở trong khu vực thị trắn Cốc Pai, Xin Man, Hà Giang.... 38<small>32. ĐIỀU TRA HIEN TRANG CÁC CÔNG TRINH DIA PHƯƠNG DANG AP DUNG</small>

<small>BE CHONG SAT LO TRONG 5 NAM GAN ĐÂY. 2</small>

2.2.1. Cơng trình hệ thống thốt nước khu vực phía su UBND huyện

<small>Xin Man... 22.2.2. Cơng tình kẻ chẳng si lỡ sau nhà Ban chỉ huy quân sự huyện...422.2.3. Cong trình ké chống sat lở nhà làm việc HĐND-UBND huyện 422.2.4, Cơng trình kè chồng sat 16 sau hội trường HĐND-UBND huyện 43</small>

3.2.5. Ké chống sat lở bệnh viện huyện Xin Man 4

2.6. Kẻ chồng sat lờ đầu câu Cốc Pai, .

<small>—-2.2.7, Ngồi ra cịn có 15 cơng trình chống sat lở cục bộ tại các cơ quan.trong thi trần Cốc Đài. : 45</small>

<small>33 ĐIỆN BIEN TAI TRỌNG TRONG KHU VỤC SẠT TRƯỢT 46</small>

<small>24. DIEU KIỆN BIA HÌNH, DIA CHAT, BIA CHAT THUY VĂN KHU VỰCNGHIÊN CUU. 48</small>2.4.1. Điều kiện địa hình, địa chất, 4g2.4.2. Điều kiện thủy văn khu vực nghiên cứu. 49<small>3.5. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NGUYÊN NHÂN GAY SẠT LỞ 5</small>

<small>2.6. KET LUẬN CHƯƠNG2 sẽ</small>

<small>CHƯƠNG 3</small>

PHAN TÍCH BÀI TỐN ON ĐỊNH TRƯỢT

<small>31.ĐẶT VẤN ĐÈ. 56</small>

<small>3.2. LỰA CHỌN PHAN MEM, PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN 7</small>

<small>3.2.1. Giới thiệu về phần mềm GEO-SLOPE va ReSlope 4.0. 37</small>

3.2.2. Lựa chọn phương pháp tinh ôn định mái dốc. : 59<small>3.3. MƠ PHONG BÀI TỐN XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC KHƠI TRUOT. 9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ -4—_ Chun ngành Xây đựng cơng trình thus</small>

<small>3.3.1. Mặt cắt địa hình, địa chất vị tí trung tâm thị trấn —</small>

3.3.2. Các chỉ tiêu cơ lý của đất. 60

<small>34. CAC BÃI TỐN KIEM TRA ON DINHL 6</small>

3.4.1. Kiểm tra ơn định cục bộ tại khu vực 1 (đinh khối trượt phỏng đốn)...63

<small>3.4.2. Kiểm tra ơn định cục bộ tại khu vực 2 (chân khối trượt phỏng đốn) .64.3.43. Kiểm tra ơn định tổng thé mái dốc trung tâm huyện 65</small>

<small>3.5. KET LUẬN CHƯƠNG3 6</small>

<small>CHUONG 4. 68</small>„__ ĐÈ XUẤT GIẢI PHAP CONG TRÌNH XỬ LÝ ON ĐỊNH KHOL

TRƯỢT. seme ¬ ¬ 68

<small>4.1, PHUONG AN DUNG HE THONG KB CUNG-KE MEM 68</small>4.1.1. Khối trượt tung tâm UBND huyện 684.1.2. Khối trượi tại Kmô, đầu cầu treo Cốc Pai 694.13. Các khối trượt cục bộ khác - eT

<small>4.1.4. Tinh toán sơ bộ các giải pháp. 70</small>

<small>43.1, Đặt vin đề 854.3.2. Phân tích các trường hợp tính tốn. 86</small>

4.3.3. Kết luận.. — — —¬<small>44. CÁC PHƯƠNG ÁN KẾT HỢP, 90</small>

<small>CHƯƠNG 5.</small>

KET LUẬN VÀ KIÊN NG!

<small>5.1. KETLUAN 952. KIÊN NGHỊ 93</small>DANH MỤC SÁCH THAM KHẢO...

PHY LUC KET Q TÍNH TỐN ON ĐỊNH..

Phu lục I: Kết qua tính tốn kiểm tra 6n định của khối trượt trung tâm

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 5 ——_ Chuyên ngành Xay đụng công ành thuỷ</small>

huyện Xin Man. : : " 97Phu lục II: Kết quả tính tốn én định khối trượt trung tâm huyện dùng

<small>giải pháp tường chắn trọng lực 105</small>

. Phụ lục IIT: kết quả tính tốn cho các trường hợp hạ mực nước ngim

<small>bing giếng ngang:... : : 109</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 6 ——__ Chun ngành Xây đựng cơng trình thus</small>

THONG KE CÁC HÌNH VE

<small>Hình 1.1: Trượt phẳng l3Hình 1.2: Trượt hình nêm. 13</small>

<small>Hình 1.9: Trượt ở bờ Tây mỏ than Bơgoxlov. 2</small>

Hình 1,10: Phuong pháp đắp đất ở chân mái dốc ... 2

<small>Hình 1.11: Các dang thi công thường gặp trong phương pháp thốt nước _24</small>

Hình 1.12: Hình ảnh mặt thốt nước của mái dốc trên đường thuộc vịnh

<small>Runswick, một ling ven biển ở Yorkshire, Anh 25Hình1.13: Mơ hình của phương pháp vai địa kỹ thuật với 3 lớp vải</small>

<small>- 26Hình 1.14: Lưới dia ky thuật gia cường (Geogrids) 26Hình 1.15: Phương pháp cọc bản bộHình 1.16: Phương pháp cân chính mái đốc 28</small>

Hình 1.17: Phương pháp gia cường mai dốc bằng hang cọc ... 29<small>Hình 1.18: Phương pháp neo trong đất... 2»</small>

Hình 1,19: Cỏ vetiver được trồng thành công ở huyện Cũ Chi, Thành

<small>phố Hỗ Chí Minh... : se 30)Hình 1.20: Phương pháp sử dung tường chắn... 31</small>

Hình 1.21: So đồ bố trí cơng trình gia cường mái đốc bằng phương nụ

<small>sử dụng tổng hợp...ị. 32</small>

Hình 2.1: Cấu trúc khối trượt 33

<small>Các dang mặt trượt 35“ae khe nứt điển hình khu vực trượt 37</small>

<small>Hình dang khối trượt trên mặt bằng 3</small>Các vị ti sat lỡ điền hình ...

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 1 _—_ Chun ngành Xây dụng cơng trinh thuỷ</small>

Hình 2.6: Bản đồ hiện trang sat lở khu vực trọng điểm thị trấn Cốc Pai. 41

<small>Hình 2.7: Kiều kè xếp ro đá chống trượt sat cục bội 4</small>

Hình 2.8 Kè đá xây chit mạch bảo vệ mái dốc bị sat sau UBND huyện . 43Hình 2.9: Ké đá xây chit mạch bảo vệ mái đốc bị sat - Khu bệnh viện

<small>huyện _</small>

<small>Hình 2.10: Kẻ đá xây trọng lực tại Kmơ-Thị trần Ce ai 45Hình 2.11: Kè đá xây trong lực tại Km3-Thj trấn Cốc Đài... 45Hình 2.12: Các tồ nhà mới xây dựng trong phạm vi khối trượt phỏng</small>

<small>` ^^." 46Hình 2.13: Các cơng trình xây đựng tại khu trun M....</small>

Hình 3.1: Đỉnh khối rượi sau UBND huyện, khối đắt chuyển vị khoảng1,5 mo với ban đầu 56

Mat cắt địa chất cơng trình tai trung tâm thị trắn 60

<small>So đồ tinh kiểm tra ôn định mái đốc tại trung tâm huyện... 63</small>

quả kiểm tra én định cục bộ tại khu vực 2 bằng phương,<small>pháp Ordinary.. 64</small>

Hình 3.5: Kết quả kiểm tra én định tổng thé Trains her 3 9 bing

<small>phương pháp Ordinary 66Hinh 41: Hệ thơng tường chắn tại Kmư-đầu cu Cốc Đãi... 69Hình 4.2: Kích thước sơ bộ của tường chắn 7Hình 4.3: Mơ phỏng mặt cắt tính tính tốn khối trượt phương pháp kế</small>

<small>cứng... TaHình 44: Mơ phỏng tính tốn khối trượt - Trường hợp 1 73Hình 4.5: Kết quả kiểm tra én định tường - trường hợp 2. Phương pháp.</small>

<small>Ordinary ... : 73Hình 46: Mặt cắt địa chit đầucầu Cốc Pai (cầu teo)... TổHình 4.7: Bảng tính cao độ, chiều dai cí an tồn ơn định cục</small>

<small>bộ( đút cốt, tụt cốt) của các lớp cốt bơ trí trong mái dốc... 77</small>

Hình 4.8: Kết quả tính tốn bố trí cốt trong mái dốc ... : HÀHình 4.9: Kết quả tinh én định mái dốc khi đã bố trí cốt... : 78Hình 4.10: Phân lưu và tuyến kênh dự kiến các khu vực sạt lở - Khu vực

trung tâm thị trấn huyện 79

<small>Hình 4.11: Phân lưu và tuyến kênh dự kiến các khu vực sat lở - Khu vựcđầu cầu Cốc Pai 79Hình 4.12: Cấu tạo giếng khoan ngang 89</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 8 —__ Chuyên ngành Xay đụng công ành thuỷ</small>

THONG KE BANG BIEI

<small>Bảng 2.1: Chiều sâu ting đất đá dich chuyển 36</small>

<small>Bang 2.2: Đặc trưng nhiệt độ Hà Giang, sl</small>

<small>Bảng 2.3: Đặc trưng độ ẩm : : —- SIBảng 2.4: Lượng mưa trung bình tháng, năm của Hà Giang... 52</small>

Bang 2.5: Tốc độ gió lớn nhất... óc sec. 53)Bang 2.6: Lượng bốc hơi trung bình các thắng... 53Bang 3.1: Chi tiêu cơ lý các lớp đắt khu vực trung tâm huyện... 62Bảng 3.2: Tổng hợp các trường hợp tính tốn và hệ số an toàn tổng thể

<small>mặt Cắt tại trung tâm huyện. 66</small>

Bang 4.1: Kết quả tính én định phương án kẻ cứng (tường chắn đất)... 74

<small>Bang 4.2: Chỉ tiêu cơ lý c</small> ớp đất khu vực trung khu vực

Bảng 4.3: Các chỉ tiêu cơ lý đất dùng trong tính tốn kẻ mềm 76<small>Bảng 4.4: Các đặc trưng lưu vực tại tuyển các cơng trình ... 80</small>

Bang 4.5: Kết quả tính tốn lượng mưa ngảy lớn nhất tại 80Bang 4.6: Kết qua tính toán lưu lượng đỉnh lũ . — 82Bang 4.7: Chiều sâu dong chảy trong kênh... cesses BABang 4.8: Bề rộng kénh...- c5 "¬....

<small>Bảng 4.9: Các thơng số chính của kênh ...:Bang 4.10: Kết quả kiểm tra ôn định với các trường hop tính - phương,</small>

<small>hạ mực nước ngằm bằng giếng ngang</small>

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 9 —_ Chuyên ngành Xây đựng cơng trình thus</small>

PHAN MO DAU<small>1 TINH CAP THIET CUA ĐÈ TÀI:</small>

Thị tran Cốc Pai là trung tâm hành chính của huyện Xin Man, tỉnh HàGiang. Hiện tại xuất hiện một khối trượt lớn tại trung tâm thị trắn. Vết trượtcó chiều dài khoảng 200 m ngay sau uy ban nhân dân huyện de doa sự ồn.

định của cả khu vực hành chính huyện. Do tính chat nguy hiểm của khối trượt

mà hiện nay ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng lâm nghiệp.tỉnh Hà Giang đang triển khai dự án “Xử lý sạt trượt đất khu vực trọng điểm.huyện Xin Man”. Tuy nhiên để có cơ sở khoa học chắc chắn cho việc lập các.dự án đầu tư can có những nghiên cứu xây dựng giải pháp phòng chống nhằm.

<small>đạt được hiệu quả cao trong công tác giảm nhẹ thiên tai, đảm bảo an toàn cho</small>

nhân dân và cơ sở hạ ting trung tâm huxây dựng các giải pháp phòng chốngMan, tinh Hà Giang là hết sức cần thi

<small>1. MỤC TIEU VÀ NHIỆM VỤ, DOI TƯỢNG VÀ PHAM VI NGHIÊN covCỦA ĐÈ TÀI</small>

<small>2.1. Mục tiêu và nhiệm vụ</small>

<small>= Nêu tổng quan về các phương pháp xử lý trượt lở đất;</small>

- Xây dựng các giải pháp phòng chống trượt lở đất cho thị trắn Cốc Pai,

huyện Xin Man, tỉnh Ha Giang;

~ Đánh giá nguyên nhân, cơ chế hình thành va động lực phát trién củaquá trình trượt khu vực thị tran Cốc Pai;

<small>~ Mơ phỏng mơ hình tốn xác định kích thước khối trượt trung tâm thị trần:~ Để xuất các giải pháp phòng chống trượt tại các vị tri nghiên cứu.</small>

3.2. Đối trợng, phạm vi nghiên cứu

~ Đối tượng nghiên cứu: các giải pháp phòng chồng trượt lở dat;

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 1Ơ —_ Chun ngành Xây dung cơng trình thu</small>

~ Pham vi nghiên cứu: phòng chống trượt lở đất cho thị tran Cốc Pai,

<small>huyện Xin Man, tỉnh Hà Giang;</small>

<small>2.3. Các phương pháp nghiên cứu</small>

<small>- Thống kê tài liệu: thu thập và tổng hợp các tai liệu đã có về phòng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ T1 —_ Chun ngành Xây đụng cơng trình thu</small>

<small>CHUONG 1</small>

TONG QUAN VE CÁC PHƯƠNG PHÁP XU" LÝ TRƯỢT LỠ DAT

<small>1. CAC DANG DI CHUYEN DAT.</small>

<small>1.1.1, Khái</small>

<small>ỞMÁI DóC</small>lệm về sat lo

ất đá

“Trượt đất đá là hiện tượng di chuyên của các khôi dat đá thường là

loại sét, với các đất đá. im trên nó, theo một mặt trượt nào đó ở sườn dốc. Sựdi chuyé éđồ xây ra với tốc độ khác nhau từ vải mm/ngiy đêm đến vai m/gid,khi hàng chục mưgiờ. Khối đất đá bị dịch chuyển được gọi là khối trượt.Chiều rộng khối trượt có thể hàng vài trăm mét, thé tích có thé hang triệu mỶ.hoặc hơn nữa. Cần phân biệt hiện tượng trượt với hiện tượng trượt đá đồ, đất

<small>sut hiện tượng di chuyên nhanh, đột ngột dưới dạng lăn, lở của các khôi đ</small>

khối đá ở các bờ đốc đứng. Trượt đất đá có thé phá hoại đường giao thông, nha

<small>ở, đập dang nước, nhà máy thủy dig đặt ở trên sườn dốc hay dưới chân.</small>

Qua trình trượt đắt tạo nên địa thé trượt mip mô dang bậc với nhữngkhe nút và vách trượt làm ranh giới phía trên của khối trượt. Khối trượt làkhối đất đá đã hoặc đang trườn về phía dưới sườn đốc, mái đốc (sườn nhân

tạo) do ảnh hưởng của trọng lực, áp lực thủy động, lực địa chắn và một số lựckhác. Sự hình thành khối trượt là kết qua của quá trình địa chat - được biểu.

hiện của sự dịch chuyển thẳng đứng va dich chuyển ngang những khối

<small>khi đã</small> it 6n định, tức 1a mat cân bằng;

Mỗi một khối trượt có một độ ơn định nào đó. Khi các khối đất đá bị

<small>dịch chuyên, những nguyên nhân gây ra trượt đã hồn tồn hoặc tạm thời bị</small>

loại trừ, thì khối trượt đó sẽ ơn định, cịn nếu mới được loại trừ một phần thì

khối trượt vẫn chưa én định. Khi thiết kế, xây dựng và khai thác công trinh,điều quan trọng không những là phát hiện sự phân bổ các khối trượt, dự báo

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Lun vẫn Hạc sĩ 12 —_ Chun ngành Xay đọng cơng trình th:</small>

<small>khả năng hình thành của nó mã cịn phải đánh giá mức độ én định các khốitrượt đó, để trong trường hợpthiết, báo trước sự phát triển, ngăn chặn</small>

hoặc hạn chế sự dịch chuyên và tác hại của nó,1.1.2. Các dạng trượt lở đắt

Sự di chuyển của khối đất có thé do phá hoại cắt dọc theo một mặt bên.trong khối hay do ứng suất hiệu quả giữa các hạt giảm, tạo nên sự hóa lỏng.

<small>một phin hay tồn bộ. Có các dạng di chuyển cơ bản sau đây:</small>

<small>Sut lỡ là hiện tượng đất đá rời xa khỏi các thé nứt, khe nút, mặt phẳng,</small>

phân lớp đốc, mặt đứt gay, ... được hỗ trợ hay thúc day bở áp lực nước hay áp

<small>lực băng, ở các gián đoạn đó.</small>

Trugt là hiện tượng khối đất đá không bị xáo động trong khi trượt dọc

<small>theo một mặt xác định. Có thể xảy ra các dạng trượt sau:</small>

+ Trượt tịnh tiến: Sự di chuyển của lớp đất ở gần mặt dat dốc hay củakhối đá dọc theo mặt phẳng phân lớp, mặt khe nứt, ... Sự di chuyển thường.

<small>khá nông và song song với mặt đất</small>

Trượt xoay: Sự di chuyển diễn ra theo mặt cắt cong bằng cách khốiốc và đây chỗi ở gần chân dốc. Trượt thườngxảy ra trong đất dính hay đá mềm yếu, đồng nhất.

+ Trượt dòng: Bản thân khối trượt cũng bị xáo động và di chuyển một

phần hay toàn bộ như một chất lỏng. Trượt dòng thường xảy ra trong đất yếu.bão hòa nước khi áp lực nước một lỗ rỗng tăng đủ để làm mắt toàn bộ độ bền.chống cắt. Mặt trượt thực hầu như khơng có hay chi biểu hiện từng lúc.

<small>Theo hình dang mặt trượt có thể là trượt phẳng (hình 1.1) ~ trượt theomặt lớp, mặt khe nứt; trượt hình nêm (hình 1.2), khối trượt giới hạn bởi hai</small>

mặt khe nứt giao nhau; sập đỗ (hình 1.3) - đá sập 16 theo các khe nứt chia cắtkhối đá; trượt trụ trịn — mặt trượt có dang trụ trịn.

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ l3 —_ Chun ngành Xây dụng cơng trình thợ)</small>

<small>Hình 1.</small>

<small>Hình 1.3: Mái sập đổ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 14 —_ Chun ngành Xây dung cơng trình thợ)</small>

Sự thay đối các điều kiện như mưa, thoát nước, chất tải hay sự én địnhbề mặt (chẳng hạn bóc bỏ lớp phủ thực vat) thường thúc dy sự phá hoại máiđốc. Các biến đổi đó có thé xảy ra sau khi xây dựng hoặc phát triển chậm.chap trong nhiều năm hoặc xảy ra đột ngột ở thời điểm bắt kỳ. Khi phân tíchmái đốc đào cũng như mái dốc đắp, cần xét cả điều kiện én định tức thời và.

<small>lâu dai, xem xét phá hoại theo mặt trượt mới tạo ra hay theo mặt trượt đã</small>

tại trước, bởi vì trong một số dat có sự khác nhau đáng ké giữa độ bền chốngcắt đỉnh và đọ bền chống cắt dư.

Một số mái đốc có thể tổn tại hàng năm trạng thái bắt đầu phá hoại - ở

bên bờ của sự di chuyển hơn nữa. Đó là dấu hiệu đặc trưng cho mái dốc tự

nhiên (sườn đồi bị giảm yếu do phong hóa) và mái déc dat thải. Sự can thiệp.

của con người như bóc bơ lớp phủ thực vật hay đào kht chân mái dốc có thé

<small>lại thúc đây mái đốc di chuyển.</small>

<small>1.2, NGUYÊN NHÂN MÁT ON ĐỊNH MÁI DOC</small>1.2.1. Mái đốc tự nhiên.

~ Mat cân bằng lực: thay đôi mặt cắt mái làm tăng trọng lượng tại đỉnh,giảm lực chống tại đáy hay cắt mắt chân mai;

~ Tăng áp lực nước ngằm do mưa làm giảm sức chống ma sát giữa các.

ting đất đá trong đất rồi hoặc gây trương nở làm giảm độ bền chống cắt đối<small>với đất đính;</small>

- Giảm độ bền chồng trượt của khối dat đá theo thời gian do phong hóa,rửa trơi, biển đổi thành phan khống vật, gây vết nứt hay từ biển;

~ Chan động do động đất, phá nỗ hay lực động do đóng cọc làm cátxốp, bụi nằm dưới mực nước ngầm chặt lên hoặc làm sét nhạy bị lún sụt. Các.ứng suất theo chu kỳ do động đất có thể làm tầng cát bão hịa bị hóa lỏng.

1.2.2, Mái dốc do đắp.

<small>Sự</small> ơn định trượt do một hoặc một số nguyên nhân sau:

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 15 —_ Chuyên ngành Xây dụng cơng trình thợ)</small>

<small>= Nền đất</small> inh yếu bị q tai trong hay sau khi đắp đất;

~ Dòng thắm gây xói ngầm làm sat trượt mái hạ lưu hoặc mực nước hd

<small>rút nhanh làm sat trượt mái thượng lưu;</small>

~ Các lực do động dat, nỗ, đóng cọc,

1.2.3. Mái dat do đào (hố móng, bờ mỏ lộ thiên)

‘6n định trượt do một hoặc một số nguyên nhân sau:

~ Một hoặc một số nguyên nhân trong mục 1.2.1;

~ Lam mắt tải trọng hông do dao, gây các vết nứt ở đỉnh dé nước thấm.

vào gây trượt mái hồ đào

1.2.4. Ảnh hưởng của điều kiện địa chất thành tạo.

- Trong đất dính đồng chất, mặt trượt thường sâu và có dang cong trong

khi mặt trượt trong đất rời va bùn sét nhão thường nơng, mặt khác nếu đắt nền.khơng đồng chất thì dạng và vị trí mặt trượt cịn tùy thuộc độ bền và sắp xếp.

<small>dia ting của các lớp đất khác nhau;</small>

<small>- Trong đá, sự trượt mái thường xảy ra qua các mặt yếu như thé nứt,</small>

đút gly và mặt tầng trong các đá trim tích phân tầng, đá phiến sét và trong<small>các đá chứa các khoáng vat det như tan, mica, secpentin,.. Mặt trượt trong đá</small>xảy ra đọc theo các vùng yếu hoặc thé nút (khe nút, đút gẫy...) và các mặtting. Phương và độ bền của các thé nứt có thé phát triển hoặc độ bền có thể.

<small>thay đổi do các yếu tố mơi trường (phong hóa hóa học, đồng bang hay tan</small>

băng của nước/băng và tăng áp lực trong các khe nứt, các chuyển động kiến.

<small>14. CƠNG TÁC PHỊNG CHONG TRƯỢT LO ĐẤT ĐÁ</small>

<small>tỉa hiện tượng trượt lở</small>

“Trong những năm gần đây vào mùa mưa bão các hiện tượng trượt lở ở

Việt Nam xây ra trên diện rộng và gây ra các hậu qua vô cùng khốc liệt: sốngười chết và bị thương rat lớn, nhiều cơng trình bị phá hủy (đường sá, đê dap

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Lun vẫn Hạc sĩ 16 —_ Chuyên ngành Xay đọng công trình th</small>

), nhiều khu dân cư bị xạt lở nghiêm trọng. Một số dân nghèo ở thành thi,nông thôn phải di chuyển đến rừng núi, vùng có nguy cơ trượt lở, lũ bùn đá

để sinh sống, Trong khi đó nhiều khu dan cư do đơ thị hóa nhanh, khơng,

được quy hoạch, chọn lựa nên có thể phát triển ở nơi có khả năng xảy ra nhiều.tai biển. Sự phát triển dân số thế giới chủ yếu xảy ra ở các nước đang pháttriển, khi số người cảng tăng thì tổn that do thiên tai cũng tăng theo. Ngườidân do thiếu hiểu biết về các hiện tượng gây ra tai biến, cách đối phó cũng.như khơng có thơng tin cảnh báo kịp thời khiến cho nhiều tai biến để lại hậu

<small>quả rit lớn</small>

Hiện tượng trượt lở xảy ra ở bờ sông, bờ biển, sườn đồi, sườn núi<small>Wy ra các tác hại rất lớn:</small>

<small>- Thiệt hại về người: chết, bị thương,</small>

~ Phá hoại cơng trình nằm ở trên bờ đốc, mái đốc hoặc ở dưới chân bờ.

<small>mái đốc;</small>

~ Mắt diện tích đất ở, đất trồng ở các vùng bị xói lở, tạo mương xói:- Sản phẩm trượt lở (bù, đất, đá....) phủ lắp đất nơng nghiệp, đường

<small>giao thơng, cơng thốt nước.</small>

<small>Dưới đây là một s</small> hình ảnh vi dụ về thiệt hại do sat lở đất gây ra:

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Lun vẫn Hạc sĩ 1 —_ Chun ngành Xay đọng cơng tình th:</small>

Hình 1.4: Sat lở đất vùi lắp nhà máy thủy điện Sử Pán 2, tháng 8/2010

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Lun vẫn Hạc sĩ 18 —_ Chuyên ngành Xay đọng công nh th:</small>

Hình 1.5: Sat lở đất tại Mù Cang chải, Yên Bái vùi lắp 7 người, ngà)

<small>Học viên: Chu Văn Nam Cáo học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Lun vẫn Hạc sĩ T9 —_ Chun ngành Xay đọng cơng tình th:</small>

Hình 1.8: Sat lở dat tại Colombia, gan 200 người chết

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 20 —_ Chuyên ngành Xay dụng cơng trinh thuỷ</small>

<small>Cơng tác phịng clng trượt lở</small>

các hao tổn về sinh mạng, tài nguyên vàĐể giảm đến mức thấp nhí

<small>của cái, cầnhành các cơng tác sau đây:</small>

~ Khảo sát, nghiên cứu, tông hợp để lập được bản dé trượt lở quốc giagồm các điểm trượt lở dign ra nhanh (đá lở, lũ bùn đá, ...) cũng như cham

<small>(xói mơn,...), trượt lở ở các cơng trình. Từ đó bố trí các khu dân cư, đường</small>

giao théng, ... tai các khu vực an toàn, phân vùng sử dụng dat,...;

~ Nâng cao hiểu biết cộng đồng về các tai biến: hiện tượng, nguyên

nhân xảy ra, cách phòng chống. ... nội dung này có thể lồng ghép trong<small>chương trình giảng dạy ở các trường phổ thơng, các buổi thuyết trình hoặc</small>

phát hành các cuốn sách nhỏ phô cập kiến thức cơ bản. Tử đó người dân có sự.hiểu biết nhất định về các hiện tượng: nguyên nhân xảy ra, các biện pháp.

<small>cơng trình và phi cơng trình dé xử lý hiện tượng đó, các hiện tượng cảnh báo,đường và nơi di tan khi tai biến xảy ra, các thông báo cảnh giới được nhận</small>

như thé nào,... Trong một số trường hợp cần tiến hành thực tập di tản;

<small>- Dự báo, giám sát và cảnh báo sớm.... Thực hiện tốt công tác di tin</small>

<small>dân ra khỏi vùng nguy hiểm. Hiện đã sử dụng thông tin viễn thám và công</small>

nghệ GIS để theo dõi, cảnh bảo sự cổ trượt lở;

- Đánh giá mức độ nguy hại: tiến hành ngay sau khi xảy ra tai biếnnhằm thu thập số liệu về tổn thắt con người và tai sản, tìm ra các nguyên nhân.

và diễn biến để quyết định các biện pháp khôi phục và xây dựng lại, các biện

pháp cơng trình và phi cơng trình phịng ngừa, giám nhẹ hậu quả các tai biến

<small>trong tương lại</small>

Cần thu thập các thông tin sau khi đánh giá mức độ nguy hại:

~ Tén that con người: số người chết, mắt tích, bị thương nặng, bị thương nhẹ;

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 21 _—_ Chuyên ngành Xay đụng công ành thuỷ</small>

~ Tén thất nha ở: Tiêu tan hoản toản, tiêu tan một phan (theo phầntrăm); Lat dé hoàn toàn do hư bại, lật đổ một phần do hư hại (theo pl

trăm); Chơn vùi hồn tồn, chơn vùi một phần (bằng phần trăm);

- Của cải cá nhân: Giá trị về tiền của cải, nhà ở, các vật có giá trị trongnhà bị hư hại khơng thể dùng được;

ìn/khối lượng/ hec ta;

<small>tích, bị ảnh hưởng (thiểu thức ăn, nước</small>

~ Tén thất về nông nghiệp: Giá trị về~ Vật ni: số vật ni chết, n

<small>cơng trình cơng cộng: Khơng thể sử dụng được, có thể sử dụng</small>

được, chỉ sử dụng một phần;

- Các dịch vụ chính: đường sắt, đường, các cầu chính, kênh mương,điện, khí ga, cấp nước, cống thải

- Sự phân bố bề dày lớp dat đá, gỗ, mảnh vụn pha tạp trôi dat;

- Các số liệu cần thiết sau: lượng mưa, phân bổ các điểm trượt, vi ti,kích thước các đề, đập, vi trí, kích thước các khối trượt và các hiện tượng

<small>cảnh báo trước;</small>

- Đưa ra các biện pháp cơng trình và phi cơng trình để phịng chống

<small>trượt lỡ ở nhưng nơi có khả năng xảy ra tai biễn. Quy hoạch lại khu dân cư,</small>

các phương tiện dịch vụ dé cơng trình được an tồn.1.3.3, Ý nghĩa nghiên cứu sạt trượt đất

Trượt là một hiện tượng địa chất làm biến đổi hin địa hình mat đất,làm mắt dn định cơng trình, nhà ở, đường sá, kênh đào, cả hệ thống cơng.

<small>trình, thành phố, kể cá phá hủy hoàn toàn, gây ra tai họa về người và thiệt hại</small>

của cai rất lớn,

- Trượt là nguy cơ lớn trên sườn đốc nhân tạo: mái đốc nền đường, đê,

<small>đập, rãnh đào, bờ mỏ lộ thiên, ...;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 22 —_ Chuyên ngành Xay dụng cơng ành thuỷ</small>

Hình 1.9 thể hiện cấu tạo khối trượt phát sinh năm 1946 ở bờ mỏ phía

<small>“Tây cơng trường khai thác lộ thiên mỏ than Bôgoxlôv, Khu vực mỏ là hồ</small>

trăng cấu tạo bởi đất đá Paleozoi và chỉ xuất lộ ra ở ranh giới phía Tây và

<small>phía Đơng mo. Trim tích chứa than có tuổi Mezozoiip đầy ving tring, Ban</small>

đầu trượt xảy ra trên khu vực bờ kéo dài theo sườn 650m xi theo bở đến250m; sau đó kích thước khối trượt tăng lên 900 m theo đường phương và360m theo hướng đốc. Mặt trượt cắt sâu tới 25 m, thê tích thân trượt đạt 5,6triệu m3. Trugt xảy ra sau khi di chuyển diện khai thác với tốc độ không đồng

<small>đều ở các khu vực khác nhau.</small>

<small>1. Kênh thốt nước; 1a. Vị trí đầu tiên; 1b Vi trí hiện tại; 2. Mặt trượt,3. Sét xám; 4, Sét dạng béxit; 3, Đá vôi; 6, Bài thải trong; 7. Than</small>

Hiện tượng sing nước của đá gốc làm giảm sức chống cắt của đá và

<small>phát sinh áp lực thủy động tại chân bờ mỏ. Sự tăng tải do các bãi thải bêntrong mỏ cũng góp phần thúc day trượt,</small>

Trượt khơng những làm khu vực mắt ổn định, phá hoại công trình, bờmỏ mà cịn làm biến đổi điều kiện tự nhiên va phat sinh nhiều hiện tượng địa

<small>chất khác. Chẳng hạn, trượt phá vỡ căn bản đồng chảy mặt của nước khí</small>

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 23 —_ Chuyên ngành Xây dụng công ành thuỷ</small>

quyền, bộc lộ các ting chứa nước, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thoátlâm giảm trữ lượng nước dưới đất hoặc trái lại, bit hẳn nơi xuất lộ nước dưới

đất, kìm hãm việc tiêu thốt, ding cao mực nước và từ đó thay đổi chế độ

nước dưới dat, Hiện tượng trượt tạo ra vật liệu đất đá trượt; ở miễn núi,

trượt dé bị rửa xói, tham gia vào sự phát triển hiện tượng lũ bùn đá. Ở đới ven

<small>bở của biển, hỗ,</small>

<small>14, KHÁI QT CÁC GIẢI PHÁP TAL</small>Có rất nhiề

<small>l chứa và sơng, trượt làm phá hủy bờ và sườn bờ.</small>

<small>CƯỜNG ON ĐỊNH MÁI DOC</small>

những ưu nhược diém riêng mà tay thuộc vào địa chit, địa hình hay điều kiện

<small>phương pháp giữ ơn định mái di phương pháp có</small>

kinh tế kỹ thuật mà chọn phương pháp phủ hợp nhất.

<small>Dưới đây là một số phương pháp đã được áp dụng trong và ngoài nước.</small>

1.4.1. Phương pháp đắp đất tại chân mái dốc.

Phuong pháp này dùng có hiệu quả với các loại mái dốc sâu không ổn

định. Một dai đất đắp dưới chân mái dốc (có thé là một lỗi đi doc bờ kênh) sẽcó tác dụng chồng lại mômen trượt và giữ ôn định nó.

Vat liệu của phần đất đắp này có thé là vật liệu

<small>gồm cả việc cân chỉnh mái đốc) hay vật liệu mua từ bên ngồi vệ cơng trường</small>

On định mái đốc theo cách này thường không áp dụng với các loại mai

nơng. Tuy nhiên, có thể áp dụng khi có những lớp đất khơng én định, nhờ thécó thé kiểm soát tốt phạm vị phá hoại của các lớp đất này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 2⁄4 —_ Chun ngành Xây dụng cơng ành thuỷ</small>

<small>Phương pháp thốt nước</small>

Đối với phương pháp này rit khó dé xác định được ty lệ hiệu quả của

việc thoát nước. Phương pháp nay dùng tốt khi cần ổn định mái trong thời

gian ngắn, vi về lâu dai các đường rãnh cần được bảo tri va sửa chữa, ma việc.đồ rất khó kiểm tra thực hiện và tốn kém.

<small>Phương pháp này chia ra nhiều khe rãnh khác nhau:~ Với loại rãnh nơng (thốt nước mặt):</small>

<small>+ Mục đích của phương pháp này là giảm nước mặt và do đó sẽ làm.</small>

giảm áp lực nước lỗ rỗng ở các ting dat sâu hơn;

+ Các rãnh rất dé dé sữa chữa nhưng cũng rất nhanh hỏng.

<small>- Có hai dạng thưởng dùng là</small>

<small>+ Dạng hình xương cá (HerringBone shape);+ Dạng hình quân ham (Chevron shape),</small>

<small>Hình dạng xương cá Hình dạng qn hàm</small>

<small>Tình 1.11: Các dạng thi cơng thường gap trong phương pháp thốt nước</small>

Dưới đây là hình 1.12 là ví dụ mái dốc được giữ ơn định theo phương pháp.

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Lun vẫn Hạc sĩ 25 —_ Chuyên ngành Xây dụng cơng tình thus</small>

Hình 1.12: Hình ảnh mặt thoát nước của mái dốc trên đường thuộc

<small>vịnh Runswick, một lang ven biển ở Yorkshire, Anh.- Với loại rãnh sâu:</small>

Có rất nhiều cách thức thực hiện loại rãnh sâu này với mục đích làm.giảm áp lực nước lỗ rỗng trong đất, tuy nhiên các van đề én định thành váchcác rãnh sâu cần được xem xét. Ở loại này thường thấy kết hợp các dạng sau:

<small>+ Các rãnh sâu đưa nước thoát đi;</small>

+ Các hồ khoan thoát nước dị

+ Các hồ khoan thoát nước ngang

<small>1.4.3. Phương pháp dùng vai địa kỹ thuật</small>

‘Vai địa kỹ thuật là loại vật liệu gia cường đất nhân tạo (thường làmbằng chất déo);

Trong vùng én định của mái đốc, lưới địa kỹ thuật gia cường (geogrids)

<small>được dùng, vì với chức năng gia cường nhờ cường độ chịu kéo của nó sẽ giúp</small>

gia tăng các đặc tính cơ học của cơng trình dat thơng qua sự tương tác với đất

tại bề mặt chịu cất,

<small>Vi dy trong nền dip lưới địa kỹ thuật gia cường có tác dụng làm giảm.mômen phát sinh do khối trượt.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 26 —_ Chuyên ngành Xây dựng cơng tình thuỷ</small>

Loại này rất thường được dùng như một loại neo, nó tạo một phản lực.

<small>chống lại mơmen nhiễu;</small>

Ngồi ra chúng cịn được dùng dé gia cố trượt nhỏ trong q trình thi

cơng đào đất, và hiệu quả mang lại rất khả quan;

<small>6 nước ta phương pháp dùng vải địa kỹ thuật cũng đã áp dụng với một</small>số cơng trình và trong tương lai sẽ được sử dụng nhiều vì tính tiện dụng và giá.thành tương đối hợp lý của nó;

<small>Nhiệt đấp | ~"ưổi địa Kỹ thuật</small>

<small>"Hình 1.14: Lưới dia kỹ thuật gia cường (Geogrids)</small>

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 2] —_ Chuyên ngành Xây dụng công ành thuỷ</small>

<small>Phương pháp cọc bản</small>

Đây là phương pháp gia cổ tốn kém và không thường được dùng trừ khi

khả năng hồi phục ôn định của mái chiếm tỷ lệ cao. Tuy nhiên, nó lại thường

được dùng khi thi cơng các hồ dao sâu trong dat yếu với áp lực dat lớn;

6 phương pháp này, người ta dùng các loại cọc có hình đáng, chất liệukhác nhau tùy theo thiết kế dé phù hợp với điều kiện thực tế;

Một ví du là nó đã được ding ở Team Valley thuộc vùng đơng bắc nước

<small>1.4.5. Phương pháp cân chỉnh mái taluy"Với loại này có thể chia thành 3 hướng sau:</small>

<small>- Cân chỉnh mái đốc để có được góc nghiêng thích hop</small>

~ Giảm tồn bộ chiều cao mái dốc và vẫn giữ nguyên độ dốc mái- Lấy đất tir định mái đắp ở chân (như phương pháp Loading the Toe).

<small>+ Phương pháp cân chỉnh mái taluy;</small>

Có thể thực hiện bằng cách đào vuốt mái hay đắp thêm để mái thoải

<small>hơn. Với phương pháp này hiệu quả cao nhất là với các dạng mái nông không én</small>

<small>định.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 28 —_ Chuyên ngành Xay dụng công ành thuỷ</small>

<small>mái đắcban dau</small>

<small>cao mái</small>

<small>c nhân tạo (có thể là trong lúc thi cơng đào dip</small>

thì phương pháp hạ cao độ mái dốc rắt hữu dụng, nhưng thường thì khơng thểthực hiện vì phải tuân theo yêu cầu thiết kế,

1.4.6. Phương pháp én định mái đốc bằng cọc

<small>Đây là một phương pháp khá hợp lý khi ứng dụng én định trượt cho</small>

khu vực rộng lớn. Van dé cơ bản của phương pháp này là dùng cọc hoặc các.cấu kiện gia cường gia cỗ thành hang để ngăn chặn ảnh hưởng trượt của mái

<small>slope reinforced)</small>

Phuong pháp này tiết kiệm được nhiều chi phí và mang lại hiệu qua cao

<small>vì các cấu kiện gia cường mà cụ thể là cọc được đặt vào đắt thành hàng vớinhững khoảng cách nhất định phụ thuộc vào t do vậy sẽ tiết kiệm được</small>

<small>vật liệu làm cọc.</small>

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 29 —_ Chuyên ngành Xây dụng công tình thuỷ</small>

<small>(Coc gia cưởng mai đốc^———<</small>

Mặt trượt nguy hiểm nhấtHình 1.17: Phương pháp gia cường mai dốc bằng hàng cọc

7. Phương pháp neo trong đắt

Thường thì neo trong đất đã được tạo một ứng suất trước, và đó là lực.

<small>mà nó cần để giữ én định mái. Để làm được vậy các neo phải được neo sâu</small>

vượt qua cung trượt nguy hiềm của dat, Tuy nhiên, cin phải xem xét lực neo.cùng với một số lực khác phát sinh do các cung trượt ở sâu trong đất hay ma

<small>sát giữa neo với dit...</small>

<small>Lực dọc trục neo gia tăng theo ứng suất ảnh hưởng của chiễu su, bởivi sự gia tăng cường độ của mái taluy;</small>

<small>Neo trong đấtNhững cụng- trượi sâu khơng.</small>

<small>¬ a ‘ely ảnh hưởng,</small>

Tình 1.18: Phương pháp neo trong đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 30 —_ Chun ngành Xây đụng cơng ành thuỷ</small>

ư trên mái đốcPhương pháp tring

Bằng cách trồng cỏ hay đấp cát bao phủ, ngay lập tức sẽ giảm được.

lượng nước thấm vào mái đốc. Tuy nhiên, chỉ áp dụng được với các mái nông

va dit khong quá yêu

Phương pháp nay thường được đùng để xử lý đài hạn, it tốn kém và rấtđơn giản trong khi vẫn đáp ứng được yêu cầu về én định;

<small>Ngoài ra, khi kết hợp với một số loại bụi cây trang trí sẽ tạo được tính</small>

thấm mỹ cho mái dốc.

<small>Hink 1.19: Có vetiver được trồng thành cơng ở huyện Củ Chi</small>

1.4.9. Phương pháp sử dụng các kết cầu chắn giữ.

<small>Nói chung, phương pháp này khơng phái là một phương pháp đặc biệt</small>

có hiệu quả, vì rất khó để xây dựng cơng trình trên một nền đất trượt, chỉnhững yêu cầu đặt ra cần phải bảo dam ổn định cho một cơng trình cũ cần.

<small>được tái sử dụng thì mới xem xét đến phương pháp này:</small>

Người ta sẽ dự tính được lực tác dụng lên tường chin nhờ vào lực trượtbên trong đất bằng cách phân tích ổn định. Những lực nhận được dự vào trạng.

<small>thai cân bằng mã có;</small>

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 3 —_ Chuyên ngành Xay đụng công ành thuỷ</small>

“Tường chắn sẽ huy động thêm lực kháng làm cho mái đốc bị thay đổi

<small>hình dang. Lực nay sẽ hoạt động dọc theo "đường hoạt động” (line of action)</small>

hướng vào đất hoặc đá dưới mái dốc.

<small>Đường lực tácdụng của tườngchắn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Lun vẫn Hạc sĩ 32 —_ Chun ngành Xây đọng cơng mình thu</small>

<small>Thụ nước ngang</small>

<small>“Giống kgm to</small>

<small>‘Thu nước nàng"Phương pháp cục bản</small>

<small>Neo gins’</small>

Hinh 1.21: Sơ dé bổ tri cơng trình gia cường mái đốc bằng phươngpháp sử dụng tong hop

<small>1.5. KET LUẬN CHƯƠNG 1</small>

~ Trượt lở đất là một thảm họa của loài người, gây hậu quả nghiêm.trọng vé kinh tế xã hội và môi trường;

~ Khoa học đã đưa ra nhiều giải pháp kỹ thuật để phòng chống trượt lở.đất. Tuy nhiên vấn dé áp dụng từng giải pháp còn tủy thuộc vào điều kiện

<small>kinh tế và trình độ kỹ thuật áp dụng.</small>

<small>- Nhận thức được ảnh hưởng nghiêm trọng của vin dé sat lở. Vi vậy ở‘Vigt Nam đã có những nghiên cứu và tiễn hành ứng dụng hệ thống cảnh báo</small>

trượt lở tự động và mô phỏng khôi trượt bằng mơ hình số. Giúp giảm thiêu và

<small>phịng chống được thảm họa này.</small>

<small>Học viên: Chu Văn Nam Cáo học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 33 —_ Chuyên ngành Xây đụng cơng rành thuỷ</small>

<small>CHƯƠNG 2</small>

PHAN TÍCH CƠ CHE TRƯỢT LO KHOI DAT VÀHIEN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN COU.<small>3.1. PHAN TICH CƠ CHE SAT LO KHOI DAT</small>

2.1.1. Đặc điểm hình thái khu trượt

Mỗi một khối trượt đều tạo nên một khu trượt có ranh gỉ <small>dạng</small>

trên mặt bằng do kích thước và kiểu trượt quyết định. Những khối dat bị dịch.trượt. Kích thước khối trượtchuyển tạo thành thân trượt (hình 2.1) hay khé

rất khác nhau từ vệt 16 nhỏ khoảng vai m3 đến khối hàng chục, hing trămtriệu m3. Theo kích thước khối trượt chia ra:

+ Trượt nhỏ: vết lở không lún vài mẺ;

+ Trugt không lớn: từ 10 đến 100 ~ 200 m`;+ Trượt vita: hàng trăm đến 1000 mì;

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 34 —_ Chuyên ngành Xây đụng công ành thuỷ</small>

Mặt trượt Bề mặt mà các khối đất đá trượt tách ra và dịch chuyểnxuống dưới thấp. Trượt có thể có một hoặc nhiều mặt trượt, khi có nhiều mặttrượt thì cấu trúc bên trong khối trượt phức tạp hơn, các bộ phận của nó sẽdịch chuyên tương đối với nhau;

Mặt trượt trong đất đá đồng nhất thơng thường có dạng lõm, lõm đồngđều gần giống cung trịn hình trụ (Hình 2.2a). Trong dat đá không đồng nhất,

mặt trượt được quyết định bởi sự định hướng của các mặt đới yếu: mặt đá

gốc, bề mặt bên dưới của đá bị phong hóa mạnh (đới tàn tích), bề mặt các lớp.hoặc lớp mỏng dat đá mềm yếu (thường là dat sét, cát kết chứa sét, macnơ,

than, ...), mặt khe mit hoặc mặt của cả hệ thống khe mit, đới vụn nút kiến tạo

.. Hình dang mặt trượt thường phẳng. gon sóng, phân bậc - nghiêng trùngvới các mặt hoặc các đới giảm yếu (hình 2.2b). Trượt hỗn tạp cắt sâu (hình.2.2c) cũng được tạo thành trong đất đới không đồng nhất, phân lớp nằm.ngang hoặc nghiêng về phía sườn đốc. Ở phần đỉnh, mặt trượt dốc đứng phát

<small>triển theo bể mặt các khe nứt, cịn vịin chân trugt, mặt trượt cảng thối</small>

và cất ngang một hay nhiều lớp đất đá;

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 35 —_ Chuyên ngành Xay dụng công ành thuỷ</small>

4a) Trượi cung tròn; 1. Trong đất đá sét đẳng nhất; 2. Trong đá cứng mic né

b) Trượt theo các mặt có sẵn; 1, Trượt deluvi trên đá gốc

phân lip nghiêng.

c) Trượi sâu (hỗn tạp).

<small>2. Trang đá</small>

Theo chiều sâu mặt trượt, có thé chỉ lớp phủ thé nhưỡng dịch chuyển —

<small>trượt bề mặt. hoặc lớp sườn tích, hay tản tích — sườn tích — trượt nơng hoặc cả</small>

khối lớn đất đá dich chuyển - trượt sâu và rất sâu. Dưới đây là bảng phân.

<small>chia các dang trượt theo chiều sâu phân bố mặt trượt của F.P.Xavarenxki(bảng 2.1).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Lun vẫn Hạc sĩ 36 —_ Chuyên ngành Xây dụng công win thu</small>

Bảng 2.1: Chiều sâu ting đất đá dịch chuyên

Trượt “Chiều sâu phân bồ mặt trượt (m)

Be mặt <1

<small>Nông <5</small>

Noi mặt trượt xuất lộ ở chân sườn đốc, chân mái đốc được gọi là chân

trượt, còn ở trên của sưởn — đỉnh trượt, chỗ một trượt lộ ra ngoài ở bên phải,

<small>bên trái trục khối trượt là bở trượt (hình 2.2):</small>

Trước khi phát sinh trượt, thưởng xuất hiện nhiều khe nứt phân bốkhác nhau trong khu vực và cả trong thân trượt. Ở phần trên của sườn đốc

hoặc mái dốc, gần đỉnh trượt hình thành khe nứt tách: đốc, định hướng vòng.cung (đồng tâm) hoặc kéo dai theo phương sườn. Từ những khe nứt ấythường xảy ra sự dịch chuyển đất đá và trên mat treo của khe nút tạo nênthềm chính uốn cong dạng vịng cung cao tới vai trăm mét và phát sinh vách.

Hai bên bờ khối trượt phát sinh nhiều khe nứt cắt và cũng chính là giới

han bên của khối trượt. Doc theo các khe nứt đó hình thành nhiều thém trượtliên tục hoặc gián đoạn, đôi khi nối liền với các thêm ở đinh trượt;

Nhiều khe nứt tách vỡ cũng. <small>uất hiện ở đỉnh bên trong thân trượt, nơi</small>

có ứng suất căng tác dụng (hình 2.3). Các khe nứt nay nằm song song vớisườn đốc. Ở chân trượt lại sinh ra các khe nứt cắt, cắt ngang khối trượt hay

song song sườn đốc do các khối đất đá bắt đầu kìm hầm từ từ sự dich chuyểnvật liệu trượt từ trên xuống. Trong thân trượt, do tốc độ dịch chuyển của đất

đã doc trục và ở gần hai bé trượt khác nhau nên phát sinh khe nứt cắt dọc

<small>hoặc xiên chéo;</small>

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 3] —_ Chun ngành Xây dụng cơng ành thuỷ</small>

<small>Tình 2.3: Các khe mit didn hình khu vực trượt</small>

1. Thém trượt chính theo khe mứt tách vỡ; _ 2. Khe mit căng ở đỉnh trượt;3. Khe nữ cắt dọc hai bên bờ và trục khôi trượt; 4. Khe nữ cắt ở châm khối

Trên mặt bằng, do điều kiện thành tạo có loại trượt dạng vách cong,

trượt có diện kéo dài và trượt đồng (hình 2.4). Trượt vách cong có chiều dàikhối trượt theo sườn dốc L gần bằng chiều rộng B (hình 2.4a) Trượt có diện

tích kéo dài, thì chiều dài khơi trượt lớn hơn chiều rộng, cịn trượt dịng thichiều rộng phân bố trượt nhỏ hơn chiều dải rất nhiều;

Hình 2.4: Hình dạng khối trượt trên mat bằng,

<small>4) Trượt dạng vách cong; b) Trượt dang kéo dài; c) Trượi dong.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 3§ —_ Chun ngành Xay đụng cơng rành thuỷ</small>

Địa hình bề mặt thân trượt thường khơng bằng phẳng: lượn sóng, gdghé và có nhiều chỗ tring với nước. Thảm cỏ bị xé nát, cây nghiêng hoặc

thậm chi đồ nhào về mọi phía tạo nên cảnh tượng "rừng say”.

Các mạch lộ nước dưới đất, dủ thường xun hay có lúc khơ, tập trung,hay phân tán đều xuất hiện ở những vị trí khác nhau trong khu vực trượt: docthêm chính của vách trượt, tại chân trượt hoặc ở bở trượt. Những mach lộ nàytạo nên những chỗ trũng ứ nước, các suối nhỏ, những chỗ thắm rỉ hoặc gây rahóa lầy bề mặt khối trượt và chân sườn đốc. Một vải nơi từ trên khối trượt

thấy những mạch nước xuất lộ tập trung, có lưu lượng lớn.

Dau hiệu quan trọng nữa của sự dich chuyển trượt là các biến dang

khác nhau của các cơng trình phân bồ trên khối trượt, hoặc trong vùng hoạt

<small>động của nó: sự nghiêng lệch và dịch chuyển nhà ở, sườn, nền đường, các</small>

trạm công tác và vận tải trên bờ mỏ lộ thiên, sự dịch chuyển và lật nhảo cáctường chắn, cơng trình gia cỗ bờ, phá hủy hệ thống thốt nước ngầm và nước.

<small>8km, trên bình độ 1.600 m so với mặt nước biển. Do vị tri khơng trung tâmvới địa bản huyện, điều kiện khí hậu khắc nghiệt đến cuối tháng 12 năm 1967</small>

huyện ly Xin Man chuyền về xã Cốc Pai, lúc đầu dân cư Cốc Pai chi 1626

khẩu rai rác ở các thôn bản có 6 dan tộc sinh sống với 171 hộ trong đó: Ning571 khẩu , Mơng 403 khẩu, Kinh 268 khẩu, La Chí 83 khâu, Tay 260 khẩu,dân tộc khác 40 khẩu (Trung tâm huyện ly thuộc thôn Cốc Pai). Các điểm dân

<small>Hạc viên. Chu Vain Năm Cao học Khóa 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 39 —_ Chuyên ngành Xay đụng công ành thuỷ</small>

cư gồm 7 thôn bản các thơn: Cốc Pai, Vũ Khí, Na Pan, Súng Sản, ChúngChai, Suôi Thầu, Cốc Coọc, năm 1965 xã Cốc Pai được tách từ xã Bản Ngo

và xã Nan Ma, từ năm 1965 đến năm 1979 gọi là xã Cốc P: <sub>„ từ năm 1979</sub>

én năm 1994 được sắt nhập với xã Pa Vay Si, gọi là xã Pa Vay Sử, đến ngày20 tháng 02 năm 1985 do điều kiện chiến tranh biên giới thị trin huyện.chuyển về xã Nà Chi, do tình hình thay đổi tháng 01 năm 1990 huyện ly XinMẫn chuyển từ xã Nà Chi trở lại Cốc Pai (Pa Vay Su), đến năm 1994 xã Cốc.

<small>Đài được tái thành lập, từ đó đến nay được sự đầu tư mạnh của tỉnh và Trung</small>

ương, thị trấn Cốc Pai phát triển mạnh mẽ, đến ngày 01 tháng 04 năm 2009thị tran huyện ly Cốc Pai chính thức trở thành thị trấn Cốc Pai theo Nghị định<small>số: LI/ND - CP ngày 31 tháng 03 năm 2009 của Thủ tướng Chính Phủ;</small>

Hiện tại trong khu vực thị trắn Cốc Pai xuất hiện nhiều khối trượt lở có.thể gây hậu quả nghiệm trọng về kinh tế, xã hội. Qua điều tra hiện trạng chothấy có hai khối đất đang trượt sạt rõ rệt là:

<small>Khu vực 1: Dinh trượt rõ rét nhất là chân dai tưởng niệm liệt sỹ của</small>

huyện, tức là sau uỷ ban nhân dan huyện Xin Mẫn. Phạm vi khối trượt được<small>dy đoán là lớn, vết trượt hiện tại dai khoảng 200 m (hình 2.5a);</small>

Khu vực 2: Tại đầu cầu Cốc Pai, bề rộng khối trượt khoảng 60 m, gâynguy hại cho tuyến đường Quốc lộ 177 (hình 2.5a);

Ngồi ra một số khối trượt cục bộ khác trong khu vực được tổng hợp ởban dé hiện trạng trượt lở khu vực trọng điểm thị trắn Cốc Pai (hình 2.6)

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Luận Vẫn thạc sĩ 40 —_ Chuyên ngành Xây đụng cơng trình thus</small>

<small>Học viên: Chu Văn Nam Cáo học Khóa 16</small>

</div>

×