Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình ngành Thủy lợi, sử dụng vốn trái phiếu chính phủ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.47 MB, 132 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian hai mươi tuần làm luận văn tốt nghiệp, với sự cố gắng của bảnthân và sự hướng dẫn tận tình, khoa học của thầy giáo PGS.TS. Phạm Hùng em đãhoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Với đề tài : “Giải pháp nâng cao hiệuquả trong công tác quản lý đầu tw xây dựng cơng trình ngành thủy lợi, sử dụng

von trái phiếu chính phú trên địa bàn tinh Ninh Bình giai đoạn 2011- 2015 “.

Thời gian làm luận văn tốt nghiệp là một dịp tốt để em có điều kiện hệ thốnglại kiến thức có được trong thời gian nghiên cứu, học tập tại trường Đại học Thủylợi, giúp em biết cách vận dụng lý luận thực tiễn để phục vụ trong q trình cơng

tác — cơng việc của một người trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Những điềuđó đã giúp em hiểu thêm và củng cố vững chắc những kiến thức về quản lý xâydựng dé có thé hồn thành tốt cơng việc mà bản thân đang làm, góp phần nhỏ bé

vào cơng cuộc xây dựng Tổ quốc.

Đề hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin chân thành cảmơn thầy giáo PGS.TS. Phạm Hùng đã dành nhiều thời gian, tâm huyết tận tìnhhướng dẫn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Công nghệ

và quản lý xây dựng và khoa Kinh tế, cũng như các thầy cơ giáo trong trường đãgiúp đỡ em trong q trình nghiên cứu, học tập tại trường. Em vô cùng biết ơn gia

đình, bạn bè đã ln động viên, ủng hộ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em học tập và nghiên cứu.

Mặc dù có nhiều cố gang nhưng do thời gian có hạn, nên trong luận văn này

khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thay, cơ giáo góp ý dé em hồnthiện vấn đề nghiên cứu này.

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2014Học viên

Phan Tiến Thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

quản lý đầu ue xây dựng cơng trình ngành thấy lợi, sử dụng vẫn trải phiếu chínhphủ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011- 2015” là do tác giả tự nghiên cứu.

<small>và hoàn thành dưới su hướng din của PGS.TS Phạm Hùng. Cúc ổ liệu, kết quả nêutrong luận văn à trùng thực, có nguồn gốc trích dẫn rổ ring</small>

<small>Em xin chịu hồn tồn trích nhiệm vẻ lời cam đoan này</small>

<small>Ha Nội, ngày 18 thắng 02 năm 2014</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>LỜI CAM ĐOAN</small>

<small>MỤC LỤC.</small>

<small>I MỞ DAU 11. Tính cắp thiết của để tài 1</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

<small>4. Phương pháp nghiên cứu 3</small>

CHƯƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VE VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNHPHU, LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DUNG VÀ DỰ ÁN DAU TƯ XÂYDUNG SỬ DỤNG VON TRÁI PHIÊU CHÍNH PHÙ 41.1. Nguồn vốn trả phiều Chính phủ và dự ân đầu tư xây dựng bằng nguồn vốntri phigu Chính phủ 41.1.1, Khải niệm về tr phiễu và mái phiếu Chính phủ 41.1.2. Đặc điểm, vai trd của trái phiếu Chính phủ trong phát triển kính: xã<small>hội. 51.1.3. Các phương thức huy động vốn bằng trái phiéu Chính phủ. 6</small>1.1.4. Kế hoạch phân bổ von trái phiếu Chính phủ cho các dự án đầu tư xây<small>đựng cơng trình 7</small>

<small>1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng cơng tình sử dụng vốn</small>

trái phiếu Chính phủ 81.1.6. Những nhân tổ ảnh hưởng đến hiệu qua trong việc đầu tr xây dựng cơngtrình từ nguồn vốn ái phiếu Chính phủ 131.2. Những vấn đề ý luận về đầu tr và về đầu tư xây dựng công tỉnh, 1s1.2.1. Khai niệm về đầu tư, dự án đầu tư. 15

<small>L22. Đầu tu xây dựng cơng tình, đặc diém và vai trd của các dự án đầu tưxây dựng cơng trình đổi với xã hội "</small>

1.23, Vin đầu tw xây dựng cơ bản, các nguồn vốn đầu tư xây đựng được sử<small>dụng hiện nay. 21</small>

1.2.4. Phân loại dy an đầu tư xây dựng cơng trình. 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHÍNH PHU TREN DJA BAN TINH NINH BÌNH NHỮNG NAM DAU CUAKE HOẠCH 2011-2015 42.1. Tình hình vốn ngân sich nhà nước nổi chung và vẫn trấ phiếu Chính phủ nói

<small>riêng trong lĩnh vực 3g trình trong giai đoạn 201 -2015... 24</small>

2.1.1 Tình hình kinh tế - xã hội những năm đầu giai đoạn 2011 =2015...242.1.2. Tinh hình vốn ngân sách nhà nước nói chung và vin Tri phiểu Chính

âu tư xây dựng có

<small>Phủ nói riêng trong giai đoạn 2011-2015. 28</small>

2.2. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình trong nhữngnăm đầu giai đoạn 2011-2015. 30<small>2.2.1. Đặc điểm tự nhiên 30</small>

<small>2.2.2. Tình hình kính tế - xã hội những năm đầu giai đoạn 2011-2015,</small>

<small>2.3. Tình hình đầu tư bằng nguồn vốn trái phiểu Chính phổ cho các dự ân đầu tự</small>

<small>xây dựng cơng trình ngành Thủy lợi giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh NinhBình 352.3.1, Vai tị của đầu tư xây dựng cơng trình ngành Thủy lợivới sự phát</small>

triển kinh xã hội 352.3.2. Tình hình các dự án cơ sở hạ ting thủy lợi đang được đầu tr bằng nguồnvốn Trái phiêu Chính phủ. trên địa bản tỉnh trong giai đoạn 201 1:2015,...72.4. Đánh giá thực trang hoạt động đầu tư xây dựng ngành Thủy lợi sử dụng vẫn

éu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011- 2015 382.4.1. Tình hình cơng tác quản lý đầu tư xây dựng các dự án Thủy lợi sử dụng.vốn Trái phiêu Chính phủ. trên địa bàn tinh Ninh Bình giai đoạn 2011-2015.382.4.2. Những kết quả đạt được từ công tác quan lý đầu tư. dự án xây dựng cơng.

<small>trình ngành Thủy lợi sử dụng vốn TPCP trên địa bàn tỉnh Ninh Bình vàTrai pl</small>

<small>ngun nhân 332.43. Những mặt cịn tổn ti và nguyên nhân 37</small>

CHUONG 3. MỘT SO GIẢI PHÁP NANG CAO HIỆU QUA TRONG CONGTAC QUAN LY DAU TƯ XÂY DỰNG NGÀNH THỦY LỢI TỪ VON TPCP‘TREN DIA BAN TĨNH NINH BÌNH GIAI DOAN 2011-2015 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3.2. Quan điểm về nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơng trình ngành Thủy lợisử dụng vén TPCP trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2015 o3.2.1, Nang cao hiệu quả đầu tư của dự án ngay tir khâu quy hoạch và phêđuyệt dự án ø3.2.2. Nang cao hiệu quả đầu tr của dy án phải tiến hành chống lãng phí vả</small>

thất thốt von đầu tư. 6T3.2.3, Hoàn thiện, nâng cao cơ chế quán lý để nâng cao hiệu quả KT-XH cia<small>cự án đầu từ. 68</small>3.2.4, Coi trong cơ chế giám sát của nhân dân là cách dé nâng cao hiệu quả đầu<small>‘ur đự án xây dựng 69</small>

<small>3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý đầu tư xây dựngsông tinh ngành thủy lợi sử đụng nguồn vốn TPCP trên địa bàn tỉnh Ninh Bình</small>

<small>trong những năm tới 103.31. Hồn thiện hành lang pháp lý 70</small>

3.3.2. Xác dịnh chủ trương đầu tu, công tc lập kể hoạch, phê duyệt đầu tư...T03.33. Ning cao chit lượng trong công tác quan lý đầu tư ở các giai đoạn của

<small>durin n3.3.4, Tăng cường kiểm tra, thank tr, giảm sit, công tắc quản I các dự án đầutư xây dựng si</small>

3.3.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức 82

<small>3.3.6, Chống thất thốt vẫn đẫu tr trong quá trình thực biện đầu tư dự ân... E2</small>

3.3.7. Một số kiến nghị dé thực hiện các giải pháp. 87

<small>KẾT LUẬN 94</small>

<small>TALL 'THAM KHẢO. 96</small>

<small>PHY LUC esnnninnniinnnnnnnnnininnininnninninnnnnannnennnnnne</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Phụ lục 1-1 | Tốc độ tăng tông sản phẩm trong nước 3 năm 2011-2013

<small>Nội dung</small>

<small>h nhà nước năm 2011Phụ lục 1-2 | Bảng quyết tốn Ngân s</small>

<small>ích nhà nước năm 2011Phụ lục 1-3 | Bảng quyết toán chi ngân s</small>

<small>Bang quyết toán các khoản thu, chi quản lý qua ngân sách nhà nướcPhy lục 1-4</small>

<small>và trái phiểu Chính phù. năm 2011</small>

Phụ lục 1.5 _ | Cân đối thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012.<small>Phụ lục 1-6 | Chỉ ngân sich nhà nước theo chức năng năm 2012Phy lục 1-7 _ | Cân đối thu, chỉ ngân sách nhà nước năm 2013</small>

<small>Phụ lục 1-8 _ [Chí ngân sách nhà nước theo chức năng năm 2013</small>

Phụ lục 1-9 | Chi đầu tư từ von Trái phiếu Chính phủ những năm gan đây

<small>Phy lục 1-10 | Phân loại các dự án đầu tư xây dung</small>

<small>KE hoạch chung vốn Trái phiêu Chính Phù tình Ninh Bình giai đoạn</small>

<small>2011-2015Phy lục 2-1</small>

<small>KE hoạch vẫn Trả phiêu Chính phủ giai đoạn 2011-2015 ngành Thay</small>

Phụ lục 2-2 ” phat s ~

<small>Lợi inh Ninh Bình</small>

Cie dự ân đầu tr ti vốn Trải phiếu Chỉnh phủ giai đoạn 2011-2013

<small>Phụ lục 2-3 | ngành Thủy Lợi tinh Ninh Binh phải điều chỉnh chỉnh quyết định đầutw</small>

<small>Tinh hình nợ đọng von TPCP ở các dự án đầu tư xây đựng cơng trìnhPhụ lục 2-4</small>

" ngành Thủy lợi giai đoạn 2011-2015 trên địa bản tỉnh Ninh Bình

<small>Tổng hợp giá trị nghiệm thu, thanh, quyết toán tại các dự án đầu tr</small>

<small>“Thủy lợi trên địa bản tỉnh trong giai đoạn 2011-2015Phụ lục 2-5</small>

<small>Phy lục 2-6 | Tỉnh hình nợ đọng xây dựng cơ bản trên cả nước</small>

<small>Cie cơng trình, dự ân đầu ur co sở hạtũng Thủy lợi ừ năm 2006 đến</small>

Phy tue 2-7. | oy sir dụng vấn TPCP đã hoàn thành và đưa vào sử dụng

Dank sich cúc Ban quân ý đự ấn cúc công tỉnh, ự ăn đầu r sơ sở

<small>Phụ lục 2-8 :</small>

" hig ting Thủy lợi sử dụng vốn TPCP

<small>1-1 | Mo hinh quản lý, thanh tốn vốn TPCP ở Việt Nam và Ninh Bình,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

SốTT| Từ viết tất Nội dung

<small>1 JBDKH Biến đổi khí hậu</small>

<small>2 |BĐKH-NBD. |Biến đổi khíhậu: nước biển ding</small>

<small>3 BOL Ban quản lý</small>

4 [cer Chi đầu we5 |CSHT (Cơ sở hạ ting6 JDAĐT Dự án đầu tư7 |JÐTxp iu tr xây dmg

8 |For Ngudn vin đầu tư trụ tgp từ nước ngồi9 |GEMB Giai phóng mặt bằng

<small>i0 |HDND, Hội đồng nhân dân11 JKBNN Kho bạc Nhà nước12 |KT-XH — |Kinht-Xãhộilã |NBD Nude biển ding</small>

<small>l4 |NSĐP "Ngân sách địa phương,l5 |NSNN "Ngân sich Nhà nướcl6 |NSTW Nein sách Trung ương</small>

<small>17 |QLNN Quan lý Nhà nước.</small>I8 |TSCĐ Tai sản có định19 |TPCP Trai phiéu Chính phú.<small>20 |UBND. [Uỷ ban nhân dân.</small>

<small>21 [ver Von đầu tr</small>

<small>3» |xpcn ay dựng cơ bản</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

“Tiếp sau kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội giai đoạn 2005- 2010, tại Nghị

quyết số 10/2011/QH13 về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2015

dđã nêu lên những khó khăn và những diễn biển phức tap kho lường của n kinh tế

<small>thể giới nói chung và của nén kinh tế Việt Nam nói riêng trong giai đoạn này. Đồng</small>

<small>thời cũng dự báo: tinh hình khủng hồng nợ cơng và lạm phát ting cao khơng chỉ</small>

làm chậm q trình phục hồi của kinh tế ma cơn có nguy cơ day kinh t rơi vào tình<small>- do</small>trạng suy thối mới. Điễu này lim ảnh hưởng trực tiếp đến việ thu ngân sé

<small>vây việc sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước nói chung và tri phiểu Chính phù</small>

nói riêng để đầu tư phải hết sức thận trọng, trong đó có lĩnh vực đầu tư xây dựng co

<small>Nông nghiệp hiện vẫn là ngành kinh tế hết sức quan trọng của Việt Nam, bên</small>

cạnh đô với một đường biễn kéo dài nên trước nguy cơ biến đổi khí hậu tồn cầu,nước ta được dự báo là có khả năng chịu ảnh hưởng rit nặng né từ sự biển đổi nguyhiểm nay. Vì vậy Đảng và Chính phủ đã hết sức coi trọng việc phát triển đầu tư xây

<small>đựng CSHT thủy lợi nhằm vừa phục vụ cho cơng tác sản xuất nơng nghiệp, vừa</small>

nhằm. phó với biến đối khí hậu và mực nước biến dâng, qua đây có thể thayđược tằm quan trong của việc phát triển, cũng cổ CSHT thủy lợi ni riêng và ngành

<small>nông nghiệp ni chung</small>

<small>“Trong những năm qua, xây dụng cơ bản cổ vai trỏ lớn trong việc phát triển</small>

kinh té «xa hội, CSHT din được hoàn thiện với hing loạt các dự án được đầu trxây đựng từ các nguồn vẫn, đặc biệt là từ vẫn tái phiếu Chính phủ, trong đó hạting thủy lợi và hạ ting giao thông được chú trọng hơn cả. Tuy nhiễn, nén kinh tế<small>thể giới đi vào khủng hoàng, cùng với hàng loạt sự sụp đổ, bê bối của các doanh</small>

<small>nghiệp Nhà nước, làm cho NSNN trở nên hết sức khó khăn. Nguồn vốn đành cho</small>

<small>đầu tr XDCB vi thể cũng trở nên khan hiểm, vi vậy đồi hoi trong giai đoạn này,</small>

<small>phải tăng cường hơn nữa công tác quản lý đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng‘vn đầu tư, tránh thất thoát và lang phí vốn đầu tư.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

và trái phiéu Chính phủ trong đó đặt biệt để cao tới việc nâng cao hiệu quả trongđầu tư các dự án trong lĩnh vực XDCB trên địa bản cả nước, trong đó có tình Ninh

<small>Những năm qua, tỉnh Ninh Bình được sự quan tâm của Đăng, Chính phủ nên</small>

bộ mặt đang ngày cing thay đồi. Trở thành một tỉnh năng động, với một thành phố

<small>[inh Bình trẻ trung với nhiễu tiềm lực để phát triển thành một đô thị kiểu mẫu với</small>

các ngành, dịch vụ du lịch phát triển. Hoạt động đầu tư xây dựng các cơng trìnhtrong đồ có ngành thủy lợi đã diễn ra rất sôi nỗi với rất nhiễu các dự án, từ những<small>dự án có quy mơ vừa vả nhỏ cho tới những dự án có quy mơ lớn, đã tăng cường khả</small>

<small>năng tiêu thốt lĩ ở các ving phân lũ và tăng hiệu quả tui, giáp tăng năng suấttrong nông nghiệp, giảm thiểu tác động của biển đổi khí hậu va nước biển ding; góp.</small>

phần thay đổi bộ mặt nông thôn cũng như đô thi trên địa bản tỉnh

Tuy nhiên, bê cạnh những mặt tích cực, vẫn cịn những bắt cập về tổn tatrong q trình quản lý đầu tư như: xuất hiện dầu hiệu đầu tr dần trải, công tác quảnlý đầu tư từ các cắp chưa thực sự tốt, mình độ quản lý dự án chưa cao nên đã ảnh<small>hưởng tới hiệu quả đầu tư trong lĩnh vực XDCB của Nhà nước thông qua nguồn trái.</small>

<small>higu quả trong công tác quản lý đầu tụ xây dựng cơng trình ngành thủy lợi, sử</small>ấu Chính phù. Xuất phát từ yêu cầu đỏ em chọn đỀ ti: "Giái pháp nâng caodung vẫn trái phiễu chỉnh phủ trên dja bàn tink Ninh Bình giai dogn 2011-

<small>2015." để làm luận van tt nghiệp</small>

<small>2. Mục đích của để tài</small>

“Tim hiểu thực trang của công tác quản lý đầu tư xây dụng ngành Thủy lợi

<small>giai đoạn 2011-2015 trên địa bản tinh Ninh Bình, từ đồ đề xuất một số giải pháp</small>

nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư Thủy lợi sử dụng nguồn vốn trái

<small>giai đoạn 2011 - 2015.</small>

ấu Chính phủ nhằm dp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

sông tie đầu tư và đầu tư xây dựng ngành Thủy lợi sử dụng nguồn vốn trái phiếu“Chính phủ. Phương hướng chiến lược phát triển cơ sở hạ ting thủy lợi của tỉnh Ninh

<small>Binh và ác giải pháp quản lý đầu tr xây đựng.</small>

<small>Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây đựng cơng trình ngành thủy lợitrên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn 2011 ~ 2015</small>

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Để thực hiện những nội dung nghiên cứu đã được đặt ra, luận văn sử dung</small>

<small>sắc phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thống kê; phương pháp phân ích so</small>

sánh; Phương pháp phân tích tong hợp; phương pháp tong kết, rút kinh nghiệm thực.

<small>tiễn ở địa phương.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

VE DỰ AN DAU TƯ XÂY DỰNG VÀ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG SỬDUNG VỐN TRÁI PHIÊU CHÍNH PHU

1.1. Nguồn vẫn trái phiếu Chính pha và dự án đầu tr xây dựng bằng nguồnvốn trái phiếu Chính phủ

1.1.1. Khái niện vẻ rải phiu và tái phiến Chin phủ

<small>LALLA, Trái phiêu</small>

“Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phái trả chongười sở hữu trái phiểu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá trái phiếu), trong<small>một thời gian xác định và với một lợi tức quy định.</small>

<small>“Tri phiếu là loại chứng khoán nợ, tổ chức phát hành với tư eich li người đivay, còn người mua tii phiếu là người cho vay (hay là nhà đầu tw), Đối với ngườithiểu vốn, tri phiêu la phương tiện vay vốn qua thị trường cịn đổi với người đầu tự</small>

thì tái phiếu là một phương tiện để đầu tư thu lồi

Người phát hành trái phiều có thé là doanh nghiệp (trường hợp này gọi là táiphiéu doanh nghiệp), một tổ chức chính quyền như Kho bạc nhà nước (trường hợpnày gọi là trái phiếu kho bạc), chính quyền (trường hợp này gọi là cơng trái hoặc.tri phiếu Chính phủ).

<small>Người mua tái phiếu, tii chủ có thé là cá nhân hoặc doanh nghiệp hoặc</small>

“Chính phủ. Trải chủ được ghi trên trái phiền (rải phiếu ghỉ danh) hoặc không đượcahi trải phiếu vô danh)

Trái chủ là người cho nhà phát hành vay và họ không chịu bắt cứ tríchnhiệm nào về kết quả sự dụng vẫn vay của người vay. Nhà phát hành có nghĩa vụ

phải thanh toán theo các cam kết nợ được xác định trong hợp đồng vay.

1.1.1.2. Trái phiếu Chink phủ

<small>~ Trái phiêu Chính phủ là loại trái phiểu do Bộ Tai chính phát hành nhằm.</small>

<small>huy động vốn cho ngân sich nhà nước hoặc huy động vẫn cho chương trình, dự án</small>

đầu trcụ thể thuộc phạm vi đầu tư của nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>hoặc 52 tuần va đồng tiền phát hành là đồng Việt Nam. Các kỳ hạn khác của tin</small>

phiếu kho bạc do Bộ Tài chính quyết định tùy theo nhu cầu sử dụng vốn và tỉnh

hình thị trường nhưng khơng vượt q 52 tuần. Mục đích của việc phát hành tin

<small>phiếu kho bạc là để huy động vốn để bù dip thiểu hụt tạm thời của NSNN trongnăm tài chính</small>

+) Trái phu kho bạc là loại ái phiếu Chính phú có kỳ han từ một năm trởlên và đồng tiền phát hin là đồng tên Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi“rải phigu kho bạc nhằm huy động vốn bù đắp thiếu hụt của NSNN hàng năm đượcQuốc hội phê duyệt

<small>+4) Công ái xây dựng Tổ quốc li loại trái phiều Chính phủ có ky han từ mộtnăm trở lên, và được phát hành nhằm huy động nguồn vốn để đầu tư xây dựng.</small>

những cơng trình quan trong quốc gia và các cơng tình thiết u khác phục vụ sảnxuất, đời sống, tạo cơ sử vật chất, kỹ thuật cho đắt nước.

+) Trái phiểu công nh là loại TPCP có kỳ hạn từ một năm trở lên nhằm

<small>huy động vn theo quyết định của Thủ tướng Chính phi, cho các dự án thuộc nguồn.</small>

vốn đầu tư của NSTW đã ghi trong kế hoạch.

<small>a hội</small>

1.1.2. Đặc dim, vai tr của tri phiếu Chỉnh phủ trong phát tiễn kin tế.

<small>= Đặc điểm: Trái phiếu Chính phủ là một phần trong ngân sách Nhà nước, và</small>

<small>là một chứng nhận nghia vụ nợ~ Vài tr</small>

<small>+) Trái phiéu Chính phú dùng để đầu tư phát triển KT-XH thuộc nhiệm vụ:</small>

<small>chỉ của NSTW theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;</small>

+) Để bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân sách nhả nước từ vay trái phiếungắn hạn;

<small>+) Đề cơ cấu lại khoản nợ, danh mục nợ Chính phủ;</small>

+) Nhằm cho doanh nghiệp, tổ chức tải chỉnh, tin dụng, chính quyền địa

<small>phương vay lại theo quy định của pháp luật,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Huy động vốn bổ sung cho ngân sich Nhà nước bằng việc phát hành tái</small>

phiếu Chính phủ trong nước và quốc tế

<small>1.1.3.1. Phat hành trải phiu trong nước</small>

<small>- Tin phiêu kho bạc được phát hành theo phương thức đấu thầu qua sở giao</small>

<small>dich Ngân hing Nhà nước Việt Nam hoặc phát hành trực tiếp cho Ngân hàng Nhà</small>

<small>nước Việt Nam. Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về</small>

trình tự thủ tục phát hành tín phiếu kho bạc. Trường hợp phát hành trực tiếp tin

<small>phiểu kho bạc cho Ngân hing Nhà nước Việt Nam, Bộ Tai chỉnh thống nhất với</small>

<small>Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đẻ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.</small>

<small>với từng đợt phát hành</small>

<small>~ Trái phiêu Chính phủ được phát hành theo các phương thức nhữ:</small>

<small>++) Đầu thầu phát hành trái phiếu</small>

<small>+ Bảo lãnh phát hành ti phiếu+) Đại lý phát hành trái phiéu++) Bán lẻ trái phiếu</small>

1.1.3.2. Phát hành trải phiếu ra thị trường quốc tễ

Việc phát hành trái phiếu ra thi trường quốc tế do Bộ tải chính chủ tì, phối

<small>hợp với các Bộ, ngành và các tổ chức liên quan để tổ chức phát hành trái phiéu theo«8 án đã được Chính phi phê duyệt</small>

Căn cứ theo tình hình thực tế và quy định pháp luật, Bộ Tai chính quyết định<small>trình tự phát hành theo các bước</small>

<small>- Lựa chon các tổ chức hoặc tổ hợp bảo lãnh phát hành: lựa chọn một hoặc:</small>

một số tổ chức tải chính, tin dụng đầu tư quốc tế hàng đầu trên thé giới, có kinh.

<small>để bão lãnh phát hành cho đợt phát hành</small>

nghiệm trong lĩnh vực phát hành trái phié

<small>trên cơ sở chảo thầu cạnh tranh theo tiêu chí cụ thể và danh sách các tổ chức do tapchí uy tín quốc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

§ cho Bộ Tài chínhngồi nước làm tư vẫn pháp lý trong nước, tư vẫn pháp lý quỗ

<small>và tổ chức hoặc tổ hợp bảo lãnh phát hành;</small>

<small>- Hoàn thiện hd sơ phát hành: chủ ti, phối hợp vớ tư vấn pháp lý trong nước</small>

<small>hoặc tư vấn pháp lý quốc tế đàm phán, ký kết các hợp đồng với tổ chúc hoặc tổ hợp</small>

bảo lãnh phát hình, các đại lý có iền quan và chuẩn bị ác tà liệu trong hỗ sơ pháthành phủ hợp với thông lệ quốc tổ và luật pháp của Việt Nam;

<small>~ Đánh giá hệ số tín nhiệm: chủ tri, phối hợp với các cơ quan liên quan lâm.</small>

việc với các tổ chức đánh gid hệ số tin nhiệm để xác nhận hệ số tin nhiệm cho quốc<small>si</small>

- Tổ chức quảng bis việc tổ chức quảng bi chào bản tái phiếu do Bộ Tài

<small>chính thực hiện tủy thuộc yêu edu của từng phương thức phát hành trái phiếu. Bộ</small>

“Tài chính phối hợp với tổ chức hoặc tổ hợp bảo lãnh phát hành tổ chức quảng bảtrải phi ti các trung tâm tải chính lớn trên thể giới đ tiếp xúc với cộng đồng cácnhà đầu tr quốc tẾ trước khi thực hiện iệc định giá d& phát hành trái phiên;

<small>- Tổ chức phát hành: Bộ Tai chính quyết định các điều kiện, điều khoản phát</small>

<small>hành trái phiêu trong quá trình định giá trái phiếu trên cơ sở tư van của tỏ chức hoặc.</small>tổ hợp bảo lãnh phát hành, phù hợp với điều kiện thị trường và các nguyên tắc nêu

<small>tgi để án phát hành trái phiểu đã được Chính phủ phê duyệt;</small>

- Tiếp nhận vốn: Bộ Tài chính tổ chức tiếp nhận nguồn vốn tii phiêu đã phát

<small>hành theo đúng các thỏa thuận đã ký:</small>

~ Hoàn tất giao dich phát hành: sau khi nhận tiền bán trái phiếu, Bộ Tàichính hồn tt và ký kết các van bản pháp lý kết thúc giao dich phù hợp với thông lệ

“quốc tế, đồng thời báo cáo kết quả phát hành theo các quy định hiện hành.

<small>1.1.4. Kế hoạch phân bổ vẫn trái phiêu Chính phủ cho các dự án đầu we xây dựng</small>

<small>cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

KẾ hoạch phân bổ nguồn vốn hàng năm cho các dự án do Bộ Kế hoạch vàđầu tư phối hợp cũng với Bộ Tải chính, đựa trên dự tốn Ngân sich hing năm do<small>Quốc hội thơng qua.</small>

1.1.3. Cc chỉ tiêu dinh giá hiệu quả đầu tr xây dựng cơng trình sử đụng vẵn trải

<small>phẫu Chính phủ</small>

Do nguồn vốn TPCP thực chất là một chứng khoán nợ của Chính phủ vì vậy

<small>sir dụng nguồn vẫn này phải đảm bảo dược tính hiệu qua sao cho thỏa man được</small>

nhu cầu của xã hội. Việc đánh giá hiệu quả của vốn đầu tư bằng nguồn vin TPCP là

<small>rit cin thiết, đặc biệt là đối với nền kinh tế kém phát triển, có mức thu nhập thấpnhư nước ta</small>

Lợi ich của vốn đầu tư mang lại bao gm lại ích kinh té vẻ lợi ich xã hộiBiểu hiện của lợ ich kinh tế fa tăng thu nhập quốc dân, nâng cao mức sống, Kimthay đội cơ cấu và thúc đẩy nề kinh t phát tiễn, từ đồ làm tăng thu ngân sich Nhà

<small>nước.. Còn lợi ch xã hội biểu hiện lợi ích chính tị, quốc phòng, an nin chín tị,</small>

‘én định xã hội, phát triển văn hóa, tăng cường sự bình đẳng và quyền lợi giữa các

<small>vùng miễn</small>

<small>"Để dinh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư, thường sử dụng các nhóm chỉtiêu sau</small>

<small>* Nhơm chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả đầu chung:</small>

<small>~ Chi tiêu ICOR: dùng dé phan ánh mỗi quan hệ giữa đầu tư vả tăng trưởng.‘qua công thức:</small>

<small>Trong đó:</small>

<small>ICOR: Hệ số ỷ lệ giữa vẫn đầu t và tăng trường tổng sản phẩm quốc nội</small>

1: Vốn đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>không đổi thi tỷ lệ giữa vốn đầu tư so với GDP sẽ quyết định tốc độ tăng trưởng</small>

<small>kinh tế, Tỷ lệ đầutư.</small>

<small>- Hiệu sui</small>

<small>ing cao thi tốc độ tăng trưởng cảng cao vả ngược lại</small>

<small>đầu tu: Hiệu suất tư thể hiện mỗi quan hệ so sánh.</small>

giữa GDP và vốn đầu tư trong kỳ.

<small>‘CAC KẾT QUA ĐẠT ĐƯỢC.HIEU QUA HOẠT ĐỘNG ĐẦU </small>

° TONG VỐN ĐẦU TƯ BĨ RA

<sub>TƯ = R</sub>

Cơng thức này phản ánh mức độ đáp ứng nhu cầu phát tin sản xuất kinhdoanh, dich vụ và nâng cao đời sống nhân dan của tổng VDT bỏ ra trong một thời.

<small>kỹ so với thôi kỳ khác, Chỉ iw này tỷ lệ thuận với kết quả thu được, kết quả đầu rà</small>

nhiều thì hiệu quả đạt được cao. Nó có thể được định lượng thơng qua các chỉ tiêu

<small>nh Giá ti ân cổ định tăng thêm, sổ km đường, số km để được ci tạo</small>

<small>Dé tính hiệu quả vốn đầu tải sản cổ định tăng thêm ding công thức hệ số</small>

thực hiện von đầu tư:

<small>d3)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hiệu sud ti sản c định (HR) biên hiện sự so inh giữa khối lượng tổng sảnphẩm quốc nội được tạo ra trong kỳ (GDP) với khôi lượng giá tị tài sin cổ định

<small>trong kỹ (FA) được tinh theo cơng thức:</small>

<small>d4)Chỉtrong kỳ nào đó, một đồng giá trị TSCD sử dụng tạo ra</small>

bo nhiêu đồng săn phẩm quốc nội.

“Tài sản cổ định là kết quả do vốn đầu tư tạo ra, do đó hiệu suất tài sản cố<small>định phản ánh một cách khái quát hiệu quả vốn đầu te trong ky.</small>

<small>~ Hệ số thực hiện vốn đầu tư:</small>

HA as)

<small>Trong đó</small>

<small>Họ: Hệ số thực hiện vin đầu tư</small>

<small>FA: Giá trị TSCĐ được đưa vio sử dụng trong kỳ</small>

1. :Tổng số vốn đầu tr trong kỳ

<small>Hệ số thục bi</small>

<small>* Nhóm chỉ tiêu kink tế phản ảnh hiệu quả đầu tự cho một dự án cả biệt</small>

vn đầu teeing cao thì hiệu quả đầu tư càng lớnCác chỉ tiêu thường dùng để đánh giá biệu quả cho một dự án đầu tư là:

<small>- Thời gian hoàn vốn : Thời gian hoàn vốn li khoảng thời gian khai thác dự</small>

ấn (thường tính bằng năm) mà toàn bộ các thu nhập ở dự án mang lại có thể bù đắp,tồn bộ vốn đầu tư của dự án, số <small>in thu hồi nikhông bao gồm lãi suất phát sinh</small>

cho việc sử dụng vốn ứng trước. Thời gian hồn vốn được tính bằng cơng thức:

<small>“Trong đó;</small>

<small>`V,: Số vốn đầu tư ứng trước năm i</small>

L,: Lợi nhuận rịng bình qn đến năm thứ ¡

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

K,: Khấu hao ti sản cổ định bình quân đến năm thứ i<small>~ Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV : net present value):</small>

Giá tị hiện tại thuần à tổng lãi rồng của cả đời dự án được chiết khẩu vềnăm hiện tại theo tỷ lệ chiết khấu nhất định.

<small>Trong đó:</small>

<small>B,: Lợi ich của dự án, tức là bao gồm tắt cả những gi mà dự án thu được,(như doanh thu bản hàng, lệphí thu hồi, giá tị thanh lý tha hd.)</small>

C2 Chỉ phí của dự án, tức là bao gồm tắt cả những gì mà dự én bỏ ra (như

<small>chỉ phí đầu tư, chỉ phí bảo dưỡng, sửa chữa, chỉ trả, thuế và trì lãi vay.)</small>

'R : Tỷ suất chiết khẩu

n z Số năm hoạt động kinh Ế của dự ân (tuỗ thọ ánh tế của dự án)

<small>i: Thời gian của dự án (rm.</small>

Nếu dự án cổ NPV > 0 thi dự ân kh thi vỀ mặt ti chính,

Nếu cần phải xem xét nhiều dự án đầu tr xây dựng cơ bản đã khả thí về mặttải chính nhưng loại trừ lẫn nhau thì phương dn có NPV lớn nhất là phương ân đánh

<small>giả về mit i chính,</small>

Nếu các phương án của lợi ích dự án như nhau thì phương án có giá trị hiệntại của chỉ phí nhỏ nhất, phương in đó được đánh giá nhất về mặt ải chỉnh

<small>Nhược điểm của chỉ tiêu này là phải đưa lãi suất chiết khấu được lựa chọn.</small>

Lựa chọn lãi suất chiết khẩu rất phức tạp vì có nhiều cách thức và mỗi cách thức kếtquả khác nhau, Thông thường lãi uất chiết khẩu được xác định bằng lãi suắt th lợitối thiểu có thé chấp nhận được (vốn dài hạn, ngắn hạn, vốn cổ phi...) và lãi suất

<small>vay trên thị trường vốn.</small>

~ Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR : Internal Rate of Return)‘Ty suất hoàn vin nội bộ (IRR) là sy suất chiết

<small>hiện tại thuần NPV =0</small>

<small>mà ứng với nó giá trị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

npy=$3.-C. » $B cận 6 as)

<sub>ary Ban den</sub>

IRR cho biết tỷ lệ lãi vay tối da mà dự án có thể chịu đựng được, Nếu phải

<small>vay với lãi suất lớn hơn IRR thi dự án NPV<0, tức là thua lỗ. IRR được tính thơng</small>

qua phương pháp nội suy: xác định giá trị gần đúng giữa hai giá trị được chọn:

<small>NP,TRR=s, +P. __</small>

<small>NPV, —NPV,(1-4) as)Trong đó</small>

rị: Tỷ sất chết khẩu nhỏ hơn

<small>r;: Tỷ suất chiết khẩu lớn hơn</small>

<small>NPV): Giá trị</small> tại thuần là số đương gin bằng 0, nh theo ị

<small>"NPV,: Giá trị hiện ti thuần là số âm gần bằng , ỉnh theo rs</small>

<small>~ Tỷ số lợi ích / chi phi (B/C)</small>

“Ty số li ch /chỉ phí (BIC) là tỷ số giữa hiện giá thu nhập và hiện giá chỉ

<small>phí, được tính theo cơng thức:</small>

<small>chỉ phí bảo hành tại năm t</small>

<small>vốn đầu tư tại năm t + chỉ phi vận hanh hàng năm t+</small>

Kết quả được tính từ cơng thức trên

<small>Nếu BIC > 1: Thu nhập lớn hơn chỉ phi, dự án có hiệu quả."Nếu BIC <1 : Thu nhập nhỏ hơn chỉ phí, dự án bị lỗ</small>

Nếu B/C-I : Thu nhập bằng chỉ phí, dự ân khơng có lãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>~ Điểm hòa vốn: Diễm hòa vốn là điểm có múc sin lượng hoặc mức doanh</small>

thủ đảm bảo cho dự én không bị thua lỗ trong năm hoạt động bình

<small>ain),Trong đó</small>

dựng cơng trình là tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở kỹ thuậtcho nén sản xuất xã hội. Do dé như cầu cia nền kinh té là xuất phát điểm cho việc

<small>lập quy hoạch, kể hoạch đầu tư phải đựa vào định hướng lâu dai của Nhà nước, phù</small>

hợp với quy định của pháp luật. KẾ hoạch đầu tư phải đựa trên khả năng huy động

<small>của nguồn lực trong và ngoài nước đảm bảo tinh vững chắc và có mục ti rõ rằng</small>

Công tác quy hoạch và lập kế hoạch phải đảm bảo tinh khoa học, đồng bộ và liêntục. Có như vậy thi hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ vốn TPCP mới được nâng cao,ngược lại nếu công tác quy hoạch, lập kế hoạch đầu tư tính khoa học không cao,không xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tý, khơng có mục dich rõ rằng, khơng có

<small>tính bền vững thì đễ gây nên lãng phi, thất thốt trong lĩnh vực đầu tư XDCB.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>C6 thé khẳng định công tác quy hoạch, lập kế hoạch ảnh hướng đặc biệt quan</small>

trong đến hiệu quả tong lĩnh vực đầu tư xây đựng cơng trình. Thực tế đầu tr xây<img cơng trình trong những năm gin đây cho thấy, nếu quy hoạch u th tinhtrạng các cơng trình, dự án chồng chéo nhau, hôm trước rải nhựa làm đường, hơm.

<small>sau lạ bóc lên để làm đường sử dụng mục địch khác... hoặc cúc cơng trình dang dở,</small>

<small>én khi đưa vào sử dụng thì khơng có hiệu quả như các chợ đầu méi...Quy hoạch</small>

dân tải sẽ làm cho đầu tư xây đựng cơ bản những năm sau đó sẽ ht sức khổ khăn,

<small>từ nguồn vốn thực hiện cho đến việc phải quy hoạch lại</small>

Hai là. các chỉnh sách kinh tế là nhóm nhân tổ tác động lớn đến hiệu quátrong đầu tu. Đỏ là các chính sich đầu tư các chính sich dit tiết vĩ mơ, vi mơ như.<small>chính sách th</small> é, chính sách chỉ tiêu của Chính phủ, chính sách tiền tệ.

<small>“Chính sách kinh t8 gốp phin tạo ra một cơ cầu kinh tẾ hợp lý, tạo diễu kiện</small>

<small>cho nền kinh tế phát triển theo chiều hướng tích cực hay iêu cực, vốn đầu tư được</small>

sir đụng có hiệu quả cao hay thấp. Các chỉnh sách kinh t tác động vào lĩnh vực đầutư góp phần tạo ra một cơ cấu đầu tr nhất định, là cơ sở để hình thành một cơ cẩukinh tẾ hợp lý hay khơng hợp lý cũng như tác động làm tăng hay giảm thất thoát

tu theo đồ mã vin đầu tr được sử dụng có hiệu quả hay khơng hiệu quảTrong q trình khai thác sử dụng các dự án đầu tư khi hồn thành, các chính.

<small>sich kính tế tác động lim cho cơng trình này phát huy tắc dụng tich cực huy tiêu</small>

<small>cục, lâm cho vốn đầu tư có hiệu quả cao hay hiệu quả thấp.</small>

<small>Ba là, công tác quản lý nhà nước về đầu tw XDCB phải được thực hiện chặt</small>

chẽ theo đúng trình tự đối với các dự án sử dụng nguồn vốn NSTW nói chung vànguồn vốn TPCP nói riêng. Phân định rõ trách nhiệm, quyển hạn của các cơ quanquản lý Nhà nước, chủ đẫu tr, đơn vị tư vấn và nhà th trong quá tinh đầu tư vàxây dựng, nhằm sử dụng có hiệu quả vốn đầu <sub>tư. Chất lượng của công tác quản lý</sub>tư sẽ tạo điều kiện cho việc tiết kiệm hay thất thoát lãng phí <small>đầu tư, mang</small>

<small>lại nhiều hay it ác lợi ích kinh tế - xã hội khí khai thác sử dụng cơng tình. Chính</small>

<small>do những thiểu sót trong cơng tác quản lý đầu tư và xây dựng đã làm cho vốn đầu tư</small>

bị thất thoát lãng phi, Một số dự án đầu tr khi đưa vào khai thác không mang lạ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

hiệu quả như mong muốn về lợi ích kinh t: xã hội là nguyên nhân làm cho vốn di

<small>tư kém hiệu quả</small>

Bắn là, nguồn nhân lực phục vụ trực iếp trong công tác đầu tr XDCB, diylà nhân tổ tác động trực tiếp đến hiệu quả đầu tư trong xây dựng cơ bản. Vì vậy cán.

<small>bộ, cơng nhân lao động trong lình vực đầu tw XDCB cần phải có kỹ năng. được đào</small>

<small>tạo bai bản, hồn thành tốt nhiệm vụ được giao. Bởi vì, ở bat kỳ một hình thái kinh.</small>

ế - xã hội nào, con người vẫn là trung tâm của mọi sự phát triển. Việc không ngừng.

<small>nâng cao kỹ năng chuyên môn thông qua các buổi tháo luận, các buổi chuyên đ về</small>

sắc vấn dé iên quan trong lĩnh vực đầu tư XDCB.

1.2. Những vấn đề lý luận về đầu tư và về đầu tư xây dựng cơng trình

Đầu tu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản là một phần quan trọng trong chiếnlược phát tiễn kính tế của

1.2.1. Khải niệm về đâu te, dự din đầu te1.1.1. Đâu ne

Đầu tư là quá trình sử dung, là sự hy sinh các nguồn lực (ti, ti nguyễn<small>thiên nhiên, sức lao động, trí tuệ và các tải sản vật chất khác) để tiến hành hoạt động.</small>tải sản xuất giản đơn và tả sin xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nénkinh tế nói chung, của địa phương, của ngành, của các cơ sở sản xuất kinh doanh.dich vụ, các cơ quan quản lý nhà nước, xã hội và các cá nhân nhằm thu lợi lớn hơncho người đầu tư trong tương lai. Kết quả trong tương lai đó có thể là sự tăngtrưởng vé ti sản tải chính, ải sản vật chất hay tải sin tr tuệ và nguồn nhân lực einthiết cho nền sản xuất xã hội. Đầu tr là việc bỏ vốn bằng các tải sản hữu hình hoặc<small>vơ hình để hình thành tài sản tiễn hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật</small>

<small>đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Hoạt động đầu tư gồm có</small>

đầu tư trực tiếp vả đầu tư gián tiếp.

Hoat động đầu tơ gián tigp là hoạt động bỏ vốn trong đồ người bỏ vốn không

<small>tham gia điều hành quản trị vốn đầu tư bỏ ra, dé là các hình thức như mua cổ phần,cỗ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có gid khác, các quỹ đầu tư chứng khoán.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Hoạt động đầu từ trực tiếp là hoạt động trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham</small>

gia điều hành quản tị vốn đầu tư đã bỏ ra, Né chia ra thành 2 loại đ <small>tw chuyểndich và đầu tw phát triển trong đó</small>

~ Đầu tự chuyển dịch là hoạt động đầu tư mã chủ đầu tự bỏ én để mua hi

<small>một Š lượng đù lớn cổ phiếu của một doanh nghiệp nhằm tham gia nắm quhành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó</small>

Đầu tư phát triển là hoạt động bỏ vốn nhằm gia tăng ti sản, tạo ra những

<small>năng lực sản xuất, phục vụ mới bao gồm: xây dựng, cải tạo mở rộng các cơng trìnhcde hoạt động dịch vụ mới, cải thiện đời1g người lao động.</small>

<small>Vay có thé thấy, đầu tu trong xây dựng cơ ban là hình thức đầu tự phát triển.</small>

1.2.1.2. Dự ân đâu tr

Dir ân đầu tư là tập hợp các để xuất có lin quan tới việc ba vin để tạo vấn,<small>mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tương</small>trường về số lượng hoặc duy trị, cãi tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm dich vụtrong khoảng thời gian nhất định.

Dự án đầu tư gồm các thành phan chính sau:

<small>- Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự ám: Khi thực hiện dự án, sẽ</small>

mang lại những lợi ích gì cho đắt nước nói chung và cho chủ đầu tư nói riêng.

- Các kết quả: Đồ là những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt

<small>động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu củadir</small>

<small>- Các hoạt động: La những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện tong</small>

dự án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu va trách nhiệm của các.

<small>"bộ phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.</small>

ác nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu

<small>tải chính, con người. Giá tử hoặc chỉ phí của các nguồn</small>

<small>lực này chính là vốn đầu tư cho các dự án</small>

- Thời gian: Độ đài thực hiện dự án đầu tư cần được cổ định

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Dự án đầu tư được xây dụng phát triển bởi một quả trinh gồm nhiễu giaiđoạn. Các giải đoạn này vừa có mỗi quan bệ gắn bỏ, vừa độc lập tương đổi với nhau

<small>tạo thành chủ trinh của dự án. Chủ trình của dự én được chia thành 3 iai đoạn</small>

<small>~ Giai đoạn chuẩn bị đầu tr- Giai đoạn thực hiện đầu tr~ Giai đoạn vận hành</small>

Gini đoạn chun bị đầu tr tao tiền để quyết định sự thành công hay thất bại ởsắc giải đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tr

1.2.2. Đầu tư x<small>iy dimg công tinh, đặc diém vỏ vai trỏ của các de án đầu tr xâyng công tinh đổi với xã hội</small>

1.2.2.1. Xây dung cơ bản và đâu tư xây dung cơ bản

<small>Dự in đầu tr xây dựng công trinh được hiễ là những dự ân trong đó có các</small>

<small>cơng trình như nhà xưởng, thiết bị... gắn liền với đắt được xây dựng trên một địa</small>

điểm cụ thể, Đầu tư xây đựng cơng trình là hoạt động ou thể để hình thành nên cácsơng trình xây đựng mới thơng qua các bước khảo sắt, thiết kế, xây dụng, lip dat<small>may móc thiết bị.</small>

XDCB và đầu tr XDC là những hoại động với chức năng tạo ra ti sản cổ

<small>định. Đầu tr XDCB trong nền kinh tế quốc dan là một bộ phận của đầu tư phát</small>

triển, Đây chính là quả tình bỏ vin để tiễn hành các hoạt động chủ

<small>sản cỗ định đưa vào hoại động trong lĩnh vực phát trién kinh tế - xã</small>

được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc

<small>dân được thơng qua nhiều hình thức như xây dựng, cải tạo, mở rơng, hiện đại hóa</small>

hay khơi phục tải sản cổ định cho nén kinh tế, Do vậy đầu tư XDCB là tiền để quantrọng trong qua trình phát triển kinh té - xã hội của nền kinh tế nối chung va của các

<small>cơ</small> sản xuất kinh doanh nồi riêng

<small>1.2.2.2. Đặc điễn của din tư xây dung cơng trình</small>

"Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơng trình nồi riêng và của đầu tr xây

<small>dụng cơ bản nồi chung là</small>

<small>4a. Đài hỏi vẫn lớn, ứ đọng trong thời gian dài</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Hoạt động đầu tư XDCB đời hỏi một số lượng vốn lao độ <small>1g, vật tư lớn.</small>

Nguồn vốn này nằm khê dong trong suốt quả tình đầu tư. Vi vậy trong quả tinhdầu tw chẳng ta phải cổ kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vin một cách hợp lý<small>đồng thời phải có kế hoạch phân bd nguồn lao động, vật tư thiết bj phủ hợp đảm bảo.</small>cho cơng tinh hồn thành trong tồi gian ngắn chống lăng phí nguồn nhân lựcb, Thời gian dài với nhiều biến động

“Thai gian tiền hành dự án đầu tơ xây dmg cho đến khi dự án hoàn thành đưavào sử dụng thường khá dài qua nhiều năm thing và xuất hiện nhiễu biển động vềén lương. Do vậy tién độ của dự án là một yêu tổ quan trọng cần

<small>giá cả vật liệu,</small>

<small>phải lưu ý</small>

<small>© Có giả trị sử dụng lâu dài</small>

“Cơng trình được đưa vào sử đụng sau khi dự én đều tr kết thúc có giả trị sử

<small>‘dung lâu dai, có khi hàng chục, hằng trăm năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các</small>

<small>cơng tình nỗi tiếng thể giới như; Vạn lý trường thành của Trung Quốc, kim tự thápsổ của Ai Cập, vườn Babylon, tượng nữ thần tự do ở Mỹ.</small>

<small>Tinh cổ định</small>

<small>“Các kết quả của qua tình đầu tư xây dựng cơ bản là các cơng trình xây dựng</small>

sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện địa lý, địa hình.6 ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả

<small>đầu tư. Vì vậy cần phải bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an</small>

<small>ninh quốc phòng. quy hoạch phát triển kinh tế xã hội vũng để khai thác lợi thé của</small>

khu vực, đồng thời cũng phải đảm bảo được sự phát triển cân đối của ving lãnh thổ,

<small>Liên quan tới nhiễu ngành</small>

<small>Hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình nói riêng và hoạt động đầu tư XDCB</small>

nói chung rit phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vục. Nó diễn ra khơng.những ở phạm vi một địa phương ma còn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy khi

<small>tiến hanh hoạt độttày, cần phải có sự liên hệ chặt chẽ giữa các ngành, các cấptrong quản lý qua trình đầu tư, bên cạnh đó phải quy định rõ phạm vi trách nhiệm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>của các chủ thé tham gia vào dự án đầu tw, ty nhiên vẫn phải đảm bảo được tinh</small>

<small>tập trung, dn chủ tong quá trình thực hiện đ</small>

<small>1.2.2.3. Vai trỏ của các de án đầu xây dựng công trình</small>

Vi tính chất đặc thù của mình, đầu tư xây dựng cơng trình nói riêng và đầutr XDCB nối chung là điều kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kính tế,

<small>có những ảnh hưởng vai trị riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất, đó</small>

<small>~ Đầu tu xây dựng đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và</small>

<small>phương thức sản xuất.</small>

<small>- Đầu tư xây dung là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ</small>

<small>cân đối giữa chúng.</small>

<small>Khi đầu tư XDCB được tăng cường, cơ sở vật chất của các ngành tăng sẽ</small>

<small>làm tăng sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành, Như vậy đầu tư XDCB đã làm</small>

thay đổi cơ cầu và quy mơ phat triển của ngành kinh tổ, từ đó nâng cao năng lực sản

<small>xuất của toàn bộ nén kinh tế, Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng</small>

giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích lũy đồng thời nâng cao đời sống vật chất tỉnhthần của nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính tị - xã hội.

Nhu vậy đầu tư xây dựng là hoạt động rất quan trọng, nó quyết định trực tiếp,đến sự hình thành cl ấn lược phát tiển kinh tế ừng thời kỹ, góp phn làm thay đồico chế quản lý kinh tế, chính sich kinh tế của Nhà nước;

- Đầu tư xây dưng ảnh hường đến sự chuyển dịch cơ cầu kinh tế: Blu te tácđộng đến sự mắt cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh . Kinh nghiệm củanhiều nước trên thé giới cho thay, để phát triển nhanh tốc độ mong muốn tir

10% thi phải tăng cường đầu từ tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và<small>dịch vụ</small>

in dich cơ cấu kinh tế và.Vi vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chu)

<small>đến sự phát triển của toàn bộ nên kinh 18. Do vậy các ngành, các địa phương trong</small>

<small>phải lậphoạch đầu tư đài hạn để phát trid ngành, ving dim bio</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

sự phát triển cân đối tổng thé, đồng thời có kế hoạch ngắn và trang hạn nhằm phát

<small>triển từng bước và dihình sự phủ hợp với mục tiêu để ra</small>

- Đầu tư xây đựng tắc động đến sự tăng trường và phát triển kinh tế: Kết quảnghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy ,muốn giữ phát triển kinh tế ở mức trung.

<small>bình th tỷ lệ đầu hư phải đạt từ 15 % đến 20 % so với GDP tuỷ thuộc vào hệ số</small>

ICOR của mỗi nước. Nếu ICOR không đâu tư. ICOR phản ánh

nhân tổ như cơ cầu kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển

<small>thì mức tăng GDP hồn tồn phụ thuộc.</small>

quê đầu tự, Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiềuICOR thường lớn do thừa vin thiểu lao động, do sử dụng cơng nghệ có giá trị cao,

<small>cồn ở các nước chậm phát trién , ICOR thấp do thiểu vốn , thửa lao động, để thay</small>

<small>thế cho vốn sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ</small>

- Đầu tư xây đựng tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho địa phương nối

“Tác động trực tiếp nảy đã làm cho tổng tải sản của nền kinh tế qi

không ngimg được gia ting trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nơng nghiệp,giao thơng vận tải, thuỷ lợi, các cơng trình công cộng khác, nhờ vậy ma năng lực.sin xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được năng cao, sự tắc động này có tínhdiy chuyền của những hoạt động kinh tẾ nhờ đầu tư XDCB. Chẳng hạn như chúngta đầu tự vào phát tiển cơ sở hạ ting thủy lợi cũa một địa phương nào đó, tạo điều

<small>kiện thuận lợi việc sản xuất nông nghiệp đồng thời năng cao khả năng tiêu thoát</small>

ứng, lũ gap phần thúc diy sự phát triển kính tế ~ xã hội vùng, nâng cao thu nhập của

<small>nhân dân địa phương đó</small>

~ Đầu tư xây dựng tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất

<small>~ Đầu tư xây đựng tác động đến sự ổn định kinh t go công ăn việc lam cho</small>

người lao động: Việc đầu tư xây dựng phải dim bảo hải hỏa cân đối với các khoảnđầu tư khác, nu đầu tư khơng có hiệu quả, lang phí dẫn đến tỉnh trang lam phát,thu nhập, đời sống của người dân khó khăn vì vậy việc đầu tư xây

<small>‘dung phải đòi hỏi sự cân nhắc kỹ, tránh trin lan, thiểu hiệu quả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>tại địa phường</small>

1.23. Vốn đầu ue xây dụng cơ bản, các nguồn vẫn đầu tư xây dựng được sử dụng

<small>iện nay</small>

1.2.3.1. Vn đầu tư xây dựng cơ bản

‘Vin đầu tư XDCB là tổng chỉ phí b<small>ủng tiên dành cho việc xây dựng mới, mởrộng, cải tạo các cơng trình xây dựng, trong đó bao gồm các chỉ phi:</small>

~ Chỉ phi khảo sát địa hình, thiết kế

<small>- Chỉ phí xây dụng, lip đặc Gồm các chỉ phí cho hoạt động xây dụng các</small>

<small>hạng mục, hoặc tồn bộ cơng trình và chỉ phí</small>

ip đặt thiết bị máy móc cằn thiết cho

<small>dy in</small>

<small>~ Chi phí cho cơng tác quan lý dự án và các chi phí khác có trong tổng mức</small>

đầu tư vi trong tổng dự toán của dự án đầu tư

<small>1.2.3.2. Các nguẫn vẫn đầu tư xây dựng được sử dụng hiện nay</small>

Hiện nay có nhiễu nguan hình thành nên vốn dùng sử dụng để đầu tư rong

<small>lĩnh vực XDCB:</small>

ngân sách nha nước: Gồm NSTW và NSDP.

- Vốn tin dung đầu tr (do ngân hàng đầu tr phát triển và quỹ hỗ trợ phát

<small>triển quản lý) bao gồm: Vốn của NSNN chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị</small>

kinh tế tong nước và các ng lớp din cư. Vốn vay dồi hạn của các ổ chức in

<small>dung quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài</small>

~ Vốn đầu tư xây đựng từ các chủ đầu tư à các đơn vị sin xuất kính doanh,dich vu thuộc mọi thành phần kinh ế, các đơn vi quốc doanh, vẫn này hình thank từlợi nhuận (sau khi đã nộp thuế cho Nhà nước), vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền

<small>thành lý ti sản và các nguồn thu khác theo quy định của Nhà nước.</small>

<small>Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>~ Vốn vay nước ngồi vốn do Chính phủ vay theo hiệp định ký kết với nước</small>

ngoài, vốn do các đơn vi sin xuất kinh doanh dich vụ trực tiếp vay các tổ chức, cốnhân ở nước ngoài và vốn do ngân hàng dầu tư phát tin di vay

~ Vốn viện trợ của các tổ chức nước ngoài như WB, ADB, các tổ chức chính

<small>phủ như JBIC (OECF).</small>

<small>~ Vốn huy động của nhân dân bằng tiền, vật liệu hoặc ngày công lao động.</small>

1.2.4. Phân loại dự ân đầu t xây dựng công trình

<small>Các dự án đầu tư xây dig cơng trinh được phân loại theo Nghị định009/NĐ-CP:</small> & quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

<small>- Theo quy mơ và tỉnh chất</small>

Dy án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương.

<small>đầu tư các dự ân cịn lại được phân thành 3 nhóm A. B, C ( Được thể hiện trongPhụ lục 1-10)</small>

<small>- Theo ngun vẫn đầu tr</small>

<small>+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.</small>

<small>+ Dự án sử dụng vốn tin dụng do Nha nước bảo lãnh, vốn tin dụng đầu tư</small>

<small>phít triển của Nhà nước</small>

<small>+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.</small>

<small>+ Dir ấn sử dụng vn Khác bao gbm củ vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hop</small>

Bu nguồn vốn

Mơ hình quản lý nguồn vốn trái phiếu Chính phủ cho đầu tr xây dựng

<small>nay ở Việt Nam và ở tỉnh Ninh Bình.</small>

Trái phiéu Chính phủ thực chất là một dạng chứng khoán nợ do Chính phủphát hành, là cơng cụ nợ của Chính phủ. Vì vậy nguồn vn TPCP cho đầu tư xâydựng phải được quản lý chặt chẽ, đảm bảo đúng nguyên tắc quy định, từ việc giao.kế hoạch cho đến khi thanh quy

Nguyên tắc quản lý vốn TPCP cho các dự án đầu tư xây dựng:

~ Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn TPCP được quản lý theo các quyđịnh của Nhà nước về quản ý đầu tư và xây dựng, các Nghị quyết của Quốc hội và

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Uy ban Thường vụ Quốc hội về kế hoạch vin TPCP của từng giai đoạn và kế hoạchvốn TPCP hàng năm

<small>- Các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch vẫn TPCP của</small>từng giai đoạn và kế hoạch vốn TPCP hàng năm.

<small>Khi dự án đã được ghỉ trong kế hoạch vốn theo các</small> Xghi quyết và các quyếtđịnh của Thủ trống, quyết định (hông báo) của Bộ KẾ hoạch và Đầu tư thi hàng

<small>năm, đối chiếu với các thủ tục vé thanh toán khối lượng xây dưng cơ bản:</small>

<small>~ Đối với dự án do các Bộ, Uy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý thi Kho bac</small>

'Nhà nước là cơ quan kiểm soát, thanh toán vốn

<small>“Bi</small> với các dự án, công trinh đặc thủ do Bộ Quốc phịng quản lý thi Bộ

Quốc phịng kiếm sốt và thanh tốn vốn.

tinh Ninh Bình. việ thực hiện quan lý vẫn TPCP cho cúc dự án đầu tr xây‘dmg dim bao theo đúng các nguyên tắc quân lý vốn TPCP, từ khâu bổ tr kế hoạchcho đến khâu thanh tốn. Q trình quản lý va thanh tốn vẫn TPCP cho dự án đầu

<small>tư xây đụng được tôm tắt ở hình 1.1</small>

Hình 1.1: M6 hình quản lý, thanh tốn vốn TPCP ở Việt Nam và Ninh Bình

<small>arcu, TOK</small>

<small>car oncia A 00</small>

<small>Jotørrơtohg:taintoslo|_. Ìs9rtlettếpiwleeihoo cu, fHOBACMNTRING UNE COKE HON</small>

GÌ80TNGINk ctw . \ovciasp enor ver cAc Te

<small>x0 9c} Tha EHOồICli80B4ØTIÀDA0B0TRE</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>3.1.1. Tình hình kinh tễ - xã hội những năm đầu giai đoạn 2011 ~ 2015</small>

<small>-2.1.L1. Tink hình kink tx hội năm 2011</small>

‘Tinh hình kinh té xã hội trong nước và thé giới trong những năm gần dây,

<small>tir 2010</small> éu tố gây bat ôn kinh tế vĩ mô. Trên <small>lới, đà</small>

<small>phục hồi kinh tế thé giới chậm lại, lạm phát ở n</small>

én nay xuất hiện nhiều y

<small>nước tăng cao; khủng hỗng nợ</small>

<small>sơng ở các nước BU, Mỹ gay bất lợi cho kinh tẾ phát tiễn. Kin trong nước nói</small>

chúng và tỉnh Ninh Bình nói ring chịu những tác động bit lợi ừ bên ngoài, vừa

<small>phải khắc phục những yếu kém nội ti bên trong: lạm phát, Iai suất, ý iá tăng cao,</small>

cùng với việc chính sách tài khố và chính sách tiền tệ bị thất chặt đã ảnh hưởng<4én hoại động đầu tư, sản xuất, kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp và hộ kinh doanh

<small>gặp khó khăn phải thu hẹp, thậm chi dừng hoạt động sản xuất - kinh doanh; thị</small>

trường bit động sin khổ khăn, giao dich trim lắng, th trường chứng khoản sụt giảm

‘Tbe độ tăng GDP đạt 5.89% chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm 2011 tăng18.589 so với bình quân năm 2010. Mặt bằng li suất huy động và cho vay cổ xuhướng giảm dẫn trong những thing cuối năm nhưng nhin chung vin còn rit caoKim ngạch xuất khẩu cả năm tng 33,3%, nhập siêu cả năm a 9.9% tổng kim ngạchxuất khẩu, Quốc hội và Chính phủ có những giải pháp ổn định kinh t <small>4 mơ, kiểm</small>

chế lạm phát, tháo gỡ các khó khăn cho sin xuất - kinh doanh, thúc đẩy xuất khẩu;

<small>miễn, giảm, giãn thuế đổi với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kính doanh, và cá</small>

<small>nhân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>V8 đời sống xã hội, mặc đù Nhà nước vẫn đảm bảo những chính sách an sinh</small>

<small>học bơngvới người</small>

xã hội như mua thé bảo hiểm y té cho người nghèo, trẻ em dudi 6 t

<small>cho học sinh din tộc nội trú, bin trú... thực hiện hỗ trợ đột xuất đ</small>

nghéo, người có thu nhập thấp; hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo; phát động phong tràosả nước xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên đồi sống của nhân dân vẫn hết sức khó

<small>khăn do lạm phát tăng cao, giá tiêu dùng; giá xăng, dẫu; gas tăng, nhất là vào những</small>

<small>thắng cuỗi năm. Do những tác động cia BĐKH, nên tinh hình thiên tai có những</small>

diễn biển phức tạp gây thiệt hai lớn về vật chất cũng như con người, nhưng Chính<small>phi đã kịp thời chỉ đạo khắc phục</small>

Nhìn chung kinh tế năm 201 1 vẫn rt am dam dù đã có những dấu hiệu biếncchun tích eye hơn. Lam phát, lãi suất ở mức cao; nhiều doanh nghiệp còn rất khókhăn, thậm chi phi sản. Việc làm và đồi sơng của người nghéo, người có thu nhập

<small>thấp dang là vin để gây bức xúc</small>

<small>2.1.1.2. Tình hình linh tế xã hội năm 2012</small>

Kinh t= xã hội nước ta năm 2012 tiếp tục bị ảnh hưởng bởi sự bắt ôn củakinh tế thé giới do khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ cơng ở EU chưa được.giải quyết. Suy thối trong khu vực đồng euro cùng với khơng hồng d <small>dụng và</small>

tình trạng. nghiệp gia tăng tại các nước thuộc khu vực này vẫn đang tiếp diễn.Hoạt động sản xuất và thương mại toàn cầu bị ác động mạnh, giá cả hàng hóa điển

<small>biến phức tạp. Tăng trưởng của các nền kinh tế lớn suy giảm kéo theo sự sụt giảm</small>

của các nên kinh té khác. Một số nước và khôi nước lớn có vị tỉ quan trong trongquan hệ thương mại với nước ta như: Mỹ, Trung Quốc, Nhật bản và EU đổi mặt vớinhiều thách thức nên tăng trưởng chậm. Những bat lợi từ sự sụt giảm của kinh tế thếiới ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống người dân rongnước. Thị trường tiêu thụ hing hóa bị thu hẹp, hang tồn kho ở mức cao, sức muatrong din giảm. Tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức rit nhức nhối. Nhiễu doanh nghiệp,

<small>nhất là doanh njp nhỏ và vừa phải thu hẹp sản xuất, phá sản</small>

<small>“Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2012 tăng 5,25% so với năm 2011“Trong đó khu vực nơng, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,68%, đồng góp 0,44 % vào</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>ine tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 452%, đồng góp</small>

1,89 96; khu vực dich vụ ting 5.90 %, đơng gp 2.7 %. Kim ngạch xuất khẩu cả

<small>năm t1g 18,3% so với năm 2011, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu năm 2012 tăng</small>

7,1% so với năm 201 1. Chi số giá tiêu dùng bình quan năm 2012 tăng 9,21% so với.

<small>bình quân năm 201 1. Mặt bằng lãi suất huy động và cho vay giảm mạnh, ty nhiênngành ngân hàng năm 2012 có rắt nhiều điều đáng lo ngại. Đó là tăng trưởng tín</small>

dung thấp nhất tong 20 năm, nợ xu ting vot, loạn gid vàng. lợi nhuận st giảm,

<small>nhiều tổ chức tin dụng làm ăn thua lỗ, 9 ngân hằng yếu kém buộc phải ti cơ cầu,</small>

<small>nhiều nhân viên nhiều ngân hàng mắt việc, cắt giảm lương, thưởng, thậm chi không.</small>

<small>6 thường Tắt, nhiều cán bộ ngân hing rơi vio vòng la lý.</small>

<small>Về đời sống xã hội, mặc dù Nhà nước vẫn duy tri những chính sách an sinh</small>

<small>hỗ try đột xuất đối với người nghéo, người có thu nhập thấp; nhưng nhìn</small>

<small>chúng đời sống của nhân dân cịn hết sức khó khăn do giá cả ở các nhóm hàng và</small>địch vụ thiết yếu ting mạnh như tế và giáo dục; nhơm dịch vụ y tế có sự thay đổilồn với chỉ số giá tăng mạnh ở mức 20,379, cao hơn nhiều lần mức ting 4,36% củanăm 2011, chỉ số giá nhóm giáo dục vẫn duy trì mức tăng cao (năm 2011 tăng

<small>23,18%; năm 2012 tăng 17,07%</small>

gây thiệt hại lớn về vật chất cũng như con người, làm ảnh hưởng lớn tới đời sống

<small>Tỉnh hình thiên tủ có những diễn biển phức tạp</small>

của nhân dn cũng như kinh tế của địa phương.

<small>Nhìn chung dit Quốc hội và Chính phủ có những giỏi pháp ổn định kinh tế</small>

mơ, kiểm chế lam phát, thio gỡ cốc khó khăn cho các doanh nghiệp để sin xuất kinh doanh, thúc đấy xuất khẩu: miễn, giảm, gin thuế đối với cúc doanh nghiệp nhỏva vừa, hộ kinh doanh, và cá nhân,... nhưng đời sống nhân dân, doanh nghiệp vẫn.

<small>-cơn hết sức khó khan do giá cả ting, không tiếp cận được vẫn vay để đầu tư sản</small>

<small>2.1.1.3. Tình hình linh xa hội năm 2013</small>

<small>Kinh thé thé giới năm 2013 còn nhiễu rit nhiều biến động phức tạp. Tăng</small>

tưởng kính tế của các nước thuộc khu vực đồng EU rất thấp. Khủng hồng tàichính và khủng hodng nợ cơng ở châu Âu chưa hồn tản chấm đức. Tuy có một vài

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

dấu hiệu tích exe cho thấy các hoạt động kính tế đang phục hồi tở lại sau suy thoáinhưng triển vọng kinh tế tồn cầu nhìn chung chưa vững chắc, nhất là đổi với cácnền kinh tế phát triển. Những yếu tổ không thuận lợi đồ tắt nhiên sẽ ảnh hưởngkhông nhỏ đến kinh tế

cược giải quyết gây áp lực lớn cho sản xuất kinh doanh như: Hàng tổn kho ở mứcxã hội nước ta, Ở trong nước, các khó khăn, bat cập chưacao, sức mua yếu, tỷ lễ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại, nhiều doanh nghiệp

<small>phải thu hep sẵn xuất, đừng hoạt động hoặc giải thé</small>

<small>“Tổng sin phim trong nước (GDP) năm 2013 tăng 5,426 so với năm 2012.</small>

“Trong đó khu vực nơng, lâm nghiệp va thủy sản tăng 2,67%, xắp xi mức tăng nămtrước, đồng góp 048 %; khu vục cơng nghiệp và xây dựng tăng 543%, thấp hom<small>mức tăng 5,75% của năm trước; khu vực dịch vụ tăng 6,56%, cao hơn mức tăng</small>

<small>im 2012,5.9% của năm 2012: Kim ngạch xuất khẩu cả năm ting 15.4% so với</small>

<small>kim ngạch hang hóa nhập khẩu năm 2012 tăng 15,4% so với năm 2012. Chỉ số giá</small>

tiêu dùng bình quân năm 2013 tăng 6,6% so với bình quân năm 2012. Mặt bằng lãisuất huy động và cho vay ở mức thấp và ôn định, tuy nhiễn nợ xdu vẫn còn ở mứcsao, chất lượng tin dụng còn ở mức yếu kém. Giá vàng đã được quan lý, giá rong

<small>nước đã s</small> hom so với giá vàng thé giới. Nhân viên nhiễu ngân hàng mắt việc, cất

<small>giảm lương, thường, thậm chỉ khơng có thưởng tốc</small>

Vé đời sống xã hội, dit Nhà nước <small>tực duy tri các chính sách an sinh xã</small>

<small>hỗ trợ người nghèo, người ó thụ nhập thấp; tăng lương tôi tiểu đối với người</small>

lao động và tăng mức lương tối thiểu khu vực Nhà nước nhưng do giá cả ở cácnhóm hàng và dịch vụ thiết yếu ting mạnh như y tế và giáo đục; (Trong năm có 17tinh, thành phố điều chỉnh giá dich vụ y tế làm cho CPI của nhóm thuốc và dịch vụ.y #8 tăng 18.97% so với thing 12 năm 2012, đông góp vio chỉ số chung gin 1.1%:các dia phương tiếp tục thực hiện lộ trình tăng bọc phi kim làm CPI nhóm giáo dụctăng 11,71%), gi xăng iếp tục theo biễ đồ “ct” giảm nhỏ gọt, tăng vọt sắp đổi,

<small>thậm chi gdp ba; giá gas ting phi mã... lâm cho đời sống của nhân dân thêm phần</small>

khó khăn, lương tăng không kịp so với mức tăng của các dịch vụ thiết yếu rong

<small>cuộc sống</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>‘Tinh hình thiên tai có những diễn biến phúc tạp do ảnh hưởng của BDKH;</small>

năm 2013 có tổng cộng 15 cơn bảo cường độ mạnh, diễn biển phức tạp cộng vớitình hình lũ lụt trên diện rộng ở miễn Trung gây thiệt hai rit lớn về vật chất cũngnhư con người, làm ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhân dân cũng như kinh tế của

<small>địa phương cũng như của cả nước.</small>

<small>Nhìn chung, Quốc hội và Chính phủ đã có những giải pháp, biện pháp nhằm,</small>

ấn định ánh vĩ mô, kiềm chế lạm phất xuống mức chấp nhận được, tiếp tục thio

<small>sỡ các khó khăn cho các doanh nghiệp để sản xuất - kinh doanh, thúc dy xuất khẩu;</small>

tuy nhiên tình hình đời sống nhân dân, doanh nghiệp vẫn cịn rit khó khăn do giá cả

<small>biến động ting, sức mua giảm, bằng tổn kho nhiều dẫn tối tinh trang chậm, nợ</small>

lương của người lao động diễn ra phổ biển, một phần gây nên tinh trạng thất nghiệp.

<small>và vi phạm pháp luật c6 xu hưởng ngày cảng tăng,</small>

Số liệu tăng trưởng kinh tế ~ xã hội của 3 năm 2011 ~ 2012 ~ 2013 được nêutrong Phụ lục 1-1 : Tắc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 3 năm 2011-2013.

<small>2.1.2. Tình hnh vẫn ngơn sách nhà nước nói chung và vẫn Trái phiéu Chính Phủtái riêng trong giai đoạn 2011-2015</small>

<small>21.2.1. Năm 2011</small>

Tăng trưởng GDP đạt khoảng 5,89 % (kế hoạch là 7-7,5%), kim ngạch xuấtKhẩu tăng 33.3% (kế hoạch là 10%)... sin xuất công nghiệp, xây dựng dẫn phục hỗi

<small>và liên tục tăng; khu vực dich vụ giữ được tốc độ tăng trưởng nhanh; tình hình</small>

<small>chính tị, xã hội ơn định, cơng tác an sinh xã hội được quan tâm giải quyết. Thungân sách là 721.804 t đồng (kế hoạch là 595.000 ty đồng), vượt kế hoạch 21%.</small>

“Trong đó, cả 4 nguồn thu chủ yếu của ngân sách đều tăng so với dự tốn được giao.‘Thu từ đầu thơ ting 40.005 tỷ đồng, thu nội địa tử sản xuất kinh doanh tăng 35.812tỷ đồng, thu cân đổi từ xuất nhập khẩu tăng 17.065 tỷ đồng, thu về nhà đất tăng25.918 ty đồng.

<small>Chi ngân sách nhà nước là 787.554 ty đồng, trong đó chỉ đầu tư phát triển là</small>

208.306 tỷ đồng, chỉ cho xây dựng cơ bán là 195.483 ty đồng. (Phụ lục 1-2 và phụ

<small>lục 1-3). Nhìn chung, các kết quả đạt được là tích cục, thu ngân sách đạt và vượt dự</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

toán ở tắt cd cá lnh vực; chỉ ngân sich din được tắt cht che, bội chi NSNN giảmso với đự tốn Với việc Chính phủ ra Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 vàchỉ thị số 1793/CT-TT ngày 15 thing 10 năm 2011, nguồn vẫn tri phiếu Chínhphủ trong lĩnh vực đầu tư xây dựng giao thơng, thủy lợi, y tế, giáo dục chỉ là 44.890tý đồng, giảm gin 27% so với 61.610 tỷ (27%) năm 2010 trước đó, và 55.691 tỷ

<small>19,39</small>4) năm 2009. (Bảng quyết tốn ngân sich Nhà nước năm 2011 được nêu

<small>trong Phụ lục 1-2).</small>

“Tổng số vốn TPCP để đầu tu trong cả giai đoạn 2011-2015 chỉ la 225.000 tỷ<small>đồng, điều này đòi hỏi phải nâng cao hơn nữa hiệu quả trong lĩnh vực đầu tư xây</small>

<small>dựng cơ bản nói chung và lĩnh vực đầu tư xây dựng cơng trình ngành thủy lợi nói</small>

riêng. (Bảng quyết toán chỉ ngân sách Nha nước và Trái phiếu Chính phủ năm 2011

<small>được nêu trong Phụ lục 1-3, Phụ lục 1-4).2.1.2.2. Năm 2012</small>

“Tăng trường GDP đạt khoảng 5.25%...sản xuất công nghiệp, xây đựng dinphục hồi: khu vực dich vụ giữ được tốc độ tang trưởng nhanh: nh hình chính tị, xãhội ổn định, cơng tác an sinh xã hội được quan tâm giải quyết. Thu ngân sách là743.190 tỷ đồng (kể hoạch là 740.500 tý đồng), đạt kế hoạch tha theo dự toán.

Năm 2012 chỉ ngân sách nhà nước là 850.385 tỷ đồng, trong đó chỉ đầu tưphát triém là 195.054 tỷ đồng, chỉ cho xây dựng cơ bản li 187.977 tỷ đồng, giảm so

<small>với năm 2011 là 208.306 tỷ đồng và 195.483 ty đồng. Ngoài ra chỉ đầu tư từ nguồn</small>

vốn tri phiếu Chỉnh phủ trong lĩnh ve đầu tr xây dựng giao thông, thủy li, y ,giáo dục. là 45.455 tỷ đồng (ting nhẹ so với năm 2011).

(Bảng cân đối chỉ thu, chỉ ngân sách Nhà nước năm 2012 va chỉ ngân sách.

<small>nhà nước theo chúc năng được nêu trong Phụ luc 1-5, Phụ lục 1-6).2123. Năm 2013</small>

“Tăng trường GDP đạt khoảng 542%4.. sân xuất công nghiệp, xây đựng dồndẫn phục hồi; dich vụ giờ được tốc độ tăng trường nhanh; tỉnh hình chính tị, xã hội

<small>cẩn định, công tác an sinh xã hội được quan tâm giải quy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Vé kết quả thu ngân sách:. Trên cơ sở số thu 9 thẳng đu năm, Bộ Tài Cl <small>nh</small>

đã báo cáo Quốc hội đánh giá thu năm 2013 hụt 25.200 ty đồng; không kể các

<small>khoản xử lý ghi thu-ghi chỉ ngồi dự tốn (38.430 tỷ đồng), thì hut 63.630 tỷ đồng.</small>

Tuy nhiên kết quả cuối năm, tổng thu NSNN (kể cả ghỉ thu - ghỉ chỉ ngồi dự tốn)đạt khoảng 910.410 tỷ đồng (dự toán là 887.000 tỷ đồng), tổng thu đạt 100,36% dir

<small>toán, tăng thêm so với số đã báo cáo Quốc hội.</small>

Ve kế1 quả chỉ ngân sách: Tang chỉ NSNN ước đạt dự toán Quốc hội đã“quyết định. Trong điều hành, mặc đủ thu ngân sách khó khăn, nhưng đã chủ độnghuy động các nguồn lực để đảm bảo các nhu cầu chỉ cho các nhiệm vụ phát trin

<small>kinh tíxã hội, quốc phòng, an ninh, trả nợ, ải cách tiền lương, an sinh xã hội,</small>

khắc phục hậu quả thiên tai. Bên cạnh đó, đã tập trung giải ngân vốn cho các dự án

<small>quan trong, cắp bach đã được Thủ tướng Chính phù quyết định ứng trước dự toán</small>

năm sau (vốn đổi ứng các dự án ODA; các dự án đầu tr, ning cắp Quốc lộ 1A,

<small>“Quốc lộ 14:.). (Bảng cân đối thu, chỉ ngân sich Nhà nước năm 2013 và chỉ ngânsich nhà nước theo chức năng được nêu trong Phụ lục 1-7, Phụ lạc 1-8).</small>

VỀ cân đối NSNN: bội chỉ khoảng 5.3% GDP ting 0.5 % so với dự toán(48%), trong đó chỉ đầu tư phát triển là 201.555 tỷ đồ <small>1. chỉ cho xây dụng cơ bản</small>

là 196.348 tỷ đồng, tăng so với năm 2012 là 195.054 tỷ đồng và 187.977 tỷ đồng.Ngoài ra chỉ đầu tư từ nguồn vốn tái phiếu Chỉnh phủ trong linh vực đầu tư xây

<small>dựng giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục... là 60,055 tỷ đồng (tăng so với năm.</small>

2012). (Bảng chỉ đầu tr từ vốn ãi phiều Chính phủ từ năm 2010 đến 2013 được

<small>nêu trong Phu lục 1-9.</small>

2.2. Đặc diém tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội tinh Ninh Bình trong nhữngnăm đầu giai đoạn 2011-2015

<small>3.21. Đặc điền tr nhiên221. Vị đụ lý</small>

19050" đến 200°27 độ Vĩ Bắc, 105°32° đến 106'27° độ Kinh Đông. Hướng Tây Bắc ~ Đông Nam,

<small>Ninh Bình là một tỉnh nằm ở cực Nam đồng bằng Bắc bi</small>

giấp Thanh Hố. Phía Đơng và Đơng Bắc có sông Đây bao quanh, giáp với hai inh

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Bắc giáp tinh Hồ Bình, phía Nam là biển Đông. Quốc

<small>Hà Nam và Nam Dinh, pl</small>

lộ 1A, Quốc lộ 10 và đường sit Bắc Nam chạy xuyên qua

<small>2.2.1.2. Pia hình</small>

<small>Dia hình Ninh Bình có 3 vùng rõ rệt:</small>*) Vũng đồng bằng

<small>Điện tinh khoảng 101 nghìn ha, chiếm 71,1% điện tích tự nhiên tồn tỉnh,</small>

chiếm khoảng 90% dân số tồn tinh, Tiém năng phát trién của vùng là nông nghiệp:‘Tring lúa, rau mau, cây công nghiệp ngắn ngày,

VỀ công nghiệp 6 các khu công nghiệp Gián Khấu và khu công nghiệp

<small>Khánh Phú, nơi tập trung của các công ty sản xuất các lĩnh vực công nghiệp như ô</small>

tô; đạm ~ lần, kính; cơ khí sửa chữa tầu, thuyền, chế biến lương thực, thực phẩm,

<small>sông nghiệp đặt, may. thương nghiệp dịch vụ, phát iển cảng sông</small>

*) Vùng đổi núi và bán sơn địa

<small>Điện tích tồn ving này khoảng 35.000 ha, chiếm 24% diện tích tự nhiềntồn tinh. Thuận lợi để phát tiễn các ngành công nghiệp như: Sản xuất vật liệu xây</small>

‘dmg, sin xuất mía đường, chế biển gỗ, chế biến hoa quả, du lịch, chăn nuôi đại giasúc, trồng cây ăn quả, trồng cây công nghiệp như chẻ, cả phê và trồng rừng.

*) Vùng ven biến.

Ninh Bình có trên 15km bờ biển, diện ích Khoảng 6,000 ha, chiếm 4.2%<small>do mới bồi tụ nên</small>

<small>điện tích tự nhiên tồn tinh, Đắt dai ở đây còn nhiễm mặn hi</small>

<small>đang trong thời ky cải tạo, vi vậy chủ yếu phù hợp với việc trồng rừng phòng hộ</small>

(sứ, ve), trồng 06, trồng một vụ lúa và nuôi trồng thuỷ hải sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Tinh Ninh Binh có hệ thống giao thơng thuỷ ắt thuận lợi do cổ nhiều con sông lớn

<small>như: Sông Diy, {ng Hồng Long, sơng Cin, sơng Vục, sơng Vin, sơng Lạng2.2.1.5. Sơng ngơi và thủy vấn</small>

Hệ thống sơng ngịi ở Ninh Bình bao gồm hệ thơng sơng Déy, sơng Hồng.

<small>Long, sơng Bộ496km, Mật độ sông</small>

Tây Bắc ~ Đông Nam để đ ra

<small>2.2.1.6. Tài nguyên thiên nhiền</small>

ông An, sông Vac, sông Lạng, sơng Vân Sing, với tổng chiều đồi

<small>uỗi bình qn 0,5km/km2, các sông thường chảy theo hướngĐông.</small>

a. Tôi nguyên đắt

<small>“Tổng diện ích đắt tự nhiên của tinh là 1.390 km với ác loại dt phủ sa, đắtFeral</small>

<small>b, Tài nguyên nước</small>

<small>Bao gồm tài nguyên nước mặt và tải nguyên nước ngẫm</small>

<small>- Tải ngun nước mat Tổng chi đãi các on sơng chính trên 496km, tongtinh cơn có 21 hỗ chứa nước lớn, dign tích L270ha, với dung tích 145 tiệu m3</small>

<small>nước, năng lực tưới cho 4.438 hà</small>

<small>- Ngiễn nước ngim: Nước ngằm ở Ninh Bình chủ yếu thuộc địa bản huyệnNho Quan và thị xã Tam Điệp.</small>

<small>e Tài nguyên rừng</small>

<small>Ninh Binh là tỉnh có diện tích rừng với khống 19.033ha, chiếm 23,5% điệntích rừng của vùng. Rừng nguyên sinh Cúc Phương thuộc loại rừng nhiệt đới điểnhình, động thực vật đa dạng, phong phú.</small>

Rừng trồng: Diện tích đạt 5.387ha, các cây trồng chủ yếu là thông nhựa, keo,

<small>bach din, cây ngập mặn (vet và siy).</small>

<small>d. Tài nguyên biển</small>

Bờ biển Ninh Binh dài trên I5km, cứa Diy là cia lớn nhất, có độ sâu khả,

<small>đảm bảo tau thuyền lớn, trọng tải hàng ngàn tắn ra vào thuận tiện</small>

<small>Vang bi</small>

<small>hai sản với sản lượng từ 2000=2,500tắn/năm.</small>

Ninh Bình có iểm năng muối trồng, khai thác, đánh bắt nguồn lợi

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>¢. Tai nguyên khống sản:~ Tài ngun đã vơi</small>

<small>Với những day núi đá vơi khá lớn, dai hơn 40 km, diện tích trên 12000ha,</small>

Dây là nguồn nguyên liệu lớn để sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng và một sốhóa chất khác.

<small>~ Tải nguyên dit sét</small>

Phin bổ ri ric ở các vùng đồi núi thip để sin xuất gạch ngôi và ngun liệu

<small>ngành đúc</small>

<small>~ Tài ngun nước khống:</small>

<small>Nước khống Ninh Bình ct tập trung chủ yếu ở Cúc Phương (</small>

"Nho Quan) và Kênh Gà (Gia Viễn)

- Tải nguyên than bồn: Trữ lượng nhỏ, khoảng trên 2 iệu tấn

<small>lượng tốt,</small>

2.2.1.7. Dân số lao động và việc làm

Với quy mô dân sé là gin 900 nghin người. Nguồn lao động khả vé cả sốlượng, chất lượng. Ninh Binh có tỷ lệ lao động thất nghiệp đô thị khả thấp (3.7%)2.2.18. Tiền năng du lịch

Các di lich sử, anh lam, thắng cảnh nổi đống như: Tam Cóc-<small>văn hi</small>

Bich Déng, rừng quốc gia phương; khu bảo tồn thiên nhiên đắt ngập nước Vân.Long, Nhà thờ đá Phát Diệm; khu đi tích lich sử văn hố Cổ đô Hoa Lư...Mới đây

<small>nhất là quần thể du lịch sinh thái Trắng An và khu du lịch tâm linh chia Bái Đính(ngơi chia lớn nhất Việt Nam). Ninh Bình nỗi tếng có các món ăn: Tai dé, cơm</small>

chiy, cá rơ đồng, ốc nhồi, nem n Mạc,

2.2.2 Tình hành knh tẺ- xã hội những năm đẫu giai đoạn 2011-2015

Ninh Bình có vị trí quan trong của vùng cửa ngõ miỄn Bắc và vùng kinh tế

<small>trọng điểm phía Bắc. Đây là nơi tgp nối giao lưu kinh tế và văn hoá giữa khu vực</small>

châu thổ sông Hồng với Bắc Trung Bộ, giữa vùng đồng bằng Bắc Bộ với vùng rimg

<small>Tây Bắc. Thế mạnh kinh tế nổi bật của Ninh Bình là cúc ngảnh công nghiệp vật</small>

<small>xây dựng và du lich,</small>

</div>

×