Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp quản lý chi phí trong điều kiện biến động giá đối với gói thầu xây lắp A2 tại công trình đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 103 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM THANH HÀ

LUAN VAN THAC SI

HA NOI, NAM 2017

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>

<small>PHAM THANH HÀ</small>

GIẢI PHÁP QUAN LÝ CHI PHÍ TRONG DIEU KIỆN BIENĐỘNG GIÁ DOI VỚI GĨI THAU XÂY LAP A2 TẠI CƠNG

TRINH DUONG CAO TĨC NỘI BÀI - LAO CAI

<small>Chuyên ngành: Quản lý xây dựng</small>

Mã số: 6058.0302

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC PGS.TS LE VĂN HUNG

HÀ NỘI, NĂM 2017

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>“Tác giả xin cam doan day là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết qua</small>

nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một

<small>nguồn nào và dưới bắt ky hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tải liệu (nếu có) đã</small>

được thực hiện trích dẫn và ghỉ nguồn tải liệu tham khảo đúng quy định.

<small>lác gid luận văn</small>

<small>Phạm Thanh Hà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

“ác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và cán bộ Trường Dại học Thủy Lợi,

<small>Khoa Cơng trình, Bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng đã tận tình giảng dạy vàgiúp đỡ tác giả trong quá trình họ tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS</small>

Lẻ Văn Hùng đã hưởng dẫn tận tỉnh để tác giả hoàn thành luận văn.

Do trình độ, kinh nghiệm, năng lục cũng như thời gian cịn hạn chế nên luận văn khó,

<small>tránh khỏi những thiểu sốt. Tác gid edt mong nhận được ý kién đồng góp để hồn thiện</small>

<small>Xin tran trọng cảm ơn!</small>

<small>Tà Nội, ngày 03 thắng 05 nam 2017“Tác giả</small>

<small>Pham Thanh Hà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>LOI CAM DOAN ¡</small>

LỜI CÁM ON. ii

DANH MỤC CAC HÌNH ANH. vi

DANH MỤC BANG BIEU, ViiDANH MUC CAC TU VIET TAT. Vili

<small>MO DAU 1</small>

1. Tinh cấp thiết của đề tài 1

<small>2. Mue dich của dé a 1</small>

Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.

Bt tượng và phạm vi nghiên cửu. 2

<small>5, Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài</small>

6. KẾ quả đã đạt được

<small>7 Nội dụng luận van</small>

CHUONG | TONG QUAN VỀ QUAN LY CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNHDUONG CAO TOC VIET NAM.

1.1 KHÁI QUAT CÔNG TRINH DUONG CAO TOC VIỆT NAM.1.1.1 Sự cần thị đầu tư xây đựng phát iển hộ thống giao thơng vận ti

<small>1.1.2 Tình hình đầu tư xây dựng cơng trình đường cao tốc Việt Nam hiện nay.</small>

<small>1.1.3 Nguồn vốn đầu tự và hình thức huy động vốn1.1.4 Khái quát chung đường cao tốc</small>

1.2 TONG QUAN CƠNG TÁC QUAN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNHDUONG CAO TOC 1I

1.2.1 Quân lý chi phí tại một số cơng trình đường cao tốc Việt Nam. "1.2.2 Những tồn tai trong công tác quản lý chỉ phi xây dựng cơng trình đường cao tốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.2 Quyền và nghĩa vụ của nha thầu thi công xây dựng. 17

<small>2.1.3 Các loại hợp đồng xây dựng 18</small>

2.1.4 Hệ thống định mite xây dựng 22.2 CƠ SỞ THỰC TIEN TRONG QUAN LY CHI PHI XÂY DỰNG,

<small>2.2.1 Nội dung chỉ phí xây dựng,</small>

<small>2.2.2. Quản lý chỉ phí xây đựng trong giai đoạn thi cơng cơng trình</small>

<small>2.2.3 Phương pháp xác định thành phần chi phí xây dựng. 26</small>

2.2.4 Nguyên tắc quản lý chi phi xây dựng, 28KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. 30CHUONG 3 THỰC TRANG QUAN LY CHI PHÍ VA MỘT SO GIẢI PHÁP QUANLY CHI PHÍ GIAI DOAN THI CONG DUONG CAO TÓC NỘI BÀI - LAO CAI,

<small>GÓI THÂU A2 31</small>

3.1 TONG QUAN CÔNG TRINH DUONG CAO TOC NỘI BAI LAO CAL, GĨITHAUA2 31

<small>3.1.1 Giới thiệu cơng trình đường cao tốc Nội Bài ~ Lào Cai 31</small>

<small>3.1.2 Thông tin nhà thầu thi công công tinh 2</small>

3.1.3 Thông tin gồi thầu A2. 3432 THUC TRANG CÔNG TAC QUAN LÝ CHI PHI CUA NHÀ THAU TẠI CƠNG

TRINH NỘI BÀI - LAO CÀI GĨI THAU A2 353.2.1 Tổng quan cách thức quin Ij chi phí của nhà thầu giai đoạn thi công 35

<small>3.2.2 Những tồn tại trong cơitác quản lý chỉ phí giai đoạn thi cơng cơng trình...62</small>

3.3 CƠ SỞ VA NGUYEN TAC DE DE XUẤT GIẢI PHÁP. 663.3.1 Cơ sở đề xuất 663.3.2 Nguyên tắc đề xuất 663.4 DE XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NANG CAO CONG TÁC QUAN LY CHI PHÍ(CHO NHÀ THAU THỊ CÔNG. 6T

<small>3.4.1 Giải pháp về cách thức tổ chức bộ máy. 63.4.2 Giải pháp về công tc lập kế hoạch mua s</small>

3.4.3 Giải pháp nhằm day nhanh tién độ thi công. 68

<small>3.4.4 Giải pháp đỗi mới công nghệ thi công 20am vật tự, thiết bị 68</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>3.4.5 Giải pháp giải qugian thi cơng cơng trình.</small>

<small>3.4.6 Giải pháp quan lý về giá</small>

<small>n9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

3.1 Sơ đồ tổ chức nhà thầu Posco B&C

<small>3⁄2 Vị trí cơng trình</small>

<small>3.3 Biểu đithé hiện khối lượng cơng việc đã hồn thành.</small>

khối lượng cơng việc thực hiện được.3.4 Biểu đồ thể hiện tích lũy

3.5 Biểu đỗ thể hiện khi <small>lượng hang mục phát quang, dọn dep hiện nường</small>

<small>3.6 Biểu đồ thể hiện khối lượng hạng mục thi công đắp nền đường</small>

37 Biểu đồ thé hiện khối lượng hạng mục thi công kết cầu3.8 Biểu đồ thé hiện tích lũy tiền độ thanh tốn

3.9 Kế hoạch huy động thiết bj cho công tác đắp nền.

3.12 KẾ hoạch huy động thiếtbịcơng tác lớp móng trên cắp phối

<small>3.13 KẾ hoạch huy động thiết bịác bê tông nhựa đệm 10cm</small>

3.14 Kế hoạch huy động thiết bj công tác bê tông nhựa mịn Sem3.15 Kế hoạch chuẩn bị vật liệu.

3.16 Kế hoạch giải ngân

<small>5ã“5s56sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bang 3.1 Giả wi hợp đồng gói H

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

ADB Ngân hàng phát triển chau A

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Những năm gin diy, ngành xây dựng ở nước ta không ngừng phát tiễn và hồn thiện

<small>“Trong đó, giai đoạn thi cơng cơng trình là giai đoạn dài nhất, chịu nhiễu tác động củacác nhân.</small> vật liệu, trình độ nhân lực, máy và thiết bị thi công, sự biến động giá theothời gian... Các nguyên nhân này một phần gây khó khăn cho aha thẫu thi cơng cơng

<small>trình. Bên cạnh đó, các nhân tổ này còn ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành cơng trình.</small>

Dé làm giảm giá thành cơng trình, nâng cao hiệu qua kinh tế cho nhà thầu thi công.sông trình, nhà thầu cin phải cỏ những giải pháp quản lý chỉ phí tốt hơn nữa trong quảtrình thi cơng, nhất là trong điều kiện biển động giá như hiện nay.

“Cơng trình đường cao tốc Nội Bai - Lào Cai có chiều dài 264 km đi qua 5 tỉnh va

<small>thành phố là: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái và Lio Cai, Bay là tuyển đường</small>

<small>‘quan trong nằm trong hành lang giao thơng Hải Phịng = Cơn Minh thuộc chương trìnhhợp tác của 6 nước thuộc Tiểu ving Mé Kông mở rộng: Việt Nam, Lio, Campuchia,</small>

‘Thai Lan, Myanmar và Trung Quốc. Dự án này góp phần vio sự thành cơng của chính.phủ 2 nước Việt Nam và Trung Quốc trong xây dựng và phát triển của 2 hành lang và

<small>chìa khóa vành dai kinh tế bao gồm Cơn Minh ~ Lào Cai ~ Hải Phòng, Nam Ninh ~</small>

<small>và vành đại Vịnh</small>

Lạng Son - Hà Bộ, Với những lý do cắp bách trên thi việc

<small>đầu tư xây dng đường cao tốc Nội Bài ~ Lio Cai là hết sức cần thiết</small>

Gối thầu A2 có điểm đầu tai Km26+700 thuộc huyện Tam Dương. tinh Vĩnh Phúc và

<small>điểm cuối tai Kmđÿ+820 thuộc huyện Sông Lô, tỉnh Phú Thọ.</small>

Với những lý do trên, tác giả nhận thấy tính cắp thi

pháp quản lý chỉ phí trong điều kiện biển động giá đối với gới thầu xây lip A2 tại cơng

<small>trình đường cao tốc Nội Bài ~ Lào Cai</small>

2. Muc dich của đề tài

<small>Dựa vào cơ sở pháp lý và thực tiễn về quản lý chỉ phí xây dựng kết hợp thực trạng</small>

cơng tác quản lý chỉ phí của nhà thầu xây dựng trong giai đoạn thi cơng cơng trình, từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>446 để xuất một số giải pháp nhằm quản lý chỉ phí trong giai đoạn thi cơng cơng trìnhduge tốt hơn.</small>

<small>3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.3.1. Cách tiếp cận</small>

Dé đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác gid luận văn sử dụng cách tiếp cận cơ sở lý luận.hoa học quản ý chỉ phí trong xây dưng kết hợp với những quy định hiện hành về

<small>‘quan lý chỉ phí xây đựng của hệ thống văn ban pháp luật h3.2. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu phủ hợp với đối tượng và nội dung nghiên</small>

cứu của dé tải đó lả:

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là cơng tác quản lý chí phí trong giai đoạn thi cơng

<small>xây đựng cơng trình đường cao tốc Nội Bài ~ Lào Cai, gi thầu A2.</small>

<small>4.2. Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Luận văn tiế hành nghiên cứu những khoản chi phí phát sinh trong giai đoạn thi công,</small>

‘eta nhà thầu tại cơng trình đường cao tốc Nội Bài ~ Lào Cai, gối thầu A2.

<small>5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của dé tài</small>

5.1. Ý nghĩa khoa học của để tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Luận văn góp phần hệ thing cơ sở lý luận cơ bản vé chỉ phi, quản lý chỉ phí trong giai

<small>cđoạn thi cơng cơng trình</small>

5.2. Ý nghĩa thực tiễn của để tai

<small>Dựa vào kết quả phân tí fh thực trạng và những đề xuất giải pháp quản lý chỉ phí trong.</small>

giai đoạn thi cơng cơng trình sẽ là những gợi ý thiết thực có thé vận dụng vào cơng tác

<small>‘quan lý chi phí tại những cơng trình đường cao tốc tương tự mà nhà thầu sẽ tham giatrong thời gan tới</small>

6 Kết quả đã đụt được

<small>Từ những mục dich nghiên cứu đặt ra, luận văn đã dạt được những kết quả sau:</small>

~ Hệ thống cơ sở pháp ly và thực tiễn về quản lý chi phí xây dựng cơng trình:

<small>- Hệ thống cơng tác quản lý chỉ phí trong giai đoạn thi cơng cơng trình;</small>

~ Phân tích thực trạng cơng tác qn lý chi phí trong giai đoạn thi công của nhà thẫu tạicông tỉnh đường cao ốc Nội Bài ~ Lào Cai, gói hầu À2

<small>~ Đề xuất một số giải pháp nhằm quản chỉ phí trong giai đoạn thí cơng.</small>

<small>7. Nội dung luận văn</small>

<small>"Ngồi phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, luận văn được cầu trúc gồm 3 chương với nội“dụng như sau:</small>

<small>“Chương 1: Tổng quan về quản lý chỉ phí xây dựng cơng trình đường cao tốc Việt Nam</small>

“Chương 2: Cơ sở pháp lý và thực tiễn vé quản lý chỉ phí xây dựng

“Chương 3: Thực trạng quản lý chỉ phí và một số giải pháp quản lý chỉ phí giai đoạn thicơng đường cao tốc Nội Bài ~ Lào Cai, gói thầu A2

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE QUAN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠNG

‘TRINH DUONG CAO TĨC VIỆT NAM

1.1 KHÁI QUẤT CONG TRÌNH DUONG CAO TĨC VIỆT NAM

<small>Ld Sự cần thiết đầu tr xây dựng phát triển hệ thẳng giao thông vận tải</small>

<small>Ngày my, thé giới biết đến công cuộc đội mới ở Việt Nam như một bằng chứng về sự</small>

thành công chuyển đối kinh tế trong lịch sử đương đại. Tuy vẫn là một nước nghèo,nhưng qua 20 năm tiền hành công cuộc đổi mới, Việt Nam đã đạt được những think

<small>‘yu to lớn, có ý ngha ich sử. Kinh ổ tăng trưởng khá nhanh: sự nghiệp cơng nghiệp</small>

hóa, hiện đại hóa, phát tiển kính tế đang đấy mạnh. Dai sống nhân dân được cải thiện

<small>rõ rệt Hệ H1g chính trị và khối đại đồn kết dan tộc được cũng.</small>

“Chính trị - xã hội ổn định. Qué

<small>trường quốc tế khơng nị</small>

<small>‘va tăng cường,</small>

phịng an ninh được giữ vững. Vị thé Việt Nam trên.

<small>1g nâng cao. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia đã tăng lên rit</small>

nhiễu, tạo ra thể và lực mới cho đắt nước tiếp tục đi lên với triển vọng tốt đẹp.

Ngành giao thông vận ti luôn được Nhà nước chú trọng đầu tư phát triển bởi đây vừa

<small>là điều kiện, vừa là nội dung cơ bản trong sự nghiệp phát triển cơng nghiệp hóa — hiện</small>

dại hóa đắt nước, Ngành GTVT thúc diy hoạt động sin xuất kinh doanh và là cầu nổi

<small>giúp cho các ngành kinh tế phát triển và ngược lại</small>

Nếu không có một hệ thống đường giao thơng day đủ, đảm bảo tiêu chuẩn thi các.

<small>phương tiện vận ti như các loại xe ô tô, tiu hỏa... sẽ không thể hoạt động tốt được,khơng đảm bảo an tồn, nhanh chồng khi vận chuyển hành khách và hing hóa. Vì vậy,</small>

suy mơ và chất lượng của các cơng trình giao thơng là điều kiện tiên quyẾt ảnh hướngđến chất lượng hoạt động vận ải ndi riêng và ảnh hưởng đến sự phát triển của nén sảnxuất kinh tế - xã hội nói chung. Một xã hội ngày cảng phát triển thi nhu cầu vận tải

<small>ngây cảng tăng đòi hỏi cơ sở hạ tầng giao thơng phải được đầu tr thích đáng cả về</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>hạ ting xã hội ma không quan tâm đến xây đựng mạng lưới giao thông bền vững thi sẽkhơng có sự kết nổi hữu cơ giữa các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó,</small>

đầu tu phát triển cơ sở ha ting giao thông nhằm đảm bảo cho ngành giao thông vận tảiphát tiển nhanh chống. Nhờ đỏ thúc đầy quá tình phát tri sản xuất hing hóa và lưu

<small>thơng hàng hóc giữa các ving trong cả nước: khai thác sử đụng hợp lý mọi tiềm năng</small>

cia dit nước nhất là ở ving nơng thơn, vùng si <small>1, vùng xa cịn lạc hậu; cho phép mở</small>

<small>rộng giao lưu kinh tế văn hóa và nâng cao tính đồng đều về đầu tư giữa các vùng tong</small>

Ê tắt yếu của mộtca nước, Việc đầu tr pl hing GTVT là phủ hợp với xu

<small>xã hội dang phát tiễn với tốc độ đô thị hồa cao.</small>

1-2. Tình hình đầu nr xây dựng cơng trình đường cao tốc Việt Nam hiện nayCan cử quyết định số 326/QĐ-TTg ký ngày 01 thing 3 năm 2016, theo quyết định nàychúng ta thấy được quan điểm và mục tiêu phát trién hệ thống đường cao tốc ở ViệtNam như thể nao. [1]

<small>- Về quan điểm</small>

+ Quy hoạch mạng đường bộ cao tốc quốc gia phù hợp với định hướng phát triển kinh.18 xã hội, chiến lược, quy hoạch phát tiễn giao thông vận tai quốc gia đáp ứng yêu

<small>cầu phát triển lâu dai của đất nước.</small>

<small>+ Mang đường bộ cao tốc bao gdm các trục chính ơ lưu lượng xe ca, lên kết với hệthống đường bộ,</small>

<small>đồng bộ, chủ động và hiệu qua các dịch vụ vận tải trong phát triển kinh tế, Đồng thờicó tính kết nối với hệ thống đường bộ cao tốc của các nước trong khu vực để chủ độngcấu hạ ting của các phương thức vận tải khác nhằm khai thác</small>

<small>hợp tác, hội nhập khu vực và quốc tế.</small>

+ Diy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thật, công nghệ mới, vật liệu mới vào fin

<small>vực tư vẫn, xây đựng, quả lý, kha thác với mục tiêu hạn ch 6 nhiễm môi tưởng và</small>

tiết kiệm năng lượng.

<small>+ Huy động tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài nước để đầu tư phát triển mạng lưới</small>

đường bộ cao tốc dưới nhiều hình thức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>+ Quy hoạch mạng đường bộ cao tốc quốc gia làm cơ sở để xác định nguồn vin đầutự, quỹ đất và tiến trình thực hiện các dự án đường bộ cao tốc từ nay đến năm 2020,</small>

<small>năm 2030 và những năm tiếp theo.</small>

<small>- Về mục tiêu</small>

<small>+ Nhanh chóng hình thành mạng đường bộ cao tốc quốc gia, bảo đảm kết nối các trung</small>

tâm kinh tế trọng điểm, các cửa khẩu chính, các đầu mỗi giao thơng quan trọng có như

<small>cầu vận tải lớn, tốc độ cao. Trong đó, tập trung xây đựng tuyển đường bộ cao tốc Bắc</small>

Nam, tu tiên các tuyển đường cao tốc nổi các thành phổ lớn (Hà Nội, Hỗ Chi Minh,a Nẵng), các tuyỂn ra các cảng biển lớn

<small>+ Tạo khả năng liên kết cao với các phương thức vận tải hiện đại khác và hội nhập khu</small>

+ Các tuyển đường cao tốc trong quy hoạch được hoạch định với quy mơ hồn chỉnh,

<small>tuy nhiên trong q trình thực hiện có thể phân ỳ xây dựng dé phù hợp với lưu lượng.</small>

xe và khả năng huy động nguồn vn, nhưng phải tiền hành quản lý quỹ đắt để hạn chế

<small>chi phí giải phóng mat bằng sau nay.</small>

“rên cơ sở dự báo như cầu vận tải, định hưởng phát tiễn kinh tế - xã hội đến năm2030 của đất nước; dịnh hướng phát triển kinh tế của 4 vùng kinh t trọng điểm; chiếnlược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và định hưởng đến năm 2030, quy.

<small>hoạch xác lập mạng đườ ig bộ cao tốc Việt Nam gồm 21 tuyến với tổng chiều dài</small>

6.411 km gồm

1. Tuyển cao the Bắc: Nam

<small>2. Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Bắc</small>

<small>3. Hệ thống đường cao tốc khu vực miễn Trung và Tây Ngụụ6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>4, Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Nam.</small>

<small>Theo báo cáo tiến độ thực hiện các dự án đường cao tốc của Vụ Kế hoạch Đầu tư</small>

<small>thuộc Bộ Giao thơng vận tải, tính đến nay chúng ta đã hoàn thành, đưa vào khai thác.</small>

746 km đường cao tốc gdm 12 tuyển, tập trung ở phía Bắc: Đại lộ Thăng Long

<small>30km); Liên Khương ~ Ba Lạt (19km); Pháp Vân ~ Cầu Gig (30km); Cầu Gig - NinhBinh (S0km); đường vành dai 3 Ha Nội đoạn Phủ Đồng ~ Mai Dịch (28km); Ha Nội ~Lào Cai (264km); Hà Nội - Thái Nguyên (62km); Hà Nội ~ Hải Phòng (105km); Hà</small>

Nội ~ Bắc Giang (46km); Thành phố Hỗ Chi Minh ~ Trung Lương (40km), Thành phố

<small>Hồ Chi Minh = Long Thành ~ Dầu Giây (SIlem) và tuyển Nội Bai ~ Nhật Tân (21km).</small>

Tổng kinh phí đầu tư 12 đoạn nay la 173.422 tỷ đồng. Các dự án dang thi cơng có tổng

<small>chiều đãi 525 km gồm 9 tuyển: La Sơn - Túy Loan (66km); Đà</small>

(127km); Bến Lite - Long Thành (57.8km); Hịa Lạc — Hịa Bình (26km); Thái

n~ Bắc Kạn (40km); Trung Lương ~ Mỹ Thuận (5km); Bắc Giang = Lạng Sơn

<small>“Quảng Ninh 23km). Tổng kinh phílắng - Quảng NgãiNeu</small>

(64km); Hạ Long ~ Văn Bin (9lom) Hải Ph

<small>đầu ue các đoạn cao tốc này là 153.492 tý đồng</small>

1.1.3. Nguẫn vn đầu và hình thức hay động vẫnLBL Ngudn vốn

Nguồn von đầu tư phát triển tồn xã hội được hình thành tử 5 nguồn đó là: vốn ngânsich Nhà nước (gồm cả vin ODA và vén viên trợ), vẫn tin dung đầu tr, vin do các

<small>doanh nghiệp nhà nước đầu tư, vốn đầu tư rong dân cư và tư nhân và cuối củng là vốn</small>

dau tư trực tiếp của nước ngoài (FDI)

<small>~ Vốn đầu tư từ ngân sich nhà nước (bao gồm cả ODA, vốn viện trợ, ti trợ của quốc</small>

tế cho Chính phủ Việt Nam) chủ yếu được đầu tư trực tiếp cho kết cấu ha ting ở cả.nông thôn và đô thi, Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước đồng vai trồ hquan trọng, tạo dụng nén tang và điều kiện ban đầu để thu hút các nguồn vốn khắc tập

<small>trung cho đầu tư phát triển</small>

<small>~ Vốn tín dụng Nha nước được sử dụng để tai trợ tồn bộ hoặc tải trợ một phan cho các</small>

cơng trình kinh tẾ quan trọng, có higu quả và khả năng thu hồi vốn lớn. Trong xây

<small>cdựng giao thông, các nhà thầu khi tham gia thực hiện các dự án BOT có thể được vay7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

loại vốn này hoặc các khu vực có nhiề tim năng phát iển về ti nguyên thiên nhiên

<small>nhưng chưa có điều kiện khai thác cũng là đối tượng được cho vay.</small>

<small>~ Vấn của doanh nghiệp Nhà nước là từ vin khẩu hao cơ bản của các doanh nghiệp,</small>

trích loi nhuận sau thuế cho đầu tư phát tiển và một phần tự vay từ các tổ chức tindụng... và hoạt động đầu tư chủ yếu là nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới kỹkinh tế khácthuật, công nghệ hoặc hợp tác liên doanh, liên kết với các thành phi

<small>trong và ngoài nước,</small>

~ Vén đầu tư dân cư và tw nhân ngày một tăng, tạo đơng được nguồn vẫn lớn trongnhân din, kể cả ở thành thị và nông thôn. Tuy nhiên, nguồn vốn này rất hạn chế trongviệc đầu tư vào ha ting giao thông.

<small>đầu tư vào xây đựng cơ sở hạ tang trong</small>

ảo lĩnh vue hạ ting GTVT.

<small>lại lợi nhuận cao và nhanh chóng thu hồi</small>

<small>các khu cơng nghiệp... nhưng không chú trọng đầu tư.</small>

<small>Trong lĩnh vực GTVT các nguồn vốn trên đều được tăng cường huy động cho đầu tư</small>

phat triển trong những năm vừa qua và sẽ phát triển trong thời gian tới.1.1.3.2 Những hình thức huy động vin cho đầu tr phát triển ngành GTVT.

<small>~ Phát hành wi phiếu: Đây là một hình thức vay nợ trong đó thể hiện cam kết của</small>

én xác định vào một ngày xác định trong tươngngười phát hành sẽ thanh toán một số

lai với một mức Hi nhất định cho chi sở hữu nó. Các chủ thể phát hành tái phi cóthé là Chính pha, chính quyền địa phương hay các cơng ty. Trái phiểu chính phủ pháthành nhằm mục tiêu cân bằng ngân sách, thực hiện các dự án xây đựng kết cầu hạ ting

<small>và được đảm bảo bằng ngân sách quốc gia. Trái phiếu của chính quyền địa phương.</small>

<small>phát hình để tải trợ cho cúc dự án xây dựng của địa phương. Các công ty phit hànhtrấi phiêu nhằm huy động vốn cho đầu tư phát triển</small>

~ Đổi dat lấy cơng trình: là một chính sách, biện pháp tạo vốn đẻ xây dựng phát triển

<small>hạ ting giao thông... Trong xây dựng hệ thống đường giao thông, ở những nơi có</small>

tuyến đường chạy qua, giá trị của đất đai hai bên đường sẽ tăng lên. Vì vậy, khi xâydmg tuyển đường, ở điều kiện cho phép nên giải phóng mặt bằng rộng ra hi bên từ

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

50 100 mét dé sau khi hồn thành cơng trình sẽ chuyển nhượng đất đi hai bên đường

<small>để bù vào tiền giải phóng mặt bằng và tiền đầu tư xây đụng tuyển đường</small>

<small>~ Huy động vẫn đầu tw theo hình thức đối tác cơng tư (PPP) + Đây là hình thức đã vàđang được trkhai với nhiều dự án trong ngành GTVT. Để giảm chi phí từ ngân</small>

sách, nhiều quốc gia đã tìm kiếm hình thức đầu tư mới hướng và sử dụng nguồn vốn,nhân lực của khu vực dân đoanh ở trong và ngoài nước, dựa trên nguyên tắc thu phí

<small>hồn vốn, tiêu biểu là cácinh thức: BOT (xây dựng, vận hành, chuyển giao), BTO(xây dựng, chuyển giao, vận hành)... Day cũng là xu hướng để phát triển kệ</small>

tổng, đặc biệt là các nước dang phát triểnLIA. Khái quit chung đường cao tốc1.1.4.1 Khải niệm đường cao tắc

<small>“Theo TCVN 5729:2012 (thay thé TCVN 5729:1997) đường cao ốc là đường dinh choxe cơ giới, có di phân cách chia đường cho xe chay hai chigu riêng big; không giao</small>

nhau cũng mức với một hoặc các đường khá; được bổ tidy đã trang tiết bị phục

<small>vụ, bảo đảm gio thông lên tục, an tồn, rất ngắn thời gian hình tỉnh và chỉ cho xe rà,</small>

“Thiết kế đường cao tốc ở Việt Nam có sự khác biệt so với cúc nước rên thể giới ở mộtsố đặc điểm sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>- Thông thưởng hệ thống đường bộ cao tốc phải là một hệ thống cơng trình giao thơng.</small>

<small>riêng biệt để chồng lên hệ thống đường bộ hiện có. Hai hệ thống nay liên hệ với nhau</small>

"bằng các nút giao tách dòng, nhập đồng sao cho liên kết với hệ thống đường bộ thànhmmột chuỗi liên hồn thơa mãn được chức năng cơ động cao (đôi hỏi phải đạt được tốc

<small>49 xe chạy cao, các đường cắp cao có lưu lượng xe chạy lớn, chiều dài đường lớn vàmật độ xe chạy ở trạng thái tự do). Bang thời phải có chức năng ti</small>

<small>phải thuận lợi về tiếp cận với các điểm đi-đến). Cả hai chức năng về điều kiện cơ động,</small>

và tiếp cận của hệ thống giao thông của Việt Nam dang trong quả trình hình thành và

<small>xây dựng. Do cả hai hệ thống nêu trên chưa hình thành rõ nét nên vừa xây dựng đường.</small>

cao tốc vừa xây dựng hệ thống đường đấu nổi, đường gom đã phát huy tác dụng củađường cao tốc lim cho giá thành xây dựng cao hơn so với suất đầu tw xây dựng đường

bộ cao tốc trên thể giới

~ Mật độ dân số Việt Ni

<small>6 ving đồng bằng, mặt khác việc quy hoạch phát triển các vùng kinh tế đã có nhưng</small>

{am thuộc những nước cao trên thể giới, sự phân bổ lại tập trung

chưa rõ nét cũng là một khó khăn cho việc xây dựng và phải xây dựng nhiều nút giaotrực thông (hằm chui, cầu vược và các cơng tình có liên quan nhằm hạn chế chia cấtcing đồng vành hoa của đâncự kh bị cc uyễn đường ca tố chia cất

114.3 Đặc điền trong quả trinh thi công đường cao tắc

Cong trình đường cao tốc ti đi, o đó chịu nh hưởng hồn tồn của điễu kiện thơitiế, đặc điểm này làm cho cơng tác thi cơng gặp rit nhiều khó khăn trong việc đảm.bảo tiến độ th công, đảm bảo chất lượng cũng như việc quản lý chỉ phí rong giai đoạn

<small>thi cơng. Ngồi ra, đường cao tốc cịn có một số đặc điểm sau:</small>

<small>~ Bề rộng mặt cắt ngang lớn nên khối lượng thi công lớn, thi công trên một điện rộng</small>

Khó đảm bảo chất lượng dồng đề theo phương ngang và phương đọc

~ Khối lượng thi công lớn nên thời gian thi công thường kéo dải, chịu nhiễu ảnh hưởngcủa thời tiết theo mùa khiến cho một <small>bộ phận, một số hạng mục bị tác động thiênnhiên phá hoại</small>

- Cơng tie giải phóng mặt bằng thường khỏ khăn, công dia thi công trên tuyển nhiều

<small>đoạn thắt thường nên phải tiền khai th công thành nhiều đoạn nhỏ khác nhau10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

ic chỉ tiêu, yêu cầu về thiết kế và thi cơng: kích thước hình học, độ bằng phẳng, độ

<small>chặt đầm nén, chất lượng vật liệu,... đều yêu cầu cao dé đảm bảo tuổi thọ lâu đãi củađường cao tốc.</small>

- Sự sai khác về điều kiện địa hình, địa chất, địa chất thủy văn... trong quá trình tiểnkhai dự án do yếu tổ chiều ngang và chigu dọc cơng trình khá lớn.

= Đặc diém canh tác nơng nghiệp và quy hoạch dn cư sống tập rung dng nên phải

<small>thiết kế và thi bổ sung một số công trình như: cầu vượt, cổng chui dân sinh, đường</small>

<small>- Thời gian thi công thường dài dẫn đến ting một số chỉ phí hoặc phát sinh chi phí:</small>

trượt giá, biển động giá, chỉ phí duy trì bộ máy hoạt động, chỉ phí sửa chữa các hạngmục bị phá hủy do điều kiện thời t

12 TONG QUAN CÔNG TAC QUAN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG CONG‘TRINH DUONG CAO TOC

1.2.1, Quản lý chỉ phi tai một số cơng trình đường cao tắc Việt Nam1.2.11 Céng trình đường cao tắc Cầu Giế- Ninh Bình

Cong tinh đường cao tốc Cầu Gi - Ninh Bình do phương án thiết kế ban dẫu khơng‘én khiế

<small>ngun nhân chính làm cơng trình đội giá tir 3.734 tỷ đồng lên 8.974 tỷ đồng cho</small>

cdự án bị kéo dai từ quý 1-1999 đến tháng 5-2005 mới được phê duyệt. Đây là

<small>50m đường. Trong đó chỉ phí xây lắp tăng 71% (bao gỗm các khoản tăng do thay đổi</small>

khối lượng công tỉnh 63.0%; thay đổi giá vật tí vật iệ tăng 20 88%; thay đổi về

<small>thể chế chính sách 15,66</small>

<small>%), dự phịng phi tăng 18%, chi phi giải phóng mat bing tăng</small>

<small>1.2.1.2. Cơng trình đường cao tắc Bén Lite ~ Long Thành</small>

<small>Cao tốc Bến Lúc ~ Long Thành được thiết kể và giám sắt bởi tư vin Katahira &</small>

<small>Engineers Intemational (Nhật Ban), Nippon Eaginering Consultants Co, Ltd OrientalConsultants Co,Ltd (Nhật Ban) và Tổng công ty Tư vin thiết kể GTVT (Tedi ~ Việ</small>

Nam); Nhà thầu thi công là các đơn vị của Nhật Bản, Hàn Quốc và một số nhà thầu.Việt Nam trong liên danh. Dự án được đấu thầu quốc tẾ rộng rãi. Cơng trình đi qua

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>vũng địa chất, thủy văn vơ cũng phúc tạp với nhiều sơng ngủ, ving sin lẫy. Dũ cơngtrình chỉ dài khoảng 57 km nhưng phải xây dựng hon 25 km cầu và cầu cạn. Riêng từKm214+744 -Km32+450 dài khoảng 10,7 km phải xây dụng 3 cầu lớn gém: cầu sơng</small>

Chả và cầu cạn đài 47 le, ai cầu lớn cĩ kết cầu đây văn là cầu Bình Khánh bắc quasơng Sồi Rạp di 2 km và cầu Phước Khánh qua sơng Lịng Tâu i 32 kn, Cả haisầu diy văng cĩ tinh Khơng thơng thuyỄn cao 55 m với kết <small>iu mĩng ving vậy cọcvấn thép đài 45-64 m và sử dụng 3% vật liệu cĩ nguồn gốc từ Nhật Bản theo điềukiện khốn vay ODA wu đãi đặc biệt của dự án. Sau khi Bộ GTVT giao CụcQLXDACL CTGT ri sốt, điều chỉnh quy mơ mặt cắt ngang</small>

lin dimg khẩn cấp..., điều chính vận ốc thiết kế từ 120km/h xuống 100kmfh với kinhphí use tỉnh giảm khộng 2.789 tỷ dng, Đặc biệt, Bộ GTVT đã yêu cầu chủ đẫu tr và

<small>lâm chiều rộng lin xe,</small>

các đơn vị liên quan rà sốt, điều chỉnh chiều dài nhịp dây văng cầu Bình Khánh từ460m thành 375m, cầu Phước Khánh từ 375m thành 300m đồng thời chuyển kết cầu

<small>Bình Khánh từ dim thép thành dầm bên tơng cốt tiếp dự ứng lục, điều chỉnh</small>

thiết kế mặt đường... với kinh pl ig. Ngồi việc Chủ đầu tư<sub>jm khoảng 7.000 tỷ</sub>

<small>giảm được vốn đầu tư xây dựng cơng trình, nhà thầu cũng gặp thuận lợi hơn trong việcthi cơng.</small>

<small>1.2.1.3 Cơng trình đường cao tắc Hà Nội ~ Thái Nguyên</small>

<small>Cơng trình đường cao tốc Hà Nội — Thai Nguyên cĩ chiều dai 61,3 km được chia</small>

thành 4 gĩi thầu xây lắp chính gồm: PKIA đi 7km từ Gia Lâm ~ Đơng Anh, PKIB.

<small>dải 10,8 km từ Đơng Anh ~ Yên Phong, PKIC dải km từ Yên Phong ~ Sĩc Sơn và</small>

PK2 dài 34.4 km từ Sĩc Sơn ~ Thái Nguyên. Cơng trình cĩ tổng mức đầu tư hơn 10nghìn tỷ đồng trong đĩ chỉ phi xây lắp là 5.354 tỷ đồng, chỉ phi giải phĩng mặt bằngvà tái định cư 2.370 tỷ đồng, chi phí dự phịng tư vin 2.280 tỷ đồng. Cơng trình sit

<small>dụng nguồn vốn ODA. Chủ đầu tr dự án là Ban Quản lý dự ân 2, đơn vị trồng thầu</small>

gdm liên danh: Tổng cơng ty xây dựng Trường Sơn, Tong cơng ty xây dựng Thăng.

<small>Long, Tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng 8 (Cienco 8), Tổng cơng ty cổphần xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam (Vinaconex), Tổng cơng ty xây dựng</small>

sơng trình giao hơng 1 (Cienco 1). Theo đánh gi của Cục Quản lý chất lượng xâyding cơng tinh giao thơng (Bộ GTVT), việc tỉ cơng cúc hang mục trên tuyén của

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nhà thầu côn chậm, các gối thầu chậm tién độ từ 7-10 thắng. Một trong những nguyên

<small>nhân d6 chính là yếu tổ trượt giá, Mặc dù các gói thầu được bỏ giá khá cao (cao so vớithời điểm bỏ thầu) nhưng đến giai đoạn thi cơng chính thì giá cả hầu hết các loại vậtliệu chính đều tang gdp 1.5-3 tin vi dụ như thép bỏ thầu 12.000 dBng/kg, nhưng hiện</small>

nay đi ting lên 18.000-20,000 đồng kg. Giá nhựa đường thời điểm bỏ thầu chỉ 6.000đồng/kg giờ đã hơn 15.000 dngikg. Các chỉ phí thi cơng thực tẾ của nhà thầu đã vượt

<small>từ 5-2 lin</small>

1.2.2. Những tin tại trong công tác quản lý chỉ phí xây dựng cơng trình đường cao

1.2.21 Sự cần thiết quản lộ chỉ phí xây dựng

<small>‘Quan lý chỉ phí là một lĩnh vực đặc biệt quan trọng trong công tác đầu tư xây dựng,</small>

"bên cạnh các lĩnh vực quản lý về chất lượng, khối lượng, tién độ... Sự hi

<small>việc quản lý chỉ phí trong đầu tr xây dựng cơng tinh được thể hiện ở nhiều mặt, rong</small>

đó chủ yếu là các tiêu chí: sự phủ hợp với quy định pháp luật, tính hợp lý về mặt kinh.tế + kỹ thuật trong giải pháp thiết kế xây đựng cơng tình: giảm giá thành xây dựng

<small>cơng trình: nh đúng đắn trong việ lập và thực hiện dự toán thanh quyết toán; giảm</small>

thiểu các nội dung phát nh, giảm thiểu vật tr ổn kho.

<small>"ĐỂ đạt được các tiêu chi như trên, thì việc quản lý chỉ phí phải được thực hiện xuyên</small>

suốt trong tit cả các giải đoạn đầu tự, ngay từ lúc bắt đầu kháo sắt lập dự án đầu tự,«qua các quả trình lập thiết kế dự ốn, đâu thầu và lựa chọn nha thầu, cung cắp vật trthiết bị, thí cơng xây dựng đến khi hồn thành đưa cơng trình vào sử dụng, thanh tốn.

<small>và quyết tốn vốn đầu tư,</small>

<small>Đối với doanh nghiệp xây lắp, điều quan trọng mà doanh nghiệp nào cũng quan tâm 46</small>

là các khoản chi phí phải được quản lý và sử dụng như thé nào, việc bỏ vốn ra hiệu.«qua đến đâu và mang lại lợi nhuận như thể nào. Nếu không cổ kiến thức về quản lý chỉphí trong giai đoạn thi cơng cơng trình, doanh nghiệp thi cơng cơng trình sẽ khó biếtđược tình hình thực tế và <small>t quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc timkiếm phương thức quản lý và sử dụng hiệu quả các phương thức quản lý là việc kim</small>

cần thiết. Nhu cầu về vô „ chi phí sin xuất ln bin động theo thi gian, vi vậy doanh

<small>nghiệp cần phải quản lhat tốt về nguồn vốn và các chỉ phí sản xuất</small>

<small>l3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

“Quản lý tốt các khoản chỉ phi sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện tốt kế hoạch sin xuất của

<small>mình với hiệu quả cao nh, tết kiệm chỉ phí nhất, tim giảm giá thành sản phẩm.</small>

1.322. Những tồn tại trong quân lý chỉ phí xây dime ta một số cơng trình đường ca tốc“Tại công trinh đường cao tốc Cầu Git - Ninh Bình, đây là dự án đầu tiên Vee tham gia

<small>với vai trò nhà đầu tư. Phương án thiết kế kéo dai do một số yếu tổ: chủ trương của Bội</small>

GTVT, chủ trương của Veo, cơ cấu về nguồn vốn. kinh nghiệm... dẫn đến chi phí xây

<small>cứng tăng 71%, chỉ phí quản lý dự án tăng 10%, chỉ phí giải phơng mat bằng tăng 5%.</small>

Hay tại cơng trình Bến Lite - Long Thành, nhà thầu thi công khi triển khai đã gặp mộtsé khổ khăn trong: biện pháp thi cơng, vật liu thi cơng, máy thi cơng... Tre những

<small>khó khăn trên, dưới sự chỉ dao của lãnh đạo Bộ GTVT, Cục QLXD&CL, CTGT, Chủ</small>

đầu tư, tư vấn thiết kế đã điều chỉnh lại thiết kể. Việc điều chỉnh này giúp cho nhà thầu48 ding thi công hơn do sử đụng sin có các ngu vật liệu, thiết bị và máy th công tại

<small>Việt Nam. Những yếu tố này giúp cho nhà thầu giảm được chi phí xây dựng khoảng.</small>

20%, thời gian thi công cũng được nit ngắn từ đồ yếu t trượt giá theo thỏi gian cũng

<small>giảm. Tại công trình đường cao tốc Hà Nội — Thái Nguyên, thời gian thi công kéo dàidẫnin sự thay đổi về giá vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công. Hau hết giánhững vật tư này đều tăng theo thời gian khoảng 40-60%, ảnh hưởng trực tiếp đến nha</small>

thầu thi cơng cơng trình. Vi <sub>nhà thầu ding thi cơng kéo dài không những ảnh hưởng</sub>đến tiền độ của dự án mà cơn làm tăng các khoản chỉ phí mà nhà thẫu phải chịu đó lề

<small>chỉ phí quản lý</small> chỉ phí duy trì bộ máy, chỉ phí lương nhân viên, khấu hao máy móc.“Từ những thực trang tên, tắc gia nhận thấy rằng công tác quản lý chỉ phi xây dung

<small>công trình cịn gặp nhiều khó khăn. Những yếu tổ chính ảnh hưởng đến công tác này</small>

xuất phát từ: Chũ đầu tr, tư vấn, nhà thầu thi công, nguyên nhân khách quan vànguyên nhân chủ quan, Những yếu tổ này kéo theo nhiều hệ quả: cơng tỉnh chậm

<small>hồn thành, giá thành cơng trình tăng cao do gia tăng các khoản chi phí trong đó có.</small>

you tổ tang gi, nhà hầu thi cơng gặp khó khăn về ti chính... Vì vậy, việc nghiên cứu

<small>vvé chỉ phí, quan lý chi phí là rét cằn thiết trong giai đoạn hiện nay.</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

KET LUẬN CHƯƠNG 1

“Thông qua chương 1, tác giả luận văn tip trung nghiên cứu sự cin thiết đầu tr phát

<small>triển hg thống giao thông vận tải, nguồn vốn để thực hiện phat iễn ngành giao thong</small>

<small>vận tải... Bên cạnh đó, tác giả cũng nghiê cứu cơng tác quản lý chỉ phí ở một số cơng</small>

<small>trình đường cao tốc. Từ đó thấy được tim quan trong của việc quản lý chỉ phí xây</small>

<small>dựng, đặc biệt là quan lý chỉ phí xây dựng giai đoạn thi công. Day là những ti</small>

lim cơ sở để nghiên cứu nội dung ở chương tếp theo.

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

CHƯƠNG2_ CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIEN VE QUAN LÝ CHI PHÍXÂY DỰNG

2.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG QUAN LÝ CHI PHÍ XÂY DUNG

<small>211 Hệ thắng vin bản pháp luật</small>

<small>(Quan lý chỉ phí xây đựng cơng trình được thực hiện dựa trên các quy định hiện hànhdo Nhà nước, Chính phủ,</small>

tại thi điểm cơng tình triển kha giai đoạn 2008:2016 bao gm:

<small>sác Bộ ngành ban hành, Cơng tác quản lý chí phí xây dựng.</small>

<small>~ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 3]</small>

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 [4]

<small>~ Luật Đầu thầu số 61/2005/Q1111 ngày 29/11/2005 [5]~ Luật</small> ấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 |6]

<small>"Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chỉ phí</small>

đầu tư xây dựng cơng trình. [7]

Nahi định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chỉnh phủ về quản lý chỉ phi đầu

<small>tư xây dựng. [8]</small>

~ Nghị định số 12/2009/NĐ.CP ngày 12/02/2009 của Chỉnh phủ về quản lý dự án đầu

<small>tự xây dựng cơng trình. [9]</small>

~ Nghĩ định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng din thi hành

<small>Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng [10]</small>

<small>- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phi về việc sửa đồi, bổiu Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chỉnh phủ về</small>

<small>inh [HH]sung một s</small>

<small>‘quan lý dự án đầu tư xây dựng công</small>

<small>~ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ về việc quy</small>

din chỉ tiết về hợp đồng xây dựng [12]

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn

<small>lập va quan lý chỉ phi đầu tư xây dựng cơng trình [18]</small>

<small>~ Thơng tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dụng về việc hướng dẫn</small>

diều chỉnh dự toán xây dựng cơng trình. [14]

~ Thơng tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dã

<small>xác định và quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng. [1S]</small>

<small>~ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc cơng bổ</small>

<small>định mức chỉ phí quản lý dự ân và tư vẫn đầu tơ xây đựng cơng trình [16]</small>

<small>~ Tiêu chuẩn kỹ thuật dự ân đường cao tbe Nội Bài ~ Lào Cai gối thu A2 [17]</small>

- Hợp ding số 88/HDXD-VEC/2009 vtốc Nội Bài - Lio Cai gói hầu A2 [18]

<small>thực hiện xây dựng cơng trình đường cao</small>

212 Quyền và nghĩa vu của nhà thầu thi công xây dựng.

‘Theo Diéu 33 - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP, quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi

<small>công xây dựng [8]</small>

<small>2.1.2.1 Nhà thầu thi cơng xây dựng có các quyễn sau đây:</small>

~ Quyết định định mức, giá xây dựng và các chi phí khác quan khi xác định giá

dur thầu để tham gia đấu thầu

~ Trong giai đoạn thi công xây dựng được thay đổi biện pháp thi công nhưng vẫn bảo.đảm chit lượng, tiễn độ, an tồn, bảo vệ mơi trường sau khi được chủ đầu tư hoặc đại

<small>«ign hợp pháp của chủ đầu tư chấp thuận và không thay đối giá tri hợp đồng đã ký kết</small>

<small>- Chủ động sử dụng các khoản tạm ứng, thanh toán khối lượng xây dựng phục vu thicơng xây dựng cơng trình</small>

~ Được đề xuất và thỏa thuận với chủ đầu tư về định mức xây dựng, đơn giá <small>ây dựng,</small>

cho các công việc phit nh trong quá tình thực hiện hợp đồng

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

~ Yêu cầu thanh toán các khoản lãi vay do chim thanh toán; được bồi thường về những

<small>thiệt hại do việc chậm bản giao mặt bằng và các thiệt hại khác không do lỗi của nhà</small>

<small>= Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định khác của pháp hạt có liênquan.</small>

<small>3.1.2.2. Nhà thâu thi cơng xây dựng có các nghĩa vụ sau đây</small>

~ Mua bảo hiểm đối với người lao động thi công rên công trường;

~ Bồi thường cho chủ đầu tư và các bên có liên quan những thiệt hại gây ra do lỗi củanhà thẫu (nếu có) theo quy định của pháp luật vé hợp đồng và pháp fut có liền quan;

= Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng va quy định khác của pháp luật có.

<small>liên quan</small>

213. Các loại hợp đằng xây đựng

<small>Theo Điều 3 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định chỉ tết về hợp đồng [12]</small>

2.1.3.1 Theo tinh chit, nội dung công việc hop đồng xây đụng cổ các lại sau

<small>- Hợp đồng tơ vẫn xây dựng (viết tit là hợp đồng tr vấn) là hợp đồng dễ thục hiện</small>

<small>một, một số hay tồn bộ cơng việc tư vin trong hoạt động đầu te xây dựng,</small>

- Hop đồng thi cơng xây dựng cơng trình (vit tất là hợp đồng thi công xây đựng) là

<small>hợp đồng dé thực hiện việc thì cơng xây dựng cơng trnh, hang mục cơng trinh hoặc</small>

: hợp đồng tổng thầu thi công xây.

phn việc xây dựng theo thiết kế xây dựng cơng

<small>cdựng cơng trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các cơng trình củamột dự án đầu tư.</small>

<small>- Hợp đồng cung cắp thết bị công nghệ (iễtắt là hợp đồng cung cấp thiết bộ là hợp</small>

đồng thực hiện việc cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kếsơng nghệ: hop đồng tổng thiu cung cấp thit bị công nghệ là hợp đồng cung cắp thiếtbị cho tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư xây dựng

~ Hợp đồng thiết kế và thi cơng xây đựng cơng trình (tiếng Anh là Engineering —Construction viết tắt là EC) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và th công xây

<small>1s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

căng cơng tình, hạng mục cơng kinh; hợp dng tổng thầu thiết kế và thí cơng xây

<small>dựng cơng trình là hợp đồng thiết kế và thi cơng xây dựng tht cả các cơng tình củamột dự ấn đầu tư xây dựng.</small>

<small> Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (tiéng Anh là Engineering </small>

-Procurement viết tắt là EP) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và cung cắp thiết bị.

<small>+ vào công trình xây dựng theo thiết kế cơng nghệ: hợp đồng tổng thầu thiết</small>

<small>kế và cung cắp thiết bị công nghệ là hợp đồng thiết kế và cung cấp thst bị cơng nghệ</small>

<small>cho tắt cả các</small> ng trình của một dự án đầu tư xây dựng

<small>= Hợp đồng cung cấp thiết bị cơng nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình (iếng Anh là</small>

Procurement ~ Construction vit tit là PC) là hợp đồng để thye hiện việc cung cấpthiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng cơng tình, hạng mục công nh: hợp đồng

<small>tổng thầu cungthiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình là hợp đồng</small>

cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây đựng tt cả các cơng tình của một dự én

<small>đầu tư xây đựng</small>

- Hợp đồng thiết kể - cung cắp thiết bị cơng nghệ và thi cơng xây đựng cơng trình(ing Anh là Engineering ~ Procurement ~ Construction vit tit là EPC) là hợp đồngđể thực hiện các công việc từ thiết kể, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây

EPC là hợp đồng thiết

<small>cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dung tt cả các công tinh của một dự én</small>

<small>dựng cơng trình, hạng mục cơng trình; hợp đồng tổngđầu tư xây dung</small>

<small>~ Hợp đồng chia khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện tồn bộ các cơng</small>

việc lập dự án, thiết kể, cung cắp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng cơng trình

<small>của mội dự án đầu tư xây đựng</small>

~ Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thất bị thi công là hợp đồng xây dựng để cungsắp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, tiết bị th công và các phương

<small>tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi cơng cơng trình, hạng mục cơng trình, gói</small>

thầu hoặc cơng vige xây dựng theo tiết kế xây dụng

<small>~ Các loại hợp đồng xây dựng khác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>21.3.2 Theo hình thức giả hợp đồng</small>

a. Hợp đồng ron gói

~ Là gi hợp đồng hơng thay đổi rong suỗt qu tình thực hiện hợp đồng

~ Ap dụng cho các g6i thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đảm phân ký kết hợpđồng đã đủ diều kiện để xác định rõ vỀ khối lượng và đơn giá để thực hiện các công

<small>việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây dựngb. Hop đồng theo đơn giá cổ định</small>

~ Xác định trên cơ sở đơn giá cổ định nhân với khối lượng công việc tương ứng.

<small>~ Ap dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đảm phân ký kết hợp</small>

<small>ding đã đủ điều kiện để xác định rỡ về đơn giá để thực hiện các công việc theo đúng</small>

cic yêu cầu của hợp đồng xây dựng, nhưng chưa xác định được chính xác khối lượng

<small>cơng việc,</small>

¢. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh

<small>- Xác định trên cơ sở đơn giá điều chỉnh nhân với khối lượng công việc tương ứng.</small>

<small>được điều chỉnh giá</small>

<small>~ Ap dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đảm phân ký kết hợpđẳng các bên tham gia hợp đồng chưa đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng, đơn</small>

giá và các yếu tổ rủ ro ign quan đến gid hợp đồng

<small>dd. Hợp đồng theo thời gian</small>

<small>ngoài mức thù lao„ ngày, gid.~ Xác định trên cơ sở mức thủ lao cho chuyên gia, các khoản chỉ pl</small>

<small>cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng) tính theo thắng, tu</small>

~ Ap dụng đối với một số hợp đồng xây dựng có cơng việc tư vấn trong hoạt động đầu.

<small>tư xây dựng,</small>

<small>©. Hợp đồng theo giá két hop</small>

- là hợp đồng xây dung sử dụng kết hợp các loi giá hợp đồng nêu tr Điễm a đến

<small>Điểm d Khoản này</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- là loại giá hợp đồng được sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu trên phù hợp

<small>với đặc tinh của từng loại công việc trong hợp đồng.</small>

<small>2.1.3.3. Theo mỗi quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng</small>

4. Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được kỷ kết giữa chủ đầu tư với nhà

<small>thầu chính hoặc tổng thầu.</small>

b. Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký <small>+ giữa nhà thầu chính hoặc</small>

tổng thầu với nhà thầu phụ

e. Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu.

<small>thuộc một cơ quan, tổ chức</small>

<small>4. Hợp đồng xây đụng có u tổ nước ngồi là hợp đồng xây dựng được ky kết giữa</small>

một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tr trong

= Định mức cơ sở gồm định mức s dụng vật liều, định mức ao động, định mức năng

<small>suất máy và thiết bị thi công.</small>

<small>~ Định mức cơ sở để xác định định mức dự toán xây dựng cơng trìnhb. Định mức dự tốn xây đựng cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>thi công và biện pháp thi công cụ thé để hoàn thành một đơn vị khối lượng cơng tácxây dựng cơng trình.</small>

<small>+ Định mức dự toin được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây đựng: quy</small>

phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hỏa chung trong ngànhxây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công vả những tiến bộ khoa học kỹthuật trong xây đựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi cơng tin iễn..)

<small>- Các thành phần chính trong định mức dự tốn xây dựng cơng trình++ Mức hao phí vat liệu</small>

<small>Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cầu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệuluân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển.và những vật liệu tính trong chỉ phí chung) cin cho việc thực hiện va hồn thảnh một</small>

don vị khối lượng công tác xây dựng

Mite hao phí vật lu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công:

<small>riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dơi của eat.</small>

<small>+ Mức hao phí lao động</small>

Là số ngày công lao động của công nhân trực tiẾp thực hiện khối lượng công tác xây

<small>cdựng và công nhân phục vụ xây dựng.</small>

ố lượng ngày công đã bao gồm cá lao động chính, phụ để thực hiện và hồn thành

<small>một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn"hiện trường thi công</small>

Cp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc nh quân của các công nhân tham gia

<small>thực hiện một đơn vị cơng tác xây dựng.+ Mắc hao phí máy thi công:</small>

<small>Là số ca sử dụng máy và thiết bị thí cơng chỉnh trực tgp thực hiện kể cả máy và thiết</small>

<small>bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>21.4.2 Định mức chỉ phí</small>

‘Theo Điều 18 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP [8]

= Định mức chỉ phí gồm định mức tinh bằng tỷ lệ phần trăm (%) và định mức tínhbằng gid tị

<small>~ Binh mức chỉ phí là cơ sở để xác định giá xây đựng, dự tốn chỉ phí của một số loi</small>

cơng việc, chỉ phí trong đầu tr xây dựng gồm chỉ phi quản lý dự án, chỉ phí tư vấn đầu

<small>‘ur xây dựng, chỉ phí chung, thu nhập chịu thu tính trước, chỉ phí hạng mục chung và</small>

một số cơng việc, chỉ phí khác.

+2 CƠ SỞ THỰC TIEN TRONG QUAN LÝ CHÍ PHÍ XÂY DUNG

<small>2.2.1 Nội dung chỉ phí xây dung</small>

<small>“Chỉ phí xây dựng của cơng tình là tồn bộ chỉ phí xây dựng của hang mục cơng tỉnh)chính, cơng trinh phụ trợ (rừ cơng tri tạm để ở và điều hành thi công), công tinhtam phục vụ thi cơng có thé xác định theo từng nội dung chỉ phí hoặc tổng hợp các nội‘dung chỉ phi, (Phụ lục 2-TT06/2016) [15]</small>

- Chi phi trực tiếp bao gồm: chỉ phí vật iệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp, chỉ phí

<small>nhân cơng, chỉ phí máy và thiết bị thí cơng,</small>

~ Chi ph chung bao gồm: chỉ phi quản lý cửa doanh nghiệp, chỉ phí điều hành sin xuất

<small>tai cơng trường, chỉ phí phục vụ cơng nhân, chi phí phục vụ thi cơng tại cơng trường</small>

và một số chỉ phí phục vụ cho quản lý khác của doanh nghiệp,

<small>- Thu nhập chịu thuế tính trước: là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được.</small>

<small>dự tính trước trong dự tốn xây dựng cơng trình~ Chi phi hạng mục chung gm:</small>

<small>++ Chi phi nhà tam tai hiện trường để ở và điều hành thi cơng;</small>

<small>+ Chỉ phí an tồn lao động và bảo vệ mơi trường cho người lao động trên công trường‘va môi trường xung quanh;</small>

u của nhà thầu;

<small>+ Chỉ phí thí nghiệm vật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>+ Chỉ phi di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường;+ Chỉ phi bơm nước, vét bùn không thường xuyên;</small>

+ Chỉ phi di chuyển máy, thiết bi thi công đặc chúng và lục lượng lao động (Số taynghề thuộc quản lý quan lý của doanh nghiệp, hợp đồng lao động dai hạn của doanhnghiệp) đến và ra khỏi công trường;

+ Chỉ phi đảm bảo an toản giao thơng phục vụ tỉ cơng (nếu cổ);

<small>+ Chi phí hồn trả hạ ting kỹ thuật do bị ảnh hưởng khí thi cơng xây dụng cơng trình,</small>

(nếu có);

<small>khí nén,</small>

+ Chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nén móng máy, hệ thống cấp,

hệ thống cấp thoát nước tại hiện trưởng, lấp đặt, tháo dỡ một số loại máy (như trạm.trộn bê tông xi mang, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trụctháp, một số loại máy, thiết bj thi cơng xây dụng khác có tính chất tương ty;

++ Một số chỉ phí có liên quan khác iền quan đến cơng tình;

<small>“Chỉ phí tài chính: là những khoản phí mà doanh nghiệp đi vay phải trả khi họ vay tiễn</small>

từ ngân hing hay một tổ chức tin dụng. Chỉ phí ti chính gồm: lãi suất các khoản vay,

<small>phí giao dich, phí hoa hồng, phí than tốn chậm... Chi phí tài chính được kế khai</small>

trong báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong ngành xây dựng, do thời

<small>sian thi công thường kéo dai nên chỉ phí tả chính bỏ ra khá lớn. Đỏ la những thiệt hại</small>

do việc ứ đọng vốn, phần vốn bỏ ra chưa thể sinh lời đo chưa được thanh toán, quyết

<small>toán kip thời.</small>

<small>2.2.2 Quản lý chỉ phí xây dựng trong giai đoạn thi cơng cơng trình:</small>

<small>“Chúng ta có nhiều cách quản lý chỉ phí nhưng thơng thường các doanh nghiệp thường</small>

<small>“qn lý theo cách sau:</small>

<small>~ Quản lý theo các khoản mục chi phí: với các cơng trình lớn, phức tạp mà cơng ty</small>

<small>khơng giao khốn hoặc giao khốn một phẩn thì những chi phi khơng nằm trong giaokhốn sẽ được quản lý theo mục chỉ phí.</small>

<small>pry</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>- Giao khoản, khoản gọn choác đơn vị thực hiện: doanh nạigiá tị để duy trì hoạt động của cơng ty</small>

2.2.2.1 Quản lý chỉ phí xây lắp

<small>(Quan lý chỉ phí vật tư</small>

<small>~ Về mức tiêu hao vật liệu, vật tự tt cd các loại vật liệu, vật tư được sử dụng vào hoạt</small>

động xây lắp của nhà thầu phải quản lý chặt chẽ theo định mức tiêu hao vật tư mà nhà.

<small>thầu đã quy định ở tắt cả các khâu sản xuất của mình như khâu thi cơng, nghiệm th,</small>

thanh tốn. Đồng thời phải thường xuyên hoặc định kỳ kiểm tra, phân tích, đánh giá

<small>tình bình thực hiện các ch tiêu định mức đó, hồn thiện chỉ iêu định mức về tiêu hao</small>

<small>vật tự cho phủ hợp, tim ra những yếu tổ bắt cập để khắc phục, yếu tổ tích cục để phát</small>

huy nhằm động viên các thành viên lao động tích eve tong sản xuất của đơn vị.

<small>~ Giá trị vật tư để tính vào chỉ phí xây lip là giá trị thực tế ghi trên chứng từ, hóa đơntheo đúng quy định của Nhà nước.</small>

(Quin ý chỉ phí ién lương và các khoản phụ cấp: quản lý chặt ch lao động gắn liên

<small>với việc trả lương cho người lao động vớ kết quả làm việc. Xây dụng hệ thing đơn</small>

<small>giá tên lương hợp lý, khoa học, phù hợp với luật lao động, tạo động lục cho người laođộng, ting năng suất lao động.</small>

<small>có kế hoạch cụ thé</small>

(Quin lý chỉ phí sử đọng máy và thiết bị thì cơng: nhà thẫu cả

<small>trong quá tình sử dung và bảo quản, cin xây dựng được định mức chi phi sử dụng</small>

máy thi công tối ưu đảm bảo tinh đúng, tính đủ,

<small>2.2.22 Quản lý các chi phí chung Khác</small>

<small>(Quan lý, theo dõi về tình hình tải chính của cơng t tình hình vẫn, vẫn vay của cơngty để có những hành động tích eye</small>

Quin lý công cụ, dụng cụ sản xuất. Nhà thầu căn cứ vào thời gian sử dung và gi trịcủa chúng để tiến hành phân bổ dẫn vào chỉ phí trong kỳ cho phù hợp

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

cơ chế(Quin lý chỉ phí khẩu hao tải sân cổ định đùng trong hoạt động xây lấp: gắn

<small>quan lý tài sản cổ định và khấu hao tải sản cổ định trong doanh nghiệp theo quy định</small>

<small>hiện hành của Nhà nước.</small>

<small>‘Quan lý chỉ phi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chỉ phí khác phải gắn với các</small>

chế độ hiện hành của Nhà nước và bảo vệ quyền lợi của người lao động đúng pháp

2.23. Phương pháp xác định thành phần chỉ phí xây dựng.

<small>22.3.1 Chi phí trực tiếpChi phí vật</small>

<small>phương pháp sau:</small>

lu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định bằng mội trong các

+ Theo khối lượng và giá xây dựng tỏng hợp.+ Theo khối lượng và đơn giá xây dựng chỉtiết

<small>+ Kết hợp các phương pháp trên</small>

~ Khối lượng công tắc xây dựng được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thết kế

<small>bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của cơng tình, hạng mục cơng</small>

trình và được tổng hợp từ một nhóm các cơng tác xây lắp để tạo thành một đơn vị kết

<small>cấu hoặc bộ phận công nh.</small>

~ Giá xây dựng tổng hợp được tính cho nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cầu

<small>hoặc bộ phận cơng trình và được tổng hợp từ cdom giá xây dựng chi tết của cơng</small>

<small>trình. Giá xây dung tổng hợp khơng đầy đủ (gồm chi phi vật liệu, chỉ phí nhân cơng,</small>

<small>chỉ phí mấy và thiết bj thi cơng) và giá xây dựng tổng hợp diy đủ (gồm chỉ phí vật</small>

liệu, chỉ phí nhân cơng, chỉ phi máy và thiết bị thi cơng, chỉ phí chung và thu nhập,chịu thuế tính trước)

<small>- Đơn giá xây đựng chỉ tiết của cơng trình khơng đầy đủ được lập bao gồm chỉ phí vật</small>

<small>liệu, chỉ phí nhân cơng, chỉ phí máy và thiết bị thi công được xác định trên cơ sở định.</small>

mức hao phí cin t <small>và giá vat liệu, giá nhân công, giá máy và thiết bị thi công tương‘img, Đơn giá xây dung chỉ tiết của cơng tình đầy đủ bao gồm chỉ phí vật liệu, chỉ phí</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>nhân cơng, chỉ phí máy và thiết bị thi cơng, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính.</small>

<small>+ Giá vật ligu: là giá vậ liệu đến hiện trường xây dựng, được xác định phủ hợp với</small>

<small>công trinh va gắn với vị trí nơi xây dựng cơng trình. Giá vật liệu phải hop lý và phủ</small>

hợp với mặt bằng giá thị trường nơi xây dựng cơng trình, xác định trên cơ sở báo giả

<small>“của các nhà sản xt</small> Ất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá được áp dung cho cơng.

<small>trình khác có cùng tiêu chuẩn về chit lượng hoặc giá do địa phương công bố phải dam"bảo tính cạnh tranh. Trong trường hợp vật liệu chưa có trên thị trường hoặc các nhàthầu tự sản xuất vat liệu xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu từ thi giá vật liệu được lấy</small>

theo mức giá hợp lý với điều kiện đáp ứng được các yêu cầu đặt ra về chúng loại, chất

<small>lượng, số lượng, tiến độ cung ứng... và đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh. Khi lập đơn.</small>

giá xây dựng phải thục hiện kiếm tra về sự phủ hợp giữa giá và chủng loại vật liệu s

<small>‘dung vào cơng trình theo thiết kế.</small>

<small>+ Giá nhân cơng: được tính đúng, tinh đủ tiền lương, các khoản lương phụ và phụ cấp.</small>

lương dita trên cơ sở mức tiền lương tối thigu được cơ quan Nhà nước có thẳm quyển

<small>sơng bổ dé đảm bảo tiền lương của người lao động có tinh đến mặt bằng giá của thị</small>

trường lao động phổ biển của từng khu vực theo từng loại thợ và điều kiện lao động cụ

<small>thể của cơng trình.</small>

ết bị thi cơng: được tính tốn theo hướng dẫn phương pháp xác định

<small>+ Giá máy và</small>

<small>và thiết bị thi công xây dựng (Phụ lục 6 - TT06/2016 BXD)</small>

cơng tình hoặc tử bảng giá ca mấy và thiết bị thi công do địa phương cơng bổ,

<small>ip dụng cho</small>

<small>2.2.3.2 Chỉ phí chung</small>

'Ðược tính bing ty 1 phần trăm (%) trên chỉ phí trự tiếp hoặc chỉ phi nhân côn

<small>2.2.3.3 Thu nhập chiu thu tính trước</small>

<small>"Được tinh bằng ỷ lệ phn tăm (%6) trên chỉ phí trực tiếp và chỉ phi chung</small>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

2.24. Nguyên tắc quản lý chỉ phí xây dựng2.24.1 Nguyên ắc mục tiêu

Ly do tồn tại của tổ chức là mục tiêu. Tổ chức được hình thành là do yêu cầu cũngthực hiện một mục tiêu xác định. Mục tiêu đó gắn liền với tổ chức trong suốt quá trình.tồn ti, Do đó có thể khẳng định ring mục tiêu là vn để có tinh cốt lõi, cơ bản nhấtcủa bắt kì một tổ chức nao.

Do đồ chúng ta phải quan tâm, vận dụng. triển khai nguyên tắc mục tiêu trong suốt quá

<small>trình thực hiện hoạt động quả lý, đặc biệt là phải xác định mục iêu và tổ chức thực</small>

<small>hiện mục tiêu đó. Xác định mục tiêu phải xuất phát từ nhu cầu cơ bản của mỗi thành.</small>

<small>viên trong tổ chức và của cả xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Để xác định địnhhướng, tổ chức phải vận động dé đạt tới trong suốt quá trình tồn tại và phát triển. Việc.tổ chức thực hiện mục tiêu, phải cụ thể hod mục tiêu chung cửa tổ chức thành các mụctiêu cụ thể và phân công cho từng cả nhân, bộ phận trong tổ chức để thực hiện. Chỉ khi</small>

16 chức đạt được mục tiêu thi mới thoả mãn được lợi ich. Mục tiêu là mỗi quan tâmhàng đầu của mọi cơ quan, tổ chức đơn vỉ... nên hoạt động quản lý phải coi mục tiêulà nguyên tắc cơ bản hàng đầu để định hướng, chi phổi các nguyên tắc khác.

<small>2.242 Nguyên tắc thu hút sự tham gia của tập thể</small>

<small>Khai thác tí tuệ của đơng đảo tập thể trong tổ chức là việ rất cần thit. Mục tiêu của</small>

tổ chức không chỉ là nhiệm vụ của nhà quản lý mà cén là nhiệm vụ chung của cả tập.

<small>thé, của cả tổ chức. Do đó thu hút sự tham gia của tập thé cũng có nghĩa là thủ hút họ</small>

vào việc thực hiện mục tiêu của t6 chức. Thơng qua đó, tạo ra được sự thống nhất ý chí

<small>và lâm gia tăng động lực tham gia hot động thực hiện mục tiêu của các thành viêntrong tổ chức,</small>

Vi vậy chúng ta vữa phải tập trung thống nhất rong hoạt động quản lý vữa phải dân

<small>chủ công khai để có thể huy động và khai thác được trí tuệ của tập thể,ip cho chủthé quản lý luôn luôn chủ động trong việc tổ chức điều hành cũng như đảm bảo sự tác.</small>

động của chủ thé lên đối tượng quản lý trong bit ki hoàn cảnh, điều kiện nào Mat

<small>khác, việc quan tâm thu hút sự tham gia của tập thể yêu cầu không thể coi nh đ tạo</small>

ra sự thống nhất ÿ chí của cá thể với đối tượng để cùng hướng tới thực hiện mục iều

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

của tổ chúc. Tạo cho mỗi quan hệ giữa nhà quản Ij với đối tượng quản lý có sự cới mi

<small>và tác động qua lại nhau một cách tích cực.</small>

Để giải quyết được vẫn để này chúng ta cin phải kết hop hải hồ cúc lợi ích ngay tr

<small>Khi hoạch định và phát triển tổ chức. Lợi ích hợp lý là lợi ích xuất phát từ quy luật lợi</small>

ích di từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tap. Lợi ich phải được dung hoà và chiasẻ, Thơng qua giải quyết tốt mỗi quan hệ lợi ích sẽ tạo nên tính thống nhất trong tổ

<small>chức, đảm bảo cho tổ chức hoạt động đồng bộ thơng suốt, ít này sinh các mâu thuẫn</small>

<small>cục bộ.</small>

<small>2.2.4.3 Nguyên tắc hiệu quả</small>

<small>Hiệu quả ta mục dich của mọi hoạt động quản lý. Hoạt động quân lý à hoạt động códinh hướng, có chủ đích. Việc đạt được mục tiêu quản ý sẽ làm thoả mẫn những lợi</small>

ich mã tổ chức mong muốn. Tuy nhiên đểđạt tới Ig ch một cách ti da với các chỉ phíhợp lý nhất thì nhà quản lý phải quan tâm đến hiệu quả.

Do đồ phải luôn luôn đặt hiệu quả quản lý lên hàng đầu, phải coi nó là chuẩn mục của

<small>mọi q trình quản lý trong điều kiện hiện nay, cho đủ mục tiêu của quản lý là lớn lao.</small>

và quan trong nhưng không thé đạt đến mục tiêu với bắt cứ giá nào. mà nhà quản lý

<small>sẵn phải quan tâm cân đối xem xét giữa kết quả thực hiện mục tiêu mang li với việc</small>

<small>sử dụng chỉ phí về nhân lực, vật lực cũng như những chỉ phí vơ hình khác mà chủ thểcần phải bỏ ra để có thể thực hiện mục tiêu đó.</small>

2.2.4.4 Nguyên tắc thích ứng linh hoạt

Bắt ki một tổ chức nào cũng đều tổn tại trong môi trường mà môi trường đó lại ln

<small>ln vận động, biến đổi theo những quy luật khách quan. Điều đó có nghĩa là tổ chức.</small>

muốn tơn tại và phát triển thì buộc phải thích ứng được với những thay đổi của môi

<small>trường chung quanh.</small>

Nha quản lý phải có tư duy mềm dẻo, linh hoạt, nhạy cảm và khách quan trong việcnhìn nhận đảnh giá vẫn đề, trình lối tư duy bảo thủ, tì tr, cứng nhắc, quan liễu, vi

<small>những thói quen này sẽ phá hỏng sự tồn tại của tổ chức và sự phát triển của tổ chức.</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>2.2.4.5 Nguyên tắc khoa học hop lệ</small>

<small>Hoạt động quản lý không thể dựa theo kinh nghiệm mà phải dựa vào những căn cứ.khoa học, để khoa học chỉ đường.</small>

Vi vậy, phải quan tâm đến những vin đŠ có tỉnh khoa học, dựa trên những vẫn đề khoa

<small>học, đảm bảo tính khách quan và biện chứng. Hoạt động quản lý không thể cứng nhắc</small>

<small>mà phải có sự linh hoạt, đảm bảo tính hợp lý.</small>

2.24.6 Nguyên tắc phối hợp hoạt động cic bên có liên quan

<small>Vi tổ chức không thể đứng riêng lẻ một minh trong xã hội md phải có sự liên kết phổi</small>

<small>hợp và hợp te, tạo ra sức mạnh</small>

Khi đã là nhà quản lý, chúng ta phải biết liên kết phi hợp với các tổ chức khác để

<small>khai thác hết tiém năng của họ, tăng cường sức mạnh cho mình và hạn chế những điểm.</small>

yếu của tổ chức mìnhKẾT LUẬN CHƯƠNG 2

<small>“Thơng qua chương 2, tác giả đã nghiên cửu, làm rõ hơn các văn bản, quy định pháp.</small>

<small>luật về quan lý chỉ phí xây dựng. Ngồi ra, tác giả cũng nghiền cứu cơ sơ thực tiễn</small>

trong quản lý chỉ phi xây dựng dé là các thành phần cầu thành nên chỉ phí và phương

<small>pháp quản lý chỉ phí giai đoạn hiện nay. Nội dung nghiên cứu của chương này là cosở, căn cứ dé vận dụng vào chương sau.</small>

<small>30</small>

</div>

×