Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình thủy: Nghiên cứu công nghệ thi công cấu kiện mới áp dụng cho bảo vệ bờ và đê biển Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 89 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướngdẫn PGS.TS Vũ Quốc Vương đã vạch ra những định hướng khoa học và tậntình hướng dẫn tác giả trong suốt q trình hồn thành luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường đại học ThủyLợi về sự giúp đỡ trong suốt thời gian tác giả học tập và nghiên cứu tại

Cảm ơn chân thành Cơng ty TNHH Nhà Nước MTV Thốt nước và

Phát triển đô thị tinh Ba Rịa — Vũng Tàu (BUSADCO) đã cung cấp tài liệucũng như tạo mọi điều kiện cho học viên hoàn thành luận văn một cách thuậnlợi nhất.

Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người thân,bạn bẻ đã luôn quan tâm, động viên, khuyến khích và tạo mọi điều kiện đề tác

giả hoàn thành luận văn này.

Hà Nội ngày — tháng năm 2016Tác giả

Đồng Quang Tuyến

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Ho và tên học viên: Đồng Quang Tuyến

<small>Ngành: Cơng trình thủy</small>

"NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ THỊ CÔNG CÁU KIỆN MỚI ÁP DỤNG

<small>CHO BẢO VỆ BO VA DE BIEN TIEN HAI, TINH THÁI BINH”</small>

<small>Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi hồn tồn là do tơi làm.</small>

<small>Những kết quả nghiên cứu, tính tốn là trung thực, khơng sao chép từ bắt</small>

kỳ nguồn thông tin nào khác. Nếu vi phạm tôi xin hồn tồn chịu tráchnhiệm và chịu bắt kỷ hình thức kỷ luật nào của Khoa và Nhà trường.

<small>Hà Nội, ngây thang nm 2016“Tác giả</small>

Đồng Quang Tuyến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1.1. Để biển Hà Lan"! 31.1.2. Dự án đê biển Saemangeum — Hàn Quốc ”?!,... 61.1.3. Bé biển bảo vệ thành phổ St. Peterburg ~] 81.1.4. Cơng trình New Orleans -Mỹ!”!!!, 10

<small>1.1.5. Đề biến Nam Pho - CHDCND Tr : 13</small>

<small>1.2. Tổng quan các dang cơng trình dé biển Việt Nam. soe</small>

1.2.1. Đề biển Bắc Bộ”! : : 15

<small>1.2.2. Để biển Miễn Trung... : ..19</small>

1.2.3, Để biển Miễn Nam - - «24,1.3. Kết luận chương 1 26CHƯƠNG 2. NHỮNG VAN DE TRONG QUÁ TRÌNH THỊ CONG

CONG TRINH BIEN VÀ GIỚI THIỆU CÁU KIỆN MỚI THỊCONG DE BIEN TIEN HAL

2.1. Những vấn đề trong q trình thi cơng cơng trình biển 282.1.1 Nội dung và u cầu trong thi cơng cơng trình bi 282.1.2. Những yếu tổ ảnh hướng đến thi công cơng trình 312.2 Giới thiệu cấu kiện mới áp dung thi công bao vệ bờ & dé biển Tiền

<small>Hải, Tinh Thái Bình|9] 34</small>

2.2.1 Mơ tả chỉ tiết mơ dun chân đê... _- —

<small>ip dụng và phạm vi áp dụng...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

MỚI BẢO VE BO VÀ ĐÊ BIEN THÁI BÌNH. 45

<small>3,1. Cơ sở lý luận xác định các,động lực biển tác dụng lên đề...4Š</small>

3.1.1. Lý thuyết về sóng biển! ... : ...453.1.2. Yếu tố sóng và cách xác định ",... " : seen AD

<small>3.2. Tinh toán kết cầu đề. s0</small>

3.2.1, Chỉ tiêu thiết kế... seo 50

<small>3.2.2. Xác định cao trình định SI“`... 53</small>

<small>: -.56</small>

<small>3.3 Giải pháp thi cơng tuyến đê 58</small>

<small>3.3.1 Đường thi công : 58</small>

3.3.2 Điều kiện cung cấp vật liệu 58

3.3.3 Quy trình thi cơng oo : 59

<small>3.3.4 Cơng tác vận chuyển trong q trình thi cơng sn 59</small>

3.3.5 Thi công lớp gia cố mái đê... _. oes 60

<small>3.36 Thi công chân kè oe : -.61</small>

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ... „73

<small>1. Các kết qua đạt được trong luận văn. 7</small>

tại và hướng khắc phục.. T3én nghị 4TÀI LIEU THAM KHAO. -78PHY LỤC: TÍNH TỐN THIẾT KE MAT CAT NGANG ĐÊ...7

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hình 1.1: Bản đồ dé biển ở Hà Lan .

Hình 1.2: Mặt cắt ngang dé qua các thời kỳ

<small>Hình 1.3: Tổng thé dé biển Afsluitdijk Ha Lan</small>

Hình 1.4: Mặt cắt ngang dé Afsluitdijk

<small>Hình 1.5: Dé biển Saemangeum</small>

<small>Hình 1.6: Mặt cắt ngang dé biénSaemangeumHình 1.7: Vị tri tuyển dé biển St. Peterburg —Nga.</small>

Hình 1.18: Tuyến kè bảo vệ bờ Phước Thẻ, tinh Bình Thuận.

<small>Hình 1.19: Để biển Cà Mau se </small>

_-Hình 1.20: Một số cơng trình dé biển ở Trà Vinh, Kiên Giang..

<small>Hình 2.1: Cấu kiện mới dùng dé thi cơng chân đê phía biển.</small>

Hình 2.2: Cấu kiện lắp ghép điển hình.

<small>Hình 2.3: Mặt cắt cọc chống</small>

Hình 2.4:Mặt cắt dién hình ging.Hình 2.5: Mặt bằng tổng thể của cấu ki

Hình 2.6: Chỉ tiết mối nối khe trượt, chèn vải địa kỹ thuật.

<small>Hình 3.1: Qđy đạo hạt nước trong sóng</small>

<small>Hình 3.2: Quỹ đạo hạt nước trong sóng với độ sâu khác nhau</small>

. a as

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 3.6: Kết cầu mặt đề.

Hình 3.7 : Mặt cắt dién hình chân dé lắp ghép... <small>57</small>

finh 3.8: Mặt cắt ngang tuyến dé biển Tiền Hải. : ¬.Hình 3.9: Tuyến dé biển số 6 xã Đông Minh, Tiền Hải 58Hình 3.10: Tuyến đê biển số 5 xã Nam Thịnh, huyện Tiền Hải 58Hình 3.11: Quá trình vận chuyển cấu kiện ra cơng trường. 62

<small>Hình 3.12: Vị trí cọc trên mặt bằng thi cơng 64</small>

<small>Hình 3.13: Cách xác định cọc đồng, 64</small>

Hình 3.14: Thi cơng hồ móng chân kè. 65

<small>Hinh3.15: Thi cơng đóng cọc vào thân cấu kiện... 67</small>

Hình 3.16: Bơm cát vào thân cầu kiện... - 68Hình 3.17 : Cấu kiện sau khi phủ bê tơng đã giẳng... 69

<small>Hình 3.18: Thi cơng đá hộc gia cố mái ke...Hình 3.19: Thi cơng tường chắn sóng...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Bảng 1.2. Bé biển Miền Trung 20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hiện nay, trong xây dựng các cơng trình thủy lợi kè giữ mái đốc dé bảo

<small>vệ bi và đê biển, mái bir sông, mái kênh mương phục vụ nông, lâm, thủy lợi</small>

tại Việt Nam chủ yếu sử dụng loại chân kẻ được thi công tại chỗ theo các giảipháp truyền thống, sử dụng nhiều loại kết cấu như chân kè bằng tường chaibê tơng hoặc đá hdc, cọc cử. Các cơng trình này chịu ảnh hưởng trực tiếp từ

<small>nước biển và sóng thường xuyên tác động làm xói lở bờ biển. Trong khi đó,</small>

hẳn hết các cơng trình thi cơng trong điều kiện thủy triều lên xuống khôngđảm bảo yêu cầu kỹ thuật, khó kiếm sốt chất lượng.

Hướng nghiên cứu hiện nay thường tập trung vào các loại edu kiện đúcsẵn có trọng lượng thấp (thường làm rỗng). Những cấu kiện này có khả năngchống sat lở, xói mịn, chống ăn mịn, chống xâm thực cao hơn nhưng bềnvững hơn, mỏng hơn, nhẹ hơn, có khả năng đúc sẵn lắp ghép thuận tiện đơngián và được sản xuất với chỉ phí thấp.

<small>‘Céu kiện mới thưởng đỏi hỏi những kỹ thuật và công nghệ thi công mới</small>

phù hợp. Giúp cổ định chắc chắn với nền, nhưng vẫn địi hoi u cầu thi cơng

<small>don giản và nhanh chóng.</small>

<small>'Như vậy, trên cơ sở các nghiên cứu khoa học và khảo sát hiện trường</small>

thì việc "NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ THI CÔNG CAU KIỆN MỚI ÁPDUNG CHO BẢO VE BG VÀ ĐỀ BIEN TIÊN HAL, TINH THÁI BÌNH” có

<small>tính khả thi</small>

IL MYC TIÊU DE TÀI

<small>an thiết</small>

"Nghiên cứu các phương pháp thi công mới cho câu kiện bảo vệ dé biển

<small>tại Tiên Hiinh Thái Bình. So sánh với những phương pháp cũ để đưa ra</small>

những giải pháp thi công cầu kiện mới bảo vệ bờ và dé biển hiệu quả, an toàn

<small>và nhanh chồng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>~ Tiếp cận từ thực ng dé kẻ trong nước</small>

— Tiếp cận từ lý thuyết các công nghệ thi công đê kè trước day<small>+ Phương pháp nghiên cứu</small>

— Kế thừa các nghiên cứu trước.

<small>Phương pháp chuyên gia</small>

= Điều tra, khảo sát thực địa.

<small>— Phương pháp thực nghiệm.</small>

KET QUA THỰC HIỆN BUQC

¥ Tổng quan về các giải pháp bao vệ bién ở trong nước và trên thể*“_ Các biện pháp thi công đê, kè biển truyền thống và các phương pháp tiên¥ Phân tích va lựa chọn giải pháp. ấu cho phương án nghiên cứu.

<small>* Đưa ra giải pháp kết cấu bảo vệ đựa trên các thông số động lực biển.</small>

<small>tác động vào tuyển kỳ biển.</small>

<small>¥ Đưa ra quy trình thi cơng cho chân dé sử dụng cấu kiện lắp ghép và thi</small>

<small>cơng tồn bộ phần thân để</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1.1, Tổng quan các dang cơng trình đê biển trên thé giới1,L1. Đề biển Hà Lan”!

Đất nước Hà Lan là vùng đất thấp hay còn gọi là vùng trăng, với nhiềukhu vực ngập lụt, nhiễm mặn, phèn hoá, châu thổ chịu lũ chính của lưu vựcsơng Rhin, thường xun hứng chịu triều cường của biển Bắc. Nhung cũng viđặc điểm này mà người Hà Lan đã trở thành một trong những chun gia sốmột về thuỷ lợi và cơng trình biển với rất nhiều thành tựu đáng khâm phục.Tai Hà Lan, dé biên đã được sử dụng dé bảo vệ lũ lụt trong hàng trăm năm.qua. Chính vi thể, Hà Lan là

<small>8 dang mái</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>giảm các tác động của sóng biến.</small>

liền tir 1:2 => 1:3, giảm thiểu điện tích chiếm.- Độ đốc mái đê phía.

đất phía sau cơng trình và tối đa hóa sự ồn định của đê.

~__ Các lớp không thắm nước: thường bao gồm đất sét nhưng đôi khi được.bổ sung bởi nhựa đường nhằm vào mục dich bảo vệ phần lõi cát.

<small>- KIi bảo vệ chân (chân khay): đây là lớp bảo vệ ngoài cùng của bãi</small>

biển và ngăn ngửa các ảnh hưởng của sóng kim mất bãi do tác động vận

<small>chuyển bùn cát ngang cũng như dọc bờ.</small>

~ Phan lõi của đê thường là cát để đám bao rằng nước ngắm qua thân décó thể chảy ra. Phần lõi này hỗ trợ cho các lớp phủ và gia tăng trọng lượngcho cấu trúc của đê biển góp phần chống lại áp lực nước cao.

<small>Kênh thốt nước: cho phép dịng thắm sau khi chảy ra được tiêu thốt</small>

đi, đảm bảo kết cấu dé biên khơng bị suy yếu khi gặp trường hợp bao hòa

Mặt cắt dign hình của để biển Ha Lan được biễu thị trong hình 1.2

ey Sa

<small>=:... :</small>

mm sod mee

Hình 1.2: Mặt cắt ngang dé qua các thời kỳ

Để biên ở Hà Lan đã được nâng cấp hai lần trong thé ky 20. Tắt cả dé

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

nữa đưới của đê cho thấy cao trình trước và sau khi nâng cao về phía trongcủa đê. Dé biển Afsluitdijk là một trong những minh chứng điển hình nhấtcho đất nước Hà Lan trong lĩnh vực đê biển. Cơng trình này chạy dai từ mũiDen Oever (Noord Holland) lên đến mũi Zurich (Friesland). Mục đích chínhBắccủa dự án là nhằm giúp Hà Lan giảm thiểu tối đa các tác động của bi

đến hoạt động thuỷ sản và nông nghiệp khu vực các tỉnh phía Bắc. Tổng thể

<small>đê biển Afsluitdijk Hà Lan được biểu thị trong hình 1.3</small>

“Tổng chiều đài tuyển đ biển hơn 30km, rộng 90m; với độ cao ban đầu7,50m trên mực nước biên trung bình, nền dat yếu được xử lý bằng thảm cây.nhắn chim bằng đá hộc; 5 cống thoát với tng lưu lượng qua cống 5.000m'/s,mỗi cổng có 5 cửa rộng 12m, sâu 4m; âu thuyền đảm bảo cho tau có tải trọng

<small>6000 tắn. Thời gian thi cơng được tiến hành trong khoảng thời gian 6 năm từ</small>

1927 đến 1933.

Giai đoạn thi công được tiến hành từ bốn điểm xuất phát, bao gồm hai

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

bing cách đóng cọc và phun trực tiếp sét tảng lăn xuống biển tir tàu thi công,tạo nên hai chân đập nhỏ song song đồng thời; phan lòng giữa được bỗ sung.bing cát. Tiếp theo, các phương tiện thi công cơ giới bao mặt đê bằng sét, giacổ móng bằng đá bazan. Bề mặt trên cùng được phủ cát, dat, trồng cỏ và trải

<small>nhựa phục vụ mục đích giao thơng.</small>

Hiện nay, mực nước phía trong đất liền được kiểm sốt và điều chỉnhmức thấp hơn mực nước biển bên ngoài khoảng 56 m. Mặt cắt ngang đê

<small>Afsluitdijk được biểu thị trong hình L4.</small>

1.1.2. Dự án đê bién Saemangeum ~ Hàn Quốc ?!!

Đê biển Saemangeum cách thành phố Seoul khoảng 200km về phíanam. Nó có một hệ thống đường giao thơng ở phía trên. Đề biển mang tênSaemangeum bao quanh một vùng biển có điện tích 401km” bằng khoảng 2/3diện tích thành phố Seoul. V: chiều đài 33,9km, nằm gi <small>biển Hoàng Hảivà cửa sông Saemangeum. Dự án được tiền hành từ năm 1991 và được hoànthành năm 2010. Dự án được kỳ vọng sẽ mang lại lợi ích to lớn cho phát triển</small>

công nghiệp, nông nghiệp, nuôi tring thủy sản và kết nối giao thong thuận lợigiữa hai khu vực quan trọng là Gunsan và Buan (rút ngắn khoảng cách giữa 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Hinh 1.5: Đề biển Saemangeum</small>

“Tuyến dé từ hai bờ kết nối với 3 đảo tạo thành 4 đoạn. Bốn đoạn nay cócao khác nhau đo cao trình day biển khác nhau, đoạn đê thấp nhất cóchiều cao trung bình lóm và chiều rộng đáy dé là 198m, Doan cao nhất cóchiều cao trung bình 35m với chiều rộng chân đề 290m. Cao trình đình dé sovới mực nước biên từ +8,50m đến +11,0m.

'Trên tuyến đê cịn có hai hệ thống xả lũ có khả năng thốt nước lên đi16.000mŸ⁄s, Hệ thống xa lũ Garyeok có 8 cổng và hệ thống xã lũ Shins có 10cổng , mỗi cổng rộng 30m cao 15m,duge trang bị với hai hệ thống cửa van.lên xuống ở hai đầu nặng 484 tắn. Dé có kết cấu dạng mái nghiêng với vậtliệu hỗn hợp bao gồm đá, dim sỏi và cát. Thân đê được chia thành nhiều.phản, trên đỉnh là đường giao thông rộng 35m.

Mặt cắt ngang dé biển Saemangeum được biểu thị trong hình 1.6.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Vị trí cơng trình nằm gin vịnh Neva và vịnh Phin Lan, nối liễn các thịtrấn Gorki, Kronstadt và Lomonosov với chiều dai tổng cộng là 25,4km; trongđồ có 22,2km bang ngang vịnh Phần Lan ở độ sâu trung bình 29m. Vị trítuyển đê biển St. Peterburg — Nga được biểu thị trong hình 1.7.

Hình 1.7: Vị trí tun dé biển St. Peterburg —Nga

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

lâm đường giao thông vành dai gồm 6 làn xe.

<small>Dự án được bi</small>

<small>những năm 2000, dự án tỉ</small>

từ năm 1978 va tạm dimg từ năm 1990 đến dautục vào năm 2005 và cuối cùng được khánhkếtthành vào năm 2011.Dự án bao gồm một tuyến đê bằng dat và đá li

các phần giữa các cơng trình cửa xa và cổng hàng hai từ Kotlin đến phần bờvịnh Phần Lan với chiều dài đập là 23,4km. Bốn đập (D1-D4) tổng chiềudài $118,5m nằm trong vùng nước phía Nam, đập DS dai 2025m nổi đếnKotlin và 6 đập (D6-D11) dai tổng cộng 13223m nằm trong vùng phía Bắccủa vịnh Neva. Chiều rộng nhỏ nhất của đập là 29m đẻ bảo đảm cho việcxây dựng đường cao tốc 6 làn xe. Đập D3 cao nhất tại điểm cắt ngang luồng

<small>địa chất cơng trình trên tồn chiều dài</small>

tuyến, kết cấu đề sử dụng vật liệu xây dựng tại chỗ dé đảm bảo cho độ bềnvững cần thiết của cơng trình trong điều kiện ngập nước, chống được cáctác động mạnh của sóng biển và lực va của bang trôi. Phần đỉnh dé có tinhtriệt tiêu sóng đặc biệt nhờ cấu tạo mái dốc bằng đá hộc; go tiêu sóng rộng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

8m ở cao độ +3,0m; mái đốc nối tiếp phía trên bằng các tắm bê tơng cốtthép chuyển tiếp đến tường chắn sóng cao 8,0m; tiếp giáp với cửa xả. Một.

<small>số hạng mục cơng trình dé biển SI.Peterburg được biểu thị trong hình 1.9,</small>

Hình 1.9: Một số hạng mục cơng trình dé biển St.Peterburg

Phin thân đê là đường ơtơ gồm 6 làn xe rộng 29m cao trình 6,5m cho.phép lưu thơng hơn 30.000 xe/ngay đêm; phía vịnh có tường chin sóng cao1,5m.Trên tuyến cơng trình cịn có 2 âu thuyền Cl và C2 với kênh chuyển

<small>tiếp và 6 cửa thoát nước B1+B6, I1 phân đoạn dé từ DI=D11 cùng với</small>

cơng trình phục vụ điều hành chung.

Hệ thống cửa xả: cho phép luân chuyển nước qua lại, bảo tồn sự trao.đổi nước tự nhiên giữa vịnh Neva và vịnh Phin Lan ở phía Bắc và phía Nam,

<small>bảo vệ thành phổ khỏi ngập lụt khi gặp triều cường.</small>

1.1.4. Cơng trình New Orleans -Mỹ"

<small>Năm 2005, siêu bão Katharina dé bộ vào đất lin New Orleans với vận</small>

tốc gió lên tới 140 dặm một giờ (193km/h), kèm theo là chiều cao nước dânglên đến 6m, vượt đỉnh và tràn qua một nửa của hệ thống bảo vệ lũ lụt, nó đãnhắn chim phía Đơng Nam của Lousiana. Đã có hơn 1.830 người bị mắt nhàcửa khi con bão đi qua và hậu quả ma nó dé lại trong các khu vực ven biển

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

của sông Mississippi, Alabama và Louisiana là rất lớn. Vấn để chính là NewOrleans khơng có hệ thống chống bão và bảo vệ lũ lụt. Các hệ thống đê hiệntại khơng được thiết lồng lũ có tần suất lớn. Sau khi cơn bão di qua, vấnđể cấp thiết đặt ra với thành phố New Orleans là như cầu về một hệ <small>ig đểbiển bảo vệ cho các cơn bão mới. Vị trí của dự án New Orleans Surge Barrier</small>

được biểu thị trong hình 1.10,

<small>Hình 1.10: Vị trí của dự án New Orleans Surge Barrier</small>

Mục tiêu của công trình được thiết kể là dé lim giảm nguy cơ thiệt hạido bão cho một số khu vực dé bị ảnh hưởng nhất như: phía Đơng của New

<small>Orleans, các ga tàu điện ngằm và khu vực St, Bemard Parish.</small>

Cơng trình bao gồm một tuyến đê chống bão dai 1,8 km và 2 cửa xả.Cửa xả 1 có chiều rộng thơng nước bằng 17m, ngưỡng cống đặt ở cao độ.bằng 2.4m, Cửa xa thứ 2 được xây dựng để phục vụ cho giao thơng thủy trênvịnh Intercoastal.Cửa cổng có cấu tạo dạng cửa van cổng, Mỗi cửa có chiềurộng thơng nước bằng 46m, cao trình ngưỡng cống đặt ở -4,9m. Điều kiện địachất tai khu vực này tương đối mềm yếu, do đó van dé xử lý nền la một trong.những thử thách lớn đối với các kỹ sư thiết kế nén móng cơng trình.

Tồn bộ tuyến dé được cấu tạo bởi <small>271 cọc ông bê tông dự ứng lực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

đường kính 1,7m; chiều dai mỗi cọc bằng 44m, trọng lượng mỗi cọc bằng gin96 tấn. Hệ thống cọc xiên gia cường là cọc ống thép được đóng xiên 1:1,5,Phan dim đầu cọc kết hợp làm cầu công tác là những khối bê tơng đúc sẵn(hình 1.11).

Dit nền bên trái và bên phải được đổ bằng đá hộc chạy đọc theo tuyếntường ci, ở giữa được dé bằng cát

Diy biến phía trước được gia cố bằng một lớp đá hộc ở chân cơng trìnhkết hợp với vải địa kỹ thuật để bảo vệ va chống lại sự xói mòn. Dự án đượcthiết kế bởi Hiệp hội các kỹ sư của quan đội Mỹ. Đây là dự án dân sự lớn nhấtcủa họ tir trước tới nay và lớn nhất trên thé giới về công nghệ Foodwall. Việcthiết kế theo phương án tường cọc cit đã giảm được ít hơn một nửa khốilượng vật liệu so với đê biển bình thường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.1.5. Bé biển Nam Pho - CHDCND Tri i<small>Tiên</small>

Hệ thống đê biển Tây, còn gọi là đê biển Nam Pho nằm tại vị trí cửa ra của.sông TaeDong, cách thành phố Nam Pho - Bắc Triều Tiên khoảng 15km vềphía Tây (hình 1.12, hình 1.13), Tuyển đê có chiều dài 8km, được xây dựngbởi quân đội nhân dan Triều Tiên trong 5 năm, từ năm 1982 đến năm 1986.

Hình 1.12: Dé Nam Pho ~ Bắc Triều Tiên

<small>Mặc tiêu chính của dự án là</small>

<small>—_ Nâng cao mye nước sông Taedong và tăng lưu lượng phục vụ giao</small>

<small>thông đường thủy.</small>

~ Phong chống xâm nhập mặn vũng cửa sông, giải quyết các vẫn đề vềnguồn nước cho các khu vực lân cận.

Giải quyết nhu cầu tưới tiêu và mở rộng diện tích đất nơng nghiệp.‘Dé biển Nam Pho không chỉ giúp nền kinh tế của khu vực Nam Phophát triển. mà cịn biến sơng Taedong thành một hỗ nước nhân tạo, đảm bảonước sạch phục vụ cho nông nghiệp, cuộc sống hàng ngày của người dân và

<small>tránh nguy cơ lũ lụt.</small>

Dé có kết cấu dang dé mái nghiêng bằng vật liệu đất đá hỗn hợp, đêđược kết hợp làm tuyến đường sắt, đường cao tốc, đường đi bộ. Ngồi tuyến

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

đê chính, cơng trình cịn có 36 khoang cửa cống tiêu thốt nước, 3 âu thun

<small>Hình 1.13: Hạng mục chính của dé biển Nam Pho</small>

1.2. Tổng quan các dạng cơng trình đê biển Việt Nam

Hệ thống dé, kè biển Việt Nam được xây đựng, bồi trúc và phát triểntheo thời gian và do nhiều thé hệ thực hiện. Dé cha yếu là dé dat, vật liệu lấytại chỗ và do người dan địa phương tự đắp bằng những phương pháp thủcông, hệ số đầm chặt thấp, vật liệu đắp chưa đạt yêu cầu. Hệ thống dé, kẻ biển.hình thành là kết quả của quá trình nghiên cứu, phân tích, xây dựng để chống.chọi với thiên nhiên, lần biển của các thé hệ người Việt Nam di trước Chínhvì vậy đê khơng thành tuyến mà là các đoạn nằm giữa các cửa sơng. Kết cấu.

<small>điển hình của đê bién ở Việt Nam được biểu thị trong hình 1.14.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Bờ biển nước ta trải dai tir Bắc vào Nam, ba miền Bắc, Trung, Nam có.đặc trưng khí hậu, sắc thái địa hình khác nhau. Trong thực tỉ<small>„ nhiệm vụ cũng</small>

như cau tạo mặt cắt đê biên mỗi vùng miền có những đặc trưng khác nhau.1.2.1. Bé biển Bắc Bợ”!

Để bién và dé cửa sông vùng Bắc bộ từ Móng cái Quảng Ninh đến bắc:Thanh Hố với chiều dai 720 km. Trong đó chiều dai dé trực tiếp với bién là454 km với 219 km kè bảo vệ để. Nhiệm vụ của dé biển Bắc Bộ là ngăn mặn,chống sóng bảovệ sản xuất lúa va đồng muối, ni trồng thuỷ sản. Những nétchính đ biển Ba <small>Bộ được biểu thị trong bảng 1.1</small>

<small>mm Chiều đài đêm) . .</small>

177 Disphame |“? BE | mộ || MB ida lb

<small>(i cia (5007. Ting ke thm) | sông</small>

<small>1 Quảng Ninh | 260 591 | 2511 3102 1346 | 10</small>

<small>2 HãiPhòng | 65 606 | 535 AI] 153 | 2513 Thai Bình 7ơ S7 | 69 I5I6] 153 | 31a4 NamĐnh | 62 4/5 | 5⁄2 WORT) 35 | 235</small>

<small>5 ThahHóa | 18 lối | 226 387| 23 45 T</small>

Ting 478, 26 | 45437193 29 | 24Từ số liệu bảng trên ta thấy rằng: 48% chiều dai dé trực tiếp với biển đã

<small>có ké bảo vệ. Tuy nhiên sau mỗi lẫn mưa bão, chỉ có khoảng (10 +15)% kè có</small>

khả năng chống chịu được sóng khi có bão cap 9 triều cường, số dé kè còn lại

<small>thường xuyên bị hư hỏng phải tu sửa hàng năm.</small>

Vùng ven đồng bằng Bắc Bộ là một trung tâm kinh tế của cả nước,

<small>nhưng địa hình thấp trũng, biển có biên độ thủy triéu cao (khoảng 4 mét) và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nước ding do bão lớn. Tuy nhiên, dé biển Bắc Bộ có cao trình từ 3,5+5,Sm,mặt cắt <small>rộng từ 4-6m.</small>

“Tuyển dé: Cơ bản được khép kín; phía trước bãi có cây chin sóng như.

<small>sti, vet</small>

Cấu tạo đê: Mat cắt ngang dé biển có dang hình thang, mat đê rộng từ

<small>(35)m mái dé phía biển mỊ ,5) (Hình 1.15),24); phía đồng m2</small>

Kết cấu kẻ đang được sử dụng: Đá xếp khan, khung bê tông trong dé đáhộc; hoặc sử dụng cấu kiện bê tơng đúc sẵn.

Mái dé kè chống sóng gồm hai lớp: lớp ngồi trực tiếp chịu tác dungcủa sóng bằng các loại vật liệu như đá, bé tơng, ... có chiều dày từ 20250em;

<small>ớp thứ hai là lớp chuyển tiếp giữa lớp trực tiếp sóng với thân đệ, lớp này làm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

nhiệm vụ ting lọc ngược bằng vật liệu hạt rời như cát, sỏi. Thời gian gần dayở một số đoạn dé, lớp cát sỏi này được thay thé bằng vải địa kỹ thuật.

Ngồi hình thức đê, kè ở trên, một số đoạn đê được kết hợp giữa dé đấtvà tường kẻ để tạo cảnh quan và giảm chỉ phí đầu tư.

"Một số vẫn dé con tân tại như sau:

~_ Nhiều đoạn thuộc tuyến đê biển Hai Hậu, Giao Thủy (Nam Định) dangđứng trước nguy cơ bị phá vỡ do bãi biển liên tục bị bảo mòn, hạ thấp gây satlở chân, mái ké bảo vệ mái dé biển, đe dọa trực tiếp đến an toàn dé biển, Mộtxố đoạn trước đây có rừng cây chắn song, nên mái dé bién chưa được bảo vệ."Đến nay, rừng cây chắn sóng bị phá hủy, để trở thành trực tiếp chịu tác độngcủa sóng, thủy triều nên nếu khơng được bảo vệ, sẽ có nguy cơ vỡ bắt cứ lúcnào. Có đoạn trước đây dé có hai tuyến, nên tuyến dé trong không được bảovệ mái, đến nay tuyển đê ngoài bị vỡ nên tuyến đê trong cấp thiết phải được.

<small>củng cố, bảo vệ chống vỡ.</small>

Nhiều đoạn dé biển, dé cửa sơng chưa bảo đảm cao trình thiết kế, caođộ đỉnh đê khoảng từ +3,5m đến +5m trong khí cao trình thiết kế là từ +5mđến +5,5m.

~ Một số tuyến đê có chiều rộng mặt nhỏ, gây khó khăn trong việc giaothông cũng như kiểm tra, ứng cứu đê như các tuyến đê Hà Nam (Quảng.

<small>Ninh), dé biển Hải Hậu, Giao Thủy (Nam Định), đê biển số 5, 6, 7, 8 (Thái</small>

~_ Trừ một số đoạn dé đã được cải tạo nâng cấp dé kết hợp giao thơng ở.Hai Phịng, Nam Định, hầu hết mặt đê chưa được gia cố cứng hóa, nên khimưa lớn hoặc trong mùa mưa bão mặt dé thường bị sat lở, lầy lội, nhiều đoạnkhông thé đi lại được.

~ Đất đắp đê chủ yếu là đất cát pha, có độ chua lớn khơng trồng cỏ được,có tuyến chủ yếu được dip bằng đất cát có phủ lớp đất thịt như đê biển Hai

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Hau, hau hết mái dé phía đồng chưa có biện pháp bảo vệ, nên thường xuyên.

<small>bị xói, sạt khi mưa, bão,</small>

a,Ðê biển Cát Hải, Hải Phong b, Dé biển Đơ Sơn, Hải Phong

<small>©Đê biển Thịnh Long, Nam Định20101</small>

<small>d, Để biển Nghĩa Hưng ~Nam Định</small>

<small>Hình 1.16: Một số cơng trình để biển ở Hải Phòng, Nam Định</small>

—_ Nhiều đoạn dé biển, đê cửa sơng chưa bảo đảm cao trình thiết ké, cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

độ đình để khoảng từ +3,5m đến +5m, trong khí cao trình thiết kế là từ +5mđến+5,Sm.

~_ Một số tuyến đề có chiều rộng mặt nhỏ gây khó khăn trong việc giaothơng cũng như kiểm tra, ứng cứu đê như các tuyển dé Hà Nam (Quảng

<small>Ninh), để bién Hai Hậu, Giao Thủy (Nam Định), đê bi „6,7, 8 (TháiBình),</small>

~_ Trừ một số đoạn dé đã được cải tạo nâng cấp để kết hợp giao thông ởHải Phòng, Nam Định, hầu hết mặt đê chưa được gia cổ cứng hóa nên khimưa lớn hoặc trong mia mưa bão mặt dé thường bị sat 16, lay lội, nhiều đoạn

<small>không thé di lại được,</small>

~ Đất dap dé chủ yếu là đất cát pha, có độ chua lớn khơng trồng cỏ được,có tuyến chủ yếu được đắp bằng đất cát có phủ lớp dat thịt như đê biển HảiHậu, hầu hết mái đê phía đồng chưa có biện pháp bảo vệ, nên thường xuyên.

<small>bị xói, sat khi mưa, bão,</small>

1.2.2. Dé biển Miền Trung

<small>Đê biển miTrung có tổng chiều đài 1.425,2km và có mặt cắt điển hình như</small>

Hình 1.17: Mặt cắt điển hình dé biển miễn Trung

<small>Những nét chính của đề biển miền Trung như trong bảng 1.2.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Bang 1.2. Dé biển Miễn Trung

'Chiều dài| Chiều dài để Tổng TổngIT | Điaphưmg | bởbiển |pé cialTip gap], Máidie| Chờ" | sim

6. | Quins Nam 16s} 678 1261) 1938) L2| 68 | 4

<small>- Da Nẵng</small>

<small>7 | Quảng Ngãi 10] 706 Toe, 3 i5 | Binh Dinh Tr] 925 sap a7 1342] 196] 49” | Phi Yen 2991 3G 65.3) 1039 15) T57</small>

Các tinh tir Thanh Hóa đến Hà Tinh: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ làvùng đồng bằng nhỏ hẹp của hệ thống sông Mã, sông Cả. Cũng là một trong.những vùng trọng tâm phát triển kinh tế, địa hình thấp trũng và cao din về

<small>phía Tây, Đây là những vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão. Dù đã</small>

được quan tâm đầu tư khôi phục, nâng cấp, nhưng tuyển dé bién nhìn chưng,cịn một số tồn tại như sau:

— _ Nhiều đoạn dé bién, đê cửa sông thấp, nhỏ, chưa đủ cao trình chồng lũ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

bão theo tin suất thiết kế, nước tràn thường xun khi có bảo hoặc gió mùaduy trì đài ngày (cao trình đỉnh dé cịn thiếu (0,5+1)m so với cao trình thiếtkế.

—_ Chiều rộng mặt đê nhỏ (2,0z2,5) gây khó khăn trong việc duy tu bao

<small>đường, đặc biệt trong những trận lũ gây sat lở hay vỡ đê</small>

~ Lõi đê gồm phần lớn là đất cát, phần gia cố bằng lớp đất sét bao bênngồi khơng đủ dày, khơng đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý đất đắp nên chỉ cỉmột hư hỏng cục bộ sẽ dẫn tới hậu quả phá hỏng cả đoạn dé lớn. Thực tế cho.thấy rằng, khi gặp bão có nước tran là dé bị vỡ nhiều đoạn. Mặt đê mới đượcgia cố cứng hóa một phần, về mùa mưa bão mat dé thường bị sat lở, lầy lộinhiều đoạn không thé di lại được.

~_ Mãi dé phía biển nhiều nơi chưa được bảo vệ, vẫn thường xuyên cónguy cơ sat lờ đe doa đến an toàn của đê, đặc biệt trong mùa mưa bão. Mái déphía đồng chưa được bảo vệ nên nhiều đoạn bị xói, sat khỉ mưa lớn hoặc sóng

<small>tràn qua</small>

~_ Một vấn đề tồn tại lớn đối với đê bién Bắc Trung Bộ là hệ thống cổngcưới đề hầu hết được xây dựng tử vải chục năm trước đây với kết edu tạm byvà đang bị xuống cấp nghiêm trọng.

3) Để biển Trung Trung Bộ (Tit Quảng Bình đến Quảng Nam)”:

~ Ving ven bién Trung Trung Bộ là ving có diện tích nhỏ hẹp, phần lớncác tuyển dé biển đều ngắn, bị chia cắt bởi các sơng, rạch, địa hình đổi cát venbiển. Một số tuyến bao điện tích canh tác nhỏ hẹp dọc theo dim phá. Đây làvùng có biên độ thủy triều thấp nhất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên<small>tai</small>

- Nhigm vụ chính của dé: ngăn mặn, giữ ngọt, chống lũ tiểu mãn hoặc lũsớm bảo vệ sản xuất 2 vụ lúa đông xuân và hè thu, đồng thời phải đảm bảo.tiêu thốt nhanh lũ chính vụ. Số ít tuyến đê có nhiệm vụ bảo vệ các khu ni

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

mái đê phía biển mỊ = 22,5; mái phía đồng m2 = 1,5+2. Cao trình đỉnh đêbiến đổi từ +1,5m đến +4m và thấp dần từ Bắc vào Nam. Cục bộ có một số.

<small>tuyển cao hơn như Nghỉ Xuân, Nghỉ Lộc (Hà Tĩnh) là +4,Sm đến +Sm. Thân</small>

đê phần lớn đắp bằng đất thịt nhẹ pha cát, có tuyển được đắp bằng đất sét phacát, đất cát, Một số tuyển nằm sâu so với các cửa sông và ven đảm phá, đấtthân đê ven biển là đất cát như các tuyến đê của huyện Quảng Xương, TĩnhGia (Thanh Hóa), Diễn Châu (Nghệ An), Kỳ Anh (Hà Tĩnh)

~ Bảo vệ mái đê: Hầu hết được bảo vệ bằng cỏ. Một số đoạn đê trực tiếpchịu sóng, gió được kè bằng đá hoặc tắm bê tông.

Mot số tôn tại như sau:

~_ Cịn nhiều dé biển, đê cửa sơng chưa được đầu tư nâng cấp nên cònthấp, nhỏ, chưa đảm bảo cao độ phòng lũ yêu cầu.

~ _ Trừ một số đoạn dé thuộc thành phố Đà Nẵng có chiều rộng mặt đê trên4m, còn lại hầu hết chiều rộng mặt đê nhỏ hơn 3,5m, một số đoạn có bẻ rộngmặt chỉ (1,5+2)m. Chiều rộng mặt dé nhỏ gây khó khăn rit lớn trong việc kết

<small>hợp giao thông bộ, cũng như cứu hộ đề.</small>

<small>~_ Toàn bộ mặt đê chưa được gia cố cứng hóa, về mùa mưa bão mặt dé</small>

thường bỉ lầy lội, nhiều đoạn không thể đi lại được.

—_ Phần lớn mái đê phía biên chưa được bảo vệ, một số nói đã được bảovệ nhưng chưa đồng bộ hoặc chưa đủ kiên cố nên vẫn thường xuyên bj sat lở,đe dọa đến an toàn của các tuyến đê bién.

~__ Cũng như vùng Bắc Trung Bộ, số lượng cống dưới đê lớn nhưng do đã

<small>được xây dựng từ vai chục năm trước nên đang xuống cấp nghiêm trọng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

3 én Nam Trung Be

— Đặc điểm hệ thống đê bien, dé cửa sông vùng này là tuyến ngắn và bịchia cắt nhiều bởi các cửa sông, đầm phá, dãy núi hoặc đồi cát. Các tuyến đê‘hau hết do dân tự đắp nên khá tạm bg, chỉ một số ít đoạn dé được Nha nướcđầu tư xây dựng có kết cấu khá vững chắc, một số đoạn đê được lát bê tông cả3 mặt nhằm vừa đảm bao chống triều cường, ngăn mặn vừa đảm bảo yêu cầu.thoát lũ. Một số hình ảnh của đê biển Nam Trung Bộ được biểu thị trong hình.

sản xuất nơng nghiệp, lập thành vành dai dân cư cho từng king, xóm riêng lẻcũng như lan biển đê nuôi trộng thủy san.

j vẫn dé cịn tơn tại le

miễn Trung đã hình thành một số tuyến đê ven biển, đê

<small>cửa sông khá sớm như: Bé Đơng tỉnh Bình Định, đê Xn Hịa xây dung năm.</small>

1930, đề Xuân Hai tinh Phú Yên được xây dựng và bồi trúc trong những năm.

<small>1956-1958; đê Ninh Giang, Ninh Phú huyện Ninh Hỏa tinh Khánh Hỏa được.</small>

đắp trước năm 1975. Còn lại các tuyến đê khác ở các tỉnh Nam Trung bộ phầnlớn được hình thành sau năm 1975. Đặc điềm hệ théng đê biên ở khu vực naylà ngắn và bị chia cắt bởi các cửa sông, đầm phá, dãy núi hoặc đồi cát. Các.

<small>~_ Dai ven bi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

tuyến đê được hình thành chủ yếu do người dan tự đắp, mang tính tự phát.

<small>Chính vì vậy đê biển ở khu vực này khá tạm bg, chỉ có một số ít đoạn đê được.</small>

tư xây dựng có kết cầu khá vững chắc, một số đoạn dé được lát

<small>"Nhà nước</small>

bê tông cả 3 mặt nhằm vừa đảm bảo chống triều cường, ngăn mặn vừa đám

<small>bảo yêu cầu thốt lũ</small>

— Hầu hết các tuyến đê có bể rộng mặt nhỏ hơn 4m gây khó khăn cho

<small>việc bảo dưỡng cũng như cứu hộ nhất là trong mùa mưa bão. Cao trình đỉnh.</small>

đê các tuyến đê khơng đồng bộ va hdu hết chưa đạt yêu cầu chống lại nước.dâng và nước ding do sóng. Đê biển mắt én định trong điều kiện khí tượnghải văn khơng bình thường với mực nước triều từ trung bình đến cao, gặp gió

<small>bão cấp 8 trở lên thì dé biến bị hur hỏng.</small>

~ Dé biển xây dựng trên nên đất yếu.

<small>~_ Để khơng có rừng phịng hộ,</small>

<small>“Chưa bé trí đủ các đường tràn, các cổng xả dọc chiều dài để</small>

Nhiều cơng trình cống tiêu thoát lũ dưới đê đã bị xuống cấp hư hỏng.1.2.3. Dé biển Miền Nam

"Nhiệm vụ của dé biển Nam bộ là ngăn mặn, giữ ngọt, bảo vệ sản xuất 2vụ lúa, nuôi trồng thủy sản... Các tuyển đê biển được đắp phan lớn là sau.ngày giải phóng miễn Nam năm 1975. Cao trình đê biển từ 1,5m đến 3m; mặtđê rộng từ 2m đến 3m, có tuyến kết hợp giao thơng mặt đê rộng từ 8m đến12m. Mái phía biển và phía đồng có cùng một độ dốc từ 2,5 đến 3. Đến mùa

<small>nước lớn, đê ngập chim trong nước. Vì vậy, có đoạn dé khơng chỉ có kè</small>

chống sóng, mà cịn được kẻ cả hai mái và đình

<small>hin chung đê biển, dé cửa sông vùng Nam Bộ đã phát huy tác dụng.</small>

ngăn mặn xâm nhập vào đồng, bảo vệ dat canh tác cho những vùng ngọt hóa.6 nhiều nơi dé đã góp phần khai hoang lắn biển, mở rộng đắt canh tác. Việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

xây dựng đê biển trong những năm qua trên thực tế đã góp phần quan trọng.trong việc chủ động điều tiết nguồn nước, góp phần chuyển đổi cơ cấu sản.xuất, phát triển giao thơng nơng thơn, củng cố an ninh quốc phịng. Tuynhiên, vẫn cịn nhiều mặt hạn chế như:

— Cao trình nhiều tuyến đê biển, đê cửa sông hiện chưa đủ khả nangphòng chống thiên tai, khi gặp triéu cường và bão thường thiệt hại lớn.

~ Các tuyến đê biển, đê cửa sơng hầu hết cịn thiểu cống nên chưa chủ.động trong tiêu ung, tiêu phén, hạn chế hiệu quả ngăn mặn, giữ ngọt, chưađáp ứng yêu cầu chuyển đổi sản xuất cho một số vùng.

—_ Do được xây dựng qua nhiều thời kỳ nên dé biển Nam Bộ thiểu tính hệthống về vùng và đối tượng bảo vệ, không thông nhất vẻ tiêu chuẩn kỹ thuật.

Hiện nay các tuyến đê biển đang được nâng cấp xây dựng nhằm đảm.‘bio khả năng chống chọi được với điều kiện bão, nước biển dâng. Một sốcơng trình của dé biển miền Nam được biểu thị trong hình 1.19 và 1.20.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

1⁄3. Kết luận chwong 1

Qua tình hình tổng quan chung thấy rằng đê biển ngăn triều, chống bao,‘bao vệ phạm vi lãnh thé đã được thực hiện ở nhiều nước trên thé giới. Hau hếtcác cơng trình đê vượt biển đều có kết cấu dạng mái nghiêng bằng vật liệu đất4 hỗn hợp. Đây là dang

bị và biện pháp thi công khá đơn giản, đã có nhiều kinh nghiệm trong thicấu truyền thống, tận dụng vật liệu tự nhiên, thiết

<small>và thi cơng.</small>

Ngồi ra, một số dạng. iu mới trong thi cơng đê biên như: Kết cầudang tường cử bằng cọc ống bê tơng dự ứng lực...Mỗi loại cơng trình phù hợp.với một điều kiện địa chất nén, chiều sâu cột nước và mục tiêu nhiệm vụ cụthể của tuyến đề.

Với hệ thơng dé <small>biến của nước ta được hình thành từ rất sớm với quy</small>

mơ khác nhau được hình thành qua nhiều thời kỳ.Tuy nhiên, hiện nay ViệtNam chỉ có hệ thơng đê ven bờ biển, chủ yếu có kết cầu dé lõi đất máinghiêng lớn (m= 3+ 4) nằm trên vùng địa chất nền mềm yếu, cao trình đỉnh đê.thấp, mái nghiêng lớn, khả năng chống sóng biển thấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

'Cơng trình bảo vệ bờ biển, hai đảo là loại cơng trình có tim quan trọng,to lớn trong nền kinh tế xã hội, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến dân sinh xã hộivà dang chiếm một khối lượng khơng nhỏ trong cơng trình biển.Như chúng ta

<small>đã biết, bờ biển thưởng bị day li vào dưới tác động của sóng va đồng chảy,</small>

biển tiến, gây sụp đồ nhiều nha cửa, các cơng trình ven biên, thiệt hại vềngười và tai sản của nhân dan, cũng như cơ sở hạ ting của nhà nước). Nhìn

<small>chung dé, kẻ biển ViNam đã được hình thành và thường xuyên được tu bổ,</small>

nâng cấp và làm mới. Tuy nhiên cho đến nay đê, kè biển Việt Nam vẫn còn

<small>một số những tn tai sau:</small>

~_ Mặt cit dé, kè nhỏ, cao trình đỉnh thấp, hầu hết chưa được cứng hóahồn thiện, nên khi có mưa bão lớn, nước tràn qua mat dé để bị sat lở, mặt débị lay lội gây khó khăn rất nhiều cho giao thông đi lại và công tác hộ đê. Các.tuyến đê, kè bị chia cắt nhiều, tạo nên sự gián đoạn cho việc giao thông.

<small>Một số tuyên dé, kè đã được nâng cấp, tu bd nhiễu lin, Song do việc</small>

xác định các thơng số thiết kế cịn thiếu cơ sở khoa học hoặc chưa phù hợp.

<small>với đặc điểm tự nhiên nên vẫn bị phá hoại hàng năm, đặc biệt là các cơn bão</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

CHƯƠNG 2. NHỮNG VAN DE TRONG Q TRÌNH THỊ

CONG CƠNG TRÌNH BIEN VÀ GIỚI THIỆU CAU KIỆNMỚI THI CONG DE BIEN TIEN HAT

2.1. Những vấn dé trong q trình thi cơng cơng trình biển:2.1.1. Nội dung và u câu trong thi cơng cơng trình biển.

2.1.1.1. Cơng tác chuẩn bi thi cơng:

= Tién hành các công tác chuẩn bi cho công trường, thu don san ủi mặtbằng , kiến trúc.

“Xác định vị trí thực tế của cơng trình trên thực địa như tọa độ tim cọc,tìm tuyến dé

<small>~ _ Tổ chức các cơ sở phụ trợ cho công trường</small>

<small>~__ Xây dung lần trại các cơng trình phúc lợi</small>

— Lâm đường thi cơng, cung cấp điện thí cơng, điện sinh hoat, điên

~ Chuẩn bị máy móc, phương tiện vận chuyển, thiết bj thi cơng cin thiết

<small>“Chuẩn bị nhân công, cán bộ thi công.</small>

Lập kế hoạch tổ chức thí cơng, kế hoạch tài vụ, kế hoạch cung ứng vậtliệu, kế hoạc về đời sống

<small>"Một số u cầu rong q trình chuẩn bị:</small>

— Việc bố trí các cơng trình tạm đều khơng được làm ảnh trở ngại đến

<small>việc thi cơng vận hành của cý ig trình chính.</small>

<small>—_ Cố gắng giảm bớt phí tổn vận chuyển, đảm bảo vận chuyển được tiệnlợi</small>

= Cố gắng giảm bới chỉ phí xây dựng các cơng trình tạm, nên lợi dụng.các cơng trình sẵn có của địa phương, có phương án tận dụng các cơng trình

<small>tam đó vào việc trơng giữ cơng trình hoặc phát triển nơng nghiệp địa phương.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Khi bố trí thiết kế cơng trình tạm cần xét tới ảnh hương của thủy văn vadòng chảy trong suốt q trình sử dụng cơng trình.

= Cần phù hợp với u cầu an tồn và vệ sinh mơi trường

—_ Những xí nghiệp phụ và cơng trình cin có quan hệ mật thiết với nhauvề qui trình cơng nghệ, quản lý, khai thác. Nên bố trí tập trung đặt cạnh nhau.để thuận tiện việc lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, điều động.

~_ Việc bố tí hiện trường phải chặ chẽ, giảm bớt diện đất sử dụng,= Việc lập kế hoạch thi công, kế hoạch cung ứng vật liệu phải gắn liễn

<small>với việc theo dõi triều cường, bão tổ,</small>

<small>21.12. Công tác thi công:</small>

<small>La thời kỳ đơn vị thi công triển khai thi cơng xây dựng cơng trình theo</small>

hồ sơ bản vẽ, dự tốn thiết kế đã được các cấp có thắm quyền phê duyệt. đơn.vị thi cơng dựa vào đó dé thi cơng chỉ tiết. Các cơng trình biển rất đa dạng.nên có thể có rit nhiễu phương pháp, các bước thi cơng khác nhau nhưng đều

<small>có những đặc điểm chung sau</small>

—_ Khối lượng thi công lớn, thời gian thi cơng kéo dài.

= Thi cơng trong điều kiện khó khăn, thường xuyên bị tác động của mực

<small>nước thay đổi, sóng biển, dòng chảy ven bở.</small>

~__ Yêu cầu chất lượng cao. Sử dụng các vật liệu rời, thi công phải dàn xếp.

<small>để đạt độ chặt nhất định.</small>

<small>Thi cơng ngồi khơi chịu ảnh hưởng của chế độ thủy hai văn xa bờ.~ _ Địa hình thi cơng phức tạp thường xun thay đổi.</small>

— Sử dụng nhiều máy móc thiết bị, bao gm cả những thiết bị thi công

<small>dưới nước và thi công trên cạn,</small>

Một số yêu cầu trong công tác thi công +

<small>—_ Thời gian hồn thành cơng trình phải đảm bao trong thời hạn quy định.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Phân rõ cơng trình chủ yếu và cơng trình thứ yếu để thi cơng cơng trìnhmau chốt

= Tin độ phát trién xây dựng công <small>h theo không gian và thời gian</small>

phải rang buộc chặt chẽ với điều kiện khí tượng thủy van, địa chất thủy vănvà yêu cầu lợi dụng tổng hợp. Trong điều kiện thi cơng các cơng trình biểnnên thí cơng vào mùa khơ mực nước triểu thấp nhất, hồn thành cơng trìnhtrước mùa mua bão tuy nhiên nếu phải thi công trong mia mua bão cần phảilên kế hoạch chỉ tiết ứng phó với những điều kiện thời tết bắt lợi có thé xảy.

= im bảo sử dụng hợp lý vin đầu tư xây dựng cơng tinh,tốn cơng trình tạm, ngăn ngừa it dong vốn

~_ Trong thời kỳ chủ yếu cần giữ vững sự cân đối về cung ứng nhân lực,Vat ligu, động lực và sự hoạt động của máy móc thiết bị, xí nghiệp phụ.

Trong suốt q trình xây dựng phải đảm bảo được chất lượng cơngtrình. Do cơng trình biển thường là những cơng trình lớn nên yếu tố chấtlượng của cơng trình là rất quan trọng. Những hư hỏng của có thé dẫn đếnnhững hậu quả nghiêm trọng về của cải vật chit và có thé là cả tính mang con

~_ Vấn để an tồn xây dựng trên công trường phải được ưu tiên hang đầu.Phải thường xuyên kiểm tra máy móc, dây điện, đồ bảo hộ... dé tránh những.

<small>sự cổ đáng tiếc</small>

<small>2.13. Giai đoạn bàn giao cơng trình:</small>

<small>—_ Tổ chức cho cơng trình vận hành thử, nghiêm thu chuyển giao cơng</small>

<small>trình cho đơn vị quản lý. Giao tồn bộ tồn bộ cơng trình tài liệu cơng trình</small>

cho đơn vị quản lý bao gồm: Bản vẽ hồn cơng và hỗ sơ quyết tốn, các biên.bản nghiệm thu từng phần, biên bản nghiệm thu tồn bộ cơng trình và các tài

<small>liệu lien quan</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Hồn trả mặt bằng, tháo đỡ các thiết bi, các công trình phụ trợ và dichuyển cơng nhân đến cơng trường mới.</small>

2.1.2. Những yếu tổ ảnh hưởng đến thi công công trình biễn2.12.1 Điều kiện làm việc của cơng trình biển

(Cơng trình bảo vệ bờ biển có thể phải làm việc trong điều kiện xóimịn, sụt lở,... là hậu quả của các tác động qua lại lẫn nhau giữa sóng, mực

<small>nước, dong chảy với đáy, bờ và bãi biển gây ra.</small>

Công trình có thé phải làm việc trong các điều kiện dia kỹ thuật bắt lợi

<small>như các lớp đất mém yến, lún sụt</small>

Chịu các tác động hóa lý bất lợi như ăn mỏn, xâm thực trong môi

<small>trường nước biển mặn.</small>

<small>Chiu tác động xâm thực của các sinh vat</small>

<small>Chịu tác động tiêu cực do chính con người tạo ra.</small>

Ngồi ra, cơng trình bảo vệ bờ biển cần thỏa mãn yêu cầu sau: Congtrình ngăn nước biển như: đê biển, tường ngăn nước biển cần đủ cao trình.

<small>đỉnh để ngăn nước dâng và sóng biển tràn vào nội địa. Nếu cho phép xảy ra</small>

tran nước, cần phải có biện pháp chống xói Id và đề phòng bị phá hoại, đồngthời cần xác định mức độ thiệt hại do nước biển mặn tran vào trong dat liền.

<small>Cơng trình bảo vệ bờ biển phải Sn định, không bị phá hoại đưới tác</small>

động lớn của các yếu tổ tự nhiên như sóng. gió, địa chất nền yếu và phức tạp.Phải bền vững không bị xâm thực trong môi trường nước biển mặn, sự

<small>thay đối của nhiệt độ và độ ẩm sinh vật.</small>

<small>Cơng trình bảo vệ bờ biển không ngăn cản lũ va lũ quét từ nội địa rabiến</small>

Cơng trình bảo vệ bờ biển cần đáp ứng nhu cầu của các ngành kinh tế

<small>liên quan như: giao thông thủy, du lịch, thủy sản.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Chịu các tác động cơ học mạnh như: sóng, gió, thủy triéu, dong chảy</small>

ven bờ, áp lực nước diy ngược, xói ngầm, tác động của các <small>nỗi, tác độngcủa các phương tiện giao thơng thủy.</small>

2.1.2.2 Điều kiện khí hậu, thời tiết

Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, chế độ mưa không đều

<small>trong năm,Mùa mưa, lượng mưa lớn, thgian mưa kéo đài và thường có bão</small>

xuất hiện, mùa khơ lượng mưa nhỏ. Vi vậy, thi công thường thực hiện vào.

<small>mùa khơ,</small>

Khi thi cơng cơng trình ven biển lại phụ thuộc vào chế độ thủy triều

<small>Biên độ triểu, thời gian, chu kỳ triều cũng thay đổi dọc theo vĩ độ từ Bắc</small>

xuống Nam. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến thi cơng, Ngồi ra hướng gió, cấp

<small>cơng nghệ thi cơng vùng ven,</small>

thời gian mùa gió và dong chây ven bở cũng ảnh hưởng không nhỏ đến2.1.2.3 Điều kiên thiết bị và kỹ năng thi cơng

Cơng trình ven biển thường đặt ở nơi có mặt bằng rộng, có nhiều bãilly, nước ngập do thủy triều lên xuống hằng ngày. Địa chất cơng trình thườnglà lớp đất phù sa, cất mịn có chiêu đầy lớn. Thiết bị thi cơng cịn thiếu hoặcchưa có, chưa đáp ứng được u cầu thi cơng các loại cơng trình có kết cấu.phức tạp, tiến độ thi công chậm.

<small>~_ Vật liệu xây dựng bị xâm thức mạnh nên tuổi thọ cơng trình khơng cao.</small>

Sự phối hợp và liên kết giữa các đơn vị thi cơng cịn hạn chế, manh

<small>mún mang tính tự phát.</small>

<small>— _ Thiếu thợ chuyên môn, thợ bậc cao, chuyên gia trong lĩnh vực thi công.</small>

= Công nghệ vật liệu mới phát triển.

<small>2.124 Năng lực của các don vị thực hiện</small>

Công tác thiết kế các cơng trình bé biển cịn nặng về kinh nghiệm.Vừa.thiếu vừa yếu về sử dụng vật liệu, thiết bị, công nghệ hiện đại trong thiết kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

và thi công công tinh biển. Các số liệu về mực nước, sóng khơng đầy đủ,thiểu các số liệu về <small>mịn bờ biển.Sử dụng các vật liệu cứng, khơng có tính.</small>

lĩnh hoạt. Xây dựng chưa theo thiết kể, đá lát mái nhỏ hơn thiết kể, Chấtlượng bê tông kém hơn nhiễu so với thi

Cơng tác quản lý cịn nhiều bat cập, phân tán. Dé và kẻ biển thuộc.

<small>quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng nhiều Bộ, ngành</small>

khác sử dụng khai thác bờ biển ma chưa có sự quan lý thống nhất và đồng bd.Không liên kết chặt chẽ giữa thiết kế và hợp đồng xây dựng. Chưa kiểm tragiám sat về hợp đồng xây dựng.

Vào những thập ky gần đây, người ta đã tiến hành nhiều mô hình thực

<small>nghiệm, nhờ những phương tiện nghiên cứu mới như những máng sóng, bể</small>

tạo sóng (với kích thước lớn), các thiết bị đo dịng chảy (rối), các mơ hìnhtốn học đã giúp cho cơng tác thiết kế cơng trình an toàn hon,... Sự tiến bộ.

<small>trong khoa học cơ bản đang ngày càng phát triển mạnh mẽ. Song, điều đáng</small>

buồn sau hơn 50 năm, phần lớn các kiến thức về vấn để này chủ yếu vẫn làkinh nghiệm thực tế.

2.1.2.5 Diéu kiện kinh tế

Mặc dù chính quyển và nhân dân ở các địa phương rất cố gắng, songcông tác bảo vệ bờ biển để phục vụ cho các mục đích phát triển kinh tế - xãhội ở nước ta mới đạt được những kết quả nhất định, còn nhiều bắt cập và hạn.chế.

Cho đến nay, hầu hết c: <small>cơng trình bảo vệ bờ biển ở nước ta cịn ở mức</small>

quy mơ nhỏ, đơn giản, chưa đủ mức chống lại các tác động lớn của biển đẻđảm bảo an toàn về người và tài sản cho các địa phương. Cao trình dé biên.hiện tại chưa đủ chống nước dâng và sóng tràn khi bão lớn. Các kè biển mới

<small>chỉ ở mức gia cổ nhẹ, bị hư hỏng thường xuyên.</small>

</div>

×