Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.72 MB, 148 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CÁM ON
<small>Voi sự giấp đỡ của GS.TS Phạm Ngọc Quý, phòng Dio tạo Dai học và Sau Dai học,</small>
Khoa Cơng trình trường Đại học Thuy Lợi, bạn bẻ và đồng nghiệp, đến nảy luận văn
<small>Thạc sĩ kỹ thuật chun ngành Xây dựng cơng trình thủy với đề tà: “Nghiền cứu dé</small>
xuất giải pháp nâng cao dung tích hitu ích hé chứa nước Phan Dũng tỉnh Bình Thuận"
<small>đã được hồn thành.</small>
<small>Tác giả xin chân thành cảm ơn Cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình Thủy Lợi</small>
Bình Thuận đã go điều kiện giáp đỡ tong quá nh thực hiện luận vẫn này, cũng các
<small>car quan đơn vị và các cá nhân đã truyén đạt kiến thức, cho phếp sử đụng t liệu đã</small>
công bổ,
<small>Đặc biệt tác giả xin được tỏ lòng biết on sâu sắc đến GS.TS Phạm Ngọc Quý đã dành</small>
<small>thời gian và công site hướng dẫn trực tiếp, chỉ bảo tận tình, truyén dat kiến thức tạo</small>
<small>điều kiện thuận lợi dé tác giả hoàn thành luận văn này.</small>
<small>Với thời gian và trình độ cỏn hạn chế luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.</small>
<small>“Tác giả rit mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các</small>
<small>các Qi</small>
<small>cô giáo, của</small>
<small>{quan tâm và bạn bẻ đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hon,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
<small>DANH MỤC HÌNH ẢNH vi</small>DANH MỤC BANG BIEU. ixDANH MỤC CÁC TU VIET TAT VA GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NG” xMỞ DAU 1<small>CHUONG 1 ‘TONG QUAN VE HO CHUA VA CÁC GIẢI PHÁP NANG CAODUNG TÍCH HOU ÍCH CUA HO CHUA 4</small>11 Tổng quan chung về hỗ chứa 41.11. Khai niệm hồ chứa 41.1.2. Tinh hinh xây đụng hd chứa nước rên thé gi 9
<small>1-13. Tỉnh hình xây đụng hỗ chứa nước ở nước ta 10</small>
<small>14 Các địc điểm của hồ chứa nước đã xây dựng ở Việt Nam "2</small>
1.2. Nhú cầu ding nước ting lên rong thực tế 1B
<small>12.1 Nhu cầu ding nước của nước ta “</small>
122. Nhu cầu đồng nước của tỉnh Bình Thuận "
<small>123 Nhậnxết 9</small>
<small>123 ˆ Những nghiên cứu trong và ngoài nước về nâng cao dung tích hữu Ích...20</small>
<small>13.1 Nghiên cứu nâng cao trình định đập 20</small>
13.2 Nghiên cứu cải tạo nâng cấp tràn xả lũ: 211.4 Những vấn đề dit ravi hệ ly khi nắng cao dung tích hữu ich của hd chúa .26
<small>1.4.1 Những vấn đề dt ra khi nâng cao dung ich hi 261.42 Những hg ly khi năng cao dung ch hữu ich 26</small>
<small>1.5 Kết luận chương 1 27</small>CHUONG2 __ NGHIÊN CỨU GIẢI PHAP NÂNG CAO DUNG TÍCH HỮU ÍCH
<small>HO CHUA 29</small>
<small>21 Những yêu cầu dt ra hả nâng cao dung ích hữu ich eta chứa...292121. Tăng mức đảm bảo tưới 29</small>
<small>2.1.2 Nhu cầu dùng nước tăng lên 29</small>
<small>213. Chuyển đổi mye tiêu sử dụng nước 3021⁄4. Mức tuổi ting do thay đối cơ cầu cây trồng 31</small>
2.15 Ảnh hưởng của biến đối khí hậu đến dng chay mia kit 332.1.6 Ảnh hưởng của biến đổi kh hậu đến tin that do bc hơi của hồ chứa....34
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.1.7 Dòng chảy bồi lắng bùn cát trong hé chứa tăng lên 352.1.8 Do nhụ cầu ning cao mực nước chết để phục vụ du lịch 35
<small>2.2. Các giải pháp cơng trình dé nang cao dung tích hồ chia 36</small>
221. Xây dmg hồ ấp nước 36
<small>22.2. Không nâng dung tích tổng của hd chứa 40</small>
2.2.3 Nâng dung tích tổng của hồ chứa %22.24. Giảipháp kếthợp 59
<small>2.3. Tiêu chỉ lựa chọn giải pháp hợp lý dé nang cao dung tích hii d02⁄4 Kửt luận chương 2 6</small>
<small>CHUONG 3 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP HOP LÝ NANG CAO DUNG TICH</small>HOU ICH CHO HO CHUA NƯỚC PHAN DŨNG 63
<small>3.1 Thực trang và yêu cầu năng cao dung ích hữu ich của hỗ chứa Phan Dang..633.1.1. Thực trang hỗ chứa nước Phan Dũng, 6</small>
3.1.2. Sự cằn thiết phải ning cao dung tích hữu ich của hỗ chữa Phan Dũng... 663:2 ˆ Xác định dung tích hữu Ích của hd chứa nước Phan Dũng, 6?<small>3.3. Đề xuất và phân tích tinh khả thi của các giải pháp nâng cao dung tích hữu ích</small>
<small>cho hồ chứa nước Phan Dũng. 69</small>
<small>33.1 Giải pháp 1: Nang cao trình cửa van kết hợp mở rộng trần và nâng caotrình định đập 69</small>
<small>3.3.2 Giải pháp 2: Nâng cao trình ngưỡng và thay thé bằng tran piano đồng thời</small>
<small>nơng cao trình đỉnh đập 70</small>
<small>3.3.3. Giải pháp 3: Nâng cao trình cửa van kết hợp nâng cao trình đỉnh đập ...71</small>3.34 Giải pháp 4: Hạ thấp ngưỡng trần và thay của van mới đồng thơi nâng cao
<small>3.4 Phân tích lựa chọn giải pháp hợp lý nang cao dung tích hữu ích hỗ chứa nước</small>
<small>Phan Dũng. 74</small>
<small>3.4.1. Giảipháp 3: Nẵng cao trình cia van kết hợp nâng cao trình định đập ..74</small>
3442 Giảipháp 4: Hạ thấp ngưỡng tein và thay cửa van mới đồng thời ning cao
<small>trình định đập 30</small>
<small>34.3 Giải pháp 5: Nâng cao trình cửa van kết hợp xả lũ sớm. 85</small>
<small>3.4.4 Lựa chọn giải pháp. 803⁄5 Kết luận chương 3 91</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">KẾT LUẬN VA KIÊN NGHỊ,‘TAI LIỆU THAM KHẢO.PHỤ LỤC TÍNH TỐN
<small>99%</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC HÌNH ANHHình 1.1 Lưu vực và lịng hồ
<small>Hình 1.2 Các dang mặt cit của đập chắn bằng bê tong</small>
Hình L3 Các dang mặt et của đập chin bằng đắc
<small>Hình 1.4 Cơng trình tháo lũ dang đập tràn [2]</small>
<small>Hình L5 Cơng trình thảo lũ dạng đường trần đọc [3]inh 1.6 Cơng trình tháo lũ dạng đường ngang [3]</small>
Hình 1.8 Biểu dé phân loại hồ chứa theo nhiệm vụ chính.
<small>Hình 1.9 Bid</small>
Hình 1.10 Biểu đồ phân loại hỗ chứa theo diện tích lưu vực.
<small>Hình 1.7 Biểu đồ phân loại hỗ chứa theo nguồn gốc. 7</small>
<small>55Hình 1.11 Biểu đồ phân loại hỗ chứa theo điện tích tư 5</small>
Hình 1.12 Biểu đồ phân loại hỗ chứa theo nguồn gốc và nhiệm vụ chính 9Hình1.13 Hồ Kariba, Zimbabwe(180 km’) và hỗ Williston, Canada (74 km’) °Hinh1.14 Các hỗ chứa đã xây dựng ở Việt Nam. HHình 1.15 Biểu đồ nhu cầu về nước ding cho nông nghiệp theo các lưu vực sơng.... 14Hình 1.16 Biểu đồ nhu cầu về nước dig trong sinh hoạt theo các lưi vực sơng... 15Hình 1.17 Biểu đồ nhu cầu về nước ding trong công nghiệp theo các lưu vực sơng...16<small>Hình 1.18 Biểu đồ tổng hợp nhủ cầu các ngành dùng nước theo lưu vực sông...17</small>inh 1.19 Nông chiều cao cửa van của hỗ Sông Quao 21Hình 1,20 Tran xã lĩ hồ Vực Mẫu (Nghệ An) sau khỉ ms rộng 2Hình 1.21 Hỗ Ba Bàu (Binh Thuận) chuyển từ tran tự do sang tran có cửa van...22Hình 1.22 Cải tạo trần hd chứa nước Yên Mỹ (Thanh Hồn). 23Hình 1.25 Tran sự cổ kiểu nỗ min gây vỡ hồ Kế Gỗ (Ha Tĩnh) [1] 24Hin 1.24 Trần sự cổ kiểu tự vỡ hồ Sông Hinh (Phú Yên) ”Hình 1.25 Cải tạo ngường tràn mo vịt sang trần zich Zắc hồ thủy lợi Phước Hịa...25
<small>Hình 1.26 Trân Dakmi (Quảng Nam) được cãi tạo tử ngưỡng trấn thực dụng cũ...25</small>
Hình 2.1 Tổng hợp nhu cầu ding nước sinh hoạt của khách du lịch của nước ta...30<small>Mình 22 Tổng hợp sự biến đổi đồng chảy trong bình năm và các mùa tai một số tram</small>
<small>thủy văn vào giữa thé ky 21 I8] 34</small>
Hình 2.3 Hỗ Tuyền Lâm và trần xa lồ sau khí cải tạo (Lâm Đồng). 36
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 2.4 Xây dựng hỗ chứa mới ở phía trên trong cùng một lưu vực 36Hình 2.5 Tiếp nước cho hồ chứa tử hỗ chứa khác bên cạnh thuộc lưu vực khác...37Hình 2.6 Bản đồ qui hoạch kênh chuyển nước hồ Sông Ray ~ hỗ Đá Den (Bà Ria —
<small>inh 2.19 Thay đổi của van mới 33</small>
h 2.20 Lắp đặt thêm cửa van phụ 3
<small>Hình 2.21 Dắp áp trúc thượng lưu đập. 5sHình 2.22 Đắp áp trúc hạ lưu đập 5sHình 2.23 Đắp áp trúc cả thượng vả hạ lưu đập 5sHinh 2.24 Các hình thức tơn cao đập bé tơng trọng lực. 56Hình 2.25 Bip áp trúc thượng lưu đập kết hợp lim tường chin sóng sẽ</small>
Hình 2.26 Dip áp trúc hạ lưu đập kết hợp làm tường chắn sóng 58<small>Hình 2.27 Đắp áp trúc cả thượng và hg Iu đập kết hợp lim tường chắn sóng...S8</small>
<small>Hình 3.1 Bình đồ vị trí hỗ chứa nước Phan Dũng, tinh Binh Thuận. 6</small>
Hinh 3.2 Hình ảnh hỗ chứa nước Phan Dũng nhìn từ thượng lưu và hạ lưu. 64Hình 3.3 Mat bing đập dâng và trần xa lũ hd Phan Dũng 65Hình 3.4 Nẵng cao tình cửa van két hop mổ thêm trăn và nâng cao trình đình đập...)
<small>Hình 3.5 Nang cao tình ngưỡng trân kết hợp thay thể bằng trăn piano 70</small>
Hình 3.6 Nâng cao trình ngưỡng trin kết hợp tôn cao đập đối với mặt cắt đập tràn ...71
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình 37 Nang cao trinh ngưỡng trần kết hop tôn cao dp và làm tường chắn sơng đối
<small>với mặt cắt đập khơng trần</small>
Hình 3.8 Ha cao trình ngưỡng trần kết hợp thay thể cửa van mối<small>Hình 3.9 Diễn biến qué tình điều tiết lũ giải pháp 3 với</small>
<small>Hình 3.10 Diễn bién quá trình điều tiết lũ giải pháp 3 với P=0,2%.</small>
<small>Hinh 3.11 Nâng cao trình đỉnh đập bằng hình thức làm tường chắn sóng.</small>
Hình 3.12 Tải trong tác dụng mặt cắt đập không trăn (giải php 3)inh 3.13 Chính diện thượng lưu trần sau khỉ hạ thấp ngưỡng trần
<small>Hình 3.14 Mặt cát đập trần khi hạ thấp ngưỡng tin và thay cửa van mồi</small>
<small>Hình 3.15 Diễn bién quá trình điều tiết lũ giải pháp 4 với P=1%.</small>Mình 3.16 Diễn biến quá trình điều tết lũ giải pháp 4 với P=0,2%Hinh 3.17 Tải trong tác dụng mặt cắt đập không trăn (giải php 4)
<small>pháp 5 với P=1%</small>
Minh 3.18 Diễn biển quá trình điu tiết lũ
<small>Hình 3.19 Diễn biển quá trình dit tết lĩ giải pháp 5 với P~0</small>
<small>Hình 3.20 Tai trong tác dung mặt cắt đập không tran (giải pháp 5)</small>
<small>82“$68788</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC BANG BIEU
Bang 1.1 Tổng hợp như cầu và ti sir dung nước các ngành kính té
<small>Bảng 1.2 Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước các ngành kinh tế theo phan ving,</small>
<small>Bang 3.1 Bảng thông số kỹ thuật của hỗ chứa</small>
Bảng 3.2 Bảng nhủ cầu nước tưới của hỗ Phan Dũng theo thiết kế
Bảng 3.3 Bang nhủ cầu nước tưới của hỗ Phan Dũng theo với diện tich mới
<small>Bảng 3.4 Bảng lưu lượng xa về hồ Lịng Sơng</small>
<small>Bảng 3.5 Phân phối đồng chảy năm thiết kể (P=85%)</small>
Bảng 3.6 Bảng nhủ cầu dùng nước của hỗ Phan Dũng theo nhủ cầu mớiBảng 3.7 Bing tính tốn cân bằng nước của hỗ Phan Dũng theo nhủ cầu mớiBang 3.8 Kết quả tinh tốn did
<small>Bảng 3.9 Kết quả tính toin cao tình dinh đập giải pháp 3tiết lồ giải pháp 3</small>
<small>Bảng 3.10 Kiểm tra điều kiện ôn định trượt, it giải pháp 3</small>
<small>Bảng 3.11 Kiểm tr điều kiện ứng suất giải pháp 3</small>
<small>Bang 3.12 Kết quả tính tốn điều tiết lũ giải pháp 4.</small>
<small>Bảng 3.13 Kết quả tính tốn cao trình định đập giải pháp 4Bảng 3.14 Kiểm trakiện ôn định trượt, lật giải pháp 4Bảng 3.15 Kiểm tra điều kiện ứng suất giải pháp 4</small>
<small>Bảng 3.16 Kết quả tinh toán điều tiết lũ giải pháp 5</small>
Bang 3.17 Kết qua tinh toán cao trình đỉnh đập giải pháp 5
<small>Bảng 3.18 Kiểm tra điều kiện én định trượt, it giải pháp 5</small>
Bảng 3.19 Kiểm tra điều kign ứng suất giải pháp 5
<small>Bảng 3.20 Tiêu chí dánh giá.</small>
<small>71865%6“or68</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGO
<small>BDKH Biếndồikhíhậu</small>
<small>MNDBT — Mục nước ding bình thường</small>
<small>MNLKT Mực nước lũkiểm tra</small>
<small>MNLTK — Myc nước Itt!</small>
PTKT Phat triển kinh tế
<small>QCYN _— Quychuẩn Việ Nam</small>
<small>TCXDVN _ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">MỞ DAU1. Tính cấp thiết của đề tài
THiện nay khí hậu diễn biển ngày càng phúc tạp, lượng mưa phân bổ có sự thay đổi cả
<small>vé cường độ và phân bổ theo không gian và thời gian, mia mưa th lượng mưa tip</small>
trung lớn, cường suất cao đồng thời diện tích rừng bị giảm sút nghiêm trọng vì thếtập trung nhanh dẫn đến trong mũa mưa thi lượng nước thừa hằng năm đổ ra biển vin<small>còn khá lớn. Còn vào mùa khơ tì khơng cịn dịng chảy mặt đ cung cắp nước cho hồ</small>chứa. Mat khác kính tế ngày càng phát triển nhu cầu ding nước ở hạ du ngày càng
<small>tăng cao không. chỉ phục vụ cho nông nghiệp mà còn phục vụ như cầu sinh hoạt củaĐặc biệt</small>
trong những năm hạn hán kéo di không chỉ xảy ra tình trạng thiểu nước sản xuất cho
<small>các khu đơ thị, sản xuất của các khu công nghiệp, và phát triển du lịch,</small>
<small>nơng nghiệp mà cịn khơng đủ nước để phục vụ sinh hoạt cho nhân dân. Bên cạnh đó.ip nước từ 75% lên 85% theo QCVN 04-05:2012 có ảnh,</small>
<small>ước tưới</small>
<small>việc tăng tin suất đảm bảohưởng đáng kể đến lượt</small>
<small>Với tinh hình đó, mặc dù trong những năm qua huyện Tuy Phong đã được Trung ương.</small>
«quan tâm đầu tư nhiễu cơng tình thủy lợi. góp phần giải quyết được nguồn nước chủ
<small>in dign tích đất sản xì</small>
động cho một ph i nơng nghiệp như các cơng trình thủy lợi hồLơng Sơng, hồ Da Bạc, hỗ Phan Dũng ...nhưng thực tế hiện nay vẫn đủ nguồn nước<small>để sắp nước sinh hoạt, phục vụ choch dat sản xuất nông nghiệp tăng lên , cung,</small>st điện Vĩnh Tân và dé phát trién dụ lịch. Dễ giải quyết các vẫncắp nước cho khu a
<small>đồ trên thì có 2 biện pháp:</small>
~ Đầu tự xây đựng những hồ chữa nước mối
= Nâng cao dung tích hữu Ích của các hồ chứa hiện có
Đầu tư xây dựng những hỗ chứa nước mới có những tác động to lớn đến tự nhiên và
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>ô nhiễ</small>
= Xây dụng hỗ chứa mới mơi trường và có tác động đến khi hậu
<small>— Việc xây dựng hỗ chứa mới đòi hỏi chỉ phí đầu tư xây dung rất lớn,</small>
Trong khi đó các biện pháp xử lý để nâng cao dung tích hữu ích hiện nay chủ yếu lànâng cao ngưỡng trần kết hợp với mở rộng khẩu độ trần và tơn cao đình đập. Việc<small>nâng cao dung tích hữu ích của hỗ chứa thì những tác động trên là nhỏ hơn so với việc</small>xây dựng hỗ chứa nước mới, đồng thời chỉ phi đầu tr xây dựng cing thấp hơn.Vi thểKhi so sánh với biện pháp xây dựng hỗ chứa mới thì việc nâng cao dung tích hữu íchcủa hỗ chứa là một biện pháp vừa đảm bảo kỹ thuật và kinh tế.
Bén cạnh đó hb Phan Ding có diện tích lịng hồ lớn, tru vục dong chảy lớn là diễn
<small>kiện thuận lợi dé nâng dung tích hữu ích của hỗ chứa Phan Dũng. Vi thé việc nâng cao.</small>
dang tích hữu ích của hồ Phan Dũng là lựa chọn phù hợp đem li hiệu quả cao.
<small>Vi vây đề ti “Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao dung tích hữu ích hồ chứa</small>nước Phan Dãng tinh Bình Thuận” là hit sức cần thiết trong nh hình hiện nay của
<small>tinh Bình Thuận</small>
TH Mặc dich của đề tài
= Nghiên cứu các gii pháp nâng cao dung tích hữu ích của hồ chứa
<small>~ Ap dụng cho hỗ chứa nước Phan Dũng, huyện Tuy Phong, Tinh Bình Thuận.IIL. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>
“rước nhu cầu cin nâng cao dung tích hữu ích của hỒ chứa, việc lựa chọn giải pháphop lý để nâng cắp hồ chứa theo nhiệm vụ và nhủ cầu mới có nhiều vin đề phúc tạp về
<small>mặt kỹ thuật. Trong phạm vi nghiên cửu của luận văn nảy tập trung nghiền cứu các</small>
<small>giải pháp để nâng cao dung tích hữu ích có thé áp dụng vào hd chứa. Đẳng thời xây</small>
<small>dạng iu chỉ để lựa chọn giải pháp hợp lý có thể áp dụng. Nghiên cứu chỉ để cập đếnmột số vấn đề chính như các giải pháp cải tạo trân, tơn cao đập, tính tốn én định của</small>
đập khi nơng cao dung tích hữu ích. Các tính tốn cụ thể được áp dụng cho hồ chứa
<small>nước Phan Dũng tỉnh Bình Thuận.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu# Cách tiếp cận</small>
<small>“Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiền cứu từ trước đến nay trong việc ning cao dung</small>
tích hữu ích trên th giới và ở Việt Nam.
<small>.# Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>‘itu các lý do cần phải nâng cao dung tích hữu i— Nghiên cứu các giải pháp nâng cao dung tích hữu ich</small>
<small>Phân tích các điều kiện thực tế để đưa ra giải pháp</small>
<small>— Tỉnh tốn, phân tích, so sánh các giải pháp dé lựa chọn giải pháp hợp lý.</small>
Y, Kết quá đạt được
— Hiện trạng và yêu cầu nâng cao dung tích hữu ích của hỗ chứa~ Các giải hp nâng cao dung tích hữu Ích của hỗ chứa
<small>= Chọn giải pháp hợp lý áp dụng cụ thể cho hỗ Phan Dũng</small>
VI. CẤu trúc của luận văn
<small>Ngoài phần mở đầu, phin kết luận, phần phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội</small>
<small>dung chính của luận văn gồm các chương sau:</small>
“Chương 1: Tổng quan về hd chứa và các giải pháp năng cao dung ích hữu ích của hỗ
<small>“Chương 2: Nghiên cứu giải pháp nâng cao dung tích hữu ích hd chứa</small>
<small>“Chương 3: Lựa chọn giải pháp hợp lý năng cao dung tích hữu ích cho hỗ chứa nước</small>
<small>Phan Dũng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">CHUONG1 — TONG QUAN VE HO CHUA VÀ CÁC GIẢI PHAPNANG CAO DUNG TÍCH HỮU ÍCH CUA HO CHUA
11 — Tổng quan chung về hồ chứn:<small>LLL Khái niệm hề chứa.</small>
Hồ chứa nước là kho tích nước để điều tiết và là những vật thé hồn chỉnh gồm có.nước hỗ, bờ hỗ và đáy bồ. Trên lục địa có những nơi nước không chảy mà ty lại ở mộtnơi (thing thắp hơn so với xung quanh) thi gọi là hồ, []
<small>Hồ được bình thành và phát triển một cách tự nhiên sau một quả trình vận động lâu đãi</small>của võ tn đắt gọi là hỗ tự nhiên. Hỗ do con người tạo ra để làm biển đổi và
<small>nguồn nước phủ hợp với yêu cầu cuộc sống của chính con người gọi là hồ nhân tạo.© Các bộ phận của một hi chứn nước:</small>
<small>~ Lan vực: là phần di tích hứng nước cho hỗ chia ké cả nước ngằm. Nước rên lưu</small>
<small>‘vue chảy theo hệ thông sông suối tập trung vào một lịng chính rồi đổ vào hồ chứa.</small>~ Ling hé: i một phần diện tích lưu vực, dũng để chứa nước bao gdm cả nước mặt
<small>nước ngằm, nước mưa. Lòng hi là notch trữ nước và cung cắp nước theo nhiệm vụ</small>
của hỗ.
<small>Hình 1.1 Lưu vực và lịng hỗ</small>
<small>ap chắn: là bộ phân cơng trình xây đựng với mục đích tích nước vào hỗ, đập chắn</small>cảng cao lượng nước chứa vio hỗ cing lớn. Ngày nay, đặp chắn được nghiên cứu và<small>xây dựng khá đa dạng như: Đập đất hỗn hợp nhiều khối, đập đá đỏ bê tông bản mặt,</small>
<small>đập bê tông thường, đập bê tông đầm lăn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Hinh 1.3 Các dang mặt cắt của đập chin bing dit
= Cổng lấy nước: là bộ phân công trinh xây dựng với mục dich lấy nước từ hỗ vio<small>kênh, dẫn đến các vùng sử dụng nước: các khu tưới, các vùng dân cư, nha máy thủy.</small>điện. Cổng lay nước thường xây dựng ngay trong thân đập.
<small>= Cơng trình thio lũ: cỗ nhiệm vụ xã thừa lượng nước trong mùa lä đảm bảo an toin</small>
cho cơng trình hoặc điều tết phịng lũ cho vùng hạ du cơng trình. Đối với hồ chứa
<small>khơng có nhiệm vụ phỏng lũ cho hạ du, cơng trình tháo lồ có nhiệm vụ bảo đảm anồn cho bản thin cơng trình khơng bị sự cố</small> 1618 lớn. Nếu hỗ có nhiệm vụ phịnglũ cho hạ du, cơng trình tháo lũ sẽ điều tiết q trình lưu lượng xả xuống hạ lưu đập đểhạn chế cho hạ du không bị ngập khi xảy ra lũ lớn. Các dạng công trinh thio 1a gồm:<small>đập trin, đường tran đọc, đường trin ngang, xiphơng tháo lũ, giếng tháo licác cơng,</small>
<small>trình tháo đưới sâu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Mặt cắt ngang đập tản thực dụng khơng cỏ chân khơng</small>
<small>Hình 1.5 Cơng trình tháo lũ dạng đường trần dọc [3]</small>
<small>Hình 1.6 Cơng trình tháo lũ dạng đường ngang [3]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">:® Phân loại hồ chứa nước: [4]
~ Phân loại theo nguồn gốc: gồm hỗ chứa tự nhiên và hỗ chứa nhân tạo.
Hình 1.7 Biểu đỗ phân loại hồ chứa theo nguồn gốc
~ Phân loại theo nhiệm vụ chính: gồm hồ chứa xây dựng để tưới là chính (kết hợp mudicá, cải tạo môi trường); hỗ chứa xây dựng để tưới, phát điện là chính (có phịng l8); hồchứa xây dựng để du lịch là chính.
<small>‘id phn og chân te nh vụ dính</small>
Hình 1.8 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo nhiệm vụ chính
‘Theo số liệu thống ké hỗ chứa ở nước ta của Cục Thuỷ lợi v số lượng và phân loạicäc hỗ chứa ở nước ta gồm:
— Phân loại theo cắp cơng trình:
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>i ad phán loại bồ chờ heo cp ơng rah)</small>
<small>Hình 1.9 Biểu đồ phân loại hỗ chứa theo cấp cơng trình</small>
<small>Phân loại theo diện tích lưu vực:</small>
<small>Mà chứa the diện lu ve (Fo)</small>
Hình 1,10 Biểu đồ phân loại hỒ chữa theo diện tích lưu vực
<small>— Phân loại theo diện tích tưới:</small>
<small>Điêu đồ phần loại hễ hứa theo điện ích tưới (wha)</small>
Hình 1.11 Biểu đồ phân loại hỗ chứa theo diện tích tưới
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">— Phân loại theo dung tích hỗ
<small>Điều độ phân lại hồ chữa the dang ch bồ eed)</small>
Hình 1.12 Biểu đồ phân loi hỗ chứa theo nguồn gốc và nhiệm vụ chính1.12. Tình hình xây đựng hỗ chứa nước trên thể
Xây dựng và sử dụng hồ chứa nước trên thể giới có một lịch sử phát triển lâu đời“Cách đây hơn 6 nghìn năm người Trung Quốc và Ai Cập đã bi
chỗ dé đắp đập ngăn sông suối tạo thành hồ chứa. Thời kỳ cỗ đại có hồ Vicinity tại
<small>sử dụng vật liệu tại</small>
<small>‘Menphis thuộc thung lũng sông Nin (Ai Cập) là đập đá đổ cao 15 m, dai 45 m.</small>
<small>Hỗ chứa nước trên thé giời được xây dựng và phát trién rất đa dạng, phong phú về</small>hình thức đập, hình thức trần xả lũ và dung tích hỗ chứa. Trên thé giới đã xây dựnghơn 1400 hồ có dung tích trên 100 triệu m’ nước,
Hình1.13 Hồ Kariba, Zimbabwe(180 <sub>km’) và hỗ Williston, Canada (74 km’)</sub><small>Theo tiêu chí phân loại của uỷ ban Quốc tế về dip lớn (ICOLD), hỗ có dung tích từ</small>triệu m3 nước trở lên hoặc chié trên 10 mét có hơn 45.000 ho.“Trong đó Châu A có 31.340 hồ (chiếm 70%), Bắc và Trung Mỹ có 8.010 hồ, Tây Âu
<small>cao đập dâng nướ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">có 4.227 hồ,Đơng Âu có 1.203 hồ, Châu Phi 1.260 hồ, Châu Đại Dương 577 hỗ. Đứng<small>đầu danh sách các nước có nhiều hỗ là Trung Quốc (22.000 hồ), Mỹ (6.575 ha), An</small>
lớn với tổng dung tích trên 200 tỷ m nước,
Cúc hồ lớn nhất thể giới số hồ Boulder trên sông Colorado (Mỹ) dung tích 38 tỷ m"nước, hồ Grandeoule trên sơng Columbia (Mỹ) dung tích 24 tỷ mÌ nước, Hỗ Borattrên sơng Angera (Nga) có dung tích gin 20 tỷ m` nước.
13 Tình hình xây đựng hồ chica nước ở nước ta
<small>Hiện nay với những thành tựu nghiên cứu trong các lĩnh vực vật liệu xây dựng, bê</small>
tổng thường, bê tông dim lăn, bé tông tư én, chất déo làm vật liệu chống thắm, cácnghiên cứu về trạng thái ứng suất, thim và ổn định công tỉnh, các phin mm ứngdụng phục vụ cho tinh tốn đáp ứng được cơng tic khảo sắt, thiết kế cho ra kết quả gần
<small>đúng với thực tế</small> 2 thời công nghệ thi công được áp dụng ngày cảng tiên ticông trinh đảm bảo yêu cầu chit lượng, hệ thống giám sit, quan trắc cơng trình ngàycảng có hiệu quả. Những diều kiện này đã tạo tiền để cho việc xây dựng và phát tiển
<small>hồ chứa ở nước ta,</small>
Vi Nam có điều kiện địa hin, địa chất, sông ngôi thuận lợi nền các hồ chứa đượcxây dựng và phát triển nhanh. Nhiễu năm qua Nha nước và nhân din đã đầu tư nhiềuhồ chứa và hệ thống thủy lợi. Cá nước có khoảng,
đặc biệt gốp phần vào sự phát tiễn nông nghiệp, công nghiệp, én định đồi sống nhân
<small>tiền của, công sức để xây dựng nl</small>
6.648 hồ chứa các loại, đã mang lại hiệu ích to lớn, thúc diy phát triển kinh
<small>dân, bảo đảm an ninh lương thực quốc</small>
<small>Sau nhiễu thập ký xây dựng và phát tiễn thuỷ loi nước ta đã xây dụng hing ngàn hỗ</small>
chứa các loại. Theo số liệu đã công bé thi đến nay nước ta đã xây dụng 6648 hồ chiacác loại với tổng dung tích trữ nước khoảng 49,88 tỷ m” nước. Nhiều hồ chứa nước lớnnhư hỗ Héa Bình (Hoa Bình), Thác Bà (Yên Bai), Sơn La (Sơn La), Na Hang (TuyênQuang), Núi Cốc (Thái Nguyên), Cắm Sơn (Bắc Giang), Cửa Dat, Sơng Mực (Thanh
<small>Hóa), Kẻ Gỗ (Ha Tinh), Pha Ninh (Quảng Nam), Dầu Tiếng (Tây Ninh)... mang lại</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">hiệu ích to lớn, cấp nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt,
<small>cải tạo mơi trường sinh thái, cịn có nhiệm vụ cắt lũ bảo đảm an tồn cho hạ du.</small>
<small>Hỗ Sơng Quao, Hồ Long Sơng, Bình Thuận</small>THình!.14 Các hồ chia đã xây dựng ở Việt Nam
Hồ chứa mang đến nhiều lợi ích khác nhau, nhưng cũng cổ nhiều han chế
<small>— Mặt ích cục của hồ chứa nước là những công tinh sử dung nguồn nước tổng hợp và</small>
<small>mang tính da chức năng. Hỗ cấp nước cho các ngình sản xuất cơng nghiệp, nơng</small>
"nghiệp, sinh hoạt, phịng chống lũ lụt, hạn hắn, hồ phát dign...Khi một hd chứa nướcđược xây dựng sẽ tạo sự dn định và phát triển kinh tế cho cả một khu vực. Tạo công anviệc làm, gi quyết thất nghiệp, phân bổ lao động. Mặt khác, trong một s trường hop‘con dam bảo an ninh quốc phòng.
= Mặt hạn chế khi xây đựng hi là: nếu có sơ xuất trong thiết kế, xây đựng, vận hành
<small>Khai thác hoặc trình độ kỹ thuật quản lý chưa cao không dip ứng được đội hỏi của</small>
thực tế, thì có thé gây ra sự cổ dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Nếu thất thoát
<small>nước nhỉ</small> gây thiểu nước ảnh hưởng đến năng suất cây trồng vật ni, giảm điện
<small>năng và gây khó khăn cho các hoạt động kinh tế, xã hội khác, Nước trong hỗ dâng cao</small>
<small>in</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">6 thé gây ra trượt lỡ đt ở thượng lưu, xôi lở đất ở hạ lưu, gia ting các hoạt động dia<small>chất wong ving, sinh lầy vùng ven, lim ô nhiễm một số vùng ảnh hưởng đến chất</small>
<small>lượng cuộc sống còn người, thảm thực vật và sự phát triển các loài thủy sản. Ngập lụt</small>
<small>Tổng hồ lâm mắt di một điện tích đáng ké đt nơng nghiệp, dit lâm nghiệp, khống sin,</small>
<small>di tích lịch sử, văn hóa. Nếu con người sử dụng nước hồ khơng đúng đắn có thé dẫn tới</small>mit an tồn vệ sinh và lao động. Vi vậy có quan điểm ở một số nước khơng xây hỗ<small>chứa nữa vì nó gây ra nhiều bit cập, bắt lợi</small>
Mat dù có nhiều hạn chế nhưng việc xây dựng hỗ chứa nước mới và ning cấp các hỗchứa cũ mang lại những lợi ích to lớn, góp phần rit quan trọng vào việc phát triển kinhtế phát điện, cấp nước phục vụ sinh hoạt, chăn nuôi và phát triển du lịch của đất nước
<small>trong giai đoạn hiện nay.</small>
<small>1-1-4 Các đặc điểm của hồ chứa nước đã xây dựng ở Việt Nam</small>
Hỗ chứa nước ở Việt Nam là biện pháp cơng trình chủ yếu để chống lũ cho các vùng.ha đụ cấp nước tới ruộng, công nghiệp, sinh hoại phát điện, phát tiễn du lịch, cải
<small>tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản, phát triển giao thơng, thé thao, văn hố.</small>
a phần là hồ chứa vừa và nhỏ (cấp V chiếm 629%: hd cỏ lưu vực E < 10 km? chiếm
<small>65.6%hồ chứa nước tưới khơng qui 500 ha chiếm 82%, hồ có dung tích khơng vượt</small>
q 10 trigu (mÌ) chiếm 26,07%, số hỗ có dung tch lớn hơn chiếm tỷ lệ nhỏ, Hỗ códung tích từ 20 triệu (mÌ) trở lên có 51 hồ (rong đồ có 10 hỗ do ngành thuỷ diện quảnlý). Những hồ nhỏ nằm rải rác khắp nơi tạo nên những thé mạnh nhất định (von it, sớm.đưa vào phục vụ. phù hợp với nỀn sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, đ đến
<small>từng thôn bản phục vụ đắc lực cho phát triển nông nghiệp và nông thôn)</small>
Hồ lớn tuy it về số lượng, nhưng cổ vai trồ quyết định tạo đã phốt tiển trong cơngnghiệp hố, hiện đại hố; phịng chống lũ, phát điện, khả năng vượt tả cao nên chốnghạn tốt
Hồ cha nước chỉ cỏ thể xây dựng ở những ving có địa hình, địa chất phủ hợp. Xây
<small>dựng hồ chứa cần chú ý tới các vùng miễn. O những vùng có ít hỗ (vi đụ như ở Nam.</small>
Trung Bộ và Tây Nguyên). đặc biệt ở vũng thiếu quả nhiều hồ lớn (như ở Tây
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Nguyễn) th việc chống lũ, chống hạn, ải tạo môi trường sinh thái, cung cấp nước
<small>sạch côn gặp rit nhiều khó khăn.</small>
Theo thời gian, trước năm 1964 việc xây đựng hỗ chúa diễn ra chậm, có ít hỗ chứa
<small>được xây dụng trong giải đoạn này. Sau năm 1964, đặc biệt từ khỉ nước nhà thơng</small>
nhất thì việc xây dựng hé chứa phát triển mạnh. Từ 1976 đến nay số hé chứa xây dựng.
<small>n nhanh, ma cả</small>
mới chiếm 67%. Không những tốc độ phát t my mơ cơng trình<small>cũng lớn lên không ngừng. Hiện nay, đã bắt đầu xây dựng hồ lớn, đập cao ở cả những</small>
<small>nơi có điều kiện tự nhiên phức tạp.</small>
Dip ngĩn sơng tạo hồ chứa có chiều cao không vượt quá 25m chiếm tối 87.18%, Việcxây dựng những đập cao hơn 25m dang bắt đầu được quan tâm đầu tư.
Hình thức kết cấu và kỹ thuật xây dựng từng loại cơng trình ở hỗ chứa nước cịn đơn
<small>điệu, ít có đổi mới, đa dạng hố, Việc áp dụng vật liệu mới, công nghệ mới hiện đang</small>
<small>được quan tim. [1]</small>
1.2 Nhu cầu ding nước tăng lên trong thực tẾ
<small>Hiện nay do sự phát triển kinh tẾ xã hội của đắt nước, dân số tầng dẫn đến nhu cầu</small>sắp nước sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp và phát điện ngày cảng ting cao. Đẳng<small>thời điều kiện khí hậu diễn biến ngày cảng phức tạp, dẫn đến dòng chảy mưa lũ trên</small>hầu các sông cổ xu thé tăng lên nhưng đồng chảy mùa kiệt có xu hướng giảm, Vìthể yêu cầu đặt ra đối với các hồ chứa là phái sửa chữa nâng cấp để đảm bảo an toànhỗ đập trong mùa mưa lũ và tăng dung tích hữu ích để đáp ứng nhu cầu dùng nước
<small>ngày cảng tăng.</small>
<small>Theo số iệu đã cơng bổ tì đến nay nước ta đã xây dụng 6648 hi chứa các loại với</small>tổng dung tích tt nước khoảng 49.88 tỷ m’ nước. Hơn một nữa trong tổng số các hồchứa đã được xây dựng và đưa vào sử dụng trên 25 năm. Nhiều hồ chứa đã bị hư hỏng
<small>va xuống cấp nghiêm trọng do đó khơng đảm bảo an tồn khi tích nước đúng dung tích.thất kế</small>
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">1.4.1. Như cầu đồng nước của mước ta
“Theo Bio cáo quy hoạch tổng thể vỀ phát iển ti nguyên nước và quản lý 14 lưi vựcsơng chính phân bồ từ Bắc vào Nam của Việt Nam. |5]
<small>'NHỦ CẦU DUNG NƯỚC TRONG NÔNG NGHIỆP NĂM 2010 (109m?)</small>
` Qo
<small>NHỦ CRU DŨNG NƯỚC TRONG NÔNG NGHIỆP NĂM 2020 (109m?)</small>
Hình 1.15 Biểu đổ nhu edu về nước dùng cho nông nghiệp theo các lưu vực sông"Nhân xét đánh giá: Đn năm 2020 diện tích đắt sản xuất nơng nghiệp tăng lên 20,34%,nhu cầu dũng nước thủy lợi tăng 6,12%. Nhu cầu dùng nước trong lĩnh vực chăn nuôităng 59,5%, nhu cầu ding nước cho nuôi trằng thủy sản tăng 20,07%.
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Ni CẦU DŨNG NƯỚC TRONG SINH HOẠT NĂM 2010 (102m)</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>'NHỦ CẦU DUNG NƯỚC TRONG CƠNG NGHIỆP NAM 2020 (10%)</small>
Hình 1.17 Biểu dé nhu cầu về nước dùng trong công nghiệp theo các lưu vực sông."Nhận xét đánh giá: Cùng với sự phát triển kinh tễ mạnh mẽ của đất nước, các khu cơng
<small>nghiệp, khu cÍ</small> xuất, các nhà máy mọc lên ngày cảng nhiễu, Do đó cần phải quyhoạch nguồn nước để cung cấp cho các nơi này vì vậy nhu edu dùng nước của ngànhcông nghiệp ngày cảng tăng lên. Đến năm 2020 nhu cẩu nước phục vụ cho công
<small>nghiệp tăng 53,06%.</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Kết luận: Để dp ứng đủ nhu cầu nước cho các ngành kinh tế phát iển đến năm 2020.<small>Việc phát triển và xây dựng các cơng trinh cấp nước là một bài tốn đặt ra hết súc</small>trong điều kiện thời tết và khí hậu biển đối phức tạp.
<small>1.2.2 Nhu cầu dùng nước của tinh Bình Thuận.</small>
<small>‘Theo số liệu báo cáo quy hoạch nguồn nước Tinh Bình Thuận. [6]</small>
Bảng 1.1 Tổng hợp nhủ cầu và lệ sử dung nước các ngành kinh tế
<small>Nim 2010 | "Năm2030 | Sovéi</small>
<small>TT | Đốitượng dùngnước Đơnvị Nhu | Tile | Nhu | Tiiệ higncầu | () | cầu | (%) | trạngT | Nong nghiệp. Tem | 984 | 9076 | 1,100 | 74 | +116,000,2 | Công nghiệp. Trem’ | 8874 | 082 | 1404 | 945 | +131,530</small>
<small>3 | Sinhhoạt Tem | 2481 | 229 | 4687 | 3,15 | 422,000</small>
<small>4 | Dịch vụ du lich Tem 073 0,07 | 2,159 | 0/15 | +1430sive Tem | 0402 | 002 | 125 | 008 | +0,720</small>6 | Xây dựng, giao thông Trem’ | 3,829 | 035 | 1384 | 093 | +10,010
<small>Sin bay, hii cing và : XP</small>
7 ầm tà huy sàn. tem | 28A1 | oar | 3396 | 228 | +1030
<small>8 [chin nuôi 1198 | ai | 144 | 097 | 32430</small>
<small>9 [Nuôi wing iy sin | Tem’ | 4624 | 426 | 1066| 747 | +60,360</small>
‘Tong cộng. ‘Trem’ 108420) 100 | 1486,5 | 100 4023Biểu đồ nhu cầu ding nước theo lưu vực sông năm 2010 và nằm 2020
<small>Năm 2010 Năm 2020</small>
<small>Hình 1.18 Biểu đồ tổng hợp nhu cầu các ngành ding nước theo lưu vực sông</small>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">cho thấy, nhu ci
sử dụng nước là 1,487 tỷ m`, lượng nước tang thêm.Kết qua tinh toán nhu cầu mut
tỷ m’, Đến năm 2020 nhu ed
<small>402.3 triệu mã, Trong đó nhu</small>
<small>nude hiện trang (năm 2010) là 1,084</small>
nước cho nông nghiệp vẫn là đ <small>tượng sử dụng.</small>
nước nhiều nhất chiếm khoảng 74%, đến nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp<small>chiếm 9,5%, nhu cầu sử dụng nước cho nuôi trồng thủy sản chiếm 7,17%, nhu cầu sử</small>dụng nước sinh hoạt chiếm 3,15%, nhu cầu nước cho khai thác-chế biển khoản sản
<small>Titan chiếm 1,85% và nhu cầu sử đụng nước cho các ngành kinh tẾ khác như: Dịch vụ,</small>
xây dựng, chăn nuôi chiếm khoảng 4,33%. Như vậy, việc bố trí mùa vụ, cơ cấu cây.trồng và kế hoạch phát triển ngành nơng nghiệp là nhân tổ chính quyết định đến lượngnước thừa, thiểu và việc đầu tư phát triển thủy lợi của tỉnh Bình Thuận.
Bang 1.2 Tổng hop như cầu sử dụng nước các ngành kinh tế theo phân ving
<small>Năm 2010 Nam 2020</small>
<small>TT | Nhu cầu nước | Don Tie TieNaw ctu | THF | Nhucia | TE</small>
<small>1 | Vàng Bắc Bình Thuận | 589585 _| $4,38| 725296 | 52,16 | +185,711l | S/LịngSơng | Tem | 4324 | 7.34 | 80536 |1039| 437,2882 | SôngLũy | tem | 26036 |44l6] 36804 | 47.47) +80680</small>
<small>3 | SôngQuo | tem’ | 28598 39672 _| 42,14 | 340740| Vùng Nam Bình Thuận | 494,657 711,176 | 47,84 | +216,519</small>
<small>1 | SôngCaTy | tem | 10053 157,36 |2313| +5640Sông Phan | Tem’ | 29,144</small>
<small>3 | Song Dinh | Trem’ | 9575</small>
4 | SônglaNgà | Trem’ | 26924<small>‘Ving cộng (E:II) — Tr.mẺ | 108420</small>
<small>tổng nhu cầu tồn tinh, trong đó</small>
= Nhu cầu sử dụng nước lưu vực sông Ling Sông là 80,5 triệu m’, chiếm 10,39%/s0
<small>nhụ cầu của ving và so với toàn tỉnh chiếm 5,42% nhu cầu nước,</small>
<small>~ Nhu cầu sử dụng nước lưu vực sông Lay là 368,04 triệu m3, chiếm 47,47%/so nhụ</small>
cầu vùng vi so với toàn tỉnh chiếm 24,76% nhu
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>= Nhu</small> fu sử dung nước lưu vực sông Quao lả 326,72 triệu m3, chiếm 42,14%/s0 nhu
<small>cầu của vùng và so với toàn tinh chiếm 21,983 nhu cầu nước.</small>
<small>= Vùng Nam Bình Thuận, tổng nhu câu sử dụng nước là 7112 triệu m’, chiếm 47,84%</small>
<small>tổng nhu cầu tồn tinh, trong đó:</small>
= Nhu cầu sử dung nước lưu vực sơng Cả Ty là 157,36 triệu mÌ, chiếm 22,13% so nhưcu ving và so với toàn tinh chiếm 10.59% nhủ cầu nước.
— Nhu cầu sử dụng nước lưu vực sơng Phan là 62.52 triệu mÌ, chiếm ,79%4 so như cầu<small>vùng và so với toàn tỉnh chiém 421% nhu cầu nước,</small>
<small>= Nhu cầu sử dụng nước lưu vực sông Dinh là 186.94 triệu m’, chiếm 26.29%% so nhưsầu vũng và so với toàn tỉnh chiếm 12,58% nhủ cầu nước.</small>
= Nhu cầu sử dụng nước lưu vực sông La Nga là 304,36 triệu m’, chiếm 42,8% so nhu.
<small>cầu ving và so với tồn tính chiếm 20.47% nhủ cầu nước.</small>
Kết quả phân tích cho thấy, nhu cầu sử dụng nước lưu vực sông Lũy, sông Quao, sông.
<small>La Nea, song Dinh và lưu sông Cả Ty chiếm 90,4%4nhu cầu của tỉnh. Điễu này cũng</small>
ph hợp với thực tẾ, lưu vực sông Lay và lưi vực sông La Ngã là ving sin xuất nôngnghiệp trọng điểm của tinh; lưu vực sông Quao, sông Ca Ty bên cạnh việc cắp nước
<small>cho các ngành kinh tế còn phải đảm bảo cắp nude sinh boạt cho thành phổ Phan Thiếtlà nơi có mật độ dân cự và các khu dịch vụ - du lịch tập trùng cao; lưu vực sơng Dinh,tuy điện tí fh sản xuất nông nghiệp it hơn nhưng đây là vùng tập trung phát triển cáckhu công nghiệp của tỉnh.</small>
Như vậy, để dip ứng đủ như cầu nước cho các ngành kinh tế phát tiễn đến năm 2020.Ngành Nông nghiệp phải dim bảo cung cép lượng nước ting thêm so với hiện trang là402,3 triệu m’ (chưa tính lượng nước tăng thêm do các tổn thất nước và đồng chảy môi
<small>12.3. Nhận xét</small>
“Trong quá trình phát triển kinh tế của dat nước thì nước là một nguồn tài ngun đóng
<small>vai tf quan trọng. Theo các số liệu của nghiên cứu trên đã chỉ ra rằng nhu cầu ding</small>
<small>nước ngày càng tăng lên khơng chỉ đáp ứng cho nơng nghiệp ma cịn cung cấp phục vu</small>
sinh hoạt đồi sống, Phục vụ cho phát triển công nghiệp, nuôi tring thủy hãi sản và cả
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">phát tri du lịch... Vì vậy việc phát triển hỗ chứa mới va ning cấp các hỗ chia cũ là
<small>một yêu cầu thật sự cấp bách.</small>
[Nhung bên cạnh những ich lợi mà việc phát trién hỗ chứa nước mang lạ thi đồng thời
<small>cũng tiém dn những tác động tiêu cục. Việc phát triển các hd chứa trên các lưu vực</small>
sông làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái cả vùng thượng ha du, gây ngập vùng lòng hỗ,
<small>suy giảm dong chảy trên sơng, gây sa mạc hóa và xâm nhập mặn</small>
<small>Để đổi phó với thục trạng trên nên phát triển nghiên cứu ưu tiên vào việc sử dụngnước tiết kiệm, giảm thiểu sự ơ nhiễm nguồn nước. Ngồi ra cũng nên tận dụng các hdchứa đã xây dựng để năng cao dung tích hữu ích nhưng vẫn đảm bảo an toin phòng lũ</small>là hướng đi đúng đắn.
<small>1.3. Những nghiên cứu trong và ngoài nước về nâng cao dung tích hữu ích</small>Các hồ chứa đã xuống cấp cin phải được nâng cắp sửa chữa. Ngồi việc kiên cổ hố
<small>để đảm bảo sự dn định còn phải nâng cao dung tích hữu ích để đáp ứng được y</small>
và nhiệm vụ mới. Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu và giải pháp nâng cao dung tích
<small>"hữu ich đã được áp dụng vào trong thực tế:</small>
<small>— Nghiên cứu nâng cao trình đỉnh đập: Nâng cao dung tích hữu ích của hỗ chứa nước.các phươngin cải tạo nâng cao mục nước ding bình thường kết hợp nang cao.</small>
trình đính đập bằng hình thức tơn cao đập hoặc làm thêm tường chắn sóng.
= Nghiên cứu cải tạo nâng cấp tân xã lữ: Nẵng cao dung tích hữu ích bằng cách ly
<small>một phần dung tích phịng lũ của hỗ chứa lâm dung ích hữu ích do tăng khả năng tháoTR của ăn,</small>
<small>1.3.1. Nghiên cứu nâng cao trình đình đập:</small>
‘Nang cao trình đỉnh đập bằng biện pháp đắp áp trúc đối với đập đất, hoặc tôn cao đập.
<small>và mỡ rộng thân đập đối với đập bê tơng trọng lực,</small>
<small>Khi có u cầu ting dung tích hữu ích của hỗ chứa nước mà vẫn giữ nguyên hình thức</small>
<small>và kết cầu trần xã lũ đồi hỏi phải nâng cao trình đình đập khi mực nước ding bìnhthường tang lên, Tay thuộc vào điều kiện địa chất, địa hình, dung tích hữu ích tăng lên</small>
‘ma lựa chọn giải pháp nâng cao trình đình đập hợp lý, Nâng cao trình định đập bằng
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">biện phấp dip áp trúc thượng lưu đập, đắp áp trục hạ lưu dip, dip áp trúc cả thượng và<small>hạ lưu đập hoặc có th kết hợp làm thêm tường chắn sóng</small>
“Các sơng trình hỗ chúa nơng cao dung tích hữu ích bằng cảch nâng cao trình đình đập
= Cơng trình hỗ Khe Ngang, xã Hương Sơn, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
<small>được xây dựng năm 1990,nay do thiểu nước nghiêm trong, địa phương đã nâng</small>
đập cao hon cũ 7,lm tang dung tích chứa nước lên gin gp di, mang lại hiệu quả rất
<small>lớn cho địa phương.</small>
~ Cơng trình hồ Thọ Sơn, xã Hương Xuân, huyện Hương Trả, tinh Thừa Thiên Huếxây dựng năm 1979 đến nay do yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, <sub>ia phương đã nâng</sub>cao đập dit lên 0.4m và xây dựng mới tường chin sóng, nâng tran xã lũ với mye nướcdâng bình thường cao hơn rước 1,0m tăng dung tích hữu ich 1,9 triệu m* (tương
<small>đương 54%),</small>
hứa nước Sơng Quao (Binh Thuận) ning cao tình cửa van kết hợp lim tườngchin sóng đã ting dung tích hữu ích của hd chứa từ. 67,3 triệu m3 nước tăng lên 74,3triệu m’ nước tăng dung tích lên 7 triệu m” nước (tương đương 10%).
1.3.2. Nghiên cứu cải tạo nâng cắp trần xã lũ:
3⁄21. Nông cao ngưỡng trần két hợp với mở rộng khẩu độ trân
Ma rộng tri lâm tăng kha năng tháo lũ gi pháp này khắc phục được nhược dimcủa tăng cột nước trăn, không ảnh hưởng đến kết cấu các bộ phận sau ngường. Tuy
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">nhiên cin căn cử vào điều kiện địa chất, địa hình tuyển trần cơ cho phép mỡ rộng hay<small>không và vin để ni tiếp giữa kết cfu cũ và mới cũng edn phải xem xét kỹ</small>
Tước te đã có nhiều hỗ chữa nâng cao dung tích bằng giải pháp mỡ rộng tràn tiêu biểunhư hồ chứa nước Vực Mau,
Hình L20 Tin sả Iũ hồ Vực Mẫu (Nghệ An) sau khi mở rộng
1.3.2.2 Nang cao ngường tràn kết hợp thay tràn khơng có cửa van bằng tràn có của.địn hình hp, địachấtốt có thể hạ
<small>Khi cin ning cao dung tích hữu ích trong điều i</small>
thấp cao trình ngưỡng trin và lắp thêm cửa van. Giải pháp này có wu điểm là khả năng
<small>tháo lớn, tính chủ động cao, khơng lam tăng ngập lụt, khả năng vượt tải lớn, khả năng.</small>
<small>đảm bảo an tồn cao. Nhưng phải đề cao cơng tác quản lý vận hành dé đạt hiệu quả.</small>
Minh 1.21 Hỗ Ba Bàu (Binh Thuận) chuyển từ tràn tự do sang trần có cửa van— HỖ chứa nước Yên Mỹ (Thanh Hóa) nâng dung tích hữu ích từ 62 triệu mỸ lên §7triệu m’ bằng cách ải ạo trin và lắp hêm cia van cung.
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Minh 1.22 Cải tạo tràn hỗ chứa nước Yên Mỹ (Thanh Hóa)1323 Mơng cao ngưỡng tran kết hợp làm thêm trịn phụ, tràn sự cổ.
“Trên thể giới có nhiều nghiên cứu về ứng dụng tran sự cổ để tăng cường khả năng tháocủa trin xã lũ, tăng dung tích hữu ich của hồ chứa: Đã có nghiên cứu nhất định về tràn, trước những năm 1980 chưa có trin sự cổ, tháng 8 năm 1975đập hồ. Từ đó người ta đã đưa ra kháiniệm mực nước lũ bảo vệ đập và cần có tran sự cố. Từ năm 1980 đã thực hiện thiết kế,xây dựng bổ sung trin sự cỗ cho các hd chứa đã có hoặc dang trong xây dụng mới.
<small>sự cổ như ở Trung Q</small>
xuất hiện lũ lớn vượt thiết kế làm hư hại nl
Hình thức hay dùng ở Trung Quốc là tràn tự do, tràn sự có kiểu đập đất tự vờ, tràn sự.cố kiểu nỗ min gây vỡ.
— 6 nước ta cũng đã áp dụng trin sự cổ vào các cơng trình hỗ chúa đã có, Các nghiêncứu của GS.TS Phạm Ngọc Quý về trin sự cổ trong đầu mỗi hỗ chứa nước. Đã điều
<small>tra đánh giá hiện trung trin sự cổ 6 Việt Nam. Xây dựng cơ sở lý luận tính tốn trần sự</small>
cổ gầm: Bay bude thiết kế trin sự cổ. chon vị tr xây dựng tràn sự cổ, chon hình thức
<small>trân sự cổ trên cơ sé phân tích ưu nhược điểm của các loại tran sự.tường gấp, cách</small>
ắc định kich thước cơ bản, cách tính toán thắm và ổn định trên ngưỡng trin, chọn cấu
<small>tạo chỉ tế, phục hỗi tràn sự inh tế trong xây dựng tran sự</small>
‘quan lý, bảo đường trần sự cổ, Nội dung sách đã giải quyết được vin dé nâng cao dungích hữu ích hỗ chứa bằng giải pháp nâng cao ngưởng trin kết hợp với tran phụ, tran sự
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Hình 1.23 Tran sự cổ kiểu nỗ min gây —_ Hình 1.24 Tran sự cổ kiểu tự vỡ hỗ Sơng
<small>mới có năng lực tháo nước lũ lớn hơn nhiều so với các kiểu truyền thơng thì ứng với</small>
việt giữ ngun cao tình định dp khơng trần (khi sử dung đập trần kiểu truyénthống), chúng ta có thé nâng cao mình mực nước dng bình thường lên và như vậyĐây là vin để có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nó có.
<small>thể lâm thay đội các quan điểm cũ, cho phép chúng ta lựa chọn được phương án có các</small>
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tốt hơn trong thiết kế. Đối với các hồ chứa đã xây dựng, nếu.
<small>áp dụng ki</small>
<small>nâng cao được dung tích hữu</small>
âu dip trin mới có năng lực thảo là lớn hơn nhiễu so với các kiễu truyễn<small>thống, có thé cho phép cải tạo cơng trình tháo lũ để nâng cao dung tích hữu ích của hỗ</small>
Dap tràn kiểu mới có ngưỡng zich zie đã được áp dụng ở nhiều nước trên thể giới với
<small>tỉ lệ 1/1000 đập lớn va làm giảm được dung tích siêu cao (V,.) dem lại hiệu quả tăng.</small>
năng lực thio nước là thừa của hd chứa, ning cao an toàn cho đập chin, nâng cao
<small>dung tích hữu ích, giảm diện tich ngập lụt và đền bù. Pháp, Angieri, Trung Quốc là</small>
những nước khỏi đầu, đã và đang tiếp tục nghiền cửu để áp dụng loại dip trăn nàyCe nghiên cứu về tran cổ ngưỡng zich ze như:
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">—Nghiên cứu của F. Lempéritre về đập tran Piano đã nêu ra đập trăn Piano là giảipháp đơn giản an toàn và vận hành để dàng, hiệu quả hơn so với đập trần tự do truyềnthống. Ứng dụng dip trin Piano vào xây dựng đập mới làm giảm đáng kể chỉ phí và
<small>đảm bảo an tồn. Cải thiện việc kiểm soát lũ của các đập đã xây dựng. Tăng cường,</small>
<small>năng lực làm việc của đập tràn và tăng dung tích hữu ích của hồ chứa đã xây dựng.</small>—Nghiên cứu của Lempériére & J.P.Vigny về việc so sánh được khả năng tháo của
<small>trànhop giữa tran piano và trin edu chỉ tốt hơn so với chỉ dùng tin Piano hoặc</small>
tràn thực dụng Creager. Cụ thé, so với chi dùng tràn piano tràn kết hợp vừa tran pianovà trần cầu chỉ o6 thể Tăng 60% khả năng xà tối da ma không thay đổi chiễu rộng trầnhoặc chiều cao cột nước tràn. Giảm 40% chiều dải đập tràn mà không phải thay đối
<small>giảm lưu lượng hoặc tăng cột nước trần. Giảm khoảng 1/3 cột nước trần mà Không</small>
<small>phải ting chiều rồng tein hay giảm lưu lượng tràn</small>
6 Việt Nam, trăn zich zie đã được nghiên cứu, chủ yêu là tràn Layberinth và Piano và
<small>{img dung vào một số cơng tình như trin sơng Móng, đập ding Văn Phong, tràn NimBG, tần Tiên Thành v.v</small>
<small>= Nghỉ</small>
<small>trình: Hồ Sơng Móng (Binh Thuận), Hệ thống thủy lợi Phước Hịa (Đồng Nai), Hồ</small>
<small>‘Vin Phong (Bình Định).</small>
<small>cứu và ứng đụng trần xé lũ kiễu ích zie, labyrinth, rin piano tại các công</small>
~ Bio cáo sin phẩm đề tài NCKHCN của Nguyễn Thanh Hải, Nghiên cứu ứng dụngtràn có ngưỡng kiểu phim Piano vào xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam.
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">14 Những vin đề đặt ra và hệ ly khi nâng cao dung ích hữu ich của hồ chứa<small>1.4.1 Những vấn đề đặt ra khi nâng cao dung tích hữu ich</small>
<small>LALA Điện tích ving ngập tang lên</small>
<small>Khi nâng cao dung tích hữu ích của hồ chứa mã không cải tạo trằn sẽ làm tăng diệntích vùng ngập ở thượng lưu. Một lượng lớn diện tích rừng trong phạm vi ving ngập</small>
sẽ bị mắt di, việ di dân khỏi vùng ngập của lông hỗ ẽ tác động không nhỗ đến đờisống người dân,
<small>1.4.12.- Các vấn đề kỹ tuật cần sử ý Khi nâng cao dung tích hit ich</small>
Khi nâng cao dung tch hữu ích của hồ chứa đồi hỏi phải xử lý nhiều vấn đỀ kỹ thuật
<small>— Xử lý ải tao thay đổi hình thức ngưỡng tran, hạ thấp ngưỡng tràn, mở rộng tràn</small>
~ Xử lý tơn cao đập bằng hình thức đắp áp trúc với đập vật liệu địa phương hay xử lý.tiếp gập phần đập bê tông cũ và phần đập tôn cao
— Xử lý cơng trình lấy nước khi mực nước hỗ tăng lên= Xử lý tiếp giáp giữa phần bê tông cũ và bê tông mới.
<small>1.442 Những hệ luy khi nâng cao dung tích hitu Ích:142.1 Ảnh hưởng đến én định của đập</small>
<small>Khi mực nước thương đập dâng cao sẽ dẫn đến việc dâng cao đường bão hòa, tăng.</small>gradient thắm trong thân đập, tăng áp lực nước hoặc giảm thể tích khối đất khơng bion độ ơn
<small>hịa. Mat khác thể tích khối đắt khơng bão hịa có ảnh hưc ‘quan trọng</small>
định của mái đất khơng bão hịa. Việc đồng thời tăng áp lực nước và giảm thé tích khối
<small>đất khơng bão hò</small>
<small>kháng cắt của đắc. Điễu này dẫn đến các sự mắt 6n định mái hạ lưu đập đồng thời tăng</small>tăng gradient thắm trong thin đập dẫn đến sự suy giảm cường độkhả năng x6i chân khay của đập đất. [7]
<small>142.2 Ảnh hướng đến thắm qua nên và thân độp</small>
Do chênh lệch cột nước thượng hạ lưu tăng nên lượng nước thắm qua các khe nứt.trong nén dưới diy công trình và thân đập do 46 lưu lượng thốt về hạ lưu cũng sẽ
<small>tăng. Ngoài ra, ap lực thắm đáy ngược dưới đáy đập cũng tăng, có thé gây mắt ôn định</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">đập. Vi vậy yêu cầu sử lý chẳng sẽ tăng, do đồ khi ning cao dung tích hữu
<small>ich của hd chứa cin tính tốn lại lượng nước thắm và áp lực thắm đẫy ngược đễ bồ tí</small>
thiết bị chống thắm hợp lý nhằm hạn chế lượng nước thắm qua nền và đảm bảo an oàn
<small>4n định cho cơng trình. [7]</small>
<small>1.4.2.3. Ảnh hướng dén khả năng tháo qua tràn xả lũ</small>
Khi dung tích hữu ich của hd chứa tăng, lu lượng xã lũ qua trin sẽ ting nếu vẫn giữ
<small>nguyên cao trình ngưỡng tràn. Do lưu lượng xả là tăng nên sẽ ảnh hưởng đến kích</small>
6 trường hợp, khí nâng.thước, kết cầu của các cơng trình xả lũ. Ngoài ra, trong một
Hh của hd chứa, cấp của cơng trình tăng lên do đồ tin suất lĩ đến
<small>cao dụng tích hữu</small>
<small>thay đổi, lũ thiết kế mới sẽ lớn hơn lũ thiết kế cũ. Vi vậy, khi nâng cao dung tích hữu</small>
<small>1h cin phải tinh toin lại lưu lượng xả là đễ đưa ra giải pháp công nh xả li hợp lý.</small>
1.4.24 dn hướng đến nỗi ip và tiêu năng hạ ưu
<small>Khi nâng cao dung tích hữu ich của hỗ chứa dẫn đếncột nước trên ngưỡng tràn sẽ tăng,</small>
<small>hoặc lưu lượng xả qua trin sẽ tăng. Vì thé năng lượng đồng chảy xã về hạ du sẽ cảng.</small>
lớn nến sẽ làm tăng phạm vi của hé xdi, iu này gây bất lợi cho công nh, trongtrường hợp bắt lợi nhất thì điểm gần nhất cúa hỗ xói có thể lan vào chân đập làm phá
<small>hủy cơng trình . Do đó, cin kiểm tra lại phạm vi của hé xói khi nâng cao dung tích hữu.</small>
<small>ich của hồ chứa</small>
1S Kếtuận chương!
“Trong chương 1 đã làm rõ được những lợ ích to lớn mã hỗ chứa nước mang hi, gópphần rit quan trọng trong việc phát triển kinh tế và xã hội của đắt nước. Qua thực.trang hỗ chữa nước ở nước ta, nhận thấy các hd chứa đã xây dựng nhiễu năm, xuống<small>cấp, thiết kế theo tiêu chuẩn cũ không phù hợp với điều kiện thời tiết hiện tại. Nhưng</small>
<small>nhu cầu ding nước sin xuất và phục vụ đời sống ngày của nước ta nóiphát ú</small>
<small>‘chung và tinh Bình Thuận nói riêng ngày càng tăng lên. Vì thé việc nâng cao khả năng</small>
<small>trữ nước của hỗ chứa là một yêu cầu cắp thi</small>
<small>Ngoài việc xây dựng thêm các hồ chứa mới thì việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao.</small>
dung tích hữu ích của hỗ chứa để tăng hiệu quả khai thác các hồ hiện có nhằm giảmtức động đến với mơi trường đồng thai giảm chi phí đầu tư xây dựng chính là giả pháp
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">nên được uu tiên nhấ Việc ning cao dung tích hữu ích của hỗ chứa là một cơng việc<small>phức tạp từ tính tốn thiết kế tới q trình thi cơng để các hạng mye cũ vẫn đảm bảo</small>
<small>làm việc bình thường và đảm bảo an toàn cho hỗ chứa trước những thay đổi mới,</small>
Luận văn đã phân ất quả nghiên cứu vé nâng cao dung tích hữu ích ong vàngồi nước. Nhiều hỗ chứa đã nâng cao dung tích hữu ích ở nước ta. Đồng thời chỉ ranhững vin đề đặt ra và hệ lụy khi năng cao dung tích hữu ích của hỗ chứa. Đây sẽ là<small>sơ sở ý thuyết đ áp dụng cho các cơng trình hỗ chứa hiện nay.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">CHƯƠNG2 _ NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NANG CAO DUNG TÍCHHỮU ÍCH HO CHUA
2.41 Những yêu cầu đặt ra phải nâng cao dung tích hữu ích cia hồ chứn
<small>2.1.1. Tăng mức đâm bảo tưới</small>
<small>Theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT thay đổi yêu cầu vỀ mức đảm bảo tưới mộng</small>
tăng lên P=85% so với mức P=75% theo tiêu chuẩn cũ, Với tin suất đám bảo cấp nước.
<small>P=85% thì lưu lượng đồng chảy đến của hỗ chứa theo tinh toán và lượng mưa sẽ giảm.</small>
<small>Lượng mưa giảm dẫn đến hệ số tưới ding cho tính tốn lượng nước u cầu tại mặt</small>rung cũng tăng phải tng lên. Khi hệ số tưới của cúc loại cñy trồng tăng dẫn đến phải
<small>tăng như cầu ding nước phục vụ cho sin xuất nông nghiệp</small>
<small>giảm lưu lượng đồng chảy đến và tăng hệ số tưới chotrồng đồi hỏi phảităng dung tích hữu ich của hồ chứa</small>
<small>212 Như cầu đăng nước tăng lên</small>
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển cũng đã tác động đến nhu cầu dùng nước phục vụ.
<small>cho sinh hoạ nông nghiệp, công nghiệp, môi trường cũng thay dỗi theo không phủ</small>
"hợp với. các nhiệm vụ theo thiết kế ban đầu.
“Cấp nước cho sinh hoại: Do ảnh hưởng của việc gia tăng dân số quả nhanh. q tình)<small>di dân hoặc q trình đơ thị hóa, dẫn đến các đơ thị ngày cảng mở rộng, dn cư tập</small>trung ngày cảng đơng đúc. Do đó yêu cầu cắp nước phục vụ cho sinh hoạt của người
<small>ddan ngày càng tăng lên.</small>
Cấp nước cho nông nghiệp: Với sự phát triển hệ thống thủy lợi ở nước ta
<small>nước tưới cho những ving điện tích thường xun bị khơ hạn mở rộng điện tích đất</small>
sản xuất, Đồng thời đảm bảo cho diện tích sản xuất nơng nghiệp ln được đảm bảo.
<small>nước để có thé trồng nhiều vụ mia trong một năm.</small>
<small>Cap nước cho công nghiệp: Nước ta đang trên đường cơng nghiệp hóa hiện đại hóa,</small>sắc nhà mấy, các khu chế xuất, khu công nghiệp ra đời ngày cảng nhiễu làm cho nhủsầu nước phục vụ cho việc sản xuất ngày cing tầng lên, Boi hỏi hd chứa nước có thêm
<small>2»</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>nhiệm vụ mới là đảm bảo cắp nước cho hoạt động sản xuất của các nhà máy, khu công</small>
<small>nghiệp, khu chế xuất</small>
Cấp nước phục vụ cho phát triển du lịch: Với định hướng phát triển du lịch xanh và
<small>bền vững. Nước ta hiện là</small>
tình trang gia tăng nhanh lượng khách du lịch, việc gia tăng số lượng nhà ngh, kháchiém đến của nhiều du khách quốc tổ, Nhiều khu du lich
<small>san, resort dé phục vụ du lịch. Vitây nhu cầu sử dụng nước cho các khu du lịch cũngngày cảng tăng cùng với sự phát triển của ngành du lịch.</small>
Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của khách du lịch(ym)
<small>Năm 1995 Nẽm2000 Năm2008 —— Năm2014</small>
Hình 2.1 Tổng hợp nhu cầu dùng nước sinh hoạt của khách du lịch của nước taCấp nước cho mỗi trường: Để đảm bảo đồng chảy tối thiểu cho hạ du thi phải được<small>tính tốn cân bằng nước của hồ chửa thủy lợi, thủy điện đảm bảo việc trữ nước dé</small>
<small>phục vu cho hoạt động bình thường cũ‘nh thái thủy sinh của lưu vực. Vì vậy các</small>
hỗ chứa thiết kế trước đây chưa xét đến nhiệm vụ này cần được xem xét bổ sung trongquá trình cải tạo nâng cắp để dam bảo môi trường sinh thái và phát triển bên vững<small>3.1.3. Chuyên đổi mục tiêu sử dung nước.</small>
<small>Ảnh hưởng của việc gia tăng din số quả nhanh, q trinh di dân hoặc qua trình đơ thị</small>
hóa làm cho các đơ thị cũ ngày càng mở rộng và đồng thời cũng xuất hiện nhiều vùngđô thị mới. Cùng với đó việc phát triển của kinh tẾ đất nước làm cho nhiễu khu công<small>khu chế xuất mọc ở những nơi trước đây là vùng diện tích dat nông, Việc đô.</small>
<small>30</small>
</div>