Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 100 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ƠN
Luận văn " Nghiên cứu đề xuất giải pháp xử lý chống thắm cho đập phụ hồchứa nước Dầu Tiếng, tỉnh Tây Ninh” được hoàn thành nhờ sự giúp đỡ nhiệt tỉnh.của các thấy, cô giáo, bạn bé đồng nghiệp, cơ quan và gia đình.
<small>Có được thành quả nảy là nhờ sự truyền thụ kiến thức của các thy giáo, cô</small>
<small>gian tác giả học tập tai trường.</small>
Tác gid xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo của
<small>“Trường Đại học Thủy lợi trong thời gian tác giả học tập tai đây, sự quan tâm giúp,đỡ của Ban Lãnh đạo Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9, gia đình, bạn bèđồng nghiệp trong công tắc va học tập để tác giả hoàn thành luận văn này.</small>
Tác giả xin bảy tơ lịng biết om sâu sắc tới GSTS. Trần Thị Thanh, TS.Nguyễn Hùng Sơn các thầy cô giáo trong bộ môn Thủy công trường Đại học Thủy
<small>lợi và các cơ quan Viện Khoa học Thủy lợi miễn Nam, Công ty TNHH | thành viên</small>
<small>Quản lý khai thác Thủy lợi Diu Tiếng ~ Phước Hòa đã tận tinh bướng din và cung</small>
<small>Hà Nội ngày 14 tháng 05 năm 2012</small>
‘Trin Anh Dang
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>3.2. Nội dung thực hiện 8</small>
<small>3.3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: 8</small>
4. PHAM VI NGHIÊN CỨU, Ý NGHĨA VA KET QUA DỰ KIÊN ĐẠT
<small>pug 34.1. Pham vi nghiên cu 9</small>
4.2. Ý nghĩa nghiên cứu ea để ti 943. Két quả dự kiến đạt được của đ i 10CHUONG 1 TONG QUAN VE VE TINH HÌNH THÁM QUA THAN VA
<small>NEN DAP VAT LIEU DIA PHƯƠNG. "I</small>
1.1. TONG QUAN VỀ THÁM QUA THAN VÀ NEN DAP VAT LIU DIA
1.2, CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÍNH TỐN THÁM.
1.3. NHỮNG KET QUA NGHIÊN CỨU VE XỬ LÝ DONG THÁM GÂY RA.SỰ CÓ Ở DAP DAT. 141.3.1. Những kết quả nghiên cứu ở các nước trên thể giới về xử lý dòng thấm gây rasự cổ ở đập dt. “
2. Những kết quả nghiên cứu trong nước về xử lý dong thắm xảy ra sự cổ ở đập.
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>È THÁM VÀ PHAM VI ỨNG DUNG [l3|...24</small>CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ THÁM. 252.3.1. Giải pháp tường hào bentonite chống thắm [S] 25<small>2.3.2 Giải pháp chống thắm bằng vật liệu màng chống thắm dia kỹ thuật [3]{8]...31</small>2.3.3 Giải pháp khoan phat vữa chống thắm [3] 362.4. KET LUẬN CHƯƠNG 2 45CHƯƠNG 3. 46XU LÝ CHONG THÁM CHO DAP PHY. <small>46</small>
HO CHUA NƯỚC DAU TIENG : 46GIỚI THIỆU CHUNG VE CƠNG TRÌNH 4
<small>3.1.1. Vị tr địa lý “3.1.2, Đặc điểm tự nhiên 43.1.3, Đặc điểm địa chất [7] sl</small>
3.1.4, Tình hình Dân sinh — Kinh tế — Xã hội [9] 553.15. Qui mô, nhiệm vụ, các chỉ iu thiết kể cơng trình, đặc diễm kết ấu 6]....5632. DANH GIÁ CHUNG VE HIỆN TRẠNG DAP PHY HO DẦU TIENG
<small>3.5.3. Xác định khoảng cách giữa hai hàng khoan L.: 62</small>
3.5.4. Xác dinh chiều diy mang phụt T (m) 62
<small>3.5.5. Bố tri mang lưới khoan: 63</small>
<small>3.5.6. Thiết bị khoan phut vt thi nghiệm: 63.5.7. Khoan phụt thí nghiệm và khoan kiểm tra 65</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.5.8, Trình tự khoan phụt dai trà 6</small>
3.6. ỨNG DỤNG MƠ HÌNH TỐN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUA CUA BIENPHÁP KHOAN PHỤT CHONG THÁM 81<small>3.6.1. Lựa chon phần mềm tính tốn 81</small>
<small>3.6.2. Nội dung và kết quả tính tốn. a1</small>
3.7. KY THUẬT THI CƠNG KHOAN PHỤT:...-. Bố3.7.1, Chỉ tiêu kỹ thuật khoan phụt chống thắm: $63.7.2. Cắp phối vật liệu khoan phụt chống thắm: $6
<small>thi công: 87903.7.3. Quy</small>
<small>3⁄8. KET LUẬN CHƯƠNG</small>
<small>CHƯƠNG 4. 92</small>KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ :
4.1, NHỮNG KET QUÁ ĐẠT ĐƯỢC CUA LUẬN VĂN4.2. NHUNG VAN ĐỀ TON TẠI VÀ KIÊN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO %
<small>PHỤ LỤC. = - - 96</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC BANG BIEU
Bing 2.1- Téng hop một số cơng trình ing dung giải pháp chẳng thắm đập bằng
<small>tưởng hào bentonite</small>
“Bảng 3.2- So sinh các tink năng kỹ thudt của 2 loi tường hào di"Bảng 2.3 - Quy cách sản xuất tiêu chuẩn của màng SD-HDPE....“Bảng 3.4- Thông s kỹ thuật của ming chẳng thắm SD-HDPE.
<small>Bảng 2.5- Một số công tinh Thủy lợi ứng dụng phương pháp khoan phat ruyén</small>thẳng.
Bang 3.1- Các đặc tneng thẳng kẻ lượng mưa năm của cúc tam
Bang 3.2- Lượng mưa hàng năm tai 5 trạm trong lưu vực ho Dau Tiếng.“Bảng 3.3- Cúc chỉ tiêu cơ lý của đất hân đập và nỗ
<small>Bảng 3.4- Diện tích, dân số e</small>
xã ven hỗ Dâu TiẳngBing 3.5 — Một số chỉ tiu của hỗ chứa nước Daw Tiếng
<small>Bảng 3.6- Bằng xác định khoảng cách giữa 2 hàng khoan</small>
Bang 3.7- Phân định các đắt, đá theo mức độ.
<small>Bang 3.8- Sơ bộ chọn dung dịch NIA theo q</small>
<small>Bảng 3.9- Cúc cấp nẵng độ vita thiết kẻ...</small>
<small>“Bằng 3.10- Bằng xác định tị số Po và P.</small>
Bảng 3.11- Lieu lượng vita nhỏ nhất cho phép ngừng phut.
<small>“Bảng 3.12- Các cp áp lự áp nước kiểm ta</small>
<small>Bảng 3.13- Kés quả áp nước kiém tra của cơng trình</small>
Bang 3.14 - Kết quả tính todn thắm đập phụ hồ Dau Tiếng..Bảng 3.15 Kết quả tinh toán én định mái dip phụ hỗ Dé Tiếng
<small>85</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ chống thắm cho đập đt có tường nghiêng sản phủ,Hình 1.2 Sơ đồ chống thắm cho đập đất bằng hào chân khay chống thắm.
Hình 1.3 Sơ đổ chống thắm cho dip đắt có ming chống thắm bing khoan phụt vữa
Hình 1.4 Sơ đồ chống thắm cho đập đt bằng cir thép
<small>Hình 1.5 Mặt cắt điễn hình của đập Bring Bách ban đầu</small>
Hình 2.1 Giải pháp tường hào bentonite chống thắm.
<small>Hình 2Sơ đồ cơng nghệ trộn vữa</small>
Hình 2.3 Sơ đồ thi cơng tường hao bentonite chồng thắm.Hình 2.4 Hình ảnh thi cơng trởng hào bentonite chống thắm<small>Hình 2-5 Sơ đồ màng chồng thắm Địa ky thuật</small>
Hình 2.6 Hình ảnh thi cơng màng chống thắm HDPE của công nh Hồ chứa nước
<small>Dầu Tiếng</small>
Hinh 2.7 Giải pháp khoan phụt tạo mảng chồng thắm nén đập.
<small>Hình 2.8 Các phương pháp va công nghệ khoan phụt vữa chồng thẩm.</small>
<small>Hình 2.9 Sơ đồ khoan phụt vữa tạo mảng chống thẩm,</small>
<small>Hình 2.10 Nút phut đơn và nút phụt kép trong cơng nghệ khoan phutHình 2.11 Hình ảnh khoan phụt tại Đập phụ</small>
Hình 2.12 Sơ 48 cơng nghệ Jet-grouting làm tường chống thấm
<small>Hình 2.13 Phạm vi ứng dụng hiệu quả trong cơng nghệ khoan phụt</small>
Mình 3,1 Vị tí hỗ Dầu Tiếng trong lưu vue sơng Sải Gịn - Đồng NaiHình 3.2 Chiều đây mang phụt chống thấm
<small>Mình: 3.3 Sơ đồ bổ trí mạng lưới hỗ khoan.</small>
<small>Hình: 3.4 Bố trí khoan phut thí nghiệm,Hình: 3.5 Sơ dé khoan phụt</small>
<small>Hình 3.6 Trình tự khoan phụt</small>
inh 3.7 Mơ phỏng bai tốn tỉnh tốn thắm hiện trạng, MNDBT.
<small>Tình 3.8 Gradient thân đập và lưu lượng thắm hiện trạng, MNDBT,</small>
<small>3537373840a24“46““6669T08285</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Hình 3.9 Gradient cửa ra và lưu lượng thắm hiện trang, MNDBT. 5</small>
Hình 3.10 Mơ phỏng bài tốn thắm sau khi xử lý chống thắm, MNDBT. 8Hình 3.11 Gradient thân đập và lưu lượng thắm sau khi xử lý chống thắm, MNDBT
<small>Hình 3.13 Mơ phỏng bai ton tinh tốn ổn định hiện trang 85Hình 3.14 Kết quả tinh tốn ơn định mái hạ lưu hiện trang, MNDBT. 85</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">MỞ ĐÀU1. TINH CAP THIET CUA DE TÀI:
<small>Sau khi Miền Nam hồn tồn giải phóng, hing loạt cơng trình Thuỷ lợi ra</small>
.đời đã góp phần giảm nhẹ thiên tai, cải tạo mơi tường sinh thái, xố đói giảm nghèo,tạo cơ sở hạ ting kỹ thuật cho các ngành kinh tẾ phát triển.
<small>Đặc biệt khu vực Miễn Đông Nam Bộ là vùng kinh tế trọng điểm của nước</small>kinh tế xã hội rất cao, lượng.ta, nên nhủ cầu đùng nước cho dân sinh và phát trí
<small>nước cung cấp chủ yếu bởi các sơng chảy qua vùng này, tuy nhiên lưu lượng lại</small>
được xây dựng trong vùng, như hd Chita Nước Dé den, Hồ chúa nước Lộc Quang,<small>hd chứa nước Dầu Tiếng,.... Đặc biệt là hd chứa nước Dau Tiếng, là hồ chứa nước.</small>có dung tích lớn nhất khu vực Đông Nam Bộ phục vụ cho nước sinh hoạt và tưới(dung tích hơn 1,5 tỷ mỶ ) được xây dựng từ những năm 1977-1985,
<small>Các</small> hứa nước được xây dựng đa số có đập ngăn nước được đắp bằng đất<small>tai chỗ (vật liệu địa phương), đây là biện pháp kinh tế và hiệu quả. Nhưng vùng</small>Đơng Nam Bộ có địa hình núi, biển và đồng bằng, cấu tạo địa chất phức tạp, vậtliệu đất đắp đập có him lượng sỏi san rt lớn, tính co ngột ~ trương nổ cao, hơn nữa<small>những năm trước đây sự am hiểu về vật liệu dip đập ở khu vục này còn bị hạn chế</small>nên sau một thời gian vận hành các sự cổ chủ yu là thắm ở hạ lưu hoặc có hiệntượng mắt nước (đập hồ Dầu Tiếng - Tây Ninh, đập Suối Giai - Bình Phước ....Mặt khác trong quá trình xây dựng, cơng tắc khảo sát thiết kế, cơng tá thi cơng vẫncịn nhiều tồn tại đổi với đập ngăn sông bằng vt liệu địa phương, nh là ở khu vực<small>Miễn Đơng Nam Bộ mà điển hình là hồ Dầu Tiếng.</small>
Vì vậy mà đề tà: * Nghiên cứu đề xuất giải pháp xử lý chống thắm cho<small>đập phụ hỗ chứu nước Đầu Tiếng tinh Tay Ninh” thực sự là rất cằn thiết</small>
2. MUC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CUA ĐÈ TÀI:
Hầu hết các cơng tình dập đắt khu vục Miễn Đơng Nam Bộ được xây dựng
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>bằng các loại đất Bazan, đất Bazan lẫn dim san, it in tích trên nên bột cát kế. do</small>sự hiểu biết về kinh nghiệm sử dụng các loại dat nay trong xây dựng đập đất chưa.nhiều nên sau một thời gian vận hành khai thác, cơng tình đã xuất hiện thắm bắt<small>thưởng. Với mục đích nâng cao én định về thắm cho các đập đắt trong khu vực,</small>nghiên cửu nguyên nhân gây ra thắm vả tìm giải pháp chống thắm cho đập phụ Hồ.Dầu Tiếng nhằm nâng cao én định, an toàn cho cơng trình đáp ứng nhu cầu dùngnước cho khu vực Thành Phổ Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước và.
<small>tinh Long Aa,</small>
3. MUC TIÊU, NỘI DUNG, CÁCH TIẾP CAN VA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
<small>341, Mục tiêu</small>
Tựa vào các ti lệu tha thập, tả lậu khảo sat nghiên cứu về hiện tượng thắmất nước của khu vực nghiên cứu, các tải liệu về thiết kế - thi công đập trước
<small>kết hợp với quan trắc thực tếmn trường để tira nguyên nhân gây ra hiện</small>
tượng mắt nước của đập, từ đó đề xuất giải pháp xử lý chồng thắm cho đập,
<small>3.2. Nội dung thực hiện</small>
<small>~ Thu thập tài liệu về dan sinh, kinh tế và xã hội của khu vực nghiên cứu;</small>
<small>~ Thu thập tai liệu về đất dai, thổ nhường, khí hậu, khí tượng thủy văn của</small>
<small>khu vực nghiên cứu;</small>
~ Thu thập tải liệu về khảo sát - thiết kế - thí cơng đập khu vực nghiên cứu,
<small>các tà liệu liên quan khá</small>
<small>~ Điều tra, khảo sát và đánh giá hiện trang đập đất trong vùng;</small>- Đánh giá thực trang thẳm, tìm nguyên nhân gây thắm;
<small>~ ĐỀ xuất các giải pháp cơng nghệ chống thắm;</small>
<small>~ Hồn thiện luận văn.</small>
<small>“Cách tip cận và phương pháp nghiên cứu:</small>* Cách tiếp cận:
<small>= Thu thập tài liệu vđặc biệt là trong khu vực nghiên cứu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>- Tim hiễu về những đặc điểm cầu tạo địa chất và sự hình thinh của đất trong</small>
<small>khu vực nghiên cứu. Những loại đất sử dụng để đắp đập trong khu vực Đông Nam.</small>
- So sánh các kết quả nghiên cứu biện pháp chống thắm cho đập đất, kiếnnghi các biện pháp chống thắm - ting ổn định cho cơng trình đắt dip ở Tây Ninh, cụ<small>thể là đập phụ hồ chứa nước Diu Tiếng.</small>
<small>*) Phương pháp nghiên cứu:</small>
<small>- KẾ thừa các từ liệu nghiên cứu, khảo sắt thiết kế đã có,</small>
- Ứng dung mơ hình tốn hiện đại để nghiên cứu đánh giả hiện trang và đánh
<small>giá biện pháp xử lý</small>
<small>= Phương phip nghiên cứu phân tích tổng hop.</small>
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU, Ý NGHĨA VÀ KÉT QUÁ DỰ KIÊN ĐẠT
<small>4.1. Pham vi nghiên cứu</small>
Phạm vi nghiên cứu của đề ti là nghiên cứu để xuất giải pháp chẳng thắmcho đập phụ hỗ Dau Tiếng tinh Tây Ninh.
4.2. Ý nghĩa nghiên cứu của để tàiÝ nghĩa khoa học:
Két quả nghiên cứu của luận văn sẽ làm <small>áng tỏ thêm hiện tượng và giải</small>
<small>khảo qui giá trong q trình thi cơng và vận hành cơng trình đập đất được dip bằng,vat liệu địa phương ở khu vực Miễn Đông Nam Bộ - Việt Nam</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Ý nghĩa kính tế - xã hội:</small>
Kết quả nghiên cứu của đề tải có thé tham khảo trong quá trình thiết kế lựachọn giải pháp cơng trinh đập dit hợp lý và hiệu quả cao đồng thời có thể tham<small>khảo để lập biện pháp thi công hợp ý, năng suất cao giảm thiểu sự cổ và đảm bảo</small>chất lượng, an tồn Ơn định cho cơng tình xây đựng
4.3, Kết quả dự kiến đạt được của đề tài
<small>- Tìm ra nguyên nhân gây thắm và biện pháp xử lý chống thắm cho Đập phụ</small>
hỗ Dẫu Tiếng
<small>Đề xuất được các giải pháp xử lý chống thắm cho các cơng trình đập đất đã</small>
xây đụng tại khu vực nghiên cứu và những lưu ¥ trong tỉnh toin thiết kế, thi cơng,các cơng tình dit dip bing vật liệu đất bazan, đắt có nguồn gốc phong hỏa từ đã
<small>bột, cát kết</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>CHƯƠNG 1</small>
TONG QUAN VE VE TINH HÌNH THÁM QUA THÂN VA NEN DAP.
<small>VAT LIEU DIA PHUONG</small>
1.1, TONG QUAN VỀ THAM QUA THAN VA NEN DAP VAT LIỆU<small>PHUONG</small>
Đập bằng vit ligu địa phương là loại cơng trình dng nước phổ biển hiện nay ở
<small>nước ta và trên thé giới. Đập được xây dựng bằng các loại vật liệu hiện có trong khu</small>
vực xây dựng cơng trình như: sét, á sét, & cát, sỏi cuội ... Đập bằng vật liệu địaphương có cấu tạo đơn giản, vững chic, có yêu cầu chất lượng của nén đổi với đập
<small>khơng cao lắm, có khả năng cơ giới hóa cao khi thi cơng và trong đa số trường hợp</small>
có giá thành thấp nên là loại đập được ứng dụng rộng rai nhất trên thé giới. Hiệnnay thé giới có khoảng bốn trăm ngàn đập được xây dựng trong đó đập dit chiếm
<small>trên TÚ‘On lại là các loại đập khác như đập đá đỏ, đập bê tông trọng lực .</small>
$i không đều theo thai gian, phần
<small>Tước ta có lượng nước dồi dio song phân pl</small>
lớn lượng nước tập trung vào mùa lũ, đồng thời cũng phân phối không đều trên lãnh.thổ, Mặt khác do biển động của thời it khí hậu tồn cầu cũng như sự phát tiển dân
<small>sổ, nhu cầu sử dụng nước ngọt cho đồi sống xã hội ngày cảng tăng lên làm cho nguồn</small>
nước ngọt ngày càng khan hiểm. Một trong những biện pháp phổ biển để cung cấp.
<small>húnước ngọt cho đời sông din sinh la dap dip dé tạo hỗ chứa trữ nước ngọt, phân phí</small>
nguồn nước theo khơng gian và du chỉnh đồng chay tho thời gian một cách hợp lýHầu hét các đập tạo hỗ chứa được xây dựng ở nước ta là đập đất, trong đồ
<small>phần lớn các đập nhỏ được xây theo hình thức đập đồng chit, mái thượng lưu được.</small>
bảo vệ bằng tắm bê tông hoặc đá xếp, mái hạ lưu bảo về bằng trồng cỏ trong c
<small>số đỗ gối đá để thoát nước mưa mái đập. Đặc điểm chính các cơng tình này là</small>
<small>thường xun có địng thắm trong thân và nền đập, có kích thước mặt cắt ngang lớn,</small>
được đảnh giá là bén và chịu chin động tốt so với các loại đập khác. Tuy nhiền<small>trong quá trình làm việc, do tác động của các yếu tổ tự nhiên và yếu tổ sử dụng của</small>
<small>con người đã xảy ra tỉnh trang hư hỏng tại nhiễu đặp đất với nhiều mức độ khác</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>nhau. Ngun nhân chính có thể kể đến là do hiện tượng thắm qua nén đập, ai đập</small>
<small>và thân đập gây ra. Tác hại của dịng thắm thật khó lường, nó khơng chi làm mắt</small>nước đối với các cơng trình trừ nước mà cơn làm giảm én định của công tinh và<small>nên như: day nỗi, day trượt, trôi đất, xói ngầm, trượt nền.</small>
Thắm là tình trang xảy ra rt phổ biển ở các đập đất, nhiễu hỗ chứa bị thẳm rắtnghiêm trong mà việc xử lý Init tốn kém khó khăn và gây tổ thất lớn về kinhSự cổ về thắm mn hình mn vẻ, nó có thể xây ra ngay khi cơng trình mới hồn.thành: điền hình như hỗ chứa nước Nam Da «tinh Kiên Giang, khỉ thi công xong hồ<small>cạn hết nước dẫn đến phải xử lý chống thắm rắt tốn kém, hay như đập Cà Giấy -</small>Bình Thuận khi chưa hồn cơng (1988) đã xuắt hiện thắm ra ở chân mái hạ lưu với
<small>lưu lượng 5 + 7 (I/phút), sau đó lưu lượng tăng nhanh có nguy cơ vỡ đập; hoặc sau.</small>
một vài năm làm việc hiện tượng thắm mới xảy ra mãnh ligt gay tổn bại rất lớn đếnsơng trình như: sự cổ thim gây vỡ đập đắt của hỗ chứa Suối Hành, Suối Tria, Am
<small>Chia - Khánh Hoa, đập Vực Tron - Quảng Bình... li một trong những vi dụ điền</small>
<small>hình. Đó là những đập đã bị vỡ rồi, còn những đập tuy chưa vỡ nhưng phải xử lý</small>thắm rắt tổn kẻm như đập Dẫu Tiếng - Tây Ninh, Easoup Thượng - Đắc Lắc.
1⁄2, CÁC PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CỨU TÍNH TỐN THÁM.
“Thắm là một hiện tượng rất phức tạp diễn ra trong lỗ rỗng của các hạt đất đá.Hiện tượng thắm của nước dưới đắt trong mỗi trường lỗ rỗng được Darcy nghiên
từ năm 1856, Trên cơ sở thực nghiệm Darey đã xác định quy luật thắm củanước trong mỗi trường lỗ rồng, đó là quy luật thấm đường thẳng. Ngày nay lý<small>thuyết thắm vin tiếp tục phát triển không ngừng và ứng dụng cho nhiều chuyên</small>
<small>ngành khác nhau. Dae biệt rong các công trình thủy lại, thủy điện... ý thuyết thắm</small>
6 vai trồ quan trong. Trong thiết ké cơng trình thủy lợi chỉ sau khi xác định đượccác đặc trưng của dòng thấm (áp lực thắm, gradien...), giải quyết xong biện phápchống thắm thi mới có đủ điều kiện để đánh gid dn định và độ bn cơng trình
<small>Hiện nay có rit nhiều mơ hình tốn học của lý thuyết thắm đang được sử dung,</small>
ii các bai toán thắm qua dip và các <small>vực liên quan, Cácjoan lý thuyết</small>
thắm của nước trong môi trường đồng nhất và không đồng nhất, về cơ bản đều đưa
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>cđến giải quyết phương trình vi phân cấp 2 đạo ham riêng dang eliptic hay parabolic</small>
khi biết điều kiện đầu và điều kiện biên tương ứng.
ĐỂ giải quyết bai toán lý thuyết thắm, người ta đã sử dụng một số nhómphương pháp sau:
*) Phương pháp thuận, bao gồm các phương pháp phân ly tích số. phươngpháp biến đổi ích phân
*) Phương pháp lý thuyết hàm biển phức (phương pháp biến hình bảo giác,
<small>dua đến bài toán Rima-Gianke).</small>
*) Các phương pháp dựa trên lý thuyết giải tích phương trình vi phân tuyến.tính, gi ch hầm, pháp tính biến phân
<small>*) Các phương pháp 6 như sai phân hữu bạn, phần từ hữu bạn*) Các phương pháp biểu đồ, phương pháp mơ hình và tương tự điện.</small>
<small>Trong đơ phương pháp tương tự điện thủy động lực học do Pavolopxki N.N để</small>
<small>ra đã được xem như phương pháp chuẩn dé giải các bài toán thắm thực tế và mức.</small>
<small>độ tin cậy của các phương pháp khác. Phương pháp nảy đồi hỏi công phu và tốn</small>
<small>kém nên những trường hợp thật cần thiết mới được sử dụng. Mặc dù vậy, những</small>vấn đề như thắm dj hướng, thắm phi tuyển, phương pháp nảy vẫn chưa giải quyết
<small>Ngoài phương pháp số, các phương pháp khác cũng chỉ giải cho một lớp các.</small>
bi tốn nhất định, thâm chi, một số cơng thức giải tích phải dua trên kết quả<small>phương pháp tương tự điện thắm mới lập được, song phạm vi ứng dụng cũng còn</small>rit hạn chế.
Củng với sự phát triển của máy tinh điện tử, phương pháp số đã chiếm tu thétrong việc giải quyết các bai toán lý thuyết thắm, nhất là bài tốn có biển thay đổi vàchế độ vận động trong mỗi trường cổ cầu tạo địa chất phúc tạp. Đặc biệt là phươngpháp phan tir hữu hạn đang được dùng rộng rãi phổ biển. Vì phương pháp nảy<small>Khơng những cỏ một cơ sở oán học chặt chẽ, để đàng tự động hóa trên may tính, có</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">khả năng giải được tất cả các bài toán thắm với mức độ chính xắc phủ hợp thực tẾ‘va thỏa mãn trong yêu cầu ky thuật.
1.3. NHỮNG KET QUA NGHIÊN CỨU VE XỬ LÝ DONG THÁM GÂY RASỰ CÔ Ở DAP DAT
liều, cung cấp thông in về một
<small>“Trong “Thông tin khoa học thủy I</small>
đã thu thập xử lý én pháp xử lý chống thấm
<small>mắt nước ở nén bồi tích đã được sử dung nhiều nước trên thể giới. Các biện pháp đó.</small>
là: sân phủ chống thắm ở thượng lưu; hào chân khay chống thắm; phụt vữa trong: vách chống thắm,
& Sin ph chẳng thắm ở thượng lưu:
<small>Ở nên baifh sâu, sân phủ chống thắm ở thượng lưu là biện pháp kinh tế để</small>
chống thắm, San phủ chống thắm ở thượng lưu c6 tác dung lim lưu lượng mắt nước
<small>và gradien thắm giảm tới mức cho phép. Đây là giải pháp được sử dung ở nhiều đậpchứa nhỏ có thể</small>
<small>trên thể giới. Nếu nước thật quý im sản phủ kín khắp</small>
day hỗ, Lớp phú có thé bằng đất đầm nện, đặt trên một lớp đệm bằng séi, đá dim.Người te cũng bit đầu sử dụng các tấm cao su nhân tạo (butyl) hoặc chất đèo<small>(polyvinyl...)</small>
Nhiều đập trên nén bồi tích có sân phủ thượng lưu. Tất cả các đập đất ở Liên.óc đây đều có sin phủ thượng lưu bằng đất hoặc bê tông (kết hợp vách cọci), Đập Tarbela cao 147m có sân chống thắm ở thượng lưu phủ lên một điện tíchkhoảng 1,5x220 km”, Ở cơng trình Guadalteba - Tây Ban Nha, trong nền sa thạch
<small>Xô tu</small>
dinh kết kém và cát min, phụt vữa gây kh khăn quá lớn nên đã sử đụng biện phápsản chống thắm ở thượng lưu, có bổ sung thit bị iu và lạc nước
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">“& Hào chân khay chẳng thắm.
Khi độ dày lớp bai tích khơng lớn, thường làm chân khay chẳng thẳm của<small>ap đến nền đá gốc. Chẳng hạn như đập Cochiti ~ Hoa Ky độ day lớp bồi tích từ</small>
<small>(02601 trên suốt doc 9lm chiều đãi đập, làm hào chân khay tạo sân chống thắm ởthượng lưu và giếng lọ ở hạ lưu</small>
Ở đập Gira - An Độ cũng sử dụng biện pháp hao chân khay. Do thiểu thờigian và phương tiện bơm nước, không đưa được tit cả chiều đãi hào chân khay<small>xuống đến đá gốc nên ở các đoạn hào chân khay không xuống đến đá gốc đã tạo.</small>
<small>phía đưới hảo một mảng phụt vữa. Chísâu lớn nhất của màng phụt làm</small>
<small>6 dip Mias ~ Canada đã làm hảo chân khay trong nên bồi ích đây 46m phíadưới lõi đập cao 243m.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>4, Loại vữa: Loại vữa phụ Ít khỉ chil xi mang, thường là xi măng ~ bentonite,</small>
đăng chất phụ gia (ng tốc đông cũng, phụ gia déo, phụ gia gây nổ). Thường
<small>— xi măng, hoe vữa tam hợp sét ~ ximing ~ bentonite. Đơi khi có.</small>
<small>trên thêm các hoạt chất (Aluninat, Bicacbonat). Do giá thành quá lớn nênchưa sử dụng cht liga tổng hợp làm vữa phụLlrong nén bồi tích của đập</small>
b. Số hing hỗ khoan phụt vữa: Trong nham thạch nứt nẻ thưởng chỉ phụt mộthang hỗ khoan. Trái lại, trong các lớp bồi tích thắm nước thường phụt vữatheo nhiều hing hỗ khoan. Lý do cơ bản là trong mỗi trường bồi tích xốp<small>khơng đồng chỉtuy khơng nên tiêu thụ vữa q nhiều và vơ ích, nhưng</small>
phụt vữa cho cả các vũng rất thẳm nước và các vùng có kết cầu hạt min, Cơn
<small>phải tạo cho mang chẳng thắm có chiều diy đảm bảo, tránh nguy cơ để sótkở, tạo được tôn thất đầu nước,</small>
e Ap suất phut vữa: Trong khu thí nghiệm ở Montcenis ~ Pháp, ngay với ấpsuất vừa phải chi là P=0,3H (P: áp suất tinh bằng atm, H: chiều cao của tingđất phía trên đoạn phụt tính bằng m) cũng thấy có hiện tượng căng. nghĩa là
<small>6 hiện tượng đứt gãy thủy lực qua đó vữa phụt ăn sâu vào khối đắt. Hiệntượng này không làm đội đắt mà cịn có lợi. Vita phụt có hiện tượng thâmnhập từ khu này sang khu khác (thường có độ sâu lớn hơn), vượt qua mộtkhu có kếtiu hạt mịn lớn không dé vita thắm qua chỉ can theo đôi kiểm tra</small>
thường xuyên mặt nn, chủ ý điều chỉnh áp suất và lượng vita khi thấy cổ<small>hiện tượng đội đất, thì có thể sử dụng đến áp suất phụt cao. Đội đất lên</small>
<small>chững vai ba em không ảnh hưởng xẫu gì. Hiện tượng này có liền quan vớiáp suất phụt và lượng vữa phụt. Chỉ cin khổng chế lượng vữa phụt khơng«qu 3U/phút</small>
dd. Lượng hấp thụ vữa: Lượng hấp thụ vữa tinh bằng khối lượng vữa cho Im’nên được xử lý, ở các cơng trình khơng khác nhau may. Nên chủ động khống.chế lượng hap thụ, nhất là ở các hang khoan phía ngoải. Ở Montenis ~ Pháp<small>với mỗi mét khoan không vượt quá 3m vữa sết ~ xi măng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Có nhiều loại vách tắm ngăn liên tục ăn sâu xuống trong nén bồi tích.
<small>a Cừ kim loại: Baybiện pháp thông dụng trước kia, hiện nay ít diing và chỉđược dùng cho cơng trình loại thấp. Vi hu đã được sử dụng ở đập Numa cao</small>
18m ~ Hà Lan. Vách cit kim loại là biện pháp được sử dụng nhiều ở Liên Xô.
<small>trước diy cho những cơng trình trên nền cát. Vách cir kim loại khơng sử</small>
dụng trên nên bồi tích có lẫn đã, có nhiễu trường hợp vách khơng kín nước,b. Coc kể nhau và nối tiếp nhau: Hiện nay có nhiều cách để hạ lỗ khoan kể
<small>nhau và có đường kinh lớn xuống dưới sâu; lỗ khoan có ống chèn ngồi hoặc</small>cho én định, rồ
<small>tông ~ sét (kiểu cọc khoan nhỏ), Vi dụ ở đập Manicouagan ~ Canada các</small>
lồng đến độ sâu 120m.
<small>e. Tường khuôn: Vách kiểu tường khuôn ra đời khoảng vai chục năm nay,tạm dé bùn đểsau được dé đầy bê tông thường hoặc bê</small>
kiểu cọc này nối tiếp nhau đã hạ được.
nhưng trong may năm gần đây thì phát triển theo nhịp độ khá nhanh. Taytheo tinh chất của lớp bat tich mã dùng cúc loi thiết bị đảo cn thiết (máy
<small>đảo, gầu ngoãm ...) để dio dưới nền thành những khuôn tường thật dải và</small>
<small>sâu. Trong khuôn tường này sẽ đổ bê tong hoặc vữa bentonite. Thông thường</small>
hiện nay sử dụng hai loại kỹ thuật về tường khuôn. Bên Châu Âu sử dụng
<small>tường khuôn là bẻ tông day 0,5 + Im, vita có đơi chút déo và ln có xi</small>
măng. Bên Mỹ là lo tường đất dây 1,5 £ 2 ấm, trong vữa khơng có ximãng.<small>Cho đến nay các loại tường này cả ở Châu âu và ở Mỹ đều xuống tới độ sâu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>khoảng 60m.</small>
d. Vách mỏng: tiên cho đồng các cọc sắt hình xuống nền. Trong quá trình<small>từ từ rút coe lên thì cho vữa xỉ mang vào khe hở do chỗ cọc vừa bị rút lên để</small>
<small>lại. Như vậy sẽ tạo được một mảng vách mỏng liên tục cũng đủ độ dày cho</small>
sâu tối đa ching và
các đập thắp. Vách ming là kink tế với chục mết6 đập Razzaza — Iraq Im’ vách mỏng sâu 10m rẻ hơn được ba lần so vớiphương án tường khuôn day 0,5m.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">được kết quả mỹ mãn, Xứ lý theo cách cổ diễn này rất di it, bán ánh hiệu quả‘eta mỗi lỗ khoan là quá nhỏ bé, Do vậy, khi xây dựng đập ở vùng sa thạch nút nẻ,người thiết kể cần suy nghĩ tim tời xem có giải pháp nào ngồi kỹ thuật khoan phụt
<small>vita hay khơng?. Một trong các giải pháp đó là tường khuôn, một giải pháp thường</small>
là "tiệt đế" với điều kiện là hợp lý về mặt kinh tế. Vĩ vụ giải pháp chống thắm ởdập Brôngbach — Tây Đức, Bit nén ở đập chủ yếu là nén sa thạch rắn với nhữngdai xen kẹp nhỏ đá mác nơ (sét vơi) hoặc sét rắn. Sa thạch có nguồn gốc Sili <small>Fan</small>
nút và thắm nước, phần giữa thân đập trơng ứng với đây thung lãng la kip bài tích<small>rời xốp (cát và cuội si), thất</small> nước có chỗ dày tới 20m. Đập được đắp bằng vậtTiệu ít thất ịnước. Cơng tỉnh chin chống thắm ở phía dưới đập bao gồm một tường
<small>bằng bé tông déo trong hẻm sâu lắp đầy cát sỏi, có phụt vữa bổ sung ở hai bên</small>
tường và xuống dưới chân tường trong ting gốc sa thch (hình 15),
“rước khi chứa nước chủ nhiệm cơng trinh cịn u cdu làm một tắm chắn đithẳng đứng từ trên đập xuống để cải thiện tính kín nước của thân đập. Đây là một
<small>tường dio và thi công trong thân dip đã xây dựng. Tưởng diy 0 62m, cao khoảng</small>
<small>15m, điện tích 11.000 m”. Tường được đào trực tiếp trong hồ xi mang- bentonite</small>1 thiết bị khoan lọc thủy lực
<small>——_- š a baa</small>
Hình 1.5 Mặt cắt điển hình của đập Brơng Bách ban đầu
<small>T-Đáy cát - sồi; 2-4- Su thạch; 3- Sét</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>1.3.2, Những kết quả nghiên cứu trong nước về xử lý đồng thắm xây ra sự cổ ở</small>đập đất
<small>1.3.2.1. Những sự c thường gặp trong đập đắt</small>
<small>Phin lớn các cơng tình đầu mối của nhiễu hỗ chứa ở nude ta đều xây dựngđã</small>
đập ding bing đắt hoặc bằng hop goi chung li đập đất
a. Thân đập: Xét theo tính chất của vật liệu dip đập, có thể cha ra hai loạichính: đập đồng chất và đập khơng đơng chắc
b. Nén đập: NỀn đập cũng có thể chia ra hai dạng chính
<small>= Nền dit; dạng bồi tích hoặc xung tích, có chiều dày, cấp phối hạt và tính</small>
<small>thắm nước khác nhau</small>
<small>~ Nén đá: đá có thé có nhiều nguồn gốc khác nhau; trên mặt thường là lớp</small>
phong hóa, nứt nẻ với mức độ khác nhau, có tính thắm khác nhau; dưới lớp phong
hóa là đá gốc có độ bền cao, chống thắm.
<small>Những sự cổ thường gặp trong đập đất là: Lũ tran qua đỉnh đập; thấm mạnh</small>hoặc sùi nước ở nén đập, ở thân đập xuất hiện những vết nứt ngang đập, dọc đập dolin nén hoặc trượt mái đập thượng hạ lưu.
<small>“Các sự cổ trên nêu không giải quyết kịp thời có thé dẫn đến đỏ vỡ đập,2.2. Nguyên nhân gây ra sự cổ</small>
<small>Nguyén nhân khách quan</small>
<small>6 thể len lỗi theo cá</small>
Dit là mơi trưởng xốp, có lỗ rỗng nên nướ lỗ rồng mà
<small>thấm qua. Khả năng thắm nước của đắt được đặc trưng bởi hệ số thắm K. Các loại ditkhác nhau có hệ số thắm khác nhau.</small>
<small>Khi dip dip thường sinh ra mặt tiếp giáp giữa thân và nén dip do đặc tnmg cầu</small>
tạo của hai mơi trưởng có tính chat cơ lý khác nhau như về hệ số thắm, cắp phối hại, độchit. và nd đập có thé là đã cứng. Vi vậy sẽ xuất hiện ding thắm chay theo mặt<small>giáp giữa thân và nén dip. Ngồi ra đồng thắm cịn xuất hiện dưới nên đập nếu nên là</small>
<small>cất, cuội sỏi hoặc đá nút né.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>+ Nguyên nhân chủ quan</small>
Trong hồ sơ thiết kế, người thiết kế chưa đưa ra biện pháp xử lý tối ưu đối với
<small>hiện tượng thắm qua thin và nén đập; rong q nh tí cơng, nhà th thi công không</small>
<small>tuân thi nghiêm ngặt ky thuật cũng như quy trình hi cơng và các u cầu trong hd sơ</small>thiết kể đã được phê duyệt, đẫn dn rong thân đập tổn ti những khu vực thẳm mạnhnhư mặt tiếp giáp giữa cá lớp không được xử ý tắt, các khu vục dm si, đầm dối
1.3.2.3. Những biện pháp chẳng thắm qua nền và thân đập đắt ở nước ta
<small>Chân khay: Dối với nền bồi ti</small> có chiều sâu H<l0m, thường dùng biện<small>pháp xây dụng chân khay (ví dụ: xử lý nén đập Ngài Sơn ~ Bong Mô) hoặc kết hợp</small>chân khay và sân phủ thượng lưu (vi đụ: Đập Subi Ninh), Vin đề xây dựng chân<small>khay cin chú ý biện pháp chống thắm nước vào chân khay khi đào móng chân khay.</small>
“Tường chống thắm bing cử thép: rong trường hợp nén bồi tính khơng có lẫnđá lăn, đã ting và chiều diy ting bồi tích T<l2m có thể dùng hàng cử thếp
Ming chống thắm bằng khoan phụt vita: Trong trường hop lớp bồi tích diy<small>hơn 10m, phía dưới là đã nứt nẻ mạnh hoặc trong lớp bồi tích có lẫn đã in, đá tăng</small>
<small>lớn khơng thé đóng cử thép được, hoặc nước ngằm có tính ăn mịn mạnh đổi vớikim loi, thi biện pháp xử lý nên tốt nhất là khoan phụt vữa. Biện pháp này chống</small>
thắm cho nén đập thủy điện Hịa Bình, nền đập Vue Trưn tinh Quảng Bình, nền đập
<small>sơng Ray tinh Bà Rịa — Vũng Tau,.</small>
<small>Tưởng hio xi ming ~ bentonite: Tường hảo xi mãng ~ bentonite là loại tường</small>
<small>chống thắm được thi công bằng biện pháp chung là đào hào trong dung dichbentonite, sau dé sử dụng hỗn hợp vật liệu xi măng + betonite + phụ gia trộn vàonước, sau thời gian nhất định đông cứng lại tạo thành tường chống thắm cho thân</small>
<small>và nền đập. Hào betonite thường có chiều rộng 0.5: 1.2m, nhưng thực tế những</small>
cơng trình nước ta thi cơng gin đây như: Dau Tiếng - Tây Ninh, Dương Đông - Phú.Quốc... bé rộng hảo thường là 0,6m, do trong quá trinb thi công bé rộng hảo phụthuộc vào thiết bị thi công mà cụ thé là gầu đào.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>14. KET LUẬN CHƯƠNG 1</small>
cứng - quản lý vận hành cúc cơng trình bằng đất, rõ ring vẫn đề nước thắm qua<small>đập đất là một vấn dé rất phức tạp, nó đang đặt ra những yêu cầu cấp bách can</small>phải gii quyết về mặt nghiên cứu cũng như tính tồn phục vụ xử lý các sự
<small>thắm, bổ sung thêm cho các nhà tư vấn và quản lý một lượng kiến thức vả thơng</small>
tin thi thự về thấm
<small>¥ Đinh gi điều kiện ôn định thắm của công trinh phải đánh giá điều kiện ổn</small>
định thấm cục bộ của các vùng vật liệu ở thân và nền cơng trình ứng với chế độ.thấm đã xác định. On định thắm cục bộ liên quan chặt chẽ đến ổn định thắm<small>chung cho tồn cơng tình. Phương pháp này tiến bộ và tin cây hơn dùng</small>phương pháp tr số gradien rung bình cho phép và phủ hợp với cách xác định độbền thắm của đất
v Nghiên cứu ôn định thắm cho đập vật liệu địa phương phải gắn liền việc giảibài toán thắm với việc xác định các điều kiện bền cơ học về thấm của các loại<small>vit liệu, Bao gm xác định các iêu chuẳn bền chẳng xói ngằm, xóitiếp xúc, sự</small>Đồng thời phải sắc định điều kiện bảo toàn định lật thắmĐicxi khi mơi tường thắm có độ rỗng lớn
<small>ˆ Đối với các cơng trình quan trọng, việc đánh giá điều kiện ổn định thấm can</small>lộ bền thắm của các loại vật liệu và chỉthiết phái có những nghiên cứu riêng
tiêu cơ Ii của nó, Có như vậy, li giải bài ton i thuyết thắm mới có ý ngHĩ thựctiễn. Đồng thời cin phải xét đến ảnh hưởng của địa chất, địa hình đến chế độ
<small>thấm không gian qua đập.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>của cơng trinh, Do đó, trong thiết kế và xây dựng đập dắt vấn để nghiên cứu, đánh</small>
<small>thiểu được.</small>
<small>Mye đích nghiên cứu thắm qua đập đất nhằm giải quyết những vin đề:</small>
<small>4 Xéc định lưu lượng nước thắm qua than đập, nền và bở để đánh gid tổ thấtnước trong tinh toán kinh tế và cân bằng hỗ chứa. Đồng thời trên cơ sở tính tốn đó</small>mà quyết định những hình thức chống thắm cho thân đập và nẻn.
<small>+ Xác định vị trí của đường bão hỏa để bổ ti vật iệu xây dựng thân đập và</small>
<small>“đánh giá sự ôn định của mái dốc hạ lưu. Việc xác định vị trí của đường bảo hịa cịn</small>
có mục dich lựa chọn hình thức thốt nước thích hợp cũng kch thước của nỗ nhằm
<small>nâng cao ổn định mái dốc hạ lưu,</small>
Tinh toán Gradient thắm để đánh giá mức độ x6i ngim chung và xôi ngim
<small>cue bộ nhằm mục đích xác định kích thước hợp lý của thân đập, của những kết cấu</small>
chống thắm, thoát nước và thành phần của tng lọc ngược,
“Thắm qua thân đập là thắm không áp nhưng thắm qua nén đập mang tinh chitthắm có áp cho nên khi nghiên cứu thắm qua đập đất khơng chỉ có thé ứng dụng các.định luật cơ bản về lý thuyết thắm mà dung cả những phương phip tính thắm trong
<small>"trường hợp tổng quất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>22.0)XH LUẬT CƠ BAN VỀ THẤM VA PHAM VI ỨNG DUNG [I3]</small>
Khi nghiên cứu thắm qua đập đất cũng như về sự chuyển động của chất lỏng.trong môi trường xếp và khơng biến dạng nói chung, khơng thé nghiên cứu sự<small>chuyển động của nước vô cùng phức tạp trong các kẽ rong khơng có quy luật của</small>tắc, cho nên dòng thực của chất long thắm len lõi ong lỗ rồng của dit được thaythé bằng ding chất long tượng trưng chia đẫy tong tồn bộ thể ích của lỗ rồng vàhạt rắn. Như vậy, những đặc trưng thực của dịng thắm được thay thé bằng những.đặc trưng trung bình như lưu tốc, áp lực, lưu lượng; trong đồ lưu tốc trung bình<small>mang tính chất tượng trưng cịn áp lực và lưu lượng là có giá trị thực. Trong thực tế.</small>
<small>cần sắc định tị số lưu lượng, lưu, áp lực rong giới hạn của những tết diện khá</small>
<small>bé nhưng điện tích của nó cũng lớn hơn rất nhiễu so với diện tích các lỗ rồng của</small>đất cho nên việ thay thé dong thực bing đồng tượng trưng để nghiên cứu thẩm làhồn toin có ý nghĩa thực
<small>Trên cơ sở mơ hình nghiên cứu đó, năm 1856 nhà bác học Pháp Dacxi tìm ra</small>
uy luật chuyển động của nước trong dit cát bằng con đường thục nghiệm. Định<small>luật Đacxi được gọi là định luật cơ bản của đồng thắm,</small>
<small>nhà Khoa học khác như J. Đuypuy, E. Senlem, NE.Jucovxki, N.N. Pavovxki... nghiê</small>
<small>sự chuyển động của chất lòng là chảy rồi</small>
<small>Về quy luật dịng thấm trong mơi trường hạt lớn đã có nt tác giả nghiêncứu. Tuy nhiên, những công trinh nghiên cửu về mặt này hay mật kia cịn có chỗ</small>phiến diện cho nên cho đến nay chưa có một cơng thức tổng qt nào được cơng
<small>nhận là hồn tồn chính xác và vớithể ứng dụng tiện lợi trong tính tốn. Đi</small>
<small>những trường hợp thực tẾ khi gặp môi trường thẩm là hạt lớn thi edn tiến bảnh</small>
<small>nghiên cứu cho từng trường hợp cụ thé</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>THÁM</small>2.3. CÁC GIẢI PHÁP XỬ L
Trong lĩnh vực xây dựng Thuỷ lợi, từ những năm 70 nhiều giải pháp xử lý.thắm đã được nghiên cứu ứng dung rộng rãi vio sin xuất mang lại hiệu quả kinh tế
<small>~ kỹ thuat re, trong đó có các giả pháp chẳng thắm tiêu biểu như</small>
Giải pháp sin phủ kết hợp với tưởng nghiêng: Giái pháp chân khay kết hợp với
<small>tường nghiêng: Giải pháp chân khay kết hợp vớ lõi giữa; Giải pháp tường cử chống</small>
thắm. Ở Việt Nam giải pháp chống thắm đang được ứng dụng rộng rai cho các công
“+ Giải pháp tường hào betonite chống thắm
“+ Giải pháp chống thắm bằng màng địa kỹ thuật (Geomembrane)<small>4. Giải pháp khoan phyt vữa chống thắm:</small>
+ Khoan phụt truyền thống,+ Khoan phụt kiểu ép đất
<small>+ Khoan phụt thâm thấu.</small>
<small>+ Khoan phụt cao áp (let-groutng)</small>
2.3.1. Giải pháp trờng hào bentonite chống thắm [8]
Công nghệ tưởng hảo bentonite chống thắm là một ong các giải pháp mới
<small>cđược phát triển rộng rãi trên thé giới. Hiện nay ở trong nước đã có một số cơng trình</small>
tắm như hồ chứa nước
<small>ứng dụng công nghệ này để xứ lý chống. âu Tiếng, Am“Chúa, Dương Đông,</small>
<small>Tuy mới phát triển và ứng dụng trong các năm gần đây, nhưng qua thực,</small>
<small>‘soup v.v</small>
tiễn xử lý chống thắm cho các cơng tình thiy lợi lớn (xem bảng 2.1), cho thấy đây<small>là giải pháp ứng dung công nghệ mới rt hiệu qua để xử lý chẳng thắm công trình</small>
Bảng 2.1- Tổng hop một số cơng trình ứng dung giải pháp chống thắm đập bing
<small>tường hảo bentonite</small>
No | Congtiinh | Chiểudài [ Chiểmsâu | Khổilượng(m) (m) (mẺ)
<small>1 | ĐầuTiếng 652 Sĩ 14430</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">13 + Bu Vuông 470 18 5.922
C6 2 loại tường hảo: hào đất ~ bentonite và hào Cement — bentonite, Biện
dụng dich bentonite và đồng thời bơm vita Cement ~ bentonite vào ngay để luôn giữổn định vách hào, dần dan vữa sẽ đông kết trở thành tường chống thắm, xem hình2.1. Để tăng cường chống sập vách hảo thi có thể trộn dung địch Cement ~ bentonite
<small>bơm ngay từ khi đào hảo. Tường hào có vách đứng, hẹp và sâu; thưởng có chiềutơng từ (0,6+1,2)m và sâu từ (5=120)m,</small>
<small>iim socket s$uản tm ey</small>
<small>nt tấn</small>
<small>Hình 2.1 Giải pháp tường hào bentonite chống thắm,</small>
<small>2.3.11. Vật liệu làm tường hào:</small>
Vat liệu làm tường hảo chống thắm có thé là vita đất ~ bentonite hoặc vữa
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>tối da 0.2 kGiem, hệ</small>
cường độ lớn hơn vữa di
"Như vậy, xét về cường độ thì vữa Cement - bentonitethắm đạt được từ (S*10+5*10®)cmis
ww khi đơng kết có= bentonite, nhưng ngược li hệ số thắm tối đa có thể đạtđược của loại vữa đất ~ bentonite thi lớn hơn, xem bảng 22.
Bảng 2.2- So sinh các tính năng kỳ thuật của 2 loại tường hảo đất ~
<small>bentonite và cement ~ bentonite</small>
<small>No | Thông số ky thuật Dit bentonite | Cement - bentonite1 | ong tn tgp vee Dit—bentonite | Vita Cement—</small>
<small>độ sut cao bentonit</small>
2 | Dung trong kho, 7. (vm!) 14219 133 Độ Am ban đầu, W (6) 2535 55+70aT Him lượng bentonite G9) đến To dnb5 | Hệ số thấm, K (emis) S*10°=5*10" 510% = 110%
Tiêu chin và cắp phối vữa Cement bentonite lim tường hảo như sa
<small>Tiêu chuẩn tường hảo vữa Cement ~ bentonite:</small>
4+ Hệ số thim của tưởng hào
<small>4+ Cưởng độ nên mẫu của vữa (đạt 28 ngày): du >T kgf</small>
<small>+ Dung trọng của vita</small>
<small>“Theo TCVN 4030-1985“Theo TCVN 73-1988“Theo TCVN 107-1999‘Theo TCVN 107-1999“Tiêu chuẩn dung dich Cement ~ bentonite:</small>
+ _ Độ nhớt (theo tiêu chuẩn phéu Marsh) : Tôi thiểu 35 gidy
<small>+ Tilệ tách nước sau 3 giữ+ Dung trong của vita</small>
2.3.1.2 Dây chuyền công nghệ và quy trình sản xuất vữa Cement — bentonite:Tay theo khối thi công tường chống thấm và khối lượng thi công cho 1
<small>Panel để kip đặt dây chuyển ch ạo vữa có cơng suất cho phủ hợp,</small>
<small>(*) Đây chuyển công nghệ bao gồm các hang mục như sau:</small>
= 01 tram bơm nước có cơng suất tối thiêu 40m’ /gi6 vả bể chứa nước sạch:
<small>= Các kho chứa Cement, bentonite và các loại vật liệu khác như phụ gia= 01 máy trộn Bentonite - nước có tắc độ cao;</small>
= 03 xilơ a dung dich Bentonite - nước có sức chứa từ (15+30)m /Ixilơ;
<small>= 01 máy trộn Cement - Bentonite có tốc độ cao;</small>
<small>+ OL bE dự trữ Cement + bentonite phục vụ đỗ vữa liên tục vào panels= 06 máy bơm để bơm liên tue vữa Cement~ bentonite vào hào;</small>
+ Hệ thing định lượng vậtliệu sin xuất vữa Cement ~ bentonite:
<small>= Hệ thống đường ống và van đông mở theo sơ đồ hình 2.2</small>
(*) Quy trình sản xuất vữa Cement — bentonite:
<small>+ Bentonite vi nước được trộn với nhau nhờ máy tn cỏ ốc độ cao, thời giantrộn vữa > 10 phút</small>
<small>+ Dung địch Bentonite nước được đưa lên xiô để a, thời gia ủ > 6 giờ vàcứ 1 giờ phải khuấy vữa ít nhất 1 Hh</small>
<small>= Dung dich Bentonite - nước trộn với Cement và phụ gia VB40 bằng máy,trộn tốc độ cao, thời gian trộn vữa phải > 10 phút để vữa được trộn đều.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">2.3.1.3 Thiết bị và quy trình thi cơng tường hao chống thẩm:
<small>(*) Thiết bị thi công tường hảo Bentonite:</small>
Gồm cỗ may dio có sức nâng từ (6070) tin với giu chuyên đăng đãi 7m,<small>rộng 0.6m, nặng Trần để dio hào. Máy xúc và ô tô ben đưa đắt đào hào ra bãi thải</small>Các thếtbị và mấy móc chuyên đồng khác kém theo các thiết bi chỉnh nêu rên,
(Trinh tự thi công tường hào chống thắm:
<small>= Công tác dio hào chẳng thắm được phân ra thành các Panel sơ cấp và thứ</small>
ấp đảo trước, thứ cất
<small>Cie Panel so dao sau, thời gian đào Panel thứ cấp giữa 2</small>
Panel sơ cấp không sớm hơn 48 giờ để dim bảo các Panel sơ cấp có di thờ <small>sian</small>
+ Cơng tác thi cơng đảo hào chống thấm trên mỗi Panel phải kết thúc s <small>m"</small>
<small>hơn thời gian ngưng kết của vữa, nếu thị cơng Panel nảo vượt quả thai gian trên thị</small>
<small>Panel đó phải đào bỏ hồn tồn để thi cơng lại. BE đảm bảo dung dịch luôn đầytrong hào, khi gầu bắt đầu nhô lên khỏi mặt dung dich thi lập tức phải bù dung dichvào ngay. Việc bồ dung dich phải liên tye trong suốt quá trinh đảo hao, để vách hào</small>
không bị stl tết kiệm được vữa chống thắm trờng hào
h 23 Sơ đồ thi công tường hảo bentonite chống thắm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">(2.3.1.4 Uiu khuyết điểm và phạm vi ứng dung:
<small>* Ưu điểm:</small>
<small>~ Chống thắm đạt hiệu quả cao (hệ số thắm K= 10° + 10” em)</small>
<small>= Dung dich xi mang - bentonite được trộn theo dây chuyển công nghệ theo tiểu</small>chun thống nhất. Nên thuận lợi trong th
chất lượng.
<small>- Thi cơng trên nén cát có hệ số thắm, ting thắm nằm sâu.</small>
<small>thi công, vận chuyển và kiếm sốt</small>
<small>~ Khi địa hình xây dựng chật hẹp vẫn áp dụng được công nghệ thi công này.</small>
* Nhược điểm:
- Máy móc thi cơng q edng kènh, phức tạp.
<small>~ Khơng th công được khi nên là đá lan, đã ting</small>
<small>~ Giá thành cơng tình cao</small>
<small>* Phạm vi ứng dụng</small>
<small>- Chủ u sử dụng công nghệ này để sửa chữa chống thắm cho các đập đất</small>
- Sử dụng khi địa hình chật hẹp, yêu cầu chống thắm cao, ting thắm nuớc sâu và hệ<small>ố thắm lớn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>2.3.2 Giải pháp chống thắm bằng vật liệu màng chống thắm địa kỹ thuật [31(8]</small>Mang chống thấm địa kỹ thuật là màng chống thấm polyethylene mật độ.
<small>cao (High Density Polyethylene) có những đặc điểm chính:</small>
<small>~ _ Hầu như khơng thắm (có hệ số thắm nhỏ hơn khoảng 1 triệu lần so với đất</small>
<small>sé được dim nén tổ),</small>
<small>= Mềm déo, có tính dan dai in, dễ lip đặt trong các địa hình phức tap.- Có khả năng chịu kéo và sức kháng xuyên thủng tốt.</small>
<small>= _ Khơng bị xâm thực bởi các loại hố chất và vỉ sinh vật, có tỉnh tro với acid,</small>
kiềm dầu và các loại chất thải
~ _ Không ảnh hướng đến chất lượng nước, không gy tác hại môi trường, cổ thé<small>lot chồng thắm cho hỗ chứa nước tổng.</small>
Hình 2-5 Sơ đổ mảng chống thắm Địa kỹ thuật
~_ Chống thắm: HDPE là vật liệu hẳu như không thim nước, bảo đảm nướctrong hồ cũng như không cho phép nước bên ngồi thắm vio hd, có thể dùngthén nên thẳm nước mạnh.
<small>- Ne</small> cách: màng ching thắm khơng có tính thấm và cố độ bén cao, bảođảm là lớp ngăn các giữa đất và các môi trường chung quanh,
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>= _ Báo vệ: Bảo vệ cho bir không bị xói lờ dưới tác dung của sóng do giớ.</small>
<small>Vai chỗng thắm sử dụng mảng chồng thắm trơn HDPE sản xuất từ vật liệu PE cao.</small>phân từ do nhập khẩu từ Mỹ, Hàn Quốc, Đài Loan, Thấi Lan, qui cách sản xuất vàcó chibu đầy dip ứng các chỉ iêu cơ lý như các bảng 2.3 và 24
<small>Bảng 2.3 - Quy cách sin xuấttiêu chuẩn của ming SD-HDPE</small>
<small>mm m m m xe m</small>
<small>050 686 3a 2908 T861 | “4648</small>
<small>150 6x6 Ta 967 1368 | T542</small>
2,00 686 7 106 T27 ƒ— 136 116322,50 686 7 85 583 ƒ— 136 93283,00 686 7 T0 480. T136 7.680,
Bảng 24- Thông số kỹ thuật của ming chống thắm SD-HDPETinh chất PP thí nghiệm Giá trị
<small>Ty tong, gem" | ASTMD 1505 [0.94 [094 [0.94 | 094 | 094 | 094</small>
<small>~ Độ giãn dit kếo đất Fo | 700 | T00 | 700 | 700 | 700</small>
<small>%</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">_Yêu cầu nền trước khi trải vải:
<small>- Mặt bằng để trải vải phát được chuẩn bị sạch sẽ, phẳng, không đọng vũng nước,</small>
<small>hủy và đi li nhiều</small>
<small>- Tại chỉ</small> im vải các tắm vải phải chồng lên nhau tối thiêu 12em để dim
<small>bảo yêu cầu các mỗi hàn.</small>
Khi thực hiện lip đặt nhiều màng chống thắm liên tụ, cần phải chủ ý tới kha
<small>năng thốt nước của cơng trường thi cơng, hướng gió mặt bằng th cơng, lỗi vào</small>
cơng trường và kế hoạch lắp đặt màng chéng thấm. Không nên thực hiện trải mangchống thắm trong điều kiện thôi tết xấu. Các tim mảng chống thắm phải được hàn<small>ngay sau khí ri và mọi tắm màng chống thắm đã được trải đều phải được đánh dâu</small>cẩn thận.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">.. Công tác hàn màng chống thắm:
Han các tắm màng chống thắm bao gồm việc gắn kết các tim mảng chống.thắm liễn kể bằng phương pháp nhiệt. Thông thường, các mỗi hân phải được thực<small>hiện song song với mái dốc lớn nhất, tức là theo hướng dọc chứ không theo hướng</small>ngang của mái déc, Tại các góc hay những vị tí khơng thuận lợi cho việc han thi
<small>nên tối thiểu các mối hàn. Tại chân của mái taluy, các mỗi hin không nên kéo dai</small>
<small>“Thiết bị phải có khả năng tự chuyển động, được trang bị bộ phận nêm nhiệt và bộ</small>
phận kiểm soát tốc độ hàn nhằm đảm bảo khả năng diễu khiển máy cho thợ han,
<small>Phương pháp hàn đùi</small>
<small>Hin đùn cin có thêm que hin cũng bằng vật iệu HDPE, dùng để hin tỉ các</small>
gốc cạnh hoặc tai ác chỉ tết iên kết giữa ming HDPE và các đường ông di xuyên<small>«qua ming chống thắm,</small>
Mỗi hàn giữa các cuộn phải li mỗi hàn kép (hàn nồi hai đường hàn)
<small>+ Phải tiễn hành hàn xong mối giải Geomembrane trước khi trải các cuộn tiếp theo.</small>
<small>+ Không tiến hành han nối Geomembrane khi trời mưa hoặc phát hiện có nước tại</small>
<small>vi tí hàn</small>
<small>Sửa chữa hư hong vật liệu:</small>
<small>+ Trường hop vậtliệu Geomembrane bị rich, đâm thing do quá tinh vận chuyểnvà thi cơng. Dũng miếng Geomembrane để hàn vá phải có kích thước đảm bảo phần</small>
d. Hàn các tắm mang chống thấm:lên cần xử lối thiểu > 100mm,
Tuy thuộc vào sự chấp nhận của các mẫu han thứ, việc trai các tắm mang chống.thắm mới cé thể được tiến hành. Tắt cả các mỗi hin đều được kiểm định phá hủy và<small>kiếm định không pha hủy, Mỗi mẫu hin đạt yêu cầu sẽ được đán nhân ghi các thông</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">tin cần thiết.
.e. Kiểm định mối hàn :
Sử dụng áp suất khơng khí hoặc chân khơng để kiểm định khơng phá hủy đốivới tồn bộ của mỗi hàn. Mục đích của kiểm định không phá hủy là kiểm tra khảnăng kháng thủng của mỗi hin, Với những mỗi hàn không thể thực hiện kiểm địnhkhông phá hủy bằng áp suất khơng khí hoặc chân khơng, có thể sử dụng các phương
2.3.2.2. Xúc định bề dày lop đắt phá màng chống thắm dja kỹ thuật:
‘Dé bảo vệ mảng chống thấm địa kỹ thuật chống oxi hoá và suy thoái vật liệu docánh sáng mặt tời và biển đổi của nhiệt độ, cần thiết có lớp
<small>thắm địa ky thuật. Lớp đắt phủ thường có hình nêm, chiều dây phía trên định đập tối</small>
<small>t phủ trên mảng chống</small>
<small>thiểu >lm, phía dưới chân đập không nhỏ hơn 2 + âm.</small>
2.3.2.3. Hệ thẳng neo vật liệu:
Để dam bảo sự làm việc ôn định của vật liệu Geomembrane trên mái dốc.
<small>nghiêng của đập, cin bổ tí hệ thống neo giữ vật liệu trên dinh đập, kích thước hồ</small>
100: chiếu rộng b> I m,chiéu sâu h> 0.50 m
Một số hình ảnh thi cơng mảng chẳng thắm HDPE
Hình 2.6 Hình ảnh thi cơng mảng chống thấm HDPE của cơng trình Hỗ chứanước Dầu Tiếng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>2.3.2.4. Ưu, nhược đivà phạm vi ứng dung:</small>
<small>= Công nghệ này thi cơng nhanh và có xác xuất thành cơng khá cao. Khả</small>
năng chồng thắm khá tốt với hệ số thắm K= (5*10*=5*10°) em/s, với đường viễn<small>thắm kéo dài, dễ thiết kế, thi công, vận chuyển và kiểm tra chất lượng chống thẳm</small>
<small>cơng trình.</small>
~ Han chế: Hiện nay vật liệu chống thắm HDPE sin xuất tại Việt Nam côn<small>bạn chế mà phải nhập khẩu từ nước ngoài, nên giá thành cao. Thi cơng với điều</small>kiện thời tiết khơ ráo, địa hình bằng phẳng
= Pham vi ứng dụng: Công nghệ này chi dp dụng được đối với nén đt, cát vàsỏi sạn có hệ số thắm nước lớn và chủ yếu ứng dụng công nghệ này trong công tácsửa chữa ning cấp chống thắm dập đt
2.3.3 Giải pháp khoan phụt vita chẳng thấm [3]
<small>Phương pháp khoan phụt được xem là một trong các phương pháp mớhiệu quả, giả pháp này có các tác đụng:</small>
= Tạo ming chống thắm để lim giảm khả năng thắm và áp lực nước tác dụng
<small>lên cơng trình</small>
- Gia cường mặt tiếp giáp giữa nền và cơng trình dé tăng sức chịu tải, tăngcường khả năng chống lún của đất nền, đảm bảo cho cơng trình làm việc
<small>trong điều kiện én định</small>
<small>~ _ Giảm các đặc tinh biến dạng của nền đá và hóa lỏng của nền đắt,</small>
“Thực chit của phương pháp này là phụt vữa để lắp đầy trong các lỗ rng tongđất ct, cuội sôi hay đá phong hỏa nứt rẻ... Vữa được phụt vào sau khi đơng kết sẽ
<small>có các tác dụng như tác giả vừabày</small>
Giải pháp khoan phụt tạo ming chống thắm nền đập. xem hình 2.7:
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Wi + hen at hg hán</small>
<small>" .</small>
<small>- Cree</small>
<small>SS OSS SSNS SUNDA UAN SANS</small>
inh 2.7 Giải pháp khoan phụt tạo ming chống thắm nén đập
<small>Hiện nay trên Thể giới cũng như Việt Nam, phương pháp khoan phụt đãđược ứng dụng và phát triển khá mạnh mẽ, đồng thời cũng ln có sự cải tiến để.</small>
<small>Có các phương pháp và công nghệ khoan phụt như sau</small>
<small>cn phen “tham pied lon putin len pede PCA</small>
Hình 2.8 Các phương pháp và công nghệ khoan phụt vữa chồng thi2.3.3.1. Khoan phụt truyền thắng:
Khoan phụt truyền thống là công nghệ khoan phụt cổ nút bị, thông thường
<small>là xử dụng nút đơn với áp lực phụt thấp (< 10 MPa). Công nghệ này thi công bắt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">đầu là khoan tạo lỗ, kế tiếp là rửa sach hỗ khoan, sau đồ tiễn hành phụt vữa. Vita
<small>cược phụt qua mỗi khoan hoặc qua một loại nút đặc biệt thường gọi là nút phụt Sơ</small>
đồ khoan phụt tạo màn chống thắm nén dp xem hình 2.9
</div>