Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.73 MB, 191 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BQ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRUONG ĐẠI HỌC THỦY L
PHẠM CAO TUYẾN
NGHIÊN CỨU KET CÁU VÀ CÔNG NGHỆ CHE TAO
CÂU MANG XI MĂNG LƯỚI THÉP UNG SUÁT TRƯỚC NHỊP LON
LUẬN ÁN TIEN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI, NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BQ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
PHAM CAO TUYẾN
<small>Chuyên ngành: KY thuật xây dựng cơng trình thủy</small>Mi sé: 62.58.0202
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC 1 rs. VŨ HOANG HUNG2. PGS.TS. TRAN MANH TUAN
HA NOI, NAM 2017
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
<small>“Tác giả xin cam doan day là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết qua</small>nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một<small>nguồn nào và dưới bắt ky hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tải liệu (nếu có) đã</small>được thực hiện trích dẫn và ghỉ nguồn tải liệu tham khảo đúng quy định.
<small>“Tác giả luận án</small>
Phạm Cao Tuyển
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ƠN
<small>Sau thời gian thực hiện, với su nỗ lục của bản thân cùng với sự giúp đỡ tân tình của</small>mn sĩ: “Nghiên cứu kết cấu và công.các Thầy và các bạn bè đồng nghiệp, Luận án.
nghệ chế tạo cầu máng xi măng lưới thập ứng suất trước nhịp lớn” đã hoàn thành“Tác giả xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Phòng đào tạo Đại học và Sau đạihọc, Bộ môn Kết cầu công trình, Khoa Cơng tình. Trường Đại học Thuỷ Lợi đã giáp<small>đỡ tạo điều kiện tốt nhất cho NCS trong thời gian thực hiện Luận án</small>
<small>“Tác giả xin chân thành cảm on sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tỉnh của PGS.TS.Vũ Hồng</small>Hưng, PGS.TS.Trin Mạnh Tn và đặc biệt tơ lịng biết ơn sâu sắc đến cổ PGS.TSVũ Thành Hải đã tận tinh hướng dẫn tác giả từ những ngày đầu và có những ý kiến<small>q báu trong q trình thực hiện Luận án. Các Thầy đã tạo điều kiện tốt nhất choNCS trong quá trình học tập và hoản thành Luận án.</small>
“ác giả chân thành cảm ơn các đồng nghiệp và bạn bé đã nhiệt tinh giúp đỡ, ạo điều<small>kiện thuận lợi cho tắc giả trong quá trình học tập và thực hiện Luận án,</small>
Do năng lục bản thân còn nhiễu hạn chế, chốc chắn Luận án không tránh khỏi nhữngthiểu sot. Tác gi kính mong các Thầy Cơ chỉ bảo, các đồng nghiệp đồng góp ý kiến đểtác giả có thể hoàn thiện, tiếp tục nghiên cứu và phát triển đề tải
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3. Đối tượng và phạm vi nghiền cứu
<small>4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.</small>5. ¥ nghĩa khoa học vả thực tiễn
6. Cấu trúc của Luận án.
CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CÂU MANG XI MĂNG LƯỚI THÉP UNGSUÁT TRƯỚC NHỊP LỚN.
<small>1.1. Tổng quanmáng xi măng lưới thép1.1.1, Khái quất chung.</small>
<small>1.1.2. Các hình dạng kết cấu cầu máng xi măng lưới thép.</small>1.1.2.1 Các hình dang kết cấu thân máng
<small>1.1.2.2. Thân ming ¢6 mặt cắt ngang hình chữ U</small>1.1.2.3. Hình dang kết su gối đỡ.
<small>1.1.24, Hình thức kết cấu khe co giãn</small>
<small>1.1.3. Phương pháp tinh oán cầu máng xi mang lưới thép1.1.3.1. Tải trong và tổ hợp ải trọng</small>
1.1.3.2. Phân tích nội lực kết cấu thân máng xi măng lưới thép.<small>1.1.3.3. Tính tốn bổ trí thp trong thân mắng,</small>
<small>1.2. Tổng quan vé cầu mắng xi mang lưới thép nhịp lớn1.2.1. Khái quất về cầu mắng xi măng lưới thép nhịp lớn122inh toán cẻmáng xi ming lưới thép nhịp lớn</small>
1.3. Tổng quan về cầu máng xi mang lưới thép ứng suất trước nhịp lớn.<small>1.3.1. Khái quát về cầu máng xi mang lưới thép ứng suất trước nhịp lớn1.3.2. Phương pháp tạo ứng suất trước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>1.3.2.1. Phương pháp căng trước, 171.3.2.2. Phương pháp căng sau 71.3.3, Tính tốn cầu máng xi măng lưới thép ứng suất trước 18</small>1.3.3.1. Ung suất kéo trước giới hạn 18
<small>1.3.3.2. Tén hao ứng st</small>
1.3.4, Phân tích ứng suất trong cầu mắng xi mang lưới thép ứng suất trước...221.3.4.1. Đặc điểm cầu tạo. 2<small>1.3.4.2. Trang that ứng suất theo phương đọc mắng 2</small>1.4. Tổng quan về công nghệ ch tạo cầu máng xi mang lưới thép 35<small>1.4.1. Công nghệ tt tay 351.4.2. Công nghệ phun vừa. 261.4.3. Công nghệ rung trên bàn rung 27</small>1.4.4, Nhận xét về các công nghệ chế tạo. 2<small>1.5. Tổng quan vé tình hình nghiên cầu cầu mắng xi măng lưới thép ứng suất trướcở trong và ngồi nước 28</small>
<small>L5.1.Tình hình chung 3</small>1.5.2. Những nghiên cứu về cầu máng xi ming lưới thép 291.5.3 Những nghiên ci về cầu máng bê tông cốtthếp ứng suất trước. 30<small>1.6. Những vẫn đề cần nghiên cứu đặt đối với Luận án 31.7. Két in Chương 1 +</small>
CHUONG 2_ NGHIÊN CỨU TRẠNG THAI UNG SUÁT VÀ BIEN DANGCÀU MANG XI MĂNG LƯỚI THÉP UNG SUAT TRƯỚC NHỊP LỚN... 35
<small>2.1. Đặt vấn đề. 35</small>2.2. Lập trình tinh tồn ứng suất và biển dang cầu mắng xi măng lưới thép ứng suất<small>trước nhịp lớn bằng ngơn ngỡ lập trình tham số APDL trong ANSYS 36</small>
<small>2.2.1, Mô tà kết cấu cầu máng chữ U 362.2.2. Mơ hình hóa kết cấu cầu máng xi mãng lưới thép ứng suất trước 7</small>
<small>3123. Lập trình tính kết cấu cầu máng bằng ngơn ngữ APDI. 38</small>2.2.4, Tinh toán chuyển vị, ứng suất của cầu máng xi ming lưới thép ứng suất
2.2.4.1. Số liệu tinh toán CM-XMLT-UST. 39<small>3.3443. Kết quả tính tốn chuyển vị và mg suất của CM-XMLT-UST...40</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>2.2.4.3. Nhận xét kết quả tính tốn 42.2.5, Tính tốn chuyển vị, ứng suất của cầu mang xi ming lưới thép thường....44.</small>2.2.51. Số liệu tinh tốn CM-XMLT thường 44<small>2.25.2. Kết qui tính tốn chuyển vị và ứng suất của CM-XMLT thường...45</small>qua tính tốn. 4
<small>2.2.6, Kiểm tra độ tin cậy của chương trình, AT</small>
2.2.6.1, Kết qui tinh toán chuyển vi, img suất cẫu ming XMLT ứng suit trước<small>482.2.6.2. Kết qui tinh toán chuyển vi và ứng suất cầu mắng XMLT thường....49</small>
<small>2.3. Lập bang tra chuyển vị và ứng suất cầu máng mặt cắt chữ U, s0</small>23.1. Số iệ tính ốn cầu máng xi măng lưới th nhịp lớn 50<small>2.32, Bing tra chuyển vi, img suất của cầu máng xi ming lưới thép ứm</small>
<small>2.65. Bồ tícốt thép 68</small>
<small>2.7. Kết luận Chương 2 69</small>
CHUONG 3 NGHIÊN CUU CÔNG NGHỆ CHE TẠO CAU MANG XI
MĂNG LƯỚI THÉP NHỊP LON BANG PHƯƠNG PHAP RUNG AP VAN
<small>3.2. Xác định vùng ảnh hưởng của một máy rung 7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>3.2.1, Lựa chọn loại máy rung. B3.2.2. Phạm vi ảnh hưởng của một máy rung. 143.3. Lựa chọn sơ đồ bổ tri máy rung trong cầu máng xi mãng lưới thép nhịp lớn...76</small>3.31. BS tí máy rung. 163.32. Phân tích chọn phương dn bi trí máy n3.3.2.1, Phuong án bồ trí 7 máy trên ván khn (sơ đồ 1). T1<small>3.3.2.2. Phương án bổ trí 9 máy rên ván khn (sơ đổ 2) n</small>3.3.2.3, Phương ân bổ t 11 may trên vin khuôn (sơ đồ 3) 1w<small>3.3224, Phương án bổ tí 13 may trên vấn khn (sơ đồ 4) 19</small>
<small>3.3.2.5. Kết luận chọn phương án bổ tí máy 80</small>
<small>3.3.3. Tinh tốn kiểm tra phương án chọn 80</small>
3.33.1, Xây dựng mơ hình két ef vần khn 803.3.3.2. Kết quả tinh tốn §L<small>3.3.3.3, Nhận xế kết quả tính ton 863.3.34, Thời gian rung thực 8 tai xưởng 86</small>
<small>3.3.4. Kiếm tra lại khoảng cách bổ trí dim rung 86</small>
<small>3.3.5, Nhận xét va kiến nghị 86</small>
3.35.1, VỆ kết qua nghiên cứu 863.3.5.2. Ưu điểm của công nghệ chế tạo CM-XMLT bing phương pháp rung áp.<small>873⁄4. Kết luận Chương 3 88</small>
CHƯƠNG 4 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG UNG.SUAT VÀ BIEN DẠNG CAU MÁNG XI MĂNG LƯỚI THÉP UNG SUATTRƯỚC NHỊP LỚN 89
<small>4.1. Mue tiêu và nội dung nghiên cứu thực nghiệm. 894.1.1, Mục tiêu nghiên cứu. 894.1.2, Nội dung thực nghiệm 894.2. Xây dựng mơ hình thực ngh 904.3. Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của vật liệu xi măng lưới thép. 90</small>
<small>4.3.1. Số lượng mẫu vat ligu xi mang lưới thép. 904.3.1.1, Mẫu thí nghiệm các loại vật liệu lưới thép. 9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">4.3.2, Mẫu thí nghiệm kéo vật liệu xi mang lưới thép.<small>43.2.1. Quy cách mẫu thí nghiệm kéo.</small>
43.2.2. Số lượng mẫu thí nghiệm kéo
<small>4.3.3, Kết qua do các mẫu thí nghiệm vật liệu xi măng lưới thép</small>
<small>4.33.1, Dung cụ thí nghiệm kéo</small>
<small>4342</small>
4.4, Thiết kế và chế tạo mẫu thí nghiệm<small>44.1 Vậtliệu</small>
<small>4.4.2. Mẫu thí nghiệm</small>
<small>4.4.3, Chế tao mẫu thí nghiệm</small>
<small>4.6.44, Nhận xétcquả thực nghiệm cầu máng số 3</small>
<small>4.6.5, Đánh giá chungua thực nghiệm các cầu máng số 1, 2, 3</small>
<small>4,7. Xác định ổn hao ứng suất trước ừ thực nghiệm</small>
<small>Hà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>48, Kết luận Chương 4</small>
KET LUẬN VÀ KIỀN NGHỊ...
<small>1. Những kết quả đạt được của Luận án.</small>
<small>2. Những đóng góp mới của Luận án</small>3. Những tồn tại và hướng nghiền cứu tiếp.<small>4. Kiến nghị</small>
DANH MỤC CONG TRÌNH DA CƠNG BO.TÀI LIỆU THAM KHẢO...
PHU LUC TÍNH TỐN... :
PHY LUC 1: CHUONG TRÌNH TINH CM-XMLT-ƯSTPHY LUC 2: BANG TRA CM-XMLT-UST.
PHU LUC 3: BANG TRA CM-XMLT THƯỜNG.
PHU LUC 4: PHƯƠNG AN BO TRÍ MAY RUNG TREN VAN KHN.
<small>... 120121124</small>
<small>125134152m</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Hình 1. 6. Các loại mồ try giữa cầu máng. "</small>
<small>Hình 1. 7, Các loại khe co giãn thường dùng "Hình 1.8. Sơ đồ áp lực nước. ụHình 1.9. Tác dụng của lục căng rước 16Hình 1.10. Phuong pháp căng trước. ”</small>
<small>Hình 1. 11. Phương pháp căng sau. 18</small>
Hình 2.1. Kết cấu thân máng 37<small>Hình 2. 2. Mo hình cầu máng chữ U nhịp đơn L =12 m 4i</small>
<small>3. Mit cắt ngang CM-XMLT-UST 41</small>
<small>4. Phân bổ chuyển vị tổng chuyển vi tong USUM 4</small>
<small>5. Phân bổ chuyển vị đứng UY tại mặt cắt giữa nhịp của CM-XMLT-UST...42</small>
<small>6. Phân bd ứng suất dọc SZ tại mặt cắt giữa nhịp của CM-KMLT-UST... 43</small>
<small>7. Mơ hình tổng thé CM-XMLT thường 45</small>
Hình 2.8. Mat cắt ngang CM-XMLT thường 45<small>Hình 2.9. Phân bố chuyển vị đứng UY tại mặt cắt giữa nhịp của CM-XMLT thường46,</small>Hình 2. 10. Phân bố ứng suất SZ tại mat cắt giữa nhịp CM-XMLT thường. 46Hình 2.11. Phân bổ ứng suất SX tại mặt cắt giữa nhịp CM-XMLT thường 46<small>Hình 2. 12. Mặt cắt ngang CM-XMLT-ƯST và CM-XMLT thường. 48</small>
<small>Hình 2. 13, Dưỡng biểu diễn chuyển vị đứng UY(L) ở đáy ming ti mặt cit giữa nhịp</small>
<small>4do các thành phần tải trọng gây ra 3</small>
<small>Hình 2. 14, Đường biểu diễ</small>các thành phần tải trọng g
<small>sing suất đọc SZL) ở đấy mắng tại mặt ct giữa nhịp dostHình 2. 15. Đường biểu diễn ứng suất dọc SZ(L) ở đỉnh máng tại mặt cắt giữa nhịp docác thành phần tải trọng gây ra, 5s</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Hình 2. 16. Đường bi</small>
<small>«do các thành phần tải trọng gây ra. 56Hình 2. 17- Bồ ti cốt thép thường và thép UST “Hình 3. 1. Máng XMLT thường nhịp L = 12m, D 4em,H</small>
diễn ứng suất ngang SX(L) ở đáy mắng tại mặt cắt giữa nhịp
Am, sản xuất<small>bằng phương pháp rung áp ở xưởng thực nghiệm ti Kon Tum: nHình 3.2. Mơ hình động lực họ của hệ két eu vấn khn 15Hình 3,3 Mơ hình inh tn xác định phạm vi ảnh hướng của lục 75Hình 3.4. Chuyển vị của tắm tạ itl đặt lực theo thi gian rung 1%6</small>
<small>3. 5. Giới hạn phạm vi ảnh hưởng của lực kích động. T6</small>
<small>3.6. Rang áp ding cho vần khn trong. 19</small>
<small>Hình 3.7. Cửa số nhập kích thước cơ bản của vin khn. 81</small>
<small>Hình 3.8. Của số nhập thơng số co bản của máy rung, 81</small>inh 3.9. Mơ hình phần từ hữu han kết cấu ván khuôn chế tạo máng L = 12 m...8
<small>Hình 3. 10. Cửa số nhập thời gian tinh tốn GĐ1 82</small>
<small>Biên độ dao động của vin khn theo phương đúng ti thd điểm Is... 82</small>Biên độ dao động của ván khuôn theo phương đứng tại thời điểm 2s...82<small>Biên độ dao động của ván khuôn theo phương đứng tại thời điểm äs... 2Biên độ dao động của vin khuôn theo phương đứng tại thời điểm 20s.... 82Biên độ dao động của vin khn theo phương đứng tai vị tí đặt máy rung83</small>
<small>Cura số nhập thời gian tinh toán G2 83</small>
<small>Biên độ dao động của ván khuôn theo phương đứng thời điểm 6OIs...83602s...83</small>
<small>Biên độ dao động của ván khuôn theo phương đứng thời</small>
<small>Biên độ dao động của vin khuôn theo phương đồng thời diém 603s... 343. 20. Biên độ dao động của ván khuôn theo phương đứng thời điểm 620s...8421. Biên độ dao động của văn khuôn theo phương đứng tại vị trí đặt máy rung,84</small>
<small>Cita số nhập thời gian tính tốn GDS. 84</small>
<small>Biên độ dao động của ván khn theo phương ngang thời điểm 1501s....5</small>
<small>Biên độ dao động của ván khuôn theo phương ngang thời điểm 1502s....&5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Hình 3. 26. Biên 46 dao động của vin khn theo phương ngang thời điểm 1520s....85Hình 3. 27. Biên độ dao động của vần khuôn theo phương ngang tại vị trí đặt máy rung85</small>
<small>Hình 4.1. Mẫu thí nghiệm kéo XMLT M250, M300, M350 2h 4.2. Chế tạo mẫu CM-XMLT-UST nhịp L=12 m. 944.3. Chế tạo mẫu CM-XMLT-UST tai chỗ máng nhịp L= 18 m. o4Hình 4.4. Thiết bj do chuyển vi va biến dang bằng đồng hỗ cơ học, %</small>Hình 4.5. Thiết bị đo biển dạng lá điện trở. 96<small>Hình 4.6. Thiết bị kéo cấp ứng suất trước %</small>Hình 4.7. Vị trí và mã các điểm do máng số 1, 2 và số 3 tại mặt cắt giữa máng. 9THình 4.8. Bồ trí thiết bị đo biến dang ti đầy máng 9<small>Hình 49. Bồ trí thiết bị đo bién dạng tại ai máng và thành máng 98</small>
<small>h 4.10, Quá tình gia tải cất vào trong máng thực nghiệm 98</small>
<small>Hình 4.11. Máng XMLT đang tiển hành căng cáp UST và neo 90</small>
Hình 4.12, Dường biểu diễn ứng suất đáy máng và lục nén trước máng số 1... ÚI<small>4.13, Đường biểu diễn ứng suất tai máng và lực nén trước máng số 1 102</small>4.14, Đường biểu diễn chuyền vị đáy máng và lực nén trước máng số 1 103Hình 4.15. Đường biễu diễn quan hệ ứng suất đáy máng và lục nén trước máng số 3<small>nơ</small>Hình 4.16, Dường biểu diễn quan hệ ứng suất tai máng và lực nén trước máng số 3 111<small>Hình 4.17. Đường biểu diễn quan hệ độ võng và lực nón trước máng số 3 Hà</small>
DANH MỤC BANG BIEU
Bang 1.1, Ứng suất kéo trước giới hạn oy (daNM/em°) 18
<small>Bang 1.2. Tổ hợp tôn hao UST của các giai đoạn. 21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Bang 2.1. Chuyển vị đứng UY tại mặt cắt giữa nhịp của CM-KMLT-ƯST,Bảng 22. Ứng suit tại mặt cắt giữa nhịp của CM-XMLT-UST.
Bang 2.3. Chuyển vị đứng UY tại mặt cắt giữa nhịp của CM-XMLT thường.Bang 2.4. Ứng sut ti mặt cắt giữa nhịp của CM-XMLT thường
<small>Bảng 2.5. Chuyển vị UY tại mặt cắt giữa nhịp của CM-XMLT-UST</small>Bảng 26. Ứng suất SZ tại mặt cắt giữa nhịp của CM-XMLT-UST<small>Bảng 27. ChuyỂn vị UY tai mặt cắt giữa nhịp của CM-XMLT thường</small>Bảng 2.8, Ứng suất SZ tại mặt cắt giữa nhịp của CM-XMLT thường
<small>Bang 2.9. Kích thước mặt cắt ngang CM-XMLT-UST.</small>
Bang 2.10. Chuyển vị đứng UY tại mặt cắt giữa nhịp của cầu máng CM-C.
Bảng 2.11. Ứng suất dọc SZ ở diy máng tại mặt cắt giữa nhịp của cầu máng CM-C<small>Bảng 2.12. Ứng suất đọc $2.6 định máng tại mat cất giữa nhịp của cầu máng CM-C 54</small>Bảng 2.13. Ứng suất ngang SX ở đầy mắng tại giữa nhịp của cầu máng CM-C
Bảng 2.14. So sánh chuyển vi tính theo lý thuyết vỏ và lý thuyết dằmBảng 2.15. So sánh ii, ết dầm<small>tính theo lý thuyết võ và lý thuy</small>
<small>Bảng 2.16. Chuyển vị đứng UY tai mặt cit giữa nhịp cia cầu máng CM-C*</small>Bảng 2.17. Ứng suất tại mật cất giữa nhịp của cầu máng CM-C"
Bảng 2.18. Ứng suất theo phương dọc SZ<small>Bảng 2.19. Bảng xác định tổn hao ơụ và Gy</small>
<small>Bảng 2.20. Chuyển vị UY (mm) ở đầy máng ti giữa nhịp</small>Bảng 221. ting suất SZ tại giữa nhịp
Bảng 41. Thí nghiệm cấp phối cho Im vữa các loại
Bang 4.2. Kết quả cường độ kéo phá hoại các loại vật liệu XMLT.<small>Bảng 43. Lực kéo UST ở cuỗi mỗi giai đoạn cing cáp.</small>
<small>Bang 4.4. Kết quả đo ứng suất đáy máng CM-XMLT-UST số 1</small>Bảng 4 5. Kết quả do ứng suất tại máng CM-XMLT-UST số |Bảng 4.6. Két quả đo độ võng đáy ming CM-XMLT-UST số 1Bảng 47. Kết quả do ứng suất diy ming CM-XMLT-UST số 2Bảng 4.8. Két quả đo ứng suất tai máng CM-XMLT-UST số 2Bang 4.9. Kết qua đo độ võng diy máng CM-XMLT-UST số 2.
Bảng 4.10. Tổng hop kết qua do ứng suit đấy máng CM-XMLT-UST số 1 và 2
<small>102103105105106</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Bảng 4.1. Tổng hợp kết quả do ứng suất tai máng CM-XMLT-UST số 1 và 2
<small>Bang 4.12 Tổng hợp kết qua đo độ võng đáy máng CM-XMLT-UST số 1 và 2</small>
Bảng 4.13, Kết quả đo ứng suất diy ming CM-XMLT-UST số 3Bảng 4.14. Kết qua đo ứng suất ti máng CM-XMLT-UST số 3<small>Bảng 415. Kết quả đo độ võng đầy ming C UST số 3LXMI/</small>
Bảng 4.16. Bang tổng hợp ứng suất và độ võng của cầu mắng số 1 và 2<small>Bảng 4.17. Bang tổng hợp ứng suit và độ võng của cầu máng số 3</small>
<small>1aus</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
<small>American Conerete Insitute (Viện Bé tổng Hoa Kỷ)</small>
Asian Institute of Technology (Viện Công nghệ Châu A)
Ansys Parametric Design Language (Ngôn ngữ thiết kể tham số)<small>Applied Scientific Research Corporation of Thailand (Hiệp hội</small>Nghiên ci Khoa học Ứng dụng của Thái Lan)
<small>Bê tông cốt thép.</small>
Cầu ming xi măng lưới thép
Cầu ming bê tông ct thép ứng suất trướcCầu mắng xi măng lưới thép ứng suất trước<small>Cơng trình thủy li</small>
<small>‘Commission on Science and Technology for Development (Uyban QuốcPhát triển Khoa học Công nghệ)</small>
<small>Đại học Thủy Lợi</small>
<small>International Development Research Centrer</small>
<small>alian Naval Academy</small>
<small>International Ferrocement Information Center (Trung tâm</small>Nghiên cứu Phat triển Quốc tổ)
<small>Luận án tiến sĩ</small>
National Academy of Sciences (Học viện Khoa học Quốc gia Ý)<small>National Building Research Organisation (Viện Nghiên cứu Xây,</small>dựng quốc gia Sri Lanka)
<small>National University of Singapore (Đại học Quốc gia Singapore)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>NZECMA New Ze land Ferro Cement Marine Association (Hội xi măngưới thép hàng hải New Zealand)</small>
<small>XMLT Xi mang lưới thép</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">1. Tính cấp thiết của đề tài
tiêng được khám phá đầu tiên trên thé giới gần như của cả ba người: một nhà làm vườna bê tơng cét tháp (BTCT) nói chung và kết cấu xi ming lưới thép (XMLT) nói<small>người Pháp, Joseph Monier (1823-1906), đã sử dụng xi mãng và lưới thép để làm chậu</small>trồng cây vào năm 1849; một thợ xây người Anh, William B. Wilkinson (1819-1901).43 tạo ra những thanh dim bê tông bing cách đặt những dy thừng nhỏ cũ vio mặt bên<small>căng của dim (1854); và cuối cũng Joseph Louis Lambot (1814-1887), kỹ sư người</small>Pháp đã tạo ra một con thuyền bằng XMLT (1848). Cũng trong thời gian đó ở Mỹ,‘Thaddeus Hyatt (1816-1901) được coi là người đầu tiên phân tích ứng suit dầm BTCT<small>và đã đóng góp một phần khơng nhỏ vào lý thuyết BTCT [IJI2]3]l4]. Đó là bước đi</small>phong của XMLT nhưng sự phát tiễn tiếp theo li khác so với ban đều do công<small>nghệ chế tạo lưới thép rắt phức tap và không phù hợp với giai đoạn này. Thay vào đó,</small>người ta sử dung những thanh thép lớn để tạo ra kết sầu BTCT thông thường hiện nayvà khái niệm về XMLT hau như lãng quên trong gần 100 năm sau đó.
Những năm đầu của thập kỷ 1940, Pier Luigi Nervi (1891-1979) đã phục hồi lại kháiniệm đầu tiên của XMLT khi ông quan sát thấy bê tông được gia cỗ bằng những lớp<small>lưới thép đã tạo ra một loại vật liệu có những tính chất cơ lý giống như một loại vật liệuđồng nhất có khả năng chịu va chạm, loại XMLT này cũng được chứng minh có tinh</small>do, din hỗi và đặc biệt là tính bên. Sau chiến ranh th giới thứ hai, Nervi đã chứngminh lợi ích của XMLT khi dùng nó để chế tạo tàu thuyền và ơng đã đóng được mộtson tàu với hân tàu bằng XMLT dày 36 mm [5]. Sau đó XMLT được ứng dung rộng<small>rãi vào những năm đầu của thập kỷ 1960 ở Anh, New Zealand, và Australia, Vào năm.1965, một du thulàm bằng XMLT của một người Mỹ được sản xuất tại New</small>
<small>Zealand, Awahnee đã đi vòng quanh thể giới hai vòng mà khơng có bắt cứ vấn để</small>
<small>nghiêm trọng nào xảy ra [5]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">“rong suốt những nim cuỗi 60 và đầu 70 của thé kỷ trước, khoa học vật liệu xây dựng<small>4a chuyển hướng sang vật liệu XMLT như một lĩnh vực mới cho việc nghiên cứu. Các</small>tài liệu kỹ thuật XMLT bit đầu xuất hiện và nghiên cứu về cách sử dụng vật liệu<small>XMLT đã không ngừng gia tăng. Một sự kiện quan trọng là việc thành lập Trung tâm</small>
<small>Thông tin XMLT Quốc tế (IFIC) ở Viện Công Nghệ Châu A (AIT) tại Thái Lan vào</small>
<small>tháng 10 năm 1976, Cộng tác với Hội XMLT hàng hải New Zealand (NZFCMA), IEIC</small>đã xuất bản Tạp chí về XMLT (The Journal of Ferrocement), Một tp chi khác như Tap<small>chí Qui</small>
<small>đồ đổi thành Kết cấu xỉ ming và bê tông (Cement and Concrete Composites) thường cónhững trang có liên quan đến XMLT [6][7]I8]I9][10]. Năm 1974 Viện Bê tông Hoa Ky</small>(ACD thành lập Uy ban ACI 549 chuyên nghiên cứu vẻ các sản phim XMLT và BTCT<small>mỏng kh:</small>
về kết cấu xi măng (The International Journal of Cement Composites), sau.
<small>c, có nhiệm vụlên cứu và báo cáo những thành ựu khoa học, thục tiễn ei</small>sông, những ứng dụng thục tế của XMLT và phổ biến các hướng dẫn cho công tinhXMLT [111112]. Bên cạnh đó một số quốc gia khác có sử dụng kết cầu XMLT cũng có.
<small>những nghiên cứu khoa học vẻ vật liệu này như: Canada, Mexico, Brazil, Nga, Trung.</small>
Quốc, An Độ, Sri Lanka... Hầu hết các nghiên cấu v8 XMLT của các nước đều không
<small>1), chỉ</small>
<small>ứng dụng vào lĩnh vực kênh máng, CM-XMLT trong cơng trình thủy lợi (C</small>
<small>một số it được nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực này ở Nga và Trung Quốc. Nhung</small>chính những nghiên cứu này đã tạo những điễu kiện đễ chúng tap tục nghiên cứu sâuhơn về kết cấu XMLT ứng dụng cụ thé trong lĩnh vực CTL.
Nhìn chung kết cấu XMLT đồng một vai trò quan trọng đổi với cả những nước đã vàdang phát triển. Với yêu cầu vé kỹ năng kỳ thuật ở mức độ khơng cao và những tính.<small>năng wu việt của nó, XMLT phù hợp với các nước dang phat triỂn trong những ứng.</small>
<small>dung đơn giản về kết cấu nhà, bễ chứa nước, thùng chứa thực phẩm, hệ thống kênhtráng, cầu máng dẫn nước tưới cho nông nghiệp và cắp nước cho sinh hoạ... Ở những</small>nước đã phát triển. sự ứng dụng công nghệ tên tiền cho hệ thống xây dựng và sản xuất4 làm cho nó cing trở nên thu hút đối với những ứng dung cho các loi kết cầu phúctạp hơn, đa dạng hơn và thẳm mỹ hơn... rong xây dựng nhà của cũng như những kếtcấu xây dựng khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">'Ở Việt Nam nhị é tạo XMLT trong lĩnh vực<small>thủy lợi phát triển mạnh vào những năm 1990. Bao gồm các đề t nghiên cứu về tính</small>tốn thiết kể, về cơng nghệ chế tạo kênh máng và CM-XMLT nhịp ngắn, nhịp lớn... Và<small>tiếp đến là những giáo trình, tài liệu tinh tốn XMLT cùng được biên soạn. Các ti</small>
<small>chuẩn, quy trình về hướng dẫn tinh toán thiết kế Câu máng vỏ mong XMLT cũng được</small>"ban hành lẫn lượt các năm 2006 và 2012 [13][14]f15]I16]
<small>với kết cấu CM-XMLT nói riêng, day là kết cấu tương đối đặc biệt được sử dụng</small>nhiều ở Việt Nam và đã có hơn hai mươi năm nghiên cứu. CM-XMLT ngày cảng được<small>sử dung rộng rãi hơn trong các CTTL với các ưu diễm nỗi bật, trọng lượng bản thân</small>
<small>nh, tết kiệm vật iệu, tổi tho cao, khả năng chống nứt tốt, iến trúc đẹp... Tuy nhiênđến nay việc nh tốn tiết kế và thi cơng CM-XMLT vẫn cịn nhiễu hạn chế, CM-XMLT vẫn chỉ được sử dung ở loại nhịp ngắn với chiều dai nhịp không vượt quá 8 m,</small>
<small>máng XMLT (điện chữ U) không vượt quá 12 m nhưng phỏ biển cũng chỉ ở giới hạn đường ki</small>
<small>(0,6+1,0) m.</small>
thơng dung vẫn là loại nhịp có chiều dài 6 m, đồng thời đường
<small>Hệ thống kênh tưới của các dự án thủy lợi ngày</small> ng gặp phải các loại dia hình phứctạp, bị chia cắt nhiều nên phải vượt qua nhiễu sông, suối, thung lũng. Với cầu mángnhịp ngắn L < 6 m, chỉ phí xây dựng sẽ cao do tốn rất nhiễu mổ trụ cầu, hơn nữa độ antoàn cũng thấp khi có quá nhiều mé trụ có chiễu cao lớn và phải thi cơng ở giữa lịng<small>sơng, suối. Do đó CM-XMLT nhịp lớn sẽ là giải pháp thực sự cần thiđể giảm giá</small>
<small>thành và tăng cường đảm bảo an tồn cho các cơng trình CM-XMLT vượt sơng, suối</small>
"Để có thể tận dụng hét khả năng chịu lực của cấu kiện XMLT, đồng thời dip ứng đượcyêu cầu của thực tế ngày càng cao đối với cầu máng nhịp lớn... đòi hỏi phải di sâu vào<small>nghiên cứu các loại hình thức kết cấu của CM-XMLT nhịp lớn. Qua một số kết quả</small>
<small>nghiên cứu ban đầu cho thấy khả năng chịu lực của kết cấu không gian của máng</small>XMLT rit lớn, đối với máng nhịp đơn thì chiễu đài máng XMLT só thể kéo đài đến 12m ma khơng cần sử dụng thêm các biện pháp khác. Đối với các loại nhịp máng có chiềuđài từ (12+30) m vẫn có thé dùng kết cấu máng XMLT nhưng phải tinh toán tăng cường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">thép UST. Đối với các loại nhịp máng có chiều dà<small>“XMILT thì phải kết hợp đồng thờ</small>
> 30 m nếu ding kết cấu máng.<small>cả với thép UST và kết cấu đây văng hoặc day treo.</small>
Bên cạnh việc nghiên cứu tính tốn kết cầu CM-XMLT nhịp lớn, cũng phải đồng thờichi ý đến vige nghiên cứu các công nghệ thi công mới cho phù hợp với các hình thức<small>kết cấu nhịp lớn. Có như thế mới đảm bảo cho việc ứng dụng các loại kết cấu CM-</small>
<small>XMLT nhịp lớn trong thực</small>
Do đó việc lựa chọn đề cứu kde cấu và công nghệ chế to cầu<small>mắng xi ming ltháp ứng suất trước nhịp lớn” có ý</small> ighia khoa học và thực ti<small>nếu hành công sẽ dem li hiệu quả kinh tế cao trong thết kế và thi cơng cầu máng nhịp</small>
<small>lớn trong các cơng trình dẫn nước.</small>
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
<small>Nghiên cứu trạng thái ứng suất1 va biến dang cầu máng xi măng lưới thép ứng suất trước</small>
<small>(CM-XMLT-UST) nhịp lớn tại hiện trường làm cơ sở xây dựng chương trình tính tốn</small>
chun dụng kết cầu CM-XMLT-UST nhịp lớn tên máy tính để dễ đàng cho việc tínhtốn thiết kế vi đề xuất công nghệ chế tạo CM-XMLT phù hợp,
<small>3,.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>
<small>Đối tượng nghiên cứu của Luận án là kết cấu CM-XMLJST nhịp lớn. Đây là mộtloại kết cấu được coi là mới đối với CM-XMLT ở Việt Nam, vì vậy rất nhiều vẫn đsẵn phải nghiên cứu như: nội lực, biển dang của kết cấu tương ứng với các loi kích</small>thước, ình dạng cầu máng; mỗi quan hệ giữa nội lục, biển dạng với lực căng của cấp,<small>UST, nghiên cứu các loại công nghệ chế tạo XMLT nhịp lớn, chế tạo vần khuôn thích</small>
<small>hợp, lựa chọn cơng nghệ tạo UST phù hợp với việc căng cáp cho kết cầu mỏng.</small>
Khôi lượng nghiên cứu rất lớn, có thé lên đến hàng ngàn bài tốn. thời gian tính tốn<small>cũng phải mắt hàng năm, phải có cơ sở vật chất để chế tạo mơ hình và thiết bị thí</small>nghiệm để do đạc ứng suất và biển dang cia mơ hình... Do thời gian và phương tiệnnghiên cứu cịn hạn chế nên chỉ có thé nghiên cứu trong phạm vi giới hạn sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>1. Phân tích lựa chọn mơ hình tính tốn, lập trình tính tốn, thực nghiệm trên máy tính</small>nghiên cửu về quy luật ng sut và bién dạng của CM-XMLT thường và CM-XMLT-
<small>CM-4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.</small>
Luận án tiếp cận cả lý thuyết và thực nghiệm hiện trường trong đồ sử dụng các phươngpháp nghiên cứu phổ biển ở trong nước và trên th giới như
<small>Phương pháp tổng hợp. phântích và kể thừa những kết quả nghiên cứu đã cổ.</small>
<small>= Phương pháp lý thuyết kết hợp thực nghiệm trên máy tính.</small>
<small>= Phương php thực nghiệm tại hiện trường</small>
‘Va một số phương pháp đánh gi kết qua đo đạc va tính tốn5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
<small>.%1. Ý nghĩa khoa học</small>
"Nghiên cứu lý thuyết tinh toán trong luận án đã đóng góp làm sáng tỏ thêm về phân bổ.cứng suất trong kết <small>cấu CM-XMLT-ƯST, giúp lựa chọn được kich thước hợp lý về mặt</small>kết cấu cho một số chỉ tiết hoặc cấu. <small>én của clu máng.</small>
<small>"Nghiên cứu thực nghiệm cho phép kiểm nghiệm mơ hình tốn.</small>
Nghiên cứu vỀ công nghệ tỉ công giúp lựa chọn và bổ tri may dim để ch tạo ‘XMLT vỏ mỏng bằng công nghệ rung áp ván khuôn.
<small>CM-5.2. Ý nghĩa thực tiễn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Cácqua nghiên cứu của luận án có thể áp dụng trong thiết kế và chế tạo cầu mắng</small>
<small>thi cơng thủ cơng cho các cơng trình dẫn nước ở Việt Nam.</small>6. Cấu trúc của Luận án
Luận án ngoài phần Mở dầu và Kết kuận.<small>sông b và 04 Phụ lục, nội dung chính của La</small>
<small>38 tài liệu tham khảo, 06 tài liệu tác giả đãin án được trình bay trong 04 Chươngbao gồm 120 trang, 72 hình vẽ và 40 bang biểu:</small>
<small>“Chương Ì: Tổng quan vé cầu máng xi mang lưới thép ứng suit trước nhịp lớn</small>
<small>Chương 2: Nghiên cứ và biến dang cầu ming xi măng lưới théptrạng thái ứng si</small>ng suất trước nhịp lớn
Chương 3: Nghiên cứu công nghệ chế tạo cầu máng xi măng lưới thép nhịp lớn bằng<small>phương pháp rung áp vấn khuôn</small>
<small>“Chương 4: Nghiên cứu thực nghiệm tại hiện trường ứng suất và biển dang cầu máng xi</small>măng lưới thếp ứng suất trước nhịp lớn
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CAU MANG XI MĂNG LƯỚI THÉPỨNG SUÁT TRƯỚC NHỊP LỚN
<small>1.1. Tổng quan về cầu máng xi măng lưới thép</small>
<small>TLL. Khải quát chung</small>
<small>Cũng giống như cầu máng BTCT, CM-XMLT cũng là một loại cơng trình dẫn nước</small>
<small>thường được dùng khi các tuyển kênh dẫn nước cần phải vượt qua các vùng địa hình bị</small>chia cắt như: sơng, suối, thung lũng, kênh rạch, vùng đất tring... hoặc thay thể cho một<small>đoạn kênh qua ving đất thắm nước nhiều,</small>
<small>CMEXMLT gẳm các bộ phân chính: cửa vào, cửa ra thân máng, trụ đỡ (hình 1.1). Việc</small>
<small>bố trí và thiết kế cửa vào, cửa ra, tính tốn (huỷ lực trong máng, tính tốn dịng chảy tại</small>
<small>cửa vào cửa ra, các biện pháp chống thắm, chống x6i lở, tránh lắng đọng bùn cát</small>trong luận án này sẽ không đề cập đến. Luận ấn chủ yéu đi sâu vio các phin nghiên cứu
<small>nội lực kết cầu thân máng XMLT.</small>
Hình 1. 1. Sơ đồ kết cấu cầu máng.
<small>1. Cửa vàn; 2, Mồ biên trọng lực; 3. Thân máng: 4. Trụ đỡ khung Rep: 5. Trụ đỡ khung dom:</small>
<small>6. Móng tru dy 7. Khe co gidn: 8. Cửa ra: 9. Kénh;10. Mat dt tự nhiền</small>
Kết cấu thân máng được phân thành hai loại: kiểu dm và kiểu vịm, thơng thường dang<small>kiểu dim, Thân máng kiểu dim có đặc điểm chịu lực như một dim có gối đỡ là các trụ</small>
<small>giữa và mỗ biên, Tuy theo vị tr các gối tựa và vị trí các khớp nối, thân máng kiểu dim</small>nh hai loại: loại dim don, loại dim một nhịp có mút thừa hoặc dim<small>lại được phân t</small>
liên tục. Đối với cầu máng BTCT chủ yếu sử dụng nhịp kiểu dim đơn thường khôngvượt quá 10 m, và nhịp cầu máng kiểu mút thừa (khoảng cách giữa hai gối đỡ) thưởng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">m. Với CM-XMLT thường chỉ sử dụng nhịp kiểu dim đơn v¿ đài<small>không quá 6 m. Do đó cần phải nghiên cứu thêm các hình thức kết cấu thân máng dé có.khơng q</small>
thể tăng chiều dài nhịp máng, giảm trọng lượng bản thân, tiết kiệm vật liệu.1.1.2. Các hình dạng kết cấu cầu mắng xi măng lưới thép
<small>1.1.2.1. Các hình dạng kết cầu thân mắng</small>
<small>Thân máng XMLT có</small>
<small>hình chữ nhật, hình thang, hình chữ U, hình parabol... (hình 1.2). Chon hình thức mặt</small>cắt thân máng phải dựa vào tính tốn thủy lực, vật liệu làm cầu máng, phương pháp thi
dạng võ trụ mỏng, mật cắt ngang của thin máng có thé
<small>cơng, hình thức kết cấu trụ đỡ, đoạn nd tigp cia vào, cửa rú Hình thức mặt cắt thân</small>
<small>máng thường ding là hình chữ nhật, hình thang và hình chữ. U.</small>
<small>“0 ©</small>
inh 1.2. Hình dạng mặt cắt thin máng
<small>4 Hình chữ mht; b Hinh thang: c Hành chữ Us đ Hình cip: ` Hinh parabin</small>
Ca máng mặt cit chữ nhật và hình thang có cầu tạo đơn giản. dễ thì cơng, dễ nồi tiếp<small>với đoạn cửa vào và cửa ra. Chu máng chữ Ư có trang thái thủy lực tt hơn cầu máng</small>
<small>Mình chữ nhật, khả năng chịu lực của cầu máng chữ Ư cũng tt hơn, trọng lượng của cầu</small>máng này khá nhẹ, nên rt thuận tiện cho việc đúc sin và lắp ghép. Các mặt cắt khác i<small>đùng vì tinh tốn và thi cơng khá phức tạp.</small>
<small>Cầu máng vỏ trụ mỏng có khả năng chịu lực theo phương đọc lớn hơn nhiều phương.</small>ngang. Khi trên kênh khơng có u cầu về vận tải thủy, dé tăng thêm độ cứng củaphương ngang, ting độ én định tổng thể và cục bộ của mắng, thường bổ trí ác thanh<small>giằng ngang và các sườn gia cường đọc (tai máng). Khi có u cầu về vận tải thủy</small>Khơng thể bổ í các thanh giảng ngang, thi cin bổ tri các sườn gia cường ngang hoặc<small>tăng thêm chiều day thành máng (hình 1.3),</small>
Luận án đi sâu nghiên cứu cho loại mặt cắt ngang thân máng XMLT có dang chữ U,
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>1. Swim dọc ni mảng): 2. Gling ngang: 3. Sườn ngang</small>Hình 1,3. Cấu igo thân máng
<small>1.1.2.2. Thân mắng có mặt cất ngang hình chữ U</small>
<small>Hình dạng máng chữ U thường ding hiện nay có đầy là nửa hình tồn, có thêm haithành bên thẳng đứng (hình L4). Máng chữ U được sử dựng nhiều vì nó cố các ưu</small>
<small>điểm: trạng thái thủy lực tốt, độ cứng theo phương dọc lớn, dễ thì cơng. ĐỂ tăng độ</small>
<small>cứng theo phương ngang và phương dọc, thân máng thường được gia cường bằng các</small>
sườn dọc (ai máng). bằng cúc sườn ngang (dai mắng) và các thanh giẳng ngang. Mángchữ U được phân thành hai loại: khơng có thanh giằng ngang (hình 1.4a) và loại cóthanh ging ngang (hình I-4b)
<small>Sơ bộ kích thước tiết điện thân máng có thể tham khảo các số liệu dưới diy:</small>
<small>BE dày cin thành máng t= (1/15+1/25)R,, thường chọn t= (36) em</small>~ Chiều cao đoạn thẳng đứng của thành máng £=(0.120.3)D,
<small>trong d6: D,=2R, là đường kính trong của lịng máng.</small>
<small>- Kích thước tai máng thường chọn như sau: a = (1,5+2.5)t; b = (1#2)t; = (1+2)t</small>~ Chiểu cao thành máng: H =H, + AH_(m)
trong đó: Hy là chiề <small>cột nước tính tốn, AHL2+0,5) m là độ cao vượt an toàn,</small>
<small>-TỷVL <(1/15=1/20) và HID, <1</small>
~ Mit cit thanh ging có chiễu cao hy <small>10=20) em, bề rộng b,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">~ Sườn ngang tại vị trí g6i tựa có kích thước lớn hơn sườn ngang ở trong nhịp, đường,viễn ngồi thường có dạng gắp khúc tạo thành gối tựa cho thân máng
~ ĐỂ đảm bảo điều kiện chồng nứt theo phương ngang, đoạn cong ở đáy mảng thưởng,<small>lâm đây hơn, kích thước phần này có thể lấy như sau:</small>
<small>đỡ mồ biên và gối đỡ trụ giữa (hình 1.5). MS</small>
<small>tức dụng fa gối đỡ thân máng nó cịn à liên kế nổi tiếp đầu máng với đoạn cửa ào, cửara của kênh dẫn, cồn trụ giữa chỉ có chức năng là đ thân mắng.</small>
<small>1. Mé biển; 2. Cửa vào: 3. Than mắng: 4. Đắt dp 5. Thiết bị thốt nước. 6. Mặt đắt</small>
<small>Hình 1. 5. Cấu tạo mồ bi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>‘Tru giữa kiểu trọng lực có thể bằng gạch xây, bằng đá xây hoặc bê tông, thường ding</small>
<small>cho những trụ có chiều cao đưới 10 m, trong lượng bản thân của trụ kiểu trong lực</small>thường rất lớn, đo đỏ đỏi hỏi nền phải có sức chịu tải cao (hình 1.6a). Trụ đỡ kiểu<small>khung có ba loại khung dom (hình 1.6b) và khung kép tình l.óc) thường dùng cho các</small>
<small>trụ cao dưới 20 m. Kiểu hỗn hợp có phin dưới kiểu trọng lực, cịn phần trên kiểu</small>khung, chiễu cao của trụ hỗn hợp có thể đến 25 m (hình 1.68), Móng của mổ trụ có thể<small>đặt trực ip trên nên tự nhiên, khi nền yếu có thể đặt trên nền cọc,</small>
<small>@ o © w</small>
Hình 1.6. Các loại mổ trụ giữa cầu mi
<small>«a Trụ kiểu trọng lực; b. Trụ hid đơn; e Try liễu khung </small><sub>kép: dk. Trụ kid hỗn hợp,</sub>
<small>1.1.24. Hình thức Kết edu khe co giãm</small>
ta các đoạn trong thân máng cin phải bổ t <small>khe co giãn, khoảng cách giữa các kheeo gin từ (12220) m, Vật liga làm khe co giãn vita có tin co giãn, vữa có khả năng</small>chống rị nước đình L7)
<small>1. Tắm cao su hay chất déo; 2. Vita cát nna đường; 3. Dây day tim nhựa đường; 4. Vải tằm"nhựa đường hay sợi vải thuỷ tinh td nhựa đường (6 lip): 5. Vita cát pưxy dày 2mm</small>
<small>Hình 1.7. Các loại khe co giãn thường ding</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>1.1.3, Phương pháp tinh tuân câu ming xi măng lưới thập1.3.1 Tải rong và ổ hợp ti trong</small>
‘Tai trọng tác dụng lên cầu máng gồm có:<small>- Trọng lượng bản thân cầu máng.</small>
<small>+ Ấp lực nước ứng với mực nước thế kể và mực nước kiểm tra được thể hiện ởhình L8.</small>
Hình 1.8, Sơ đ áp lực nước
- Tải trọng người qua lại trên cầu máng thường lấy 2,5 kN/mẺ~ Áp lực gid ở độ cao z so với mốc chuẳn, xác định theo công thức:
W=W, ke (N/m) antrong dé: W, ~ áp lực gió cơ ban lấy theo bản đồ phân vùng lực gió (kN/
<small>k = hệ số xét tới sự thay đổi áp lực gió theo độ cao;e— hệ số khí lộng.</small>
<small>~ Lực ma sát ở gối đỡ: lực ma sát xuất hiện theo phương dọc máng tác dụng lên trụkhi thân máng bị co ngót hay dan nở do nhiệt độ thay đổi được tính theo cơng thức:</small>
<small>T=Gf (N) d2)trong dé: G~ áp lực tác dụng lên g6i đỡ (kN);</small>
<small>£— hệ số ma sát giữa thân máng và gồi đỡ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">~ Ap lực thủy động: Ap lực thủy đông tác dụng lên một đơn vị diện tích trụ đượctính theo cơng thức (1:3) và có điểm đặt của hợp lực ở 2/3 độ sâu mực nước thiết kế
<small>d3)</small>rong đó: v- vim téc dong chiy tinh toán (a);
- trọng lượng riêng của nước (kN/ia tốc trọng trường (g=9,81 mis");iy = he số phụ thuộc vào hình dang của trụ
<small>- Các ti trong khác: động dit, ải trong cấu lip, lực va chạm của vật nỗi, các lựcnày th ty trường hợp cụ thé mà xết</small>
“TỔ hợp ti tong: Phân tích nội lực và tính tốn cốt thép thân ming XMLT được tiễn<small>hành với các tổ hợp tải trọng cơ bản (trọng lượng bản thân máng + tải trọng người qualại + trọng lượng nước ứng với</small> độ sâu mực nước thiết kế) và kiểm tra với tổ hợp tái<small>trọng đặc biệt (trong lượng bản thân máng + tải trọng người qua lại + trọng lượng nước.</small>
<small>Đối với các cu máng lớn và trung bình thì thiết kế địi hỏi nội lực có độ chính xác cao,</small>
<small>cần phân tích nội lực thân máng theo bai tốn vỏ mỏng không gian. Tốt nhất là dùng.</small>
<small>phương pháp phần tử hữu bạn và giải theo chuyển vị, hiện nay có nhiều phần mém</small>
<small>mạnh cho phép phân tích các kết cẻvõ có dang bắt kỳ và</small>
<small>SAP2000 hay ANSYS, song đồi hỏi người sử dụng phải có hiểu biết nhất định về lý</small>
<small>iu tải trong tuỷ ý như</small>
thuyết v6 mỏng và phương pháp phẫntử hữu hạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Đối với âu máng nhỏ có thé dùng phương pháp gần đúng để phân tích nội lực thân<small>máng, một trong các phương pháp hiện nay thường ding là thay bài tốn tính võ mỏng</small>
<small>khong gian bing hai bài toán phẳng riêng biệt theo phương dọc va phương ngàng ming,</small>
được gọi là phương pháp tính theo “Ij thuyết dim”. Theo lý thuyết tính tốn này,<small>phương doc thân máng được tính như bài tốn đằm, phương ngang máng được ính như</small>một hệ phẳng (khung phẳng) có bé rộng đơn vị được cắt ra từ thân máng chịu tắt cã các<small>tải tong tác dụng lên đoạn máng dé và được cân bing nhờ các lực tương hỗ của các</small>
<small>“Theo các ti liệu hướng din tính tốn CM-XMLT thơng thưởng, phương pháp tính tốncho lồ giải tương đổi chính xác khi tỷ số giữa chiều dài nhịp</small>
<small>rộng tiết điện máng L/D, > 10, còn khi L/D, < 10 mà vỉ theo lý thuytăng thêm thép chịu lực theo phương dọc máng.</small>
<small>1.1.3.3. Tỉnh toán bé trí thép trong thân mang</small>‘Tinh tốn và bố
<small>kiến BTCT hoặc cấu kiện XMLT về mặt cường độ, biến dang và nút.</small>
tép trong thân máng được tiến hành theo phương pháp tính tốn cầu.Theo phương dọc CM-XMLT được tính tốn vé mặt cường độ trên mặt cắt vng góc.và mặt cắt nghiêng theo cầu kiện chịu un có tết diện tinh ton đưa về dạng chữ I, chữ<small>TT hoặc chữ T ngược để xác định lượng cốt thép chịu lực, kiểm tra độ võng và không,cho phép xuất hiện vết nứt hoặc kiểm tra nứcng vị</small>
cả các vẫn đề trên đã được trình bày chi it trong các tà liệu [13|II4III5.LI6]Ẳ12. Tổng quan về cầu máng xi măng lưới thép nhịp lớn
<small>1.2.1. Khái quất về cầu máng xi mang lưới thép nhịp lớn</small>
<small>CM-XMLT được sử dụng rộng rãi trong các CTTL với các uu điểm nỗi bật như trọng,lượng bản thân nhẹ, tết kiệm vật liệu, tuổi thọ cao, khả năng chống nứt tắt... Tuy nhiên</small>
<small>cho đến nay việc tính tốn thiết kế và thi cơng CM-XMLT vẫn cịn nhiễu hạn chế, choCM-XMLT vẫn phổ biến ở loại chiều dit nhịp đơn không vượt quá 8 m, thôngdụng vẫn là nhịp có chiễu dài 6 m, đồng thời đường kinh lịng máng XMLT cũng chỉ</small>
<small>mới đừng ở giới hạn D,12)m.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Hệ thống kênh dẫn nước của các CTTL ngày càng gặp phải các loại địa hình phức tạp,bị chia cắt nhiều nên phải vượt qua nhiễu sông, subi, thung <small>lạ. Với các cầu máng có.</small>chiều đài nhịp L < 6 m (được gọi là nhịp ngắn), chi phí xây dựng cầu máng sẽ cao dotốn rit nhiễu mồ trụ cằu, hơn nữa độ an toàn cũng thấp khi có quá nhiễu mồ trụ có chiều<small>cao lớn và phái thi cơng ở giữa lịng sơng. Do đó CM-XMLT nhịp lớn sẽ là giải phápthực sự cn thi để giảm giá thành và đảm bảo an tồn cho các cơng tình CM-XMLT</small>vượt sơng, suất... Vige sử đụng kết cấu máng XMLT nhịp lớn cho các cơng tình dẫnnước chắc chin sẽ dem lại hiệu quả kinh tế cao.
Vì vậy để có thể tận dụng hết khả năng chịu lực của cấu kiện XMLT, đồng thời đáp ứng.được yêu cầu của thực tế ngày cảng cao đối với cầu máng nhịp lớn... đồi hỏi phải di<small>sâu vào nghiên cứu các loại hình thức kết cầu của CM-XMLT nhịp lớn. Qua một số kết</small>
<small>uả th toán nghiên cứu ban đầu của ác giá [14] 171, cho thấy khả năng chịu lực củaấu khơng gian của máng XMLT rất lớn,</small>
<small>XMLT có thể kéo đài đến 16 m mà không cẳn sử dụng thêm các biện pháp khác. Đơi.</small>
<small>ối với máng nhịp đơn thì chiều dài máng,</small>
<small>với các loại nhịp máng có chiều dài tử (16:30) m vẫn có thể ding kết cầu máng XMLT</small>nhưng phải inh ton 8 UST. Đối với các loại nhịp máng có chiều<small>dài > 30 m nên ding kết cấu máng XMLT hoặc BTCT nhưng phải kết hợp với thép</small>UST và kết cầu day văng hoặc đây treo.
1.2.2. Tính tốn cầu máng xi măng lưới thép nhịp lớn
<small>“Tính tốn phân tích nội lực và bổ trí thép cho CM-XMLT nhịp lớn cũng tương tự như.tính tốn cho thân máng XMLT nhịp ngắn, tùy theo yêu cầu độ chính xác mà có thể sử</small>dung lý thuyết dim hay lý thuyết vỏ mỏng không gian để tinh
<small>“Trong các nghiên cứu trước đây của tác giả cho CM-XMLT nhịp lớn [14][17], đã sửdụng phần mềm SAP2000 để tính tốn mơ phỏng cho hàng trăm bài toán. Trên cơ sédang của các loại kích thước CM-XMLT chữ U</small>phân ch kết quả của ứng suất và bí
<small>đường kính trong lịng máng D,, chiều cao H, chiều dai nhịp L, kích thước tai máng</small>kích (hước và khoảng cách các thanh ging
“Tác giá đã rút m được kết luận ve
<small>~ Kích thước hợp lý của mặt cắt ngang thân máng (đường kính D,, chiểu cao H),</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">~ Kích thước hợp lý của tai máng và khoảng cách giữa các thanh ging,ng thời cũng út ra được một số nhận xét
<small>~ Với CM-XMLT mặt cắt chữ U, kết cầu nhịp đơn có L = (12220) m thì vật liệu XMLT.</small>
<small>thơng thường vẫn đảm bảo khả năng chịu lực.</small>
<small>Không nên sử dụng kết cấu máng XMLT thông thường khi chiều dài nhịp lớn hơn 12</small>tr, vì biển dạng của thân máng sẽ vượt quá biển dang cho phép. Nên sử dụng kết cấumáng XMLT có bé trí thép UST nhằm giảm độ võng của đáy máng va tăng khả năng.<small>chịu lực cho thân máng</small>
<small>14.</small> wz quan về cầu máng xi măng lưới thép ứng suất trước nhịp lớn<small>1.3.1. Khái quát về cầu mắng xi măng lưới thép ứng suất trước nhịp tin</small>
<small>CM-XML.T khác CM-XMLT thông thường ở chỗ trước khi chịu tác dụng của</small>
<small>ngoại lực, cầu ming đã được nén trước, Lực nên trước này làm giảm một phin hay toànbộ ứng suất kéo do ngoại lực sinh ra (trong lượng bản thân máng. áp lực nước và tải</small>trọng người đi lại), do đó làm tăng khả năng chống nứt theo phương dọc và tạo nên độvồng trước, làm giảm được độ võng tổng cộng của cầu máng khi khai thác, Do đồ CM-<small>XMLT-UST có thể vượt qua được các nhịp lớn hơn CM-XMLT thông thường.</small>
<small>Hình 1. 9. Tác dụng của lực căng trước</small>
“ác dụng của UST có thể thấy rõ trong sơ đồ hình L.9, dưới tác dụng cia ngoại lực (ấp
<small>lực nước, người qua lại, trong lượng bản thân máng...) thé dưới cùng của máng sinh</small>
ứng suất kéo oy, Nếu trước khi chịu tác dụng của ngoại lực, cho cẫu máng chịu một lựcnén lệch tâm N, làm cho thé dud cùng sinh ra ứng suất nén ơ,. Vậy sau khi tác dụngcủa ngoại lực, ứng suất cuối cùng của it điện máng bing tổng ứng suất của hai trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">hợp ti trọng trên, Ủng suit thổ đưới cùng của máng có th chịu nền oy ơ:> 0 hoặc<small>chịu kéo khi ơị - ơy< 0</small>
<small>1.3.2, Phương pháp tạo ứng suất trước</small>
<small>"Để tạo UST tong các kết cầu BTCT nói chung hay XMILT nói iêng, cốt thép được kéocăng sau đó neo vào cầu kiện, do cốt thép có xu hướng phục hồ co Iai lầm cho cầu kiện</small>chịu nền. Cũng có thé dùng phương pháp làm giãn dài cốt thép, neo hai đầu cốt thép,sau đỏ làm lạnh, cốt thép sẽ co ngắn lạ tạo thành UST. Căn cử vào cốt thép căng trước
<small>hay sau có thể phân thành hai loại: phương pháp căng trước và phương pháp căng sau</small>
<small>1.3.2.1. Phương pháp cũng trước</small>
Trong phương pháp cing trước cốt thép được kéo căng rên bệ chuyên dung và được<small>neo vào giá đỡ của bệ căng, Sau khi căng cốt thép xong, đổ vữa xi măng và bảo dưỡng,</small>
<small>đợi cho vita xi ming dat tới một cường độ chịu lực (thường không đưới 70% cường độ</small>
thiết kế) để bảo dim cho thép UST và vữa xi mang có đủ lực dính, tiếp đến cắt rời cốt<small>thép khỏi giá căng. Do thép UST co lại làm cho cầu máng chịu nén trước, tạo thành</small>
<small>'CM-XMLT-UST (hình 1.10)</small>
<small>1. Cốt thép ứng suất trước; 2. Giá đỡcăng cốt thép; 3, Thiét bị neo; 4. Kéo căng cốt thép bằng</small>
<small>thid bj ko; 5, Cấu kiệ ứng suất trước; 6. Mt bằng thi công 2. Cấu kiệ xỉ măng lưới hepđã ché tao xong.</small>
<small>Hình 1. 10. Phương pháp căng trước.</small>
<small>1.3.2.3. Phương pháp căng sau</small>
<small>“Trong phương pháp căng sau, thân mng XMLT được thi cơng trước có chữa sẵn các lỗ</small>tại vị tr bổ tí thép UST, đợi cho thân máng đạt tới cường độ chịu lực (không nhỏ hon
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">70% cường độ thiết kể), luồn thép UST qua 15, lợi dụng thân máng làm bệ căng cốt<small>thép,</small>
Sau khi căng xong cốt thép, ding các đầu neo neo chặt cốt thép vào hai đầu máng, tiếpphụt via vào diy lỗ. Ung suất trước trong thép qua đầu neo truyền vào thin máng<small>làm cho máng chịu nén trước thể hiện trên hình 1.11</small>
<small>» › 77777772</small>
77777772 GY.
<small>1. Thân nơng hi cng có chữa I: 2, Lun dy hep v Kê căng</small>
<small>3. Neo e6t tệp; 4. Phut vita vào lỗ và bit đầu,</small>
<small>Hình 1. 11. Phương pháp căng sau.</small>
<small>1.3.3. Tỉnh toán cầu máng xi măng lưới tháp ứng suắt trước1.3.3.1, Ứng suất kéo trước giới hạn</small>
Ứng suất kéo trước lớn nhất cho phép rong cốt thép ứng suất trước (thép UST) đượcsợi là ứng suất giới hạn và được ký hiệu là ơ,. Ứng suất trước giới hạn phụ thuộc vàoloại cốt thép dùng và phương pháp tạo UST.
Bang 1.1, Ứng suất kéo trước giới hạn 6, (daN/cm”)
<small>Phương pháp tạo UST</small>
<small>Phuong pháp căng trước | Phương pháp căng sau</small>
<small>Soi thép, sợi thép bộn 07R; 065R;thép kếo lạnh 09Rÿ 085),Chú thich: RỊ,- cường độ tiêu chuẩn của tháp UST</small>
Ung suất kéo trước giới hạn oj cảng lớn thì ứng suất nén trước cing lớn, Khả năngchống nứt của thân máng càng cao. Nhưng để xét đến ứng suất kéo trước không chophép vượt quá iới hạn chiy của thép, xét tới lực kéo căng có thể khơng chính sác, chit
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">lượng mỗi hàn có thể khơng tốt, nên lực kéo giới hạn nếu lấy q cao có thể gây mắt antồn. Cho nên khi thiết kế CM-XMLT-UST gi tị ơy không được lẤy vượt quá tị số<small>cho ở bảng 1.1 ở trên</small>
<small>1.3.3.2. Ton hao ứng suất trước</small>
Ứng suất kéo trước tạo ra trong thép UST, sau khi neo UST bị giảm, lượng giảm nàyđược gọi là tôn thất hay tén hao UST, do nhiều nguyên nhân như do biến dang của thiếtbị neo, do ma sắt giữa lỗ luồn thép và thép UST, do chênh lệch nhiệt độ giữa thép UST<small>và giá căng, do co ngót và từ biến của vữa xi mang, do chùng thép UST, do thân máng</small>
<small>i 6p co. Các tổn hao này được xác định theo các công th tung các tiêu chudn tit</small>
<small>tủa mỗi nước, các công thức này đều dựa trên độ giảm biến dạng tương đối AL/Lcủa thép UST đo các nguyên nhân nói trên, nên các tổn hao này tinh theo tiêu chuẩn.</small>thiết kế của các nước cũng không khác nhau nhiều
<small>~ Tén hao UST do bi</small> dạng của thiết bị neo cụ = Ct thép kế <small>ing sau khi neo, dobiển dang của thiết bị neo làm thép UST co ngắn ại một đoạn AL{mm) và thép UST sẽ</small>bị tổn hao một lượng ứng suất bằng oy
ou aytrong đó: L là chiều dai thép UST; AL là giá tri biến dang của thép UST phụ thuộc vàothiết bị neo (có thể ấy giá tị AL bằng 1.5 lẫn dich chuyển của neo do các nhà ché tạo
<small>cung cấp và không nhỏ hơn 2 mm); Ey là môđun đàn hồi của thép UST.</small>
theo phương phấp căng sau, giữa thép UST và lỗ luỗn thép sinh lực ma sắt, ứng suất<small>thếp UST tại đầu kéo là ơ thì ứng suất thực tế tại mặt cắt tinh tốn là (øy - ơịz)</small>
<small>trong đó:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">11h số ma sắt giữa thép UST và định lỗ Hồn thép;
9 - thay đổi góc của day tinh từ đầu và mặt cắt tính tốn x (radian),
<small>~ Tén hao UST do chênh lệch nhiệt độ giữa thép UST và giá căng ơị; - Trong phương.</small>
pháp căng trước, thép UST khi neo có nhiệt độ t, sau đó thi cơng thân máng và bảo<small>dưỡng, nhiệt độ thép UST tăng lên tỷ. Do chênh lệch nhiệt độ trước va sau khi căng,</small>
<small>thấp UST bị chủng lại, tạo nên tổn hao UST:</small>
64, =@E„(t3—)=0/00001x3,0x10°AP° =20AP (daNiem!) (1-6)<small>trong đó; AU3 =(ÿ}= chênh lệch nhiệt độ;</small>
<small>0.00001/1°C - hệ số dn dai của thép UST:</small>
E,.= 2,0x10° (daN/em’) - médun dan hồi của thép UST.
<small>n hao UST do co ngót của vữa xi mang ơụ Trong phương pháp căng trước, vita xi</small>
<small>mang trong q trình đơng cứng sẽ bị co ngót. Biển dạng tương đối co ngót ø, thay đồi</small>trong khoảng từ 0,0004 + 0,0008, thường lấy ø, = 0.0006. Tén hao UST do co ngót<small>duge tính theo công thức sau</small>
us ay- Tên hao UST do từ biển của BE tOng cịc- Dusi tác dụng của UST Be tông sinh ra từbin, từ biển làm cho cấu kiện bị sơ ngắn lại gây nên tốn hao UST. Tôn hao UST do từ<small>biến được xác định theo công thức sau:</small>
y bằng 1 kh bể tông đông cứng tự nhiên <small>ing 0.85</small>
<small>ki bê tơng bio dưỡng nhiệt trong áp suất khí quyền.</small>
<small>- Tên hao UST do sự néi ứng suất thép UST oy, - Hiện tượng nới của thép UST tương</small>
tự như hiện tượng từ biển, khi thép UST được kéo căng xong, cổ định chiều dai, sau<small>một thời gian ứng suất bị giảm, hiện tượng này gọi là sự nới (ching) thép UST. Tổnhao do ching ứng suất có thé lấy như sau:</small>
<small>20,0250, khi ơ,=07Rj,</small>
<small>G„—0/0856, - khiơ¿= SR, a9)~ Tén hao UST do vữa xi măng thân máng bị ép co ơịy - Ngay sau khi tác dụng UST,</small>
<small>xây ra biển dạng ép co trong vữa xi măng làm giảm ứng suit trong thép UST. Tôn hao</small>ứng suất do thân máng bị p co được xác định theo công thức
<small>trong 46: ơy là ứng suất thân máng tại vị trí trọng tâm thép UST.</small>
Tir các cơng thức tính ổn hao UST ở trên ta thấy chúng phụ thuộc lẫn nhau, sự xuấthiện của tổn hao này có ảnh hưởng qua lại đối với tổn hao kia, do đó để có giá tri chính<small>xác của các tổn hao ta cần phải tính lặp. Trong các cấu kiện UST thông thường chi cin</small>lời giải gần đúng có th lấy kết quả của bước lặp đầu tiên, Ở đây ta có thể sử dựng bảng<small>tính Excel thy hiện giả fp để tinh các tổn hao.</small>
‘Tin hao được phân thành 2 nhóm, nhóm thứ nhất và nhóm thứ hai như trong bảng 1.2.<small>"Tổng các tổn hao oy theo các công thức trên không nhỗ hom giá tị sau:</small>
<small>= Phương pháp căng trước: _ 1000 daN/em”</small>
~ Phương pháp căng sau: 800 daN/em?
<small>Bảng 1.2. Tổ hợp tổn hao UST của các giai đoạn</small>
<small>“Tổ hợp các tổn hao UST | Phương pháp căng trước | Phương pháp căng sau</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>~ Tôn hao trước khi thân máng | oy + Øặ # On + is +</small>
<small>- Tổn hao sau khi thân máng</small>
<small>sứ O45 + O16 + OV</small>
<small>chịu nén trước ø (nhóm II)</small>
1.34. Phân tích ứng suất trong cẦu máng xi ming lưới thập ứng sắt trước<small>1.3.4.1. Đặc điểm edu tao</small>
Như trên đã trình bảy, khi cẩu máng cần vượt qua các nhịp lớn, giải pháp hữu hiệu để<small>tăng khả năng chịu lực theo phương dọc máng là sử dụng UST. Do thân máng XMLT</small>có dạng v6 trụ và chiều day của thân máng rắt mỏng, nên chỉ thích hợp với thép UST<small>đặt thing và ding phương phấp căng sau. Với phương pháp căng sau dễ dàng khổngchế được lực kéo căng thép UST trong từng giai đoạn, nên cũng thuận tiện trong việc</small>khống chế biển dạng và nức, vin để được xem là nhạy cảm với kết cầu XMLT v6 mỏng“Trong các giáo tinh tính tốn "Kết cầu bê tơng cốt thép ứng sut trước” đều tình bày
<small>cưới dang bài tốn dim, cho nên với CM-XMLT vỏ mỏng có nhịp lớn, phân tích nội</small>
lực theo phương doc ding lý thuyết dim có nhiều thuận lợi, nhưng theo phương ngang<small>sắp nhiều khó khăn vì khơng biết nội lực để tính tốn và bổ trí thép cho clu máng theo</small>phương ngang. Tinh tin theo lý thuyết dim là thay bai toán tinh vỏ mỏng khơng gianbằng 2 bài tốn riêng biệt theo phương doe và theo phương ngưng. Do cầu máng vỏ<small>tạo CM-XMLT-UST</small>
<small>mỏng chỉ tạo UST theo phương đọc máng, nên tính tốn và</small>
theo phương ngang giống như CM-XMLT thơng thường<small>1.3.4.2 Trang thái ứng suất theo phương đọc mắng</small>
<small>“rạng thai ứng suất trong CM-XMLT-UST theo phương doc ming ding phương phipcăng sau có thé phân thành 5 giai đoạn như ở bảng 1.3, vì CM-XMLT khơng cho phépnức, nên trong cả § giả đoạn cẫu máng đều fim việc trong giai đoạn đòn hồi và giá thiết</small>là vậtiệu din hồi tuyển tinh
Giai đoạn 1: Căng thép UST trên thân máng với ứng suất kéo trước ơ. Neo thép, do<small>tính din hồi thép co ngắn lại sinh lực nén trước và bắt đầu xuất hiện các tổn bao ứng</small>suất nhóm I được kí hiệu là oy. nên lực nn trước chỉ còn bằng A,(ơ:ơ)
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Giai đoạn 2: Lực nén trước đặt lệch tâm với thân máng, nên thân máng chịu nén lệch</small>
<small>âm sinh ứng suất nén thân máng ở thé phía có thép UST.</small>
<small>(Giai dogn 3: Tồn bộ tổn hao UST xuất hiện, trên thân mang đạt "ứng suổn định”.Giai đoạn 4: Giai đoạn tác dụng tải trong lên thân máng, sinh ứng suất kéo ở diy máng‘va sinh ứng nén ở đỉnh máng.</small>
<small>Giai đoạn 5: Ni</small> tổng ứng suất do ngoại lực và do lực nén tn <small>đã trừ đi các loại tnbao ứng suắt ma lớn hơn cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của XMLT thì đây máng bị nứt</small>
<small>Bảng 1.3. Trang thái ứng suất của CM-XMLT-UST — phương pháp căng sau</small>TT Các giai đoạn chịu lực Biểu dé ứng suất
<small>Căng thép UST với ứng | — ¬~ A</small>
<small>suất kéo trước o 7</small>
Neo thép, bit dau xuất hiện F ` m<
Mibn chịu kéo xuất hiện vết | / \ ¬<small>5 _.. ae _</small>
<small>nứt * ~ a *Chú thích: 6, = SZ là ứng suit kéo theo phương dọc cầu ming</small>
(CM-XMLT là một kết cấu có dạng vỏ mỏng và được tăng cường độ cứng theo phương,<small>dọc bằng các sườn dọc (tai máng) và được tăng cường độ cứng theo phương ngang,</small>
<small>bằng các sườn ngang và các thanh ging ngang, nên nếu phân ích trạng thái ứng suất và</small>
</div>