Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.88 MB, 106 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BẢN CAM KET
<small>Ho và tên học viên: _ Ngô Thể Hung</small>
<small>Chuyên ngành: Xay dựng công trinh thủy</small>
.cấu và giải pháp thi công đê biển tuyển“Tên đề tài luận vẫn: “Nghién cứu kế
Vang Tau - Gị Cơng bằng hệ cục i tam và cọc xiên”.
<small>Tôi xin cam đoan đề tải luận văn của tơi hồn tồn là do tơi làm. Những kết</small>
quả nghiên cứu, tính tốn là rung thực, không sao chép từ bắt kỳ nguồn thông tinnào khác. Nếu vi phạm tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và chị bắt kỳ hình thức
<small>kỳ luật nào của Khoa và Nhà trường,</small>
<small>Ha Nội, ngày thing 12 năm 2012</small>
<small>Hoe viên cao họcNgõ Thế Hưng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">MO DAU
<small>1I.Mục dich của để tài:</small>
IL Cách ip cận va phương pháp nghiên cứu:
<small>IV. Kết quả đạt được của luận văn:</small>
CHUONG 1. TONG QUAN CÁC VAN ĐÈ NGHIÊN COU.
<small>1.1. Giớithiệu chung ving nghiên cứu,</small>
1.2. Tổng quan các dang công trình dé biển trên thé giới, - «ao TƠ)
<small>13. Tổng quan ác dạng cơng tình đ biển trong nước. 2</small>
CAU DE BIEN TREN TUYỂN
<small>2.1. Vití và quy mơ dự án: 26</small>
2.1.1. Vitrí cơng trình dự kiến:... _ _ _—.
<small>2.12. Quy mô của dưần 2622. Mục tiêu và nhiệm vụ của dựán. 723. Điều kiện tự nhiên của vũng dn: 282.3.1. Đặc điểm về thủy văn thủy lve: 2823.2. Dặ điểm về sóng gió: 28</small>
<small>2.34, Đặc điểm về thay tru: : : sn 30</small>
<small>23.6. Đặc điểm về địa chất 31</small>
2.3.7. Một số đặc điểm ch
<small>24. Một ổ giả pháp kết cấu đê biển có th áp dụng cho xây dụng tuyển đ biển Vũng Tân </small>
<small>24.1. Giảipháp đề có lo ang vt ig a ch kếthợp ia cổ nền và mi 3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3⁄42.. Giảipháp đê bằng he thng các xã an bê tông ot thép nổi tiếp nhan.
<small>2433. Giả pháp đê biển bing hệ cọ lytâm kết hợp với cọc xiêm</small>
2.44. Giảipháp đê biển có cấu tạo bằng hệ thẳng tường 6 vậy:
<small>24.5. Giải pháp dé biển có cầu tạo mái nghiêng kết hợp với tường ctr:</small>
24.6. Giảiphp để biển có cấutạ bằng hệ thẳng xà an tg chân.
3.13. Giacổ chin dé
<small>3.2. Các thông số thie kẻ:</small>
33,Tính tốn xác định các thơng số cabin end.
<small>3331. Cao tinh dinh đề</small>
3.3.2. Cao trình mặt đầm cầu cơng tác,333. Bề rộng mặt đệ
<small>34. Tính ốn kiểm tin định ng thể của đế3441. Tính tốn ơn địnhbiển3442. Tỉnh tốn kiểm tra ổn định thẳm:</small>
3⁄43. Tinh ốn kếtcấu dim cầu cơng tác
<small>35. Kế lun chương 3</small>
CHƯƠNG 4. DE XUẤT BIEN PHAP THỊ CƠNG CONG TRÌNH..
<small>4,1. Biện pháp thi cơng cọc rong nước;</small>
<small>4.1.1. Thi công cọc trong nước bảng hệ sàn đảo:</small>
4.1.2. ‘Thi cing cọc trong nước bằng tin đồng cọc trên hệ nổi
<small>42. Biện php thi công một số cấu kiện khác</small>
<small>42.1. Thicdngeoe chin và kín nước giữa các cọc42.2. Thỉ công dim cầu công tác</small>
<small>353638</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>423. Thỉ công giacổ chin đ 4</small>
43. luận chương 4. . . - os — BTKẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>II MINH HOA</small>
inh 1.1. Tắc động nặng nỄ của biến đổi khí hậu tại Việt Nam
<small>Hình 1.2. Quy hoạch chống ngập ding khu vực TP. H Chi Minh.Hình 1.3. Vị tí tun để biển đểit nhìn tir Google Eanh</small>
Hình 14. Giải pháp quy hoạch vũng Tp JICM và Đồng Tháp Mười
<small>Hình 1.5. Phạm vi vùng ảnh hưởng của tuyến dé biển...</small>
<small>Hình Ló. Bản đồ để biển ở Hà Lan</small>
<small>Hình 1.7. Mặt cắt ngang để qua các thời kỷ:Hình 1.8. Tổng thể để biển AIRluidjk ~ Hà Lan</small>
Hình 1.9. Mặt cắt ngang để AfEiuidjlk
Hình 1.10, Vị tr tuyén để biển Saemangeum....
<small>Hình 1.11. Mặt cit ngang dé Saemangeum</small>
<small>Hình 1.12. Vị trí tuyến dé biển St. Peterburg - Nga.</small>
Hình 1.13. Mặt cắt ngang để StPeterbune
<small>Hình 1.14, Một số hạng mục cơng trình để biển St, Peterburg</small>
<small>Hình 1.15. Vị trí của dự án New Orleans Surge BanierHình 1.16, Mat cắt ngang New Orleans</small>
Hình 1.17. Bé NamPho — Bắc Triều Tiên.
<small>Hình 1.18, Cúc hạng mục chỉnh của đê biển Nam Pho.Hình 1.19, Kết cấu điển hình của để biển ở Việt Nam,</small>
Hình 1.20. Một số <small>ơng trình để biển ở Việt Nam,</small>
<small>in Vũng Tàu - GiHình 2.1. Vị tri dự kiến vùng tuyển đề</small>
Hình 2.2. Mực nước quan trắc tại Vũng Tau tháng 01/2005.Hình 23... Cắtdọc địa hình tại vị tí tun để chính
Hình 24. Cit ngang kết edu để biển dạng 1Hinh 2.5. Céu tao để biển dạng 2
<small>39</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 28. Mgt et ngang để biển dang 5 40Hình 2.9. Mặt cắt ngang để phương án 6 ' " alHình 3.1 Bình đỗ vi thé khoan trên tuyển để biển Vũng Tâu - Gị Cơng...ŠIHình 3.2. Mặt cắt ngang thân đê 44
<small>Hình 3.3. Cấu tạo hàng cọc chịu lực thân để 45</small>
<small>Hình 3.4. Cấu tạo dim đỉnh đê. 46</small>
Hình 35. Cắt dọc trồng cọc séHình 3.6, Sơ đồ ngoại ie tie dụng lên cơng tỉnh 5s
<small>Hình 3.7. Mơ hình bai tốn trong Plaxis</small>
Hình 3.8. Biển dang tổng thể tưởng cọc, đất nên 31
<small>Hình 3.9. Chuyển vị nền theo phương ngang 37</small>
Hình 3.10, Chuyển vj nn theo phương ding s
<small>Hình 3.11. Ứng suất hiệu quả trong nên 38</small>
<small>Hình 3.12. Chuyển vi trong cọc chính 39Hình 3.13. Nội lực trong cọc chính s9</small>
Hinh 3.14. Chuyển vị trong cọc chỗng... - os 60Hình 3.15. Nội lực trong cọc chống 61
<small>Hình 3.16, Mơ hình tinh tốn - THTT 67Hình 3.17. Mơ hình tinh tốn - THK. _Hình 3.18, Dịng thắm qua cơng trinh - THTT. “1</small>
Hình 3.19, Dịng thắm qua cơng trinh - THKT. 68
<small>Hình 3.20, GradientXY dưới chân cọc, cửa ra THT 68</small>
Hình 3.21. GradientXY dưới chân cọc, cửa ra - THKT. os „68
<small>Hình 3.22. Gindien cửa ra - THTT “9</small>
Hình 3.24, Mơ hình két ed rên phần mềm Sap2000, 10
<small>Hình 3.25. Nội lực sinh ra trong cấu kiện m</small>
<small>Hình 4.1. Mặt bằng hệ sản đạo và xa lan định vị đóng cọc. He T4</small>
Hình 42.. Cắtngăng biện pháp thi cơng cọc bằng sin đạo 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Hình 43. Sin đạo thi cơng cọc xiên</small>
<small>Hình 4.4. Thi cơng cọc cơng trình New Orleans.</small>
<small>Hình 45. Bố ti sin dạo dang đường ray</small>
<small>Hình 4.6. Thi cơng cọc tại Cảng Quốc tế Sp-PSA</small>
<small>Hình 47. Tâu đồng cọc Biển Đơng CTI6Hình 48. Man hình dig rên tu</small>
<small>Hình 49. Thi cơng cọc tai cảng Nghỉ Sơn - Thanh HóaHình 410. Tau dong cọc TDC 09</small>
<small>Hình 4.11. Thi cơng cọc tại cảng Dung Quất</small>
Hình 4.12. Thicơng cọc nhà máy nhiệt điện Ơmơn Cin Tho.
<small>Hình 4.13. Thỉcơng kin nude giữa các cọc</small>
Hình 4.14... Thị cơng lấp ghép dim mũ đầu cọc
<small>Hình 4.15. Cau kiện chống sóng chân đê.</small>
Hình 4.16, Cin cấu hip đặt kết hop với thợ lặn hỗ trợ đưới nướcHình 4.17. Thi cdng th rp dé bing phao chuyên dụng
<small>BANG BIEU</small>
<small>Bang 2.1: Chiều cao sóng và chu kỳ sóng theo tin suất lặp lại</small>
Bảng 22: Mục nước đình tiểu ti các tram thủy văn ứng với tn suất xuất hiện
<small>Bảng 3.1: Các thông sốBing 32: Thông</small>
Bảng 3.3: Chi tiêu cơ lý của đất nền (KH)
<small>ỹ thuật của các cấu kiện</small>
9 được mô phỏng trong phin mễm Plaxis
<small>Bang 3.4: Tổ hợp mực nước tính toán và kiểm tra thám.</small>
Bảng 3.5: Kết quả tinh toán thắm
<small>Bảng 3.6: Kết quả tinh toán kết cầu dim cầu cơng tác</small>
<small>8687</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>MỞ ĐẦU</small>
1. Tính cấp thiết của để ải:
‘Vin đề biến đổi khí hậu và nước biễn dâng đã gây ra tình trạng xâm nhập mặn,thiếu nước ngot, vấn để ng ngập, thoát lũ của vùng Đồng Tháp Mười (DTM) và‘Thanh phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) với xu hướng ngày cảng gia ting. Mưa cực
<small>đoan trên lưu vực sơng Đồng Nai - Sài Gịn và tại khu vực TP.HCM, kết hợp ti</small>
cường — nước biển ding sẽ cing gây sức ép đến hệ thống tiêu thoát nước, làm gia
<small>tăng tình trạng ngập lụt cho Thành phố trong thời gian ti.</small>
<small>"Hình 1.1. Tc động nặng nề của biển đối khí hậu tại Việt Nam</small>
Để giải quyết tinh trang ngập úng do triều cường và lũ ở TP.HCM, Thủ tướng.chỉnh phủ đã phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập ủng khu vực TP.HICM theo
<small>quyết định số 1547/QĐ-TTg ngày 28/10/2008. Quy hoạch này bao gồm việc xây</small>
dụng một hệ thống để bao dài 187 km, 12 cống lớn, 22 cổng có khẩu độ từ 7.5m
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">đến 60m và 70 cổng có khẩu độ từ 2m đến Sm. Giai đoạn I bảo vệ vùng I (bờ hữusơng Sài Gịn, Nhà Bè, Vim Có, Vim Co Đơng) diện tích khoảng 140.000ha, đếnnay việc triển khai dự án đã bước sang năm thứ năm. Tuy nhiên, vẫn đề về giảiphóng mặt bằng và nguồn vốn trong q trình xây dựng đang vấp phải những khókhăn nhất định, đây chính là nguyên nhân gây kéo dài thời gian xây dựng của dự ấn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">mỗi khi có mưa lớn hay thủy triều lên cao (mới đây nhất ngày 17/10/2012 triều
<small>in phải có một giải</small>
cường đã đạt định +1.64: vượt mốc lich sit). Điễu này đòi hỏi
pháp mang tính tổng thể dé có thể giải quyết tiệt để toàn bộ những vẫn đề này
<small>Ý tưởng xây dựng tuyến đê biến Vũng Tau đến Gị Cơng được Bộ Nơng</small>
nghiệp & Phát triển Nơng thơn đề xuất là cơng trình kỳ vọng sẽ giải quyết được các
<small>van để về lũ, xâm nhập mặn, nước biển dang...mét cách tổng thé cho TP. Hỗ Chi</small>
Minh và các vùng phụ cận. Đồng thời sẽ khắc phục được các vấn đề còn tổn tại củacác dự án đã và dang được thực hiện như han chế giải phóng mặt bằng, đấy nhanhtiến độ thi cơng, thuận lợi trong cơng tác quản lý, có thé ứng dụng nhiều giải pháp.
<small>xây dựng hiện đại và quan trọng hơn nữa đây sẽ là công trnh lợi dạng tổng hợp vàda mục tiêu. Khi cơng trình hồn thành sẽ hình thành một diện tích khu vực rộng</small>
lớn được bảo vệ làm tiền để để phát tiễn kính tổ xã hội của khu vực
Tình 1.3. Vĩ tí yen đ biển đề xuất nin từ Google Earth
Tuyến dé biển được đề xuất từ Gị Cơng đến gin Vũng Tàu (cách Vũng Tâu 5km), nỗi tiếp với tuyến đẻ nhánh đi vào rùng Cin Giờ. Chiều dài tuyển để chính dài28km, một cổng kiểm soát triều, thoát Ii rộng từ 1000:1500m, cao trinh ngưỡng -Tau bằng cẩu giao thông rộng.
<small>12,0m và tổ hợp Âu thuyén, sau đó kết nỗi với Vũng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">22,5m, đưới cầu các loại âu bé đi lại bình thường vào khu vực vỉnh Ginh Rái“Tuyển để phụ dài 3km nối từ đầu cầu phía để chính đi vào Cin Giờ chiễu sâu bìnhqn gin 45m. Theo phương án này sẽ tạo được hồ chứa cổ diện ích mặt nước
<small>khoảng 40.000ha, dung tích.</small>
<small>triều, thốt lũ rộng 200m, ngưỡng -12,0m và âu thuyền trên sơng Lịng Tâu.</small>
<small>Tuy nhiên, đây là một vấn để quá lớn, cả về tính chit cơng trình, quy mơ cơng</small>
<small>và các tác động khác, là cơng trình mang tính chất liên ngành có kỹ thuật rấtphức tạp, Chính vi vậy, Chính phú đã có chủ trương thực hiện ý tưởng một ích</small>
thận trong bằng các bước đi cụ thể. Bước đi đầu tiên là thực hiện dé án “ Nghiên.cứu xác lập cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây đựng tuyến để biển da mục
<small>tiên Ving Tân - Gò</small>
„ bao gồm 6 để tải với các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể,Nghiên cứu kết cấu và các giải pháp xây dụng tuyển để biển Vũng Tâu -
<small>Gị Cơng” mang mã số ĐTĐL.201 1-G/40 là một trong những đề tài thuộc để án</small>
Mie dit hệ thing dé biển của nước ta đã được xây dựng và hình thành tr r
<small>sớm nhưng cơng nghệ xây dựng nói chung và xây dựng mới dé biển ngay trên nền</small>
đất yêu nổi ring tại Việt Nam hiển nay còn lạc bậu rit nhiều so với các quốc gia
<small>trên thể givà trong khu vực. Các công trinh đề biển và công trinh ngăn sông ở</small>
<small>nước ta vẫn cịn nặng về hình thức kết cấu và mang tính truyền thống nên hiệu quả</small>
<small>Joi dụng tổng hợp và tinh thẳm mỹ chưa co.</small>
<small>'Với quy mô rat lin và nhiều vin đề kỹ thuật phức tạp, dự ún đê biển Vũng Tàu= Gị Cơng là một dự án tổng thé, đa mục tiêu, nổ bao gồm nhiễu hạng mục công</small>
nh như: Hệ thống để biển, các công trinh cổng kiểm soát trigu, hệ thống Âuthuyền, hệ thống cầu giao thơng trên đê v.v...Mỗi hạng mục cơng trình đảm nhiệm.một chức ning, nhiệm vụ riêng biệt, nhưng luôn đảm bao sự thống nhất chung vỀ
<small>mặt tổng thể cho toàn bộ cơng trình.</small>
'Việc nghiên cứu một cách kỹ lưỡng giải pháp kết cấu va biện pháp thi công.
<small>xây dựng tuyển để biển Vũng Tau - Gị Cơng cùng với các hang mục công tinh</small>
và tác động đến môi trường.khác trên tuyển đề nhằm dim bảo hài hòa giữa lợi i
<small>sinh thải, phủ hợp với điều kiện của Việt Nam là hết sức cin thiết.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Đề tài luận văn: "Nghiên cứu kết cấu và giải pháp thi công dé biển myếnVaing Tàu - Gị Cơng bằng hệ cục i tâm và cọc xiên” sẽ tip trung nghiền cứu giải
<small>pháp kết cấu và thi công cho hạng mục dé biển theo phương án sử dụng tổ hợp hệ</small>
cọc li tâm va cọc xiên tạo ổn định cho đê. Trên cơ sở nghiên cứu kế thừa các côngnghệ xây dựng đã và đang phát triển trên th giới cũng như trong nước để đỀ xuất
<small>giải pháp về kết cầu và phương pháp thi cơng</small>
<small>tích đánh gi các tài liệu có liên quan, đo đạc khảo sắt thực tế biện trạng những vị</small>
tí đề xuất xây đựng cơng tình, từ đồ để ra phương ân cụ thể phủ hợp với tình hình
<small>điều kiện cụ thể của nước ta~ Phương pháp nghiên cứu:</small>
<small>+ Phương pháp diễu tra khảo sắt, thu thập tổng hợp tả liệu</small>
<small>+ Phương pháp nghiên cứu lý thuyết, sử dụng mơ hình tốn và các phần mềm.</small>
<small>ứng đụng</small>
<small>+ Phương pháp chuyên gia và hội thảo</small>
<small>+ Phương pháp phân tích, ng hợp</small>
<small>IV. Kết quả đạt được của luận văn:</small>
<small>¥ Téng quan về các hình loại cơng ình đ biển;</small>
<small>¥ Đề xuất một số giải pháp kết cấu cơng trình dé biển có thé ứng dụng dé xây</small>
amg trên tuyển Vũng Tâu - Gị Cơng
<small>` Phân tích và lựa chọn giải pháp kết cầu cho phương ân chon</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>¥ Phương pháp tinh tốn kết cầu cho hạng mục để biển</small>
<small>¥ Để xuất giải pháp thi cơng đề biển theo phương én lựa chọn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">CHUONG 1. TONG QUAN CÁC VAN DE NGHIÊN CUU
<small>1-1. Giới thiệu chung vùng nghiên cứu</small>
‘Ving hạ du lưu vực sông Đồng Nai nằm ở ving cửa sông của nhiều con sônglớn thuộc hệ thống sông Đồng Nai, nén chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của những biểnđộng dong chảy trên sông, (hủy triều từ bién Déng, trong đồ tác động từ thủy triều
<small>mang tính thống tri. Địa hình của vùng hạ du này thấp tring, hướng ra biển với trên</small>
60% dit dai cô cao trình thấp dưới +2m. Ở phía thượng lưu nhiều hỗ chứa lớn đã và
<small>đang được xây dựng, lũ được giữ lại, lưu lượng bình quân mia lũ giảm, nên dịng</small>
chảy trong sơng yếu dẫn. Ngược lại, dịng triều tác động ngày cảng mạnh lên vàdang có xu thé ngày càng gia tăng, vẫn đề xâm nhập mặn va thiếu nước ngọt đã vàđang xảy ra nghiêm trọng trên sông Sài Gòn, ảnh hưởng trực tiếp đến các nhà máycấp nước trong ving.
Việc san lắp các vùng tring lấy đắt xây dựng, các cơng trình đề ngăn lũ, ngăn.triều, ngăn mặn dọc sơng đã làm dịng chảy, dịng triéu tập trung vào trong sơng,làm dâng cao mức nước đình triều và hạ thấp mức nước chan triều. Biên độ tiểutăng, dẫn đến năng lượng triều gia tăng, thời gian truyền triều từ biển vao rút ngắn,dng chảy trên sông bị dồn nén, xói lở bờ gia tăng, khả năng tiếp nhận nước mưa tirhệ thống tiêu không thuận lợi. Cùng với tác động của biến đổi khí hậu, nước biểndâng làm cho vấn đề ngập ‘ing ở TP.HCM ngày cảng thêm trim trọng. Theo số liệu
<small>của nhiều báo cáo khoa hoe, mỗi năm TP.HCM bị lún sụt tir 1,5#3em do khai thác</small>
nước ngằm và các nguyên nhân khác. Diễu này cho thấy, nếu khơng có giải phápngăn chặn thì tình trạng ngập ứng ngày cảng trim trọng hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Ving Ding Tháp Mười (DTM) với diện tích khoảng 750.000 ha, là ving tring</small>
thấp rất khó thốt nước, những tác động do hoạt động của con người nên xu hướngngập lũ trong nội đồng ngày cing gia tăng về chiều sâu ngập và thời gian ngập
<small>(chênh lệch mức nước max giữa Tân Châu (trên sơng) và Mộc Hóa (mực nước trong.</small>
đẳng) giảm từ 25 đến 3m xuống còn 1.5m trong 40 năm qua. Tổng lượng nước iêu
<small>thoát từ BTM ra sông Tiên khoảng 70% nhưng xu hướng này ngày cảng hạn chế do</small>
các khu din cư tiếp tục phát tién sâu vào vùng DTM. Hướng tiêu thuận lợi cho
<small>vùng BTM là s ng Vim Có. Tuy nhiên, do tác động của nước biển dâng, sự gia</small>
tăng của động năng dịng triều nên vấn đề tiêu thốt theo hướng này cũng ngày cảng
<small>khó khăn. Đây là vùng khó tiêu nhất, ngập sâu và dài ngày nhất của Ding bằng sông</small>
<small>Cửa Long (ĐBSCL), Nhiều vùng chua phèn của ving BTM như Bắc Đông, Bo Bo</small>
<small>vẫn chưa được giới quyết, môi trường ving giáp nước không được cải thiện, nếutăng được khả năng thốt lũ ra sơng Vim Co thi thời gian ngập va độ sâu ngập trong</small>
vùng sẽ giảm đáng kẻ, diện ích dit phèn sẽ được cải tạo và thu hợp. Vấn để xâmnhập mặn, thiểu nước ngọt xây ra thường xuyên tac động lớn đến sn xuất của tỉnhLong An. Hiện tại vào mia khổ chúng ta vẫn phải xa nước từ hị Dầu Tiếng xuống.
<small>sơng Vim Cỏ để diy mặn, đây chỉ là giải pháp</small>
<small>nhập mặn, trữ ngọt cho vùng BTM, rất cin sớm xây dụng cổng lớn trên sơng Vim</small>
<small>Cư (Bộ NN&PTNT đã cho lập dự án tiễn khả thi năm 2005), Để dự trữ nước ngọt</small>
cho khu vực, phương án quy hoạch cũng đã xem xét và nhiều lẫn bàn thảo đến vin
<small>để xây dựng hi chúa nước ngọt ở vùng DTM, Mặt khác, để chủ động kiểm soát lũ</small>
phục vụ phát triển kinh tế xã hội, sản xuất nơng nghiệp vùng ĐBSCL, trong đó cóchủ trương của Chính phủ coi vụ Thu-Déng là vụ sản xuất chính thì việc tìm giảipháp tiêu thốt cho khu vục Ding Tháp Mười là một trong những việc làm cấp
<small>bách, Theo kết quả khảo sát thực tế vừa qua sau tận lũ lớn 2011, cho đến hết tháng</small>
12/2011 trên 60% dign tích của các vũng sin xuất vụ Đơng Xuân tinh An Giang vi
<small>Đồng Tháp vẫn chưa xuống giống được do mực nước trong đồng vẫn còn cao, mặc:</small>
dù Chính phủ đã hỗ trợ kinh phí bơm tắt
Chương trình đề biển từ Quảng Ni đến Kiên Giang đã được Chính phủ phê
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">duyệt và dang thực hiện. Trong đó, để biển thuộc khu vực TP.HCM cần được xâydựng ngay, nhưng hiện đang gặp khỏ khăn trong việc lựa chọn phương án tuyển vìhệ thống kênh rach lớn quả nhiều. Để biển đoạn Gị Cơng tỉnh Tiền Giang, một
phủ ph duyệt hơn 4.000 tỷ đồng
<small>1g thống thủy lợi Gị Cơng thuộc tinh Tin Giang với diện tích $5.000ha đã</small>
được xây đựng tương đối hoàn chỉnh. Tuy nhign tong những năm gần đây vào mùakhơ, nước mặn xâm nhập bao quanh tồn hệ thống, dẫn đến tinh trang thiểu nướcngọt và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
<small>Sự gia tăng mực nước tại tram Phú An liên tục từ 2005 trở lại đây với mục</small>
nước đinh triểu cường là +1,59m (ngày 26 tháng 12 năm 2011) mức cao nhất trong
<small>n ngập ở TP.HCM.</small>
<small>Nghiên cứu khả thí và thiết kế kỹ thuật hệ thống tiêu thốt nước mưa do JICA giúp,</small>
đỡ vừa mới hồn thiện dang trong giai đoạn thi công đã bộc lộ những điểm khơngphủ hợp khi mà cáo trình các cửa tiếp nhận nước mưa đã thấp hơn mực nước triềucường, gây ngập triéu ở nhiều nơi trong thành phó,
<small>“Hình 1.5. Pham vi vàng ảnh hưởng của tuyén dé biển</small>
Dự án dé biển Vũng Tàu - Gị Cơng liên quan trực tiếp đến vùng hạ du lưu vựchệ thing sông Đẳng Nai, và một phần khu vực Đồng Thập Mười bao gồm các tỉnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Binh Dương, Ding Nai, TP.HCM, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp vàvới ting điện ích 1,080,520 hạ.
1.2. Tổng quan các dang cơng trình đê biển trên thé gi
Ngay từ xa xưa đề biển đã được sử dụng như một giải pháp hữu hiệu cho việcchống lại các tác hại do thủy triều, gió bão, ngập lụt và cả mở rộng thêm đất dai(quai để lần biển). Ngày nay, đề biển được sử dụng rộng rãi để bảo về ngăn triểu vàchống ngập lụt cho các khu vue thấp, Cho đến nay, đề biển đã được áp dụng rongrãi ở nhiều nước như Ha Lan, Hàn Quốc, Bangladesh, Thái Lan, Mỹ v.v....
“Các dang cơng trình để biển chủ yêu được sử dụng hiện nay bao gém~ Dé biển dạng truyền thống mái nghiêng
<small>-Để6 kat cấu dang tường đứng</small>
<small>~ Bé biển có kết cấu dang thùng chim</small>
a) Dé biển Hà Lan:
The Netherlands là edi tn mà người ta đặt cho Hà Lan, có nghĩa la ving đấtthấp hay còn gọi là vùng tring, với nhiễu khu vực ngập lụt, nhiễm mặn, phẻn hoá,châu thổ chịu lã chính của lưu vực sơng Rhin, thường xun hứng chịu tiểu cườngcủa biển Bắc. Nhưng cũng vì đặc điểm này mà người Hà Lan da trở thành một trongnhững chuyên gia số một về thuỷ lợi và cơng trình biển với rất nhiễu thành tựu đồng
<small>kham phục.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Dé biển Hà Lan đã được sử dụng để bảo vệ lũ lụt trong hang trim năm</small>
kinh nghiệm trong thiết kế đểqua. Có thé nói Hà Lan là đất nước có nhiệ
biển. Cho đến nay, nhiều quốc gia đã và dang áp dụng các dang thiết kể của Hà Lan
<small>trong việc xây dựng đê biển.</small>
Trong thiết kế đề biển, Hà Lan sử dụng chủ yếu là kết cẩu để dạng mái
<small>nghiêng, mặt cất điển hình của để biển được khuyến cáo tho thiết kế sau diy</small>
- Độ đốc mái để phía biển thường lấy 1:3 —+ 1:6, thiết kể này có thể làm giảm
<small>các ác động của sóng biển</small>
~ Độ đốc mái dé phía đất liền từ 1:2 — 1:3, giảm thiểu diện tích chiém đắt phía
<small>sau cơng trình và tối đa hóa sự én định của đê,</small>
<small>~ Các lớp không thắm nước: thường bao gồm đất sét nhưng đôi khi được bổ.</small>
<small>sung bởi nhựa đường nhằm vio mục dich bảo vệ phần lỗ cát</small>
<small>~ Khối bảo vệ chân (chân khay): đây là lớp bảo vệ ngoài cùng của bãi biển và</small>
ngăn ngừa các ảnh hưởng của sống làm mắt bãi do tác động vận chuyển bùn cất
<small>ngang cũng như đọc bờ.</small>
~ Phần lõi của dé thường bao gồm cát để đám bảo rằng nước ngắm qua thân đêcó thể chảy ra, Phần lõi này hỗ trợ cho các lớp phủ và gia tăng trọng lượng cho cầutrúc của để biển góp phần chống lại áp lực nước cao.
<small>- Kênh thốt nước, kênh tiêu: cho phép dong thấm sau khí cháy ra được tiêuthoát</small> từ đồ đảm bảo kết cấu để biển không bị suy yếu khi gặp trường hợp bão
<small>hòa nước.</small>
Minh L7. Mặt cắt ngang để qua các Hi kỳ
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Dé biển ở Hà Lan đã được nâng cắp hai lần trong thé kỷ 20. Tắt cả đê biển đềucẩn thiết được xây dựng đến cao trình +4,30, Sau tận lũ thảm hoa năm 1953, caotrình đê đã được quyết định nâng lên đến mite +7,6Sm. Phần nửa dưới của đề chothấy cao trình trước và sau khi nâng cao về phía trong của dé,
* Hệ thing dé biển AjRluiedjik
BE biển Afsluitdjk là một trong những minh chứng điển hình nhất cho đấtnước Hà Lan trong lĩnh vực dé biển. Cơng trình này chạy dai từ mũi Den Oeverthuộc tinh Noord Holland lên đến mũi Zurich thuộc tỉnh Friesland. Mục đích chínhcủa dự án là nhằm giúp Hà Lan giảm thiểu tối đa các tác động của biển Bắc đếnhoại động thuỷ sản và nông nghiệp khu vực các tinh phía Bắc.
Hình 1.8. Tơng thé dé biển Afslutaijk— Ha Lan
“Tổng chiều dai tuyển dé biển hon 30km, rộng 90m, và độ cao ban dầu 7,50mtrên mực nước biển trung bình. Điều phi thưởng là giai đoạn thi cơng được tiếnbảnh trong khoảng thời gian có 6 năm, tir 1927 đến 1933,
1 [Nămxây dụng | 1920 dén 1933
<small>2 | Giá thành = 80 triệu USD</small>
<small>- Tông chiêu dai: 30 km</small>
<small>- Rộng: 90m; Cao trình đình đề: +7,50/+7,80m so với</small>
3 pe mục nước biễn trung bình;
lên mồng: đất yếu, xử lý bằng thảm cây nhắn chim bằng
<small>đá hộc,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">~ 5 cống, mỗi cơng có 5 cũa rộng lâm, âu 4m
<small>4 | Cổng thoát nước l- Tổng lưu lượng qua cổng: 5.000m"/s</small>
5 | Authuyén | - Bim bio cho tu e6 ti trong 6000 tin
Giai đoạn thi công được tiến hành từ bắn điểm xuất phát, bao gồm hai đầu tir
<small>bai phía đất liễn và hai đảo thi cơng trung gian được hình thẳnh ngay giữa biển Bắc.</small>
Tit bến điểm xuất phát này, chân 8 cơ bản được mở rộng din bing cách đồng cọc
<small>và phun trực tiếp sét tảng lấn xuống biển từ tau thi công, tạo nên hai chân đập nhỏ</small>
song song đồng thời, phân long giữa được bỏ sung bằng cát. Tiếp theo, các phương.tiện thi công cơ giới bao mặt dé bằng sé, gia cổ mồng bằng đã bazan, BE mặt tiêncùng được phủ cát, dt, trồng cỏ và trai nhựa phục vụ mục đích giao thơng,
<small>tơn vinh kiến trúc sư trưởng lừng</small>
iin ra vào ngày 25/9/1933, tại chính điểm ghép nổi cucùng trên thân đề. Hiện nay mực nước phía trong đắt liền được kiểm soát và điềuchinh mức thấp hơn mực nước biển bên ngoài khoảng S+6m.
b) Dự án dé biển Saemangeum ~ Hàn Quốc
<small>Để biển Saemangeum cách thành phổ Seoul khoảng 200km về phía nam. Nó.</small>
có một hệ thống đường giao thơng ở phía trên. Dé biển mang tên Sacmangeum baoquanh một vùng biển có diện tích 401km” bằng khoảng 2/3 điện tích thành phốSeoul. Với chiều dài 33,9 km; nằm giữa biển Hồng Hải và cửa sơng Saemangeum.
<small>Dy án được tiến hành từ năm 1991 và được hoàn thành năm 2010. Dự án được kỳ</small>
<small>vong sẽ mang lại lợi ích to lớn cho phát triển cơng nghiệp, nơng nghiệp, nuôi trồng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>thủy sản và kết nỗi giao thông thuận lợi giữa hai khu vực quan trong là Gunsan và</small>
Buan (rit ngắn khoảng cách giữa 2 khu vực này từ 99 km xuống còn 33 km).
Hin 110. Vitrituyén dé biển Suemangeum
<small>Chính phủ Hàn Quốc đã chỉ 2,9 nghin tỷ won (2,6 tỷ USD) cho dự án, bình</small>
won nữa. Số iền này sẽ được sử dụng để bồi thường đất cho dân, xây dựng cơ sở hạtổng và các hỗ chứa nước ngọt không lồ
Bộ Nông nghiệp Hàn Quốc khẳng định Saemangeum vượt qua để biểnABiuitdjk (xây dựng xong vào năm 1933) ở Hà Lan để to thành để chin biển đàinhất hành tỉnh. Bộ này cũng khẳng định dé chắn biển Saemangeum sẽ biển những.bai dim lầy và nước thủy triều thành những ngành cơng nghiệp ch. Nó cũng sẽ
<small>tạo nên nhiều tác động tích cực đối với du lịch, nông nghiệp vả môi trường.</small>
Sau khi để Saemangeum được xây xong, nó sẽ biển một vàng đất hoang rộnglớn thành dat trồng trọt. Ban đầu chính quyền Seoul định dành 70%.
tạo cho sản xuất nơng nghiệp, nhưng hiện nay sản lượng lương thực của Hồn Quốcđang vượt xa nhu cầu của dân. Vi thể chính phủ sẽ xây một thành phd mới để pháttriển các ngành cơng nghiệp, vận tải, du lịch, giải trí va trồng hoa. Ngoải ra vùng đắt.được khai hoang và thành phố cảng Gunsan sẽ cũng sở hữu một khu phúc hợp kinhtế quốc tế, được gọi là khu vực ty do kinh tẾ Sacmangeum - Gunsan,
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Mot số thơng số chính của đề Sacmangeam:
<small>+ Bề rộng mat đê 35 m, chân đê rộng trung bình 290m (tối đa 535m)</small>
+ Chiều cao đề tung bình 36 m (ơi đa 54 m)
+ Dé có hai hệ thống xa lũ có khả năng thốt lũ lên đến 16.000 m'ss.
+ Hệ thống xa lũ Garyeok có 8 cửa cổng và hệ thống xã lũ Shinsi cổ 10 cửa,mỗi của rộng 30m cao lầm được trang bị với hai hệ thẳng cửa van lên xuống ở haiđầu nặng 484 tấn.
©) Để biển bão vệ thành phố St. Peterburg - Nga
<small>Lũ lụt đã ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt bình thường của người dân thành phổ</small>
StL.Peterburg, hạn chế việc sử dụng phần lãnh thé ven biến, gây thiệt hại đáng kể cho.nền công nghiệp và kính tế của thành phố. Lũ lụt đặt ra mối nguy hiểm thườngxun đối với các cơng trình, di tích lịch sử, văn hóa, nghệ thuật và là mối nguy.
<small>hiểm thực tế đối với sinh mạng con gười.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">‘Trude tình hình đó, hệ thống dé biển St.Peterburg được xây dựng với mụcich báo vệ thành phổ khỏi ngập lụt khi mực nước dâng lên với tin suắt 1 lần trong1000 năm (1/1000). Ngoài ra tuyển dé cịn kết hợp làm đường giao thơng vành dai
Hình 1.12. Vị trí tuyển để biển St. Peterburg - Nga
Dy án được bắt đầu từ năm 1978 và sau khi bị tam dimg kéo dài từ những năm1990 đến đầu những năm 2000, dự ân được tiếp tục thực hiện lại vào năm 2005 và
<small>cuỗi cũng được khánh thành vào năm 201</small>
Vị trí cơng trình nằm gần vịnh Neva và vịnh Phần Lan, nối liễn các thị trấnGorki; Kronstadt và Lomonosov với chiều dai tổng cộng la 25.4km, trong đó có22.2km băng ngang vịnh Phần Lan ở độ sâu trung bình 2.9m,
"Tổng chỉ phí xây dựng của dự án là 109 tỷ Rubles (khoảng 3.85 ty USD)CCác hạng mye chính của dự án bao gồm: một tuyển dé bằng đất và đá liên kếtphan giữa các cơng trình cửa cống xả và âu thuyền từ Kotlin đến phần bờ vịnh PhầnLan. Dé biển có chiều dai khoảng 23.4km trong tổng chiều dai cơng trình là25.4km, Bồn đoạn để từ DI-+D4 với tổng chiều dài 8.118,5m nằm trong vùng nước“Công Nam, đoạn DS dii 2025m nối đến Kotlin và 6 đoạn tử D6+DII với tổng chiềuđài 13.223m nằm trong vùng phía bắc của vịnh Neva. Mặt đề có chiều rộng nhỏ.nhất là 29m để bảo đảm đủ cho việc xây dựng đường cao tốc gồm 6 lần xe, ĐoạnD3 cao nhất tại điểm cắt ngang luồng hàng hai hiện hữu. Đề có hàng loạt các đặcđiểm cấu trúc đặc biệt liên quan đến các điều kiện địa chất khác nhau của phần đất
<small>"nền bên dưới, kỹ thuật xây dung và sử dung vật liệu xây đựng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Hình 1.13, Mặt cắt ngang dé St Peterburg
Căn cứ vào các điều kiện địa chất cơng trình trên tồn chiễu dài ving nước,kết cấu để sử dụng vat liệu xây dựng tại chỗ để dim bảo cho độ bin vững cin thiếtcủa cơng tình trong điều kiện ngập nước, chống được các tác động mạnh của sóngbiển và lực va của bang tồi. Phần định để cỏ tính tit iều sing đặc biệt nhờ cấutạo mái dốc bằng đá hộc; go tiêu sóng rộng 8m ở cao độ +3.0m; mái dốc nối tiếpphía trên bằng các tim bê tông cốt thép chuyển tiếp đến trờng chắn sóng cao 8.0m;tiếp giấp với cửn xi hoặc bằng đủ với lan can bé tông cốt thép trên các phần thân để
<small>còn lại.</small>
Phần thân để là đường 616 gồm 6 làn xe rộng 29m đến cao trinh 6.5m; phíavịnh có tường chin sóng cao I.ấm cho phép lưu thơng bon 30,000 xelngay đêm,
Trên tuyến cơng trình cơn có 2 âu thuyền Cl và C2 với kênh chuyển tiếp và 6
<small>cửa thoát nước BI*B6, 11 phân đoạn để từ DI+DI1 cũng với các cơng trình phục</small>
vụ điều hành chung.
Hệ thống cửa xả: với mục dich chính là cho phép luân chuyén nước qua lạ,bảo tồn sự trao đổi nước tự nhiên giữa vịnh Neva va vịnh Phần Lan ở phía Bắc vàphía Nam, bảo vệ thành phố khỏi ngập lạt khi gặp triễu cường
<small>Tình 1.14. Một số hạng mục cơng trình dé biển St. Peterburg</small>
<small>đ) Cơng trình New Orleans - MỊ</small>
Năm 2005, siêu bio Katharina đổ bộ vào đi liễn New Orleans với vận tốc giólên tới 140 dặm một giờ (193km), kèm theo là chiều cao nước dng lên đến 6 m,vượt đỉnh và tràn qua một nứa của hệ thông bảo vệ lũ lụt, nó đã nhắn chim phía.đồng nam của Lousiana. Dã có hơn 1.830 người bị mắt nhà cửa khi cơn bão đi qua
<small>và hậu quả mà nó dé lai tong các khu vực ven biển của sông Misissippi, Alabama</small>
và Louisiana là rất lớn. Vẫn đ chính là New Orleans khơng có hệ thơng chống bãovà bảo vệ lũ lục Các hệ thống để hiện tai không được thiết kế chống lũ có tần suấtlớn. Sau khi cơn bão di qua, vin để cắp thiết đặt ra với thành phổ New Orleans là
<small>nhu cầu về một bệ thống để biển bio vệ cho các cơn bão mới.</small>
VỊ trí cơng trình: Vị trí của dự án nằm trong vùng đất ngập nước của hồBorgne, phia đông của thành phố New Orleans, gin với noi hợp lưu của vịnh
<small>Intracoastal và cửa ra của sông Mississippi,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Myc tiêu của công tình được thiết kể là để im giảm nguy co thiệt hại do bãocho một số khu vực dé bị ảnh hưởng nhất như: phía đơng của New Orleans, các gatàu điện ngim và khu vực St. Berard Parish. Công trình sẽ góp phần đảm bảo chocác vùng quan trong này khỏi ảnh hưởng của các cơn bão đến từ vịnh Mexico và hồ.
<small>nước Borgne</small>
<small>Cơng trình bao gdm một tuyến để chống bão dai 1,8 km và 2 cửa xi, Cửa xa 1</small>
có chiều rộng thơng nước là 17m, ngưỡng cống đặt ở cao độ -2,4m. Cửa xả thứ 2.được xây đựng để phục vụ cho giao thông thủy trên vịnh Intercoastal. Cửa cổng cỏsấu tạo dạng cửa van cổng, MỖI cửa cỏ chiễu rộng thông nước là 46m, cao trình"ngưỡng cổng dat ở -1,9m,
<small>Điều kiện địa chat tại khu vực này tương đối mềm yếu, do đó vấn đề xử lý nền</small>
<small>là một trong những thử thách lớn đối với các kỹ sư thiết kế nền móng cơng tỉnh,</small>
Tồn bộ tuyển để có cu tạo bởi 1.271 cọc ơng bé tổng dự ứng lực đường kính1m: chiều dài mỗi cọc là đám, trọng lượng mỗi cọc là gần 96 tấn. Hệ thống cọcxiên gia cường có cdu tạo là cọc Sng thép được đồng xiên 1:1,5. Phin dim đầu cọckết hợp làm cầu công tác là những khối bê tông đúc sẵn,
<small>tWgIoxeoeestrimear co,</small>
Hinh 1.16. Mặt cắt ngang New Orleans
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Việc thiết kế theo phương án tường cọc cử đã giảm được ít hơn một nửa khối
<small>lượng vật iệu so với dé biển bình thường.</small>
(©) Dé biển Nam Pho - CHDCND Triều Tiên
Hệ thống đê biến Tây hay còn gọi là dé biển Nam Pho nằm tai vị trí cửa ra của.sơng TaeDong, cảch thành phổ Nam Pho - ‘Tribu Tiên khoảng 15km về phi‘Tay. Tuyến dé có chiều dai §km, được xây dựng bởi qn đội nhân dân Triều Tiêntrong vòng 5 năm, tir năm 1982 đến năm 1986.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>din va tránh nguy cơ lũ lụt vv...</small>
Dé có kết cầu dạng dé mái nghiêng bằng vật liệu đất đá hỗn hợp, đề được kếthợp làm tuyển đường sắt, đường cao tốc, đường đi bộ. Ngồi tuyển dé chính, cơngtrình cịn có 36 khoang cửa cổng tiêu thoát nước, 3 âu thuyén cho phép tau thuyền
trọng lên đến 50.000 tin qua lai hang ngày.
<small>Tình 1.18. Các hạng mục chính của để biển Nam Pho</small>
1.3. Tổng quan các dang cơng trình đê bi
Việt Nam là một quốc gia nằm trong khu vue 8 bão Tây bắc Thái Bình Dươngvới đường bờ biển dài trên 3.260 km, ty lệ giữa đường bờ biển so với diện tích lụcdia la rit lớn. Do vay hệ thống đề biển của nước ta cũng đã được bình thành từ rt
<small>trong nước</small>
sớm, là minh chứng cho quá trình chống chọi với thiên nhiên không ngừng của.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">người Việt Nam. Hiện nay dọc theo bờ biển da có các hệ thông dé biển với quy mô"khác nhau được hình thành qua nhiễu thời ky, bảo vệ cho sản xuất, dân sinh kinh tế
<small>của các vùng trũng ven biễn</small>
Tuy nhiên, hiện nay Việt Nam chỉ có hệ thống đê ven bờ bic
sấu là để đất cao trình định để thấp, thường ở cao độ +5.0m; bé rộng đỉnh để
<small>khoảng từ 2,0m đến 5,0m; điều này cũng gây khó khăn cho việc duy tu, bảo đường,đặc biệt là sau những trận sat lớ đê do bão lũ.</small>
Dé biển miễn Bắc thuộc loại lớn nhất cả nước tập trung chủ yéu ở các tinh HảiPhịng, Thái Bình và Nam Định. Một số tuyển dé biển đã được nâng cấp hiện nay6 cao trình đình phổ biển ở mức +5,5 m (kể cả tưởng định). Mat đê được bê tơnghóa 1 phần, nhưng chủ yếu vẫn là dé đất, sinh lẫy trong mùa mưa bão và dễ bị xóichủ yếu có kết
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>(0) Be biển Thịnh Long 2010</small>
<small>(4) Để biển Nghĩa Hung - Nam Định</small>
Tình 1.20, Một số cơng trình để bién ở Việt Nam
`Với Đồng bằng sơng Cửu Long, ting chiễu đãi tuyén để fi khoảng 1.359 km,
<small>trong đó 618 km dé biển và 741 km đê cửa sông. Chiều dai đê cửa sông là 30 km.</small>
<small>cho sông lớn và 10=15 km cho các sông rach nhỏ. Hầu hết các tuyển để</small>
doe và cách bờ biển 200500m đổi với tuyến biển Tây, 5002.000 m đối với cáctuyển biển Đông. Riêng đoạn Bay Háp - Gành Hào (tinh Ca Mau) tuyển đê lủi sâu.
<small>vào trong</small>
Theo dự báo, nêu không chủ động ứng phó trong một khoảng thời gian ngắnmuse biển ding cao sẽ làm cho
<small>nữa do tác động của biển đổi khi hậu toàn</small>
khoảng 15.000+20.000 km tai Đồng bằng sơng Cứu Long bi ngập, trong đổ có 9/13
<small>tính bị ngập gần như hồn tồn, làm cho sản xuất nơng nghiệp gặp khó khăn lớn.</small>
Trong khi đó, độ cao và sức chịu đựng của hệ thống tuyển dé biển tại Đồngbằng sông Cửu Long hiện chưa đáp ứng yêu cầu ngăn nước biển dâng và sức tinhá của sing bién với cường độ mạnh. Đoạn đê biển di qua huyện U Minh, Trần
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">‘Van Thời, Phú Tân ở tỉnh Cà Mau và huyện Hòn Dit 6 tinh Kiên Giang thuộc tuyểnbiến Tây, kéo dài từ Cả Mau đến Kiên Giang dải khoảng 260km hiện bị xói lở
<small>nghiêm trong.</small>
<small>Theo quy hoạch mới, sẽ có gần 620km đê biển và hơn 740km dé cửa sông tại</small>
vũng Bing bằng sông Cứu Long được nâng cắp hoặc xây dựng mới theo quy eich
<small>với chiều rộng mật đề 6m để kết hợp giao thơng, mái trong có độ dốc m=2+3, mái</small>
ngồi có độ đốc m=3+4, lưu khơng 10m phía đồng và 50m phía biễn; bên ngồi để
<small>như: Hà Lan, Hàn Quốc, Nga v.y.. Hầu hết các cơng trình để vượt biển đều có kết</small>
sấu dang mái nghiêng bằng vật liệu đất đã hỗn hop. Đây là dạng kết cấu trayén
<small>thống, tận dụng vật liệu tự nhiên, thiết bị và biện pháp thi cơng khá don giản, đã có</small>
nhiều kinh nghiệm trong thiết kế va thi cơng.
Ngồi ra, một số dạng kết céu mới trong thi công để biển như: Kết cầu dạngtường ett bằng cọc ống bê tông dự ứng lực trong dự án dé biển New Orlearns - Mỹ;ông nghệ về thủng chim rong thi công để cl sông của các cảng biển lớn
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">xa. Mỗi loi sông tỉnh phi hợp với một đi kiện dia chất adn, chí
<small>và mục tiêu nhiệm vụ cụ thể của tuyển đề.</small>
<small>"Với dé biển Việt Nam thi chủ y</small> li đ kề dọc bi biển, hệ thống đề chưa đồngbộ, kết cấu đơn giản và khả năng chịu tác động của sóng gió là chưa lớn. Mặt cắtngang dé thưởng có dang mái nghiêng kết hợp với tưởng chin sóng, vit ligu dip để
<small>thường là vật liệu địa phương và cấu tạo mat dé thường thiết kế kết hợp với đường</small>
<small>giao thông</small>
<small>hur vậy, có thể nói việc xây dựng một tuyển để biển có vị tí cách xa bờ, tính</small>
chất phức tạp và đáp ứng đa mục tiêu như Vũng Tau - Gị Cơng là dang cơng trình.
<small>Tần đầu tiên được nghiên cứu tại Việt Nam. Sự phân tích, đánh giá và tổng quan các</small>
<small>dạng công trinh dé biển trên thé giới có ý nghĩa quan trọng và là tiễn để cho việc</small>
<small>nghiên cứu, để xuất các giải pháp kết cầu chính trong xây dựng tuyến dé biển Vũng,Tâu - Gị Cơng.</small>
<small>1</small> thững vn để nghiên cứu cia luận văn:
“rên cơ sở phân tích thiết của gid pháp kết cầu và cơng nghệ thi
<small>cơng để biển tuyển Vũng Tau - Gị Cơng, các vấn đề về tổng quan và phương pháp,</small>
tiếp cận, Trong phạm vi luận văn này, ác gi tập trung đi sâu vào nghiên cứu mộtsố nội dung sau đây
<small>= Nghiên cứu và lựa chọn giải pháp kết cầu dé biển có thể ứng dụng để xây</small>
<small>dmg cho tuyén để bién Ving Tàu - Gị Cơng</small>
<small>= Nghiên cứu phương pháp tỉnh toán kết cấu để biển</small>
+ Nghiên cứu và đề xuất biện pháp thi cơng cơng trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">CHƯƠNG 2. LỰA CHỌN GIẢI PHAP KI
VUNG TAU - GÒ CƠNG
<small>2A. Vị trí và quy mơ dự á</small>
-3.L. Vị trí cơng trình dự hiến:
Theo kết qua nghiên cứu đề xuất bước đầu, sơ bộ chọn vịtrí uyển để biển như.sau: Vị tí tuyển để bin xuất phát ừ phía G Công (Tiền Giang) đến gin Vũng Tàu(cich Vũng Tau 5km), nằm phía ngồi các cửa sơng chỉnh như: Cửa Soải Rạp,Lông Tần, cửa sông Thị Vải, cách bãi biển Cần Giờ khoảng 10km
<small>2.1.2, Quy mô của tự án</small>
+ Tuyen dé chính: xuất phát từ Gị Cơng đến gin Vũng Tàu, Chiều dài tuyễn
<small>để chính là 28km, cllu mực nước trung bình khoảng 6.5m (tinh từ cbt #0,0m)</small>
+ Tuyển dé phụ: chiều đài 13km nối từ đầu cầu phía dé chính đi vào Cần Giờ,chạy đọc tuyén để phụ là di đắt rộng 1.000m, chiều sâu mực nước đoạn để này bình
<small>“qn khoảng 5.0m.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>+ Cổng kiểm sốt triểu, thốt lũ: có ehrộng khoảng 1000:1500m, cao trình.</small>
<small>đáy -12m, được chia thành nhiều khoang có hệ thống cửa van đồng mở.</small>
+ âu thuyén: được thiết kế đập ứng cho tàu thuyền o6 tải trọng đến 30.000 tin,+ Cầu giao thơng: Chiều dai khoảng Skm kết nối tuyển đê chính với Vũng‘Ta; cầu được thiết kế theo công nghệ hiện dại, chiễu rộng B=22.5m, đưới cầu các
<small>loại tầu bẻ đi lại bình thường vào khu vực vịnh Gảnh Rái</small>
Theo phương án này sẽ tạo được hd chita có diện tích mặt nước 43,000 ha (kếcả trong sông là 50.000ha), tổng dung tích 2,5~3 tỷ m” (dung tích hữu ích cho phịng
<small>thốt lũ rộng 200m,</small>
cao trình đầy -13m kết hợp với âu thuyền cho tu 20.000 tắn trên sơng Lịng Tas,
<small>Bên cạnh đó, khi dé biển</small>
lũ 1,5 ty mì). Ngồi ra, cần xây đựng một cống kiểm soát tid
<small>h thành dự kiến sẽ có 5 khu vực đành cho phát</small>
triển đơ thị mới bao gồm; Đô thị Vũng Tâu mỡ rộng: Đô thị sinh thấi Cin Giờ: Đô
<small>thi sinh thái (đọc tuyển đề phụ); Đô thị khoa học biển; Đô thị dich vụ kinh biển</small>
<small>2.2, Mục tiêu và nhiệm vụ cia dự ấn</small>
<small>"Mục tiêu và nhiệm vụ chính của dự án là</small>
<small>+ Chẳng lũ lụt ngập ing và xâm nhập mặn cho toàn vũng TP.ICM, trước mắt</small>
<small>và lau dai (khi mực nước biển ding thêm 75+100cm); Tăng cường khả năng thoát</small>
lũ, giảm chiều sâu và tồi gan ngập ạt chống xâm nhập mặn cho ving DTM tong
<small>điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển ding;</small>
+ Chẳng xâm nhập mặn cho khu ve Gị Cơng, Long An; phịng chống thiên
<small>tại và các ác động tử biển cho toàn bộ khu vực TP. Hồ Chí Minh và ving DTM với</small>
<small>điện tích hơn 1 triệu ha.</small>
+ VỀ lâu dit khi, sau khi xử lý tố môi trường ở khu vực sẽ chuyỂn thành hồchứa nước ngọt cho ving Đẳng Tháp Mười, chuẩn bị cho mọi sự biển động bắt lợi
<small>về đồng chảy do tác động của các hồ thủy điện và các nước ở phía thượng nguồn.+ Dự án tạo điều kiện rút ngắn khoảng cách giao thông giữa các tinh miễn Tâyvới các tỉnh ở Nam Trung bộ. Đặcdự án có tác động tích cực và đem lại hiệuích tổng hợp, tạo sự liên kết cho phát triển kinh tế - xã hội, tạo động lực cho phát</small>
triển ngành công nghiệp, dich vụ, mớ rộng và hình thành chuỗi đơ thị mới của cả
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>“TP.HCM và các tỉnh, thành phố lan cận (Vũng Tàu, Đồng Nai, Long An, Tiền</small>
<small>Giang và các tinh Tây Nam BG,...). Là nơi xây dựng hệ thổng cảng biển trong tương</small>
<small>lai, khai thác năng lượng gió và năng lượng triều</small>
<small>+ Sử dụng một phần đất và mặt nước hỗ khu vực lắn biển lấy kinh phí</small>
dựng đê biễn, giảm kinh phí đầu tư của nhà nước2.3, Điều kiện tự nhiên của vùng dự án:
23.1. Đặc điều về thủy văn thiy lực:
<small>Dy án để biển Vũng Tâu - Gị Cơng liên quan trực tiếp đến vũng hạ du lưu vực</small>
hệ thống sông Đồng Nai, và một phan khu vực Đơng Tháp Mười bao gồm các tinhBình Dương, Đồng Na, TP.HICM, Tây
<small>với tong diện tích 1.080.520 ha.</small>
nh, Long An, Đồng Tháp và Tién Giang,Hệ thống sông trong vũng dự án là phần hạ lưu của sông Mé Kông và hệ thông
<small>sông Vim Co, sông Đông Nai, sông Sai Gon,14 Nhà BE, sông Soai Rap, sôngLang Tâu, sông Cái Mép - Thi Vai... cùng với hệ thống sông kênh sông trong Dang.“Tháp Mười và vùng thành phố Hỗ Chí Minh. Ngồi ra, dự án cồn chịu tác động trực</small>
tiếp từ các chế độ thủy triều, thủy văn, thủy lực vả các điều kiện hải văn khác của
<small>biển Đông</small>
Do hiện nay các đề tai mới chi đang ở giai đoạn đầu thực hiện, chủ yếu là khảo.sắt, đo đc, tha thập sổ iệu nên chưa cổ các kết qu về thủy văn, thy lực phục vụcho việc tinh oán chỉ tiếc lựa chọn các thông số kỹ thuật cho cơng trình
23.2. Đặc điềm về sing gids
Hiện khơng có nhiều số liệu quan trắc về sóng, gió tai khu vực nghiên cửu. Từnăm 1986 đến nay việc quan rắc sông được thực hiện 4 tin một ngày tại tạm Bạch
<small>H6 cách vùng dự án khoảng 120km.</small>
<small>Số liệu sóng và gid này có thể sử dụng được trong giai đoạn nghiên cứu hoặc,</small>
<small>thiết kế sơ bộ, khí đi vào thiết kế chỉ tiết cần phải có những quan tric đầy da các</small>
<small>yếu tổ này tại khu vực cơng trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">8) Biểu. tướng gió tại mỏ Bạch Hồ. b) Biểu do hướng gio tai Ving Tàu“Bảng 2.1: Chidu cao sing và chu k sông theo tin suất lập lại
<small>Hoang Van Huan ~ 2006</small>
<small>Đam | TW yeas | S0years [25 years | T0yearNE Tam | 6ảm | Sâm | đểm</small>
<small>938 Sát 925 Sis</small>
<small>7 Sầm | Sâm | Sôm | âm</small>
<small>TH sọc asssảm lâm | Tâm</small>
= Tas 124 | 69
<small>R Xăm 29m [23m73s ios | 67s</small>
<small>5 săm đảm | đảm</small>
<small>Dy là giá trị sóng, gió quan tric tại trạm Bạch Hỗ cách vùng dy án 120km.</small>
Để có số liệu tỉnh toán cần phải inh ton truyền sing vé đến vũng dự ấn2.3.3, Đặc diém về bao:
<small>"Mùa bão tai Việt Nam thông thường tir thing 5 đến thing 01 năm sau, trong</small>
đó tập trang nhiều nhất từ thắng 6 đến thắng 10 trong mùa mưa và phân bổ khôngđều theo vũng địa lý tin suất xuất hiện bão giảm din từ Bắc vio Nam với t lệMiễn Bắc 58.4%; Miễn Trung 36,85% và Miễn Nam 4,8%. Ngoài ra, cường độ củabão tại khu vue Miễn Nam cũng nhỏ hơn so với Miễn Bắc và Miền Trung.
Bio tác động vào bờ biển Việt Nam thường nhỏ và sâu có nghĩa là ving ảnhhưởng của bão thì nhỏ (40-100km) nhưng gradient áp suit khơng khí giữa tâm bão
<small>và viền ngồi lại lớn, vận tốc gió có th dạt tới S6 mvs.</small>
‘Viing dự án thuộc vùng Đông Nam Bộ là khu vực ít xuất hiện bão. Tuy nhiên,trong khoảng 1520 năm gin đây số lượng cơn bão đỗ bộ vào Vũng Tàu - Tp Hồ
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Chi Minh có xu hướng tăng lên. Trong 60 năm gần đây đã có 12 cơn bao đổ bộ vàovùng đự án, đây là vẫn đề cần tính tới khi thiết kể để biển Vũng Ti - Gị Cơng
Tốc độ gió gin khu vực King Tầu tương ứng với chu lộ lập lại
(Lyon Associates inc, Consulting Engineers, 1974)
<small>Chủ kỳ lập lại (năm) 10 25 50 100Tốc độ giỏ thường xuyên (mvs) 25 28 33 37</small>
Tốc độ gió tức thời (cơn) (m/s) 4 4g 56 “2.3.4, Đặc điểm về thúy tries
Đặc điểm thủy trigu tại khu vực dự án là chế độ bán nhật triều không đều, mộtngày lên xuống 2 kin với biên độ lớn (44,5m). Các số liga được quan trắc thường
<small>xuyên tại trạm thủy văn Vũng Tau từ năm 1982 đến nay.</small>
Hình 2.2, Mực nước quan trắc tại Viing Té thang 01/2005
Ít hiệnBảng 2.2: Mục nước dinh tri tại các tram thủy vin ứng với tin sud
<small>Bon vị: (cm)</small>
<small>Tram Tin suất (P %</small>
<small>‘Thay vin [oor] o10[ 020] 03 | os | cổ | is] 20 | a0] số | 100</small>
<small>nae |i796|1701 1672| 165.0] 163.1] 1599] 1579] 1565 | 1545] 151.8] 147.9</small>
<small>Phú An — |t80ä| 170.2] 166 | 168.4] 162.3] 158.7] 156.5] 1549 | 152.6] 149.5] 145.1</small>
<small>‘Tha Dầu Một {1447} 1385] 1365 | 135.0] 1338| 131.7] 130.4] 12944 | 1280] 126.2] 1235</small>
<small>Vang Tau | 1673) 160.7] 155 | 1569| 155 5| 1529] 151.4] 1502] 148.5] 1462 | 142.7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">2.3.5. Đặc điểm về dia hình:Địa hình trên tuyến đê bids
nhiều từ cao trình day đến vị trí các bãi bồi trên tuyến. Dựa vào cao độ của các hỗkhoan địa chất có thể sơ bộ xác định cao độ dia hình dọc tuyển đê dự kiến. Caotrình day biển tại vị trí tuyến trung bình khoảng -8.0, có chỗ sâu tới -11,0m đến -
12 0m; Tại các vị trí cửa Lịng Tau cao trình sâu nhất khoảng -20,0m đến -22,0m,
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">(Can cứ vào kết qua các thông số ở các hỗ khoan da khảo sit cho thấy:
Lép 1: Sét hữu ca màu xám đen, xám nâu, đôi chỗ xen lớp mỏng cát hạt mịn.‘Trang thái déo chảy. Lớp này phân bổ trên tuyển đề với chiều diy từ 40m đến
<small>7,5m. Lớp này có chiều dày tăng din đến 30m tại cửa sơng Lịng Tàu.</small>
Lip 2: Cit pha miu nâu vàng, xim tring, kích thước hạt từ mịn đến trung.
<small>Trang thái chặt vừa đến chat, Lớp này nằm xen kẹp và xuất hiện không đều trên</small>
tuyển. Chủ yếu xuất hiện ở đoạn cửa sơng Lịng Tàu. Trên tuyển để chính lớp này
<small>xuất hiện ti các hỗ khoan HK]; HK2; HK3 với chiễu diy thay đổi trong khoảng từ</small>
.4 + 8m. Chi số SPT thay đổi trong khoảng (4 + 8).
<small>Lip 3: St, sết pha cất hạt min màu nâu đỏ, xảm trắng. Trang thái déo cứng,</small>
nửa cũng. Lớp này có chiều dây trong khoảng từ 5,0m đến 15,0m và nằm sấu đếnsao trình từ -12,0m đến -30,0m, Chỉ số SPT thay đổi rong khoảng (8 = 24). Lớp
<small>nảy phân bổ trên toàn bộ tuyển dé.</small>
Lop 4: Cit, màu niu vàng, xim trắng, ích thước hại từ mịn đến rung. Trạng
<small>thái chặt vita đến chit. Lớp này có chiều dây trong khoảng từ 10m đến 20m và nằm</small>
n cao trình từ -30m đến -50m. Chi số SPT thay đổi trong khoảng (6 + 24).
<small>Lớp này không phân</small>
<small>HKI, HK2, HK3, HK4, HKS và HKGsâu</small>
tên toàn bộ tuyển đề, mà chỉ xuất hiện ở các hỗ khoan
<small>Lép 5: Cát mau vàng nâu, trạng thải tt chặt vừa đến chặt, kích thước hat thay</small>
đổi từ trung đến thơ, Lớp này có chiều day trong khoảng từ 15m đến 30m và nằmsâu đến cao trình từ -20,0m đến -50.0m. Chi số SPT thay đổi trong khoảng (17 =
<small>54). Lớp này không phân bé trên toàn bộ tuyển dé, mà chỉ xuất biện ở các hồ khoan</small>
<small>từ HK4 đến HKU</small>
23.7. Một số đặc điểm chính của tuyễn cơng tình:
<small>Cơng trình đê lẫn biển nói chung và cơng trình để biễn tuyến Vũng Tau - Gị</small>
<small>“Cơng nói riêng có đặc điểm chung lớn nhất là đều được xây dựng mới trên nên đất</small>
yêu, Với những đặc điểm cơ bản đó sẽ dẫn tới một số vẫn để khác <small>mặt kỹ thuật</small>
cần phải hết sức quan tim khi nghiên cứu đề xuất, tỉnh toán kết sầu cơng trình cũng
<small>như giải pháp thi cơng. Đó là</small>
</div>