Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.91 MB, 153 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>"Tên tác giá: Trương Văn CườngHọc viên cao học: 22021</small>
<small>Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Hậu và TS. Lê Văn Chín</small>
<small>“Tên đề tài luận văn: *Nghiên cứu ảnh hưởng của biển đổi khí hậu và đơ thị</small>
hóa đến khả năng tiêu thốt nước của vùng Tây Nam Cửu An thuộc hệ thống.thủy lợi Bắc Hưng Hải”.
<small>Tác giả xin cam đoạn đề tluận văn được làm dựa rên số lig, tu liệu thu thập</small>được từ nguồn thực tế...để tinh toán ra các kết quả, từ đó mơ phỏng đánh giá đưa ranhận xét. Té giả không sao chép bit kj một luận văn hoặc một để tà nghiên cứu nào<small>trước đó,</small>
<small>Ha nội, ngày 25 tháng 06 năm 2016</small>
<small>“Tác giả</small>
<small>‘Truong Văn Cường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
<small>MO DAU. 1</small>
1. Tinh cấp thiết của đề tài 11. Tổng quan về BDKH và tác động đến hệ thống tiêu nước 1<small>2. Giới thiệu bệ thống tiêu vùng Tay Nam Cửu An. 22. Mue đích va phạm vi nghiên cứu 31, Mục dich nghiên cứu 32. Pham vi nghiên cứu 33. Cách tiếp cận và phương pháp nghiền cứu. 3</small>1. Cách tiếp cận 3<small>2. Phương pháp nghiền cứu, 3</small>4. Kết quả dự kiến đạt được. 35. Cấu trúc của luận văn 4CHUONG I - TONG QUAN VỀ BĐKH VÀ TÁC ĐỘNG CUA BĐKH DEN HỆTHONG TIÊU VÙNG TÂY NAM CỬU AN 5
<small>1.1. BDKH ở Việt nam, 5</small>
<small>1.1.1 Kịch bản biến đổi khí hậu 5</small>
1.1.2. Sự thay đổi cin nhiệt độ 7<small>1.13. Sự thay đối của lượng mưa ?</small>1.1.4. VỀ nước biển dâng, 91.1.5. VỀ xoáy thuận nhiệt đới (bão và áp thấp nhiệt đới) 10
<small>1.2. Nhận dang tác động của BĐKH đến tiêu nước. Hỗ</small>
1.3. Tổng quan các nghiên cầu về tác động của BDKH đến như cầu tiêu nước... 12
<small>1.4. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của vùng nghiên cứu. H</small>
<small>LA. Vite địa lý “1.422. Địa hình, địa mạo 15</small>1.4.3. Đặc điểm dia chit 1s<small>1.4.4. Dit dai thd nhường 15</small>
<small>1.5. Điều kiện khí tượng thủy văn. 16</small>
<small>1.5.1. Đặc điểm khí hậu 16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>1.5.2. Mạng lưới trạm khí tượng và đo mưa,1.5.3. Nhiệt độ,</small>
<small>1.5.4. Độ ẩm.</small>1.5.5. Bốc hơi<small>15.6. Nẵng1.57. Gió, bão.1.5.8, Mưa</small>
<small>1.5.9. Mạng lưới sông ngồi1.5.10. Mạng lưới trạm thuỷ văn.</small>1.6. Điều kiện kinh tế xã hội
<small>1.6.1. Tổ chức hànhính1.62, Dân cư</small>
1.6.3. Quá trình phát triển kinh tế
<small>1.6.3.1. Hiện trang phát trién nơng nghiệp,1.6.3.2. Hiện trạng ngành thay sản.</small>
1.6.33. Kinh tổ công nghiệp và iu thủ công nghiệp
<small>30</small>CHUONG II - ĐÁNH GIA ANH HUGNG CUA BĐKH VA ĐÔ THỊ HOA DEN
<small>NHU CAU TIÊU CUA VUNG TÂY NAM CUU AN,</small>
<small>2.1, Phương pháp đánh giá</small>
<small>2.2. Xác định mơ hình mưa tiêu thời ky (1980-1999).2.2.1, Tài liệu tính tốn.</small>
<small>2.2.2. Phương pháp tính tốn2.2.3. Chọn mơ hình mưa thiết kế</small>
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.2.3.1. Khái niệm về mơ hình mưa tiêu thiết kế 33<small>2.2.3.2. Chọn mơ hình mưa tiêu thiết kế 33</small>2.2.3.3. Xúc định lượng mưa 5 ngày lớn nhất ứng với tin sit (p =10%) +<small>2.2.3.4. Chọn mơ hình mưa điễn hình 352.3. Xác định mơ hình mưa tiêu thời kỳ tương lai 2030 và 2050. 392.3.1. Xác định tương quan lượng mưa thời kỳ nền. 39</small>
tin suất thiết
<small>2.3.2. Xác định mưa 5 ngày lớn nhất ứng vi giai đoạn 2030...41</small>2.3.3. Xác định mưa Š ngày lớn nhất ứng vị ất thiết kế giai đoạn 2050...42<small>2.4. Tinh toán hệ số iêu cho các vàng với các hồi ky khác nhau 4“2.4.1. Nội dung tính tốn. 442.42. Phương pháp xắc định hệ số tiêu 44</small>
<small>2.4.2.1. Tiêu cho các đổi tượng không phải là lúa nước 45</small>
<small>2.4.22. Xác định hệ số tiêu nước cho lớa 46224.23. Tính tốn hệ sổ tiêu cho hệ thống thủy lợi 42.4.3, Xác định hệ số tiêu cho ving tiêu qua các tồi kỳ 492.43.1. Xác định hệ số tiêu cho mộng lúa 49</small>
<small>2.4.3.2. Tính tốn hệ số tiêu cho các đối tượng Không phải là lúa 0</small>
<small>2.44, Nghiên cửu ảnh hưởng của quy hoạch sử dung dit đến hệ số tiêu của vùngTây Nam Cửu An 51</small>
<small>2.45. Nghiên cứu ảnh hưởng của Biển đổi khí hậu đến hệ số iêu của vùng TâyNam Cứu An 37</small>
2.4.6. Xác định hệ số tiêu cho từng tiểu vùng theo quy hoạch sử dụng đắt đến năm.<small>2030 6</small>
<small>2.4.7. Xác định hệ số tiêu cho từng tiêu ving theo quy hoạch sử dụng đất én năm</small>
<small>2050 62.5. Lưu lượng chây vào kênh chính 472.6. Kết luận chương 2. 68</small>CHUONG III. MÔ PHONG VA BE XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TẠO. NANG CAP HETHONG TEU °<small>3.1, Sử dung mô hình tinh tosin thay văn ~ thủy lực MIKE 11 mơ phỏng hệ tÌ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>3.1.1. Chọn mơ hình mơ phỏng dịng chảy.3.1.2. Giới thiệu sơ lược về mơ hình MIKE 11</small>
<small>3.1.3, Phương pháp tính tốn của mơ hình.</small>
3.2, Để xuất các phương án ải tạo, nâng cắp hệ thống tiêu vùng Tây nam Cứu an3.3. Mé phỏng hệ hông kiểm tra phương dn thiết kế
<small>lh mô phỏng hệ thống kênh hiện trạng thời kỳ 2030 và 2050.G)C)10kì</small>
<small>3.4. Phân tích, đánh giá khả năng làm việc của hệ thông sau phương án cải tạo, nâng.</small>
KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ.1. Kết luận
<small>Kết luận chương 3</small>
2. Kiến nghị.
<small>TÀI LIỆU THAM KHẢO.</small>
“Tiếng ViệtTiếng Anh
<small>%%9898s100100101</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Bang 1-1. Mite tăng nhiệt độ và mức thay dai lượng mea trong 50 năm qua ở các vingkhí hậu của Việt Nam ... 8Baing 1-2. Mạng lưới trạm khí tượng và đờ mưa. 16</small>
<small>Bang 1-3: Các đặc trưng khí hậu trung bình tháng trạm Hung Yên (giai đoạn </small>
<small>1993-2009) " " " " ”Bang 1-4. Lượng mưa trung bình tháng tại trạm Hưng Yên và các trạm phụ cận (giaiđoạn 1993-2009). seas 7</small>Baing 1-5: Mạng lưới tram quan trắc thủy văn trong tinh và 20Bang 1-6: Dân số và mật độ dân số trưng bình phân theo đơn vj hành chính... 21Baing 1-7: Dân số phân theo giới th và khư vực. 2Bảng 1-8: Diện tích, sản lượng ni tring thuỷ sản...- _.Bang I-9: SỐ cơ sử sản xuất công nghiệp phân theo ngành Kinh ...,
<small>Bảng 1-10. Cơ cấu giá trị sản xuất 26</small>
Bang 2-1. Lượng mưa trong thời đoạn ngắn trong năm của tram Hưng Yên... 34Baing 2-2. Kế quả các tham số thing kế và đường tin suất lý luận 35Bang 2-3. Phân phổi trận mưa Š ngủy may thiết kế tên suất 10%. 38Baing 2-4. Lượng mưu thit kể Š ngày max thời kỳ 2030 tram mg Yên (mm)... 42Bing 2-5. Tượng mưu thiế kẻ 5 ngày max thi kỳ 2050 tram Hưng Yên (mn)...43Biing 2-6. Hệ sổ đồng chay C cho các đãi tượng tiêu nước có mat trong các hệ thẳng<small>hủy lợi 50</small>Bing 2-7. Diện tích các loại đất lieu vực tiêu vàng Tây Nam Cửu An các thời 32Baing 2-8. Kế quả tính hệ số tiêu cho toàn vùng với tài liệu sử dung đắt năm 2014.53Bảng 2-9. Két qua tính hệ sổ tiêu cho toàn vùng với tài liệu sứ dụng đất năm 2030.. 54Baing 2-10. Kết quả tính hệ số tiêu cho toàn vàng với tài liệu sử dụng đắt năm 2050 56
<small>Bảng 2-11. Kết quả tink hệ số tiêu cho toàn vàng với mưa thế kế năm 2014... 58</small>
Bảng 3-13. Kết qua tính hệ sổ iêu cho tồn vùng với mưa thiế kế năm 2009... 59
<small>"Bảng 2-13. Két quả tính hệ số iêu cho toàn vàng với mưa thiết kể năm 2050... 61</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Bang 3-1. Mực nước trung bình 7 ngày max (m) ứng với tin suất P = 10% tại vị trí<small>các cửa ra của khu tiêu Tay Nam Cứu An 80</small>Bảng 3-2. Thông số thiết kế cải tao các đoạn sông và kênh tiêu vùng Tây Nam Cửu An
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>đãi lượng mưa 5 ngày lớn mí</small>
<small>Hình 1-1: Xu thít năm tại trạm Lắng... 8</small>Hinh 1-2: Dién biến của số cơn xốy thuận nhiệt đối hoat động ở Biển Đơng, ảnh
liền Việt Nam trong 50 năm qua... <small>Mu</small>
<small>"¬.-"hướng và đỗ bộ vào</small>
"Hình 1-3: Bản đồ vị trí hệ thẳng tiêu ving Tây Nam Cũu An
<small>Hình 21: Đường tần sudt lượng mưa Š ngày max tram Hàng Yên thời kỳ (1980 </small>
<small>-1999) ¬... _.Hình 2-2: Biểu</small>
<small>`.“ .... —...</small>
<small>"Hình 2-3: Biên đỒ quan hệ giữa lượng mưa năm và lượng mica Š ngày max giai doan</small>
<small>nên (1980-1999) tram Huong Yên 0</small>
Hinh 2-5: Biéw đồ phân phối mưa tiêu thiết kẻ S ngày max thời kỳ 2030 ng với tinsuất P10%. 42Hình 2-6: Biểu đô mua tiêu thiết ké 5 ngày max thời kỳ 2050 ứng với tan suất P10%-44Hinh 3-7: Sơ đồ tinh toán âu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy tự do....47Hình 2-8: Sơ đồ tính tốn tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy ngấp... 48"Hình 2-9: Bản đồ phân tiễn vùng tiêu hệ thắng tiêu Ty Nam Cửu An... 6Š
<small>Hình 2-11: Bid đồ hệ số tiêu đã hiệu chỉnh cho từng td vàng thời kỳ 2030...6Š</small>
Hình 2-12: Biểu đơ hệ sổ tiêu đã hiệu chỉnh cho từng tiểu vùng thời kỳ 2050... 67Tình 3-1: Sơ đồ mô phỏng hệ thẳng tiêu Tay Nam Cử An trên MIKE 11 7Hình 3-2: Sơ đồ vị trí các mút nhập biên hệ thẳng tiêu Tây Nam Cửu An... "- 7B"Hình 3-3: Số liệu nhập mặt cắt kênh đại diện 79
<small>Hinh 3-4: Nhập các biên lưu lượng vào nút... _ =7</small>
"Hình 3-5: Nhập sổ iệu các biên mực nước ting với tần suất thit ké P= 10%...8I
<small>"Hình 3-6: Sơ đỗ suất ket quả mặt edt doe và mặt cắt ngang trên các đoạn kênh... 82</small>
Hình 3-7: Hình ảnh tràn bở của đoạn sông An Táo tại thời điểm mực nước lũ lớn nhất<small>thời kỳ 2030 (với kênh hiện trang) 83</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình 3-8: Hình ánh tràn bờ của đoạn sơng Hịa Bình tại thời điểm mực nước lũ lớn<small>nhất thời kỳ 2030 (với kênh hiện trang). 83</small>
<small>Hình 3-9: Hình ảnh trần bờ của đoạn sơng Nghĩa Lý tại thời điểm mực nước lĩ lớn</small>
<small>nhất thời kỳ 2030 (vái kênh hiện trang) oon " ¬. 84Hình10: Hình ảnh tràn bờ của đoạn kênh Bản LỄ Phượng Tưởng tại thời điểm mực.</small>
nước lũ ớn nhất thời kệ 2030 (với nh hiện trạng... 8
<small>Hình 3-11: Hình ảnh trần bờ của đoạn kênh Bác Hồ tại thời điểm mục nước lũ lớn</small>
nhất thời kỳ 2030 (với kênh hiện trựng)... 552cc 85<small>Hình 3-12: Hình ảnh tran bở của đoạn sơng Hà Kiểu tại thời điểm mục nước lũ lớnnhất thời kỳ 2030 (với kênh hiện trang)... 8Hình 3-13: Hình ảnh trần bờ của đoạn kênh Tidn Tiển tại thải điền mực muốc lũ lớn</small>
<small>nhất thời kỳ 2030 (với kênh hiện trang). 86</small>
<small>Hình 3-14: Hình ảnh trần bở của đoạn sơng An Táo tại thời điểm mực nước lĩ lớn</small>nhất thời kỳ 2050 (với kênh hiện trang) 46<small>Hình 3-15: Hình ảnh tràn bờ của đoạn sơng Hoa Bình tại thời điểm mục nước lũ lớn</small>nhất thời kỳ 2050 (với kênh hiện trang) 4
<small>Hình 3-16: Hình ảnh trần bở của đoạn sơng Nghĩa Lý tại thời điểm mực nước lũ lớm</small>
<small>nhất thôi kỳ 2050 (với kênh hiện trang) 87Hành 3-17: Hình ảnh tran bở của đoạn kênh Bản LE Phượng Tường tại thời điền mực</small>nước là ồn nhắt thời kỳ 2050 (với nh hiện trạng...-.-. so sn 88<small>Hình 3-18: Hình ảnh tràn bo của đoạn kênh Bác Hỗ tại thời điền mực nước lũ lớn</small>nhất thời kỳ 2050 (với kênh hiện trạng)... sen snenmenrsrirsrree 8<small>Hình 3-19: Hình ảnh tràn bở của đoạn sơng Hà Kidw tại thoi điễn mực nước lũ lớn</small>nhất thời kỳ 2050 (với kênh hiện trạng)...-..- 5555555 eo =—.<small>Hình 3-20: Hình ảnh tràn bở của đoạn kênh Tidn Tin ti thời điền mực nước lũ lớn</small>nhấtthời k) 2050 (với nh hiện trang) 89Hình 3-21; Hình ảnh đoạn sơng An Tảo tại thời điểm mực mước lũ lớn nhất thời kỳ<small>2050 (sau phương án cải ta) 93</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Hình 3-22: Hình ảnh đoạn kênh Hoa Bình ti hồi điển mực nước lã lớn nhất thời kỳ<small>2050 (sau phương án cải tạ) 93</small>Hình 3-23: Hình ảnh đoạn sơng Nghia Lý tại thời điểm mực mước lit lớn nhất thời kỳ<small>2050 (san phương án cái t0)... " " o4</small>
<small>inh 3-24: Hình ảnh đoạn kênh Bản LỄ PÄượng Tường tạ tht điển mực nước lĩ lớn</small>
<small>nhất thời kỳ 2050 (sau phương án cải tạo)... _.</small>
<small>Hình 3-25: Hình ảnh đoạn kênh Bác Hồ tại thời điển mực nước là lớn nhất thời kỳ</small>
<small>2050 (sau phương ân cải t0)... << eeeerree sonia 9SHình 3-26: Hình ảnh đoạn sông Hà Kiều tại thời điền mực nước lũ lớn nhất thời</small>
<small>2050 (sau phương án cải 140). „95</small>
<small>Hinh 3-27: Hình ảnh đoạn kênh Tién Tiến tai thời điểm mực nước lĩ lớn nhắt thời</small>
<small>2050 (sau phương án cải 140). %</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">MỞ DAU
1. Tính cấp thiết cin đề tài
1. Tổng quan về BĐKH và tác động dén lệ thẳng tiều mước
‘Trong may thập kỷ qua, nhân loại đã và đang trải qua các biển động bắt thường.<small>của khí hậu tồn cu, Ngun nhân của sự BĐKH hiện nay tiêu biểu là sự nóng lên</small>tồn cầu đã được khẳng định là chủ yếu do hoạt động của con người. Kẻ từ thời ky tiễnsông nghiệp (khoảng từ năm 1750), con người đã sử dụng ngày càng nhiều nănglượng, chủ yếu từ các nguồn nguyên liệu hóa thạch (than, dầu, khí d6t), qua đó đã thải<small>ào khí quyển ngày cảng tăng các chất khí gây hiệu ứng nhà kính của khí qu</small>
dến tang nhiệt độ của Trái đất. Trên bề mặt Trái đt, khí quyển và thủy quyền khơng<small>ngừng nóng lên làm xáo động mơi trường sinh thái, đã và đang gây ra nhiều hệ lụy với.dồi sống lồi người. Theo đó, nhiệt độ trung bình trên bÈ mặt địa cầu ẩm lên gin 1°C</small>trong vòng 85 năm (từ 1920 đến 2005) và tăng rắt nhanh trong khoảng 25 năm nay (từ1980 đến 2005), Các cơng trình nghiên cứu quy mơ tồn cầu vé hiện trợng này đã
<small>được các nhà khoa học ở những trung tâm nỗi tiếng trên thé giới tién hành từ đầu thập</small>
<small>ky 90 thế kỹ XX.</small>
Biển đổi khí hậu hiện đang là vin đỀ nóng rit được sự quan tim của các quốcn thể giới nhằm xây dựng những Chương trình ứng phó nhằm giảm thiểu các tác.
động bit lợi tối môi trường sống, tắc động bit lợi tối kinh tế và nhằm bảo vệ tài
<small>nguyên đất, nước và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác phục vụ như cầu tồn tại và</small>
<small>phát triển của con người.</small>
<small>Việt Nam không may mắn nằm tong diện 5 quốc gia được đánh giá là bị tác</small>
động nhiều nhất bởi biển đơi khí hậu, là hậu quả tăng nhiệt độ làm bẻ mặt trái<small>lên do phát thải khí nhà kính</small>
Biển đổi khí hậu (BDKII) là vấn dé mang tính tồn edu, được các nước tên thể
<small>giới quan tâm nghiên cứu từ những năm 1960. Ở Việt Nam, vin dé này mới chỉ thực</small>
ất nóng
<small>cứu vào những năm 1990. Do sự biến đơi của khí hậu tồn cầu</small>
ngày cing bất lợi, vụ mia mưa ủng diỄn biến bất thường.<small>không theo quy luật chung gâyng ngập trên diện rộng. Mặc dù đã có một số nghiên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">cứu về BDKH và tác động của BDKH
<small>cứu tác động của BĐKH. đến hệ thống tiêu nước của hệ thống có cơng trình đầu mối</small>link vực thủy lợi, tuy nhiên vẫn để nghiên
<small>Tà tram bơm chưa nhiều</small>
<small>2. Giới hiệu hệ thẳng tiêu vàng Tây Nam Cửu An.</small>
<small>Hệ thống su chínhsu vùng Tây Nam Cửu An là một trong những hệ thống</small>
<small>của hệ thing thủy lợi Bắc Hưng Hải có diện tích tiêu là 28.116 ha, thuộc địa phận tắt</small>
cả xã thị trấn của huy <small>0 Tiên Lữ, TP. Hưng Yên, huyện Phù Cử, 14 xã của huyện Kim</small>Động, 2 xã của huyện Khoái Chân, 2 xã của huyện Ân Thi, Hệ thống kênh tiêu trong<small>vùng chủ yếu đỗ vào kênh trục chính là kênh Hịa Bình qua các sơng nhánh như: sông.Điện Biên, kênh Bác Hing Nghĩa Lý, kênh Ban LỄ - Phượng Tường sau đó thốt ra</small>sơng Cửu An qua các cống và một số trạm bơm tiêu tại các vùng tring trực tiếp ra<small>sông.</small>
<small>Trong những năm trước đây, hệ thống tiêu này chủ yếu được tính tốn, thiết kếphục vụ yêu cầu tiêu cho dị gp. Tuy nhiền trong thực t, do qtích đất nơng nạitrình phát triển kinh tế - xã hội, đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa của thành phố Hưng</small>‘Yen và các xã lần cận, nhu cầu tiêu đã mở rộng cho diện tích trong khu vực dân cư và<small>nước thải công nghiệp. Sự thay đổi cơ cầu cây tring từ lúa sang cấy màu, cây công</small>
<small>nghiệp đồng thời với sự phát triển các khu dân ew, đô thị đã làm tăng hệ số tiêu thiết kế</small>
trong vùng. Các khu công nghiệp và dân cư mới hình thành làm thy hep đất sin xuất<small>nơng nghiệp, san lắp nhiều ao hỗ, đồng ruộng, làm giảm kha năng trữ nước, chôn nước</small>
<small>cũng dẫn đến làm tăng hệ số tiêu nước. Với tổng diện tích tự nhiên của Hưng Yên là.</small>
99.603ha, tong đồ qua 5 năm từ 2011:2015 diện tích đất nơng nghiệp giảm từ
<small>58.663ha xuống cịn 53.44Gha, trong khí đó đất cơng nghiệp ting lên tương ứng các</small>
<small>năm trên từ 8,053ha lên 10.489ha</small>
<small>Mặt khác, do sau một thời gian dài hoạt động, đến nay nhiều cơng trình tiêu</small>
trong hệ thống đã xuống cấp, kênh bị bai lắng, mặt cắt ngang bi thu hẹp, cơng trình:trên kênh xuống cắp, các cơng tình tram bơm du mỗi thì máy móc bị hư hong... do<small>độ khơng thể</small>
<small>Vi vậy việc nghiên cứu mô phỏng, đánh giá hệ thống dưới tác động của BĐKHtap ứng được yêu cầu tién tại cũng như tương lai</small>
và đơ thị hóa, nhằm tạo các cơ sở khoa học dé dé xuất các giải pháp cải tạo, nâng caphệ thống tiêu vùng Tây Nam Cứu An là hết site cin thiết và cổ ý nghĩa thực in
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>2. Mục dich và phạm vi nghiên cứu1. Mục đích nghiên cứu.</small>
~ Mơ phỏng và đánh giá được ảnh hưởng của BĐKH và đơ thị hóa đến nhu cầu.<small>tiêu nước của hệ thống tiêu va ig Tây Nam Cửu An, từ đồ đưa ra các giải pháp cải tạo.</small>nâng cấp hệ thống nhầm đáp ứng yêu cầu tiêu trong tương lai
~ Đề xuất giải pháp cải tạo nâng cấp hệ thing tiêu vùng Tây Nam Cứu An.<small>2. Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>Giới hạn nghiên cứu trên vùng tiêu của hệ thống tiêu vùng Tây Nam Cửu An,</small>thuộc hệ thống Bắc Hưng Hải gm: tắt cả các xã và thi trấn của huyện Tiên Lữ, TP.<small>Hưng Yên, huyện Phù Cứ. 14 xã của huyện Kim Đông. 2 xã của huyện Khoái Châu và</small>2 xã của huyện An Thi nằm trên địa bàn hành chính tinh Hưng Yên.
3. Cách tip cận và phương pháp nghiên cứu1. Cách ấp e
- Tiếp cận thực tổ: Đi khảo sit, nghiên cứu, thu thập các s6 liêu quy hoạch, thiếti của hệ thống tbe
~ Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận, tim hiễu, phân tích hệ thống từ tổng thể đến chỉ<small>y đủ và hệ H</small>
~ Tiếp cận các phương pháp nghiên cứu mới về tiêu nước trên thé giới<small>2. Phương pháp nghiên cứu</small>
= Phương pháp điều ta, khảo sắt thực dia: Thu thập các kết quả thực do các yếuế, diễn biến<small>16 đặc trưng khí tượng thủy van và hệ thơng cơng trình để đánh giá xu</small>
thay đổi của các yêu tổ đó dưới tác động của BĐKH và đơ thị hóa theo thời gian và<small>không gian</small>
~ Phuong pháp kế thừa: Chon lọc các dé tài nghiên cứu khác đã có về các mặt<small>liên quan tới mục tiêu của để tải này để nghiên cứu thêm chính xác tránh trùng lặp.</small>
~ Phương pháp phân tích, thống kế: Để tỉnh tốn xác định mơ hình mưa thiết kế.= Phương pháp mơ hình mơ phỏng: Ứng dụng mơ hình Mike 11 của Dan Mạch
<small>kếcđể mơ phịng hệ thống tiêu nước hiện tại và kiểm tra các phương án cải tạo thi</small>4. Kết quả dự kiến đạt được
<small>~ Xác định được m6 bình mưa thiết kế ứng với các thời kỳ trong tương lai</small>
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>- Dinh giá được ảnh hưởng của BĐKH và đô thị hóa u tiêu của hệthống tiêu vùng Tây Nam Cửu An.</small>
~_ Để xuất được giải pháp cải tạo nâng cắp hệ thống tiêu vùng Tây Nam Cứu<small>An,</small>
5. Cấu trúc của luận văn
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">CHUONG I - TONG QUAN VE BDKH VA TÁC DONG CUA BDKH DENHE THONG TIEU VUNG TAY NAM CUU AN
Biến đội khí hậu là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, (huỷ<small>quyển, sinh quyển, thạch quyén hiện tại và ong tương lai bởi các nguyên nhân tự</small>nhiên và nhân tạo trong một giai đoạn nhất định từ tinh bằng thập kỹ hay bàng triệu<small>năm. Sự bi</small> đồi có th là thay đối thi tết bình quân hay thay dBi sự phân bổ các sựkiện thời tiết quanh một mức trung bình. Sự biển đổi khí hậu có thé giới hạn trong mộtvàng nhất định hay có thể xut hiện trên tồn Dia Cần. Biển đổi khí hậu trước hết last
<small>nóilên toàn cẳu và mực nước biển dâng, là một rong những thách thức lớn nhất đồi</small>
với nhân loại ong thể ky 21. Thiên ti và các hign tượng khí hậu cực doan khác đang<small>gia tăng ở hu hết các nơi trên th giới, nhiệt độ và mục nước biển trung bình tồn cầu</small>tiếp tục tăng nhanh chưa từng có va đang là mỗi lo ngại của các quốc gia trên thé giới.
<small>Biến đổi khí hậu dang điỄn ra trên quy mơ tồnu, khu vực và ở Việt Nam do</small>các hoạt động của con người làm phát thải quá mức khí nhà kính vào bầu khí quyển.
sản xuất đời.
Biển đổi khí hậu sẽ tác động nghiêm trọng dé <small>ng và môi trường trênphạm vi toàn thé giới. Vấn dé biến đổi khí hậu đã, dang và sẽ làm thay đổi tồn dig</small>
<small>sâu sắc q trình phát triển và an ninh tồn cầu như lương thực, nước, năng lượng, các</small>
<small>vấn đề về an tồn xã hội, văn hóa ngoại giao và thương mại. BĐKH sẽ tác động</small>nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và mơi trường trên phạm vi tồn thé giới: đến<small>2080 sản lượng ngũ cốc có thể giảm 2 - 4%, giá sẽ tăng 13 - 4%, tỷ lệ dân số bị ảnh</small>hưởng của nạn đói chiếm 36-50%; mực nước biển dâng cao gây ngập lụt, gây nhiễmmặn nguồn nước, anh hướng đến nông nghiệp, và gây rủi ro lớn đối với công nghiệpvà các hệ thống KT-XH trong tương lai. Các cơng trình hạ ting được thiết kế theo các<small>tiêu chuẳn hiện tại sẽ</small>“khó an tồn và cung cắp đầy đủ các địch vụ trong tương lai.
“Theo đánh giá của Ngân hàng Thể giới (2001), Việt Nam là một trong năm
<small>nướsẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng của BDKH và nước biển dâng, trong đó vùng</small>
đồng bằng sơng Hỗng và sơng Mê Cơng bị ngập chìm nặng nhất. Nếu mực nước biển
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">ép, tôn thất đối với GDP.<small>dâng 1m sẽ có khoảng 10% dân số bị ảnh hưởng trực t</small>
<small>khoảng 10%, Nếu nước biển dâng 3m sẽ có khoảng 25% dân số bị nh hưởng trực tiếp</small>và tốn thắt đối với GDP lên tới 25%, Hậu quả của BĐKH đối với Việt Nam là nghiêm<small>trong và la một nguy cơ hiện hữu cho mục tiêu xoá đi gdm nghèo, cho vige thực hiện</small>
<small>sắc mục tiêu thiên niên kỷ và sự phát triển ben vũng của đất nước, Các lĩnh vực,</small>
ia phương dé bị tổn thương và chịu tác động mạnh mẽ nhất của biển đổi khí<small>nguyên nước, nông nghiệp và an ninh lương thực, sức khoẻ; các ving đồngbằng và dai ven biển</small>
<small>Ở Việt Nam xu théén đổi nhiệt độ và lượng mưa là khác nhau so với các,ving trong 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng 0,5° C trên phạm vi cảnước và lượng mưa có xu hướng giảm ở phía Bắc và tăng ở phía Nam lãnh thổ. Nhiệtđộ mùa Đơng thi tăng nhanh hơn so với mùa Hè và nhiệt độ vùng sâu trong đất liễntăng nhanh hơn so với nhiệt độ vùng ven biển và hai đảo. Lượng mưa ngày một ting</small>
<small>đổi k</small>
<small>"Nhận thức rõ ảnh hưởng của bị tu, Việt Nam coi ứng phó với biển</small>di khí hậu à vấn đề cổ ý nghĩa sống còn. Nhiều bộ, ngành. địa phương đã triển khaiấn và tác động của BDKH đến bi<small>nguyên, môi trường, sự phát triển KT-XH, đề xuất và bước đầu thực hiện các giải pháp</small>các chương trình, dự án nghiên cứu tỉnh hình diễn
<small>ứng phó. Kịch bản biển đổi khí hậu và nước bién ding là cần thiết làm cơ sở để đảnh</small>
<small>giá mức độ và tác động của biển đổi khí hậu đến các lĩnh vực các ngành và các địa</small>phương từ đó dé ra các giải pháp ứng phó hiệu quả với biển đổi khí hậu. Các phương
<small>kỳ 1980 - 1999 được chọn là thời kỳ cơ sở để so sánh sự thay đổi của khí hậu và nước</small>
<small>biển dang.</small>
<small>Theo kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển ding cho Việt Nam do Bộ Tài</small>Nguyên và Môi trường công bố, có nhiễu kịch bản nhưng kịch bản B2 được khuyến<small>nghị sử dụng trong thời điểm hiện nay. Nội dung của kịch bản B2 đối với khu vực</small>
<small>Hung Yên so với giai đoạn 1980 - 1999 như sau:</small>
<small>a) Nhiệt độ (B2): Niđộ trung bình năm có thể tăng lên so với trong bình thờikỳ 1980 - 1999 như sau: Giai đoạn 2030 khoảng 0,5°C; giai đoạn 2030 tử 1,2-1,4°C.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>b) VỀ lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm tăng 1.4% giai đoạn2030 va 3,8% giai đoạn năm 2030.</small>
<small>1.1.2. Sự thay đãi của nhiệt độ</small>
<small>Trong 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng 0,trên phạm vi cảnước. Nhiệt độ thắng I (tháng đặc trưng cho mùa đông), nhiệt độ tháng VII (tháng đặc.trưng cho mùa hé) và nhiệt độ trung bình năm tăng trên phạm vi cả nước, Nhiệt độmùa đông tăng nhanh hơn so với mùa hè và nhiệt độ vùng sâu trong đấtn ting</small>
<small>nhanh hơn so với nhiệt độ vùng ven biển và hai đảo.</small>
<small>Tinh trung bình cho cả nước, nhiệt độ mùa đơng ở nước ta đã tăng lên 12°C</small>
<small>trong vòng 50 năm. Nhiệt độ tháng VII tăng khoảng 0,3-0,5°C trong von 50 năm trên</small>tất cả các vùng khí hậu của nước ta. Nhiệt độ trung bình năm tăng 0,5-0,6°C trongvang 50 năm năm ở Tây Bắc, Đông Bắc Bộ, Đông bing Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây<small>Nguyên và Nam Bộ còn mức tăng nhiệt độ trung bình năm ở Nam Trung Bộ thấp hon,</small>chỉ vào khoảng 0,3°C trong vòng 50 năm (Băng 1-1). Xu thé chung của nhiệt độ là<small>tăng trên hầu hết các khu vực, tuy nhiên, có những khu vực nhỏ thuộc vùng ven biển</small>Trung Bộ và Nam Bộ như Thừa Thiên - Huế, Quảng Ngãi, Tién Giang có xu hướng<small>giảm của nhiệt độ,</small>
<small>‘Theo kịch ban phát thải thấp: Đến cuối thể ky 21, nhiệt độ trung bình năm ting</small>
tir 1,6 đến 2,2°C trên phần lớn diện tích phía Bắc lãnh thổ và dưới 1,6°C ở đại bộ phận
<small>diện tích phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào).</small>
“Theo kịch bản phát thải trung bình: Dén cuối thé ky 21, nhiệt độ trừng bình tăngtừ 2 đến 3°C trên phần lớn diện tích cả nước, riêng khu vực từ Ha Tĩnh đến Quảng Trịcó nhiệt độ trung bình tăng nhanh hơn so với những nơi khác. Nhiệt độ thấp nhất trungbình tăng từ 2,2 đến 3,0°C, nhiệt độ cao nhất trung bình tăng tử 2,0 đến 3.2°C. Số ngày
<small>có nhiệt độ cao nhất trên 35°C tăng từ 15 đến 30 ngày trên phần lớn diện tích cả nước,</small>
i thể
<small>“Theo kịch ban phát thải cao: Đến et ky 21, nhiệt độ trung bình năm có</small>mức tăng phổ biến từ, <small>đến trên 3,7°C trên hầu hết ditích nước ta,</small>
<small>1L.L3.Sự thay đÃI của lượng mica</small>
Lượng mưa có xu hướng giảm ở phía Bắc và tăng ở phía Nam nước ta. Lượngmưa ma khơ (thing XIV) tăng lên chất ít hoặc thay đồi khơng đăng kế ở các vũng<small>khí hậu phía Bắc và tăng mạnh mẽ ở các vùng khí hậu phía Nam. Lượng mưa mùa</small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">mưa (hing V-X) giảm từ 5 đến hơn 10% trên da phần điện tích phía Bắc nước ta vàtăng khoảng Š đến 20% ở các vùng khí hậu phía Nam. Xu thé diễn biển của lượng mưa<small>năm tương tự như lượng mưa mia mưa, tổng ở các vùng khí hậu phía Nam và giảm ở</small>sắc vùng khí hậu phía Bắc. Khu vực Nam Trung Bộ có lượng mưa mùa khô, mia mưa:
<small>và lượng mưa năm tăng mạnh nhất so với các vùng khác ở nước ta, nhiễu nơi đến 20%</small>
<small>trong 50 năm qua (Băng 1-1)</small>
Bang 1-1. Mức tăng nhiệt độ và mite thay đổi lượng mica trong 50 năm qua ở các<small>vàng khí hậu của Việt Nam</small>
<small>Vũng khíhận Nhiệt độ CC) Tượng mưa (9)</small>
<small>Thing | Tháng VII | Năm. ÿ [ Thoiky | NămTay Bắc Bộ 14 05 05 6 BĐông Bắc Bộ 15 03 06 0 2 7‘Dong bằng Bắc Bộ | 14 05 %6 0 3B [</small>
<small>Bắc Trung Bộ 13 05 05 + 5 3Nam TrmngBộ | T06 05 03 | 29 20 [20</small>
<small>“Tây Nguyên 09 04 %6 | 19 9 "Nam Bội 08 04 06 |} 27 6 9</small>
<small>(Nguon: IMHEN/2010)</small>
<small>Lượng mưa lớn nhất năm thời đoạn ngắn (1, 3, 5 ngày) tăng lên ở hau hết các</small>
vùng khí hậu, nhất là trong những năm gin diy, Số ngày mưa lớn cũng có xu thể tang<small>lên tương ứng.</small>
Hinh 1-1: Xu thé biến đổi egg maa Š ngày lớn nhất năm tại tram Láng<small>(Nguồn: Viện QHTL, 2010)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Theo kịch bản phát thải thấp: Đến cuỗi thể ky 21, lượng mưa năm tăng phổ biến<small>khoảng trên 6%, riêng khu vực Tây Nguyên có mức tng t hơn, chi vào khoảng dưới 2%,</small>
‘Theo kịch bản phát thải rung bình; Đến cuối thé ky 21, lượng mưa năm tăngtrên khắp lãnh thổ. Mức tăng phổ biển từ 2 đến 7%. riệng Tây Nguyên, Nam Trung Bộ
<small>tăng it hơn, dưới 3%. Xu thé chung là lượng mưa mùa khô giảm và lượng mưa mia</small>
mưa tăng. Lượng mưa ngày lớn nhất tăng so với thời kỳ 1980 - 1999 ở Bắc Bộ, Bắc<small>ở các khu vực‘Trung Bộ và giảm ở Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ. Tuy nhí</small>
khác nhau lại có thể xuất hiện ngày mưa dj thường với lượng mưa gấp đôi so với ky<small>lục hiện nay:</small>
“Theo kịch bản phát thải cao: Lượng mưa năm vio cuối thể ky 21 tăng trên hẳukhắp lãnh thổ nước ta với múc tăng phổ biển khoảng từ 2 đến 10%, riêng khu vực Tay<small>Nguyên có mức tăng it hon, khoảng từ 1 đến 4%,</small>
<small>114. VỀ nước bién dâng</small>
Theo kịch bản phát thải thip (BI): Vào cuối thể kỳ 21, mục nước biển ding cao<small>nhất ở khu vực từ Cả Mau đến Kiên Giang trong khoảng từ 54 đến 72cm: thấp nhất ở</small>khu vực từ Móng Cái đến Hon Dau trong khoảng từ 42 đến 57cm. Trung bình tồn<small>Việt Nam, mực nước biển ding trong khoảng từ 49 đến 64cm,</small>
<small>‘Theo kịch bản phát thải trung bình (B2): Vào cuối thé ky 21, nước biển dâng.</small>
sao nhất ở Khu vục từ Cả Mau đến Kiên Giang trong khoảng từ 62 đến 82cm: thấp<small>nhất ở khu vực từ Móng Cái đến Hịn Diu trong khoảng từ 49 đến 64em. Trung bình</small>tồn Việt Nam, mực nước biển dâng trong khoảng từ 57 đến 73cm.
<small>“Theo kịch bản phát thải cao (AFI): Vào cuối thé kỹ 21, nước biển ding cao</small>nhất ở khu vực từ Cả Mau đến Kiên <small>Jiang trong khoảng từ 85 đến 105cm; thấp nhất ở</small>
khu vục từ Móng Cái đến Hồn Diu trong khoảng từ 66 đến 85cm, Trung bình tồn<small>Việt Nam, mực nước biển dâng trong khoảng từ 78 đến 95cm.</small>
mực nước biển ding 1m, sẽ có khoảng 39% diện tích đồng bằng sông<small>Cia Long, trên10% di</small> vùng đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh. trên 2.5%<small>diện ích thuộc các tỉnh ven biển miễn Trung và trên 20% diện tích Thành phố Hỗ ChíMinh có nguy cơ bị ngập: gin 35% dân số thuộc các tinh ving đồng bằng sông Cửu</small>
<small>Long, trên 9% dân số vùng đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, gần 9% dân số các.</small>
tinh ven biển miễn Trung và khoảng 7% dân số Thành phố Hỗ Chí Minh bị ảnh hưởng
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">trực tấp: tên 4% hệ thống đường sắt, tiên 96 hệ thing quốc lộ và khoảng 12% hệthống tính lộ của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng,
ề xoáy thuận nhit đổi (bão và áp thấp nhiệt đó)
‘Trung bình hàng năm có khoảng 12 cơn bão và áp thấp nhiệt đới hoạt động trên.in Đơng, trong đó khoảng 45⁄7. số cơn này sinh nguy trên Biển Đơng và 55% số
<small>cơn từ Thái Bình Dương di chuyển vào. Số cơn bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng</small>
đến Việt Nam vào khoảng 7 cơn mỗi năm và trong đỏ cỏ Š cơn dé bộ hoặc ảnh hướngtrực tiếp đến đất liền nước ta. Nơi có tin suất hoạt động của bão, ấp thấp nhiệt đói lớnnhất nằm ở phin giữa của khu vực Bắc Biển Đơng, trung bình mỗi năm có khoảng 3com di qua 6 lưới 2.5 x 2.5 độ kinh vi. Khu vực bờ biển miễn Trung và khu vực bi
<small>biến Bắc Bộ có tin suit hoạt động của bão, áp thấp nhiệt đới cao nhất trong cả dai ven</small>
biển nước ta <small>Số lượng xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) hoạt động trên khu vực Biển</small>
<small>Đơng có xu hướng tăng nhẹ, trong khi đỏ số cơn ảnh hưởng hoặc đổ bộ vào đất liễn</small>
<small>'Việt Nam khơng có xu hướng biển đổi rõ ràng (Hình 1-2).</small>
Khu vực đổ bộ của các cơn bão và áp thấp nhiệt đới vào Việt Nam có xu hướng
<small>lại din về phía Nam lãnh thổ nước ta; ố lượng các cơn bảo rất mạnh có xu bướng gia</small>
thúc muộn hơn trong thồi gimn gin đây. Mite độ ảnh<small>tăng: mia bão cổ đấu hiện</small>
hưởng của bão đến nước ta có xu hướng mạnh lên.
<small>zAMoEbảebing— wXTNĐinhhướngVN"- =xTHDaBEO VAG VIF</small>
Hinh 1-2: Diễn biển của số cơn xoáy thuận nhiệt đới hoạt động ở Biển Đông, ảnh:"hưởng và đỗ bộ vào đắt liên Việt Nam trong 50 năm qua
<small>erIMHEN/2010)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>12. Nhận dạng tác động của BĐKH đến tiêu nước</small>
Đối với sin xuất nông nghiệp, cơ cầu cây rồng. vật nuôi và mùa vụ có th bịthay đổi ở một số vùng, tong dé vụ đơng ở miễn Bắc có thé bị rút ngắn lại hoặc thậm
<small>chí khơng cịn vụ đơng; vụ mùa kéo dai hơn. Điều đó địi hỏi phải thay đổi kỹ thuật</small>
<small>canh tác, Nhiệt độ tăng và tính biến động của nhiệt độ lớn hơn, ké cả các nhiệt độ cực</small>
<small>đại và cực tiểu, cùng với biến động của các yêu ổ thời it khác và thiên tai làm tăng</small>
<small>khả ning tiêu thoát nước ra biển giảm, kéo theo mực nước các con sông ding</small>
<small>hợp với sự gia ting đồng chảy lũ tử thượng nguồn sẽ làm cho đỉnh lũ tăng thêm, uy</small>hiếp sự an toàn của các tuyển để sơng ở các tỉnh phía Bắc, đề bao và bờ bao ở các tinh
<small>phía Nam. Các cơng trinh tiêu nước vùng ven biển hiện nay hầu hết đều là các hệ</small>
thống tiêu tự chảy; khi mực nước biển dâng lên, việc tiêu tự chảy sẽdiện tích. è
ết sức khó khăn,<small>khu vực,</small>
<small>à thời gian ngập ting tăng lên tại al</small>
<small>Nước biển dng làm mặn xâm nhập sũu vào nộ dia, các cổng hạ lưu ven sơng</small>sẽ khơng có khả năng lay nước ngọt vào đồng mộng. Các thành phố ven biển bị ngập
<small>1g do tiểu. Khu vực thấp ven biển bị ngập triều gây mặn nặng. Chế độ dịng chảy</small>
sơng suối thay đổi theo hướng bit lợi. các cơng tình thuỷ lợi sẽ hoạt động trong điều<small>kiện khác với thiếtim cho năng lực phục vụ của cơng tình giảm.</small>
<small>Cing với sự gia tăng các hiện trong thời tiết cực đoan, dng chảy lồ đến các</small>sơng tình sẽ tăng lên đột bin, nhiễu khi vượt quá thông số thiết kế làm ảnh hưởngnghiêm trọng tới an toàn của các hồ đập, sẽ ảnh hưởng lớn đến tài nguyên nước, dòng.chảy năm biển động từ +49 đến -19%; lưu lượng dinh lã, độ bốc thoát hơi đều tăng. i<small>lạt và hạn bán sẽ ting lên và mức độ ngày càng rằm trọng hom, Lũ quết và ạt ở đấtsé xây ra nhiều hơn và bắt thưởng hon,</small>
<small>Do chế độ mưa thay đổi cùng với q trình đơ thị hố và cơng nghiệp hoá dẫn</small>
đến nhu chu tiêu nước gia tăng đột biển, nhiễu hệ thing thuỷ lợi không dip ứng được<small>yêu cầu tiêu nước.</small>
Nước biển dang cản trở trực tiếp lũ thoát ra biển làm cho mực nước trên các<small>sơng chính nâng cao gây ngập trên diện rộng hơn và nguy hiểm cịn ở chỗ nó làm kéo.</small>
<small>"</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>di thời gian ngập. Lũ sớm trong tương lai sẽ cao hơn và thời gia thot ũ về cuối vụ</small>cho toàn đồng bing sẽ dai hơn ảnh hưởng true tiếp đến kế hoạch canh tác vụ ĐôngXuan trên diện rộng, Mye nước các sông, rach dâng cao cũng dẫn đến việc tiêu thoát<small>nước mưa rong các khu vực, đặc biệt các dé thị khu dân cu khó khăn hơn,</small>
<small>Tiêu thốt nước cho nông nghiệp là một vẫn đề rất quan trọng. Thiểu nước thì</small>
<small>cây trồng sẽ Khong phát triển được, ngược lại thữa nước th cây trồng sẽ suy yếu và cổ</small>thể chốc Diu này gây ảnh hưởng đến năng suất cây trồng. Trong một hệ thống thaylợi thường bao gồm nhiều đối tượng cần tiêu như đất cây lúa, đắt cây trồng cạn, đất ao
<small>1, đất thổ cư</small>
<small>Các vùng trong khu vực thành phổ Hưng Yên còn bị ngập úng, ngun nhân</small>chính là do lượng mưa phân phối khơng theo quy luật, diễn biển cũng rit thất thường.<small>Misa nội đồng lớn làm mực nước sơng dâng cao vì vay việc tiêu tự chảy bị ngăn chặndo kẹp giữa để sông Hỗng và sông Luge xung quanh, lúc này chỉ iêu bằng động lực làchính, song năng lực tiêu lại hạn ch</small>
Các tác động đến các hệ thống tiêu có thé nhận thấy như sau
<small>- Lượng mưa lon do biến đổi khí hậu làm cho lưu lượng cần tiêu lớn;</small>
~ Thủy triều dang cao do ảnh hưởng của nước biển dâng khiển khả năng tiêu tự<small>chảy gặp khó khăn;</small>
<small>- Biến đổi khí bậu làm cho nhiệt độ và lượng mưa tăng cao cũng như nhiều trận</small>
<small>bão và những đợt gilớn xây ra khiến các hồ chứa nước phải xả lũ gây ảnh hưởng trực</small>
<small>ip tới việc tiêu nước:</small>
~ Tác động đến mơ hình quản lý đối với hệ thơng tiêu:
<small>Tác động đến cơ chế, chính sich đối với hệ thống tiêu</small>
1.3. Tổng quan các nghiên cứu về tác động cũa BDKH đến nhu cầu tiêu nước
<small>Biển đổi khí hậu (BPKH) hiện dang là vin đề nóng, thu hút nhiều nhà khoa học</small>
cứu. BĐKH là vi
trên thé giới trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực nghỉ 48 mang tính
<small>tồn cầu, được các nước trên thé giới quan tâm nghiên cứu từ những năm 1960. Ở Việt</small>
<small>Nam, này mới chỉ thực sự bắt đầu được nghiên cứu vào những năm 1990, Đãtác động của BĐKH d</small>
<small>có nhiều đề tài, dự án nghiên cứu vivực Tài nguyên</small>
<small>nước, trong đô vẫn đề đánh gid ảnh hưởng BĐKH tới nhu cầu tiêu nước đã và dang</small>
được rất nhiều nhà nghiên cứu quan tâm,
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">lên cạnh với ảnh hưởng của BDKH đến nhu cầu tiêu nước, yếu tổ về chuyển<small>dồi cơ cầu sử dạng đắt cũng có mức độ ảnh hưởng tương đối lớn. Vấn đề này đã được</small>chứng minh ở vùng đô thị, vùng có tốc độ đơ thị hóa cao, Một số dé tài, dự án nghiên.cứu về ảnh hưởng của BĐKH đến hệ thẳng tiêu nước có thể kể đến bao gồm:
<small>"Đề tài khoa học cắp bộ: “Đánh giá tác động, xác định các giải pháp ứng ph,</small>
xây dung và triển Khai các ké hoạch hành động ứng phó với biển đổi khí hậu trong các
<small>lĩnh vục Diém nghiệp, Thủy lợi" do TS. Nguyễn Tuén Anh - Trường Đại học Thủy lợi</small>
Hà Nội thực hiện năm 2013. Đề <small>tài khoa học nảy có ý nghĩa to lớn với tác giả khi tìmcách tiếp cận với vin đề và giải quyết vấn đề trong vùng nghiên cứu trong khi vin đề</small>vẻ biển đổi khí hậu cịn khá phức tạp và chưa được nghiên cứu từ lâu ở nước ta.
Du an “Tác động của BĐKH đến tai nguyên nước ở Việt Nam và các biện<small>pháp thích ứng" (2008-2009) do Viện KTTVMT thực hiện với sự tài trợ củaDANIDA Dan Mạch. Mục tiêu lâu dai của dt án là tăng cường năng lực của các banngành, tổ chức và của người dân Việt Nam trong việc thích nghỉ với tác động của</small>BĐKHI đến tài nguyên nước, giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động xấu cũng như<small>thiệt hại do BĐKH gây ra; khôi phục có hiệu quả các tác động này hoặc tận dụng các</small>
<small>tác độngch cực của BĐKH, Mye tiêu cụ thể của dự án là: (1) Đánh giá tác động của</small>BĐKH đến tải nguyễn nước mặt tại một số lưu vực sông của Việt Nam; (2) Để xuất<small>sắc giải pháp thích ứng với sự thay đổ tải nguyên nước do BĐKH gây ra. Từ đây tác</small>giả cũng rút ra cái nhìn hồn thiện hơn về cách tiếp cặn vin đề của luận văn để giảiquyết được tác động của bin đội khí hậu dén hệ thing tiêu. Cùng với đó ác giả cũngnắm bắt được các giải pháp thích ứng cụ thể áp dụng cho vùng nghiên.
đổi khí hậu đang phat rể
<small>dưới tácđộng tiêu cực của và hậu quả của nó ngày càngnghiêm trọng.</small>
~ Luận án tién sĩ “Nghiên cứu sự biển đổi của nhu cầu tiêu và biện pháp tiêu<small>nước cho hệ thẳngtủy nơng Nam Thi Bình có xét ấn ảnh hướng của biến đi khí</small>
<small>‘du tồn câu” do TS. Bài Nam Sách thực hiện năm 2010. Trong nghiên cứu này, tác</small>
<small>giả đã xem xét ảnh hưởng của cường độ mưa tăng và nước biển ding đến khả năng</small>làm việc của hệ thống tiêu Nam Thái Binh va đã dé xuất một số giải pháp ứng phó.(Qua đồ tie gi luận văn cũng rút ra được nhiều kính nghiệm trong cách tiếp cận vấnđề, cách tìm xử lý các số liệu cần thiết đẻ phục vụ tính tốn cho dé tài của mình trên
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">vùng Tây Nam Cửu An. Day là một trong số ít các dé tài nghiên cứu tới tác động củabiển đổi khí hậu gắn lién với tiêu nước trên một hệ thống sông, Bên cạnh đó hai vùngnghiên cứu đều trong đồng bằng sơng Hồng nên cũng có những điểm khá tương đồng.‘i lưu vực luận văn đang xét, Thêm vio đồ tác gi cũng rút ra nhiều kinh nghiệm với
<small>việc đề ra các giải pháp ứng phó với diễn biển xấu trên vùng nghiên cứu đưới tác động</small>
của biển đổi khí hậu.
1.4. Điều kiện tự nhiên và kinh tẾ xã hội của vùng nghiên cứu.<small>1.4.1. Vị trí địa lý:</small>
Ving Tây Nam Cứu An có tổng diện tích tự nhiên là 25.116ha, gồm só 1 thành
huyện Khoái Châu, huyện Phù Cứ, 2 xã của huyện Ân Thi<small>HE THỐNG THỦY LỢI BẮC HUNG HAT „</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>+ Phía Đơng giáp sơng Nam Kẻ Sat+ Phía Nam giáp với Sơng Luge.</small>
<small>Với tổng điện tích tự nhiên là 25.116 ha</small>
<small>14.2. Dia hình, dia mạo</small>
Địa hình trong khu vite là vùng đồng bằng c âu thổ sông Hồng nên tương đổi
<small>bằng phẳng. Địa hình của tinh tương đối đồng nhất và có hướng dốc chủ yêu từ Bắc</small>
xuống Nam và từ Tây sang Đông, độ dốc 14 envkm, độ cao đất dai không đồng đềuvới các dải, khu, vùng đắt cao thấp xen ke nhau. Dia hình cao chủ yếu ở phia tay bắc
<small>gdm các huyện: Văn Giang, Khoai Châu, Văn Lâm; địa hình thấp tập trung ở các</small>
huyện Phù Cờ, Tiên Lũ, An Thị.
<small>Điểm cao nhất có cốt +9 m đến +10 m tại khu đất bãi thuộc xã Xuân Quan,</small>
<small>huyện Văn Giang: điểm thấp nhất có cốt + 0.9 m tai xã Tiên Tiền. huyện Phù Cử."Đặc điểm địa mạo có thể chia thành 5 iễu vùng như sau:</small>
+ Tiểu khu ngồi để sơng Hỗng và sông Luộc, hing năm được bai dip thêmphù sa mới nên phía ngồi đề thường cao hơn phía trong đê, cốt dit cao từ + 7 m đến +<small>9m</small>
<small>+ Tiêu khu Khoái Châu, Văn Giang, Mỹ Hào, Yên Mỹ và Văn Lâm có cốt dit</small>
<small>sao + 6m đến + 7m</small>
<small>+ Tiểu khu thị xã Hưng Yên, huyền Phù Cử. huyện Tiên Lữ giáp sơng Hồng,sơng Luộc có ting dat phù sa day 1,0 ~ 1,5 m, cốt đất cao 33,0 m đến 3,5 m.</small>
+ Tiểu khu BắcVăn Lâm có cốt đắt cao từ +4 m đến +5 m.
+ Tiêu khu An Thị, Bắc Phù Cit, Kim Động có cốt dắt cao + 2m1.4.3. Đặc điểm địa chất
<small>Tinh Hung Yên nằm gon trong một 6 trồng thuộc đồng bằng sông Hồng, được</small>
<small>đài 150m - 160m,</small>sấu tạo bằng các trim tích thuộc kỹ Đệ Tứ, với
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">~ Loại đất phù sa sông Hang không được bôi lắng: Loại này có tả<small>thành phần cơ giới từ dắt thị trung bình én đắt thị nặng, đất trung tính</small>
~ Loại đắt ph sa sơng Hồng có ting loang 1, khơng được bồi lắng: Đắt màunâu nhạt ting phù sa mông, thành phần cơ giới từ rong bình dn nặng, bị sét hóa<small>mạnh, chất hữu cơ phân hủy chậm, thường bị chua.</small>
1.5. Điều kiệt <small>khí tượng thủy văn1.5.1. Đặc diém khí hậu</small>
Hung Yên mang đầy đủ đặc trưng của khí hậu đồng bằng Bắc Bộ - khí hậunhiệt đới gió mùa, một năm có hai mùa chính và hai mùa chuyển tiếp. Mùa hè kéo đàitử thắng 5 đến tháng 9, khí hậu nóng ẩm, mưa nhiễu. Mùa đơng kéo đài từ tháng 11dn thing 3 năm sau, lạnh, ít mưa
<small>1.5.2. Mạng lưới trạm khí tượng và do mira</small>
<small>Tài liệu khi tượng thuỷ văn được lấy theo số liệu do của tram Hưng Yên (từnăm 1961-2014),</small>
<small>Hưng Yên thuộc vùng nhiệt đới gió mùa, có mùa đơng lạnh. Nhiệt độ trung.</small>bình hàng năm là 23,2°C, nhiệt độ trung bình mùa hè 25°C, mùa đơng đưới 20°C,<small>Lượng mưa trung bình dao động trong khoảng 1.500 - 1.600 mm, trong dé tập trung</small>
<small>vào tháng 5 đến tháng 10 mưa (chiém 80 - 85% lượng mưa cả năm). Số giờ nắng trung.</small>
<small>bình hing năm khoảng 1.400 giờ (116,7 gið4háng), trong đó từ thắng Š đến thing 10</small>
<small>trang bình 187 giờ nắng tháng, từ tháng 11 đến thing 4 năm sau, trung bình 86 giờ</small>
nắng thẳng. Khí hậu Hưng n có 2 mùa gi chính: giỏ mùa Đơng Bắc (ừ thắng 9 đến<small>thắng 3 năm sau), gió mia Đông Nam (hing 3 đến thing 5)</small>
<small>Bảng 1-2. Mạng lưới trạm khí tượng và do mura</small>
<small>—_— im Yến quan | Thi ianKink aj] Vidi trie quan trắcT [Fang Ven) 108"03 - 2040 1955 đến nay</small>
<small>? Ấn Thi 10605 2049 Mưa | T960đểnmy</small>
<small>3 | Vin Giang | TUỶSS 20°57" Mm | ñ960đamy</small>
4 | Khoá Châu 108°58" | 20°50" Mua 1960 dén nay
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Bang 1-3: Các đặc trưng khí hậu trung bình tháng trạm Hung Yên (giai đoạn 1993-2009)</small>
<small>Dictwmg | I | H | HH | W | V | WI |VH |VH| i | X | XI | XM | Nam</small>Nhiệt độŒC) | 16,6 | 180 | 201 | 240 | 269 | 291 | 292 | 283 | 270 | 251 | 216 | 179 | 236
Độ ẩm (%) 869 | 888 | 892 | 865 | 832 | 839 | 878 | 865 | 836 | 811 | 809 | 85,1
<small>Bốc hơi (m) 550 | 591 | 648 | 840 | 97 | 1017| 727 | TẠI | §SI | 839 | 803 | 927.0</small>
ia nẵng (hy a | 42 | 8 | 16s | 1s | T73 | 153 | 154 | 146 | 136 | 9 [ 123<small>“Tốc độ gió (mis) z7}? |1 |2 [1 ĩ ĩ ĩ 1 T i | 13</small>
<small>Bảng 1-4. Lượng mica trung bình thắng tai tram Hưng Yên và các trạm phụ cận (giai đoạn 1993-2009)</small>
<small>Ban vị: mm</small>
<small>Tram 1 | HỆ om W | Ý | VI | VH | vr | IX | X | XI | XH | NămHung Yên | 183 | 230 | 522 | 679 | 1999 | 1833 | 2159 | 2609 | 2320 | 122.6 | 845 | 268 | 1484.0VănGiang | 87 | 96 | 37.6 | 474 | 1756 | 2082 | 2469 | 2471 | 1775 | H13 | 808 | 144 | 13710</small>
<small>Khoá Chu | 93 | 11.7 | 439 | 552 | 1699 | 197.1 | 2264 | 2394 | 165.0 | 1055 | 782 | 159 | 13075</small>
An Thi 166 | 212 | 591 | 584 | 1889 | 1830 | 213.2 | 239,6 | 1993 | 1212 | 732 | 179 | 1391.5<small>Thấi Bìh | 180 | 239 | 476 | 61,5 | 1889 | 1375 | 2383 | 3052 | 3140 | 1223 | 61.7 | 272 |15460Hà Nội 249 | 549 | 706 | 1971 | 2542 | 2905 | 329.1 | 1870 | 999 | 5% | 270 |16036Hải Dương | 140 | 212 | 569 | 648 | 1925 | 2139 | 2708 | 3023 | 1868 | 811 | 450 | 229 | 14719HàNam | 203 | 276 | 633 | 694 | 2494 | 2227 | 2852 | 342.4 | 2923 | l684 | 807 | 337 | 1850.3</small>Bắc Ninh. 176 | 159 | 523 | 578 | 1685 | 2244 | 2686 | 2688 | 1801 | 1111 | 529 | 268 |14447<small>(Nguồn: Trung tâm Khí tượng Thúy vẫn Quốc Gia, 2010)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>fn quanh năm được tiếp nhận một lượng.</small>bức xạ rất đồi đào trên nên nhiệt độ cao. Nhiệt độ khơng khí trung bình năm 23,6°C.“Tháng I có nhiệt độ trung bình thấp nhất 16,6 °C, tháng VII có nhiệt độ trung bình lớn
<small>nhất 29,2 °C (xem Bang 1-3),</small>
<small>1.54. Độ Âm</small>
<small>Chịu ảnh hưởng của các hồn lưu biển, Hưng n có độ ẩm khơng khí khá lớn.</small>
39,2%, Tháng XI có độ âm tương đối thấp nhất 049% (xem Bang 1-3)1.5.5. Bắc hoi
Lượng bốc hơi phụ thuộc rit nhiều vào chế độ nắng và gió trên địa bàn Hưng
<small>Yên. Tổng lượng bốc hơi theo trung bình nhiều năm là 8730mm, lớn nhất tuyệt đối</small>
<small>144.9 mm (tháng 7 năm 1961), nhỏ nhất tuyệt đối 20,8 mm (tháng 2 năm 1988).</small>1.5.6. Ning
Tổng số giờ nắng trung bình năm 1423 giờ, tháng VIT có nhiễu giờtrong năm 173 h, tháng II có ít giờ nắng nhất 42 giờ (xem Bảng 1-3)
<small>- Hing năm bão và áp thấp nhiệt đới không đổ bộ trực tiếp vào Hưng Yên như.</small>
<small>các tinh ven biển, nhưng ảnh hưởngmưa do bão gây ra làlớn. Lượng mưa dobão gây nên tại Hưng Yên chiếm tồi 15- 20% tổng lượng mưa năm</small>Mùa bão bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc tháng 11, nhưng ảnh hưởng với tin xuất lớn<small>nhất trong các tháng 7, 8 và 9,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>1.5.8. Mura</small>
<small>Lượng mua hing năm trung bình đạt khoảng 1307,5+1484,0 mm/nam, Trạm</small>
<small>Hưng Yên có lượng mưa lớn nhất so với các trạm đo mưa khác trong tỉnh.</small>
<small>Lượng mưa nhiều vào tháng VIL, tháng VI và tháng IX từ 165,0 + 260.9</small>
<small>cá biệt tháng VII năm 2009, trạm Hưng Yên có lượng mưa 451,7 mm. Thắng có lượngmưa ít thơng thường là từ tháng XII, tháng I và tháng II, trong đó tháng I thường rất st</small>mưa: lượng mưa nhiều năm dao động tử 8,7 18,3 mm (Bang 1.4),
<small>1.5.9. Mạng lưới sơng ngơi</small>
<small>Hưng n là tỉnh có mạng lưới sơng ngồi khá day. Bao quanh tỉnh có hai con</small>sơng lớn: phía tây có ơng Hồng; phía nam có sơng Luộc. Các sông nội đồng đều<small>thuộc hệ thống Bắc-Hưng-Hải như sông Kim Son, Điện Biên,</small>
<small>An .. là trục tưới tiêu quan trọng của tỉnh.</small>- Sông Hồng phát nguyên tir Trung Qui
<small>thuộc lãnh thổ Việt Nam là 493 km. Chỗ rộng nhất là 1300 m, chỗ hẹp nhất là 400 m.</small>
Vin Giang đến Tân Hưng —<small>“Tiên Lữ với chiễu dài khoảng 58 km, tạo thành giới hạn tự nhiên về phía tây của tỉnh.</small>Sông Hồng chảy qua Hưng Yên bắt đầu từ Xuân Qu
<small>~ Song Luộc là phân lưu của sông Hồng ở huyện Tân Hưng ~ Tiên Lữ chuyển</small>
nước từ sông Hồng sang sơng Thai Bình trước khi đổ ra bin. Tồn bộ sơng đài 70 km,
<small>doan chảy qua Hưng n có chiều dai 26 km, tạo thành giới hạn địa giới phía nam của</small>
<small>tinh, Sơng Luge ít đốc và chảy quanh co uốn khúc, lịng sơng hẹp nhưng có bãi khá449 rộng lịng sơng trung bình từ 300-400m,</small>
~ Sơng Kim Son lấy nước từ sông Hồng bắt đầu từ cống Xuân Quan đỗ vào.sông Thái Binh tại Cầu Cắt ~ Hai Dương, đoạn chảy qua địa phận tinh Hưng Yên cóchiều đài khoảng 40 km, Đây là trục tưới chính của hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải“rên trực sông này có các nhánh sơng Clu Bay, Dinh Di, Bin Vũ Xá, Lương Tải tạo<small>thành một mạng lưới tưới tiêu nước quan trọng trong khu vực.</small>
Sông Cứu An vốn là phân lưu của sông Hỗng chảy về phia đông, về sau bj vilắp phần cửa sông. Sông Cứu An chảy từ Nghỉ Xuyên đến ngã ba Tong Hoá - Phù Cittổng chiều đài khoảng 23 km. Sông Cửu An là trục tưới tiêu chính của hệ thống thuỷnơng Bắc - Hưng - Hải tiêu nước và cung cắp nước cho tỉnh, đặc biệt là vàng Khoẩi
<small>“Châu, Kim Động,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>1g Tiến, Hồng Tién (Khodi Châu), sang địa phận huyện Kim Động, nỗi vào</small>Cửu An, sau đó chảy xuống Cửa Can (Hưng n). Tồn bộ sơng dai trên 20 km. Sông<small>số tác dụng tiêu và cung cấp nước cho một phần huyện Khối Châu và huyện KimĐộng</small>
+ Sơng Tây Kẻ Sat: Lay nước từ sông Kim Sơn qua cổng Tranh đỗ vào sơng<small>Cửa An tại Tong Hóa (Phủ Cử với chiều di khoảng 21 km</small>
Ngồi các sơng trục chính nêu rên, tong hệ thẳng cịn có mạng lưới kênh dẫn<small>phục vụ tri iêu trong khu vực.</small>
Nhìn chung, tai nguyên nước mặt trên đại bàn tỉnh khá thuận lợi cho sản xuất<small>nông nghiệp và cho các như cầu kinh tẾ khác. Tuy nhiên. do nằm ở vùng hạ lưu của hệ</small>
<small>thống sơng chính, nguồn nước phát sinh tại chỗ ít hơn nhiều so với lượng nước chảy</small>
<small>qua nên vi</small> kh thác sử dụng cũng gặp nhiều khó khăn. Ngồi ra, nguễn nước songHồng chữa nhiễu bùn cát, phù hợp cho sử dụng sinh hoạt và công nghiệp
<small>1.5.10, Mang lưới trạm thuỷ văn</small>
<small>Hiện tồn tỉnh có 2 trạm quan trắc thuỷ văn cơ bản là trạm Hưng Yên trên sông.</small>Hồng, trạm Triều Dương trên sông Lue và một số tram quan trắc mực nước chuyên
<small>ngành như Xuân Quan, Tranh, Lye Điền</small>
Baing 1-5: Mạng lưới trạm quan tric thầy vẫn trong tinh và ving phụ cận
<small>2 | HagYên | Hồng | 0603 | 209° Mcnvớe - | 1955 dén nay</small>
1.6, Điều kiện kinh tế xã hội<small>61 Tổ chúc hành chính</small>
Tồn vùng Tây Nam Cửu An gồm: các xã phường, thị rắn của huyện Tiên Lữ,thành phố Hưng Yên, l4 xã của huyện Kim Động, 2 xã của huyện Khoái Châu, huyện"Phù Cừ và 2 xã của huyện An Thi.
Dân số vùng nông thôn chiếm 8774.
Bảng 1-6: Dân số và mật độ dan sổ trung bình phân theo đơn vị hành chínhm Ten aonvi Din số Mật độ din số
<small>“Toàn tinh 1131.185 1295</small>
<small>1 Tp. Hưng Yên 33.360 17792 HL Van Lâm 113.854 15303 HL Văn Giang 9908 13804 H. Yên Mỹ 13.6 1476</small>
<small>7 HL Khoái Châu 181723 13888 1 Kim Động 121.793 10619 HL Phù Cừ T750 826</small>
<small>TNguẫn: Niễn giảm thing Kê, 2010)2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Bang 1-7: Dân số phân theo giới tính và khu vực</small>
<small>Phân theo giới tính Phân theo khu vực.</small>
(gush: Miễn giảm thông ké, 2010)1.6.3. Quá trình phát tiễn kinh 8
<small>1.6.3.1 Hiện trang phát triển nơng nghiệp</small>
Sin xuất nông nghiệp hiện vẫn đang là một trong những ngành kinh tế quan
<small>trọng của tỉnh Hưng Yên. Năm 2009, giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế là</small>
9.068.385 triệu đồng. Trong đó: Trồng trot 4.803.161 triệu đ 52,96%: Chăn<small>nuôi 4.123.924 triệu đồng chiếm 45.48%: Dịch vụ 141.300 triệu đồng, chiếm 1.56%,</small>
~ Trồng tot: Cay lương thực chủ yếu là lúa, ngô. Theo thống ké đến năm 2009,<small>diện tích đắt trồng lúa cả năm là 81.499 ha, trong đô diện tich trồng lúa mùa: 41.181ha, lứa đông xuân 40.318 ha,</small>
<small>Xăng suất lúa mùa bình quân đạt 61.20 tạha; Lúa đồng xn đạt 64:23 tưha</small>Điện tích trồng ngơ 6.874 ha, năng suất 5,1 tắnha. Sản lượng lương thực 546.265<small>tắn năm,</small>
<small>Điện tích tring cây cơng nghiệp năm 2009 là 4.328 ha, Trong đó, chủ yếu là</small>đậu tương 3.153 ha, chiếm 72,85% và lạc 1.096 ha, chiếm 25,32%. Còn lại 1,83% là<small>vũng day, mía</small>
<small>= Chăn ni: Năm 2009, cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi như sau: Gia</small>
xúc 65.88 (Trâu, bò, lợn, Ngựa, D3); Gia cằm 23,859 (gà, vịt nga, ngỗng); chăn<small>nuôi khác 10,279. Cơ cấu chăn nuôi đang chuyển dẫn sang kinh tế hing hóa, đàn trâu</small>năm 2009 chi bằng 68,2% so với năm 2005, trong khi đàn bỏ tăng 8,
<small>1.5%. Chăn nuôi gia cảm cũng được khuyến</small>
<small>1 đàn lợn tăng</small>
<small>phát triển đã tang 8,2%.2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>16.32. Hiện rạng ngành thủy sân</small>
<small>"Từ năm 2005 đến nay vị tí của ngành thuỷ sin đơng một vai trd quan trong, giá</small>trị sản xuất của ngành thuỷ sản năm 2009 là 557.728 triệu đồng, trong đó: Ni trồng484.280 triệu đồng (chiếm 6,8); Khai thúc 28.428 triệu đồng (chiếm 5,1) dich vụ
<small>thuỷ sản 45.020 triệu đồng (chiếm 8,1%).</small>
‘Bang 1-8: Diện tích, sản lượng ni tring thuỷ sẵn
<small>Đơn vị: ha</small>
<small>1 | Digntich nuéengot | 4124 | 4.352 | 4451 | 4417 | 4433</small>
<small>1 Nuôi cá 4060 | 4255 | 43562 Nôi tôm. - -</small>3 | Vom, nuôi giống thuỷ sản 6 7 95
HÌ SảnMmợngnitrồng | 11.236 | 13.754 | 15549 |18385|2L225<small>1 Cá 10357 | 13074 | 14627</small>
<small>2 Tôm 269 | 192 | 237</small>
<small>(Nguôn: Niên gidm thắng kê sinh Hương Yên, 2010)</small>
1.6.3.3. Kinh té công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
Tinh đến năm 2009 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đã có 20.322 cơ sở sản xuấtsông nghiệp, Những ngành công nghiệp chủ yếu Ta công nghiệp sin xuất thực phẩm và43 tổng, công nghiệp dét may. công nghiệp chế biến gỗ,
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế năm 2009 đạt 41.514.837 triệuđồng, Trong đó doanh nghiệp nhà nước 2.468.130 tiệu đồng (chiém 5,942): doanhnghiệp ngoài quốc doanh 23.990.400 triệu đồng(chiếm 57.79%; cá thé 3.103.967 triệudong (chiếm 7.48); đầu tư nước ngoài 11.952.340 triệu đồng (28,79%).
<small>2B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Bang 1-9: SỐ cơ sở sẵn xuất công nghiệp phân theo ngành kinh tẾ
<small>Tr Danh mục 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009</small>
<small>Công nghiệp khai thác a | ss | 5 | 90 | ot</small>
<small>4 | Sảnphimbingdavàgida — 2M os | o7 | on</small>
<small>10 | SX thủy tinh, các SP từthùytinh, | 447 | 963 | 796 | SI2 | k4</small>
<small>18 | — SXecôngnghigpkhác soy | sos | 458 | 947 | 1053</small>
<small>SXva phân phối điện khi d, | 9 | 9 | 72 | 88 | 4</small>
(Nguẫn: Niên giám thẳng kê tinh Hưng Yên, 2010)
<small>”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">16 3⁄4 Kinh té làng nghề
<small>Hưng Yên là tỉnh có khá nhiều làng nghề và được phân theo nhóm như sau:</small>“hâm làng nghề sản xuất nhựn, ti ché Kim loại:
Làng nghề tá chế nhựa Minh Khai thuộc thi trấn Như Quỳnh, huyện Van Lâm
<small>và xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào. Sản phẩm của làng nghề gồm: Tắm nhựa, hạt nhựa, túi</small>
<small>ao gối ng các loi</small>
Lng nghề tá chế chì thuộc thơn Đông Mai, xã Chỉ Dao, huyện Văn Lâm. Sản<small>mm chỉ th</small>
Làng nghề đúc nhôm đồng xã Hồng Tiền và Đẳng Tiên, huyện Khối Châu.“Nhóm làng nghề sản xuất đồ ạ <small>m và vật liệu xây dựng:</small>
<small>xã Minh Tân, huyện Phù Cù;Sản xuất v6i tai thôn Duyệt</small>
<small>Gach dit nung tại xã Dạ Trach, huyện Khoái Châu;</small>“Gồm sử xã Xuân Quan, huyện Văn Giang.
"hân làng nghề chế biển nông sản thực phẩm:
CChế biển mứt táo khô thuộc xã Phương Chiễu, huyện Tiên Lữ và xã Bình Minh,<small>huyện Khối Châu</small>
Sản xu bia: Tồn tinh có 13 cơ sở sản xuất bia tư nhânSản xuất bột dong rí
<small>Phú, huyện Yen Mỹ.</small>
Nghề thuộc da bumg tring tại Thôn Hảo và thôn Lưu Thượng xã Liêu Xí.<small>ig và miễn thuộc xã Tứ Dân, huyện Khối Châu và nhuyện n Mỹ,</small>
<small>“Ngồi ra cịn cócác làng nghề khác</small>Làng nghề Tương Bin Yên Nhân.
<small>Làng nghề sản xuất đỗ mỹ nghệ, chế tác vàng bạc</small>
<small>Lng nghề May tre dan Văn Phúc, Văn Giang</small>
<small>CChé biển được liệu, thôn Nghĩa Trai, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm; xã Bình</small>
<small>Minh, huyện Khối Châu, Hương xã Bảo Khê, Thị xã Hưng Yên.</small>
1.7. Phương hướng phát triển kinh tế, xã hội trong vùng.1.7.1. Mục tiêu về kinh ễ
<small>- Phát triển kinh tẾ xã hội của vùng bám sát đường lối phát tiễn kinh tế thị</small>
<small>trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, gắn nén sản xuắt hàng hoá của vùng với thị</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">trường trong nước, đồng thời tranh thủ mở rộng thị trường quốc tế nhằm phát huy và<small>sử dụng có hiệu quả mọi tiềm năng và nguồn nhân lực của vàng vào mục tiều tăng</small>tưởng kinh tế với tốc độ nhanh nhưng dim bảo tính én định và bền vùng
Phất triển kinh té hàng hoá nhiễu thành phần trên cơ sở ké thừa có chọn lọc,
<small>nhanh chóng tạo ra các yếu tổ bên tong vững mạnh, tranh thủ các nguồn lực bên ngồi</small>
mạnh phát iển kính tế xã hội, đẫy nhanh <small>độ tăng trưởng của các ngàvà các mục tiêu thuộc lĩnh vực văn hoá - xã hội.</small>
ing xã hội nhằm tạo ra sự ổn định vững.- Gin tăng trưởng kinh tế với cơng
chắc cho quả trình tăng trưởng và đảm bảo phát tiễn bên vũng.
~ Phat tiễn kinh tế xã hội gin chất với bào vệ môi trường sinh th
- Kt hợp kinh tẾ với quốc phòng tong thé rận tồn din, giữ vững an ninh,<small>chính tỉ trong giải đoạn phát iển</small>
Tổng giá trì sin xuất năm 2010 đạt 86.437 tỷ đồng, tăng trường bình quân gini<small>đoạn 2011 ~ 2030 đạt 16 1794/nãm, giai đoạn 2021 ~ 2030 đạt 11 12/năm</small>
Thu nhập bình quản đầu người: Năm 2030 đạt 4.400 ~ 4.500 USD, Rút ngắnkhoảng cách v thu nhập với mức bình quân chung của Thanh phố, đến năm 2030 dat
<small>11,000 ~ 12.000 USD (tương đương 71 = 72% mức trung bình của Thành phổ).</small>
Bing 1-10. Cơ cấu giá trị sản xuất
<small>Nim 2030 Năm 2050Dich vu 3% 30%Công nghiệp, xây dung 288 0%</small>
<small>‘Nang nghiệp Te 10%</small>
<small>(Theo 268/QB-UBND ~ “Quyết định phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tink Hưng</small>Yên đến năm 2020, định hướng đến 2030 và tim nhìn đến năm 2050”, Hưng Yên ngày<small>17 thắng 02 năm 2012)</small>
1.7.2. Muc tiêu về nông nghiệp<small>‘Theo 2111/QĐ-TTg</small>
<small>hội tỉnh Hưng Yên dén năm 2020” và Theo 268/QĐ-UBND —</small>
<small>yết inh phê duyét Quy hoạch ting thé phát in kinh - xã</small>
<small>Quy hoạch xây dựng vùng tinh Hưng Yên dén năm 2020, định hướng đến 2030 và rằm</small>
<small>nhìn đến năm 2050”, Hưng Yên, ngày 17 thắng 02 năm 2012.</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>= Phát ti</small> nơng nghiệp theo hướng tồn diện, higu quả, bên vũng theo hướng<small>cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với xây dựng nông thôn mới: tip tục chuyển đổi cơ</small>sấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mia vụ, áp dụng kỹ thuật va công nghệ vào sản xuấtnông nghiệp theo hướng sin xuất hùng hóa gắn với chế biển, tiêu thụ tao ra những sản<small>phẩm sạch, có năng suất cao và giá trị gia tăng lớn; hình thành các vùng sản xuất hàng</small>hồ tập trong, quy mồ lớn trên cơ sở quy hoạch nông thôn mi: quy hoạch sử dung đấtnông nghiệp tết kiệm, hiệu quả, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia và đáp ứng cho<small>nu cầu phát rin của tính,</small>
“Tắc độ tăng giá tr sin xuất nơng nghiệp, thủy sin hing năm đạt bình qn 4%trong giai đoạn 2011 - 2015 và đạt 2,5 - 3% giai đoạn 2016 - 2030; tốc độ tăng giá trị<small>sia tăng ngành nơng nghiệp, thủy sin bình qn hing năm đạt khoảng 2.2% trong giảiđoạn 2011 = 2015 và đạt khoảng 1,6% giai đoạn 2016 - 2030,</small>
= Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng gia ting phát triển cácnơng sản chủ lự, có giá trị kinh tế cao để hình thành co cấu nơng nghiệp với tỷ lệ giữa
<small>các ngành trồng trot - chăn nuôi - địch vụ vào năm 2015 la: 45%, 50%, 5% và vào năm</small>
<small>2030 là: 41%, 52%, 7%.</small>
<small>~ Đến năm 2015 có 25% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn n</small>
<small>năm 2030,</small>
<small>ới và đạt 75% vào1.7.3. Xây dựng nông thôn mới.</small>
<small>‘Theo 28/KH-UBND *Xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 ~2020, định hướng 2030”</small>
~ Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, trong việc tuyên truyền, n <small>ns</small>
cao nhận thức và trụ tiếp tham gia thực hiện thẳng lợi chi trương xây dụng nông thôn<small>mới của Bang và Nhà nước.</small>
‘Tap trung mọi nguồn lực thực hiện tốt KẾ hoạch xây dựng nông thôn mới.<small>phát triển nông nghiệp và nông thôn để thúc day chuyỂn dịch cơ cấu kinh tổ, cơ cấu</small>lao động, nông cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân rong tính. Phần đẫu tỷ lệxã đạt chuẫn nông thôn mới đến năm 2015 là 25%; đến năm 2030 đạt 60%
1.8. Hiện trạng hệ thống tiêu nước trong vũng
<small>Theo quy hoạch thủy lợi tỉnh Hưng Yên, diện tích tưổi tiêu trên địa bàn tỉnhcđược phân thành 4 khu như sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Khu Bắc Kim Sơn: Dược giới hạn bôi: Phi Bắc giáp huyền Thuận Thành tính<small>Bắc Ninh và Gia Lâm ~ Hà Nội Phía Tây đến Nam là sống Kim Sơn; Phía Đơng giấp</small>huyện Cảm Giàng Hải Dương. Tổng diện tích dat tự nhiên 20.505 ha, diện tích datcanh tc 12.1665 ha bao gằm ác huyệm, Van Lâm, Mỹ Hào, một phần n Mỹ, một<small>phin nim phía Bắc sơng Kim Sơn của các xã Vĩnh Khúc ~ huyện Văn Giang (150 ha);</small>xã Đảo Dương, Bắc Sơn — huyện Ân Thi (185 ha)
Khu Ân Thi — đường 39: Dược giới hạn bởi: Phía Bắc giáp bis Nam sông Kim<small>Sơn; Phia Đông li sông Tây Kẻ S</small>
<small>1723177 ha bao gồm một phần đất đại của các huyện: Kim Động, An Thi, Phù</small>
Khoái Châu và toàn bộ thành phố Hưng Yên, huyện Tiên Lữ.
<small>Khu Châu Giang: Được giới hạn bởi: Phía Bắc đến Đơng là sơng Kimon;</small>
<small>Phía Đơng đến Đơng Nam là sơng Điện Biên; Phía Nam là sơng Cửu An: Phía Tây là</small>lộn tích đắc tự nhiên 24.418 ha (điện tích tong đ 20.751 a), diệnsơng Hồng. Tử
tích đất canh tác 11.625 ha bao gốm một phần đất dai của các huyện: Kim Dộng,Khoái Châu, Yên Mỹ và gần như toàn bộ huyện Van Giang.
Những tồn tại, hạn chế của các hệ thống tiêu là
mối tiêu: Một số khu tiêu t <small>lưu</small>~ Thiếu năng lực và thiểu cơng trình đài
<small>lượng bơm hoặc chưa có trạm bơm như khu tiêu vũng tring</small>~ Hệ thông sông, trục tiêu bị bồi lấp, sat I bờ kênh thấp
<small>+ Các trục tiêu chính như sơng Bác Hồ, kênh Hịa Bình, cũng như các kênh tiêu.</small>
chính vào bê hút các tram bơm tiêu lâu ngày không được nạo vết nên bị bùn bồi lắng;mặt khác tinh trang vi phạm lin chiếm lòng kênh gay ách tắc đường tiêu, hạn chế khả
<small>năng tiêu thốt khi có mưa lớn. Đặc biệt tuyến kênh chính Hịa Bình, sơng An Tảo.</small>
nhiều đoạn bị sat lở, bờ kênh thắp không đảm bảo dẫn nước.
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">~ Cũng với sự chuyển đổi cơ cầu diện tích sử dụng đất thì diện ích ác thị trần,<small>các khuân cư trong vùng tăng mạnh, diện tích mặt nước ao hồ, lịng dẫn thu hep,</small>
<small>dung tích trữ nước giảm. Tình trạng vi phạm pháp lệnh khai thác các cơng trình thủy</small>lợi như lấn chiếm thu hep lịng kênh, xa thải vio kênh tưới, tiêu gây ách tắc và ô nhiễm<small>nguồn nước gây khó khăn lớn cho việc tới iêu phục vụ sin xuất.</small>
= Công tác tu bổ tôn cao be vũng, phân khu tiêu chưa được đầu tr kip thồi,khiến cho lưu vực tiêu khơng khép kín ảnh hưởng đến khả năng chống ứng của nhiễu<small>khu,</small>
<small>1.9. Các nguyên nhân gây úng ngập.</small>
“Cho đến nay, do nhiều nguyên nhân trong quá tình phát triển kinh tế, xã hội
<small>ccủa vùng, hệ thống công tinh tiêu nước trên địa bàn huyện đã và đang bộc lộ những</small>
<small>tổn ti</small>
<small>= Do yéu tổ dia hình: Ruộng đất khu vực cơ nơi trăng cục bộ hơn so với khuvực khác</small>
<small>- Thay đổi chế độ thủy văn, sơng ngịi: Tạ thoi diém mực nước trong kênh tải</small>
<small>với lưu lượng lớn thì mực nước sơng Luộc dng cao làm chậm khả năng tiêu nước.</small>~ Niu cầu ti thay đổi: Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển đổi
<small>mới trong cơ cfu kinh tế đắt nước từ kinh tế bao cắp sang kinh tế hàng hố. Trong lĩnh</small>
<small>vục nơng nghiệp, sự thay đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang cây mầu, cây công nghiệp,đồng thời với sự phát win các khu din eu, đô thị đã làm tăng hệ số tiêu thết kế và</small>
<small>mức tu</small> thiết kế trong ving. Điều này đã làm thay đổi khả năng phục vụ cũ <small>các hệ</small>thống tiều đã xây dựng theo các quy hoạch trước dy.
= Do sự biến đồi của khí hậu tồn cầu: Hệ số tiêu quá bE do có những biến<small>động lớn về thai iết ngày càng bất lợi, cường độ mưa ngây một lớn. Vụ mika mưa ứng</small>
<small>diễn biển bắt thưởng, không theo quy luật chung. Lượng mưa trong những năm gần</small>
<small>đây lớn hơn nhiều so với thống kê. Trong khi năng lực tiêu của các tạm bơm tiêu cóhạn gây úng ngập trên diện rộng.</small>
<small>= Cơng trình thủy lợi xuống cấp: Qua một thời gian đài hoạt động,</small> thingkênh trong vùng da bi xuống cắp nghiêm trong vẫn chưa được tu sửa. nạo vé kịp thi.Các trạm bơm bị xuống cắp nhiễu, nhiề
trục kênh bị bồi lắng, sat lỡ, trần nude, lòng<small>bèo rác, tinh trạng dân đổ phé thai và xây dựng công trình.</small>
<small>”</small>
</div>