Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 102 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Chuyên ngành : Xây dựng cơng trình thũy</small>Mã số : 60 - 58 - 40
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC:
TS. NGUYEN QUANG PHUPGS.TS HOÀNG PHO UYÊN
<small>HÀ NỘI - 2010</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật Chun ngành xây dựng cơng trình thủyDANH MỤC BANG BIEU</small>
Bing 1.1 Số lượng đập thi công cia một số nước trên thé giới
Bảng 1.2 Những đặc tinh và tham số hữu quan của một số đập BTĐL đã xây dựng<small>xong và dang xây dung</small>
Bảng 1.3 Một số cơng trình đập BTDL đã được thiết kế và xây dựng ở nước taBảng 1.4 Tỷ lệ cấp phối bê tông dim lan ở một số cơng trình ở Trung Quốc.<small>Bảng 1.5 Tình hình phát tị</small>
Bang 1.6 Cấp phối BTĐL thí nghiệm trong phỏng dùng cho đập Định Binh<small>Bing 1.7 Cấp phối BTDL thí nghiệm hiện trường dùng cho đập Ban Vẽ.</small>Bang 1.8 Cấp phối BDL thí nghiệm đề nghị ding cho đập Sơn La.<small>Bảng 1.9 Cấp phối BTĐIL được thi công cho đập Ploikrong.</small>
cường độ của bê tông đầm lần
Bảng 2.1 Tổng hợp kết quả khảo sắt các nguồn vậtliệu
<small>Bảng 2.2 Kết quả thí nghiệm xi măng.</small>
<small>Bảng 2.3 Kết quả thí nghiệm puzolan Núi Thơm - Vinaconex</small>Bảng 2.4 Kết quả thí nghiệm puzolan Lương Sơn = Phước SơnBảng 2.5 Kết quả thi nghiệm purotan Gia Quy = Minh Tiên<small>Bing 26 ai Voi -IDICO</small>Bang 2.7 Kết qua thi nghiệm tro bay Foremosa ~ Tây Đô<small>Bảng 2.8 Kết quả thi nghiệm tro bay Phả Lại</small>
<small>quả thí nghiệm puzotan ệ</small>
<small>Sơng Đả-Cao Cường</small>Bảng 2.9 Kết quả thí nghiệm tro bay Phả Lại ~ Vina Fly ash
Bảng 2.10 Các tinh chit co lý của cát thuộc mơ CSI
<small>Bang 2.11 Các tính chat cơ lý của cát thuộc mỏ CS2</small>
Bang 2.12 Thành phan hạt của cát thuộc mỏ CST<small>Bảng 2.13 Thành phần hạt của cát thuộc mỏ CS2</small>
<small>Bảng 2.14 Các chỉ i</small>
Bảng 2.15 Các chỉ tiêu tính chất cơ lý của đã dim 20-40mmBảng 2.16 Các chỉ tiêu tính chất cơ lý của đã dim 40-60mmBang 2.17 Thành phan hat đá dim 5-20mm, 20-40mm, 40-60mm.
tinh chit eo lý của đ dăm 5-20mm
<small>Bảng 2.18 Khối lượng th tích hỗn hợp đá dim 5-40mm ứng với các tỷ lệ phối hợp</small>
<small>hai loại đá 520mm và 20-40mm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành xây dựng cơng trình thủy</small>Bảng 2.19 Khối lượng thể tích hỗn hợp đã dim 5-60mm ứng với các tỷ lệ phổi hợp
<small>‘ba loại đá 5-20mm, 20-40mm và 40-60mm</small>
<small>Bảng 2.20 Thành phần đá dim 5-40mm</small>
<small>Bảng 221 Thành phần dé dim 5-60mm</small>
<small>Bảng 222 Chi tiu cần xác định và hình dáng, kích thước viên mẫu</small>
<small>Bảng 3.1 Kết quả thí nghiệm cường độ nén và nhiệt thủy hóa CKD tro bay:măng</small>
Bang 3.2 Kết quả thí nghiệm cường độ nén và nhiệt thủy hóa CKD puzolan-XM<small>Bang 3.3 Thanh phần cắp phối BTDL M20B6 sử dụng XM Kim Đinh, TB Phả Lại</small>Bảng 3.4 Két quả thí nghiệm các tinh chit: độ công ti, thời gian dong kết, KLTT<small>ứng với thành phần cắp phối tối ưu BTĐL M20B6R90</small>
Bing 3.5 Kết quả thí nghiệm cường độ nén, độ ơng thắm, cường độ kéo. cườnghệ số poisson ứng với thành phần cấp phối tốiđộ cất, độ co ngót, mơđun đàn
<small>vu BTDL M20B6R90</small>
Bảng 3.6 Kết quả thí nghiệm độ cơng tác, thời gian đông kết, KLTT ứng với thành<small>phần cấp phối BTL M20B6R90 sử dụng phụ gia Viện IBST, Việt Nhật, Vikems</small>Bảng 3.7 Kết quả thí nghiệm cường độ nén, độ chống thắm, cường độ kéo, cườngđộ cắt, độ co ngót, môđun đàn hỏi, hệ số poisson ứng với thành phần cấp phối<small>BDL M20B6R90 sử dung phụ gia Viện IBST, Việt Nhật, Vikems</small>
<small>Bảng 3.8 Kết qua thí nghiệm các tính chit độ công tc, thời gian đông kết, KLTT</small>ứng với thành phần cấp phối BTDL M20B6R90 sử dụng tro bay Pha Lại (Fly ash)Bảng 39 Kết qui thí nghiệm cường độ nén, độ chống thắm, cường độ kéo, cườngđộ cắt, độ co ngót, médun din hỏi, toisson ứng với thành phần cấp phối<small>BTĐL M20B6R90 sử dụng tro bay Phả Lại (Fly ash)</small>
<small>Bang 3.10 Thành phần BTDL MISB2 sử dụng XM Kim Dinh, puzølan Núi Thơm,Bảng 3.11 Kết quả thí nghiệm các tính chit: độ cơng tác, thời gian đơng kết, KLTTứng với thành phin cấp phối tối ưu BTĐL MISB2R90</small>
Bang 3.12 Kết quả thí nghiệm cường độ nén, độ chống thắm, cường độ kéo, cườngđộ cắt, độ co ngót, mơđun đàn hồi, hệ số poisson ứng với thành phần cấp phối tối<small>ưu BTĐL MISB2R90</small>
<small>Bảng 3.13 Kết qua thí nghiệm các tính chất: độ công tác, thời gian đông kết, KLTT</small>
<small>“Nguyễn SP Tuân = CHI6CI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật Chun ngành xây dựng cơng trình thủy</small>ứng với thành phần cấp phối BTĐL MISB2R90 sử dụng phụ gia Viện IBST, Việt<small>Nhật, Vikems:</small>
<small>Bảng 3.14 Kết qua thí nghiệm cường độ nén, độ chống thắm, cường độ kéo, cườngđộ cất, độ co ngót, médun dan hồi, hệ số poisson ứng thành phin cấp phối. BTĐIL</small>
<small>MISB2R90 sử dụng phụ gia Viện IBST, Việt Nhật, Vikems</small>
Bảng 3.15 Kết qua thí nghiệm các tính chit độ cơng tác, thời gian đơngứng với thành phần cấp phổi BTĐL M1SB2R90 sử dụng puzơlan Núi Voi
<small>Bảng 3.16 Kết quả thí nghiệm cường độ nén, độ chống thắm , cường độ kéo, cường</small>độ cắt, độ co ngốt, médun dan hồi, hệ số poisson ứng thành phần cấp phối. BTĐL<small>MISB2R90 sử dung puzolan Núi Voi</small>
Bảng 3.17 Kết quả thí nghĩ
<small>cắp phổi BTDL MISB2R90 sử dụng puzơlan Lương Sơn</small>Bảng 3.18 Kết quả thí nghiệm cường độ nén, độ chống thám, cường độ kéo, cường.độ cất, độ co ngót, mơđun din hồi, hệ số poisson ứng thành phần cấp phối BTĐL<small>n các tính chất: độ cơng tác, thời gian đơng kết, KLTT</small>ứng với thành pha
<small>MISB2R90 sử dụng puzølan Lương Sơn</small>
Bang 3.19 Thành phần cấp phối BTĐL M20B6Bảng 3.20 Thanh phan cắp phối BTĐL MISB2
<small>Bang 3.21 Cường độ và độ công tác của BTĐL cấp phối cơ bản dùng xi ming Kim‘Dinh và các loại phụ gia hóa Sika, Gia Phong, Vinkems, Viện IBST, Việt Nhật vớicác loại tro bay khác nhau</small>
Bảng 3.22. Cường độ. và độ công tác của BTĐL cấp phối cơ bản ding xi ming Ha<small>“Tiên và các loại phụ gia hóa Sika, Gia Phong, Vinkems, Viện IBST, Việt Nhật với</small>
<small>các loại tro bay khác nhau</small>
Bảng 3.23, Cường độ và độ công tác của BTDL MISB2R90 cấp phối cơ bản dùng<small>xi ming Kim Dinh và các loại phụ gia hóa Sika, Gia Phong, Vinkems, Viện IBST,Việt Nhật với các loại tro bay khác nhau</small>
Bang 3.24. Cường độ. và độ công tác của BTĐL M15B2R90 cắp phối cơ bản dùng.
<small>xi ming Hà Tiên và các loại phụ gia hóa Sika, Gia Phong, Vinkems, Viện IBST,</small>
<small>Việt Nhật với các loại tro bay khác nhau.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật Chun ngành xây dựng cơng trình thủy</small>DANH MỤC HÌNH VE VÀ BIÊU DO
<small>Hình 1.1 Tỉ lệ áp dụng BTDL theo các hưởng khác nhau trên thé giới</small>
Hình 1.2 Các đập RCC đã xây đựng và Tinh đến cHình 1.3 Thi cơng BTDL bằng xe lu rung.
Hình 14 Thi cơng sin bai bằng cơng nghệ BTĐIL.
<small>Hình 1.5 Cấu tạo trụ neo cáp cầu treo Akashi Kaiyko ~ Nhật Bản</small>Hình 1,6 Sơ đồ thi cơng mặt đường bằng cơng nghệ BTĐIL<small>Hình 2.1 Dap ding Tân Mỹ sau khi hồn thiện</small>
<small>Hình 2.2 Vị trí đập dang Tân My</small>
Hình 2.3 Biểu đồ thành phần hạt đá 540mm<small>Hình 2.4 Biểu đồ thành phần hạt đá 5-60mm</small>Hình 2.5 Máy rung Ve be cải tiến
<small>Hình 2.6. Sơ đồ thử thắm xác định hệ số thắm K</small>
<small>“Nguyễn SP Tuân = CHI6CI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành xây dựng công trình thủy</small>
Kết quả đạt được là một phần đóng góp rit nhỏ về mặt khoa học của quátrình nghiên cửu sử dụng phụ gia hoa học trong bê ông dm lan
<small>Tác giả luận văn xin bay tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thay giáo hướng dẫn</small>
<small>TS.Nguyén Quang Phú; Phó Giáo sư, TS.Hồng Phó Un đã tận tình chi bảo vasiúp đỡ trong quả trình nghiên cứu thực hiện luận văn</small>
Tác giá xin gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bẻ, đồng nghiệp nơi ln lànguồn động viên, khích lệ trong suốt thơi gian họ tập và hồn thành luận văn,
V6i sự cổ gắng, nỗ lực của ban thin, sự giúp đỡ nhiệt tinh, góp ý kiến q
<small>báhuyện mơn cũng như tạo điều kiện về cơ sở vật chất của Phịng Ngiên cứu.Vat liệu xây dựng Viện Thủy cơng - Viện Khoa học Thuy Lợi Việt Nam, Phòng,</small>Đảo tạo & Sau đại học, Khoa Cơng trình, các thầy cơ giáo Trường Đại học Thuy<small>Lợi, tá giả đã hoàn thành luận văn đúng tiễn độ với cúc yêu cầu đặt ra</small>
<small>Trong khuôn khổ Luận văn Thạc sĩ, do hạn chế về điều kiện thời gian và</small>trình độ nên chắc chin không tránh khỏi những tổn tụ, hạn chế. Tác giả mong nhận<small>được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp. Những điều đó sẽgiúp ich rất nhiều cho cá nhân tác giả trong việc hoàn thiện và phát triển nghề</small>
<small>nghiệp của bản thân trong quá trình cơng tác,Tác giả xin chân thành cảm on!</small>
<small>Hà Nội, Thing 11 năm 2010Tác giá</small>
<small>“Nguyễn Sỹ Tuân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 1 — Chuyên ngành xây dựng cơng trình thủy</small>
<small>Mo ĐẦU</small>
Trên thé giới trong số các vật liệu xây dựng do con người làm ra, b tông làmột vật liệu, một sin phẩm được sir dụng rộng rãi và hiệu quả nhất, Các công tinh<small>xây dung lâm bằng bê tông và bê tông cốt thép có mặt ở khắp noi trong các lĩnh vực</small>
<small>xây dựng cơng trình dân dung, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi và thủy điện</small>
<small>Bê tơng nói chung và bê tơng đầm lan nói riêng là loại vật liệu đá nhân tạo</small>
<small>có cường độ nén cao, bền theo thời gian, sử dụng vật liệu sẵn có tại địa phương để</small>
chế tạo nên vật iệu bê tơng có lợi ch về kinh 8 rt lớn, Từ khi được phát minh cho
<small>tới nay người không ngừng nghiên cứu phát tiễn các loại b tông nhằm ứng dụng</small>
trong thi cơng các cơng trình có đặc điểm khác nhau. Nhiễu công tỉnh thủy lợi<small>.được làm bằng bê tông cốt thép như đập trăn, công lấy nước và tiêu nước, tram</small>bơm, âu thuyén, xi phông, <small>máng, kênh mương... Cũng theo hướng phát triểnđó, cơng nghệ bê tơng dầm lăn (BTDL) ra đồi sử dụng thi công các cơng trình có</small>
<small>mặt bằng rộng lớn, đồi hoi tiến độ thi công nhanh như các công nh thủy điện,</small>
<small>thủy lợi, các cơng trình để chắn sóng, mặt đường, bãi đỗ xe</small>
<small>Công nghệ thi công BTDL đem lại hiệu quả kinh tẾ cao so với bê tông truyền</small>thống khi thi công các cơng trình đập bê tơng trọng lực bởi lý do sau:
<small>+ Thi công nhanh: Các kỹ thuật thi công nhanh (so với các kỹ thuật thi công</small>bê tông thông thường và đắp) và giảm số lượng vật liệu (so với dip), Quy trình thicơng BTPL tạo diều kiện cho công tác đổ gần như liên tục và tạo ra tốc độ thi công<small>nhanh.</small>
<small>+ Thi công BTDL sẽ giảm giá thành cơng trình từ 25-40% so với thi cơng bêtơng thường. Việc hạ giá thành dat được là do giảm được chi phí cốt pha, giảm chỉ</small>phi cho cơng tác vận chuyển, đồ, đầm bê tông và đặc biệt giám được giá thành don<small>vị bê tơng.</small>
<small>+ Giảm chi phí cho biện pháp thi công: việc thi công đập bằng BTĐL có thểgiảm chỉ phí din ding trong thi gian xây đụng và giảm các thệt hại, ee rủi ro khỉ</small>nước lũ tràn qua dé quai. Đối với đập BTĐL, đường ông din dòng ngắn hơn ống
<small>“Nguyễn SP Tuân = CHI6CI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 2_—_ Chuyên ngành xây dựng công trinh thủy</small>
<small>Do mang lại hiệu quả kinh tế - kỹ thuật cao, nên rt nhiều cơng trình xây dựng</small>khắp nơi trên thé giới d và dang được xây dụng bằng BTĐL,
1. Tính cấp thiết của đề tài:
<small>Xây dựng cơng trình sử dụng vật liệu bê tơng đâm lăn (BTĐL) là một cơng.</small>
ố cơng trình Thủy lợi, Thủy điện ở<small>nghệ mối trong xây dựng đập nổi riêng và một</small>
<small>Việt Nam nói chung. Việc sử dụng vật liệu phù hợp để sản xuất BTĐI. không</small>những mang ạ hiệu quả kinh tế cao mà còn dim bảo được chit lượng công tinh,
<small>Một vai năm gần đây, ở Việt Nam sử dụng BTĐL trong xây dựng phát triển</small>rất mạnh. Số lượng và quy mô các công tinh <small>thủy điện, thủy lợi đang được xây</small><img ngày cing nhiều nhằm tăng sản lượng diện và lượng nước trong các hỒ chứa
<small>48 phục vụ phát triển công nghiệp, nông nghiệp, Hau hết các cơng trình đang xây</small>
<small>dạng hay dang trong gai đoạn thiết kế đều sử dụng cơng nghệ BTDL. Có thể ké</small>đến một số cơng tình thủy lợi thủy điện, đã khỏi công nhu thủy điện thủy điện Sơn<small>La, ieloông, thủy điện A Vương, (hủy điện Bản Vẽ, dip ding công tình thủy lợi</small>hỗ chứa nước Dinh Binh, Dap Tân Mỹ - Dự án hệ thống thủy lợi Tân Mỹ,
Các loại vật liệu dùng để chế tạo BTĐL cũng rất đa dạng và phong phú.<small>“Trong vật liệu sử dụng cho BTL, ngoài các vật liệu cơ bản như xi ming, cát, đá,</small>nước, phụ gia khống, phụ gia hóa học cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc.thiết kế và thi cơng BTĐIL, Phụ gia hố học trên thị trường có rất nhiều chủng loại<small>và liễu lượng dùng cho từng vùng vật liệu xây dựng cơng trình có thé là khác nhau.</small>
<small>Đập Tân Mỹ - Ninh Thuận lựa chọn phương án dùng BTĐL đẻ xây dựng dip đãđược phê duyệt. Yêu cầu đặt ra là lựa chọn giải pháp vật liệu và dùng các loại vật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 3 CHuyên ngành xây dựng công trinh thủy</small>liệu sao cho mang lại hiệu quả kánh tế ao và chất lượng cơng trình được đảm bảo là<small>yu cầu cầnthết</small>
<small>Vì vậy Nghiên cứu lựa chọn phụ gia hỏa học và lượng dùng hợp lê</small>
cho bê tong đầm tin (BTĐL) dip Tân My” là hết sire cin thiết, cô ý nghĩa về mặt
<small>khoa học và thực</small> in không chỉ với riêng đập Tân Mỹ mà cịn rit nhiễu cơng trìnhđang thi cơng bằng cơng nghệ bê tong dim lăn hiện nay và trong tương ai
2, Muye đích và nhiệm vụ cũa đề tas
Nghiên cứu thiết kế các thành phin cấp phổi BTĐL M20B6R90, MISB2R90,<small>sử dụng các loại phụ gia hóa học khác nhau đùng cho cơng trình Tân Mỹ.</small>
Nghiên cứu một số tinh chất cơ lý của hỗn hợp BTDL và BTDL đã đóng rắn<small>khi sử dung các loại phụ gia hoá học khác nhau.</small>
<small>Kiến nghị lựa chọn loại và lượng dùng phụ gia hóa học hop lý cho đập TânMỹ, đảm bao phủ hợp với vật liệu day dựng cơng trình</small>
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:Cách tiếp cận
‘Tong hợp kết quả về BTBL ding cho một số đập đã được xây dựng ở ViệtNam và nước ngồi có sử dụng phụ gia hóa học trong thiết kể thành phần bê tơng<small>đầm lăn</small>
<small>Thí nghiệm với các cấp phối bê tông và xác định các tinh chất cơ lý của hỗn</small>
<small>hợp BTĐL và BTDL đã đóng rắn khi sử dụng một</small> 8 phụ gia hóa học với các liều<small>lượng ding khác nhau. So sánh kết quả, lựa chọn loại về lều ding phụ gia hón họchợp lý cho BTĐL đập Tân Mỹ.</small>
<small>"Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Sử dụng phương pháp thí nghiệm để thơng qua tải liệu thực nghiệm đưa ra</small>
được tỷ lệ cấp phối cho BTĐL khi sử dụng phụ gia hóa học cho cơng trình đập Tân<small>Mỹ. Tiền tới sử dụng cho các đập có tính chất tương tự.</small>
<small>“Nguyễn SP Tuân = CHI6CI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 4—_ CHuyên ngành xây dựng cơng trình thủy</small>
<small>CHƯƠNGƠNG QUAN</small>
1.1. Sự phát triển của bê tơng đầm lăn (BTDL) trên thé giới và Việt Nam.
<small>Bé tông đầm lăn (BTDL) là loại bê tông sử dụng các nguyên vật liệu tương.</small>
‘ur như bê tông thường. Khắc với bê tông thường được dm chặt bằng thiét bị nungđưa vào trong lòng khối 46. BTDL được làm chặt bằng thiết bị rung lèn từ mặtngồi (lu rung). Cơng nghệ nảy thích hợp cho các cơng trình bê tơng khối tích lớn.<small>hình dáng khơng phức tạp như đập, mặt đường. Việc dim len bê tông bằng lu rung</small>cho phép sử dụng hỗn hợp bê tơng khổ, ít chất kết dinh hơn so với bề tổng thườngnhờ vậy đối với một số đập và đường bê tông, thi công bằng công nghệ này nhanhhon và ré hơn so với dùng công nghệ đỗ bê tông truyền thông. Công nghệ BTĐL.<small>thường được áp dụng thích hợp cho thi cơng đập bê tổng trọng lực và mặt đường,</small>
<small>Công nghệ BTĐL áp dụng cho thi công đường giao thông so với công nghệthi công thơng thường có các ưu dinhư: phương pháp thi cơ 2 khơng phức tạp,</small>lượng ding xi ming thấp, có thể sử đụng một số sin phẩm phụ hoặc phé thải công<small>nghiệp giúp hạlá thành vật liệu so với bê tông xi mang thông thường, tốc độ thicông nhanh.</small>
<small>Công nghệ BTL đặc biệt hiệu quả khi áp dung cho xây đựng dip bê tông</small>
<small>trọng lực. Khối lượng bé tông được thi công cảng lớn thi hiệu quả áp dụng công</small>nghệ BTĐL cing cao. Việc lựa chọn phương ấn thi công dip bing cơng nghệBTDL thường dem lại hiệu quả kính tế cao hơn so với đập bé tổng thường và dipdit đắp bởi các lí đo sau:
<small>Thi cơng nhanh: So với đập bê tông thường, đập BTĐL được thi công với</small>
<small>tốc độ cao hơn do có thể dùng băng tải để vận chuyển bê tông, đùng máy ủi để san.</small>
gạt mây lu rung để đầm lê và it phải chữ khối đổ hạ nhiệt. So với dip đất dip có<small>cùng chiều cao, khối tích của đập BTĐL nhỏ hơn nên thi cơng nhanh hơn. Cơng.</small>trình đập cảng cao, hiệu q kinh ế của đập BTDL cing lớn so với đập đắt dip.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật Š_—_ CHuyên ngành xây dựng công trinh thủy</small>Giả thành hạ: Theo các tính tốn tổng kết từ các cơng trình đã xây dựng trên.<small>ThE giới, giá thành đập BTPL, rẻ hơn so với đập bé tông thi công bằng công nghệ</small>truyền thống từ 25% đến 40%. Việc hạ giá thành đạt được là do giảm được chí phí<small>cốp pha, giảm chỉ phí cho cơntúc vận chuyển, đổ, dim bê tơng.</small>
Giảm chi phí cho các két cầu phụ trợ: So với đập đắp, chỉ phí làm cửa trància đập BTĐL rẻ hơn (tương tự như đặp bê tông thường). Đối với đập thuỷ điện<small>được thiết kế có nhiều cửa nhận nước ở nhiều cao trình khác nhau thi phương án</small>đập BTDL cing rẻ hơn so với phương án đập dip. Hom nia khi làm đập BTBL,<small>chiều đãi của kênh xã nước ngắn hơn so với kênh xả nước của đập dip và vi vậy</small>
Giảm chỉ phí cho biện pháp thi cơng: Vige thi cơng đập bằng BTDL có thé<small>giảm chi phi din dong trong thời gian xây dựng và giảm các thiệt hại, các rủi ro khi</small>nước là trần qua dé quai. Đối với đập BTDL, đường éng dẫn dòng ngắn hơn ống<small>dẫn đồng của dip dip. Hơn nữa thời gian thi công đập BTĐL ngắn nên các ống</small>
<small>dẫn dòng cho dip BTDL chỉ cin thiết ké để đáp ứng lưu lượng xã nước lớn nhất</small>theo mùa thay và lưu lượng lớn nhất theo năm như đối với đập bê tơng và dap dip.<small>Vì vậy đường kính cơng dẫn dòng của đập BTDL nhỏ hơn va chiều cao đê quai cho.</small>đập BTL cing thấp hơn so với phương in dip bê tông thường va dip dp.
11.1. Sự phát triển của BTDL trên thé giới
VỀ xây đựng dip trong lục tinh đến 2005, toàn thé giới đã xây dựng đượctrên dưới 300 đập BTDL với khối lượng tổng cộng khoảng trên 90 triệu m’ BTĐI.Hiện Trung Quốc là quốc gia dang
<small>Kỳ, Nhật Ban và Tây Ban Nha,</small>
Sổ lượng đập BTDL su dé là Hoa
Bang 1.1 SỐ lượng đập BTDL tại một số nước trên thể giới
<small>TimQuốc Số | Thể | Tyiệ| tye | Tên | Số TyGia — đập | sich | theo | theo. | Quốc | đập | ich | theo | theo K.</small>
<small>đãxây | BTĐL | Sinựng lượng | Giá |đivây |BTDL | Siuymg | lượng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật6_—_ Chuyên ngành xây dựng công trinh thủy</small>
<small>Nhâán | 43 | 154654 1509 | 1668 | |[HyLáp | 3 | soo | 07 | 08Kyveystn | 1 | 100 | 035 | 041 | Bay 1 | 36 | 035 | 048Thú[an | 3 | 5244 | 10s | 56 | (Nga 1 | 1200 | 035 | 129indonesia (1 | 534 | 635 | 057 | TBNM| 22 [ate] 372 | aan</small>
<small>BTOL CKD trung binh 18.6%</small>
<small>Hình 1.1. 1) lê áp dụng BTDL theo các hướng khác nhau tên thé giái</small>
<small>Bê tông đầm lăn có thể được xem là sự phát triển quan trọng nhất của công</small>nghệ đập bê tông trong một phần tư thé ky qua áp dụng đập bing BTDL cho phép.nhiều đập mới có tinh khả thi về mặt knh tế do giảm giá thành từ phương pháp thi
<small>cô1g nhanh. Điều này cũng khiến các kỹ sư thiết kế có cơ hội cải tạo các đập bề</small>tơng hiện có mà đập đó có sự cổ về an tồn và cần phải gia cổ, cải thiện các đập có.
<small>cơng suất trin chưa hợp lý bằng biện pháp cho tràn qua đập một cách an toàn. Uu</small>
điểm của BTDL trong thi công đập so với các đập bể tông truyền thống (Bê tông<small>đầm rung) bao gồm:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 7_—_ Chuyên ngành vây dựng công trình thủy</small>- Thi cơng nhanh hơn: có thể tăng chigu cao đập từ 2,5 đến Sm tong | tuầnđổi với các đập lớn, ở các đập nhỏ có thé tăng chiều cao lớn hơn. Tính theo khốilượng: năng suất đỗ bê tông đạt 122.26Sm'/thing (đập Tha Dan - Thái Lan năm.2004) hoặc 125.325m tháng (đập Upper Stluate - Mỹ năm 1987), nang suất trungbình thống kê ở các đập trên thể giới đã thực hiện là 90.000mÏ/tháng. Điều nay rất<small>có ý nghĩa trong việc sớm đưa cơng trình vận hành. Theo tinh toắn néu công tinh</small>thuỷ điện Sơn La thi cơng bằng bê tơng dim lần th tiến độ có thể rút ngắn so với thịsông bằng bé tông đầm rung khoảng 2 năm (vẻ lợ ích kinh tế khỉ hồn thinh cơng<small>trình thuỷ điện Sơn La mỗi năm sản xuất ra lượng điện 10 tỷ kwh tinh ra giá thành</small>
<small>khoảng 400 triệu USD).</small>
<small>- Sử đụng hiệu quả thếtbịthỉ công truyền thống: xe ti, xe ủi, xe lu ang</small>
<small>~ Với 2 ưu điểm trên tạo nên yếu tổ cho BTĐIL giảm giá thành so với bê tông</small>đằm nung, Theo tổng kết các dip đã thi công gia thành của BTDL giảm so với bê<small>tông truyền thing từ 15 - 309%</small>
<small>~ Độ an tồn được gia tăng trong thi cơng nhờ giảm bớt các khác biệt trong</small>các lớp giữa các là
Chính vi có nhiều lợi
48, phân cắt khi đỗ lớn hơn vì vậy ít khe đứng hơn
cho nên trong những năm gin đây BTĐL đã được áp dụng<small>rộng rãi khi thi cơng các đập ở các nước trên thé giớ</small>
<small>Tình L2. Các đạp BDL. đã xây đong và dang tỉ công tinh đến cuối năm 2009</small>
<small>"Nguyễn Sỹ Tuân = CHIỐCT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 3—_ Chuyên ngành vấy dựng cơng trình hủyTừ khi ra đời chonay, việc xây dựng đập BTĐL đã và đang phát triểntheo các hướng chính</small>
+ Bê tơng đầm lăn nghèo chất kết dinh (CKD) (hàm lượng CKD < 99kg/m’)<small>do USACE - Mỹ phát triển dựa trên công nghệ thi công đ:</small>
+ Bê tơng dim lăn có lượng CKD trung bình (hàm lượng CKD từ 100 đến149 kg/m’);
+ Bê tông đầm lăn giàu CKD: (hàm lượng CKD > 150 kg/m) được pháttriển ở Anh. Việ thiết kế thành phần BTL được cải tin từ bể tông thường và vi<small>thi công dựa vào công nghệ thi cơng đập đất dip;</small>
<small>"Ngồi ra cịn một hướng phát triển BTĐL khác đỏ là hướng phát triển RCD</small>
<small>Vhật bản (Japannese Roller Compacted Dams), chuyển từ đập trọng lực bề</small>tông thường sang sử dụng BTDL. Theo hướng này, BTDL có lượng CKD nằm giữa<small>loại BTĐL cổ lượng CKD trung bình và loại BTĐL có lượng CKD cao.</small>
<small>Sau hon 30 năm ứng dụng trên thé giới, công nghệ xây dựng đập BTPL liên</small>tục được cải tiền cả vé vật liệu chế tạo và kỹ thuật thi công. Cho tới nay, đập BTĐL,<small>được thi công xây dựng ở nhiều nước thé giới , 6 nơi có nhiệt độ mơi trường từ rất</small>thấp cho đến rit cao và có thể trong cả những vùng thưởng xuyên có mưa lớn.
<small>Trước diy, dip BTDL sử dụng BTĐL nghèo CKD được sử đụng tại một số</small>đập có chiều cao dưới 60m ở Mỹ, Ngày nay, các đập BTL được xây dựng trên thé<small>giới chủ yêu sử dụng BTL có lượng CKD trưng bình và giàu CKD như các nước</small>
<small>Tây âu, Trung Quốc, Nhật Bản.</small>
<small>Ngoài việc ứng dụng cho đập, BTĐL cũng được ứng dụng trong xây dựng mặtđường và sân bãi. BTDL cho mặt đường lần dầu tiên được áp dụng ở Canada vào</small>năm 1976 tại Caycuse trên đảo Vancouver với điện tích tổng cộng 36.000m”. Chotới nay, hàng chục triệu mẺ đường và sin bãi được xây dựng bằng công nghệ BTDL
<small>ở các nước Mỹ, Nhật và một số nước khác, Các cơng trình mặt đường và sân bãi</small>
1g BTDL đều cho hiệu qua sử dụng tốt và giảm chỉ phí bảo dưỡng,
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 9 —_ Chun ngành xdy dựng cơng trình thi"Ngồi việc áp dung cho xây dựng đập, mặt đường va sân bãi, BTĐL côn được.</small>
áp dụng được cho các dạng kết cấu khác. Năm 1986 cầu treo lớn nhất thé giới
Akashi được khởi công xây dựng tại Nhật Bản. Cây cầu nảy nối liền đáo Honshu và.đảo Shikoku với chiều đãi nhịp giữa bai tháp chính 1960m. Đây là cơng trinh đãứng dụng nhiều công nghệ bê tông tiên tiến như bê tông ty len, bê tông đỗ trong.nước và bê tông đằm lan, Méng trụ neo cấp của công tinh này được thiết kể là bểtông trong lực khối lớn. Để thi cơng khỏi móng với khối tích khoảng 200.000m`trong thời gian ngắn, công nghệ bé tông dim lin đã được lựa chọn áp dụng
<small>Mình 1.3, Thi cơng BTDL bằng xe lu rung —ˆ Hình 1.4. Thi cơng sản bat bằng cơng nghệ BTĐL</small>
<small>Mình L5. Cấu tot neo cấp cấu tre dai Kaisko-Nhất Bán</small>
Có thé thấy rng những dạng kết cấu bê tơng có hình dáng khơng phứkhơng có cốt thép đều có thé thi cơng bing cơng nghệ bê tơng dim lăn, Kh
<small>tông cảng lớn, áp dụng công nghệ này cảng hiệu quả</small>
<small>"Nguyễn Sỹ Tuân = CHIỐCT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật10 — Chuyên ngành vảy dựng cơng trinh thủy</small>
<small>Băng 1.2 Nhiing đặc tính và tham số hữu quan của một số đập bé tông đẳm lan đã xây</small>
<small>dung xong và đang xây dựng.</small>
<small>“Chiều |ChiềuThai</small>
<small>lê hề i</small>
<small>- (9 thượng ha số</small>
<small>2 HELO) ấn | 506 a |p joo) im cgsin tim ban mà)Tron lang to by</small>
<small>Hư, uốn lươnglo by nhu</small>
<small>: Tiêm chẳng thấm</small>
<small>s | Long Mon 6</small>
<small>5 egpan sw | tae as [sta |e] as aig 6 ta</small>
<small>6 TRUY [avo | 43 [ssa] 5⁄4 [1999 | woes ôn in nnBao Sra [Bl nến tên tản</small>
7) Pani oy | 2m | a6 | 9à | a4 |IOBĐ| 5 hộ mặt cất Đêm" {vita vào để đầm.<small>Sn Tha BE Tôn cắp hối 3</small>
<small>š NNhanThmi LH | 55 | 73 | 90 | 5 [1992 ta là nein</small>
<small>h Toe BE tong cáp phối 2</small>
<small>9 [Tay Khẩu 101 | 191 | 68 [ons] Mộ Taos | ans [BE One ci</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 11 Chuyên ngành vảy dựng cơng trinh thủy</small>
‘en đãi cao | đài | ai sĩ gian | Ve Ất min
<small>(Toàn mặt cất độlạt ch hệ ng</small>
<small>tơng nóc</small>
<small>lhoặc phối cơ chế.</small>
<small>Pine {tim eho</small>
<small>“hạch Môn Dap vom bê tông</small>
<small>1s Tach Mon tay [1765] 30 2000| 7 [Bar và</small>
<small>Bang 5 A</small>
<small>Dé quai DE quây cao nhất</small>
<small>Tam Hiệp 5 15. Joa dip bê tổng</small>
<small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 12 —_ Chuyên ngành vây dựng cơng trình thithuỷ điện. Cúc dự án bé tông hod đường nông thôn cần hing ngân km đường cintrải mặt. Bên cạnh đó, để đáp ứng nhu cầu phụ tải điện tăng cao trong giai đoạn</small>
<small>2005-2015, Tổng công ty điện lực Việt nam (EVN) đã lập các dự án xây dựng mới</small>
<small>32 nhà máy điện trong đó có 20 nhà máy thuỷ điện. Từ năm 2003, EVN đã khỏi</small>
<small>cơng nhiều cơng trình thuỷ điện như thủy điện Avương (xây dựng trên địa bản tinh</small>
<small>Quảng Nam) công suất lắp máy 170MW khởi công 8/2003, Pioiiông (Kontum)</small>
<small>công suất lắp máy 100MW (khởi công 11/22003), Bản Vẽ (Nghệ An) công suit lắp</small>máy 300MW (khỏi công 2004), thuỷ điện Sơn La (Sơn La) với công suit lắp máy<small>2400MW (khởi công năm 2005), đập Tân Mỹ... Vì các cơng trình này đều đồi hỏi</small>thời gian thi công ngắn, năng suất thi công lớn hơn nhiều so với trước đây nên giảipháp xây dựng đập ding bằng bê tông trong lực thi công bing công nghệ dim lin
<small>đã được đẻ nghị lựa chọn.</small>
<small>Bảng L3 Mới số cơng trình đập BTL đã được tt và bắt đầu xây dạng ở nước ta</small>
<small>Tênđập [Nam] Hồ | V | H | [ Têmđập | Nam] Hồ | Vv |</small>
<small>khởi | chứa, | grpỊ| max khởi | chứa. | BTPL| max</small>
<small>sông | tim” |g! | m sông | lớm | mè | m</small>
* Tiền năng vé nguyên vật liệu
“Thông thường bê tông cho lồi đập trọng lực thường được thiết kế với mác.thấp (khoảng 15-20MPa) nên lượng diing xi ming thấp và vì vậy nếu khơng sửdung thêm các phụ gia khoáng mịn, him lượng hỗ chat kết dính sẽ q thấp dẫn tớibê tơng kém lưu động và khơng có độ đặc chắc cao, giảm tinh chống thắm, chống
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 13_—_ Chun ngành vảy dựng cơng trình thi</small>xâm thực và giảm độ bền lâu của bé tông. Việc sử dụng các phụ gia khống min cho<small>bê tơng khối lớn ngồi việc giảm nhiệt sinh ra do CKD thuỷ hố cịn có tác dụng</small>
<small>‘Tir trước tối nay, phụ gia khoáng đã được sử dụng phổ biến cho các cơng,</small>trình bê tơng khối lớn thi cơng theo cơng nghệ bê tơng thường với mục đích giảm.<small>thay hố, bạ giá thành bể tông như các đập thuỷ lợi (Đập sông Lịng Sơng, đập</small>
<small>Bái Thượng..) và dip thuỷ điện (Sẽ San 3). Thực tế cho thấy các loại phụ gia</small>khoảng đã sử đụng cho các cơng tình nói trên đều mang lại hiệu quả kinh tế kỳ<small>thuật tt,</small>
'Ở nước ta hiện có nhiều nguồn phụ gia khống có thể sử dụng làm PGK choBTDL gồm các nguồn nhân tạo như tro nhiệt điện (nhà mấy nhiệt điện Phả Lại,
<small>Ninh Bìn„Uống Bí) và ác loại puzotan tự nhiên như puzotan Sơn Tây, Đá si ie</small>
Hải Phòng, puolmn Phong Mỹ - Thừa Thiên Huổ, puzolan Gia Lai, diatomit<small>Kontum, puzolan Ba Rịa- Vũng Tau, diatomit Phú Yên.</small>
* Tiền năng về th bị
“Thiết bị thi cơng BTĐL khơng phức tạp, các thiết bị chính để thi công bê<small>tông theo công nghệ này hiện đều cỏ ở Việt Nam, Thiết bị chính để thì sơng BTBL</small>cho đập và đường giống nhau. Tuy nhiên ở mỗi loại hình cơng nghệ đồi hỏi thêm<small>những thiết bị thi cơng đặc chủng rigng</small>
<small>“Các thiết bị chính cho thi cơng đập bằng cơng nghệ BTĐL gồm: Máy trộn</small>cưỡng bức có khả năng trộn hỗn hợp bé tông khô sử dụng cốt liệu có đường kính<small>lớn; băng tải hoặc các thiết bị tương đương để vận chuyển bê tông; xe tải tự đổ; máy</small>san ủi; máy lu rung; máy tạo khe co; máy đánh xom; hệ thống phun nước cao áp.<small>lâm sạch bé mặt bê tông mạch ngừng, hệ thống phun nước bảo dưỡng bê tông,</small>
<small>Thiết bị cho thi công đường, sân bãi: Máy trộn cường bức; xe tải tự đổ; máyrải (asphalt); xe lu rung; xe lu lốp; may cắt bê tơng,</small>
<small>C6 thé thấy ring các thiết bị chính cho thi cơng bê tơng bing cơng nghệ</small>BDL đã có sẵn ở Việt Nam hoặc có thể chế tạo một phần tại Việt Nam. Ni
<small>“Nguyễn SP Tuân = CHI6CI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 14 Chuyên ngành vảy dựng cơng trình thi</small>biển cơng nghệ BTDL ở Việt Nam thì cổ thể tin dụng được các thết bị có sẵn ở<small>trong nước,</small>
<small>* Hiệu quả áp dung BTDL làm đập và mặt đường ở Việt Nam</small>
Vé kinh tế, hiệu quá lớn nhất mà công nghệ thi công bé tông dim lan đem lại<small>là rút ngắn thời gian thi công, sớm đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, ngoải ra</small>đối với xây dựng cơng trình thuy lợi và thuỷ điện, công nghệ này cho phép giảmsid thành vật liệu đăng ké tức giảm tổng vn đầu tr
<small>Vé kỹ thuật, khi áp dụng công nghệ BTDL cho xây dựng các công trình khốilớn cho phép giám nhiệt thuỷ hố nhờ giảm được lượng dùng xi ming vì vay giảm</small>được nguy cơ nút khối do ứng suất nhiệt. Đối với xây dựng mặt đường, sân bãi,việc sử dụng BTĐL có thé rút ngắn thời gian đưa cơng trình vào sử dụng nhanh gấp.ha in so với bé tổng thường
<small>Vé môi trường, nhờ việc giảm lượng dùng xi măng trong BTĐL và có thé</small>thay thé một phin xi măng bằng phụ gia khoáng giúp giảm mức tiêu hao năng<small>lượng, giảm 6 nhiễm môi trường do ngành công nghiệp sản xuất xi măng gây nên.</small>Hon nữa việc có thé tận dụng phế thai tro than, cho phép giải quyết xử lý phé thải<small>sông nghiệp dang gây 6 nhiễm môi trường</small>
<small>Công nghệ thi công BTDL cho đập:</small>
<small>Công nghệ và tổ chức thi công BTĐL khác với bê tông khối lớn thông.thưởng là được tiến hành cùng lúc trên một diện rộng,</small>
Sau khi ngăn đồng và thi cơng xong phần nền mồng dip thì tiến hành thicông lớp thém chống xối bằng bê tông chị lực. Bê tông tường thượng lưu được đổbằng bê tông thường theo cơng nghệ cốp pha trượt (hoặc leo) có đặt các băng cách<small>nước vào khe co din (hông thường 15 nhe), Tường hạ lưu có thể là bể tơng đỗ</small>
<small>tai chỗ giống như tường thượng lưu, cũng có thể được lắp ráp bằng các tắm hoặc</small>khối bê tông đúc sẵn, Các lớp kết cia tường này đồng vai trở cốp pha cho ác lớp bê<small>tơng đầm lần phía trong. Hin hợp bê tông sau khi được trộn tử các tram trộn được</small>
<small>van chuyển đến nơi đổ bằng các phương tiện như xe chạy trên ray, băng tải, xe 6-40</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 15_—_ Chuyén ngành xdy dựng cơng trình thủy</small>tự đỗ chun dụng. Hn hop BTĐL được san gạt bằng xe ủi. Sau đồ chúng được<small>đầm lên bằng lu rung (7-12 tắn). Chiều day từng lớp đỏ được quyết định bởi năng</small>lực đổ, năng lực đầm của các thiết bị. Thông thường mỗi lớp bê tông được san dàykhoảng 30-40em. Để tang tốc độ di chuyển, tai một số cơng tình, các mấy ủi san bêtông được cầu tháp cẩu chuyển đến các vị trí cần thiết (tránh làm hỏng bề mặt bêtơng đã dim). Thời gian từ khi bê tông bắt đầu được trộn cho tới khi đầm lin xong<small>không vượt quá thời gian bắt đầu đóng rắn của bê tơng</small>
<small>Cơng nghệ thi công BTĐL cho đường:</small>
Hin hợp BTDL sau khi được rộn đạt được tinh công tác cin thiết với độcứng thử trên thiết bị Vebe cải tiến từ 20-50s được chuyển đến hiện trường bằng xetự đỗ. Sau đỏ HHBT được rai bằng may rải với chiều rộng và chiễu day theo thiếtKẾ, Sau khi ri, thay vì được dim chặt bằng thiết bj đầm dồi như bê tông thường,BTDL được làm chặt từ mặt ngoài bằng xe lu với tải trọng lèn và thời gian lên thích.<small>hợp. Sau khi kết thúc q trình làm chat, bé mặt bê tơng được hoàn thiện lại bằng xe</small>
chống nứt cho bê tổng
<small>Bê tong đấm lăn</small>
<small>Hình 1.6. S đồ thi cơng mặt đường bằng công nghệ BTBL</small>
1.12.2. Một số điễm cần hưu ý khi áp dung công nghệ BTĐL, cho xây dựng đậpMặc đủ công nghệ BTĐL đã được khẳng định la công nghệ xây đựng tối ưu<small>áp dung cho đập trọng lực nhưng việc xây đựng đập BTDL chỉ thực sự phát huy</small>cược tinh ưu việt và tạo ra sin phẩm có chất lượng lương đương với đập bê tôngthường khi khắc phục được những điểm yếu của loại hình cơng nghệ này
~ Về chất lượng bám dinh giữa các lớp:
<small>"Nguyễn Sỹ Tuân = CHIỐCT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 16 —_ Chuyên ngành vảy dựng công trinh thủy</small>Cuimg độ bim dinh giữa các lớp đối với đập BTĐL là điểm yếu nhất của<small>BIL, Vì vậy cường độ kéo bê tông tại vàng tiếp giáp giữa các lớp đổ là môi quan</small>tâm lớn nhất khi thiết kế kết cấu đập BTĐL [3]. Do vay cần phải <small>6 những thir</small>
nghiệm kỹ cing trên mơ hình với các điều kiện về vật liệu, thiết bị và quy trình thicơng thực tế để xác định các tinh chất của bê tông tại vùng tiếp giáp giữa các lớp thisông và dim bảo rằng các giả tr của các tinh chất của bể tông không thấp hơn yêu
<small>cầu thiết kế,</small>
Về vấn đề thắm.
<small>Do BTĐLL được thi công thành những lớp nên các khe tiếp giáp giữa các lớp</small>e6 thể là đường chính để nước thắm qua thân đập [3]. Ngoài ra do sử dụng ít chất<small>kếtinh hơn so với bê tơng thường nên BTDL có tính chẳng thắm kém hơn so với</small>
<small>bê tổng thường cùng mic. Vì vậy cần nghiền cứu kỹ các giải pháp cấu tạo chống</small>thắm, thành phần vật liệu và quy tỉnh thi cơng thích hợp để đảm bảo khả năng<small>chống thắm cho đập.</small>
Vẻ chat lương th công:
<small>Sự phân ly hỗn hợp bé ông là một trong những vẫn đề bắt lợi nhất có thể xây</small>ra trong q trình sản xuất và đô BTĐL. Do đặc thi thi công trên diện rộng với khối.lượng lớn nên việc kiểm soát sự đồng nhất về thành phần và tinh công te của hỗn<small>hợp BTĐIL khó hơn so với bê tơng thường. Điều này sẽ dẫn đến chất lượng của</small>
<small>BTĐL sẽ dao động lớn.</small>
<small>1.2. Khái niệm BTDL và công nghệ thi công đập BTDL.</small>
1.24. Khái niệm về BTĐI,
“Các nhà vit liệu xây dựng qua nghiên cứu nhận thấy ring lượng nước (N) yêucẩu để đảm bảo q trình thuỷ hố xi măng (X) trong khối bê tông là thấp hơn nhiều<small>so với lượng nước được trộn vào hỗn hợp bê tông truyễn thing. Mặt khác quanghiên cứu li luận về cường độ bê tông phát hiện ra rằng cường độ bê tông Ry tỷ lệthuận với tỷ lệ NIX (Rạ=FON/X)), Vay nếu giảm lượng nước trộn th có thể giảm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 17 —_ Chuyên ngành vây dựng cơng trình thiđược lượng xi ming củain hợp mà cường độ bê tông vẫn không thay đổi. Dosiảm lượng nước trộn nên bê tông khô như đất, muốn đầm phải sử dung máy dim</small>rung thay vì đầm dài như bê tơng truyễn thống. BTDL hình thành từ những ý tưởng,<small>rất đơn giản như vậy.</small>
1.2.2. Bê tông dim lăn - RCC (Roller compacted concrete)
<small>BTL là loại bê tông sử dụng các nguyên vat liệu tương tr như bê tông</small>
<small>thường, Bê tông được tạo thành bởi một hỗn hợp gdm cốt liệu nhỏ (ct thiên nhiên</small>hoặc cát nghi). cốt liệu lớn (đá damp, xi ming (cô th là xỉ măng pooe lãng PC<small>hoặc xi mang pooc lăng hỗn hợp PCB), phụ gia hoạt tính nghiền mịn (tro bay nhiệt</small>điện hoặc puzơlan thiên nhiên), nước và phụ gia hóa học. BTĐL được dim bằng<small>máy dim rung và là loại bể tông cỏ độ sụt bằng 0. BE tông dim lấn được sử dụng</small>
<small>cho nhiều đối tượng: kè chấn sóng, sân bay, đập</small>
bê tông dim lăn - RCD ( Roller compacted concrete dam)<small>Đập được xây dựng bằng BTĐL, gọi là dip BTDL</small>
1.24. Một số đặc điểm của bê tông đầm tan
<small>= Do lượng nước được đưa vào hỗn hợp BTĐL nhỏ (trên dưới 100 l/m bê tông,</small>
với. bê tông truyền thống là trên dưới 200 vm’ bê tông), nên bê tông rất khơ, phải<small>sử dụng máy dim rung mới có thể dim được,</small>
- Để bù lại lượng chất mịn do lượng xi măng giảm nhỏ, tăng cường cường độ vàđộ chống thắm, hỗn hợp bê tông đầm lăn được bổ sung chất độn tro bay.
Một số đặc điểm của đập bê tông đầm lăn
<small>Đập đất có ưu</small> thi cơng nhanh, song khối lượng lạ lớn, độ <small>t định vềvật liệu cao hơn dap bê tơng, đập cao ít được áp dụng. Đập bê tơng tru</small>
ưu điểm khố
thống cói lượng nhỏ so với đập đất, độ bắt định dl ảng<small>in độ rit châm đặc biệt cơng trình có khối lượng lớn gặp nhiều khó.</small>
<small>hơn, song thi cơngthủ cơng,</small>
<small>“Nguyễn SP Tn = CHI6CI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 18 —_ Chun ngành vây dựng cơng trình thi</small>"Đập bê tơng dim lan kết hợp ưu điểm của dip dit vé công nghệ thi công, ưu<small>điểm của đập bê tông truyền thông về mặt kết cầu đập</small>
<small>~ Do sử dung it nước trong hỗn hợp bê tông nên lượng dùng xi măng trong hỗnhợp BTPL nhỏ</small>
hơn nhiều so với bê tông truyền thống. Theo đó vấn đề khống chế nhiệt độ khơng.<small>wu tổ này làm cho nhiệt lượng thuỷ hoá trong khối BTĐL nhỏ</small>
phức tạp như đập bê tông truyền thống và cảng phức tạp hơn đối với đập cao, vĩ<small>phải sử dụng hệ thống ống làm lạnh bên trong thân đập, ngoài các biện pháp hạ</small>
<small>nhiệt hỗn hợp bé tổng bên ngoài.</small>* Nhược điểm:
~ Các mặt tiếp xúc giữa các lớp đổ nếu kiểm sốt khơng chặt chẽ sẽ ảnhhưởng đến khả năng chẳng thắm của đập. Tuy nhiên vin đỀ này cho đến nay đãđược giải quyết khá triệt dé: (1) trong thiết kế đã bé trí lớp chống thấm thượng lưu.và lớp bê tổng bin thải ở phía thượng lưu bê tơng chổng thắm; Sau khi dip hồnthành mặt thượng lưu đập được xử lý bằng 1 lớp chống thắm dạng kết tinh (Xypexhoặc Krystol); Sau lớp bé tông chống 1
<small>“Trước khi thì e</small>
<small>là hệ thống tiêu nước trong thân đập. (2)</small>1g đã tến hành thí nghiệm dm nên hiện tung dé xác định thơngsố dim nên, quy trình thi công, thời gian khống chế để không được phát sinh khe.<small>lạnh ở 2 lớp tiếp giáp.</small>
1.26. Một số cắp phối BTDL đã được ứng dung ỡ Việt Nam
Hiện nay, ở nước ta đã và dang thi công rất nhiều đập bé tơng dim lăn. Mộtsố cơng trình đã di vào sử dụng và đảm bảo độ an toàn cao, Việc thiết kế và ứng
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 19 — Chuyên ngành vảy dựng cơng trình hủy‘dung cơng nghệ thi cơng BTL cũng ngày cảng di vào quyinh quy phạm và phù</small>
<small>hợp với điều kiện của Việt Nam, Dưới đây là cấp phối của một số cơng trình đã</small>được xây dựng trong những năm gần đây.
<small>Băng L6 Cáp phối BTDI, th nghiên trong phòng ding cho dp Định Binh</small>
<small>Tanbê] Mại [Lot |X] To [CRTC] N Di dim tạ)</small>
<small>4 |RS0T50|€BS |FEB-|105| 56 |0 [RH] TaN | S| SIT |S | SO</small>
<small>š [Roam [cre |40 [Tan | ais [as [woe | aso | ae | wa | AT</small>
<small>© [BE Bim Pio as | ais | Bie [ae [ae PT | aT</small>
<small>Băng L7 Cứ: ph BTDL tí nghện li rường ding cho đập Bản V2</small>
<small>"TT | Logibé | toai | Loat | X |Tro] CKD] C | N Di dim 0Ð,</small>
<small>tong | cấp | XM | chs) | bay | se) | tke) | tke) [Ong [| & [3 | 4hphối ss) 20 | 40 | 60</small>
<small>T [Rowisa [crs [PCR [Tos Piao | 24s | 773. ae | at [Se | IS | 80</small>
<small>3 [ROI | CPS |40 [Tae | Tie | Bad | TR | H2.|1395|88|451|- 0</small>
<small>5 [miên Bim [SE PAO] | Too | MP</small>
<small>S| 200 | FRO | OTE) 270Bang 1.8 Cấp phối BTDL tí nghiệm dé nghị dũng cho đập Som La</small>
<small>TH | Lasibé | Tag [TsM] X [Tro] CRD] €[N Dadam a)</small>
<small>tong | cấp | XM | tke) | bay | tk) | 6ø | tks) | Cộng [S| 20- [ 40:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 20 —_ Chuyển ngành xdy dựng cơng trình thủy</small>
<small>Bang 1.9 Cấp phối BTĐL được thi cũng cho đập Pleikvong.</small>
<small>TT [Toạibê | laạt [Loại [X ÏPazølanEKP] © ƑN Đã dâm (hạ)cấp | XM | (ke) | (kg). {cg | tke) | (kg) [Cộng | #20 | 20- [aoe</small>
<small>phôi 40 | 60</small>
<small>T Ria ĐC | #0 | 210 7â | T58 | 1312 | 1312150" 40</small>
<small>2 [Riso ĐC | 0 | 210 Tax | t45 | 1364</small>
<small>1.3. Phy gia hoá học dùng trong BTDL</small>
<small>Các cơng trình BTDL thường sử dụng các loại phụ gia: Phụ gia dẻo </small>
hoá-giảm nước, hoá-giảm nước và kéo đi thời gian đông kết và một số loi phụ gia ou<small>khí. Trên thực Ế, việc sử dung phụ gia déo hoá và déo hoá chậm đồng kết làm tăng</small>
<small>tínhthi cơng lu len và kéo dai thời gian thi công làm cho khả năng bảm dinh và</small>
<small>độc1g thim vùng tiếp giáp giữa các lớp bê tông được tăng cường.</small>
<small>Việc lựa chọn loại va ty lệ dùng phụ gia hố học thường căn cứ vào kết quả</small>
<small>thí nghiệm với các vật liệu xi măng, phụ gia khoáng và cốt liệu cụ thể</small>
<small>1.4. Lựa chọn loại san phẩm phụ gia hoá học dùng trong BTĐL đập Tân MỹPhụ gia hóa học sử dụng trong thí nghiệm BTĐL cho đập Tân Mỹ gồm cácloại như sau:</small>
~ Phụ gia chậm đông kết: TM 25 của hãng Sika; GP12 của Công ty Gia<small>Phong; ARC 99 của Công ty Việt Nhật ADMIX RCC của Viện IBST; CONREX</small>
<small>RCA của hãng Vinkems,</small>
<small>- Phụ gia giảm nước: Plastiment 96, 2000AT của hãng Sika, CONREXRMC, CONREX 306 của hãng Vinkems; GP1, GP2 của Công ty Gia Phong; LS03,NS03 của Viện IBST; RAC-01, MPC-2000 của Công ty Việt Nhật, M-90RA,</small>
1.5. Kết luận Chương Ì
Bê tơng dim lần đánh dẫu sự phát triển quan trọng trong công nghệ xây dựng<p trong những năm gin diy. Việc sử dụng bê tông đầm lan trong xây dựng đã làmcho nhiều dự án trở nên khả thi về mặt kinh tế, giảm được chỉ phí do thi cơngnhanh, có th tận dụng được các nguồn vật liệu khác nhau va sẵn có tai vị tí xây
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 21 — Chuyên ngành xdy dựng công trình thủy</small>mg cơng trình. Từ những tổng kết về sự phát triển nhanh chống việc áp dụng và<small>xây dựng đập bê tông dim lan rên thé giới và toi Việt Nam đã nhận thấy tính ưuviệt và hiệu qua cao của cơng nghệ này:</small>
<small>‘Tuy nhiên trong q trình nghiên cứu, việc lựa chọn vật liệu, thiết kế và thi</small>công cần có những giải pháp kỹ thuật phù hợp nhằm hạn chế tác động xiu đến chất<small>lượng bê tông, giúp dy nhanh tiến độ thi công, giảm giá thành thi công cơng trình,</small>
<small>nàng cao chất lượng đảm bảo cơng trình làm việc iêu quả.</small>
CHU ING 2: VAT LIEU VÀ PHƯƠNG PHAP THÍ NGHIỆM BTDL
DAP TÂN MY.
<small>2.1. Giới thiệu đập Tân Mỹ</small>
<small>Dự án hệ thống thủy lợi Tân Mỹ là một dự án l</small> „ nằm trong quy hoạch tổng
<small>thể của lưu vực sông Cái — Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận, đã được nhiều cơ quan</small>
trong và ngoài nước nghiên cứu nhiều năm trước diy. Gin đây nhất, tháng 5 năm<small>2006, Viện quy hoạch thủy lợi miễn Nam đã thực hiện rà soát quy hoạch Thủy lợi</small>
<small>“Nguyễn SP Tuân = CHI6CI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 22 —_ Chun ngành vảy dựng cơng trình thi</small>lưu vực sơng Ci ~ Phan Rang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020. Quy<small>hoạch này được Bộ trường Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt quyết định số 1985QD/BNN-KH ngày 10/7/2006</small>
<small>Hệ thống thủy lợi Tân Mỹ là dự án có quy mơ nhóm A, phục vụ da mục tiêu,</small>trong đó nhiệm vụ chính là cấp nước tưới trực tiếp cho 4.380 ha đất canh tác vả tiếp.<small>nước cho hệ thông thuỷ nông Nha Trinh - Lâm Cắm để tưới đủ điện tích 12.800ha,</small>cấp nước ni trồng thuy sản 1,632 ha, cắp nước cho dân sinh, công nghiệp, dịch vụvà phát điện Cơng trình đầu mối gém 2 cụm: Cụm đầu mỗi hỗ chứa nước Sông Cái<small>xây dựng trên sông Cái, thuộc huyện Bắc Ai và cụm đập dâng Tân Mỹ ở hạ lưu hỗ</small>xông Cái, thuộc huyện Ninh Sơn, cách đầu mơi hỗ Sơng Cái khoảng 13 km về phíaha lưu. Khu hưởng lợi thuộc huyện Bác Ai, Ninh Sơn, Ninh Hải và thành phố Phan<small>Rang: Tháp Chàm Cụm hồ chứa nước Sơng Ci có nhiệm vụ chính là tưới trực tiếp</small>cho 680ha và tạo nguồn phát điện, làm kho nước điều tiết (cho đập dng Tân Mỹ ở<small>hạ lưu)</small>
“Tổng mức đầu tư: (heo thời giá qui 1V/2007 khoảng 2.700 tỷ dng. trong 46sơng tình thủy lợi 2,600 tỷ đồng, được đầu tư bing nguồn vốn ái phiếu chính phủ,Cơng trình thủy điện được đầu tư bằng các ngu
<small>"Nông nghiệp và PTNT quản lý đầu tư Ban Quản lý đầu tư và XDTL7 lim chủ đầu trvốn phi ngân sách. Dự án do Bộ</small>
<small>hợp phần cơng trình đầu mỗi, các hợp phần còn lại do địa phương làm chủ đầu tư.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 23 —_ Chun ngành vảy dựng cơng trình hủy</small>
<small>Mình 3.1. Dap dng Tân Mỹ sau Khi hồn thiện</small>
<small>Hình 2.2. Vj trí đập dâng Tân Mỹ</small>
<small>"Nguyễn Sỹ Tuân = CHIỐCT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 24 — Chuyên ngành xdy dựng cơng trình thủy</small>
<small>2.2. Các u cầu kỹ thuật thiết kế BDL.</small>2.2.1. Sự cần thiết phải ng]
<small>Cac đập chính và đập phụ 1 thuộc cụm cơng trình đầu mồi hồ sông Cải va</small>
<small>đập ding Tân Mỹ được xây dựng bằng công nghệ bê tổng dim lin (BTDL), Đây là</small>một công nghệ thi công mới được áp dụng ở nước ta trong thời gian gần đây. Đốivới ngành thay lợi, công nghệ BTĐL đã được áp dung xây dụng ta cơng trình Hồ<small>chứa nước Binh Bình, Nước Trong</small>
‘Cong tác thí nghiệm hiện trường BTDL là bước tiến hành trên cơ sở. kết quảthí nghiệm nghiên cứu trong phịng và thiết bi thi công, dây chuyền công nghệ của<small>nhà thầu xây dựng (sau khi đã xác định được nhà thầu thi cơng xây dựng cơng</small>
Hiện nay Việt Nam chưa có tiêu chuỗn và Quy chuẩn về thiết kế đập trọng<small>thiết kế đập betông dim lăn được áp dụng theo các tiêu chuẩn va quy chuẩn của nước ngoài, cụ thể</small>
<small>lực, nghiên cứu vật liệu và quy trình thi cơng bê tông dim lăn. Vi</small>
là áp dụng của Mỹ, Trung Quốc và Nhật Bản, các nước này có truyền thống và kinh.<small>ng nghệ thi công BTĐL.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 25 —_ Chuyển ngành xdy dựng cơng trình thủy+ Giai đoạn thí nghiệm trong phịng (thí nghiệm tiêu chuẩn và điều kiện tiêuchuẩn):</small>
~ Tìm, lựa chọn các loại vậtliệu thành phần dùng chế tạo bé tổng đầm(Vật iệu dùng chế tạo bê tổng dim lin phải mang tinh địa phương để giảm giáthành sản phẩm, nhưng đồng thời cũng phải đảm bảo chất lượng bê tông dam lăn.
<small>= Nghiên cứu thí nghiệm , đề xuất ác tinh chất và chỉ tiêu cơ lý của vật</small>liệu thành phần và cia bê tông đầm lấn trong điều kiện thí nghiệm tiêu chuẩn phù<small>hợp với các yêu cầu kỹ thuật thiết kế đ ra,</small>
<small>+ Giai đoạn thi nghiệm đằm nén hiện trường (hỉcông bằng thit bị may mốc</small>
<small>và điều kiện thời tết khí hậu tại cơng nh):</small>
~ Hiệu chỉnh, để chuẩn xác lại thành phin cấp phối bê tông dim lăn &điều kiện thời tiết va khí hậu tại hiện trường (điều kiện thí nghiệm trong phỏng la<small>điều kiện tiêu chuẩn, khi ra biện trường mỗi nơi một khác, vì vậy phải điều chỉnh</small>thành phần bê tơng dim lan để đạt được các chỉ vì tính chit phù hợp với thiết kế),
may móc, dây chuyền thi cơng bể tơng đầm lăn (mỗimột nhà thi ết bị, máy móc, dây chuyển thi công nhất định và<small>thưởng không giếng nhau. Vi vậy, edn kiểm tra vận hành và tinh đồng bộ của cả hệ</small>thống đây chuyển)
<small>~ Xác định các tham số th công tương ứng với vt liệu, hệ thống diy</small>
<small>chuyển thiết bị và thời tiết khí hậu làm cơ sở lập quy định kỹ thuật thi</small>
<small>thí cơng BTDL sử dụng thi</small>
và khác so với bê tông tryén thống, ding máy gặt gạt<small>ng cho“cơng trình (cơng ngi bị gia cơng chế tạo khác so vớithí nghiệm trong ph</small>
<small>“Nguyễn SP Tuân = CHI6CI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 26 —_ Chuyển ngành vây dựng cơng trình thủy</small>đầm v.v... (tham số thichỉ tiêu kỹ thuật như độ chit, chiễu diy lớp dim,
<small>công) để BTBL đạt chất lượng,</small>
= Thí nghiệm kiểm tra các tính chất cơ lý bê tơng đầm lăn tại bãi thứ<small>nghiệm hiện trường làm cơ sở lập quy định kỹ thuật thi cơng và nghiêm thu cơng.trình</small>
Như vậy, từ kinh nghiệm nước ngồi vã thục tẾ ph tích thi hai giai đạn<small>thí nghiệm trong phịng và thi nghiệm dim nén hiện trường là hai giai đoạn kế tiếpnhau không thé thiểu va kết quả là cơ sở lập Quy định kỹ thuật thi cơng và nghiệm.thu cơng tình</small>
Tại Việt Nam, các cơng trình bê tơng dim lăn từ trước đến nay dis thiết kếtheo trường phi của Mỹ hay Trung Quốc déu tuân thù theo các giai đoạn thí<small>nghiệm cấp phối trong phịng và thí nghiệm dim nén hiện trường.</small>
Vi vậy, đối với cơng trình Tân Mỹ áp dung cơng nghệ thi cơng bê tơng đầm<small>lăn thì việc áp dụng các giai đoạn thí nghiệm cắp phối trong phịng và thí nghiệm.nén hiện trường là phù hợp với các tiêu chuẩn và quy chuẩn của nước ngoài,</small>đồng thời theo đúng kinh nghiệm của các cơng trình bé tơng dim lan đã và dang thi<small>công tại Việt Nam.</small>
<small>2.2.2. Yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế BTL đập 1in Mỹ</small>
Phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế BTL hiện hành dang được sự<small>‘dung tại Việt Nam.</small>
2.3. Vật liệu chế tạo BTDL đập Tân Mỹ.2.3.1. Khảo sắt nguồn vật liệu
<small>“Trên cơ sở nhu cầu sử dụng và khả năng cung ứng của từng loại vật liệu tiến</small>hảnh khảo sát nguồn vật liệu với số lượng nhà cung ứng khác nhau. Việc khảo sátIya chọn vật liệu tiến hành như sau:
<small>+ Thu thập tài liệu về các nguồn cung cấp xi mang, phụ gia hóa, phụ gia khống</small>+ Kiểm tra hồ sơ hấp lý, năng lực thụ tẾ của ác nhà sn xuất
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật27 —_ Chun ngành vảy dựng cơng trình hủy</small>
<small>+ Khai thác cát, đá tại các m6 trong Ninh Thuận đưa vé thí nghiệm tại phịng,</small>
<small>Nghiên cứu vật liệu ~ Viện Thủy Công ~ Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam,</small>
1g 2.1 Tổng hợp kết quả khảo sắt các nguồn vật liệu
<small>Gilly công | GIYCN</small>
<small>| Simingre | mingtubs—— | TMM” | soravcr |r| 2.400.000</small>
<small>40 Kim Dinh | Hương Ti Thia |" BKHĐT | 06/0016 | tininam</small>
<small>Công ty TRH</small>
<small>VINA fly ash and | Phả Lại ~Chí</small>
<small>“Tro bay Phi ur | 9000081 sement-Phả | Linh—Hai | 081023000</small>
<small>tại 21291016 | tắnămLại,ChíLính, | - Dương on</small>
<small>Nai Dương</small>
<small>'Cơng ty có phần</small>
<small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật28 —_ Chuyển ngành xdy dựng cơng trình thủy</small>
<small>Tên đị dưa Man | 9 emg[ GENT</small>
<small>ĐKKD | lượngSPKhošng sân</small>
<small>Vinaeonex- Lê</small>
<small>Hồng Phong, TP</small>
<small>Ving Tàu</small>
<small>Faratan | Cinay eb hin</small>
<small>Lương Sơn - |_ Phước Sơn~ : 100.000</small>
<small>3 |e ~ Thuận Bắc ~ | 320300163 hBắc Binh | Hồng Diệu, DA ‘n/n</small>
<small>Cơng có phần</small>
<small>Puzolen Gia | khoảng in Minh</small>
<small>Tau | Neo, Poa Nh, | OY surt</small>
<small>Cong ty sin suất</small>
<small>vattigapuzotn | KCNTmh | VỤ</small>
<small>Pusolan Núi | 1DICO-KCN | Phong Son sé:sP | 100000</small>
<small>600Tĩnh, Quảng Ngã</small>
<small>NgãTH Phụ gia hóa</small>
<small>Cingiy CP Đảo</small>
<small>tự Thương mai</small>
<small>Phụ gia Gia an Phượng ~ ees 12: | 5500000</small>
<small>Phone Tà Nội; Cảm 200/GP | than</small>
<small>Lệ - Đà NẵngNội</small>
<small>hạn Việt Nam~ | Nhon Trach | 758/GP- 20iệu</small>
<small>Noon Trach, | ĐồgNH | BRA. vnTCTpC</small>
<small>Tnngtimtrvẫn | KmSLOLS- | Nỗ TCCS [500003 | Pho ie mst | 1"</small>
<small>ching in mòn & | TP Hii Dương | 789/QD- | 20:2009/CCP. | Hưnm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 29 —_ Chuyên ngành vảy dựng công trình thi</small>
<small>Gily cơng | Gilly CN</small>
<small>Ten, đa chỉ on | Địachỉnhà Khả năm</small>
<small>vhilei vàcông | nghigp td | sé</small>
<small>4 nghệ ViệNhà | Qui-Thn | 21.03.0004</small>
<small>Kh cing</small>
<small>CöngtyTNNH | nghigp Linh | Số sẽ</small>
<small>5] TNS | Vigems tring | TanglM- | sms6sis | 06BTG- | 0"Bảng Tay Ninh | Tring Bing | 4 Tp</small>
<small>Tay Nin</small>
2.3.2. Kết quả thí nghiệm tính chất vật liệu
“Thí nghiệm tính chất cơ lý của các loại vật liệu khảo sát, kết hợp cùng với khá<small>năng cung ứng cho cơng trình Tân Mỹ làm cơ sở so sánh. Các loại vật liệu dùng</small>trong thí nghiệm cấp phối bê tơng dim lăn cho đập Tân My được thí nghiệm tại<small>"Phịng Vật liệu ~ Viện Thủy Cơng ~ Viện Khoa học Thủy lợi</small>
2.3.2.1. Nết quả thí nghiệm xi ming
<small>XXi ming ding cho BTĐL đập Tân Mỹ được thi nghiệm trên hai loi xỉ ming</small>
<small>Khác nhau là xỉ măng Hà Tiên 1, Kim Đình; kết quả thí nghiệm như wong Bảng 22Bảng 2.2 Kế quả sh nghiền si man</small>
<small>Ximing PCA HA j Ximing PCO</small>
<small>ler | Chieu | Pheoneprip | on | Rn gabe</small>
<small>Din (Lag PTC OT</small>
<small>> Bea oa [Few s8 L8 Lan ase</small>
<small>Tưng nh. LTCYN OTT ; as nol</small>
<small>"Nguyễn Sỹ Tuân = CHIỐCT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 40 —_ Chuyển ngành vây dựng cơng trình thủy</small>
<small>mũngPCA0Hồ | Xi ming PCO</small>
<small>Phy gia khống hoạt tinh gồm tro bay và puzolan do các đơn vị sau cung cấp:</small>+ Tro bay Phả Lại của Công ty cỗ phần Sông Di
<small>‘TNH Vina ly ash and cement</small>
<small>Cao Cường và Công ty</small>
<small>+ Tro bay Formusa của Công ty cổ phần vật tư xây dựng Tây Đô.</small>
+ Pưzơlan Nii Thơm — Vũng Tau của Công ty TNHH MTV đầu tư và kính
<small>đoanh khống sản VINACONEX.</small>
<small>+ Puzolan Lương Sơn ~ Bình Thuận của Cơng ty cỗ phần Phước Sơn</small>
+ Puzolan Gia Quy — Vũng Tau của Công ty cổ phần khoáng sản Minh Tiến<small>puzolan</small>
<small>+ Purolan Nii Voi ~ Quảng Ngãi của Công ty sản xuất vật I</small>
Kết quả thí nghiệm tính chất cơ lý của phụ gia khống hoạt tính puzơlan và trobay như trong bảng 2.3 đến 29.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 31 — Chun ngành vây dựng cơng trình thủy</small>
<small>Bảng 343 Két qua th nghiện pucolan Nit Thom - Vinaconex</small>
<small>Két qua thí nghiệm.</small>
<small>vm Phương pháp từ | Don</small>
<small>2 [tammenueyeueiu | |v | ans | anas | ans</small>
<small>3 Thời gian bit đầu đông kết _| 14 TCN 108:1999 ph 123 120 122“Thời gian kết thúc đông kết | 14 TCN 108:1999 ph 29 21 29</small>
<small>Ghi tt tab ST YY rey</small>
<small>8 | Ham tuong mit khi nung |TCVNZI312003 | % | 353 337</small>
<small>9 [im oon io, TCNZHLAĐ2 | % | 466 sa10 [RơmwmieO, — |[TEVNOIAmĐ | «| B57 nạiTi | Hàm tg ALO, TEVN7IAL3MP |= | Bae Ha</small>
<small>Me 3.4 Kết quả thí nghiệm puzơlan Lương Som — Phước Som</small>
<small>“Thời gian kết thúc đông kết | 14 TCN 108:1999 ph 23 221 223</small>
<small>irs anh nỗi ngày</small>
<small>LH TẾ henotino | x | mg | va | mí</small>
<small>5 _ | Khối lượng thé tích xốp. kgím” | 1040 | 1050 1020.6 |Tyượng TCVN 4030:2003 | gem’ | 289 | 290 | 290</small>
<small>‘SP Huân — CHI6CT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 42 —_ Chuyển ngành xdy dựng cơng trình thủy</small>
<small>"Kết qua th nghiệm,</small>
<small>srr "..._.".t“</small>
<small>8 | Ham lượng mấtkhinung | TCVN 7131:2002 % 066 | 064 | 063</small>
<small>3 [im fone 0, rewwnisiae | « [sisi | sias | ste1 [HinMygAiO, —— frewvisiam | % |HAt| Họ | may</small>
<small>Băng 3.8 Ké1 quá thi nghiện puzulan Gia Quy ~ Minh Tiền</small>
<small>Kec quả thí nghiệm,</small>
<small>STT | - Chitiểuthinghiệm — | Phương pháp thử | Bon vi ng pháp, 1a Lạp | opvj1 | Dpim taten 108.1999 | % | 25 | 137 | 122 | Lượng nước yêu cầu ta Ten 1081999 | % | 270 | 275 | 275</small>
<small>Thôi gian bit đầu ding kết | TEN 1081999 | ph | HS | 120 | THỊ</small>
<small>“Thời gian kết thúc ding kết | 14 TEN 108:1999 | ph | 202 | 217 | 209‘Chi sb hoat tinh Mỗi ngày</small>
4 aChoếhoMthMỔÖ Trerensos.is | % | 843 | ss | a8<sub>gir soe nấu icing</sub>
<small>5 | Khbi mg thé ich xốp rom’ | 980 | T010 | 995</small>
<small>6 | Tương rev 030.2003 | gem | 281 | 243 | 281</small>
<small>3 | Hàm lượng mắtkhinung | TCVN7131:2002 | % | 322 | 326 | 328</small>
<small>9 | Him aang SiO. TeVN 31: 2002 | % | 4568 | 4576 | 456410 | Hàn lượng Fes0 TCVN7I4I:2002 | % | 1787 | 1765 | 136511 | Hàm lượng A105 TCVN7IAI:2003 | % | 1498 | 1466 | 43</small>
<small>12 | Hàn lượng SỐ, TCVN7IAI:2002 | % | 048 | 056 | 052</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Ludn vấn thạc sĩ kỹ thuật 33__Chun ngành vây dựng cơng trình thi</small>
<small>Bảng 36 Kí quá sh nghiện pusolan Nii Voi - IDICO</small>
<small>Xất quá thi nghigm</small>
<small>srt] ChiuletMinghim | rhuong pip it | Dons</small>
<small>MT M |</small>
2 | Lượng nước yêu cầu. 14 TCN 108:1999. % 280 | 2775 | 275
<small>5 | iganhiudiudingkei |IATCNIASISĐ | m | HƠ | tas | tà</small>
“Thời gian kết thúc đông kết | 14 TCN 108:1999 ph 186, 193 115
<small>3 | Ham tuong mit khi nung |TCVN7I312003 | % | 307 | 319 | 304</small>
<small>3 [im tang $0; Tew 7iniaim | % [soao| mái | mặt10 [Iinuogieô, — |RANEIAm | «| os | Hạ | HP,1H [imine ako, — |[TCVNPRLAM | *% |HMS| Hạt | Hài</small>
<small>‘Chi sb hoạt tinh ôi ngày 9</small>
<small>, [Sovctmiudd ching tatentosi99 | % | 892 | srs | 894‘Chi số hoại tính mỗi 3E</small><sub>h rate I0:1999 | % | 901 | 893 | 906</sub><small>gy so với mẫu đối chứng.</small>
<small>5 | Khổi lượng thể ch xốp</small>
<small>6 | tyrone “TCVN 4030: 2003</small>
<small>‘SP Huân — CHI6CT</small>
</div>