Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.14 MB, 159 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>NTX Nong thường xuyên</small>
NLLT Nơng lộ liên tiếp
<small>NLP NơnglơphơiTN Thí nghiệm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>“Tên bang</small>
<small>Bang 1.1Bang 1.2Bang 1.3Bang 14</small>
<small>Bang 2-1Bang 2-2a</small>
<small>Bang 2-2b</small>
<small>Bang 2-2Bang 2-24Bang 3-1</small>
<small>Bang 3-2Bang 3-3</small>
<small>"Xuân hệ thống Nam Hà Nam</small>
Các tham số thống ké quan hệ Xtt và Xhq các thang vụ
<small>Mùa hệ thông Nam Hà Nam</small>
Các tham số thống kế quan hệ Xtt và Xhq các vụ hệthống Nam Hà Nam
<small>Các tham số thống kế quan hệ mưa thực tế Xt và lượng,</small>
nước tiêu DR các vụ hệ thống Nam Hà Nam
<small>Mức tưới lúa Xuân tương ứng với các công thức tưới</small>
khác nhau và chế độ trữ nước mưa khác nhau vùng Hà
<small>Mức tưới lúa Mùa tương ứng với các công thức tưới khác,</small>
nhau và chế độ trữ made mưa khác nhau vùng Hà Nam
<small>Bình quân mức tưới vụ Xuân tương ứng với các công</small>
<small>thức tưới và độ sâu trữ nước mưa khác nhau</small>
<small>Bình quân mức tưới vụ Mùa tương ứng với các công thứctưới và độ sâu trữ nước mưa khác nhau</small>
<small>87</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Bang 3-Ib</small>
<small>Bang 3-5a</small>
<small>Bang 3-5b</small>
<small>Bang 3-6Bang 3-7Bang 3-8Bang 3-9Bang 3-10Bang 3-11Bang 3-12Bang 3-13Bang 3-14Bang 3-15Bang 3-16</small>
<small>Lượng nước tiêu vụ Mùa tương ứng với các công thức</small>
tưới khác nhau và chế độ trữ nước mưa khác nhau vùng
Thống kế Anova kiểm định sự khác biệt mức tưới thí
<small>nghiệm giữa các cơng thức và mức trữ nước mưa</small>
Thống kế lượng nude tiêu đo được theo các công thức.
<small>tưới và mức trữ khác nhau, vụ Mùa 2005</small>
Thống kế lượng nude tiêu đo được theo các công thức,
<small>tưới và mức trữ khác nhau, vụ Xuân 2006</small>
Thống kế lượng nude tiêu đo được theo các công thức,
<small>tưới và mức trữ khác nhau, vụ Mùa 2006</small>
Thống kế lượng nude tiêu đo được theo các công thức.
<small>9999noHànelu18nợ1201123124125</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Bang 3-18Bang 3-19Bang 4-1</small>
<small>nghiệm giữa các công thức và mức trừ nước mưa</small>
<small>Mức tưới các vụ theo lý thuyết và thục do theo các công,thức tưới và mức trừ nước mưa khác nhau</small>
<small>Lượng nước tiêu các vụ theo lý thuyết và thực do theo cáccông thức tuới và mức trữ mde mưa khác nhau</small>
Hệ số đất Ke tại khu thí nghiệm Liêm Tiết - Hà Nam
<small>128129134</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Tên hình Nội dụng Trang</small>
Hình 1.1 Động thái Eh trong đất lúa tương ứng với các thời kỳ 7
<small>ngập nước</small>
<small>Hình 1.2 Động thai Eh theo Văn Huy Hải (1986) 8</small>
Hình L3. Động thái pH của một số loại đất khi ngập nước theo F. LL
thong Nam Hà Nam
<small>Hình 2-2b _ Đường quan hệ giữa mưa hiệu qua và mưa thực té tương — 55</small>
<small>ứng với nhóm mưa có Xư < 20 mm vụ Mùa của tramNam Hà Nam.</small>
Hình 2-3a _ Dường quan hệ giữa mưa hiệu quả và mưa thực té tương — 56
<small>ứng với nhóm mưa 2 (20mm< Xtr < S0 mm) vụ Xuâncủa trạm Nam Hà Nam</small>
<small>Hình 2-36 _ Đường quan hệ giữa mưa hiệu quả và mưa thực té tương — 56ứng với nhóm mưa 2 (20mm< Xtr < 50 mm) vụ Mùa của</small>
<small>trạm Nam Hà Nam</small>
<small>Hình 2-4a Đường quan hệ giữa mưa hiệu quả và mưa thực té tương — 57ứng với nhóm mưa 3 (Xtr > S0 mm) vụ Xuân của tram</small>
<small>Nam Hà Nam.</small>
Hình 2-46 _ Dường quan hệ giữa mưa hiệu quả và mưa thực tế tương — 58
<small>ứng với nhóm mua 3 (Xtr > 50 mm) vụ Mùa của tram</small>
<small>Nam Hà Nam.</small>
Hình 2-5a _ Quan hệ Xu và Xha tháng I hệ thống Nam Hà Nam. 59
<small>Hình 2-Sb Quan hệ Xu và Xhq tháng II hệ thông Nam Hà Nam 59</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>inh 2-6aHinh 2-6bHình 2-6cHình 2-6dinh 2-6¢inh 2-7aHinh 2-7bHình 2.80</small>
<small>Hình 2.86</small>
<small>Hình 294</small>
<small>Hình 2.96Hình 3-la</small>
<small>Hình 3-1b</small>
<small>Hình 3-1eHình 3-24</small>
<small>Hình 3-2b</small>
<small>Hình 3-2eHình 3-3aHình 3-3b</small>
<small>Quan hệ X và Xhq thắng VI hệ thông Nam Ha NamQuan hệ Xttva Xhq tháng VII hé thống Nam Hà Nam</small>
Quan hệ Xtt và Xhq tháng VIII hệ thống Nam Hà Nam
<small>Quan hệ X và Xhq thang IX hệ thông Nam Ha Nam</small>
Quan hệ X và Xhq tháng X hệ thống Nam Hà Nam.Quan hệ Xtt và Xhq vụ Xuân hệ thống Nam Hà Nam.
<small>Quan hệ Xtt và Xhq vụ Mùa hệ thống Nam Hà Nam</small>
Quan hệ giữa mite thực tế Xq và mức tưới M vụ Xuân hệ
<small>khác nhau (công thức tưới nông-lộ- phơi)</small>
<small>tưới vụ Xuân (heo các mức trữ nước mưa</small>
<small>biển mức tưới vụ Xuân theo các mức trừ nước mưa</small>
Diễn biến mức tưới vụ Mùa theo các mức trữ nước mưa.
<small>khác nhau (công thức tưới nông thường xuyên,</small>
Diễn biến mức tưới vụ Mùa theo các mức trữ nước mưa.khác nhau (công thức tưới nông-lô liên tiếp, 050mm)
<small>mức tưới vụ Mùa theo các mức trữ nước mưa</small>
<small>khác nhau (công thức tưới nông-lô-phơi)</small>
<small>Ảnh hưởng của công thức tưới đến mức tưới vụ Xuân</small>
lên mức tưới vụ Mita
<small>Ảnh hưởng của công thức tuc</small>
<small>8888</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Hình 3-34</small>
<small>Hình 3-4a</small>
<small>Hình 3-Ib</small>
<small>Hình 3-4cHình 3-54</small>
<small>Hình 3-SbHình 3-5Hình 3-6aHình 3-6bHình 3-7Hình 3-8Hình 3-92Hình 3-90Hình 3-10aHình 3-10bHình 3-11</small>
<small>Ảnh hưởng của đô sâu lớp nước trữ đến mức tưới vụ</small>
Diễn biển mức tưới vụ Xuân theo các mức trữ nước mưa.
<small>khác nhau (công thức tưới nông lộ phơi)</small>
<small>Diễn biến mức tưới vụ Xuân theo các mức trừ nước mưa</small>
<small>khác nhau (công thức tưới nông thường xuyên, </small>
<small>Diễn biến mức tưới vụ Xuân theo các mức trữ nước mưakhác nhau (công thức tưới nông lô lign tiếp, 0-50mm)</small>
Diễn biến mức tưới vụ Xuân theo các mức trữ nước mưa
<small>khác nhau (công thúc tui nông lộ phơi)</small>
<small>Ảnh hưởng của công thúc tưới và độ sâu lớp nước trữdn lượng nước tiêu vụ Xuân</small>
<small>Ảnh hưởng của công thúc tưới và độ sâu lớp nước trữdn lượng nước tiêu vụ Mùa</small>
<small>Sơ đồ bỗcác 6 thí nghiệm tại xã Liêm TuyếtLya khu thé nghiệm vụ mua 2006</small>
<small>‘Nang suất lúa vụ Xuân 2006 theo các công thức tưới - trữkhác nhau.</small>
<small>‘Nang suất lúa vụ Xuân 2007 theo các công thức tưới-rữ.khác nhau</small>
<small>‘Nang suất lúa vụ Mùa 2005 theo các công thức tưới vàmức trữ khỏe nhau,</small>
<small>‘Nang suất lúa vụ Mùa 2006 theo các công thức tưới vàmức trữ khác nhau</small>
<small>Mức tưới của các ô thí nghiệm theo các cơng thức tướivà mức trữ khác nhau - vụ Mùa 2005</small>
<small>9697100100107107utt233H6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Mức tudi của các ơ thí nghiệm theo các cơng thức tướivà mức trữ khác nhau - vụ Mùa 2006</small>
<small>Mức tudi của các 6 thí nghiệm theo các cơng thức tướivà mức trữ khác nhau - vụ Xudn 2007</small>
<small>Lượng nước tiêu đo được theo các công thúc tưới vàmức trữ khác nhau, vụ Mùa 2005</small>
<small>Lượng nước tiêu đo được theo các címức trữ khác nhau, vụ Xuân 2006,</small>
Sơ đồ diễn biến lớp nước mặt ruộng
<small>Sơ đồ khối xác định mức tưới m,</small>
<small>usnọ12123124125135136</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">lên nay có khoảng 3.5 tỷ người lấy lúa gao lảm nguồn cung cắp
<small>thể giới</small>
<small>năng lượng chỉnh (khoảng 35 đến 60% lượng ca lo tiêu thụ) cho nhu cẫu sống của</small>
<small>mình [48]. Trong số 46, hơn 75% sản lượng lúa của thể giới được sản xuất từ châu</small>
A. Nguồn nước đổi đảo đã tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của điện tíchlúa và trở thành cây lượng thực quan trong nhất của khu vực châu A.
<small>Tuy nhiên, nước đang ngây cảng bị suy giảm về lượng cũng như về chất trong</small>
hau hết các vùng trên thé giới, trong đó có châu A, Theo đánh giá của một số tác.giả, tới năm 2025, lượng nước tinh theo đầu người của khu vực châu A sẽ giảm từ
<small>15% đến 54% so với năm 1990, Dỗi với nước cho nông nghiệp, sự suy giảm về</small>
lượng nước dành cho tưới cảng nhanh hơn do sự cạnh tranh khốc liệt của các ngành
<small>kinh tế sử dụng nước khác như công nghiệp, cắp nước cho đô thị, nuôi trồng thay</small>
sản vv... vì những ngành này có mức độ ưu tiên cao hơn, do sự ein thiết hơn hay lợi
<small>nhuận cao hơn.</small>
ie thực tổ đó, việc tuổi tiết kiêm nước nhằm nâng cao chỉ số sản phẩm nông
<small>nghiệp trên một đơn vi nước tưới đã trở nên vô cùng quan trọng cho sự phát triểncủa ngành nông nghiệp sử dung nuớc tưới. Vì vậy, việc nghiên cứu ảnh hưởng củatưới nơng lộ phơi dén việc giảm mức tưới, giảm lượng nước tiêu cho lúa khu vựcHà Nami” là rit cấp bách hinay,</small>
2. MỤC TIÊU CUA LUẬN ÁN
<small>Để tải thực hiện nhằm đạt được mục tiêu sau diy:</small>
<small>~ Nghiên cứu ảnh hưởng của việc tưới nông lộ phơi đến việc giảm mite tưới, giảm</small>
lượng nước tiêu, xác lập cơ sở khoa học và thực tiễn rong xây dung quy trình tưới
<small>tiếtlêm nước cho lúa nhằm nâng cao hiệu quả sử dung nước tưới, nâng cao hi</small>
<small>hoạt động của các hệ thống tưới thuộc tỉnh Hà Nam.</small>
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU
<small>Để tài nghiên cứu dựa trên các phương pháp nghiên cứu cơ bản sau đã</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>- Phương pháp phân tích căn nguyên: xác định mỗi quan hệ giữa tưới nông lộ</small>
<small>tới tiết kiệm nước cho lúa</small>
<small>~ Phương pháp thực nghiệm đồng ruộng: nhằm kiểm định kết quả nghiên cứu lý</small>
<small>- Phương pháp thông kê: nhằm phân tích, đánh</small>
4. PHAM VI NGHIÊN CỬU.
<small>ác kết quả thực nghiệm</small>
<small>Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi lý luận chung về mối quan hệ ảnh</small>
<small>hưởng của việc tưới nông lộ phơi đến mức tưới, lượng tiều cho lúa các vùng thuộc</small>
<small>tinh Hà N:</small> mm. Nehign cứu lý thuyết được tiến hành trên cơ sở di liệu của 24 nấm
<small>(1985-2008), nghiên cứu thực nghiệm được tién hành trong 4 vụ lúa (2 vụ lúa mùa</small>
và 2 vụ lúa chiêm) nhằm minh chứng cho các kết quả của nghiên cứu lý thuyế5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN CUA ĐÈ TÀI
<small>nghĩa khoa học</small>
<small>- Bé tải xác lập co sở khoa học của mỗi quan hệ ảnh hưởng giữa mức tưới,lượng nude tiêu và công thức tưới, múc trữ. Đây là cơ sở khoa học của việc xây</small>
<small>cđựng quy trinh tưới tiết kiêm nước cho lúa</small>
<small>= Để tài làm rõ cơ sở khoa học của mỗi quan hệ giữa lượng mưa hiệu quả và</small>
<small>lương mưa thục tế khu vực Hà Nam. Giữa 2 đại lượng này khơng có trơng quan</small>
<small>chat. Do vậy, không thé xây dựng quan hệ mưa hiệu quả-mưa thực té cho ving Hà.Nam.</small>
+ _Ý nghĩa thực tiến
~ Để tài đã chi ra tiém năng giảm mức tưới, lượng nước tiêu là rất lớn, nêu apdụng chế độ tưới nông-lô-phơi kết hợp trữ 100mm nước mưa.
ết kiệm
<small>- Đề ti cũng xây dụng thành công phần mềm tinh toán chế độ tuổi</small>
<small>nước cho lúa với 2 cải tién cơ bản: (1) lượng mưa hiệu quá được tính tực tiếp từ</small>
<small>mưa thục té và lớp nude mặt ruộng tại thời điểm có mưa, (2) khi phơi ruộng, ET,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">chế độ tưới (nói chung) cho lúa.
6. NHỮNG DONG GÓP MỚI CUA ĐÈ TÀI
<small>= Đề tải đã chỉ ra tiém năng giảm mức tưới, giảm lượng nước tiêu là rất lớn nếu</small>
<small>áp dụng chế độ tưới nông-lộ-phơi và trữ nước mưa tới 100mm ma không làm giảm</small>
<small>năng suất lúa</small>
= ĐỀ tài đã chỉ ra khơng có tương quan chặt giữa mưa thực tẾ và mưa hiệu qua ở
<small>vũng Hà Nam. Do vay việc xác định lượng mưa hiệu quả trên cơ sở lượng mưa thựctế như đã thục hiện hiện nay là khơng chính xác. Đây là cơ sở khoa học giúp cho</small>
<small>công tác định hướng việc xác định lượng mưa hiệu quả của vùng Nam Hà Nam nói</small>
<small>riêng và các vùng khác nói chung,</small>
7. CÂU TRÚC CUA LUẬN AN
<small>Luận án được trình bảy trong các chương chính như sau:</small>
<small>Cương 1. Tổng quan về ảnh hưởng giữa tưới nông lộ phơi đến mức tưới,lượng nước tiêu cho lúa</small>
<small>Chương I. Nghiên cứu quy luật phân bỗ mưa và ảnh hưởng đến mức tuổi và</small>
lượng nước yêu cầu tiêu vùng Nam Hà Nam
<small>Cheong IHI. Nghiên cứu ảnh hưởng của tưới nông lộ phơi và mức trừ nước.</small>
<small>mưa đến mite tưới và lượng nước tiêu của ruộng lúa</small>
Chương IV; Nghiên cứu xây dựng phần mềm tinh toán tưới tết kiệm nước
<small>cho lúa</small>
Kết luận va kiến nghĩ
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">DEN MỨC TƯỚI, LƯỢNG NƯỚC TIÊU CHO LUA
<small>vA trong nước</small>
1.1.1. Tinh hình sử dụng mước trên thé giới
<small>Trên thể giới hiện nay có khoảng 3,5 ty người được cung cấp từ 35 đến 60%</small>
<small>lương calo hàng ngày từ nguồn lương thực chính là lúa gạo. Về khả năng thích nghỉ,</small>
<small>lúa là cây lương thực có thể thích ứng rong về điều kiên thủy van, loại hình đất dai</small>
và khí hậu. Tuy thuộc va điều kiện thay văn, nguồn nude, sự cung cắp nước cho cây
<small>lúa có thể chia làm hai loại: có tưới và phụ thuộc nước mưa. Kết quả điều tra cho</small>
thấy, hơn 70% sản lượng gạo xuất phát từ phần diện tích được tưới nước (chủ yêu
<small>từ các nước châu A), Đây là khu vực có nguồn nước được coi là đỗi đảo nên nghề</small>
trồng lúa rất phát tiến [48]
Tuy vậy, theo đánh giá của nhiều chuyên gia [35], nước đang ngày cing trở.
<small>nên khan hiểm. Đến năm 2025, lượng nude cung cấp tính theo đầu người của khu</small>
vue châu A dự đốn có thể bị giảm từ 15% đến 54% so với năm 1990 (Guerra,
<small>1998) T</small>
phát triển Liên hợp quốc (UNDP) [25], châu A là vùng bị thiểu nước năng nề dẫng kẽ của các chuyển gia thuộc tổ chúc Khi tượng thé giới và cơ quantới hạn hin hing nấm rất nghiêm trọng. Trung Quốc là một trong những nước sẽ
<small>thiểu nước trằm trọng. Mặc dù áp dụng nhiều biện pháp tưới tiết kiệm nước nhưng,</small>
<small>vẫn bị thiểu nước cho nông nghiệp dẫn tới thiếu lương thục. Hậu quá là hàng năm</small>
<small>phải nhập khẩu từ 170 đến 300 triệu tấn lương thực.</small>
Từ năm 1988, riêng châu A đã khai thắc và sử dụng 1633,9 tỷ m3 nước,
<small>chiếm ty lệ 12% so với lượng nước được sản sinh ra trên tồn lục địa hang năm.Trong đó, ngành nơng nghiệp có tưới sử dụng nguồn nước chiếm tới 85% tổng</small>
lượng nước tiêu thụ. Các ngành côn lại như công nghiệp chiếm 9% va sinh hoạt
<small>chiếm 6% [26]</small>
"Những nước có nên nông nghiệp, công nghiệp phát triển và din số đông lànhững nước sử ding nhiều nước nhất như Trung Quốc sử dụng 450 tỷ mỗinăm
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>thứ 6 trên thể giới [25]</small>
Nguồn nước cung cắp cho nền nông nghiệp có tưới thậm chí cịn bị cắt giảmnhiều hơn do phái cạnh tranh khốc liét với các ngành ding nước khác như cắp nước
<small>sinh hoạt, cấp nước công nghiệp vv. Bởi vì các ngành này có xu hướng được ưu tiên</small>
hơn là cắp nước cho tưới. Vi vậy, khi nguồn nước đến bị thi, việc cắt giảm ở khu
<small>vực tưới sẽ là sự lựa chọn tước hết</small>
Thực tế đỏ cho thấy để đảm bảo nhu cầu lương thực ngảy một tăng trong
<small>điều kiện nguồn nước dùng cho tưới ngày một hạn chế (bi cắt giảm cho các mục</small>
đích sử dung khác có mức độ ưu tiên cao hơn), việc tìm kiểm các giải pháp nhằm.
<small>hơn trên một đơn vị</small>
tăng hiệu quả sử dang nước (sin xuất lượng lương thực nhỉề
nước tưới) là sự sơng cịn của ngành nơng nghiệp có tưới trên thé giới
<small>1.1.2. Tình hình sử dụng nước ở Việt Nam</small>
<small>"Nước ta thuộc vùng nhiệt đới gió mùa. Bao lụt, han úng thường xuyên xây</small>
<small>ra, đe doa sản xu</small> và đời sống nhân dân. Kế thửa truyền thống ông cha, trong gần50 năm qua, Bang, Nhà nước và nhân dân ta đã đầu tư nhiễu tién của, công sức để
<small>xây dựng, quản lý, khai thác các cơng trình thủy nông phục vụ và bảo vệ sản xuất,</small>
<small>phát tri đồi sống vật chất v tỉnh thin của nhân dân</small>
<small>V8 tưới, đến nay đã có 104.548 cơng trình thủy nơng lớn, vừa và nhỏ phục</small>
vụ tưới cho tổng điện tích 2.065.062 ha canh tác (heo thiết kế) [1]. Trong đó hồ
<small>chứa vừa và lớn cỏ 743 hd, tram bơm diện có 1796 tram bơm, đập ding có 1.017</small>
<small>cái, cổng lấy nước có 4716 cái [8]</small>
<small>Xết về tý lẽ điện tích canh tác được tới, Việt Nam cổ t lệ điện tích canh tác</small>
được tới là 52% [8], cao hơn nhiều so với các nước trên th giới và khu vực, Đạtđược kết quả tên là do có đường lỗi ding din của Đảng. sự đầu tr lớn của Nhànước và sự đóng góp to lớn của nhân dân liên tục trong nhiễu thập kỷ qua.
<small>Về tỷ lệ các hộ sử dung nước, Việt Nam có tỷ lê nước dùng cho tưới thuộc</small>
<small>vào loại cao nhất trên thể giới, chiếm tới 95% tổng lượng nước dùng của cả nước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Theo dự đoán của các chuyên gia [8], đến năm 2025, nhu cầu dùng nước cho các</small>
<small>ngành kinh tỄ của Việt Nam vào khoảng 90 tỷ m3, chiếm 10,8% lượng nước chảy</small>
vào lãnh thổ Việt Nam và chiếm 27% lượng nước sản sinh ra trên lãnh thổ, đây là tỷ1g quá cao so với khuyén cáo của các nhà khoa học trên thé giới.
<small>Trong thời gian qua mặc đủ được sự quan tâm đầu tư to lớn trong lĩnh vựcthủy loi, nhưng hạn han xây ra ngày một nghiêm trong. Thống kê trong 20 năm gắn</small>
<small>đây, đã có hơn 30 vụ hạn hán nghiêm trong xảy ra trên tắt cả các vùng, miễn làm</small>
<small>thiệt hai hàng chục ngàn ha các loại cây lương thực, cây công nghiệp wv... Theo kết</small>
‘qua cân bằng nước, nếu được đầu tư với tốc độ như hiện nay, đến năm 2025 trênphạm ví tồn quốc sẽ thiếu khoảng 10 tỷ mã nước cho các ngành dùng nước, Xu thévé nhu cầu nước của các ngành khác như công nghiệp, dân sinh ngây cảng tăng cao,
<small>Do vậy xu thé cắt giảm nguồn nước phục vụ cho trới chắc chắn xây ra làm cho cánsăn cân bing nước khu vực nông nghiệp sẽ bị mắt cân đối nghiêm trong, Việc tim</small>
kiểm các giải pháp nhằm tăng hiệu quả sư dung nước (sản xuất lượng lương thưc
<small>nhiều hơn tramột đơn vi nước tưới) là cứu cánh của ngành nông nghiệp Việt Nam.</small>
<small>trong giai đoạn tới</small>
1.2 Tổng quan về mối quan hệ giữa chế độ nước mặt ruộng đến các q trìnhchính trong đất lúa
<small>“Trong đắt lúa, đưới ảnh hưởng của chế 46 nước mặt ruông các quá trình xâyra tất đa dang, Trong nghiên cứu nay chi xem xét các quá trình xây ra trong dat lúa</small>
<small>(đưới ánh hưởng của chế độ nước) ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của</small>
<small>lúa, và ảnh hưởng đến mơi trường xung quanh. Các q trình nay bao gồm:+ Diễn biến động thái của thể Oxy hóa -khứ (Eh);</small>
<small>+ Diễn biến độ chua của đất (pH);</small>
<small>+ Sự thay đổi các tính chất cơ, lý của dit;</small>
+ Trạng thái tổn tại các chất dịnh dưỡng trong đất,
<small>+ Mỗi quan hệ giữa độ giảm năng suất va chđộ tưới</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">‘Oxy hóa và chất khử có ở trong đất tại thời điểm nghiên cứu. Đây là hệ số có ýnghĩa rit quan trọng trong đất trồng nói chung và đất lúa nói riêng. Do sự chỉ phối
<small>của nó đến sự hịa tan, chun hóa các ngun tổ hóa học, các chất trong môi trường,</small>
đất và nước. Do vậy chỉ phối các trạng thái tồn tại, hình thành và tích lũy các chấtdinh đưỡng cũng như cúc chit độc hai khác. Các yến tổ này hoặc truc tiếp hay gián
<small>tiếp ảnh hướng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của lúaEh của đất (V)</small>
<small>“Thời gian ngập nước (ngày)</small>
<small>Hình 1.1 Động thái Eh trong đất lúa tương ứng với các thời kỳ ngập nước(hình a) ở đất làm khơ và đất làm ngập nước; hình b) ở đất có các đặc tính khác</small>
nhau) (Ngudn FN. Ponnamperuma [S1j)
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Số ngày sau khi ngập nước.Hình 1.2 Động thái Eh theo Van Huy Hải (1986) [ 61]</small>
Để biễu diễn thé Oxy hỏa-khử, người ta sử dung Eh (thé oxy hỏa-khử, do
<small>bằng mv) hay pE (logarit thập nhân của E). Ở diều kiện tiêu chuẩn (25°C, ma=lmoll), mỗi quan hệ giữa Eh và pE có dang:</small>
<small>pE = Eh/0,059</small>
<small>Theo Ponnamperuma F. N.(1985) [SI], trong dat, thé oxy hóa khử Eh phụ</small>
thuộc vào thời gian ngập nước và tỉnh chất của đất. Hình 1.1 cho thấy, đất giàu chấthữu cơ có tốc độ giảm Eh cảng mạnh. Kết quả này cũng trùng hợp với kết quả
<small>nghiên cứu của Văn Huy Hai (1986) [61] tình L2).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Theo Văn Huy Hai (1986) [ 61], ngoài sự phụ thuộc thời gian ngập nước,</small>
<small>động thái của Eh cịn phụ (huộc vào chế độ bón phân. Ở phương án bón phân</small>
<small>chuồng và bón rơm, Eh giảm mạnh nhất. Q trình này được giải thích theo cơ chế</small>
phản ứng sau:
<small>(CH:O + x0; ++ xCO; +xH,0</small>
<small>2H;O 0; + 4H + 4e</small>
Kết qua của sự xuất hiện electron làm tăng q trình khử. Do vậy khi bón
<small>rơm và các chất hữu cơ sẽ làm cho Eh giảm mạnh.</small>
<small>Ngược lại khi bón các loại phân vơ cơ (như dam ure chẳng hạn). Dù nguồn</small>
<small>sốc chúng ở dang nao sau khi bón sẽ phân hóa thành NO; , chất nảy mang tính oxy</small>
<small>hóa nên làm hạn chế sự giảm của Eh, Có thé giải thích q trình này như sau: về</small>
<small>ban chất NO; là chất oxy hóa, chúng nhận electron dé khử thảnh NO; là chất khử.Tuy nhiên quả tinh này chi tổn tại trong giai đoạn ngắn, sau đó chấtnày lại bị khử</small>
tiếp ta thành Ns theo phản ứng
<small>NÓ; + 6H’ + Se ++ LÊN; + 3H;O. ay</small>
Quá trình trên cho thấy, đổi với đắt trồng lúa ngập nước, ngoài sự phụ thuộc
<small>vào thời gian ngập nước, chế độ phân bón (loại phân bón) cũng ảnh hưởng rat lớn</small>
đến động thai Eh trong đất lúa
<small>bản thân cây lúa. Theo Tanaka A & Tandano T (1972) [60], khi dit trồng lúa, đặc</small>
<small>sự phụ thuộc vào các yếu tổ trên, động thai của Eh còn phụ thuộc vào</small>
biệt là ở giai đoạn lúa phát triển mạnh, Eh tăng hon so với đất không trồng lúa. Hiệntượng này được tác giả giải thích nguyên nhân là do O; khuyếch tan qua lá, thânxuống bộ rễ và vào đất đã làm tăng chất Oxy hóa của đắt, giảm chất khử. Két quả là
<small>Eh tăng khi lúa ở giai đoạn phát trién mạnh. Kết quả nay cũng tring hợp với các</small>
<small>nghiên cứu của các tác giả khác (Văn Huy Hải) (1986) [61]</small>
<small>Sự thay đôi Eh theo thời gian ngập nước cũng đã được Nguyễn Việt Anh(2009) [3] thí nghiệm, đo đạc và cho kết quả tương tự. Trong 8 ngày đầu sau khi</small>
ngập nuớc, giá trị Eh giảm nhanh chồng (tir 129 mv đến 168 my giảm xuống chỉ
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>còn -84 my đến -185my), Sau 8 ngày, giá tri Eh có xu hướng khơng giảm theo thời</small>
<small>gian ngập nước mà có xu hương khơng thay đổi.</small>
<small>Ở q trình rit nước phơi mng, sự tăng Eh phụ thuộc vào trang thái bê mat</small>
đất sau khi rút nước, Nếu bể mặt đất se mat (không có vết mi), giá trị Eh dao động
<small>từ 90 đến 100 my. Nếu bể mặt đất có vét nứt chân chim, giá tri Eh đạt khoảng 150</small>
đến 200mv.
"Như vậy trong đất lúa ngập nước, động thái của Eh phụ thuộc vào 3 yếu tổ là
<small>thời gian ngập nước, chế độ bón phavà sự sinh trưởng của cây lúa. Trong các loại</small>
hình trên, chế độ nước có ý nghĩa hết sức quan trong đổi với động thái Eh. Thời
<small>gian ngập nude càng dài, Eh càng giảm và ngược lại. Trong quá trình thay đổi Eh,</small>
cỏ thời điểm tốc độ giảm cỏ sự đột biển gọi là điểm rơi Eh,
[hur vậy qua sư ảnh hưởng của chế độ móc dn động thái Eh, chế độ nứcđã gián tiếp ảnh hưởng đến trạng thai tồn tại các chất trong đất lúa. Do vậy anhhưởng đến khả năng hip thu các chất dinh dưỡng đồng thời sư ích lấy các độc tổ
<small>cũng lim ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của lúa. Qua đó ảnh hưởng</small>
<small>“đến năng suất của chúng.</small>
1.2.2 Ảnh hưởng của chế độ mrúc đến độ chua của đắt (pH)
Anh hưởng của chế độ nước mặt ruộng đến pH đã được nhiều tác giả nghiên.cứu như Pagel H. (1981){49]: Ponaperama, F. N (1978) [50] vv. Theo Pagel, khi đắt
<small>số giá tr pH > 7, trong quá trình ngập nước pH giảm dần và tim cân với giá tr 7Nguyên nhân là do CO; hòa tan trong nước tạo thành HCO; làm cho pH giảm. Q</small>
<small>trình trùng hịa và pha lỗng xảy ra lâm cho pH của đắt giảm va tiệm cận vớ gi tr 7</small>
Hình 1.3 cho thấy kết quả nghỉ <small>n cứu của F. N. Ponnamperuma (1985) [S1]Khi ngập nước các loại đất có xu hướng tăng (hay giảm) độ pH và tiệm cận về vị7. Đối với các loại đắt có pH < 7, do q trình pha lỗng nên độ pH tăng dẫn và cóxu hướng tiệm cận với giả tri 7. Thời gian ngập cảng dai, giá trị pH cảng tăngNew</small>
proton (11). Do vậy nồng độ H’ trong đất giảm, pH tăng,
<small>ên nhân là do khi ngập nước, quá trinh khử xây. ra. Đây là qua tình sử dụng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>dR, OM Fe Mn</small>
<small>dat Cơg@i pH (W) (W) (%)Ý 2% stl 49 28 470 008</small>
<small>® 35s 34 66 280 001</small>
<small>v 40 sét 38 72 008 000</small>
<small>= 57 sétpha 67 22 063 007D9 số 67 26 09 008</small>
<small>© 99 sétpha T7 48 155 008</small>
<small>bẻ L L L L L L Ls</small>
<small>“Thời gian ngập nước</small>
<small>Hình 1.3 Đơng thái pH của một số loại đất khi ngập nước theo FN</small>
<small>Ponnamperuma (1985) [S1]</small>
<small>Đối với loại đất có giá trị pH cao, qua trình biển đổi pH có xu thé ngược lạiGiá trị pH càng giảm theo thời gian ngập và cũng có xu hướng tiệm cận với gid trị7. Hiện tượng nảy được giái thích là do CO; hịa tan trong nước sản sinh ra COslàm tăng HỶ như đã phân tích 6 trên.</small>
<small>N</small>thiên cứu của Van Huy Hải cũng cho thấy, ngoài sự phụ thuộc vio tồi
<small>gian ngập, sư thay đổi của gia ti pH còn phụ thuộc vào chế đơ phân bón. Khi bónđặc biệt là những ngày đầu ngập nước.phân vô cơ đơn thuần làm giảm độ pH rõ</small>
<small>Khi bón phân vơ co kết hợp phân chuồng, giá tị pH it thay đổi và dao động xung</small>
quanh giá tị pH của khu đất khơng bón phân
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">chứng. Nguyên nhân được tác giả giải thích la do các gốc axit (như SO) từ trong
phúc hệ keo bị diy vào dung dich đất làm cho pH giảm
<small>'Như vay, so với Eh, giá ti pH thay đổi theo xu hướng có lợi cho cây trồng</small>
<small>(dao động xung quanh trị số 7) khi thời gian ngập nước tăng lên. Các biện pháp bón</small>
phân (đặc biệt là phân khống có chứa gốc axi về lâu dài sẽ làm giảm pH. Dat to
<small>nên chua hơn.</small>
<small>1</small> Anh hưởng cia chế d nước đến các quá tình sinh hỏa khác
<small>Liên quan đến sự sinh trường và phát tri của lúa, ngoài các yếu tổ như độ</small>
én hóa các chất định dudng
<small>trong đất đóng vai trò rất quan trong đối với cây. Nhiều kết quả nghiên cửu cho</small>
thé Oxy hóa-khử (Eh) và độ chua của đắt pH) sự chu;
<small>thấy, khi đất chuyển trang thái từ ky khí sang háo khí, các phan ứng hóa học trong,</small>
đất xây ra theo hướng oxy hóa
1.3 Tổng quan về mối quan hệ giữa sự thiếu hụt nước đến sản lượng lúa.
Sự thiếu nước ảnh hưởng đến tinh trang sinh thái, hoạt động sinh lý của lúavà cub cùng ảnh hưởng đến sản lượng. Theo quan điểm kính học, lượng nướctưới là lượng đầu vào của tư liệu sản xuất trong tư liệu sản xuất nơng nghiệp. Do đó,
<small>quan hệ toàn học giữa năng suất lúa và lượng nước tưới được gọi là hệ s sử cưng</small>
1.3.1 Khái niệm cơ bản về hệ số sử dụng nước của la
Theo quan diém dẫu vio và dẫu ra, quan hệ toán học giữa năng suất lúa
(trọng lượng hat) và các nhân tổ anh hướng chủ yếu (hay nguồn đầu vào) thể hiện
bảng quan hệ nào dé là đường đặc trmg năng suất cây ting, Tuy các nhân tổ chủ
<small>yếu (Xi) ảnh hưởng đến năng suất cây trồng (Y) là tương đối nhiều như khí hậu,</small>
nước, chất dịnh dưỡng, muỗi (nồng độ chất hoa tan). đc tỉnh di truyền của giống và
<small>trình độ quan lý,v.... tạo thành quan hệ hàm số phúc tạp. Cơng thức tổng qt trên</small>
<small>đây có thể được mơ hình hóa dưới dạng:</small>
X= Các nhân tổ ảnh hưởng đến năng suắt hoặc lượng dẫu tr
<small>đầu vào</small>
3...n là sổ thứ tư các yéu tổ đầu vo.
Quan hệ toán học giữa năng suất cây trồng và nước được gọi là hàm sản xuất“ước (Water production fanetion), Nước với vai trò là biển số độc lập của hàm sản
<small>xuất, thường được biểu thị bằng 3 loại chỉ tiLuong nước tưới (W); Luong bée</small>
thoát hơi thực tế (ETa); Độ âm thực tai trong đất (a). Chỉ tiêu biểu thị năng suấtcây trồng cũng có 3 loại: Năng suất trên đơn vị diện tích (Y); Năng suất trung bình
<small>(K— YW); Nang suất tối hạn (y = dV/4W).</small>
<small>Các nhân tổ tác động (X)</small>
Hinh L4. Đường đặc trưng năng suất inh L5. Bagiai đoạn củahệ số sử
<small>Victor V.at al [53]Năng suất tới han là suất biển đổi năng suất do biển đồi lượng nước gây nên,</small>
<small>lọc gọi là gialượng. Tủ định nghia tốn học có thể thấy, năng suất tới bạn là độ đốc tại một điểm</small>
Nguồn Vietor V. ava [53] dung nước Ne
<small>bằng dao him bậc nhất của him số sản xuất nước, trong kính</small>
bat hy tr <small>đường đặc trưng năng suất.</small>
Đường đặc trung của hệ số sử dụng nước nói chung bao gồm phản tăng dẫnvà phin giảm dẫn. Khi nước là nhân tổ không hạn chế của Y thì hàm số tăng dẫn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Nang suất ở điễm C dại biểu cho năng suất cao nhất (Ymax) của cây trồng
<small>khi tưới đủ nước. Đường đặc trumg sản lượng cây trồng có thể chia thành 2 vùng:</small>
<small>'Vũng 1 (bên tri điểm C) la ving tưới không đủ; Vùng 2 (bên phải điểm C) là vùngtưới qua lượng. Dạng đường cong ở vùng 1 chủ yếu chịu ảnh hưởng của loại cây</small>
"rồng và chất lượng giống cây, loại đất, kỹ thuật tưới,
<small>Dang đường cong vùng 2 chịu sự không chế của các nhân tổ khác chủ yếu:</small>
ting nước, mức độ giảm độ thông khi trong ting hoạt động của hệ rễ, sự rửa trôi chất
<small>dinh đưỡng, các bệnh hại cây ... Sử dung quan hệ Y, K, y~W, đặc tính của ham số</small>
sản xuất nước có thể chia thành 3 giai đoạn để phân tích hi <small>suất lợi dụng tài</small>
<small>nguyên nước và phạm vi sin xuất thích hợp trong điều kiện nước hạn chế.</small>
<small>Trong hình 1.5, Ep là sự tăng giảm sản xuất nude phân ánh mức độ nhạy cảm</small>
của sự tăng trưởng năng suất đối với lượng đầu tr nước, thường biểu thị bằng phn
<small>trăm biển đổi của hai dai lượng. Nếu ding AY/Y để biểu thị số phần trăm biển đổicủa năng suất , dùng AW/W biểu thị suất biến đổi của lượng nude thì sự tăng giảmsử dụng nước Ep là:</small>
<small>avy ¥ ay) AW — as</small>
Tir đây có thé thay sự tăng giảm sử dung nước là ty số của năng suất tới"hạn và năng suất rung bình. Khi lượng biến đổi thi năng suất tới hạn và năng suấttrung bình đều biến dai theo cho nên sự ting giảm sử dụng cũng thay đổi theo sự
<small>khác nhau của lượng nước.</small>
<small>+ Khi Ep>1— y> K, tức năng suất tới hạn lớn hơn năng suất trung bình,lúc này hệ số sử đụng nước thể hiện sức sản xuất tăng din,</small>
<small>+ Khi Ep < I => y < K, tức năng suất tới hạn nhỏ hơn nang suất trung bình,lúc này hệ số sử dung nude thể hiện sức sản xuất nước giảm dẫn, lượng đầu tw nước</small>
<small>vio cần dùng lại đúng lúc.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>+ Nếu Ep <0, nang suất tối hạn nhỏ hơn 0, lúc này tiếp tue tăng đầu tư lượng,</small>
nước vào thì sẽ làm cho năng suất giảm xuống.
1.3.2 Mơ hình tốn học của hệ số sử dụng nước - cây tring
<small>1.3.2.1 M6 hình tình thái</small>
Mơ hình tinh thải mơ tả quan hệ giữa năng suất thu hoạch của cây tring với
<small>lượng nước tưới, khơng xét đến vật chất khơ được tích lũy như thé nào trong quá</small>
trình sinh trường phát triển của cây trồng,
<small>Loại mơ hình này gồm 2 loại chủ u: Mơ hình sử dung nước trong tồn bội</small>
<small>thời kỳ sinh trưởng phát trién và mơ hình sử dụng nước trong từng giai đoạn sinh</small>
trưởng phát triển của cây trồng.
<small>4) Mé hình sie dung nước trong tổng thời gian sinh trường, phát triển của</small>
cây tring.
<small>+ Mơ hình tốn của lượng nude tuổi trong ting thời gian sinh trưởng phát</small>
<small>triển. Mô hình nay có dạng Parabol</small>
<small>Ta, +b +00? (9</small>
<small>Trong đó:</small>
`Y - Sản lượng cây trồng ; W « lượng nước tưới; a.. b., , ~ hệ số kinh nghiệmDo chịu ảnh hướng của các nhân tổđiễu kiện khí âu, loại dt, biên pháptuổi loại cây trồng và phẩm chất giống cây trồng v.v, các hệ số kinh nghiệm trong
<small>công thức trên khác nhau tương đối nhiều ở những vùng khác nhau, cho nên cản</small>
phải có các số liệu thí nghiệm để phân tích hồi quy
<small>+ Mơ hình tốn của lương bốc thoát hơi nước ong tổng thời gian sinh</small>
<small>trưởng phát triển cây trồngMơ hình này2 dạng</small>
<small>~ Mơ hình tuyển Y=a, + biETa as)</small>
<small>~ Mơ hình phi tuyển tính Y =a; + bob Ta + (16)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Nhiều nghiên cứu đã chứng minh, chỉ khi ETa tương đối nhỏ thì Y tăng lên</small>
theo tuyến tính với ETa. Khi Y đạt tới mức nhất định, ETa tiếp tue tăng là do tác
<small>dung của các biên pháp kỹ thuật nông nghiệp khác. Do vậy, quan hệ tuyển tinh nóichung chỉ thích hợp với vùng sản lượng trung bình và thấp, có nguồn nước tưới</small>
<small>không đủ, tinh 46 quản lý không cao, tài nguyên nông nghiệp chưa được phát huy</small>
<small>đẩy đủ. Trong điều kiện nguồn nước cải thiên và trình độ quân lý cao, Y và ETa thể</small>
"hiện quan hệ tăng lên theo him phi tuyển
Mơ hình tốn của lượng bốc thốt hoi tổng thời gian sinh trưởng phát triểncây trồng có dạng tương tự như mơ hình tốn của lượng nước tưới trong tổng thờigian sinh trường phát triển cây trồng, cho nên ding lượng bốc thoát hơi nước thaycho lượng nước tưới để xác định. Nhưng do ảnh hưởng của các nhân tổ điều kiệnkhí hấu, loại đất, loại cây trồng và chất lượng giống, biện pháp tưới, v.v... cho nên
<small>hệ số kinh nghiệm ở những ving khác nhau chênh lệch tương đối lớn. Nhiều nghiên</small>
<small>cứu chứng minh rằng, quan hệ của sản lượng và lượng bốc thoát hơi nước của câytrtự, nếu được biểu thi bằng quan hệ của sản lượng tương đối và lượng bốc thoát</small>
hơi nước tương đổi thì kết qua có tinh ổn định tương đổi tốt. F.Doorendos vàA.H.Kasam [31] đã giới thiệu mỗi quan hệ đó ở cơng thức (4.6). (goi tit là mơ hình
<small>Em - Lượng bốc thoát hơi lớn nhất</small>
Ky - Hệ số nhạy cảm nước của cây trồng
` nghĩa vật lý của hệ số nhạy cảm nude của cây trồng là tỷ số giữa sự giảmsản lượng tương đối (I - Y, /Yq) vả lượng thiểu hút bée thoát hơi nước tương đối
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Trị số Ky cảng lớn biên thị ảnh hưởng của nước đối với sản lượng cây trồngcàng lớn, hoặc càng nhạy cảm với sự thiểu nước. Dé nâng cao hiệu suất sản xuất
<small>của mỗi met khỗi nước trổ, nÊn tụ tiên cũng cấp nước cho cây trồng cổ Ky lớn;Ky nhỏ có thể giảm lượng nước tưới hoặc không tưới. Như vy, t số Ky là một</small>
tham số then chết để chỉ đạo việ tưới kiểu không diy đủ, quản lý tối ưu lượng
<small>nước tưới. Trị số Ky cần được xác định bằng 1tehiêm cho từng loại, giống cây</small>
phất triển cây tring:
cứu đã chứng minh rằng, quan hệ tuyến tính trên đây khơng hồn
<small>tồn phi hợp với tinh hình thực tế, Giả định tuyển tính trong mỗi</small>
trưởng, phát triển khơng sắt với thực tế bằng giả định tính cho tổng thời gian sinh
<small>trưởng phát triển của cây trồng.</small>
<small>Những mơ hình này chỉ xét đến ảnh hướng của nước trong từng thời kỳ sinhtrưởng phát triển của cây trồng riêng biệt ma chưa xét đến ảnh hưởng lẫn nhau củanước trong các thời kỳ sinh trưởng phát triển khác nhau. ảnh hưởng của nước trong</small>
<small>các thời kỳ sinh trường phát trién khác nhau đổi với sản lượng cây trồng là rất phức</small>
<small>tạp, Do vậy, có thể sử đụng mơ hình phép nhân hoặc phép cơng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">cơng thúc toán học nhân liên tục các giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây trồng.để cầu thành ảnh hướng chung của hiệu ứng giai đoạn đổi với sản lượng (sản lượng
<small>tương đối), được gọi là mổ hình phép nhân. Có 4 loại mơ hình phép nhân, có tínhđại biểu như sau:</small>
<small>* Mồ hình Jensen</small>
<small>Mơ hình M.E, Jensen (1968) [38], lấy lượng bốc - thoát hơi tương đổi làm</small>
biển số độc lập và biểu thị bằng chỉ số nhạy cảm nước của giai đoạn tương ứng như.
<small>Trong đó</small>
<small>4 Chỉ số nhạy cảm nước (dang chi số lũy thủa) với sự thiểu nước trong các</small>
giai đoạn sinh trưởng phát triển khác nhau đối với sản lượng cây tring:i= 1,2,...n là số thứ tự các thời kỳ sinh trưởng phát triển cây trồng.
<small>* Mé hình Minhas</small>
<small>Mơ hình B, Minhas, K. Parikhm, Srinvasan (1974) [47] (gọi tit là mơ hìnhlâm bí</small>
Minhas), dùng lượng thiểu nước trơng đi số độc lập và biểu thị bằng chỉ
<small>số nhạy cảm giai đoạn tương ứng 4; như sau</small>
<small>Trong đó</small>
bo «chi số lấy thừa (hing sổ] của biển số độc lip, Minhas và các tác
<small>0:gia để nghị lay bo = 2,0;</small>
ay ~ hệ số hiệu chỉnh xéttới các nhân tổ khác ngoài lượng nước thực
<small>tế, đối với Ya/Ym, ap < 10.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">lâm biến số độc lập và biểu thi ba <small>1g nhân liên tục với hệ số nhạy cảm nước ở giai</small>
<small>“đoạn tương ứng như sau</small>
Tich biết thoát hoi mặt lá (Ta) và bốc hơi nước khoảng trồng (Es) trong ET.
<small>Để đánh gid chính xác, RA. Hanks và R.W. Hill (1980) [S7] đã đề xuất công thức</small>
<small>Emi và Tai, Tmi, sau khi tổng hợp lại tắt cá, có thé tinh tốn được sự biển đổi của</small>
sản lượng. Trong nhiễu trường hợp, mẫu số của công thức (4.12) phan lớn hợp nhất
<small>lại thành Emi + Tmi = Ke.ETpi, trực tiếp tìm được bằng phương pháp Penman.của biển sốđộc lập khác nhau, việc đăng giá tính nhạy cảm đối với sản lượng lớn hay nhỏ, cần</small>
Mơ hình phép nhân, do kết cấu nội bộ của mơ hình và thành pl
<small>khác nhau tùy theo tỉnh hình cụ thể của mơ hình.</small>
<small>+ Mơ hình phép cơng,</small>
<small>Mơ hình tốn lấy lượng bốc thoát hơi nước tương đối hoặc lượng thiểu nước</small>
<small>tương đổi của các giai đoạn sinh trưởng phát triển (i) làm biển số độc lập, dùng</small>
<small>phương trình tốn học công các ảnh hưởng riêng biệt lại với nhau để tạo thành ảnh</small>
hưởng chung đổi với sản lượng (sản lượng tương đổi), được gọi là md hình pháp
<small>cơng. Có 4 loại mơ hình phép cộng có tinh đại biểu như sau.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>+ M6 hình Blank</small>
Mơ hình H. Blank (1975) [28]. lấy lượng bốc thoát hoi nước tương đổi làm
<small>biến số độc lập và biểu thị bằng nhân với hệ số nhạy cảm nước giai đoạn tương ứng</small>
<small>như sau</small>
<small>y, (E1,</small>
<small>Trong đó</small>
<small>Kỳ - hệ số nhạy cảm với thiểu nước tong các giai đoạn sinh trưởng</small>
khác nhau (i) đối với sản lượng cây trồng
i= 1.3...n ~ số thir tự giai đoạn sinh trưởng phat triển cây trồng
<small>Mơ hình này đầu.in ding tài liệu thí nghiệm của trường ĐH Colorado (Mỹ)</small>
<small>để thiết lập, chứng minh rằng trong điều kiện địa phương kết quả áp dụng với ngô</small>
<small>tương đối tốt hơn là ding mơ hình phép nhân Jensen,</small>
<small>* AfG hình Stewart</small>
M6 hình pháp cộng do 1, Stewart (1976) [56] và các cơng sự đề xuất, gi tất
<small>là Mơ hình Stewart, đồng lượng thiểu nước trơng đổi làm biển số độc lấp và biểuthi bằng nhân với hệ số nhạy cảm Kỉ của giả đom tương ứng (i) như sau</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>* M6 hình D-G</small>
<small>Khó khăn của việc xây dựng mơ hình tốn học him số sản xuất nước - cây</small>
trồng là thiểu các tủ liệu thí nghiêm thiết kể <small>ing cho trới kiểu khơng di nước, vì</small>
khơng thể khơng nghiên cứu cách tìm ra trị số gần đúng tốn học trung bình củamẫu thay cho tổng th, do đó ti Đại hội tưới tiêu quốc t lẫn thứ 12 (ICID, 1984);D.Davidov và ST Gaydarova [30] đã đưa ra mô hình phép cộng ding trị số gầnđáng để tính tốn quan hệ giữa tr số ting sin lượng tương đổi và tưới nước cho các
<small>giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây gọi tit là mơ hình D-G:</small>
<small>(116)Trong dé:</small>
<small>= 1,2,...n, số thứ tự giai đoạn sinh trưởng phat triển của cây trồng,N= số năm (hue nghiệm) mẫu tìm trí số gần đúng rung bình</small>
chỉ số cây trồng, tức chỉ số lũy thừa đổi với lượng thiếu nước
<small>tương đối trong toàn bộ thời kỳ sinh trưởng phát triển tủy theo loại</small>
cây trồng, m, = 0,6 = 1,0, cây ngô m, = 1,0, cây linh lãng m, = 0,7,K,- D-G gọi là hệ số chia sé tăng sản lượng trung bình do tưới của
<small>thời ky sinh trường phát triển (i) nào đó.</small>
1 hoặc gọi là hệ số hiệu ứng giai đoạn của tưới, ý nghĩa củanó là hệ số nhạy cảm nước của giai đoạn sinh trưởng cây trồng
AV ay + Trĩ sổ trung bình của ting sản lượng lớn nhất trên đơn vi diễntích trong N năm, trong điều kiện tốt nhất duy ti cũng cắp nước đầy
<small>đủ (May) cho mỗi thôi kỳ sinh trưởng phát miễn (i), tức AI</small>
<small>Srv.</small> <sub>=L28,.N)</sub>
<small>AY, - Trị số tăng sản của cây trồng trên đơn vị điện tích do cung cấp,</small>
<small>nước khơng đủ (M,) của năm nào đ ();</small>
Ma - Cung cắp nước thực tế
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Mm - Cung cắp nước đầy đủ</small>
M,y- Trị số trung bình nhiều năm của lượng cung cấp nước thực tế
<small>(M4) trong của thời kỳ sinh trường phát iển G) nào đó, tú lễ</small>
Uiu điểm chủ u của mơ hình phép cơng trung bình gần đúng là
<small>(1) Lấy lượng cấp nước làm biến số độc lập dễ thực hiện tong quyếtsách tưới.</small>
<small>(2) Lam nổi bật tác dung chia sẻ của tưới, có thể có quan hệ giữa</small>
<small>lượng ting sản trung bình và lượng cắp nước trung bình N năm,</small>
<small>(3) Về mặt kết cầu mơ hình đã có 2 cấp độ xét tới tinh nhạy cảm thiểu</small>
nước của cây trồng là m, và KỈ
<small>Nhung việc sử dụng phương phấp nay yêu cầu phải có ligt thời gian tương</small>
đối dai. N > 5, hoặc năm thủy văn trong N năm cổ tính đại diện tương đối tốt, nên
<small>tương đối thích hợp với ngành quan lý tưới, dig trị số trung binh mẫu thay thé cho</small>
hành dự báo mới có thể có kết q tương đi
<small>kỳ vọng tốn học để</small>
<small>Khơng thì vẫn có những rủ ro nhất định</small>
<small>+ Đặc điểm của mơ hình tĩnh thái</small>
(1) Các mơ hình nh thai kể trên cần được xác định trong những điều kiện
<small>nhất định thơng qua phân tích hồi quy các ti liêu thí nghiên đối với các cây trồngkhác nhau tại các địa điểm khác nhau, những mơ hình này chỉ thểlên mỗi quan hệgiữa sàn lượng của cây trồng khi thu hoạch và lượng nude tưới hoặc lương bốc</small>
<small>thoát hơi trong toàn bộ thời kỳ sinh trưởng phát triển hoặc trong giai đoạn sinh</small>
<small>trưởng phát triển, nhưng không thể hiện được vật chất khơ đã được tích lũy như thể</small>
nào trong quá trình sinh trưởng, nước đã ảnh hưởng như thể nào đối với q tình
<small>hình thành vật chất khơ v.x.. Cho nên mơ hình này thuộc loại mơ hình kiểu hộp đen,hay mơ hình sản lượng cuối cùng. Loại mơ hình này n, cần it tàitính tốn đơn gi</small>
liêu thực đo, Nhơng các tham số của mơ hình có tính thời gian và tính địa phương
<small>rit lớn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>(2) Các chỉ tiêu nhạy cảm nước của mô hình tĩnh thái có quan hệ đổi</small> <sub>lạ, có</sub>
<small>thể đổi cho nhau. Vi du: trong trường hợp chỉ thiểu nước 6 giai đoạn thứ (i), % củamơ hình Jensen và K¿ của mơ hình Blank, 2, của mơ hình Jensen và Ky) của m6</small>
hình D-K lần lượt có quan hệ đổi ứng như công thúc (1.18, 1.19), Lợi dụng cácquan hệ chun hốn này có thé từ I chỉ tiêu nhay cảm nào đó đã biết dé tim ngược
<small>lại hoặc kiển nghiệm chỉ tiêu nhạy cảm của 1 mơ hình khác. Loại quan hệ chuyển</small>
<small>hốn này chứng tị mơ hình tinh thái có tính thơng dụng trong những điều kiện nhất</small>
<small>kỳ khác nhau và sản lượng cuối củng của cây trồng. Loại mô hình động thái được</small>
<small>chia làm hai loại: mơ hình cơ lý và mơ hình kinh nghiêm.+ Mơ hình động thải cơ lý</small>
<small>Mơ hình động thái cơ ý là mơ hình xuất phát từ góc độ sinh lý nude của cây</small>
trồng để mơ phỏng q trình sinh trướng của cây trồng, đồng thời thơng qua sự mơphỏng q trình sinh trường của cây trồng dé dự tính sản lượng vật chất khô.
<small>Feddes (1987) [33], trong mô phông sản lượng cây trồng cho rằng, q trình</small>
san xuất vật chất khơ biển đơi theo thời gian, theo dang đường cong S, đồng th
<small>‘qua phân tích có được quan hệ giữa suất hình thành ngày của vật chất khơ và tỷ suất</small>
bốc - thốt hơi của cây trồng
<small>AT, („T7</small>
<small>-47,- +4</small>
<small>Trang đó</small>
<small>A+ HỆ số lợi dụng nước hữu hiệu lớn</small>
a= Suit hình thành thực tẾ của vật chất kh (ngày);T - Tốc suất thoát hơi
‘Re- Trị số trung bình của chênh lệch khí áp bão hịa nước và khi áp
<small>dim thực tế</small>
<small>4a. Suit hình thành của vật chất khô trong điều kiện cung cấp đầy đủ</small>
chất dinh dưỡng và nước (ngày).
<small>LAI- Chỉ số điện tích lá của cây trồng;</small>
<small>xa Luong đặc trưng biểu thị ác dung hơ hấp;</small>
<small>€ < Hệ số chun hố thành phản đường thành tinh bột</small>
Feddes kết hợp mơ hình mơ phỏng vật chất khơ (gọi là Crop-Model) với mơ
<small>hình vận chuyên nước trong hệ thông liên tục đất - nước - cây và khí quyển (SPAC)</small>
<small>mơ hình này để mơ phịng đơng thái nước trong đất và qua trình tích lãy vật chấtkhơ cho từng ngày.</small>
“rong q trinh mô phỏng, cần nhập các tài iệu khi tượng (như bức xa, nhiệt
<small>đơ, độ âm khơng khí tương đối, tốc độ gió,v.v.); Các tài liệu thủy văn và thổ</small>
<small>nhường (đặc tính nước thổ nhưỡng ở các lớp đắt, đường đặc trưng nude, độ truyền</small>
<small>dẫn thủy lực khơng bão hịa, động thái độ sâu của nước ngằm, v.v): Cat</small>
cây trồng (mật độ bộ rễ, độ phủ của tán cây trồng, ngày nay mắm và thu hoạch,chiền cao cây trồng, v.v..) theo tồng ngày,
<small>+ Mơ hình kinh nghiệm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Đặc điền của mồ hình động thái</small>
<small>Mơ hình động thái có thể mơ phóng và dy bảo theo từng thời đoạn, q trình</small>
<small>tích luỹ vật chit khơ hoặc quả tình sinh trưởng của cây trồng (tie dung quang hợp,hô hip, thốt hơix.v), đồng thời kết hợp với mơ hình vận chuyển của nước trong</small>
<small>thống vận chuy:</small>
<small>bao một cách tương đối chỉ tiết phan ánh sự sinh trưởng của cây trồng đi</small>
<small>nước liên tục của cây trồng (SPAC), có thé mơ phỏng và dự.</small>
<small>mức độ nước khác nhau.</small>
<small>Loại mơ hình nay chẳng những quan sét quá trình sinh trưởng của cây trồng,</small>
mà còn biết được quan hệ trực tiếp của sản lượng cây trồng với thực trang cung cấp
<small>nước tại ruộng. Sử dung loại mơ hình nay có thể căn cứ vào liệt tài liệu khí tượng.</small>
ban dau dé thiết kế kế hoạch theo các phương án tưới tiết kiệm nước khác nhau, xác.
<small>inh phương thức tưới tiết kiêm nước tối ưu tương ứng, đồng thời đựa vào tinh hìnhsinh trưởng phát tiễn của cây 0 ing, trên cơ sở dự báo khí tượng trung hạn, để xác</small>
định phương án tiết kiệm nước tối ưu, cung cấp các căn cứ cho hệ théng tưới tiến
<small>hảnh quan lý tikiệm nước có khoa học.</small>
Nhung đại đa số các mơ hình động thái, nhất là mơ hình cơ lý, đều edn rắt
<small>nhiều tải liệu do đặc theo thời đoạn (từng ngày, từng gid, thâm chỉ ngắn hơn giờ)như: tài liêu khi tượng có liên quan, thé nhưỡng, cây trồng, va thuỷ văn địa chất</small>
<small>v.v... trong đó có một số tài liệu lai rat khó đo đạc, do đó mơ hình động thái có một</small>
<small>số hạn chế nhất định trong việc sử dụngCác nhận xét</small>
<small>- Cây lúa trong hệ sinh thái đồng ruộng, chịu tac đơng rất mạnh của mơi</small>
<small>trường khí hậu, đất và mơi trường sinh vật. Các môi trường vẻ lâu dài tại cùng mộtthời điểm tác đơng lẫn nhau trong q trình chuyển hóa năng lượng và tuẫn hồnvật chất, cạnh tranh nhau và quyết định sự phát trign của lúa</small>
- Nước là một trong những điều kiện sinh thái cơ bản đối với đời sống cây
<small>trồng nói chung và lúa nói riêng. Tỉnh trang nước đồng ruộng chẳng những ảnh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>hưởng trực tiép đến hoạt động sinh lý của cây lúa, mà còn ảnh hưởng tới các yếu tổ</small>
<small>khác của độ phì</small>
<small>hưởng tới cây lúa.</small>
<small>¡ khí hậu đồng rng và các biện pháp canh tác qua đó ảnh= Nghiên cứu lý thuyết và thí nghiệm, thực tiễn sản xuất nông nghiệp cho</small>
thấy, chế độ nước mặt ruộng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lúa. Nhìn chung khi
<small>bị thiểu nước, lượng bốc hơi thực tế giảm làm anh hướng đến năng suất cây trồng.</small>
<small>nói chung và đặc bit là cây lúa.</small>
1.4 Tổng quan về tình hình nghiên cứu lượng mưa hiệu quả
<small>Lượng mưa hiệu quả là lượng mưa rơi xuống được trữ lại trên ruộng hoặc</small>
<small>trong đất, sử dụng để thỏa mãn lượng nước cần của cây trồng. Đối với lúa ở Việt</small>
Nam, lượng mưa hiệu quả thường chiểm từ 30% đến 80% tổng lượng nước edn.1.4.1 Téng quan về tinh hình nghiên cứu lượng mưa hiệu quả trên thé giới
<small>Lượng mưa hiệu qua phụ thuộc chặt chẽ vào 2 yếu tổ chính là chế độ mưa</small>
của từng vùng (bao gen lượng mưa và sự phân bố mưa) và chế độ nước trên mộng
<small>lúa (bao gồm công thúc tưới và chế đơ tưới). Trên thé giới đã có nhiều cơng trình</small>
nghiên cứu về lượng mưa hiệu quả đã được cơng bổ. Trong đó đáng chủ ý là các
<small>cơng trình sau đây</small>
<small>+ Nghiên củu của tổ chức bảo vệ đất của Hoa Kỳ (US Soil Conservation</small>
Association): Trên cơ sở tải liệu thục đo giữa mối quan hệ lượng mưa tháng và
<small>lượng mưa hiệu quả đã xây dựng được mỗi quan hệ hồi quy giữa lượng mưa tháng</small>
và lượng mưa hiệu quả đối với mưộng lúa và đề xuất áp dụng cho ving California
<small>như sau</small>
<small>o = P(125 - 0.2P)/125; Khi P < 250 mm;</small>
<small>Po = 125 ~0,1P; Khi P > 250 mm.Trong đó: Po: Lượng mưa hiệu quả,</small>
<small>P: Lượng mưa thing thực tế.</small>
« ˆ Các nhà khoa học của Nga: đựa trên cơ sở tải liệu thực nghiệm tại ving trồnglúa khu vực miễn Nam đã để xuất các công thức thực nghiệm xác định lượng mưa
<small>hiệu quả:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>KhiP B+ (Wa,=W,) th ly a1,</small>
<small>Khi P> E+ (Wy-W,) </small><sub>th lấy ø=[E + (Wa.- W.)]/P</sub>
Trong đó. - P-Lượng mua thy téE: Lượng bốc hơi thụ t,
<small>‘Wye: Lớp nước mặt ruộng tại cuối thời đoạn,</small>
We Lap nước mat ruộng đầu thời đoạn tính tốn.
<small>a: Hệ số sử dụng nước mua,</small>
<small>«_ Các nhà khoa học Trung Quốc trên cơ sở tải liệu thực nghiệm tại các vùng</small>
trồng lúa các tỉnh phía Nam đã đề xuất công thức tỉnh lượng mưa hiệu quả áp dung
<small>cho các vùng này.</small>
<small>Khi P< 5 mm, thi lẫy a= 0;</small>
<small>Khi 5 mm <P < 50 mm, thi lấy ø= 0,8 +1;Khi P> 50 mm, thì lấyJ7+08</small>
<small>Trên cơ sở nghiên cứu mỗi quan hệ phụ thuộc gilượng mưa hiệu quả và</small>
các yêu tỗ anh hưởng đến lượng mưa hiệu quả, các nhà lập trình CROPWAT đã đề
<small>xuất một giải php xác định lượng mưa hiệu quả theo 4 phương ân mở.Phuong án 1: Cố định phan trăm lượng mưa hiệu quả</small>
Theo phương an này lương mưa hiệu quả được lấy cỗ định theo một tỷ lễ nào
<small>đồ của lượng mưa</small>
<small>Py =%P</small>
<small>Đây là phương ân kha kiên cưỡng vì như đã phân ích ở phan trước đó, t lệ</small>
<small>‘quan lý lớp nước mặt ruông và chế độ mưa. Nghĩa là để xác định được tỷ lệ hợp lýphải thí nghiệm đo đạc xác định.</small>
<small>Phương án 2: Phụ thuộc lượng mưa</small>
<small>Theo phương án này, một công thức kinh nghiệm đã được FAO xây dựng</small>
<small>dựa trên cơ sở vùng khô hạn và bán khô hạn, như sau</small>
<small>Pụ,— 0,6*P - 10 (khi P < 70 mm),Pq = 0,8*P - 24 (khi P > 70 mm)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Phương án này cho thấy công thức kinh nghiệm được xây dựng trên cơ sở,</small>
<small>vũng khô han và bán khơ hạn. Rõ rang khơng thích hợp với chế đơ mưa ở Hà Nam</small>
<small>ng và Việt Nam nói chung,</small>
<small>Phương án 3: Xây dựng công thức kinh nghiệm</small>
<small>Vé nguyên tắc phương án này có nguyên lý tương ty như phương án 2. Tuynhiên điểm khác biệt cơ bản là các tham số của phương trình hỏi quy do người sử</small>
dung tự xác định trên cơ sở xây đụng quan hệ hồi quy tuyến tinh, Phương trình có
<small>Puy =a*P -b (khi P < z mm),</small>
<small>Pụ,= c°P = (khi P > z mm)</small>
Các hệ số a,b, c, d và z do người sử đụng tự xác định
<small>Phương án 4: Phương pháp của cơ quan bảo vệ dit Hoa Kỳ</small>
<small>Cơ quan bảo vệ đất Hoa Kỷ xây dung công thức kinh nghiệm xác định lượng</small>
mưa hiệu quá trên cơ sở chế độ mưa và chế độ quản lý nước ving trồng lúa
<small>Pụ,= P/125 (125 -02*P) khi P< 250 mm,Đụ, = 125 + 0,1*P khi P > 250 mm,</small>
<small>Rõ rằng đây cũng là công thức kinh nghiệm. Do vậy công thức này chỉ đúng</small>
cho vùng có chế độ mưa và chế độ quản lý nước mặt ruộng phủ hop với ving
<small>nghiên cứu ma thôi.</small>
<small>1.4.2 Cúc nghiên cứu xác định lượng mưa hiệu quả ở Việt Nam</small>
<small>Ở Việt Nam, việc nghiên cứu xác định lượng mưa hiệu quả đã được một số</small>
nhà khoa học tiền hành vio thập ky 90 của thể ky’ 20 đến nay. Trong đó đảng chú ý
<small>66 các cơng trình nghiên cứu sau:</small>
Nguyễn Đức Châu trên cơ sở tài liệu thí nghiệm tại vùng Tuy Phước - Bình.
<small>Định trong các niên vụ 1998 + 2000 đã cho thấy hệ số sử dụng nước mưa:~ Vu Đông xuân: C đạt từ 0,65 +0:</small>
<small>= Vụ He thụ C đạt từ 0,57 = 0.61;- Vụ mùa C đạt từ 0,58 + 06</small>
</div>