Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình thủy: Nghiên cứu lựa chọn sơ đồ tính phù hợp để tính toán ứng suất tường kè Vạn Hòa, thành phố Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 110 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

PHẠM VĂN THÀNH

NGHIÊN CUU LỰA CHỌN SO DO TÍNH PHÙ HỢP DE

TÍNH TỐN ỨNG ST TƯỜNG KÈ VẠN HỊA,THÀNH PHĨ LÀO CAI

CHUYEN NGÀNH: XÂY DUNG CONG TRÌNH THUYMA SO: 60 - 58 - 02 - 02

LUẬN VAN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC: TS. PHAM VIET NGỌC

HÀ NỘI - 2016

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BAN CAM KET.<small>Ho và tên học viên: Pham Văn Thành.</small>

<small>Học vilớp: 23C11</small>

<small>Ten đềluận văn: *Nghiên cứu lựa chọn sơ đồ tính phù hợp để tính tốn ứng suất</small>

<small>tường kè Vạn Hịa, thành phố Lào C¡</small>

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của rêng tơi. Những nội dung và kết

<small>«qua nghiên cứu trong luận vin à trung thực và chưa được ai sơng bỗ trong bắt kỳ cơng</small>

trình khoa học nào. Những số liệu của các kết quả nghiên cứu đã có <small>u sử dụng trong</small>

<small>luận văn đều được trích dẫn theo ding quy định</small>

<small>Hà Nội, ngày I5 thắng 11 năm 2016Hạc viên</small>

<small>Pham Văn Thanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ON

<small>Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy viđề tài: “Nghiêncứu lựa chọn sơ đồ tính phù hợp để t hb toán ứng suất tường kè Vạn Hịa, thành phoLào Cai” đã được tác giả hồn (hành với sự gi ip đỡ tận tình của các Thầy giáo, CO</small>

<small>giáo trong và ngồi Bộ mơn Sức benKết cầu, Khoa Cơng trình, Trường đại học Thủy.</small>

<small>lợi cùng bạn bè và đồng nghiệp.</small>

<small>Tác gid xin chân thành cảm ơn các Thay giáo, Cô giáo trong Khoa Công tinh, KhoaSau đại học, Gia đình và Bạn bé đã tao điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình hoctập và thực biện luận văn tốt nghiệp.</small>

Đặc biệt, tác giả xin bay tỏ lời cảm on sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn TS. Phạm Vi

<small>Ngọc, cũng như các thầy cô tong Bộ mơn Sức bền- Kết cấu Khoa Cơng Tình - Trường</small>

<small>Đại học Thuy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi nhất, giúp đỡ, hướng dẫn tá giả hoàn thành</small>

<small>Jun văn này,</small>

<small>Tác giả cũng xin bay tỏ lồng biết ơn chân thành nhất đến gia đình, tập th lớp Cao học</small>

<small>23C1 1, luôn động viên, ủng hộ tác giả trong q trình học tập và hồn thành luận văn.</small>Mac di đã có những cố gắng nhất dịnh, nhưng do thỏi gian có hạn và trình độ tie giảcịn hạn chế, nên luận văn này cịn nhiều thiểu sót. Tác giả kính mong Thầy giáo, Cơ

<small>giáo. Bạn bè & Đồng nghiệp góp ý để luận văn được hồn chỉnh và trọn ven hơn.“Tác giả xin chân thành cảm ơn!</small>

<small>-Hà Nội, ngày 15 thẳng 11 năm 2016</small>

<small>Học viên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

DANH MỤC CÁC VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGC

<small>1.1.2. Phân loại tường kè</small>

<small>1.1.2.1, Phân loại theo độ cứng.</small>

<small>1.1.2.2. Phân loại theo nguyên tắc làm việc.1.1.2.3. Phân loại theo chiều cao</small>

<small>1.1.24, Phân loại theo góc nghiêng của lưng trồng;</small>

<small>1.1.2.5. Phân loại theo kết cau.</small>

1.2. Tình hình tường kẻ có sườn chống ở Việt Nam và những sự cố.L3.. Các phương pháp và sơ đổ tính ứng suất tường kỳ

13.1, Các phương pháp tính ứng suất tường kỳ13.2. Các sơ đồ tính ứng suit mg kè

1.4.1... Tồn ti trong lựa chọn sơ đồ tính ứng suất tường kè.

<small>1.42. Giới han nghiên cứu</small>

<small>lồn tại, để xuất, giới hạn nghiên cứu lựa chọn sơ đồ tính ứng suất tường kề</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2.1.3. Phương pháp thực nghiệm mơ hình2.1.3.1. Nội dung phương pháp.</small>

<small>2.1.3.2. Ưu điểm, nhược điểm của phương pháp.</small>

<small>22, Lựa chọn phương phip tính phủ hợp.22.1. Tiêu chí lựa chọn phương pháp tinh222. So sinh lựa chọn phương pháp tính</small>

2.2.3, Phương pháp phần tir hữu hạn

<small>2.2.3.1, Giới ứchung về phương pháp</small>

2.2.32. Tính kết cầu theo mồ hình tương thích.

<small>2.2.3.3. Giải hệ phương trình cơ bản,3.2.3.4. Xử lý điều kiện biên</small>

<small>2.2.4. Phần mềm tnhtốn.</small>

2.3, Kết luận chương 2.

<small>3.1. Giới thiệu cơng trình tường kè Van Hòa, thành phổ Lào Cai</small>

<small>3.11. Giới thiệu chung</small>

<small>313,Vụ của cơng trình3.1.4. Biện pháp cơng trình</small>

<small>3.1.6. Tài liệu nh tốn</small>

<small>36373839</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>3.17... Trường hợp tinh tốn3.1.7.1. Kích thước cơng trình chỉ3.1.7.2. Tai trọng tác dụng,</small>

<small>3.1.7.3. Tổ hợp tải trọng</small>

3.1.7.4. Hệ số nền:

2. Các sơ đồ tính ứng suất trong tường kè và tiêu chí lựa chọn sơ đồ tính hợp lý.

<small>3.2.1... Tiêu chí lựa chọn sơ đỗ tính phù hợp.</small>

3.2.2. Các sơ đỗ tinh ứng suất trong tưởng kè.

<small>33, Sơ đồ tí nh ứng suất tưởng kề dạng tắm.</small>

<small>3.3.1. Giới thiệu về phương pháp PTHH sơ đồ tính dạng tắm</small>

3⁄32. Xây dựng sơ đồ tính ứng suất trờng kè bằng phn tử tắm3⁄34. Kết quả ứng suit tường kỳ bằng phần tim

<small>34. So</small> inh ứng suất tường kè dạng Ki

3.4.1. Giới thiệu về phương pháp PTHH sơ đổ tính dang khối

<small>34.2. Xây dựng sơ đồ tinh ứng stường kè bằng phần tir khối.</small>

<small>3.4.3. Kếtquá ứng suắttường kè bing phan tử khối3.5. Các nội dung trong so sánh img suất trong tường kè.35.1, So sinh ứng suit tai các vi í trên mặt ngồi trờng kè</small>

36.1. Kết quả so sinh về tị số ứng suất tại các vị trí

362. Kết qui so sinh theo các trì số lớn nhất trên bộ phận tường kè3.7. Giải thích kết quả ứng suất và lựa chọn sơ đỗ

<small>3.7.1. Giải thích kết qua ứng suất312. Lựa chọn sơ đồ tinh phù hợp</small>

38. Kếtluận hương 3

CHUONG 4: KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ4.1. Các kết quả đạt được của luận văn

<small>8181</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

42. Mộtổ vấn để tổn ti43, Các kiến nghị

TÀI LIỆU THAM KHẢO.

<small>81883</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH ANH

Hinh 1.1, Thí nghiện của G.A. Bubrava quan hệ biến dane, chuyến vị trồng (nét in

<small>và áp lực đất (nét liền).</small>

<small>Hinh 1.2. Các kết quả thí nghiệm áp lực dat phụ thuộc vào biển dạng của tường kè.</small>

Hình 1.3. Các loại tường kè theo nguyên tắc làm việc.

"Hình 1.4. Phân loại ting chin theo góc nghiêng ling tng."Hình 1.5. Các loại tường lề khối

<small>Hình 1.6. Các loại trờng bản góc: Có và khơng có bản sườn.</small>

Hình 1.7. Các loại tường kè lắp ghép, ro dé, đắt có cúi."Hình 1.8. Tường kề bản góc có sườn chỗng

Hình 1.9. Tường kề bở cơng viên sơng Đẳng Nai

"Hình 1.10, Tường ke BTCT sơng Cần Thơ sau khi thi công

<small>Hinh 1.11. Tường ke BTCT sông Cân Thơ khi dang thi cơng.</small>

Hinh 2.1. Mơ hình thí nghiệm tường kè Đại học Bristol - An Độ.Hình 2.2. Các thiết bị do

<small>Hinh 2.3. Thí nghiệm mơ hình tường kè tại.</small>

Hình 3.1. Vị trí cơng trình trên bản đồ Quốc gia.Hình 3.2. Sơ đồ vị tí dự án

quả thí nghiệm tưởng kè Đại học Bristol - Ấn Độ.

<small>"Hình 3.3. Mặt cắt ngang và hình chiếu đứng lưu ke</small>

<small>Hinh 3.4. Trường hợp tính tốn cơng tinh</small>

Hinh 3.5. Ap lực đất tính tác dụng lên bản tưởng tại một điểm.

"Hình 36. Ap lực đắt pháp uyễn và áp lực nước tác dung lên bản tring (KN?)Hinh 3.7. Téng áp lực đắt và nước tác dụng lên bản đế

<small>"Hình 38. Áp lực nước diy ngược tác dụng lên bản đầy cơng trình</small>

Hinh 3.9. Ap lực đất và nước tác dung lên các bản sưởn."Hình 3.10. Phin tử lắm tam giác và tứ giác.

Hình 3.11. Nội lực trên phin tứ tấm chịu uốn"Hình 3.12. Phin tử tứ giác Kirchoff

Hình 3.13. Sơ đồ tường kè bằng phần tử tắm

<small>Hình 3.14. Ap lực đất pháp tuyển tác dụng lên ban tường và bản sườn phan tử tẩm. .Š</small>

<small>10"RHa1B202!23636384“45454647502$3$7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hinh 3.15. Ap lực nước pháp tuyển tác dụng lên bản tường về bản sườn phần tử tẩm

<small>Hình 3.16. Ap lực nước và đất tác dung lên mặt trên bản đáy tường ke (andi); Ap lực</small>

nước dy ngược tác dụng lên mặt dưới bản đây trờng kè [phải ) phân tử ắn...SẼ

<small>Hình 3.17. Gần điều kiện biên cho bài tốn phần re tắm 59</small>

Hình 3.18, Ung suất ting kề S11 (ordi) và $22 (phái) bằng phn từ tắm ”"Hình 3.19. Ứng suất bản trồng S11 (ti) và S22 (phải) bằng phần tử im d0Hình 3.20. Ứng suất của các bản sườn phía trong S11 (ái) và $22 (phải) bằng phintứ tắm 60Hinh 3.21. Ung suất của các bản sườn phía ngồi. S11 (trdi) và 822 (phải) bằng<small>phân tử tắm. 61</small>

Hinh 323, Ứng suất bản đáp. S11 (td) và S22 (phải) bằng phản tử tắm 61Hình 3.23. Phan tie dang khối có 4 mặt và 6 mặt. 62Hình 3.24. Sơ đồ tường ke bằng phần tử khối 63

<small>Hình 3.25. Ap lực dd pháp tuyển tác dung lên bản tưởng và bản sườn phần tử khối. 63</small>

Hinh 326. Áp lực nước pháp tuyễn tác dụng lên bản tường và bản sườn phần tử thất

Hinh 327. Áp lực đắt và nước ác đụng lên bản đấy trồng ke bên trái) và áp lực nước

<small>đây ngược tác dụng lên bản đây (bên phải) phn từ khái 64</small>

Hình 3.28. Gin điều kiện biên cho tường ke phần ử Khôi 65

<small>Hinh 329. Ủng suắt tường ke S11 bằng phần từ khi 65</small>

Tình 3.30, Ung suất ting kề S22 bằng phn tử khối 66Hinh 3.31. Ứng suất bản tường S11 trái) và $22 (phải) bằng phan từ hái. 66Hình 3.32. Ứng suất bin sườn phia trong S11 (mái và $22¢phai) bằng phần tic kid.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hinh 3.39. So sánh ứng suất cực trì S11 bản tưởng theo phần từ tắm (trái) và Khối

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC BANG BIEU<small>Bảng 3.1. Cúc tài liệu quy mơ cơng trình,</small>

<small>Bảng 3.2. Các thong số cơ bản của bê tông.</small>

<small>“Bảng 3.3, Các thông sé cơ bản của thép xây dug.</small>

<small>với lớp 2b.</small>

Bảng 34. Bang xác định hệ số nở đã

<small>Bảng 36. So sánh ing suất bản ning ti các điền theo các phươngBảng 3.7. So sánh ing suất bản sườn tại các điềm theo các phương.Bảng 38. So sảnh ứng suất bản dy tại các điễm theo các phương:</small>

<small>“Bảng 3.9. So sánh ting suất cực trị của các bộ phận</small>

<small>73”79</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

DANH MỤC CAC VIET TAT VÀ GIẢI THICH THUẬT NGU

<small>"Tiêu chuẩn Việt Nam.“Sai phân hữu hạn.</small>

Phan tử hữu hạn.

<small>Phuong pháp phần tir hữu hanBê tông thường.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

MỞ DAU

LL. Tính cấp thiết của để tài.

<small>Tường kè là loi kết cầu xây dựng chính và quan trọng trong ¢</small>

<small>nhằm mục</small> ích giữ ổn định đất ở hai bên ba sơng. Hiện nay, có rắt nhiều cơng trình

<small>tưởng kè đã di vào sử dụng có những sự cổ nghiêm trọng, hoặc có kết cấu thiếu kinh</small>

ey lãng phí và khơng thẳm mỹ. Có rất nhiều nguyên nhân cho vẫn để rên, nhưng

<small>một trong những nguyên nhân quan trọng là do việc lựa chọn sơ đồ tính ứng suất,</small>

chuyển vị trong thiết kể là chưa đúng. Ngày nay, đẻ tính tốn ứng suất cho tường kè có.nhiều sơ. <small>ính tốn ứng suất. Vì v</small>

<small>kiện ky thuật và kinh tế là rất quan trọng trong công tác thiết kế tưởng ke.</small>

Với mục đích lựa chọn được sơ đồ tính phù hợp cho cơng tình tường kỳ Vạn Hịa,

<small>thành phố Lio Cai, sau đó ứng dụng cho các cơng tình tường kề khác, nhằm đưa rà</small>

"hướng din lựa chọn sơ đồ tỉnh toán tưởng kè, tác giả đề xuất đề tài "Nghiên cứu teachon sơ đồ tính phù hợp dé ính tốn ứng ø <small>it tường kè Van Hòa, thành phổ Lào Cat</small>

<small>mang nhiều ý nghĩa khoa học và thực tiễn</small>

<small>12.e tiêu nghiên cứu.</small>

<small>Luận văn có các mục tiêu nghiÊn cứu như sau:</small>

~ Nghiên cứu các sơ dé tính ứng suất tường kè, lựa chon sơ đỏ tính tốn phù hợp cho.

<small>cơng trình tường kè Vạn Hòa, thành phổ Lào Cai</small>

<small>~ Đưa ra đề xuất sơ đồ tính ứng suất cho các cơng trình tường kè khác.</small>

1-4... Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu.

<small>1.3.1. ĐẮT tượng nghiên cứu:</small>

<small>“Các đối trợng nghiên cứu của luận văn</small>

<small>~ Các phương pháp tính tốn ứng suất trong tường kè.Các sơ đồ tính tốn ứng suắt rong tường kề</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Các cơng cụ tinh tốn ứng suit<small>1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:</small>

~_ Ứng suất trong cơng trình tường kè Vạn Hòa, thành phố Lào Cai với điều kiện địa

<small>a hình cũng như trường hop tính cụ thể~ Phin mềm tính tốn ứng suất SAP 2000.</small>

1.4... Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.Cách tp

<small>- Tiếp cận từ thực tế: Thiết kế và xây dựng các công trinh tưởng kề trên th giới và</small>

<small>Việt Nam,</small>

<small>- Tiếp cận từ các điều kiện kinh tế - kỹ thuậc Cơng tình sơ đồ tính phải phân ánh</small>

<small>được ứng xử của tường kè với môi trưởng.</small>

= Tiếp cận từ hiện đại: Các phương pháp tính tốn tiên tị<small>1.4.2. Phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>- Phương pháp điều tra, khảo sit, thu thập và tổng hợp tà liệu</small>

- Thu thập thông tin, ké thừa các nghiên cứu đã có.

<small>Sử dụng phương pháp phần từ hữu hạn để nghiên cứu ứng suất tường kề theo các sơ</small>

đồ tính

<small>- Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá, lựa chon tơi vu</small>

13. Cấu trúc của luận văn.

Ngồi phần mỡ đầu khẳng định tính cấp thết của đ ti, các mục tiêu cần đạt được khi

<small>thực hiện đề tảiï tượng và phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận và phương pháp thực</small>

hiện để đạt được các mục tiêu đó; Phin phụ lục; Danh mục tài liệu tham khảo, nộidung chính của luận văn gdm 4 chương như sau:

<small>Chương 1, Tổng quan vẻ tường kè.</small>

<small>Chương 2. Lựa chọn phương pháp tinh ứng suất trong tường kè</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

“Chương 3. Lựa chon sơ đồ tinh phù hợp cho công tỉnh tưởng kè Vạn Hòa, thành phố

<small>Lào Cai</small>

<small>“Chương 4. Kế luận và kiến nghị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

CHUONG I. TONG QUAN VỀ TƯỜNG KE

<small>1.1... Khái niệm và phân loại tường kè.</small>

<small>LLL Khải niệm tường kẻ.</small>

Tường kè là một loại của cơng trình tường chắn đất (Retaining wall), cơng trìnhthủy lợi thường được xây dụng ti khu vực bở sông nhằm mục dich gi

<small>mái bờ sông không bị trược</small>

Trong các công tình thủy, có một số bộ phận của kết cấu cơng tinh khơng phải làtường kề nhưng có tắc dụng tương hỗ với đất và cũng chịu áp lực của đt giống nhưtường kè. Do đồ, khải niệm về tường kề chắn đắt được mỡ rộng ra cho tắt cả những bộiphận của cơng tình có tác dụng tương hỗ giữa đắt tiếp xúc với chúng và áp lực dt lêntường kẻ cũng được hiểu như áp lực tiếp xúc giữa những bộ phận ấy với đất

<small>“Tưởng ke trong các cơng trình thủy cơng làm việc trong những điều kiện rất khác so</small>

<small>với diéu kiện làm việc của tường chắn đất trong giao thông và xây dựng do đặc điểm</small>

<small>của cơng trình thủy lợi quyết định.</small>

<small>1.1.2, Phân loại tường kè.</small>

<small>Tưởng kè được phân loại theo các tiêu chí với nhiều mục đích khác nhau như sau:</small>

<small>1.1.2.1. Phân loại theo độ cứng</small>

Biển dang của bản thin tưởng kề (độ nắn) âm thay đổi <small>kiện tếp xúc giữa lưng</small>

tườngkè với khối đắt dip sau trờng, do dé làm thay đổi tỉ số áp lực đắt tác dụng lênlồ phân bố

<small>mm của G.A. Đubrôva đã chứng tỏ khi tường bị biển dạng do chịu ấp</small>

lưng tường và cũng làm thay đổi dạng biểu áp lực đất theo chiễu cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Hinh 1.1. Thi nghiện của GA. Đubrôva quan hệ biển dang, chuyển vị tròng (nét diet)và áp lực đất (nết liền)</small>

<small>‘Theo cách phân loại này, tường được phân làm hai loại: tường cứng và tường mềm.</small>“Tường có biển dạng tốn khi chịu áp lực đất như nêu trên gọi li trởng mềm. Tường

<small>mềm thường là những tắm sổ, thép, bê tông cốt thép ghép lai. Tường cử cũng xếp vio</small>

<small>loại tường mềm.</small>

“Tường cứng khơng có biển dang uốn khi chịu áp lực đắt mà chỉ có chuyển vi tnh tiếnvà xoay, Nếu tường cứng xoay quanh mép dưới, nghĩa là đính tường có xu hướng tách.rồi khỏi khối đắt dip và chuyển vị vỀ phía tước thì nhi thí nghiệm đã chúng tỏ làbiểu đồ phân bổ áp lực của đất rời có dạng đường thing và có trị số cường độ áp lựcđất lớn nhất ở chân tường (Hình 1.23), Đối với đất dinh (đắt dip sau trờng). theo kết

<small>‘qua thí nghiệm của B.L. Taraxơp thì biểu đổ phân bổ áp lực đất có dang hơi cong và</small>

cũng cố tr số cường độ áp lực lớn nhất ở chân tường (Hình L2b). Nếu tưởng cứngxoay quanh mép trên, nghĩa là chân tường rời khỏi khối đắt đắp và chuyển vị về phíatrước thì theo kết quả thí nghiệm của nhiều tác giả (K. Terzaghi, G.A. Dubrôva, Lv.Yarépdnxki, Lp. Prôkôfiep vv.) biểu đồ phân bổ áp lực đất (đt rồi cũng như đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

‘A TT

<small>= \</small>

Ỷ \Ệ |

mm ==

<small>a) b)</small>

"Hình 1.2, Các kết quả thí nghiệm áp lực đất phụ thuộc vào biến dạng của tường ke.<small>Tường kè được gọi là tường cứng khi dưới tác dụng của các lực tính tốn chuyển vị</small>của tưởng bằng hoặc nhỏ hơn 1/5000 chiều cao tường

Tường cứng thường là những khối bê tông, bê tông đá hdc, gạch đá xây nên cịn gọi làtưởng khối. Tưởng chin bằng bê tơng cốt thép có dạng tim hoặc bản nhưng tạo vớicác bộ phận khác của cơng trình thành những khung hoặc hộp cứng cũng được xếp vào

<small>loại tường cứng,</small>

<small>Nhu trên đã phân tích, cách tính tốn trị số áp lực đắt lên tường cứng và tưởng mềm,</small>

<small>Khác nhau</small>

1.1.2.2. Phân loại theo nguyên tắc làm việc

<small>= Tubing trong lực: dn định nhờ trong lượng bản thân của tường, Xem Hình 1 3a.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

= Logi tường bản góc có thể có dang đổ iễn hoặc lắp ghép để tăng nhanh tiến độ

<small>thi cơng. Xem Hình L.ắc</small>

~ Tuong ngăn (tường 6 - tường kiểu edi): tưởng được tạo nên bởi các 6 lưới bằngBTCT bên trong các ô là vật liệu đt. đá, cuội sỏi dio hỗ móng. Xem Hình Lf.

<small>- “Tường chắn cứng trên móng cọc (xem Hình 1.3g). Được dùng dé chắn đất trên</small>

Hình 1.3. Các loại tường kè theo nguyên tắc làm việc1123, Phân loại theo chiều cao

“Chiều cao của tường thay đổi trong một phạm vi khá lớn tùy theo yêu cầu thiết kế.Hiện nay, chiều cao tưởng chin đã dat đến 40m (tường chin ở nhà máy Thủy điệnLênin trên sông Vonga). Tri số áp lực đất tác dụng lên lưng tường chắn tỉ lệ bậc haivới chiều cao của tưởng. Theo chiều cao, tường kè thưởng được phân làm 3 loại

<small>= Ting hip: ¢6 chiều cao nhỏ hơn lƠm</small>

~ —__ Tường rung bình chiều cao từ 10m đến 20m,= Tường cao: có chiễu cao lớn hơn 2m,

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

= Tường đốc lại phân ra tường dốc thuận (Hình I.4a) và trờng đốc nghịch (Hình

<small>Lab). Trong trường hợp của tường dốc khối đắt trượt có một mặt giới hạn trùng với</small>

<small>lưng tường.</small>

<small>- ___ Nếu góc nghiêng a của lưng tường lớn quá một mức độ nào đó thì khối đất trượt</small>

<small>sau lưng tường khơng lan đến lưng tường (Hình L4©) tưởng loại này được gọi là</small>

<small>tưởng thoải</small>

"Hình L4. Phân loại tường chin theo góc nghiêng lưng tường

<small>1125. Phan log theo két edu</small>

‘V8 mat kết cấu, trờng chin được chia thành tường lidn khối và tưởng lắp ghép

= Tưởng liễn khối làm bằng bê tông, b tông đá hộc, gạch xây, đá xây hay bằngbe tông cốt thép, Tường liền khối được xây (gạch để) hoặc đỗ (bê tông, bs tông đá hộc,

<small>bê tang cốt thép) trực tiếp trong hỗ móng. Hỗ móng phải rộng hon móng tường chắn</small>

một khoảng để tện thi cơng và đặt vin khn. Móng của tường bế tơng và bE tơng cốtthép liền khối với bản thân tường. cịn móng của tường chắn bing gạch đá xây

thể là những kết cố

<small>khối rất khác nhau. Một số dang tường loại này được trình bày trên</small>

độc lập bằng đá xây hay bê tơng. Mặt cắt ngang của tường liên

<small>inh 1.5 với những</small>

<small>tên gọi như sau: a) Hình chữ nhật, b) Hình thang có ngực tường nghiêng, ¢) Hình</small>

<small>thang có lưng tường nghiêng, d) Hình thang có ngực và lưng nghiêng, e) Hình thangnghiêng về phía đất đáp, g) Có móng nhỏ ra phía trước, h) Có lưng gay khúc, i) Có</small>

lưng bậc cấp, k) Có bệ giảm tải, 1) Có móng nhơ ra hai phía

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

nh 1.5. Các loại tường liên khỏi

<small>“Tường bản góc (hay tường chữ L) kiểu cơngxon ( Hình 1.6) hoặc kiểu có bản</small>

sườn ( Hình 1,6b) cũng thường làm bằng bê tông cốt thép đồ liên khối.

<small>“Mình 1.6. Các loại tưởng bản góc: Có và khơng có bản sườn.</small>

“Tường lắp ghép gồm cúc cấu kiện bằng bê tông cốt thép đúc sẵn lắp ghép lạiối nhau theo những sơ đồ kết cu định sẵn. Clu kiện đúc sin thường là những thanh

hoặc những tắm không lớn (thường dưới 3m) dé tiện vận chuyển. Tủy theo sơ

sấu lắp ghép, tường lắp ghép thường có mắy kiểu sau đây: kiểu chữ L gồm những khối

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

tổng hay hai ti

<small>đặt dọc ngang xen kế nhau, trong chuồng đổ cát si (Hình 1.74)</small>

ing. trong hộp dé diy cát sỏi (Hình 1.7e), kiểu chuồng gdm nhiều thanh

- Các loại tưởng lắp ghép đều được lấp ráp tại chỗ trong hố móng. Hỗ mongkhơng cần đào rộng mà chỉ cin dim bảo via bằng bình đồ của kết cấu lắp ghép

<small>= Twig rọ dé gồm các rọ đá nỗi ghép lại với nhau ( Hình 1.72). Những rọ đá</small>

bằng lưới sắt hoặc lưới pölime được xếp từng lớp, kế nỗi với nhau rồi xếp đã hộc vàotường rạ. Để đắt hạt min của đất nền và đất đắp không xăm nhập vio đá hộc trong ro,

ft<small>thường để một lớp vải địa kĩ thuật ngăn cách đấy tường và lưng tường ví</small>

đắt đắp. Ưu điểm nỗi bật của tường rg là chịu lún của n rất ốt và kĩ thuật lam tường<small>đơn giản. Hiện nay các nhà khoa học đang nghiên cứu biện pháp cũng như vật liệu dé</small>

<small>tăng tuổi thọ của ro.</small>

<small>= Tường đất có cốc là dạng tường hiện đại của các bao tải dai chất đồng thô sơ</small>của nhân dân ( Hình 1.71, Tưởng chính là mặt bì (da) làm bằng các tắm kim loại hoặc

<small>bê tơng cốt thép. Mặt</small>

đất dip sau tường, Dat đắp có tác dụng đẩy mặt bì ra khỏi đất nhưng trọng lượng của

<small>lược nỗi với các đi kim loại hoặc lime chôn từng lớp trong</small>

đắt dip có tác dung tạo nên lực ma sit giữa đắt và cốt neo mặt b li. Tường đất có cốtcó nhiều ưu điểm: nhẹ, chịu lún rat tốt nên có thể thích ứng với các loại đất nền khơng.

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>‘Ting tiêu chí phân lại, ching a có nhiều hình thức tường kỳ khác nhau, Qua những</small>

nghiên cứu và cúc so sinh v kĩ huật và nh t ca các inh thúc tường kề, te giả đểxuất nghiên cứu rong luận văn loại trừng bè cứng, bản góc cổ sườn chẳng, chiễu caotrung bình, tường đốc ngược vì những Ido sau

<small>~ —___ Tường kề cứng đảm bảo cơng trình làm việc an tồn và lầu be,</small>

= Tung kề bản góc cổ sườn chống có khả năng lim việc an lồn, có khả ningchin đất cao, đảm bảo tốt cả về kỹ thuật và kinh t.

= Tường kề có tường đốc ngược dé giảm được áp he đất ác dụng lên công tinh

<small>tưởng kề an tồn tối đa.</small>

'ác cơng trình tường kè bờ sơng chủ u có chiều cao trung bình.

“Chính và những ngun nhân rên, tác gid sẽ nghiên cứu lựa chon sơ đồ tính cho loi

<small>tường kè cứng, bản góc có sườn chống, chiều cao trung bình, tường dốc ngược nhằm</small>

<small>‘ip dụng cho cơng trình tường kề Vạn Hịa, thành phổ Lio Cai và các cơng trình tường</small>

kể tương tự khác gọi i i tưởng kề có sườn chẳng (HÌnh L8)

count I ¬

<small>Hình 1.8, Tường kè bản góc có sưởn chống</small>

12... Tỉnh hình tường kè có sườn chống ở Nam và những sự cổ

<small>Tại Việt Nam, các công trinh tường kề đã đang được xây dựng và sử dụng rộng rãi</small>

<small>trên toàn quốc, Hầu hết các con sông lớn đều xây dựng kè chin nhằm mục đích chéng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Trên đoạn sơng thuộc phường Hịa Bình, Thành phổ Biến Hịa, Tinh Đẳng À <small>ú, Dự ánbờ kè 1800 mét dài bằng BTCT hoàn</small>

thành năm 2006 với tổng vốn đầu tư 22,4 tỷ đồng.Kẻ công viên sông Đẳng Nai với tổng chiều dà

‘Voi tổng mức đầu tu 575 tỷ đồng, cơng trình tường kè sơng Cin Thơ có tổng chiều dài

<small>tiên 10 km đã được thi cng và hoàn thành năm 2010. Sau khi di vio vận hành. cơng:</small>

trình khơng những làm việc hiệu quả mà cịn tạo cảnh quan góp phần chỉnh trang myquan đô thị, ting cường thu hút khách du lịch trong và ngoài nước đến với TP Cin

<small>‘Tho. Thành phd đang xây dựng công viên xanh bên trong cơng trình tường kè.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

inh 1.11, Tường ké BTCT sông Cin Thơ khi dang th công

Công trnh tường kề trên sông Tiền khu vực thành phố Mỹ Tho (đoạn từ rạch Bình

<small>Đức đến Cơng ty TNHH MTV Cấp nước Tién Giang thuộc địa bàn Phường 4 và</small>

Phường 6), với chiều dài khoảng 2.690 m, có hiện trạng khá phức tạp với sự dan xen.nhiều loại hình xây đựng. Cơng tình kết cầu kè mái đứng, axing cọc vấn bê tông cốtthép dự ứng lục đã được đưa vào sử dụng trong cuối năm 2015, Cơng trình hồn thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

các lễ hội, các chương trình văn hóa, nghệ thuật...của thành phd Mỹ Tho nồi

<small>tỉnh Tiền Giang nói chung.</small>

Sơng Hing là một rong những sơng lớn của miễn Bắc cồng như cả nước. Bên hai bờ

<small>sông Hing đã và dang xây dung các cơng trình tưởng kề với quy mơ khác nhau. Trong</small>

đó, cơng trình tường kè Vạn Hòa, thành phố Lào Cai là một trong những cơng trình

Các cơng trình tường kề gặp sử cổ một phẫn là do sử khác wong vẫn tường

<small>kẻ. Đặc iệ, việc lựa chon ra được một sơ đồ tính ứng sudt và chuyển vị phù hợp là vô</small>

cùng quan trong. Sơ đồ tính cần đảm bao phan ánh đúng và sát nhất tương tác, làm.vige của công tinh trồng kề đối với mỗi trường. Như vậy, kết quả tính toán sẽ đáp

<small>ứng được cả yêu cầu kỹ thuật và kinh tẾ cho cơng trình</small>

Có rit nhiề và sơ dé<small>phương pháp</small> hig suất cho tường kề. Bên cạnh d

<small>cấu tường kè bản góc có sườn chống lại rất phức tạp. Sự đa dang về phương pháp và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

sơ đồ tính: sự phúc tạp của kết cấu đã đặt ra các vẫn để cần giải quyết trong khâu thiết

<small>kế cơng trình.</small>

<small>1-42. Giới hạn nghiên cứu.</small>

“Tưởng kề bản sườn và ứng suất rong tưởng kè bản suởn là một trong những nội dung

<small>lớn. Để nghiên cứu chỉ tiết và sâu sắc cần rit nhiều thời gian và tâm huyết. Trong luận</small>

văn này, tác giả giới hạn nghiên cứu về các phương pháp, các sơ đồ tính ứng sắt chotừng kết cấu tường kè Vạn Hòa, thành phổ Lào Cai. Qua dé, đưa ra được lựa chọn về

<small>phương pháp và sơ đỗ tính phù hợp nhất cho tính tốn ứng suất tường kề có tính chấttương tự.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

'CHƯƠNG II: LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH UNG SUÁT TRONG

TƯỜNG KE

224... Các phương pháp tính ứng suất ~ biến dạng tường kề.

Tính tốn ứng suất trong tường ké nhằm mục dich xác định số, phương. chiều và sựing suất dưới tác dung của ngoại lực và các nhân tổ khác như biến

<small>dạng củan, sự thay đổi nhiệt 46, sự phân giai đoạn thi cơng tường kè. Khi tính tốnxem vật liệu làm vi</small> trong miễn din hồi. quan hệ giữa ứng suất và biển dang à tuyểntinh, Để giải quyết bài toán ứng suất biển dạng của tường kè, hiển nay có ba phương:

<small>pháp chính là: Phương pháp giải tích, phương pháp số và phương pháp thục nghiệm mồ.</small>

này được gọi là các phương trinh cơ bản cia lý thuyết dn hồi

<small>Phương pháp thực nghiệm mơ hình là phương pháp mới, ứng dụng các thiết bị và dụng</small>

<small>cụ đo hiện đại vào để xác định ứng suất và biển dang trên mơ hình được xây dựng qua</small>

một tỷ lệ Sau đó, qua xử Lý số liệu sẽ đưa ra được giá tr thực ổ cần tính tốn.

<small>“Sau đây, chúng ta đi tìm hiểu chỉ tiết nội dung, wu điểm, nhược điểm của từng phương</small>

<small>pháp tính.</small>

<small>21.1. Phương pháp giải tích.</small>

Trong phương pháp này, các sơ đồ tính kết cấu được đơn giản bằng các giả thiết cụ thểvà phân ánh tương đối chính xác đối xử thực của cơng tình. Phương pháp này có hailoại chính là phương pháp Sức bén vật liệu và phương pháp Lý thuyết đàn hồi

<small>2.L1.L.._—— Phương pháp sức bền vt du</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Nội dung của phương pháp này là coi kết cấu tường kè như một những thanh được hànvào nhau và đặt lên nền chịu tải trọng do từ bên ngoài. Hoặc cất xét từng dai trên</small>

<small>tường kè theo nguyên lý làm việc. Trên cơ sở đó, xác định nội lực của các thanh trong.</small>kết cấu tường kỳ, Từ 46 xác định được ứng suất pháp và ứng suất tgp trên mặt cắt

<small>ngang bằng công thức trong Sức bén vậtliệu</small>

2112. Phương pháp ý tuyết đần hồi

“rong phương pháp lý thuyết din hồi, môi trường tường được xem là môi tường liên

<small>tue, đồng nhất và đẳng hướng. Quan hệ giữa ứng suất và biển dang là quan hệ đàn hồi</small>

theo định luật Hooke. Phương pháp này phân tích được ứng suất tập trung, ứngsuất nhiệt, ảnh hưởng của biển dạng nén đến trường ứng suất bién dạng tường kè. Baphương trình cơ bản của lý thuyết đản bội bao gồm

<small>~ Phuong trình cân bằng tinh Navier:</small>

Phương trình cân bằng tinh Navier là phương trình liên hệ giữa các thành pha <small>ứng</small>

suất với lực thể ích tác dụng tạ điểm bắt kỳ ong vật th

<small>Trong đó</small>

<small>a0 oF oft + Cứ thành phần ứng sut ca | phn</small>

XYZ: Các thành pin hình chiếu của lực thé tích lên các trục toa độ

<small>~ Phuong tinh hình học Cauchy</small>

Phương trình hình học Cauchy là phương tỉnh lin hệ giữa các hành phẫn biến dạngvà chuyên vị với giả thiết biến dạng nhỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

"Trong điều kiện vật thể a liên tục, các thành phần biến dạng phải thỏa mãn phươngtrình liên tục về biển dạng phương trình Saint-Venant

te, 28, Ory

<small>ay OF Gxdy"280,2. 87. ye</small>

<small>RR Sẽ... 4</small>

<small>= Phương trình vat ly</small>

Trong trường hợp tổng quát quan hệ giữa ứng suất và biển dang tuân theo định luậtHooke, với giả tiết vật liệu din hồi tuyển tinh, đồng nhất và đẳng hướng. Ta có thểiết biểu thức của định luật Hooke dui dạng ma trận,

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>“Trong đó;</small>

E, là mơ đun đàn hồi của vật liệu.

vụ Tà hệ số Poisson, ta có

<small>G, làmơ dun din</small>

<small>-2113. Uũunhược điểm của phương pháp giảiích</small>

<small>= Ưíu điểm phương pháp giả th là đơn giản, sinh tốn hồn tồn bằng tay và sử</small>

<small>cdụng các cơng cụ tính đơn giản.</small>

<small>- Nhuge điểm của phương pháp giải tích là chỉ tính tốn cho các bai tốn đơn.</small>

giản, tính tốn phức tạp, dé nhằm lẫt

<small>tốn kém thời gian và chưa áp dụng cơng nghệvào bài tốn.</small>

Ca hai phương pháp lý thuyết din hồi và phương pháp sức bền vật liệu đều không mô

<small>tả được sit vớikiện làm vi</small> của tường kè: Làm việc trong khơng gian ba chiều,

<small>hình dang kết*u phức tạp của môi tưởng</small>

2.1.2. Phương pháp sb

Phương pháp số bao gồm hai phương pháp phổ biển hiện nay là phương pháp sai phân

<small>hữu hạn và phương pháp phần tử hữu hạn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Là phương pháp rời rac kiểu toán học nó khơng thay đổi gì miễn tính tốn mà chỉ phủ

<small>lên miễn tính tốn một lướ và nó thay thé một một ham xác định trong một miễn liên</small>

tụ bằng một hàm lưới bằng một tập hợp rời rae hữu hạn các điểm có đạo hàm đượcthay thé bằng tỷ số vi phân.

<small>21.2.2. Phương pháp phản tử hữu hạn (PPPTHH).</small>

Phường pháp phần tir hữu hạn là phương pháp chia miễn tinh toán ra thành hữu hạncác phần tir liên kết với nhau bằng các nút phin tử. Phương pháp PTHH thay théthực (hệ liên tụ) bằng một mơ hình vật lý gần đúng (bằng một số hữu hạn các phầntừ) mà lõi giải của nó được xác định bằng số hữu hạn số

<small>2.1.23. Undiém, nhược diém phương phápsố</small>

= Uu điểm của phương pháp số là thực hiện mô phỏng tính tốn cơng trình trênmáy tính, có kết quả inh tốn nhanh. kết quả tương đối tín cậy, kinh tế

<small>~ huge điểm: Phần mém tính tốn chưa thé phản ánh hết được sự làm việc của</small>

cơng trình và mơi trường. Dữ liệu đầu vào phần mềm, các hệ sổ, các lo sơ đồ tính

<small>phong phi gây khó khăn cho người tính tốn2.13, Phương pháp thực nghiệm mơ hình,</small>

<small>2131. Nõidimgphương pháp</small>

Phương pháp thực nghiệm mơ hình được đánh giá là cho kết quả ứng suất, biến dạng

<small>với độ tin cậy. Mô hình thí ngh ệm có thể được ch tạo theo một tỷ lệ mơ hình nào đó,</small>

nhằm giảm thiểu kinh phí thí nghiệm:

<small>‘Voi những cơng trình tường ke lớn, trước khi xây dựng đều được thí nghiệm mơ hình,</small>

để đánh giá, xác định kết quả

<small>nghiệm mơ hình sẽ đảm bảo cơng trình an toản, tránh được những rủi ro khơng lường</small>

tốn theo lý thuyết có đáng tin cậy. Ngồi ra, thí<small>trước được.</small>

<small>Ở Việt Nam, đã có nhiều mơ hình thí nghiệm cho các cơng ình lớn, nhưng chưa có</small>

<small>mơ hình nào cho thiết ké, xây dựng tường kè. Mặc dù thể, trên thể giới, đã có nhiều thí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

nghiệm mơ hình về tường kè. Kết quả của các thí nghiệm khơng những đáp ứng được

<small>nnhu cầu trong thiết kế, mã cịn đóng góp thêm những kết quả nại</small>

<small>Một loạt các bài thí nghiệm trên các mơ hình thy nhỏ của tường kẻ được tiễn hành</small>

trong phịng thí nghiệm BLADE tại Dai học Bristol - An Độ. Thí nghiệm mô phỏngtương quan làm việc, ứng xử của tường kè đối với môi trường là áp lực đất và cả lựckích thích mơ phỏng động đất. Kết quả của thí nghiệm thu được là biển dạng, ứng suất

<small>‘va sự ôn định khi làm việc của tường Ke.</small>

Hình 2.2. Các thiết bị do kết quả thí nghiệm tường kè Đại học Bristol - Ấn Độ.

<small>“Tại phịng thí nghiệm của trường Đại học Xây dựng và Kiến trúc thuộc Dai học Giang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Trên thực tế, phương pháp thực nghiệm có thé áp dụng đối với những cơng tình có

quy mơ và tằm quan trong lớn bằng cách làm những thí nghiệm mơ hình thực, Xây

dựng thực một đoạn tường kề và do đạc ứng suất: biến dạng thực, sau d6 đưa ra kết<small>luận về việc có thể áp dụng xây dựng cho cơng trình đó được hay khơng.</small>

<small>213.2. Uiđiểm, nhược điểm của phương pháp</small>

<small>= Un điểm của phương pháp là cổ kết quả đáng tin cậy, mơ phịng gn nhất ứng</small>xử của cơng trình đối với mơi trường, nên loại bỏ hiv hết ác trường hợp bất lợi cho

<small>cơng trình có thé xây ra</small>

<small>= Nhược điểm của phương pháp là địi hoi kinh phí mơ hình, kinh phí thiết bị đo</small>

<small>lớn. Đội ngũ chuyên gia thí nghiệm và đánh giá kết quả thí nghiệm phải có chun</small>

<small>22. Lựa chọn phương pháp tính phù hợp.221.su chí lựa chon phương pháp tính.</small>

Hiện nay có rit nhiều phương pháp xác định được ứng suất- biển dang của tường kè.

<small>“Tử việc tinh tốn đơn giản bing tay như phương pháp giải tích, sử dung cơng cụ hỗ trợ</small>

tính tốn như phương pháp số, hay lầm thực nghiệm mơ hình. Phương pháp tính ứngsuất biến dạng trong luận văn cần đảm bảo các iêu chí sau:

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

= C6 kết quả tinh toán đắng tin cậy trong khoảng cho phép. Các phương pháp tính

<small>cho phù hợp với yêu cầu tong từng giai đoạn thiết kế.</small>

~ — Mô phỏng gan nhất ứng xử của cơng trình và mơi trường gần thực tế trong

thân, tá giả đề xuất lựa chon phương pháp số để xác định ứng suất trờng kè.

Phương pháp phần từ hữu hạn có nhiều tu điểm vượt eri, có kết qua sẵn thự tế hơn

<small>nhiều so với phương pháp sai phân hữu hạn, vì thé, tác giả lựa chon PP Phần tử hữu.</small>

<small>hạn để tính tốn trong luận văn nảy.</small>

<small>2.2.3, Phương pháp phần tử hữu hạn</small>

<small>223.1. Giớinhiệu chung vềphương phúp</small>

<small>Phương pháp phin từ hữu hạn (PTHH) ra đời vào cuối những năm 50 nhưng rất ítđược sử dụng vì cơng cụ tính tốn cỏn chưa phát triển. Vào cuối những năm 60,phương pháp phần từ hữu hạn đặc biệt phát triển nhờ vào sự phát triển nhanh chóng và</small>

<small>sử dụng rộng rai của máy tính điện tử, Dén nay có thể nói rằng phương pháp PTHII</small>

<small>duge coi là phương pháp hiệu quả nhất để giải các bai toán cơ học vật rắn nói riêng và</small>

<small>các bài tốn cơ học mơi trường liên tục nói chung như các bài tốn thủy khí lực học,</small>bai tốn về từ trường và điệ trường.

<small>Một trong những ưu điểm nỗi bật của phương pháp PTHH là dễ ding lập chương trinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Phuong pháp PTHH cũng thuộc loại bài tới các phương</small>

<small>pháp bign phân cổ điển như Phương pháp Ritz, phương pháp Galerkin ... ở chỗ nó</small>

khơng tim dang hàm xắp xi của hàm cần tìm trong miễn nghiên cứu mà <small>trong từng</small>

miễn con thuộc miễn nghiên cứu nào đó

<small>Trình tự giải bài tốn bằng phương pháp PTHIH</small>

<small>tính tốn thành nhiễu các miễn con gọi tit là các phần từ.Các phần tử này được nối với nhau bởi một số hữu hạn các điểm nút. Các điểm nút</small>

<small>này có thé là đính các phan tử, cũng có thé là một số điểm được quy ước trên mặt</small>(canh) của phần tử. Các phần từ thường được sử dụng là các phần từ dag thanh, dang

<small>phẳng (tắm v6), dạng khối</small>

~ Buse 2: Trong phạm vỉ của mỗi phần từ ta giả thiết một dang phân bổ xác định

<small>nào đồ của him cần tìm, có thể à: hàm chuyển vị, him ứng suất, cũng có thể là cả hàm</small>

<small>chuyển vị và cả hàm ứng suất. Thông thường giả thiết các hàm này là những đa thứcnguyên mà các hệ số của đa thức này gọi là các thông số. Trong phương pháp PTHH,</small>

các thông số này được biểu diễn qua các trị số của hàm và có thé là các trị số của các

<small>đạo hàm của nó tại các điểm của phần tử.</small>

<small>Tay theo ý nghĩa của hàm xắp xi mà trong các bài toán kết cau ta thường chia thành 3</small>

<small>loại mơ hình:</small>

<small>+ Mơ hình tương thích: Ứng với mơ hình này ta biểu diễn gằn đúng dạng phân bổ</small>

chuyển vị rong phần tử. Hệ phương rình cơ bản của Bài tốn sử dụng mỗ hình nàythiếlập trên ngun lý biến phân Lagrange

+ Mơ hình cân bằng: Ứng với mô inh này ta biên dim gần đúng dang phân bổ ứng

<small>suất hay nội lực trong phần tứ. Hệ phương tình cơ bản của bài tốn này được thiết lậptrên nguyên lý biển phân Castigliano.</small>

+ Mô hình hỗn hợp: Ứng với mơ hình này ta biểu diễn gin đúng dạng phân bổ của cả

<small>chuyển vị lẫn ứng suất trong phần tử. Ta coi chuyển vị và ứng suất là yếu tổ độc lập</small>

<small>riêng bigt. Hệ phương trình cơ bản của bài tốn sử dung mơ hình này được thiết lậptrên cơ sở nguyên lý biển phân ReisnerHellinger.</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

‘Nin đã nói, các hàm xắp xi thường được chọn dưới dạng đa thức nguyên. Dạng của đa

<small>thức này được chọn như thé nào 46 để bài tốn hộ tụ, có nghĩa là ta phải chọn đa thứ</small>

như thé nào đó để khi tăng số phần tử lên khá lớn thì kết quả tính tốn sẽ tiệm cận tớikết quả chính xác

<small>-— Bước3:Thịlập hệ phương trình cơ bản của bài toán:</small>

"Để thiết lập hệ phương trinh cơ bản của bài oán giải bằng phương pháp PTHH ta dựavào nguyên lý biển phân. Tir các nguyên lý biến phân ta rút ra được hệ phương trình

<small>cơ bản của bài loán đựa trên thuật toán của phương pháp PTHH có dạng hệ phươngtrình đại số tuyến tinh:</small>

<small>AX=B (28)- Bude 4: Giải hệ phương trình cơ bản.</small>

<small>= Bude 5: Xúc định các đại lượng cơ học cần tim khác,</small>

<small>Dé xác định các dại lượng cơ học khác ta dựa vào các phương trình cơ bản của lý</small>

thuyết din hồi

22.4.2. Tinh kết cu theo mé hinh tương tích

<small>8. Chia min tinh tốn thành các phn tr</small>

“Thơng thường trong các bài toán một chiều hoặc 2 chiều (bài oán phẳng) ta sử dụngce phần tử dạng thanh hoặc dang tắm, Các bài tốn khơng gian ta có thể sử các phần

<small>tử dạng khối.</small>

b. Chon din là các chuyển vj nút của phần tử.

Gis thiết hàm chuyển vị: Giả sử tại một điểm (x.y) nào đỏ trong phần tire có chuyển vĩ

<small>được biểu din bằng hàm f(x,y). Ta xip xi ham này bằng một đa thức nguyen:</small>

<small>T=M,z @9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

A,: ma trận him tọa độ của phần tire,a: vét tự các thông số của phn tire

<small>Goi U, là vé tơ chuyển vị nút của phần từ tì</small>

(2.5) biểu diễn quan hệ giữa chuyển vị ti một diém bắt kỳ trong phn tử và chuyển vị

Liên hệ giữa véc tơ chuyển vị nút của phần tử và chuyển vị nút của toàn kết cấu,

<small>Gia sử số chuyển vị nút của phần tử là nạ, cịn chuyển vị nút của tồn kết cấu là n vàvéc tơ chuyển vị nút của toàn kết cầu là A thi rõ ring các thành phan của véc ter chuyển</small>

<small>vị nút U, của phẫn từ phải nằm trong các thành phn của v</small>

<small>tơ chuyển vj mit của toàn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

mỗi quan hệ này bằng một biễu thức tốn

<small>ch 619)</small>

<small>“Trong đó</small>

<small>LL là ma trận định v của phan từ e với kich thước nạ xạ nó cho ta hình ảnh cách sắp</small>

<small>xếp các thành phin của U, vào trong A.</small>

CCác phần từ của L, chỉ nhận 2 giá tị là và L

<small>L,nếu Ú;</small>

Như vậy, bằng cách sử dụng ma trận L, ta có thể sắp xếp các thành phần véc tơchuyển vị nút của phin tử (chuyển vị cá thể) vào vée tơ chuyển vị nút của toàn kết cầu<small>(chuyển vị toàn thể). Ni</small>

<small>biểu di</small>

<small>fh khác bằng việc sử dụng ma trên định vị Leta có thể</small>

<small>véc tơ chuyển vị cá thé qua vée tơ chuyển vị toàn thé</small>

<small>d.— Mỗi liên hệ giữa biến dang và chuyển vị</small>

ita big

Goi cla vée to biến dang t dang và cw

<small>“Trong đồ ê là ma trận toán tử vi phân.</small>

“Thay f bằng biểu thức (2.12) ta được:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Gọi là véc tơ ứng suất của phần tứ theo định lt Hooke ta có

<small>ey</small>trong đó D là ma tận các hing số din hồi

<small>Ví dụ: Trong bài tốn ứng suất phẳng ta có:</small>

<small>Cồn trong bài tốn biển dạng phẳng có</small>

<small>h °</small>

<small>Ey) G19)ma</small>

<small>Cơng thie (2.12) có thể vẫn có dang như (2.11) nhưng thay chỉ việc thay B bởi E* và u</small>

<small>bởi u*, với</small>

<small>trong đó: E ~ mơ dun Young, v hé số Poisson.</small>

<small>Đặt (2.9) vào (2.10) được:</small>

<small>ø,=DB,U, 21)(2.14) là biểu thứnh giữa ứng suất và chư)n vị nút của phần tử.</small>

. Thiếtlậpphương trình cơ bản của phương pháp PTHH

Trong phần này ta thiết lập phương trình cơ bán của phương pháp PTHH trên cơ sở

<small>của nguyên lý cực tiểu thé năng.</small>

</div>

×