Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình thủy: Nghiên cứu mặt cắt hợp lý của đập tràn hồ chứa nước Bản Mòng - Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 76 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LOI CAM ON

Đây là dip cho tơi xin bay tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Ngô Tri

Viềng, người hướng dẫn khoa học, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thờigian làm luận văn. Thay là tam gương sáng về tinh thần trách nhiệm, lịng tậntụy, tình u nghề và ý thức nghiên cứu khoa học nghiêm túc. Thay dé lại

trong tơi sự kích phục về tri thức khoa học, lối sông yêu thương, độc lập vàthăng thắn.

Cho phép tôi trân trọng gửi lời cám ơn đến các thầy cô giáo trong Bộ

môn Thủy cơng, Khoa Cơng trình, Phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học,

Trường Đại học Thủy Lợi, Lãnh đạo Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủylợi 1 cùng bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên tơi trongsuốt q trình học tập và hồn thành luận văn.

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2013Tác giả

Phan Đình Hậu

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>“Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là</small>

trung thực. Tôi không sao chép bắt kỳ một luận văn hoặc một đề tài nghiên cứu nào.trước đó. Các thơng tin rich dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc

<small>Hà Nội,fay 18 thắng 11 năm 2013</small>

<small>Phan Dinh Hậu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

PHAN MỞ ĐẦU.

CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE DAP TRAN THỰC DUNG.

<small>1.1. Các loại đập tàn...1.1.1. Đập tran thành mong.</small>

<small>1.1.2. Đập tràn đỉnh rộng</small>

OeheReL

1.1.3, Đập tran mặt cắt thực dung

1.2. Đập trần mặt cắt thực dung không chân không kiểu Creager ~ Ophixerov.

<small>1.3. Đập trần mat cắt thực dụng có chân khơng kiểu Rodanop [3]4] 9</small>

1.4. Đập tràn mặt cắt thực dụng không chân không dang WES... AL

<small>1.5. Các loại đập train khác [13] 121.5.1. Đập vom trần nước. "2</small>

1.5.2. Đập bản chống. 13

1.5.3. Đập cao su... 13

<small>1.5.4. Đập trần phim dan. 41.6. Đập trin được xây dựng trên thé giới va Việt Nam. .141.7. Kết luận Chương 1... 16</small>

<small>CHUONG 2. NGHIÊN CỨU CHE ĐỘ THUY LUC DAP TRAN 18</small>

<small>2.1, Kha năng tháo của đập tran thực dụng. 182.2. Khả năng tháo của đập tràn dang WES. se sone2.2.1. Theo tải liệu nghiên cứu đập tràn dang WES của các nhà khoa học Mỹ</small>

<small>22.2.2. Theo tai liệu nghiên cứu đập tràn dang WES của Trung Quốc...292.3. Trang thai dịng chảy 332.3.1. Tính toán thủy lực xác định đường mặt nước [4] 332.3.2. Phân bổ áp s mặt trần 36</small>

2.4. Phương pháp xác định mặt cắt tran, 37

2.4.1. Phương pháp xác định mat cắt tràn dang Creager - Ophixerov. 37

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.4.3.1. Đoạn thân tràn phía hạ lưu 4</small>

2.4.3.2. Đoạn đầu tran so ve 4B

2.5. So sánh đập tran mặt cat dang WES và mat cắt Ophixerov co 44

<small>2.5.1. Diện tích mặt cắt ngang... _- _2.5.2. Khả năng tháo. 452.6. Kết luận Chương 2... _ on AG</small>

CHƯƠNG 3. UNG DUNG KET QUA NGHIÊN CỨU... son ATVAO CÔNG TRINH HO CHUA NƯỚC BAN MONG: 43.1. Các thông số cơ bản của hỗ Ban Mong .. 47

<small>3.1.1. Địa điểm xây dựng 473.1.2. Nhiệm vụ cơng trình. 4T3.1.3. Quy mơ cơng trình 483.2. Tran xã 10. 503.2.1. Nhiệm vụ s03.2.2. Các phường án tràn xã I... 503.2.3. Tinh toán toa độ mat trần oo : 503.2.4. Vẽ đường cong mat tràn. sa3.3, Tinh toán khả năng tháo, 563.3.1. Trường hợp đập trần mặt cắt Ophixerov... sone 563.3.2. Trường hợp đập tran mặt cắt clip.... " —..</small>

3.3.3. Trường hợp đập tràn mặt cắt WES 5T

<small>3.4. So sánh giữa ba phương án. 59</small>

3.4.1. Về mặt cit dap. 593.4.2. Về kha năng tháo. 62

3.5. Kết luận chương 3 68

KET LUẬN VA KIEN NGHỊ.. 64

<small>‘TAL LIEU THAM KHẢO. 67</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC CÁC HÌNH VE, BO THỊ

<small>Hình 1-1. Đập tran thành mỏng. 4</small>

Hình 1-2. Sơ đổ tinh tốn đập tràn dinh rộng chảy khơng ngập... _Hình 1-3. Mat cắt của đập trăn có chân khơng... 6Hình 1-4. Mat cắt của đập trin khơng chân khơng... 7Hình 1-5: Đường cong đầu trin mat cắt WES phía thượng lưu có 3 bán kính

Hình 2-1: Mặt cắt đập có cửa van... : oat)

<small>Hình 2-2: Các dang mép vào của try biên. = see AHình 2-3: Các dang trụ pin. 2z</small>

Hình 2-4. Các đường cong để xác định ø, của đập tràn mặt cắt thực dụng ...25Hình 2-5: Đồ thị tra trị số C - — cao 28Hình 2-6: Hệ số hình dạng của trụ bên 30

<small>Tình 2-7: Hình dang các trụ pin giữa... „.30Hình 2-8. Sơ đồ tính đường mặt nước trên đập trần 33Phuong trình Bernouilli với mặt cắt 1-1 và 2-2 37Hình 2-10. Các dang mặt cắt đập tràn khơng chân khong 38</small>

Hình 2-1 1. Cách vẽ mặt cắt của đập tràn có chân khơng. 41

Hình 2-12: Sơ đồ mặt cắt WES có độ dốc mặt thượng lưu đập khác nhau.... 42

<small>4Tình 2-13a: Đầu tran phía thượng lưu dùng 2 bán kính cong RI và R2 vớimái xiên 43</small>

Hình 2-13b: Mặt thượng lưu thẳng đứng đoạn cong đầu tràn phía thượng lưu

<small>dùng bán kính cong RI, R2 và R3 4</small>

Hình 2-14: Đầu tràn có đoạn nhé cong phía thượng lưu dùng đường cong elip

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 2-17: Biểu đồ quan hệ Hạ ~ Q của đập trần WES và Ophixerov...45Hình 3-1: Sơ họa cụm cơng trình đầu mỗi hỗ chứa nước Nước Bản Mịng....47

<small>Hình 3-2: Đường cong mặt tràn Ophixerov. -. _—Hình 3-3: Đường cong mặt tràn Elip 5SHình 3-4: Đường cong mặt tràn dạng WES. %6</small>

Hình 3-5: Đường cong mặt tràn hỗ chứa nước Bản Mang thiết kế theo mặt cắtWES và mặt cắt Ophixerov. 62

Hình 3-6: Hệ số lưu lượng và cột nước của đập tràn Bản Mong... 63

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CAC BANG

<small>Bang 1-1: Tọa độ đường cong mặt đập khơng có chân khơng theo phươngpháp Creager — Ophixerov [3]. -. " -e-8</small>

Bảng 1-2: Trị số bán kính nối tiếp R ở chân đập [3] 9

<small>Bang 1-3: Tọa độ đường cong mặt tràn có chân khơng đình elip (1, = L)[4]. 10Bảng 2-1: Hệ số co hẹp đứng ơ khi nước chảy đưới cửa [13]. ¬</small>

Bang 2-2: Bảng tra trị số oy phụ thuộc vào góc ap và ay và tỷ số a/C; [3][4]

<small>20Bảng 2-3. Hệ số hiệu chỉnh cột nước ơi của đập tràn không chân không [3]I4]22Bảng 2-4: Hệ số lưu lượng m của đập chân không, đỉnh clip (theo Rodanop)</small>

Bảng 2-11: Tham số đường cong mặt tràn [15]... 4

<small>Bang 3-1: Quy mơ cơng trình. 48Bảng 3-2: Tọa độ đường cong mặt trin của WES và Ophixerov sỊBảng 3-3: Tọa đô đường cong mặt tràn của WES và Elip. 53Bảng 3-4: Tọa độ đường cong mặt trân của WES so sánh với Ophixerov...60</small>

thiết kế theo mặt cắt WES và mặt cắt Ophixerov. 6

Bang 3-5: Kết quả tính tốn khả năng tháo đập tràn Bản Mong

<small>¬..-Bảng 3-6: Hệ số lưu lượng và cột nước của đập trin Bản Mông.... @</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>WESWaterways Expriment Station;</small>

<small>Lưu lượng xả qua đập tràn (khả năng tháo nước), thứ nguyên.</small>

Hệ số lưu lượng của đập tran;

Hệ số lưu lượng được xác định theo đập tiêu chuẩn;

<small>HỆ số sửa chữa cột nước;</small>

Hệ số sửa chữa do thay đổi hình dạng;

<small>HỆ số co hep bên;</small>

Hệ số hình dạng mé biên;Hệ số hình dạng mồ trụ;

Cột nước trên đỉnh đập tràn có kẻ đến lưu tốc tới gần (m);‘Cot nước trên đỉnh đập tran không kể cột nước lưu tốc (m);Chiều rộng một khoang tràn (m);

<small>Số khoang trần;</small>

Hệ số ngập;

Chiều cao đập so với đáy thượng lưu (m);

“Chiều cao đập so với đáy lòng dẫn hạ lưu (m);

Hệ số hiệu chỉnh xét đến ảnh hưởng độ đốc của mặt thượng lưu;

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

PHAN MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của dé tài

Dp tràn la một trong những hạng mục quan trọng mang tính chat thenchốt của cơng trình đầu mối thủy lợi, thủy điện; có nhiệm vụ xả lũ, điều tiếtdong chảy đảm bao an toản cho tồn bộ cơng trình và hạ du. Đập tràn chiếmmột tỷ trọng vốn đáng kể trong chỉ phí xây dựng hệ thống cơng trình đầu mối.

<small>Vi vậy nghiên cứu chọn được mặt cắt hợp lý đập tràn dé tăng khả năng tháo,</small>

có chế độ thủy lực lợi nhất nhằm giảm chỉ phí xây dung có ý nghĩa lớn vềkinh tế và có tinh khoa học ... đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu.

Ở Việt Nam, hau hết các đập tran xả lũ thuộc hệ thống đầu mồi cơngtrình thủy lợi, thủy điện đã được xây dựng có dạng mặt cắt thực dụng Creagerhoặc dang Creager ~ Ophixerov. Các đập tràn loại này đều được thiết kế theo.

<small>quy phạm biên soạn từ tài liệu của Liên Xơ và Trung Quốc, điển hình nhưđập tràn thủy điện Hịa Bình, Thác Bà, sơng Hinh, Yaly, Tân Giang, ĐịnhBình</small>

'Việc ứng dụng mặt cắt đập trân dạng WES hay Ophixerov có ý nghĩahết sức quan trọng trong sự nghiệp phát triển thủy lợi, thủy điện ở Việt Nam,góp phần khơng nhỏ vào thành tựu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.

<small>trong những năm qua. Vài chục năm trở lại đây, từ khi đập tin có mặt cắtdang WES (Waterways Expriment Station) của Mỹ được nghiên cứu ứngdụng, có wu điểm hơn nên nhiều nước áp dụng. Trung Quốc là một quốc gia</small>

có nguồn tải nguyên nước phong phú cũng đã chuyển hướng áp dụng mặt cắt

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

tế và kỹ thuật, quyết định sự ra đời của dự án nay.

+ Nghiên cứu mặt cắt đập tràn dang Ophixerov, đập tràn dang WES;

+ Ung dụng kết quả nghiên cứu chọn mặt cắt hợp lý cho đập tran Bản

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.

+ Áp dụng phương pháp lý thuyết và phương pháp tính hiện đại.

+ Sử dụng phương pháp tông hợp, thống kê các tai liệu lý thuyết, thực

nghiệm, thực tế để đi sâu nghiên cứu về mặt cắt tràn dang WES và mặt cit

<small>trần dạng Ophixeroy.</small>

+ Áp dụng phương pháp so sánh về mặt kỹ thuật và kinh tế lựa chọnmặt cắt hợp lý cho đập tràn hồ chứa nước Bản Mòng.

4, Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

+ Nghiên cứu các dạng mặt cắt của đập tràn nhằm so sánh tính ưu việt

<small>của các dạng đập tràn</small>

+ Ung dụng vào cơng trình thực tế để làm sáng tỏ tính thực tiễn của các.

<small>loại đập.</small>

<small>5</small> lội dung của dé tài

Để tải “Nghiên cứu mặt cất hợp lý của đập tràn hồ chứa nước Bản

<small>Mong”” đưa một số kết quả nghiên cứu để thơng qua việc mơ phịng hình</small>

dang mặt cắt, kha năng tháo của đập tràn mặt cắt dang WES và Ophixerov.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

nhằm phân tích ưu nhược điểm của hai loại đập này. Kết quả nghiên cứu được

áp dụng cho đập tran của hỗ chứa nước Ban Mang. Đề tải ngoài phần mo đầu.và phân kết luận được trình bảy trong ba chương, nội dung chính của từng.

<small>chương như sau</small>

Chương 1. Tổng quan về đập tràn thực dụng.

Trinh bày tổng quan về các loại đập tràn; đập trần được áp dung phdbiến trên thé giới và ở Việt Nam. Đập tràn Creager - Ophixerov và đập tràn.

mặt cắt WES. <small>ác loại đập tran khác.</small>

Chương 2. Nghiên cứu chế độ thủy lực đập tran

Trình bày phương pháp xác định khả năng tháo của đập tràn mặt cắtdạng WES và đập tràn mặt cắt dang Ophixerov. Nghiên cứu trạng thái dòng.chảy qua đập tràn mặt cắt dạng WES và đập tràn mặt cắt dang Ophixerov.Nghiên cứu mat cắt đập tràn dạng Ophixerov, đập tràn dang WES. Trên cơ sở

<small>nghiên cứu đó so sánh ưu điểm của WES so với Ophixerov.</small>

Chương 3. Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào tính toán mặt cắt hợp.lý đập tràn hồ chứa nước Bản Mong

Ứng dụng kết quả nghiên cứu lý thuyết thông qua tính tốn để so sánh.

<small>với kết quả thí nghiệm mơ hình thủy lực đập tran hỗ chứa nước Bản Mong.</small>

Kết luận kiến nghị

<small>“Trình bày một số kết quả nghiên cứu đạt được cũng như những tổn tại</small>

và hướng phát triển cằn được đi sâu nghiên cứu. Từ đó đưa ra những kiến.

nghị về việc áp dung mặt cắt hợp lý của đập tràn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>1.1. Các loại đập tràn</small>

Đập tran là một trong những hạng mục chủ yếu của các đầu mối cơng,trình thủy lợi, thủy điện: đập tran nước tháo lũ của hồ chứa, đập ngăn sông

<small>ding nước v.v... Việc nghiên cứu khả năng tháo nước của đập tran, tim các</small>

hình thức đập có chế độ thủy lực lợi nhất và xác định các kích thước cơ bản

<small>của đập .. có một ý nghĩa thực tiễn quan trọng.</small>

Có nhiều cách phân loại đập trin, chủ yéu là phân loại theo chiều dâyđình đập và hình dang mặt cắt ngang của đập tràn. Theo cách phân loại này,

<small>đập tràn có thé chia ra làm ba loại: đập tran thành mỏng, đập tran đỉnh rộng và</small>

đập tràn mặt cắt thực dụng.

<small>LLL Đập tràn thành mông</small>

Khi chiều day của định đập 8 < 0,67H, làn nước tràn ngay sau khi đi

<small>qua mép thượng lưu của đỉnh đập thi tách khỏi đình đập, khơng chạm vào</small>

tồn bộ mat đỉnh đập, do đó hình dang và chiều day của đập khơng ảnh hưởng

đến lần nước tran và lưu lượng train [3]

mm Me bên

<small>Hình 1-1. Đập tran thành mong1.1.2. Đập trần đỉnh rộng</small>

<small>Đập tràn đỉnh rộng là loại đập có chiều rộng định ngưỡng C theo chiềunước chảy trong phạm vi [2] [3]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Dong chảy từ kênh dẫn qua ngưỡng trần có thé phát sinh hai xốy nước.

<small>trục ngang: xốy nước ở mép trước ngưỡng và phía trên ngường (trường hop</small>

P > 0). Nếu ngưỡng tràn có trụ biên và trụ giữa, tại các mép trụ cịn có the

<small>phát sinh xoáy nước trục đứng. Những hiện tượng trên làm tăng tổn thất do cohẹp đứng và ngang gây nên và làm giảm khả năng tháo.</small>

<small>Đập tràn đỉnh rộng làm việc có thể theo chế độ chảy khơng ngập hoặc.</small>

chảy ngập. Trong trường hợp chảy ngập, khả năng tháo sẽ giảm rất nhiều. Do.

đó đối với ngưỡng tràn của đường tràn tháo lũ cần có những biện pháp thiếtkế dé tăng khả năng tháo và thông thường ngưỡng tràn kim việc theo chế độ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

công trinh tháo lũ trên sông. Để thoả mãn tắt cả hoặc một số trong các yêu cầu

về dn định của thân đập, có năng lực tháo nước lớn, tháo các vật trôi lẫn trongnước được dé đàng, hình dang đơn giản dé thi công, tiện ding vật liệu tại chỗ

nên mặt cắt đập tuỳ điều kiện cụ thể có thể có nhiều kiểu khác nhau theo dạng.

<small>hình thang hoặc hình cong,</small>

<small>+ Mat cắt hình thong. đình nằm ngang chiều dày đình 6 trong phạm vi [3]:0.67H <5 <(2+3)H</small>

Mái dốc thượng, hạ lưu có thể có các trị số khác nhau, các đập này cấutạo đơn giản, dễ xây dựng bằng mọi loại vật liệu như bê tơng, gạch, đá, gỗ,nhưng có nhược điểm là có hệ số lưu lượng nhỏ so với các mặt cắt hình cong.

<small>+ Mat cắt hình cong: có đỉnh và mái hạ lưu hình cong, lượn theo lần</small>

nước tràn, nên dòng chảy tràn được thuận, hệ số lưu lượng lớn, dễ tháo các.

vật trôi trong nước, nhưng xây dựng phức tạp hơn. Đập mặt cắt hình cong có.

<small>hai loại</small>

<small>+ Nếu giữa mặt đập với mặt dưới của làn nước tràn có khoảng trống thìkhơng khí ở đó bị làn nước cudn di, sinh ra chân không, gọi là đập hình congcó chân khơng.</small>

Hình 1-3. Mat cắt của đập tràn có chân khong

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>+ Nếu làm cho mặt đập sát vào mặt dưới của lần nước tràn, khơng có</small>

khoảng trồng nữa thì sẽ khơng có chân khơng, gọi là đập dạng cong khơng có.

<small>chân khơng.</small>

Ngun tắc thiết kế mặt cắt đập khơng có chân khơng làm cho mặt đập.

<small>ăn khớp với mặt dưới của làn nước chảy qua đập thành mỏng tiêu chuẩn ứng</small>

<small>Hinh 1-4, Mặt cắt của đập tran không chân khong</small>

12. Đập tràn mặt cất thực dụng không chân không kiểu Creager

<small>Creager nghiên cứu đường cong nước rơi tự do từ đập thành mỏng, vẽ</small>

quỹ đạo của hạt nước ở vị trí 2 từ quỹ đạo ấy lấy xuống một đoạn bằng.chiều day lan nước thi được mặt dưới của làn nước tràn tự do và cho mặt đập.hơi ăn lần vào lan nước tràn tự do ấy. Mặt đập vẽ như thé gọi là kiểu Creager.

Ophixerov về sau nghiên cứu và sửa chữa đôi chút mặt cắt Creager, cảibiến điều kiên thủy lực của đập này, đưa ra mặt cắt gọi là kiểu Creager —

<small>Ophixerov.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hy Dap loại Ï "Đập loại II

<small>(kiểu Creager ~ Ophixerov) (kiểu Creager)0 0,126 0.043</small>

ol | 0,036 | 0,010

<small>02 0,007 0,000</small>

03 0.000 0,00504 0,007 0/02306 0.060 0.098

08 | 0,147 | 0,189

10 0,256 0321

12 | 0393 | 0,420

<small>14 0,565 0,65517 0873 099220 1235 1377</small>

<small>"Nếu đập cao, bản thân đường cong này không đủ thỏa mãn điều kiện ôn</small>

định của thân đập thi tiếp theo đường cong này là một đoạn thẳng có độ dốctheo yêu cầu én định của thân đập. Phan chân đập, chỗ nối tiếp với sân đập có lượn

theo một cung trịn để dịng chay xuống chân đập được thuận (xem Hình 1-4)Bán kính R của cung tròn nảy lấy theo kinh nghiệm.

Khi đập thấp hơn P < 10m thì có thé lấy R = 0,5P.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Bảng 1-2: Trị số ban kinh nỗi tiếp R ở chân đập [3]

<small>12 |3 | 4/5 )6)/74){8] 9(Pom)</small>

<small>10 | 30} 42] 54 | 65 | 75 | 85 | 95 | 106 | 11620 | 40 | 60 | 78 | 89 | 100, 110 | 120 | 134 | 14330 | 45 | 75 | 97 | 110 | 124) 135 | 147 | 158 | 16840 | 47 | 84 | 10 | 130 | 145 | 158 | 170 | 180 | 19.050 | 48 | 88 | 12/0 | 145 | 165 180 | 192 | 203 | 21,3oo | 49 | 89 | 130 | 15,5 | 180 | 200 | 21,0 | 22,2 | 23.2</small>

Phía thượng lưu mặt cắt lý thuyết nói trên, có thể làm thêm một đoạn

day (chiều bằng của đoạn BC trên Hình 1-4), phần trên có mat đốc một góc œđể tháo các vật trơi nỗi trong nước. Trị số đoạn day làm thêm đó và góc a tùy.theo yêu cầu kiến trúc của thân đập. Góc a thường lấy bằng 45°.

1.3. Đập tràn mặt cắt thực dụng có chân khơng kiểu Rodanop [3]4]Mặt cắt đập phải thỏa mãn các điều kiện sau:

+ Có hệ số lưu lượng lớn nhất khi chảy với cột nước thiết kế

+ Có chân khơng ở phần đỉnh của đập, khơng có phần dưới của

<small>mặt tràn</small>

<small>+ Độ chân khơng ø,= 7 khơng q lớn.</small>

<small>+ Đảm bảo khơng có khơng khí lọt vào đưới lần nước.+ Khơng có áp lực mạch động q lớn.</small>

Hiện nay, cơng trình nghiên cứu về mặt cắt đập không chân không chưa.nhiều; Aboroximop và Rodanop đã nghiên cứu đập đầu tròn và đầu clip.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Bảng 1-3: Toa độ đường cong mặt tràn cé chân không dink clip</small>

= DIAL

: £=2.0 2 =10

<small>Ten điểm</small>

<small>x y y x y1 | 20402 0639 0806 | -L000 | 10002 | 20463 0,462 0672 | +0960 | 07203 | 20432 0327 0519 | -0.880 | 05254 | 0370 0193 0371 | “0740 | 03275s [0253 002 0241 | -0530 | 01526 | 031. 0018 0162 | +0300 | 00467 | 0000 0000 0091 | 0000 | 00008 | 0194 0030 0046 | 0200 | 00309 | 0381 - 0095 0012 | 0400 | 008310 | 0541 0173 0003 | 0600 | 0200AI | 0307 0271 0000 | 0720 | 030612 | 0866 - 0381 0035 | 0832 | 044513 | 1022 0503 0016 | 137 | 128214 | 1168 0623| 0490 | 0147 | 2434 | 286815 | 1318 0760| 0631 | 0223 | 34670 | 472216 | 1456 0890| 0,799 | 0338 | 5463 | 7441017 | 1ã 1021| 0957 | 0461 - -18 | 174 1163| 1107 | 0595 - :19 | 1855 1320| 1243 | 0,731 - -20 | 1979 1467| 1405 | 0913 - -2L | 2104 1628 | 1551 | 1098 - -22 | 2240 1792 | 1,688 | 1282 - -23 | 2346 1943 | 2327 | 2246 - -24 | 2462 2106 | 2956 | 3.189 - -25 | 2515 2272| 4450 | 5430 - -26 | 3193 3214| 5299 | 60 - -21 | 4685 5452 | - - - -28 | 5561 6766 | - - - -</small>

Khi r, #1 thì tọa độ các điểm (x,y ) ở Bảng 1-3 phải nhân với r,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.4, Đập tràn mặt cắt thực dụng không chân không dang WES

Đập trần mat cắt WES được các nhà khoa học Mỹ nghiên cứu và áp

dụng phổ biến ở các nước Anh - Mỹ.

<small>Các cơ sở nghiên cứu Thuỷ lực của Liên Xô tập trung nghiên cứu dang</small>

mặt cắt trần Creger - Ophixerov, còn các cơ sở nghiên cửu thuỷ lực của Myđều chú trọng nghiên cứu dạng mặt cắt tràn dạng WES. Các kết quả nghiêncứu đều cho thấy rằng đường cong mặt tràn chia ra làm hai phần:

+ Phần đường cong tử định tran về phía thượng lưu;

<small>+ Phan đường cong tir đỉnh tràn về phía hạ lưu;</small>

Nam 1961 phịng thí nghiệm xây dựng Tapualispan đối với phần đường.cong phía thượng lưu của mặt cắt trần dạng WES đã tién hành thí nghiệm sửađổi đem ngun gốc hai cung trịn đổi thành ba cung trịn tăng thêm một bánkính ngắn R; = 0,04H,. Như vậy cải thiện thêm sự nối tiếp giữa mặt thẳng.

<small>đứng thượng lưu đập nối tiếp một cách thuận hơn. Trạm thí nghiệm đườngthuỷfa bình đồn lục qn Mỹ qua thí nghiệm mơ hình phát hiện khi cộtnước tác dụng vượt q giá trị Hx cịn có thé cải thiện thêm tinh hình phân</small>

bố áp suất trên mặt tràn, đồng thời tăng thêm hệ số lưu lượng. Do đó, từ năm.1970 kiến nghị dùng mặt cắt dạng WES mà đường cong phần thượng lưu có 3

<small>cũng trịn như Hình 1-5, cịn đường cong mặt đập phía ha lưu không thay đổi,</small>

các tham số của đường cong phần thượng lưu có 3 bán kính như sau:

<small>R,=05Hs =0/0316H,;R;=02HỤ: ,1153H,;R;=004H — C;=02185H/ ay = 0,126Hy:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hình 1-5: Đường cong đầu tràn mặt cắt WES phía thượng lưu có 3 bán kínhViệc phân định loại tràn đập thấp và cao, theo nghiên cứu của Trung

<small>tâm thí nghiệm đường thuỷ của Binh đoàn lục quân Mỹ như sau:</small>

+ Khi ty số chiều cao đập so với cột nước thiết kế có giá trị: $ <133

gọi là đập thấp, đập tha <small>chịu ảnh hưởng của lưu tốc</small>

+ Khi tỷ số chiều cao đập so với cột nước thiết kế có giá trị: = 2133

gọi là đập cao, đập cao thì khơng chịu ảnh hưởng của lưu tốc tiến gin.

<small>1.5. Các loại đập tràn khác [13]15.1. Đập vom trần nước.</small>

Đập vòm đầu tiên trên thé giới được làm bằng đá xây năm 1611, đó là

<small>ap Ponte Anto ở Italia, Sau đó các đập vòm khác ra đời như:+ Đập Zolia cao 38m xây dựng năm 1843 tại Pháp;</small>

<small>+ Đập Mavuaden cao 237m xây dựng năm 1958 tại Thụy Sỹ;+ Đập Lazanuan (Liên Xô) cao 67m;</small>

<small>+ Đập Tsircayxcaia (Liên Xô) cao 236m;+ Đập Vaiont (Italia) cao 266m;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.5.2. Đập ban chống

Một trong những đập ban chống đầu tiên được xây dựng là đập

liên vom bằng đá Eltra cao 23m ở Tây Ban Nha vào cuối thé ky XVI. Sang théky XX thì xây dựng loại đập này rit nhiều

<small>+ Đập Possum Kingdom ở Mỹ cao $7,8m xây năm 1941:+ Đập Rodrighets ở Mehico xây dựng năm 1935 cao 76m;</small>

<small>+ Đập Daniele Gionxon ở Canada xây dựng năm 1970 cao 215m;1.5.3. Đập cao sự</small>

Đập cao su, một cơng trình thủy lợi có khả năng ngăn nước, xả lũ, điều.

tiết mực nước và lưu lượng chảy qua. Đây là một dạng công trình mới vẻ vậtliệu kiến trúc thủy cơng, xuất hiện vào cui thập ky 60 của thé ky XX, với sựphát triển của công nghệ vat liệu tổng hợp cao phân tử. Đập được cầu tạo bởitúi cao su chứa khí (hoặc nước), móng đập bằng BTCT mỏng, bộ phận neo.

<small>giữ và máy nén khí (hoặc máy bơm nước) để nâng hạ túi cao su. Từ khi ra đời</small>

đến nay đập cao su đã được ứng dụng rộng rãi ở hầu hết các nước tiên tiến

Ở Việt Nam, đập cao su đầu tiên đã được xây dựng vào tháng 9/1997 là

<small>đập cao su Ngọc Khô, tinh Quảng Nam với quy mơ dai 25m cao 2m. Tir đó</small>

đến nay ở nước ta gần hai mươi đập cao su với qui mô và hình thức khác nhau.

<small>được xây dựng, đơn cử như:</small>

+ Đập cao su Krông Buk tỉnh Đắc Lắc, dai 50m, cao 2,7m;

+ Đập cao su trên thác Prenn tinh Lâm Đồng, dài 20m, cao 2,5m;+ Đập cao su Dim Chich tỉnh Kiên Giang, dài 20 m, cao 4 m;

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>+ Đập cao su Nam Thạch Han tỉnh Quảng Trị, dai 140m, cao 2,1m;+ Đập cao su Sa Cá tinh Đồng Nai, đài 15m, cao 1.5m;</small>

<small>+ Đập cao su Ong Kinh tỉnh Ninh Thuận dải 20m, cao 1,Šm;+ Đập cao su Đập Cat tinh Bình Định dai 33,6m, cao 2,0m;+ Đập cao su Lại Giang dai 40m, cao 3,0m...</small>

<small>Đập cao su hoàn toàn phủ hợp với các tỉnh miễn Trung và Tây Nguyên.</small>

(nguén: Mục Khoa học công nghệ trang điện tử Viện Khoa học TL Việt Nam)

<small>1.5.4. Đập tran phim din</small>

<small>Đập tràn phim piano là một dang đập tràn có tác dụng tăng lưu lượng,</small>

tháo dựa trên nguyên tắc tăng chiều dai đường tràn. Những đập tràn loại nàymới áp dụng ở Việt Nam nên chưa có tiêu chuẩn tính tốn. Cho đến nay, các.nghiên cứu về loại đập tràn này chủ yếu đi sâu về mặt thủy lực chứ chưa chú.trọng đến phần tính tốn két cấu. Trin phím đàn là loại tràn có khả năng tháo

h thiết kế chiều dài10 gấp (2 + 5) lần tran tự do Ophixerov (tủy thuộc vào.

<small>đường tràn), tuy nhiên nó có nhược điểm là thi cơng phức tạp, khó tháo các.</small>

<small>vật tôi nỗi trên sông. Ở Việt Nam hiện nay đã và đang xây dựng đập tràn</small>

<small>phim piano thuộc dự án thủy điện Bak Mi 2 (Quảng Nam); Vĩnh Sơn 3 (Bình</small>

Định); Đắc Rong 3 (Quảng Tri); đập dâng Văn Phong (Binh Định); đập tràn

<small>"Ngân Trươi ~ Cẩm Trang (Hà Tinh);.</small>

1.6. Đập tràn được xây dựng trên thé giới và Việt Nam

<small>- Ngược dòng lịch sử, Bazil là người đầu tiên đã có những nghiên cứu</small>

rất chỉ tiết về đập tràn thành mỏng và đã công bổ những kết quả nghiên cứu

<small>của ông vào các năm 1886 + 1888,</small>

<small>= VỀ sau, người ta đã nghiên cứu cải tiến matotrần ngày cing hoànthiện hơn và đã lần lượt ra đồi các mat cắt sau:</small>

<small>+ Mặt cắt De Marchi (1928);</small>

+ Mặt cắt Cơrighe (1929) dựa trên số liệu của Bazil;

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Mặt cất Corighe cải tiến (1945) dựa trên số liệu của Bureau of

<small>Reclamation (từ các thir nghiệm ở Denver);</small>

+ Mat cắt Scimemi (1930);+ Mặt cắt Escande (1937);

+ Mặt cắt Smetana (1948 + 1949);+ Mat cất Corighe - Ophixerov (1938);

<small>+ Mat cất Lance - Davis (1952) dựa trên số liệu của Bazilcủa</small>

<small>Scimemi, của US Bureau of Reclamation (từ các thử nghiệm ở Fort ~ collins,</small>

+ Mặt cắt WES (1952) của Waterwa <small>s Expriment Station, Mỹ;</small>

Mặt cắt tràn dạng Ophixerov trước đây đã được các nhà thủy lực học

<small>của Liên Xô (cd) nghiên cứu, đưa ra nhiều kết quả quan trọng đồng góp cho</small>

việc phát triển thay lợi, thủy điện của dat nước Xô Viết cũng như các nước xãhội chủ nghĩa trong nhiều thập ky qua của thế kỷ trước (từ thập kỷ 30 đến.

<small>thập ky 70 của thể kỷ XX),</small>

<small>Đập tràn mặt cắt WES được các nhà khoa học Mỹ nghiên cứu và ứng</small>

dụng phổ biển ở các nước Anh - Mỹ. Các kết quả nghiên cứu và thực tiễn chothấy mặt cất WES có nhiều ưu điểm hơn nên đã có nhiễu nước trên thé giới

tiếp thu.

Trung Quốc là một quốc gia có nguồn tài nguyên nước phong phú đãchuyển hướng áp dụng mặt cắt tràn dạng WES từ năm 1975. Sau khi tiếp thu,

<small>ứng dụng, bằng lý luận và kinh nghiệm của mình thơng qua nhiều cơng trình</small>

thực tế và thí nghiệm mơ hình đã làm phong phú thêm loại đập tràn mặt cái

<small>dạng WES</small>

<small>dựng ở Trung Quốc sau đây:</small>

<small>+ Đập tran thủy điện Thạch Tuyển;+ Đập trin thủy điện Trin Hỗ Nam;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Đập train thủy điện Yên Đồng Hiệp;

<small>+ Đập trần thủy điện A Đề Da;+ Đập tran thủy điện Tay Tân;</small>

<small>+ Đập trân thủy điện Phong Mãn;+ Đập tràn thủy điện Quách Châu;+ Đập trần thủy điện Tam Hiệp;+ Đập tràn thủy điện Câu Pi Than:</small>

Ở nước ta, từ năm 1999 đến nay, do yêu cầu cung cấp điện, nước cho

các khu công nghiệp, đô thi va dân sinh kinh té ... nhiều cơng trình thủy lợi,thủy điện có quy mô lớn đã được thiết kế và xây dựng. Đồng thời, với sự traođổi chuyển giao khoa học kỹ thuật qua tư vấn của các chuyên gia nước ngoàinên đã thiết kế và xây dựng một số đập tràn với mặt cắt dạng WES. Trong số.

<small>đó phải ké đến.</small>

<small>+ Đập trằn thủy điện Sơn La;</small>

+ Đập tràn hồ chứa nước Cửa Đạt;+ Đập tràn thủy điện Bình Điễn;

<small>+ Đập tràn thủy điện Ba Hạ;</small>

<small>+ Đập tràn thủy điện Sông Tranh II;+ Đập trần thủy điện Kanak;</small>

<small>+ Đập tràn thủy điện Sẽ San 3;</small>

<small>+ Đập tran thủy lợi ~ thủy điện Nước Trong;</small>

1,7. Kết luận Chương 1

Đập tràn là một trong những cơng trình chủ yếu và quan trọng ở đầu.

<small>mối thủy lợi, thủy điện, có nhiệm vụ dm bảo cho sự làm việc an toàn và ổn</small>

định lâu dai của hồ chứa nước. Do có nhiều ưu điểm vẻ thủy lực nên đập tranmặt cắt thực dung dạng Creger = Ophixerov đã được ứng dụng nhiều ở Việt

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Nam như đập trần thủy điện Hòa Binh; đập trin thủy điện Thác Bà; đập tràn</small>

<small>hồ chứa nước Định Binh, Phú Ninh, Phú Xuân, Thuận Ninh,.</small>

Từ khi mặt cất tràn dang WES do Mỹ nghiên cứu, ứng dụng có ưuđiểm hơn nên nhiều nước đã tiếp thu kết quả đó. Trung Quốc đã ban hành mộtloạt quy phạm thiết kế và quy trình nghiên cứu thí nghiệm về đập tràn mặt cắtWES được thống nhất áp dụng toàn quốc gia và đã chuyển sang áp dụng mặtcắt tràn dạng WES cho các cơng trình thiết kế xây dựng mới cũng như sửa.

<small>chữa cải tạo các cơng trình đập trin cũ đã xây dựng trước đây.</small>

Việt Nam cũng đã tiếp thu và đang ứng dụng vào xây dựng một số

công trình thủy lợi, thủy điện như: đập tran thủy điện Sơn La; đập trần hồ

<small>chứa nước Cửa Đạt; đập trần hỗ chứa nước Nước Trong,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>CHUONG 2</small>

NGHIÊN CỨU CHE ĐỘ THỦY LỰC DAP TRAN,

<small>2.1. Khả năng tháo của đập tràn thực dụng</small>

<small>* Lưu lượng qua đập tran mặt cất thực dụng tính theo cơng</small>

Q=ø,emB/2gH} @-)

<small>Trong đó:</small>

B = Db là tong chiều rộng nước tràn;

<small>oy là hệ số ngập (trường hợp không ngập thi ơ, = 1);e là hệ số co hẹp bên;</small>

<small>cửa van như Hình 2-1, lưu lượng qua đập tràn được tinh theo công thức [13]Q= emBay/2g(H,- aa) (22)“Trong dé:</small>

trên đỉnh đập có cửa van, khi không mở hết và nước chảy ở dưới

ơ là hệ số co hẹp đứng do ảnh hướng của độ mở, tra Bang 2-1;

<small>a là độ mở của một cửa van;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Hình 2-1: Mat edt đập có cia van

+ Khi cửa van mở hết hồn tồn, cơng thức tinh lưu lượng trở về dang (2-1),

<small>© Xúc định hệ số lưu lượng m [3]</small>

Dap được thiết kế và xây dựng với cột nước thiết kế cho trước Hy sẽ làđập khơng có chân khơng khi đập làm việc với cột nước bằng hoặc nhỏ hon

<small>Hq. Khi H < Hạ, dòng chảy sẽ ma sát nhiều hơn với mặt đập nên hệ số lưu</small>

lượng giảm đi đôi chút. Khi đập làm việc với H > Hạ, do làn nước vồng ra xa

hơn, tách khỏi mặt đập và xuất hiện chân khơng, lúc đó hệ số lưu lượng tăng

<small>+ Đối với đập tràn không chân không Creager ~ Ophixerov</small>

Do những điều kiện trên, hệ số lưu lượng của một đập, cụ thể với một

cột nước nào đó, được xác định bằng cơng thức

<small>m=m Guo G4)Trong đó:</small>

<small>ime là hệ số lưu lượng được xác định theo đập tiêu chuẩn;</small>

oy là hệ số sửa chữa cột nước, vì khi thiết kế mặt cắt đập dùng

<small>Hx nhưng khi vận hành thì cột nước (H) trên đỉnh đập thay đổi:</small>

<small>đụ, là hệ số sửa chữa do thay đổi hình dạng, do cấu tạo khác vớiđập tiêu chuẩn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>+ Đối với đập loại I</small>

Theo số liệu của Ophixerov mụ = 0,504;Theo Pavolépski mụ = 0,490;+ Đối với đập loại II Me = 0,480;+ Hệ số sửa chữa hình dang oy, tra ở Bang 2-2:

<small>Bang 2-2: Bằng tra trị số ow phụ thuộc vào góc ap và ay và tỷ</small>

<small>0.0 03 06 09 10ơn (46) ơn (độ)</small>

<small>IS 0880 0878 0855 0850 0/93330 7 0910 | 0,908 0885 | 0880 | 0974</small>

® 45 0924 | 0,922 | 0,899 0,892” 0,993

<small>60 0927 | 0,925 0902 0,895” 100015 0.895 0893 0880 Ú8§§ 0933R 30 0,926 | 0924 0912 - 0920 0974</small>

5 45 0942 0940 0928 0934 | 0993

<small>60 0946 0914 | 0,932” 0,940 | 100015 0,905 0904 - 0897 0907 - 0493330 7 0940 0939. 0932 - 0940. 0974</small>

„ 45 0957 | 0,956 0949 04956 | 0993

<small>60 0961 | 0.960 0954 - 0,962 | 1000l5 0915 0915 0911 0919 093330 7 0953 0953 0950 0956 | 0974</small>

` 45. 0970 0970 0966 0973 0,993

<small>60 0974 | 0974 0970 0978 10005s 15 09233. 0923. 0922 0927 0933</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Chi dẫn Bảng 2-2: Khi ay > 60°, trị số oy được lấy với ơụ = 60”

a là chiều cao thẳng đứng của mặt đập phía thượng lưu như Hình 1-4.

+ Hệ số hiệu chỉnh cột nước oy tra Bang 2-3:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Béng 2-3. Hệ số hiệu chỉnh cột nước ow của đập tràn không chân không (31141

<small>(theo tài liệu của N.P. Rodanov và A.X. Ophixerov)H 0ø (độ)</small>

Hy 2 [ 30 | 4 | 50 | 6 | 70 | 80 | 9

<small>02 — [0893 | 0.886 | 0.897 | 0.872 | 0.864 | 0857 | 0.850 | 08420.3 [0915 | 0909 | 0.903 | 0.897 | 0,892 | 0.886 | 0,880 | 0874</small>

0.4 | 0,932 | 0,928 | 0,923 | 0,919 | 0,914 | 0,909 | 0,905 | 0,900

<small>05 [0947 | 0.943 | 0,940 | 0,936 | 0.933 | 0.929 | 0.925 | 0/9220.6 | 0,960 | 0.957 | 0.954 | 0,952 | 0.949 | 0,946 | 0.943 | 0.940,</small>

0.7 | 0.971 | 0,969 | 0,967 | 0,965 | 0,963 | 0,961 | 0,959 | 0,957

<small>0.8 | 0.982 | 0.980 | 0.979 | 0.978 | 0.97 | 0.975 | 0.974 | 0.9730.9 [0991 [0/991 | 0,990 | 0,989 | 0.989 | 0,988 | 0.987 | 0.987</small>

1,0 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000

<small>11 [1008 | 1,009 | 1009 | 1010 | 1011 | 10H | 1,012 | T01212 | 1.016 | 1.017 | 1018 | 1019 | 1,020 | 1,022 | 1,023 | 102413 [1023| 1025 | 1,025 | 1028 | 1,030 | T031 | 1,033 | 1,03514 [1030 | 1,032 | 1085 | 1,037 | 1039 [1,041 | 1,043 | 1,04515 | 1,037 | 1,040 | 1,042 | 1044 | 1,047 | 1049 1052 | 10541.6 [108 | 1046 | 1,050 | 1052 | 1,055 | 7,058 | 1,061 | 1.06417 [1050 | 1,053 | 1,057 | 1060 | 1065 | 1,067 | 7,070 | 1,074</small>

18 | 1,056 | 1,059 | 1,063 | 1,067 | 1,071 | 1,074 | 1,078 | 1,082

<small>1Ø | 1,061 | 1065 | 1070 | 1074 | 1078 | 1,082 | 1,086 | 1091240 [1967 | 1071 | 1076 | 1080 | 1,085 | 7,089 | 1,094 | 1,099</small>

+ Đổi với đập tran có khơng chân khơng, đính hình clip:

Trong trường hợp này hệ số lưu lượng m được xác định theo bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>L4 0.520 0512 0,50616 0,530 0521 051318 0,537 0.531 0521</small>

230 7 05M 0,540 0526

<small>22 0551 0.548 053324 0.557 0.554 0538</small>

26 | 056 0,560 0543

28 0.566 0.565 0549

<small>30 05570 0,569 0,55332 0575 0573 055734 05577 0577 0,560</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Trong dé</small>

nla số khoang đập;

b là chiều rộng mỗi khoang;

Eq là hệ số hình dạng mồ bên, lấy các giá trị ghi ở Hình 2-2

+ Hệ số ngập ơ, của đập tràn mặt cắt thực dụng có chân khơng [5]

<small>Khi hạ lưu có nước nhảy xa thì nước chảy qua đập tràn ln lnkhơng ngập, ơ, = 1,0. Nếu hạ lưu có nước nhảy ngập thì nước chảy qua đậptràn có thể khơng ngập hoặc ngập, lúc đó ơ, phụ thuộc vào tỷ</small>

chiều sâu nước ngập, tức là khoảng cách từ mực nước hạ lưu đến đỉnh đập.tràn, nếu mực nước hạ lưu thấp hơn đỉnh đập thì hạ có trị số âm). Hình 2-4.

<small>cho các đường cong xác định ơ, theo thí nghiệm của Rozanov:</small>

<small>015 thì gy= 1,0;</small>

Đường cong I: với đập tràn mặt cắt có chân khơng; khi &

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

02 IN

00| Ho

02 00 02 04 06 08 10

Hình 2-4. Các đường cong dé xác định ơ, của đập tràn mặt cắt thực dung

<small>+ Hệ số ngập ơ, của đập tràn mặt cắt thực dụng khơng có chân khơng |4]</small>

<small>Chi tiêu ngập của đập tràn có mặt cắt thực dụng giống như của đậpthành mỏng:</small>

<small>frreZz ( 2)PP),</small>

Trị số E Ì được xác định theo Bảng 2-4:

<small>Trong đó:</small>

P là chiều cao đập so với đáy của lòng dẫn hạ lưu;

H là cột nước tran, tức chiều cao mực nước thượng lưu so với đỉnh đập;

m, là hệ số lưu lượng bao ham yếu tổ cột nước lưu tốc tiền gần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

048 | 0,86 | 0,80 | 0,76 | 0.74 | 0,71 | 0,68 | 0,67 | 0,70 | 0,78 | 1,02

đập; vạ được lay ở vị trí cách đập một khoảng bằng 3H;

Bang 2-6. Hệ số ngập o, của đập tràn có mặt cắt thực dung khơng chân khơng.

020 0,996 0.70 0,933

025 0,994 075 0/91120,800

0,30 0/991 080 0,760

<small>035 0,988 0.85 0,700040 0,983 0.90 0,590</small>

045 0.978 095 0410

<small>100 0</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>2.2. Khả năng tháo của đập tràn dang WES</small>

<small>2.2.1. Theo tài liệu nghiên cứu đập trần dạng WES cña các nhà khoa học Mỹ+ Cơng thức tính lưu lượng (khi cửa van mở hoản to’n)[9]{15}</small>

Q=CLHè”” (feetsee) (2-6)

<small>Trong đó:</small>

<small>Q là lưu lượng tháo qua đập trần</small>

<small>C là hệ số lưu lượng, theo Rehbock thi:</small>

C=0327 + 0.408 7)

<small>Trong đó</small>

P là chiều cao đập tràn phía thượng lưu (feet);

<small>L chiều rộng hiệu dung của đập tràn (feet);</small>

<small>L=L'-0,1HN (2-8)L là chiều rộng trần nước của đập (ets);</small>

<small>N là số co hẹp; N= 1 có 1 co hẹp; N = 2 có 2 co hẹp; N = 0</small>

khơng có co hẹp ở hai đầu đập tràn;

“Theo Rouse, công thức trên đối với hệ số vốn dùng có thể tới h =5.

có thé mở rộng cho đến. pre (gần đúng).

Khi 2 >is thi đập trở thành ngường thấp và khi đó lưu lượng sẽ được xác

<small>định qua mặt cắt phân giới ở ngay trước ngưỡng (độ sâu phân giới h. = H + p).</small>

C= 5/680 + Hy (229)

Sự chuyển tiếp từ đập sang ngưỡng (từ 3 = 10 +15) không được thé

<small>hiện rõ rằng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

gần: H,=H+h, =H+ 2 (feet)

Khi chiều cao đập P > 1,33H, nghĩa là đập đủ cao thì có thể bỏ qua lưu.

<small>in (bỏ qua h,) khi đó H, = Hy thì C= Cy = 4,03,</small>

Đối với đập thấp P < 1,33Hy cần phải xét anh hưởng của hy, hy được

xác định theo dé thị ở Hình 2-5 hay đùng cơng thức quan hệ:

on Be (2-10)

Tir đó rút ra cơng thức kinh nghiệm l lưu lượng m là:

Hình 2-5: Đồ thị tra trị số C

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.2.2, Theo tài liệu nghiên cứu đập tràn dạng WES của Trung Quoc

<small>4. Trường lợp của van mở hoàn toàn [I][15]</small>

Theo quy phạm thiết kế đập trọng lực bê tông DL 5108-1999 ~ Tài liệu

<small>dich Trung Việt, cơng thức tính năng lực xa của tran kiểu hở:</small>

Q=CmsơB./2gH) @-12)

<small>Trong đó</small>

<small>CC là hệ số hiệu chỉnh xét đến ảnh hướng độ đốc của mặt đập thượng</small>

lưu, được lấy theo Bảng 2-7. Khi mặt thượng lưu thang đứng C = l;m là hệ số lưu lượng của đập tràn thực dụng WES, tra Bảng 2.B là tong chiều rộng thực tế của ngưỡng tràn, B = Db;

b là chiều rộng một khoang tran;

<small>e là hệ số co hẹp bên, căn cứ vio độ diy và hình dang trụ pin của đập</small>

mà xác định (¢ = 0,90 + 0,95). Cũng có thé xác định e như sau:

B= 1-02 Ex (me), @-13)

Công thức (2-13) phủ hợp khi ies 1,05

khi bộ >1,0 thì vẫn ding giá trị i =10;

gla gia tốc trọng trường (g = 9,81m/s"

<small>H, là cột nước tic dụng trên đỉnh đập tràn H, = H+ `:</small>

Ex: hệ số hình dang của trụ bên, xác định như Hình 2-6;

š,: hệ số hình dạng của trụ pin giữa, có liên quan đến khoảng cách

<small>nhơ về mặt thượng lưu đập của trụ pin Lụ, xác định như Hình 2-7;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Hình 2-6: Hệ số hình dạng của trụ bên</small>

<small>Hinh 2-7: Hình dạng các trụ pin giữa</small>

<small>1. Chữ nhật 2, Nita hinh tròn hoặc vátmép; _ 3. Hình vat dang tron.</small>

Bang 2-7: Bang hệ số hiệu chỉnh C

<small>P/H4| 03 | 04 | 06 | 08 | 10 | 12 | 13TL (Ay:Ax)</small>

<small>3.1 1,009 | 1,007 | 1,004 | 1,002 | 1,000 | 0,998 | 0,99732 1015 | 0,011 | 1,005 | 1,002 | 0,999 | 0,996 | 0,99333 1,021 | 1,014 | 1,007 | 1,002 | 0,998 | 0,993 | 0,998</small>

</div>

×