Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.54 MB, 119 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BAN CAM KET
<small>“Tôi Vũ Minh Cường xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng học viên. Kết</small>
qua nghiên cứu và các kết luận trong dé tài luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
<small>xăng, khơng sao chép tir bat ky cơng trình nghiên cứu nào khác. Việc tham khảo cácibn tải liệu đóng quy định.</small>
<small>ơn tài liệu đã được thục hign tích dẫn và ghi ng</small>
<small>"Nếu sai, tơi xin hồn tồn chịu trích nhiệm.</small>
TÁC GIÁ
<small>Va Minh Cường.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">CHỮ VIET TAT
Tên viết tắt Ghi chú.
<small>QĐPDỀ Quyết định phê duyệt</small>
<small>Q0A627 Quy phạm A677</small>
TCTK Tiêu chuẩn thiết kếTCPL Tiêu chuẩn phòng lũ
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>MỤC LỤC</small>
PHAN MỞ DAU 1
CHUONG 1 :TONG QUAN TỈNH HÌNH NGHIÊN CỨU 5TONG QUAN VE VUNG NGHIÊN CỨU 5
<small>“ủng quan lưu vue sông Chu sông Mã 5Die điễm tự nhiên vùng nghiền cứu 10ie điễm dân sinh ink tế xã hội 21jc điễm giao thing trong ving nghiên cứu 23</small>
HIEN TRANG CÔNG TRINH THUY LỢI VÀ BE DIEU TREN HE
<small>THONG SONG CHU, SONG MA. 23Hệ hồng để digu vi chiêu chống lũ cho lưu vực sông Mã, sông Chu....23,</small>
ống cơng trình âu cối 26
<small>Hệ thống các trạm bơm lưới 30ng các tram bơm liêu 33</small>
TONG QUAN VE LĨNH VUC NGHIÊN CỨU 35
<small>‘Tang quan về nghiên cứu là tên thé gi và Việt Nam 35‘Ting quan về sử dụng mơ hinh tốn hiện nay 39</small>
CHƯƠNG 2 : UNG DUNG MƠ HÌNH MIKE 11 DE NGHIÊN CUU PHỊNG
<small>CHONG LŨ HA DU SÔNG CHU - SONG MA 2</small>
21 GIGI THIEU MÔ HÌNH THỦY LỰC. 4222 THIẾT LAP MƠ HÌNH THUY LUC DONG CHAY LŨ TREN HE THONG
<small>SONG CHU, SONG MA 45</small>
So đồ tính tốn thủy lực hệ thống sơng Chu - sông Mã 45
<small>2.2.3. Kiểm đỉnh mơ hình tốn cho năm thực tế ST</small>
22. Đánh giá và lựa chọn bộ thơng số cho mơ hình thay lực 6123 XÁC DINH CAC DIEU KIEN BIEN THỦY VAN PHỤC VỤ BÀI TOÁN
<small>THUY LUC 6223.1 Sơ đồ vj ti cde biên nhập hau trên hệ thông sông Chu sông Mã “</small>
23.2 Xác định các đặc trưng mưa I ngày lớn nhất 642.3.3 Xác định qúa trình lũ thiết kế tại Cắm Thủy 64
<small>234 Xác định qua trình lũ thiết kế tại Kim Tân, Cảm Trướng. 6523.5 Xác định 1a thiết kế các nhập lưu trên sông Bưởi, sông Mã và sông Hoạt...66</small>
23.6 Xác định lũ thiết kế tại tuyển Hỗ Cửa Dat 68
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Xác định lũ thiết ké tại các biên nhập lưu. ng Chu. 69
<small>23.8 Xie định mơ hình triều ving cửa bin sơng Mã. 70</small>
24 TÍNH TỐN CÁC PHƯƠNG AN PHONG CHONG LU HẠ DU SONG
<small>CHU, SÔNG MA n24.1 Xây đựng các kịch bản tính tốn phịng chống li hạ du sơng Chu sơng Mã .72</small>
2⁄42 Tinh tốn quy hoạch phòng chống I theo tin suất thiết kế để và xã lũ hỗ chứa
<small>3.3.1 Công tác chỉ huy phịng chống lụt bão. 99</small>
<small>3.3.2 Trồng cây chin sóng bảo vệ cơng trình chéng lũ. 1003.3.3... Tun truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng 101</small>
3⁄4... DE XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHAP PHONG TRANH VA GIAM NHE KHIGAP SỰ CÓ KHAN CAP VELU LUT 101
<small>3.4.1 Để xuất các giải pháp lâu dai bền vững. 102</small>
3.4.2. Đề xuất các giải pháp tạm thời trong trường hợp khẩn cấp, 104KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ. 106KẾT LUẬN 106KIÊN NGHỊ. 107
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>DANH MỤC BẰNG BIEU</small>
<small>Bang | - 1; Lưới tram khí hậu và đo mua trên lưu vực sơng Mã ~Chủ. 12Bảng | - 2: Lưới trạm Thuỷ văn trên lưu vực sông Mã ~Chu 4</small>
Bảng | - 3: Thống kê mực nước, lưu lượng tại Cam Thủy theo các cắp BD tại Giing20
<small>Bảng | - 4: Diện tích dân số của các đơn vị chính vùng nghiên cứu bị ảnh hưởng...21</small>
Bảng | 5: Hiện trạng cơ cầu cây rồng vùng dự én và các loại cây trồng khác...22Bảng | - 6: Mực nước thiết kế của cúc tuyển dé trong lưu vực 3
<small>Bảng 1 -7: Tiêu chun các để chẳng lã thuộc lưu vực sông Mã theo QPA6 -77... 25</small>
<small>Bảng I - 8: Các tram bơm lấy nước dọc sông vùng nghiền cit 30Bảng | - 9: Thông kệ các tram bom tiêu vùng nghiền cứu 3Bảng | = 10: Tơm tắt một số mơ hình tốn thường được sử dụng ở Việt Nam...4l</small>
Bảng 2-1: Théng ké mực nước lớn nhất điều tra vi tin toán tại một số vị trí trên hệ
<small>thống sơng Mã 3</small>
Bảng 2-2: Thơng kệ hệ số nhám Manning trên hệ thống sông Chu sông sỉBang 2 = 3: Thống kế mực nước lớn nhất điều tra vành tốn tại một số vị trí trên hệ
<small>thống sông Mã-tông Chủ-ận lũ 1996. 39Bảng 2 =4: Các mi, biến và lưu vực nhập lưu khu giữa được mô phông “</small>
Bảng 2 5: Lượng mưa 1 ngày max với tin suất thiết kế ti các tram (mm)
<small>Bảng 2 - 6: Lưu lượng định lũ thiết kể tại Cim Thủy</small>
<small>Bảng 2-7: Tổng lượng li thiết kế tai tuyển Cảm Thủy 6</small>
<small>Bang 2 - 8: Lưu lượng đình lũ thiết kế tại Kim Tân và Cảm Trướng (m5) 65Bang 2 - 9: Lưu lượng đình lũ thiết kế các lưu vực nhập lưu (m9). 61</small>
i¢ tần suất thiết kế. 68Bảng 2 10: Lưu lượng đến và xã hồ Cia Đạt ứng v
Bảng 2 11: Lưu lượng thiết kế lưu vực sông Am, sông Đạt, sông Đằng (m9...69Bảng 2 I2: Mục nước lớn nhất theo các tin suất thiết k ti các vịt cửa sông...TÚ
<small>Bảng 2 - 13: Các phương ấn tinh tốn thuỷ lực cho_bồi tốn quy hoạch phịng lũ hệthống sông Chu sông Mã Error! Bookmark not defined.</small>
Bảng 2 14: Tiêu chuẩn chống lũ đến 2020 hệ thống sông Chu sơng Mã 73Bảng 2 - 15: Kết quả tính toán thủy lực các phương án quy hoạch phỏng chống lã cho
<small>hệ thống sông Chu sông Mã - Tỉnh Thanh Hồn</small>
<small>Bảng 2 - 16: Mục nước biển đãng so với thời kỳ 1980-1999 (cm).</small>
<small>Bảng 2 - 17: Kết quả tinh tốn thủy lực hệ thống sơng Cha sơng Mã. rongBDKII.NBD,</small>
<small>Bảng 2 - 18: Dung tích phịng là của các hỗ chứa trên sơng Mi-Chu</small>
Bảng 2 19: Kết qua tính tốn thủy lực hệ thống sơng Chu sơng Mã có xét đến cắt là 4
<small>"hồ chứa phia thượng nguồn (Hỗ Trung Sơn, PaMa, HùaNa, Cửa Dat) 90</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>DANH MỤC HÌNH VE</small>
"Hình 1 - 1: Bán đồ khu vực nghiên cứu và sơ đồ hệ thống sông Chu sông Mã 9
<small>Hình 1 - 2: Mang lưới khí tượng thủy văn khu vực nghiên cứu. 15</small>
<small>Hình 1 - 3: Mang lưới tram khí tượng thủy văn tồn lưu vực sơng Chu sơng Mã... 16</small>
Hình 2 - 1: Sơ đồ vị trí các mặt cắt ngang sơng trên hệ thống sơng Mũ-sông Chu...7
Hin 2 2: Sơ đồ thủy lực hệ thống sơng Chu — sơng Mã trong mơ hình Mikell...48
Hin 2 3z Các biên nhập lưu trận lồ tháng 10/2007 hệ thống sơng Chu sơng Mã...50
<small>Hình 2 - 4: Q trình lưu lượng từ 4-10/X/2007 tại Cảm Thủy, Kim Tân và Cita Dat 50</small>Mình 2 - 5: Quá trình lưu lượng từ 4-10/X/2007 tại vi tri Sơng Đằng, sơng Đạt...51
Mình 2 - 6: Quá trinh lưu lượng từ 4-10/X/2007 tai vị trí Sơng Âm (nhập lưu vào sơngChu) và Cảm Trướng (sông Cầu Chay nhập lưu vào sông Mã). 51<small>Hinh 2-7: Tổng hợp các biên nhập lưu trận lũ tháng 10/2007 các sơng nội đồng... 52</small>
<small>Hình 2 - 8: Q trình lưu lượng từ 4-10/X/2007 nhập vào S.Bưới và S.Hoat - Càn....52</small>
<small>Hình 2 9: Quá trình lưu lượng từ 4-10/X/2007 của lưu vực gia nhập vào sơng MiHình 2< 10: Q trình mực nước triều hiện trạng thắng 10/2007 hạ lưu sơng Mã...53</small>
<small>Hình 2 - 11: Dường quan hệ mực nước tính tốn về thực do trận lũ thing 10/2007 tai“Xn Khánh trên Sơng Chu, 55Hình 2 - 12: Phân tích tương quan mye nước tinh toán và thực đo trận lũ tháng10/2007 tại Xn Khánh trên sơng Chu. 5sHình 2 - 13: Đường quan hệ mực nước tính tốn và thực đo trận lũ tháng 10/2007 tạiLý Nhân trên Sông Mã 55Hình 2 - 14: Đường quan hệ mực nước tinh toán và thực đo trận lũ tháng 10/2007 tạiGiang trên Sơng Mã. 56Hình 2 - 15: Phân tích tương quan mye nước tinh toán và thực đo trận lũ tháng10/2007 tại Giảng trên sông Mã 56h2 - 16: Đường quan hệ mực nước tính tốn và thực đo trận lũ tháng 10/2007 tạiLên trên Sơng Lên 56Tình 2-17; Đường quan hệ mực nước tinh toán và thực đo trim lũ tháng 102007... 57</small>
<small>Hình 2 - 18: Phin tích tương quan mực nước tính toin và thực đo trận lũ thing102007 ti Cự Thôn trên sông Lên 37Hinh 2 - 19: Tổng hợp quá trình lưu lượng thự tế xảy ra năm Thing 8/1996 ti cínhập lưu rên hệ thơng sơng Chu, sơng Mã. 38</small>2-20: Mơ hình triều thực ế xảy ra năm1996 tại các của ra Hoàng Tân, Lach<small>“Trường, Lach Sung, Cita Cân trên hệ thông sông Chu, sông Mã 38Hình 2-21 : Đường quan hệ mực nước tinh tốn và thực do trận ĩ thing 8/1996....59Hình 2 - 22 : Đường quan hệ mực nước tính tốn và thực đo trận l tháng 8/1996 tạitrên Sông Mã 60</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Hình 2 23 : Dường quan hệ mực nước tinh toán va thực đo trận lũ tháng 8/1996Hình 2 - 24 : Đường quan hệ mực nước tính tốn và thực đo trận 10 tháng 8/1996“Cự Thơn trên Sông Lên</small>
Hinh 2 - 25: Sơ đồ vj ti các lưu vực nhập lưu vào hệ thống sông Chu sơng Mã.
<small>Hình 2 - 26: Q trình lưu lượng tại trạm thủy văn Cảm Thủy trên sông Mãinh 2 - 27: Quá trình lưu lượng tại Cảm Trướng và Kim Tân</small>
<small>Hình 2 28: Tổng hợp các biên nhập lưu trên hệ thơng sơng Chu sơng Ma</small>
<small>Hình 2 - 29: Qua trình lũ của các lưu vực nhập lưu, P=5%</small>
‘inh 2 - 32: Quá trình điều tiết lũ hỗ Cửa Dat với tin suất P0,1Hình 2 ~ Cita Dat với tần suất P=0,6!
<small>Mình 2 - 34: Quá trình lưu lượng thiết kế các sơng gia nhập lưu sơng Chu.</small>
<small>Hình 2 - 35: Q trình mực nước thiết kế sơng Mã, sơng Lach Sung, Lach Trường.</small>
Hình 2- 36: Quá trình mực nước tại Hoàng Tân tin suất thiết kế P =5% và 10%,
<small>Mình 2 - 37: Quá trình mực nước tại Lach Sung tin suất thiết ké P =5% và 10%.</small>
Hình 2- 38: Quá trình mực nước tại Lạch Trường tin suất thiết kế P =5% và 10%.
<small>Mình 2 - 39: Quá trình mực nước theo thời gian phương án QH-LU2 trên sơng ChuMình 2 40: Q trình mực nước theo thời gian phương án QzH-LU2 trên sơng Mã.Hình 2 41: Q trình mực nước theo thời gian phương án QH-LU2</small>
<small>Hình 2</small>
Hình 2 43: Đường mực nước lũ quy hoạch thiết kế
<small>Hình 2 44: Đường quá trình mực nước Pa QH-LU7xa trong Mil</small>
<small>Hinh2 -45: Đường quá trình mực nước, lưu lượng QH-LU7xa trong MikeViewHình 2 - 46: Đường qué trình mực nước lưu lượng dọc Sơng Chu P.án QH-LUS.Hình 2 47: Đường q trình mục nước lưu lượng dọc Sơng Mã P.án QH-LUS</small>
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">PHAN MỞ DAU
1. Tính cấp thiết củn đề tài
<small>Trong những năm gần đầy, do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tồn cầu khi xây ra</small>
thiên ti nồi chúng đều gây thiệt hại về người và tải sản. Trong các loại thiên ta thì lồlụt được xếp hing đầu về phạm vi ảnh hưởng, mức độ nghiêm trọng cũng như số inxuất hiện, Trên địa bản tinh Thanh Hóa gần đây trận là tháng10/2007 do ảnh hướng
<small>của cơn bão số , lĩ lớn trên sông Chu đã gây sự cỗ vỡ hơn 100m đập Cửa Đạt dang</small>
thi công làm thiệt hại hơn 300 tý đồng, hơn 2000 nóc nha bị ngập lụt và hơn 6000người phải so tin, Như vậy néu chúng ta khơng có một giải pháp phòng chống lũ và
<small>“quản lý thiên tai hiệu quả thi thiệt hại về kinh tế sẽ lớn hơn rét nhiều</small>
Sông Mã là hệ thống sông lớn nằm ở vững Bắc Trung Bộ, lưu vực sông Mã trả rồng
<small>trên lãnh thổ của Cộng hoà dân chủ Nhân dân Lao và Š tỉnh thuộc Việt Nam là Điện</small>
<small>Biên, Sơn La, Hồ Binh, Thanh Hố, Nghệ An. Tổng diện.</small>
<small>28.490km?. Sơng Mã gồm nhiều nhánh sơng nhập vào điển hình như: Sơng Chu, sông</small>
<small>fh lưu vực sông Mã là</small>
sông cầu Chay, song Bưởi... và có 2 phân lưu là sơng Lên và sơng Lach Trưởng.Lưu vực sơng Mã có tim năng rit lớn về đất dai, tài nguyên nước, thuỷ năng, rằng và
<small>thủy hải sản. Ảnh hưởng của sông Mã đến sự phát triển kinh tế, xã hội và đời sống</small>
nhân dân rong lưu vực là rit lớn. Đặc biệt đối với tinh Thanh Hố nằm ở trung và hạdu sơng Mã chiếm tới 1/3 diện tích tồn lưu vực. Là con sơng có nguồn nước khá dồiđảo, trung bình một năm sông Mã tải ra biển một tổng lượng từ 23-25 tỷ m, nhưngphân bố không đều theo thời gian, trong ba thắng mia lũ tổng lượng đòng chảy chiếm
<small>tới 17-18 tỷ m° làm mực nước hạ du sông Mã, sông Chu lên cao gây khó khăn cho</small>
sơng tác phịng chống lũ. Hiện nay trong bỗi cảnh biến đổi khí hậu và nước biển ding,
<small>tinh hình thiên tai điễn ra bắt thường làm ảnh hưởng lớn đến cơng tác phịng tránh và</small>
<small>giảm nhẹ thiên tai cho tỉnh Thanh Hóa.</small>
“rên th giới việc nghiên cửu, áp dụng các mơ hình tốn thủy văn, thủy lực cho côngtác qui hoạch phỏng chống lũ, dự bảo lũ cho hệ thống sông...được sử dụng khá phdbiển. Mơ hình Mikel1 của Viện Thủy lực Đan Mach, DHI là phần mềm đã được sử
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">cdụng rộng rãi và rất thành công ở nhiều nước trên thé giới. Trong khu vực Châu A,
<small>Mơ hình Mikel được áp dụng dé dự báo lũ cho lưu vực sông Mun-Chi và Songkla ởThái Lan, lưu vực sông MeKong qua các quốc gia Thái Lan, Lio, Mianma,‘Campuchia và Việt Nam, lưu vực sông ở Bangladesh, Indonesia, Singapor, Nhật Bản.</small>
6 Việt Nam nhiều đơn vị đã mua bản quyền của mơ hình Mikel phục vụ trong cơngtác nghiên cứu thủy lực dòng chảy lũ, dự báo lũ và quy hoạch phịng chống lũ...điễn
<small>hình như Viện quy hoạch Thủy Lợi Hà Nội, Việc khoa học thủy lợi Việt Nam, Viện.</small>
<small>khí tượng thủy văn, ... Ngồi ra để phục vụ cơng ác nghiên cứu và giảng dạy một số</small>
<small>trường đại học cũng đã được DHT hỗ trg bản quyền như Trường ĐH Thủy Lợi, trường</small>
<small>khoa học tự nhiên, trường tai nguyên và môi trường, trường Bách khoa Đà Nẵng,</small>
Hệ thống sông Chu sơng Mã là hệ thống sơng có dễ hồn cl <small>tuy nhiên với tỉnh</small>
hình mưa lũ ngày một nghiêm trọng như hiện nay, tin suất xuất hiện ngày một nhiều.nên cần phải có các giải pháp tổng thé về phơng chống lũ lưu vục sơng đảm bảo an
<small>tồn cho phát triển KTXH bền ving. Bằng việc ứng dụng mô hi</small>
<small>Mike! túc gia đã lụa chọn đề ải “NGHIÊN COU CÁC GIẢI PHÁP PHỊNG CHONG</small>
LŨ CHO HỆ THONG SƠNG CHU SONG MÃ TRONG DIEU KIỆN BIEN ĐƠI KHÍHẬU VÀ NƯỚC BIEN DANG ” phục vụ cơng tác phịng chống là cho hạ du tỉnh
<small>“Thanh Hóa</small>
<small>h tốn thủy lực</small>
2. Mục tiêu của đề tải
<small>"Nghiên cứu các giải pháp phòi</small> -hống lũ cho hệ thống sông Chu sông Mã trong điều
<small>kiện biển đôi khí hậu và nước biển dâng.</small>
3, Đối trợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp phòng lũ hạ du sông Chu sông Mã.
Phạm vi nghiên cứu: Hạ du hệ thống sông Chu từ hỗ Cita Dat đến ngã ba giang. sông
<small>Mã từ Cẩm Thủy đến cửa Hồng Tân, sơng Lén từ đâu đến cửa Lach Sung, sông Lach</small>
trường từ đầu đến cửa Lạch Trường
<small>.4.Nôi dung nghiên cứu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Nghiên cứu tổng quan vé các giải pháp phịng chống li hệ thống sơng Chu sơng Mã
<small>tinh Thanh Hóa</small>
<small>Nghiên cứu ứng dụng mơ hình MIKEI1 để nghiên cứu lũ hệ thống sông Chu - sôngMã, tỉnh Thanh Hóa.</small>
"Nghiên cứu đề xuất giải pháp quy hoạch phịng chống lũ cho hệ thống sông Chu - sôngMã tong điễu kiện BDKH và NBD
5. Các tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.Cách tp cân
“Tiếp cận tổng hợp và liên ngành
<small>Tiếp cận kế thừa có chọn lọc và bổ sung</small>
Tiếp cận các phương phip, công cụ hiện đụ trong nghiên cứu: DE ti này ứng
<small>dụng mơ hình mơ hình Mike 11Phương pháp nghiên cứu:</small>
<small>Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:</small>
Phương pháp thống Tệu
<small>Phương pháp mơ hình toán thủy văn — thủy lực,</small>
6. Các kết quả đạt được
<small>Luận văn đã đạt được các kết quả chính sau:</small>
<small>“Tính hình lũ lụt hệ</small> ơng sơng Chu-sơng Mã trong điều kiện BDKH và NBD.Luận văn đã ứng dụng mơ hình thủy lực Mikel nghiên cứu hiệu chỉnh và kiểm,định mô hình tốn. Đưa ra sơ đỏ thủy lực, bộ thơng số của mơ hình trong mùa.lũ cho hệ thống sơng Chu sơng Mã
Luận văn đã tính tốn cho các trường hợp quy hoạch phòng chống lũ khác nhaunhư thiết kiện BDKH-kế dé có vận hành hỗ Cita Đạt, thiết kế đê trongNBD và thiết kế để có xét đến các hỗ chứa cất lũ phía thượng nguồn. Thơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">«qua kết qua tinh tốn tác giả đã đề suất giải pháp cụ thể cho từng sông phủ hợp
<small>với Q2534 và đảm bảo an toàn cho hạ du</small>
“Các giải pháp phịng chống li trên tồn hệ thống sơng Chu sơng Mã tinh Thanh
<small>Hóa trong điều kiện BĐKH và NBD.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">'CHƯƠNG 1: TONG QUAN TINH HÌNH NGHIÊN CUU
11 TONG QUAN VE VUNG NGHIÊN CỨU.
<small>1.1.1. Tổng quan lưu vực sông Chu sông Mi1. Lim vực Sông Ma</small>
<small>Sông Mã tiếp giáp với vùng nghiên cứu từ ngã ba Bông bao bọc phía Tây và Nam.vùng nghiên cứu rồi đỗ ra biển tai của Hói. Đoạn sơng này dải 34,4km, hồn tồn</small>
mang tỉnh chất sơng đồng bằng và đồng bằng ven biển vi bị ảnh mạnh của chế độ thaytriểu,
Mực nước về mùa lũ thường là +7.5m tại ngã ba Bơng và =I.š đến +22m tại Hồng
<small>Tân. Mực nước trong mùa lũ thường cao hơn trong đồng 3 đến 4m nhưng sông này lại</small>
số hệ thống dé rit chắc chin từ Hoàng Khinh đến Của Hới. VỀ mùa kiệt mực nước
<small>thường dao 4 Sn +1,5m ty theo cơn tiểu</small>
VỀ mùa kiệt sông Mã là con sông cung cắp nguồn nước tưới chủ yếu cho ving Bắc
<small>sông Mã bằng các hệ thống trạm bơm và cống lấy nước đọc sông.</small>
Sông Mũ bắt nguồn từ Tuin Giáo - Lai Châu chảy theo hướng Tây Đắc - Đơng Namchiều dãi dong chính 512 km, chiều rộng bình qn lưu vực 42kem. Sơng Mã có 39 phụ
<small>lưu lớn và 2 phân lưu. Các ph lưu phát triển đều trên lưu vực. Lưới sông Mã phát</small>
êu trên 2 bờ tả và hữu
<small>triển theo dạng cảnh cây phân ie chi lưu quan trọng của</small>
sông Mã li: Nam Le, Suối Vạn Mai, sông Lung, sông La, ông Buri, sông Cầu Chiy,
<small>sông Hoạt, sông Chủ</small>
<small>2. Lim vực Sông Chu</small>
Là phy lưu cấp 1 lớn nhất của sông Mã. Bắt nguồn từ vùng núi cao trên đất Lào chảy.chủ yếu theo hướng Tây Tây Bắc - Đông Đông Nam. Sông Chu đỗ vào sông Mã tạingã ba Giảng, cách cửa sơng Mã về phía thượng lưu 25,5 km. Chiều đài dịng chínhsơng Chu 392 km, phần chảy trên đất Việt Nam 160 km. Tổng diện tích lưu vực sơngChu 7.580 kan, Diện tích lưu vục sơng Chu hầu hết nằm ở ving rừng núi. Từ Bái
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">“Thượng trở lên thượng nguồn lồng sơng Chu đốc, có nhiều ghềnh thác, lịng sơng hepcó thim sơng nhưng khơng có bãi sơng. Từ Bái Thượng đến của sơng Chu chảy giữa
<small>hai tuyến để, bai sơng rộng, lịng sơng thơng thoảng, đốc nên khả năng thốt lũ của</small>
sơng Chu nhanh. Sơng Chu có rit nhiều phụ lưu lớn như sơng Khao, sơng Đạt, sơngĐăng, sơng Âm. Sơng Chu có vị tí rt quan trọng đối với cơng cuộc phát triển kinh tếxã hội của tỉnh Thanh Hóa. Tuy nhiên lũ sông Chu là hiểm hoạ lớn de doa nén kinh tế
<small>của tỉnh Thanh Hố.</small>
<small>3. Law vực Sơng Bưởi</small>
<small>Là phụ lưu lớn thứ 2 của sông Mã. Bắt nguồn từ núi Chu thuộc tỉnh Hồ Bình. Dịng,</small>
chính sơng Bưởi chảy theo hướng Bắc Nam dé vào sông Mã tại Vĩnh Khang. Chiềudi đồng chính sơng Budi 130 km, Diện tích lưu vực 1.790 an”. Độ dốc bình quân lưu
<small>vực 1,22%, thượng nguồn sông Bưởi là 3 suối lớn: subi Csuối Bin và suối Cộng,</small>
<small>Hoà 3 nhinh hợp lại tại Vụ Bản tạo thành sơng Bưởi. Lịng dẫn sơng Buri tr thượng</small>
nguồn đến của sơng đều mang tính chit của sơng vùng đồi4. Lam vực Sông Cầu Chay
Bắt nguồn từ núi Đèn chảy theo hướng gin Tây - Đông chảy qua đồng bằng Nam sông
<small>Mã - Bắc sông Chu. Tổng chiều đài sơng 87,5 km. Diện tích lưu vực $51 kmẺ. Kha</small>
fu Chay rit kém,
<small>ing cấp nước và thốt nước của sơng</small>
<small>5. Liu vực Sông Hoạt</small>
Sông Hoạt là một sông nhỏ cổ lưu vực rit độc lập và có hai cửa đổ vào sông Lên ti
<small>cửa Báo Văn và dé ra biển tại cửa Can, Tổng diện tích lưu vực sơng Hoạt 250 km?</small>
trong đỏ 40% là đổi núi trọ
<small>6 Lara vực Sông Lên</small>
Là một phân lưu lớn của sông Mã, bit đầu từ ngã ba Bông chảy qua huyện Hà Trung,
<small>Nga Sơn, liệu Lộc và dé ra biển tại của Lach Sung. Sơng dài khoảng 40km, lịng sơng,</small>
<small>quanh co uốn khúc. VỀ mùa lũ lượng nước chảy từ sông Mã vào sông Lên từ </small>
1.500-2.000mÈ/s (năm 1927, Quá „„=1.720mÏ/s). Mục nước về mùa lũ thường cao hơn trong
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">đồng từ 2.5°3.5m, nÊn oie ving đọc sông fu tranh thủ khi triểu xuống hoặc có
<small>phải tiêu bằng động lực. Trong mia lũ sông Lên tải cho sông Mã 15+17% lưu lượng rabiển, tổng chiều dij sông Lên 40 km. Hai bên có để bảo vệ dân sinh và sản xuất củacác huyện ven sông,</small>
VỀ mùa kiệ lưu lượng sông Mã phân sang sông Lên khoảng 20 đến 30%. Đây là consông cung cấp nước quan trong cho vùng Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc và vùng lan
<small>Sông Lên cũng bị ảnh hưởng của chế độ thủy tiểu khá mạnh (biên độ triều ti cầu Lên</small>
còn tới 0.4+0,5m) nên mặn vẫn bị xâm nhập ảnh hưởng ti việc lấy nước tưới. Ở pha
<small>“Thắm, qua đo đạc thấy mặn thường xuyên là 2%.</small>
<small>7. Em vực Sông Lach Trưởng:</small>
Là một nhánh phân lưu lớn của sông Ma bắt nguồn từ Phương Binh chảy qua HoằngHoá, Hậu Lộc và đỗ ra biển ti cửa Lach Trường. Chiều di sông khoảng 24ien. Đoạnsông này hep và nông. VỀ mùa kiệt hầu như không lấy được nguồn tử sơng Ma, nên
<small>sơng bị mặn hồn tồn và chịu ảnh hưởng thuỷ triểu. VỀ mùa lũ, một phan lượng nước</small>
<small>từ sông Mã phân vào sông Lach Trường và đỗ ra biễn tụi của Lach Trường. Vi sông</small>
Lach Trường ngắn và bị nh hưởng triều mạnh nên có tác dụng tiêu tranh thủ rt tốtcho phần diện tích nằm giữa Nam sông Lén, Đông sông Mã, Bắc Lach Trường và Tay
<small>kênh De</small>
<small>Sông Lạch Trường phân chia đồng chảy với sông Mã tại ngã ba Tuần chay theo hướng</small>
<small>“Tây - Đông dé ra biễn tai cửa Lạch Trường. Chiều dài sơng chính 22 km, sơng có bãirộng. Sơng Mã chỉ phân lưu vào sông Lạch Trường trong mùa lũ, trong mùa kiệt sông</small>
Lach Trường chịu tác động của thuỷ triều cá 2 phía là sơng Mã và biển. Sơng Lach
<small>“Trường là trục nhận nước tiêu quan trọng của Hoằng Hố và Hậu Lộc,</small>
<small>8. Em vực Sơng Bảo Văn:</small>
<small>Nối với sông Hoạt tại Tử Thôn và đỗ ra sông Lên, sơng dai khoảng 10km. Lịng sơng</small>
<small>đã được nạo vét, âu Mỹ Quan Trang và âu Báo Văn đã được xây dựng để ngăn mặn</small>
tạo nguồn nước cấp cho tưới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>9. Lim vực Sing Côn</small>
<small>Từ Tứ Thôn qua Mỹ Quan Trang và dé ra biển tại cửa Cin. Đoạn từ Mỹ Quan Trang</small>
đến cầu Điể <small>Hộ, hai bên sông núi đá không nạo vét được nên hàng năm lũ bị ứ tảkhong tiêu thốt được, Do khơng có tác dụng tiêu về mùa lũ nên tại Mỹ Quan Trang đã</small>
<small>xây dựng âu Mỹ Quan Trang để tách lũ núi của day Tam Điệp tiêu ra sông Can không,</small>
cho tran vào nội đồng, đồng thời còn để tiêu tranh thủ khi mực nước Ii sông Can thấping Cần là các trục sơng nội đồng chính.
<small>Bạch,sơng Hưng Long. Nhung sơng Chiếu Bach cũng gần như sơng chết, chỉ cỏn sơng</small>
Nhìn chung hệ thống sông Hoạt, Báo Văn,
<small>của vùng Hà Trung, Nga Sơn. Ngồi ra cịn có vài con sơng nhỏ như sơng Cl</small>
<small>Hưng Long là trục tiêu chính của huyện Nga Sơn. Cao độ đáy sông -0,8 đến -2m (tại</small>
<small>“Tứ Thơn và cống Mộng Dưỡng). Lịng sơng rộng khoảng 10* ấm, khoảng cách giữa 2</small>
<small>‘ba là 40m. Kênh nảy chạy qua vùng cát nên hay bị sat lở, hiện nay đang được nạo vét</small>
<small>và cứng hoá một phần.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>it if</small>
Hình I~ 1: Bản đồ khu vực nghiên cứu va sơ đỗ hệ thông sông Chu - song Mã
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">1.1.2. Đặc điểm tự nhiên ving nghiên cứu.
<small>1. Vi địa ý toàn bộ lưu vực sơng Chu sơng Mã</small>
<small>“Tồn bộ lưu vực sơng Chu sông Mã nằm trong toa độ</small>
<small>Tir 22°37°30" đến 20°37°30" độ</small>
<small>Tir 103°0S" 10” đến 106"05'10* độ kinh Đông.</small>
Nơi bắt nguồn của lưu vực thuộc Tuần Giáo tỉnh Lai Chau
Phía Bắc giáp lu vực sông Di, sông Bồi chạy từ Sơn La về đắn Cầu Điễn Hộ,
<small>Phía Nam giáp lưu vực sơng Hiểu, sơng n, sơng Bo.</small>
<small>Phía Tây giáp lưu vue sing M Kơng</small>
Phía Đơng li Vinh Bắc Bộ chạy dài từ cửa sông Cân đến cửa sông Mã với chiều đãi
<small>bờ biển 40 km,</small>
<small>2. Đặc điểm địa hình</small>
Nam sơng Mã: là vùng chuyển tiếp từ vùng đối núi thấp sangvũng đồng bằng. có độ dốc nghiễng từ Tây sang Dong và dốc theo hưởng chảy ciasông Âm, sông Cầu Chay. Cao độ phía cục Tây Bắc của vùng từ 20+25m tring nhất làven hạ du sơng Cầu Chay. Dạng địa hình này xen kế có những đồi bắt úp và thunglũng rộng, tring và sâu. Cây lương thực và hoa màu phân bố chủ yếu tir cao độ +18m.
<small>trở xuống, từ cao độ +18m đến +40m là sườn đồi, cây trồng chủ yếu là múa, cam và</small>
cao su, Từ cao độ +40m trở lên là rừng thưa, luồng, tre nứa và bụi rậm.
<small>Phía Bắc được giới hạn bởi đê sơng Mã, phía Đơng - Đơng Nam là hạ du dé sơng Chu,Do địa hình hạ du sơng Ciu Chay thấp lại chịu ảnh hưởng nước lũ sơng Mã nên việc.</small>
<small>khó khăn nl</small>
<small>tiêu thốt nước là về mùa lũ,</small>
<small>Van;Xam sơng Chu: Day là vùng phía Nam của sơng Chu một nhánh lớn của sơng</small>
Mà. Độ đốc địa hình từ Tây Nam sang Đông Bắc và từ Tây sang Đông. Điểm cao nhấtlà khu Tho Xuân, Sao Vàng 20+25m thấp nhất vùng ven sông Yên 0,7+0,5m. Cao độ
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">mặt dit đại bộ phận dưới +0m, là vũng trồng cây lương thực trọng điểm của tỉnh
<small>Thanh Hóa</small>
Tiểu vùng hạ sơng Budi: Đây là vùng đồi núi thấp của hạ du sông Bưởi từ Kim Tân tốitủ ngan sông Ma. Hướng dốc chỉnh theo chiều Bắc Nam. Đẳng bằng nơi cao nhất đạt15 - 20m, nơi trũng nhất đạt +2,5m. Những vùng tring như Hon Nga, Vĩnh Hùng, Hà
huyện Vĩnh Lộc và Nam Thạch Thành. Địa hình chủ yếu là đất
<small>iu Mii thường bị ngập ting khi có lũ. Dạng địa hình này nằm tron ven trong hai</small>
ốc, đồi thoải rit thích
<small>hop cho vùng trồng mía</small>
<small>Phin lớn các trạm khí tượng thuỷ van trên lưu vực sông Mã được xây dựng từ sau năm.</small>
1954, phổ biến từ 1960 tới nay. Tuy nhiên một số trạm đo mưa, khí hậu được thành lập
<small>từ trước năm 1954 như trạm Như Xuân (1928), Bái Thượng (1921), Thanh Hoá</small>
(1899), Hồi Xuân (1923)... Số liệu này đo đạc không được liên tục do chiến tranh gián
<small>đoạn từ những năm 1944, 1945 tới 1954. Sau ngày hod bình lập lại lưới trạm khí tượngthuỷ văn được phát triển rộng tuy nhiên do chiến tranh và khó khăn về kinh tế nênnhững năm 1979 - 1980 nhiều trạm khí</small> trong thuỷ văn đã bị hạ cấp hoặc ngững do.
<small>3. Đặc điểm mạng lưới trạm khí tượng thủy van vùng nghiên cứu.</small>
‘Tram khí hậu trên lưu vực sơng Mũ và vùng lần cận có 12 trạm quan tắc các
như nhiệ độ, độ âm, bốc ơi, nắng, gió, mưa và các đặc mg khí tượng khác. Ngồira cịn có 51 tram đo mưa được đặt ở các trạm thuỷ văn, bưu điện, thị tran, Hầu hết cáctrạm có số iu di như Thanh Hoá từ 1899 1948, 1955: 2007 hoặc Hồi Xuân 1923 -
<small>1944, 1960 2007, Bái Thượng 1921 - 1946, 1955 1990 ww. Tới my, rê lưu vựccòn 6 trạm khí tượng, 42 trạm đo mưa. Các số liệu khi hậu, đo mưa do Trung tâmKTTV Quốc gia cùng cắp đã chỉnh lý nên chất lượng đảm bảo, tin cậy.</small>
<small>'Vùng thượng nguồn sơng Mã có 2 trạm khí tượng: Tuần Giáo, Sơng Mã, Cơn các tram</small>
Sơn La, Cị Nơi, n Châu, Mộc Châu nằm ở khu vực lân cận. Phin lãnh thổ Thanh
<small>Hố, Nghệ An có mạng lưới trạm khí tượng, đo mưa khả dày, chủ yếu là đo mưa.</small>
‘Tram do các yêu tổ khi hậu như Hồi Xuân, Yên Dinh, Bái Thượng. Thanh Hoá, Như
<small>Xuân nằm trong lưu vực nghiên cứu. Ngồi ra cịn các trạm như Tĩnh Gia, Bim Son</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">nằm ngoài lưu vực nghiên cứu. Vũng ven biển có lưới trạm đo mưa dây hơn nhưng cáchuyện đều có trạm đo mưa
<small>Bang | - 1: Ludi trạm khí hậu và đo mưa trên lưu vực sông Mã _ Chu.</small>
<small>Vins |caodo| Thai giando</small>
<small>Tr) tm —n whi chs</small>
<small>Vids jKinhđộ, (m) | Bảtđầu |Kế thúc</small>
<small>1 | tuinoiio |I0f2S| 2I93S | S70 | 1961 | 2007 | Ki, st mua 19582 | SêngMã | 10856] 20°59 | 302 | 1962 | 2007 Kh3 | Thanh Hos | 105946) 19949 1956 | 2007 | KH,slmualH9I4 | BấnThượng |10Ÿ23'| 19958 21 | 1961 | 2007 Kh$ | Yenbinh |I08839| 209) 9 | 1965 | 2007 KH6 | NhưXuẩm |I0SSE| 19°38" | 10 | 1964 | 2007 KH</small>
<small>8 | MườngLấ | 108°34 | 2032 1963 | 2007 Mua</small>
<small>11 |. NamĐông 1960 | 1990 Mua12 | BáThước 1959 | 2007 Mã</small>
<small>l3 | Chm thay 10998) 2012 1960 | 2007 Mua14 | LýNhn 2000 A961 | 2007 Mua15. | ThạchThành | 10st | 2097 | 29 | 1962 | 1988 Mua</small>
<small>16 | Thing Nhit Đội | 2007 Mu</small>
<small>17 | Neve Lye 1960 | 2007 Mua</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Vit |caodo| Thờigiando</small>
<small>TT Tam CC r Ghi chú</small>
<small>Viđộ | Kinh do ám) Bit diu | Kéc thie</small>
<small>26 | Lach Trường 1960 | 2007 Mua</small>
<small>28 | Simson 1095) 1994) 2 | 1959 | 2007 Mua</small>
<small>29 | Nông Cổng 1960 | 2007 Mua30 | Ngoe Tri 1963 | 2007 Mua</small>
<small>3l | Lang Chanh | 105%15'| 2008 1960 | 2007 Mua</small>
<small>33 | Giao An 1962 | 988 Mua</small>
<small>33 | BatMot J1059) 200W) 23 | 1961 | 1989 Mưa</small>
<small>44 | CứaĐạc | 10517 | 1952 1969 | 2097 Mua35 | XuânKhánh 10934. 1955 1963 | 2007 Mua</small>
<small>37 | ThọXuân 10531) 19956 | 40 | 1960 | 1989 Mua</small>
<small>39 | XuânThượng | 10526 | 1943 1968 | 1990 Mua40 | NeaSon | 1055s | 2000 | 65 | 1960 | 1978 Mua</small>
<small>48 | Quảng Xương | 105%47 | 19344 | 4i | 1959 | 1979 Mua</small>
<small>“Trên lưu vực nghiên cứu và lân cận có 31 trạm thuỷ văn trong đồ có 14 tram do dịng</small>
chảy, 17 tram do mực nước vùng triều và không ảnh hướng triều.
Vùng hạ lưu sông Chu sông Mã bị ảnh hưởng triểu có các trạm đo mục nước tiểu làHoang Tân, Cự Thôn, Giảng. Haw hết các trạm thuỷ văn đều do Trung tim KTTV
<small>a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>“Quốc gia quản lý, chất lượng,</small>
lại đây đã được đưa về hệ cao độ quốc gia
<small>u tin cậy. Mực nước ở các tram cơ bản từ 1995 trở</small>
<small>Bang 1 - 2: Lưới trạm Thuỷ văn trên lưu vực sông Mã - Chu.</small>
<small>thom’) [Team | do dae</small>
<small>2 MưỡngLấ | Mã tt | Đ60my</small>
<small>3 | Hồ Xu | Mã |I5500| H | 196Emy | 1965 chido</small>
<small>4Ô CảmThy | Mã [17500| 1 | 1956my | 9095ngimgđaQ</small>
<small>$ 7 LyNhin Mã AM | 1957-nay</small>
<small>6 Ging Mã tt | 1962-nay</small>
<small>7 HoànTân | Mã AM | 1965-nay</small>
<small>8 WuBản puoi | 386 | H | 964971, 1972ngừngde</small>
<small>10 | ThehLôm | Budi ẤN | 1976-1990 | 1991 ngimg do</small>
<small>HC KimTin | Budi AM | Đ6lmy</small>
<small>12) MườngHinh | Chu | 5330 | 1 | 1959-1975 | Ngàngđel976</small>
<small>lễ ˆ BấThượg | Chu tt | Đ56my</small>
<small>l4 XuânKháh | Chu | 7460 | 1 | 1963-nay | 1983hacipdoH</small>
<small>15 Cia bat chu | 6170 | H | 1976nay</small>
<small>16 | ChômGing | Chú tt | Đ65my</small>
<small>17 ThọXuân | Chú ẤH | 1961-1969| 1970 nating do</small>
<small>16 XuẩnĐượng | lên | 536 | 1 | 196-4990| 1991 ngime do</small>
<small>21 Lach Sung | lên ẤH | 1965-1990 | 1991 ngimg do</small>
<small>22 | — Chuối Yên tm | 1976-nay</small>
<small>23 NggTr | Yên m</small>
<small>24 | Luong Neve | CaChây| 175 | H | 1982-1990 | 1991 nging do</small>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>(aT LUT OGRE TY VAN RO VDE TENETdae</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Hình 1 - 3: Mạng lưới trạm khí trong thủy văn tồn lưu vực sơng Chu sơng Mã</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">4, Đặc điềm chế độ thủy văn
<small>Ving nghiên cứu mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm ảnh hưởng,</small>
của các hồn lưu gió mùa Đơng Đắc và gió mùa Tay Nam, chia thành 2 mùa r ột
<small>Mùa mưa bắt đầu từ tháng V đến thing X kh dải hội ta nhiệt đới di chuyển qua cing</small>
với các nhiễu động thời tiết khác như: rãnh, áp thấp, bảo,... gây ra các trận mưa cường.độ lớn, tổng lượng mưa chiếm 85-87% lượng mưa năm, Lượng mưa thing lớn nhất
<small>xuất hiện vào thing VIL, IX,</small>
Mùa khô bắt đầu từ thắng XI đến thing IV năm sau, là thời kỹ cố khơng khí cực đớitrần về làm lượng mưa giảm dần, lượng mưa mia khô chỉ chiếm 13-15% tổng lượng
<small>mưa năm. Tổng lượng mưa trong các thắng ít mưa từ thing I-IV chỉ chiếm 7,Lz§,79</small>
tổng lượng mưa năm, thing I có lượng mưa thấp nhất chỉ chiếm 0,9:1.3% lượng mưa
<small>5. Tổ hop lũ và mơ hình lũ trên hệ thẳng sing Chu sông Mã</small>
<small>Ving nghiên cứu thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão. Những năm có nhiều cơn bão.đỗ bộ và ảnh hướng trực tiếp tới lưu vực là các năm 1962, 1973, 1980, 1996 và năm2001</small>
Trân mưa bão tháng IX/1962 đổ bộ vào Thanh Hoá với tốc độ gió lớn nhất lên tối
<small>30m. Sau khi di chuyển tan thành áp thấp nhiệt đới gây mưa lớn ở vũng trung và hạ</small>
<small>cdu lưu vực sông Chu, gây lũ đặc biệt lớn trên sông Chu.</small>
Năm 1962: Lưu lượng lũ lớn nhất tai Bái Thượng là Quan =6670m"s và W7ngày max =
<small>421 triệu m3. La bên sông Mã tại Cẳm Thuỷ có Quu;=4040 m'ls (30/TX/1962), tổnglượng lũ 7 ngày lớn nhất là 975 trigu m chi ở mực trên trung bình, Nhưng sông Chu lũ</small>
<small>lớn làm cho mực nước hạ du sông Chu, sông Mã rit lớn. Mục nước tại Xuân Khánh.đạt mực nước lịch sử: 13,m, tại Giảng mực nước lũ đạt 7,08 m.</small>
Năm 1973, có ba trận bão đổ bộ vào Thanh Hơi gây nên lũ ắt lớn trên phần thượngnguồn, trung lưu sông Mã và sông Chu. Lượng mưa 7 ngày lớn nhất là 397mm tại Hồi
<small>Xuân, 457mm tai Lang Chính, 542mm ti Thường Xuân vi Sao Ving, 639mm ti BáiThượng. Mưa lớn gây nên lũ rất lớn trên sông Mã, mực nước lớn nhất ại Lý Nhân là</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>12,83m (#IX/1973) cao hơn mực nước là tháng IX/1975 là 0,03m: năm 1980 làmg Chu đạt 7,02m chỉ thấp1,45m. Mực nước tại Giảng do bị ảnh hưởng của lũ trên</small>
‘hon mực nước lũ lớn nhất năm 1980.
‘Nam 1975, do ảnh hưởng của bão vào miễn Trung gây mưa lớn trên diện rộng ở trungvà ha lưu sông Mã. Lượng mưa 7 ngày lớn nhất 350mm ti Hồi Xuân, 351mm tại Lạc
<small>Son, 468mm tại Thanh Hóa, 374mm tại Yên Định,3mm tại Cự Thôn. Mưa lớn gâynên lũ đặc biệt lớn ở thượng vả trung lưu sông Mã với Qu = 6930mŸs ngày1/IX/1975 tại Xã La, 7900m 1⁄5 tại Cẩm Thuỷ. Ở hạ du mực nước lũ trên dịng chính.</small>
sơng Mã tại Lý Nhân đạt 12,80m chi thấp hơn mực nước lũ 1973 là 0,03m. Bên sông
<small>‘Chu do lũ nhỏ nên mực nước lũ tại Giảng không cao đạt 6.Š4m (22/IX/1975 thấp hon</small>
<small>mực nước lũ [X/1980 là 0,97m và mực nước lũ năm 1973 là 0,71m* Trận lũ từ 15 30/9/1980:</small>
<small>Năm 1980 ngày 16/1X/1980 cơn bão Ruth đổ bộ vào Thanh Hố có gió mạnh cấp 12</small>
giật trên cấp 12 gây mưa lớn trên điện rộng ving đồng bằng hạ du va bên lưu vực sông
<small>‘Chu, Mực nước lũ lớn nhất năm 1980 đạt 13,40m (17/1X/1980) tại Xuân Khánh chỉ</small>
<small>thấp hơn mực nước lũ năm 1962 là 0,21m, lớn hơn mực nước lũ năm 1973 là L0mMặc dù lũ lớn nhưng bên sông Mã tại Cảm Thuỷ không lớn, mực nước lũ tại Giảng đạt751m</small>
Do ảnh hưởng hoàn lưu bão số 6 đổ bộ vào phía nam Thanh Hóa phía bắc Nghệ An,trận lũ từ ngày 13 đến ngày 30/9/1980, lượng mưa lớn nhất phổ biến từ 300 ~ 600 mm.
<small>Lũ lớn xảy ra trên hầu hết các sông, gây ngập ting nghiêm trọng. Mực nước đỉnh Lũ</small>
<small>trên sông Chu tại Trạm Thủy văn Cửa Đạt là 37,02 m lúc 18 giờ, ngày 15/9/1980,</small>
` để bị tần, vỡ, đồng mộng của cúc huyện doe tuyển sông Chu về Ngã Ba
<small>“Giảng bị ngập ‘ing nghiêm trọng nhiều ngày</small>
Năm 1980: Lưu lượng lớn nhất tại Cửa Đạt 6600 m’s, tổng lượng lũ 7 ngày max là914 triệu m, Phía hạ du Bái Thượng cén cổ sông Âm nên mực nước lũ lớn nhất ti“Xuân Khánh còn phụ thuộc sự xuất hiện lũ trên sông Âm và tổ hợp lũ sông Mã. Nếu lũở bai sông này xuất hiện đồng bộ với lũ ở sông Chu thi mực nước ở hạ du sông Chu rit
<small>cao như trận lũ năm 1962 lớn nhất là 1.981triệu m?, Sông Chu tại Cửa Đạt lượng lũ 7</small>
ngày tương ứng đạt 1160 triệu mẻ. Day là tổ hợp thực t bit loi lớn nhất làm cho mục.
<small>78</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">nước lũ hạ du taj Giảng lên rit cao đạt 7.48 m. Năm 1980: Mưa lớn ở hạ du sông Mã,
<small>gặp tiểu cường cùng kết hợp với lũ lớn tn sông Chu và lũ bên sông Mã tại CẢm</small>
“Thuỷ ở mức trung bình (tin suất 26%) cũng tạo nên mực nước lũ đặc biệt lớn ở hạ du
<small>sông Mã</small>
<small>"Nếu so sánh với mye nước lũ</small> báo động II tại Giảng là 6,28m (cao độ quốc gia) thì
<small>những trận lũ, mưa bão gây ra trong các năm 1962, 1973, 1975, 1980, 1985, 1988,</small>
1994 đều cho mực nước lũ lớn hơn báo động II, đặc bit là lã năm 1973 mực nước lũ
<small>lớn nhất lớn hơn báo động II là 0,95m, năm 1980 là 1,23m; năm 1985 là .74m; năm1975 là 026m</small>
<small>* Trận lũ từ 14 28/8/1996</small>
<small>Do ảnh hưởng của bão số 2 và đới gió đơng nam hoạt động mạnh, tồn tỉnh có mưa,</small>
<small>mưa to đến rt to, lượng mưa toàn đợt phổ biển dat 200 — 500 mm, lượng mưa trận lớn</small>
nhất đo được phổ biến từ 250 - 350 mm. La lớn xảy ra trên hau hết các sông trongtinh, gây ngập ứng nghiêm trọng: Nhiều tuyển để bị trần. vỡ, đồng mộng của các huyệnđạc tuyển sông Mã bị ngập ng Š - 7 ngày liên tụ. Nhiễu gia định bị nước ngập ngang
<small>cửa số, thậm chi lút cả mái nhà, gây thiệt hại nghiêm trọng kể cả người và tài sản.</small>
<small>* Trận lũ từ 04 - 18/10/2007</small>
Do anh hưởng hoàn lưu bão số 5 đổ bộ vào các tính miễn trung nên tồn tính có mưa.
<small>to đến rit to, có nơi đặc biệt to tir ngày 02 đến ngày 18/10/2001, lượng mưa toàn đợt</small>
pho biển từ 200 ~ 600 mm, lượng mưa trận lớn nhất đo được phỏ biển từ 200 — 400
mm, cường độ mưa giờ lồn nhất đo được từ 50 ~ 100 mm. Lũ lớn mang tính lịch sử
<small>xảy ra trên hu hết các sông trong tỉnh, gây ngập ủng nghiêm trọng. Mực nước đình lũ</small>
lớn nhất trên sơng Mã tụi Trạm Thủy văn Cẩm Thủy là 21,87 m lúc 20 gid, ngày05/10/2007. Nhiều tuyển dé bị tần, vỡ, đồng muộng ngập ing 15 - 10 ngày liên tục, BEsông Bưởi bị vỡ, cả thị trấn Kim Tân bị ngập chìm trong biển nước, gây thiệt hại
<small>"nghiêm trong kể cả người về ti sản trên địa bản toàn tinh</small>
<small>[Nam 2007, do ảnh hưởng của cơn bão số 5 đã gây mưa lớn ở trung và hạ lưu sông Mã,</small>
<small>Chu từ 3-6/10/2001, lượng mưa 5 ngay lớn nhất đạt 680-990mm tại trung và hạ lưu</small>
<small>sông Mã, 600-800mm tại trung và hạ lưu sông Chu đã gây nên lũ đặc biệt lớn trên</small>
<small>sông Chu và hạ du sông Mã. Lưu lượng lớn nhất thực đo tại Cửa Đạt là 7390mŸ/s ngày</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">5/X/2001, tai Cẳm Thủy trên sông Mã là 6720m'/s, mực nước lớn nhất đạt t2I.&7 mlúc 20h ngây 05/10/2007. Mực nước lớn nhất đạt 13.24m ngày 67X/2007 tại Lý Nhân,
<small>7.28 m tai Giảng 2,66m tại Quảng Châu. Ngày 5/X/2007 trên sông Mã, mực nước caonhất là 36,39m tại Cửa Đạt, 20,64m tại Bái Thượng, 12,61m tại Xuân Khánh trên sông</small>
“Chú. Nhiễu tuyển 4 bị tri, vỡ, đồng mộng ngập úng 15 20 ngày iền tục, DE sông
<small>Buổi bị vỡ, cả thị trắn Kim Tân bị ngập chim trong biển nước, gây thiệt hại nghiệm</small>
<small>trọng ké cả người và tài sản trên địa bản tồn tỉnh</small>
Kết quả phân tích mia lũ, mục nước, lưu lượng lũ ở trên lưu vực sông Mã cho thấy,những trận lũ lớn rên lưu vực đều do mưa bão lớn gây nên. Hình thé hồi dt nguy
<small>hiểm thường là những trận mưa do bão có cường độ lớn, hoặc bão tan thinh áp thấpnhiệt đới đi chủ</small>
<small>gây ra lũ lớn và đặc biệt lớn trên vũng hạ du điễn hình là các trận mưa bão thing</small>
<small>VIIUI973, IX/1980 và IX/1996, X/2007</small>
lên phía bắc gặp khơng khí lạnh tạo nên mưa lớn trên diện rộng
<small>‘Thanh Hóa như trên, dựa vào các tả liệu thực đo các năm thực té ma học viên thu thậpđược học viên chọn 2 năm thực tế là năm 2007 và 1996 dé mô phỏng và kiểm định cho</small>
mơ hình thủy lực hệ thơng sông Chu sông Mã.
<small>Dựa trên các kịch bản theo các cấp báo động 1, 2, 3 tại Giảng, chọn một số năm thực.</small>
tổ tai Giảng theo các cấp báo động sau đ tính tốn cho các biên ti Cẩm Thủy, Kim
<small>Tân và Cảm Trướng, đối với các biên nhỏ nhập lưu khác doc hệ thong và bên sơng,</small>
Hoạt tinh tốn theo tin suất thiết kế P=10%, (Do các biên nhập lưu có điện tích lưu
<small>vực nhỏ, đều nằm trong vùng hạ du, tải liệu đo khơng có và mức độ ảnh hưởng đến hệ</small>
<small>%4).</small>thống it nén tin toán với tin suất P=
Bảng | -3: Thống kế mục nước, law lượng ti Cảm Thủy theo các cấp BD tại Giảng
<small>Cấp báo động | Zew; (em) | Namthựctể | Mực nước tươngứng | Qcumo(mÙS)</small>
<small>192 52 2710</small>
<small>1975 6 7900</small>
<small>cíp3 650</small>
<small>Từ các cấp bảo động theo ete năm thực Tễ như trên, chọn các năm hương ứng tại</small>
(Cam Thủy lớn nhất để xác định biên cho bài toản thủy lực như sau:
<small>= Clip 1: Chon năm 1967</small>
= Clip 2: Chọn năm 1996
<small>= Clip 3: Chọn năm 1975</small>
1.1.3 Đặc điểm dân sinh kính tế xã hội
Cée dữ liệu về dân sinh, kinh tế, xã hội trong khu vực dự án (gồm Cảm Thủy, Hà
<small>“Thạch Thành, Thiệu Hoá, Thọ Xuân, Thường Xuân,‘Trung, Hoằng Hóa, Ngọc Lik</small>
<small>“Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định và thành phổ Thanh Hóa) gồm số lượng dân cư phân</small>
bổ theo từng năm trên địa bin các thơn, xã; tình hình phát triển kinh tế (cây trồng, vậtmi, thu nhập trung bình của người dân), và cập nhật hết năm 2010 theo niên giámthống kê của các huyện năm 2010,
Ving ảnh hưởng của lưu vực sông Chu sơng Mã bao gồm 11 huyện và Thành phố‘Thanh Hóa. Theo số liệu niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa.
Bang | - 4: Diện tích dân số của các đơn vị hành chính vùng nghiên cứu bị ảnh hưởng
<small>Huyện Hoằng Hóa | 47 | 2 23473 | 246500 | 1097</small>
Bảng 1-5: Hiện trạng cơ edu cây trồng ving dự án va các loại cây trồng khác
<small>Cay âu năm khác 1086</small>
<small>Đắt ìng sin xuất 163</small>
<small>Đắt rùng phùng hộ 223</small>
<small>Ditrimg đặc dụng</small>
<small>3 | ĐấmôivỒngthủysn | 58453 | 335 | 19720 | 664</small>
<small>Đã tin hà inne aso</small>
<small>Đắt môi vồng thủy sintớc | 2à | yas | say</small>
<small>4 | Đất ông nghigp khác 3 153 | 12887</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">1.1.4. Đặc điểm giao thơng trang rằng nghiên cứu
Đường bộ: Tồn tinh có 92Km đường sắt Bắc - Nam, 3563 Km đường bộ, trong đó
<small>1717 Km quốc lộ và tỉnh lộ, cịn lại 3646 Km là đường l</small>
<small>đường bộ 48 Km/100 Km? hay 1,</small>
nhưng phân bổ không đều giữa đồng bằng và miền núi
<small>n huyện, liên xã; mật độKim/1000 dân, ở mức trung bình so với cả nước</small>
“Các đường quốc lộ, tinh lộ và phần lớn các đường liên xã đã được rải nhựa, cịn lại cácđường iên thơn là đường cắp phối và đường đất
<small>"Đường thủy: Thanh Hóa có mạng lưới giao thông thủy khá thuận lợi thông qua 4 hệ</small>
thống sông và 6 lach lớn dọc bờ biễn, cổ một cảng trên sơng Mã
12 TRANG CONG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐÊ DIU TREN HE
<small>“Trên lưu vực hệ thống sơng Mã, s</small>
chứa vừa và nhỏ có dung tích điều tiết từ (0,1 + 10)10'm°, Các hỗ chứa hẳu hết nằm
<small>1g Chu cho đến nay đã xây dựng được hơn 1500 hd</small>
trên các nhánh suối nhỏ phục vụ cho tới và cấp nước, Hệ thống để sơng Mã được
<small>hình thành theo từng thời kỳ phát triển kinh tế và được bồi trúc qua nhiều thời kỳ mà.</small>
hình thành các tuyén để hiện nay
<small>1.2.1. HỆ thắng dé điều và chỉ tiêu chống lũ cho lưu vực sông Ma, sông Chu</small>
<small>“Các đường cột điện trung cao thể và hạ thé thiết kế với bão cấp 10</small>
<small>Để</small> on thiết kế với bão cấp 10, giật <small>ip 12 mực nước triểu cường cộng với mực nướcdang 1.5m, cộng với sóng leo,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">2. Bei vii chẳnglĩ
<small>Trên sông Mã và các sông phụ cận, các dòng nhánh nhập lưu và phân lưu có tiêu“chuẩn chống lũ khác nhau theo quy phạm phân cấp đề điều QPTL A6-97 và theo pháplệnh của dé điều về an toàn trong chồng lụt bão.</small>
‘Theo quyết định số 2534 QD/BNN-DD ngày 20/10/2005 về việc quy định phânđiều và mực nước thiết kế để cho các tuyển để rên lưi vực sông
<small>= Để Hữu Lech Trường: KO+000 - KI4+600,</small>
Mite nước thiết kể các tuyển để của Thanh Hoá theo hệ cao độ quốc gia VN72 và tiêuchuẩn các dé chống lũ thuộc lư vực sông trong vùng dự án như bảng sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Bảng 1 - 6: Mực nước t</small>
<small>tủa các tuyển để trong lưu vực.</small>
<small>AMNTK để từ cắp</small>
<small>Sông | - TwongngKmae | NNER Ap</small>
<small>1 | TrmTVLyNhin | Mã | _K9+080 (itu sing Ma) lào</small>
<small>2 | Tram Thuy vin Giing | Mã | K5742000 (hữu sông Ma) Tại</small>
<small>3 | TramTV Xuân Khánh | Chu | K261000hữu séng Chu 1386</small>
Bảng | 7: Tiêu chuân ác đề chống lũ thuộc lưu vực sông Mã theo QPA6 -77
<small>Đêhữu Cầu Chây | 1985 | TV 5 03 KoKsus</small>
<small>TiykénhDe | 1973 | IV 5 03 KeKsaea</small>
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Hữu sơng Hoạt | Khơngtiêu | HH 5 03 | KpaeKusishun</small>
<small>Tả sông Hoạt | Không W 5 03 Krk:chun</small>
<small>“Tả sông Budi 1985 | TV 5 03 Ko-Kinss</small>
<small>Hữu sông Bưởi | 1985 | IV 5 03 KorKieons</small>
‘Cac chỉ tiêu chống lũ bão trên day được tính toán cho giai đoạn phat triển kinh
<small>đến năm 2020</small>
<small>1.3.2. Hệ thống cơng trình hỗ đập, cau cống</small>
<small>1 Đập Bái Thượng</small>
Đập Bái Thượng là cơng trình đầu mối thủy lợi lớn. đập Bái Thượng nằm trên sông
<small>“Chu, thuộc địa phận xã Bái Thượng, huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa, đập được xây dựng</small>
từ thời kỳ Pháp thuộc để ding nước tưới cho ruộng. Kết cấu và kích thước đập như
<small>ap Bái thượng được khôi phục sửa chữa lại năm 1996 với phương án dùng bê</small>
tơng phủ tồn bộ đập vi mái hạ lưu đồng nhiễu đặp nhỏ dạng bộc thang.
<small>"Nhiệm vụ chính của độ Bái Thượng: dâng nước lấy nước tưới cho nơng nghiệp.</small>
<small>trong vùng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Hình1-4 Cổng lấy nước - Thọ Xn - Hình 1-5 Đập Bái Thượng.</small>
<small>“Thanh Hóa - phía thượng nguồn</small>
2. Hỗ chứa nước Cửa Đạt
Hồ chứa nước Cửa Đạt được xây dụng từ năm 2004, là hỗ chứa da mục tiêu, dung tíchcủa hồ là 1,3 tỷ m* trong đó dung tích phịng chống lũ là 300 triệu mẺ. Hiện nay hỗ đã
<small>"hoàn thành và đi vào vận hành,</small>
<small>Hỗ chứa nước Cửa Đại thuộc Xã Xuân Mỹ, huyện Thường Xuan, tỉnh Thanh Hóa. Vi</small>
trí xây dựng cơng trình cách đập Bái Thượng khoảng 17km về phía thượng lưu và cáchtrung tâm TP Thanh Hóa 6Skm về phía tây nam, cách biên giới Việt - Lão 30km. Đây
<small>là một hồ chứa lớn khai thác tong hợp nguồn nước sông Chu phục vụ cho các yêu cầu.</small>
phát triển của vùng hạ lưu sơng Mã, tinh Thanh Hón. Cơng trình Đầu mỗi hồ chứa Cửa
<small>"Đạt có hai điểm khác biệt với các cơng trình khác:</small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Hồ phải cắt được con lũ nhỏ hơn hoặc bing con lĩ cổ tin suất 0.6% để khổng
<small>chế mực nước hạ lưu theo yêu cầu, đảm bảo mực nước tại Xuân Khánh khôngvượt qui +I371 m</small>
Clip nước cho công nghiệp và sinh hoạt
Tao nguồn nước tưới én định cho 86.862 héc-ta đất canh tác vùng Nam sôngChu và Bắc sông Chu
Kết hợp phát điện va bổ sung nước mùa kiệt cho hạ lưu sông Mã đẻ day mặn,
<small>cải tạo môi trường sinh thái.</small>
<small>'Việc xây dựng và vận hành hồ phải đảm bảo vừa không được làm gián đoạnnước, vừa không de dọa an toàn của đập Bái Thượng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">3. Một sổ hình ảnh hiện trang các cơng trình thủy lợi vùng Bắc Sơng Ma
Hình!-8: Cơng + Âu Báo Văn rên sơng Báo —_ Hình 1-9: CơngtÂu Mỹ Quan Trang trên<small>Vin sông Cần</small>
<small>2: Tuyển đo lưu lượng sông Lin Hình 1-13: Tuyến đo độ mặn trên sơng Lên</small>
<small>(TL tuyến đập Da Lộc)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">2.1. Hệ thắng các trạm bom tưới
"Nước cắp cho nơng nghiệp trong vũng nghiền cứu chủ yếu bằng động lực qua các trạmbom dọc theo các tre sơng Mã, Lên, Hoạt. Thơng kể các tram bơm tưới như sau:
Bang | - 8: Các tram bom lấy nước doe sơng vùng nghiên cứu
<small>(Chi mhánh Hồng Hĩn</small>
<small>le. Tram bom mới</small>
<small>2 Tà Son wis] om | 40 | 40 1 | 1000 | SMa</small>
<small>4 |HoingLong — 1940] Hong | 140 | 40 | 2 | 1000x1200 |S. Ma</small>
<small>3 [Hoing Tene [197] m | 200 | 137 1 | 1409 | SAW</small>
<small>to [bsibiént — |I975| HKhioh | 71 | 40 1 | 1400 | KNam</small>
<small>12 jHomgSơml |I9R| HSm | 9% | W1 1400 | S.Aw</small>
<small>14 |[XĩmBổn | 1978| HPhúc | 230 | 143 3 | 2140041080 | S.Gng</small>
<small>16 |HoằngVinh2 1991| H.Vinh | 450 | 450 2 1400+1000 | Lộc vinh:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>6 framtinn [1980] Neath | 34 | S6 | 1 | 1000 |KNENam</small>
<small>8 |Nega Tién 2009 | Nga tiến | 250 | 955 2 1.120</small>
<small>tram bom ti iu KH</small>
<small>9 |XaLon [1971] Nexvan | 4770 (44 có | 4000 |HangLong</small>
<small>11 ee thién [1989 Neo Thin] 155 | 210 6 | 2800 | Sow</small>
<small>13 [papion | 1961) ĐaĐnh | 150 | 40 4 | 1000 | S.tiow</small>
<small>trom om mi</small>
<small>2 HAPh | 996) HPM | 9Ø | sms LƠ | SIên</small>
<small>6 |CngPhù3 [2011] HIêm [asia | 1470, 4 | 4000 Sinp10 ont whet</small>
<small>7 [oingeit [1990] Ham [2497 [1007] 7 | 2400 | Siàn</small>
<small>a7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>10 lHaGimgl Ì1993| Giang | 200 | 298 4 | 2400 | sHam</small>
<small>lơ jHAYn2 [H9] m | 100 | 60 | 5 | 100 |T3Shew</small>
<small>4 fmiguxs — |IWR| ciutse | 680 | 281 | 4 |21000423400| SIèn</small>
<small>6 |Quang Lộc 1980 |Quang Lộc| 278 | 320 2 1.120, S.Len</small>
<small>7 JLênL&el [1989] vigwuae [at | HA 2 | 100 | TaGing</small>
<small>4 [titntte2 [iver] om | 169 | HÀ 2 | 1000 | SIên</small>
<small>9 |vanuset [1975] vantse | 26 | H9 1 | L400 |TàGing</small>
<small>wo lvantge2 |2001| m | DĐ | 71 1 | 800 |TàGing</small>
<small>11 |hoanHồng [1977] MỹLậc | 150 | 66 1 | 1000 |TàGing</small>
<small>vframuin HƠỊ HỘ | 26 | 75 1 | M0 | Sau</small>
<small>13 [RihLậc [975 [thins tae] 324 | 232 2 | 1.000 |TàGing</small>
<small>14 fringe | 2001 |Thuia Lge] 90 | ox 2 | 700 |TàGhamg</small>
<small>is [yéntioa | i988 [Think toe] 663 | 3M 4 | 140 |TàGing</small>
<small>16 [Lgetin | ves | tein | 122 | 75 1 | 1000 | TaGiang</small>
<small>17 [Thonn — |20H| Phatge | 730 | 5757 | LẠ | KS x8</small>
<small>19 |HeiLậci — |2] Haàtệc m1 | HD | K8</small>
<small>20|HaLệe2 JIMG| m | Hô | tort | 1000 | KSy</small>
<small>3i|HaiLệ3 [iam | HH [0 1 | 100 | KSxa</small>
<small>2</small>
</div>