Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật tài nguyên nước: Nghiên cứu cơ sở khoa học của một số biện pháp nâng cao năng lực tiêu nước cho hệ thống thủy lợi Xuân Thủy tỉnh Nam Định đến năm 2020 có xét đến ảnh hưởng của nước biển dâng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.04 MB, 125 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Xin trận trọng cảm ơn các các ban lãnh đạo, tập thể giảng viên trường Đại họcThuỷ lợi, các phịng Nơng nghiệp, Chi cục thống kê hai huyện Xuân Trường vàGiaoThuỷ, Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Xuân Thuỷ và các đồng nghiệpđã tạo điều kiện cho tôi được học tập và dé rèn luyện ban thân.

Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn chắc chắn khó tránh khỏinhững thiếu sót nhất định, tác giả mong muốn được sự góp ý chân thành của các thầycô giáo và các cán bộ khoa học đồng nghiệp, các thế hệ đi trước, những người có kinh

nghiệm trình độ dé luận văn đạt hiệu quả cao nhất.

Cuối cùng xin trân trọng cảm ơn Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã tạo mọi điềukiện thuận lợi đề tác giả được trình bày luận văn.

Xin chân thành cảm ơn./

Hà Nội, tháng 6 năm 2014

Tác giả

Phan Thị Hồng Hạnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

97101075 ... |

1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên trên hệ thong thủy lợi Xuân Thủy... 10

1.1.3. Đặc điểm cấu tạo địa ChAt..c.c.cceccccsccsessssssessssesessesesvsscsesvsucsesesusecsveeeesvene 12

1.1.7. Mạng lưới sơng ngịi va đặc điểm thuỷ văn ...---¿©5z+cs+cs¿ 191.1.8. Một số nhận xét và đánh giá chung về điều kiện tự nhiên... 221.2. Hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội trên hệ thống thủy lợi

1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất ...--- - 24

1.2.5. Hiện trang và quy hoạch phát triển công nghiệp...--- 28

1.2.7. Hiện trạng và quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng...---:-5- 29

1.2.8. Những mâu thuẫn và xu hướng dịch chuyên cơ cấu sử dụng đất trong

quá trình cơng nghiệp hố và nền kinh tế thị trường ...---- 2-2 22+s2+sz+s+ 31

1.3. Hiện trạng tiêu nước và hệ thong các cơng trình tiêu nước...-.---- 331.3.1. Giới thiệu tóm tắt quy mơ, nhiệm vụ cơng trình ...----:--- 33

1.4. Nhận xét và kết luận ChƯƠN ÌÏ...Ă HH HH ket 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chương 2 YÊU CÂU TIỂU NƯỚC...---- 22 22E22EE£2EE22EE2EEESEEzEkrrrerrreree 43

“8n an. . a nan na ằ.e... 43

VAN uc 004i OỮŒ... 43

2.3. Tỉnh toán hệ SỐ tietheseessessccsesecssvscssssessssiesessnessssnsesssinesesunesesnuecesunecennnesennneees 532.3.1. Các đối tượng tiêu nước có trong hệ thống thủy lợi Xn Thủy ... 53

2.3.3. Kết quả tính tốn hệ số tiêu cho hệ thống thủy lợi Xuân Thủy khi chưa

2.3.5. Tính tốn hệ số tiêu cho hệ thống thủy lợi Xuân Thủy có xét đến ảnh

hurong cla N02 Sẽ“... <4... 69

2.4.2. Xác định mực nước yêu cầu tiêu tự ChảyY... chia 75

NCT). CHUON san nghe aeaag... 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

NĂM 2020 DAP UNG YÊU CAU PHÁT TRIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀTHICH UNG VỚI KỊCH BẢN NƯỚC BIEN DANG 84

311 Nguyên tắc chưng a<small>3.2. Các giải pháp dé xudt. 86</small>3.2.1. Khai quát về các giải pháp để xuất 86<small>3.22. Các gii pháp cụ thể 873.23. Giải pháp công trình 883.24, Các giải pháp phi cơng tình, 90</small>

<small>3.3. Phân tích cơ sở khoa học và khả năng ứng dung vào thực tiễn của các giải</small>

pháp đề xuất 93.3.1. Cơ sở tính tốn cân bằng nước 93.3.2, Cơ sở về hiện trạng cơng trình tiêu đã có trong hệ thống thủy lợi...923.33. Cơ sở về điều kiện nự nhiên của hệ thông thủy lợi nghiền cứu 9

<small>3.3.4. Cơ sở đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương,</small>

trong hệ thông 9<small>3.35. Cơ sử về thực trang thủy lợi vi công tác quản lý và khai thác cơng trình</small>

<small>thủy lợi trong hệ thống thủy lợi Xuân Thay 9</small>

<small>3.36. Cơ sở định hướng và giải php nâng cao hiệu quả quản ý khai thác hệ</small>

<small>thống thủy lợi Xuân Thủy 9</small>

314 Nhận xét và Kết luận chương 3 100<small>1021 KETLUAN. 102</small>

<small>IL KIÊN NGHỊ. 104</small>

NHŨNG DONG GÓP CUA LUẬN VĂN 105DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 106

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 1.1: Một số đặc trưng khí hậu vùng nghiên cứu (tram Nam Định) 18</small>

Bing L2. Mục nước bình quân 7 định max, 7 chân min img với tin su 10% ticửa Ba Lạt (Cao độ quốc gia, chỉ số max/nin, đơn vis em) IsBảng | 3a: D6 mặn lớn nhất trong tháng | ở cổng Ha Miu I (dom vị tinh Yoo). 22

<small>Bang 1.3b: Độ mặn lớn nhất trong tháng 1 ở cổng Ha Miêu II (don vị tinh %p)...22</small>

<small>Bảng I.4: Diện tích, dân số và mật độ din số 23Bảng 1.5: Tình hình sử dụng dit của huyện Xuân Trường trong một số năm điểnhình 25</small>Bảng 1.6: Tình hình sử dụng dit huyện Giao Thuỷ trong một số năm diễn hin... 6Bang 1.7: Thông số kỹ thuật một số công tiêu tự chảy có bẻ rộng thốt nước trên 3,0.<small>m trong hệ thông thủy lợi Xuân Thủy. 7</small>

<small>Bảng 1.8: Tổng hợp chung công trinh tiêu hệ thống. 38</small>

<small>n trên lưu vực nghiên cứu. 50</small>

<small>ình 52</small>Bảng 2.1: Phân tích các trận mưa gây dng xuất

<small>Bảng 22. Mơ hình tn mưa gây ‘ig 3 ngày điển</small>

Bang 2.3: Kết qua tinh tốn mơ hình mưa tiêu thiết kế trạm Xuân Thuỷ. 53<small>Bảng 2.4: Diện tích vt 18 dia tích các loại đối tượng tiêu nước cổ mặt trong hệ</small>

<small>thống thủy lợi Xuân Thủy ở thời điểm hiện gi (2013) s4</small>

<small>Bảng 2.5: Diện tích vat lệđiện tích các loi đtượng tiêu nước có mặt trong hệ</small>thống thủy li Xuân Thủy ở thoi điểm năm 2020. ssBảng 2.6: H¢s6 ding chấy C của mot số loại đối tượng tiêu nước chính. 6<small>có mt trong hệ thống thủy lợi Xuân Thủy 60Bảng 27: Bảng tính hệ số tu cho lúa trong trường hợp b 6iBing 2.8: Bing tính hộ số tiêu cho lia trong trường hợp b 6LBảng 29: Bảng tính hệ số tu cho lúa tong rường hợp b,= Ot nha 6Bảng 210: Hệ sổ iu của ia theo phương ân chọn (bp = Ot m ha) “Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả tính tốn đường q trình hệ số tiều của vùng Xuân.</small>“Trưởng khi chưa xét đến ảnh hưởng của thủy triều 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Bảng 2.13: Thời gian ti tự chảy ra sông Sở và biển tương ứng với tn suất thiếtkế áp dụng cho trường hợp hiện tại (năm 2013) 68<small>Bang 2.14: Thời gian tiêu ty chây ra sông Sd vi ra bi</small>

<small>kế áp dụng cho năm 2020. 68</small>Bảng 2.15: Kết quả tính tốn đường q trình hệ số tiêu q, của ving Xuân Trường.<small>có xét đến ảnh hưởng của thủy triều. n</small>

<small>Bang 2.16: Kết quả tính tốn đường q trình hệ số tiêu q, của vùng Giao Thủy có.</small>

xét đến ảnh hưởng của thủy tiểu n<small>Bảng 2.17: Bảng kết qu tính tốn xác định cao trình mực nước ở trong đồng dimbáo yêu cầucho các vùng tương ứng với một khu vực đại điện. T6Bảng 2.18: Tổng hợp kết quả tính tng lượng nước có thé tiêu tự chảy qua</small>

các cơng của các tiêu vùng ở thời điểm hiện tại 2013 T8<small>Bảng 2.19: Tổng hợp kết quả tính tổng lượng nước có th tiều tự chảy qua</small>

các cổng của các tiễu vùng ở thời điểm năm 2020 79Bảng 2.20: Tổng hợp kết quả tính tổng lượng nước yêu cầu tiêu của các

<small>vùng trong hệ thống thủy lợi Xuân Thủy. 80</small>Bảng 221: Tôm tắt kết qui tin toán cân bằng nước cho các vig trên bệ théng<small>thủy lợi Xuân Thủy ở thời điểm hiện tại 2013 si</small>Bang 2.22: Tóm tit kết qua tính toán cân bằng nước cho các vùng trên hệ thống<small>thủy lợi Xuân Thủy dự bảo đến năm 2020. 82</small>

<small>Bảng 3.1: Danh mục các cống tiêu đầu mồi cần cải tạo nâng cắp, 90</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Vị của hệ thống thủy lợi Xuân Thủy - Tỉnh Nam Định 0Hình 1.2. Bản đồ hệ thống thủy lợi Xuân Thủy. 36Hình 1.3: Khu vực cửa cổng Trigt Giang phía trong đồng và phia ngồi bin... 3)<small>Hình 1.4: Một đoạn kênh Tau 40</small>Hình 1.5: Bản đồ thé hiện Ging ngập của hệ thống thủy lợi Xuân Thủy áiHình 2.1: Bản đồ phần vùng tiêu của hệ thống thủy lợi Xuân Thủy. 49Hình 2.2: Đường tin suất lý luận trận mưa gây úng 3 ngày 52<small>Hình 2.3: Sơ đỗ xác định thi giantiéu nước trong một ngày và độ chênh lệch mực</small>nước trước và sau cổng khiêu 66Hình 24: Sơ đồ tinh tn thủy lực đường tràn chế độ chảy ngập 2B

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hệ thống thấy loi (HTTL) Xn Thủy tinh Nam Định có diện tích tự nhiên

<small>176,6 ha trong đó diện tích cin tiêu (diện tích nằm trong dé) là 26.786 ha, diện</small>

tích canh tác 18.350 ha, giỏi hạn bởi sơng Ninh Cơ ở phía tay, sơng Hồng ở phíabắc, tỉnh lộ 51 B và sơng Sà ở phía tây nam, bao gồm đất ai của huyện Giao Thủyvà đất dai của huyện Xuân Trường nằm ở phía bắc tỉnh lộ 51 B.

Theo kết quả nghiên cứu của Trường Dai học Thủy lợi trên hệ thống thủy lợi<small>Xuân Thủy cho thấy:</small>

1) VỀ phương án phân vũng tiêu, hệ thống thấy lợi Xuân Thủy được chia<small>thành hai ving iều chỉnh như sau:</small>

= Vùng phía bờ hữu sơng Ngơ Đồng (sơng Sd) bao gồm tồn bộ điện tích đất<small>đai của huyện Xn Trường nằm phía bắc tình lộ 5L B, và 564 ha thuộc lưu vực tiêu</small>

<small>Xuân Ninh. Tổng điện tích cần tiêu 9.579 ha, biện pháp tiêu chủ yếu là bán tự chảy:</small>

<small>ra sông Sở rồi đổ ra bign tại cia Hà Lan,</small>

<small>= Vũng phía bờ tả sơng Ngơ Đồng bao gồm tồn bộ đất dai của huyện Giao</small>

<small>Thủy có điện tích cần tiêu là 17207 ha trong dé cổ 4.140 ha thuộc lưu vực sơngThức Hóa tiêu tự chảy vào sơng SO qua cống Thức Hóa. Số diện tích cịn lại là</small>

Theo kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển ding cho Việt Nam (Nhà Xuất bản

<small>‘Tai nguyên — Môi trường và bản đổ Việt Nam, năm 2012), mực nước biển khu vực.</small>

<small>Nam Định sẽ tăng khoảng 8 em vào năm 2020, Sự tăng cao này có thém thay đổi</small>

<small>biện pháp tiêu, làm giảm khả nang tiêu tự chảy của các cơng tình trong hệ thống,</small>

<small>diện tích bị ‘ing ngập boặc khơng được tiêu thốt kip thời sẽ tăng lên. Do vậy nghiên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>cứu tìm giải pháp thích hợp nhằm nâng cao năng lực tiêu nước cho hệ thống thủy lợi</small>Xuân Thủy đến sau năm 2020 có xét đến ảnh hưởng của nước biển ding là rit cầnthiết. Đây lý do để để xuất đ ti luận văn cao học này

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu.</small>

<small>Để xui</small> được một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tiêu nước cho HTTL<small>Xuân Thủy tỉnh Nam Định đến sau năm 2020 phủ hợp với kịch bản nước biển dâng</small>cho Việt Nam và phân tích cơ sở khoa học của các giải pháp dé xuất.

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ứng đụng</small>

<small>- Đối tượng nghiên cứu là các công tinh tiêu nước trên hệ thống thủy lợi</small>

<small>Xuân Thủy</small>

<small>- Phạm vi nghiên cứu ứng dụng là cơ sở khoa học của một số giải pháp nângcao năng lực tiêu nước cho các cơng trình tiêu đã xây dựng trong hệ thống thủy lợiXuan Thủy nhằm thích ứng với kịch bản nước biển dng.</small>

4. Nội dung và kết qua nghiên cứu

- Đánh giá hiện trang công trinh tiêu nước đã có trên hộ thơng thủy lợi Xn<small>Thay.</small>

- Tỉnh toin yêu cẫu tiêu nước cho hệ thống thủy lợi ở thai điểm bi<small>năm 2020</small>

<small>tại và</small>

= Tinh toán cân bằng giữa Khả năng tiêu nước với yêu cầu gu nước trong hệthống

<small>~ Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực iêu nước của bệ thống thủy lợi</small>

<small>thích ứng với kịch bản nước biển ding</small>

<small>~ Phân tích co sở khoa học, khả năng ứng dụng vào thực tiễn của các giải</small>pháp để xuất

<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>‘Thu thập tả liệu liên quan đến hệ thống. Tổng quan kết quả nghiên cứu của</small>

<small>các te giả có liên quan đến đề tài để rút ra vẫn để chung có thé áp dụng cho để tài</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>đặc điểm tự nhiên và xã hội có liên quan và ảnh hưởng đến cấu trúc hệ thống.</small>

<small>Đặc biệt khảo sát kỹ hiện trạng tiêu thốt nước,</small>

<small>©) Nghiên cứu nội nghiệp.</small>

“Tổng hợp, phân tích các số liệu và các tai liệu đã điều tra, thu thập được.<small>tim nguyên nhân của hiện tượng dé từ đó để xuất giải pháp,"Nghiên cứu, tinh toi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Chương 1</small>

TONG QUAN VUNG NGHIÊN CUU

1.1. Tông quan về điều kiện tự nhiên trên hệ thống thủy lợi Xuân Thủy

<small>1.11, Vi tri địa lý</small>

Hệ thống thủy lợi Xuân Thủy bao gồm hai huyện Xuân Trường và Giao“Thủy thuộc tinh Nam Định, nằm ở phía đơng tỉnh Nam Định, được giới hạn bởisơng Hồng ở phía bắc, sơng Ninh Cơ và huyện Trực Ninh - tỉnh Nam Định ở phíatây, huyện Hai Hậu - tinh nam Dinh ở phía tây nam, biển Déng ở phía đơng và đơng,

‘nam, Sông Hồng cũng là biên giới chung giữa tỉnh Nam Định nói chung và hệ

thống thủy loi Xuân Thủy nói riêng với tính Thái Bình.

Hệ thơng thủy lợi Xn Thủy kéo dai từ 20°10°27" đến 20'22'32” vĩ độ bắc,

tử 106°17°44" đến 106°36°22" kinh độ đông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>lin biển nên có dia bình tương đối bing phẳng và được chia thành hai ving độc lập</small>

<small>là ving trong dé và vùng bãi sơng, bãi biển ngồi đề:1. Vùng bi</small>

Vùng bãi biển Cổn Lu ~ Cồn Ngạn có cao độ trung bình +0.7 m, Vùng dit

<small>này cịn được biết đến với tên Vườn Quốc gia Xuân Thủy, vùng đất ngập nước</small>

chính thức gia nhập công woe RAMSAR (Công use bảo vé những ving dit ngập<small>nước có tim quan trong quốc t đặc biệt như là ni dĩ trú cia những loài chim</small>

<small>nước). Vườn Quốc gia Xuân Thủy còn là vùng lõi có tầm quan trọng đặc biệt của.</small>

khu dự trữ sinh quyén Đồng bằng ven biển châu thổ sông Hồng đã được UNESCO<small>cơng nhận nim 2004.</small>

<small>2. Vũng trong đề: Dé</small>

hình ving này có xu hướng đốc dẫn ừ bắc xuống nam, từ ty sang đông và được<small>là vùng nghiên cứu của luận văn. Nhìn chung địa</small>

<small>chia thành thành hai khu vực sau:</small>

a) Khu vực phía bắc sơng Ngơ Đồng (Sơng Sồ): thuộc địa bàn huyện Xn<small>“Trường, có cao tình bình qn từ 10,6 m đến 10,7 m, Trong ving khu vực lịngchảo thấp có ca tình từ +03 m đến 20,4 m nằm ởle xã Xuân Thúy, Xuân Ngọc,Xuân Bắc, Xuân Trung, Xuân Đài, Xuân Tân... Những vùng cao nằm ven sơng</small>Hồng và sơng Ninh Cơ có cao tình từ 40.9 m đến +1,1 m gồm các xã Xuân Châu,<small>Xuân Hồng, Xuân Thành, Xuân Phong, Xuân Ninh</small>

b) Khu vực phía nam sông Sd: thuộc địa bàn huyện Giao Thủy, hướng đốc.dia hình thoải dẫn từ tây bắc xuống đơng nam, cao trinh phổ biển từ 40.7 m đến

<small>3018 m. Ving cao ven thượng lưu sông Ngô Bang, sông Hồng, kênh Cin Nhất có</small>

cao tinh từ 40.9 m đến +1,0 m gồm các xã Hoành Sơn, Giao Tiền, một phần các xã

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Giao Hà, Giao Nhân, Giao Châu... Đặc biệt có một số khu vực obn cát nằm ở phía</small>nam huyện Giao Thủy có cao trình từ +2,0 m đến +2,5 m gồm các xã Giao Lâm,Giao Phong, Giao Tién, Những vùng đất thắp nằm sắt biển có cao trinh từ 302 mđến +0,4 m gồm một phần các xã Giao Tiến, Giao Châu, Giao Long, Giao Hai,<small>Giao An và Giao Thiện</small>

1.1.3. Đặc điểm cấu tạo địa chất.

Dựa theo tài liệu điều tra, nghiên cứu của các nhà địa chất trong nước và tảiliệu khảo sắt địa chất các cơng tình xây dựng đã tiễn khai trên hệ thống thủy lợi

<small>“Xuân Thủy trong những năm qua có thể khái quất cầu rie địa chất của ving nghiên</small>

<small>cứu có dang sau</small>

<small>+ Trim tích Pledoxen: nim dưới đáy địa ting là cát thạch anh hạt nhỏ đến</small>

<small>hạt trung thuộc bồi tích cỗ alQ, có bề đầy từ 20 đến 30 m hoặc lớn hơn, nằm khásâu dui mặt đắt từ 20 đến trên 30 m.</small>

+ Trim tích tholoxen: nằm trên ting tram tích Pleixtoxen, dạng phỏ biến làbùn sét kiểu đầm lẫy ven biển (bmQw). Trên ting bản sết là trim tích sé biển(mQ), rên nữa là ng & sé có chứa vỏ sò, chất hữu cơ thực vật. Trên cùng là ting<small>bồi tích sống (al)</small>

<small>(Qua trình hình thành và phát iển địa chất vùng nhiên cứu rất phức tạp được</small>

<small>thể6 tính đa dạng của các dạng địa hình và các kiểu địa mạo. Tuy nhỉ</small>

<small>khái quát lại thành 2 kiểu địa mạo chính sau:</small>

Kiểu địa mạo này có địa hình rất bằng phẳng, chiếm phin lớn diện ích vùng

<small>nghiên cứu. Đây là kiểu đồng bing đã qua giai đoạn phát triển tam giác châu, đang</small>

<small>trong giai đoạn phát triển cũa đồng bằng bồi tich phủ sa sông. Những chỗ thấp là</small>

<small>tan tích của các lịng sơng cũ cịn những chỗ cao là tàn ích của các con tach gần</small>

bờ. Quá trình bồi lắp tuy chưa hồn thiện nhưng hiện tại đã bị ngừng trệ do hệ thông.để ngăn lĩ được xây dựng tên hẳu hết các sông lớn. Do ảnh hưởng của hệ thống để

<small>mà vùng nghiên cứu đã hình thành các 6 trũng lớn tương đối độc lập với nhau.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>2. Đằng bằng bồi tích tam giác châu hiện đ;</small>

Kiểu địa mạo này nằm ở khu vực cửa biển sông Hồng và sông Ninh Cơ,dang trong giai đoạn bồi tự rit mạnh làm cho tam giác châu sông Hồng tin nhanh

<small>ra biển với tốc độ vài chục m mỗi năm, bề mặt rit bằng phẳng và độ cao tuyệt đối</small>

rất thấp, biển đổi từ 0 đến 1,0 m

Nhìn chung nén địa chit ving nghiên cứu rit yêu, kh khảo sat thiết kế và thicông các công trình thủy lợi edn có biện pháp thích hợp đẻ xử lý chống lún, chẳng.<small>cất dùn, cất chảy.</small>

1.14. Đặc điểm thổ nhưỡng

Đất đại trong hệ thông thủy lợi Xuân Thủy được hình thành chủ yếu do quả

<small>trình bồi tụ phủ sa của hệ thống sông Hồng và sông Ninh Cơ. Cùng với quá trình cải</small>

<small>tạo đắt phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều kiện canh tác cùng những tác động của</small>các yếu tổ tự nhiên và xã hội trên hệ thống đã hình thành nhiễu loại đắt khác nhauTheo các chuyên gia về thổ nhường, đắt canh tác trên hệ thống thủy lợi Xuân Thủy<small>bao gồm một số loại chính sau đây:</small>

1. DAt phù sa được bồi hàng năm (pb, p's)

Loại đắt này phân bổ ở các khu vue nằm ngồi dé sơng Héng và sơng Ninh<small>Cơ. Đây là loại đắt có dung tích hip thụ và mức độ bão hịa bazơ cao, cổ phản ứng</small>trung tinh, í chua, thành phần cơ giới thịt nhẹ, him lượng min rit thấp và có xu

<small>hướng giảm theo chiều siu của phẫu diện. Dam và lân tong stắt nghèo nhưng lại</small>tương đối giầu kali tổng số. Các chất dé tiêu như lân ở mức thấp, đắt còn kali ở mite

<small>khả. Trong thành phần cation trao đổi thì him lượng Ca”” ở mức cao cồn magié lại</small>

<small>ở mức thấp. Mặc dù có diện tích khơng lớn lại phân bổ ở ngồi dé, về mùa lũ việc canh</small>

tức trên lại đất này cổ nhiễu hạn chế nhưng lạ là loại dt hich hợp với nhiễ loi mơ, how

<small>màu và cây công nghiệp ngắn ngày như mía, ngõ, đậu đỗ</small>

2. Dit phù sa khơng được bai (p, p°)

Là loại đt rt phố biến phân bố ở các khu vue cao nằm trong để sơng. Do có địa

<small>hình cao và nằm trong để nên loại đắt này hầu như không được bồi bổ sung một lượng phủ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>sa méi, Dit có mau nâu tươi, hình,ph diện khá dng a</small>

xuống dưới thi pHxc, càng tăng. Các chất tong số như đạm ở mức trung bình, lân ở.<small>it chua ở ting mặt, càng</small>

mức khá và kali ở mức cao. Các chất dễ tiêu chỉ cổ kali ở mức khá côn lin thi ở

<small>mức thấp. Tương tự như đất phi sa được bồ, trong tổng lượng cation trao đổi thì</small>

hàm lượng Ca” vượt ti so với Mạ”, Dung tích hp thụ cao. Độ no bazo khá, ạt<small>xp xi 703. Mặc đù hàng năm không được bổ sung một lượng phù sa mới như đất</small>

phủ sa được béi nhưng đây lại là loại đất tốt thích hợp cho cả việc trồng lúa, hoa

<small>màu và hâm canh tăng vu.</small>

3. Dit phù sa chua (Po)

Đây là loi dit phổ biến nhất trong nhóm dit phủ sa, có đặc tính chung là<small>chua, hàm lượng hữu cơ, đạm, ka ti và dung tích hip thu ở mức trung bình, lân ởmức trung bình và nghèo, độ bão hồn baz nhỏ dưới 50%. Do thiễu và không cânđổi him lượng NPK nên loại đất này cần tăng cường bin phân để cân dối dinh</small>

<small>dưỡng đặc biệt là phải năng cao hàm lượng hữu cơ và hạ dẫn độ chua của đất</small>

<small>4. Dit phù sa gley (pg)</small>

<small>Loại đắt này cũng khá ph biến trên hệ thống. Do phân bổ ở khu vực có địa hình</small>

thấp tring, bị ngập nước trong một thời gian dii, mục nước ngim thường xuyên ở mứccao đã to ra tinh trang đất bị m khí thường xun, q tình giãy phát tiển mạnh làm

<small>hệ thống cho thay ty lệ cap</small>

hat sét ở các ting đất thường khá cao vẻ tăng theo chiều sâu của phẫu diện. Dit cócho đất có miu loang 16. Khảo sát một số phẫu diện đất t

<small>phản ứng chua, hàm lượng min, đạm và kali tổng số cao trong khi lân tổng số tp.</small>

Các chất để tiêu như lã rất nghèo, kali ở mức trung bình. Trong thành phần các

<small>cation trao đổi, hàm lượng can xỉ ở mức trung bình, ma gi thấp, Dung tích hip thụ</small>

<small>trung bình cịn độ no bazơ khá</small>

5. Dit đỏ vàng biến đỗi do trồng lúa (FI)

Phin b6 rãi rác khắp các khu vục rồng lúa nước, Là loi đắt có ngn gốctại chỗ, qua quả tình canh tác lúa nước đất bị biển đổi một số tỉnh chất lý hố học

<small>mà tạo nên loại dit đị vàng. Kết quả phân tích mẫu đất do Hội Khoa hoe đắt Việt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>magiê thấp. Dung tich hp thụ cation và độ no bazơ thấp. Đây là loại đắt được nhân</small>

dân khai thác trồng la nước từ lầu đồi. Độ phi của chúng phụ thuộc vào loại đắt ti

<small>chỗ và trình độ thâm canh của nhân dan địa phương. Bởi vậy độ phi của loại đất này</small>

<small>thay đổi theo vùng.</small>

<small>6. Đắt mặn sú vet (Mm)</small>

"Đây là loại đất ở dạng chưa thuần thục phân bổ chủ yến ở khu vực cửa sơng,ven biển: ting. đắt mặt cịn dang trong q tỉnh bồi lắng, dang bùn lỏng, lẫy ngập

<small>nước triều, bão hòa NaCl, lẫn nhiễu hữu cơ, giầy mạnh, đắt trung tinh hay kiểm yếu.</small>

‘Ting đắt mặt thường có hàm lượng hữu cơ khá; các chit tổng sé: đạm ở mức trung

<small>bình và khá, lân ở mức trung bình, ka li ở mức giẫu; ân và ka id tiêu ở mức khávà giầu, tỷ lệ Ca”/Mẹ”” thường nhỏ hơn 1, thành phin cơ giới ở mức trung bình.</small>

<small>Hiện nay trên các giải đắt này, dưới các thâm thục vật khác nhau, ngdai việc bảo vệ</small>

<small>vùng biển, chắn sóng, chắn gió, bồi dip phù sa dang tổn tại nhiễu mơ hình khái thác</small>

và sử dung đất rất hiệu quả đặc biệt là các mơ hình ngư lâm kết hop. Hướng sử<small>dụng loại đất này là: bảo vệ và phát triển hết diện tích vì ving bãi lẫy ven biển</small>hoang hóa cịn chiếm tỷ lệ rất cao. Để sử dụng có hiệu quả cao và bảo vệ mơitrường, bio vệ tính đa dang sinh học cần phải giữ thâm rừng, sử dụng kết hợp dướirừng. Quai dé lan biển, quy hoạch khai thác toàn diện và sử dụng đất hiệu quả các.vùng đang được bồi đắp nhanh chồng,

7. ĐẤt mặn nhiều (Mn)

Loại đất này có mặt ở các khu vue gi <small>cửa sơng, ven biễn nơi cổ địa hình</small>thấp, sự thay đổi độ mặn phụ thuộc theo mia: vỀ mia mưa đất được ngọt hóa có thểcanh tác được do nước ngọt từ thượng nguồn diy nước mặn ra xa. Bit có (hànhphần cơ giới trang bình, thường là đắt thịt pha ớt, cổ nén cát hoặc pha cát ở độ sâuchưa đến 100 em và ở độ sâu từ 50-80 em thường gặp lớp cát xám xanh, có lẫn xácvỏ sở và Ốc biển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>“Trước đây loại dat nay thường canh tác 1 vụ lúa mùa, mùa khô thường bd</small>hoang. Hiện nay loại đất này đang được chuyển đổi và khai thác thành đắt nuôitrồng thủy sản

1.1.5. Đặc điểm khí tượng, khí hậu.

<small>Hệ thống thủy lợi Xuân Thủy do nằm sắt biển vàiu ảnh hướng của biểnnên có kiễu khí hậu đặc trưng nhiệt đổi gió mia có mùa đơng ít lạnh và ít mưa, cuỗi</small>mùa ẩm ướt với hiện tượng mưa phiin, mia hé thì nống ẩm và nhiều mưa

<small>Nhiệt độ trung bình năm khoảng 23,4°C. Tổng nhiệt độ tồn năm vào khoảng</small>8.540°C. Hing năm có 4 thing (tir thing 12 đến thing 3 năm sau) nhiệt độ trung<small>bình tháng dưới 20°C Tháng 1 lạnh nhất có nhiệt độ trung bình 16,2°C. Mùa hènhiệt độ tương đổi dịu hơn. Có 5 thắng, tử thẳng 5 đn thing 9 nhiệt độ trung bình</small>

<small>trên 25°C. Tháng 7 là thing nóng nhất có nhiệt độ trung bình 29,3°C</small>

2. Độ Âm khơng khí

Độ âm khơng khi tương đối trung bình năm ở vũng nghiễn cứu dao động

<small>trong khoảng 85%. Sự biến đổi về độ ẩm giữa các tháng không nhiều. Ba tháng mùa.</small>

xuân (tr thing 2 đến thing 4) là thoi kỳ âm ớt nhất, độ ẩm trưng bình thing đạt<small>khoảng 88 đến 91% hoặc cao hơn. Các thing cuối mia thu và đầu mùa đồng là thờikỳ khơ hanh nhí</small>

<small>nhất ó thể đạtới 98% và thấp nhất có thể xuống dưới 64%.</small>

độ im trùng bình thing có thé xuống dưới 80%, Độ Âm ngày cao3, Bốc hơi

Lượng bốc hơi bình quân năm khoảng 836 mm. Các thing đầu mùa mưa (từ

<small>thing 5 đến thắng 7) lại là các tháng có lượng bốc hơi lớn nhất trong năm. Các</small>

thing cuối đông và mùa xuân (thing 1 đến tháng 4) cô lượng bốc hơi nhỏ nhất lànhững thắng có nhiều mưa phi và độ âm khơng khí trong đối cao.

Lượng mưa trùng bình năm khoảng 1.757 mm. Phân bố lượng mưa biến đổi<small>theo khơng gian, thời gian. SỐ ngày mưa trung bình hàng năm khoảng 130 đến 140</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thing 9. Các trận mưa thời đoạn ngắn thường nằm trong các trận mira đãi hơn. Số

<small>liệu tổng kết về mưa gây úng trong 20 năm gần đây cho thấy lượng mưa lớn gây</small>

ding cổ khả năng xuất hiện vào bắt ci thời gian nào của năm. Thậm chỉ thing 10, IIcũng có thé xuất hiện mưa lớn gây ding, tuy mức độ nguy hiểm đối với cây trồng có

<small>thể khác nhau,</small>

<small>Es„ bão.</small>

<small>Hướng gi thịnh hình trịng mùa hề ở ving nghiên cứu là giỏ nam và đơng</small>nam cịn min đơng thưởng có gió bắc và đồng bắc. Tốc độ giỏ trung bình khoảng 2-

<small>3 mis. Các thing từ tháng 7 đến thing 9 cỏ nhiều bão nhất, Các cơn bão đổ bộ vào</small>

n thường gây ra mưa lớn trong vài ba ngày, gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất<small>và đồi</small> ng nhân dân. Tốc độ gi lớn nhất trong cơn bão có thể lên tới trên 40 mis

Lượng mây trung bình năm chiếm khoảng 75% bau tri. Thing 3 ám nhấtcó lượng mây cực đại, chiếm trên 90% bầu trời, Thắng 10 trời quang đăng nhất,<small>lượng mây trung bình chỉ chiếm khoảng dưới 60% bầu trời</small>

<small>8. Các hiện tượng thời tiết khác.</small>

Nồm và mưa phùn là hiện tượng thời ti <small>khá độc đ</small>tio xảy ra vào nửa cuối<small>mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ nói chung và hệ thống thủy lợi Xuân Thủy nói riêng.</small>Trung mỗi năm có khoảng 10 đến 20 ngày có sương mù. Hiện tượng nảy xảy

ra chủ yến vào các thing đầu mia đông, nhiễu nhất vào tháng 11,12. Hàng nim có<small>từ 30 đến 40 ngày mưa phùn, tập trung nhiều nhất vào các tháng 2, 3 sau đó là các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thing cuối đơng và đầu mùa xuân. Mua phin tuy chi cho lượng nước khơng dingkể nhưng lại có tác dung rit quan trọng cho sản xuất nơng nghiệp vì nó duy trì được.<small>tinh trạng ẩm ướt thường xuyên, giảm bớt nguy cơ hạn hắn.</small>

Bing 1.1: Một số đặc trưng khí hậu vùng nghiên cứu (tram Nam Định)

<small>Trung bình tháng. Tp</small>

1]Ị2]3]4|s|s|7] 8 |9] |u| a | năm<small>Nnige độ, 9C [162 |16,9|19,5|23,4|27,2|28,8|29,3] 28,5 |27,5| 24.7 |aia] 180 | 234</small>

<small>Đặc trưng</small>

<small>WĐôám.% | 85 | 88 | 91 | 89 | 35 | s3 | s2 | s5 |5 | gã |s2 | 82 | 85</small>

<small>Bée hơi, mm |55,2|40,9|39,4|50,7|86,8|92,9|1047| 7125 |69.4| 79,3 |72,4| 66.7 | 836Muza, mm — [27,0[35,0[50,5|78,4]177,2]189,6231,4| 318,2 /336,7] 203.1 [65,0] 28.4 | 1757</small>

1.1.6. Đặc điểm thuỷ triều

© các khu vực ven biển đồng bằng Bắc Bộ nồi chung và ven biển hệ thống

<small>thủy lợi Xuân Thủy nói riêng có chế độ nhật triều, với biên độ triều thuộc loại lớn</small>

nhất nước tạ biên độ triều trung bình từ 6 -/Zm, lớn nhất 13.31 m và nhỏ nhất là

<small>0,11m. Một ngày có một đình triều và một chân triểu. Thời gian trigu lên khoảng</small>

11 giờ và triều xuống khoảng 13 gid. Cứ Khoảng 14 ngày đến 15 ngày có một kỳnước cường (dinh trigu cao) và một ky nước rồng (hay còn gọi là nước lũng, là khỉđỉnh triều thấp). Vào ky triều cường, ding chảy sông Hồng ở vùng hạ lưu bị ảnh.hưởng rất mạnh của thủy triều vịnh Bắc Bộ. Ảnh hưởng thủy triều lẫn sâu vào nội

<small>địa, về mùa cạn tới 150 km, còn trong mia lũ triều ảnh hướng từ 50 đến 100 km,</small>

mực nước triều cao nhất, myc nước sông ding cao gây bit loi vé tiêu ủng, mia<small>nước rơi (thắng 9 và tháng 10) là tháng thủy t 1 cao nhất trong năm,</small>

Kỳ triều xuống, biên độ triểu lớn nhất vào tháng 7 và nhỏ nhất vào tháng 3,<small>thing 4. Biên độ trigu lớn nhất là 3,94 m xảy ra vào ngày 23/11/1968</small>

<small>Bảng 1.2. Mực nước bình quân 7</small>

tại cửa Ba Lạt (Cao độ quốc gia, chỉ số max/min, don vị: em)

h max, 7 chân min ứng với tn suất 10%

[ “Tháng 7 Tháng 8 “Tháng 9| 175/16 156 1471-6

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

mia do ảnh hưởng của nước ngọt từ các sông đổ vào. Chiều dài xâm nhập mặn

<small>trung bình 1 Sc và 4 %s trên sơng Hồng tương ứng là 12 km và 10 km, trên sông,</small>

<small>Ninh Cơ là 11 km và 10 km, Chiều đãi xâm nhập mặn 1 a sâu nhất đã xảy ra trên</small>sông Hồng là 14 km, trên sông Ninh Cơ là 32 km

Độ mặn trên các sông ven biển tăng dẫn từ đầu mùa đến giữa mùa khô và sauđồ giảm din đến cuối mũa( vào các thắng mia lũ), Sự thay đồi này cổ iền quan tới

<small>dong nước ngọt từ thượng nguồn dé về.</small>

Thông qua hệ thống sông ngồi, kênh muong hệ thống. chế độ nhật tiểu đã<small>giúp cho quả trình thau chua rửa mặn trên đồng ruộng hệ thống. Tuy nhiên cũng cỏn.</small>một số điện tích bị nhiễm mặn. Dịng chảy của sơng Hồng két hop với chế độ nhậttriều da bồi ụ ving của sông tạo thành bãi bồi lớn là Cdn Lu - Con Ngạn ở huyện<small>Giao Thuỷ</small>

<small>11.7. Mạng lưới sông ngồi và đặc điểm thuỷ văn</small>

<small>1. Mang lưới sơng ngồi</small>

Hệ thống thu lợi Xn Thuỷ có mạng lưới sing ngịi dày đặc. Nhin chung.các sơng đều chảy theo hướng tây bắc ~ đông nam và đỗ ra biển. Các sông chảy quađịa phận hệ thống gồm sông Ninh Co, sông Hồng và sông So:

<small>- Sông Hỗng có chiễu dài khoảng 1.149 km bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam của</small>

<small>‘Trung Quốc trong đó phần sơng chảy qua Việt Nam và chảy ra biển Đông tại cửa</small>

<small>Ba Lạt dai khoảng 510 kem, Đoạn sông Hing chảy qua tinh Nam Định dit 75 km(bắt đầu từ thượng lưu cổng Hữu Bì 10 km) tạo nên ranh giới giữa Tỉnh Nam Địnhvà Thái Bình trong đó đoạn chảy qua khu vực nghiên cứu đài khoảng 40.5 km, có</small>chiễu rộng trung bình khoảng 500 m - 660 m. Mùa lũ trên sông Hồng bắt đầu từtháng VI đến hết tháng X. Mùa lũ nước sông thường dâng lên cao, chênh lệch mực.nước cao ảnh hưởng tới việc tiêu ứng. Vào mùa cạn mực nước sông giảm nhiều và

<small>chịu ảnh hưởng của thuỷ tiểu khiến cho vùng cửa sông bị nhiễm mặn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Sông Ninh Cơ là một phân lưu của sông Hang, nhận nước Sông Hồng từ

<small>cửa Mom Rô và đồ vào biển đông ở cửa Lach thuộc huyện Hải Hậu va Nghĩa Hung</small>

<small>của tỉnh Nam Định. Sông đài khoảng 52 km trong đó đoạn chảy qua hệ thống đài</small>

<small>khoảng 165 km. Sông Ninh Cơ chịu ảnh hưởng rét mạnh của thủy triều ngay cả</small>

<small>nila kí</small>

<small>trong mùa lũ Sông Ninh Cơ là nguồn nước tưới chủ yếu của hệ thống,thủy lợi Xn Thủy.</small>

<small>- Sơng Sd (cịn gọi là sông Ngô Đồng) da</small>

<small>35 m đến 45 m, là sông biên giới của hai huyện Xuân Trường và Giao Thủy, vừa</small>khoảng 24 km, có bề rộng day tir

<small>sơng nội địa của hệ thống, vừa là phân lưu của sông Hồng, nhận nước sơng Hồng</small>

«qua cổng Ngơ Dang rồi đỗ ra biển ở cửa Hà Lan. Đoạn sông từ cổng Ngô Đồng đến<small>làm nhiệm vụ tiêu.</small>

<small>"Đập Nhất dài 5 km làm nhiệm vụ tưới, đoạn cồn lại ra đn bì</small>

Dong chiy là của sông Hồng khi vé đến hạ lưu thuộc khu vực hệ thống thủyloi Xuân Thủy mang tích chất lũ mập và có nhiễu định. Binh là lớn nhất nămthường xuất hiện vào giữa thing VII đến cuối tháng VIII. Lượng nước phân bổgiữa các thẳng không đều, mis lũ từ tháng VI đến tháng X chiếm tới 80% lượng

<small>nước toàn năm, riêng tháng IX chiếm 20%. Mùa cạn lượng đồng chảy nhỏ, mức độnhiễm nặng gây khó khăn cho việc sử dụng nước mặt</small>

<small>2, Tài nguyên nước mặt</small>

<small>Nguồn nước mặt hệ thong khá phong phú với các sông lớn là sông Hồng,</small>

<small>sông Ninh Cơ, sông Sở cùng mạng lunội dia và hệ thống hỗ, dim, ao,</small>

<small>kênh mương day đặc nên tiềm năng nước ngọt bề mặt tương đối lớn. Sơng Hồng và</small>

sơng Ninh Cơ có nguồn nước dỗi dào, thoả min yêu cầu cấp nước cho sin xuất<small>nông nghiệp và phục vụ cho sinh hoạt của nhân dân trong hệ thống. Ngoài ra nước</small>mưa cũng là một nguồn nước quan trọng ghóp phần bổ sung nguồn tài nguyên nước.<small>mặt cho hệ thẳng</small>

3. Tài nguyên nước ngim

<small>C6 2 ting chứa nước chính e6 ý nghĩa quan trọng trong khai thác va sử dụng</small>

<small>Đó là ting chứa nước lỗ hồng Hưlơxen hệ ting Thấi Bình và ting chứa nước</small>

<small>Pleistoxen hệ ting Hà Nội.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

cửa Đây đến cửa Ba Lat chủ yếu là nước mặt. Chiễu sâu phân bổ của ting nước này

<small>dao động khoảng từ 10 m đến 20 m, Trữ lượng tiểm năng của ting chứa nước này</small>

vào khoảng 485.000 m”/ngày.

Hàm lượng Nita tương trong nước đối nhỏ, phần lớn nhỏ hơn 100 mg/l. Khuvực có hàm lượng Nitơ từ 10 mg/l đến 20 mg/l phân bố dưới dạng thấu kính, rải rác.khắp b& mặt diện tích khu vực nghiên cứu.

<small>Ting chứa nước lỗ hồng Plestoxen hệ ting Hà Nội có hàm lượng elo dưới</small>

200 mgil, tả

<small>cịn phát hiện một số tằng nước ngằm có độ sâu từ 250 m đến 350 m. Đây là nguồn</small>

1g khai thác phổ biến ở độ sâu trung bình tir 40 m đến 120 m. Ngồi ra<small>nước ngọt có chất lượng tốt có thể khai thác phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất công</small>nghiệp. Trữ lượng tiém năng của ting chứa nước này khoảng 141.000 m'/ngay.

Nước ngằm vùng nghiên cứu có chất lượng tốt, tơng độ khống hố tăng dintheo hướng đ tiễn vo đi it,

<small>4, Dong chây bùn cát</small>

<small>Trong mùa lũ có tới trên 80% lượng bùn cát sơng được đỗ ra biển và bồi tíchtại khu vực cửa Ba Lạt (sông Hồng) và cửa Lạch Giang của sông Ninh Cơ. Lượng,bùn cát phân bổ không đều với 91.5 % vào mùa lũ và 8,5 % vào mia kiệt</small>

<small>5. Tình hình xâm nhập mặn</small>

<small>“Trong một năm độ mặn thay đổi theo mùa. Mùa lũ khi lượng nước sông lớn,</small>

có tác dung diy nước mặn ra xa bờ nên độ mặn ở vùng của sông thường nhỏ, VỀ

<small>mùa cạn, lưu lượng nước sông từ thượng lưu về nhỏ nên nước biển tiến sâu vào nội</small>

dia lâm cho độ mặn tang lên, Độ mặn lớn nhất thưởng xuất hiện vào thing 1 đến<small>thắng 3, nhỏ nhất thường vào thing 7 thắng 8</small>

Sự thay đổi của độ mặn trong tháng cũng giống như sự thay đổi của thủytriều nghĩa là có 2 ky mặn tương ứng với hai kỳ tiểu. Độ mặn lớn nhất thường xuất

<small>hiện vào những ngày đầu tháng và giữa tháng âm lịch. Độ mặn nhỏ nhất thường</small>

xuất hiện vào những ngày đầu của trung tuẫn và hạ tuần của tháng âm lịch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Hang nim về mùa kg, ru lượng nguén nước ngợt giảm, thay tiều ding caođây nước mặn từ biển Đông xâm nhập sâu vào trong các triển sông Hồng và sôngNinh Cơ, ảnh hưởng lớn đến việc lấy nước tưới của các cổng đầu mỗi gây nhiều

<small>khó khăn sản xuất nơng nhiệp vụ Đông Xuân từ tháng 1 đến tháng 4 của hệ thống.</small>

<small>Vw Đông Xuân năm 2009-2010 là một trong những vụ sản xuất có sự xâm.nhập mặn cao, xuất hiện sớm và xâm nhập sâu hơn vào của sông. Tại cổng Ngôi</small>Đông độ mặn cao nhất đạt tới 23 - 24%, tại cống Hạ Miêu I đạt tới 12,0 -14,5%p,<small>tại cổng số 7 đạt tới 4 - 5⁄6. Còn tại cống Mon Rô lần đầu tiên mặn xuất hiện với</small>

<small>độ mặn là 0,3%9. Độ mặn lớn nhất của hệ thống xảy ra trong các ngày của thing Ï</small>

tir năm 2005 đến năm 2012 ở cổng Hạ Miêu I và Il được thống kê trong các bảng

<small>2.1a và 2.1b. Qua kết quả thông kê độ mặn ở 2 cổng của hệ thống cho thấy độ mặn</small>

tăng din từ năm 2006 đến 2008, năm 2009 thấp hơn năm 2008, nhưng đến năm<small>2010 độ mặn cao nhất (từ 14.4 ~ 16.0%), nói chung độ mặn của hệ thống có xu</small>

<small>hướng biển đổi tăng lên theo xu hướng biến đổi khí hậu ~mye nước biển ding.</small>

<small>Bảng 13a: Độ mặn lớn nhất trong tháng 1 ở cống Hạ Miu 1 (đơn vị tin</small>

<small>Ngày ")m[Ĩnm [| m |8 [B5] s4Năm | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 202</small>

<small>Smax% | 40 | 21 | 16 | 67 | 4$ | HA | H2 | mại</small>

Băng 1.3 ft trong tháng 1 ở cổng Hạ Miễu II (đơn vị tính %q)<small>Ngày o | un | wf» | p8 [BỊ 3Ì 4</small>

<small>Năm | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012Smax% | 46 | 22 | 24 | 6x | 5ô | wo | 136 | Hà</small>

<small>1.18. Một số nhận xét và đánh giá chung về điều kiện tự nhiên</small>

Nhìn chung hệ thơng thuy lợi Xuân Thuy nằm trong vùng nhiệt đói gió mùa,mưa nhiều với hệ thống sơng chính là sơng Hang và sơng Ninh cơ có nguồn nước

<small>rit đồi dio đồng thời là nguồn phủ sa bỗ sung chất màu cho đồng ruộng rắt thuận</small>

lợi cho phục vụ sản xuất nông nghiệp. Mặt khác lượng mưa hệ thống phân bổ không

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

điều tiết nước từ Hỗ Hoà Binh

<small>Do ảnh hướng của biến đổi khí hậu kết hợp với mực nước thượng lưu thấp,</small>

thuỷ triều ảnh hưởng tương đối mạnh, dẫn đến mặn xâm nhập sâu vào cửa sông lim<small>ảnh hưởng đến thời gian mở cổng My nước cần phải ích trữ nước kênh rach trước</small>46 phục vụ cho tưới bằng trọng lực. Năng lực tiêu nước của hệ thống kênh mương<small>và cơng trình nội đồng bị suy giảm do thời gian sử dụng qi, cơng trình đã</small>xuống cấp, kênh mương không được nạo vét thường xuyên lại bị lấn chiếm làm.

cất ướt.<small>thay đổi mã</small>

1.2. Hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội trên hệ thống thủy lợiXuân Thủy đến 2020

<small>1.2.1. Hiện trạng kinh tế xã hội</small>

Hệ thống thủy lợi Xuân Thủy bao gồm hai đơn vị hành chính cấp huyện là<small>“Xuân Trường và Giao Thủy. Theo số liệu thống kê năm 2009, số dân và mật độ dân.số của hai huyện nói trên được trình bảy ở bảng 1.4.</small>

Bảng 1.4: Diện tích, dân số và mật độ dân số.

R sen da | Đân số trung bình | Mật độ dân số<small>Huyện Điện tích (km)</small>

(người) (người/km?)

<small>Xuân Trường 11497 165.507 1440Giao Thuỷ 23821 188.903 T9</small>

Aguẳn: Niên giảm thẳng kẻ tinh Nam Định năm 2009

<small>Các huyện trong hệ thống thủy lợi Xuân Thủy thuộc vùng kinh tế trọng điểm</small>

Bắc Bộ do vậy cơ cầu phát triển kinh tế xã hội nói chung và ngành nơng nghiệp nóilều gin liền với xu thể phát tiễn chung của cả tỉnh Nam Định. Theo quy

<small>hoạch tổng thé phát triển kinh tế xã hội của tinh thì đến 2020 ngảnh nơng nghiệp.</small>

vẫn chiếm tỷ tong cao, tăng trường mức thấp hơn nhưng én định, đất nông nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>vẫn cin bị thu hep do chuyển đổi sang mục dich sử dụng khác, do vậy cần thâm</small>

canh tăng năng suất, bố trí hợp lý cây trồng mùa vụ, tăng tối đa hệ số sử dụng đất lànhững biện pháp cơ bản nhằm én định đầu ra, Sin lượng lương thực không những<small>phần dẫu đủ cho người dân và chăn môi trong vùng mà còn xuất sang các tỉnh khác</small>nhất là các khu đô th, các khu công nghiệp lớn và xuất khẩu. Phin dw ổn định ởmức 480lkgingười, năng suit lúa bình quân đạt 13,0 tắn ha/năm trở lên

Từ năm 2025 cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn dịch chuyển theohướng giảm mạnh nông nghiệp thuần nông, diy mạnh sản xuất các sản phẩm có<small>hiệu quả, có khả năng ứng dụng công nghệ mới nâng tỷ trọng thủy sản, chin mui</small>nhằm tạo ra lượng giá tr cao rên một đơn ị điện ích

<small>Xây dựng vũng lúa và chuyển đổi giống có chất lượng cao như tắm Xuân</small>Đài....Dây là một trong những giống lúa có chất lượng cao nhất của tỉnh Nam Định,Ngồi lúa là chủ lực thì cây ngơ sẽ được phát triển mạnh để phục vụ chế biển sinphẩm các loại bánh kẹo và thức ăn gia súc.

<small>Các loại cây rau cổ gid t hằng héa cao sẽ được phát triển mạnh như hành</small>

<small>tỏi, dua chuột, ớt, nắm, xu hào... sẽ được trồng nhiều ở những xã ven biển.</small>

\Vé mùa vụ và giống cây trồng, giữ nguyễn trên cơ sở mia vụ và tập quần canh ácnhư đã và dang thực hiện trong vùng, tên cơ sở áp dụng khoa học dư giếng cây trồngmới có năng suất cao.

<small>1.2.2. Hiện trang sử đụng đất và quy hoạch sử dụng đất</small>

<small>“Theo số liệu thống kê năm 2013 của các huyện, biến động về cơ cầu sử dụng</small>

n trang cơ cầu sử dụng đắt của các huyện trong hệ thống thủy lợi Xuân Thủy<small>.được nêu trong bảng 1.5 và bang 1.6.</small>

Giai đoạn 2005-2012 tổng diện tích dat nơng nghiệp giảm khoảng gần 200ha, mặc dù diện tích đắt sản xuất nơng nghiệp giảm nhưng đất chuyên dùng có xuthé ting bởi việc khai thác quỹ đất chưa sử dụng vẫn còn trong giai đoạn quy<small>hoạch. Quỹ dit có khả năng nơng ~ lâm nghiệp trong tổng diện tích đất chưa sử</small>

<small>dụng nằm phân tần, rả rác, dan xen trên địa bàn của tắt cả các xã, huyện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Bang 1.5: Tinh hình sử dụng dat của huyện Xuân Trường trong một số năm.</small>

điển hình

<small>‘Don vị tính (ha)Năm 2004 2006 | 2008 | 2010 | 2012</small>

<small>Tổng số 907544 114107 |IL49753]1149146 1155582</small>

1. Đất nông nghiệp S007. 7946.33 | SU0LNG| TR586, TRIA06

<small>+ ĐÃ sản xuất nông nghiệp — |[733979| 7273| 728072 | 7.1463 | 7.11202</small>

<small>~ Đất rằng cây hàng năm 671356 660586| 665346] 647967. 661535</small>

+ BA ng la 635Lới 6243.29 | 6225.12 | 60366, 602308

<small>+ ĐÌtưồng cây hàng năm khác | 36195, 36257] 427.34] 44391. 44155Dik wong cây lâu năm, 61623 61s | c63826| 63496 6466?Bit mới tng thy sản Tia) 7226] 71434] 723661 69241</small>

<small>e Đất nông nghiệp khác + 648] “68 Tấn 8</small>

2. Dik phi nông nghiện e291 | 3309,17 | 3409.58] 35747) 36085

<small>adie WB2Ø1 867,99] 8906| 90338 94635~ Đất ở tại nơng thơn. 82291 828,36] §5098| §6204 90589</small>~ Đất ở tại đô thị - 39,63 39,18 4034 40,36<small>Dit chuyên ding 163569 | 165367 | L8I721 | 187428- Đất tụ sở cơ quan, cơng tình 2LRS[ 2016] 1803) 1804~ Đất quốc phịng, an ain 171 Ta§| Tố T136</small>

<small>~ Đất SXKD phí nơng nghiệp vis} 8636| 2300. 23959</small>

~ Đất có mục đích công cộng 150107 | 158667 157143. 162485

<small>e Dit tn giáo, in ngưỡng 0061} 10807] 10053. 101.28</small>

<small>.d. Dat nghĩa trang, nghĩa địa. 173,11 1732| 17403. 172,83Dit sông subi chuyên dng 56148| 58809 | 50583, 578.68Dik phi nông nghiệp khác 429| 475] “460 54s3. Đất đưa sử dụng 2084611520) 8614] 703. 6126</small>

<small>20846 11520] 86,18] 7H05 6126</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Bang 1.6: Tình hình sử dụng đất huyện Giao Thuỷ trong một số năm điển hình</small>

<small>Đơn vị tinh (ha)</small>

<small>Năm 2008 | 2008 | 2010 | 2012</small>

“ơng điện tích 2391961 23.823,80 | 2333/80 2382330

1. Đắt hông nghiệp, 1689053 | 1675418 1668129 | 1663581‘Dit sản xuất nông nghị 9995.38 | 9W84i| 950463, 9586A6~ Đắt trồng cây hàng năm, $954,17] 848703, 8191.30) 818381+ Bit trồng Ma #30852 2661| TR6TI3| 7.864,63+ Đất rồng củ cho chân mui 904] 904] oat) 90

~ Đất SXKD phi nông nghiệp [ssa] 10%94] 13017, 14041

<small>tod mục dich công cộng 258066| 28792) 268393, 268366</small>

<small>© Đẫttộn giá in ngưỡng mao) 7582) T603) 760</small>

-d. Dit nghĩa trang, nghĩa dia ¡ 10830] 10909] 11587) 1H38

<small>© Đắt Sông sui, mat nước chuyên dùng 186860) 8636| 18319) 182190</small>

£ Dat phi nông nghiệp khác. T440. 7,50 10,53 10,535. Dit chưa sử dung [11985] 17388] 115096 117546

<small>Đất bằng 111985 [1173.88 | LI5096) 117546</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

at mục iều công nghiệp hóa, hiện đại héa xây dựng nơng thơn mới trên địa bản các

<small>huyện. Tinh toán sit các nhủ cầu sử dụng đắt cho các cơng trình dự án những năm tới</small>

<small>để có tinh khả th cao. Giữ và sử dụng đắt nông nghiệp, thuỷ sản đa dạng như thâmcanh tăng vụ, tăng hệ số sử dung đất tránh để ruộng hoang hoá.</small>

1.2.3. Hiện trạng và quy hoạch phát triển nông ng!

<small>“Trong ngành nông nghiệp, giả tị sản xuất của lĩnh vực chăn nuối có xu</small>hướng tăng dn định trong khi trồng trọt và dịch vụ lại biến đổi không én định. Giaiđoạn 2006-2009 đành dẫu bước tăng trưởng trong trồng trọt, tir chỗ tăng trưởng<small>giảm 1% thì tong giai đoạn 2006-2009 đã tăng lên khoảng 1,9%. Dịch vụ nônglà 6,48% trong giai đoạn 2001 ~ 2005 và 5.9 %trong giai đoạn từ 2006 ~ 2010. Chan nuôi và dich vụ trong giai đoạn 2006 ~ 2010nghiệp tăng bình quân hàng nã</small>

tuy khơng duy trì được mức tăng trưởng như giai đoạn 2003 - 2005 nhưng vẫn giữ.<small>tốc độ tăng trường khi cao mặc di thời gian dich bệnh diễn big phức tap. Đản trâu</small>

<small>có xu hướng giảm liên tye do nu edu sức kéo trong sản xuất nông nghiệp thấp và</small>

dẫn được thay thé bằng nguồn máy móc khác

<small>Mic dù diện tích đắt trồng lúa giảm nhưng sản lượng cây lương thục có hạt có</small>xu hướng tăng giảm khơng én định, Trong tương lai hệ thống sẽ phát triển năngxuất cây trồng bằng biện pháp đưa các loại ging cho năng xuất cao, chất lượng tốt

<small>vào sin xuất kết hợp chăm bón, thâm canh gối vụ đạt hiệu quả, khắc phục tỉnh trang</small>

thoái hoá dit dai, hạn chế sâu bệnh trên đồng ruộng. Đây mạnh mơ hình chăn ni<small>trang trại trồng trọt, nuôi trồng thủy sản tổng hợp; tăng cường công tắc thú y. Phin</small>đấu đến năm 2020 tổng đản lợn đạt 186.150 con; gia cằm 1417.000 con trở lên.

<small>1.2.4, Hiện trạng và quy hoạch phát triển thuỷ sản</small>

‘Tir năm 2001 đến nay, tỉnh đã phê duyệt 31 dự án ni trồng thuỷ sản, đến.<small>nay đã có 24 dự án2 đang triển Khai thục hiện, một số dự ân đã cơ bản hoàn</small>

<small>thành và đưa vào sử dụng, Duy tri nuôi trồng thủy sản nội đồng và vùng bãi ven</small>

sông theo quy hoạch. phẫn đấu sản lượng thủy sin năm 2020 đạt trên 6 000 tấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Nuôi thà tôm sử đang phát iễn rất mạnh cả về năng suất và sin lượng, ấm sau caohơn năm trước. Những năm gần đây cua là giống nuôi chủ lực thứ 2 sau tôm sú ở<small>vùng nuôi nước lợ, nhưng diện tich ni cưa chun canh rit ít, chủ yếu là muỗi</small>

<small>luôn canh và xen canh, Ngao chủ yếu được nuôi trồng ở huyện Giao Thuỷ, sản</small>

lượng hàng năm là rt lớn. Giao Thủy là nơi cung cắp ngao giống và ngao thương<small>phim cho rit nhiễu nơi tiên đắt nước.</small>

<small>Ngồi những con ni chủ lực nêu trên, các con nuôi khác như tôm rảo, cá</small>

<small>số song, cả vược...vẫn được duy tỉ, mỡ rông cho năng suất va sản lượng khả.</small>

Ngoài rà các địa phương rong bệ thống cũng rt chú ý mạnh phát wi các tàu thuyỀnảnh bất hải sản xa bờ, nghé đánh cá ven bờ được cũng cổ, duy tr, hiệu quả khai thác<small>ven bờ được nâng lên. Nehé lưới rẻ, chụp mực, đánh tôm được phát iển mạnh</small>

<small>1.25. Hiện trạng và quy hoạch phat triển công nghiệp</small>

<small>“Các khu cơng nghiệp và cụm cơng nghiệp có trên hệ thông thủy lợi Xuân</small>“Thủy đều nằm ở huyện Xuân Trường. Theo Wet

<small>Website của tinh Nam Định, hiện nay tên hệ thơng thủy lợi Xn Thủy có hai khuite Khu công nghiệp Việt Nam và</small>

<small>công nghiệp lớn là khu công nghiệp tàu thủy Xuân Trường và khu công nghiệpXuân Kies én tích mặt bằng 360 ha. Dự ki</small>

Xun Kiên sẽ mở rộng quy mô lên 200 ha, đưa tổng diện tích mặt bằng khu cơng<small>với tổng diđến 2020 khu cơng nghiệp</small>

<small>nghiệp tập trung lên 410 ha. Ngoài ra trên địa bàn huyện Xn Trường cịn có 05cụm cơng nghiệp tập trung là: cụm cơng nghiệp cơ khí Xn Tiền, cụm công nghiệp</small>

<small>chế biển Isản xã Xuân Bắc, cụm công nghiệp đóng mới, sửa chữa phương tiệnvận tải thuỷ tại thị trấn Xuân Trường và xã Xuân Tân, cụm công nghiệp may tại</small>trung tim huyện. Theo số iệu điều tra, phần lớn các khu công nghiệp và cụm côngnghiệp nổi trên chưa thực hiện tốt cúc quy định về bảo vệ mỗi trường và xử lý nước<small>thải. Ty lệ lắp đầy các khu công nghiệp này mới chỉ dạt mức trên dưới 80%.</small>

1.2.6. Hiện trang và quy hoạch phát triển đô thị

<small>Năm 1997 huyện Xuân Thủy được tách ra thành hai huyện là Xuân Trườngvà Giao Thủy, từ đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho quả tình phát iển đ thị, Hiện</small>nay trên hệ thơng có 3 th trấn là Ngõ Đông, Quit Lâm và thị tắn Xuân Trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

mỗi giao thông, các trung tim thương mại, dich vụ. Tập trung chuyỂn dịch cơ cấulao động, phần đầu tỷ lệ dân số đô thị sẽ đạt trên 30% vio năm 2020. Thực hiện<small>đồng bộ trong việc lập quy hoạch xây. dụng đố thị và nâng cao năng lực quản lý đồthị của chính quyền cấp huyện.</small>

1.2.7. Hiện trạng và quy hoạch phat triển cơ sở hạ tầng.

Hiện nay hệ thống cơ số hạ ting trên hệ thống thủy lợi Xuân Thủy chiếmKhoảng 13,59 % diện tích đất tự nhiên, Bit được sử dụng vào mục đích xây dựngsơng trình, hệ thẳng hạ ting phục vụ như cầu hoạt động chung của cộng đồng: bao

<small>gồm đất giao thông, đất thuỷ lợi, đất công trinh năng lượng, đất công trnh bưu</small>

<small>chính</small>

thơng, cơ sở giáo dục - đào tạo, đất

co sở văn hoá, dat cơ sở y tế,<small>cơ sở thé duc - thể thao, đất cơ sở nghiên cúu khoa học, đất cơ sở dịch vụ xã hội,</small>dit chợ, đất du lịch..., trong đó,

- Đất giao thơng có 1588,48 ha, chiếm 5,27% tổng diện tích tự nhiên.

<small>~ Dit thủy lợi có 2221,46 ha, chiếm 7,37% tổng diện tích tự nhiên,</small>

~ Đắt công trinh năng lượng cỏ 3,01 ha chiếm 0.01% diện tích đất tự nhiên.<small>~ Dit cơng tình bưu chính viễn thơng có 4,21 ha, chiếm 0.014% diện tích đttự nhiên</small>

<small>- Đắt văn hóa có 4322 ha chiếm 0,169 tổng diện ch đất hiền;</small>

<small>~ Bit cơ sở y tế có 18,08 ha, chiếm 0,06% tổng diện tích đất tự nhiền.</small>

it cơ sở giáo đục đào tạo cổ 11.8 ha, chiếm 0.57%% tổng diện tích đất tự

<small>n, tong đồ giáo dye mẫu giáo có 45 trường, diện tích 25.44 ba, bình quân 16,67</small>

mshoe sinh; giáo dục tiểu học cỏ 53 trưởng, diện tích 41,01 ha, bình qn 16,24m*/hge sinh; giáo dục trung học cơ sở có 43 trưởng, diện tích 32.45 ha, bình quân.

13,66 mỶ/học sinh.

= Dat cơ sở thể dục - thể thao có 18,09 ha, chiếm 0,06% diện tích đất tự

<small>đạt 0,43 mẺ/người (bình qn của tỉnh 0,66 mẺ/người)</small>

Đắt dịch vụ xã hội cổ 9/01 ha, chiếm 0.03% tổng điện ch tự nhiền<small>nhiên, bình quân n</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

ng diện tích đất tự nhi.

“Theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2020 cơ sở hạ tầng ln ln.được nâng cấp từng bước hồn chỉnh. Cụ thể như sau

<small>- Hệ thông giao thông luôn được nâng cấp, rải nhựa, cứng hố tồn bộ các</small>

<small>tuyển đường cấp huyện, xã và giao thơng nơng thơn hiện có. Xây dựng mới một sốtuyển đường huyện, đường trục chính của xã phục vụ nhủ cầu di li của nhân din,</small>

phục vụ u cầu phát triển kinh tế, văn hóa, cơng nghiệp, khu du lịch cũng như.

các bãi đỗ xe, bến xe trên địa bản huyện tối các khu, địa du lịch như: chủa Keo

<small>Hành thiện, bãi tắm Quất lâm, Vườn quốc gia Xuân Thuỷ.</small>

- Quy hoạch phát triển thuỷ lợi phủ hợp và dip ứng yêu cầu của phát triển<small>kinh txã hội nhằm giải quyết chủ động yêu cầu cấp thốt nước cho nơng nghiệp,thuỷ sản, sinh hoạt, du lịch.... phỏng trinh giảm nhẹ thiên ta, bo lũ, sử dụng hiệu</small>qui nguồn đất và nước. Cần tăng cường để kẻ các sơng lớn kiên cổ hố các sơng

quan trọng, tu bỗ sửa chữa, nâng cấp và từng bước bê tông hố hệ thống kênh

mương, hệ thơng các cơng tình thủy lợi nội đồng

<small>- Hoàn thiện mạng lưới điện cơ quan, nông thôn, doanh nghiệp, các khu, cụmệp, khu thương mại dich vy, du lịch nhằm đảm bao cung cắp đủ điện cho</small>

<small>ảnh hoạt Phin đầu năm 2020 diện lưới đáp mg đủ 100% nhủ cầu.</small>

<small>~ Tăng cường quản li, chú trọng cho phát triển giáo dục, y tế, văn hoá - thé</small>

thao... để nâng cao sự hiểu biết của con người về cuộc sông và kiến hức.

<small>= Nang cao chất lượng cơng tác y tế dự phịng, nâng cao chất lượng khẩm và</small>

điều t bệnh của mạng lưới y t từ huyện đến cơ sở. Phin đầu cứ 10000 dân có 05<small>bác sỹ và có từ 15 - 17 giường bệnh trở. tram y tế cấp xã có từ 01 bác</small>sỹ trở lên và 100% số xã, thị trấn đạt chuẩn q Hoàn thành việc nâng<small>xây dựng bệnh viện Đa khoa Trung tâm huyện; tạo điều kiện thuận lợi cho phát</small>

<small>triển các cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn huyện theo quy định</small>

- Phin đầu đến năm 2020 tỷ lệcác châu đến nhà tr đạt 709% vào <small>st giáođạt 10%; tý lệ học sinh học hét THCS tiếp tục vào THPT đạt 90% trở lên ỷ lệ ốt</small>nghiệp THPT đạt từ 99% đến 100% và học sinh tốt nghiệp THPT vào các trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>ai học, Cao ding, Trung học chuyên nghiệp năm sau cao hơn năm trước. Day</small>

mạnh phong trào xã hội hóa giáo dục, đồng thời tăng cường đầu tư và sử dụng có.

hiệu quả các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vạt chất cho các nhà trường phục vụ

<small>cho việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn điển. Bay mạnh chương trình xây dựng</small>

trường đạt chuin quốc gia và xã, thị trần đạt chuẩn quốc gia về giao dye; phin đầu<small>trong nhiệm kỳ 5 năm có từ 15 ~ 20 trường học trên địa ban huyện đạt chuẩn quốc:</small>

gia; hàng năm mỗi cắp học, ngành học có từ 01 - 02 trưởng dién hình tiên tiến cấp.

tỉnh và đến cuối nhiệm kj cổ từ 01 - 02 điễn bình xuất sắc về giáo đụ - ảo tạo1.28. Những mâu thuẫn và xu hướng dịch chuyỂn cơ cấu sử đụng đất trongquá trình cơng nghiệp hố và nền kinh tế thị trường

<small>1. Những mâu thuẫn</small>

~ Dân số t <small>wg cùng với sự phát triển kinh té - xã hội, sự khai thác</small>

<small>‘qua mức, những tác động tiêu cực của con người, dưới tác động của biển đổi khí hậu</small>tồn cầu, thời tết diễn biển phức tạp, dị thường đã và đang gây ra những ảnh hưởng,mơi trường đất, nguồn nước, khơng khí, nh hưởng trực tiếp đến môi trường<small>sinh thi của Xuân Thủy</small>

<small>~ Miu thuẫn giữa con người với con người trong việc di dân định cư trong khu</small>

vite có dự án, Dó là việc đền bù khơng thoả đảng và dân trong khu vực phải đi cư trú<small>vùng đất mới</small>

<small>- Mau thuẫn giữa các ngành giao thông, diện lve, viễn thông với hình langcơng trình thuỷ lợi. Do đó các ngành phải có sự thống nhất tránh trường hợp cơng</small>

trình mới xây đựng phải di đời tốn kém gây ảnh hưởng đến cơng trình thu lợi

<small>~ Một số cơng tình trước đây và hiện nay nhân dân xây dụng vào hành lang</small>

<small>bio vệ cơng trình thuỷ lợi đã được cap giấy chứng nhận quyền sử dung đất, do đó.</small>

<small>việc thio rỡ gặp nhiều kh khăn. Ý thúc cia người din trong cơng tác bảo vệ cơng</small>trình thuỷ lợi, bào vệ nguồn nước chưa cao

<small>- Trinh độ dân tr, thức công đồng về ải nguyên nước, nhất là sự cần thiết</small>

<small>‘quan lý, khai thie tổng hợp tải nguyên nước còn rất thấp, tinh trang vi phạm Pháp,</small>

<small>lệnh Khai thác và bảo vệ địa phương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

trong hệ thng như đổ rác thải, tốt phụt rơm ra kênh, chiếm dụng làm bãi buôn bản

<small>vật liệu, bé luồng, đăng lưới, quây thả bẻo bừa bãi làm ách tắc dòng chảy lớn; tháo</small>

trm máy đồng mỏ, đập ph các thanh ging bê tông, lấy trộm máy móc thiết bịđộng cơ của các tram bơm....Cuốc xẻ bờ kênh để trồng cây, đặt ống nước; trồng cột

<small>điện khơng xin phép vẫn cịn diễn ra một số nơi. Hiệu qua của các chiến dịch giải</small>

toà khơi thơng đồng chảy cịn thấp làm giảm năng lực của hệ thống cơng trình. Ngườidân ngày cảng ÿ lại vào Nhà nước và dé nghị Nha nước đầu tư toản bộ, không tichcure tham gia cũng Nhà nước đầu tơ cho quản lý vận hành, bảo dưỡng cơng tình

<small>thủy lợi trong khi nguồn kinh phí có hạn</small>

2. Xu hướng chuyển dịch cơ cầu sử dụng đất:

<small>Với tốc độ phát triển mạnh trong nền kinh tế thị trường trong thời đại cơng</small>nghiệp hố, hiện đại ho thì cơ cấu sử dụng đất cũng cổ sự thay đổi phù hợp, cụ thể<small>như sau:</small>

- Diện tich đất nông nghiệp giảm nhưng vẫn không ngừng tăng sản lượngnông nghiệp bằng cách thay đổi cơ cấu mùa vụ, cơ cầu cây trồng, chọn giống thích

<small>hợp cho năng xuất cao,</small>

~ Mật độ dân số không ngùng tăng nhanh do tốc độ đơ thị hố gây ấp lực vềnhà ở làm dign tích đắt ở tăng và vẫn đ giải quyết cơng an việc lim khó khăn

<small>- Với xu hướng diy mạnh tốc độ đơ thị hố sẽ mé rộng phát triển các khu</small>

công nghiệp, các đầu mỗi giao thông, các trang tim thương mại, dich vụ thành một

<small>khu đất trung tâm có quy hoạch cy thé. Do đó ta cũng cin phải bố trí quỹ dat thích</small>

hợp. Khoanh vũng cụ thể tương ứng tiềm năng phát rn

<small>~ Nâng cấp mạng lưới kết cấu hạ ting cho các th trần, nhất là hệ thống cắpnước, thu gom và xử lý rac thải, các cơng trình văn hố, thé thao, vui chơi, giải tri,</small>

Phát tiễn các cụm công nghiệp, các điểm thương mại = dich vụ dé tăng din quy môdân số và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp.

- Tang cường công tie khai hoang lin biễn, phục hỏa đất đai, chuyển dich cơ<small>cấu mùa vụ, đẩy mạnh trồng rừng nên phần diện tích đất dọc đẻ, lâm nghiệp của</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

vũng đã tăng lên đáng kể, môi trường sinh thái dần din được cải thiện hệ số sửdụng dat tăng lên.

<small>Hiện nay vige khai thc, sử dụng tả nguyên đất tên chưa mang lại hiệu quả</small>

<small>tit khơng chat chẽ, dẫn</small>

sao do thực hiện chính sich đất dai chưa tốt và việc quân lý

<small>đến môi trường sinh thái đắt và nước đang có chiều hướng suy giảm nhanh.</small>

in trạng tiêu nước và hệ thống các cơng trình tiêu nước.1.3.1. Giới thiệu tơm tắt quy mơ, nhiệm vụ cơng trình

à 26.786 ha đều được.

<small>tiêu tự chảy boặc bán tự chảy, Trong đó có 13.155 ha tiêu trực tiếp vào sông Sd qua</small>

<small>Hệ thống thuỷ lợi Xuân thuỷ có diện tích đất edn tiêu</small>

hãng loạt các cổng và kênh tiên (ram bơm fi), côn li 13631 ha được iêu truc

<small>tiếp ra biển thông qua các cổng dưới dé biển. Theo cơ cấu cây trồng và đặc điểm khí</small>

<small>tượng thuỷ văt „ sản xuất nơng nghiệp trên hệ thống được chia làm hai vụ chính1.Vy đơng - xn: Yêu cằu tiêu nước vụ đông - xuân không lớn, kênh khơng</small>

<small>cần rút nước đệm phịng ting mà can giữ nước đảm bao độ Am phịng hạn. Các cơng.</small>

<small>tiêu cũng không cin hoạt động thường xuyên. Trước khi tha hoạch vụ mia, nướctrên các kênh và mặt ruộng đều được tiêu kiệt để phục vụ cho thu ải va làm ải. Từ</small>thing 01 đến thing 4 ngoài việc tiêu ding do mưa đột xuất hoặc nước thửa, cin duytr mực nước trên kênh tiêu bằng hoặc cao hơn mật ruộng từ | - Sem dé gia độ âmcho đất và phịng hạn. Mỗi đợt tưới nước, phối hợp giữa cơng trình tưới với cơng<small>trình iêu để thay nước, tiêu ủng cho vũng ting va giữ nước trong thời gian chờ lấynước đợt sau, Các cơng trình đầu mối tiêu ở trên dé biển và đê sông Sd, khi tiêu.</small>nước không để nước mặn vào đồng

<small>2. Vụ mùa: Vụ mùa thời tiết diễn biến phức tạp (lũ, bão, mưa lớn, han đầu</small>

vụ và cuối vụ) nên yêu cầu tiêu rất khan trương, cân cân nhắc kỹ giữa vi<small>ge ly nước</small>chống hạn với phòng úng. Trong điều kiện chủ động được nguồn nước tưới và thờitiết bình thường thì mở các cống tiêu để thay nước và vệ sinh kênh mương. Bám sát<small>dự báo thời tiết để tiêu nước trên ruộng và trong kênh phủ hợp với viphòng hạn</small>

<small>và Ging, Khoanh vùng tốt để lập kế hoạch tiêu nước cho từng vùng theo từng lưu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

vực. Khi có dự báo bão có khả năng đỗ bộ vào hệ thống cần phải tiêu nước đệm.Duy tri mye nước khống chế tại các cống tiêu vùng Bắc hệ thống ở cao trình +0,2m,<small>vũng Nam hệ thơng ở cao tinh 00m, Sau khi bo vào, nếu lượng mưa quả lớn ngập</small>

<small>hết các vùng thì một mặt mở hết tắt cả các cổng tiêu. Mặt khác khoanh vùng chống</small>

ứng an chắc tùng lưu vực. Khi vàng này đã cơ bản tiêu ứng xong sẽ vẫn hành chốtđiều tết để tiêu hỗ trợ cho các ving khác. Riêng vũng bối bãi chỉ được tiêu vàotrong dé đã chỗng được bio và lũ dưới báo động II. Khi lượng mưa nhỏ hơn lượng,mưa thiết kể, mở các cổng tiêu để tiêu nước theo yêu cầu của từng lưu vực. Còn khỉ<small>lượng mưa lon hơn lượng mưa thiết kế, mở tắt cả các công tiêu nước trên toàn hệ</small>thing. Kết hợp với biện pháp chống ứng của từng địa phương để tiêu nước nhanh,

<small>Trường hợp có lũ, khi đang lấy nước chống hạn ở thời kỳ lúa mới ely lại có dự báo</small>

mưa lớn (day là trường hợp khó khăn nhit) phải đình chỉ ngay các cổng dang lấy<small>nước và chuyển việc chống hạn sang chống ng, ưu tiên tiêu nước vùng tring,</small>

1.3.2. Hiện trạng hệ thống thuỷ lợi Xuân Thuy

Hệ thống thuỷ lợi Xuân Thuỷ trước diy là một phần hệ thống thuỷ nông

<small>Nam Định - Ngô Đồng được xây dụng từ năm 1935, Qua nhiều giai đoạn quy</small>

<small>1966, hoànhoạch, xây dựng bổ sung, đặc biệt là sau giai đoạn quy hoạch năm 196</small>

<small>chỉnh thuỷ nông 1973-1976 và quy hoạch bổ sung, nâng cao hệ thống thuỷ nông.</small>Xuân Thuy năm 1996 đến nay về cơ bản đã trở thành một hệ thống thủy lợi tương.<small>đối hoàn ch</small> th, lợi dang tốt quy luật tht ` nước, củi<small>„ dap ứng yêu cầu tưới</small>tạo đồng ruông, môi trường mang lại những hiệu quả to lớn về nhiễu mặt cho pháttiển kinh tẾ nông nghiệp, các ngành kinh tế khác và din sinh, Hiện nay hệ thống có<small>56 cổng qua 46; 122 cổng trên kênh cắp 1; 133 cng, đập trên kênh cắp II; 18 kênh</small>tiêu cắp 1 dài $0,642 km, 7 kênh cấp tưới iêu kết hợp di 23,463 km, 189 kênh<small>tiêu cắp I dai 221 km, 99 kênh cdp I tưới tiêu kết hợp dài 107.983 km, hùng trăm</small>km kênh cấp HL, kênh nội đồng và cơng trình trên kênh.

<small>1. Kênh tiêu: Ngồi sơng Ngơ Đồng (Sơng $6) dai 24 km có</small>

<small>m— 45 m vita là sông biên giới của hai huyện Xuân Trưởng và Giao Thủy, vừa liđầy rộng từ 35</small>

sông nội địa của hệ thống, vừa là phân lưu của sông Hồng, nhận nước sơng Hỗng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>«qua cổng Ngơ Đẳng rồi đỗ ra biển ở cửa Hà Lan (đoạn sông từ cổng Ngô Đồng đến</small>đập Nhất Đỗi dài 5 km làm nhiệm vụ tưới, đoạn còn lại đến biển làm nhiệm vụtiêu), hệ thống thủy lợi Xn Thủy cịn có trên 120 km kênh tiêu hoặc tưới tiêu kết<small>hợp các loại. Trong số 46 đáng chú ý có các kênh sau đầy:</small>

+ Khu vực tiêu tự chây ra sông Ngô Đồng:

~ Kénh Mã là sông tự nhiên dài 7 km khởi nguồn từ xi phông qua kênhĐường 50 (xã Xuân Thủy) đổ vào sông Ngô Đồng qua cổng Nam Điễn A. Lòng<small>kênh rộng 10-15 m, cao độ day tir 1,5 đếnOm;</small>

- Kênh Thanh Quan la sông tự nhiên dài Š km khởi nguồn từ kênh Lang

<small>(kênh tưới tiêu kết hợp) thuộc xã Xn Phú sau đó đổ vào sơng Ngơ Đồng qua các</small>

cổng Thanh Quan A và Thanh Quan B, Lòng kênh rộng trung bình trên 10 m, cao<small>độ day dao động tong khoảng từ -1,0 đến -1,5 m;</small>

~ Kênh Cát Xuyên là sông tự nhiên dài 8 km dẫn nước sông <small>1 vào trong</small>đẳng qua các cổng Hạ Miu I và Hạ Miều 2 và đổ vào sông Ngô Đẳng qua các

<small>cống Thanh Quan A và Thanh Quan B. Lòng sơng rộng trung bình từ 15 đến 20 m,</small>

<small>cao độ đầy dao động trong khoảng tir-1,0 đến -I.5 m:</small>

<small>- Kênh Tầu 1 và Thu 2 là sông tự nhiên cổ tổng chiều dài trên 11 km khởi</small>

nguồn từ xã Xuân Ti tiêu nước ra sông Ngõ Đẳng qua cổng Tau. Lịng sơng rộng<small>trên 10 m, cáo độ đáy từ 0 m đến © 20 mỹ</small>

~ Kênh Thức Hóa dài 7,2 km khởi nguồn từ xã Hoành Sơn đỗ vào bờ tả sơng.Ngõ Đồng qua cổng Thức Hóa. Lịng kênh rộng trung bình trên đưới 10 m, cao độ<small>đây từ 1,0 m đền — 2,0m.</small>

+ Khu vực phía nam sũng Ngơ Đồng tiêu tự chấy rab

~ Kênh Nguyễn Văn Bé dài trên 24 km được hình thành do quá trình dip đềlin biển. Kênh chạy men theo tuyển đ bién từ Giao T <small>n đến Giao Yên, là nơi tiếp</small>nhận nước tiêu của tiểu vùng Xn Thủy nằm phía nam sơng Ngơ Đồng trước khi41a biển qua các cổng Hồnh Đơng, Đại Đồng, Cai Đề, Thanh Niên, Triết Giang,Tây Cin Ti, <small>số 8, số 9 và số 10, Lòng kênh rộng trung binh từ 15 m đến 20 m, có</small>

nơi trên 20 m. Cao độ diy kênh thay đổi từ 1,0 m đến -2,0 m;

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>- Sông Cần Giữa dai 13,5 km, sông Cồn Nam dai 12 km, sông Mỹ Tho đài 7</small>

km, sông Mốc Giang dai 4,8 km. Các kênh tiêu nảy có b rộng mặt cắt ngang trung

bình trên 10 m, cao độ day tử 1,0 m đến -1,5 m, đều nổi liên thông nhau và tiêu

tực tiếp ra biển.

Hu hết các sông tiêu nội địa của hệ thẳng đều có bé rộng trên đưới 15 m.Do điều kiện lâm việc chủ yếu là tưới tiêu kết hợp nên sông Ngô Đồng cũng nhưcác sông trụ tiêu khác trong hệ thống đều bị bồi lắng lâm thay đổi mặt cắt ướt, béđẩy lớp bùn bai lắng cin nạo vớt từ 1,0 - 2,0 m. Riêng sông Ngô Dang đoạn từ

cống Thanh Quan A đến cửa Hà Lan có chỗ lên tới trên 2,5 m,

<small>ÂN ĐỒ HIEN TRANG HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THUỲ LỢI</small>

<small>... CƠNGTYKTCTTLXN THUY -TÍNH NAM ĐỊNH.</small>

2. Cổng tiêu đầu mốt:

<small>a) Lưu vực tiêu bán tự chảy vào sơng Ngơ Đồng có 13.155 ha qua 18 cong</small>

tiêu trong dé lớn nhất là ác cống Nam Đin A, Nam Điển B và Cổng Ti cũng tiêu

lưu vực 6.355 ha khu vực phía tiy nam huyện Xuân Trường: các cổng Thanh Quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Ava Thanh Quan B tiêu lưu vực 2.660 ha: cổng Thức Hóa iêu 4.140 ha khu vực

<small>phía tây bắc huyện Giao Thủy.</small>

by Lưu vực tiêu ra biển cổ 13.631 ha qua 16 cổng trong đơ có 02 cổng tưổi

<small>tiêu kết hợp, Cổng tiêu có quy mơ lớn nhất phải kể đến các cơng Mốc Giang, Hồnh)</small>

"Đơng, số 8, số 9, số 10, Thanh Niên

Bang 1.7: Thông số kỹ thuật một số cống tiêu tự chảy có bề rộng thốt nướctrên 3,0 m trong hệ thống thấy lợi Xuân Thấy

<small>Viti ay mô iện</small>

2 | CTêmcống Nâm : Số = ay en

<small>h lu § 3 |B cửa |Z đấy |lúchiiêu</small>

Km LÊN | ein | ám | (mộ | thà)

<small>i 17 of Sẽ [1 fos L2</small>

<small>2 i958 04790) HữuSò| 1 | 35 | 150</small>

<small>26603 1965 0¥880 HữuSị | 1 150</small>

4 roT6 | 14440 | Hew si | 2.00

<small>1 50575 [NamĐinh 2000, 24880) Howse | 2 2.00</small>

6 [Tà ios 54500) Haws | 1 | 60 | 200) 1298<small>7 [ThúcHóa 1999 6632) Tass | 1 | 60 |200| 4140§ [MécGiang — 20M3 0033| Bin | 1 | 40 | 250</small>

<small>9 [Hồnh Đơng 2001 | 4¥8i1| Bin | 1 | 40 | 20010 [5810 iT) 6957| Bửn | 1 | 40</small>

11 |[DaiDing 1997 1337| Bin | 1 | 40

z [40 11266<small>12 | s69 H965 174566) Biển 2.00</small>

<small>ï Táo</small>

<small>HET 2002 194652] Biển | 1 | 60 | 200</small>14 [Cine 1982 2151220) Sine | 1 | 30 | 200<small>15 |Giao Phong | 1977 2520| Biến | 1 | 40 [1,50</small>

<small>3. Cơng trình trên kênh:</small>

Cae cơng trình trên kênh như đập điều tiết, xi phông, cổng luôn, cầu máng,sống cắp Il trạm bơm tưới iêu nội đồng... được thống ké trong phụ lục

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Bang 1.8: Tổng hợp chung cơng trình tiêu hệ thống.</small>

Trạm “Cổng cấp IITTỊ Tồnhệtống | CP | yom ¡ Đập

qua để điều tet nội động

<small>1 | Huyện Xuân Trường | 12 | 7 | ái | 4 21 | Hệ hông tiêu ø | 6 | | & 22 | Tưới iu kết hop 1</small>

<small>1 [HuyệnGioThỹ | 20 | 1 | 37 | tos | 4</small>

<small>1 | Hệ thống tiêu. 21 1 37 67 3</small>

Tổng tồn hệ thơng | 35 | 8 | 78 | 19 | 364. Chất lượng cơng trình:

“Trừ những cơng trình mới xây dựng trong những năm gần đây chất lượng.<small>còn tốt, hầu hết các cống đầu mỗi tiêu</small>

XX đều bị hư hỏng cả phần thị

hỏng nặng nhất là phần thin cổng, trờng cánh, cầu giao thông, din van và thiết bị<small>Jay dựng và đưa vào sử dụng trong thé ky</small>công lẫn thiết bị cơ điện trong đó bộ phận bị hư.

<small>đồng mỡ. Mặt cắt lồng dẫn khu vue trước và sau công đều bị xéi lờ và in dang.</small>

<small>Khu vực cửa vào của rit</small>

<small>lực lấy nước và tiêu thoát nước của công. NI ng, nhiều năm phải nạo vét tới</small>hà, ba lẫn vẫn hông đáp ứng được yêu cầu như: cửa số BB, cửa Tết Giang, cửa Tây<small>Cin Tau, Kẹo Tiết Giang B, Sông Sồ, Kênh Mã.</small>

Mặc dù nhiều tuyến kênh đã được nạo vét, một số kênh đang được kiên cóha nhưng vẫn cịn nhiều kênh trong hệ thống bj bồi lắng. ạt lở chưa có đủ kinhphí để được nạo vớt như kênh Nguyễn Văn Bé, kênh Thu

</div>

×