Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Luận văn thạc sĩ Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước: Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất một số chính sách phân cấp quản lý khai thác công trình Thủy lợi tỉnh Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.9 MB, 147 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CÁM ƠN

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật “Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất một sốchính sách phân cấp quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi tỉnh Hịa Bình”. Nội dungchính là thơng qua nghiên cứu mơ hình điểm, trên cơ sở bài học kinh nghiệm trongnước và trên thế giới cũng như thực tiễn phân cấp quản lý khai thác CTTL ở tỉnh

Hịa Bình, tác giả đã đề xuất ra một số chính sách phân cấp quản lý, khai thác

CTTL tỉnh Hịa Bình. Trong quả trình thực hiện luận văn tác đã nhận được rấtnhiều sự quan tâm của các cá nhân và tập thể.

Tác giả xin trân trong cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các Thay Cơ giáo phịngĐào tạo Đại học và sau Đại học, Khoa kỹ thuật tài nguyên nước và các phòng ban

chức năng Trường Đại hoc Thuy lợi đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi dé tácgiả hoàn thành luận văn này.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn các can bộ Sở NN&PTNT, Chỉ cục Thuy lợi tinh, Cơngty KTCTTL tinh Hịa Bình, Phịng NN&PTNT huyện Lạc Thủy và HTX Đơng Tâm 1

- huyện Lạc Thủy - tỉnh Hịa Bình đã tạo diéu kiện giúp đỡ trong thời gian tác giảthực hiện luận văn.

Đặc biệt tác giả xin trân trọng biết ơn! PGS.TS. Hồng Thái Đại “Trưởng bộ mơnQuan ly tài ngun nước trường Đại học nông nghiệp 1 Hà Nội”, là người tận tinhhướng dẫn tác giả hoàn thành bản Luận văn tốt nghiệp này.

Cuối cùng xin cảm tạ tắm lòng của những người thân yêu trong gia đình đã đùmbọc và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập vànghiên cứu tại Trường Đại học Thủy lợi!

Hà Nội, tháng 3 năm 2011Tac gia Luận văn

Võ Việt ĐứcLuận văn Thạc sĩ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Phan cắp quản lý cơng trình thủy lợi

<small>Phân cấp quản lý cơng trình thủy lợi ở Trung Quốc</small>

<small>Phân cấp quản lý cơng trình thủy lợi ở Nhật BảnMột số bài học kinh nghiệm từ các mô hinh phân cấp,</small>

<small>cquản lý khai thác các công trinh thuỷ lợi ở các nước trên</small>

thể giới

“Tổng quan về phân cấp quan lý khai thác công trình

<small>thủy lợi ở Việt Nam</small>

<small>Khái qt về hiện trạng cơng trình thủy lợi</small>

<small>Hệ thống tổ chức quan lý cơng trình thủy lợi</small>

'Tổng quan về phân cấp quản lý cơng trình thủy lợi ở

<small>tinh Hịa Bình</small>

Khai qt hiện trang quản lý hệ thơng cơng trình thủy

<small>lợi tinh Hịa Bình,</small>

<small>Hiện trạng tổ chức quản lý khai thác CTTL ở tỉnh HịaBình</small>

<small>hận xét chong về từng loại hình quan lý</small>

<small>419</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

QUẦN LÝ KHÁI THẮC CÔNG TRINH THUY LỢI

23 Co sở pháp ly thue hiện phân cắp quản lý khaithác | 44

<small>cơng trình thủy lợi</small>

34 Co sở thực tiễn phân cấp quản lý khai hác cơngtình | 49

<small>thủy lợi tỉnh Hỏa Bình</small>

240 “Thực tiễn phân cắp quản lý khai thác cơng tình thuỷ loi | 49

<small>ở tỉnh Hịa Bình</small>

242 'Thực tiễn phân cắp quản lý khai thác cơng trình thuỷ loi | 59

<small>ở huyện Lạc Thủy tỉnh Thái Binh</small>

<small>2424 Hiện trang quản lý hệ thống cơng trình thủy lợi huyện | 59</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Tr Nội dung Trang</small>

<small>243 Thực tiễn thực hiện mơ hình quản lý cơng trình thủy lợi | 63</small>

<small>của HTXNN Đông Tâm |</small>

<small>2441 Giới thiệu Hợp tác xã dich vụ nông nghiệp Đồng Tâm || 632442 Kết quả thực hiện chuyển giao ngược cơng trình thuỷ | 64</small>

4 "Đề xuất chính sách phân cấp quan lý nhà nước về khai | 73

<small>thác cơng trình thuỷ lợi tỉnh Hịa Bình</small>

<small>34A "Nội dung, nhiệm vụ quản lý nha nước của các cơ quan | 73</small>

<small>chính quyền địa phương các cấp</small>

312 "Tiêu chi phân cắp 78

<small>313 ‘Trach nhiệm và quyền han của các cơ quan quản lý nhà | 78</small>

nước các cấp đối với cơng trình được phân cấp quản lý

32 Đề xuất một số chính sách phân cấp quản lý khaithác | 80

<small>cơng trình thuỷ lợi tỉnh Hịa Bình</small>

<small>321 Ngun tắc phân cấp quản lý khai thác cơng trình thủy. 80</small>

322 Các tổ chức quan lý khai thác CTTL 2323 Phan cắp quản lý khai thác hệ thống thuỷ lợi 83324 Một số vấn dé lưu ý khi phân cấp quan lý, khai thác 84

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>325 Trách nhiệm và quyén hạn của doanh nghiệp quan iy | 85khả thác CTTL</small>

33 Cie gii pháp hỗ trợ việc phân cắp trong quản lý khai 94

<small>thác cơng trình thuỷ lợi nh Hịa Bình</small>

<small>325 “Giải pháp chin sách tài chính 99</small>

33 ĐỀ xuất phương án mở rộng mơ hình phân cấp cho các | TÚI

<small>đơn vị khai thác cơng trình thuỷ lợi</small>

331 "Nguyễn ức phân cấp 0233.2, Để xuất mô hình khung đối với tổ chức quản lý thủy. 103

<small>nơng cơ sở tạ tinh Hịa Bình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Bang 1.5 Hiện trạng năng lực phục vụ tưới. 26</small>

Bang 2.1 ‘Cac mơ hình Phịng thực hiện QLNN vẻ thuỷ lợi cấp. 33

Bảng 22 | Tiêu chi phin cấp quản ý thực ðtinh Hồ Bình si

<small>Bing 23 | Các cơng trình thục hiện chuyển giao 6</small>

Bing 3.1 | ˆĐỀxuấttham khảo Khung khung mức đồng gốp dich vụ | 100thủy lợi he thống

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>TT “Tên hình Trang</small>

Hình 1.1 | Sod phản cắp quản lý thủy lợi điễn hình ở Trung Quốc DHình 1.2 Hệ thống tổ chức quản lý tưới ở Nhật Bản 10Hình 1.3 Hệ thống tổ chức quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ở. 15

Hình24 | Sơđồtổ chúc HTXNN Đồng Tim 1 6

<small>Thận văn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

CÁC TU VIET TAT,

<small>‘Quan lý tưới có sự tham gia của cộng đồng.</small>

<small>(Pariticipartory Irrigation Management)</small>

<small>“Chuyển giao quản lý tưới</small>

<small>(Irrigation Management Transfer)</small>

<small>(Cong ty Thủy nông hoặc Công ty QLKTCTTL.(Irrigation Management Company)</small>

<small>Xi nghiệp Thủy nơng hoặc Xí nghiệp KTCTTL</small>

<small>(Irrigation Management Enterprise)Uy ban Nhân dân xã</small>

<small>Uy ban nhân dân huyện“Chính phủ Việt Nam</small>

<small>'Cơng ty quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi</small>

<small>Ban quản lý dự án</small>

<small>Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nông thon</small>

<small>Sở nông nghiệp và phátnông thônVan hành và Duy tu bảo dưỡng,</small>

<small>Uy ban nhân dân"Ngân hàng thé giới</small>

Ngân hàng phát triển Châu A

<small>Hội dùng nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>HTXNN Hop tác xã nông nghiệp</small>

<small>TCHTDN “Tổ chúc hợp tác dùng nướcIWMI Viện quản lý nước quốc tếDNNN Doanh nghiệp nhà nướcDNTN Doanh nghiệp tư nhân.TNCS “Thủy nông cơ sởTLP ‘Thay lợi phi</small>

FAO, “Tổ chức nông lương Quốc tế

KTCTTL Khai thác cơng trình Thủy lợi

<small>Thận văn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>MỞ DAU</small>

1. Tĩnh cấp thit của đề ti

<small>Hoà Bình là một tinh miễn nữ có địa hình phúc tạp với ting diện tich tự nhiên là</small>

466.253 ha, trong đó chủ yếu là đất lâm nghiệp, đắt nơng nghiệp chỉ chiếm 14.32!

<small>(66.759 ha). Các vũng sản xuất nông nghiệp được tạo bởi các lưu vực sông suối</small>

<small>thuộc 3 hệ thơng sơng chính: sơng Budi (Tân Lạc, Lạc Son), sơng Bồi (Kim Bồi,Yên Thuỷ, Lạc Thuỷ) và sông Đà. Mật độ lưới sông tuy phân bỏ tương đối đều.</small>

khắp trên địa bản của tỉnh nhưng do điều kiện đị hình, địa chất ph tp, thâm phủthực vật kém dẫn đến khả năng điều tiết của lưu vực kém. Do đó, hing năm thường,

<small>xây ra lũ quét va ding ngập vào mùa mưa và han bán vào mùa khô. Cho đến nay,</small>

<small>trên phạm vi toàn tinh đã xây dựng được trên 1000 cơng trình thủy lợi kiên cổ và</small>

nhiều cơng Hình phai đập tạm, bảo dim tuổi, tiêu nước phục vụ sản xuất nông

<small>nghiệp, cắp nước cho sinh hoạt, công nghiệp, mỗi rồng thuỷ sản và phát điện dw</small>

<small>nước cho các khu dân cư đô thị và nông thôn, đã khắc phục được đáng kể tỉnh trạng.</small>

ing, hạn, mở rộng diện ích gieo rồng, cũ tạo đất thâm canh lãng vụ, tăng năng

<small>cịn lại là các cơng trình tạm. Tuy nhiên, nhìn chung hiệu quả hoạt động của các</small>

cơng tinh th lọ là không cao, hiện nay chỉ cổ thể cấp nước tưới chủ động cho

<small>khoảng 70% tổng diện ích lúa 2 vụ tồn tính. Hầu như khơng có cơng trình nào từ</small>

nhỏ đến lớn sau khi xây dựng đưa vào khai thác đáp ứng được mục iêu theo thiếtKẾ, công tinh bị xuống cắp nhiều. Vì vậy, những năm mưa ít, thời tết thất thườnghạn hán vẫn thường xây ra trên diện rộng (vụ xuân 1993 hạn trên 4000 ha, vụ xn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

“phần cứng” - cơng trình và chủ yếu là do * cơ chế quản lý và hệ thống

tổ chức quản lý khai thác cơng tình thủy lợi chưa phù hợp. Chính vì thể mã hệ

<small>thống quản lý tưới cằn được cải cích để ning cao hiệu quả tưới, góp phần nâng cao</small>

<small>sin xuất nơng nghiệp. Do vậy, cin phải tìm ra những thể chế, chỉnh sich nhằm nângcao hiệu quả của các hệ thẳng tưới. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra phát huy vai tr của</small>

người dùng nước tham gia quản lý các cơng trình thủy loi lả yêu t quan trọng để.

<small>nàng cao hiệu quả tưới</small>

<small>Việ thành lập các tổ chức quản lý khai thác cơng tinh thuỷ lợi (CTTL) tinh Hịa</small>

Bình cịn phụ thuộc vào từng địa phương, phụ thuộc vio sự quan tâm cia các cấp

<small>chính quyền ma chưa có một hệ thống văn bản quy phạm khung quy định về định</small>

<small>ý, khai thác CTTL. Thực trangsự phân công trách nhiệm vận hành, duy tu bảo dưỡng hệ thống cơng trình thuỷ lợi</small>

hướng thing nhất vé tổ chức của các cơ quan quản

của cơng ty cấp tỉnh, các xí nghiệp cấp huyện và các tổ chức hợp tác dùng nước.không rõ răng, là nguyên nhân chủ yếu gây nên hiệu quả quản lý thấp ở nhiễu hệ

<small>thống thuỷ lợi</small>

<small>Nhà nước đã ban hành một số chính sich về cơng tác quản lý và khai thác cơng</small>

<small>trình thuỷ lợi, tuy nhiên các chính sách này còn chung chung, dẫn đến tinh trạng</small>

thực hiện không thống nhất, chồng chéo chức năng nhiệm vụ giữa các tổ chức quảnlý khai thác CTTL. Việc phân cấp quản lý khai thác công trinh thuỷ lợi phủ hợp có

<small>cảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả quản lý tưới, tiêu, Do vậy việc nghiên</small>

cứu đề xuất chính sách phân cấp quản lý khai thắc cơng trình thuỷ lợi cần dựa trên

<small>cách tiếp cận từ đưới lên và các cơ sở khoa học rõ rằng. Nghiên cứu để xuất chính</small>

ích phân cấp qn lý khai thác cơng trình thuỷ lợi cần dựa trên các bài học kinh

<small>nghiệm thực tiễn ở các vùng miễn để có nội dung, phương pháp nghiên cứu thích</small>

<small>Do vậy, việc nghiên cứu thực trạng quản lỹ khai thác cơng trình thủy lợi là cơ sởkhoa học cho việc để xuất các chính sách về phân cấp quản lý khai thác công trinhthuỷ lợi đ nâng cao hiệu quả quan lý các cơng trình thuỷ lợi</small>

<small>Thận văn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

“Chính phủ đã ban hành Nghị định 115/2008/NĐ-CP quy định về miễn giảm thuỷ lợi

phí, quy định miễn thuỷ lợi phí đối với trường hợp sử dụng nước từ cơng trình thuỷ

lợi được đầu tr xây dựng bằng nguồn vốn ngân sich nhà nước và cả trường hợp

<small>cơng trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn khơng thuộc ngân sách nhà nước. Chính.</small>

<small>sich này quy định rỡ các 16 chức được ngân sách cấp. sử dụng kinh phi cắp bù miễnthuỷ lợi phí bao gém cả các công ty Khai thác công tinh thủy lợi (KTCTTL), ác tổ</small>

<small>chức sự nghiệp va các tổ chức hợp tác dung nước (TCHTDN). Đây là chính sách.</small>

thuận lợi cho việc phân cấp quản lý khai thác công trình thy Ig

<small>Nhìn chung hiện nay hiệu quả hoạt đơng của các cơng trình thuỷ lợi trên địa bản</small>

75% so với thiết

tính Hỏa Binh là khơng cao chỉ đạt khoảng 6 &. Các cơng trình

<small>thuy lợi khơng đáp ứng được nhu cầu dùng nước ngày cảng tăng của các hộ dùng</small>

nước và cơng trình bị xuống cấp nhanh chóng. Nguyễn nhân một phần do hệ thắng

<small>‘quan lý khai thác công trình thuỷ lợi cơn chưa phủ hợp. Vi vậy để đảm bảo cấp đủ</small>

<small>chất và lượng nước cho các hộ dùng nước, giảm chỉ phí trong quản lý khai thác van</small>

hành cơng trình thuỷ lợi cần có thể chế chính sách hợp lý nâng cao hiệu quả các

<small>cơng trình thuỷ lợi</small>

‘Tit những phân tích trên, để tải được chọn trong luận văn nghiền cứu là “Nghiêncứu cơ sở khoa học và đề xuất một số chính sách phân cấp quản lý khai thác

<small>cơng trình thuỷ lợi tỉnh Hịa Binh”</small>

<small>2. Mục dich của đề tài</small>

Mặc tiêu chủ yếu của đề tà là

<small>+ Nghiên cứu cơ sử khoa học vé phân cắp quản lý khai thác cơng trình thủy</small>

lợi. bao gồm cơ ở lý luận, cơ sở pháp ý và cơ sở thực tiễn về phân cấp quản

<small>lý khai thác cơng trình thuỷ lợi.</small>

+ Nghiên cứu đề xuất chính sich về phân cấp quản lý khai thie cơng trình thủy

<small>lợi nhằm đảm bảo tinh thống nhất trong hệ thống quản lý để giúp các cơ.</small>

<small>quan có thẩm qun ban hành chính sách về phân cắp quản lý khai thác các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>4) Cách tiép cận</small>

<small>"Nghiên cứu các cơ sở khoa học cho việc phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ</small>

<small>lợi cần dựa trên cách tiếp cận từ dưới lên và các cơ sở khoa học rõ ring, các văn ban</small>

pháp lý

<small>miễn để có nội dung, phương pháp nghiên cứu thích hợp ngồi ra cần xuất phát từén nay, kết hợp với cơ sở thựcthực hiện phân cắp quản lý ở các vùng</small>

<small>những nguyên lý cơ bản trong việc xây dựng các mơ hình tổ chức quản lý đẻ đảm.</small>

bảo tính thống nhất trong quan lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi. Dé các

<small>chính sách có giá trị khoa học và thực tiễn cao cần phải thông qua các phương pháp.</small>

<small>hội thảo, tập hợp ý kiến chuyên gia9) Phương pháp nghiên ci</small>

<small>Luận văn sẽ sử dung các phương pháp nghiên cứu sau đây</small>

<small>- Phương pháp nghiên cứu thực dia: Điều tra, khảo sắt thực dia tại các hệ thống điển</small>

hình, phỏng vấn các cơ quan quản lý và các tổ chức hợp tác dùng nước.

- Phương php kế thừa các văn bản pháp lý hiện nay, tổng hop phân tích cơ sở thực

<small>tiễn để đề xuất chính sách phân cắp quản lý KTCTTL.</small>

<small>- Phương pháp thống kê: Phân tích tổng kết cácaqua nghiền cửu đã có, các sốliệu về hệ thông phân cắp quan lý KTCTTL.</small>

<small>~ Phương pháp tập hợp ÿ kiến chuyên gia: Tham khảo ¥ kiến các chuyên gia đầu.</small>

ngành. cán bộ có nhiều kinh nghiệm trực tiếp quản lý khai thác hệ thống cơng

<small>trình thủy lợi</small>

<small>4(oi dung nghiên cứu</small>

<small>‘BE dat được các mục`0 của để tải đặt ra như trên, các nội dung nghiên cứu chủyếu đã được thực biện như sau:</small>

+ Tổng quan về thực trạng phân cắp quản lý khai thác công trình thủy lợi~ Tổng quan về phân cấp quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ở Việt Nam

<small>+ Cơ sử khon học phân cẤp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi</small>

<small>tơ sở lý luận về phân cấp quản lý khai thác cơng trình thủy lợi</small>

<small>Thận văn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>~ Cơ sở pháp lý về tổ chúc quản lý khai thác công tinh thủy lợi</small>

~ Cơ sở thực tiễn phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tinh Hịa Binh

<small>+ Đề xuất một số chính sách phân cấp quan lý khai thác cơng trình Thủy lợi</small>

<small>tinh Hịa Bình</small>

<small>5. Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Để tài nghiên cứu áp dụng cho phạm vĩ tắt cả các huyện trên tồn tinh Hịa Bình.</small>

Dé phù hợp với thời gian thực hiện dé tài, công tác điều tra, khảo sát thực địa đã.

<small>chọn huyện Lạc Thủy là huyện điển hình ở tinh Hồa Bình, trong huyện Lạc Thủychọn một Hợp tác xã điển hình để phân tích đánh giá</small>

<small>6. Đồng góp mới của luận văn</small>

<small>Dé ti đã phân tích cơ sở khoa học và đề xuất một số chính sách phân cấp quản lý</small>

Kha thác cơng trình thủy lợi phù hợp cho tinh Hịa Bình, nhằm đảm bảo tỉnh thống

<small>nhất, ding bộ khép kin va phân định rõ chức năng nhiệm vụ của các tổ chức quản lý</small>

<small>để nâng cao hiệu quả quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi phù hợp cho tinh Hoa</small>

Bình. Các nội dung chỉnh bao gồm:

<small>~ Chính sich phân cắp quản lý khai thie cơng trình thuỷ lợi</small>

<small>Các biện pháp hỗ to việc phân cắp trong quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi</small>

<small>~ ĐỀ xuất phương án mở rộng mơ hình phân cấp cho các đơn vị khai thác cơng trình</small>

<small>thuy lợi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

TONG QUAN PHAN CAP QUAN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRINH

<small>THUY LOL</small>

<small>Phân tích tổng quan về phân cấp quan lý khai thác cơng trình thủy lợi là cần</small>

thiết đối với một nghiên cứu khoa học để thấy được bức tranh tổng thể, quan điểm

<small>và xu hướng thực hiện phân cấp quản lý ở các nước cũng như thực trạng tổ chức</small>

quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ở nước ta. Bai học kinh nghiệm phân cắp quản

lý ở nước ngoài cũng như thực tế điểm mạnh, điểm yếu về quan lý công trinh (hủy

<small>lợi ở nước ta là các cơ sở cho việc đề xuất mơ hình phân cắp quản lý khai thác cơng.</small>

trình thủy lợi. Chương nay đề cập đến tổng quan phân cấp quản lý khai thác cơng

<small>trình thủy lợi ở trên Thể giới và ở Việt nam</small>

1.1 Tang quan về phân cắp quản <small>Khai thắc công trình thủy lợi ở nước ngồi</small>

<small>G nhiều nước đang phát triển, sự phat triển thuỷ lợi phục vụ cho nông nghiệp và cáchộ dùng nước khác đã chuyển từ những cơng trình thuỷ lợi nhỏ do cộng đồng thơn</small>

<small>xóm tự xây dựng và quản lý ở những năm 1980 sng phát triển những cơng trình</small>

<small>thuỷ lợi lớn được xây đựng và quản lý bởi các cơ quan quản lý trung ương vàonhững năm 1990. Theo tiễn trình thời gian, những cơ quan trung ương ngày cảng trữ</small>

nên xa rồi với những người ding nước. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra hẳu hét các cơngtrình thuỷ lợi do chính phủ quản lý ở các nước đang phát triển có hiệu quả tưới ritthấp. Nguyên nhân cơ bản đối với hiệu quả thấp ở cúc cơng tình thuỷ lợi do nhà

<small>nước quản lý ở phần lớn các cơng trình là do yếu tố thé chế hơn là yếu tố kỹ thuật.</small>

Chính vì thể mà hệ thông quản lý tưới cần được cải cách để nâng cao hiệu quả tưới,

<small>góp phần nâng cao sin xuất nông nghiệp</small>

<small>Dịch vụ tưới liên quan đến các tổ chức khác nhau, như là công ty nhà nước, bán nhànước, các ổ chức dng nước (TCDN) và những người ding nước, Vi vậy nên các tổ</small>

<small>chức phải có sự phối hợp chặt chẽ thì việc quản lý cơng trình thuỷ lợi mới đạt được.</small>

hiệu quả cao, Huppert và các công sự (2001) đã khuyến nghỉ việc quản lý tới hiệu

<small>quả không chỉ đơn thuần là thiết kế một tổ chức quản lý thích hợp, ma edn phải tạo</small>

<small>Thận văn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>nên một mơ hình gồm nhiều t6 chức khác nhau, hoạt động và kết hop winhau trong</small>

một khung thể chế phù hợp.

<small>LLL Phân cắp quản lý cơng tình thấy lợi:</small>

<small>Việc cải cách hồn thiện hệ thống tổ chức quản lý tưới để năng cao hiệu quả quản lý</small>

tưới của các cơng trình thuỷ lợi ở nhiễu nước gắn liền với khái niệm chuyén giao

<small>“quản lý tới (Irrigation management transfer, IMT). Sự chuyển giao này chủ yếu dé</small>

nhằm giảm bớt chi phí của chính phủ trong quản lý vận hành cũng như sự cần thiết48 tạo sự rõ ring minh bạch cho những người sử dụng nước với mục tiêu là họ sẽ

<small>có động cơ đề tham gia quản lý các hệ thống tưới. Đi theo hướng này, các quốc gia.</small>

<small>cô các hành động và tên gọi khác nhau như "chuyển giao ở Indonexia và Phíl"tự nhân hóa" ở Bangladet; "tháo bỏ rằng buộc" ở Xenegan; "hệ thống trách nhiệm</small>

<small>Trung Quốc; "thương mại hỏa" ở Nigienia; "tự quản lý" ở Ghine.</small>

<small>Vimilion (1997) đã phân tích khá chỉ tết sự khác nhau của cúc yếu tổ quản lý cơng</small>

<small>trình thủy lợi ở 3 mơ hình điển hình ở Mỹ, Colombia và Sri-Lanca, đại điện cho 3</small>

mơ hình phân cắp tồn diện, phân cấp một phin và phân cấp rit it. Các đặc điểm cia

<small>3 mơ hình phân cắp quan lý này được trình bay ở bảng dưới đầy</small>

iim về sự phân cắp quản lý ở Mỹ, Colombia và Sri Lanka

<small>Columbia Basin, [RUT, Hakwatuna Oya,</small>

My Colombia Sri Lanka

Quyễn nước được quy | Quyền nước, a| Không quy định Khơng quy đình

<small>định ở các HDN. cách pháp lý: quy</small>

<small>lực han chị</small>

<small>nước, dưnước, năng | qu</small>

<small>cách pháp lýHợp đồng cung cấp|Giữa chính phủ| Khơng chinh | Khơng chính thức,dịch vụ tưới hợp pháp | và HDN, Người |thống, Ban giám | chính phủ khơng</small>

dung nước thơng | đốc xác định dich | can thiệpqua KẾ hoạch vy cho người ding

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Quan lý tổng hợp về

<small>tải chính, O&M và</small>

giải quyét tranh chấp

<small>hạn, trách nhiệmquản lý tưới</small>

Quản ý tổng

<small>hợp cà 3 chúc</small>

<small>hạn, có sự quyđịnh của chínhphủ</small>

<small>Khơng hồn tồn</small>

<small>quản lý tổng hợp 3</small>

<small>chức năng vì phụthuộc vào nhànước.</small>

<small>Căn bằng giữa wich [Cin hằng Cô|Nhữu wich] Nhu wich</small>

nhiềm và quyển hạn | diy đủ quyển| nhiệm, ít quyển nhiệm. ít quyền

<small>hạn, chính phủquy định chất et</small>

<small>Không quản lý</small>

<small>tổng hợp 3 chức</small>

<small>năng vì phụ thuộchồn tồn vào nhànước.</small>

nhân viên cố định.

<small>mà chủ yếu là tựnguyện</small>

<small>‘Ngudn: Virmillion (1997)</small>

1.1.2 Phân cấp quản lý công trành thiy lợi ở Trung Quốc:

Hiện nay, ở Trung quốc có 3 loại hình tổ chức quản lý các cơng trình thủy lợi, quản.

<small>lý tưới đã được thiết lập và hoạt động</small>

<small>= Các hệ thống CTTL lớn thuộc sở hữu nhà nước, được quản lý bởi các cơ quan</small>

<small>nhà nước do chính phủ thành lập</small>

<small>- _ Các hệ thống CTTL có quy mơ nhỏ thi do các tập thé, cộng đồng những người</small>

hưởng lợi quên lý với sự hướng dẫn, chỉ đạo của các cơ quan quản lý nước địa

<small>phương của nhà nước</small>

<small>Tuận vấn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>= Các cơng trình có quy mơ rit nhỏ như các trạm bơm nhỏ, các gi1g khoan, bễ</small>

<small>chứa nước được quản lý bởi các hộ nơng dân hoặc nhóm hộ nông dân riêng biệt</small>

Sơ đỗ phân cắp trách nhiệm quân lý hệ thông thủy nông ở Trung Quốc được mơ ta

<small>dùng nước hoặcnơng dânhoặc đầu mỗi</small>

<small>“Hình 1.1 Sơ dé phân cấp quản lý thúy lợi dién hình ở Trung Quốc</small>

Mật hình thức mới trong quản lý thuỷ nơng là hình chức 4 chức đầu thu, Cơ quanquản lý nước 16 chức đầu thầu và ký hợp đồng với đơn vị trúng thầu với thời hạn.

<small>khoảng 3 năm theo ba giai đoạn. Người ta cũng cho rằng tính trách nhiệm trong</small>

<small>qua phủ hop</small>

<small>cquản lý theo hình thức khốn gọn La một mơ hình quản lý CTTL hig</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>lý nguồn nước, thay đổi phân cấp, cơ edu quản lý. Kết quả thể hiện rõ nhất của sự</small>

phân cấp quản lý, thay đổi hình thức quản lý thủy lợi của Trung Quốc đã tăng cáckhoản thu từ dịch vụ thuỷ lợi để khôi phục, duy tu hạn chế sự xuồng cắp của nhiễucơng trình thu lợi; sin xuất nơng nghiệp được phát triển, đạt higu qua kinh tế cao,

<small>sự tham gia đóng góp của người dân trong việc xây dựng, phát triển cácng tinhthuỷ lợi với trích nhiệm cao hơn</small>

1-3. Phân cấp quản lý Cơng trình thấy lợi ở Nhật Ban

Luật củi tạo đất quy định quy trình hình thành và xây dụng các dự án tưới tiêu được

<small>mô tả ở Hình 1.2, trong đó quy định các ngun tắc cơ bản thực hiện như sau:</small>

<small>Để xuất của người hướng lợi : Mặc dầu các dy ân thuỷ lợi phục vụ cho lợi ích</small>

<small>sơng cơng, nhưng lign quan đến việc sử dụng đất, là tải sin riêng của những người</small>

nông dân và người nông dân phải trả 1 phần kinh phí dự án, nên nguyễn tắc cơ bản

<small>nhất của Luật cải tạo đất là dự án phải được khởi xướng từ những người hưởng lợi.</small>

= Được sự đồng ý của da số : Vì dự án thuỷ lợi liên quan đến nhiều hộ dùng nước.khác nhau, nên dự ân phải được sự nhất tr của ít nhất là 2/3 người din. Trên thực

<small>16, sự phê duyệt dự án cần tới 90-95% số người đồng ý và áp dụng cường chế đối</small>

với thiểu số.

<small>Cấpquốcgia — [ Hiệphộitrổiiên quốc giá Trung ương cấp Bộ</small>

<small>Cấp tinb iên tỉnh. Hiệp hội tưới tiêu khu vực, tinh] Chink quyền địa phương / tinh</small>

<small>Kênh chính Cấpdyản | Hiệphỏitvớitiềuciphuyện | Chỉnhínhcủachínhquyễn</small>

Kênhcip2 Cảphyện Thủy nơng huyện đa phương

<small>Nội đồng Clip xi Hội người đăng nước - WUA</small>

CipKinh Cấp TẾ chức phi chính phố Cơ quan chính phú,

Hình 1.2 Hệ thông tổ chức quản lý tưới ở Nhật Bản

<small>Thận văn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

“Những hộ nông dân là chủ sử hữu của ruộng đắt bit buộc phải gia nhập vào

“Chức năng hoạt động của LID li: (2) ĐỀ xuất dự án lên chính phủ: (i) Vận hành

<small>quản lý hệ thống thuỷ lợi sau khi xây dựng và (ii) Vay vốn từ các ngân hàng để xây</small>

dmg dự ân và hoàn tr lại ngân hàng. LID được thinh lập cho một hệ thống tưới,

<small>theo ranh giới thuỷ lực của khu tưới, khơng theo ranh giới hành chính. Cơ quan</small>

quyền lực cao nhất ở các LID chính là đại hội đại biểu, tại đại hội sẽ lựa chọn bau ra

hội đồng điều hành và các ban chuyên môn giáp việc. Ở Nhật bản có tổng sé: 6816

<small>LID (2002), trong đó có 188 LID (2.7%) phục vụ tưới cho điện tích trên 3.000 ha;</small>

4872 LID có diện tích nhỏ hon 3.000 ha. Các LID chủ yếu là 100-300 ha, cá biệt có

<small>LID quản ý tới 30.000 ha, có LID chỉ quản lý 50-100 ha, Liên hiệp các tổ chức LID</small>

ở cắc tính, liên hiệp các tổ chức LID cắp quốc gia tạo điều kiện cho mạng luới các

<small>LID phối hợp hoạt động hiệu quả1-1-4 Một.</small>

<small>công tinh thuỷ lợi ở các nước trên thế giới:</small>

bài học kình nghiệm từ các mơ hình phân cấp quản lý Khai thác các

<small>= Nhiễu nước đã quan tâm và thực hiện phân cắp quản lý công tinh thuỷ lợi, quy</small>

<small>6định rỡ phạm vi, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức quản lý nha nước và</small>

<small>chức dùng nước. Sự phân cắp quản lý thường được thực hiện đồng bộ với chuyểnTCDN,</small>

<small>giao quan lý tưới va phát triển cí</small>

<small>= Chuyển giao quyén quản lý, sử dụng và sở hữu hệ thống kênh mương loại nhỏ</small>

<small>cho địa phương và những người hưởng lợi diễn ra có tính phổ biến ở nhiều nước</small>

<small>trên các châu lục. Nội dung nổi bật của quá ình chuyển giao quản lý là chuyểntrách nhiệm quản lý từ chính phủ cho các đơn vị tổ chức nông dân, hội những ngườisử dụng nước.</small>

= _ Các chính phi đều hướng tới mục tiêu giảm dẫn vai trỏ, giảm gánh nặng chỉ tiêu‘cia chính phủ trong quản lý hệ thông CTTL, giảm dẫn các khoản chỉ ngân sách cho

<small>việc vận hành và duy tu các cơng trình thuỷ lợi trên cơ sở thực hiện chính sách thuphí dịch vụ thuỷ lợi, gắn trích nhiệm của người hưởng lợi với trích nhiệm quản lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

hóa q trình quản lý khai thác hạ tang thủy lợi, đặc biệt là các dự án vay vốn từ cáctổ chức tải chính quốc tổ, Đầu thầu trách nhiệm để quả lý khai thác cơng tình thủy

<small>lợi cũng đã thực hiện ở Trung Quốc và đã được đánh giá là mơ hình tương đối thành.</small>

<small>- Mét trong những phát hiện quan trọng là nhiều nước tiền hành phân cắp quản lý</small>

cơng trình thủy lợi theo các tiêu chí tương đối rõ ràng. Việc xây dựng các tiêu chiphân cấp hiu hét đựa vào quy mơ diện tích phục vụ canh tie nông nghiệp. Trên cơ

<small>si ti chỉ phân cắp các nước xác định được ranh giới trách nhiệm giữa nhà nước và</small>

<small>người hướng lợi rong quả trình quản lý khai thác cơng trình</small>

<small>+ Tiêu chi phân cắp quản lý cơng trình thủy loi được áp dụng ở một số nước trong</small>

khu vực châu A như sau

<small>+ Philipines đưa ra tiêu chỉ phân cấp chuyển giao cơng trình thủy lợi dưới</small>

<small>1000ha cho người hưởng lợi</small>

<small>+ Đài Loan quy định Hội Tưổi thuộc trich nhiệm của nhà nước quản lý cơng</small>

<small>trình thủy lợi có quy mơ nhỏ nhất là 270 ha</small>

<small>® Nhật Bản quy định tổ chức LID (khơng thuộc nhả nước) quản lý hệ thong</small>

thủy lợi có quy mô nhỏ nhất là 100 ha và quy mô kim nhất lên tới 30.000 ha

<small>© Indonesia đưa ra tiêu chí phân cắp cho hội người dùng nước quản lý cơng</small>

<small>trình tưới đưới 500 ha, tuy nhiên thựcngười ding nước đã tự quản.được cơng trình quy mơ phục vụ tưới lêntới 5.500 ha.</small>

12 Ting quan về phân cấp quản lý khai thắc cơng trình thấy lợi ở Việt Nam

<small>1.2.1 Khái qt về hiện trạng cơng trình thủy lợi</small>

<small>1.2.1. Hiện trạng cơng trình thủy lợi ở nước ta</small>

Đến hết năm 2008, tổng số các cơng trinh thuỷ lợi (khơng kể cơng trình thuỷ lợi

<small>nhỏ, tạm) đang được khai thác bao gồm: Hỗ chứa và đập dâng có 1957 cái; khoảng.</small>

3000+3500 hồ chứa nhỏ; 1020 đập dâng (không kể những đập tạm).

<small>Thận văn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Bảng 1.2. HỒ chứa và diện tích tưới đâm nhiệm</small>

Tr Loại hồ chứa Sốlượng | Tơng dung deh | Dign eh

(ho) trữ (10° mì tưới (ba)1 | Dung tích W > 10 triệu mỶ. T9 3.913 330.643

<small>hiệu quả của trạm bơm tiêu hẳu hết dat mức 78%. Ngồi ra, cịn có gin 5.000 cổng</small>

<small>tưới tiêu lớn các loại. Tổng số 126.000km kênh mương các loại, trong đó có trên1.000 km kênh trục lớn, cùng với hàng van cơng trình trên kênh.</small>

Đến nay, trên phạm vi cả nước đã hình thành một cơ sở vật chất hạ ting kỳ thuật

<small>thuỷ lợi, bảo dim tưới, iu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, cắp nước cho sinhhoạt, công nghiệp, nubi trồng thuỷ sản và phát điện; tiêu nước cho các khu dẫn cư</small>

đô thị vi nông thôn, đã khắc phục được đăng kể tỉnh trạng img, hạn, mở rộng diệntích gieo trồng, cải tạo đất thâm canh tăng vụ, tăng năng suất cây trồng. Tổng năngkế tưới của các hệ thông bảo đảm cho khoảng 3,45 triệu ha đất canh tác. VỀ.

<small>lực thiế</small>

<small>diện tích gieo trồng được tưới, theo báo cáo của các địa phương, năm 2008, ting</small>

<small>diện tí h dat trồng lúa được tưới đạt 6,92 triệu ha, trong đó vụ Đơng Xn: 3,04</small>

<small>triệu ha, vụ Hè Thu: 2,06 triệu ha; vụ Mùa: 1,82 triệu. Diện tích rau mẫu và cây</small>

<small>cơng nghiệp ngắn ngày được tưới hiện đã đạt khoảng 1,50 triệu ha, Đảm bảo tiêu</small>

thoát nước cho 1,72 triệu ha đắt nông nghiệp. Các công trinh thuỷ lợi cịn góp phần

<small>ngăn mặn 0,87 triệu ha, cải tạo chua phén 1,7 triệu ha và duy tì cấp nước cho sinh</small>

hoạt và sản xuất công nghiệp trên 5,65 tỷ m'/nam,

<small>12.12 Đính giá chung về hiệu quả các hệ thẳng thy lợi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

hin chung hiệu quả hoạt động của các công tinh thủy lợi li không cao, nhiễu hệthống thủy lợi hầu như chỉ phát huy được khoảng 60% so với thiết kế. Hầu như.

<small>không có cơng trình nào từ nhỏ đến lớn sau khi xây dựng đưa vào khai thác đáp ứng.</small>

.được năng lục theo thiết kế, công trinh bị xuống cấp nhiều. Những kết quả này cònchưa tương xứng với đầu tơ, Nguyên nhân một phần là do "phần cứng" - công tinhvà chủ yếu là do "phần mm"- cơ chế quản lý và hệ thống tổ chức quản lý kha thác

<small>cơng trình thủy lợi chưa phù hợp.</small>

<small>12 Hệ thẳng tổ chức quân lý cơng trình thầy lợi</small>

Hệ thống tổ chức quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ở nước ta bao gồm có 3 loikinh chủ yếu là: Doanh nghiệp nhà nước quản lý KTCTTL, tổ chức sự nghiệp và

<small>các tổ chức hợp tác ding nước. Trong đỏ, loại hình doanh nghiệp nhà nước quản lýKTCTTL và các TCHTDN là phổ biến ở hầu hịcác tỉnh, cồn loại hình tổ chức sự.nghiệp quản lý KTCTTL được áp dụng ở một số tình.</small>

<small>1.2.2.1Doanh nghiệp khai thác cơng trình thuy lợi</small>

Hầu hết các tính đều có các cơng ty Kha thác cơng ình thuỷ lợi quản lý các cơng

<small>trình thuỷ lợi vừa và lớn và các tổ chức hợp tác dùng nước quán lý các cơng tìnhthuỷ lợi nhỏ và hệ thống kênh nội đồng. Do được nhà nước quan tâm, tạo điều kiệnvề tải chính, nhân lực và cơ sở vật chất, nhìn chung các tổ chức quản lý cơng trình</small>

<small>thuỷ lợi đã vận hành khai thác cơng trình hiệu quả, góp phần quan trọng trong việc</small>

<small>phát triển sin xuất và phục vụ đồi sống của nhân dân. Hệ thống tổ chức quản lý khai</small>

<small>thác cơng trình thủy lợi phổ biển ở nước ta được mơ tả ở Hình 1.2.</small>

“Theo số liệu của Cục Thuỷ li, hiện nay cá nước có 95 doanh nghiệp khái thác cơng

<small>trình thuỷ lợi (rong 6 có 3 công ty liên tỉnh tực thuộc Bộ NN&PTNT, cồn lại là</small>

các công ty trực thuộc UBND cấp tỉnh). Số lượng các doanh nghiệp khai thác cơng

<small>trình thuỷ loi đối với từng vùng như ở bảng 1.3, Các doanh nghiệp khai thác cơng</small>

trình thuỷ lợi gồm các loại hình sau:

<small>+ Cơng ty Nhà nước quản lý khai thie cơng trình thuỷ lợi (42);+ Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thuỷ lợi (47);</small>

<small>Thận văn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>+ Cơng ty cổ phần quản lý, khai thác cơtình thuỷ loi (4):</small>

<small>+ Công ty xây dựng tham gia quản lý khai thác (2)</small>

<small>Hệ thống hành</small>

hông Quin lý nhà nước - Quản lý khai thác “Chức năng

<small>Quân lý nhà nướcUBND tình VỀ quy hoạch và</small>

<small>m phát triển thủy lợi</small>

<small>> dichvyNN cho ign“ HTX,</small>

<small>Quan lý hệ thống</small>

| Kênh cấp 1, cấp 2

<small>liên xã</small>

<small>Thục hiện chúcnăng quin lý nhànước về thủy lợitrong xã</small>

<small>Quan lý hệ thống</small>

<small>Kênh cấp 3, kênhnội đồng.</small>

<small>UBND xã</small>

<small>Nai, chức sử dụng nước</small>

<small>Được cấp tưới nước.</small>

<small>Tình 1.3 Hệ thống tổ chức qn lý khai thác cơng trình thủy lợi ở nước ta</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Bang 1.3. Ting hợp doanh nghiệp KTCTT toàn quốc

TT | Tên vùng “Tỉnh Số lượng (người)

<small>1 | Miềnnúi phía Bắc 20/15tỉnh - |23332 | Đồng bing sông Hồng 32/10tnh- [1176</small>

3 | Bae Tring BO 206 tinh | 4.2534 |Duyén hit mign Trung |Ö6tnh | 1.432

<small>4 | Tay Nguyen 38tm | 4726 | Ding Nam BO Stink | 1547</small>

7 | Đồngbằng sing Cu Long [5/13 tinh | 768

<small>Tổng 95 22.569</small>

<small>1.2.2.276 chức hop tác dùng nước:</small>

Các tổ chức hợp tác dùng nước quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi nhỏ và hệthống thủy lợi nộ

<small>lớn có hơn 12000 HTXNN và các Hội, Ban, Tổ im dich vụ nước. Ở các hệ thống</small>

<small>đằng trong các hệ thống lớn. Trong phạm vi các hệ thống thủy lợi</small>

thủy lợi nhỏ, độc lập cổ 1.000 tổ chúc hợp tác dùng nước quản lý, bao gằm các loại

<small>hình phổ biến như: Hợp tác xã nông nghiệp làm dịch vụ tổng hợp hoặc chuyên khâu,</small>

<small>Ban quản lý thuỷ nông, Tổ đường nước, Dội thuỷ nông, Hội dùng nước.</small>

iinh giá chung về thực trang quản lộ khai thúc cơng tình thuỷ loi ở Việt Nam~_ Hệ thống tổ chức quản lý cơng trình thủy lợi phổ biển ở nước ta là các công tyKTCTTL quản lý cơng trình đầu mồi, kênh chỉnh và các kênh nhánh lớn iện huyện,liên xã, ác tổ chức thủy nơng cơ sở quản lý cơng trình thủy lợi nhỏ và hệ thốngsơng trình thủy lợi nội đồng trong | xã. Tuy nhiên, hiệu quả quản lý các công trinh

<small>thủy lợi là chưa cao.</small>

<small>-_ Hiện nay, có địa phương thành lập cơng ty cấp tỉnh, nhưng có địa phương thi</small>

<small>thành lập công ty liên huyện. Một số ỉnh chỉ có Cơng ty KTCTTL tinh, mà khơngTuận vấn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

thành lập các xi nghiệp khai thác thuỷ lợi huyện (tinh Bạc Liêu, Hậu Giang), thực tếcho thấy Công ty cũng chỉ quản lý được các công trình đầu mỗi, cơng trình xây đúc,can tồn bộ hệ thống kênh mương, nhất là các tuyển kênh liên xã khong quản lýđược, nên hệ thơng này khơng có chủ quản lý đích thực. Việc phân cơng trách

<small>gm vận hành, duy tu bảo dưỡng hệ thống cơng trình thuỷ lợi giữa công ty</small>

KTCTTL và các TCHTDN không rõ rằng, là nguyên nhân chủ yếu gây nên hiệu

‘qua quản lý thấp ở nhiều hệ thống thuỷ lợi.

~ Một số tỉnh đã thực hiện 46i mới, sắp xếp lại hệ thống doanh nghiệp khai thác

<small>CTTL trong tinh như TP, Hà Nội sau khi sắp nhập (còn 4 doanh nghiệp khai thác'CTTL, liên huyện: Sơng Đây, Sơng Tích, Sơng Nhuệ và Quản lý, đầu tự thuỷ lợi HàNội tinh Hải Dương sắp nhập các công ty huyện thành công ty KTCTTL tỉnh</small>

~ Mặt số tỉnh, đến nay chưa có Cơng ty KTCTTL cấp tinh, Ở tỉnh Đồng Tháp, do

<small>chưa có Cơng ty KTCTTL nên việc quản lý khai thắc cơng trình thu lợi là do</small>

<small>UBND tỉnh, huyện và các Tổ chức hợp tác thực hiện. Tỉnh Long An chưa có cơng.</small>

ty KTCTTL cắp tinh ma chỉ có các Trạm thuỷ lợi huyện, do vậy nên gặp khó khăn

<small>trong việc quản lý khai thác các cơng trình, tuyển kênh tưới, tiêu liền huyện.</small>

= Đối với các tinh vũng miễn núi phía Bắc nhiễu tỉnh khơng thành lập cơng ty

<small>KTCTTL tinh, Trong khi đó, có tỉnh thành lập công ty tinh nhưng lại quản lý cơng,</small>

<small>trình có quy mơ q nhỏ. Một số tỉnh có hệ thống thủy lợi lớn đã thành lập công ty</small>

sắp tỉnh theo quy mô hệ thống và một số thành lập các trạm thuỷ lợi huyện.

<small>~ Đối với vùng Đồng bằng sơng Hồng, ngồi 2 hệ thống lớn liên tinh do Bộ quản lý</small>

trực tip còn lại được phân cắp cho các tinh tổ chức quản lý. Hi hết các tỉnh thực

<small>hiện mơ hình tổ chức cơng ty KTCTTL tinh quản lý cơng rình liên huyện, liền xã</small>

cồn các cơng trinh nội xã nhìn chung đã được phân cấp cho tổ chức HTX nơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

nhưng khi có chinh sich miễn giảm thuỷ lợi phí thi niu dia phương lại muốn táchra để thành lập các tổ chức riêng để sử dụng khoản kinh phí cấp bù thuỷ lợi phái

<small>theo chính sách mới</small>

<small>~ Các tinh vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu thành lập tổ chức là các tram,</small>

<small>trung tâm host động như đơn vị sự nghiệp quản lý các hệ thông công tỉnh. kênh</small>

rach liên tinh, liên huyện. Các công tỉnh, hệ thống cấp dưới được phân cấp các

<small>huyện tổ chức thành lập các trạm hoặc TCHTDN hoặc tư nhân tham gia quản lý và.</small>

<small>thu phí địch vụ thuỷ lợi trên cơ sở thoả thuận có sự giảm sắt của các cơ quan quảnlý nhà nước.</small>

<small>~ Các công ty quân lý KTCTTL thường xuyên chịu tác động của các chủ trương,</small>

<small>chính sách mới, dẫn đến việc thường xuyên đưa vào điện được xem xét tách, nhập,</small>

<small>trường hợp việc tách, nhập là do ý chí chủ quan, tuỳ tiện</small>

<small>thiểu cơ sở khoa học va thực tiễn.</small>

~ Đối với các doanh nghiệp KTCTTL, một mặt do thiểu kinh phi cho công tác duy.

<small>tu bảo dưỡng do mức thu thuỷ lợi thấp, thu không đủ chỉ, thu nhập của cán bộ công,</small>

<small>nhân viên thấp, mat khác biên chế lai công kênh, không sử đụng hết thời gian lao</small>

động, lượng nguồn nhân lực cũng không đảm bảo

<small>~ Các tổ chức quản lý KTCTTL của nhà nước dang tồn ti, về bản chất hoạt động</small>

<small>ng thời cl</small>

<small>co ban là như nhau, song được khốc nhiều tên gọi khác nhau như: Cơng ty khai.</small>

<small>thác CTTL, Trung tâm khái thúc thu lợi, Ban quản lý công tỉnh thay lợi, Công ty</small>

<small>cổ phần... Sự khác biệt về tên gọi khơng có ý nghĩa nhiễu về thực thi chủ trương đa</small>

<small>dang hoa quan lý công trinh thuỷ lợi</small>

<small>~ Trong những năm qua, tiếp tục thực hiện lơ tình sắp xếp, đổi mới hoạt động của</small>

<small>doanh nghiệp các địa phương tếp tục đổi mi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>-18-~ Đến nay, cả nước đã có nhiều đơn vị chuyên đổi từ loại hình Doanh nghiệp nhà</small>

<small>nước hoạt động cơng Ích trong quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi sang hình thức.</small>

“Cơng ty cổ phần hoặc Cơng ty rách nhiệm hữu hạn nh nước một thành viên

<small>~ Việc thực hiện sắp xếp, đổi mớivà chuyển đổi hình thức hoạt động của các doanh.</small>

nghiệp khai thác CTTL theo Luật Doanh nghiệp năm 2005 còn chưa thống nhất

<small>giữa các địa phương, còn King túng trong việc lựa chọn loi hình doanh nghiệp để</small>

chuyển đổi cho phù hợp. Nhìn chung tiến độ đổi mới hoạt động của các doanh

<small>nghiệp quản lý KTCTTL cịn chậm,</small>

~ Cơ chế phân bổ tả chính cho các tổ chức thủy nông cơ sở là chưa rõ ring, nhiều

<small>‘TCHTDN thiểu kinh phí để hoạt động. khơng có kinh phí cho duy tu sửa chữa cơngtrình</small>

<small>~ Nhiễu địa phương chưa thành lập các TCHTDN déthuỷ lợinhỏ và cơng trình thuỷ lợi nội đồng ở những hệ thống công nh thuỷ lợi vừa và lớn</small>

(Bắc Cạn, Lai Châu, Hà Giang, Cà Mâu, Hà Tĩnh.

<small>1.3. Tông quan về phân cấp quan lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh HịaBình</small>

1.3.1 Khái quất hiện trang quản lý hệ thống cơng trình thiy lợi tỉnh Hoa Bình:

<small>Hồ Bình là một tỉnh min ni có phong to tồn dân làm thủy lợi ngay từ năm mới</small>

tải lập tính 1991. Qua nhiều năm xây dựng và phát triển, hiện nay tỉnh Hồ Bình đã

<small>số một hệ thẳng các cơng tình thu lợi chính so:</small>

Theo kết quả điều tra và báo cáo của các huyện, ính đến hết tháng 12 năm 2008 tỉnhHồ Bình đã có 1.717 ( đã trừ số cơng tỉnh thuộc 4 xã của Lương Sơn chuyển về

<small>Hà Nội ) công trình thuỷ lợi các lại, tong đồ có 1.249 cơng trình đã được đầu tư</small>

xây dựng kiên cố và bán kiên cố bằng mọi nguồn vối <small>‘on lại là 468 cơng trình bai,</small>

<small>dập tạm bằng cọc tre hoặc đá xếp ( số cơng trình này thường biển động sau mỗi mùa</small>

<small>“Tuy nhiên, qua sau nhiề unm được khai thác, sử đụng cơng trình bị ác động của te</small>

<small>nhiên, thiên tai, lũ lụt, nên nhiều cơng trình đã bị hư hong, xuống cấp, Do điều kiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

hư hỏng không được sửa chữa, phục hồi kịp thời nên đến nay nhiều cơng trình hồcchứa nhỏ khơng cịn sử dụng được nữa và chuyển sang hoạt động như các bai dâng.Số cơng trình xây dựng hình thành một mạng lưới cơng trình thuỷ lợi rãi khắp các

<small>vùng canh tác nơng nghiệp trên địa bàn tỉnh. Qua số liệu điều tra mới đây của các</small>

huyện cho thấy hiện tại mạng lưới cơng trình thưỷ lợi đang cịn hoạt động (chỉ tiết

<small>bảng L4)</small>

Bang 1.4. Tổng hợp số lượng các loại cơng trình trên toản tỉnh

<small>Chiều đài Kênh.</small>

cố Ivan | dign (km)1 Đà Bắc is J75 |1 1 46 169,90 |56,58

<small>2 |LwongSon 16 46 J3 J3 j32 1500 — |265</small>

<small>3 |YênThy j60 46 j0 j2 |65 |39123 |@61</small>

<small>4. | Kim Boi 62 130/13 1143 |36217 | 103,065 |TP.HoaBinh 11 1S J0 J5 2 51,96 |3l786 |MaChu j16 77 j6 j0 J2 18608 | 54.47 | Lac Son 155/655 15/105 | 708,76 | 216.59</small>

8 |KySm J1 37/0 j6 J1 [9703 | 45,199 |CaoPhong j4 j3 1 J0 J4W 10024 | 44,11

<small>10 | Tan Lac 7 95 jis (0 (82 | 48646 | 240.1,it |LacThuy |80 10 j0 6 1 281,66 | 76,65Cong 513/63 43 (59 468 — (| 2.985,50 | 964,60</small>

<small>Tuận vấn Thao st</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

~ Hỗ chứa vita và nhỏ: toàn tỉnh hiện còn 513 hỗ đập vữa và nhỏ, tổng điện tích tưới

<small>các hồ đập trên phụ trách khoảng 14.500 ha,</small>

~ Các bai đập dang vả cơng trình tam, dã chiến: gồm 634 đập kiên cổ và bản kiên.cổ và 468 cơng trình tạm, dã chiến, diện tích tưới các cơng trình này phụ trách là

<small>9.000 ha (vụ Chiêm: 3.500, vụ Mùa: 5.500 ha),</small>

<small>'Với hệ thống cơng trình trên, hiện nay chỉ có thénước tưới chủ động cho 30.000ha/ 40.000 ha điện tích lia do cơng trình phụ trách ở các mức độ yêu cầu khác nhau,dap ứng khoảng 75 % tổng ditích lúa 2 vụ tồn tình.</small>

<small>5) Hệ thống cơng trình tiêu</small>

So với u cầu tiêu nước hang năm của tinh thi các cơng trình tiêu nước đã xâycăng được quả it hiệu quả tga cò rất hạn chế, cổ thé đánh giá như xa

<small>= Hệ thống tiêu tự chảy: Hau hết các cơng trình tiêu tự chảy hiện nay có các trục</small>

tigu chính là tận dụng các ngồi tiêu tr nhiễn và cổng ngăn lũ sông để khi có điều1g. Logi cơng trình tiền này chủ yếu tu vụ chiêm xuânvà ngăn lũ sớm đảm bảo ăn chắc. Diện tích do hệ thống tiêu tự chảy bảo vệ khoảng.50% dign ích gieo trồng

<small>~ Hệ thống tiêu động lục: Để đảm bảo tiêu nước vụ chiêm xuân và vụ mùa ăn chắcsẵn 66 các tram bơm tiêu động lực để chủ động bơm tiêu. Vige xây dựng các trambơm tiêu động lực đi hỏi nhiều kinh phi dip bờ khoanh vùng, phân chia 6 lập lưu</small>

<small>vực tiêu, đào kênh dẫn, chỉ phí thiết bị bơm nhiều, chỉ phí quản lý cao. Trong những.</small>

năm qua tinh đã xây dựng được một số tram bơm tiêu, nhưng do thiểu kinh phí nênxây dựng chưa đồng bộ, ditt điểm, do đó kết quả tiêu cịn hạn chế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

©) Hệ thẳng kênh nương

~ Hệ thống kênh mương tưới: toàn tỉnh có trên 2.985 km kênh mương tưới, tiêu (sau.khi đã từ số cơng tình thuộc 4 xã của Lương Sơn mới chuyển về Hà Nội ). Tỉnhđến nay đã được kiên cổ hố được 964,6 km,

~ Hệ thơng kênh tiêu: ình thành chỗ yéu do lợi dụng các ngồi iêu tự nhi, it kênhđảo, Hàng năm các ngôi tiêu thường bị bồi king và nhân dân chin đăng bắt thuỷ sintrong mùa mưa lũ, gây khó khăn, tốn kém cho việc nạo vét, giải phóng ludng lech

<small>Do nhiều cơng trình được xây dựng từ những năm 1960 - 1980, nên qua tác động.</small>

của thời tiết và quả trình quản lý khai thác, tụ bd sửa chữa côn nhiễu hạn chế, đã làm,

<small>cho hẳu hết các cơng trình xuống cấp, ti thọ giảm vàiệu quả bị thu hep, edn</small>

cđược đầu tư ning cấp sửa chữa và phục hi ong thời gan

<small>Tuận vấn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

-3A-ing thuỷ lợi tink Hồ Bình

<small>1.3.2 Hiện trạng tổ chức quan lý khai thác CTTL ở tink Hịa BìnhSo đồ tổng quit về tổ chức quản lý CTTL được thé hiện như hình 1.5</small>

UBND TÍNH Sở Nơng nghiệp và Cơng ty QLKTCTTIL.

<small>QLKTCTTL tại các</small>

+ + huyện

UBNDHUYES L)[ tangNvarrvr

4 J

QUẦN LÝ NHÀ NƯỚC QUẦN LÝ KHAITHAC

<small>Sơn và đập ding Suối Hoa xã Thung Nai huyện Cao phong là 137 cơng trình.</small>

<small>Nhung do vướng mắc trong q trình qn lý nên thực tế hiện nay có 8 cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>‘quan lý, 5 cơng trình thuộc 4 xã huyện Lương sơn đã chuyển về Hà Nội. Hinay</small>

<small>cơng ty chỉ cịn quản 124 cơng trình</small>

<small>“Các cơng trình thuỷ lợi giao cho cơng ty đã được quản lý và khai thác sử dụng có</small>

<small>hiệu quả ; Tuy nhiên, do đặc điểm địa hinh tỉnh miễn núi, các cơng trình phân tần ở</small>

sắc xã, điều kiện đi lại khó khăn, nên việc kiểm tra, điều tết nước phục vụ tưới cônchưa được quan tâm đúng mức, Đối với các đập dâng (bai) cơng tác vận hình cơngtrình hầu như khơng có; đối với các hồ chửa khi địa phương có nhu cầu tưới Xinghiệp mỗi cử người xuống vận hành cơng tình, việc này mắt thỏi gian và khơng

<small>kịp thời</small>

<small>“Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi Hồ Bình hiện đang hoạt động theo phương.ie ty KTCT thuỷthức là đoanh nghiệp nha nước hoạt động cơng ích. Hiện nay</small>

<small>lợi có tổng số 118 cần bộ cơng nhân viên. Ngồi văn phịng.ng ty, tại mỗi huyệncơng ty có một Xi nghiệp trực thuộc trực tiếp quản lý các cơng trình được giao.</small>

Hiện có 9 Xí nghiệp trực thuộc tại 9 huyện có cơng trình (trừ huyện Đà Bắc, vài

<small>thành phổ Hồ Bình)</small>

<small>Trước năm 2008, cc Xi nghiệp ký hợp đồng với ác hộ dùng nước để phục vụ tướicho diện tích lồa tung lưu vực ea cơng tinh và đồ là cơ sử để tha vã thanh lý hợpđồng thuỷ lợi phí vào cuối vụ thụ hoạch. Diện tích tưới cơng ty hợp đồng được vớisắc din phương thấy so với năng lực thự tẾ của công tỉnh: khoảng 2.200 ba trongvụ chiêm và 2.300 ha trong vụ mùa. Mức thụ thuỷ lợi phí được cơng ty thực hiện</small>

<small>theo quy định tại Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 của UBND</small>

<small>tính. Hing</small> ngân sich tính phải cắp bù cho công ty khoảng 13-15 tý đồng để

<small>dam bảo hoạt động, Do nguồn thu từ thuỷ lợi phí khơng đủsn các chỉ phí cho</small>

cơng tác quản lý và nâng cấp sửa chữa các cơng trình phải chờ đợi từ nguồn ngân

<small>sách tỉnh.</small>

<small>Nam 2008, thực hiện Nghị định 154/2008/NĐ-CP công ty Khai thác cơng trình thuỷ</small>

lợi khơng thực hiện thu thuỷ lợi phí và đã được Ngân sich TW cấp bù 3.690 triệu

<small>Thận văn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Việc. cấp phát, thanh quyết tốn kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí. được thực hiện theohướng dẫn tại Thông tư số 36/2009/TT - BTC ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Bộ

<small>“Tài chính</small>

1.3.2.2Cơng tác qn lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi của huyện, thành phổ

<small>Theo Quyết định số: 27/1998/QD-UB ngày 13 tháng $ năm 1998, UBND tỉnh</small>

478 cơng trình thuỷ lợi khác cho UBND các xã, thị trấn quản lý. Ngoài ra từ năm1998 đến nay hàng trăm công trinh được đầu tư xây dựng băng mọi nguồn vấn đều.giao cho địa phương tự quản lý. Tổng số cơng trình hiện nay các địa phương quản lý

<small>là 1.125 cơng trình ( khơng kể cả cơng trình tạm )</small>

<small>Hiện ai hầu hết các địa phương trên địa bàn tỉnh có làm dịch vụ quản lý nước theo</small>

<small>phương thức các xém, bản tự lập ổ hợp tác hoặc cin bộ phụ trich thuỷ lợi của xãhay trường xóm, bản trực tiếp quản lý khai thác cơng trình,</small>

‘Trude năm 2008, nguồn thu thuỷ lợi phí hàng năm do tổ tự thu, tự chỉ để phục vụcho mọi hoạt động của địa phương, mức thủ tự thoả thuận không tuân thủ quyết

<small>định số 02007/UBND-NLN ngày 28/4/2007 của UBND tỉnh, nên đã xảy ra tình</small>

trạng trên cũng một cảnh đồng có 2 mức thu khác nhau, dẫn đến việc thụ thuỷ lợiphi cảng khó khăn hơn. Bên cạnh đó một số ít địa phương thu thuỷ lợi phí vào Ngânsách xã và xã điều <small>w lại cho cơng tác quản lý khai thác. Có rất ít địa phương sử</small>

đụng nguồn thuỷ lợi phí thu được để đầu tư sửa chữa, đuy tu, bảo dưỡng công tinhHau hết việc sửa chữa, nâng cap cơng trình, khắc phục hậu qua thiên tai đều dựa vio

<small>ngân sách của nhà nước,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>“Từ năm 2008, thực hiện Nghị định 154/NĐ-CP các địa phương khơng thu thuỷ lợi</small>

phí nên khơng có kinh phí đẻ phục vụ cho cơng tác quản lý khai thác. Hiện nay các

<small>địa phương dang ký hợp đồng điện tích tưới, tiêu được miễn thủy lợi phí năm 2010với cơng ty KTCTTL Hịa Bình theo quyết định: 1659 và Quyết định 123 của</small>

<small>UBND tinh Hịa Bìnhlược sử dụng một phần kinh phí ¬ip bù thủy lợi phíý, bảo vệ, vận hành và khai thác có hiệu,nhà nước, nhằm đảm bảo cho việc quản.</small>

“quả các cơng trình thủy lợi.

<small>Bằng 1.5. Hiện trang năng lực phục vụ tưới.</small>

<small>Loại cơng tình Điện tien phục vụ (ha)Tuổi lúa 2 vụ (ha)</small>

Tông xa

ST | sản | us số oT váy 3 |S

<small>ja idm | Hà Tram | Thị công | OT aia 3</small>

T Broa [28] not) Te | cong | 0| 8 [my | nu | rtm

tina | PME | ooh (ra)

<small>5 1 fas) 5 | 0 | St | 0 | 872 | 87 | 1678 | 140Bình</small>

<small>6 [laeSon [185 |e] 18 | 5 | 240 | B53 | 7838 | 888 | 2530 | 120ao</small>

<small>Tông (513 [S84] S8 | 43 |1249.5315| 34888 40213] 87837 | 1810</small>

<small>Tuận vấn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>-31-“in chung : hệ hơng cơng tình thuỷ lợi của tỉnh phần lớn được xây dựng từ những</small>

năm 1960 - 1990 nên nhiều cơng trình đã xuống cắp, hiệu quả tưới không cao, năng.lực thực t thấp so với năng lực thiết kể, Phần lớn các công trinh thuỷ lợi là cơng

<small>trình nhỏ, đảm bảo tưới chỉ trong phạm vi một xóm, một xã, ít có cơng trình tưới</small>

liên xã, khơng có cơng tỉnh thủy lợi liên huyện: Cúc công tỉnh thủy lợi phn lớn

<small>nằm xa trung tim, nên việc quản lý, khai thác gặp nhiều khó khăn. Nhiều cơng tình</small>

đến nay khơng cỏn phát huy được tác dụng đòi hỏi cần được đầu tư dé sửa chữa vàphục hồi

1.3.3 Nhận xét chung về từng loại hình quản lýa)Những khó khantin tự

<small>3) Mơ hình cơng ty KTCTTL Hồ Bình: Được tổ chức khá chặt che từ cơng ty đến</small>

sắc Xi nghiệp, cơ chế quản lý ti chín rỡ ring nhưng bên cạnh dé cũng đã xuất hiệnnhững han chế.

~ Không gắn kết được người hưởng lợi với cơng trình phục vụ,

<small>-Việc quản lý, khai thác và bảo vệ các cơng trình nhỏ lẽ, xa trung tâm cơn lỏng,Io, không kịp thời;</small>

<small>~ Công tác quản lý, vận hinh cơng trình mùa bão lù gặp nhiều khó khăn do khơng.có người thường xun túc trực tại cơng trình;</small>

= Theo chú trương tỉnh quyết định bàn giao cơng trình thủy lợi có quy mơ diệntích tới dưới 30 ha cho địa phương. nhưng trên thực tế nhiễu công tinh tưới đưới

<small>10 ha được đưa vào danh mục cơng trình do cơng ty tỉnh quản lý, có cơng trình chỉ</small>

tới được 7 ha, Như vậy là quy mô công trinh thủy lợi là quá nhỏ để bổ tí những

<small>cán bộ thủy nơng có trình độ được đảo tạo quản lý vận han.</small>

<small>3) M6 hình địa phương quản lý: Tại tỉnh Hịa Bình mơ hình này đã gắn liên được</small>

<small>người hưởng lợi với cơng trình, vivận hành cơng trình kịp thời nhanh chóng,</small>

thuận tiện cho phục vụ sản xuất, bằng nhiều nguồn kinh phi các địa phương quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

tâm đến cơng tic sửa chữa, nâng cấp cơng trình và kiên cổ hố kênh mương. Tuynhiên, trong q trình quản lý khai thác đã bộc lộ nhiều bắt cập.

~ Việc vận hành phân phối nước khơng theo quy trình khoa học, chỉ đựa vào kinh

<small>nghiệm, việc dibi</small>

tiết nước theo nhu cầu của cá nhân hoặc của nhôm cả nhân riêngquyền lợi của các hộ dùng nước thưởng xuyên mâu thuẫn, nguồn nước bị th

<small>thoát nhiều dẫn đến hiệu quả tưới thấp,</small>

<small>= Các tổ chức quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi ở các địa phương mới mang</small>

<small>tính tự phát cơ cấu tổ chức lòng lêo</small>

<small>- Trinh độ cán bộ Lim cơng tác quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi ở địa phương,</small>

còn thấp, hu hết chưa qua các trường lớp dio ạo;

<small>~ Cơ chế quản lý tai chính lỏng lẻo, thiểu rõ rằng, minh bạch.b) Nguyên nhân:</small>

<small>Củ những tồn tại trên là do một sd nguyên nhân chỉnh sau đấy:</small>

<small>~ Mơ hình tổ chức quản lý và khai thác cơng trình thuỷ lợi chưa đỗi mới dé phủ hợp.</small>

với quy ch, chính sách mới

<small>~ Nhận thức của người din trong việc bảo vệ và khai thác các công trình thuỷ lợi</small>

<small>chưa dap ứng được nhu ccịn có tư tưởng trồng chờ, ÿ li vio Nhà nữ</small>

đến việc nhiều cơng tình xuống cấp chưa được sửa chữa kip thời nên không phát

<small>huy hiệu quả.</small>

- Việc phân cấp quản ý cơng trình chưa hợp lý; Có nhiều cơng nh ở ving sâu

<small>vùng xa, điện tích phục vụ tưới nhỏ, yêu cầu vận bảnh dom giản (như các bai, đập</small>

<small>1g) được phân.</small> ấp cho cơng ty, trong khi đó, có cắc cơng trinh có. u cầu kỹ

<small>thuật vận hành cao ( một số trạm bơm điện, thuỷ luân) lại giao cho địa phương quản</small>

lý nên gây ra nhiều khó khăn trong việc điều hành sin xuất của công ty cũng như.

<small>việc vận hành cơng trình của các địa phương.</small>

<small>Thận văn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>~ Việc diều tiết nước của các cơng trình khơng theo quy trình mà thường phụ thuộc</small>

<small>vào ý muốn chủ quan của hộ dùng nước nên nguồn nước bị sử dụng cịn lãng phí,</small>

<small>hiệu quả tưới tp.</small>

<small>~ Việc tu bổ, sửa chữa chưa được địa phương và đơn vị quản lý chủ động thực hiện</small>

mà phần lớn trồng chờ vio ngân sich của cấp trên

<small>~ Do địa hình miễn núi, diện tich canh tác manh min, nguồn nước có xu hướng cạn</small>

<small>kiệt do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên nên các cơng trình thuỷ lợi trên địa bàn</small>

tinh phát huy hiệu quả chưa cao; kinh phi đầu tư xây đựng, sửa chữa lớn.

~ Các cần bộ quản lý thuỷ lợi xã phần lớn kiêm nhiệm cả giao thong, địa chính chưađược tập hua j é<small>dio tạo về nghiệp vụ nên có trình độ và năng lực quản lý han cl</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>CHUONG 2</small>

CO SỞ KHOA HỌC VA THỰC TIEN PHAN CAP QUAN LÝ KHALTHAC

CƠNG TRINH THUY LỢI

<small>“Chính sách phân cấp quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ein được nghiên</small>

cứu, đ xuất đựa trên cơ sở khoa học rỡ rằng. Chương này để cập đến cơ sở Khoa

<small>học phân cắp quản lý khai thác cơng trình thủy lợi, bao gồm co sử lý luận, cơ sở</small>

pháp lý và cơ sở thực tiễn phân. quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ở tỉnh Hòa.

2.1 Thực tiễn tổ chức quản lý nhà nước về thấy lọ ở Việt Nam

<small>2.1.1 Hệ thẳng tễ chức quản lý nhà nước về thủy lợi</small>

<small>Nội dung công tác quản lý nhà nước về công tác thủy lợi của các cơ quan các cấp</small>

.được quy định tương đổi rõ tong các văn bản pháp luật bao gồm: Luật tải nguyễnnước năm 1998 (điều 47); Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng tình thuỷ lợi số 32năm 2001 (điều 29); và rò hon cả là Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003quy định thì hành một số điều của Pháp lệnh khai thắc và bảo vệ cơng trình thu lợi

<small>VE việc ting cường và kiện toàn tổ chức quản lý nhà nước về thuỷ lợi từ Trung</small>

tương tối các địa phương la rit cin tiếc Bộ đã có văn bản đôn đốc Uỷ ban nhân dân

<small>các tinh về việc củng cổ va kítồn bộ máy tổ chức quản lý nha nước về thuỷ lợi ởđịa phương. Tuy nhiên, việc có hay không thành lập các Chỉ cục thuỷ lợi thuộc</small>

thậm quyền của Uy ban nhân dân tỉnh. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã

<small>xây dựng và ban hành Thơng tư số 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn sắp xếp,</small>

<small>kiện tồn hệ thống ngành nông nghiệp và phátén nông thôn ở địa phương, đây sẽlà một cơ sở pháp lý quan trọng cho việc kiện toàn các chi cục thuỷ lợi</small>

<small>Tir năm 2008, quy định các cơ quan chuyê:</small>

<small>phủ quy định rit rõ ở các nghị định 13/2008/NĐ-CP; 14/2008/NĐ-CP. Theo đó, Bội</small>

<small>Nơng nghiệp và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 61/2008/TTLT-BNN-BNV trong đó.</small>

có quy định rt rõ nội dung cơng tác Quản lý nhà nước về thủy lợi đối với cơ quan

<small>Tận vin Thực st</small>

<small>môn cấp tỉnh, huyện va xã được chính.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

cắp tỉnh, huyện và xã. Theo đó, co bản về mơ hình tổ chức quản lý nhà nước CTT.

<small>các tỉnh trên phạm vi cả được mô tá ở Hình 2.1</small>

Phan cấp tổ chức hành chính _ Phân cấp tổ chức cơ quan chuyên môn

<small>‘quan lý nhà nước về thủy lợi</small>

UBND Tỉnh [oe]

<sub>Số NN&PTNT</sub>

<small>——* Co chế chỉ đạo; ----+ Cơ chế phối hợp QL chun mơn</small>

Hình 2.1 Sơ đồ phân cắp quản lý nhà nước về thủy lợi ở nước taSơ đỏ mơ hình tổ chức chung của các chỉ cục như ở hình 2.2

<small>Ban lãnh đạoChỉ cục</small>

<small>r T T 1P. Tổ chức - hành| |P.K.hoạch -tổngÌ |p Ks yạ Bạn/</small>

chnh hep sims P-Thanh tra

Hình 2.2 Sơ đồ mơ hình tổ chức chung của cúc chỉ cục

</div>

×