Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình thủy: Nghiên cứu phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố hồ chứa nước Vực Mấu huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.05 MB, 97 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và làm luận văn, được sự nhiệt tình giảng dạy,

giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, bằng sự nỗ lực cố gắng học

tập, nghiên cứu và tìm tịi, tích lũy kinh nghiệm thực tế của bản thân đến nay đề tài

“Nghiên cứu phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố hỗ chứa nước

Vực Mẫu huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An” đã được tác giả hoàn thành đúng thời hạnquy định.

Đặc biệt tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TSNguyễn Quang Hùng hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp các thông tin khoa học cần thiếttrong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cơgiáo và cán bộ cơng nhân viên Phịng Đào tạo Đại học & Sau đại học, Khoa Cơngtrình, Trường Đại học Thủy Lợi đã giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốtquá trình thực hiện luận văn.

Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè đã

động viên, tao mọi điều kiện thuận lợi dé tác giả hoàn thành luận văn đúng thời han.

Do hạn chế về thời gian, kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tế của bảnthân tác giả cịn ít nên luận văn khơng thê tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mongnhận được ý kiến đóng góp và trao đổi chân thành giúp tác giả hoàn thiện hơn dé tài

của luận văn.

HỌC VIÊN

Trần Tiến Đạt Phương

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

<small>Die lập- Tự do- Hạnh phúc</small>

<small>Hà nội. ngày thẳng năm 2016</small>

BAN CAM KET<small>Kinh gửi:</small>

<small>Phang Đào tạo Đại học & Sau Đại học= Khoa Cơng trình</small>

“Tên học viên: Trần Tiền Đạt Phương

<small>Sinhwy: 03/11/1991Lớp cao học: 22C21</small>

<small>i luận văn“Nghiên cứu phan ích đánh gi</small> tà đề xuất giải pháp khắc.

<small>phục sự cỗ hồ chứa mước Vực Mẫu huyện Quỳnh Lưu ~ Nghệ An”</small>

Tôi xin cam đoan đây là công tình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả

<small>nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một</small>

ngudn nào và đưới bit kỳ hình thức nào.Việ tham khảo các nguồn ti liệu (nếu có) đãđược thực hiện ích dln và ghi nguồn tà liệu tham kháo đúng quy định

HỌC VIÊN

Trần Tiền Đạt Phương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>ILMUC ĐÍCH VA NHIỆM VỤ CUA BE TAL 2</small>

<small>ILL Phương pháp nghiên cứu,</small>

<small>IV. Kết qua dự kiến đạt được 2</small>

CHUONG 1: TONG QUAN VE VAN DE NGHIÊN CỨU 3

<small>1.1 Tinh hình xây dựng đập vat liệu dia phương ở Việt Nam và Nghệ Án... 31.1 Tin hình xây đưng đập vt liệu dia phương Việt Nam ‡1.12 Tình hình xây dụng dp vội liệu địa phương ở Nghệ An 4</small>

1.2 Các nguy co mit an toàn của đập đắt do ảnh hưởng cia các dòng thắn...6

<small>12.2. THÂM mạnh hoặc sit nước ở vi đập 7</small>

1.2.3. Thắm mạnh hoặc stii nước mang cơng trình. 71.24. Thdm mạnh hoặc sũi nước trong phạm vi thân đập. 8

<small>1.3 Các yêu tổ ảnh hưởng tới chất lượng chống thắm của đập đắt 8</small>

1.4 Các kết quả nghiên cứu về thắm và xử lý chim qua thin đập và ưu nhược điểm

1.4.1 Tăng kích thước mặt cất đập và khối lượng đắt đắp ai với đập đắt

chất MU1.4.2. Giải pháp chẳng thắm bằng trồng nghiêng và sản phủ 11.4.3. Giải pháp tường răng Kết hợp lõi giữa. 1B1.44, Tao màng chẳng thắm bằng cách khoan phụt vữa ximang ~ Bentonite.... 1414.5. Sử dụng trồng hào chống thắm. 15

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1.2 Môi tường thắm và nguyên nhân gây ra thắm 18

<small>2.1.3 Các giả thiết cơ bản trong tỉnh thắm. 20</small>

2.14 Các phương pháp tink thắm 2!2.2 Các phương pháp nghiên cứu ôn định đập dit 26

<small>2.2.1 Lich sie phát triển 26</small>

2.2.3 Một số phương pháp tinh én định mãi theo phương pháp mit trượt... 292.2.4 Phân tích và so sảnh kết quả các phương pháp tính ồn định. 32.3.Cée công nghệ hiện dang sử dụng để chống thắm cho dip đắt 35

2.3.1. Tường nghiêng, sin phủ bằng đắt sét 35

<small>(2.3.2. Tuting nghiêng bằng các loại vật liệu mới như màng HDPE, thảm bétong</small>

<small>(Coneret Mai), thảm sét BKT. 35</small>

<small>3.3.3. Tường Lõi giữa (bằng đất sét, pha sét hoặc vật liệu khác). 40</small>

2.34. Tưởng hào Bentonite (hoặc imang-sé), tường hảo chống thắm ming dia

'CHƯƠNG III : PHAN TÍCH LỰA CHON GIẢI PHAP PHU HOP AP DUNG CHO

HIEN TƯỢNG THÁM CUA DAP VỰC MAU HUYỆN QUYNH LƯU: NGHỆ AN

<small>3.2. Hiện trang đập Vực Mẫu 32</small>

<small>3.3. Tỉnh toán đánh giá hiện trạng cơng trình. 53</small>

3.4. Két luận kiến nghị các biện php xử lý 63.5. Phân tích đánh giá hiệu qua các giải pháp chống thắm và lựa chon giải pháp

<small>phù hợp. 68</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.32.Phân tích đảnh giả kết quá giải pháp 2

<small>3.6 Đánh ii lựa chọn phương án cho cơng trình</small>

KET LUẬN, KIÊN NGHỊ“TÀI LIỆU THAM KHẢO.

<small>912</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH.

<small>Hình 1.1 : Hồ Xuân Dương - Diễn Châu. 6</small>

Hình L2 : Đập đồng chất "Hình 1.3: Sơ đồ thắm qua đập có tường nghiêng sin phủ 2

<small>Hình 1.4: So đồ tinh thắm qua đập có tường lõi chân răng. 13</small>

Hình L5 kết cầu đập đất chống thắm qua nén bằng khoan phụt vữa XM 4

<small>Hình 1.6: Tường hao chống thắm bing bentonite 15</small>

Hình 2.1: Sơ đồ sai phân 24Hình 2.2: Sơ đồ phan tử tam giác, 25Hình 2.3: Mặt cắt ngang mái dốc. 27

<small>Hình 2.4: Sơ đồ tinh tốn ơn định mái dc theo phương pháp mặt trượt 29Hình 25: Hồ chứa nước chống thắm bằng màng địa kỹ thuật - HDPE 36</small>

Hình 28: Tường chống thắm bằng mang địa kỹ thuật (Geolock). 2Hình 29: Đập có tường chẳng thắm bing cừ BTCT ứng suất trước, 4Hình 2.10; Đập có tường nghiêng mềm kết hợp với cừ bản nhựa chống thắm... 4.2.11: Đập có tường lõi mềm kết hợp với eit bản nhựa chồng thắm. 44

<small>Hin 3.1: Vi tí cơng trình 46Hình 3.2: Đập Vục Mẫu 4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Hình 3.9 : Tổ hợp cơ bản: MNTLEMNDBT; ha lưu bình thường ~ hệ số én định máihạ lưu 6</small>

Hình 3.10 Mặt cắt tinh tốn mơ hình trong phần mém Geoslop, tổ hợp đặc biệt I:

<small>MNTL=MNLKT=22,21m; MNHL=6.8m. 6Hình 3.11: Tổ hop đặc biệt 1: MNTL=MNLKT~22,21m; MNHL=6,§m — Ap lực nước</small>

<small>lỗ ring “</small>

<small>Hình 3.12 : Tổ hợp đặc biệt I: MNTLEMNLKT=32.21m; MNHI</small>

<small>áp 6“Hình 3.13 Tổ hợp đặc biệt 1: MNTL=MNLK</small>

<small>tổng 65Hình 3.14 Tổ hợp cơ đặc biệt 1:MNTL=MNLKT=22,21m; MNHL=6.8m - Gradient.</small>

<small>Hình 3.21: Tổ hợp cơ bản 1: MNTL=MNDBT; hạ lưu bình thưởng — hệ số én định</small>

Hình 3.22 : Mặt cắt tinh tốn mơ hình trong phần mém Geoslop, tổ hợp đặc đặc biệt 1

<small>MNTL=MNLKT=22,21m; MNHL=6,äm nHình 3.23 : Tổ hop đặc đặc biệt 1:MNTLEMNLKT=22.21m; MNHL=6,8m ~ Ap lựcnước lỗ rỗng. T2Hình 3.24 : Tổ hợp đặc đặc biệt 1:MNTLEMNLK?</small>

<small>nước áp. T3Hình 3.25 : Té hợp đặc đặc biệt 1:MNTL=MNLK’</small>

<small>nước tổng. 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Hình 3.26 : Tổ hợp đặc đặc biệt1:MNTL=MNLKT=22,21m; MNHI</small>

Gradient 4

<small>Hình 3.27: Tổ hợp đặc đặc biệt 1: MNTL=MNLKT=22,21m; MNHL=6,8m hg số énđịnh mái hạ lưu. 4</small>

<small>Hình 3.28: Mat cắt tính tốn mơ hình trong phần mềm Geoslop, tổ hợp đặc đặc biệt 2:</small>

<small>MNTL=MNPMI</small>

25,85; MNHL=8,5m. 15

<small>Hình 3.29 : Tổ hợp đặc đặc biệt 2; MNTL=MNPMF=25,85m; MNHL=8,5m ~ Áp lựcnước lỗ rỗng 15</small>

<small>Hình 3.30: Tỏ hợp đặc đặc biệt 2: MNTL=MNPMF=25,85m; MNHL=8,5m - Cộtnước áp 16Hình 3.31: Tổ hợp đặc dae biệt 2:MNTL=MNPMF=25,85m; MNHL=8,5m - Cột</small>

<small>Hình 3.36: Tổ hợp cơ bản: MNTLEMNDBT hạ lưu bình thường - Cột nước p... 79</small>

<small>Hình 3.37: Tổ hợp cơ bản: MNTL=MNDBT; hạ lưu bình thường - Cột nước tổng. .. 79</small>

<small>Hình 3.38 Tổ hợp cơ bản: MNTLEMNDBT; hạ lưu bình thường - Gradient... 80</small>

Hình 3.39; Tổ hợp co bản : MNTL=MNDBT; hạ lưu bình thường — hệ số ổn định mái

<small>hạ lưu 80</small>

Hình 3.40 : Mat edt tinh tốn mơ hình trong phần mềm Geoslop,t6 hợp đặc đặc biệt 1

<small>MNTLEMNLKT=22.21m: MNHL=6.8m, siHình 3.41 : Tổ hợp đặc đặc biệt: MNTLEMNLK</small>

nước lỗ rỗng. 81

<small>Hình 3.42 : Tô hợp đặc đặc biệt 1: MNTL=MNLK’</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Hình 3.43 : Té hợp đặc đặc biệt1:MNTLEMNLKT=22.21m; MNII</small>

<small>nước tổng 2Hình 3.44 : Tơ hợp đặc đặc biệt 1:MNTLEMNLKT=22.21m; MNHL=6,8m -</small>

<small>Hình 5.4: Tổ hợp đặc đặc bit 2: MNTL=MNPME-25, 5m; MNHL=8.Sm - Cộtnước áp. 85Hình 349 Tổ hợp đặc đặc iệt 2: MNTL=MNPMP=25,85m; MNHL=8,5m - Cộtnước tổng 8sHình 3.50: To hợp đặc đặc biệt 2: MNTL=MNPMI ,85m; MNHL=8,5m -</small>

Gradient 86

Hình 3.51: Tổ hợp đặc đặc biệt 2: MNTL=MNPMI 85m; MNHL=8,5m ~ hệ số ơn.

<small>định mái hạ lưu s6Hình 3.52 Hệsố bn định ứng với các tổ hợp tính tốn của phương án và2,... 7</small>

Hình 3.53: D8 thị quan hệ giữa các tổ hợp tinh toán và lưu lượng thắm qua đập của

<small>phương ấn 1 và2 88</small>

<small>Hình 3.54 : Dé thị quan hệ giữa các tổ hợp tính tốn va Gradient của phương án 1 và 2</small>

<small>88</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bang 3.1: Bảng tổng hợp thông số vit iệu _</small>

<small>Bảng 3.2 : Kết quả tính tốn phương dn 1 chống thắm bằng bê tông ban mặt... 87</small>

Bảng 3.3: Kết quả tính tốn phương án 2 chồng thắm bằng khoan phụt 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ DAU

INH CAP THIET CUA DE TÀI

6 nước ta hiện nay có rit nhiều bồ chứa nước vừa vả lớn, trong đỏ các đập trong cơngtrình đầu mốt có số lượng lớn nhất là đập vật liệu địa phương Do có nhiều tụ điểm và

<small>lợi thé nên đập đất cảng được sử dụng nhiều so với các loại đạp khác nhau như đập bê</small>

<small>thờitông, để xây... Tuy nhiên việc xây dựng đập vật liêu ở Việt Nam rải qua al</small>

gian khác nhau với chất lượng không đồng du nhau. Và đặc biệt là đặc tinh khôngđồng đều của vậlệu dưới nhiễu yế tổ chủ quan và khách quan đ dẫn đến chit lượng

<small>của đập không đạt được như mong muốn.</small>

Theo cấu tạo, đập đất được phân thành các loại như sau: đập đắt đồng chất, đập đắtkhông đồng c <small>đập cổ tường nghiêng mềm hoặc cứng, đập có trồng lõi mém hoặc</small>

<small>cứng, đập đắt hỗn hợp. Những đặc điểm làm việc chủ yếu của đập đắt</small>

- Thắm qua thân đập và nỀn:

<small>~ Ảnh hưởng của mực nước thượng hạ lưu đối với mái đập:</small>

<small>~ Chịu ảnh hưởng của nước mưa va nhiệt độ;</small>

<small>- Biến dang của nền và thân đập;</small>

<small>Trong số các đặc điểm trên thì yéu tổ thắm qua đập và nỀ là quan trọng nhất đối với</small>

dập dit ‘Nan đập và thân dip nói chung đều thắm nước Khi cổ chênh lệch mực nước

<small>thượng hạ lưu sẽ hình thành đồng thắm từ thượng lưu vé hạ lưu trong đập.Dịng thắm</small>

có thé gây nên các hiện tượng xói ngầm trong thân và nén đập, sũng ướt mái hạ lưu

<small>đập gây mắt Ôn định cho mái hạ lưu, pha hoại đập Nhất là đối với những đập được xây</small>

dựng trên nền không đồng nhất và có nhiều lớp địa chất xen kẹp xấu. Chính vì vậyviệc nghiên cứu các giải pháp chống thắm nhằm đảm bảo an toàn kĩ thuật cũng như

<small>kinh tế của cơng trình đã thu hút được rắt nhiều sự quan tim của các nha khoa hoe</small>

Hồ chứa nước Vie Mẫu thuộc huyện Quỳnh Lưu = Tỉnh Nghệ An là loại hd đập lớnnhất tinh Nghệ An. Đập Vực Mau thuộc loại đập cao ( vị tí cao nhất 33,9 m) nền đậpcó các lớp địa chất phân bổ khơng đều. Do cơng nghệ trình độ khảo sát, thiết

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

cơng trước đây cịn lạc hậu nên việc xử lý tiếp giáp giữa nền đập va thân đập chưa tối2 phía vai dp xuất hiện nhiều đồng thấm Chất lượng thi công dp, lớp bảo vệ và

<small>ting lọc mái thượng lưu, hạ lưu không đảm bảo nên không cịn có tác dụng của tinglọc ngược. Vi vay đập đất kém ổn định, nếu không kịp thời xử ý sửa chữa thì nguy cơvO đập sẽ xảy ra là rất lớn.</small>

“Chính vi vậy dé tài:*Nghiên cứu phân tích đánh giá và đi giải pháp khắc phục sự.6 hồ chứa nước Vực Mắu huyện Quỳnh Lưu ~ Tinh Nghệ An” tập trung nghiên cứu

<small>quy trình đánh giá an tồn đập va biện pháp xử lý thắm cho đập Vục Mắu</small>

ILM DICH VÀ NHIỆM VỤ CUA ĐÈ TÀI

Mue dich: Nghiền cửu phân tích đảnh giá và đề xuất giải pháp khắc phục sự cổ hồchứa nước Vực Mắu huyện Quỳnh Lưu ~ Tỉnh Nghệ An

inh giá thục trạng của hd Vue Mu huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An~ _ Nghiên cứu các nguy cơ mắt an toàn của đập đất do ảnh hưởng của dòng

<small>thấm và các biện pháp xử lý thấm cho đập</small>

<small>= Đề xuất một số gii pháp khắc phục sự cổ thắm của đập Vực Miu.</small>

<small>IL, Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu:</small>

<small>= Nghiên cứu lý thuyết</small>

~__ Thu thập thông tin, kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có.

<small>__ Ứng dung cho việc xử Lý thắm của đập Vie Mẫu.</small>

1V. Kết quả dự kiến đạt được

<small>ĐềNghiễn cứu phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp khắc phục sự cổ hồ chứa</small>

<small>nước Vực Mẫu huyQuỳnh Lưu ~ Tinh Nghệ An” tập trùng đi sâu nghiên cứu về</small>

nguyên nhân, các biện pháp khắc phục sự cổ về thắm nhằm bảo đảm an toàn cho dip

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE VAN ĐÈ NGHIÊN CỨU.

<small>1.1 Tình hình xây dựng đập vat liệu dia phương ở Việt Nam và Nghệ AnLI Tình hình xây đựng đập vật liệu dia phương ở Việt Nam</small>

<small>Đập dat là công trình dâng nước tạo hồ chứa rit phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt</small>

Nam: Những lợi ích mã đập hỗ chứa mang lạ là rt lớn, như cổ tác dụng giúp giảm nhẹ

<small>lũ trên sông, cung cấp nước cho ving hạ du cũng như cho khu vực lân cận, cắp nước</small>

tưới én định cho sản xuất nông nghiệp, tạo nguồn nước sinh hoạt cho khu dân cư.

<small>địa chất nền ma các loại đập khác không thể xây đựng được; đập được xây dựng chủ</small>

yếu từ vật liệu địa phương, khả năng cơ giới hóa cao trong thi cơng dẫn đến đa số

<small>trường hợp có giá thành hạ, mang lại hiệu quả kinh tế cao, nên đập dit là loại đập được</small>

phát triển của nhiều

tng dụng rộng rãi nhất trong hau hết các nước. Ngày nay, nhờ s

<small>ngành khoa học như cơ học đất, địa chất cơng tình, địa chất thủy văn, thủy văn, lý</small>

<small>thuyết thắm, ứng suất biến dang, vật liệu... cũng như việc ứng dụng các biện pháp thi</small>

<small>công tiên tiễn sử dụng các thết bị hiện đại, ứng dụng rộng rãi cơ giới hóa trong thicơng cho nên đập đắt càng có xu hướng phát triển mạnh mẽ, có thể xây dựng được cả</small>

trong những điều kiện địa chất phức tạp. Kết cầu đập dat có thé gdm nhiều khối có các

<small>chỉ tiêu cơ lý khác nhau, để tận dụng được các bãi vật liệu có săn tại địa phương</small>

HO chứa ở Việt Nam là biện pháp cơng trình chủ yếu để chống lũ cho các vùng hạ du; cấp

<small>"ước tưới nưộng,g nghiệp, sinh hoạt, phát điện, phát triển du lịch, cải tạo mỗi trường nuôi</small>

trằng thủy sản, phát iển giao thơng, thé thao, văn hóa

'Việt Nam là một trong những nước có nhiều hỗ chứa. Theo điều tra của dự án ƯNDP.

<small>VIE 97/2002 thì Việt Nam có khoảng 10.000 hỗ chứa lớn nhỏ. Trong đó hồ đập lớn có</small>

khoảng 180 cái dimg vào hing thứ 24 trong các nước có số liệu thống ké của ICOLD.‘Theo con số thống kẽ của Bộ Nông nghiệp &PTNT năm 2002 cả nước ta đã có 1967

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>hỗ (dung tích mỗi hỗ trên 2.105 m 3 ). Trong đó có 10 hồ thủy điện có tng dung tích.</small>

<small>19 tỷ m 3 cịn lại là 1957 hd thủy nơng với dung tích 3,842 tỷ m 3 . Nếu chỉ inh các hồ</small>

số dung tích từ 1 iệu m 3 nước trở lên thi hiện nay cô $87 hỗ cỏ nhiệm vụ tưới làchinh.Céc hồ chứa phân bồ khơng đều trên phạm vi tồn quốc. Trong số 61 tỉnh thành.

<small>nước ta có 41 tỉnh thành có hỒ chứa nước. Các tinh miỄn Bắc và miễn Trung có điệnniới</small>

tích tự nhiên chiếm 64.3%, dân số chiếm 60.3% của toàn quốc nhưng sổ hi chiế88,2% số hồ của toàn quốc. Các hồ được xây dựng trong từng thời kỳ phát triển củadắt nước. Tính ở khu vục miền Bắc và miễn Trung Việt Nam số hd xây dựng từ năm1960 trở về trước chiếm khoảng 6%, từ 1960 đến 1975 chiếm 44% và từ 1975 đến naychiếm 50%

<small>1.12 Tình hình xây dựng đập vật liệu dia phương ở Ngh@ An.</small>

Hiện nay tén địa bàn tinh Nghệ An có 625 hồ chứa nước lớn nhỏ, với tổng dung tích

<small>hon 387 triệu me, trong đó.</small>

+ Số hồ có dụng tích từ 10 triệu mở r lên có 6 hỗ (Vực

<small>Sào, Xuân Dương, Bầu Da)</small>

+ Số hồ có dung tích trữ từ 5 đến 10 tiện m? có 12 hồ

<small>+ Số hỗ có dung tích trừ từ 1 đến 5 triệu m có 68 hồ.</small>

+ Số hồ có chiều cao đập từ 10 m trở lên có 11 hồ

“Các hồ nước này ngồi nhiệm vụ cung cắp nước cho 39 nghìn ha đắt sin xuắt, phục vụdan sinh và kinh tế thì cịn có nhiệm vụ điều tiết lũ bảo vệ vùng hạ du mất an tồncơng trình. Số liệu mới nhất của các ngành chức năng tại Nghệ An cho biết hiện cóđến 500 trên tổng số 625 hd chứa hư hỏng, xuống cắp, nếu mưa lũ lớn sẽ có nguy cơvỡ hồ chứa.

<small>+ Về thiết kế: Các hỗ do nhà nước đầu tư xây dựng được khảo sát, thiết kế theo quy</small>

trình, quy phạm kỹ thuật của ngành, nhưng phin lớn mức phịng lũ được tính với tàiliêu hy văn ngắn, mơ hình lũ đơn, tin suất phịng lũ thấp 5-105

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

'ác hd do dan tự xây dựng: thường có dung tích từ 0,3 đến dưới 1 triệu m nước, nhiều.

<small>hồ khơng có khảo sát thiết kế.</small>

<small>++ Về thì cơng: thị cơng Khơng đồng bộ các hang mục cơng trình và bằng nhiều phương</small>

<small>tiện kỹ thuật khác nhau.</small>

<small>+</small> lập đất Phần lớn dip bằng thủ công, dim nôn kém, nhiều hd khơng được xử lýmóng ở lịng khe, Một số hỗ đắp cao chống lũ

mt đắp và không đảm bảo mặt cắt theo tiêu chun kỹ thuật

ving đắp vuốt mái làm giám chiều rộng.

<small>+ Tình hình quản lý: Các cơng ty, xí nghiệp thủy lợi ( nay là công ty TNHH thủy lợi)</small>

quản lý 50 hỗ (thưởng hỗ có dung ích 1,5 triệu m? nước tr lên). Hàng năm được day

<small>tu, sửa chữa, hd thiết kế ban đầu và quá tình quản lý khai thác được cập nhật, lưu git</small>

tương đối diy di, trường hop thiểu tì được do đạc khôi phục bổ sung, nhưng h

<small>con thiếu quy tinh vận hành (cả trong mùa tưới và trong phòng chống lạt bão) Xã.</small>

HTX quản lý 575 hd. Là 6

<small>nước, cơng tác quản lý cịn nhiều tồn tại như là: Việc duy tr, sửa chữa thường không</small>

<small>hồ nhỏ, tưới gọn xã, dung tích thường dưới 1 triệu m°</small>

<small>due thường xuyên hoặc chưa tương xứng với tài sane nên cơng tình bị xuống cấp, rồ</small>

nước, ổn thất nước lớn. Nhigu địa phương quản lý nhưng khơng có hỗ sơ cơng tình,i liệu thiết kể ban đầu mắt mát, thất lac, không có quy tình kỹ thuật quản lý, cơngtác đo đạc, quan trắc (quan trắc mức nước lũ, quan trắc lún, xế địch) thực hiện Khôngdy đủ, Dang coi nhẹ quản lý hồ, chưa chú ý xây đựng n nép quản lý k thuật và quản

<small>lý kinh tế</small>

Các tác nhân chính gây mắt an toàn cho hồ chúa do lũ lớn tần qua định đập đắt gây

<small>vỡ đập, thắm lớn qua nền và thân dip gay x6i ngằm hoặc trượt máu hạ lưu, sóng dobão làm trượt mái thượng lưu hoặc vận hành không đúng kỹ thuật (háo cạn hỗ quá</small>

nhanh gây sat trượt mái thượng lưu đập dit). Các tổ mắi, hang hdc không được pháthiển, xử lý ip thời. Nhiễu hỗ chứa còn thiểu năng lực xã lũ do khi thiết kế tính tốn Ipthiên nhỏ, mơ hình thiết kể lũ khơng ph hợp với tình hình mưa lĩ rên lưu vục, rừngđầu nguồn bị tàn phá nên lũ tập trung về hồ nhanh hơn, nhiều hơn. Hau hết các hồ

<small>chứa nhỏ có dung tích dưới 1 triệu mổ mái thượng lưu không được gia cổ, thường bi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>sat trượt nghiêm trong, anh hướng đến an tồn cơng trình. Một số hỗ chứa được gia cổ</small>

<small>mái thượng lưu bằng đá lát hoặc bê tông. do gia cổ lâu nên lớp gia cổ bị xơ tụt</small>

<small>Hình 1.1 : Hồ Xuân Dương ~ Diễn Châu</small>

1.2 Các nguy co mat an toàn của đập đắt do ảnh hưởng của các đồng thắm.

<small>"Đặc điểm của cơng trình thủy lợi là làm việc trong nước nên chịu mọi tác dụng của</small>

nước như tác dụng cơ học, hóa lý, thắm và ác dụng của sinh vật

[én đập, thân dip và bai bên vai cơng trình nồi chung đều thắm nước, Khi cổ chẳnhlệch mực nước thượng hạ lưu sẽ hình thành dịng thắm tử thượng lưu về hạ lưu rongthân đập hoặc thắm vịng qua vai đập. Dịng thắm trong mơi trường đất rỗng được.

ấm có áp: khi nó bị giới hạn từ phía trên bởichia làm hai loại. Thứ nhất là dong tỉ acứng, dong thắm khơng có mặt thống, chuyển động của dòng thắm giống như nước.chiy trong éng cổ ấp, Đây là trường hợp khi xét dòng thắm dưới đáy cúc cơng trình"Thứ hai là đồng thắm khơng áp: khi nó khơng bị giới hạn từ phía rên của cơng tìnhĐây là trường hợp dịng thắm hai bên vai cơng trình, dịng thấm qua đập đất. Giới hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>suất khí trời. Đối với cơng trình và mơi trường xung quanh, dịng thắm gây ra những,</small>

<small>cảnh hướng bắt lợi như sau:</small>

<small>~ Lam mắt nước từ hỗ chứa;</small>

Gây áp lực lê thắm (bin diy, trồng<small>các bộ phận công trình giới hạn michấn...)</small>

~ _ Có thể làm biển hình đất nền và hai vai, đặc biệt là ở khu vực dịng thắm thốt ra,

<small>6 thể dẫn đến s lún, nghiêng, lật cơng trình;</small>

~_ Dịng thắm hai bên vai cơng trình khi thốt ra hạ lưu có thé làm lầy hóa một khu

<small>vụ rộng, lâm ảnh hưởng đến ơn định của bởi</small>

<small>Một số hình thúc thầm và nguyên nhân gâin định trong đập đó là</small>

12.1. Thắm mạnh hoặc sii nước ở <sub>đập</sub>

~ Do đánh giá sai tình bình địa chit nền, để sit lớp thắm nước mạnh không được xử lý hoặcbiện pháp chống thắm cho nén không đảm bảo chất lượng.

~ Xử lý tiếp giáp nên và thân đập không tốt do thiết kế không đề ra biện pháp xử lý, hoặc dohi thí cơng khơng thực hiện tốt biện pháp xử lý

1.2.2. Thắm mạnh hoặc sii mước ở vai đập

<small>Do các nguyên nhân sau đây gây ra:</small>

<small>~ Thiết kể không da cc biện pháp xử lý hoặc biện php xử lý đề m khơng tốt</small>

Khơng bóc hét lp phong hồa ở vai đập

~ Đẳm nên đất rên đoạn ip giáp ở vai đặp không bt.

<small>‘Thi công biện pháp xử lý tp iáp không tốt</small>

1.2.3. Thắm mạnh hoặc sii mước mang cơng trình

<small>Do các ngun nhân sau đây gây ra:</small>

<small>~ Thiết kế không dé ra biện pháp xử lý hoặc biện pháp không tối</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

~ Dit dip ở mang cơng trình khơng đảm bảo chất lượng: Chất lượng đắt đắp không được lựachon kỹ, không don dẹp vệ sinh sach sẽ dé vir ba các tạp chất trước khi dip, đầm ngn không.kỹ.

“Thực hi ign pháp xử ý khôn đảm bảo chất hong

<small>~ Hong khớp nỗi công tinh,- Công bi thing</small>

<small>12.4. Thắm mạnh hoặc sii nước trong phạm vỉ thân đập</small>

<small>Do cf nguyên nhân sau dây gây</small>

~ Bản thân đất dip đập có chat lượng khơng tốc hàm lượng cát, bụi dim sạn nhiều, hàm lượng

<small>sẽtít đấtbị tan rã mạnh,</small>

<small>~ Kết quả khảo sắt sa với thực tế cụng cắp si các chỉ iều cơ ý, lực học do khảo sit sơ si,</small>

khối lượng khảo sát thực hiện ít, khơng thí nghiệm day đủ các chỉ tiêu cơ lý lực học cần thiết,tied đính gi sai chit lượng đất ấp.

~ Khơng có biện pháp thích hợp để xử lý độ dim, do đó độ âm đắt đắp không đều, chỗ khô chỗ.

<small>4m, làm cho đất sau khi đắp có chỗ chat8 vẫn rồi rac toi xốp,</small>

<small>= Đầm nên không đủ độ chặt yêu cu do: Lớp ri dày quá quy định, số in đầm it, nên đất san</small>

hi đắp có độ chặt khơng đồng đều, phân lớp, trên mặt thì chặt phí dưới vẫn cịn ơi xếp

<small>Khơng đạt độ chặt quy dinh hình thin từng kp đắt yêu nằm ngang trong su cả bề mặt lớp</small>

<small>~ Thiết kế và thi cơng khơng có biện pháp xử ý khóp nỗi thi cơng do phân đoạn dip dé đấp</small>

<small>trong q tình thi cơng</small>

- Thigt eu nước bịtắc

1.3 Các yếu tố ảnh hướng tới chất lượng chống thắm của đập dit

“Có it nhiều những biện pháp chống thim cho thân đập đt, có những biện píp xử lýngay từ khi thiết kế đập mới như làm tường nghiêng, lời chồng thẩm, sân phủ... hay là những.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>làm việc nh: khoan phụt vữa xi măng, làm hào chống thắm... Tuy nhiền, có một thực t là</small>

Khơng phải hiệu quả ching thắm luôn luôn đạt được như ong kết qu tính tin bởi vi khỉ

<small>cơng tình làm việc thực tế có rắt nhiều yếu tổ ảnh hưởng, tác động làm cho khả năng chống.</small>

thắm của cơng tình khơng dt được yêu cầu dé ra, Sau đây, tc gi xin đánh giá qua một sốyếu tổ ảnh hưởng đến chất lượng chống thắm củ dp đt sau khi thi công,

~ Đối với các biện pháp chống thắm ngay từ lúc thiết kế đập mới như là làm tường lời, chân

<small>khay, sân phủ... th việc quan trong nhất là dim bảo được hệ số thắm của vậ liệu dip dat</small>

<small>được như thiết kể là khó, Có nhiề lý do ảnh hưởng đến hệ số thắm của vật Lids</small>

<small>“khai thác vật liệu dip không tốt, không bảo đường, đảm bảo độ im cho phép của vật liệu đắp;</small>

qui tỉnh vận chuyển thi ng căng nh hướng đến chất lượng vật i, nhất các bãi ve ga

<small>nhự quả trình</small>

6 xa cơng trình. Hệ số thấm của vật liệu làm thiết bị chống thấm theo lý thuyết luôn yêu câuTắt cao, tuy nhiên cũng có thể xy ra si số rong quá tỉnh th nghiệm, dẫn đến việc hệthắm thực tế của vậtliệu khơng được như kết quả thí nghiệm, nh tốn thiết kể

Bén cạnh đó, kh hi cơng cũng khơng đảm bảo duge hệ số dim chất của các tht bị chồng

<small>thắm đạt được như thiết ké đề ra. Việc phải thi công một khối lượng dip lớn nhưng không.</small>

cing lúc, mà phải chi thin nhiễu các đợt đắp nhỏ cũng làm cho sự iên kết giữa các khốiấp của thi bj chống thắm không được đồng nhất iên tực.

Đổi với các biện pháp xử lý thắm sau khí cơng trình đã hoạt động được một thời gian, xảy rahiện tượng thắm cũng có nhiễu vẫn đỀ ảnh hưởng lâm giảm hiệu quả của phương php xử lýđó, Cụ th, đối với ác biện pháp xử lý bằng khoan phụt chống thắm, tì khả năng lắp nhét

<small>được hết các lỗ rỗngtải xốp ở rong thin đặ là không cao. Khi th công, nếu khoan phụt</small>

<small>bằng áp lực lớn q thì có nguy cơ phá vỡ cục bộ thân đập, còn néu khoan phụt với áp lực</small>

nhỏ quá sẽ có phạm vi ảnh hưởng hạn chế đòi hoi số hồ khoan phải dày, khối lượng công tácKhoan và phụt lớn, Mặt khác, kinh nghiệm xử lý thắm bằng khoan phut cho thấy thỏi gian

<small>hiệu lực của biện pháp này không dài, sau một số năm làm việc thì tinh trạng thắm mạnh có.</small>

<small>thé ti diễn</small>

<small>"Đổi với các biện pháp làm tường hào chống thắm bằng Bentonite, Đắt ~ Bentonite dọc theo</small>

thân đập tì thời gia chờ đợi cổ kết rit lu, thường phải chờ 1 đến 2 năm mới hoàn thiện

<small>được mặt đập, rảnh nứt đọc theo tuyến hà. Việc phải đào hảo dọc theo im tytường hào chống thắm cũng lä một hạn chế của phương pháp này.</small>

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Một yếu tổ quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng chẳng thắm của đập đó là tồn bộ tính tốn</small>

thiết kế về chống thắm gin như được mơ phịng bằng các phần mém nên việc <small>số giữa thực</small>

<small>tế làm việc của đập với phần mềm là không thể tránh khởi, chỉ có thể khống chế để sai lệch</small>

khơng vượt quả giới hạn cho phép, nên kế qui thực nhiễu khỉ không đạt được như rong

<small>kết quả thế Lế</small>

Một số biện pháp chống thắm bing các tiễn bộ kỹ thuật về công nghệ của các nước tiên tiênchống thim bằng ming địa kỹ thuật k

'bê tông; kết cấu chống thắm bằng cit bê tông ứng suất trước hay như tường chống thấm bằng.

<small>cử bản nhựa đểcho những bio cáo «mu điểm lớn, hiệu quả cao. Tuy nhiên</small>

in pháp ny chưa được ứng dang nhiễu ở Việt Nam, các vặt liệu, nh nghiện hit kể, thícơng ở nước ta cịn hạn chế cũng như điều kiện tự nhiên khác so với nước ngoài nên chưa áp,

<small><dung thi công chống thắm rộng ãi cho các đập</small>

<small>Như vậy, thấy là việc chống thắm cho đập là ắt cấp hit và quan tong, Tuy nhiên, để áp<dung thục tễn thi cơng cin nghiên cứu, tính tốn thật cụ thé cho từng trường hợp, đưa rađược các phương án chống thắm hợp lý cho từng kết cấu dip để phát huy được hiệu quả cao</small>

nhất của các biện pháp chống thắm

cứu về thấm và xử lý thấm qua thân đập và ưu nhược.

<small>Nhiệm vụ của nghiên cứu địng thắm là tìm ra các quy luật chuyển động của nó phụ</small>

thuộc vào hình dạng, kích thước các bộ phận cơng trình là biên của dịng thắm; xác

<small>định các đặc trưng phân bố áp lực thấm lên các bộ phận cơng trình, phân bỗ gradient</small>

<small>thấm trong miền thắm, và trị số lưu lượng thẩm. Trên cơ sở các tỉnh tốn này, người</small>

kế sẽ chọn được hình thức, kich thước, cấu to hop lý cđa cơng nh, đảm bảo

<small>điều kiện làm việc an tồn của nó (én định vé trượt, ngăn ngừa biến hình nền...) và</small>

tính kinh tế của phương án chọn.

<small>Van để nghiên cứu đồng thắm từ lâu đã thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học thé</small>

giới. Vào thé kỷ 18 đã có các cơng trình nghiên cứu của Lomonoxop, Beenoulli

Euler. Tử năm 1856, Darcy đã tin hình nghiên cứu thực nghiệm và tim ra định luật

<small>thắm tuyển tinh mà ngày nay được gọi là định luật thắm Darey.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

trong lý thuyết thắm có cơng của DuyPuy, Cozeny, Aravin, Numerov, Ughintnu,

<small>“rugaev và nhiễu nhà khoa học khác. Việc gỹải bi toán thắm bằng phương pháp thùy</small>

<small>lực đã đạt được kết quả phong phú cho các sơ đồ bài tốn phẳng của thắm có áp. Với</small>

bài ốn thắm khơng cổ ấp mới chỉ giải quyết được cho một số sơ đỗ đơn giản

<small>Ngày nay, với sự phát trn mạnh mẽ của các phương pháp số và cơng cụ máy tinh,</small>

nói chung có thể giải được bài toán thấm với biên bất kỳ cho bai tốn phẳng và bai

<small>tốn khơng gian, thắm ổn định vả không én định.</small>

Các loại đập đất đã được xây dựng rit phong phú và đa dạng về chủng loại, tùy thuộc vào.

<small>ib kiệnđịnhình địa chấ thủy in... BE lựa chọn loại kế cấu địp và biện pháp chẳng thắm,phù hợp, sa đây một số biện pháp xử lý thắm qua thân độn</small>

<small>LAI Tăng kích thước mặt cắt đập và kh</small> ri đập dit ding chất

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Khi xây dựng đập dat trên nên thắm nước mạnh mà chiều dày tầng nền thắm nước khá.</small>

đây và vật liệu làm thân đập cỏ hệ số thắm lớn thi hình thức chống thắm hợp lý nhất

<small>thường là tường nghiên nỗi tiếp sân phủ. Người đầu tiên đặt cơ sở tính thắm qua loại</small>

đập này là viện sĩ N.N Pavl6vxki về sau giáo sư E.A.Zamain bổ sung. Khi tính thắm

<small>theo phương pháp này xem tường nghiêng và sin phủ là hoàn toàn không thắm cho</small>

nên kết quả chỉ là gin đúng.

Hinh 1.3: Sơ đồ thắm qua đập có tường nghiêng sân phủ

<small>Cao trình định trờng nghiêng: Chọn khơng thấp hơn MNDGC ở thượng lưu</small>

Chiễu đài sin phủ (Ls) Trì số hợp lý của Ls xác định theo điều kiện không chế lưulượng thắm qua đập và nền và điều kiện không cho phép phát sinh biến dạng thim

<small>nguy hiểm của đắt n 3--5)H, trong đó H là cột nước lớn</small>

<small>n. Sơ bộ có thể lấy Ls</small>

<small>a) Ưu điểm:</small>

~ Vật liệu chống thắm chủ yếu bằng dit sét nên rit sẵn có, giá thành xây dựng thấp,

<small>thiết bị thi công thông dụng như máy đảo, máy lu,máy ủi... vì vậy phương pháp này</small>

‘cho hiệu quả kinh tế cao.

Thị công trên nén cát cuội sỏi có hệ số thấm nhỏ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

-Chống thắm theo phương pháp nảy không triệt để được do khi tính thắm xem tườngnghiêng và sin phi là hồn ton không thắm cho nên cho kết quả chi lã gần đứng

<small>~ Chi thi cOng ở nơi có địa hình xây dựng rộng</small>

<small>Không thi công được khi nễn là đá ăn, đá ting.</small>

1-4-3. Giải pháp tường răng kết hợp lõi giữa.

<small>‘Vat liệu làm tường lôi cũng tương tự như làm tường nghiê 1g, trờng lõi có dang</small>

thẳng đứng nằm chính giữa hoặc gần giữa đập. Theo cấu tạo bề dày đỉnh tưởng không

<small>nhỏ hơn 0,8m và chân tưởng không nhỏ hơn 1/10 cột nước nhưng phải đảm bao >=2m,</small>

Khi đập đất có lõi giữa xây dựng trên nén thắm nước và chiều dày ting thấm.

<small>nước không lớn lắm thi biện pháp chống thắm cho nén thông thường là kéo dai giữa</small>

uống tận tng không thắm.

<small>a) Ưu điểm:</small>

~ Vật liệu chống thắm chủ yếu bằng đất sét nên rất sẵn có, giá thành xây dựng thấp,

<small>thiết bị thi công thông dụng như máy đảo, may lumấy wi. vậy phương pháp nảy</small>

<small>cho hiệu quả kinh tế cao.</small>

= Thi công trên nễn cát cuội sỏi có hệ số thấm nhỏ

Chống thắm theo phương pháp này cho hiệu quả tương đối cao.

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>b) Nhược:</small>

<small>- Chống thắm theo phương pháp này phải tỉ công các loại đắt giữa phần lõi và nino nh</small>

<small>chất tương tự tránh phân lớp giữa tường lõi và đất nề gây thắm do phân lớp.</small>

<small>Chỉ thi công ở nơi có địa hình xây dựng rộng.= Khơng thi cơng được khi nỄnlà đá ăn, đã ting</small>

1-44. Tao màng chống thắm bằng cách khoan phụt vita ximang ~ Bentonite

Hình 1.5 : kết cấu đập đắt chẳng thắm qua nên bằng khoan phut vu XM

Khoan phụt tryễn thống còn được gọi là Khoan phụt cố nút bịt (một nút, 2 nis

<small>nguyên lý của nỗ là bơm dung dich chit kết dính (ximang, đất sé, hoá chất, .) vio</small>

trong đất dưới một áp lực phù hợp (thường từ vài at đến vài chục at tùy thuộc đốitượng xử lý, loại đắt và thiết bị cơng nghệ). Nút bịt có tác dụng bit không cho dung

<small>dich trio lên miệng hồ khoan.</small>

Đầu tiên, khoan phụt truyền thống là để lắp bịt các ke nút trong nền đá, sau đổ đã cónhững củi iến để khoan phat cho đập đất. ĐỂ khoan phụt được trong nén đất, người tađã có những cải tiến về nút bịt và điều chỉnh tăng áp suắt: sử dụng nút bịt kép (ốngmăng sét, cơng nghệ tuần hồn ngược). Với các ting cuội sôi cũng đã ding bằng cáchbổ sung thêm công đoạn bồi tường

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Trường hợp đắt nền là lớp bồi tích đây hơn 10m, phía dưới là đá phong hóa nứt nẻmạnh, hoặc trong lớp bai tích có lẫn đá lan, đ ting lớn. Để xử lý thắm qua nén đập,

<small>hiện nay thường dùng biện pháp khoan phụt Ciment tạo mảng chống thắm kết hop với</small>

mạng li các hỗ khoan tiêu nước dọc thân đập

<small>2)Ưn đếm~ Cơng nghệ</small>

<small>“Có thé hồn thành trong thời gian khơng di.</small>

<small>~ Sau khi hồn thành có thé đi lạ bìthưởng trên mặt đập.</small>

<small>by Nhược điểm</small>

<small>~ Khả năng lắp nhết hốt các ti xốp, lỗ rồng trong thân đập thắp</small>

<small>~ Nếu áp lực phụt lớn sẽ có nguy cơ phá vỡ cục bộ thân đập, còn áp lực phụt nhỏ sẽ có phạmxi ảnh hưởng hạn chế, đời hỏihồ khon phải dy, khối lượng công te khoan và ph i,</small>

1.45. Sử dụng tường hào chống thắm

<small>ug nh cu bấm</small>

"Hình 1.6: Tường hào chồng thắm bằng bentonite

<small>+ Tưởng hào chống thẩm trong thin đập có th àm bằng b tơng, be tổng cốt thép, betonite,</small>

hỗn hợp bentonite + it, hin hợp ximäng + đất

+ Tưởng chống thắm bằng các loi cử: cừ gỗ, cit bê tông cốt thép, cử thép, cử bing chit

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>~ Không lắp nhét được hết các tú xếp, lỗ rồng trong thân đập.</small>

<small>- Vat ga bentonite số thôi giant i, phải ch 1 2 năm saw mỗi được hoàn thiện mặtđập để ánh nút dọc theo yến hào</small>

15 Kết luận chương

<small>“Trong chương 1 tác giả đã giới thiệu được tổng quan về tình hình xây đựng đập, vin</small>

4 an toàn hỗ chứa và đ cập các nguyên nhân dẫn đến vẫn để mắt an toàn đập vật liệu

<small>địa phương nói riêng và an tồn hồ chứa nói chung,</small>

Kết quả nghiên cứu khái quất hiện trang hỗ chứa nước, cũng như an toàn dp vật liệu

<small>địa phương từ đó nhận thấy các nguyên nhân dẫn đến sự làm việc mắt an toàn của đập</small>

và tir đồ thấy rỡ tinh cắp thiết cho việc nghiền cứu về an tồn đập và hỗ chứa để dimbảo cơng tinh làm việc an tồn góp phần làm phát triển kinh tế - xã hội, đồi sống của

<small>người dan. Vì vậy việc thực hiện đc 'Nghiên cứu phân tích đánh giá và dé xuất giải</small>

pháp khắc phục sự cỗ hd chu nước Vực Mẫu huyện Quỳnh Lin ~ Nghệ An” nhằmcung cấp cơ sở khoa học thực tế cho việc sửa chữa nâng cấp, xây dựng mới các hồ

<small>chứa tại tinh NjAn mang tính khoa học và thực tiễn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

CHUONG II : CƠ SỞ LÝ THUYET VỀ VAN ĐÈ NGHIÊN CUU

3.1.Các phương pháp nghiên cứu phân ích thắm2.11 Lịch sử phát triển của nghiền cứu thắm

<small>2.11.1 Giới hiệu chưng</small>

"Những hiểu biết đầu tiên về sự vận động của nước dưới đất phát sinh vào thé ky 18 vàliên quan đến tên tuổi của các nha khoa học Nga như M.V.Lômônôxôp, D.Becnoulli,

<small>Euler. Trong tác phẩm nỗi tiếng * Về các lớp vỏ trái đắt” - 1750 Lômônôxôp đã vid</small>

Nước dưới đất liên hệ chặt chẽ với đất đá <small>iy quanh. Nước đưới đắt là dụng dịch te</small>

<small>nhiên ở trang thái twin hồn liên tục”. Chính ơng đã đặt cơ sử đầu iên để phát triển</small>

khoa học về sự vận động của nước dưới đắt

<small>Hiện tượng thắm của nước dưới đắt trong môi trường lỗ rng được Darcy nghiên cứu.</small>

<small>tử năm 1856, trên cơ sở thực nghiệm Darcy đã xác định quy luật thấm của nước trong</small>

môi trường lỗ hồng, ồ là định luật thắm đường thẳng

Lý thuyết suy rộng vé sự vận động của nước dưới đất xuất hiện vào đầu năm 1898, sau.Khi N.E.JucSxky công bổ tác phẩm * Nghiên cứu lý thuyết vận động của nước ngằm”

<small>(Ong đã đưa ra khái niệm lực cân, lực khối lượng khi thắm và lin đầu tiên ông đã đưa</small>

xa phương rình vi phân về sự vận động của nước dưới đắt. Chính Jucơvxky đã đặt cơ

<small>sở khoa học để tiếp tục phát triển lý thuyết</small>

<small>Năm 1904 Boussinesque đã lập ra hệ phương trình vi phân khơng ổn định và biện</small>

<small>pháp tuyển tính hóa phương trình</small>

<small>Năm 1992 N.N.Pavlopvxky đã để nghị dùng phương pháp điện — thủy động lực tương</small>

tự để xác định các thơng số của dịng thắm mà cho đến nay nó vẫn là một trong những

<small>phương pháp hiện dai nhất áp dụng cho bão hòa đắt</small>

"Những vn dé v lý thuyết vận động không én định đã được Boussinesque nghiên cứudầu tiên (1904). Phương trình vi phân vận động không én định do ông thinh lập chođến ngày nay vẫn được coi như là phương trình vi phân cơ bản của vận động không ổnđịnh của nước dưới đất.

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Ngày nay lý thuyết thấm vẫn không ngùng phát triển và được ứng dụng vào nhiều

<small>chuyén ngành khắc nhau</small>

<small>2.1.1.2 Tắm quan trong của lý tuyết thẩm</small>

Sự vận động của chất lịng trong mơi trường lỗ hồng hoặc khe nứt gọi là thắm. Cáchđịnh nghĩa này qui chung chung chỉ cho ta biết sơ lược đối tượng nghiên cứu mà

<small>không cho ta khái niệm vật lý của hiện tượng thắm:</small>

Lý thuyết vé sự vận động của chit ing (nước, dầu mỏ, hơi nước..) tong đất, đá nút

<small>nẻ hoặc trong mơi trường xốp nói chung, gọi là lý thuyết thắm. Việc nghiên cứu vận</small>

động của chit lòng trong mơi trường đắt đã có ý nghĩa quan trọng trong thực tế, Nhiềuvấn đề cần giải quyết bằng lý thuyết thắm như: Khai thác nước ngằm, khai thác đầu

<small>mỏ, rửa mặn bằng iêu nước, tổn thất nước do thắm, nước mưa, nước tưới thắm vào</small>

mặt đất, t <small>im qua nền các cơng trình ngăn nước,</small>

<small>“Cơng trinh thủy lợi lý thuyết thắm đóng vai trở quan trong như edn xác định các đặc</small>

trưng của dòng thắm qua đập đắt, đê quai thi cơng hỗ móng, thắm vào hồ móng, thắm,

<small>dưới đây cơng trình bê lơng, thắm vịng qua vai đập, thắm vịng quanh ba... Trong</small>

thiết ké cơng trình thủy lợi phải tính tốn xác định các đặc trưng của dịng thắm như áp.Ie thắm, lưu lượng thắm, Gradien... cũng có nghĩa là giải quyết xong bài tốn thẳm,

<small>khi đó mới có đủđiễu kiện để đánh giá ôn định và độ ben cơng trình</small>

2.1.2 Mơi tường thắm và ngun nhân gay ra thắm2.1.2.1. Mỗi trường thẳm

Mỗi trường dit và trạng thi cia nước

<small>Môi trường đất là đối tượng chủ yếu được dé cập trong luận văn.</small>

Môi trường dat là hỗn hợp nhiều pha: pha rắn là các hạt cốt đắt, pha long là nước, phahí là khơng khí trong lỗ rỗng gita các hạt cốt đt.

Nước trong dat có thé ở những trang thái khác nhau: nước ở thể hơi, nước ở thể bám.

<small>chất, nước ở thể màng mồng, nước mao dẫn, nước trọng lực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Nước mao dẫn chứa đầy ở các khe rỗng của đất, chịu tác động của sức căng mặt ngoàivà trọng lực, Nước mao dẫn có thé chuyển động trong đất va cổ thé truyền ấp lựcNước trọng lực (nước ngắm) là nước ty do chứa day ở tat cả các khe rỗng của đất tircác thể tích rất nhỏ có t <small>thứa khơng khí, Nước trọng lực chịu tác đụng của trọng lựcvà nước ngằm, chuyển động được là do tác dụng của trọng lực. Nước trọng lực có thé</small>

<small>truyền được dp lực,</small>

<small>Nước trong dt có trạng thấ iên tục chuyển động tạo thành dng nước ngằm, hay côn</small>

<small>gọi là dong thắm. Cũng giống như chuyển động của nước mặt, chuyển động của nước.</small>

ngằm có thé coi là chuyển động cỏ áp hay khơng áp. Trong chuyển động không áp ở

<small>hia trên được giới hạn bối mặt tự do côn gọi la mặt bão hia, áp suất tại cức điểm trên</small>

mặt đó bằng hing số và bằng áp suất khí quyển (chưa xét hiện tượng mao dẫn)

Khơng khí trong lỗ rổng của đất ngồi tương tác ví eon<small>nước ở dang hơi, khơng kthịa tan ở trong nước, khoảng 2% thể tích nước.</small>

Theo chia ra làm hai loại: dat bão hòa

<small>h chất bão hòa nước, môi trường nước tnước và đất không bão hỏa.</small>

‘Bit bão hỏa, la môi trường chỉ bao gém hai pha là cốt đắt và nước chứa đầy trong cáclỗ rỗng. Bit khơng bão hịa là hỗn hợp nhiều pha. Ngồi ba pha: cốt đất, nước, khơngkhi thì mặt phân cách khí nước nơi dign ra sức căng mặt ngồi, cịn được xem lả một

<small>pha độc lập thứ tự.</small>

đã hòn lớn là dịng thấm.

<small>Nước thấm qua mơi trưởng đá nứt nẻ hoặc môi trường</small>

<small>chảy rồi không tuân theo quy định luật Darcy. Trong luận văn nay chi điểm qua màˆkhông đi sâu khảo sắt</small>

2.1.2.2 Nguyên nhân gây thắm

Nguyên nhân chính gây thắm trong đất bão hòa nước là do thé chuyển động của dịngthấm hay chính ki Gradien cột nước thắm. Ngun nhân gây thắm trong đất khơng bão.hỏa ngồi tie nhân chính là Gradien cột nước thủy lục (bao gồm Gradien áp lục và

<small>Gradien cao trình) cịn do Gradien độ âm, Gradien hút dinh là U, ~ Uy. Trong đó U,ing, Uy là áp lực nước I</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>* Thể chuyển động của dong nước thắm.</small>

<small>“Tổng năng lượng tại điểm A có thể biểu thị năng lượng trên trọng lượng đơn vị đượcsọi là vị thé hay cột nước thủy lực.</small>

<small>“Trong đó a Cột nước thủy lực hay cột nước tổng.</small>

~y:. Cột nước trọng lực,

<small>Cột nước áp lực</small>

= 2 : Cột nước tbe độ trong đắc

Nước sẽ thắm từ nơi có cột nước cao đến nơi có cột nước thấp hơn, bat kể áp lực nước

<small>lỗ rồng là đương hay âm,</small>

2.1.3 Các giả thất cơ bản trong tính thắm

Li giải lý thuyết của bài toán thắm được đưa ra trên cơ sở một số giả thiết cơ bản đơn

giản giữa môi rưởng thắm và đồng thấm, Các giả thết đó như sau

<small>- Đất là mơi trường đồng nhất và đẳng hướng,</small>

= Nước chứa diy miễn thắm và không ép co được.- Đồng thắm ổn định

<small>~ Dòng thắm chảy ting và tuân theo định luật Darcy: V2 —— (22)</small>

<small>Trong đó</small>

<small>-V = lựa tốc thắm,inh quân trên mặt cắt ướt.</small>

~ k~ hệ số thấm của đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>~ Đối với bài tốn thắm có áp, cịn đưa thêm 2 giả thiết b6 sung là:- Trong miễn thắm khơng có điễm tiếp nước và điểm nit nước.</small>

<small>~ Bai toán thắm phẳng</small>

“Các giả thiết trên là cơ sở lý luận để đơn giản hóa các điều kiện của bài tốn, từ đóthiết lập các phương trình tinh tốn để tim ra các thông số của đồng thắm như: cộtnước thắm, lưu lượng thắm, phân bồ gradien và vận tốc thắm toàn mi

Mat khác, nước thắm trong đt phù hop với điễu kiện iên tye của chuyển động chit

<small>lỏng không nén được cho nên thỏa mãn phương trình liên tục:DI,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

“Từ phương trình (2.5) va (27) thấy rằng các him cột nước h và thé lưu tốc ọ là những

<small>c phương trình Lapalaxo này với những diéu kiện biên cụ thể, ta</small>

<small>có thể xác định được cột nước h và thể lưu ốc ọ tại bắt kỳ điểm nào trong mỗi trường</small>

thắm và từ dy xác định được đẳng cột nước h-const và đường đẳng thé g=const Trênsơ sở đồ mã có thể tinh được áp lực và lưu tốc thắm.

<small>Từ những phương trình cơ bản này về thắm và các giả thiết cơ bản các tác giá khác</small>

nhau đã đưa ra các phương pháp khác nhau để giải quyết bài toán thắm2.14.1 Phương pháp cơ học chit ting

<small>Phuong pháp này dùng tốn học làm cơng cụ để xúc định những đặc trưng của ding</small>

thắm như lưu lượng, lưu tốc, gradien, áp lực, đường bão hoa. ai bắt kỳ một vịt nào

<small>‘yong mơi trường thắm. Do khi tính tốn không đưa nhiễu vào những giá thiết cho nên</small>

phương pháp cơ học chất long cho kết quả chính xác.

Ưu điểm: Phương pháp cơ học chit lỏng chủ yếu có tằm quan trọng về mặt lý thuyết,trên cơ sở đó người ta có thé đưa ra các giải quyết gần đúng. Ứng dụng những lời giảicủa cơ học chất lng tacó thé lập được những biểu đổ tính tốn để dùng trong thực

<small>Nhược điểm: Phương pháp này chỉ sử dụng được trong trường hợp bài tốn có sơ đỏ.</small>

đơn giản. Khi gặp những sơ đồ phúc tạp (điều kiện ban đầu và điều kí <small>biên phúctap) thì cách giải này gặp nhiều khó khăn về mặt tốn học và trong nhiễu trường hop</small>

gin như bé tắc. Do vậy trong thực tế thiết kế tinh toán thắm, phương pháp nảy ứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>2.1.4.2 Phương pháp thủy lực</small>

Phương pháp thủy lực cho ta kết q tính tốn theo phương pháp thủy lực học là cho.

<small>những đặc trưng trung bình của dịng thắm.</small>

Ưu điểm: Có thể giải được những trường hợp phúc tạp trong thực tế. Mặt khác, độchính xác của nó đáp ứng đuợc yêu cầu kỹ thuật, nên được áp dụng rộng ri

<small>Nhược điểm: Do phải đựa vào một số tiên đề, gia thiết nhất định, Nên phương pháp.</small>

<small>này có kém chính xác</small>

<small>2.14.3 Phương pháp thực nghiệm</small>

<small>Nghiên cứu thực nghiệm là dùng mơ hình để xác định những đặc trưng của đồng thắm,Phương pháp này bao gồm những loại chính sau:</small>

<small>= Thí nghiệm bằng máng kính: Việc thí nghiệm được tiến hành trên mơ hình trong</small>

<small>máng kính 48 xác định lưu lượng, áp lực, đường bão hòa.</small>

<small>‘Thi nghiệm khe hep: Dựa vào sự tương tự giữa chuyển động của chất lịng có độ nhớtlớn (các loại dầu nhờn) trong khe hẹp voi sự chuyển động của nước trong mỗi trường,</small>

rng (chảy ting) ma xác định những đặc trung đồng thắm trên cơ sở do đạc những đặc

<small>trưng của dòng chảy của đầu trong khe hep.</small>

<small>~ Phương pháp tương tự điện — thủy động (EGDA): Dùng tính tương tự giữa ding điện</small>

và ding thim dé giải quyết những bài toán thẳm trên mơ hình đồng ign,

Ưu điểm: Được ứng dụng rộng rãi vì khá tiện lợi, có thể giải quyết được những sơ đồ.thắm phức tp

Nhược điểm: Giá thành thí nghiệm cao, kết quả thí nghiệm phụ thuộc vào điều <small>kiện thí</small>

<small>nghiệm cũng như chủ quan của người làm thí nghiệm.2.1.4.4 Phương pháp sai phân</small>

Miễn thắm được chia thành những 6 hình chữ nhật có kích thước bằng nhau axb như.

<small>hình 2.1</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>xay xy x*a,yxy</small>

Hinh 2.1 Sơ đồ sai phân.

<small>Cc đại lượng vi phân 2h, 2x, dy được chuyển thành các đại lượng sai phân tương ứng:</small>

Ah, Ax, Ay. Những đạo him riêng cắp một và cắp hai được chuyên.

<small>sang các tỷ sai phân theo công thức sau:</small>

<small>Trong đó: x, là tọa độ của điểm nút cn xét thuộc lưới</small>

<small>Việc tìm nghiệm của phương trình Vi=0 chuyển thành việc giải một hệ phương trình.</small>

dại s tuyển tinh để tìm các giá ti h(x) tạ các điểm nút

<small>Phương pháp sai phân tuy đơn giản nhưng ít được sử dụng để giải các bài tốn có điều.kiện bi</small> phức tạp do những nhược điểm ÿ thuật chia lưới

<small>2.1.4.5 Phương pháp phần từ hữu han</small>

<small>Theo phương pháp này, miền thắm được chia thành những miền con, các miễn cịn có</small>

thể là hình tam giác, tứ giác. Mỗi miền con này được gọi là phần tử, một phần tử được

<small>hình thành bởi các nút gọi là nút phi tử.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Hình 2.2: Sơ đỗ phản tử tam giác</small>

<small>“Trong bài tốn thắm phẳng, ổn định, cột nước h(x,y) tại một điểm bắt kỳ được xác</small>

<small>định khi bidgiá trị cột nước tại 3 đình i, j, m của phần từ (hình 2.7):In,</small>

<small>1 =[N,N,N, lh, 29)</small>

<small>Trong đó: Nx (k = i, j, m) là các ham phụ thuộc vào tọa độ điểm xét (x, y).</small>

by là giá trị cột nước thắm ti inh thứ k của phần từ k= i,j, m).

<small>“Theo nguyên lý biến phân, việc tìm nghiệm của bài tốn thắm đã cho hồn tồn tương</small>

<small>“Trong đó: p—</small>

fa ,(eny 1. (an)

<small>B= ff tuft) taf </small>

1: (3) 2 (2) ew

<small>2) cay 2.11</small>

<small>.o— diện tích của từng phần từ.</small>

“Cuối cũng cin giải phương tinh đi sé

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Với sự hỗ trợ của máy tính điện tử, phương pháp phan tử hitu hạn đã trở thành thôngdụng và là một công cụ mạnh mé đễ giải các bi toán thim khác nhau: <small>6 áp và không,4p, én định và không ổn định, phẳng và khơng gian.</small>

"Để tính tốn thắm bằng phương pháp phần từ hữu hạn hiện nay cổ rất nhiễu phn mềmhỗ tự tính tốn như: Geostulio, Plaxis, Visul modflow, thắm d hướng, ansysNhung thông dung và được sử dụng phổ biển là chương trình Geostudio của hàng

<small>Geostop international, đây li chương tình tinh tốn ác bãi tốn dia kỹ thuật có độ ổn</small>

<small>định cao, trong đó có modul Seep/W cho phép giải bài tốn thắm khơng ổn định bằng</small>

phương pháp phần từ hầu hạn. Trong phạm vỉ luận văn nà, tá giả sử dụng phn mm

<small>modul Seep/W để phục vụ cho tinh toán thắm.</small>

2.2 Các phương pháp nghiên cứu 6n định đập đất2.21 Lịch sử phát triển

Lịch sử phát triển các phương pháp tính ổn định mái đắt liên quan đến giá định hình

<small>dang mặt trượt</small>

~ Culman (1776) giả thiết mặt trượt phẳng qua chân mái đốc, kết quả nhận được khong

<small>chính xác.</small>

<small>~ Collin (1860-1890) thực hiện những khảo sát chỉ tiết ở một số mái dốc bị phá hoại và</small>

ết luận mặt trượt có dạng gần như mặt trụ trồn

<small>- Khoảng năm 1916, các nhà khoa học Thụy Điễn lại phát hiện mặt trượt xắp xi dang</small>

<small>trụ tròn và phát triển phương pháp gọi là phương pháp Thụy Điền.</small>

<small>- Frontard và Risal (1920) đề nghị đồng mặt trượt dang xoắn logarit. Dang này thíchhợp khi mái dốc có độ dốc lớn và chỉ có một loại đt</small>

Bishop (1950) sử dụng bé mặt trượt trụ trồn và chỉ áp dung phương tình cân bằngrơ men đối với khổi trượt và phương trình cân bằng lực theo phương đứng

~ Jan bu (1950-1960) sử dụng bề mặt trượt dạng bắt kỹ và chỉ dang phương trình cânbằng lực đối với khối trượt

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

~ Morgensten-Prieve (1960) sử dụng bE mặt trượt dang bắt kỳ và áp dụng cả 2 phương

<small>trình cân bằng lực và phương trình cân bằng mơ men.</small>

<small>~ Fredlund (1970) sử dụng bé mặt trượt hỗn hợp và 4p dụng cả 2 phương trình cân</small>

bằng lực và phương tinh cần bing mô men, Mặt trượt hỗn hợp gdm một phin là mặt

<small>trồn và một phần là mặt phẳng,</small>

<small>~ Boutrups và Siegel (19700 tìm hình dang b&</small>

<small>mặt trượt (nghia à im bé mặt trượt ngẫu nÌ</small>

hi sử dung lý thuyết xác suất

<small>ên) và chỉ áp dụng phương trình cân bằng</small>

2.2.2.Tang quan về tính tốn én định cia đập đắt.

Mái đốc là khối đắ 6 mặt giới hạn là mặt dốc. Mái đốc được hình thành do tác nhân

<small>tự nhiên (dm ni, bờ sông .. hoặc do tác động nhân ạo (luy nền đường dio, nén</small>

dip, hồ móng, thân đập dit, đề..)

<small>Hình 2.3: Mặt cất ngang mái đốc</small>

<small>các mái đốc đ</small> s xu hướng giảm độ đốc đến một dạng én định hơn, cuối cùngchuyển sang nằm ngang và trong bối cảnh này, mắt én định được quan niệm là khi cóxu hướng di chuyển và pha hoại. Đối với nền đường đảo là do khi chọn kích thước,hình dang của mái dốc chưa hợp lý. Các lực gây mắt ổn định liên quan chủ yếu với

<small>m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>trọng lực và thắm trong khi sức chống phá hoại cơ bản là do hình dạng mái dốc kết</small>

hợp với bản ân độ bn khing cất cia đất và đã tạo nên, do đĩ khi tinh tốn bn định

<small>mái dốc cần phải xét đến đầy đủ các nội lực và ngoại lve.</small>

Như chúng ta đã biết mái dốc cảng thoải thì độ ơn định cảng cao, nhưng khối lượngcơng tác đất, diện ích chiếm dụng sẽ cing lớn, điều này sẽ dẫn đến trái với quanđiểm về kinh tế hiện nay. Vì vậy, mục tiêu cuối cùng của việc tính tốn én định máiđốc là xác định được độ đốc mái aluy thỏa mãn yêu cầu kinh tế và kỹ thuật

<small>"Đập đất a cơng trình chắn nước cĩ mặt trượt hình thang, mái đc tương đối thọi,</small>

trong lượng đập lớn, khĩ cĩ thể bị nước đây trượt theo phương ngang. Sự mắt ơnđình về trượt của đập chỉ cĩ thé là trượt mái hoặc mái cũng với một phần của nền.

<small>“Trong tỉnh tốn ơn định của đập dat can xét đến các trường hợp:</small>

~ Đập tong thời ky thi cơng và khi via dip xong.

<small>~ Khi hỗ đã chứa nước với các mực nước thượng hạ lưu khá nhau.- Khi mực nước trong hỗ rit nhanh.</small>

<small>Khi xem xét dn định trượt của mái đập, hoặc mái đập cùng với nền, cũng như ổn định.của lớp bảo hộmái, thì xem xét các tải trọng tác dụng lên đập gồm các tải trọng</small>

~ Trong lượng đắt đắp và nén.

<small>Ap lực nước tỉnh.</small>

<small>~ Ap lực sống</small>

- Lực thim: đắt đưới đường bao ha chịu lực diy nổi và lực thắm, lục thắm tác dụng

<small>lên khối đắt: Wo = oy, 2.10)</small>

“Trong đồ: « ~ diện tích mặt cắt ngang của khối

<small>1~ gradien thắm trung bình trong điện tích đĩ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Lực thắm có phương chiều trùng với phương chiều của dòng thấm tại điểm tính tốn.

<small>Dướiác dụng của lực thắm mái đập, ảng dễ mắt ôn định</small>

<small>~ Ap lực nước lỗ tổng của đấtAp lực gây ra do nước mao dẫn</small>

<small>~ Late sinh ra khi cỏ động đất: Lục quân tính động đất của khối trượt và của khối nước:trước đập</small>

<small>2.2.3 Một số phương pháp tinh én định mái theo phương pháp mặt tregt</small>

<small>2.2.3.1 Phương pháp mặt trượt trụ tròn bỏ qua các lực tương tác. Phương phápFellenius với hệ số an toàn chung</small>

<small>Phương pháp công nhận các thoi của khối đắt trượt làm việc độc lậpE,=T,<0</small>

<small>E,=T, =0</small>

Hệ số an tồn ơn định K của khối đất được xác định theo định nghĩaK~ Téng momen chống trugt! Tổng momen gây trượt

<small>JMO =a< WIR dan 3)MG10=TR<WRanz</small>

Hình 2.4: Sơ đồ tính tốn ơn định mái dốc theo phương pháp mặt trượtCác momen được lấy với tâm O, bán kính R của cung trượt dang tính như hình trên.

<small>“Trọng lượng của thỏi đất W được phân làm 2 thành phần.2»</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

~ Thành phin tiếp tuyển T tính theo cơng thức : T = Wsina tạo nên sự trượt của thỏi

<small>theo mặt đầy thôi.</small>

<small>~ Thành phần vng góc N tính theo cơng thức N = Weosa tạo nên lực chống trượt</small>

thông qua lực chống cất TÔ = Niga + el = <small>feosatga + cl</small>

Ứng với một thoi, lực chống trượt là TÚ, lực gây trượt la T Vậy đối với khối đất trượtn thoi thì hệ số an tồn K xác định theo cơng thức sau

"`. ẽ

<small>Nổi chung phương pháp Fellenious đối với mái dt cũng như đổi với nén dt, hiện nay</small>

chỉ còn giá trị vỀ mặt lịch sử môn học, trong thực tẾ không đùng nữa v1 quá thô sơ về

<small>lý thuyết</small>

“kẻ số huy động cường độ chẳng cắt của đắt

3.2 Phương pháp mặt trượt bắt kỳ và bỏ qua các lực tương tác. Phương pháp dùng.

<small>Hệ lực tác dụng vào thỏi đất được trình bày như hình</small>

bên. trong đó W lả trọng lượng của thỏi đất. N và To là phảnlực của khối đắt nền lên thỏi đắc Hai dhẳnh phần phản lực

<small>này có quan hệ với nhau theo định luật Mohr - Coulomb và</small>

6 xét đến hệ số huy động cường độ chẳng cắt của dt F

<small>(ØigØ tol - (øiteø +cD)</small>

<small>F F</small>

<small>(Nig +c)</small>

<small>F (213)</small>

<small>Vì l=N nên</small>

</div>

×