Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp quản lý an toàn lao động trong thi công công trình nhà ZAMIL tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Đông Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 93 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tên tác gia: Hoang Ngoc Linh

Học viên cao học lớp: 25QLXD21

Người hướng dẫn: PGS. TS. Lê Xuân Roanh

Tên dé tài luận văn: “Nghién cứu giải pháp quản lý an toàn lao động trong thi cơng

cơng trình nhà Zamil tại Cơng ty TNHH Đơng Dương”

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quảnghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ mộtnguồn nao và đưới bat kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã

được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Hoàng Ngọc Linh

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

<small>ĐềWghiên cửu giải pháp quản lý an tồn lao động trong thi cơng cơng trìnhnhà Zamil tại Cơng ty TNHH Đơng Dương” được hoàn thành tại tường Đại học</small>Thủy lợi Hà Nội. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm on

<small>Thầy PGS. TS. Lê Xuân Doanh đã tận tỉnh giúp đỡ va hướng dẫn tôi trong suốt quá.</small>

trình Kim luận văn. Dù đã rit cỗ gắng nhưng với trình độ hiểu biết và thời gian nghiêncửa thực tế có hạn nên khơng tránh khỏi những thiểu sót. Rắt mong nhận được nhữnglời chi din, góp ý của quý thầy giáo,cô giáo và bạn đọc để luận văn của tơi được hồn<small>thiện hơn,</small>

<small>Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, cùng các thay cô giáo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH. v

DANH MỤC CÁC BANG BIEU. viDANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT. viiMỞ DAU 1'CHƯƠNG |. TONG QUAN VE THỰC TRẠNG CÔNG TAC QUAN LÝ AN TOANLAO DONG CUA NHÀ THAU THI CƠNG XÂY DỰNG 41.1 Khi quất chung về cơng tác quân lý an toàn lo động trong xây dựng 4<small>1.2 Đánh giá chung về cơng tác quản lý an tồn lao động trong xây dựng ở Việt Nam.8</small>1.2.1Công tác chấp hành các quy định về ATLD 81.2.2 Công tác tập huấn về an tồn lao động. 15<small>1.2.3 Tình hình trang bị và sử dung các thiết bj ATLD 19</small>1.3 Các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý an toàn lao động trong xây dựng ở Việt<small>Nam 21</small>13.1 Yến tố chủ quan 2

<small>13.2 Yếu tổ khách quan ”</small>

<small>1.323. Yếu ổ cơng tác quản lý an tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình. 251.3.4 Yếu tổ cơng tác kiểm tra và giảm sắt an toàn lao động trong q trình thi cơngxây dựng 251355. Yến tổ tổ chúc thi công xây dựng, 2s</small>Kết luận chương 1 26CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LY VỀ CONG TAC QUAN LY AN

<small>TỐN LAO ĐỘNG TRONG THỊ CƠNG 2</small>

<small>2.1 Quy định của pháp luật về công tác quản lý an tồn lao động. 272.1.1 Cơng tá tổ chức các bộ phận phục vụ công tc an toin lao động 2</small>3.112 Công tác tập hun về ATLD 22:13 Các thiétbj ATLD 31<small>2.2 Nội dung và nhiệm vụ của công tác quản lý an toàn lao động. 332.2.1 Nội dung của cơng tắc quan lý an tồn lo động 32.2.2 Nhiệm vụ của cơng tác quản ý an tồn lao động 42.3 Các yêu cầu dim bảo an toàn lao động kh thi cơng cơng tình nhà Zami...38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.3.1 An tồn khi thiết kế tổ chức thi cơng nhà Zamil 38</small>

23.3 An toàn kh lắp đặt aha Zamil (vận chuyển, thi cOng trên cao) 48<small>2.34 An toàn khi sir dụng thế bị thí cơng ss</small>

<small>Kết luận chương 2 60</small>

HUONG 3: THỰC TRANG VÀ GIẢI PHÁP QUAN LÝ AN TOAN LAO ĐỘNG.TRONG THI CƠNG CƠNG TRÌNH NHÀ ZAMIL TẠI CƠNG TY TNHH ĐƠNG.

<small>DƯƠNG 61</small>

<small>3.1. Giới thiệu chung về Cơng trình nhà zamil 61</small>

<small>3.2 Thực trạng cơng tác quản lý an tồn lao động ở Cơng trình nhà zamil tại công ty'TNHH Đông Dương, 63</small>

<small>3.2.1 Công tác đảm bao an tồn khi lắp đặt nha Zamil 6</small>

<small>3.2.2 Cơng tác an tồn khi sử dụng thiết bị thi cơng. 65</small>

<small>3.2.3 Cong tác an tồn điện trong thi cơng nhà Zamil 66</small>

<small>3.2.4 Công tie tổ chức bộ phận quản ly ATLĐ của Công ty 6</small>

<small>3.3 Để xuất giải pháp quân lý công tác an tồn lao động trong thi cơng cơng trình nhà</small>

<small>Zamil tại tại Công ty TNHH Đông Dương 68</small>3.3.1 Trinh tự và các công việc khi lắp đặt nhà Zamil 68

<small>3.3.2 Để xuất quy trình quản lý an tồn khi lắp đặt nhà zamil 72</small>

3.3.3 Để xuất quy trình quản lý an tồn khi sử dụng thiét bị thi cơng 753.3.4 ĐỀ xuất quy trình quản lý an tồn điện trong thi công nhà Zamil T83.3.5 Đề xuất thành lập bộ phận quản lý an toàn lao động 9

<small>3.3.68 xuất quy trình tập huấn về an tồn lao động 22</small>

<small>Kế luận chương 3 sứ</small>KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ. 85TÀI LIỆU THAM KHẢO. 86

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

<small>Hình 1.1 Thi cơng trên cao cơng nhân được trang bị bảo hộ lao động 8Hình 1.2 Diện tích lớn sàn bê tơng bị sập tại Lote Mart "</small>

<small>Hình 2.1 So dé hệ thống văn bản quản lý nhà nước về ATLĐ, 2ï</small>Hình 2.2 Các cơng nhân xây dựng được phổ biến kiến thức an tồn lao động. 29<small>Hình 2.3 Công nhân gia công các bộ phận của nhà zamil trong nhà xưởng 40</small>inh 3.1 Nhà Zamil 2 cing 6<small>Hình 3.2 Nhà Zamil mi vom 6Hình 3.3 Nhà xưởng cơng nghiệp 63</small>Hình 3.4 Cơng nhân lắp đựng vì kèo 6i<small>Hình 3.5 Cơng nhân sử dụng máy cắt cằm tay %6Hình 3.6 Sơ đồ tổ chức Ban AT, VSLD của công ty Đơng Dương 6Hình 3.7 Sơ đỗ quy trình quản lý an tồn khi lắp đặt nhà zamil ?</small>

<small>Hình 3.8 Sơ đồ quy trình quản lý an tồn khi sử dụng thiết bị thi cơng. 16</small>

Hình 3.9 Sơ đổ quy tinh quản lý an tồn điện trong thi cơng nhà zamil 1

<small>Hình 3.10 Sơ dé thành lập bộ phận quản lý an tồn lao động. 80</small>

<small>Hình 3.11 Sơ</small> ty tình tập huấn v an toàn lao động 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CAC BANG BIEU

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MUC CAC TU VIET TAT

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>1. Tính cấp thiết của a8 tài</small>

<small>Ngành xây dựng cơ bản đồng một vai trò quan trọng trong nén kinh tế quốc dân, cho</small>

<small>chínhsự phát tiễn tồn diện của đất nước, là công ey đắc lực thực hiện đường l</small>

<small>sách phát triển kinh tế-xã hội của Đảng và Nhà nước. Trong những năm vừa qua các</small>cả án xây đụng Khu công nghiệp, các nhà xướng công nghiệp được đu tư xãy đựng<small>tất nhiều nhưng đi kèm theo là những tai nạn lao động gây thiệt hại về người và tài</small>sản...Một trong những ngun nhân dẫn đến tình trạng trên đó là cơng tác đảm bảo an<small>tồn lao động khi thi cơng chưa được chứ trọng như cắt giảm chỉ phí đầu tư mua trangthiết bị bảo hộ lao động, chủ quan trong q trình thị cơng, Đảm bảo an tồn lao độnglà một trong những công visức quan trong khi thực hiện một dự án xây dựng.Nhận thức được tằm quan trọng của cơng tác đảm bio an tồn lao động, đặc bit các</small>

<small>sơng tinh nhà zamil thì cơng tác đảm bảo an toàn lo động mang ý nghĩa quyết định</small>

đến việc tủ cơng an tồn của cơng trình từ đồ mang lai hiệu quả đầu tư của dự án. Qua

<small>quáinh công tác tại Công ty TNHH Đông Dương, vận dụng những kiến thức đã được.</small>

<small>học tại tường Đại học Thủy lợi, học viên đã lựa chọn đi (ghiên cứu giải pháp,‘quan lý an tồn lao động trong thi cơng cơng trình nhà zamil tại Công ty TNHH Đông</small>

<small>Dương” làm luận văn thạcĩ chuyên ngành quản lý xây dựng.</small>2. Mục đích của để tài

<small>Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng về cơng tác quản lý</small>

an tồn lao động tại Cơng ty TNHH Đơng Dương dé dé xuất các giải pháp quản lý an

<small>toàn lao động trong thi cơng cơng trình nhà zamil tại Cơng ty TNHH Đông Dương.</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu3.1 ĐẤT tượng nghiên cứu

<small>Cong tác an toàn, vệ sinh lao động trong thi công xây dựng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>4.2. Phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>- Phương pháp khảo sát, thu thập ti liệu;</small>

~ Phương pháp thống kê số liệu;

<small>- Phương pháp sử dụng cơng cụ biểu đỗ tổng hợp, phân tích, đánh giá</small>

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn cia đề tài.%1. Ý nghữa kho học

<small>Hệ thống được các văn bản pháp quy, các cơ sở pháp lý và cơ sử khoa học v8 cơng tác</small>

<small>đảm bio an tồn tao động khi thi cơng cá cơng trình nhà zamil,ang như lim rõ được</small>ii rộ, trích nhiệm và yêu cầu của các chủ thể tham gia đảm bảo chất lượng trong q<small>trình thi cơng,</small>

<small>5.2. ¥ nghĩa thực tiễn</small>

Đề xuất các giải pháp hữu hiệu dé quản lý cơng tác an tồn lao động trong thi cơng<small>cơng trình nhà zamil tai Cơng ty TNHH Déng Dương.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

6. Kết quả dự kiến đạt được

<small>~ Đánh giá thực trang về công tác quản lý an tồn lao động tại Cơng ty TNHH Đông</small>

<small>= Nghiên cứu để xudt một số giải pháp quản ý an tồn ao độ</small>

<small>trình nhà zamil tại Cơng ty TNHH Đông Dương.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE THỰC TRANG CÔNG TAC QUAN LÝ

<small>AN TOAN LAO DONG CUA NHÀ THAU THI CÔNG XÂY DỰNG1.1 Khái quát chung về cơng tác quản lý an tồn lao động trong xây dựng</small>

<small>An toàn lao động và vệ sinh lao động là những chế định của luật lao động bao gém</small>

<small>những quy phạm pháp luật quy định việc đảm bảo an toản lao động, vệ sinh lao động.</small>

nhằm bảo vệ tính mạng, site khỏe của người lao động, đồng thời duy tì tốt khả năng<small>làm việc lâu đài của người lao động. An tồn lao động khơng tốtthì gây ra tai nạn lao</small>động, vệ sinh lao độn không tốt hi gây ra bệnh nghề nghiệp. Trước diy, an toàn laođộng, vệ sinh lao động là bộ phận nằm trong chế định bảo hộ lao động. Còn bảo hộ laođộng được hiểu là những quy định của Nhà nước liên quan đến việc bảo đảm an toàn<small>lao động. vệ sinh lao động và các chế độ, thể lệ bảo hộ lao động khác. Như vậy, nếu</small>

<small>hiểu theo nghĩa nảy thì bảo hộ lao động có ý nghĩa quá rộng và khó phân biệt với</small>

nhiều vẫn dé khác cia luật lao động, có chức năng chung là bảo vệ người lao động<small>Khi đó, tiễn lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bảo hiểm lao động vv... đều</small>thuộc phạm tri “bio hộ lao động”. Nếu dùng khái niệm "bảo hộ lao động” với nghĩahẹp, chỉ bao gồm những quy định an tồn lao động và vệ sinh lao động thì khơng

<small>tương xứng với khái niệm này. Chính vì vậy, trong Bộ Luật Lao động, tại chương IX</small>

đăng tiêu đỀ an toàn lao động và vệ sinh lao động. Như vậy, các quy định ti chương:<small>IX của Bộ luật Lao động sẽ chủ yếu đề cập đến an toàn, vệ sinh lao động, Tuy nhiên,</small>

an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hộ lao động có quan hệ mật thit với nhan,

do đó khi trong một chừng mực nhất định khi phân tích những vẫn đề vỀ an tồn laođộng và vệ sinh lao động thì vẫn đ bảo hộ lao động cũng sẽ được để cập, Dưới góc độ<small>pháp lý, an toàn lao động và vệ sinh lao động là tổng hợp những quy phạm pháp luật</small>

uy định các biện pháp bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh lao động nhằm ngăn ngừa

tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. và ải thiện điều

<small>én lao động cho người lao động</small>

Việc quy định vẫn 48 an toàn lao động và vệ sinh lao động thành một chế định trong

<small>luật lao động có ý nghĩa có ý nghĩa quan trong trong thực tiễn. Trước hết, nó biểu hiện</small>

sir quan tâm của nhà nước đối với vin đề bảo đảm sức khỏe làm việc lâu đi cho người

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>lao động. Thứ hai, các quy định về đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh lao động trong,</small>

<small>doanh nghiệp phản ánh nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với người lao động</small>

<small>trong vấn để bảo dim ste kde cho người ao động. Ví dụ : việc trang bị các phươngtiện che chin trong điều kiện có tiếng ồn, bụi v.v... Thứ ba, nó nhằm đảm bảo các diều</small>kiện vật chất và tinh thần cho người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ lao động. Cụ thể,<small>việc tuân theo các quy định vỀ an toàn lao động và vệ sinh lao động đôi hỏi người sử</small>

<small>dụng lao động trong quá trình sử dụng lao động phải đảm bảo các điều kiện này như.</small>

trang bị đồ bảo hộ lao động. thực hiện các chế độ phụ cấp v.... Di tượng áp dụng chế

<small>độ ATLĐ và VSLĐ; C:quy định vé an toàn lao động, vệ sinh lao động được áp dụng</small>

<small>đối với mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao động. mọi công chúc, viên chức, mọi ngườilao động kể cả người học nghề, tập nghé, thử việc trong các lĩnh vực, cá thành phần</small>kinh tế, trong lực lượng vũ trang vả các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nước ngoài, tổ.chức quốc tế đồng trên lãnh thổ Việt Nam

<small>An toản lao động trong thi công xây dựng công trình là giải pháp phỏng, chống tác</small>

động của các yêu tổ nguy hiểm, yêu tổ có hại nhằm bảo đâm không lim suy giảm sức

<small>khỏe, thương tật tử vong đối với con người, ngăn ngừa sự cổ gây mắt an tồn lao động,</small>

<small>trong q trình thi cơng xây dựng cơng trì th. An tồn lao động déng một vai trỏ và ý</small>nghĩa vô cũng quan trọng không những đối với người lao động, doanh nghiệp nóiriêng ma cịn ảnh hưởng đến yếu tổ kinh tế và xã hội. Đối với doanh nghiệp, bảo đảm.<small>an tồn lao động sẽ giúp cơng ty giảm được các thiệt hại do tai nạn gây ra. Khơng</small>

<small>những vậy, khi có cơng tác an tồn lao động chặt chẽ, nghiêm ngặt, doanh nghiệp sé</small>

tạo được nigm tin và uy tin hương hiệu đối với người lao động cũng như cơng chủng.

<small>` nghĩa an tồn lo động đổi vkinh tế là một sự thật không thé phủ nhận. Khi thựchiện ốt các biện pháp bảo hộ và an tồn trong lao động thi cơng nhân sẽ làm việc có</small>năng suất và hiệu quả cao hơn, đồng thời giảm chi phí khắc phục hậu quả do tai nạn

<small>lao động gây ra. Mặt khác, người lao động cũng là một nhân tổ quan trọng của xã hội.</small>

Vi vậy khi các tai nạn lao động được giảm thiểu xuống mức thấp nhất thi có nghia là

<small>cuộc sống của người lao động được nâng cao, từ đó xã hội cũng phát triển theo. Nội</small>

<small>tóm lại, việc thực hiện tốt các cơng tác an toản lao động sẽ giúp doanh nghiệp nói</small>

<small>chung và ngành xây dựng nói riêng đạt được hiệu quả sản xuất cao và nên kinh tế, xã</small>

<small>hội từ đó cũng phát triển bền vững (J2).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>thi cơng xây dựng cơng ình thi Trước khi khỏi cơng xây dựng</small>cơng trình, nhà thầu tổ chức lập, tình chủ đầu tr chấp thuận kế hoạch tổng hợp về antoàn lao động. Kế hoạch này được xem xét định kỳ hoặc đột xuất để điều chinh phù.<small>hợp với thực tế thi công trên công trường. Nội dung cơ bản của ké hoạch tổng hợp về</small>

<small>an toàn lao động theo quy định. Tổ chức bộ phận quản lý an toàn lao động theo quy</small>

định và tổ chức thực hiện kế hoạch tổng hợp vé an toàn lao động đối với phần việc do

<small>minh thực hiện, Nhà thiu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm kiểm tra cơng tác quản</small>

lý an tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình đối với các phần việc do nhàthầu phụ thực hiện. Nhà thầu phụ có trích nhiệm thực hiện các quy định nêu tai Điềunày đối với phần việc do mình thực hiện. Tô chức lập biện pháp thi công riêng, chỉ tiếtđối với những cơng việc đặc thủ, có nguy cơ mắt an toàn lao động cao được quy địnhtong quy chuẩn ky thuật quốc gia về an toàn trong xây đựng cơng trình. Dừng thí<small>cơng xây dụng khi phát hiện nguy cơ xủy ra tai nạn lao động, sự cỗ gây mắt an tồn</small>

<small>lao động và có biện pháp khắc phục để đảm bảo an toàn trước khi tiếp tục thi công</small>

Khắc phục hậu quả tai nan lao động, st cỗ gây mắt an toàn lao động xây ra trong quếtrình thi cơng xây dựng cơng trình. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo chủ đầu tư về kếtquả thực hiện công tác quản lý an toản lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.<small>i xem xét chấp thuận kếtheo quy định của hợp đồng xây dựng; Đối với Chủ dầu tư thì xem</small>

<small>hoạch tổng hợp về an tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình do nhà thầu lập</small>

<small>và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hikế hoạch của nhà thầu. Phân công và.</small>

<small>thông báo nhiệm vụ, quyén han của người quân lý an toàn lao động theo quy định tại</small>

Luật Xây đựng tới các nhà thầu thi cơng xây dung cơng tình. Tổ chức phối hợp giữaác nhà thu để thực hiện quản lý an toảnlao động và giải quyết các vin đễ phát sinhvề an toản lao động trong thi công xây dựng cơng trình. Dinh chi thi cơng khi phát<small>hiện nhà</small> ấu vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc cónguy cơ xây ra tai nạn lao động, sự có gây mat an tồn lao động. Yêu cầu nhà thầukhắc phục để đảm bảo an toàn lao động trước khi cho phép tigp tục thi công. Chỉ đạo,

<small>phối hợp với nhà thầu thi công xây dựng xử lý, khắc phục hau quả khi xây ra tai nạn</small>

Jo động, sự cổ gây mắt an toàn lao động; khai báo sự <small>gây mit an toàn lao động;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

sy, thiết bị, vật tưhối hợp với cơ quan có thẳm quyền giải quyẾ

theo quy định; tô chức lập hồ sơ xử lý sự cố về máy, thiết bị, vật tư theo quy định.<small>xây dựng công trình, chủ đầu tư được quyền giao cho nhà thầu này thực hiện một hoặc.</small>một số trách nhiệm của chủ đầu tư theo quy định tại Điều này thông qua hợp đồng tư.<small>tư có rách nhiệm giám sắt vige thực hiện hợp đồng tư vin xâyvấn xây dựng. Chủ</small>

cđưng, xử lý các vấn đỀ iên quan gia nh thầu tư vin quân lý dự án, nhà thầu giám sátthi công xây dựng cơng tình với các nhà thầu khác và với chính quyền dia phương

<small>trong q tinh thi cơng xây dựng cơng tình. Trường hợp áp dung loại hợp đồng tổng</small>

thầu thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ th cơng xây dựng cơng tình hoặc hợp<small>đẳng chia khóa trao tay, trích nhiệm quản lý an tồn lao động được quy định như sau:</small>“Chủ đầu tư được quyển giao cho tổng thầu thực hiện một hoặc một số trách nhiệm củachủ đầu tư theo quy định tai Điều này thơng qua hop đồng xây dụng. Chủ đều tr có

<small>trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng xây dựng và việc tuân thủ các.</small>

<small>quy đình về quản lý an tồn lao động trong thi cơng xây dụng cơng trình của tổng</small>

<small>thầu; Tổng thầu thực hiện các trách nhiệm do chủ đầu tư giao theo quy định và thực</small>

<small>hiện trách nhiệm đối với phin việc do mình thực hiện. Việc thực hiện các quy định nêu.tai Điều này của chủ đầu tư không làm giảm trách nhiệm về đảm bao an toàn lao động</small>của các nhà thu thi cơng xây đựng đối với các phẫ việc do mình thực hiện; Đối với<small>bộ phận quản lý an toàn lao động của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng tình thi phải</small>triển khai thực hiện kế hoạch tổng hợp vé an tồn lao động trong thi cơng xây dựng

<small>sơng tình đã được chủ đầu tơ chấp thuận, Hướng dn người lao động nhận diện cácêu tổ nguy hiểm có nguy cơ xây ra tai nạn và các biện pháp ngăn ngừa tai nạn tên</small>

công trường; yêu cầu người lao động sử dụng đúng và đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệcá nhân trong quá tình làm vig; kiểm tra, giám sát việ tuân thủ các yêu cầu về antoàn lao động đối với người lao động; quản lý số lượng người lao động làm việc trên<small>công trường. Khi phát hiện vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động hoặc các</small>

<small>nguy cơ xây ra tai nạn lao động, sự cổ gây mắt an tồn lao động thì phải có biện pháp.</small>

<small>chấn chỉnh kịp th</small>

<small>thi cơng xây dựng đổi với cơng việc có nguy cơ xây ra tai nan lao động, sự cổ gây mắtđịnh việc tạm dừngi xử lý theo quy định nội bộ của nhà thầu; quy</small>

<small>an tồn lao động; đình chỉ tham gia lao động đối với người lao động không tuân thủ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

biện pháp kỹ thuật an toàn hoặc vi phạm các quy định vé sử dụng dụng cụ, phương<small>tiện bảo vệ cá nhân trong thi công xây dựng và báo cáo cho chỉ huy trưởng công</small>trường. Chủ động tham gia ứng cứu, khắc phục ai nạn lao động, sự cổ sây mắt an toànlo động: tham gia ứng cứu khẩn cấp khi có yêu cầu của chủ đầu tư, người sử dung laođộng hoặc cơ quan nhà nước có thâm quyền; Đối với Trách người lao động trên công<small>trường xây dựng thì phải nghiêm túc thực hiện các quy định về nội quy và Luật An</small>toàn, vệ sinh lao động. Từ chối thực hiện các công việc được giao khi thấy không đảmbảo an toan lao động sau khi đã báo cáo với người phụ trích trực tiếp nhưng khơng

<small>được khắc phục, xử lý hoặc nhà thầu không cấp diy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân</small>

theo đúng quy định. Chỉ nhận thực hiện những cơng việc có u cầu nghiêm ngặt vềan toàn, vệ sinh lao động sau khi đã được huấn luyện và cấp thẻ an toàn, vệ sinh lao

<small>động (2)</small>

Việc đảnh giá về công tác an toin lao động trong xây dựng ở Việt Nam phải đượcđánh giá trên các phương điện như tình hình chấp hành các quy định về ATLD, công.tác tập huấn, trang bj va sử dụng ác thiết bị bảo hộ lao động

<small>1.2 Đánh.</small>

<small>Nam</small> chung về cơng tác quản lý an tồn lao động trong xây dựng ở Việt1.2.1 Công tác chấp hành các quy định về ATLD

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>ĐỂ triển khai kịp thời và có hiệu quả Luật ATVSLD tại các địa phương, doanh nghiệp,</small>

<small>cơ sở sản xuất kinh doanh, ngay từ khi Luật có hiệu lực, Chính phủ và các Bộ, ngảnh</small>

<small>liên quan đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn thực hiện, cụ thé: Chính phú đã bạnhành các Nghị định: Nghị định 37/2016/NĐ-CP quy định chỉ tiết và hướng dn thi</small>

hành một số điều của Luật ATVSLD về bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc và Nghị định.<small>39/2016/NĐ-CP quy định chỉ tiết thi hành một số điều của Luật ATVSLĐ; Nghị định.</small>44/2016/NĐ-CP quy định chỉ tiết một số điều của Luật ATVSLD về hoạt động kiểm.<small>định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện ATVSLD và quan trắc mơi trường lao</small>

<small>Quy bảo hiểm TNLĐ, BNN. Cũng với đó, đã ban hành các thông tr hướng dn chỉ tị</small>

<small>Nghị định 44/2017/NĐ-CP Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và</small>

<small>một số điều của Luật và nghị định; phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng và</small>hoàn thiện Nghị định quy định về bảo hiểm xã hội TNLĐ theo hình thức tự nguyện đối<small>với người lao động làm việc khơng theo hợp đồng lao động, tình Chính phù dim bảo</small>tiến độ, u cầu được giao. Cơng tác thông tin, tuyên truyền phổ biến Luật và huấn.ATVSLĐ được diy mạnh. Thing hành động về ATVSLĐ lần thứ 1 (năm<small>hyện</small>

<small>2018) được tô chức thành công với sự tham gia và hưởng ứng tích cực của các bộ,ngành, địa phương doanh nghiệp trên cả nước với hàng chục nghìn in, bi, ti liệu</small>cđược tuyên truyền phát đến tân ty người lao động, doanh nghiệp: nhiều hoạt động

phong phú, thiết thực đặc biệt là dé thúc đẩy các hoạt động huấn luyện về ATVSLD,

cai thiện điều kiện làm việc của doanh nghiệp: tổ chức nhiều lớp tập huấn, phổ biểntriển khai các văn bản hướng dẫn Luật. Đặc biệt, lần đầu tiên1g quốc gia về ATVSLD đã tổ chức thành công phiên đối thoại định kỳ về<small>van bản mới, hướng</small>

<small>ATVSLD với sự tham dự của gần 200 đại biểu đại diện các cơ quan, hiệp hội và doanh:</small>nghiệp với 175 cầu hỏi được trao đối, giải đáp tại buổi tọa dim; phối hợp với các tậpđồn, tổng cơng ty ổ chức các cuộc th tìm hiểu pháp luật về ATVSLĐ nhằm tuyênn, nâng cao nhận thức về ATVSLĐ tới doanh nghiệp và người lao động. Công tácjim sit về ATVSLĐ được tiển khai tích cực: Năm 2017, Cục An1g đã phối hợp Phối hợp với Thanh tra Bộ thực hiện kiểm tra khoảng

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>nghiệp và hơn 20 tổ chức hoạt động kiểm định; tập trung kiểm tra đổi với các cơ sở</small>

<small>hoạt động huấn luyện ATVSLĐ và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động. Qua kiểm tra</small>

đã thu hồi 7§ kết qua kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và yêu cầu các tổ chức hoạt<small>động kiểm định nghiêm tic tuân thủ các quy dinh pháp luật, quy tình kiểm định trong</small>

quá trình cung cấp địch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động. Đặc biệt, nhiều hoạt

<small>động về tuyên truyền, huấn luyện đến khu vực người lao động làm việc khơng có hợp.</small>đồng lao động cũng bắt đầu được tăng cường triển khai như: tuyên truyền, phổ biếnLuật ATVSLD tới hon 10 làng nghề; Phối hợp với dự án An toàn va Sức khỏe cho Lao

<small>động trẻ — Văn phòng ILO tại Hà Nội khảo sát về ATVSLĐ tại 6 lang nghề của 2 tỉnh</small>

Hưng Yên và Phú Thọ để xây dựng một số tải liệu huấn luyện, truyền thông vềATVSLD trong khu vực này; phối hợp với Trung ương Hội Nông dân VN tổ chức 2khóa tập huin ATVSLĐ cho cán bộ Hội nơng din các tính; triển khai chương trình hỗtrợ xây dựng mơ hình quản lý ATVSLD tai một số làng nghề (hủ cơng mỹ nghệ Sơn

<small>Ding, Hồi Die, Hà Nội; Xây dựng phương án hỗ tr thí điềm phịng chống ti nạn</small>

<small>lao động khi sử dụng máy, thiết bị, vật tư có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động,trong khu vực phi kết edu v...(3])</small>

Tuy nhiên, theo thông kế cia Bộ Lao động và Hội đông An tồn Quốc gia Hoa Kỹ chothấy mặc dù cơng nhân xây dựng chỉ sử dụng khoảng 6% sức lực cho công việt,nhưng họ phải chịu đến 12% chắn thương hoặc bệnh tật liền quan đến nghệ nghiệp (cóđến khoảng 250.000 cho đến 300.000 ca chin thương trong xây dựng) và 19% phải<small>chịu những rủi ro ảnh hưởng đtính mạng do công việc (khoảng 3.000 ca trong năm</small>

theo số liga ước tính từ Hội đồng An tồn Quốc gia Mỹ và khoảng 1.000 ca theo số<small>liệu của Hội đồng An toàn và Sức khỏe). Các chỉ phí liên quan đến ngành cơng nghiệpnày ước tính khoảng tử 5 đến 10 ti một năm. Tại Việt Nam có hằng trăm vụ tai nạn</small>lớn nhỏ tron ây chất và bị thương nhiễu người cũng như những<small>ngành xây dựng,</small>

<small>thiệt hại vật chat đáng kẻ. Trong năm 2017, tình hình tai nạn lao động trong ngành xây</small>

<small>dựng, đặc biệt là tai nạn lao động nghiêm trong và tai nạn lao động chết người không:</small>

<small>giảm, Nguyên nhân là do các đơn vị chưa thực hiện diy đủ pháp luật v8 bảo hộ lao</small>

động cũng như các văn bản chỉ đạo của Bộ, thiểu sự quan tim chỉ ạo, kim trả sắt sao

<small>phịng chống cháy nỗ; cơng tác bun luyện, uyên truyền,</small>

<small>hướng dẫn về pháp luật bảo hộ lao động và những biện pháp cụ thể</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>cho người lao động chưa được tiến hình thường xuyên; bộ máy làm công tác bảo hộ</small>lao động chưa được coi trong: chế độ thống kê báo cáo chưa nghiêm túc; sử dụng lao

<small>động thời vụ không ký hợp đồng lao động, khơng qua đảo tạo vẫn cịn khá phổ biểnVi vậy đã dẫn đến hàng loạt các sự cố cơng trình gây thiệt hại lớn về người và vật chất</small>

<small>như việc: Sập mái bê tông tại công trình xây dựng nhà thờ Ngọc Lâm (xa Linh Sơn,huyện Đẳng Hy, tinh Thái Ngun) ngày 17/01/2013, sập 600m2</small>

<small>cơng trình xây dựng siêu thị của Lotte Mart (phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tinh</small>

<small>Bình Dương) ngày 04/08/2013, sập đổ m</small>

<small>sở Chỉ cục</small>

<small>bê tông tầng 3</small>

ý tum cầu thang ting 5 cơng tình trụ

<small>wa huyện n Dũng (tinh Bắc Giang) ngày 30/08/2013, sập giàn gio tại</small>

<small>cơng trình nhà ở tư nhân ở xã Đại Lâm, huyện Lang Giang, tinh Bắc Giang vào sáng(04/10/2013 làm một số người chết và bị thương.</small>

<small>Hình 1.2 Diện tích lớn sàn bê tơng bị sập tại Lotte Mart</small>

<small>'Vào khoảng 14h30 cùng ngày tại Lô đã 11.46 mức -150 Trang Khê do Công ty Xây</small>lắp mỏ thì cơng xây ra vụ ti nạn lao động làm cơng nhân Nguyễn Hữu Thư (rổ tại<small>«q Kinh Mơn, Hai Dương) từ vong. Nguyên nhân do Thư bị min nổ, đá văng gây ti</small>nạn. Chiều 27-12, Tổng Công ty Phát điện | (EVNGENCO 1) thuộc Tập đồn Điện<small>lực đã có thông cáo báo chi về vụ tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng lim 4 ngườiHải, tinh TràVinh). Theo đó, vụ tai nạn xây ra vào lúc 12 giờ 10 phút cùng ngày, tại trạm bơm nước.tử vong tại Công ty Nhiệt điện Duyên Hai (xã Đôn Châu, huyện Duy</small>

<small>thô Công ty Nhiệt điện Duyên Hải. Nguyên nhân ban đầu của vụ tai nạn được xác định</small>

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>là do ngạt khí trong q tình hút bùn tại hổ tha nước trạm bơm. Sáng 3-12, Sở Laođộng, Thương binh và Xã hội tinh Quảng Ninh cho hay vào 23 giờ 52 phút ngày 2-12,</small>tại dự án Citadines Marina Hạ Long (phường Hùng Thing, TP Hạ Long. tỉnh QuảngNinh) do Tập đồn BÌM Group làm chủ đầu tư đã xảy ra vụ tai nạn lao động khiến 2<small>người tử vong.</small>

Hình 1.4 Sử dụng các thiết bị déng Khơng đảm bảo an toàn

‘Theo báo cáo của Tổng liên đoàn Lao động thé giới ITUC, công cuộc chuẩn bị World<small>Cup 2022 tại Qatar đã trở thành thảm họa lao động. Tính từ thời điểm nước này đượcchỉ thị đăng cai tổ chức ngày hội bóng đá lớn nhất hành tỉnh hồi năm 2012, đã có it</small>nhất 1.200 cơng nhân lao động tử vong. Dai điện của ITUC nhắn mạnh: "Dù nguyênnhân tre tiếp dẫn tớicấi chết của những công nhân này được báo cáo là do tai nạ lao

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

động, bị dau tim hay do bệnh dịch thi chung quy tắt cả cũng chỉ vi điều kiện lao động

<small>quá kém". Từ năm 2012 tới nay, đã có ít nhất 400 lao động Nepal và S00 lao động AnĐộ tử vong tại Qatar, Trung bình cứ mỗi tin lại có 12 cơng nhân phải ngã xuống để</small>

<small>các cơng trình chuẩn bị cho World Cup 2022 được dựng lên. Thing thư ký ITUC</small>Sharan Burow lên tiếng cảnh báo: "Sẽ có hơn 4.000 cơng nhân phải nằm xuống trước

<small>Khí trận bóng đầu tiên ong khn khổ World Cup 2022 được diễn ra”. Hiện gi, có</small>

khoảng 1,4 triệu cơng nhân nhập cu đang làm việc tại Qatar. Rất nhiều trong số họ<small>dang tham gia xây dựng các công tinh công cộng để phục vụ World Cup. Tuy nhỉ</small>

<small>điều kiện và môi trường lao động tại đây dang ở tình trang bảo động và cơng nhân xây</small>

<small>dmg được ví như1 lệ thời hiện đi”</small>

Nguyên nhân dẫn đến các sự cổ về tai nạn trên đó là do điều kiện lao động kém antồn và mơi trường sản xuất bị ơ nhiễm sẽ đưa đến tai nạn lao động, có thé làm tổn.thương bắt kỳ bộ phận nào trên cơ thể con người, và ảnh hưởng <small>sức khoẻ người</small>

<small>lao động. Nguyên nhân chính của tình trạng trên xuất phát từ việc khơng phát hiện các.</small>

<small>nguy hiểm và ô nỈtại nơi làm việc, thiểu kiểm tra và xử lý tiệt để những trường</small>

<small>hợp nguy hiểm và ô nhiễm đang tồn ti trong môi trường lao động, chưa xử lý nghiêm</small>

hoặc mức xử phạt quá thấp không đủ súc răn đe đối với các trường hợp vi phạm qui<small>trình, quy phạm đối với người lao động cổ tình làm bừa, làm ấu. ĐỂ đảm bảo cho</small>

<small>cần phải cải thiện điều kiện làm.</small>

<small>việc bằng cách tổ chức đo đạc và kiểm tra môi trường lao động định ky, kiểm tra, phát</small>người lao động hoạt động trong điều kiện lao động tốt,

hiện các mỗi nguy hiểm tại nơi làm việc, và phải xử lý triệt để nhằm tạo điều kiện môitrường lao động thật tốt cho người lao động; Khơng hain luyện an tồn vệ sinh lao

<small>động cho người lao động: Người lao động mới trước khi làm việc tại những nơi mà</small>

mơi trường lao động có các yếu tổ độc hại hoặc làm việc với c <small>ufr bị có u cầunghiêm ngặt về an tồn lao động mà khơng được huấn luyện về an tồn vệ sinh lao</small>động họ sẽ không nhận biết được các yếu tổ nguy hiểm khi họ tiếp cận vận hành với<small>máy móc, thiết bị do đó nguy cơ xảy ra tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp tắt cao.Khi thay đối nơi làm việc, thay đổi máy móc và thiết bị công nghệ mới v.v... người</small>lao động phải được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động phù hợp với điều kiện vận

<small>hành an tồn thiết bị, máy móc mới; Không khám sức khỏe định kỳ cho người lao</small>

<small>động, Mục đích khám sức khỏe định kỳ là-ảnh báo tình trạng sức khỏe của người3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Jao động, để từ đó họ thục hiện tốt các phương tiện bảo vệ cá nhân trong quá tình lao</small>

<small>động sin xuất hoặc doanh nghiệp cải thiện môi trường lao động không ảnh hưởng đến</small>

<small>site khỏe người lao động. Nếu người lao động không được khẩm sức khỏe định kỹ thikhông phát hign được tình trạng sức khỏe, từ 46 có thé họ phải làm việc trong điềukiện quá sức hay kiệt sức do có bệnh nghề nghiệp mà khơng phát hiện dé chữa trị sẽ:</small>gây moi một thiểu quan xá, mắt bình inh, vận hành máy móc khơng chính xác, khảnăng xảy ra tai nạn lao động rat cao; Ý thức chap hành qui trình, quy phạm của ngườilao động kém: Các trường hợp lao động lim việc ở digu kiện có mỗi nguy hiểm trong

<small>quá trình lao động sản xuất đều phải có qui tình. quy phạm hướng dẫn khi làm việc để</small>

<small>đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động. Tuy nhiên, người lao</small>động chưa nghiêm túc chấp hành qui tình, quy phạm trong quá trình lao động sinxu, từ đó xuất hiện các hiện tượng làm bửa, làm du, khơng tn thủ qui trình, không<small>trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, không chấp hành mệnh lệnh, làm vikhơng có.</small>sự phân cơng v.v... Từ đó đã đưa đến nhiều tai nạn lao động cho người lao động. Việc<small>không cỉ ig trẻ, ho"hành quy trinh, quy định, quy phạm thường thấy ở những lao đchủ quan, lơ là với các mỗi nguy hiểm, với những lời cảnh báo an toàn trong lao động,họ lại thiếu kinh nghiệm trong lao động sản xuất. Vì vậy tắt yếu những mỗi nguy hiểmvà ti nạn luôn ở bên cạnh họ: Thiểu kiểm tra, xử lý từ người làm cơng tác an tồn lao</small>động: Dé đảm bảo an tồn lao động tại công trường, các cơ sở sản xuất, phải tô chức.<small>bộ phận làm công tác kỹ thuật an toàn- bảo hộ lao động. Nhiệm vụ của những người</small>làm công tác KTAT-BHLD này nhằm phát hiện các điều kiện lao động xảu nơi làmxi, phát hiện việc ầm bữa, làm âu của người lao động, đề xuắt các biện pháp nhằm<small>đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động trong quá trình sản‘Tuy nhiên nếu người làm cơng té an tồn vệ sinh lao động không thường xuyênkiểm tra hiện trường lao động sản xuất dé phát hiện và ngăn chặn kịp thời các trường</small>hợp làm bừa, làm âu của người lao động, không kiểm tra môi trường lao động nhằm.phát hiện điều kiện lao động xấu để để xuất biện pháp cải thiện điều kiện làm việc,<small>không xử lý nghiêm các trường hợp người lao động cổ nh vi phạm qui trình qui định,</small>thì tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp sẽ phát sinh trong quá tình lao dng sân

<small>xuất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>1.2.2. Cơng tác tập hudn vỀ an tồn lao động</small>

<small>Theo báo cáo tổng kết tai Hội nghị, năm nay, các địa phương tổ chức Tháng hành</small>

<small>động đã có nhiều hoạt động thiết thực, đổi mới trong hoạt động thông tin, truyền.</small>

thơng, hun luyện và có nhiều hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành cũng như<small>liên ngành. Theo số liệu báo cáo của 40 tinhithanh phố trực thuộc trung ương, trong</small>cquý II năm 2018 có 619 vụ tai nạn lao động, trong đó có 142 người chết và 233 người<small>bị thương nặng, 10 địa phương có nhiều vụ tai nạn chết người nhất là: TPHCM, Binh</small>Dương, Hoa Binh, Quảng Ninh, Đồng Nai, Hà Nội, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Hải<small>Duong, Tun Quang. Bên cạnh đó, có 7 địa phương khơng để xảy ra vu tai nạn lao</small>động chết người là Cao Bằng, Trà Vinh, Bắc Cạn, Bắc Ninh, Bạc Liêu, Cả Mau, Thừa“Thiên Huế vx... Với vai tò là cơ quan thưởng trực Ban Chỉ đạo, Bộ LD-TBXH đã

<small>chủ động phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo tham mưu, để</small>

xuất xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình tổ chức Tháng hành động. Trong Quý<small>II năm 2018, Bộ đã tổ chức 03 đợt thanh tra, kiểm tra trọng điểm về công tác thi hành</small>

pháp luật ATVSLD đối với 108 doanh nghiệp và cơng trình xây dựng trên địa bin

<small>thành phố Hỗ Chí Minh vả một số tỉnh lân cận. Bên cạnh việc thông tin tuyên truyền</small>

<small>rộng rãi đến các cơ quan báo đài về chủ đẻ, nội dung của Tháng hành động, Bộ đã phối</small>

hợp với Dai Truyền hình Việt Nam đưa tin về Lễ phát động Thing hành động và các

<small>hoạt động của Tháng hành động trên các bản tin thời sự VTVI, xây dựng và phát miễn</small>

phí gin 1,000 cuỗn bản tin về ATVSLD đến các địa phương, doanh nghiệp, đặc biệt làBộ đã phối hợp với VNPT xây dựng nội dung, thông điệp về ATVSLD gửi tin nhắncho 5.000 thuê bao tun truyền trong dip này. Ngồi ra, Bộ cịn phổi hợp với Ủy ban

<small>nhân dân thành phố Hồ Chí Minh — địa phương đăng cai ổ chúc LỄ phát động tổ chứctriển lãm 80 tranh, ảnh tại tuyển đường đi bộ Nguyễn Huệ từ ngày 06/5 đến hết ngày</small>

<small>13/5/2018 với 1.500 lượt người tham dự và tham quan. Trong Thing hành động, Bộ Y</small>

<small>tế, Bộ Quốc phịng, Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam và Hội Nông dân Việt Nam</small>

cũng đã ích cực hưởng ứng với nhiễu hoạt động thiết thực như: Khám, tư vẫn sứckhỏe, bệnh nghề nghiệp miễn phi cho công nhân tại mộ sổ cơ sở lao động: Các dom vị

<small>trong toản quân đã tổ chức gần 900 cuộc mit tỉnh hưởng ứng với sự tham gia của.</small>

68.000 sản bộ, chiến sỹ và người lao động, phổi hợp với báo, đả, Tryễn hình Quân

<small>l5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>đội nhân dân và các cơ quan báo chi xây dựng phim, phỏng sự chuyên để và các in</small>

<small>bài, phóng sự truyền hình khu vực và địa phương; Thăm hỏi, động viện và tặng quà</small>

cho hơn 7.500 nạn nhân, gia đình nạn nhân bị tai nan lao động. bệnh ngh nghiệp, tổ<small>chức các lớp huắn luyện về ATVSLD cho người lao động; Tổ chức cuộc phát động thụ</small>

#om rác thải, phát hành tờ roi, pano, áp phích, treo băng rơn, khẩu hiệu tuyên truyền.

<small>Bên cạnh sự hưởng ứng nhiệt ligt của các cơ quan trừng ương. các dia phường cũng đã</small>có nhiều hoạt động sơi ne thực như: Gần 600.000 người lao động được hudn<small>luyện ATVSLD, đây là hoạt động được các địa phương và doanh nghiệp ngày cing</small>

<small>quan tâm, chủ trọng nhằm nâng cao nhận thức và kiến thức về ATVSLĐ cho người sử</small>

<small>dung lao động và người lao động; Các cơ quan báo, dai phát thanh và truyền hình ởtrung ương và địa phương đã liên tục phát tin bài, tọa đầm, phóng sự trên các phương</small>tiện thơng tin đại chúng, đặc biệt là tuyên truyền trên các dai quận, huyện, xã, phườnggóp phần truyền tải kiến thức ATVSLD đến với đông dao ting lớp nhân dân trong cảnước; Tổ chức gần 20.000 cuộc thanh tra, kiếm tra, chủ yếu vio các ngành nghé lĩnhvực cổ nguy cơ rồi ro cao v8 tai nạn lao động = bệnh nghề nghiệp. vie sử dụng, kiểm

<small>định máy, thiết bị, vat tư có u cầu nghiêm ngặt vỀ an tồn vệ sinh lao động trong các</small>

<small>doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, đặc bi</small>

<small>luyện an toàn, vệ sinh lao động. Ngồi ra, có gin 18.000 cuộc tự kiểm tra trong đó cótrên 10,000 nạn</small>

<small>lâm việc an tồn được bổ sung; Tổ chức 870 cuộc thi an toản ~ vệ sinh viên giỏi, thi</small>tìm hiểu pháp luật về ATVSLD thu hút trên 210.000 lượt người lao động và quần<small>chúng nhân dân tham gia; Tổ chức thăm hỏi, tặng qua trên 8.600 nạn nhân và gia đình</small>cơ rủi ro về ATVSLD được phát hiện và gin 6.000 nội quy, quy trình

<small>nạn nhân bị tai nạn lao động — bệnh nghề nghiệp v.v... Đối với địa phương trọng điểmtổ chức Lễ phát động và các hoạt động mang tinh quốc gia của Thing hành động,thành phố Hồ Chí Minh đã long trong tổ chức thành công LỄ phát động và các hoạt</small>

động hưởng ứng. Theo số liệu thông kê của Sở LĐ-TBXH thành phố, tình hình tai nạnlao động trong thing 5/2018 giảm 5.3%, trong 2 quý đầu năm giảm 41% so với cũng

<small>kỳ năm 2017, Các hoạt động hưởng ứng đã được triển khai đồng loạt từ cắp thành phố.</small>

cho đến cắp quận. huyện, phường. xã và doanh nghiệp, tạo phong trio thi dua thực<small>hiện tốt công tác ATVSLP, thu hút được sự quan tâm hưởng ứng của doanh nghiệp,</small>người lao động và cộng đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Mie dù trong các năm gin đầy cơng tác huấn luyện ATLĐ đã có nhiều cổ gắng nhưng

<small>vẫn còn những bất cập cần được đổi mới. Cụ thể như: Số lượng người được huắn</small>

luyện về ATLĐ cơn q ít và khơng được kiểm trụ, kiểm sốt về mặt chất lượng. đặc

<small>Hình 1.5 Cơng nhân tập trung trước khi vào công trường</small>

Chat lượng và nội dung hudn luyện của các lớp hudn luyện chưa đáp ứng được các yêu<small>cầu phát triển hiện nay như: an tồn trong sử dụng cơng nghệ mới; các u tổ độc bại,nguy cơ rủi ro mới; cập nhật các phương pháp cải thiện điều kiện lao động mới, các</small>tiêu chuẩn an toàn - vệ sinh lao động quốc tế, khoa học về cải thiện điều kiện lao độngvav... Phương pháp huấn luyện chưa thật sự chủ trọng khuyến khích tính tích cục củangười học, nặng vé lý thuyết, ít thực tiễn, thiểu hình ảnh, cảnh báo, thí nghiệm, dungcu trực quan, thực hành, mơ hình mơ phỏng v.v... dẫn đến hiệu qua giảng dạy chưa.được cao, Năng lực, trình độ đội ngũ giảng viên tham gia huấn luyện không đồng đều,còn thiếu kiến thức thục tin, kỹ năng sự phạm hạn chế. Chưa xây đựng được đội ngũ

<small>giảng viên huấn luyện chuyên ngành, thực hành theo quy định. Cơ sở vật chất của Hoe</small>

viên chỉ dp ứng điều kiện huắn luyện cắp chứng nhận hain luyện an toàn lao động-vỆsinh lao động, chưa đủ điều kiện hudn luyện chuyên ngành và thực hành để cắp chứngchi huẫn luyền an toàn lao động-vệ sinh lao động do không cố mấy, thiết bị, phòng,

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>xưởng, khu thực hành để thục hành theo Chương tinh khung huấn luyện được banhành kèm theo Thơng tư Z7/2013/TT-BLDTBXH. Vì vậy, Học viện phải thuê các đơnxi khác để có máy, thiết bị, hóa cất, phịng, xưởng, khu thực hình. Điễu này cũng ảnhhưởng không nhỏ đến chất lượng huấn luyện ATLĐ - vệ sinh lao động.</small>

<small>vệ sinh lao động</small>

<small>“heo qui định pháp luật hiện hình, ước tinh mỗi năm nhu cầu huắn luyện là khoảng</small>

<small>165 nghìn người sử dụng lao động, 200 nghìn người làm công tác ATVSLD va khoảng</small>

23 triệu người lao động (chư tỉnh trong khu vực phi kết cấu). Theo kết quả điều trcủa Bộ Lao động ~ Thương binh và Xã hội năm 2010 ta 10 tinh cho thấy: có 62% sốngười sử dụng lao động, người lao động chưa được hun luyện và hơn 70% số người

<small>được điều tra đánh giá chương trình hun luyện chỉ có lý thuyết, thiểu thực hin và</small>

thực tiễn. Đội ngũ giảng viên thiế <small>và chưa được đào tạo bài bản, chưa có kỹ năng sư</small>phạm và chưa đáp ứng được nhu cầu huấn luyện. Thống ké từ Hỗ sơ quốc gia về Antồn - vệ sinh lao động và Phịng chống cháy nỗ cho thấy, mỗi năm trung bình cókhoảng hơn 1 triệu lượt người được hun luyện (ké cả nông dân). Một trong những

<small>nguyên nhân của tỉnh trang trên là do chính sich hiện hành có một số hạn chế, như: Có</small>

nhiều cơ quan được giao trách nhiệm, nhiều tổ chức có chức năng hin luyệnATVSLD nhưng chưa có tiêu chí rõ rằng đối với các ổ chức này (cơ sở vật chất, độingũ giáo viên. ti liệu), do vậy đã làm hạn chế chit lượng, hiệu quả của công tác hun<small>luyện, cũng như việc kiểm tra, kiểm soát ác hoạt động huấn luyện. Đã qui định nội</small>dung huấn luyện chung, nhưng chưa có hướng dẫn xây dựng chương trình khung theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

m@t chun mục nhất định để dim bio các chương trình huần luyện được xây dựng mộtcách khoa học, do đó các chương trình huấn luyện được thiết kế phần lớn phụ thuộcvào người ổ chức, người đặt hàng và thường bị cắt xén, it chủ ÿ đến khâu thực hành48 đảm bảo sự thuẫn thục về kỹ năng. Nhiều dom vị kh tổ chúc huấn luyện khơng đủ

<small>thơng tin để tìm được giáo viên huấn luyện phù hợp. Khái niệm người sử dụng lao</small>

<small>102 và Điều 6 Bộ luật Lao động</small>động chưa thật sự thống nhất với qui định tại Bi

Đối tượng người làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại cơ sở cũng cần bỏ sung.thêm: an toàn vệ sinh viên, cán bộ tư vấn giám sit theo Luật Xây dựng chịu trách.

<small>nhiệm ATVSLD tại công trường v.v... Việc huấn luyện cho người sử dung lao động,</small>

<small>người làm công tác ATVSLD do một số cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức cũng gặp.những vướng mắc nhất định do: Các chỉ ph di học do doanh nghiệp trả cần phải có</small>hố đơn, trong khi đó cơ quan quản lý Nhà nước lại khơng thể xuất hố đơn. Điều 188,<small>Bộ luật Lao động qui định “Thanh tra viên lao động phải là ngưkhông có lợi ích</small>cá nhân liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp với đối tượng thuộc phạm vi thanh tra”, dovây, việc các Bạn thanh tra đồng ra tổ chức các khố hun huyện có thủ phí cũng<small>khơng phù hợp. Ngồi ra, việc giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị quản lý Nhà</small>nước về huấn luyện tổ chức hun luyện cỏ thu phí khơng cơn phù hợp với Khoản 4,Điều 7, Nghị định 178/2007/NĐ-CP, qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơcấu 16 chức của Bộ, cơ quan ngang bộ về nội dung cải cách hành chính qui định:

<small>“Thực hiện phan công, phân cấp cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc bảo đảm tách rõ.</small>

“quản lý Nhà nước đối với hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp Nhà nước;

‘Trinh Chỉnh phủ quyết định việc phân cắp nhiệm vụ quan lý Nhà nước v8 ngành, lĩnh

<small>ve cho chính quyền địa phương”</small>

1.2.3 Tình hình trang bị và sử đụng các thất bj ATLD

<small>Hiện nay, các Công ty đều trang bị cho công nhân các thiết bị an tồn lao động tong4q tình thi cơng. Tuy nhiên việc sử dụng đúng mục dich va hiệu quả mang lai là</small>khơng cao mà kết quả chính là các vuh tai nạn lao động vẫn thường xuyên sy ra do.<small>việc thực hiện trong điều kiện khơng đảm bảo an tồn lao động.</small>

C6 tất nhiều nguyên nhân dẫn đến ti nạn lao động ở Việt Nam, nhưng có một nguyênnhân quan trọng nhất dé là chưa trang bị các thi bị ATLD đầy đủ cho người lao động

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>nguyên nhân từ người lao động. Cụ thể: 557 trường hợp do người lao động vi phạm</small>

nội quy, quy trình biện pháp làm việc an toàn (chiếm gin 88%): 77 trường hợp do

<small>không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân. Trong khi đó, lỗi thuộc về phía ngư</small>

<small>dung lao động là 203 trường hợp (chiếm gần 14%), chủ yếu do khơng có thiết bị an</small>tồn hoặc thiết bị khơng đảm bảo an tồn: khơng có quy trình an tồn hoặc biện pháplàm việc an tồn, Vì vậy, để giảm được tai nạn lao động thì phải kiểm tra, kiểm soátsắc trang thiết bị ATLĐ thật tốt. Đồng thời hướng din, tip huỗn và giảm sit việc sửdụng các trang thiết bị ATLĐ của cả công nhân. Cần phải đưa ra các biện pháp xử lý.

ối với những công nhân không tuân thủ quy định về ATLD.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Hình 1.8 Cơng nhân thi cơng trên giàn giáo</small>

1.3 Các yéu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý an toàn lao động trong xây dựng ở

<small>Việt Nam.</small>

‘Ho sơ thiết kế thi cơng đã có các giải pháp bảo đảm ATLD, tuy nhiên tai nạn lao độngtrong hoạt động xây dựng vẫn xảy ra, bước đầu có thể nhận định một số nguyên nhân.tổn ti, hạn chế tong công tác quản lý ATLD như sau: Hệ thống văn bản quy phạm

<small>pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật ATLD chưa được cập nhật và ban hành</small>

<small>để kập thời đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, phù hợp với công nghệ thi công và vật</small>liệu mới. Điều này cũng là một trong những nguyên nhân gây lung túng, khó khăn.trong việc áp dụng các biện pháp thi công mới: Thiếu sự giám sát, thanh ta của các eo”

quan quản lý nha nước; cơ quan quản lý có thẩm quyền cịn chưa thường xun kiểm

<small>tra, hướng dẫn cơng tác đảm bảo an tồn trên cơng trường xây dụng; Ngun nhân xảy</small>

ra mắt an toàn được xác định à do các bên có liên quan trong thi cơng xây dựng cơngtrình chưa tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về an tồn trong thi cơng xây,‘dung: Chủ đầu tr và các nhà thầu thi công chưa thục hiện đầy đủ pháp luật về bảo hộlao động cũng như áp dung các tiêu chuẳn, quy chuỗn và các quy định của pháp luật về<small>an toàn lao động. Cần bộ phụ trách cơng tác ATLLĐ cịn thiếu, va chưa được đào tạo,</small>bồi dưỡng nghiệp vụ day đủ; Một bộ phận cán bộ lãnh đạo chưa nhận thức đầu đủ về

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

vi tí, vai trồ ý nghĩa của cơng tie ATLD, do đồ chưa thực sự quan tâm coi trong thựchiện cơng tác bảo đảm an tồn lao động, chưa thấy hết ý nghĩa và tác động của côngtác ATLĐ, và vệ sinh môi trường đối với đời sống người lao động; Không thực hiệncác biện pháp kỹ thuật về ATLĐ như hồ sơ thiết kể đã được phê duyệt Thiếu sự quantâm chỉ đạo, kiểm trast sao về an tồn = vệ sinh lo động ~ phịng chống chấy nỗ củachính nhà thầu thi cơng, đơn vi tư vin giám sát: Công tác hun luyện. huyện truyền

giáo dục phổ biến, hướng dẫn vẻ pháp luật bảo hộ lao động và những biện pháp cụ thể

cho người lao động chưa được coi trọng; Chế độ thống ké báo cáo chưa nghiêm tc, sử

<small>dụng lao động thời vụ không ký hợp đồng lao động, khơng qua đảo tạo vẫn cịn khá</small>

phổ biển: Ý thức tự bảo vệ cũng như thực hiện nghiêm vé ATLĐ của người lao động<small>trong quá trình thi cơng cịn kém, việc tn thủ đảm bảo ATLĐ đơi khỉ cịn mang tính</small>đối phó, thực hiện mang tính cho có;

<small>được xây dựng cho một hạng mục hay cơng việc cụ thể mà chưa có một quy trình"ác giải pháp, biện pháp an tồn kỹ thuật mới chỉ</small>

chung, có tính đặc thù, phù hợp và khả thí cho mỗi loại hình cơng việc hay một hạng<small>sy thi</small>

mục cơng v của dit ấn; Công tác han huyện ATLĐ cho người sử dụng lao

<small>động dat tỷ lệ thấp, nhiều người lao động chưa được huấn luyện; Việc do,</small>

<small>định ky các yếu tổ có hại trong mơi trường lao động, việc tổ chức quản lý sứngười lo động còn rất hạn chế và hầu như không được quan tim, thực hiện</small>13.1 Yếu chủ quan

‘Trinh độ học vẫn thấp của công nhân: Công nhân lao động trong ngành xây dựng đa số<small>là những người dân sống ở các ving quê, do điều kiện khó khăn trong cuộc sống nên</small>

<small>họ học hành khơng đến nơi, đến chỗn hoặc thất học, họ chuyển sang làm công nhân</small>

<small>iy dựng để kiểm tiễn trang trải cuộc sống, họ được nghé day nghé, đầu tiên làm phụhồ, âu ngày được học lên làm thợ xây. Do có tình độ học vin thấp nên việc đảo tạo</small>huấn luyện cho họ rất khó khăn và ảnh hưởng đến q tình quản lý của người sử dụng<small>Jao động; Thiểu nhận thúc: Trình độ học vẫn thắp nên việc nhận thúc của người công</small>nhân bị hạn chế, ý thức chấp hành nội quy qui định cơng trường kém gây khó khăntrong cơng tác quản lý của người sử dụng lao động; Thiếu kỹ năng lâm việc: Người

<small>công nhân xây dựng đa số là không được đảo tạo bai bản qua trường lớp đẻ trở thành công.</small>

<small>nhân kỹ thuật</small>

<small>vi không được học tập và rèn luyện đúng yêu c</small>

bọ xuất phát tử người lo động pho thông do 46 thiểu kỳ năng lim việc<small>khi làm việc kỹ năng lao động của họ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

thiến nên ảnh hưởng rt nhiều đn công tác ATLD; Lam vi

<small>xây dựng làm các công việc rit nặng nhọc, tuy nhiên đa số</small>

<small><u chậm do nhiều nguyên nhân, do đỏ việc lầm thêm giờ, tăng ca để diy nhanh tiên449 sẽ làm cho cơ thể người công nhân một mai, vige làm thêm giờ làm tâm lý người</small>lao động bị ảnh hướng xấu là nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động; Các thối quenxấu của người lao động: Thói quen xấu của người lao động như uống rượu bia, sửdụng chất kích thích như ma tuý, thuốc lá hay các thói quen khác như việc khơng tuân.thủ quy tắc v8 ATLD như không đeo diy an tồn khi làm việc trên cao, khơng đội mũ

<small>bảo hộ, khơng sử dụng mắt kính khi hàn, cắt sit, khơng tuân theo tình tự xây đựng cơ</small>

bản qui định mà làm theo cảm tính. Các thi quen ấy này có thé dẫn đn những ta<small>nạn không lường trước được, nguy cơ xảy ra ai nạn cao, ảnh hưởng đến công tác</small>

Dung cụ phương tiệ làm việc kém chất lượng: Máy móc, thết bị tơi cơng kém chit

<small>khiển thiết bị khơng kiểm soát được</small>

lượng là nguyên nhân làm gay đổ, làm người đi

<small>cquá tinh hoạt động của nó. Dụng cụ phương tiện kém chất lượng thể hiện ở việc máy</small>

<small>móc thiết bị củ kỳ, bị hỏng hóc, khơng được kiểm định kiểm tra đúng qui định, các yêu</small>

cầu kỹ thuật máy mốc không đảm bảo nên ảnh hướng đến công tác ATLĐ; Thiếu các<small>thiết bị dung cụ bảo hộ cá nhân: Dụng cụ bảo hộ cá nhân thiểu như day đai an tồn khi</small>leo cao tiên âm, nón, quần áo, gly bảo hộ, bao tay mắt kính, khẩu trang vv. để giacơng hàn cắt thép. Rất nhi <small>cơng trìnhcơ quan quản lý không chat chẽ thi nhà</small>thầu thi công thường không trang bị đỗ bảo hộ lao động do sợ bị tốn kém kinh phí“Cơng trường trang bị thiểu các dung cự bảo hộ là một trong những nguyên nhân gây rà

<small>tai nạn lao động làm ảnh hưởng đến sức khoẻ tính mạng người lao động, tác động đến</small>

<small>sơng tác ATLĐ: Thiếu các bảng thơng báo, áp-phích, khẩu hiệu vỀ an tồn: Thơngbáo, áp- phích, khẩu hiệu an tồn lao động là một kênh thông tin quan trọng nhắc nhs</small>và giúp người lao động nắm bắt được các công việc cần phải chú ý trước khi thực hiện,nếu thiếu sẽ dẫn đến lơ là, chủ quan ảnh hưởng nhiều đến công tic ATLB Thiết bị hi

<small>cơng khơng phù hợp với tính chất cơng việc: Trong tình hình khoa học kỹ thật ln</small>

thay đối, kỹ thuật tí cơng tiên tiến, vt liệu mới nên máy móc sử dung ngày cing hiện

<small>„ chưa được đảo tạo để thích ứng với những</small>

<small>dai. Nếu người cơng nhân chưa quen thu</small>

thay đổi trên do đó ảnh hướng nhiễu đến công tác ATLD; Không bio dưỡng thiết bị<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>dinh kỳ đúng qui dịnh: Thiết bi là phương tiện giáp giảm đi sức lao động con người</small>nên ngày nay được sử dụng rộng rải để tiết kiệm chỉ phi thi công. Nhưng nếu công tácbảo dưỡng định kỷ khơng duge thực hiện do khơng có chỉ phí, do sự thiếu quan tâmcủa người quan lý, dẫn đến tình trạng máy móc dễ hư hỏng khơng lường trước được vì

<small>vậy sẽ ánh hưởng cơng tác ATLD.</small>

1.3.2. Yếu tố khách quan

Không dio tạo ATLĐ: Huấn luyện dio tạo ATLĐ cho người lao động là yếu tổ quantrọng làm giảm thiểu tai nạn lao động, trang bị kién thức phịng tránh tai nạn cho ngườilo động, nếu khơng dio tạo ATLĐ do sợ tén kém chỉ phí, do thiểu sự quan tâm của<small>người quan lý vv... làm ảnh hưởng đến cơng tác ATLD; Khơng có kinh phí cho cơng</small>tác bảo hộ lao động: Có kinh phí ATLD sẽ trang bị được diy đủ dụng cụ bảo hộ laođộng, b trí đầy đủ nhân sự cho cơng tác ATL. Nếu khơng có kinh phí sẽ ảnh hưởngnhiều đến cơng tác ATLD; Việc quản lý thầu phụ kém: Dẫn đến tình trạng thầu phụ sẽ<small>coi nhẹ hoặc khơng quan tâm và bỏ ngô công tác ATLD làm ảnh hưởng lớn đến cơng</small>túc ATLĐ; Khơng bổ trí nhà

<small>quan tâm của người quản lý.</small>

sự về ATLD: Do khơng có kinh phí, khơng được sự<small>đến tình trạng người lao động chủ quan. khơng tuân</small>

<small>thủ qui tắc ATLD, làm cấu thả không đúng qui trình trong khi đó khơng có người kiểm,</small>

tra nhắc nh nên rất ảnh hưởng đến công tác ATLĐ; Quy tắc vé an toin hoạt độngkém hiệu quả: Việc ban hành Quy tắc về an tồn cơng trường là bit buộc mọi người

<small>thực hiện, nhưng việc thực hiện kém hiệu quả do nhiều nguyên nhân khác nhau như sự</small>

<small>quản lý yến</small>

hưởng đến công tác ATLD.

<small>+ do ý thức chấp hành nội qui của người lao động gây ra cũng làm anh</small>

Mỗi nguy hiểm tiềm ấn của địa chit: Địa chất mỗi khu vực đều khác nhau, nên nễu<small>khơng thăm dị hoặc thăm dị khơng chính xác những khu vực có địa chất yếu, nơi có</small>hiện tượng cát chảy. sẽ rất nguy hiểm làm sạt lở, sụt lún cơng trình ảnh hướng đến<small>công tác ATLĐ; Ảnh hưởng của thời tiếta như mưa tt làm trom tet lần nghiêng</small>dân giáo... gió bảo lầm giy đỗ thết bị, din giáo làm ảnh hưởng đến công tác ATLD;Thiếu ánh sáng làm việc: Khu vực thi công thiểu ánh sng do bổ tri không đúng quiđịnh, do chủ quan làm tim nhìn bị hạn chế nên người lao động không nhận biết được.những yéu tố nguy hiểm tim an sẽ xây ra ảnh hưởng đến công tác ATLĐ; Các mỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>nguy hiểm từ điện. lửa: điện được sử dụng nhiễu trong thi công xây dựng, điện sử</small>dụng sản xuất, điện sinh hoạt, nêu không loại <small>từ các mỗi nguy hiểm như nối đắt, nồi</small>

Không thit bị, dây điện được tro cao. sẽ din đến chập điện gây chấy nỗ ảnh hưởngđến công tác ATLĐ; Mơi trường bị 6 nhiễm tiếng ồn khói, bi, chit độc hại: Cơngnhân làm việc nơi có bị 6 nhiễm khói bụi, khí độc, hố chất mà khơng có biện pháp.<small>phòng chống độc sẽ làm ảnh hưởng sức khithm chi tính mạng người lao động.</small>1⁄3. Yến tố cơng tác quản lý am tồn lao động trong th cơng xây dụng công trink“Trong thi công xây dựng, công tác quản lý rất quan trọng trong việc hồn thành cơng.<small>trình đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và đảm bảo ATLD. Dù công tác quả lý quan</small>

<small>trọng như vậy nhưng các đơn vi thi công thường không quan tâm nhiễu dẫn đến ln</small>

mắt ATLD khi thi cơng. Cụ thể có những lý do do như sau: Thiếu sự đầu tư về ATLD;<small>“hiểu sự chuẩn bị cho các tình hung khẩn cấp; Thiểu các quy tắc về quản lý ATLĐ:</small>‘Thiéu nghiêm tức trong việc thực thi các nguyên tắc; Thiếu việc điều tra và phân ích<small>các sự ATLĐ; Thiếu sự quản lý của thầu phụ: Thiếu các biện pháp sơ cứu ban đầu;</small>“Thiếu cam kết của tỏ chức về thực hiện ATLD; Các quy tắc về ATLD hoạt động kém.<small>hiệu quả: Thiác quy tinh nghiêm ngặt về vn hành; Không yêu cầu thầu phụ trình</small>

<small>kếnh hoạch ATLĐ cho hạng mục cự thể, Xem việc đào tạo ATLD cho nhân viên là</small>

t; Không lưu trữ hỗ sơ các tai nạn xảy ra; Tổ chức bộ máy kémmột hoạt động cần

<small>hiệu qua; Khơng có hệ thông quản lý rủi ro và đáp ứng rủi ro; Thiếu việc nhận diện</small>các mối nguy hiểm; Thực hiện đánh giá rủi ro; Thiếu phương án dự phòng cho cơng.<small>tác; Thiếu tiêu chuẩn ATLD cho các q trình Lim việc.</small>

1.3.4. Yếu tổ công tác kiểm tra và giám sát an tồn lao động trong q trình thi<small>cơng xây dựng.</small>

<small>Việc kiểm ta giám sit nhằm mục đích phát hiện và xử lý những vi phạm trong q</small>

<small>trình thi cơng, nếu không làm thường xuyên sẽ dẫn đến thiếu ý thúc trách nhiệm vàithức thực hiện các yêu cầu về công tác an tồn hay các sai phạm khơng phát hiện một</small>cách kịp thời dẫn đến xảy ra sự cố gây tai nạn lao động.

<small>1.3.5 Yéu tổ tổ chức thi công xây dựng</small>

<small>‘Té chức thi công là một trong những nguyên nhân cơ bản gây ra sự cổ và tai nạn lao</small>

<small>động ở các công tinh xây dựng. Việc tổ chức thi công một cách khoa học không</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

những góp phần nâng cao năng suất lao động. chất lượng cơng t ịn liên quan

<small>rit nhiều đến vin đề ATLĐ. Biểu hiện của công tác này ở chỗ: Bồ tí ca, kíp Khơng</small>

<small>hợp lý hay kéo dài thi gian làm việc của cơng nhân dẫn đến tình trang sức khỏe giảmút thao tác mắt chính xác, xử lý tnh hướng và sự cổ kém, do độ gây ra tri nạn lao</small>động; Sử dụng cơng nhân khơng đúng trình độ nghiệp vụ, làm sai quy trình, dẫn đếngây a sự cổ: Thidu sự nghĩ ngoi cho công nhân, lim ảnh hưởng đến sức khỏe; Bổ trcơng việc khơng đúng trình tự, chồng chéo, bạn chế tằm nhìn và hoạt động của công.nhân; Ý thức trách nhiệm kết <small>+ làm ấu, sử dụng nguyên vật liệu không đúng tiêu</small>chuẩn, cắt bớt quy trình th cơng

Kết luận chương 1

<small>Chương 1 te giả đã nêu tổng quan vỀ thực trạng công tác quản lý an tồn lao động củanhà t</small> thi cơng xây đụng, trong đơ có đưa ra các hãi niệm lên quan đến an toàn laođộng, thống ke số liệu v8 cơng tác an tồn lao độ

<small>“Trong Chương | cũng đã khái</small>

quất về inh nghiên cứu của các dé tài tương tự, từ đó phân tích những yếu tố ảnh.

<small>hưởng đến hiệu quả trong cơng tác quản lý an tồn lao động trong thi công xây dựng</small>

<small>Nội dung Chương 1 Tác giả đã tập trung vào một số điểm chính như sau: Tổng quan</small>

về thực trang công tác quan lý an tồn lao động cia nhà hầu thi cơng xây đựng, néu ratình hình cơng tác quản lý an tồn lao động trong thi công xây dựng, các nghiên cứu vềđể tài này và khái quát các yêu tố inh hưởng đến hiệu quả áp dụng trong thực tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

'CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHAP LÝ VE CƠNG TAC QUANLÝ AN TỒN LAO DONG TRONG THI CONG

2.4 Quy định của pháp luật về công tác quản lý an tồn lao động<small>22-1. Cơng the tổ chức các bộ phận phục vy cơng tác am tồn lao động</small>

Hiện nay, hệ thống các văn bản pháp luậi các quy chấn, tiêu chuẩn kỹ thuật vềATLD cơ bản đã hướng dẫn chỉ tất <small>bác hoạt động, kiếm định, huần luyện về cơng</small>tác dam bảo an tồn lao động, bên cạnh đó cịn quy định về cả lứa tuổi cũng như các<small>công vige phù hợp với úa tuổi và danh mục các cơng việc có nguy cơ mắt an tồn lao</small>

<small>dong cao, các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và các cơng việc đặc biệt nặng</small>

<small>Thơng tư Chi thị</small>

Hình 2.1 Sơ đồ hệ thống văn bản quản lý nhà nước về ATLĐ,

“Các văn bản pháp luật về ATLD đến nay đã được ban hành tạo thành một hệ thốngcht chẽ theo mức độ có tính pháp lý từ cao đến thấp như sau: Bộ luật ao động và các

<small>luật liên quan; Nghị định của Chính phủ; Thơng tư hướng dẫn; Quyết định do Bội</small>

<small>LDTB&XH ban hành; Chỉ thị của Thủ tướng chính phủ.</small>

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>21.2 Cơng tác tập huần về ATLD</small>

<small>"Người quản lý phụ trách an toàn, vệ sinh lao động, người kim công tác an tin, vệ sinh</small>

<small>lao động, người làm công tác y t, an toàn, vệ sinh viễn trong eo sở sản xuất, kinh</small>

doanh phải ham dự khỏa hun luyện an toàn, vệ sinh lao động và được tổ chức hin<small>iy chứng nhận sau khi kiểm tra, sát hạch đạt yêu</small>

<small>cầu; Trường hợp có thay đổi vẻ chính sách, pháp luật hoặc khoa học, cơng nghệ về an</small>

toản, về sinh lao động thì phải được huấn luyện, bồi đưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ

<small>năng về an toàn, vệ sinh lao động. Người sử dụng lao động tổ chức huấn luyện cho.</small>

<small>người lao động lâm cơng việc có u cầu nghiêm ngặt vềan tồn, vệ sinh lao động và</small>

<small>cấp the an toàn trước khi bố trí làm cơng việc này; Người lao động làm việc không</small>

theo hợp đồng lao động phải được huấn luyện về an tồn, vệ sinh lao động khi làm<small>cơng việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và được cấp thẻ an</small>tồn; Nhà nước có chính sách hỗ trợ học phí cho người lao động quy định tại khoản

<small>này khí tham gia khóa huấn luyện. Mức, đối tượng và thời gian hỗ try do Chính phủ</small>

quy định chỉ tiết tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ;Người sử dụng lao động tự tổ chức huấn luyện và chịu trích nhiệm về chất lượng huẳn<small>luyện về an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động không thuộc đổi tượng quy.</small>định. người học nghề, tập nghề, người thử việc trước khi tuyển dụng hoặc bổ trí làm<small>việc và định kỳ huần luyện lại nhằm trang bị đủ kiến thức, ky năng cần thiết về bio</small>

<small>đảm an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, phù hợp với vị trí cơng việc</small>

được giao: Việc hun luyện về an toin, vệ sinh lao động quy định tại Điều này phảiphù hợp với đặc điểm, tính chất của từng ngành nghé, vị trí cơng việc, quy mơ lao.<small>động và khơng gay kh khăn đến hoạt động sin xuất, kinh doanh. Căn cử vào điềukiện cụ thể của cơ sở sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động chủ động tổ chứchuiluygn riêng về an toàn, vệ sinh lao động hoặc kết hop huần luyện các nội dung về</small>

<small>an toàn, vệ sinh lao động với huấn luyện về phòng chủy, chữa chiy hoặc nội dung</small>huấn luyện khác được pháp luật chuyên ngành quy định; Bộ trưởng Bộ Lao động -<small>“Thương bình và Xã hội ban hành Danh mục công việc cổ yêu cầu nghiệm ngặt vé an</small>toàn, vệ sinh lao động sau khi có ý kiến của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liênquan; Tổ chức huấn luyện an toàn, vé sinh lao động là đơn vi sự nghiệp công lập.<small>doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

cửa pháp luật đầu hư và Luật ny; Trường hợp doanh nghiệp ty hun luyện a toàn, ve

<small>sinh lao động cho các đối tượng quy định thì phải dp ứng điều kiện hoạt động như đổi</small>

<small>với tổ chức hui luyện an tồn, vệ sinh lao động: Chính phủ quy định chỉ tết về cơ</small>«quan có thẳm quyền cấp, điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật, tiêu chuẳn về người15 sơ cấp mới, cắp lại, gia hạn,huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, trinh tự, thủ tục,

thu hồi G hoạt động của 6 chức huấn luyện an toàn, về<small>chứng nhận đủ điều ki</small>sinh lao động quy định; việc huấn luyện, tự huấn luyện về an toản, vệ sinh lao động.

<small>Hình 2.2 Các cơng nhân xây dựng được phổ biển kiến thức an toàn lao động.</small>Kiểm định viên thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải được huấn luyện,<small>bồi dưỡng và sát hạch theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP vàđược quy định thành các nhóm như sau: Nhóm I: Kiểm định viên thực hiện kiểm định</small>kỹ thuật an toàn lao động đối với hệ gin giáo; thanh, cột chẳng tổ hợp: hệ thông cốp<small>pha trượt hệ thông cốp pha leo; hệ giản thép vấn khn trượt Nhóm 2: Kiểm định</small>viên thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với may khoan, may ép cọc,máy đồng cọc chuyên dùng có hệ thống tai nâng: máy bơm bê tơng: Nhóm 3: Kiểm

<small>định viên thực hiện kiếm định ky thuật an toàn lao động đối với cằn trục thấp: my vận</small>

<small>thăng sử dụng trong thi công xây đụng; sin treo nơng người sử dụng trong thi cơng</small>

<small>xây dựng Nhóm 4: Kiểm định viên thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đổi</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>với mấy thi cơng cơng tình ngằm, him, gỗm: mấy và hitb rong các công nghệ dio</small>

hở; máy và thiết bị trong các công nghệ đào kin; máy thi công tuyển ngằm bằng côngnghệ khiên và tỏ hợp khiên; máy sản xuất bê tơng cơng trình ngằm. Kiểm định viênphải ham gi lớp bồi dưỡng kiến thức kim định kỹ thuật an toàn lao động it nhất một

<small>lần trong thời gian chứng chỉ kiểm định viên còn hiệu lực và thời gian bồi dưỡng giữa</small>

hai lẫn không được vượt quả 30 tháng. Kết thúc khỏa huấn luyện, bôi dưỡng nghiệp vụ<small>kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, kiểm định viên phải tham gia sit hạch theo quy</small>

<small>định (12)</small>

Nội dung huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động gồm phần lýthuyết vả phẩn thực hanh được quy định trong chương trình khung huấn luyện, boidưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn ao động. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ<small>kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật ign quanđến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: quy</small>

<small>trình kiểm định kỹ thuật an tồn lao động; các thơng tin quan lý nhà nước về hoại động:</small>

kiểm định kỹ thuật an toàn Tao động trên toàn quốc; Kiến thức tổng hợp về các máy,<small>thiết bị phục vụ cho việc kiém định, các kỹ năng, kinh nghiệm và các nội dụng cần</small>thiết khác có liên quan. Bộ Xây dựng ban hành chương trình khung huấn luyện, bồi<small>dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an tồn lao Cơ quan chun mơn có trách nhiệm:Lựa chọn đơn vị thực biện huấn luyện, bdi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật antoàn lao động là các đơn vị đã được cơ quan có thim quyền cấp GIẤy chứng nhận đủ</small>điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và có tả liệu, giáo trình hunluyện, bồi dưỡng phù hop với chương trình khung hudn luyện, <sub>dưỡng nghiệp vụ</sub>kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: Kiểm tra va chấp thuận kế hoạch hoạt động huắnluyện, bai dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toin lao động quy định: Công bồthông tin của tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dường, sắt hạch nghiệp vụ kiểm định<small>kỹ thuật an toàn lao động trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. KẾ hoạch tổchức khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động baogồm các nội dung sau: Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức khóa hun luyện,</small>dường nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; số lượng học viên dự kiến tham.<small>giai Tải li|, giáo trình huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

lao động; danh sách giảng viên tham gia huấn luyện, bồi đường ngÌ <small>vụ kiểm địnhkỹ thuật an tồn lao động: KẾ hoạch tổ chức sắt hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an</small>tồn lao động sau khi kết thúc khóa huấn luyện, bồi dường. Sát hạch nghiệp vụ kiểm.<small>định kỹ thuật an toàn lao động: Nội dung sắt hạch đối với khỏa huấn luyện nghiệp vụ</small>

<small>kiểm định ky thuật an toin lao động bao gdm lý thuyết và thực hành; Học viên đủ điều</small>

kiện được sát hạch nếu đảm bảo tham gia tối thiểu 80% thời lượng quy định tại<small>chương tình khung huấn luyện. bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm din kỹ thuật an toàn lao</small>động; Kết quả sát hạch được đánh giá theo thang điểm 100, số điểm lý thuyết tối đa 5diễm, số điễm thực hin ôi đa 50 điểm. Học viên đạt yêu cầu khi kế quá sit hạch đạttir 80 điểm ở lên, trong đó điểm lý thuyết phải đạt từ 40 điểm trở lên và điểm thực.<small>hảnh phải đạt từ 40</small>

<small>dưỡng nghiệp vụ kiểm định ky thuật an tồn lao động hoặc tham gia nhưng khơng đạt</small>m trở lên, Trim hợp kiểm định viên không tham gia khóa bồikết quả sit hạch theo quy định, cơ quan chuyên môn sẽ xem xét không cấp hoặc giahan chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định đối với các máy, thiét bị, vật tơtương ứng ở lần kế tiếp. Don vị thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định.kỹ thuật an toàn lao động cấp Giấy chứng nhận hồn thành khóa huấn luyện, bồi

<small>dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo mẫu quy định ([2]).</small>

2.3 Các thiế bị ATLD

May, thiết bị, vật tự, chất có u cầu nghiêm ngặt v8 an tồn, vệ sinh lao động là máy,thiết bị, vt tự, chất trong điều kiện lưu giữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng hợp lý,đăng mục đích và đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất những trong quả tinh laođộng, sản xuất vẫn tiềm ấn khả năng xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây

<small>hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng con người. Bộ trưởng Bộ Lao động </small>

-“Thương bình và Xã hội ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu

<small>cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên cơ sở để nghị của các bộ quy định(4)</small>

“Trong hồ sơ trình cơ quan có thim quyền cấp giấy phép xây dựng mới. mở rộng hoặccải tạo công trnh, cơ sở để sản xuất, st dụng, bảo quản, lưu giữ máy, tiết bị, vật tư,<small>chit có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. chủ đầu tw, người sử dụng</small>

<small>lao động phải có phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với nơi làm việc</small>

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>của người lao động và môi trường. Phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động phảicó các nội dung chủ yếu sau đây: Địa điểm, quy mơ cơng trình, cơ sở; Liệt kê, mơ tả</small>chỉ tiết các hạng mục trong cơng trình, cơ sở; Nêu rõ những yếu tổ nguy hiểm, yếu tổ.có hai, sự cổ có thé phát sinh trong q trình hoại động; Các biện pháp cụ thể nhằm

<small>loại trừ, giám thiểu yếu tổ nguy hiểm, yếu tố có hại; phương án xứ lý sự cố kỹ thuật</small>

<small>ey mắt an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trong, ứng cứu khẩn cắp (I4).</small>

<small>Cúc loi máy, hitb, vat tư có yêu cầu nghiêm ngặt v8 an tn, vệ sinh ao động phải</small>có nguồn gốc, xuất xứ rõ rằng, trong thời hạn sử dụng, báo đảm chất lượng, phải được<small>kiếm định theo quy định ti khoản 1 Dida 31 của Luật này, trừ trường hợp luật chuyên</small>

<small>ngành có quy định khác; Khi đưa vào sử dụng hoặc khơng cịn sử dụng, thải bỏ các</small>

loại my, tiết bị, vật t, chất có yêu cầu nghiém ngặt vỀ an tan, vệ sin lo động, tổ

<small>chức, cá nhân phải khai báo với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tinh,</small>

thành phổ trực thuộc trung wong (sau diy gọi chung là cấp tính) tại nơi sử dụng theo<small>thắm quyên quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 33 của Luật này, trừ trường hợp luật</small>

<small>chuyên ngành có quy định khác; Trong q trình sử dụng máy, thiết bị, vật tư cỏ yêu.</small>

<small>cầu nghiêm ngặt về an tồn, vệ sinh lao động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm định ky</small>kiểm tra, bảo dưỡng, lập và lưu giữ hồ sơ kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư theo.quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng; Việc sử dụng chất có yêu cầu nghiệm ngặt về

<small>an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo quy định của pháp luật về hóa chất và pháp,</small>

<small>lt chuyên ngành ((4))</small>

Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt vỀ an toàn lao động phải được

<small>kiểm định trước khi đưa vio sử dụng và kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng bởi</small>

<small>tổ chức hoạt động ki</small>thiết bị, vật tư có u

cơng khai, mình bạch; Chính phủ quy định chỉ it về oo quan có thẩm qu<small>ki</small>

<small>n định kỹ thuật an toàn lao động; Việc kiểm định các loại máy,</small>nghiêm ngặt về an toàn lao động phải bảo đảm chính xác,

<small>về cơ sở vật chất, kỹ thuật, trình tự, th tục, hỗ sơ cắp mới, cắp lại, gia hạn, thu</small>

Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cia tổ chữ <small>hoại động kiếm định kỹ thuậtan toàn lao động; tiêu chuẩn kiểm định viên đáp ứng các yêu cầu kiểm định của đối</small>tượng kiểm định; việc kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt vé an<small>toàn lao động (4)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>.2Nội dung và nhiệm vụ của công tác quản lý an tồn lao động</small>

<small>2.2.1 Nội dung của cơng tác quản lý an toàn lao động</small>

<small>“Các loại lao động quản lý khác nhau có những nhiệm vụ lao động khác nhau và do đó</small>6 những nội dung lao động khác nhau. Sự khác nhau dé là do sự khác nhau về chấtcủa các chức năng quan lý quy định. Tuy nhiên, nội dung lao động của tat cả các laođộng quản lý các loại đều được tạo thành từ những yêu tổ thành phần sau đây: Yếu tổ

<small>kỹ thuật : Thể hiện ở sự thực hiện các công việc mang tinh chit thiết kế và phân tích</small>

<small>chun mơn như : Thiếtứng dụng sản xuất mới, phân tích, thiết kế các phương án.</small>

<small>sài tiến công nghệ sin xuất, cải tiến tổ chức lao động v.v... YẾu tổ tổ chức hành</small>

<small>chính : Thể hiện sự thục hiện các công việc nhằm tổ chúc thực hiện các phương án</small>thiết kế, các quyết định như : Lập kế hoạch, hướng din công việc, diễu chỉnh, kiếm tra

<small>và đánh giá công việc; Yếu tổ sáng tạo thể hiện ở sự thực hiện các công việc như : suy</small>

nghĩ tim tôi, phát minh m các kiến thức mới, các quyết ịnh, các phương pháp để hồn

<small>thành cơng việc; Yếu tổ thực hành giản đơn th hiở sự thực hiện các công việc don</small>

theo 6 sẵn như c

<small>giản, được thực hi ic quy định, hướng dẫn ‘ang việc có li</small>quan đến thu nhập và sử lý thơng tin, truyền tin và các công việc phục vụ: Yếu tổ hộihop và sự vụ thể hiện ở việc tham gia các cuộc hội họp về chuyên môn hoặc giải quyết<small>sắc các cơng việc có tính chất thủ tục (ví dụ : ký duyệt giấy tờ), Nôi dung lao động của</small>cán bộ, nhân viên quản lý đều chứa đựng 5 thành phin này sự khác nhau chỉ là ở tỷtrong thành phần các yêu tổ đó. Tuy nh t cả các cin bộ,<small>1. hoạt động lao động của</small>

<small>nhân viên quân lý đều mang tính chất giống nhau. Những tính chất đó hợp thành</small>

ất đặc thủ của<small>những đặc did</small>

<small>ên pháp TCLDKH được áp dụng.</small>

<small>chung của hoạt động lao động quản lý, quy định tính cl</small>

"Những đặc điểm đó bao gồm như sau: Đặc trưng chung của hoạt đông lao động quản.

<small>lý là lao động tri óc. Đặc trumg chung đó chính là đặc điểm cơ bản mà từ đỗ dẫn đến</small>

những đặc điểm khác của hoạt động lao động quản lý và những yêu cấu cần được lưu.<small>Ý tong quá trình tổ chức lao động cho lo động quản lý các loại. Lao động tí óc được</small>

<small>định nghĩa là: Sự tiêu hao sức lao động dưới tác động chủ yếu về các Khả năng chí tuệ</small>

và thin kinh tâm lý đối với con người trong quá nh lao động. Do đổ, khi nồi hoạt<small>động lao động quản lý là hoạt động tri óe” có nghĩa là : Đó là hoạt động lao động chủ</small>

<small>33</small>

</div>

×