Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.1 MB, 135 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ON
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật “Aighiên cứu phương pháp thiết kế cầu mingloại lần theo sơ đồ không gian bằng phương pháp PTHH ` dược hồn thành nhờsự hướng dẫn tận tình của TS, Nguyễn Tri Trinh cùng với các thầy cô ở Trường Daihọc Thủy lợi cũng như sự tạo điều kiện và giáp đỡ của gia đình và người thân.
<small>Tác giả xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Trí Trinh, đồng</small>cảm ơn các thầy cơ ở Trường Đại học Thủy lợi, Khoa Cơng trình, Bộ mén Sức BồnKết Cấu đã tao điều kiện và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn nay.
<small>Tác giả cũng xin cảm ơn sự động viên giúp đỡ, chia sẻ, cổ vũ tỉnh thin của</small>
<small>người thân, gia đình và bạn bẻ dé tác giả có thể hồn than luận van.</small>
<small>Do thời gian và trình độ có hạn nên luận văn khơng thé tránh được những</small>
thiểu sot nên tác giá rất mong nhận được ý kiến chia sẻ, đồng gop của các thiy cô,
<small>bạn bè đồng nghiệp dé luận văn đáp ứng được những mục tiêu để ra</small>
<small>Hà Nội, ngày - tháng 08 năm 2013</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LỜI CAM ĐOAN
'Tên tối là Trần Văn Tuỳnh, tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu.
<small>của riêng tơi. Những nội dung và kết quả trình bảy trong luận văn là trung thực vả</small>
chưa được ai công bổ trong bắt k công nh khoa học nào
<small>Hà Nội, ngày - tháng 08 năm 2013</small>
<small>“Tác giả luận văn</small>
<small>Trần Văn Tuỳnh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">DANH MỤC CÁC HÌNH VE.DANH MỤC CÁC BANG BIEU.MO DAU
1 TÍNH CAP THIET CUA ĐÈ TÀI 1II MỤC BICH CUA DE TAL
THỊ, CÁCH TIẾP CAN VA PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CUU,<small>IV. KẾT QUÁ DỰ KIÊN ĐẠT ĐƯỢC.</small>
CHƯƠNG 1:TONG QUAN VỀ CAU MANG. 41.1 TONG QUAN VE CÂU MANG TRONG HE THONG THUY LOL[14]..41.2 GIỚI THIEU MOT SỐ CAU MANG THỰC TE ĐÃ THIET KE 6 NƯỚC.
<small>TA 8</small>
13 GIỚI THIỆU MOT SO CAU MANG THUC TE ĐÃ THIẾT KE Ở NƯỚC.
14 KẾT LUẬN CHUONG 1. 18CHUONG 2:TIÊU CHUAN VA PHƯƠNG PHAP THIẾT KECAU MÁNG „19.2.1.GIGI THIỆU TIÊU CHUAN THIET KE CAU MANG TRONG NƯỚC...19
<small>2⁄11 Về phạm vi dp dung (10) »</small>
3⁄12. VỀ yêu cầu kỹ thuật chung. [10] 9
<small>2.14 Vé tinh toán kết cấu xi măng lưới thép. [10] 202.1.5. Méts6 nhận xét về tiêu chuẩn 35</small>
2.2:T1NH TOÁN THIẾT KE CÂU MÁNG THEO TIÊU CHUAN NƯỚC
2.2.1 VỀ yêu cầu kỹ thuật chúng: [17] 26
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.2.3. Về tinh toán thủy lực[17]</small>
2.2.4 Về tính tốn thiết kế kết cấu cầu máng. [17]
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN KET CAU CAU MANG.
<small>24.1 Nội dung của phương pháp phần từ hữu hạn. [5], [11], [15]</small>
<small>24.2. Tính kết edu theo mơ hình tương thích. (5), [11], [IS]2.43. Giải hệ phương trình cơ ban, [3], [11], [15].</small>
2.5.PHAN MEM TÍNH TỐN.
<small>2.5.1. Chọn phần mềm tính tốn kết cấu cầu máng 4]</small>2.5.2 Bài toán tim va vỏ. [3]{4][16]
<small>3.2.2. Tiêu chuẩn và phần mm ding tong tính tốn</small>
3.2.3. Các chỉ tiêu, thơng số dùng trong tính tốn.[1] [6]. [8], [9]:
3.24. Sơ đỗ kêt cấu, trường hợp tính tốn, các lực tae dụng lên cầu mắng.
<small>4325. Tính tốn kết cấu thân máng theo phương pháp Sức bên ậtliệu2J{I2JI3]</small>
<small>3.2.6. Tinh toán kết cu thân cầu máng theo phương pháp PTHH (ph‘Sap 2000).|4]</small>
<small>65</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.2.7. Nhận xét kết qua tinh tốn kết cấu cầu máng theo các phương pháp...77</small>
3.3 TÍNH TOÁN KET CẤU CAU MÁNG NGAN TRƯƠI THEO PHƯƠNG.PHAP PTHH CHO CÁC TRƯỜNG HỢP TÍNH TỐN. 1
33.1 So đồ két edu ding để tinh toán 78
<small>33.2. Các trường hợp tinh toán 88333. Các lực te dung len cu mắng 88</small>
3.3.4 Kết quả tính tốn, 90
<small>3.4 KET LUẬN CHƯƠNG 3. 94</small>
KẾT LUẬN VÀ KIÊN NG
I NHŨNG TON TẠI TRONG QUA TRÌNH THỰC HIỆN LUẬN VĂN. .97Il. NHỮNG KIEN NGHỊ VE HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO. 97TÀI LIỆU THAM KHẢO.
<small>PHY LUC.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>DANH MỤC CÁC HÌNH VE</small>
Hình 1.1 Kết cấu dẫn nước thời La Mã (hình trên) và hiện nay (hình dưới)<small>Hin 1.2: Di ích kết cậu cầu mảng La Mã cịn ton tại</small>
Tình 1.3: Sợ đỏ mat cắt doc cầu ming
<small>Hin 14- Các dạng mat cắt ngang thin mảng</small>
<small>Hinh 1.5- Các loại edu mang theo vật liệu xây dựng.</small>"Hình 1.6: Cầu ming Daklo- Lâm Đẳng
Hình I.7: Cầu ming Cũ chỉ ~ TP,Hỗ Chi Minh-Hình 1.8: Cầu ming Tân Quang — Thừa Thiên Hud
“Hình 19: Vị trí cau máng Magdeburg và song Elbe trên bản đ Đức
<small>“Hình 1.10. Một sổ hình ảnh về cầu ming Magdeburg.</small>
<small>“Hình 1.11. Các yen chuyển nước của dự án "Nam thuỷ Bức điều”“Hình 1.12. Một số hình ảnh về cau máng Tao Hà</small>
<small>“Hình 1.13. Mặt cit ngang của cầu mảng Tảo Hồ.“Hình 1.14. Câu mang Minh Hà đang th cơng</small>
“Hình 1.18. Cén tao ban đấy ở dang bản sườn vũ câu tạo sườn tang cứngHinh 2.1: Sơ đỗ tỉnh toán của tiết diện chữ nhật.
Hinh 2.2- Sơ do ứng si vác định vị tri trục trung hòa của tiết điện chữ I.Hinh 2.3— Sơ đỗ ứng suất của tiết diện chữ 1.
<small>Hinh 2.4:Tiéu chuẩn thiết ké các cơng trình trên hệ thong kênh của TO.</small>
Hinh 3 5~ Sơ dé phân phát lực cắt không cân hằng
<small>Hình 2.6 — Sơ đồ giải bài todn bằng phương pháp PTHH.</small>
Hình 3.1: Cắt dọc và cắt ngang cau máng<small>"Hình 3.2- Sơ đồ tinh tốn vách mảng.</small>
<small>Hình 3 Biểu dé nội lực vách mắngHinh 34- Sơ đồ tính tốn diy mắng</small>
Hình 35- Biến đồ Mé men M tại diy mang ( T.m)"Hình 36- Biên đồ lực cất Q tai đấy máng (1)."Hình 3.7- Sơ dé tính tốn dim chink
<small>"Hình 3.8- Big đồ Mã men M tại dim chính ( Em)</small>
Hình 39- Biên dé lực cắt Q tai dim chính (1)
<small>Hinh 310- Mé men tại ch mắng theo phương vuing góc với đồng chủy (T.m)."Hình 3.11~ Lực c tại vách mắng theo phương vng góc với dng chủy (T)</small>
“Hình 3.12~Ứng suất lớn nhất tại vách mảng (Tìm2).
<small>"Hình 313- Mé men tai đấy mắng theo phương vng góc với ding chay (Tm)."Hình 311~ Mơ men tai đấy mắng theo phương vng góc với đồng chay (T.m)."Hình 315~ Lực cat tai diy máng theo phương vng góc với đồng chay (1).</small>
Hình 3.16-Uing suất lớn nhat tại đáy máng (Tím2).
<small>Hinh 3.17 Mơ men tại các dim đỡ.</small>
Hình 3.18~ Lực cắt tại các dâm đỡ.Hình 3.19- Độ võng tại các dam đồ.
<small>"Hình 320- Mơ men tại vách mắng theo phương vng góc với dịng chủy (T.m).</small>
<small>415IS1122</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Hình 321~ Lực cit tại vách mắng theo phương vng góc với đơng chủy (1)</small>
"Hình 322-Ủng suất lớn nhấ tại vách mang (T/m2)
<small>Hinh 323- Mé men tai diy mắng theo phương vung góc với ding chay (Em).Hinh 324- Mé men tai đấy mắng theo phương vuông góc với đồng chay (T.m)."Hình 3.25~ Lực cat tại đây mảng theo phương vng góc với đơng chav (T)</small>
“Hình 3.26~Ủng suất lớn nhất tại đầy mắng (Tđm)"Hình 327 Mơ men tại các dim đỡ,
Hinh 3 28- Lực cắt tại cúc dim đỡ,
"Hình 329- Ứng suất lớn nhất tại dam đỡ (Tim2)
<small>Hinh 3.30- Độ võng tại các dam đỡ.</small>
“Hình 331: Cit dọc và cất ngang cầu mang để xuất
<small>Hinh 3.32— Mô men tại vách mắng theo phương vng góc với dịng chảy (T.m)..Hinh 3.33— Lực cất tại vách mang theo phương vng gác với ding chảy (T)..</small>
“Hình 3.34: Ủng suất lớn nhất tại vách máng (Tim2)..
<small>“Hình 3.35— Mã men tại đáy mang theo phương vng góc với ding chảy (T.m).Hinh 3.36~ Mơ men tai đáy máng theo phương vng góc với dịng chủy (Tm).Hình 337~ Lực ct tại đây máng theo phương vng góc với dng chủy (T)</small>
"Hình 3.38: Ung suất lớn nhất tại đây mắng (Tìm)
<small>"Hình 339- Mỗ men tại các đẫm đỡ,</small>
"Hình 340- Lực cit tại cúc dim đỡ.
<small>Hinh 341~ Độ võng tại cúc dầm đỡ."Hình 343- Mơ men tai cúc đầm chỉnh</small>
"Hình 343- Lực edt tai các dim chỉnh
<small>"Hình 344 Mơ men tại các dam phụ và thanh sườn"Hình 345- Lực cit tai các dm phụ và thanh sườn"Hình 346~ Sa đồ các lự tác dung lên cầu mảng</small>
"Hình 3.47- Ung suit tước theo phương doc củ móng
"Hình 3.48. Câu to bản đầy và câu tạo sườn tang cứng tong cầu mắng nhịp lớn.
“Bằng 3:4 Bang so sin các kế qua tinh trán theo các phương ám 7"Bảng 3.5 Bảng so sánh các kết qua tinh toán theo các phương án. 87Bang 3.6 Bang tổng hợp các lực tác dung lên câu máng cho các trường hợp tính
<small>8383848485858586$6$688%95</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>MỞ DAU</small>1 TINH CAP THIET CUA DE TAL
<small>Theo Tổng cục Thủy lợi: Bộ Nông Nghiệp & Phát triển Nơng Thơn(NN&PTNT) thì hiện nay cả nước có hàng chục nghìn cơng trình thủy lợi các loại,</small>
trong đó có 904 hệ thống thủy lợi lớn và vừa với quy mơ diện ch từ 200ha trởcó hơn 5.000 hỗ chứa các loại. với tổng dung tích trữ nước hơn 35,34 tỷ mt khcó hơn 10.000 trạm bom lớn, có gần 5.000 cổng tưới tiêu lớn, có 5.700km dé sơng,số 3.000km để biển, có 23.000km bở bao ngăn lũ đầu vụ hè thu ở đồng bằng sông<small>“Cửu Long và hang trăm kilơmét kè, có hơn 126.000 km kênh mương. Theo thiết kế,</small>
<small>tổng năng lực của các cơng trình thủy lợi hiện nay cố khả năng tưới cho khoảng3.4 triệu hée ta đất canh ác, iêu thoát nước cho 1,72 triệu héc ta đất nông nghiệp,</small>
Đồng th
<small>các ngành sản xuất công nghiệp và sinh hoạt</small>
mỗi năm các cơng tình tủy lợi cũng cắp gin 6 tỷ mét khối nước cho
Bén cạnh các cơng trình đầu mối thi hệ thống tưới chiếm một vai trị khơng thé
<small>thiểu để đảm bảo tưới, tiêu với</small> ện ích trên. Hệ thống uới ở nước ta chủ yếu được
<small>thiết kế dựa trên tiêu chuẩn TCVN-4118-1985 (Hệ thing kênh tưới = Tiêu chuẩn</small>
thidt kb. Tiêu chuẩn này đã gap phần quan trọng trong việc dim bảo các mye tiêu
<small>tuổi tiêu ở nước ta</small>
Hiện nay Bộ NN&PTNT đang chuẩn bị kỹ thuật để xây dựng nhiều hệ thốngtưới có quy mô rất lớn: Hệ thống tưới Cửa Đạt (84.000ha), Ngân Trươi Cẩm Trang<small>{ 32.000ha)...có lưu lượng thiết kế lên đến hang vài chục m3/s trong điều kiện địa</small>hình, dia chất và dân sinh khả phức tạp, khí áp dung TCVN-#118-1985 trong tht
<small>kgặp một số khó khăn nhất định do tiêu chuẩnay chưa trình bay cụ thé chỉ tiết</small>
<small>yêu cầu thiết kế cho cácơng trình trên kênh, đặc biệt là công nghệ thiết kế hạngmục cầu máng loại lớn nhằm tạo cơ sở khoa học cho việc chọn hình thức cầu máng,</small>
loại lớn, chiều dai nhịp, mặt cắt tính cầu máng vả các vấn để tính tốn kết cầu hợp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">lầu máng loại lớn theo sơ đồin thiếc
<small>Do vay “Nghiên cứu phương pháp thiết</small>
khơng gian bằng phương pháp PTHH ° là tất
I, MỤC ĐÍCH CUA ĐÈTÀI
Trên cơ sở tổng hợp và tham khảo các tả liệu liên quan đến cầu máng trong
<small>ngồi nước, các tả liệu nghiên cứu về các cơng trinh cầu máng, đặc bit là các cầu</small>
máng loại lớn đã được thiết kế trên thé giới, từ đĩ nghiên cứu đề xuất được phương
<small>loại lớn của nước ta hiện nay.</small>
Trong dé tài này sẽ ứng dụng phương pháp phần tử hữu han (PTHH) để nh
<small>tốn cho một số trường hợp để từ đĩ nĩi lên được tính ưu việt và tính chất khác biệtcủa phương pháp nay với các phương pháp tính tốn khác. Đưa ra được các ý kiếnham vĩ ứng dụng các phương pháp tính tốn tong các điều kiện cụ thể khácnhau cho phủ hợp</small>
I. CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Điều tra, thống kế và tổng hợp tài liệu nghiên cứu đã cĩ ở trong và ngội nước<small>cĩ liên quan đến để tài đặc biệt là các cơng trinh nước ngồi đã được thiết kế và ứng</small>
<small>dụng thành cơng</small>
<small>‘Thu thập các tài liệu liên quan và tìm hiểu cơng trình được sử dung để nghiên.</small>
<small>mg dụng phương pháp thiết kể.</small>
Nghiên cứu tiêu chuẩn thiết kế cầu mắng đã cĩ tại Việt Nam.
<small>Nghiên cứu tiêu chuẩn thiết kế cầu mắng loại lớn ở nước ngồi</small>
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết cĩ liên quan đến để tải, tiếp thụ vả thừa kế các kết
<small>quả nghiên cứu đã cĩ.</small>
Đưa ra phương pháp, mơ hình tính tốn và phần mềm chuyên dụng để tính.tốn phan tich nội lực, ứng suất, biển dang để chọn kết ấu hợp lý.
Phân ch, đánh giá kết quả so với các cơng trình đã thiết kể và các để ti
<small>nghiên cứu đã cĩ,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>IV. KẾT QUÁ DỰ KIÊN ĐẠT DUOC.</small>
Luận văn bước đầu đã giải quyết được bai toán xác định kết cấu hợp lýcho cầu máng loại lớn. Sự đóng góp của luận văn về khoa học và thực tiễn thểhiện ở một số điểm sau:
<small>* Về khoa học:</small>
<small>ĐỀ tải này đã làm rõ được phương pháp thiết kế cầu máng loại lớn</small>
Trong để tải đã ứng dụng được phương pháp PTHH để phản tích kết cầu cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">TONG QUAN VỀ CẢU MANG
1.1 TONG QUAN VE CÂU MANG TRONG HE THONG THUY LOL[14].
<small>Trong quá trình phát triển của nhân loại, từ thời cổ đại con người đã sử dụng,</small>nhiều cơng trình để dẫn nude từ các nguồn nước về cưng cấp cho các thành phổ đồ<small>thị trong 46 có một hình loại kết edu dẫn nước được sử dung từ thời cổ đại và vẫn</small>cịn tồn tại đến ngày nay đó là cầu máng, đại diện tiêu biểu cho cầu máng thời cổ
<small>đại dé là các cầu máng thời La Mã (hình I.1) nỗi tiếng được xây dựng tir 537 năm</small>
trước công nguyên, vẫn cịn tồn tại cho tới ngày nay (hình. 1.2).
<small>Hình 1.2: Di tích kết cấu câu máng La Mã cịn tổn tai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Ngày nay, trong hệ thống thuỷ lợi và giao thông vận tải đường thuỷ hay cụ thé</small>
<small>hơn là trong các cơng trình dẫn nước, thi cầu máng là cơng trình rất quan trọng</small>
trong việc dẫn nước. Cầu máng được sử dụng trong các trường hợp khi tuyển dẫnnước di qua các cản trở cin phải vượt qua như sông, suối, thung lũng, đường giaothông, kênh rạch... Nó cịn được dũng để thay thé đoạn kênh đi qua vũng thắmnước nhiều hoặc để thay thé đoạn kênh đi theo sườn dốc.
Cầu mảng có wu điểm là bảo đảm tốt các yêu cầu thuỷ lực do đổ tổn thất cột
<small>nude qua cơng trình khá nhỏ nên được wu tiên sử dụng trong các trường hợp yêu.</small>
<small>cầu tôn thất cột nước ít</small>
1 Cửa vio: 2 Mé bên; 3 Thân máng, 4 Try do;
<small>5 Khecogin 6 Citara; 7 KênhHình 1.3: Sơ đồ mặt edt doe cầu mang</small>
<small>Cửa vào và cửa ra của cầu máng là đoạn nỗ tiếp thân máng với kênh dẫn nước</small>thượng, hạ lưu, có tác dụng làm cho đồng cháy vào máng thuận, giảm bot tổn thất
<small>do thu hẹp gây ra và đồng nước ở máng chảy ra khơng Lim xói lở bờ và day kênh.</small>
<small>Than máng làm nhiệm vụ chuyển nước, mặt cắt ngang có thể có các hình dạng</small>
ảnh chữ nhật, ình thang hoặc hình chữ U. Cầu máng cổ thể cổ loại cầu máng<small>1 khoang hoặc cầu máng nhiều khoang. Trong khi xây dựng cầu máng tủy theo từng</small>điều kiện sử dụng trên cầu mắng cịn kết hợp làm đường giao thơng (hình 1).
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Cầu máng dựa vào giá đ theo nhỉ <small>tủy theo tinh hình cụ thể mà</small>
lựa chọn , có thể chỉ kế bai đầu vào bờ theo hình thức gối ng do. Nếu cầu máng đãicó thé đặt trên giá đỡ theo hình thức dim liên tục hoặc dim cơng sơn kép (dim mútthừa). Máng có thé đặt trực tp trên giá đỡ hoặc hệ thống dim doe
<small>Vật liệu được ding để xây dựng cầu máng có thẻ là gỗ, gạch đá xây, bê tông.</small>
cốt thấp hoặc xi măng lưới thép. Tuy theo vật liệu được ding thi cầu ming được<small>phân loại thành các loại như sau: clu máng gỗ, cầu máng bằng gạch đá xây, cầu</small>mắng bing bé tông cốt thép hoặc cẫu mắng bing vật liệu xi măng lưới thép (hình
<small>15)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>ay ly</small>
©) Cầu máng bằng xi mang lưới thép
<small>"Hình 1.5- Các loại edu măng theo vật lu xây dựng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">1.2 GIGI THIỆU MOT SO CAU MANG THUC TE ĐÃ THIẾT KE Ở NƯỚC TA.Ở nước ta hiện nay, hệ thống thủy lợi và hệ thông giao thông vận tai đường.thủy đã có những bước phát hiển rit quan trọng để góp phin đồng gép cho sự phát<small>triển của dit nước, Cùng với sự phát triển của các hệ thống thủy lợi đó thì nhiều cầu</small>
<small>máng cũng được xây dưng như cầu ming Daklo, cầu ming Tân Quang,</small>
Dui đây là một số hình ảnh cầu máng được xây dựng ở nước ta
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Hình 1.7: Cầu mang Cũ chỉ ~ TP.Hỗ Chi Minh
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Các cầu máng đã được xây dụng ở nước ta chủ yếu là các cầu máng loại nhỏ,hiện nay ở nước ta có một số dự án có thé coi như cầu máng loại lớn đang và sẽ xây.
<small>dmg như cầu máng Cửa Đạt, Ngân Troi</small>
13. GIỚI THIỆU MỘT SO CÂU MANG THỰC TẾ ĐÃ THIET KE Ở NƯỚCNGOÀI.
Hiện nay, trên thể giới cầu máng đã và dang phát triển mạnh mẽ và đã dạtđược nhiều kết quả to lớn. Không những xây dựng các cầu máng loại nhỏ mà cịn có.
<small>những cầu máng loi lớn đã được xây dựng và trở thành các cơng trình vi đạ trởthành biểu tượng cho dat nước xây dựng nó.</small>
có khá nhiễ
6 các nước phương Tây và các nước phát tri “cầu mảng loại lớn<small>được xây dựng, tiêu biểu trong số đó là cầu máng Magdeburg- Đức qua sông Elbe</small>
<small>tại miễn Trung nước Dức nỗi các kênh ‘Mitel’ ở phía Đơng và ‘Elbe-Havel! ở</small>
phía Tây, tạo nên tuyển giao thông thủy quan trong từ thủ đô Berlin và miễn Đôngtới các trung tâm công nghiệp lớn bên bở sông Rhein (Rhine) ở miền Tây.Tàu bèkhông phải đi vòng (nit ngắn 12km) và trinh được nhiều khó khăn khác. Dự ánkhởi đầu từ những năm 30 của thé ki trước, nhưng do chiến tranh thé giới thứ 2, rồitiếp đỏ nước Đức bị chia cắt, nên phải tạm ngimg cho đến năm 1997, Dự án hoànthành năm 2003 được coi như một trong những biểu tượng của nước Đức thốngnhất
Hình 1.9: Vị trí cầu mắng Magdeburg và sông Elbe trên bản dé Đức
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Cầu ming Magdeburg dii 918 m, đài nhất châu Âu, trong đó phần cầu mángchính 228 m bằng thép gồm 3 nhịp với nhịp giữa 106,2 m. Máng rộng 34 m và sâu4.25 m, Sử dụng 24 nghin tin thép, 68 nghin m bê tông cốt thép. Chi phi dự ấn là<small>500 triệu Euro, Hai bên cầu máng có hành lang rộng rãi cho người di bộ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>l2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">"Hình 1.10. Một số hình ảnh về cầu ming Magdeburg.
<small>Ngày nay, cầu máng loại lớn không chỉ được xây đựng ở cúc nước phát triển</small>
mà nó còn được các nước đang phát triển (tiêu biểu là Trung Quốc) nghiên cứu thiếtkế và xây dựng để phục vụ cho việc phát tiễn hệ thống thủy lợi và hệ thống giao<small>thông vận tải thủy của các đất nước đó,</small>
“rong những năm gần đây tại Trang Quốc, để gi gu <small>inh trạng thiểu nước.của các tỉnh phía Bắc ở lưu vực sơng Hồng Hà và Hai Hà cùng với đó là giảm bớt</small>
<small>tỉnh trạng 10 lụt vio mùa 10 của các tinh trong lưu vực sông Trưởng,lang, TrungQuốc đã thục hiện đại dự án chuyển nước từ miỄn Nam lên mn Bắc (Nam thuỷ</small>
<small>Bắc điều ). Để thực hiện đại dự án đó, họ đã và dang xây dựng một số tuyển kênh</small>
<small>với các cơng trình trên kênh như cầu máng, xi phơng hoặc đường him có chiều dai</small>
và khẩu độ lớn với lưu lượng thiết kế lên tới hàng tram m/s
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Planned middle route of south-north water diversion canalHình 1.11, Các tuyển chuyển nước của dự án “Nam thuỷ Bắc điều”</small>
<small>của Trung Quốc.</small>
"rong số các cơng tình của dai dự án đồ có các cầu mắng loại lớn có thể kểđến là chu máng Tio Hà và cầu mắng Minh Hà
Cầu máng Tảo Hà, nim ở tinh Hà Bắc, dii 2300m, chia làm 76 nhịp, dạngdim đơn gối lên trụ, mỗi nhịp dải 30m, bé rộng thông thuỷ 18m chia thảnh 3khoang, thành cao 8m, đấy cách mặt đất chỗ lớn nhất 27m, lưu lượng thiết kế125m’, lưu lượng lớn nhất 150mÏ/5. Cầu máng được xây xong và đưa vào sử dụng
<small>từ năm 2001, Dưới đây là một113).</small>
<small>hình ảnh của cầu máng Tào Hà (hình 1.12 và hình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Hình 1.12. Một số hình ảnh về cầu mảng Tào Hà.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Ngoài clu ming Tào Ha, trong đại dự án nảy cũng dang thi công một cầu</small>
máng dẫn được một lưu lượng lớn hơn cầu máng Tào Hà đó cầu máng Minh Hà,tỉnh Hà Bắc. Cầu máng dai 829m, chia lim 16 nhịp, dạng dầm đơn, mỗi nhịp dai<small>40m, mat cắt thông thuỷ chia kim 3 khoang, mỗi khoang rộng 8,3m cao 6,8m, lưu</small>lượng thiết kế 230m'/s, lưu lượng lớn nhất 250m /s (hình 1.14),
<small>Đối với hai cơng trình này, để vượt được nhịp và lâm mặt cắt có khẩu độ lớn</small>
ced hai cầu máng đã áp dụng công nghệ bê tơng ứng suất trước đồng thời có một giảipháp kết cầu nhằm tang khả năng chịu uốn theo phương dọc và phương ngang của
<small>cầu máng , và cấu tạo bản day ở dạng bản sườn ( hình 1.15),</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>14. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1</small>
<small>Từ các phân tích số liệu, hình ảnh được thu thập, thong ké và trình bay ở trên,</small>
nhận thấy rằng cầu mắng có vai tr vị tí ắt quan trọng trong hệ thống thủy lợi và<small>mạng lưới giao thông vận tải đường thủy, đặc biệt việc xây dựng các cầu máng loại</small>lớn là rất ed thiết để phục vụ cho sự phát triển của hệ thống thủy lọ và giao thôngvận tải thy ni riêng và ho sự phát tiển của đất nước
Việc nghiên cứu và thiết ké xây dựng cầu máng trên thé giới (các nước phát
<small>tiển và các nước đang phát triển) đã và dang dat được những think tựu lớn khi xây</small>
dụng được cầu ming lớn có thé dồn được lưu lượng 250 mŸs. Ở nước ta hiện nay,các cầu ming đã xây dựng his hết là các cầu máng loại vừa và nhỏ. Hiện nay, cổ<small>một số hệ thống thủy lợi có quy mơ rit lớn: Hệ thống tưới Của Đạt (84 000ha),</small>
<small>Ngân Trươi Cẩm Trang ( 32000ha)</small>
<small>mỦS trong điều kiện địa hình, địa chất và dân sinh khá phức tạp. Vì vậy chúng ta</small>
lưu lượng thiết kế lên đến hàng vải chục
nh cầu dẫn nước tưới của các hệ thống thủy lợi đó, đồng thời giải quyết được các<small>vấn đề địa hình, địa chất và dn sinh khác,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">“TIÊU CHUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KECAU MANG
2.1 GIỚI THIỆU TIÊU CHUAN THIẾT KE CAU MANG TRONG NƯỚC.
<small>Tiêu chuẩn thiết kế cầu máng trong nước hiện nay đang sử dụng là tiêu chuẩn</small>
<small>“TCVN 9150 : 2012: (Công trinh cầu ming vỏ mỏng xi ming lưới thấp -Yêu cầu</small>
thiết kế. Tiêu chuẩn này có 9 chương và 1 phụ lục, bao gdm các nội dung sau diy:
<small>„ thuật ngữ và định nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ</small>
it, yêu cầu kỹ thuật chung, cấu tạo cầu máng, tinh toán kết edu xỉ ming lướithép, vật liệu ding cho kết cấu xi măng lưới thép dính tốn thiết kế cầu máng ximăng lưới thếp. Sau đây, xin được tôm tit một số nội dung chỉnh của Tiêu chun
<small>TCVN 9150 2012 như sau:</small>
3.11. Vềphạm vi áp dung {10}
<small>Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật trong tính toán thiết kế các loại cầu</small>
máng xi ming lưới thép (XMLT) dẫn nước có chiều diy khơng lớn hơn 35 mm, làm.việc trong mơi trường khơng xâm thực, có nhiệt độ không quá 50°C
<small>2.1.2 VỀ yêu cầu kỹ thuật chung. [10]</small>
<small>Cầu máng XMLT và các kết cầu cia chúng phải đảm bảo lâm việc an toàn, ổn</small>
<small>định tong các trường hợp tính tốn thế kể. Phải đảm bảo về độ bên, độ cứng, độ</small>dn định, khả năng chống nứt ở tắt cả các giai đoạn từ chế tạo, vận chuyển, lắp ripđến vận hành khai thắc cầu máng. Chọn hình dạng và kích thước của edu kiện phảicăn cứ vào tính chất của kết cầu XMLT, khả năng chế tạo hàng loạt, thuận tiện vậnchuyển và lip rip kết cấu. Khi thiết kế kết cầu cu móng XMLT lắp ghép phải đặc<small>biệt chú ý đến công nghệ liên kếc. Các mối liên kết và các đầu nổi của các kết cầu</small>lắp rip phải thoà man các yêu iu riéng cho từng loại cấu kiện.
<small>2.1.3 Ve edu tạo cầu mang. [10}</small>
Kết cấu cầu máng gồm các bộ phận chính sau : Cửa vào; Cứa ra; Thân ming;
<small>Các tra đỡ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>+ Kết ấu cửa vào, cửa ra: phải đảm bảo ding chảy vào máng thuận, giảm bớt</small>
tồn thất do mặt cắt ngang bị thu hep gây ra và dòng nước ở máng chảy ra khơng làm.
<small>xóilở bờ và đây kênh hạ lưu.</small>
<small>+ Kết cấu thân máng ; thường dùng kiểu dim đơn có bề rộng nhịp khơng qua</small>12 m, Khi cin vượt qua các khẩu độ lớn hơn 12 m cổ thé đăng cầu mắng bê tông
<small>cốt thép ứng suất trước hoặc cầu mắng xi mang lưới thếp ứng suất trước. Lựa chọn</small>
hình thức mặt cắt ngang của thân máng phải dựa vào kết quả tính tốn thủy lực, vật
<small>liệu làm thân mảng. hình thức kết cầu trụ đỡ, đoạn nỗi iếp cửa vào và cửa ra. Cầumắng vỏ trụ mỏng có khả năng chịu lực theo phương dọc lớn hơn theo phương</small>
ngang rit nhiều. Để tăng độ cứng theo phương ngang, ting độ én định tổng thé và<small>én định cục bộ của thin mắng cần bổ trí các thanh giẳng ngang, các sườn gia cường</small>đọc (còn gọi là tai máng). Tại hai đầu mỗi nhịp ming nên bổ tí tai sườn ngang. Chophép bổ trí đường cho người di lại trên mặt cầu máng khi có nhu cầu nhưng các cầu.
<small>kiện cầu máng phải được tính tốn kiểm tra thêm với tải trọng khơng ít hơn 250</small>
<small>+ Kết cấu gối. Gối đỡ thân máng gồm có gi đỡ ở bên (còn gọi là mổ bên) và</small>gỗi đỡ ở giữn (côn gợi là trụ giữa hay trụ đỡ), Mé bên thường dùng kiễu trọng lực“Trụ đỡ cũng thường dùng kiễu trọng lực khi chiều cao không lớn, ding kiểu khunghoặc kiểu hỗn hợp khi trụ có chiều cao lớn,
2.14 Ve tinh toán kết cấu xi mang lưới thép, [10]
<small>2144 1</small>
<small>a. Tinh tốn cường độ trén tiết diện vng gốc.</small>
<small>inh tốn cường đ</small>
<small>a1 Tiế diện chữ nhật có đặt lưới thp và thép thanh.</small>
<small>Đổi với cầu kiện chịu uốn, sơ đồ tính tốn và phương pháp tinh tốn tương tự</small>như trong kết cầu bê tông cốt thép.
<small>Sơ đồ ứng suất làm cơ sở tính tốn cho ở hình 2.1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Chú thích.p=R+Rijtus</small>
<small>Py = (Ry + Rita .Dx</small>
<small>P,2 = Ry py b.(h-x),</small>
<small>Hình 2.1: Sơ đồ tink toản của tiết điện chữ nhật</small>
<small>ya vào phương trình momen đối với trục di qua trọng tâm vùng chịu nén để</small>
xác định điều kiện về cường độ, quy định theo công thức (2.1)
<small>Ry là cường độ chịu nén tinh toan của vữa xi mang:</small>
bh là bỀ rộng và chiều cao tết din của cấu kiện:
<small>Trong trường hợp cầu kiện chỉ cỏ lưới tp th tri số utd trong các công thức</small>
(2.1) và (12) ấy bằng pur =
<small>a2 Tiết diện chữ I có đặt lưới thép và thép thanh</small>
<small>* Trường hợp tre trung hỏa di qua cánh nén x < he</small>
Sơ dé tính tốn mơ tả ở hình 2.2:
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>#4, là hàm lượng cốt thép tương đương của phần cánh chịu nén;</small>
V4, là hàm lượng cốt thép tương đương của phần sườn chịu kéo;
<small>,¿ là hảm lượng cốt thép tương đương của phần cảnh chịu kéo;</small>
<small>b,,h„ là kích thước cánh nền;</small>
<small>sh, là ích thước sườn chịu kéo;6,,l,_là kích thước cánh chịu kéo;</small>
<small>Khi x < ý cho phép lấy x = 1ý và dua vào phương trinh momen lấy đối với</small>
<small>trọng tâm của phin cảnh nén suy ra điều kiện cường độ, p dụng công thie (24):</small>
<small>* Trưởng hợp trục trung hỏa di qua sưởn: x > /,</small>
Sơ đỗ tính tốn xem hình 2.3:
<small>Pa = Roy dh,</small>
"Hình 2.3- Sơ đồ ứng suất của tit diện chit
Khi điều kiện theo phương trình (2.3) khơng thỏa mãn, trục trung hòa đi quasườn, phải dia vio phương trình mémen lấy với trong tâm của phần cánh chịu kéosuy ra điều kiện về cường độ, quy định theo phương trình (2.5):
<small>Các công thức trên chỉ được sử dụng khi thỏa man điều kiện x < au. Trị số anđược xác định bằng thực nghiệm phụ thuộc vào vật liệu. Với xi mang PC40, thépnhóm CI, CHÍ có thể lấy a= 0,45</small>
1 1à hệ số biển dạng déo lấy như kết cầu bê tông cốt thép.
<small>2; là cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của vữa xi mang.</small>
Wor là médun chồng tồn của tiết điện quy đổi với him lượng cốt thép tương
<small>đương jus</small>
<small>b. Tinh toán độ võng</small>
<small>Độ võng tương đối lớn nhất của cầu kiện xi măng lưới thép khi chịu uốn do tải</small>
<small>trọng tiêu chuẩn sinh ra khi chưa bị nứt được xác định theo cơng thức (2.8)</small>
<small>trong đó</small>
Bla hệ số phụ thuộc liên kết và dạng tải trong tác dụng lên cấu kiện, Vớidầm đơn chịu tải trọng phân bổ đều f= 5/48
<small>B là độ cứng của dầm xác định như sau</small>
<small>- Khi dim chưa bị nứt: B= EamxJ</small>
- Khi dim bị nút với vết nứt có bê rong khơng q 0.05 mm: B= Epos x JEa, là môdun đàn hồi của xỉ măng lưới thép tương ứng trường hợp chưa
<small>xuất hiện vết nứt</small>
<small>Eouc là môdun din hồi của xi măng lưới thép tương ứng với trường hợp xuất</small>hiện vết nứt cổ b rộng không quá 0,05 mm
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Khi cấu kiện xi măng lưới thép chưa bị nút thi B được xác định theo cơng thúc</small>
<small>trong đó</small>
<small>Bs là mô dun dn hồi ban đầu của vữa xi mang;</small>
<small>Joa Tà mơ men quần tính của tết điện quy đổi với him lượng thép tươngđương ytd</small>
<small>số tồn tại của tiêu chuẩn nay như sau.</small>
- Tiêu chuẳn này quy định yêu cầu kỹ thuật trong tinh toán thiết kế các loại
<small>cầu ming có chiều diy khơng lớn hơn 35 mm. Đồng thời, tiêu chuẩn nảy chỉ ấp</small>
<small>dụng cho cầu máng xi măng lưới thép là những cầu máng thường chỉ có 1 khoang,đó là những cầu máng có điện tích mặt cắt ngang dẫn nước thưởng là vừa và nhỏ,do đó chỉ dẫn được lưu lượng vừa phải. Do vậy với những cầu máng loại lớn có</small>chiều day lớn hon 35 mm, có nhiều khoang và dẫn tới lưu lượng hang trăm m'/s thì
<small>tiêu chuẩn này sẽ khơng quy định được các yêu cầu kĩ thuật khi tinh toắn</small>
~ Trong tiêu chuin này chưa đề cập đến ede yêu cầu kĩ thuật, phương pháp tínhtốn các cầu máng cố khẩu độ nhịp lớn lớn hơn 12m ) và gồm nhiều khoang (chỉ<small>448 cập đến cầu máng 1 khoang). Trong tiêu chun chưa để cập đến việc nếu sử dụng</small>
cấu bê tơng ứng suất trước thì nhịp cầu mắng cổ thé kếo dài đến mức độ nào
<small>Ngồi ra trong tinh tốn độ võng, iêu chuẩn này cũng chưa xét đến ảnh hưởng lực</small>
cắt, từ biển bê tông đến độ võng dim
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">2 TÍNH TỐN THIẾT KẾ CẢU MANG THEO TIÊU CHUAN NƯỚCNGỒI.
Trên thể giới có nhiều tiêu chun được dùng để thiết kế cầu máng, tại TrungQuốc việc thiết kế cầu máng, người ta sử dụng tiêu chuẩn SL 482-2011 (Tiêu chuẩn.thiết kế cúc cơng tình trên hệ thống kênh của Trung Quốc). Tiêu chain này có 14chương 45 tiết với 325 điều và 7 phụ lục, bao gồm các nội dung sau diy: Cácnguyên tắc chung, thuật ngữ và ký hiệu, phân loại cấp cơng trình va tiêu chuẩn.phòng lũ, các quy định cơ bản, và các diễu quy định cụ thể về thiết kế bổ tri tổng<small>thể, hình thức cấu tạo về kết cấu, tinh tốn thủy lực, thiết kế kết cấu, xử lý nên</small>mỏng và thiết bị quan trắc an toàn v.v... cho 9 loại hạng mục công trinh thường áp<small>dụng trên hệ thống kênh như cầu máng, xi phông, cổng ngằm, cống dẫn nước. Tiêu</small>
<small>chun này giành riêng cho các công tinh trên kênh như cầu ming, xỉ phông. cổngqua đường, bậc nước, đốc nước... (hình 2.4), mới được sửa chữa, bd sung, phát hành</small>
<small>ngày 8-3-2011 và áp dụng từ 8-6-2011, trong đó có mục 5, giành riêng cho kết cấu.</small>
<small>cầu mắng.</small>
<small>Hình 2.4:Tiêu chuẩn thiết ké các cơng trình trên hệ thơng kênh của Trung Quốc.</small>
<small>Trong mục 5 ca tiêu chudn này có các qui định cụ thể ch việc chọn lựa edu</small>
tạo, kích thước, phương pháp tính tốn, độ võng, nứt ... của cầu máng. Sau đây, xin.
<small>tóm tt một số điểm đăng chi trong mục Š của tiêu chun này như su</small>
2.2.1 VỀ yêu cầu kỹ thuật chung: [17]
Trong điều 5.1.3 qui định "Thiết ké kết cấu BTCT cầu ming và các yêu cầucầu tạo phải tuân theo, ngoài việc phải phù hợp yêu cầu về tinh bên chắc, không cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">nứt (hoặc hạn chế ni) inh dn định, cường độ của kết <small>, cịn phải có các qui định</small>
<small>cho các khâu trọng yếu trong thi công như sử dụng phụ gia, đổ bê tông, dỡ vin</small>
<small>khuôn, dưỡng hộ v.v. "</small>
<small>22.2. Vé hink thức và edu tạo{17]</small>
2.2.2.1 VỀ chon hình thức nhịp eu ming.
Để chọn hình thức nhịp cầu máng trong điều 5.3.4 của tiêu chuẩn SL
<small>482-2011 quy định như sau: " Độ dai nhịp của thân cầu máng kiểu dim đơn bê tơng có</small>
thép thường nên lấy từ 8m đến 15m, độ dài của đoạn thân cầu máng kiểu dim hai
<small>từ l§m.</small>
mắt thừa thường nên lễ n 30m. Thân cầu ming lớn kết cầu bê tông ứng<small>suất trước thường nên sử dung dang dim đơn, nhịp dầm thường nên lấy trong</small>khoảng 25m đến 50m, Với cầu ming cao, điều kiện địa chit không tốt lắm hoặc thi
<small>cơng khó khăn hi nên chọn giới hạn nhỏ trong các chiề dài nhịp nêu ở trên"</small>
2.2.2.2 Chọn hình thức kết chu cầu ming.
Để chọn hình thức kết cầu cầu ming trong điều 33.5 của tiêu chun SL
<small>482-2011 quy định như sau: " Hình thức.iu về vịng vom chính xây lát của cầumáng kiểu vịm có các loại như vịm bản, vịm sườn, vom bình hộp v.v... edn căncứ quy mô cầu mắng, nhịp ving vom, vật liệu xây dựng và phương pháp thi cơng để</small>
lựa chọn hình thức hợp lý, đồng thời phải phủ hợp các yêu cầu sau đây
~ Khẩu độ vịng vịm chính nên lấy từ 30m đến 40m. Tỉ suất an toàn (tỉ lệ giữachigu rong vịng vịm chính với khẩu độ) nên lấy theo các tị số sau đối với vòmbản, vòm sườn 1/6 ~ 1/3, đổi với vòm hộp, vòm giá đỡ 1/10 ~ 1/6, đối với vòm xà.
<small>ngang 1/8-1/4</small>
<small>~ Chiều rộng vòng vịm chính nên lấy bằng chiều rộng kết cầu thân máng Tỉ lệ</small>
<small>mắng có khâu độ lớn nhưng lưu lượng nhỏ cũng không nên nhỏ hơn 1/30. Khi khẩu</small>
độ vịm đơn khơng lớn hơn 40m nên dùng vịng vịm chính mặt cắt đều, khi lớn
<small>hơn 40m thi nên đồng vịng vim chính mặt cắt thay đổi dẫn theo độ cao từ dinhvòm đến chân vòm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>- Tuyến trục vòm của vòng vịm chính nên tiếp cận với tuyến áp lực do tải</small>
<small>trọng gây a trong thôi gin cầu mắng vận hành bình thường, trên mặt cất vịng vịm</small>
khơng được phát sinh ứng suất kéo và ứng suất nén không đều.
<small>~_ Dinh vịm của vịng vịm chính nên hơi thấp hơn hoặc tiếp xúc vời mặt day</small>
<small>thân mắng</small>
<small>~ Vang vịm chính của vim bản có th lẤy mặt cắt ngang kiểu đặc hoặc kiểuhm ring. Chiều diy bản đỉnh, bản diy của vịng vom chính vim bản kiểu rồngkhơng được nhở hơn 8 cm, day bản bụng hai bên không được nhở hơn 9 cm,diện tích rỗng ở bụng hịm nên bằng 50% ~ 70% tồn mặt cắt hịm.</small>
<small>~ Vịng vịm kiểu vim sườn có thể áp dụng kết cầu vịm sườn kiểu phân cách</small>
không bản lẻ, hai hoặc ba bản l, mặt cắt ngang vịm sườn có thể dùng hình chữnhật, hình chữ Ï hoặc hình hộp. Chigu diy định vịm ở vòm sườn mặt cắt chữ nhậtnên lấy bing 1/60 ~ 1/40 khẩu độ vòm, lệ giữa độ cao và độ rộng của mặt cắt nêntừ 1/5 ~ 2.5, giữa các sườn vom theo chiều đọc cứ cách một cự ly nhất định, và tạicác vị tr đặt thanh đỡ và đặt khớp nổi trên sườn vòm nên đặt các dim ngang liên
<small>kết cứng với sườn vòm. Độ dài cạnh nhỏ nhất của mặt cắt các dầm ngang không,được nhỏ hon 1/15 chiều dai của chúng. Khoảng cách giữa các thanh đỡ trên sườn</small>
từ 3 đến 6 m, hoặc lấy bằng 15 lẫn độ rộng sườn vòm.
<small>~ Độ vượt vòm bụng của cầu mang kiểu vòm bụng tường ngang, rồng nên.vom có thể</small>
<small>bằng 1/15 ~ 1/8 độ vượt của vịng vom chính. Khi độ vượi của vịng vịm chính lớn</small>
thì lấy tr số nhỏ. Vơm bụng có thể làm vịm đơn trồn hoặc bán tin có độ dày đềuĐộ diy vịm bung bing đã xây vita khơng được nhỏ hơn 30 em, bing bé ông không
<small>urge nhỏ hơn 15 em</small>
~ Cin đặt khe biến đạng đứng giữa 2 đầu kết cấu trên vòm của vòm bụngđặc với đài máng, khi khẩu độ vịng vịm chính lớn cần đặt khe biển dạng hướng
<small>đứng tại vị ti đỉnh vòm, tại bộ phận phía trên của đính trụ máng ở cầu máng kiểu</small>
vom bung đặc cần đặt khe biển dạng hướng đứng. Tại 18 bụng tấp giáp giãn cầumáng kiểu bụng ring với dai mé làm vòm ba bản lễ, c
dùng vom ba ban 1é hoặc hai bản lễ. Kết cấu phía trên các mặt cắt bản lễ đều nên đặt
<small>khe biển dạng đứng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>- Giữa vịng vịm chính của vim không bản lề với dai trụ cần ding liên kết</small>
cứng, Trên nền đất mềm chưa được xử lý tốt thi khơng được sử dụng kết cầu vịm.khơng khớp nổi. Việc thiết kế kết cầu khớp nổi trên ving vòm chính vim 3 khớp<small>hoặc 2 khớp cần đảm bảo tác dụng của khớp nối.</small>
<small>~ Võng vịm chính của cầu mảng kiểu vòm xây dựng ở vũng giá lạnh, cẩn cổ</small>
tỉ suắt an toàn tương đối lớn và hg số trục vòm tương đối nhỏ, các kiến trúc trên<small>‘vom và giả pháp cấu tạo cia dip ứng được yêu cầu biến dạng nhiệt tương đối lớn”</small>
Trong điều 5.3.6 của tiêu chuẩn SL 482-201 quy định như sau: °C <small>máng</small>
<small>kiểu dầm và khung kiểu dim cần đảm bảo các yêu cầu sau đây.</small>
~ Khung đỡ kiễu dầm nên liy ti suất an toàn bằng 1/10 ~ 1/5, ựly giữa các
<small>khung đỡ từ 4 ~ 6 m.</small>
~ Khung đỡ kiểu dim thường lấy ứ suất an tồn bằng 1/6 ~ 1/3, vị trí cá
<small>thanh đứng cần bổ tí sao cho tỉ số mơ men uốn hướng dọc của hân máng giữa các</small>
đoạn gần bằng nhau và khoảng cách giữa chúng không nên nhỏ dưới Sm. Tuyếntrục vòm cong trên của khung đỡ kiểu dim hạ nên đăng đường parabon bậc 2 ( hoặc
<small>dàng vịm tuyển gây hoặc khung cong bình hành ), tỉ sudt an toàn cao nên lấy từ1/10~ us</small>
<small>- Tuyển trục thanh huyển hình vm của vịm khung đỡ nídang đường</small>
~ 1/10 chiều đãi nhịp, chiều rộng mặt cắt các thanh vòm khung đỡ nên bằng 20-50<small>em, chiều cao mặt cắt thanh huyển dưới của khung đỡ kiểu vòm trên nên bằng 1/85</small>
<small>~ 1/70 khẩu độ máng, ti suất độ cứng giữa thanh huyền dưới và thanh huyền trênnên lớn hơn 6 ti suit độ cứng giữa thanh bụng và thanh huyền trên nên nhỏ hơn ÌTiit độ cứng của thanh huyền trên và đưới của khung đỡ vòm kiểu vòm kép nên.</small>
lấy từ 3 ~ 4, chiều rộng mặt cắt thanh đứng không được lớn hơn chiều cao mặt cắtthanh huyền dưới. Kích thước các tbanh vịm khung đỡ giữa vả dưới có thể tham.
<small>khảo các quy định trên</small>
<small>= Giữa các tắm khung đỡ nên dùng thanh liên kết theo phương ngang để liên</small>
<small>kết cứng thành kết cầu hồn chính.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Trong điều 5.3 7của tiêu chun SL 482-2011 quy định như sau: * Cúc kết cầu</small>
chịu lực phía dưới như khung xếp, mé máng hoặc chân mổ trụ cin phù hợp các quy
<small>đình dưới đây</small>
<small>~ Khi chiều cao khung xếp nhỏ dưới 20 m thi dùng khung đơn, khi cao từ 20</small>đến 35m thi dùng khung kép. Khung xếp kiểu chữ A thì nên bổ trí trên một hướngthuận theo hướng cầu máng hoặc theo hướng ngang của cầu máng. Phin dưới của.
<small>khung xếp phía chịu tác dung dịng nước xưi. nên ding trụ đặc kiễu trọng lực (mbtrụ kiểu</small> in hợp) hoặc tru trọng lực toàn bộ. Ở cầu máng mà nền xử lý bằng nền
<small>cọc thi nên ding giá máng kiểu trụ cọc. Tải trọng tic dụng thing đứng trên khung</small>
xếp sẽ tổ hợp vào trung tâm thông qua khung xếp, giữa diy trụ khung xếp và nềnhoặc trụ trọng lực cin được lign kết cổ định, khi có yên cầu đặc biệt có thể liên kết
<small>die đá xây hoặc bé tơng, khi có cl</small>
1g bụng bằng bê tơng hoặc bê tông cối
<small>ng không được nhỏ dưới</small>
<small>50 em. Dưới mũ của trụ rỗng bụng nên đặt một đoạn quá độ bụng đặc. Trong trụring bụng, cứ cách 2.5 ~ 4.0 m theo chiều cao tùy tỉnh hình phân bổ ứng suit bổ tí</small>tắm bản hoặc dim ngang bằng bê tơng cốt thép dang nằm ngang, hoặc đặt tim bản
<small>cách thing đúng theo hướng đọc</small>
<small>~ Đồi với clu máng kiểu liên vòm đa nhịp cứ cách 3 ~ 5 nhịp đặt một trụ gia</small>cường. Chiểu day ở đỉnh trụ giữa bằng bê tơng ở cầu máng kiểu vom có nhịp vịm 2.dầu đối xứng nên lây bằng 1/25~ /15 nhịp vim, trụ giữa bằng đá xây thì
nh mồ trụ giữa nên lấy bằng 1/20-1/10 nhịp vịm, và khơng được nhỏ đưới 80 em,chiều dâyKhi nhịp vịm 2 đầu khơng đối xứng thi ein phải căn cứ điều kiện chịu lực của nềnvà thân trụ để điều chỉnh cao trình vả tỉ suất an tồn của chân vịm (vả đỉnh trụ) &
<small>vom 2 đầu</small>
<small>~ Đối với đài máng cin căn cứ các điều kiện về địa chất và cao độ dai máng</small>
<small>để chọn inh thức kết cấu phủ hợp như loại nhẹ, loại trọng lye, hình chữ Ư,, hình</small>
<small>hịm, hoặc tổ hợp bản cọc v..v...Việc bố trí phải đảm bảo các yêu edu về ồn định,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>sức chịu tai va lún của nền. Bai máng loại nhẹ và loại trọng lực có chiều cao khơng,</small>
nên lớn hơn 5 m, phía lưng thân dai edn bổ trí hệ thống lọc ngược tập trung nước và<small>các lỗtiêu nước giảm áp, Dat dip ở lưng đài ein có yêu cầu về hệ số dim nén thiếtkế. Trên bề mặt đài cần có biện pháp tiêu thốt và chẳng xói nước mưa.</small>
<small>Trong điều 5.3.8 của tiêu chuẩn SL 482-2011 quy định như sau: " Hình thức</small>
mồ của thân máng kiểu dầm nhánh đơn nên lấy đầu phía cao trình thấp lim m6 có<small>inh, đầu kia làm mổ di động. Đối với thân máng kiểu dầm nhánh đơn nhiều nhị</small>mồ nên cùng hình thức mồ 6 cổ định ở cầu máng loại vừa vànhỏ nên dùng mồ bản thép phẳng hoặc mé cao su tim, mỗ động nên dùng mồ bản
<small>tuyến hoặc mổ cao su kiểu tắm động. Mỗ cổ định ở cầu ming lớn nên</small>
dùng mồ cao su kiểu chậu, mổ động nên ding m6 động cao su ki chậu đơn hướnghoặc nhiều hướng "
<small>2.3.3. Về tinh tốn thủy lực [17]</small>
V8 tính tốn thủy lực trong điều 54.1 của <small>chuẩn SL 482-2011 quy địnhnhư sau: * Nội dung tinh toán thủy lục bao gồm việc chọn độđạc thân máng,</small>
<small>xác định kích thước mặt cắt thân mang, thơng qua tính tốn đường mặt nước đẻ xác.</small>
<small>“định cao trình đọc đầy máng, cụ thé cin phủ hợp các quy định sau dij</small>
<small>= Độ đốc đáy máng phải dốc đều (rir cầu máng tháo 10), lu tốc thiết kế trong</small>
<small>mắng nên từ 1.0 ~ 2.5 mis</small>
<small>~ Mặt cắt thân máng phải dim bảo yêu cầu khi tăng lưu lượng dẫn vẫn có đủ</small>
độ vượt cao ở thành máng. Độ vượt cao ở máng mặt cắt chữ nhật khi dẫn lưu lượng
<small>thiết kế cần không được nhỏ hơn 1/12 độ sâu nước trong máng cộng thêm 0.05 m, ở</small>
<small>máng mặt cắt chữ U không được nhỏ hơn 1/10 đường kính thân máng. Khi dẫn lưu</small>
<small>lượng ting lớn thì độ chênh giữa mực nước trong mắng với đình thin máng khơngcó thanh ging hoặc với đáy thanh ging ở máng có thanh giảng khơng được nhỏ</small>
dưới 0.1 m. Độ sâu nước trong máng ở đoạn tuyến tim máng lượn cong trên mặtphẳng cần lấy độ sâu nước lớn nhắt trong mắng tại đoạn mắng cong.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>~ Việc tính tốn đường mục nước cần tính trước tổng độ dốc mặt nước trong</small>
máng khi dẫn lưu lượng thiết kế, nếu trị số này bơi nhỏ hơn hoặc bằng trị số chophép theo quy hoạch hệ thống kênh phân cho cầu mắng, căn cứ vào đồ để sơ bộ xác<small>định cao trình đáy máng tai đầu, cuỗi thân máng và diy kênh tại cửa ra của cầu</small>mắng. Khi dẫn lưu lượng tăng lớn thi tỉ số mực nước dnh khi vào mắng tính tốn
<small>tử cao tình day kênh tại cửa ra của cầu máng không được vượt quá 1% ~ 3% độ sâu</small>
<small>nước trong kênh tại trước cần mảng, mặt nước trong máng khơng được có hiện</small>
<small>tượng hạ thấp hoặc dng cao tương đỗi lớn, nếu không phải tiễn bình tỉnh tốn lại</small>
<small>theo các bước trên</small>
~ Cao trình đầy tại iu máng xây dựng ở vùng han đới giá lạnh
<small>nên cao hơn cao trình đây kênh tại đó, hoặc nếu khơng thì cằn lắp một van xả đáy</small>
tại đầu ra của ming
<small>~ Các cơng thức tính tốn thiết kế vỀ thủy lực xem phụ lục B.L của tiềuchuẩn.</small>
~ Xơi lờ chin trụ cầu mắng bao gdm xói lở điễn biển tự nhiên ở lơng sơng,
<small>xói lờ bình thường và xói cục bộ ở mặt cắt sơng dưới ming, các phương pháp vàcơng thức tính tốn xem các quy định ở chương 7 JTG C30 - 2002”.</small>
<small>“rong điều 5.4.2 quy định : " Đối với cầu máng quan trong, loại lớn, các vin</small>
để về năng lực din nước, các tốn thất đầu nước, trạng thải bién biến đường mặtnước và các biện pháp phòng chống các hiện trợng gây sóng, xoấy nước, dénh
<small>nước, rơi nước có thể xảy ra rong mắng thì phải được luận chứng thơng qua ác thí</small>
<small>nghiệm mơ bình thủy cơng”</small>
<small>Trong điều 54.3 quy định : Khi có các thay đổi về vật liệu sử dụng để mởtính</small>
<small>tốn kiểm tra các trị</small> 8 về hệ số nhám thay đổi"2.24 Vé tính tốn thiết ké kết cầu cầu mảng, [17]
Trong điều 5.5.1 quy định về thiết kể kết cầu cầu máng như sau: " Kết cẩu cầu
<small>mắng cin thôa man các yêu cầu về cường độ, độ cứng, tính én định, độ bn, chống</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>thân máng bên trên cũng liên kết chịu lự với các kết cầu bên dưới tỉ cn tiền hànhphân tích kết cấu theo dạng kết cầu chỉnh thé”.</small>
<small>Trong điều 5.5.3 quy định về các tải trọng tác dụng lên cầu ming ; " Các tải</small>
trọng tác dụng trên cầu máng có thé chia làm 3 loi là tải rong thường xuyên, tải
<small>trọng tam thời và ải trong đặc biệt”</small>
<small>Trong điều 5.5.5 quy định về tổ hợp tải trong như sau : ” Khi thiết kế cn tiếnhành tổ hợp các ti trọng có thé đồng thời tác dụng lên cầu máng. Đối với cầu máng</small>
<small>thể có</small>
Trong điều 5.5.6 của iề kế<small>chuẩn SL 482-2011 quy định về tính tốn thịội dung tính tốn kết cấu thân cầu máng kiểu dim chủ yếu.cầu máng như sau:</small>
<small>bao gồm: tính tốn nị ôi lực trên mặt cắt theo phương dọc và phương ngang, kiểm tracường độ trên mặt cất ngang và mặt cắt xiên, kiểm tra chống nút (hoặc hạn chế nứt)</small>
và kiểm tra độ võng. Phải căn cứ vào hình thức cụ thể của kết cấu để lựa chọn
<small>phương pháp tính toán tương ứng phù hợp với qui định sau</small>
~ Với cầu máng chữ nhật (bao gồm cả chữ U), néu tỷ số giữa nhịp và bé rộng.không nhỏ hơn 4 có thể tính theo lý thuyết dim, nêu tỷ số giữa nhịp và bề rộng nhỏ.
<small>hơn 4 phải di</small>
<small>mắng cấp 4,</small>
<small>+ Khi ti sé chi di nhịp với chiều nông thân máng không lớn hơn 5, th cinthiết kế theo cấu kiện chịu uốn sâu. Nội lực của cấu kiện chịu uốn sâu nhịp đơn có.thể tính theo dim đơn thông thường. Nội lực của cầu kiện uốn sâu liên tục, khi tisnhịp nhỏ hơn 2,5 thì nên tính tốn theo phương pháp lý luận đàn hồi. Khi tỉ số nhịp.khơng nhỏ hơn 2,5 thì nên tính theo dim liên tục thơng thường. Tinh tốn cường đội</small>
</div>