Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 95 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ON
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật với đề tài "Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng,khai thác sử dung nước của thủy điện trên lưu vực sông Ba tỏi biển đổi dịngchảy trong sơng và đề xuất các biện pháp quản lý kiểm sốt” được hồn
thành đưới sự hướng dẫn của PGS.TS Dương Văn Tiên - Khoa Thủy văn và
<small>Tài nguyên nước — Trường Đại học Thủy Lợi</small>
Với sự hướng dẫn tận tình, cụ thé của PGS.TS Dương Văn Tiển vàPGS.TS Nguyễn Văn Thắng - Khoa Môi trường - Trường Đại học Thủy lợi,
<small>cùng các giảng viên của khoa Thủy văn và Tànguyên nước, Khoa Đào tạo</small>
<small>đại học và sau đại học, sự quan tâm của Ban lãnh đạo Phòng Thí nghiệm.</small>
trọng điểm Quốc Gia về động lực học sơng biển luận văn thạc sĩ của tơi đã
<small>được hồn thành.</small>
<small>“Trong q trình học tập và xây dựng luận văn, tơi ln nhận được sự</small>
giúp đỡ. động viên khuyến khích tạo điều kiện của Ban lãnh đạo cũng nhưđồng nghiệp trong Phịng thí nghiệm trọng điểm và các cơ quan liên quan.Bên cạnh đó tơi cịn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo tận
<small>tâm giảng day trong quá trình học tập tai trường, của bạn bề và gia đình để tơi</small>
hồn thành luận văn này. Qua đây tôi xin trân trọng cảm ơn tắt cả sự giúp đỡ
“Trần Thị Thu Binh
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>CTTb Công trình thủy điện</small>
<small>DCMT Đồng chảy mơi trường.</small>
<small>Fy Diện tích lưu vực</small>
<small>KCN : Khu cơng nghiệp.</small>
<small>MNC Mực nước chết</small>
<small>NLPP "Nhập lưu địa phương</small>
<small>TNN : Tài nguyên nước</small>
TKKT : Thiết kế kỹ thuậtPTBV Phat triển bền vững,
<small>VBMT Ven biển miền trung</small>
<small>CCN Cụm công nghiệp</small>
QLTHTNN : Quan lý tong hợp tài nguyên nước.
<small>HST : Hệ sinh thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU LƯU VỰC SONG BA VÀ YÊU CÂU NGHIÊN
CUU ĐÁNH GIÁ KHÁI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC CUA THUY ĐIỆN....
1.1 DIEU KIỆN TỰ NHIÊN VA KINH TE XÃ HỘI LƯU VỰC SÔNG BA...41.1.1. Điều kiện tự nhiên. 4<small>1.1.2. Dân sinh Kinh 6 7</small>1.2. TINH HÌNH SO LIEU KHÍ TƯỢNG THUY VAN 141.2.1. Tình hình quan trắc số liệu khí tương thủy vẫn d4<small>1.2.2 Các nghiên cứu khí tượng thủy vấn 18</small>13 TINH HINH PHAT TRIEN THUY LOI, THUY ĐIỆN TREN LƯU VUCSÔNG BA VÀ NHUNG VAN DE CAN NGHIÊN CUU.. ¬ 9<small>1.3.1. Phát triển thủy lợi 19</small>
<small>1.3.2. Phát triển thủy điện 19</small>
1.4 NHỮNG VAN DE CAN NGHIÊN CUU VE KHAI THAC SỬ DUNG NƯỚC.
<small>CUA THUY ĐIỆN TREN LƯU VỰC SÔNG BA. 24</small>
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚCCUA THỦY ĐIỆN TREN LƯU VỤC SÔNG BA. 1%3.1. DANH GIÁ QUY HOẠCH PHÁT TRIEN THỦY ĐIỆN LƯU VỰC SONG<small>BA 26</small>
<small>2111. Quy hoạch phi triển thủy điểm 26</small>
<small>2.12. Những tồn tai của quy hoạch thy điện +</small>2.2 THIẾT KE VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH. 302.2.1. Những tên tại trong thiết ké va xây dựng cơng trình 30<small>2.22. Tần tai trong vận hành cơng trình 32</small>23. KET LUẬN CHUONG 2 : . . 34
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">TREN SÔNG BA DEN BIEN DOI DONG CHAY VÀ SỬ DỤNG NƯỚC Ở HẠ<small>DU 3</small>3.1 PHAN TÍCH NHAN BIẾT TÁC DONG 35<small>3.1.1 Phương pháp phân tích nhận biế. 35</small>3.1.2 Tác động của cơng trình tới biển đổi dòng chảy đoạn hạ lưu đập. 3732. DANH GIA ANH HUGNG CUA CONG TRÌNH THỦY ĐIỆN AN KHÊ ~KANAK TỚI BIEN BOI DONG CHAY VA SỬ DỤNG NƯỚC CUA NGƯỜIDAN 6 KHU VỰC HA DU. « « " 403.2.1 Tám tắ <small>ing trình thủy điện An Khé ~ Ka Nak và các thông số kỹ thuật của</small>
<small>KHU VUC HẠ DU, ° ° "¬ ° 47</small>
4.31 Tim tắt cng trinkthiy điện sing Ba Ha và cúc thông số kỹ thudt cia cơng
<small>3.3.2 Tinh hình đoạn sơng hạ du ảnh hưởng của cơng trình thủy điện sơng Ba Hạ.483.33. Phân tích đảnh giá ảnh hưởng cia cơng tình thủy điện sông Ba Hạ dénving hệ dự +</small>
<small>3.4 KET LUẬN CHƯƠNG 3 . . 56</small>
CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU ĐÈ XUẤT BIEN PHÁP QUAN LÝ, KIEM
SOÁT DE GIẢM THIẾU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CUA CƠNG TRÌNH
‘THUY ĐIỆN TỚI BIEN ĐỐI DONG CHAY Ở HẠ DU, 584.1. NGHIÊN CỨU BIEN PHÁP XA DCTT CHO KHU VUC HẠ DU VA QUANLÝ VIỆC XA DCTT THONG QUA CAP GIAY PHÉP KHAI THAC SỬ DUNG
<small>4.11 Quy định của Nhà nước về xả dòng chảy tỗi thiểu 59thiễu đố</small>
<small>4.1.2. Phương phip xác định lương đồng chay với cc công tinh thiđiện trên im vực sơng Ba 5</small>
<small>4.1.3. Xác định địng chảy tối thiểu của cơng trình thủy điện An Khê ~ KaNak...65</small>
4.1.4. Tinh toin xúc định lu lượng đồng chủy ti thiễu cần uy t ở hạ lưu xông<small>Balle 68</small>42. ĐÈ XUẤT Ý KIÊN VE VAN DE TÔ CHỨC, QUAN LÝ VIỆC THỰC HIỆNQUY TRÌNH VẬN HANH LIÊN HO CHỮA SƠNG BA DE GIẢM ANH
HƯỚNG LŨ LỤT HẠ DU Hi os . T8<small>4.2.1. Tổ chức quản lý để thực hiện quy.inh vận hành. 78</small>4.2.2. Đâu tư xây dung cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quản lý vận.<small>lành 4</small>
KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ“TÀI LIEU THAM KHẢO.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Bảng 1- 1: Đặc trưng hình thái lưu vực sông Ba và các sông nhánh 7</small>Bảng 1- 2: Cơ edu GDP theo ngành kỉnh tế (%4) của các tỉnh trên lưu vực "<small>Bảng I- 2: Lưới tram khí tượng và đo mưa lưu vực sông Ba 1sBang 1- 4: Các trạm thuỷ văn lưu vực sông Ba 16</small>Bing 1- 5: Thing kế các công tinh thủy điện vừa va lin theo quy hoạch thủy điện<small>trên lưu vực sông Ba 3</small>
<small>Bang 2- 1: Tổng hợp các chỉ tiêu kỳ thuật các cơng trình thủy điện trên... 27</small>
Bảng 2- 2: Dung tích chết <small>và dung tích hiệu dụng của một số hỗ thuỷ điện. 31</small>
<small>Bang 3- 1: Các thông số kỹ thuật chính của cơng trình thủy điện An Khê ~ Kanak41</small>
<small>Bảng 3- 2: Dang chảy bình quân tháng tại trạm thủy vin An Khô giai đoạn trước.</small>
<small>Bảng 3- 9; Bang thống kế lưu lượng dịng chảy trung bình năm và lưu lượng tháng.</small>
nhỏ nhất của các năm (theo năm thủy văn) (m5) sé<small>Bảng 3-10: So sinh lưu lượng trung bình mỗa kiệt, mùa lũ của đồng chảy tự nhiên</small>và đồng chy đã qua điều Ht ta tun cơng trình (m/s), soa<small>Bảng 4-1: Nhu cầu nước dùng cho khu Thị xã An Khe. 66</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Bảng 4- 2: Lưu lượng bổ sung của các nhánh subi hai bền bờ chảy vio cúc đoạn từ</small>NMTD đến dip Đồng Cam... se . 70<small>Bảng 4- 3: Luu lượng bổ sung của các nhánh suối hai bên bờ chảy vio các đoạn</small>
Bảng 4-4: Kết quả tính tốn lượng nước hồi quy sau tới. m<small>Bảng 4- 5: Kết qu tính lượng nước nhập lưu địa phương đoạn 2 2</small>Bảng 4-6: Kết quả tinh lượng nước nhập lưu địa phương từ hỗ sông Ba Hạ đến cửa
<small>Bảng 4- 8: Nhu cầu nước dùng bạ dụ hd sông Ba He đến cửa sông. 1</small>
Bảng 4- 9: Kết quả nh lượng DCTT của cơng trình phải xã xuống hạ du sông Ba<small>Hạ 16</small>Bảng 4- 10: Kết quả tinh lượng đồng chay qua trần đặp Đồng Cam: 16
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Hình 1-1: Bản đồ mạng lưới sơng subi lưu vực sơng Ba 8</small>
<small>Hình 1- 2: Mạng lưới trạm KTTV lưu vực sơng Ba 17</small>
Hình 1-3: Sơ đồ hệ thống hỗ chứa theo quy hoạch trên dng chính sơng Ba...23<small>Hình 2-1: Bản đồ quy hoạch thủy điện trên lưu vực sơng Ba 3Hình 3-1: Tác động mơi trường của dự án. 36</small>Hình 3-2: Sơ đỗ phân ích nhận biết te động mi trường 36
<small>Hình 3- 3: Sơ dé đoạn sơng hạ lưu bị ảnh hưởng củacơng trình thủy điện An Khé.42</small>
Hình 4- 1: Sơ để biểu thi cúc nguồn nước đến và lấy đi trên hạ lưu thủy điện An<small>Khê 6sHình 4- 2: Sơ đồ các ngn nước đến và ding trên hạ lưu sông Ba Hạ 69</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>1. Tính cấp thiết của để tài</small>
Lưu vực. sông Ba là một hệ thống sông lớn, nằm trong địa giới hành.chính của bốn tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc và Phú Yên, với diện tích13.508 kmỶ. Trên lưu vực sông Ba thủy điện phát triển rõ rệt. đóng góp rit lớn
cho kinh tế xã hội địa phương
<small>Tuy nhiên qua quá trình phát triển trong thời gian vừa qua, từ quy</small>hoạch so với yêu cau phát triển bền vững cũng như sử dụng tông hợp tainguyên nước vẫn có những tồn tại cần phải xem xét đánh giá và biện
<small>pháp khắc phục va giảm nhẹ.</small>
<small>Chính vì vậy Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng khai thác sử dụng nước</small>
của thủy điện trên lưu vực sông Ba tới biến đổi dong chảy trong sông và đề
xuất các biện pháp quản lý kiểm soát là rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu s
giúp cho thủy điện từng bước khắc phục những tồn tại và cùng với các ngànhsử dụng nước khác thực hiện phát triển bền vững tài nguyên nước trên lưu.
Trong quá trình thực hiện cũng được sự giúp đỡ hướng dẫn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>- Nghiên cứu đánh giá được ảnh hưởng của khai thác sử dụng nước của</small>
<small>thủy điện sông Ba tới biển đổi tài nguyên nước và môi trường;</small>
= Đề xuất được một số biện pháp quản lý kiểm soát giảm thiểu tác động.
<small>tiêu cực do khai thác sử dụng nước của thủy điện tới khu vực hạ du,</small>
<small>3. Phương pháp nghiên cứu</small>
Dựa vào tình hình thực tế qua việc điều tra khảo sát khu vực nghiên
<small>cứu và việc phân tích ngun nhân hình thành lũ. Luận văn sdụng cácphương pháp nghiên cứu sau đây để thực hiện các nội dung nghiên cứu:</small>
1) Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu: thu thập các số liệu liên
quan đến đề tải, các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng
<small>các cơng trình khai thác sử dụng nước trên lưu vực sông Ba.</small>
2) Phương pháp phan tích thẳng ké: img dụng phương pháp thơng kê
<small>trong thủy văn, phương pháp phân tích tương quan... để xử lý số liệu, nghiên</small>
cứu moi liên quan giữa các yếu tổ trong quá trình làm luận văn.
<small>3) Phương pháp chuyên gia: dựa vào tình hình hiện tại, đánh giá dự báo</small>
tình hình một cách khách quan xu thé có thé diễn biển tinh hình của van dénghiên cứu.
<small>4) Phương pháp đánh giá tắc động môi trường: dựa vào phương phápnày đánh giác tác động của khai thác sử dụng nước của cơng trình thủy điện</small>
trên sơng Ba đến môi trường hạ du.
du tra khảo sát thực địa: Điề
5) Phương pháp á tra thu thập số liệu
<small>iru và hi</small>
còn thiếu phục vụ cho mục tiêu nghiê 18 vùng nghiên cứu. Đặc
biệt là số liệu điều tra thuộc lĩnh vực dé tài nghiên cứu trong vài năm trở lại
<small>đây.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>4, Nội dung của luận văn</small>
Luận văn có các nội dung chủ yếu sau:
<small>thiệu lưu vực sông Ba và tỉnh hình phát triển thủy điện trên lưu</small>
vực sơng, phân tích xác định những vấn đẻ bức xúc cần giải quyết.
~ Đánh giá những tồn tại trong quy hoạch và thiết kế các cơng trình thủy.điện trên hệ thống sông Ba theo yêu cầu khai thác sử dụng tổng hợp và phát
<small>triển bén vững Tài nguyên nước.</small>
<small>- Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của các cơng trình thủy điện trên hệ</small>
thống tới biến đổi dòng chảy và sử dụng nước ở hạ lưu. Tập trung vào cơng
<small>trình thủy điện An Khê ~ KaNak và cơng trình thủy điện sơng Ba Hạ.</small>
- Nghiên cứu dé xuất biện pháp quản lý, kiểm sốt để giảm thiêu tácđộng tiêu cực của cơng trình thủy điện đến biển đổi dịng chảy ở hạ du.
Luận văn trình bảy trong $6 trang đánh máy, bao gồm mở đầu, nộidung và kết luận. Phần nội dung được chia làm 4 chương cụ thé như sau:
<small>“Chương 1: Giới thiệu lưu vực sông Ba và yêu cầu nghiên cứu đánh giákhai thác sử dụng nước của thủy điệ</small>
<small>Chương 2: Nghiên cứu đánh giá khai thác sử dụng nước của thủy điện</small>
<small>trên lưu vực sông Ba,</small>
<small>“Chương 3: Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của thủy điện trên sông ba</small>
én biến đổi đồng chảy và sử dụng nước ở hạ du.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">1.1 DIEU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TE XÃ HỘI LƯU VỰC SÔNG BA.1.1.1 Điều kiện tự nhiên
<small>1) Vi trí địa lý</small>
Sơng Ba là một trong những hệ thống sông lớn thuộc Tây Nguyên vàvùng ven biển Miễn Trung (VBMT) có diện tích lưu vực là 13.508 km”, phía.Bắc giáp lưu vực sơng Trà Khúc, phía Nam giáp lưu vực sơng Cái và sơng<small>Serepok và phíagiáp lưu vực sơng Kone, sơng Kỳ Lộ, phía Đơng giáp</small>
Biển Đơng. Ở hạ lưu sơng Ba có liên quan nguồn nước với sơng Ban Thạch
có diện tích 592 km” , đó là một sơng nhỏ nằm ở dai dat ven biên của tinh Phú.
~ Đông Bắc rồi đâm ngang ra biển va kết thúc tại Déo Cả có độ cao 600-700.
m. Phía Tây có các đình núi cao hơn phía Đông nhưng bị chia cắt nhiều và
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>không liên tục như định Ngọc Rô (1509 m), Konkakinh (748 m), Kongquaboh</small>
Viing núi chiếm 62% diện tích tự nhiên của lưu vực cao độ biển đổi từ
600 - 2.000 m được bao bọc ở cả 3 phía Bắc, Đơng, Nam và có xu hướng morộng về phía Tây với các cao nguyên đất đỏ Ba zan rất rộng là cao nguyên.
<small>PleiKu, Mang Yang, Chư Sẽ với độ cao 600-800 n</small>
<small>Nam của sông Ba bị chia cắt mạnh và không liên tục nên đã hình thành ởDo các day núi phía Tây</small>
<small>trung lưu một vùng máng tring với các thung lũng độc lập kéo dai từ An Khê</small>
đến Phú Tae tương đối bằng phẳng là những cánh đồng lớn nằm dọc hai bênsông Ba và sông Ia Yun với hing van ha đất canh tác thích hợp với các cây
lương thực va cây cơng nghiệp ngắn ngày.
Vig hạ lưu có các day núi với cao độ từ 200 m đến 500 m bao bọc ởcả 3 phía Bắc, Tây và Nam. Tại khu vực giữa và xuôi về cửa sông, các đồi núithấp giảm dần cao độ tạo nên đồng bằng Tuy Hịa là một vùng đồng bằng.rong có diện tích tới 24.000 ha, có hướng mở ra phía biển cao độ biến đổi từ
5-10 m. Vũng cửa sông và ven biển có cao độ biến đổi từ 0,5 - 2 m có các dai
<small>cồn cát chạy dai dọc theo bờ biển.</small>
3) Mạng lưới sông suối.
Sông Ba bắt nguồn từ đỉnh núi Ngọc Rơ có độ cao 1.549 m của day“Trường Sơn. Từ thượng nguồn đến An Khê sông chảy theo hướng Tây Bắc-Đơng Nam, sau đó chuyển hướng gần như Bắc-Nam cho đến Cheo Reo. Từ.
<small>day sông Ba nhận thêm nhánh laYun và lại chảy theo hướng Tây Bi-ĐôngNam cho tới Củng Son, sau đó chảy theo hướng Tây-Đơng ra tới biển. Tổng</small>
chiều dai sơng chính là 386 km, Tir nguồn đến cửa sơng, sơng Ba có nhiềusơng nhánh và suối nhỏ đỏ vào, bao gồm 36 phụ lưu cap I, 54 phụ lưu cấp II,và hàng trăm phụ lưu cắp IIL.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Sơng Ba có 5 sơng nhánh có diện tích lưu vue lớn hơn 500 km’, baogồm sông laPiHao (552 km’), sông Đắc Pô Kô (762 km’
km’), sông Krông Hnăng (1840 km”), sông Hinh (1040 ki
- Sơng IaYiun có chiều dai 175 km, diện tích lưu vực 2950 km?, Sôngbắt nguồn từ đỉnh núi Công Lak cao 1720 m, chảy theo hướng Bắc Nam sau.chuyển sang hướng Tây Bắc- Đông Nam, đến Cheo Reo thi nhập vào sơng Ba
<small>ở phía ba phải.</small>
ng Krơng H`năng có chiều dai 130 km, diện tích lưu vực 1840 km’,
<small>Sơng bắt nguồn từ đình núi Chư Tun cao 1215 m, chảy theo đường vòng cung</small>
theo hướng Bắc Nam và Tây Bắc- Đơng Nam, nhập vào sơng Ba ở phía bờphải
- Sơng Hinh có chiều dai 88 km, diện tích lưu vực 1040 km”. Sông bắtnguồn tir đỉnh núi Chư H’Mu cao 2051 m, chảy theo hướng Tây Bắc-Đông.‘Nam đến vĩ độ 12°50” Bắc gin thi trấn Sơn Hòa thi nhập vào dịng chính sơng
<small>Ba ở phía bờ phải.trưng hình thái lưu vực sơng Ba và các sơng nhánhchính được thểm trong bang 1-1 và hình 1- Ì</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Bang I- 1: Đặc trưng hình thai lưu vực sơng Ba và các sông nhánh.</small>
<small>Bocao | Digntich Chu |. | Bode | . | Matas</small>
<small>sông (m) | km’) | (km we (9 vk</small>
<small>(m) (km)</small>
<small>Yun $0 l5 T1 T97 Jjmq J3 T8ấKringHning 900 [IMU ÍH0 348 [HH [24s ‘fasSing Hinh [900 [i88 TT Ïđi T7 [845SingBa —TIWØ -[IRSMW T6 T408 -[I8R—Ï4@@ [88</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">4) Dit dja chất
<small>Lưu vực sơng Ba có nhiều loại đất khác nhau, thích hợp cho nhiều loại</small>
cây trồng sinh trướng và phát triển.
a) Nhóm dat phù sa: được phân bé ở nơi có địa hình bằng phẳng, ginsơng suối, ting đất dầy, chạy theo các đái đắt hep ven sông suối, đất đai màumỡ phù hợp cho phát triển nông nghiệp, chủ yếu là cây lúa nước. Nhóm đắtnày chiếm 3,01% (46.530 ha) điện tích đắt tự nhiên ở Gia Lai, 2,06% (40.885ha) ở Đắk Lắk, 9,8% (51.550 ha) ở Phú n.
b) Nhóm đất xám: được hình thành trên phù sa cổ, đá mic ma axit vàđá cát. Bat có thành phần cơ giới nhẹ, dễ thốt nước, dễ khơ hạn, khả năng,
giữ chất dinh dưỡng kém nên rất nghèo dinh dưỡng. Nhóm đất xám thườngphân bố ở nơi chuyển tiếp giữa đổi núi và đồng bằng, chiếm 23,42% (362.945ha) đất tự nhiên ở Gia Lai, 54,15% (1.072.077 ha) ở Dak Lik và 6,9%
<small>(36.100 ha) ở Phú n.</small>
<small>©) Nhóm đất đen: được hình thành trên sản phẩm bồi tụ đá bazan, đábột. Nhìn chung loại đất nà</small> có độ phì cao, nếu cải tạo tốt có thí
lúa hai vụ. Nhóm đất này chiếm 1,8% (27.870 ha) đất tự nhiên ở Gia Lai,
chiếm 3,02% (59.760 ha) ở Đắk Lắk và 3,5% (18.050 ha) ở Phú Yên.
<small>trồng được.</small>
.đ) Nhóm đất đỏ vàng: được hình thành trên nên đá mae ma baZơ.
Đây là nhóm đất có độ phi cao, nhiều đạm, lân, tơi xốp, có ting đất dày.
chè, hé tiêu... Nhóm đất này có diện tích lớn nhất, chiếm 50,74% (768.295 ha)
<small>đất tự nhiên ở Gia Lai, 36,52% (723.077 ha) ở Đắk Lắk và 5,8% (21.900 ha)ở Phú n</small>
e) Nhóm dat đỏ vàng được hình thành trên nền đá mắc ma axit: Đây là
<small>nhóm đất chiếm 55,8% (288.000 ha) đắt tự nhiên ở Phú Yên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">ất mùn nâu đỏ trên đáf) Nhóm đất min vàng đỏ: bao gồm 3 loại đất là
mắc ma bazơ và trung tính trên đá bazan, đất mùn vàng đỏ trên đá mắc mamin vàng đỏ trên đá biến chất. Nhóm đất nảy chiếm 11.33,
<small>(175,000 ha) ở Gia Lai</small>
#) Nhóm đất xói mịn tro’ s6i đá: đất bị xói mon nhiều nên ting mặt trora những lớp đá hoặc lớp kết von, địa hình đồi hoặc núi thấp nhưng lượn sóng.mạnh và chia cắt sâu. Nhóm đất này chiếm 7,14% (110.657 ha) dat tự nhiên ởGia Lai và 1,42% (28.060 ha) ở Đắk Lắk,
h) Nhóm dat thung lũng : phân bổ chủ yếu ở các hợp thuỷ hoặc thunglăng có địa hình thấp trùng. Bat này thích hợp cho cấy lúa nước, hoa màu và
<small>các loại rau phát triển</small>
i) Nhóm đắt cát biển và cồn cát trắng chiếm 10.430 ha tập trung ở vùng.
<small>ven biển thuộc tinh Phú Yên</small>
j) Dat mặn, phèn trung bình chiếm 2.896 ha thuộc tinh Phú Yên.
Trên lưu vực sơng Ba có mặt 14 phân vị địa ting địa chất có tuổi từ
<small>Akeozoi đến Kainozoi và các thành tạo mặc ma xâm nhập</small>
<small>5) Lớp phủ thực vật</small>
<small>Hiện tại rừng ở lưu vục sơng Ba có diện tích 671.407 ha và độ che phủ</small>
rừng là 41,6%. Nói chung độ che phủ rừng ở thượng lưu có xu thế cao hơn.
<small>khu vực hạ lưu, tuy nhiên trong các thời gian vừa qua lớp phủ rừng của cácving biến động còn do ảnh hưởng của việc tập trung dẫn cư và các hoạt động</small>
khai hoang, phát trién trồng cây công nghiệp trong từng vùng nên cũng có
<small>trường hợp có huyện ở thượng lưu nhưng diện tích rừng cịn thấp hơn ở hạ</small>
<small>hu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">1.1.2, Dân sinh kinh tế<small>1.1.2.1 Dân</small>
<small>Lưu vực có dan số gần 1,3 triệu người trong đỏ phan lớn dân cư sống,</small>
bằng nông nghiệp. Dân cư sống trong lưu vực sơng Ba gém người Kinh
<small>(55,6%), cịn lại 44.4% dân tộc thiêu số như Gia Rai, Eđê, Ba Na, Xu Đăng... và.</small>
một số dan tộc phía Bắc di cư vio như các dan tộc Mường, Thái.1.1.2.2 Các ngành kinh tế
Co cấu kinh tế của các tỉnh trên lưu vực sông Ba từ trước đến nay vẫn
lấy Nông- Lâm nghiệp lả chính nên Nơng- Lâm nghiệp vẫn chiếm tỷ tronglớn trong cơ cấu kinh té của các tinh. Trong những năm gần đây. cơ cầu kinh
<small>tế của các tinh đã có sự chuyển dich theo hướng tang dẫn ty trọng ngành công,nghiệp-xây dựng và du lich-dich vụ và giảm din tỷ trọng của ngành nông~linnghiệp (bang 1-2).</small>
<small>Bang 1-2: Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế (%) của các tinh trên lưu vựcHạng mục 2003 72004 2008</small>
<small>‘Cing nghiệp-Xây đựng 2083 72416 BMGia Lai</small>
<small>Du lịch- Dich vụ 2676/2131 7158</small>
<small>“Công nghiệp- Xây đụn l6ãi 16.98 28.56</small>
Đi LIE 1g nghiệp- Xây dựng
<small>Du lịch- Dich vụ TT |26A8 25A7TH Nông-Lâm- Thủy sản 38A0 J3680 3510"Công nghigp- Xây dung 2T 12980 3000Phú Yên</small>
<small>Du lịch Dich vụ 3420 13370 a0</small>
(Nguằn: Niên giảm thing kẻ các tinh Phi Yên, Gia Lai, Dak Lak)
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>1) Nong, lâm nghiệp, thủy sản</small>
<small>Nông nghiệp là lĩnh vực kinh tế chủ yếu của tỉnh hiện nay thu hút81,6% lực lượng lao động trên lưu vực. Vùng trung va thượng lưu lưu vực</small>
phát triển cây lương thực (như lúa, ngơ, khoai sắn..) và có các vùng chuyên.canh cây công nghiệp dải ngày (như cao su, cà phê, hỗ tiêu, điều), cây cơng.nghiệp ngắn ngày (mía, thuốc lá, bông...). Vùng ha lưu tập trung phát triển lúa.nước tại đồng bằng Tuy Hịa.
Trên lưu vực sơng Ba có 358.911 ha đất nơng nghiệp, trong đó đất
trồng cây hàng năm là 358.451 ha tập trung nhiều tại các tiều lưu vực trung và<small>tông</small>
<small>Ba, vùng thượng laYun của tiểu lưu vực la Yun, vùng Krông Pa thuộc tiểu</small>
thượng lưu như vùng Nam Bắc An Khê thuộc tiểu lưu vực thượng nguồ
lưu vực khu giữa 1, mỗi vùng có từ một ngàn đến hai ba chục ngàn ha. Trêncác khu vực nảy tùy theo điều kiện đất địa và khí hậu người dân phát triểntrồng sắn, hoa mầu và cây công nghiệp ngắn ngày như đậu, lạc, bông,thuốc lá
it trồng lúa có 58.369 ha rải đều trên tit cả lưu vực, nhưng chủ yếu là
<small>tại vùng thung lũng dọc theo các nhánh sông suối. Tuy nhiên đất trồng lúa tập</small>
trung nhiều nhất là ở vùng Ayun Pa thuộc tiểu lưu vực sơng la Yun, tại đây đãcó nguồn nước tưới của hd Ayun Hạ với diện tích đất trồng lúa hiện lên đến7000 ha và vùng đồng bằng Tuy Hịa có diện tích đất trồng lúa 2 vụ tới
18.000 ha sử dụng nguồn nước của hệ thống thủy lợi Đồng Cam.
iit trồng <small>iy cơng nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao như cà phê,cao su trên lưu vực sông Ba rất phong phú, tập trung trên các vùng cao</small>
<small>nguyên đất đỏ bazan Tây Nguyên thượng lưu các sông nhánh IaYiun, Krông</small>
<small>H năng thuộc các tiểu lưu vực la Yun và Krông Hang,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Hiện tại lưu vực sơng Ba có 671.407 ha đất sử dụng cho lâm nghiệp,
<small>, 230.972 habao gồm 379.479 ha đất rừng sản xi</small>
<small>60.956 ha đất rừng đặc dung</small>
<small>rùng phịng hộ và</small>
Lưu vực sơng Ba ở trung và thượng lưu có nhiều điện tích ao hồ tự.nhiên và hồ chứa thuận lợi cho khai thác và phát triển nuôi cá nước ngọt. Cửa.ra của lưu vực tiếp giáp với biển Đông với hơn 40 km bờ biển, thuận lợi chokhai thác nguồn lợi hải sản, phát triển nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn.
<small>2) Công nghiệp</small>
‘Cong nghiệp trên lưu vực sông Ba phát triển rất đa dang bao gồm các<small>khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) tập trung, các cơ sở sản</small>xuất công nghiệp phân tán, các cơ sở sản xuất tiêu thủ công nghiệp, các kingnghề truyền thống. Tỷ trọng ngành công nghiệp-xây dựng trong cơ cấu kinh.ế cao nhất là tỉnh Phú Yên chiếm 30%, còn tinh Gia Lai là 23,92%, tinh Dak
<small>Lak là 23,56%.</small>
<small>- Trên lưu vực chỉ có 1 khu công nghiệp tập trung là các khu côngnghiệp An Phú thuộc tỉnh Phú Yên. Tại hạ lưu thuộc tính Phú n cịn có haikhu cơng nghiệp mới xây dựng là KCN Hòa Hiệp 1 và Hòa Hiệp 2 nhưngthuộc lưu vực sơng Bản Thạch.</small>
<small>- Trên lưu vực có một cụm công nghiệp là CCN EaDar ( thuộc xãEaDar huyện Ea Kar, Bak Lak).</small>
<small>3) Du lịch dich vụ</small>
Lưu vực sơng Ba có nhiều thé mạnh phát triển du lịch. Hoạt động này
đang ngày càng được đầu tư, khai thác bước đầu có hiệu quả. Một số loại hình
du lịch tiêu biểu có tiềm năng phát triển như la:
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">~ Du lịch tham quan thắng cảnh; tại các thác nước, các hồ lớn với diện
<small>§ Ea Direh, hồ Ayun Hạ... có cảnhtích từ 200 - 4000 ha như hồ la M'ta,</small>
những truyền thống bản sắc riêng, hình thành nên một nền văn hóa dân gian.
<small>độc đáo, mang tinh đặc thù của vùng Tây Nguyên biểu thị tiém năng phát</small>
triển du lịch văn hóa của lưu vực.
1.2 TINH HÌNH SO LIEU KHÍ TƯỢNG THỦY VAN1.2.1 Tinh hình quan trắc số liệu khí tương thủy văn
<small>1) Tram mua</small>
“Trên lưu vue sơng Ba và khu vực lân cận có 18 trạm do mưa và các yếutố khí tượng, Các điểm đo mưa trên lưu vực có tài liệu quan trắc chủ yếu từ.
<small>năm 1977 cho đến nay. Trong đó có các trạm chính như: trạm thủy văn An</small>
<small>Khê, Cheo Reo, Krơng Pa, Sơn Hịa, Sơn Thanh, Tuy Hịa</small>
Mang lưới tram đo mưa trong lưu vực nói chung phân bố khơng đồng.đều. Chủ yếu đặt ở thị trắn, huyện lj, thị xã, nơng trường, nơi có dân cư đơngđúc. Cịn những nơi có địa hình thay đổi như vùng núi cao gần đầu nguồn cácsơng, suối thì chưa bố trí được tram quan trắc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>= x I5 | 1931-1942</small>
<small>7 Chư§t x 29-_| 1978-2005</small>
<small>W [Chng |X 29 — [1978-2005</small>
<small>x 5S — 1931-1942,]961-1974, 1977-2008</small>
<small>10 jPhiTúe x 27___ [1979-2005II Kring Pa x</small>
<small>18 | Tuy Hoa XZUNA [57 | 1933-1949, 1957-1974, 1976-2002</small>
<small>‘Ci TH: X= Tog mưa Ze i, on RhơngHí, Ve gi, i độ Khơng kỉ</small>
<small>2) Tài liệu thủy văn</small>
<small>Hiện nay trên lưu vực sơng Ba cịn có 2 trạm thủy văn do lưu lượng là</small>
trạm thủy văn An Khê và Củng Sơn, nhưng cũng đều chịu ảnh hưởng của vận
<small>hành hồ chứa thủy điện trước nó. Các trạm mực nước hiện còn quan trắc làCheo Reo và Phú Lam. Trong nghiên cứu tính tốn đã sử dụng toàn bộ tài liệucủa trạm thủy văn An Khê và Củng Sơn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Bang 1-4: Các trạm thuỷ văn lưu vực sông Ba: Yêu lỗ]; [ng</small>
<small>Ghi chú: H- mực nước; Q - lưu lượng; p - độ due</small>
<small>Mạng lưới trạm khí tượng thuỷ văn hiện có trên lưu vực sơng Ba</small>
cịn q ít và thưa thớt. So với nhiều năm về trước, số lượng các trạm khí
<small>tượng thuỷ văn trong lưu vực không những không tăng thêm ma côn bị bớt di</small>
Một số trạm thủy văn bị bỏ không tiếp tục quan trắc nữa như Krông H’nang,Sông Hinh... nên cũng có ảnh hưởng nhất định làm hạn chế độ chính xác của.
<small>tính tốn.</small>
Số lượng các trạm có quan trắc lưu lượng hiện nay trên dịng chính là
q ít, khơng cịn trạm nào trên các sơng nhánh nên rat khó khăn cho tính tốn<small>và tơng hợp các đặc trưng thủy văn cho lưu vực s ng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>1.2.2. Các nghiên cứu khí tượng thủy văn</small>
Trên lưu vực sơng Ba đã có rất nhiều dự án, quy hoạch nghiên cứu khaithác sue dụng nude. Trong các dự án, quy hoạch đó đều có nghiên cứu tính
<small>tốn thay van</small>
<small>(1) Cae nghiên cứu tinh toán thủy van trong các quy hoạch:</small>
<small>Quy hoạch thủy lợi các tỉnh trên lưu vực sông (tỉnh Đăk Lak, Phú Yênvà Gia Lai) hoặc cho toàn bộ lưu vực sơng. Thí dụ như: *Báo cáo nghiên cứu.tổng quan sông Ba” (2004) của Viện quy hoạch thủy lợi ; Dự án * quy hoạchtài nguyên nước lưu vực sông Ba” (2007) của Trường Đại học Thủy Lợi.</small>
<small>(2) Nghiên cứu thủy van trong các đề tài nghiên cứu khoa học của các co</small>quan nghiên cứu từ cấp Trung ương đến địa phương.
Cấp Trung Ương có đề tải Khoa học cấp nhà nước n
Quốc Gia v
<small>chứa đảm bảo ngăn lũ, chậm lũ, an toàn vận hành hỗ choas và sử dung hợp lý</small>
tài nguyên nước về mùa kiệt lưu vực sông Ba”
<small>2010 của Đại học</small>
“Nghiên cứu xây dựng công nghệ điều hành hệ thống liên hỗ
Địa phương có rất nhí <small>dy án tính tốn cân bằng nước đã được.</small>
<small>thực hiện trên lưu vực sông cũng như của các tỉnh trên lưu vực.</small>
<small>(3) Tính tốn thủy văn của các cơng trình hỗ chứa lớn như: Thủy điện</small>
sông Hinh, Ayun Ha, Ba Hạ ... và rất nhiều hỗ thủy điện nhỏ trên lưu vực.Số liệu thủy văn cịn hạn chế và đang có xu thé ngày cảng ít đi do ảnhhưởng của các hồ chứa thủy điện. Tuy nhiên nghiên cứu thủy văn rất nhiều.
đặc biệt là mơ hình tốn và phục hồi từ số liệu mưa và đều phục vụ cho
<small>nghiên cứu sử dụng nước đã được thực hiện trên lưu vực sơng.</small>
Các nghiên cứu đã có nảy cung cap những thơng tin rất bổ ích mà luậnvăn có thể tham khảo, kế thửa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">13. TINH HÌNH PHÁT TRIEN THỦY LOI, THỦY ĐIỆN TREN LƯUVVC SÔNG BA VÀ NHUNG VAN ĐÈ CAN NGHIÊN COU.
<small>1.3.1 Phátlên thủy lợi</small>
“Trên lưu vực có 2 hệ thống thủy lợi lớn là hệ thơng thủy lợi Đồng Cam
và hệ thống thủy lợi Ayun Hạ và hang trăm cơng trình thủy lợi vừa va nhỏ.Hệ thống thw lợi Đằng Cam xây dựng trên sông Ba cách cửa sông 30
<small>km (1930) để lấy nước tưới tự chảy cho tưới 19.500 ha đất canh tác vùng</small>
đồng bằng Tuy Hoà. Hệ thống thủy lợi này đã được cải tạo nâng cắp nên hoạt
động tối.
Hà chứa Ayun Ha được xây đựng trên nhánh sông laYun là hồ chứa
nước lớn nhất Tây Ngun có dung tích hiệu dụng là 201 triệu mẺ. Theo thiếtkế hỗ cung cấp nước tưới cho 13.500 ha đất canh tác của huyện Ayun Pa
<small>nhưng trong thực tế năm 2005 mới tưới được 7504 ha.</small>
`Ngoài ra trên lưu vực sơng Ba có trên 300 cơng trình thủy lợi bao gồm
<small>hồ chứa, đập dâng, trạm bơm vừa và nhỏ.</small>
<small>13.2 Phátthủy</small>
1.3.2.1 Tiềm năng thủy điện
Luu vực sông Ba có nguồn tài nguyên nước khá đồi dio với lượng mưa
<small>trung bình hằng năm trên tồn lưu vực khoảng 1740 mm, cùng với địa hình</small>
chủ yếu là đổi núi, cắt xẻ mạnh khiến lưu vực sơng Ba có tiềm năng lớn về
<small>thủy điện.</small>
<small>Sơng Ba cũng là ding sơng có tiềm năng lớn về việc phát triển thuỷ</small>
điện, với công suất lắp máy khoảng 737 MW, điện lượng hang năm khoảng,<small>322 tỷ KWh,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>1.3.2.2 Các cơng trình thủy điện hiện có</small>
“Trên sơng Ba đã có quy hoạch thủy điện do Công ty tư vin
12 năm 200, đến tháng 12 năm 2004 quy hoạch đã được rà soát điều chỉnh. Quy
hoạch thủy điện đã đề xuất xây dựng hệ thống thủy điện bậc thang trên dịng chính.và các sơng nhánh chính sơng Ba bao gồm các cơng trình như là
<small>(1) Trên dong chính sơng Ba</small>
<small>‘Tir thượng lưu xuống hạ lưu có: Hồ An Khê- Kanak (trong đó An Khê,150 MW, Kanak 13 MW, có chuyển nước sau thủy điện sang sông Kone) ;Hồ Dak Srông (I8MW) ;Hồ sông Ba Thượng (đang quy hoạch Nig=26 MW);</small>
<small>Hồ Sông Ba Hạ (240 MW).</small>
<small>- NMTD sông Ba Hạ được xây dựng trên địa bản hai huyện sơng Hìnhvà Sơn Hịa tinh Phú n với NLM = 220MW, điện năng bình quân Eo = 825</small>
kwh, dung tích hồ là 349,7.10° mỲ khá lớn nên có thé tăng nước cho đập Đồng
<small>Cam trong mùa kiệt đảm bảo diện tích tưới là 19.800 hecta. NMTĐ sơng BaHạ có vai trị quan trọng trong việc phịng lũ cho hạ du, đặc biệt là thành phố</small>
<small>Tuy Hòa</small>
<small>- NMTĐ An Khê ~ KaNak nằm ở thượng lưu sông Ba Hạ, thuộc địa</small>
<small>phân của các huyện Kbang, An Khê, tỉnh Gia Lai và huyện Tây Sơn, tỉnh</small>
Binh Định. Đây là cơng trình liên hợp gồm hai cụm cơng trình An Khé vàKanak. Mục tiêu của cụm cơng trình này là đảm bảo NLM_ tổng cộng 173
MW và Eo = 699,8.10° kwh, tưới tại chỗ cho vùng An Khê và chuyển nước
<small>tưới cho sơng Kone thuộc tinh Bình Định với diện tích 4.703 heeta ở An Khêvà 14.200 hecta lúa hai vụ trên sông Kone.</small>
<small>(2)Trên sông nhánh:</small>
<small>- Nhà máy thủy điện (NMTĐ) laYun Hạ được xây được xây dựng năm</small>
1999 — 2000 nằm ở thượng nguồn sông Ba thuộc địa phận huyện Mang Yang,
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Dak Da, Chư Sé, tỉnh Gia Lai. Đây là một cơng trình phục vụ phát điện, tưới,</small>
phịng chống lũ. NMTĐ laYun Hạ có cơng suất không lớn, với công suất lắpmáy (NLM) = 3,0 MW và Eo = 24.10° Kwh, NMTD laYun Hạ có dung tích
hỗ khá lớn 253.10° m’ đảm bảo tưới cho tồn bộ vùng tưới IaYun Pa với diện
<small>tích 38.475 hecta.</small>
- NMTĐ Krong Hˆnăng nằm trên nhánh sông EaKrong Hnăng thuộc
<small>huyện sơng Hình ( Phú n) và các huyện EaKa, M°Đắc (Đắc Lắc) có dung</small>
tích tồn bộ là W = 171,6.10° m* và dung tích hiệu dụng là W = 112,3.10°m`
<small>Mặc tiêu chính là phát điện, với NLM = 64MW,ng thời chịu trách nhiệm</small>
<small>tưới cho 12.000 hecta của các huyện nói trên. Cũng như các hồ thủy điện trên</small>sông Ba, nhiệm vụ cắt lũ khơng phải là chính, nó chỉ phát huy tác dụng khiphối hợp với các hồ chứa khác với mực nước trước lũ xuống thấp hơn mức.
Công suất phát điện của ca hệ thông theo quy hoạch là 701 MW va
tổng điện lượng là 2630,3. 10° KWh/năm, được tóm tắt trong bảng 1- 5 va
<small>hình 1-3.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Bảng 1- 5: Thống kế các cơng trình thủy điện vừa và lớn theo quy hoạch thủy
<small>n trên lưu vực sông Ba</small>
<small>Sin eng</small>
<small>— TãThủy điện An Kamk |, 59 | gp</small>
<small>1 | HỆAnKiẽ gian fis</small>
<small>“Hỗ Kank i</small>
<small>> Thiy dn Dak Sng te</small>
3 Thủy điện Sông Ba He 105,00 220,0 825
Cac công trình trên phụ lưu cấp 1
<small>Thủy điện layun thượng. 46,0</small>
<small>3 [Thiy din Faking nang [2550 [oo [287</small>
Nguẫn: Theo báo cáo Quy hoạch thiy điện lieu vực xông Ba
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>TY Cũng SonFiv= 1 8 ko</small>
<small>Cha ƠngFly = 13508 kn</small>
Hình 1- 3: Sơ dé hệ thống hé chứa theo quy hoạch trên dong chính sơng Ba.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Sơng Ba có tiềm năng thủy điện và có nhiều vị tí có thể xây dungcơng trình thủy điện (CTTĐ) vừa và lớn. Hiện nay phần lớn các vị tri có thể</small>
xây dựng đều đã được xây dựng, so với quy hoạch cịn thủy điện sơng Ba
<small>“Thượng là chưa xây dựng.</small>
~ Thủy điện nhỏ cũng phát triển trên tat cả các nhánh suối, bước đầu.mang lại hiệu quả kinh tế lớn, cung cấp lượng điện rất đánh kể cho kinh tế xã
hội (KTXH), tổng điện lượng là 26303. 10° KWh/năm.
<small>- Tuy nhiên việc xây dựng CTTD trong thời gian qua cũng gây bức xúc</small>
cho địa phương, dân cư các vùng, đặc biệt là biến đổi dòng chảy gây cạn kiệtđồng chảy trong mùa kiệt tại một số nơi, ảnh hưởng đến sử đụng nước ở một
số nơi, ảnh hưởng của lũ hạ du do vận hành. Chính vi vậy việc nghiên cứudong chảy tối thiểu (DCTT) là đưa ra ý kiến điều chỉnh vận hành rat cần thiết
14 NHỮNG VAN ĐÈ CAN NGHIÊN CỨU VE KHAI THAC SỬ.DỤNG NƯỚC CUA THỦY ĐIỆN TREN LƯU VỰC SÔNG BA
<small>“Trong khoảng 2 thập ky gần đây thủy điện trên lưu vực sông Ba phát</small>
triển rất mạnh. Phần lớn các vị trí <small>thể xây dựng hồ chưa vừa và lớn, trừ vị</small>
trí tại Sơng ba thượng, thì đến nay hầu hết đã xây dựng các hỗ thủy điện. Các.cơng trình thủy điện nhỏ cũng phát triển rất mạnh trên tắt cả các nhánh sơng.suối
Thuy điện đã mang lại lợi ích kinh tế rất lớn cho đắt nước điều đó cóthể thấy rõ. Tuy nhiên từ thực tế của các công trình thủy điện đã xây dựng và
vận hành những năm gần đây cho thấy cũng còn những bắt cập đã gây bức
<small>xúc rit lớn cho dan cư và chính quyền địa phương ở khu vực hạ lưu.</small>
Để nghiên cứu đánh giá khai thác sử dụng nước trên sông Ba nhằm chỉra được các tồn tại và để xuất ý kiến khắc phục thi cần đánh giá tong hợp toàn
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">bộ lưu vực sông, từ khâu lập quy hoạch cho đến khâu quản lý vận hành và
<small>dựa trên quan điểm quản lý tổng hợp tai nguyên nước (QLTHTNN) và phát</small>
triển bên vững (PTBV) để đánh giá, chi ra tồn tại và hướng khắc phục. Như.
vây đảm bảo cho phát triển thủy điện không ảnh hưởng đến ngành khác. Vìvậy nội dung cần nghiên cứu bao.
- Đánh giá về quy hoạch thủy điện và những tồn tại trong quy hoạch
<small>thủy điện so với yêu cẩy sử dung tổng hợp tai nguyên nước.</small>
~ Đánh giá vấn các vấn dé về việc thực hiện cơng trình: thiết kế cơng.
<small>trình, xây dựng cơng trình trên sơng chính và sơng nhánh để chỉ ra những ảnh</small>
<small>hưởng tiêu cực có thé gây ra đổi với mơi trưởng tự nhiên cũng như xã hội. Từ.</small>đó có hướng hạn ché, khắc phục.
<small>- Đánh gid vận hành của các cơng trình củng vận hành của chúng.</small>
“Tắt cả các nội dung trên sẽ được phân tích xem xét trong chương 2 của
<small>luận văn,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">'Trong chương này luận văn sẽ xem xét, giải quyết các vẫn để chủ yếu sau:
<small>~ Đánh giá quy hoạch phát triển thủy điện lưu vực sông Ba</small>
~ Những tồn tại trong thiết kế va xây dựng cơng trình thủy điện;
<small>~ Quản lý khai thác cơng trình thủy điện</small>
<small>"Những kết quả đánh giá khai thác sử dung nước thủy điện sẽ làm cơ sởcho việc đánh giá tác dụng, ảnh hưởng của thủy điện trên sông Ba trongnhững chương sau.</small>
2.1 ĐÁNH GIÁ QUY HOẠCH PHAT TRIEN THỦY ĐIỆN LƯU VỰCSÔNG BA
<small>2.1.1 Quy hoạch phát triển thủy điện</small>
“Trên sơng Ba có quy hoạch thủy điện do Công ty tư vấn điện 1 lập
<small>thắng 12 năm 2002, đến tháng 12 năm 2004 quy hoạch đã được rà soát điều</small>
chỉnh. Quy hoạch thủy điện đã để xuất xây dựng hệ thống thủy điện bậc thang
trên dịng chính và các nhánh sơng Ba bao gồm các cơng trình thủy điện như
<small>bảng 2 — l</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Bảng 2- 1: Tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật các công trình thủy điện trên</small>
<small>lưu vực sơng Ba</small>
An Khê-Ka | Đắk
<small>Ia Sông</small>
<small>T | Têncácthông Sỉ | Đơn NHÀ | Song | | Krông | OF | Sông</small>
<small>dạ mạKhê | Nak</small>
<small>Điện ch lưu vực đến | 2094 That</small>
<small>ee km? | 833 | 1,236 1,670 | 1,196 mtuyển cơng trình 5</small>
<small>2 | MNDBT m | 5l§ | 429 [3270] 204 | 255 | 105 | 209</small>3 |MNC m | 45 | 437 [3260] 195 | 2425 | tor | T96<small>4 | Đăngtiehtoànbộ | Wa] 3137 | 159 [2158| 253 | T76 | 3497| 357</small>
<small>5 [Dung ich hiwich — [lỮm” 2855 | 56 [0.753] 301 | 1123 | 1659] 3336 | Dung tích chất Tim’) 282 | 103 [1405] 5 | %3 1839) 3</small>
<small>kỹ thuật của các cơng trình:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">2.1.2 Những tồn tại của quy hoạch thủy điện
Quy hoạch thủy điện còn đơn ngành nên chưa đáp ứng được yêu cầu<small>sử dụng tổng hợp tài ngun nước,</small>
a) Tất cả các cơng trình hỗ chứa trên đỏng chính khơng có cơng trình hỗchứa nào có dung tích trữ nước lớn để trữ nước trong mùa lũ bổ sung cho mùa
<small>kiệt và phòng lũ cho ha lưu.</small>
~_ Tại những vị trí rất quan trọng ở thượng lưu như sơng Ba Thượng cóthé trữ được tới 1.8 ty m°, Vị trí này phải là một hỗ lớn ở trung tâm lưu vực để
điều hòa lượng nước và phòng lũ cho hạ du. Nhưng quy hoạch lại đưa ra chỉ
phát điện với cơng suất chỉ có vài chục MW. Đây phải là vị trí xây dựng mộthỗ chứa lợi dụng tổng hợp phòng lũ, cấp nước cho hạ du và kết hợp phát điện
- _ Hỗ sông Ba Hạ chốt ở điểm cuối cùng của hệ thống bậc thang các cơng.trình và có vai trị điều hịa nguồn nước của các hỗ phía trên cho các nhu cầu
<small>sử dung nước cho sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp ... ở hạ lưu sông Ba và</small>
sông Bàn Thạch. Điều này cần dung tích lớn, tuy nhiên trong quy hoạch thì
<small>chỉ có phát điện là chủ yếu, hồ có dung tích higdụng 165,9 tram’, chỉ hơn</small>
một đập dâng lớn | chút. Khả năng điều tiết nước của hỗ rat yếu.
- Các vị tri cõ thé xây dựng hồ chứa lớn dùng tong hợp thi quy hoạch
<small>thủy điện đều đã đưa ra cơng trình và chỉ phát điện là chính, dung tích hiệu</small>
dụng giảm. Điều này sẽ có ảnh hưởng rit bắt lợi về sau, khi mà yêu cầu cấp.
<small>nước ở hạ du khơng ngừng tăng lên, những vị trí này phải có thêm dung tích</small>
46 phịng lũ và cấp nước cho hạ du thi không được nữa.
<small>~ _ Để lận dụng cho phát điện mà quy hoạch thủy điện đã đưa ra rit nhiễu</small>
cơng trình thủy điện trên dịng chính sơng, kể cả các cơng trình chỉ có vải
chục MW, Thí dụ như thủy điện Đắk Sơng, khơng có điều kiện tạo bụng ho,
<small>chứa nước chỉ như một đập ding khơng có khả năng trữ nước, ma chỉ phát</small>
điện chủ yếu dựa vào dịng chảy tự nhiên của sơng trong mùa kiệt. Hiệu quả
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">phát điện sẽ rất kém nếu phải xả trả lại sơng dịng chảy tối thiểu (DCTT).
<small>Đúng ra quy hoạch không nên đưa cơng trình này vào vi tổn hại mơi trường</small>
cịn lớn hơn rat nhiều so với lợi ich của thay điện mang lại
Theo như quy hoạch trên dịng chính có một số cơng trình như thủyđiện Đắk Sơng sản xuất điện không được bao nhiêu nhưng nếu xây dựng sẽlim suy giảm và cạn kiệt dong chảy rất nhiều trên dong chính và khu vực hạ.
<small>lưu nên cũng khơng phủ hợp.</small>
+2 THIẾT KE VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
2.2.1. Những tồn trong thiết kế và xây dựng cơng trình.
1) Các hồ thủy điện khi thiết kế và thi công bị cắt giảm dung tích so với
quy hoạch thủy điện ban đầu, chỉ dé dung tích cho phát điện sao cho hiệu quảkinh tế cao nhất. Chính vì thế càng làm giảm khả năng sử dụng tổng hợp của.cơng trình. Thí dụ hồ sơng Ba Hạ: trong quy hoạch Vụ= 484.4 tm’ có thékhi thiết kế Vị„=165,9 tr.m’ khiến cho cơng trìnhkết hợp với phịng lũ;
<small>khơng có khả năng cắt được trận lũ tần suất nhỏ hơn 10%</small>
2) Việc lựa chọn thông số thiết kế của cơng trình chủ yếu dựa vào phát điệnnên hầu hết các hồ thủy điện đã xây dựng đều có hiệu quả phỏng chong lũ cho hạ
du rất kém. Việc sử dụng nước của các ngành khác ở khu vực hạ lưu không được.chú trọng, hoặc xem xét một cách đầy đủ trong thiết kế của cơng trình nên có.
<small>trường hợp lại bị khó khăn hơn do ảnh hưởng phát điện của cơng trình trong ngày</small>
hoặc do sơng bị chuyển nước sang sông bên cạnh để phát đệ.
<small>Thi dụ như cơng trình thủy điện An KhêKaNak sau khi phát điện,ng Côn để tiếp tục phát điện và tướilưu lượng qua tuabin được chuyển sang</small>
cho lưu vực sông Côn. Điều này ảnh hưởng đến nhu cầu dùng nước hạ du đập
<small>thủy điện An Khê ~ KaNak. Hay cơng trình thủy điện sông Ba Hạ, với chế độ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">vận hành phủ đính gay ảnh hưởng đến nhu cầu tưới của đập Đồng Cam vào
<small>những giờ không phát điện trong ngày.</small>
<small>3)Nhà nước trong quy hoạch hiện hành yêu cầu các cơng trình thủy</small>
điện khi thiết kế phải xem xét việc xả lượng dòng chảy tối thiểu cho khu vựchạ lưu (xác định QDCTT, lựa chọn hình thức và thiết kế cơng trình đẻ xalượng DCTT) và lấy ý kiến của địa phương và cộng đồng dân cư để có sự
đồng thuận. Tuy nhiên, nhiều cơng trình đến khi xây dựng xong vẫn còn tranh
cãi và chưa thống nhất với địa phương về lượng DCTT cơng trình phải xả.
Điều này đã gây mâu thuẫn và bức xúc rit lớn cho dân cư và ảnh hưởng đếncơng trình nếu DCTT phải thay đổi. Thí dụ cơng trình thủy điện An Khê - Ka
Nak trong thiết kế va vận hành dé nghị xả lượng DCTT là 3 m’/s, điều nay đãkhông được sự đồng thuận của địa phương.
4) Các hồ thủy điện nói chung khi thiết kế đều chon dạng NMTĐ dang
đường dẫn nối với NMTĐ nằm xa đập ở hạ lưu. Vi
chết ảnh hưởng rit lớn đến môi trường của dong sông này.
<small>này đã tạo ra đồng sông</small>
5) Các hỗ chứa thuỷ điện trong quy hoạch và thiết kế chỉ chú trọng tạo
cột nước cao đảm bảo hiệu qua cho phát điện nên các hỏ thuỷ điện thưởng có.dung tích chết của hồ lên đến hang trim triệu mỶ, gây lãng phí một lượng.nước rất lớn chứa trong dung tích chết nhưng không sử dụng được cho cácnhu cầu sử dụng khác. Một <small>tơng</small> th có dung tích chết đến hàng tỷ m”.Bang 2- 2: Dung tích chết và dung tích hiệu dung của một số hồ thuỷ điện
</div>