Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 106 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>3.2.3, Hiện trang và quy hoạch phát triển thủy sản 31</small>
<small>2.2.4, Hiện trạng và quy hoạch phát triển công nghiệp và tiểu công nghiệp...22.2.5. Hiện trang và quy hoạch phát trién đô thị 322.2.6, Hiện trạng và quy hoạch phát trién các cơ sở hạ ting eee)</small>
2.2.7. Những mâu thuẫn và xu hướng địch chuyển cơ cầu SDD trong sự nghiệp(CNH và nền kin thị trường 3s
<small>2.3. Hiện trạng cơng trình tưới 372.3.1. Hiện trạng cơng trình tưới nước... He . 372.32. Hiện trang han hin và nguyên nhân 432.4 Nhân xét và đánh giá chung 47</small>
2.4.1.Vai tr của hệ thống đối với sự phát triển kinh 8 xã hội của khu We 87
<small>2.4.2 Những thé mạnh và tồn ti của hệ thống 4g2.4.3 Những vấn để cin nghiên cứu và giải quyết trong luận vin 50</small>
'CHƯƠNG II: DANH GIÁ TAC DONG CUA BDKH DEN HỆ THONG BACTHÁI BÌNH 513.1. Tác động của BĐKH đến nhu cẫu dùng nước. si3.1.1, Phương pháp đánh giá tác động của BDKH đến nhu cầu nước của hệ thông 5|
<small>3.1.2. Tinh tốn nhu cầu nước của hệ thơng. 52</small>
<small>3.1.3. Kết quả đánh giá tác động của BĐKH đến nhu cầu dùng nước của hệ théng72</small>
3.2. Dinh gid khả năng cấp nước của hệ
<small>của BĐKH, " : " ° 7T1g tưới Bắc Thái Bình dưới tác động</small>
<small>3.3. Tác động của BĐKH đến hệ thơng cơng trình. 223.3.1, Hạn chế năng le các cổng lẾy nước từ ding chảy của sông 92</small>
3.3.2. Hạn chế ning lục hoại động của các tram bom: 2
<small>3.33. Xim nhập mặn 92</small>
3.4.Tác động của BDKH đến giải pháp quản lý vận hành. —.,
<small>'CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP UNG PHO VỚI BIEN BOI KHÍ HẬU ...9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">4.1.2. Tiếp tục thực hiện chương trinh liên cỗ hóa kênh mương4.1.3. Xây dng hệ thơng quan te hiện đại
<small>4.2. Giải pháp phi cơng trình,</small>
<small>99</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">MỤC LỤC BẰNG
<small>Bảng |. 1: Thay đổi nằng độ các kthà kính trong khí quyền. 5</small>
Bảng 1.2: Tổng hợp hiện trang tưới tồn ving Dồng Bing Sơng Hồng 9Bảng |. 3: Tổng hợp hiện trang tiêu ving Đồng Bằng Sông Hong. 2
<small>Bảng 2. 1. Phan bố cao độ theo diện tích ruộng đất 7</small>
Bảng 2. 2. Phân loi dit theo thành phin một số chất dinh dưỡng chủ yến...19
<small>Bảng 2. 3.Lượng mưa trung bình thing và năm tại trạm Thái Bình. 20Bang 2. 4. Tốc độ gió trung bình hàng tháng... sense 21</small>
Bang 2. 5: Sơng trục nội đồng chính vùng Bắc Thái Bình. 24
<small>Bảng 2. 6: Mực nước bình quân tháng mùa kiệt tại cổng Nhâm Lang trên sông</small>
<small>Luộc- Huyện Hưng Hà: Tinh Thái Bình trong một số năm điển hình 25Bảng 2. 7; Mục nước bình quân thing 1 và 3 tại một số trạm đo trên sông Hồng vàsơng Tri Lý 25</small>
Bảng 2. 8: Mục nước bình quân 1.3.57 ngày dinh và chân tiểu trong mia lũ ứngvới tin suất 5%, 10%, 20% " . . 25Bảng 2. 9. Mục nước bảo động và thỏi gian duy tri tai một số tram do 26
<small>Bảng 2.10, Chu ky tiều thiết kế P =10% (1828/09/1983) 26</small>
Bảng 2. 11. Hin trang sử dung đất Bắc Thái Binh nim 2009 2Bảng 2. 12: Thống kế các cơng trình khá thúc nước phục vụ sản xuất nông nghiệp
<small>trên sông Luộc 38Bảng 2. 13: Thơng kế các cơng trình kha thúc nước phục vụ sản xuất nông nghiệptrên sông Hos... . . . 39</small>
Bảng 2. 14. Thơng kế các cơng trình khai thác nước phục vụ sản xuất nông nghiệp
<small>trên sông Trả Lý thuộc khu vực Bắc Thái Binh 40Bảng 2. 15:1</small>
<small>Bảng2. 16. Diện ich thường khó khan về</small>
trạng cơng trình tưới khu vue Bắc Thái Bình 40
<small>tguỗn nước của hệ thống Bắc Thái Bình 44</small>
Bảng 3.1:Két qua tính tốn ác thơng số thong kế X, CụC, 32Bảng 32: ang thông kể chọn mơ hình mưa đại diện ứng với tig tồi M52
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Bảng 3.4: Độ âm bình quân thing trung bình nhiều nim trạm Thái Bình (1961-2008)33</small>
Bảng 3. 5: T độ giỏ bình quân tháng trung bình nhiều năm tại trạm Thai Bình...53
<small>Bảng 3. 6: Số giờ nắng bình quân tháng trung bình nhiều năm của trạm Thái Bình53</small>
Bảng 3,7: Tơng lượng bốc hơi bình qn tháng trung bình nhiễu năm ti trạm Thái Bình
<small>_Bang 3. 8: Tổng lượng mưa bình quân tháng trung bình nhiều năm tại trạm Thái</small>
<small>Bảng 3.9: Thời vy các loa cây trồng tong hệ thống Bắc Thái Bình s6</small>
Bảng 3.10: Độ Am trong lớp đắt canh tác cho cây trồng cạn 56
<small>Bảng 3.11: Thời ky sinh trưởng và hệ số cây trồng Ke của lúa 56</small>
Bảng 3.12: Thời ky sinh trường và hệ số cây trồng Ke của các loại cây rồng...7Bảng 3.13: Các chỉ tiêu cơ lý của đắc 37Bang 3.14: Thống kê kết qua yêu cầu nước của lúa vụ chiêm,
Bảng 3.15: Thông kế kết quả yêu cầu nước của lúa vụ mia
<small>Bảng 3.16: Thông kê kết quả yêu cầu nước của cây ngô. 62</small>
<small>Bang 3.17: Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây trồng thời kỹ nên, 62Bảng 3. 18: Mức tăng nhiệt độ trung bình (°C) so với thời kỳ 1980-1999 ở các vùng,khí hậu của Việt Nam theo các kịch bản phát thi trung bình B2 aBảng 3. 19: Nhiệt độ ở tram Thai Bình các năm trong tương li theo kịch bản phátthải trùng bình (°C) : " —-Bang 3. 20: Mức thay đổi lượng mưa (6) so với thời kỳ 1940-1999 ở các vũnghậu của Việt Nam theo các kịch bản phát thải trung bình (B2) `Bảng 3. 21: Lượng mưa ở tram Thai Bình các năm trong tương lai theo kịch bảnphát thải trung bình 64</small>
Bảng 3. 22:Thing kê kết quả yêu cầu nước của Kia vụ chiêm: _.Bing 3.23:Thông kê kết quả yêu cầu nước của lúa vụ mùa or
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Bảng 3. 24:Théng kê kết quả yêu cầu nước của cây ngô. 6
<small>Bảng 3. 25: Thông kế kết quả yêu cầu nước của cây trồng mốc thời gian 2020...68</small>
Bang 3. 26:Thống kê kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Chiêm Xuân. 5
<small>lúa vụ mùa 70</small>
Bang 3. 27:Thống kê kết quả yêu cầu nước của
Bảng 3. 28:Thing kế kết quả yêu cầu nước của cây ngô, m
<small>Bảng 3. 29:Théng kê kết quả yêu cầu nước của cây trồng mốc thời gian 2050...72</small>
Bảng 3. 30: Bảng tính tốn abu ciu nước của cây trồng và tồn hệ thơng ở thời
<small>điểm năm 2020 so với thời kỷ hiện tại 2</small>
Bảng 3.31: Bảng tính tốn abu cầu nước của cây trồng va tồn hệ thénge thời điểm
<small>năm 2050 so với thời kỳ nên 13</small>
<small>Bảng 3.32: Bảng tổng hợp các nhu cầu ding nước của hệ thẳng (0Ỳm))...77</small>
Bing 3.33 : Bing tổng hợp các yêu clu nước của cây trồng mốc thôi gian...Ế
<small>Bảng 3. 34: Bảng ting hợp các yêu cầu nước của cây trồng mốc thời gian 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Bảng 3.43: Kết quả khả năng cũng cắp nước vụ đông của trạm bơm Cao Nội trong
<small>thời ky 2050 90</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">MỤC LỤC HÌNH
Hình 3. : Biểu đồ th hiện sự thay đổi nhu cầu nước của lúa chiêm ở thời điểm
<small>năm 2020 so với thời kỳ nền. . . . -73Hình 3. 2: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhủ cầu nước của lúa mùa ở thời điểm năm2020 so với thời kỳ nên 7Hình 3,3: Biên đồ thé hig sự thay đổi nha cầu nước củ cây ngộ ở tồi điểm năm2020 so với ti kỳ nền 1</small>
Hình 3. 4: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của toàn hệ thống ở thời điểm.
<small>năm 2020 so với thời kỳ nền 1Hình 3. 5: Biểu đồ thé hiện sự thay đôi nhu cầu nước của lúa chiêm ở thời điểm.năm 2050 so với thời kỳ nền ”Hình 3. 6: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu clu nước của lúa mùa ở thời điểm năm</small>
2050 so với thời kỳ nền. T5
<small>Hình 3. : Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhủ clu nước của cây ngô ở hồi điểm nim2050 so với thời kỳ nén... nàn . . T5</small>
Hình 3, 8: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của toàn hệ thống ở thời điểm,
<small>năm 2050 so với thời kỳ nền 75</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>~ Khi hậu của ái đắt luôn luôn thay đổ. Trước đây, sự thay đội này mang tin</small>
nhiên. Kể từ đầu thé ky 19 thuật ngữ biến đổi khí hậu bắt đầu được sử dụng khi nói đến
<small>những sự thay đổi khí hậu được so sánh tại thời điểm nói đến và những dự bảo trongvịng khoảng 80 năm sau đó mà nguyên nhân thay đổi chủ yêu là do những hoạt động</small>
của con người gây ra hơn à những thay đổi nhiên trong bu khí quyển
<small>“Seđộng của thời tiết nước ta không thé tách rời những thay déi lớn của</small>
khí hậu thời tiết tồn cầu. Chính sự biển đỗi phức tap của hệ thống khí hậu thời tiết
<small>tồn cầu đã và dang làm tăng thêm tính cực đoan của khí hậu thời tiết nước ta. Việt</small>
<small>Nam là nơi bị ảnh hưởng của hiện tượng EINinô. Mỗi quan hệ giữa EINinơ và khí</small>
hậu thời it ở Việt Nam đang được nghiên cứu. Tuy nhiễn, một sổ biểu hiện cia
<small>mối quan bệ này có thể thấy rõ qua những lần thiên ti xảy ra gin đây trên diện rộng</small>
<small>ở Việt Nam.</small>
<small>- Trong khoảng 50 năm qua, BĐKH làm nhiệt độ trung bình năm đã tăngkhoảng 0,7°C và mực nước biển đã dâng khoảng 0,20m. BĐKH thực sự đã làm cho.các thiên tai, đặc biệt là bão,hạn hin ngày củng mãnh liệt khơng cịn theo quyluật tự nhiên</small>
~ Hệ thing thủy nơng (ITTTN) Bắc Thái Bình có ng di
diễn ích yêu cu tưới 54628 ha (rong đồng 52.529 ha đt bãi 2099 ha)
<small>tích tự nhiên 67.200 ha,</small>
= Vùng trong đồng: Diện tích có cơng trình tưới là 52.529 ha, hiện có 24 cổng
<small>dưới đê Ấy trừ nước vào các sông trục như Tiên Hưng, Sa Lung và các sông trục</small>
cấp 1, 11 để tưới trực tiếp một phản, còn chủ yếu là bơm với 754 trạm bơm, các loạimáy bơm từ 540 m'vh đến 800 mÌ/h diện tinh tưới thiết kế 19.460 ha.
<small>~ Vũng bãi: Diện tích tưới yêu cầu tưới là 2.099 ha, diện tích có cơng trình</small>
tưới theo thiết kế 1.259 ha, phin diện tích cơn lại E40 he chủ yếu tưới theo hình
<small>thức thủ cơng</small>
~ Hệ thống Bắc Thái Bình là một trong những vùng tác động rit mạnh củaBDKH toàn cầu và cả nước biển ding. Liên tip trong các năm 2003, 2004 và 2008
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>BDKH làm tăng han hạn, tăng nhu cầu dùng nước của hệ thống gây ảnh hưởng rất</small>
nghiêm trọng đến sản xuất và đời sống của nhân dân.
<small>Do vậy, nghiên cứu đánh giá</small>
tưới Bắc Thái Bình nhằm dé xuất các giải pháp thích ứng với biển đổi khí hậu nướcbiển ding cho HTTN Bắc Thái Bình là rit cin thiết
<small>2... Mục đích và phạm vi nghiên cứu.~ Mục đích nghiên cứu:</small>
<small>4 động của BĐKH, nước biển dâng đến hệ thông,</small>
"Đánh giá được tác động của BĐKH đến hệ thống tưới Bắc Thái Bình trên cơ sở đồ48 xuất các giải pháp thích ứng với BĐKH trên địa bản hệ thống Bắc Thái Bình
<small>~ Phạm vi nghiên cứu:</small>
<small>Phạm vi nghiên cứu là trên địa bàn hệ thống Bắc Thái Bình</small>
<small>~ Tiếp cận thực tễ: di khảo sát, nghiên cứu, thu thập các số liệu quy hoạch,thiết kế của hệ thống tiêu;</small>
~ Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận, tỉm hiểu, phân tích hệ thống từ tổng thể đến chỉ
<small>đủ và hệ thống</small>
<small>- Tiếp cận các phương pháp nghiên cứu mới về tiêu nước trên thế giới.</small>
<small>Phương pháp nghiên cứu:</small>
<small>~ Phương pháp điều ra, khảo sát thực địa</small>
<small>~ Phương pháp kể thừa</small>
<small>~ Phương pháp phân tích, thống kế~ Phương pháp mơ hình tốn</small>
Kết quả dự kiến đạt được
- Đánh giá được tác động của BDKH đến các cơng trình tưới va kha năng đáp
<small>trong HTTN Bắc Thải Bình,ứng tưới của các cơng.</small>
<small>= Nghiên cứu đề xuất các giải pháp ứng phó nhằm thích ứng với BDKH cho hệ</small>
thing tưới Bắc Thái Bình
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">TONG QUAN VE BDKH TREN THE GIỚI VÀ VIỆT NAM1. Tổng quan vỀ BDKH trén thé giới
+ Biến đổi khí hậm
Biến đổi khí hậu là một vin đề tồn cầu. Tính tồn cầu thể hiện ở phạm viảnh hướng xuyên quốc gia, hệ quả của vấn để là vô cùng nghiêm trong liên quan
<small>én sự tồn vong của toàn nhân loại và để giải quyết vin để này cin sự hợp tác</small>
trên toàn thé giới. Theo tính tốn của tổ chức Liên Chính phủ về biến đổi khí hậu(xiễt tắt la IPCC), trong những thập niên gin đây. nhiệt độ ái đắt tăng trung bình03°C mỗi thập nign, Mưa trở nên thất thường hơn, cường độ mưa thay đổi, Những
<small>vùng mưa nhiều, lượng mưa trở nên nhiều hơn, cường độ mưa lớn hơn. Các ving</small>
hạn trở nên hạn hơn. Toàn bộ mặt đệm, cả mặt đất và đại dương đều nóng lên đặcbiệt là ở các vĩ độ cao dẫn đến hiện tượng tan băng các vùng cực, gây nên hiện
<small>tượng rit đáng quan tâm là nước biển dâng. Tần suất và cường độ hiện tượng Nino tăng, gây lũ lụt và hạn hán ở các vùng nhiệt đới, á nhiệt đới.</small>
El-Đồng thời với sự nóng lên toàn cầu, nước biển đăng, sự thay đổi vé mưa và bốc
<small>hơi là suy thối của tầng ozơn bình lưu làm tăng bức xạ cực tím mặt trời trên trái đất,</small>
gây ra những ảnh hưởng lớn cho loài người, hệ thing tự nhiên, tc hạ trực tiếp đến
<small>kinh tế, xã hội và môi trường sinh thi. Ngược lại, bản thân sự tồn tạ và phát tiển</small>
của các ngành kinh tế - xã hội cũng làm biển đổi môi trường xung quanh, tác động.
<small>đến hệ thơng khí hậu. Biển đổi khi hậu (BĐKH) đã trở thành vẫn đỀ nóng bỏng,đang được cả the giới đặc biệt quan tâm.</small>
<small>Do ảnh hưởng của BĐKH, thiên ti trên phạm vi toàn cầu đã, dang và sẽ xây</small>
<small>ra với tin suất nhiều hơn, phức tạp hơn, cường độ tổng mạnh hơn, Khoảng chục</small>
năm gin đầy nhiều thảm hoạ thiên tai lịch sử đã diễn ra: Trin cuỗng phong Mitch
<small>thing 10/1998, đã tạo nên một con đường tin phá ngang qua các nước ở Trung Mỹ;Honduras, Nicaragua, El Salvador, Guatemala va Belize; hơn 18.000 người chết khimưa gây 16 đắt và cuốn tôi các ng6i làng. Thing 10/1999, tận siêu bão có sức gió</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">230km'h quét qua bang Orissa phía đồng An Độ, i
<small>hai trên 10.000 ngườ</small>
“Tháng 12/2004, trận động đắtdir đội nhất trong vòng 40 năm qua đã tạo nên những đợt sóng thin tại Ấn Độ
<small>và diy1,5 triệu người khác vào cảnh “màn trời chỉ</small>
Duong, ngay trong ngày đầu đã có hơn 50.000 người thiệt mạng ở 8 nước Nam A,Đông Nam A và 4 nước Đông Phi. Cơn bão Katrina tháng E năm 2005 với sức giỏ
<small>225km/h đã tin phá miễn đông nam Hoa Kỳ, trở thành thiên tai kính hồng và tốn</small>
kém nhất trong lịch sử nước này kế từ trận động đất ti San Francisco năm 1906 đếnnay. Gần đây nhất, ngày 4/5/2008 bão Nagis tàn phá Myanma làm 22.000 ngườithiệt mạng, 41.000 người bị mat tích. Động dit ở Tứ Xuyên, Trung Quốc ngày.
<small>12/5/2008 đã làm thiệt mạng và mắt tích hơn 90.000 người</small>
<small>Khí hậu trái đất được giữ ôn định nhờ sự cân bằng va ổn định cán cân bức.</small>
xạ mặt trời. Sự én định đó có được là nhờ cân bing của các thành phần quan
<small>trọng trong khí quyén, đặc biết a các lại khí có khả năng bức xạ và phản xạ bức</small>
xe mặt trời với các bude sóng khác nhau. Thành phần quan trọng trong khí
<small>quyển có khả năng đó là khí nhà kính. Là các loại khí trong suốt đối với các bức</small>
xạ sóng ngắn nhưng có khả năng phản xạ và ngăn cản bức xạ sóng dài. Các khínày hầu hết tơn tại trong tự nhiên. Nhờ có chúng mã khí hậu tii đất ấm áp với
<small>mn lồi sinh sống hiện nayTuy nhí</small>
son người đã bổ sung thêm vào khí quyễn một khối lượng lớn ác loại khí nh kính
<small>„ do tăng dân số, phát triển khoa học kỹ thuật, phát trién kinh tế của</small>
<small>khác hoàn toàn do con người tao ra, gây tác động xấu đến sự bền vững của các tingkhí, Sự thay đổi nồng độ khí nhà kính trong khí quyển thể hiện trong bang 1.1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>[Thai ky én CN | 280ppmv | 700 ppbv | 275 ppbv | 0 ° 0[Ning đô nim 1998 358 ppmv |1720ppbv[ 312 ppmv [268 ppro] 110 pw | 72ppw</small>
<small>Tốc độ thay đổi | 1,5 ppmvin |10ppbvn| 08ppban | 0 | 5 pptwin | 1.2 pptwin044% năm năm| |0 %/năm| 5 %/ năm | 2%/năm[hối gian tên tị</small>
<small>lương kh quyếj 50-200 R 120 so R 50.000</small>
<small>‘Ngwan: IPCC 2001 Synthetics Report</small>
<small>“Chính sự mắt cân bằng của các thành phần quan trong trong khí quyền dẫn đến sự</small>
<small>thay đổi của khí hau tồn cầu. Thực tế đã xác định được khí hậu tồn cầu đã có những,biến đổi tiêu cực trong những năm vừa qua với tốc độ ngày cảng nhanh. Nếu khơng có</small>
những giải pháp tích cực và hữu hiệu thi tinh hình sẽ rắt xấu trong tương lai
<small>+ Sựythay đổi khí hậu trong tương lai</small>
<small>Biển đổi khí hậu (BĐKH) ma trước hết là sự nóng lên tồn cầu và mực nước</small>
biển dng là một ong những thách thúc lớn nhất đối với nhân lại rong thể kỹ 2L
<small>Thiên ti và các hiện tượng khí hậu cực đoan khác dang gia tăng ở hầu hốt các noi</small>
trên thể giới, nhiệt độ và mực nước biển trung bình tồn cầu tiếp tục tăng nhanh.
<small>chưa từng có và đang là mỗi lo nggi của các quốc ga trên thể giới</small>
Biến đổi khí hậu sẽ tác động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và mơitrường trén phạm vỉ tồn thể giới: đến năm 2080 sin lượng ngũ cốc có thể giảm 2-
<small>4%, giá sẽ tăng 13-45%, số người bị ảnh hướng của nạn đổi 36-50%; mực nướcbiển ding cao gây ngập Iu, gây nhiễm mặn nguồn nước, inh hưởng đến nôngnghiệp, và gây ủi ro lớn đối với công nghiệp và các hệ thống kinh té-xa hội tong</small>
tương lai. Các công trình hạ tầng được thiết kế theo các tiêu chuẩn hiện tại sẽ khó.
<small>an tồn và cung cấp đầy đủ các dịch vụ trong tương lai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>‘Theo các nghiên cứu và tính tốn mới nhất của IPCC vé biển đổi khí hậu</small>
trong tương lai cho thấy đến năm 2100 nhiệt độ bề mat ri đất có thể tăng từ1,5° đến 4,5°C. Nhiệt độ mặt đắt ting nhanh hơn mặt biển. Nhiệt độ bắc bán cầutăng nhiều hon nam bán cầu
Lượng mưa tăng không đều, nhiều vũng mưa quả nhiều nhưng nhiễu ving
<small>trở nên Khô hạn hơn, Mưa nhiều hơn ở các vùng cực. Mực nước biển có thể dâng</small>
lên từ 30 đến 100 em,
Các chuyên gia khí tượng hing đầu thé giới vừa lên tiếng cảnh báo mực nướcbiến tồn cầu có thể dâng cao gấp hai lần so với dự báo của Liên Hiệp Quốc hai
<small>năm trước đây, de dọa cuộc sống của 1/6 cư din Trái đắt. Nam 2007, Ủy ban liên</small>
<small>chính phú về biển đổi khí hậu (IPCC) dự báo mực nước biển sẽ dâng cao nhiều nhất</small>
là 59cm vào cuối thể kỹ 21. Tuy nhiền, các nhà khoa học tạ hội nghị khoa học
<small>biến đồi khí hậu tại Copenhagen (Đan Mạch) hơm 10-3 lại khẳng định vào năm</small>
<small>2100, mực nước biển sẽ tăng tới Im, thậm chí cao hơn.</small>
<small>Băng tan ti hai cục Trái đất do hiện tượng Trái đất ấm dn lên là yêu tổ ảnhhưởng lớn đến mực nước biển tăng cao. “Các tảng băng lớn tại Greenland va Nam</small>
Cực đang góp phần nhiều hơn và nhanh hơn vào hiện tượng mực nước biễn tang sovới những dự báo trước đó”- BBC dẫn lời giáo sw Brie Rignot thuộc Cơ quan Hingkhông - vũ trụ Mỹ (NASA). Kịch bản này, nếu xây ra, sẽ trở thành thảm họa đối với
<small>600 triệu người dân thé giới sống tại các vùng ven biển và hai đảo. Giới chuyên giadự báo một phần diện tích lớn của các quốc gia như Bangladesh, Myanmar hay AiCập sẽ chìm trong nước biển, các đảo tại Thai Bình Dương như Tuvalu hayMaldives sẽ biển mắt hồn tồn. Việt Nam sẽ là 1 trong 5 quốc gia bị ảnh hưởng lớn.</small>
của biển đỗi khí hậu, nước biển dng, đặc biệt là ở đồng bing sông Cứu Long vềđồng bằng sơng Hồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Biển đổi khí hậu (BĐKH) trên phạm vi tồn cầu đã có những biểu hiện rõ nét4 Việt Nam, kết quả phân tích các số liệu khí hậu cho thấy biển đổi của các yếu tổ
<small>khí hậu và mye nước biển như sau:</small>
<small>- Nhiệt độ: Trong 50 năm qua (1958 - 2007), nhiệt độ trung bình năm ở Việt</small>
Nam tầng lên khoảng từ 0,5°C đến 0,7°C, Nhiệt độ mùa đồng ting nhanh hơn nhiệt
<small>độ mùa hé và nhiệt độ ở các vùng khí hậu phía Bắc tăng nhanh hơn ở các ving khỉhậu phía Nam</small>
~ Bio: Những năm gin đây, bão có cường độ mạnh xuất hiện nhiều hơn. Quydạo bão có đấu hiệu dịch chuyển din về phía nam và mia bão kết thúc muộn hơn,nhiều cơn bão có đường đi dị thường hơn.
<small>+ Lượng mưa: Trên từng địa điểm, xu thể biển đổi của lượng mưa trung bìnhnăm trong 9 thập ky vừa qua (1911 - 2000) không rõ rệt theo các thời kỳ và trên cácvũng khác nhau: có giai đoạn tăng lên và có giai đoạn giảm xuống. Lượng mưa năm</small>
giảm ở các vùng khí hậu phía Bắc và tăng ở các vùng khí hậu phía Nam. Tính trung bình
<small>trong cả nước, lượng mưa năm trong 50 năm qua (1958 2007) đã giảm khoảng 2%.= Mực nước biển: Số liệu quan te tạ các tram hải văn đọc ven biển Việt Nam</small>
cho thấy tốc độ đãng lên của mực nước biển trung bình ở Việt Nam hiện nay là
<small>khoảng 3mm/năm (giai đoạn 1993-2008), tương đương với tốc độ tăng trung bình</small>
trên thể giới. Trong khoảng 50 năm qua, mực nước biển tại Trạm hải văn Hòn Dấu
<small>dang lên khoảng 20cm.</small>
<small>+ ___ Điễu biến biển đổi khí hâu - nước biển dang</small>
“Các kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển ding cho Việt Nam trong thể <small>21đã được Chính phủ giao cho Bộ Tai nguyên va Môi trường xây dựng dựa theo các</small>
kịch bản phát thải khí nhà kính thấp, trung bình và cao,
Kịch bản phát thải thấp mơ tả một thé giới phát triển tương đổi hồn hảo theohướng ít phát thải khí nhà kính nhất, tốc độ tăng dân số rt thấp, cơ cấu kinh tế thay
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">đối nhanh heo hướng dich vụ và thông tin, cc thỏa thuận quốc tế nhằm giảm thiêuphát thải khí nhà kính được thực hiện đầy đủ và nghiêm túc trên phạm vi tồn.
Kịch bản phát thải cao mơ ta một thể giới khơng đồng nhất ở quy mơ tồn cầu,có tốc độ tăng dân số rit cao, chậm đối mới cơng nghệ hoặc sử dụng tối đa năng lượng.
hóa thạch. Đây là kich bản sấu nhất ma nhân loại cần phải nghĩ đến
<small>Do tính phức tạp của biến đơi khí hậu và những hiểu biết chưa thật đầy đủ về</small>
biển đổi khí hậu của Việt Nam cũng như trên th giới cùng với yêu tổ tâm lý, kinh1É, xã hội, tính chưa chắc chắn về các kịch bản phát thải khí nhà kính, tỉnh chưachắc chắn của kết quả mơ hình. tốn xây dựng kịch bản v.v...
<small>đồng ý với đề nghị của Bộ Tài ngun và Mơi trường trình Bộ Chính trị kịch bản</small>
biển đối khí hậu ứng với kịch bản phát thai khí nhà kính trung bình, là cơ sở khuyến.nghị cho các Bộ, ngành và địa phương lim định hưởng ban đầu để xây dựng kế
<small>hoạch bành động ứng phó với biển đổi khí hậu, với các nội dung chính như sau- Nhiệt độ: Vào cuỗi thé kỷ 21, nhiệt độ ở nước ta có thể tăng 2.3°C so với</small>
trung bình thời kỳ 1980-1999. Mức ting nhiệt độ dao động từ 1,6 đến 2,8°C ở cácvùng khí hậu khác nhau. Nhiệt độ ở các vùng khi hậu phia Bắc vả Bắc Trung Bộ
<small>tăng nhanh hơn so với nhiệt độ ở các vùng khí hậu phia Nam. Tại mỗi vùng thinhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn nhiệt độ mùa hè.</small>
<small>= Mưa: Tổng lượng mưa năm và lượng mưa mia mưa ở tắt cả các vũng khí</small>
hau của nước ta đều tăng, trong khi đó lượng mưa mia khơ có xu hướng giảm, đặc
<small>biệ là ở các vùng khí hậu phía Nam. Tính chung cho cả nước, lượng mưa năm vào</small>
cuối thé ky 21 tăng khoảng 5% so với thời kỳ 1980-1999. Ở các vùng khí hậu phíaBic mức tăng lượng mưa nhiều hơn so với các vùng khí hậu phía Nam.
<small>- Nước biển ding: Kịch bản nước biển dâng của Việt Nam là vào giữa th kỷ21 mực nước biển có thé dâng thêm khoảng 30cm và đến cuối thé kỹ 21 mực nướcfing thêm khoảng 75cm so với thời kỳ 1980 - 1999, Kịch bản xu nhấtcó thé dang lên khoảng 1 mét vào năm 2100 (ứng với kịch bản phátthải khí nhà kính cao).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>1.2. Tổng quan về các hệ thống thủy lợi ở Đồng Bing Sông Hing</small>
Vang đồng bing sông Hồng gồm 11 tính, thành phố: Hà Nội, Hải Phịng, Hải
<small>Duong, Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Thai Bình, Hi Nam, Nam</small>
<small>ích đắt nơng, lâm ngitồn vùng (1.300.656 ha) chiếm 61.7% tổngđất tự nhiên (2.106.762 ha) của vùng. Trong đất nơng lâm nghỉ</small>
<small>tích cây hàng năm (704.624 ha) chiếm 54%,</small>
Trong đó: có 3.445 tran bơm, 898 cổng, 749 hỗ, đập, 169 cơng trình tam,
“Tổng din ch u cầ tri oàn vũng Sš3.578 ha diệ ích tới thiết kế 857.735 hạ,
<small>diện tích chủ động tưới: 609.877 ha, so với diện tích yêu.</small> u tưới đạt 69% (chủ yếu là diệntích lúa màu côn cây lâu năm hằu như chưa tưới được).
<small>Bang 1.2: Tổng hợp hiện trang tưới toàn vùng Đằng Bằng Sông HằngĐTycới | DT wa TK | DT miitwetTT, Vùngthủylgi S6CT</small>
<small>(ha) (ha) tha)</small>
<small>TP Bì 4238 3.340MHỊ Cầu-Thương | 704 97.396 125.882 95.841Hồ dip 8 40833 37087</small>
<small>CT Tiểu thủy nông 135 T57 1408</small>
<small>TH, dip 2 17.653 15.468</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>CH Tie thay ning] 34 5086 s88</small>
<small>IV) Tasing Wing | 1029) 26535 | 258922 189.853Cũng ID ws so</small>
<small>VỊ He du Thai Binh 1528) 185239 | 100.008 77361</small>
TB Tra | Ba | 60.124
<small>(CT Tigu thay nông 169 667 sa</small>
<small>+ Đánh giá chung về hiện trạng tưới:</small>
<small>Tổng diện tích tưới toản ving đồng bằng sông Hỗng tưới chắc đạt 69%, diện</small>
th côn li tưới bắp bênh và chưa cổ <small>ng tỉnh tưới là 273/701 ha (rong đó điền íchchưa cỏ cơng tình tưổi là 25.843 ha). Diện tích chưa có cơng tình tưổi tồn tại ở các</small>
vùng hữu sông Hồng là do khu thủy lợi sơng Tích và khu đầu nguồn sơng Day từ Ba.“Thả đến Hát Môn là thiểu nguồn, vũng tà sơng Hồng có khu Bắc Hưng Hai, khu Nam
<small>- Bắc Thái Bình, ving hạ du sơng Thái Bình, hing năm vẫn thiếu nguồn nước, các</small>
<small>công trinh tưới vẫn nằm trong tỉnh trang chung cơng trình bị xuống cp, hệ thốngkênh mương bị bồi lắp..Còn lại các ving min núi như vũng Sơng Lơ-Phó Diy, vùngQuảng Ninh hầu hết là dùng cơng tình nhỏ lấy nước tại chỗ nên nhiều khu chưa có</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Các trạm bơm tưới, tiêu một số mới được xây dựng nên chất lượng còn tt các</small>
trạm còn lại đa số đã được xây dựng từ lâu nên thiết bị và nhà tram đã bị hư hỏng cồn
<small>cđược sửa chữa và ning cắp</small>
<small>Hệ thống kênh mương chủ yêu có kết cầu bằng đất, kinh phí cho nạo vét hàng</small>
năm hạn chế, hơn nữa tinh trang in chiếm lòng kênh và xã thai bừa bãi dẫn đến dhtắc làm hạn el <small>năng lực dẫn nước</small>
Đối với vùng hạ du sơng Thái Bình trong vụ Đơng xuân, nguồn nước ngọt chủấy từ các nhánh sông thuộc hạ lưu hệ thống sơng Hồng, sơng Thái Bình. Tuy
<small>nhn trong thời gian này, nguồn nước từ thượng lưu về giảm làm cho nước mặn từ</small>
<small>biển thường xâm nhập sâu vio các vùng cửa sông từ 20 đến 40 km cho nên việc liy</small>
<small>nước cũng trở nên khó khăn như hệ thống Tiên Lãng, An Kim Hải, Thuỷ Nguyên</small>
Chất lượng nguồn nước cung cắp cho sản xuất nông nghiệp đang bị suy giảmdo bị ô nhiễm từ các nguồn nước xả thải từ các làng nghề và các khu công nghiệptrong khu ve như nguồn nước sông Nhug, sông Ngũ Huyện Khê, sơng trục BắcHang Hải, sơng RE.
<small>tích tiêu thiết ké 1.105.376 ha, điện tích tiêu chủ động là 879.955 ha so với diện tích</small>
vũng đồng bằng sơng Hồng 1.182.737 ha, ting diện‘yeu cầu tiêu đạt 74%, diện ích tiêu bắp bênh và chưa có cơng trinh là 302,782 ha
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Bang 1.3: Tong hợp hiện trạng tiêu vùng Đồng Bằng Sông Hong</small>
<small>1 Hữu Hong 436.138 | 429870 | 293.3621 Triều bơm Trạm bơm | 455 290549 | 2080312 Công Cổng — 268 125364 | “12253 lv chay 13957 | 13.076</small>
<small>2 Kơng Cổng — TT§ 65435 | 46.1283 ffchay 33456 | 33.619| HạduTháiBình 243609 | 247087 | 227.9841 liêu bơm Trambom | 279 37332 | 43.7712 Công Cổng | 552 163341 | 163.341</small>
<small>* Đánh gid chung về ti</small>
<small>Tổng diện tích chưa có cơng trình tiêu tồn đồng bằng sông Hồng chủ yếu tập.</small>
trung vào vùng hữu sông Hồng 142.773 ha nằm ở các khu thủy lợi Bắc Ninh Bình,
<small>Nam Ninh Bình do tồn tại thiếu cơng trình trạm bơm và cơng trình tiêu tự chảy.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">105.571 ha tập trung ở ving Đắc Hưng Hai, Vùng hạ du sơng Thái Bình cịn 15.545ha do cơng trình tiêu đã bó trí đầy đủ nhưng cơng trình bj hỏng hóc, hệ thống kênh.mương bị bồi lắp
<small>Hiện nay tin suất tiêu mới đảm bảo ở nội đồng tiêu 10%, mực nước ngồi</small>
sơng tiêu 10%, hộ số tiêu của hệ thống đạt 3,5:4,5I/vha, một số hệ thống tiều độc
<small>lập đã đạt 5-6 Usiha, các trạm bơm tiêu cho đô thị như ở Hà Nội, Hải Dương... đã</small>
<small>An hưởng của nước biển dang kết hợp lượng mưa lớn nhất tăng thêm 25% do</small>
BDKH, diện tích ứng của đồng bằng Bắc Bộ có thé sẽ là 550.000ha với trường hợptăng 0,69m (gần 1/4 diện tích thấp hon mye nước Biển) và 650.000ha đổi với trườnghợp tăng 1,0m (gần 1/3 diện tích thấp hơn mực nước Biển); Mực nước trong các consông sẽ tăng cao so với bình thường khoảng (0,5 - 1,0)m và hầu hốt vượt quá báođộng 3 mực nước dâng xắp xi cao trình định đê,
1.3.2... Tác động của biến déi lượng mua và nhiệt độ dén như cầu nước
Các ving thuộc lưu vực sơng Hỏng-Thái Bình mưa về mùa khơ khơng có sựchênh lệch nhiều giữa các vùng. Lượng mưa từ thắng XI đến thing IIT dao độngtrong khoảng 25-50 mm, Nhu vậy dng chảy rên các sông đến ving ĐBSH về mia
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">kit là kết quả của sự điều tết lưu vt, điề tết của các hd chứa thượng lưu và cáchoại động lấy nước thượng nguồn.
Hạn hin ving ĐBSH chủ yếu là do mia mưa kết thúc sớm, lượng mưa suy
sắc hỗ chứa. Năm 2003, mùa mưa trong lưu vue kết thúc sớm, lượng mưa hụt từ10% - 30%, có những điểm lượng mưa thấp hơn trung bình nhiều năm rất lớn như.
<small>Phú Thọ hụt (-610mm), Yên Bái (-526mm), Tiên Yên (-433mm). Mực nước, lưu.</small>
lượng đến tại các hồ trên lưu vực trong mia cạn cin cung cắp cho thời ki đỗ di củasản xuất nông nghiệp đều thấp hơn nhiều hơn so với trung bình nhiều năm et <sub>ie kỉ</sub>Š Hịa Bình
<small>của các năm trước. Lưu lượng đến rung bình trong thing 12004 của</small>
chỉ đạt 405 ms bằng 35% mức thing I năm 2003 và bằng 72% mức trung binnhiều năm. Ngày 13/01/2004 đạt mức thấp nhất so với cũng kỉ ké từ khi có hỗ đến
<small>nay là 109,35m. Trong khi đó, lưu lượng đến trong tháng I năm 2003 và bằng 89%</small>
<small>so với trung bình nhiễu năm. Mực nước trung binh thắng trên sông Hồng ti Hà Nội</small>
01/2004 thấp hơn trung bình nhiều năm là 1,96m, là mực nước thấp nhất so vớicùng kỳ trong chuỗi số liệu quan trắc được từ trước đến nay. Trên sơng Thái Bình.
nhất thing 01/2004 đã xì
<small>nước trên các sơng nhánh thuộc lưu vực sơng Hồng — Thai Bình cũng xuống thấp.</small>
<small>tại trạm Phả Lại mực nước1g mức 0.22 m. Mực</small>
<small>chỉ uất hiện dao động nhỏ trong vải này; lượng dng chây trên sông giảm nhanh,lượng dong chảy trung bình tháng trên các sơng ở trên lưu vực đều ở mức thiếu hụt</small>
với mức trung bình nhiều năm từ 20 ~ 30%, có nơi thiểu hụt nhiều hon, Lượng nước
<small>trong mùa cạn chiếm 15 ~ 20% tổng lượng nước cả năm:</small>
Theo kịch bản về biến đổi khí hậu, nhiệt độ tăng lên sẽ làm tăng lượng bốc.hơi, din đến ting nhu cầu sử dụng nước. Lượng mưa vào mùa khơ có xu hướng
<small>giảm; lượng mưa vào mùa mưa và cuỗi mùa mưa có xu hướng tăng lên do đồ nếu</small>
chủ động tích trữ nước và xây dụng các cơng trình hd chứa đa mục tiêu để cắp nước
<small>cho mùa khô sẽ giảm thiểu được hạn hán.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">mưa giảm 5%, lượng ding chảy giảm 14.5%, và mực nước triều tăng lên 1.0 m thìranh giới mặn 4% cách các cửa sông khoảng 25-40 km, mặc dù đã sử dụng các hồ
<small>chứa thượng nguồn để cấp nước cho hạ du về mùa kiệt. Một số cổng bị anh hưởng</small>
mặn vượt qui 4940 như: Ngô Đồng, Nguyệt Lâm, Lịch Ba, Thấi Học trên sôngHồng, Thuyền Quang, Dục Dương, Sa Lung, Ngữ tr
<small>Hóa, Đồng Câu, Mới, Rỗ trên sơng Văn Úc, Hệ, Ba Đồng, Lý Xã, Cao Nội trên.sông Thái Bình, Cổng Thớp trên sơng Ninh Cơ, Các hệ thống ven biển như hệ thôngThủy Nguyên, Da Độ, An Kim Hải, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Bắc - Nam Thái Binh,‘Trung- Nam Nam Định và Nam Ninh Bình sẽ thiểu nước do bị mặn (khoáng 70%</small>
1.3.4, Tác động của BDKH và khả năng khai thác nước dưới đất
<small>én nay, trên toàn vũng có 17 nhà máy nước khai thác tập trung.. Riêng khu</small>
<small>vực Hà Nội có 12 nhả máy nước lớn là Yên Phụ, Đồn Thuỷ, Ngọc Hà, Ngô Sỹ</small>
<small>Liên, Lương Yên, Phương Mai, Hạ Đình, Mai Dịch, Pháp Văn, Gia Lâm - SaiĐồng, Cáo Đình; với khoảng 150 giếng khoan đường kính lớn đang khai thác với</small>
tổng lưu lượng khoảng 481,000 m'ing, Ngoài ra, nhiễu nhà máy. mới đang xâydựng như Nam Dự Thượng, Bắc Thăng Long - Vân Tri, Cẳm Giảng, Khả Do, TiềnChâu, với công suất 120,000 mỶ/ng. Cùng với sự khai thác tập trung quy mô làm.cho động thai của nước dưới đất bị pha huỷ, dẫn đến sự hình thành các phéu hạ thấp
<small>mực nước trong ting khai thác với mức độ lan rộng và ha su khơng ngừng. Diện</small>
tích phẫu từ 190km” vào năm 1991 đến năm 1994 tăng lên 245.5km”, với tốc độtrung bình 14kmỞ/năm. Tốc độ hạ thấp mực nước 0.25m/năm. Rén phẫu sâu nhất ởHa Đình và Tương Mai. Đối với hệ thống khai thác lẻ phục vụ các cơ quan và hệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">thống giếng đảo, giếng khoan hộ gia đình do khơng chịu sự quả lý của nhà nướcnên khai thác tùy tiện không theo quy hoạch nên nguồn nước và chất lượng ngàycảng suy giảm. Ngoài ra việc lạm dụng phân bón và thuốc trữ sâu trong nông nghiệp,
<small>nước thải không được xử lý cũng làm chất lượng nước ngằm ngày càng xấu đi.</small>
<small>Theo các kịch bản BĐKH, sự suy giảm lượng mưa vào cuối mia khô, đồng</small>
<small>chảy trên sông subi giảm nhỏ và kết hợp với mực nước biển ding sẽ làm mặn xâm</small>
nhập sâu vào các sông. Do nước ngim và nước mặt cỏ sự tương tie nên nước ngằm
<small>sắc vũng ven sông bị xâm mặn sẽ có nguy cơ cao bị nhiễm mặn. Việc khai thác</small>
nước ngằm không theo quy hoạch làm hạ thấp mực nước ngẫm sẽ làm tăng điện tíchnước dưới dắt bị nhiễm mặn. Đối với các vũng ven biển, mức độ nhiễm mặn sẽ rằm
<small>trọng hơn nếu việc khai thác nước ngằm phục vụ nuôi trồng thay sản không theo</small>
quy hoạch và không được quản lý tốt
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>= Phía Tây Bắc giáp sơng Luộc và tinh Hưng n</small>
~_ Phía Đơng Bắc giáp sơng Hóa và thành phổ Hai Phịng,
<small>= Phía Tây và Tây Nam giáp sơng Hồng và sơng Tra Ly~_ Phía Đơng giáp Vịnh Bắc Bộ,</small>
<small>= Phía Nam là sơng Trả Lý và hệ thống Nam Thái Bình2.1.2, Đặc điểm địa hình</small>
Hệ thống thủy nơng Bắc Thái Binh do phù sa sông Hằng bai tụ tạo thành nêndia hình tương đối bằng phẳng so với các ving đồng bằng khác, cao độ biển đồi từ
<small>0¡</small> 3m. Nhung chủ yêu tập trung ở cốt đắt 0,75+2,0m.
Trong hệ thống hướng đốc chính li hướng Tây Bắc ~ Đơng Nam cao từ huyện
<small>Hung Hà thấp xuống huyện Đông Hưng, nhưng lại có xu thé cao lên ở vùng ventheo c</small>
biển Thai Thụy. Đặc biệt các giải đất tring phần lớn chạy đ triển sôngnhư: Ven sông Hồng li vùng Minh Tân, Văn Lang, Độc Lập: Ven sông Trà Lý làvũng Tinh Xuyên, Hoa Hỗng Bạch, Sa Lung: ven sông Luộc là ving Ba Trai, ven
<small>sông Sanh là vùng Ho An và ving sơng Sinh,Cao độ địa hình: ~Thấp nhất: + 0,50m.</small>
<small>“Trang bình: +1,00= +2,00m,</small>
-Cao nhất; +3,00m,
Bảng 2. . Phin Bổ cao độ theo điện tích ruộng đất
<small>Caođộm) J£07§ T075+1 [Izl25 [l25+l5[>lS TBE,</small>
<small>Đặc điểm cầu tạo địa chất</small>
Về địa chất qua các hỗ khoan của các cơng trình đã xây dựng cho thấy tỉnh.hình địa chất được khái quất như sau:
“Tầng canh tác trung bình từ 7 + 10em đây là lớp đắt màu có lẫn nhiều phủ sa
<small>Dưới đó là lớp đắt sét mơng 3 + Sem hạt min it thoát nước, dưới nữa là lớp đắt</small>
<small>sét hat thơ day từ 0,5 + 2m, có lẫn nhiều vỏ sị, hén, xác si vet, có vùng phan lớn là</small>
đất sỏi, lớp đất này làm cho ting nước sạch mạch di động nhanh làm mái kênhmương và hé móng cơng trình khơng én định.
Lớp nước mạch nằm ở rit nơng thường chỉ cách mặt đt từ 0.5 + 1,0m, cỏst vũng mực nước ngằm nằm ngay ở ting đắt canh ti, vi nước ngằm ở nơng
<small>nên muỗi từ trong lịng dat d đưa lên ting canh tác.</small>
Cấu tạo địa chit trong vùng vé cơ bản gằm các lớp sau
<small>- Lap 6 là dit sétnhe trang thi déo chiy, nằm dưới lớp 5,06 @</small>
<small>"Nhìn chung địa chất cơng trình là tương đối phức tap, lớp dưới đây cơng trình</small>
nói chúng là lớp đất yêu, cần có gia cổ khi xây đụng cơng trình
<small>2.1.4 Đặc điểm thổ nhưỡng.</small>
Hệ thống thay nơng Bắc Thái Bình được hình thành trong quá trình nâng dindo phi sa bi dip, do vậy đất đai của hệ thing thuộc loi đất trẻ gi chất dinhdưỡng, nhưng sự phân bổ chất dinh dưỡng lại khơng đều có vùng giàu đạm nhưng.lại nghèo kal và ngược li, vàng cao thường bịrữn tồi, dt bị bọc mẫu, vũng thắp
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">tring ting đất canh tic được tăng din chit dinh đường nhiều nhưng độ chua lớn, đắtcanh tác thường bị ngập nước quanh năm. Vùng ven biển thường là bãi đất cao,lượng muối hòa tan trong dit còn khả lớn. Hàng năm do tắc dụng xâm thực củanước biển qua mạch nước ngằm làm độ mặn tăng lên.
<small>Theo tài liệu thu thập của trung tim nghiên cửu nông nghiệp tinh Thái Binh hệ</small>
<small>thống thủy nơng Bắc Thái Bình có diện tích tự nhiên là 89.271ha với các loại đắt</small>
<small>chính sau</small>
<small>Bit phèn hoạt tính 21 ha6.199 hà~ Đất nhiễm mặn: 1.020 ha.= Đắt phi sa được bồi 2.966 ha</small>
<small>Ngheo Khá | Nghèo Khá | Nghèo Khábình bình bình</small>
<small>Điện tích(ha) [4.253 |15.102 |38542| 8.530 | 43.599 | 5.768 | 27.169 | 14.0337 | 16.391Tylệ(%) |73S | 26,08 | 66,57 | 14,73 | 75,30 | 9,96 | 46,93 | 24,76 | 28,31</small>
<small>TNguễn: Tiện Ôm hoạch Thịy Tơ</small>
Với tai liệu thổ nhường cho thấy:
~ Tiềm năng đất đai trong vùng còn rất khá, hiện tại chưa khai thie hết
~ Điện ích đất chua, mặn chiếm t ệ tương đối cao cần được cả tạo để ningcao độ đồng đều về năng suất trong ving.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>2.1.5 Đặc điểm khí tượng, k</small>
Hệ thống thủy nông Bắc Thái Binh là vùng nhỏ thuộc đồng bằng Bắc Bộ nênđặc điểm chung về khí tượng, thủy văn đều mang nét chung của đồng Bằng Bắc Bộ.Mạng lưới trạm quan trắc khí tượng được bố trí rộng khắp trên địa bàn như: trạm.
<small>“Quỳnh Cơi, Phụ Duc, Thái Ninh, Thụy Anh và thành phố Thái Bình</small>
<small>Trạm khí tượng quan trắc day đủ nhất và đài năm nhất là trạm thành phố Thái</small>
Bình có đủ các u tổ khí trợng từ năm 1960 đến nay và vin tiếp tục quan trắc
<small>Ngồi ra cịn cổ các trạm đo mưa tir 1961 đến nan 2002 là Thái Thụy (19612002), Đông Hưng (1960 — 2002), Hưng Hà (1960 — 2002).</small>
<small>Hàng năm có hai mùa: mia mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11</small>
<small>đến thing 4 năm sau</small>
<small>~ Mùa mưa từ thắng 5 đến tháng 10, lượng mưa chiếm 70-80% lượng mưa cả năm:</small>
Lượng mưa trung bình nhiều năm: 1746.0 mm.
<small>- Những đợt mưa lớn 200-350 mm tử lên thường xảy ra vào thang 8,9 mưa</small>
lớn thường gắn liền áp thấp nhiệt đới, bao.
<small>- Lượng mưa lớn al</small>
<small>294,9mm, thắng 8 là 353,6mm, tháng 9 là 418mm.</small>
ngây tại Thành phố Thái Bình tong tháng 7 là
<small>- Lượng mưa trung bình nhiều năm trong các thắng khác nhau cụ thể: Tháng 7là 239.6mm, tháng 8 là 293.6mm, thing 9 là 332.7mm.</small>
<small>Bang 2. 3.Lượng mưa trung bình thing và năm tại tram Thái BinhTP Trung bình tháng (mm)</small>
<small>nimmm | 1 [2] 3 4] 5S [6] 17] 8 9 ]10[nịĐ</small>
<small>1H60 [233] 272/433 872] 47] 1933 [2396 [293.6 3327| 2446 | To. | 26a» Gib</small>
<small>Củ hai mia gió chính trong năm</small>
~ Gió mia Đông Nam từ thắng 5 đến tháng 10, gi thơ từ ngồi biển vio
<small>mang theo hơi nước gây ra mưa rao.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>+ Gió mùa Đơng Bắc từ thing 11 đến tháng 4 năm sau thường lạnh, khô vàgây ra mưa phùn.</small>
<small>Bảng 2. 4. Tắc độ giá trung bình hàng thing</small>
<small>Thing |1 |2 |3 |4 ]§ J6 |? [8 J9 T06 TH TĐVimy [20 [20 [Ts [21 [21 [20 |22|16 [17 [19 [18 [18</small>
<small>© Bão</small>
Bảo thường xuất hiện từ tháng 5 đến thing 10. Hàng năm có từ 1 đến 3 cơn
<small>bão ảnh hưởng trực tiếp đến thời it, thủy văn khu vực.4) Nhiệnđg</small>
<small>~_ Nhiệt độ trung bình nhiều năm: 23+24°C.</small>
<small>~_ Nhiệt độ trung bình mùa hè: 27-29°C.</small>
<small>Thơng thường bốc hơi có liên quan đến nhiệt độ, nắng, mưa, độ âm v gió</small>
~ Lượng bốc hơi trung bình năm: 752 mmnăm.
<small>= Luong bốc hơi lớn nhất (tháng 11):90-100 mmvthang.</small>
~_ Lượng bốc hơi nhỏ nhất ( tháng 2.3): 33:41 mm/tháng,
Số giờ nắng trung bình bảng năm khoảng từ 1600-1750 giờ. Cúc tháng mùa hètừ thắng 5 đến tháng 10 c6 nhiều nắng nhất, trên dưới 200 giờ mỗi tháng. Các tháng2.3 14 những thing ít nắng, chỉ đạt khoảng 30 đến 40 giờ mỗi tháng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Hộ May</small>
Lượng mây rung bình năm chiếm khoảng 70% bầu trời. Thing 3 tri nhiễumây nhất có lượng mưa cực dai, chiếm trên 90% bau tri. Thắng 10 trời quang dangnhất, lượng mưa trung bình chỉ chiếm khoảng 60% bau trời.
<small>9 —_ Sương mi</small>
<small>Trung bình mỗi năm có khoảng 10 đến 20 ngày có sương mù. Hiện tượng này</small>
xây m chủ yêu vào các tháng đầu đông xuân. nhiều nhất vào các thing 11,12.
<small>2.16 Đặc di2.16.1 Sông lớn</small>
<small>Hệ thống thủy nơng Bắc Thai Bình có đặc điểm la xung quanh bao bọc bởi cácsông ngồi, thủy- hai văn.</small>
<small>sông lớn như sơng Hing, sơng Luge, sơng Hóa, sơng Trả Lý và biển. Là vùng đồng</small>
1g ở hạ du sông Hồng lại ở ven biển nên hệ thống sông ngôi ở đây đều chịu ảnh
<small>hưởng của nguồn nước thượng lưu chế độ thủy triều biển Đông, sự điều tiết của hệ</small>
thống thủy nơng
<small>Sơng Hồng phân nước qua sơng Thái Bình qua hai phân lưu lớn cịn lạ là</small>
xơng Đuống (đài 64 km), sông Luge (đài 724km). Phân nước sang sông Day qua
<small>sông Nam Định (đãi 31.5 km) và chảy thẳng ra biển (Vịnh Bắc Bộ) ở cửa Ba Lạt vàhai phân lưu nữa a sông Trả Lý (đài 64 km) và sơng Ninh Cơ đài 51.8 km:</small>
Sơng Trả Lý có hưởng chung là Tây - Đông. Bắt đầu từ xã Hồng Minh, huyệnHưng Hà tinh Thái Bình, chảy quanh co, ue khúc qua Quyết Chiến, An Tiền, ĐồngPhú, Ding Công của huyện Đơng Hưng, thành phố Thái Bình, Đơng Mỹ, DangHuy rồi đến Thái Hà, Thái Phú của huyện Thái Thuy. đột ngột đổi hướng BắcNam đến Thái Thành, Thái Thọ cuối cùng tới Định Cư rồi 46 ra Vịnh Bắc Bộ tại
<small>cửa Trả Lý, sông dai 64 km. Sông Trả Lý vẫn là sông thinhiên, mỗi chỉ cổ ácđộng của con người là đề được đắp hai bên bờ và ngăn các sơng nhỏ bằng cúc cổng</small>
Sơng Hod có hướng chảy chung từ Bắc - Đông Bắc, bit đầu từ xã An Khê,
<small>huyện Quỳnh Phụ. tinh Thái Bình chảy uốn khúc qua các xã An Đồng, An Thái, An</small>
Ninh, Thị trấn An Bai, An Thanh, An Mỹ, Thụy Ninh, Thụy Việt, Hồng Quỳnh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">cuối cing qua xã Thuy Tân huyện Quỳnh Phụ. tinh Thai Bình rồi đổ ra sông Thái
<small>đài 38,04 km.Sông Luge cũng là một phân lưu của</small>
Bình rồi ra biển. Sơng Hóa có c
ng Hồng nổi sơng Hồng với sơng TháiBình. Sơng Luộc chảy theo hướng Tây ~ Đông, hướng thấp dan của đồng bằng Bic
<small>Bộ. Cita vio ở độ cao trung bình +4 - tóm, xuống Q Cao, Vinh Bảo chỉ cơn +1 ~</small>
(Om, Sông Luge it ốc và chảy quanh co, độ rộng lịng sơng trung bình từ 300 ~ 400
<small>m độ cao đấy sơng khoảng từ L-Sm</small>
"Mực nước sơng ngồi phụ thuộc vio sự điều tết của nhà máy thủy diện Ha
<small>Bình. Trong mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau nhà máy chỉ xả nước vận.</small>
hành phụ thuộc vào mực nước trong hồ, trong những năm gn đây tình trạng thiểunước tích trữ trong hỏ đã kim mực nước trên các sơng Hồng, sơng Trà Lý, sơng.
<small>Luge sơng Hóa xuống thấp gây khổ khăn cho các cổng lấy nước thượng lưu, đồngthời hạ lưu bị mặn xâm nhập lâm giảm chất lượng nước tưới</small>
VE mùa là mục nước sông chịu sự chỉ phổi chủ yếu của lũ thượng nguồn,
<small>nước tuy chứa hm lượng phù su lớn nhưng thường gây 1a trên các triển sơng. Sự</small>
điều tiết của hồ Hịa Bình đã làm kéo dài thời gian có lũ trên sông. Theo số liệuke công ty TNHH một thành viên khai thác CTTL Bắc Thai
lũ duy trì tại cống Lão Khê trên trién sông Luge như sau:
"Báo động I: cao nhất 30 ngày, trung bình 15-16 ngày."Báo động Il: cao nhất 12 ngày, trung bình 10-12 ngây.
<small>Baio động IL cao nhất 16 ngày, trung bình 5-7 ngày:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">2.1.6.2 Sơng nội đồng
<small>Bảng 2.5: Sơng trục nội đồng chính vùng Bắc Thái Bình</small>
<small>Tên sing Từ - dn Chik dai Km)Tiên Hung Nhâm Lang - Trà Linh 54211Điểm Hộ Trà Linh Tân Sơn 7600</small>
SaLung Lão Khé Bến Suý Ĩ 34280SaTang2 Bến S- Nei ba sơng Hồi 1525Tả§: Hing Tổng - Ri Ĩ 15700Việt Yên Cổng Việt Yên Ta Sa | 14040
<small>Yen Ling Cổng Hiệp - Au Vĩnh 12512</small>
<small>Đại Năm Cổng Dai Nim - Đập Rồi Công T6210</small>
<small>Sinh Câu Cấp Diễm Điền 15.900Hin Cổng Hộn - Cầu Hỗ 19,000Sơng Hồi. “Thuyền Quang — Tích Thuỷ. 9392Đồng Công Đồng Cổng _ KIS S2ï8Sông Sanh Ngọc Quê - Đò Mom 26,450.</small>
(Nguon: Viện Quy hoạch Thuy Lợi)2.1.6.3 Chế độ triều
Chế độ thủy tiểu ở vũng biển hệ thống thủy nơng Bắc Thái Bình là chế độnhật tiểu, mỗi ngày cố một định và chân triểu, Một tháng có 2 chủ ky triểu, mỗichủ kỹ tiểu là I4 con nước, trong 46 cổ giai đoạn triều cường và giả đoạn tiểuthấp nhất,và định triều dao động lên đến 3.0 - 3.5m, tru trungkém. Giai đoạn tiểu cưởng mye nước đình triều cao nhất va chân
chênh lệch giữa chân wid
<small>binh từ 1,7 1.9m và khi tiểu kém, định và chân dạo động trong khoảng 0.3 </small>
<small>-0.5m. Số ngày triểu cường tir 3m trở lên trong một năm có tử 152 - 176 ngà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Bảng 2.6: Mực nước bình quân thắng mùa kit tại cổng Nhâm Lang trên sơngLuge Huyện Hưng Hi Tình Thái Bình trong một số năm điễn hình
<small>(Nguồn: Cty Tie van TL Thái Bình)</small>
<small>Bảng 2. 7: Mực nước bình quân tháng 1 va 3 tai một số trạm do</small>
trên sông Hong và sông Trà Ly
<small>Don vị: omm Sông Hồng Sơng Trà LÝ</small>
<small>PhúNha | NgơXá | BaLat Định CưTháng Bình</small>
<small>T 1053 T2 390 1 “633 S47 s2 298 533 “176{ Nguồn: Viện Quy hoạch Thủy Lợi)</small>
<small>Bang 2. 8: Mục nước bình quân 1,3,5,7 ngây định và chân triểu</small>
trong mùa lề ứng với tần suất 5%, 10%, 20%
<small>om vi: omTanna| TH [Myc made dink ila] ——Mye mete chan aia</small>
<small>nox) |) SH | 4M | 48 | 55 | 4m | 49</small>
Bảng 2.9. Mực nước bảo động và tho gian diy t tại mội s ram do
<small>Bon vị om“Mute báo động 1 Mite báo động 2 Mite báo động 3</small>
<small>Sing | TP. Thi</small>
<small>330 | 125 | 280 | &I0 | 350 | 47Trả Lý | Bình</small>
Bảng 2. 10. Chu Kỳ tiểu thiết Kế P =10% (1228/09/1983)
27 39 [78 | 94 | 86 | 61 | 41 | 24 | 12 | -š | -20] -31 | -2628 1 38 99 [ios 89 | 71 Si | 27 1 7-17] -33 |-3T
<small>(Nguồn: Cụ Từ vẫn TL Thái Bình)2.7 Nhận xét và đánh giá chung,</small>
Hệ thống thủy nơng Bắc Thai Bình nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ nên mangđặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều. Khí hậu, thủy văn thuận lợi cho.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>canh tắc nông nghiệp, phi hợp với chuyên canh lúa nước và nhiều loại cy có gi tri kinh</small>
Ế khác, Mặt khác vùng cũng chịu ánh hưởng của hiện tượng biến đổi khí hậu đang diễn ra
<small>gây những kh khăn, thiệt hại cho sin xuất nông nghiệp. Đây là thách thức lớn đồi hồi</small>
.công tác điều hành hệ thống thủy nơng ngày cảng phải có những hành động tích cực, chủđộng nhằm hạn chế thấp nhấtnhững thiệt hại do sự bin đố khí hậu gây m.
2.2, Hiện trạng kinh tế, xã hội và định hướng phát triển kinh tế2.2.1 Hiện trạng sử dung đất và quy hoạch sử dụng đất
[Nam 2009 tổng điệ tích tự nhiên của hệ thống thủy nông Bắc Thi Binh là
<small>89.270 ha được phân chia từng loại như bảng 1.11.</small>
Bảng 2.11. Hiện rang sử dụng đắt Bắc Thái Bình năm 2009
<small>Tigao hae | maak [waves nan [ ae [et in</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>5 | ĐẪphinôngnghệp | 2146778 | 457977 | S03001| 483941) 648873 | S899si [pha 698794 | 16SS4E | L47LEO | 120146 | 196072 | T634</small>
<small>S11 [Dito Ni mông hôn — | 662503 | 67813 | LA9T46 | LSSL25| 190949 | #369</small>
<small>512 | Đắc gi đô ay A38 | H46 736 | 8033) S123 | Thos53 | Bẫnchuyên ding A9605 | 2490.11 | 304906 34506 | Ma9A</small>
<small>Dit tơng mỗi vì mie) |</small>
<small>"hước chuyện ding</small>
<small>56 | ĐănHinherghipMáe | 200 | 308) 2440| 440 329] a06 | Ditchua wir dyng THÊM | sor) 6797| TRRAT, ass | 1063rẽ oro] isi?) was] toss62 [Đềdồingidưasring | 000 040, 000] 000 | 600] 0.00</small>
<small>63 | NHdiiươngcodmgey | 000 [oo | 000 | 040, 0.00 | 0.00</small>
<small>7 | Đắmsômặtmướcvnbin | 281200 | 000) 000 | 0.00 | 281200 | 0.00Dik mgt nước ven hỗn</small>
<small>TH 000 | 000} 6000| 040, 6000| 046mồi hông tuy sản</small>
<small>(Nguồn: Niễn giảm thẳng Kê tỉnh. Thai Bình 2009)</small>
Dit nơng nghiệp có 57 998,79 ha chiếm 64.97%
<small>Dit lâm nghiệ: có 420,02 ha chiếm 0,47%,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">= Bit nud rồng thủy sn cổ 6 425,01 ha chi 7.20%
<small>Đất làm muỗi: có 64,08 ha chiếm 0,07%.</small>
= Đắtphinơng nghiệp có 21.467,74 ha chiếm 24,05%,~_. Đất chưa sử dụng có 382,94 ha chiếm 0,43%,
~_. Đất ven biển có 2.512 ha chiếm 2,81%.
<small>2.2.2. Hiện trạng và quy hoạch phát triển nông nghiệp</small>
<small>'Nghành nông nghiệp hơn 10 năm qua trong vùng nghiên cứu đã có bước phát</small>
triển khả vững chic, trên lnh vực trồng trọ iện tip có sự chuyển biển mới về năngsuất, là một trong những ving có năng suất lúa bình quân cao nhất trong cả nước,
<small>giá trị thủ nhập trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp ngảy một tăng, từng bước</small>
tạo nên sự đồng đều giữa các khu vục và hình thành ngày càng rõ nét các ving
<small>chuyên canh, chuyển biễn tich cực trong việc đưa nơng nghiệp sang sản xuất hinghố theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại ho, mở rộng ngành nghề.</small>
Mie dit sản xuất nông nghiệp dang phát triển mạnh theo hướng cơng nghiệphố, hiện đại hố, mở rộng ngành nghề, chuyển đổi cơ cầu sử dụng đất nông nghiệpnhưng tỷ trọng thu nhập tử trồng trọt vẫn rất lớn chiếm 81, <small>sản phẩm nơng</small>
nghiệp. Tỷ trong chăn mui cịn thấp, chiếm 16.5%; thu nhập từ dich vụ nông
<small>nghiệp chi chiếm 1.8%</small>
<small>2.2.21. Sử dụng đắt nông nghỉ</small>
Theo số iệu thống ké đến năm 2009 diện tích đắt nơng nghiệp tồn khu vực là
<small>57.998,79 ha chiếm 64,97%. diện tích đắt tự nhiên, Dit sử dụng cho nông nghiệp</small>
<small>báo gồm các loại sau:</small>
~ Đất trồng cây hàng năm có 54.S70,71 ha chiếm 94,09 % điện tích đắt nơng nghiệp.~ Đắt rồng cây lu năm có 3.326,69 ha chiếm 5,74 % điện ch đắt nông nghiệp
<small>- Dit nông nghiệp khác 101,40 ha chiếm 0,17% diện ích đắt nơng nghiệp.</small>
2.2.2.2. Tring trọt
Cây lương thực chủ yếu là lúa nhưng diện tích lúa có xu hướng giảm, năm2005 diện tích trồng lúa của vùng là 52.849 ha, năm 2006 là 52.669 ha, năm 2007 là
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">lúa lai và lúa thuần Trung Quốc.
<small>Thời vụ gieo cấy:</small>
<small>- Vụ tuân: Trong khu vực thường gieo cấy vào cuối tháng 1 đến đầu tháng 2hàng năm. Thời kỳ bơm nước đổ ai thường bất đầu từ đầu tháng 1 cho các trà xuân.</small>
<small>thắng 1 cho các trả xuân muộn.</small>
<small>~ Vụ mùa: Gieo cấy trong thang 6 và thu hoạch vào cuối tháng 9.</small>
<small>2.2.2.3 Chăn nuôi</small>
sớm và từ trung tua
<small>(Chan nuôi là phn quan trọng trong ngành nông nghiệp, chan nuôi gia súc, gia</small>
cằm phân bổ rộng khắp trên tồn tỉnh với quy mơ sản xuất hộ gia đình là chủ yếuXMiễn Bắc Thai Bình trong những năm gin đây cũng phát iển chăn mui rất mạnh,
<small>tỷ trong tăng dần từ 19.2% năm 1990 lên 25,2% năm 2005 trong tổng giá trị sảnxuất nông lâm ngư nghiệp. Mô hình chăn ni chủ yếu là hộ gia đình, nhưng bước.dầu hình thành các trang ti, ga tri chân muổi tập trung, trong đồ cổ các điểm channuôi lớn được quy hoạch tổng thé như Đông Kinh huyện Đông Hưng những mơ.</small>
hình này đã và đang được triển khai thực hiện. Điều đó làm giảm tác động đến mơi
<small>trường, ning cao năng suất và đáp ứng được yêu cầu sản xuất hing hoa</small>
2.2.2.4 Quy hoạch phát trié
Theo định hướng phát triém kinh tỉnh Thái
<small>nông nghiệp</small>
đến năm 2020: Xây dụngnên nông nghiệp hàng hóa đa dạng, phủ hợp với hệ sinh thai, phát triển bền vữn;4p dung các công nghệ tiên tiến trong sản xuất, bảo quản và chế biến để tạo ra cácsản phẩm có chat lượng và giá trị cao; đặc biệt, chú ý lựa chọn và sản xuất bộ giống.mới phủ hợp cho năng suit, chất lượng cao. Tiép tục chuyển dịch cơ cấu nông
<small>nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng ngành chan nuôi, thủy sản và chuyển dich cơ cấu.kinh tế nông thôn trong từng vùng.</small>
<small>Nhịp độ</small>
<small>dat mức bình quân 3,7%/năm và giai đoạn năm 2016 - 2020 đạt mức</small>
<small>1g trường giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015</small>
<small>%/năm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Hiện trang và quy hoạch phát triỂn thủy sản3.3.3.1 Hiện trạng nghành thủy sản.</small>
Từ năm 1998 đến nay v tí của ngành thuỷ sản kinh tẾ ong lưu vực đồng một
<small>vai trò quan trọng và được coi là nhành kinh tế mũi nhọn, giá trị sản suất của ngành.</small>
thuỷ sản năm 1998 là 272 tỷ đồng. năm 2003 là 352.018 tỷ đồng Trong năm 2005
<small>sản lượng khai thắc toàn hệ thống là 2,2 nghìn tắn đến năm 2007 là 25,3 nghin tốn</small>
và đến năm 2008 là 27,4 nghìn tắn
<small>Cúc tinh vực khai túc thuỷ sản chủ u« —_ Ni tring thuỷ hãi số:</small>
<small>= Thuy sản nước ngọt: Diện tích ni</small>
<small>năm 2000 là 4.030ha, năm 2006 là 3.734 ha, Huyện có</small>
<small>ng thuỷ sản năm 1998 là 3.843 ha,</small>
<small>m tích ni nhiều nhất là</small>
Hưng Hà và Thải Thuy. Đối tượng mui rất đa dang đã thể hiện được tinh khoa họctrong việc chọn đổi tượng nuôi với phổ thức ăn khác nhau, nhằm tan dụng hếtnguồn định dưỡng trong chuỗi thức ăn của thuỷ vực, đồng thời giám bớt mật độ quá.
<small>dy bằng cách phân đều theo các ting mặt nước khắc nhau trong ao mơi.</small>
<small>~ Thuỷ sản mặn lg: Diện tích ni thuỷ sản mặn lợ nằm ở huyện Thái Thuy.</small>
Nuôi trồng thiy sin nước mặn, ly có xu hướng chuyển đổi từ diện tích làm muỗi, trồng
<small>lúa ven biển với năng suất thấp sang nuôi trồng thủy sản.Năm 2005 đã chuyển đổi đã</small>
chuyển đổi được trên 500 ha làm muỗi, trồng lúa sang nui trồng thủy sin trong đó cỏ
<small>những vùng mơi trồng thủy sản tập trung ở Thụy Hải, Thái Đô huyện Thai Thụy:</small>
2.2.3.2 Quy hoạch phát triển thủy sin
Theo định hướng phát tiễn kinh tế tỉnh Thái Binh đến năm 2020: Phin dấu
<small>6.1%inm giải đoạn 2016 - 2020</small>
<small>Tiếp tục mỡ rộng diện tích ni thủy sản ở bãi triều, đầy mạnh nuôi thâm canh</small>
thủy, hai sản ở vùng nước Ig; mở rộng quy mô và đổi mới công nghệ của các cơ sở
<small>sản xuất1g thủy sản; diy mạnh cải tạo ao hd, ruộng chuyển đổi thành các vùng,</small>
<small>tập trung để phát triển nuôi trồng thủy sản thâm canh và bán thâm canh, có khối</small>
lượng sản phẩm hing hóa lớn, chất lượng cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Đẩy mạnh khai thác hai sản trên biển, tăng cường khai thác đánh bắt xa bo,</small>
hạn chế khai thác
<small>3.2.4, Hiện trạng và quy hoạch phát.</small>
<small>công nghiệp.</small>
"Những ngành công nghiệp chủ yẾu của khu vực là công nghiệp chế biển nông
<small>sản - thực phẩm, công nghiệp dệt da may mặc, công nghiệp sảnh sứ thuỷ tỉnh và sản.xuất vật liệu xây dựng, cơ khí sửa chữa phục vụ nơng nghiệp, các ngành nghề thủ</small>
sơng truyền thống có thêu ren, mơi tim, ươm tơ, dệt lụa, đột vi, trạm bạc
Hiện rong khu vực có 39 làng ngh, xã nghé. Trong đó Đơng Hưng E, Vũ Thư
<small>11, Quỳnh Phụ 10, Thái Thuy 7, Hưng Hà 14, các ngành nghề iễu thủ công nghiệp</small>
<small>thu hút nhiều lao động. Miễn Bắc Thái Bình nổi tiếng với các làng nghề truyền.</small>
thông như dt lụa Thái Phương, đồ gỗ mỹ nghệ An Thái, bánh cấy làng Nguyễ
<small>hiệu quả kinh tế cao, giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao</small>
<small>mang lại nhữt</small>
<small>động, đặc biệt là lúc nông nhàn,</small>
<small>2.2.4.2 Quy hoạch phát triển công nghiệp và tiểu công nghiệp</small>
“Theo định hướng phát triển kinh tế Thai Bình đến năm 2020: Ưũ tiên phát triển
<small>các ngành cơng nghiệp có thị trường ổn định trong nước, ngoài nước, hiệu quả cao,</small>
các ngành cơng nghiệp có thé mạnh về nguồn ngun liệu, sử dụng nhiều lao động.
<small>khích các doanh nghĩ</small> tăng cường đầu tư chiều su nhằm trang bị
<small>công nghệ hiện dại, thiết bị đồng bộ.</small>
<small>Phin đầu nhịp độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 20%4/năm,giai đoạn 2016 - 2020 đạt 17%//năm,</small>
<small>2.28, Hiện trang và quy hoạch phát triển đô thị</small>
Trong khu vực cố thành phố Thái Bình và các thị trắn huyện: Hơng Hi,
<small>“Quỳnh Phụ, Đơng Hưng. Thái Thuy, Diêm Điễn</small>
át triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020 xây
<small>‘Theo định hướng pk</small>
ét cấu hạ ting và diy nhanh đơ thị hóa là lĩnh vực quyết định, là nhiệm vụ
xuyên suốt thời kỳ quy hoạch. Dén trước năm 2020 đưa thị trần Diêm Diễn huyện
<small>“Thái Thụy va thị trần Đông Hưng huyện Đông Hung trở thành thị xã thuộc tỉnh</small>
</div>