Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.9 MB, 113 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CÁM ƠN
<small>ĐỂ hoàn thành Luận văn, học viên đã nhân được sự giáp đỡ nhiệt tinh của các cơ</small>
quan, các cắp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lông cảm ơn và kinh trọng tới
<small>các tập thé, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ trong qua trình học tập và nghiên cứu.Tơi xin tran trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Sau Đại học - Trường Đạihọc Thủy lợi và các thầy, cõ giáo đã giảng day, trang bị cho tôi những kiến thức qbầu dé tơi hồn thành chương trình đào tạo và thực hiện Luận văn.</small>
<small>Tôi xin trần trọng gửi lời cảm ơn tới UBND huyện Võ Nhai, Chi cục Thuế, Chỉ cục</small>
Thống kẻ, Phong Tài chính - KẾ hoạch huyện Võ Nhai vi các tập th, cả nhân liên quanđã giúp đỡ tơi tong suốt qu trình thụ thập số liệu đ hồn thiện Luận văn,
Tơi xin bảy tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới giảng viêt <small>PGS.TS Ngơ Thị Thanh Van đã tận.</small>
<small>tinh chỉ đạo, tre tiếp hướng nt trong quả trình nghiền cấu và hồn thành luận vănTơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ tơi nhiệt</small>
<small>tình để tơi hồn thiện Luận văn này.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
<small>LOI CAM ĐOAN i</small>
LOICAM ON. iiDANH MỤC HÌNH vDANH MỤC BANG BIEU, vi
<small>DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT ví</small>
LỜI MỞ BAU 1CHƯƠNG ICO SỞ LÝ LUẬN VA THỰC TIEN VE QUAN LÝ NGÂN SÁCH.
<small>NHÀ NƯỚC. 2</small>
<small>1.1 Cơ sở lý luận về ngân sách nha nước va công tác quản lý ngân sáchnhà nước. 21.1.1 Khái niệm về ngân sách Nhà nước và công tác quản lý ngân sách nhànước 2</small>
<small>1.1.2. Vai trỏ, đặc điểm của công tác quản lý ngân sách nhà nước 41.13. Những quy định trong công tác quan lý ngân sách nhả nước. 91.14 Công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện trong hệ thông ngân sáchnhà nước. 131.1.5 Nội dung quản ý ngân sách nha nước cấp huyện "4</small>
1.1.6 Những nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách cấp huyện....19
<small>1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý ngân sách nha nước 20</small>
1.2.1 Kinh nghiệm của công tác quản lý ngân sách nhà nước tại một số địa
<small>1.2.2 Một số bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác quản lý ngân sách nhànước đối với huyện Võ Nhai 21</small>
<small>Kết luận chương 1 2</small>
CHUONG 2THỰC TRANG QUAN LÝ NGAN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN VO
<small>2.1 Đặc điểm địa bàn 252.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên huyện Võ Nhài. 35</small>
<small>2.1.2 Đặc điểm kinh tế- xã hội huyện Võ Nhai 2</small>
2.1.3 Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn của huyện Võ Nhai rong phát
<small>triển kinh t - xã hội 2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.2 Thực trạng quản lý thu, chỉ ngân sách nhà nước huyện Võ Nhai giai đoạn2015 - 2017 3422.1 Giới thiệu về dom vị quan lý ngân sách huyện Võ Nhai. 342.2.2 _ Công tic lập, phân bộ và giao dự toán Ngân sách huyện Võ Nhai...6</small>
<small>2.2.3Thye trang quản lý thu NSNN và chấp hành dự toán chỉ NSNN huyện Võ</small>
2.2.4 Quyết toán Ngân sách Nhà nước huyện Võ Nhai 46
<small>225° Công tác thanh tra, kiếm tra s02.3 Nhận xét chung công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Võ Nhai... S0</small>
23.1 Kết quả đạt được vé quan lý ngân sách nhà nước huyện Võ Nha... 50
<small>23.2. Những hạn chế trong quản lý ngân sách nhà nước, “2.3.3 - Nguyên nhân của những han chế trong quản lý ngân sách otKết luận chương 2 B</small>
CHƯƠNG 3bE XUẤT GIẢI PHÁP CHU YEU HỒN THIEN CƠNG TAC QUANLÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN VO NHAI T5
<small>3.1 Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai trong thờigian tới 153.1.1 Quan điểm phátiển T53.12. Mục tiêu phat trién 76</small>
3⁄2. Đề xuất một số giái pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý ngân
<small>sách nhà nước huyện Võ Nhai 78</small>
3.2.1 Nẵng cao chit lượng cơng tắc xây đựng du tốn ngân sách. 78
<small>3.2.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý thu ngắn sich nhà nước. 793.23. Giải pháp tăng cường công tác quản lý chỉ ngân sách nhà nước. 88</small>
3.24 Cũng cố tổ chức bộ mấy, ning cao năng lực, tinh độ của cần bộ quản lý
<small>ngân sích 9325. Tăng cường cơng tic thanh tra tải chính, kịp thời phất hiện và xử lýnghiêm các trường hợp vi phạm. 9</small>
3.26 Tăng cường mỗi quan hệ phối hợp giữa cơ quan tải chính, thuế, kho bạc
<small>"Nhà nước và các cơ quan liên quan trong công tác quản lý ngân sách. 953.2.7 Các giải pháp khác 95Kết luận chương 3 9</small>
KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ 99
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH MỤC HÌNH
Hình) 1 Bản đồ hành chính huyện Võ Nhai <small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC BANG BIEU
Bing 2.1 Dân số trung bình phân theo giới tính và khu vực. 2
<small>Bảng 2.2 Tinh hình lao động huyện Võ Nhai gii đoạn 2015 - 2017 ”Bảng 2.3 Tang trưởng giá tị sản xuất giai đoạn 2015-2017. 7Bảng 24 Chuyển dich cơ cấu giá tr sản xuất giả đoạn 2015-2017 31Bang 2.5 Tông hợp thu ngân sách trên dja bàn huyện Võ Nhai, 39</small>
Bing 2.6 Tổng hợp các khoản thụ thuế, phi, lệ phí trên địa bàn huyện 40
<small>Bang 2.7 Tổng hợp chỉ ngân sách huyện Võ Nhai giai đoạn 2015 - 2017 43Bing 2.8 Tổng hop chỉ ngân sich cấp xã giai đoạn 2015-2017. 4Bảng 29 Chỉ thường xuyên của huyện Võ Nhai giai đoạn 2015-2017 44</small>
Bảng 2.10 Quyết toán chỉ ngân sich cho các dự ấn, chương tỉnh mục tiêu Quốc gia
<small>Bảng 2.14 Tình hình thực hiện kế hoạch chỉ ngân sách 2 năm 2015-2016 Sĩ</small>
Bảng 2.15 Tinh hình thực hiện kế hoạch chỉ ngân sách 2 năm 2017-2018 %
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">ĐANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT
<small>ror Giá ị gia ăngHDND Hội ding Nhân dânKBNN Kho bạc Nhà nướcKBNN Kho bạc Nhà nước</small>
KTXH Kinh t - Xã hộiNQD Ngoài quốc doanh.
<small>NSNN Ngân sích Nhà nướcNSTW Ngân sich Trung ươngQUNN Quin lý Nhà nướcSXKD Sản suất kính doanh</small>
<small>TNCN ‘Thu nhập cá nhân.</small>
UBND Ủy ban Nhân dân
<small>XDCB Xay dựng cơ bản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">LỜI MỞ ĐẦU
<small>1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu để tài</small>
<small>"Ngân sách nhà nước (NSNN) là một cơng cụ chính sách tai chính quan trọng của một</small>
<small>cquốc gia, là một khâu quan trọng trong điều tiết kinh ế vĩ mô. Ngân sách huyện là một</small>
bộ phận cấu thảnh NSNN, là công cụ để chính quyền huyện thực hiện các chức năng
<small>nhiệm vụ quyền hạn trong quá tình quản ý kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng. LuậtNSNN là cơ sở pháp lý cơ bản để tơ chức quản lý NSNN nói chung và ngân sách.</small>
huyện nối riêng phục vụ cho công tác xây dựng và phát iển kinh tế xã hội. Tuy nhiễn,thực tế hiện nay còn nhiều vấn đề trong quản lý ngân sách nhà nước từ khâu lập, giao.4x toán ngân sich đến quyết toán ngân sich, từ đồ làm cho việc quản lý ngân sich
<small>chưa thực sự hiệu quả, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế hiện nay. Tại huyện Võ</small>
<small>Nhai tinh Thai Nguyễn, công tác quản lý ngân sich còn nhiễu bắt cập, chưa đồng bộ,nhận thức; phương thức quản lý một số khoản thu, chỉ còn thiểu chat chẽ, quản lý thu</small>
ngân sách ở địa phương chưa tốt, còn dé thất thu, nợ đọng nhiều, chưa quan tâm nuôi
<small>dưỡng nguồn thu; phân bổ nguồn lực ngân sách cịn dân trảisử dụng chưa hiu qua</small>
<small>Vì vậy mục tiêu thực biện chống thất thốt lăng phí chưa đạt được hiệu qué thiết thực,</small>
<small>túc động tích cục của NSNN đối với nề kinh ế xã hội vẫn côn han chế. Thu NSNN</small>
<small>hàng năm không dù chỉ, tỉnh phải tro cấp cân đi thi vẫn để quản lý ngân sich cảng trở</small>
<small>p bách,</small>
“Trong những năm qua, thực hiện chiến lược ôn định và phát triển kinh ổ-xã hội, huyện
<small>Võ Nhai đã đạt được nhiễu thành tựu quan trọng. Tốc độ phát triển kính tẾ năm sau</small>
<small>cao hơn năm trước, trong đồ công tác quản lý thu, chỉ ngân sich được đặc biệt r trọng</small>
<small>‘Tuy nhiên, thực tẾ hiện nay những yêu tổ, điều kiện tiễn đề chưa được tao lập đồng bộ,</small>
làm cho qué tình quản lý ngân sich các cấp dạt hiệu quả thấp, chưa đáp ứng được yêu
<small>Nein sich dt ra. Vì vay, tăng cường quản lý ngân sich nhà nước, đổi mới</small>
“quản lý thu, chỉ ngin sách là nhiệm vụ quan trong. ạo điều kiện tăng thụ ngân sich và sửdụng ngân sich nhà nước ễt kiệm, cổ hiệu quả hơn góp phần đạt được mục tiêu cơng
<small>nghiệp hố,hân dân.</small>
<small>ign đại hố, đáp ứng được u cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>sách Nhà</small>
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Hoan thiện công tác quan lý
nước trên địa bàn huyện Võ Nhai, tinh Thái Nguyên” mang tính cắp thiết và có ý
<small>nghĩa cả vé lý luận và thực tiễn</small>
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu2.1, Mục tiêu chung</small>
<small>“Tử nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Võ</small>
hai, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chủ yêu nhằm tăng cường công tác quản.
<small>lý ngân sách nha nước cho huyện Võ Nhai trong thời gian tới</small>
2.2. Mục tiêu eu thé
<small>- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thự tiễn cơ bản về ngân sách nhà nước và quản lý</small>
<small>ngân sich ahi nước.</small>
<small>- Đánh giá thực trang quản lý ngân sich nhà nước ở huyện Võ Nhai trong giai đoạn</small>
<small>- Pham vi không gian: Dé tài được thực hiện tại huy én Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.</small>
<small>= Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng về &</small>
<small>giai đoạn 2015 - 2017.</small>
<small>g tác quản lý ngân sách huyện Võ Nhai</small>
<small>- Phạm vi nội dung: Đề tai tập trung nghiên cứu các vin đề có liên quan đến thu, chỉngân sách nhả nước và quá trình quản lý ngân sách nhà nước ở huyện Võ Nhai. Từ đó rútra những bài học kinh nghiệm và đề xuất một số giải pháp chủ yến nhằm tang cường côngtác quản lý ngân sách cho huyện Võ Nhai,tỉnh Thái Nguyên.</small>
<small>4.2. Đất tượng nghiên cứu: Công tc quản ý th, chỉ ngân xích Nhà nước huyện VõNhai giú đoạn 2015-2017</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>4. Phương pháp nghiên cứu.</small>
<small>* Phương pháp điều tra khảo sắt, thụthông tin: Từ các thơng tin cơng bổ chínhthức của các cơ quan Nhà nước. Các nghiên cứu của cá nhân, tổ chức về ngân sách nhànước và quản lý ngân sách nha nước,... Những thơng tin về tỉnh hình cơ bản, tinh hình.phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các chính sách của địa phương đối với quản</small>
lý thu, chỉ ngân sách nha nước và các vin dé có liên quan đến đề tài do các cơ quan
<small>chức năng của huyện Võ Nhai và tỉnh Thái Nguyên cung cấp.</small>
<small>* Phương pháp xử lý thông tin: Sau khi thủ thập được các ti liệu vàsố iệu, tiến hành</small>
phân loi, tổng hợp thông tin, sip xếp thông tin cin thết theo từng mục tiều và nội
<small>dung nghiên cứu của đề tài để đưa vào sử dụng trong nghiên cứu đề ti. Thiết lập các</small>
Bảng số liga và các biểu đồ, đồ thị phục vụ cho việc phân tích và đánh giá các nội
<small>‘dung nghiên cứu.</small>
<small>* Phương pháp phân tích thơng tin</small>
- Phương pháp so sinh thông kế: So sinh li việc đối chigu các chỉ tiêu, các hiện tượngkinh tế, xã hội đã được lượng hố có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau:
+ Bidu hiện bằng số: Số lẫn hay phần trim.
<small>+ Phương pháp so sinh gồm các dạng: So sinh các nhiệm vụ ké hoạch:</small>
<small>các giai đoạn khác nhau; So sánh các đối tượng tương tự; So sinh các</small>
tượng cá biệt với trung binh hoặc tiên tin.
Sử dụng phương pháp so sánh thống kê trong nghiên cứu để tài để so sánh kết quả hoạt
<small>động thu, chỉ ngân sách nhà nước giữa các năm, các thời kỷ, hoặc cơ cấu của các loạithu, chỉ ngân sách trong tổng</small>
- Phương pháp mô tả thing kẻ: Dựa trên các số liệu thống ké d mô ta sự biển động
<small>cũng như xu hướng phát tiển của một hiện tượng kinh tế xã hội. Sử dụng phương</small>
<small>pháp này trong nghiên cứu để ải để mơ tả q trình thu, chỉ ngân sách và quản lýNSNN ở huyện Võ Nhai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Phương pháp chuyên gia: Sử dụng phương pháp này nhằm thâm đồ ý
<small>chuyên gia, các lãnh đạo có kinh nghiệm đánh giá về hoạt động thu, chỉ và quan lý</small>
<small>ngân sách nhà nước và những dự báo về chính sách thu, chỉ ngân sách nhà nước, vềđổi mới trong quản lý ngân sách nhà nước trong tương lai</small>
5. ¥ nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn
<small>5.1 ¥nghta khoa học</small>
Cúc kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tà liệu tham khảo cho các cơ quan và cá nhân
<small>6 quan tâm, l ti ệu ding trong giảng dạy, bọc tập và nghiễn cứu các vin để vé</small>
<small>quan lý ngân sách cấp huyện</small>
5.2. Ý nghĩa thực tin cña Luận vẫn
- Đề ti gặp phin hệ thẳng hoá được những vẫn để lý luận và thực iễn cơ bản về vẫnđề ngân sich nhà nước và quản ý ngân sich nhà nước nói chung. Đồng thời đánh gid
<small>được thực trạng công tắc quản lý ngân sách của huyện Võ Nhai trong giai đoạn vừa.</small>
cơ sở cho việc đề xuấqua chỉ ra những mặt mạnh, những tổn ti và nguyên nh
<small>giải pháp</small>
<small>6. Kết cầu của luận văn</small>
Ngoài phần mổ đầu và kết luận, đ tải được kết cầu thành 3 chương:
<small>“Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách nhà nước.</small>
<small>“Chương 2: Thực trạng công tác quan lý ngân sách huyện Võ Nhai.</small>
Chương 3: ĐỀ xuất giúi pháp hồn thiện
<small>tính Thai Ne</small>
<small>tác quan lý ngân sách huyện Võ Nhai,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE QUAN LÝ NGÂNSÁCH NHÀ NƯỚC
<small>LA Cơ sở lýnhà nước.</small>
luận về ngân sách nhà nước và công tác quản lý ngân sách1.L-L. Khái niện về ngân sách Nhà nước và công tác quần lý ngân sách nhà mước
<small>1.1.1.1 Khái niệm chung về ngân sách Nhà nước (theo Luật NSNN)</small>
NSNN là một phạm tri kinh tế khách quan, ra đời và phát triển trên cơ sở tổn tại và
<small>phát tiễn của Nhà nước. Luật NSNN số 01/2002/QH11 được Quốc hội nước Cộnghịa XHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002, ( Luật NSNN</small>
số: 83/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hỏa XHCN Việt Nam kliod XI, kỷ hop
<small>thie 9 thông qua ngiy 25 thẳng 6 năm 2015) đã xác định: NSN là toàn bộ các khoản</small>
thu, chỉ của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyén quyét định và được
<small>Thực hiện trong một năm để dâm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước</small>
<small>LI]. NSNN có thểh</small>
thủ và chỉ của Nhà nước được mô tả dưới hình thức cân đối bằng giá tị tin tệ Phinlà một ké hoạch tải chính quốc gia bao gằm chủ yếu các khoảnthu thé hiện các nguồn tải chính được huy động vào NSNN; phần chi thé hiện chínhxách phân phối các nguồn tải chính đã huy động được để thực hiện mục tiêu KT-XH.
<small>NSNN được lập và thực hiện cho một thời gian nhất định, thường là một năm và được</small>
Quốc hội phê chuẩn thông qua.
<small>11.1.2 Khái nigm về quản lý</small>
<small>Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng dich của chủ thể quản lý lên đối tượng và</small>
khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quá nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổchức để đạt mye iêu đặt ra ong điều kiện mỗi trường luôn biến động
<small>1.1.1.3 Khái niệm về quản lý ngân sách nhà mước</small>
Quan lý NSNN là quá trình tác động của chủ thể quản lý NSNN thông qua việc sử
<small>dụng 6 chủ định các phương pháp quản lý va các công cụ quản lý</small>
khiển hoạt động của NSNN nhằm đạt được mục iêu nhất định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>1.1.14 Khái niệm quân bì thu ngân sách Nhà nước</small>
- Khái niệm thu ngân sich Nhà nước: Thu NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế này
<small>sinh tong qué trinh Nhà nước dùng quyền lục chính wi để thực hiện phân phối cáccủa Nhà nước, Như.</small>
nguồn ti chính dưới hình thức giá trị nhằm hình thành quỹ i
<small>vậy, thu NSNN bao gồm tồn bộ các khoảnhình thành quỹ NSNN đáp ứng cho các yêu</small>
<small>in được tập trung vào tay nhà nước đểiu chi tiêu xác định của nhà nước.</small>
<small>- Khái niệm quản lý thu ngân sách nhà nước: Quản lý thu NSNN là q trình Nhà</small>
nước sử dụng hệ thống các cơng cụ chính sách, pháp luật dé tiến hành quản lý thu thuếvà các khoăn thu ngoài thuế vào NSNN nhằm dim bio tính cơng bằng khuyến khích
<small>sản xuất kinh doanh phát triển. Đây là khoản tiền Nha nước huy động vào ngân sách</small>
mà không bị ring buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đổi tượng nộp ngân.
<small>sách. Phần lớn các khoản thu NSNN đều mang tính chất cưỡng bite, bit buộc mọi</small>
người din, mọi thành phin kinh tế phải tuân thủ thực hiện.
<small>1.1.1.5 Khái niệm quân ly chỉ ngân sách nhà nước</small>
<small>- Khái niệm chỉ ngân sách nhà nước: Chỉ NSNN thể hiện các quan hệ tiền tệ hình.</small>
<small>thành trong quá trình phân phối và sử đụng quỹ NSNN nhằm trang trải cho các chỉ phí</small>
của bộ mấy quân lý nhà nước và thực hiện các chúc năng kính tế xã hội mi Nhà nước
<small>dam nhận theo những nguyên tắc nhất định.</small>
‘Chi NSNN là sự phối hợp giữa hai quá trình phân phối va sử dụng quỹ NSNN. Q.trình phân phối là q tình cấp phát kinh phí từ NSNN hình thành các loại quỹtrước khi đưa vào sử dụng. Quá trình sử dụng lả quá trình trực tiếp chỉ dùng khoản.
<small>ip phát từ ngân sách không trải qua việc hình thành các loại quỹ trước khi đưavào sử dụng,</small>
<small>- Khai nign quản lý chỉ ngân sách nhà nước: Quản lý cị</small> ngân sách là việc tổ chức
<small>“quản lý giám sát quá trình phân phối lại quỹ tiền tệ tập trung một cách có hiệu qua</small>
nhằm thực hiện chức năng của nhà nước trên cơ sở sử dụng hệ thống chính sách, pháp.
<small>luật. Chỉ ngân sách mới chỉ thể hiện ở khâu phân bổ ngân sách còn hiệu quả sử dung</small>
ngân sách như thé nào thì phải thơng qua các biện pháp quản lý. Rõ ràng quản lý chỉngân sich sẽ quyết định hiệu quả sử dụng vốn ngn sich
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Quan lý chỉ NSNN là q trình thực hiện có</small>
<small>dụng quỹ tiền tệ tập trung nhằm phục vụ chỉ tiêu cho bộ máy và thực hiện các chức</small>
thống các biện pháp phân phối và sửnăng của Nhà nước. Thực chit quản ly chỉ NSNN là quá trình sử dụng các nguồn vốn
<small>chiều của Nhà nước từ khâu lập kế hoạch đến khâu sử dụng ngân sich đó nhằm đảm,</small>
bảo quả tình chỉ tết kiệm và hiệu quả, phù hop với yêu cầu cia thực tổ dang đặt rà
<small>theo đúng chính sich chế độ của nhà nước phục vụ các mục tiêu KT-XH.</small>
1.L2. Vài trà, đặc điễm của công tác quân lý ngân sách nhà nước
<small>1.1.2.1 Vai tro của công tác quản bi ngắn sách nhà nước</small>
<small>a. Vai trở của ngân sách nhà nước: Vai tr của NSNN được xác lập trên cơ sở chức.</small>
năng và nhiệm vụ cụ thể của nỗ trong tổng giả đoạn cụ thể, Phit huy vai td cia
<small>NSNN như thé nào là thước đo đánh giá hiệu quả điều hành, lãnh đạo của Nhà nước.ện nay, NSNN có,“Trong nền kinh tế thị trường có sự định hướng XHCN ở nước ta</small>
ce vai td chủ yếu sau
<small>-Với chức năng phan phối, ngân sách nhà nước có vai trị huy động nguồn tải chính để</small>
<small>đảm bảo nhu cầu chỉ tiêu của Nhà nước và thực hiện sự cân đối thu chỉ tai chính củaNhà nước, Đồ là vai tỏ truyền thông của NSNN trong mọi mơ hình kinh tế, gắn chặtvới các chi phi của Nha nước trong quả trình thực hiện nhiệm vụ của mình.</small>
<small>= NSNN lũ cơng cụ tải chính của Nhà nước gp phần thúc diy sự tăng trưởng của nền</small>
kinh tế, điều chỉnh kinh tế vĩ mô. Nhà nước sử dụng NSNN như là cơng cụ tài chính
= NSN là cơng cụ tải chính gép phần bù dip những khiểm khuyết của kinh tế thịtrường, dim bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thúc đầy phát triển bin vữngKinh tẾ thị trường phân phối nguồn lực theo phương thức riêng của nó, vận hành theo
<small>những quy luật riêng của nó. Mặt tii của nó là phân hỏa giàu nghèo ngày cing tăng</small>
trong xã hội, tạo ra sự bắt bình đẳng trong phân phối thu nhập, iễm ấn nguy cơ bắt ồnđịnh xã hội. Bên cạnh đó do mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nên các chủ sở hữu nguồn
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">lực thường khai thúc tối đa mọi nguồn tải nguyên, mỗi trường sinh thái bị hủy hoại.
<small>nhiều loại hàng hóa và dich vụ mà xã hội cn nhưng khu vực tư nhân không cung cấp</small>
như hàng hóa cơng cộng. Do đ nếu để kinh té thị trường tự điều chỉnh mà không cổ
<small>ai rồ của Nhà nước thi sẽ phát tiễn thiếu bền vững. Vì vậy Nhà nước sử dụng NSNN</small>
thơng qua cơng cụ là chính sách thuế và chỉ tiêu cơng để phân phối lại thu nhập giữa.sắc ting lớp dân cư trong xã hội, cung cấp hàng hỏa dich vụ công cho xã hội, chú ý
<small>b. Vai trồ quân lý thu ngân sách nhà nước; Quan lý thu NSNN đồng vai trồ rắt quan</small>
<small>trọng, thể hiện:</small>
~ Quản ý thu NSNN là công cụ quan lý của Nhà nước để kiểm soát điề tit ác hoạtđộng sản xuất kinh doanh của mọi thành phin kinh tễ, kiểm soát thu nhập của mọi ting
<small>lớp dân cư trong xã hội nhằm động viên sự đồng góp đảm bảo công bằng, hợp lý. Các.</small>
nhà nước trong lịch sử đều sử dụng công cụ thuế để én định và phát triển nền kinh tế,chống Ini các hành vi ảnh doanh phạm pháp
<small>~ Quin lý thu NSNN là công cụ động viên, huy động các nguồn lực tài chính cần thiếtnhằm tạo lập quỹ tiền tệ tập trung của NSNN. Huy động các nguồn tài chính cần thiết</small>
vào nhà nước là nhiệm vụ chủ yếu của hệ Ú lộ nào, đó là đồi<small>¿ng thu dưới bắt kỳ cl</small>
hoi tắt yếu của mọi nhà nước, Nhà nước muốn thực hiện các chức năng, nhiệm vụ lịch:
<small>sử của mình tắt yếu phải có nguồn tải chính. Nguồn tải chính mà Nhà nước có được làdo quản lý tốt nguồn thu ngân sách mang lại</small>
~ Quản lý thụ NSNN là nhằm khai thắc, phát hiện, tinh tốn chính xắc các nguồn ti
<small>chính của đất nước để có thể động viên được và cũng đồng thời khơng ngững hồn</small>
thiện các chỉnh sich, các chế độ thu để cỏ cơ ch tổ chúc quản lý hợp lý. Đây là một
<small>nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước trong quá trình tổ chức quản lý kinh tế.</small>
hình thức thu và mức thu thích hợp kèm với các chế độ miễn giảm cơng bằng, thu.'NSNN có tác động trục tếp đến quá tình SXKD của cơ sở. Với sự ác động quản lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">thu ngân sách sẽ góp phần tạo nên mơi trường kính tế thuận lợi đối với q trình
<small>SXKD. Đồng thời nó là cơng cụ quan trọng góp phần thực hiện chức năng kiểm tra,</small>
kiểm soát của Nhà nước đối với toàn bộ hoạt động SXKD của xã hội
~ Quản ý thu ngân sich cố va tr te động đến sản lượng và sản lượng iềm năng, cânkinh tế. Việc tăng mức thuế quá mức thường dẫn tới giảm sản lượng
<small>kinhbằng của</small>
trong nền kinh tế, tức là thu hẹp quy mô của Ngược lai, giảm mức thu
<small>chung có xu thé Lim tăng sản lượng cân bằng. Trong nền kinh tế thị trường người ta sử</small>
<small>dụng tỉnh chất này để điều chỉnh quy mô sin lượng của nền kinh tẾ cũng như cácdoanh nghiệp và hộ kính đoanh.</small>
¢. Vai r quản lý chỉngân sich nhà nước: Quản lý chỉ NSNN có vai ttt lớn, th hig:
<small>~ Thúc diy ning cao hiệu quả sử dụng các khoản chỉ NSNN nhằm tăng hiệu quả sử</small>
dụng vốn ngân sách, đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả. Thông qua quản lý các khoản cấp.
<small>phát của chỉ NSNN sẽ có tác động khác nhau đến đời sống KT-XH,vũng én định,</small>
đặc biệt là giải quyết các vấn đề bức xúc của xã hội như: xố đói giảm nghèo, giảiquyết việc lim, các hoạt động mang tính cộng đồng, Quản lý chỉ tiêu của NSNN có
<small>hiệu quả sẽ tác động vào kích cầu khi nén kinh tế bị giảm sút hoặc cắt giảm chỉ tiêu</small>
Chính phủ để bình ơn giá cả thúc đẩy sin xuất phát triển, hình thành quỹ dự phòng
<small>trong NSNN để ứng pho với những biển động của thị trường</small>
~ Thông qua quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm phục vụ chuyến dich cơ cấuKinh tổ có hiệu quả. Quin lý chỉ ngân sich góp phần ditu tết thu nhập dân cư thực
<small>hiện cơng bing xã hội. Trong tinh hình phân hố giảu nghèo ngày cảng gia tăng chínhsich chỉ NSNN và quản lý chi NSNN sẽ giảm bớt khoảng cách phân hoá giàu nghèogiữa các vũng, ác khu vực, các ting lớp din cư, g6p phần khắc phục những khiếm</small>
khuyết của kinh tẾ thị trường.
<small>Vai trồ của quản ý chỉ ngân sách trong việc phục vụ ch việc chuyển dich cơ cu kính</small>
cơn thể hiện ở chỗ thơng,tế ở tim vĩ mơ được thé hiện rit rõ. Đồng thời vai trỏ của n
qua đầu tự và quản lý vốn đầu tư sẽ tạo ra điều kiện rút ngắn khoảng cách nông thônvà thành thị, giữa đồng bằng và miễn núi, vùng sâu, ving xa. Có thé nói quản lý chỉngân sich có hiệu qua là yu tổ góp phần thúc dy phát triển bin vững
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>- Quân lý chỉ NSNN có vai trỏ điều tt giá cả, chống suy thoái và chống lạm phát. Khi</small>
<small>nên kinh tế lạm phát và suy thối nhà nước phải sử dụng cơng cụ chỉ ngân sách để</small>
khắc phục tinh trạng này, Sự mắt cân đối giữa cưng - cầu sẽ tác động đến gid cả, giá cả
<small>tăng hoặc giảm. Để đảm bảo lợi ich của người tiêu dùng, nhà nước sử dụng công cụchỉ ngân sách để điều tiết, can thiệp vào thị trường dưới hình thức cắt giảm chỉ tiêu,</small>
sắt giảm đầu tơ hoặc tăng đầu tự, tăng chỉ <small>su cho bộ may QLNN, cũng như trợ vốn,trợ giá và sử dụng quỳ dự trữ của nhà nước. Trong quá trình điều tiết thị trường việc</small>
quản lý chỉ ngân sich có vai wd trong việc chống lạm phát và suy thối
<small>kích cầu nền kinh tế. Khi nên kinh tế lạm phát nhà nước cắt giảm chỉ tiêu, thất chặt</small>
chính sẽ an chế tổng cũng, ting
<small>giá cả dẫn din én định, chống, lạm phát. Khi nền kinh suy thoái, sức mua giảm sút</small>
nhà nước tăng chỉ đầu tư để tăng cung, tăng cầu, tạo việc làm, kích edu chống suy
<small>thối nền kinh tế</small>
~ Để duy trì sự ổn định của mơi trường kinh tế, Nhà nước sử dụng công cụ chỉ ngân.sich, Thông qua quản ý các khoản chỉ thường xuyên, chỉ đầu tr phế iển, Nhà nước
<small>sẽ điều chỉnh phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng cụ thể, tạo ra sy kích thích tăng,</small>
<small>trường nền kinh té thơng qua đầu tơ cơ sử hating, đầu tư vào các ngành kinb tẾ mỗi</small>
họn, đầu tư vào các khu công nghiệp, khu ch xuất khu kinh tẾ mở để nhằm thú đầysự phát triển của nền kinh tế.
<small>1.1.2.2 Đặc điểm của quản lý ngân sách Nhà nước.</small>
"Đặc điểm quản lý NSNN gdm: quản lý thu (huế, phí va ệ phi và quan lý chỉ (chỉ đầu
<small>tư phát triển và chỉ thường xuyên).</small>
* Quản lý đu thuế: có đặc điễm sau
"Thuế là một khoản thụ của ngân sich Nhà nước mang tinh bt buộc
“Thuế là khoản thu của ngân sách Nha nước mang tính chat khơng hồn trả trực tiếp.“Thu là một hình thức phân phối cia cái xã hội chứa đựng các yếu tổ chính trị - kinh tế
<small>~ xã hội,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>* Quản lý thu phí và lệ phí: Khác với thuế, phí thuộc ngân sich Nhà nước và lệ phí là</small>
<small>khoản thu mang tính chất hồn trả gắn trực tiếp với việc hưởng thy các dich vụ do Nhà</small>
nước đầu tư cũng cấp có tha phí hoặc lệ phí heo quy định của pháp luật* Quin lý chỉ đầu te phát tiễn của ngân sách Nhà nước.
<small>(Chi đầu tư phát triển là khoản chỉ lớn của ngân sách Nhà nước nhưng hơng có tính ổn định</small>
sich Nhà nước nhằm dé tạo ra cơ sở vật chit kỹ thuật, năng lực sin xuất phục vụ và
<small>vật tự hàng hoá dự tt cần thiết của nên kính tế: đó chính là nên tang bảo đảm cho sự</small>
<small>phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia,</small>
Đồng thời, chỉ đầu tr phát triển của ngân sách Nhà nước cịn có ý nghĩa là vin mỗi đểtwo ra môi trường đầu tr thuận lợi nhằm thy hút các nguồn vẫn trongnuớc và ngoài
<small>nước vào đầu tư phát triển các hoạt động kinh tẾxã hội theo định hướng của Nhànước trong từng thời kỳ. Tuy vậy, cơ cấu chỉ đầu tr phát triển của ngân sách Nhà nudeTại khơng có tính ồn định giữa các thời ky phát triển kinh tế - xã hội. Thứ tự và tỷ trongwu tiên chỉ đầu tr phát triển của ngânsách Nhà nước cho từng nội dung chỉ, cho từng</small>
Tinh vực kinh t - xã hội thườngcõ sự thay đổi giữa các thai kỳ:
XXết theo mục dich kinh tế - xã hội và thời hạn tác động thì chỉ cần đầu tư phát tiểncủa ngân sách Nha nước mang tinh chất chỉ cho tích lu.
Chỉ đu tư pit tiễn là những khoản chỉ nhằm tạo 1a cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lựcsản xuất phục vụ, tăng tích luỹ tải sản của nền kinh tế quốc dân.
Co sở vật chất kỹ thuật, năng lục sin xuất phục vụ được tạo ra thông qua các khoản
<small>chỉ đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước là nền tảng vật chất bảo đảm cho sự tăng</small>
<small>trưởng kinh tế và phát tiển xã hội, làm tăng tổng sản phẳmquốc nộichỉ đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước là chỉ cho tích lug.</small>
“Xét theo phạm vi và mức độ chỉ đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước luôn gắn
<small>liền với việc thực hiện mục tiêu ké hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nướctrong từng thời kỷ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">“Chỉ ngân sich Nhà nước cho đầu tr phát triển là nhằm để thực hiện các mục tiêu phátxã hội của Nha nước trong từng thời ky. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
<small>hội là cơ sở nền ting trong việc xây dựng kế hoạch chỉ đầu tư phát triển từ ngân sách</small>
[Nh nước. Ké hoạch phát triển kinh - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỹ có ÿnghĩa quyết định đến mức độ và thứ tự ưu tiên chỉ ngân sách Nha nước cho đầu tư pháttriển. Chỉ đầu tư phát trign của ngân sich Nhà nước gắn với k& hoạch phát tiễn kinh tếxã hội nhằm bao đảm phục vụ tốt nhất việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã
<small>hội</small> A hiệu quả chỉ đầu tư phát triển.
<small>* Quản lý chỉ thường xuyên của ngân sách Nhà nước- Đại bộ phận cá</small>
<small>năng vốn có của Nhà nước như: Bao lực, tấn áp và tổ chúc quản lý các hoạt động.</small>
16, xã hội đều đòi hỏi phải được thực thi cho dù có sự thay đổi về thé chế chính trị
<small>khoản chỉ thường xuymang tính én định khá rõ nét, Những chúnh</small>
<small>- Xết heo cơ cấu chỉ ngân sách Nhà nước ở từng niên độ và mục dich sử dụng cuỗi cùng</small>
ccủa vốn cấp phát thi đại bộ phận các khoản chỉ thường xuyên của ngân sách Nhà nước cóhiệu lự tắc động trong khoảng thời gian ngắn và mang tỉnh chit tgu đừng xã hội.
<small>~ Phạm vi, mức độ chỉ thường xuyên của ngân sách Nhà nước gắn chặt với cơ cầu tổ</small>
<small>chức của bộ máy Nhà nước và sự lựa chọn của Nhà nước trong việc cung ứng các</small>
hing hoá công cộng. Với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nên tắt
<small>mức độ cung ứng các hing hố cơng cộng cũng sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến phạm vi</small>
<small>và mức độ chỉ thường xuyên của NSN.</small>
<small>11-3 Những quy định trong công tác quản lý ngân sách nhà nước</small>
"Để đảm bảo phân cắp quản lý ngân sách nhà nước đem lại kết quả tốt cần quân tiệtđầy đủ các nguyên tắc cơ bản sau:
<small>4 Phủ hợp với phân cấp quản lý kinh té - xã hội, quốc phòng, an ninh của nhà nước và</small>
<small>năng lực quản lý của mỗi cắp trên địa bàn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">- Phân cấp quản lý ngân sách của các cắp chính quyền khơng tách rời phân cấp quản lý
<small>kinh tế - xã hội. Mỗi đơn vị hành chính có chức năng và nhiệm vụ quản lý kinh té - xã</small>
hội theo phân cấp phủ hợp với đặc điểm của mỗi cấp chính quyền. Do đồ cần phải xemxét về chức năng thực tế và quy mô nhiệm vụ từng cấp hình chính để có quy định
mơ hình tổ chức các cơ quan cơng qun, gắn với thực trạng nền kinh tế và phải đượcnhư cơ cắt <small>kinh tế, cơ</small>
<small>anh giá trên các khía cạnh chi ngành nghề, tốc độ tăng</small>
<small>trường, năng suất, hiệu quả thủ nhập và phân phối thu nhập...Thực trạng kinh tế mỗi</small>
địa phương sẽ quyết định đến nguồn lực tải chính ở địa phương đó. Phân cấp nguồn
<small>ực tài chính ở mỗi địa phương phải quan hệ chặt chẽ với phân cấp quản lý kinh tế xã</small>
hội trên địa ban.Vi vậy phân cấp quản lý ngân sách phải phù hợp, nhằm đảm bảo điều
<small>kiện vật chất để thực thi nhiệm vụ một cách hiệu quả.</small>
Khi phân cắp nguồn tha chú trọng khả năng đáp ứng nhu cầu chỉ tại chỗ, khuyến khíchKhai thác thu và phải phù hợp với điều kiện, đặc điểm của từng ving, Nguồn thu gắn
<small>liền với vai to quản lý của cắp chính quyền nào thì phân cắp cho ngân sách cắp Chính</small>
quyển đó
+ Phân cấp tối da nguồn thu rên địa bin để bảo đảm nhiệm vụ chỉ được giao; hạn chế
<small>bổ sung từ ngân sách cấp tên.</small>
+ Hạn chế phân cấp cho nhiều cắp ngân sách đối với các nguồn thu có quy mơ nhỏ.
<small>+ Bảo đảm tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp mình và</small>
ngân sách các ốp dưới không được vượt quả tỷ lệ phần trăm (2) phân chia quy định
<small>của cấp trên về từng khoản thu được phân chia,</small>
Trên cơ sở nguồn thu ngin sách các cấp được hưởng (các khoản thu được hưởng
<small>104</small> sắc khoản thu phân chi theo tỷ lệ phần trim %) ngân sich các cấp lập dự tonthu NSNN trên địa bản, và dự toán chi ngân sách địa phương. Vé nguyên tắc ngân
<small>sich địa phương không được bội chỉ nên khi cân đổi ngân sich địa phương, nguồn thangân sách địa phương được hưởng không đáp ứng được yêu cầu chỉ của địa phương thìsẽ áp dụng phương pháp bổ sung cân đối,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">nhiệm vụ chỉ phải gắn với thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế
<small>mỗi cắp chính quyền địa phương, đặc biệt là những vấn để liên quan mật thiết đến đời</small>
sống din cư trên địa bồn,
- Nhiệm vụ chỉ của ngân sich cấp nào ngân sich cấp đồ đảm bảo; việc ban hành và
<small>thực hiện chính sách, chế độ làm tăng chỉ ngân sách phải có giải pháp dim bao ng</small>
tải chính phủ hợp với khả năng cân đối của ngân ách tùng ấp.
~ Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cÍp trên uỷ quyền cho eơ quan quản lý nhànước cắp dưới thực hiện nhiệm vụ chỉ của mình, tì phá chuyển kính phí từ ngân sách
<small>cắp trên cho ngân sách cắp dưới để thực hiện nhiệm vụ</small>
~ Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chỉ giữa ngân sách các cắp chính quyền địaphương do Hội đồng nhân dân cấp thành phố quyết định, thời gian thực hiện phân cắpnày phải phù hợp với thời kỳ ôn định ngân sách ở địa phương; cắp xã được tăng cường.
<small>nguồn thu, phương tiện và cán bộ quản lý tải chính - ngân sich để quản lý tố, có hiệu</small>
<small>b, Bim bảo vai trở chủ đạo của Trung ương và vị trí độc lập của ngân sich địa phương</small>
<small>trong hệ thống NSNN thống nhắc. Trong nền kinh tế thị trường, ngân sách trung ương</small>
<small>việc thực hiện các nhiệm vụ lớn, quan trọng như dị</small>
ng phịng, an ninh, ngoại
<small>giao, đi</small>
hiện én định kinh tế
<small>hơn chính quyền cấp dưới. Dé thực hiện nhiệm vụ, mỗi cấp ch</small>
<small>phát tiễn còn phải tb chức quản lý và iu tiết mọi hoạt động kine, thực</small>
đ mơ. Chính quyền cấp trên cũng có nhiệm vụ quan trọng lớn
<small>quyển cần có trong</small>
<small>tay nguồn lực tài chính nhất định, chinh quyền cắp trên cần có nguồn lực tải chính lớn</small>
hơn cắp dưới nhưng phải dim nhận cấp kinh phí dip ứng cho các nhiệm vụ, yêu cầu to
<small>lớn và trọng đại có liên quan đến quốc gia hoặc phạm vi lãnh thổ rộng lớn hơn. Ngânsách cácip chính quyền địa phương phải nâng cao tính chủ động sing tao trong việc</small>
phân bổ, khai the tim năng thể mạnh của địa phương, làm cho nguồn lực ti chính
<small>từng địa phương. Dé giảm bớt khoảng cich giảu, nghéo giữa cúc vùng. các dia</small>
<small>phương, trong quá tình phân cắp cần được sử dụng phương pháp điều hoà ngân sich,</small>
tức là quả trình phân phối lại các nguồn tải chính trong phạm vi hệ thống ngân sich,chuyển một phần số thu của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới. Thông qua
<small>phương pháp bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu, đây là hai phương pháp tai trợ</small>
mi chính quyén cấp trên thường sử dụng & <small>với chính quyền cấp dưới.</small>
<small>- Bổ sung cân đối: Bổ sung cân đối thu, chỉ ngân sách nhằm bao đảm cho chính quyền</small>
sắp dưới cân đối nguồn ngân sách để thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng,
<small>an ninh được giao, Số bé sung cân đối từ ngân sách efp trên cho ngân sách clip dưới ở</small>
địa phương được xác định theo nguyên tắc xác định số chênh lệch giữa số chỉ vànguồn thu ngân sich cấp dưới (các khoản thu được hưởng 100% và phần được hưởngtheo tỷ lệ phần trăm (%) từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách chính.quyền địa phương)
- Bổ sung có mục tiêu: BS sung có mục tiêu nhằm hd trợ ngân sách cấp dưới thực hiện
<small>+ Hỗ trợ thực hiện các chính sich, chế độ mới do cắp trên ban hành chưa được bổ</small>
trí trong dự tốn ngân sách của năm đầu thời kỳ ôn định ngân sách, mức hỗ trợ cụ
<small>thể được xác định trên cơ sở khả năng cân đối của ngân sách các cấp có liên quan;+H trợ thực hiện các chương trình, dự án quốc gia giao các cơ quan địa phương thực.</small>
hiện, mức hỗ trou thể thực hiện theo dự toán chi được cấp có thẩm quyỄn giao;
<small>+ Hỗ trợ thực hiện các mục tu, cơng trình, dự án có ý nghĩ lớn đối với yêu cầu phát</small>
triển kinh ế - xã hội của địa phương. nằm trong quy hoạch và đã được cấp có thẩm
<small>quyền phê duyệt theo đóng quy định của pháp luật về quản lý đầu te và xây đựng,</small>
ngân sich cấp dưới đã b tử chỉ nhưng chưa di nguồn, mức hỗ trợ (heo phương ấnđược cắp thẩm quyền phê duyệt
<small>+ Hỗ trợ một phẫn đễ xử lý khó khăn đột xuất: khắc phục thiên tai, hod hoạn, tai nạntrên diện rộng với mức độ nghiêm trong, sau khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng dự</small>
<small>+rvợ thực hiện một số nhiệm vy cin thiết, cấp bách khác, mức bổ sung theo quyết</small>
Cong tác quản lý ngân sách nhà nước cắp huyện trong hệ thống ngân sách nhà nước
<small>được thé hig thông qua các nguyên tắc cơ bản sau:</small>
<small>- Nguyên tắc đầy đủ trong quản lý ngân sách nhà nước: Đây là một trong những,</small>
nguyên tắc quan trọng nhất của quản lý ngân sách nhà nước. Nội dung của nguyên tắc
<small>này là: Mọi khoản thu, chi phải được ghi đầy đủ vào kế hoạch ngân sách nhà nước,</small>
- Nguyên ắc thống nhất trong quản lý ngân ich nhà nước: Nguyễn tắc thống nhất
<small>trong quan lý ngân sách nhà nước bắt nguồn từ yêu cầu tăng cường sức mạnh vật chất“của Nhà nước thông qua hoạt động thu - chỉ của ngân sách nhà nước. Nguyên tắc thốngnhất trong quan lý ngân sách nhà nước được thể hiện</small>
<small>+ Mọi khoản thu - chỉ của ngân sách nhà nước phải tuân thủ theo những quy định củaLuật ngân sách nhà nước được dự tốn hàng năm và phải được cơ quan có thẩm quyền.phê duyệt</small>
+ Hot động ngân ích nhà nước đồi ôi phối có sự thông nhất với hoại động kin tí
<small>của quốca. Hoạt động ngân sich nhà nước phục vụ cho hoại động kinh t, xã</small>
thời là hoạt động mang tinh chất kiểm chứng đối với hoạt động kinh tế, xã hội
<small>- Nguyên tắc cân đối ngân sách: Ngân sách nhà nước được lập và thu, chỉ ngân sách.</small>
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">đã có dã các nguồn thư bù đắp. Ủy ban nhân dân và HDND luôn cổ gắng để đảm bảo,
<small>căn đối nguồn ngân sich nhà nước bằng cích đưa ra các quyết định liên quan tới các</small>
khoản chi để thảo luận và cắt giảm những khoản chỉ chưa thực sự cin thiết. đồng thờinỗ lực khai thác mọi nguồn thu hợp lý ma nn kinh tẾ có khả năng đáp ứng
- Ngun tắc cơng khai hố ngân sách nha nước: Về mặt chính sách, thu chỉ ngân sách
<small>nhà nước là một chương trình hoạt động của Chính phủ được cụ thể hoáing số liệu"Ngân sich nhà nước phải được quản lý rảnh mạch, cơng khai để mọi người dân có thé</small>
biết nếu họ quan tim, Nguyên tắc công khai của ngân sich nhà nước được thể hiện
<small>trong suốt chu trình ngân sách nhà nước và phải được áp dụng cho tắt cả các cơ quan</small>
<small>tham gia vào chu trình ngân sách nhà nước.</small>
Nguyên ti rõ rang, trung thực và chính xác: Nguyên ắc my là cơ sở tạo tiền đề cho
<small>mỗi người din có thể nhìn nhận được chương trình hoạt động của chính quyền địaphương và chương trình nay phải được phản ánh ở việc thực hiện chính sách tài chínhđịa phương.</small>
<small>Ngun tắc này địi hỏi: Ngân sách nhà nước được xây dựng rành mạch, có hệ thống,</small>
“Các dự tốn thu, chỉ phái được tinh tốn một cách chính xác và phải đưa vào kế hoạch.
<small>ngân sich; Không được che diy đối với tt cả các Khoản thu, chỉ ngân sch nhà nước;Không được phép lập quỹ den, ngân sách phụ [21</small>
LS Nội dung quản lý ngân sách nhà mước cấp huyện
Nội dung quản lý ngân sách cấp huyện được thực hiện theo suốt quá trình ngânsch cấp huyện, từ khi lập dự tốn, đến q trình thực hiện và quyết toán ngân
ch cấp huyện.
<small>4) Lập, phân bổ va giao dụ toán ngân sách cấp luyện</small>
<small>Mue tiêu cơ bản của việc lập dự toán ngân sách à nhằm tinh toán đúng đắn ngân sách</small>
<small>trong kỳ kế hoạch, có căn cứ khoa học và căn cứ thực tiễn các chỉ tiêu thu, chỉ củangân sách trong kỳ kế hoạch.</small>
<small>* Yêu cầu trong quá trình lập ngân sách phải đảm bảo:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">+ Kế hoạch ngân sich nhà nước phải bám sát ké hoạch phát triển kinh t, xã hội và cótác động tích cực đối với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội: Kế hoạch.
<small>ngân sách chỉ mang tinh hiện thực khi bảm sit kể hoạch phát triển, xã hội. Cổ tác động</small>
tích cục đến thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội, cũng chính là thực hiện kếhoạch ngân sách nhà nước. Trong điều kiện kinh tế thị trường, Nha nước thực hiện cơ.chế quản ý vim, kể hoạch phát hiển nh xã bội chủ yếu mang tính định hướng.
<small>+ KẾ hoạch ngân sách nha nước phải đảm bảo thực hiện đầy đủ và đúng đắn các quan</small>
<small>điểm cia chính sich ải chính địa phương trong thời kỳ én định ngân sich và yêu cầucủa Luật ngân sách nhà nước. Hoạt động ngân sich nhà nước là nội dung cơ bản của</small>
chính sich tài chính. Do vây, lập ngân sich nhà nước phải thể hiện được diy đã và
<small>đăng din cúc quan điểm chủ yêu của chính sich tải chính địa phương như: Trật tự và</small>
sơ ấu động viên các nguồn thu, thứ tự và cơ cấu bổ trí củc nội dung chỉ tiêu, Bên cạnh:
<small>đó, ngân sich nhà nước hoạt động luôn phải tuân thi các yêu cầu của Luật ngân sichnhà nước, nên ngay từ khâu lập ngân sách cũng phải th hiện diy đủ các yêu cầu củaLuật ngân sich nhà nước như: xác định phạm vi, mức độ của nội dung các khoản thủ,</small>
<small>chi phân định thu, chỉ gta các cắp ngân sich, cân đối ngân sách nhà nước.</small>
<small>* Can cứ lập ngân sách nhà nước:</small>
<small>+ Nhiệm vụ phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội đảm bảo quốc phịng, an ninh của Đảng</small>
<small>và Chính qu</small> in địa phương trong năm kế hoạch và những năm tiếp theo.
+ Lập ngân sich nhà nước phải dựa trên kế hoạch phát tiển kinh t, xã hội của dia
<small>phương trong năm kế hoạch, Kế hoạch phát triển kinh t, xã hội là sơ sở, căn cứ để</small>
đảm bảo các nguồn thu cho ngân sich nhà nước. Đẳng thời, cũng là nơi sử dụng các
<small>khoản chỉ tiêu của ngân sách nhà nước,</small>
+ Lập ngân sich nhà nước phải tính đến các kết quả phân tích, đánh giá tỉnh hình thực
<small>hiện kế hoạch ngân sách của các năm trước, đặc biệt là của năm báo cáo.</small>
+ Lập ngân sách nhà nước phải dựa trên các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn định mức
<small>ccu thể về thu, chỉ tai chính nha nước. Lập ngân sách nhả nước là xây dựng các chỉ tiêuthu chỉ cho năm kế hoạch, các chỉ tiêu đó chỉ có thể được xây dựng sát, đúng, ngồi</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">diga vio căn cử nói trên phải đặc biệt tuân thủ theo các chế độ, iêu chuẩn, định mức
<small>thu chỉ tài chính nhà nước thơng qua hệ thơng pháp luật (đặc biệt là hệ thông các Luậtthug) và các văn bn pháp ý khác của nhà mớc [3]</small>
<small>b) Chấp hành ngân sách cấp luyện</small>
* Chấp hảnh thu ngân sách cấp huyện. Theo Luật Ngân sách nhà nước, chấp hành thu
<small>ngân sách có nội dung như sau</small>
+ Chỉ có cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan hai quan va cơ quan khác được
<small>giao nhiệm vụ thu ngân sách (gọi chung là cơ quan thu) được tổ chức thu ngân.sách nhà nước.</small>
+ Cơ quan tha có nhiệm vụ, quyỂn hạn như sau: Phối hợp với các cơ quan nh nước
<small>hữu quan tổ chức thu đúng pháp luật; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của Ủy ban nhân dân</small>
<small>và sự giám sát của Hội đông nhân din vẻ công tác thu ngân sách tại địa phương; Phối</small>
hợp với Mặt trận tỏ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên uyên trayén, vận động
<small>tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ nộp ngân sách theo quy định của.Luật ngân sách va các quy định khác của Pháp luật.</small>
<small>+ Cơ quan thu các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyển hạn của minh có trách nhiệm.đơn đốc, kiém tra cúc tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp ngân sich phải nộp diy đủ,đúng hạn các khoản nộp vào ngân sách nhà nước,</small>
<small>* Phân bổ va giao dự toán chỉ ngân sách: Sau khi Uy ban nhân dân giao dự toán ngân.</small>
sich, các đơn vị dự toán cắp I tiém hành phân bỏ và giao dự toán chi ngân sách cho cácdon vị sử đụng ngân sách trụ thuộc và cấp dud theo đúng quy rình, yêu cầu và thờihạn được quy định tai Điểm a khoản | điều 44 của Nghĩ định số 60/2008/NĐ-CP ngày
<small>06/6/ 2003 của Chính phủ (khoản 1 điều 31 của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày</small>
<small>21/12/016 của Chính phủ). Dự tốn giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách phải chỉtheo từng lĩnh vực, nhiệm vụ chỉ. Trường hợp có các nhiệm vụ chỉ thực hiện quản lý</small>
ngân sách theo kết qua thực hiện nhiệm vụ, thi dự toán phải chỉ tiết theo từng nhiệm.
<small>vụ, dịch vụ, sản phẩm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>+ Nội dung cơ bản của chỉ thường xuyên ngân sách huyện (xét theo lĩnh. vực chỉ): Chỉ</small>
<small>cho các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, thé dục thé thao, khoa học</small>
<small>vi cơng nghệ, văn hố xã hội; Chỉ cho các hoạt động sự nghiệp kinh tế của Nhà nước; Chỉcho hoạt động hành chính nhà nước (chỉ quản lý hành chính); Chỉ cho Quốc phịng - Anninh và tr tự an toàn xã hội; Chỉ dm bảo xã hội; Chi khác.</small>
<small>* Nguyên tắc quản lý chỉ thưởng xuyên của ngân sách huyện bao gồm: Nguyên tắc</small>
<small>©) Quyết toán ngân sách cấp huyện</small>
Theo Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ (Nghị định số
<small>168/2016/NĐ-CP ngày 21/12/016 của Chính phủ), quyết tốn ngân sách phải đảm bio</small>
“các ngun tắc sau:
<small>* Số liệu quyết toán ngân sách nhà nước</small>
<small>+ Số quyết toán thu ngân sách nhà nước là số đã thục thu được, hoặc hạch toán thungân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.</small>
+ Số quyế toán chỉ ngân <small>ich nha nước Li số chỉ đã thực thanh toán hoặc đã hạch toánchỉ theo quy định tại điều 62 của Luật ngân sách nhà nước và các khoản chỉ chuyển</small>
nguồn sang năm sau dé chỉ tip theo quy định ti khoản 2 điều 66 của Nghị định này# Ngân sách cấp dưới khơng được quyết tốn các khoản kinh phí uy quyển của Ngân sáchcấp tên vào bảo cáo quyết tốn ngân sich cấp mình. Cuối năm, cơ quan Tai chỉnh được"uy quyển lập báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyén theo quy định gửi cơ quan Tải chínhuy quyền và cơ quan quan lý ngành, lĩnh vực cấp uỷ quyền.
<small>* Kho bạc nha nước các cấp có trách nhiệm tổng hợp số liệu quyết tốn gửi cơ quan</small>
Tài chính cũng cấp để cơ quan Tải chính lập báo cáo quyết toán. Kho bạc nhà nước
<small>xác nhận số liệu thu, chỉ ngân sách trên báo cáo quyết toán của ngân sách các cấp, donvị sử dụng ngân sách,</small>
* Nét duyệt, ph chun quyết toán ngân sách huyện: Trình tự lp, gi, xế duyệt về
<small>thắm định quyết tốn năm của các đơn vị dự toán được quy định như sau:</small>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>+ Don vị dự toa cấp xã lập báo cáo quyết toán theo chế độ quy định và gửi đơn vi dự</small>
<small>+ Cơ quan Tai chỉnh cấp huyện thẳm định quyết toán nấm của các đơn vị dự toán cắp</small>
huyện. xử lý theo thim quyền hoặc tình cấp có thẩm quyền xử lý si phạm trong
<small>quyết toán của đơn vi dự toán cắp huyện, ra thơng báo thim định quyết tốn gửi đơn vi</small>
di ốn cấp huyện, Trường hợp đơn vi dự toán cắp I dng thôi là đơn vi sử dụng ngânsich, cơ quan tải chính duyệt quyết tốn và thơng bio kết quả xét duyệt quyết tốn cho
Ban Tải chính xã lập quyết toán thu, chỉ ngân sách cấp xã <small>Ủy ban nhân dân xã</small>
xem xét gửi phịng Tải chính cấp huyện; Đồng thời Ủy ban nhân dân x <small>Hội đồng</small>
nhân din xã phê chuẫn. Sau khi được Hội đồng nhân dân xa phê chuin, Ủy ban nhândan xã báo cáo bổ xung, quyết tốn ngân sách gửi phỏng Tải chính cấp huyện.
+ Phịng Tài chính cấp huyện thẩm định quyết tốn thu, chỉ ngân sich xã: Lập quyết
<small>toán thu chỉ ngân sách cắp huyện; Tổng hợp, lập báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà</small>
nước trên địa bàn huyệnvà quyết toán tha, chỉ ngân sich huyện (Bao gồm quyết toần
<small>thu, chỉ ngân sách cấp hu;n và quyết toán thu, chỉ ngân sách cấp xã) trình Ủy ban</small>
nhân dân đồng cấp xem xét gửi Sở Tài chính; Đồng thời Ủy ban nhân dân cấp huyện
<small>trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn. Sau khi được Hội đồng nhân dân cấp</small>
huyện phê chuẩn, Uy ban nhân dân báo cáo bỏ sung, quyết toán ngân sách gửi Sở Tài chính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">* Nội dung duyệt quyết toán năm đối với đơn vị dự toán: Xét duyệt từng khoản thú,
<small>chỉ phát sinh tại đơn vi, các khoản thu phải đúng pháp luật, pháp lệnh thu, pháp lệnhphí, lệ phí và ác chế độ thu khác của Nhà nước; Các khoản chỉ phải dim bảo các điềukiện chỉ quy dịnh, thu chỉ phải hạch toán theo đúng chế độ kể toán, đúng mục lục ngânsách nhà nước, đúng niên độ ngân sách; Chứng từ thu, chỉ phải hợp pháp. Số sách và</small>
báo cáo quyế toán phải khớp với chứng từ và khớp vớ số liệu của Kho bạc nhà nước.
<small>4, Công tác thanh ta, kiếm tra ngân sách nhà nước trên địa bàn</small>
Phòng Tài chính - Kế hoạch theo chúc năng nhiệm vụ, hing năm thực hiện cơng tác
<small>thắm định báo cáo quyết tốn các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách vả quyết toán</small>
ngân sich xã, thị trấn. Kiểm tr tinh đẫy đủ, chỉnh xác, khớp ding giữa số liệu quyết
<small>toán do đơn vị lập ví "u quyết tốn do Kho bạc nhà nước cung cấp, đồng thời</small>
khớp đúng với dự toán đơn vị xây dựng đảm bảo theo đúng biểu mẫu quy định.1.1.6 Những nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách cấp huyện
<small>‘Quan lý thu, chỉ ngân sách là hoạt động quản lý nhà nước trên lĩnh vực tai chính ngânsách. Q trình quản lý thu, chỉ ngân sách thường bị chi phối bởi các nhân tổ sau:- Nhân tổ về thể chế tải chính. Thể chế tài chính quy định phạm vi, đối tượng thu, chỉ</small>
<small>cia các cấp chính quyền; quy định, chế định việc phan công, phân cấp nhiệm vụ chỉ,</small>
quyết toán ngân sách. Quy định chức năng, nhiệm vụ, thim quyền của cơ quan nhà
<small>nước trong quá trình quản lý thu, chỉ ngân sách, sử dụng quỹ ngân sách. Thể chế tải</small>
chinh quy định, chế định những nguyên tc, ehé độ, định mức chi teu
<small>~ Nhân tố về bộ máy và cán bộ: Khi nói đến cơ cấu tổ chức một bộ máy quản lý thu,</small>
chi ngân sich người ta thường dé cập đến quy mô nhân sự của nó và trong sự thiết lập
<small>ấy chính là cơ cấu tổ chức bộ máy và cần bộ quản lý thu, chỉ ngân sách và các mối</small>
quan hệ trên và cấp dưới, giữa các bộ phận trong quá trình thực hiện chức
<small>năng này,</small>
~ Nhân tổ về trình độ phát triển kinh tế và mức thu nhập: Việc quản lý thu, chỉ ngânsich luôn chịu ảnh hưởng của nhân tổ về trình độ phát triển kinh tẾ và mite thụ nhập
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">của người dân trên địa bản. Khi tình độkảnh tế phát tiễn và mức thú nhập bình quản
<small>của người dân tăng lên, khơng chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động nguồn.ngân sich visit đụng có hiệu quả mã nổ cơn đơi hỏi các chính sich, chế độ, định mức</small>
kinh t tà chính, mức chỉ tiga ngân sich phải thay đội ph hợp với sự phát tiễn kinhtế va mức thu nhập, mức sống của người dân.
1.2 Cơ sở thye tifa về quân lý ngân sách nhà nước
12.1 Kinh nghiệm của công the quản ý ngân cách nhà nước ại một số địa phương
<small>* Kinh nghiện của huyện Ninh Giang, tink Hai Dương</small>
<small>Tại huyện Ninh Giang, khi UBND giao dự toán các cơ quan tham mưu xác định và</small>
quản lý nguồn thụ là nhiệm vụ quan trọng giúp cho địa phương đảm bảo nguồn chỉ.Huyện thành lập Hội đồng đắu giá dắt ở, xây dựng lực lượng ủy nhiệm thu thuế choxã, thực hiện cơng khai quy trình thu tại trụ sở UBND, trên Đài truyền thanh về số hộ.kinh doanh, mức đóng thu dé dân bit tham gia giám sit, Bim bảo đồng góp cơngbằng, động viên, nhắc nhở các hộ nộp thuế, coi đó là tiêu chuẩn thi đua ghỉ nhận khen
<small>thưởng danh hiệu đơn vị, thơn xóm và gia định văn hóa. Nhờ đó huyện Ninh Giangvượt thu bằng năm, cụ thé: Năm 2016 tổng thu NSNN huyện Ninh Giang là 81.150triệu đồng đạt 125% dự toán giao và bằng 105% so với năm 2015, Năm 2017 tổng thu</small>
37.460 triệu đồng đạt 128% dự tin giao và bằng 107,7% so với năm 2016.
Trong điều hành chỉ NSNN, cấp ủy, chính quyền các cấp đã chỉ đạo sát sao, chặt chế
<small>và các cơ quan chuyên môn tăng cường hướng dẫn kiểm tra, giám sắt chỉ bám sit dựtoán, đảm bảo cân đối, tích cục.</small>
Chỉ đầu tw phát triển được đảm bảo, chỉ thường xuyên tiết kiệm hiệu quả ở huyện và
<small>sơ sở, đáp ứng chỉ đột xuất của huyện, tạo điều kiện cho các cắp hoàn thinh tt nhiệmvu được giao</small>
<small>* Kinh nghiệm quản lý ngân sách ngân sách tại huyện Hung Ha, tỉnh Thái Bình</small>
Với Luật NSNN được sửa đối về đây mạnh phân cắp, tăng nguồn lực cho địa phương.
<small>và đơn vị cơ sở khai thác n ôi lực nâng cao hiệu quả tiết kiệm, giảm bớt thủ tục hành.chính, Hưng Ha tổ chức thực hiện khá tốt đáp ứng được các hoạt động phát triển kinhtế- xã hội.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">“Trong điều hành chỉ ngân sich, cắp tỷ chính quyền các cắp ở Hưng Hà đã chỉ đạo sắtsa, chặt chẽ và các cơ quan chuyên môn tăng cường hướng dẫn, kiểm tra, giám sắt
<small>ngay từ đầu năm nên việc chỉ tiêu được bám sát dự toán, bảo đảm cân đối tích cực, Chỉ</small>
dầu tur phát tiễn kinh tổ: xã hội được bảo đảm tiến độ thực hiện dự án, chỉ tiêu dùngtiết kiệm, phục vụ hiệu quả các nhiệm vụ chính trị của huyện va cơ sở. Ngồi ra Hưng.Hà cơn đáp ứng kinh phí phục vụ các khoản chỉ đột xuất của huyện, xã, thị trần, đã tạođiều kiện cho các cấp, ngành hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. Cơng tác quản lý tài
<small>chính ngân sách xã luôn được xác định là nhiệm vụ trọng tâm. Kho bạc huyện đã tích</small>
<small>‘eye kết hợp với các ngành thuộc khối Tài chính quan lý chặt chẽ thu, chỉ, thục hiện tốt</small>
<small>chức năng nhiệm vụ quản lý, đi fu hành ngân sách và quỹ quốc gia t én dia bin huyệnĐồng thời phịng Tải chính đã trién khai chương ình tin học kế tốn ngân sich xd,</small>
nhằm đưa ứng dụng cơng nghệ vào việc hạch tốn kế tốn quản lý thu, chỉ, đáp ứng
<small>nhủ cầu quản lý ngân sich xã trong giá đoạn hiện nay. Để chủ động quản lý về đều</small>
hành ngân sách những tháng cudi năm, Hưng Hà tập trung khắc phục những yếu kém,43 ra các biện pháp thực hiện, pl hoàn thành vượi dự tốn thu, bảo dim nhiệm
<small>vụ chỉ. Các cấp chính quyển, ngành thuế và một số ngành chức năng lâm rõ nguyên</small>
<small>nhân thất thú đổi với từng chỉ tiêu thu ở từng Tinh vực, từng địa bản. Tổ chúc thực hiệnđấu giá quyền sử dung đất, tao vốn từ quỹ đất dé xây dựng cơ sở hạ ting. Hưng Ha</small>
thực hiện nghiêm các quy định để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tiếp tụccủng cổ công tác quản lý tả chính, bồi dưỡng nâng cao nãng lực quản ý điều hành của
<small>bộ máy chính quyền cắp xã.</small>
1.22. Một số bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác quản lý ngân sách nhà"ước đối vớ luyện Võ Nhai
<small>Huyện Võ nhai trong quản lý ngân sách nhà nước đã rút ra một số bai học kinh nghiệm sau:</small>
~ Cần phải thực hiện nghiêm chính các quy định của pháp Mật rong thực hiện, chấp
lý ngân sách địa phương ở bit kỹ cắp ngân sich nào. Có như vậy mới dim bảo tinhhình NSNN và quan lý ngân sich Nhà nước. Đó là yêu cầu quan trong nhất trong quản
<small>nghiêm minh của pháp luật va đảm bao để ngân sách trở thảnh cơng cụ quản lý Nhà</small>
nước có hiệu quả nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>- Phái lập dự toán ngân sách sắt với thực tế và hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tcủa địa phương và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng giaiđoạn phát tiễn. Dự báo được những biển động về phát triển kinh tếxã hội của địa.</small>
phương dé chủ động trong quản Lý thu, chỉ ngân sách. Huyện phải nấm bắt được tổngthể những biến động này để giao kế hoạch ngân sách cho sát thực tiễn. Thời gian thực.
<small>hiện quy trình ngân sich phải đảm bảo theo đúng quy định.</small>
<small>~ Cần phải tổ chức tt bộ máy quản lý ngân sich nhà nước theo hướng gọn nhọ, itkiệm nhưng phải cổ các căn bộ có trình độ chun môn cao, bit áp dụng các kỹ thuật</small>
<small>mới tiên tiến vào công tác quản lý ngân sách, đồng thời phải có tỉnh thần trách nhiệm.</small>
<small>cao, tư cách đạo đức tố... Phải có quy hoạch và ké hoạch đảo go, bồi dường để ningcao trình độ chun mơn nghiệp vụ và đạo đúc cho các cán bộ làm công tác quản lýtho, chỉ ngân sách nhà nước,</small>
<small>= Công tắc thanh kiểm tra thu, chỉ ngân sách phải được thực hiện thường xuyên va phải</small>
<small>xử lý kịp thời, dứt điểm các sai phạm trong thực hiện ngân sách.</small>
= Đặc biệt li phải có sự lãnh, chỉ đạo sit sao của các cấp lãnh đạo Dang và chính quyền
<small>từ tỉnh đến huyện và xuống các xã, thị tắn trong quản lý ngân sich, Đồng thời phải có</small>
<small>sự phổi kết hợp của các cơ quan, tổ chức, đoàn thé trong quản lý thu, chỉ ngân sách. Sựủng hộ, chấp hành tốt pháp luật của các doanh nghiệp, đơn vị kinh tế, các hộ kinhdoanh và nhân dân trong công tắc nay... CO như vậy mới đảm bảo sự thành công và đạthiệu quả cao tong quản lý thu, chi ngân sách nối riêng và phát triển kinh tế xã hộicủa huyện Võ Nhai nói chung.</small>
Kết luận chương 1
<small>Nein sách nhà nước (NSNN) là một cơng cụ chính sách tải chính quan trọng của một</small>
<small>quốc gia, là một khâu quan trọng trong điều tiết kinh tế vĩ mơ, NSNN là tồn bộ các</small>
Khoản thy, chỉ eda Nhã nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và
<small>được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà</small>
nước, Ngân sách huyện là một bộ phận cấu thành NSNN, li cơng cụ để chính quyền
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">ih quản ý kinhhuyện thực hiện các chức năng nhiệm vụ quyền hạn trong quá
<small>xã hội, quốc phòng - an ninh.</small>
<small>Quan lý NSNN là quá trình tác động của chủ thể quản lý NSNN thơng qua việc sử‘dung có chủ định các phương pháp quản lý và các công cụ quản lý để tác động và điều</small>
khiển hoạt động của NSNN nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Quản lý NSNN bao
<small>gầm công tác quản lý thu ngân sách và quản lý chỉ ngân sách nhà nước.</small>
<small>Vai td của công tác quản lý NSNN trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay</small>
luôn được cụ thể rên cơ sở chức năng, nhiệm vụ trong từng giai đoạn vi thie day sự
<small>tăng trưởng của nên kinh tế, góp phần bù đắp những khiếm khuyết của nén kỉnh tế thị</small>
<small>trường, đảm bảo công bằng xã hội, bio về môi trường, thúc diy phát in bin vũng.</small>
"Được thể hiện hiện chủ yếu qua công tác quản Lý thu ngân sich và quản lý chỉ ngàsich góp phần tạo mơi trường bình đẳng, cơng bằng giữa các thành phần kinh ễ, tạo rađiều kiện rất ngắn khoảng cách nông thôn và thành th, giữa đồng bằng và miỄn núi,
<small>Vùng sâu, vùng xa.</small>
“Công tác quản lý ngân sich nhà nước cấp huyện trong hệ thống ngân sách nhà nước
<small>được thể hiện thông qua các nguyên tắc cơ bản: Nguyên tắc đầy đủ, thống nhất, cân</small>
<small>ơi, cơng khai, rõ rằng trung thực chính xác</small>
Nội dung của công tie quan lý ngân sich cắp huyện được quy định rất cụ thể và đượcn, trong đó các nội dung chủ yếu làthực hiện theo suốt quá trinh ngân sich cấp huy
<small>Lập. phân bổ</small>
‘quyét toán ngân sách cấp huyện.
3 giao dự toán ngân sách đến quá tình thực hiện, chip hành dự tốn và
<small>Cac nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách cắp huyện: Quan lý thụ, chỉngân sách là hoạt động quản lý nhà nước trên lĩnh vực tài chính ngân sách và thưởng.</small>
bị chi phối bởi các nhân tổ về thé chế ti chính, nhân tổ về bộ máy cán bộ, nhân títrình độ phát iển kinh tế và mức thu nhập,
<small>Vo Nhai là huyện mà ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao, nguồn thu ngân sách còn.</small>
hạn chế, trong khi đó nhu cầu chỉ cho phát triển kinh tế la rất lớn. Do đồ, công tác
bổ và sử dụng hop lý các khoản chỉ nhằm thúc diy sản xuất phát tiển. Trong thỏi gianqua, công tác quản lý NSNN tại huyện Võ Nhai có sự chuyển biến tích cực, thể hiện ởviệc đã khai thác hợp lý các nguồn lực ti chính tiềm năng và sẵn cỏ tai địa phương vàthực hiện phân phối các khoản chỉ hợp lý gớp phần tạo động lực kích thích tăng trưởng
<small>kinh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUAN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCHUYỆN VÕ NHAI GIẢI DOAN 2015 - 2017
<small>2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.</small>
<small>3.1.1. Đặc diém điều kiện tự nhiên huyện Võ Nhai</small>
<small>* Viti dia</small>
<small>huyện cách thành phd Thái Nguyên 37km, tổng diện tich đắt tự nhiên toàn huyện là</small>
83.942.57 ha, gồm 15 đơn vị hành chính 01 thị erin và 14 xã. Huyện t
<small>địa phương khác như sau: Phía Bắc giáp huyện Na Ri (Bắc Kạn): Phía Tây giáp huyện'ö Nhai là huyện vùng cao của tỉnh Thái Nguyên, trung tâm kinh</small>
<small>giáp với các</small>
huyện Đồng Hy (Thai Nguyên); Phía Nam giáp huyện n Thể ( Bắc Giang): Phía
<small>"Đơng giáp huyện Bắc Sơn (Lang Sơn);</small>
Hinh2.1 Bản đồ hành chính huyện Võ Nhai
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">* Bia hình, khí hậu: Địa hình Võ Nhai tương đối phúc tạp đồi núi cao, bị chia cất, Do
<small>Vi te dia ý, toàn huyện được chia thin 3 tiểu vũng:</small>
Tiểu ving 1. Gém 4 xã, thị trin đọc Quốc lộ IB: Thị trấn Định Cả, La Hiện, Phủ
<small>Thượng, Lâu Thượng. Đây là trung tâm kinh tế văn hoá xã hội của huyện, tập trung</small>
các cơ quan Nhà nước, Dân số đông, lao động dồi đào, trình độ dân tri cao, có hệ
<small>thống giao thơng, thuỷ lợi thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp - tiểu thủ côngnghiệp, dịch vụ và sản xuất nông nghiệp, phát triển du lịch sinh thái</small>
Tiểu vũng Il. Gồm 5 xã phía nam: Tring Xa, Liên Minh, Dân Tiền, Phương Giao, Binh
<small>Long. Địa hình bit úp bị chia cắt bởi nhiều khe suổi, sông và xen kẽ các bãi soi bằng</small>
phẳng phù hợp với phit triển cây công nghiệp ngắn ngày kết hợp với cây ăn quả, cây
<small>lâm nghiệp và chăn nuôi đại gia súc,</small>
Tiểu vùng IHL. Gồm 6 xã phía bắc: Nghinh Tường, Sing Mộc, Thượng Nung, Vũ Chin,
<small>‘Than Sa và Cúc Đường. Đặc điểm vùng này đất rộng, nhiều đồi núi khe suối thuận lợi cho</small>
phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lâm nghiệp, du lịch sinh thái, d tích lịch sử.Khí hậu Võ Nhai tương đối thuận lợi cho phát iển sin xuất nông lâm nghiệp, nhưng
<small>cũng có yêu tổ bắt thường về thời tế, làm ảnh hưởng đến phát triển kinh tế và đời</small>
sống của nhân din, Vì vậy trong bổ trí sin xuất mia vụ, củc cơng trình phải ch ý đếnnhững yêu tổ bắt thường của khí hậu để hạn chế những thiệt hai do thời tiết gây ra
<small>* Tài nguyên thiên nhiền:</small>
<small>+ Tài nguyên đức Võ Nhai là huyện cỏ điện tích lớn nhất tinh Thái Nguyên, nhưng tiềm</small>
năng dat dai sử dụng cho mye đích sản xuất nơng nghiệp không lớn, đất dành cho pháttriển đô thi khan hiểm, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bổ lại dân cư, khu
<small>cụm sản xuất công nghiệp trong tương lai. Diện tích đất phù sa: 1.816 ha chiếm.</small>
2.15%; đất đen: 935ha chiếm 76,65; đất xám bạc màu 63.917 ha, chiếm 75.63% phân
<small>bổ ở tất cả các xã trong huyện; dit đỏ 3.769,3 ha chiếm 4.49%:11.070 ha chiếm 16,65% diện tích đất tự nhiên tồn huyện</small>
<small>các loại đất khác</small>
+ Tai nguyên khoảng sản: Kim loại màu: Gồm chỉ, kẽm tim thấy ở xã Thần Sa, Cúc
<small>"Đường...song quy mô trữ lượng nhỏ, khơng tập trung. Vàng sa khống có ở xã Thin Sa,</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Sang Mộc, Liên Minh nhưng chi là vàng sa khoáng, him lượng thấp, quản lý khai tháckhó khăn,</small>
<small>Nhóm khoảng sản có trữ lượng lớn nhất kể đến là đá Cácbonnát bao gdm đá vơi xây</small>
<small>«dmg, đá vơi xi măng, Đơơmí trữ lượng khoảng 200 triệu tắn</small>
Ngồi các khống sản trên, Võ Nhai cịn có nhiều loại đất sét làm gạch ngói, cát dùng.
<small>cho xây dựng, đá dam dùng làm đường giao thơng.</small>
‘Tuy nhiên khống sản có trữ lượng lớn nhưng đến nay khai thác chưa đáng kể, vin ở
<small>* Tiềm năng du lịch: Là huyện vùng cao nằm ở phía Đơng Bắc của tỉnh Thái Nguyên,</small>
trên dia bản huyện Võ Nha cổ nhiều di tích văn hố như: Khu di tích khảo cổ học
<small>Thần Sa, Thác Nim Rit, Hang Phượng Hoàng - Subi Mỏ Gà, ...đó là những lợi thể vềphát du lịch trên địa bàn huyện, tuy nhiên trong thời qua ngành Du lịch chưa pháttriển, do hiện trang cơ sở hạ ting phục vụ du lịch chưa được hình thành, người dân chủ</small>
yếu sống dựa vào nông nghiệp, địch vụ du lịch là một ngành mới mé nên chưa được.
<small>xem là thé mạnh phát triển kinh tế</small>
2.1.2. Đặc điễm kinh tế- xã hội huyện Võ Nhai
<small>2.1.2.1 Đặc điểm dân số và lao động</small>
<small>Năm 2017 theo báo cáo số liệu thống kế dân số của huyện Võ Nhai 66.675 nhân khẩu,</small>
bao gồm 8 dân tộc anh em sinh sống, trong đó: Người Tây chiếm 24%, người Ning
<small>chiếm 21%; Người Kinh chiếm: 31%; Người dân tộc thiểu số khác chiém: 24%. Dân</small>
sé trung bình của huyện tăng bình quân 1.01%4/năm. Dân số trong độ tuổi lao động của
<small>huyện Võ Nhai là 45,774 ngư</small>
nghiệp 35,049người. Hơn 80% số lao động chưa được qua đảo tạo, hau hết dân số{ chiếm 68,6% dân số toin huyện, lao động nông
<small>+</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">1g ở nông thôn, chủ yếu là sản xuất nông lâm nghiệp. số lao động tiề thủ công
<small>nghiệp, thương mại, dich vụ chiếm tỷ lệthp</small>
Tỷ lệ din số nam và nữ của huyện không biển động nhiều trong những năm qua, dân
<small>số nit chiếm 49,8% và din số nam là 50.2%. Giống như hầu hết các tinh tong vùng,</small>
<small>dân</small> oat động nông nghiệp của huyện Võ Nhai rit lớn chiếm gin 60% dân số của
<small>huyện. Chất lượng dân số huyện ngày cảng được nâng lên, tạo điều ign thuận lợi chophát tiễn kinh t - xã hội</small>
Bảng 2.1 Dân số trừng bình phân theo giới tin và khu vục
<small>hán he gti Phân theo thành tị, nông</small>
<small>tỷ lệ 5.5%, dân số nông thôn là 62.944 người, chiếm tỷ lệ 94.5% tổng dân số</small>
‘Theo số liệu thống kê năm 2017 dân số trong độ tuổi lao động có 45.774 người chiếm68,68% dân số, trong đó lao động có việc làm trong các ngành kinh tế quốc dân là
<small>n 34%43,469 người chiếm 65,19%, lao động chưa có việc làm có 2.305 người chỉ</small>
tổng lực lượng lao động. Trong số lao động có việc làm trong các ngành kinh tế quốc.
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">đâm: lao động nông, âm nghiệp o6 chiếm 80,6 %; lao động công nghiệp, xây dưng,ân tải chiếm 4.5% và lao động các ngành dich vụ chiếm 14%. Hiện nay số ngườicin gii quyết iệc lim hing năm khoảng trên 1.000 người. Phát triển công nghĩệthương mại dịch vụ đã và dang thu hút và cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho lực
<small>lượng lao động khu vực [4]</small>
<small>Bang 2.2 Tinh hình lao động huyện Võ Nhai giai đoạn 2015 - 2017</small>
<small>+ Táo động ngình NEN Toman) ASIT | Sas [IaH [ions | S4</small>
<small>SBLD doe pg vệ Him ngủ | TWS | TH [T8iS | aw</small>
<small>Ted i lao đồng vege | TẾ a ce</small>
<small>(Nguồn: Chỉ cục Thông kê huyện Võ Nhai)</small>
Nguồn lao động ở đây chủ yêu là lực lượng lao động tạ chỗ và nội vũng, do đồ pháttriển đa dang loại hình hoạt động sản xuất sẽ hạn chế tinh trang di cư của dân địa
<small>phương và thu hút lao động từ các địa phương khác. Từ năm 2015 trên địa bản tỉnhfguyén có nhà máy Sam sung tại khu cơng nghiệp n Bình thị xã Phd Yên</small>
cũng đã thu bút và giải quyết việc kim cho lao động trên dia bản huyền, tng tha nhập
<small>cho các hộ gia định có thu nhập thấp</small>
2.1.2.2 Đặc điểm cơ sở hạ ting
<small>~ Giao thơng: Tồn huyện Võ Nhai có 690,7 km đường giao thơng, trong đó: Đường.</small>
cquốc lộ di 28 km (QL 1B); đường tinh lộ có chiều đài 23.5 km; 98,9 km đường giao
<small>thông liên huyện; 486,4 km; đường giao thơng liên xóm, đường nội thị Dinh Ca 53,89.</small>
<small>‘km (kinh phi do nha nước hỗ trợ và nhân dân đồng góp).</small>
<small>?</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Các tuyến đường từ huyện đến xã đã và đang được đầu t nâng cắp song vẫn cịn
<small>nhiều bắt cập. Các tuyển giao thơng liên xã, liên thơn xóm cơ bản vẫn là các tuyến</small>
đường đất, iệc đi lạ gặp rất nhiều khó khăn nhất là vào mùa mưa là
<small>= Thus lợi: Được sự hỗ trợ của Nhà nước và đơng góp của nhân dân huyện đã đầu tư</small>
xây đựng một số cơng trình thuỷ lợi vừa và nhỏ. Hiện nay huyện có 68 cơng trình thuỷJoi bao gồm: hỗ chứa, 36 đập tran và 26 trạm bơm, cổ tổng chiều đãi 94,12km kênhmương din nước, trong đó kênh xây 63km, kênh dit là 29,12km, Tuy nhiên phần lớn
<small>các cơng trình thuỷ lợi của huyện đều có quy mơ nhỏ, diện tích tưới it và phân tán, khả</small>
<small>năng tới của các cơng trình cịn thấp</small>
~ Ngồi ra con có hệ (hồng kết cầu hạ ting khác như: điện, trưởng, trạm y t, trụ sở làmviệc, hệ thống cong cấp nước sinh hoạ... rong những năm qua đã được đầu tr ningcấp, nhưng nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu cho phát triển kinh tế - xã hội nhấtlà vũng sâu vũng xa. Đến năm 2017 cịn 05 xóm bản chưa được dùng điện lưới quốc
2.1.2.3 Đặc đin phát trấn knh tế qua 3 năm 2015 - 2017
Giai đoạn 2015 - 2017 mặc dã kinh tế của huyện cịn gặp nhiều khổ khăn do thời gt
<small>khí hậu bắt thường làm ảnh hưởng lớn đến sản xuất, nhưng kính tế vẫn đạt tốc độ tăng</small>
trưởng và tương đối dn định. Tổng giá tr sản xuất các ngành (theo giá cổ định) tăng
<small>từ 761 tỷ đồng năm 2015 lênbình quân 12,5%/nam, giá tị sản suất các ngành t</small>
'950 tỷ đồng năm 2017, trong đó tăng trưởngmạnh nhất là ngành cơng nghiệp xây dựng.
<small>tăng bình quân 26,5%/nam, thương mại dich vụ tăng 13,3%nam; ngành nơng, lâm,</small>
thuỷ sản tăng bình qn thấp nhất là 4,36/năm.
Tang trưởng kinh tế của huyện vượt mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đăng bộ huyện Võ
<small>Nhai</small> ra, đời sống nhân dân được cdi thiện đáng kể, GDP bình quân đầu người nim2017 dat 23 triệu đồng/người
<small>30</small>
</div>