Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công đê trụ rỗng tiêu giảm sóng bảo vệ bờ biển tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.96 MB, 110 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI.

NGUYEN HUY HU

NGHIÊN CỨU DE XUẤT GIẢI PHAP QUAN LY° LƯỢNG THỊ CƠNG DE TRỤ RONGTIEU GIẢM SĨNG BẢO VỆ BO BI TẠI

VUNG DONG BANG SÔNG CỬU LONG

LUAN VAN THAC SI

HA NOI, NAM 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tác giả xin cam đoan đ tải luận văn: "Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất</small>

lượng thi công dé trụ ring tiêu giảm sóng bảo vệ bờ bién tại vùng đồng bằng sơng

<small>'Cửu Long” là cơng trình nghiên cứu của ban thân tác giá. Các kết quả ngh</small>

<small>+t luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bat kỳ một nguồn nào và.</small>

dưới bắt ky hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn ải liệu (nếu cổ) đã được thục

<small>hiện trích dồn và ghi nguồn ti liệu tham Khảo đúng quy định</small>

<small>Ha Nội. ng ..thẳng ..uấm 2020</small>

<small>“Tác giả luận vẫn</small>

"Nguyễn Huy Hùng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

<small>Sau một thời gian thu thập tà liệu, nghiên cứu và thực hiện đề tài, đến nay tác giả đã</small>

hoàn thành luận văn the si: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp quân lý chất lượng thisơng đê trụ rỗng tiêu giảm sóng bảo vệ bờ bin tại vùng đồng bằng sông CửuLong”. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thảnh và sâu sắc tới PGS. TS. NguyễTrọng Tự và TS. Trần Văn Thi đã tận tỉnh hướng dẫn khoa học, tạo điều kiện thuận

<small>lợi, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trinh học tập, nghiên cứu và hoản thành luận văn.</small>

“ác giá xin trân trọng cảm om các thầy, cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là

<small>các cin bộ, giảng viên Khoa Cơng tinh, phịng Đào tạo đã giúp đỡ, tạo điều kiện chotác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu tại Nha trường.</small>

<small>“Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và các nghiên cứu viên tại Viện Thủy</small>

công — Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, đặc biệt là NCS. ThS. Nguyễn Hai Hà đã

<small>tận tinh giúp đỡ, cung cắp hồ sơ và các số liệu q giá để tác gia có thể hồn thành.</small>

tốt luận văn.

<small>Xin trân trọng cảm ơn.</small>

<small>Ha Nội, ngày thing ..niim 2020‘Tae giả luận văn</small>

<small>Nguyễn Huy Hùng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỞ DAU. 1CHUONG 1 TONG QUAN VE CONG TAC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG THI</small>

CONG CONG TRINH BAO VE BO BIEN 5

<small>11 Tổng quan</small>

<small>1.1.1. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng và quản lý chất lượng cơngt lượng cơng trình và quản lý chất lượng thi cơng cơng trình 5trình xây dựng, 51.1.2. Tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình, 6</small>

<small>1.1.3 Vai trồ của giai đoạn thi cơng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây</small>

<small>dựng 81.2. Đặc điểm làm việc của cơng trình bảo vệ bở biển 91.2.1 Thực trang chung về cơng trình bảo vệ bở biển. 91.2.2 Đặc điểm tình hình về cơng trình bao vệ bở biển, 10</small>

<small>1.2.3 Những giải pháp khoa học ~ công nghệ bảo vệ bờ khu vực ven biển Nam</small>

<small>thi cơng cơng tình bảo vệ bờ biển tại Việt Nam 2</small>

1.42 Vai tơ và trích nhiệm của các bên liên quan đến chit lượng thi cơng cơng

<small>trình bảo vệ bờ biễn tại Việt Nam 26</small>

<small>Kết luận Chương 1 31</small>

CHUONG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUAN LY CHAT LƯỢNG THI CONGCONG TRINH ĐÊ TRU RONG TIEU GIẢM SONG 32

<small>2.1 Cơ sở pháp ly rong quản lý chất lượng thi công đề tru rỗng tiêu giảm song..32</small>

<small>21.1. Các quy định của Nhà nước 3</small>

<small>2.1.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẳn tong quan lý chất lượng thi cơng xây dựng</small>

<small>cơng trình đề trụ rồng tiêu giảm sóng 38</small>

<small>2.2. Đặc điểm kết cấu cơng trình để trụ rồng ti giảm sơng. 40</small>

22.1 Giới thiệu chung về dang công tinh 40

<small>222. Nguyễn lý giảm sóng của để trụ rồng 40</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.3 Bổtritổng thể và phương dn kết cấu dị

<small>2.2.4 Ưu điểm của dạng kết cấu cơng trình. 42.3 u cầu kỹ thuật trong thi công đê trụ rỗng tiêu giảm sóng 4523.1 u cầu tong thi cơng chế tao cấu kiện 45</small>

2.3.2 _ Yêu cầu trong thi công lip đặt cấu kiện. 492.4. Các nhân tổ ảnh hưởng ti chất lượng thi cơng đê tr rồng tiêu giảm sóng....52

<small>2.4.1 Nhơm các yêu ổ chủ quan 32</small>

<small>Kết luận Chương 2. 56</small>

CHƯƠNG 3 THỰC TRANG VÀ GIẢI PHAP QUAN LÝ CHAT LƯỢNG THỊCONG CÔNG TRINH DE TRỤ RONG TIÊU GIAM SONG BẢO VE BO BIENTẠI VUNG DONG BANG SƠNG CUU LONG 37

<small>cơng trình xây dựng dé tr rng tiêu giảm sóng bao vệ bar</small>

<small>3.1 Giới thiệu chung</small>

<small>biển tai vùng đồng bằng sông Cứu Long 37</small>

i thiệu tong quan về dự án. $7

<small>xề sự cần thiết của cơng trình để tr rồng tiêu sông 603.2 Thực trang về công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng đề trụ rong tiêu</small>

<small>giảm sống bảo vệ bờ biễn tại ving đồng bằng sông Cửu Long 5</small>

3.2.1 Thực trang cơ cấu tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng 6322. Thực trạng quan lý chất lượng thi công xây dựng dé trụ rỗng tiêu giảm.sóng bảo vệ bờ bin tại ving đồng bằng sông Cửu Long 6832.3. Đánh giá chung về thục trang quản lý chất lượng thi công đề trụ rồng tiêu

<small>giảm sng bảo vệ bờ biễn tại ving đồng bằng sông Cửu Long 80</small>

<small>3.3. ĐỀ xuất giải pháp quan Ij chất lượng thi cơng xây dựng đề trụ rồng tiêu giảmsóng bảo vệ bờ biến tại vùng đồng bing sông Cửu Long 8l</small>

3.3.1. Giải pháp về cơ cầu tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng. 8l3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng th công ch tạo edu kiện đề trụ rỗng...Só

<small>3.3.3 _ Giải pháp nâng cao chất lượng thi cơng nền móng đê tru rỗng 89</small>

3.3.4 Giải pháp nâng cao chat lượng th công lắp dit câu kiện để tr rồng...2

<small>Kết luận Chương 3. 97</small>

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 98DANH MỤC CÔNG TRINH ĐÃ CONG BO 100TÀI LIỆU THAM KHAO lôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Mã kề biển bị sạ lở nghiêm trọng tại bờ biên

<small>“Chính điện điễn hình tuyển để trụ rồng</small>

<small>Mặt cắt ngang điền hình</small>

3. Kết cầu đê try rồng.

Kết cấu đoạn khóa đầu tuy:

<small>CChất lượng bê tơng mặt ngồi và thí nghiệm nén mẫu sản phẩm</small>

<small>Rai da cắp phối ớt nền</small>

<small>Hình 27. Lắp đặt cấu kiện tiêu giảm sóng</small>

‘Hinh 2.8. Tha đá trong lịng cấu kiện và tha gia cổ chân đê.

<small>Hình 3.1. Mơ hình cơng nghệ đê tr rồng</small>

Hình 3.2. Chính diện tuyển và mặt cắt ngang đẻ trì rồng

<small>Hình 3.3. Đề trụ rồng tiêu giảm sóng tại tinh Cả Mau,</small>

Hình 34. Kết edu vin khn ngồi

<small>Hình 3.5, Kết cấu vin khn trong</small>

<small>Hình 3.6. Hệ thống câu cấu ki trong bãi đúcHình 3.7. Vận chuyển bằng xa lan</small>

<small>Hình 3.8. Biện pháp thi cơng lip đặt</small>

Hình 3.9. Đề xuất cơ giới hóa trong thi cơng nền móng cơng trình,Hình 3.10, Thiết bị san gạt chun đụng gắn sau si lan

<small>Hình 3.11, Xây dụng bên đỗ si lan và cơng nghệ vận chuyển cầu kiệnHình 3.12. Các thơng số ổn định của sĩ lan</small>

<small>Hình 3.13, Giải pháp xếp cầu kiện trên sà lan.</small>

<small>%</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỎ.

Sơ đồ 1.1, Cách tiếp cận và phương pháp nghị

<small>Sơ đồ 2.1, Sơ đỗ trình tự chế tạo cầu kiện tiêu số</small>

Sơ đổ 3.1, Mơ hình cơ cấu tổ chúc quân lý dự án của chủ đầu tw

<small>Sơ đồ 3.2. Mơ hình tổ tư vấn giám sát</small>

<small>Sơ dd 3.3, Sơ đồ trình tự thì cơng để trụ rỗng,</small>

Sơ độ 3.4, Cơ edu tổ chức của Ban chỉ huy công trường

<small>Sơ d6 3.5, Sơ .m tra Vật tư, vật</small>

<small>88</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 1.1. Bảng tổng hợp về hiện trang công tinh bảo vệ bờ biễn tại Việt Nam

<small>Bảng 3.1. Sai số cho phép khi thì cơng van khn edu kiện tiêu sóng</small>

<small>Bang 3.2. Bảng sai số cho phép của cầu kiện.</small>

Bảng 3 3. Sai số cho phép khi lắp ghép các cấu kiện iêu sóng hình trụ rỗng:

<small>80</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết củn đề tài

<small>“Cơng trình bảo vệ bờ biển là cơng trình thuộc nhóm hạ ting kỹ thuật có vai trd quantrọng trong việc đâm bảo an toàn cho hoạt động khai thác tải nguyên biễn, canh giữ bio‘vé lãnh thổ lãnh hai của đất nước, bảo vệ môi trường, phòng chẳng thiên tai và đáp ứng</small>

nhu cầu sản xuất nơng nghiệp. Vì vậy việc quy hoạch để hình thành các trung tâm kinhtế biển theo hưởng phát rin tổng hợp phải gắn

.Cơng trình bao vệ bờ biển bao gồm các cơng trình sau: Dé biển, kè bảo vệ đề, cơng trình

<small>với các cơng trình bảo vệ ber biển.</small>

gia cổ bở, cơng tình giảm sóng bảo vệ rừng, bảo vệ để, ơng tình tiêu giảm sing bảo

<small>vệ đt đai ven biên và giáp danh dun hải, Là nhóm cơng tỉnh quan trọng với mục đích</small>

Khai thác tiém năng v lợi thể của mình & bio vệ các khu vục giáp ranh với biển.

‘Tuy nhiên các công tỉnh bảo vệ ba biển cũng có những nguy cơ ầm dn, tiệt hại sẽ làrit lớn nếu như một tuyển cơng trình tiêu giảm sóng gặp sự cổ mà nguyễn nhân chính

<small>lã do quy tinh quản lý chất lượng không được quan tim ding mic, Bởi vậy, ong</small>

<small>song với sự phát triển quy mơ hệ thống cơng trình bảo vệ bờ biển thi cũng cin phải</small>

<small>"nâng cao công tác quản Ilượng thi cơng cơng trình</small>

Tại vùng đồng bằng sơng Cứu Long, do tie động của biến đổi khí hậu và hiện tượngnước biển ding, tình hình ạt ở bờ biễn diễn ra ngày cảng nghiêm trong, Tỉnh trang sat

<small>lừ bờ biển điễn ra cả ở ven biển Đông và biển Tây. “Mie độ sat lở bờ biển xây ra từ</small>

năm 2007 đến nay trung bình là Savi, cá bit cỏ những nơi lên đến 50m năm. Theo

<small>thống kê, có 80% đường bờ biển (kể cả bờ biển Đông và Tây) bị sat lở với diện ích</small>

khoảng 300 ha rừng phịng hộ bị mắt mỗi năm” [1]. Để phòng chống diễn biễn phức tap

<small>của thờit và giảm nhẹ tác động của biển đổi khí hận, rong những năm vữa cua, các</small>

tinh vùng đồng bằng sông Cứu Long đã huy động mọi nguồn lực của địa phương và sthỗ Irợ của Trung ương dé xây dựng một số cơng trình tại các vịt sat lờ xung yễu, dedoa an toàn tuyển đề biển. Một số giải pháp từ bán kiên cổ đến kiên cổ đã được thực

<small>"hiện như: kẻ cir trim, dita, kẻ nhựa, ro đá, bê tơng... Các cơng tình sau khi xây dựng đã</small>

í nhiều có tác dụng bảo vệ được bờ biễn, uy nhiề vẫn côn một số tổn ti như với cáccơng trình bằng bê tơng kiên cổ (kẻ lát mái cầu kiện đúc sẵn, kè cọc bé tông ly tim...)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

giá thành xâ lắp khá cao, nguồn ngơn sách khổ gánh ni, uy tình thi cơng phic tp,

<small>đời hỏi đơn vị thi cơng phải có trình độ cao. Do vậy, cắp thiết phải hoàn thiên quy trình</small>

<small>‘quan lý chất lượng thí cơng cácing trình bao vệ bờ biển nhằm phát huy hiệu quả tiêugiảm sống, tăng tuổi thọ công tinh.</small>

Năm 2016, Viện Thủy công ~ Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam đã đề xuất giải pháp

<small>xây dựng mơ hình cơng nghệ Đề tru rồng tiêu giảm sóng bảo vệ bilên, đến nay đã có</small>

03 dự ân đi vào thực tế: Cơng trình số 1 là 10m để trụ rồng tại biển Tây huyện Trần

<small>Van Thời tỉnh Cả Mau hồn thành thing 04/2017; cơng trinh số 02 là 6Om để tr rỗngtai biển Đông thuộc phường Nhà Mắt, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liệu hoàn than</small>

tháng 11/2018; cơng tình số 03 là 500m để trụ rổng tại phía bắc Vim Đả Bạc, thuộc

<small>biển Tây tỉnh Cà Mau hồn thành tháng 04/2019. Tuy nhiên các cơng nh trên trong</small>

q trình thir nghiệm cin hồn thiện về công tác quản lý chất lượng thi công nhằm.

tăng hiệu quả giảm sóng bảo vệ bờ biển, đảm bao chất lượng cho cơng trình. tăng Mỗi

<small>thọ cơng trình, giảm thiểu các rùi ro, sự cố, chỉ phí duy tu bảo dưỡng, đẩy nhanh tiến</small>

<small>độ thi công và đáp ứng những yêu cầu quản lý chất lượng thi công xây dựng,</small>

<small>“Xuất phát từ tỉnh hình đó, với mục đích xây dựng và hồn thiện giải pháp quản lý chấtlượng thi cơng đê trụ rỗng tiêu giảm sóng, bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sông,itu Long. Tácsau khi tim hiểu và nghiên cứu nội dung trên xin lựa chon để tài</small>

luận văn thạc sĩ: "Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công đê trụ rỗng

<small>tiêu giảm sóng bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sơng Cửu Long’</small>

2. Mục đích của đề tài

<small>Phân tích cơ sở lý luận và thực trạng công tác quan lý chat lượng thi cơng cơng trình, từ</small>

<small>đồ đề</small> uit giải pháp nhằm ning cao hiệu quả quản lý chất lượng thi <small>ng cơng trình đề</small>

<small>trụ rỗng tiêu giảm sóng, bảo vệ bờ biển, ứng dụng tại vùng đồng bằng sông Cửu Long.</small>

3. Đắi tượng và phạm vi nghiên cứu

~ Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng thi công để trụ rồng tiêu giảmsông, bản vệ bờ biến tại vũng đồng bằng vông Cứu Long,

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>- Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi của đề tài tập trung nghiên cứu hồn thiện cơng tác</small>

“quản lý chất lượng thi cơng để trụ rỗng tiêu giảm sóng, bảo vệ bo biển tại vùng đồng

<small>bằng sông Cửu Long.</small>

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

~ Cích iếp cận: Các thông tr, nghị dịnh, luật nhà nước, khả sát thực ổ, dự ân thực Ế,

<small>tai liệu nội bộ, tap chí khoa học, sách, bảo, báo điện tử.</small>

<small>- Các phương pháp nghiên cửu:</small>

<small>~ Phương pháp chuyên gia;</small>

~ Phương pháp ý thuyết:

<small>= Phương pháp điều tra thu thập thông tin;</small>

~ Phương pháp thơng kê, tổng hợp, phân tích, so sánh.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn cin đề tài

<small>- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu hệ thống những vin đề lý luận liên quan đến côngtác quản ý chất lượng ti cơng cơng tình và những lý luận chung của cơng tác quản</small>

<small>ý chất lượng thi công dé tru rỗng tiêu giảm sóng, bảo vệ bờ biển tại ving Đồng bingsơng Cửu Long,</small>

- Ý nghĩa thực tim: Kết quả nghiên cứu cia luận văn có thể áp dụng để quản ý chất

<small>lượng thi cơng để trụ rồng tiêu giảm sóng, bảo vệ bi biển tai vùng Đồng bằng sông</small>

<small>“Cửu Long</small>

6. Két quả đạt được

<small>ĐỂ dat được mục tiêu nghiễn cứu, luận văn cần phải nghiên cứu, giải quyết được</small>

<small>những vấn để sau:</small>

- Tổng quan được nội dung, ý nghĩa cơ sở khoa học của công tc quản lý chất lượng

<small>thi công cơng trình;</small>

<small>= Đánh giá thực trạng về</small> ong túc quản lý chất lượng thi công để trusông, bảo vệ bờ in tại vũng đồng bin <small>ng Cửu Long;</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Nghiên cứu, đề xuất các iải pháp có tính khả tỉ nhằm hồn thiện quy tình quản lý

<small>chất lượng thi cơng để trụ rỗng tiêu giảm sóng, bảo vệ bờ biển tại ving đồng bằng</small>

<small>sông Cứu Long.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHUONG1 TÔNG QUAN VE CÔNG TÁC QUAN LÝ CHATLƯỢNG THI CONG CÔNG TRINH BẢO VE BO BIEN

<small>1 Tổng quan về chất lượng cơng trình và qn lý chất lượng thi cơng cơngtrình</small>

<small>LLL Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng và qn lý chất lượng cơng</small>

<small>Trình xây đựng</small>

CChit lượng cơng trình xây đựng là những u cầu tong hợp đối với đặc tính vỀ an tồn,

<small>"bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình, phù hợp với quy chuẩn xây dựng, tiêu</small>

chuẩn kỹ thuật, ph hợp với hợp đồng kinh tế và pháp luật hiện hành của Nhà nước.“Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết qua của sự tắc động giữa hàng loạt

6 liên quan chặt ch với nhau, Muén đạt được chit lượng mong muốn cần phải quảnLý một cách đúng din các yếu tổ này. Quản lý chit lượng công tinh xây đựng là một

<small>khía cạnh của chức năng quản lý và thực hiệnchính xách chất lượng. Hoạt động quản</small>

lý chất lượng trong lĩnh vực xây dụng được gọi à quảnlý chất lượng xây dựng

<small>Quan lý chất lượng xây dựng công trình là việc tổ chức, phối hợp, giám sắt các hoạt</small>

động trong xây dựng nhằm tạo ra cơng tình xây đựng đảm bảo chit lượng. Quin lý

<small>chit lượng cơng trình xây dựng là nhiệm va, trách nhiệm của tt cả các chủ thể tham</small>

<small>sia hoạt động xây dựng cơng trình [2]</small>

Một số thuật ngữ trong Quản lý chất lượng xây dụng được hiểu như sau:

<small>"hính sách chất lượng" là định hưởng về chất lượng do nhà nước hoặc doanh</small>

nghiệp công bổ,

<small>~ "Hoạch định chit lượng” la các hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu và yêu cầu đối</small>

với chất lượng và để thực hiện các yêu tổ của hệ thống chất lượng

<small>~ *Kiểm soát chất lượng” li các kỹ thuật và các hoạt động tác nghiệp được sử dụng để</small>

thực hiện các yêu cầu chất lượng

~ *Đăm bảo chất lượng” là mọi hoạt động có ké hoạch và có hệ thống chit lượng được

<small>khẳng định đẻ đem lại lòng tin thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lượng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

i thống chit lượng" là bao gồm cơ cfu ổ chức, hủ tục, quy tinh và nguồn lựcsẵn thiết để thực biện công tác quân lý chất lượng:

Như vậy. tuy cịn tơn ti nhiễu định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng xây đựng,nhưng sau khi tổng hợp và đúc kếc khái niệm và tính chất của công tác quản lý chấtlượng xây dụng bao gồm

~ Quin lý chất lượng à hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính tổ chức,

<small>kinh tế,thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tắt cả mọi người, mọithành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tắt cả các cấp.</small>

<small>~ Mue tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chấtlượng phù hợp với nhuthị trường vìchỉ phí hợp Ii.</small>

<small>~ Thực chit của quan lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý</small>

như: hoạch định, ổ chức, kiém soát và điều chỉnh, Nồi cách khác, quân lý chất lượngsắn lin với chất lượng của quản lý. 2]

112 Tổ chúc quân lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình

‘Quan lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm các hoạt động quản lý chất

<small>lượng của Nhà th thi công xây dựng, giám sit thi sông xây dựng. giám sít tác giả</small>

<small>‘ea nhà thầu thiết kế và nghiệm thu cơng trình của Chủ đầu tư.</small>

1.1.2.1 Nội đăng cơng tác quân lý chất lượng th công xây (hưng bao gm~ Quản ý chất lượng đối với vật liệu, sin phẩm, cầu kiện, thiết bị

<small>- Quản ý chất lượng của nhà</small> du thí cơng xây dụng cơng tình

<small>~ Giám sát thi cơng xây dụng cơng trình.- Nghiệm thung việc xây dựng</small>

<small>~ Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong q tình thi cơng xây dựng cơng trình,</small>

~_ Thí nghiệm đối chúng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết

<small>sấu cơng trình trong g tinh thì cơng xây dựng</small>

<small>~ Nghiệm thu, bàn giao cơng trình cho đơn vi vận hành khai thác,6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>“Chất lượng thi cơng xây đựng cơng trình phải được kiểm sốt từ cơng đoạn thiết kế tổchức thi cơng, mua sắmsản xu„ chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng,</small>

<small>sắu kiện và tiết bị được sr dạng vào cơng tình cho ới cơng đoạn thi cơng xây đựng,chạy thử và nghiệm thu đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hodn thành vào sử dụng.</small>

<small>1.1.2.2 Trình tự và trách nhiệm thực hiện của các chủ thể được que định như sau:</small>

~ Quản If chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng

<small>trình xây đựng.</small>

<small>+ Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng và các chứng chỉ, chứng nhận,</small>

<small>sắc thông tn, ti liệu có iên quan tới sản phẩm xây đụng theo quy định của hợp đồng</small>

<small>xây dung, quy định của pháp luật về chất lượng sin phẩm, hing hóa và quy định củapháp luật khác có liên quan;</small>

<small>+ Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sin phẩm phủ hợp với yêu cầu củahợp đồng xây dựng:</small>

<small>- Quan lý chất lượng của nhà thầu trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình</small>

<small>~ Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu cơng</small>

<small>việc xây dựng trong q trình thi cơng xây đựng cơng trình</small>

<small>~ Nhà thầu lập thiết kể kỹ thuật đồi với trường hợp thiết kế ba bước, nhà thầu lập thí</small>

kế bản vẽ thi cơng đối với trường hợp thiết kế một bước hoặc hai bước cỏ trich nhiệm

<small>giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi cơng xây dựng cơng tinh,</small>

~ Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tái và kiểm định xây dựng trong q trình thi

<small>cơng xây dựng cơng trình.</small>

<small>~ Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>- Lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng, lưu trữ hỗ sơ của cơng trình và bàn giao.</small>

<small>cơng trình xây dựng. [2]</small>

113. Vai trd cia giai đoạn thi công ảnh hưởng dén chất lượng cơng tình xâyđựng

<small>“Trong q trình thực hiện dự &giai đoạn thi cơng có vai trị vơ cùng quan trọng.</small>

quyết định đến chất lượng cơn <small>trình xây dựng. Để cơng trình xây dựng đạt chất lượng.</small>

tốt nhất thì giai đoạn thi công cin chú trọng thực hiện các công tác như: Quản lý chấtlượng của chủ đầu tư với nhà thu thi công. giám st thi công xây dựng cơng trình và

<small>nghiệm thu cơng trình xây dựng.</small>

“Trong giai đoạn thi cơng, máy móc thiết bị có tác dụng để giải phóng con người khỏi

<small>những cơng việc nặng nhọc, cịn những vấn dé liên quan đến chất lượng đều do conngười trựcp thực hiện. Q trình thi cơng từ khi khởi cơng đến khi hồn thành, bàn</small>

giao đưa vào sử dụng chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn li chia thành nhiềucơng việc khác nhau. Vì vậy do q trình thi cơng thường diễn ra ngồi trời nên chịunhiễu ảnh hưởng của điều kiện thi tết. khí hậu và địa chất khu vục tác động đến con

Bên cạnh đó, những yế tổ cịn tổ tại trong q tình thi cơng gây ảnh hưởng đến chit

<small>lượng xây dựng cơng tình như:</small>

~ Vật liệu xây dựng trên thị trường hiện nay do chưa được kiểm soát chặt chẽ vé chủng.loại nên chất lượng còn kém, sản phẩm vật iu xây dựng chưa cổ tính ơn định và hợpchuẩn cao. Vì vậy chất lượng vật liệu xây dụng nếu không được kiểm sốt chặt chẽ sẽ

<small>cảnh hưởng tới chất lượng cơng trình xây dựng.</small>

<small>~ Công tác kiểm tra, kiểm định, giám sát chất lượng cdu kiện và cơng trình xây dựng</small>

đồng vai trổ quan trong, ảnh hưởng đến chit lượng cơng tình. Vì vậy Chủ đầu tư cầntích cực, chủ động tổ chức thực hiện nhằm mục đích đánh giá chất lượng và kiểm địnhkhả năng chịu lực của kết cầu công trình.

<small>Khi cơng trình xây ra sự cổ liên quan đến an tồn trong thi cơng, chất lượng có vấn đềthge phân định trách nhiệm, xử lý vụ việc đổi với các bên liên quan không rõ ràng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>- Quy định</small>

<small>Ig vẫn được giao làm Chủ đầu tư của cơng trình xây dựng, tat sẽ dẫn đến cơng tác quản.</small>

<small>tăng lực của Chủ đầu tư còn nhiều thiểu sót, dù khơng đủ năng lực quản</small>

<small>lý dự án khơng đảm bảo.</small>

<small>- Vai t của tư vấn giám sát làdit quan trong, trong khi đó cơng tác đảo tạo đội ngũ tư.</small>

chit lượng tư ấn giám

<small>vấn giám sát ở nước ta chưa được quan tâm đúng mức dẫn.</small>

átkhông đảm bảo yêu cầu. Sự phối hợp giữa các đơn vị giám sắt như tư vin giám sat,

<small>giám sát chủ đầu tư, giám sát tác giả, giám sát sử dụng, giám sát cộng đồng ở một số</small>

<small>cơng trình chưa được chặt chế.</small>

<small>~ Cơng tác kiếm tra, giám sát chất lượng cơng trình xây dựng của cơ quan Nhà nướccòn chưa sâu sit, it quan tâm đến giai đoạn thực hiện dự án. Việc phân giao trách</small>

nhiệm, quyén han chưa õ ng cho các dom vị chức năng ở các cấp

Vi vậy để nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng, trong giai đoạn thi cơng ta cinphải có một cơ chế quản lý hiệu quả từ tắt cá các lĩnh vục, nhằm khắc phục các vẫn đểcòn tồn tại nêu trên. Mỗi chủ thé, tổ chức tham gia quá trình quản lý chất lượng thisông xây dựng cần đặt trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ lên hàng đầu nhằm đảm bio

<small>cho công trình xây dựng đạt chất lượng tốt nhất</small>

<small>1.2. Đặc điểm làm việc của cơng trình bảo vệ bờ biển1.3.1. Thực trang chung về cơng trình bảo vệ bờ biển:</small>

Bờ biển Việt Nam có chiều dai khoảng 3.260 km chưa tính đường bờ của hái đảo, vớitổng chiều dài cơng trình bảo vệ bờ là 451 km, như vậy tỷ lệ đường bờ biển có cơng

<small>trình bảo vệ bờ là hơn 14% [3]. Vi nước ta có đường bờ biển trải dài dọc 29 tỉnh từ.</small>

“Quảng Ninh đến Kiên Giang nên tỷ lệ đường bờ biển có kể là tương đổi lớn. Các cơng

<small>trình này đảm bảo an tồn cho người dân trước những thiên tai như bão, lũ, sat lởđất,</small>

Nhờ sự quan tâm đầu tư của Dang và Nhà nước ta đối với sự an toàn vỀ tinh mạng và

<small>tài sản của nhân din nên mật độ các cơng trình bảo vệ bờ không ngừng tăng lên theotừng năm, đặc biệt trong các năm gần đây.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>- VỀ kết cầu công trinh bảo vệ bờ: Kê gia cổ bờ (loi cơng tình bị động) chiếm tỷ lệlớn với 2.370 cơng tình trên tổng số 2.616 cơng tình trong cả nước (chiếm 90.6);Ke mỏ hàn (loại cơng trình chủ động) chiếm tỷ lệ nhỏ với 246 cơng trình trên tổng số.</small>

2.616 công trinh trong cả nước (chiếm 9,4%); Cúc cơng trình có kết cấu kiên cổ ởmiễn Bắc và miễn Trung ~ Tây Nguyên chiếm tỷ lệ lớn, ở miễn Nam ~ đồng bằng

<small>sông Cứu Long th các cơng trình có kết cấu bản kiên cổ và thơ sơ chiếm tỷ lệ lớn. [3]</small>

Bang 1.1. Bảng tổng hợp về hiện trạng cơng trình bảo vệ bờ biển tại Việt Nam.Ki gin cổ bờ Mé hàn, đập hướng dòngTổngsố - | Chiều đã (my | Số uyền kẻbị| Tổngsố - | Số cơngrìnhhị

<small>tuyển ke) hưhơng | và vuạy | Nhhông</small>

300 451.034 16 93 a1

<small>Ty lệ% 53 lạ</small>

1.2.2 Đặc diém tình hình về cơng trình bảo vệ bờ biển

<small>Bờ biển Việt Nam bao gồm hai vùng đồng bằng sông lớn được hình thành từ trằm tích</small>

Holocene: Đồng bằng sơng Hồng ở phía Bắc và đồng bằng sơng Cửu long ở phíaNam, Bở biển là địa bàn, căn cứ thực hiện tắt cử các hoạt động khai thc ti nguyênbiển, canh giữ, bảo vệ lãnh thổ, lãnh hải của đắt nước. Vì vậy các cơng trình bảo vệ bờbiển có va rd rất quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia

<small>Céng trình bảo vệ bờ biển được thục hiện theo nhiều mơ hình, phương pháp, chức</small>

năng với những kết cấu rt đa dạng như: Để biển, kè bảo vệ đ <small>tơng trình giảm sóng,bao vệ rừng và bao vệ dé, cơng trình bảo vệ đất dai ven biển và giáp ranh duyên hải.</small>

<small>bờ hoặc xabờ) nhằm mục đích bảo vệ khu vực phía bên trong của cơng trình đang được nghiên</small>

“Trong giai đoạn gần đây, các giải pháp xây dựng cơng trình bảo vệ bờ

<small>cứu sâu rộng và đầu tư phát triển mạnh mẽ, Cie giải pháp này phù hợp trong điều kiện</small>

<small>đầu tư xây dung các công trình bảo vệ bở có chỉ phí thấp hơn so nguồn lợi thu (phục</small>

<small>vụ cho các địa phương còn hạn chế về kinh phí đầu tư) hoặc ở những vị uf có vai ud</small>

‘quan trọng trong cơng tác đảm bio an ninh ~ quốc phòng.

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

CCác biện pháp cơng tình bảo vệ bờ được chia thành một số nội dung như chống xối

<small>lở, chống lũ lụt thoát nước ving nộ địa, ảo vệ vùng bãi ngập lũ ven biển và khu dân</small>

cot, Nhưng những sự can thiệp lên hệ thống bờ biển đều gây ra những phản ứng, do

<small>vây phải giảm thiểu tối đa những tác động iêu cực. Trước khi thực hiện biện pháp bảo</small>

<small>vệ bờ biển, cần phải mô tả chỉ iết hiện trạng địa điểm và các vấn đề trọng tâm cần giải</small>

quyế, nhằm đảm bảo cho phương án lựa chọn cơng tình bảo vệ bờ biển được hiệu

<small>aq nhất</small>

Cong tinh bio vệ bi biển bao gỗm các dạng cơng trình phổ biến sau:

<small>122.1 Bê biển</small>

<small>"Để biển là loại công tinh xây đựng dọc theo bờ biển để ngăn triều cường, chắn sóng</small>

nhằm chống ngập mặt cho dit dai ven biển, bảo vệ đất iễn khi xuất hiện bão, nước

biển ding, đồng thị bio vệ ving đất ven biển tạo điều ki <small>phát triển kinh tế</small>

<small>trong vùng. Đây là biện pháp chủ yếu của cơng trình bảo vệ bở và được áp dụng rộng.</small>

rãi tại Việt Nam (tr tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Quảng Nam), Tuy nhiễn trong trường

<small>hợp xói lở gây ra bởi dong ven thi dé biển khơng có tác dụng chống xói đường bờ. Dê.</small>

biển thường được dip bing dit, mặt và đấy để phía biển có tác dụng chống sóng và

<small>nước dâng, phía bờ có bé trí rãnh thốt nước. Mái dé có nhiệm vụ chính là ngăn sóng,</small>

trần và thắm xuyên qua dé, tránh gây ngập ạt và xâm nhập mặn vào phin phía sau để6 Việt Nam, có một số dạng mặt cất đê như sau: Dé không chịu sóng tràn, đê chịusóng tràn, dé xây dựng ở vùng có điều kiện sóng hạn chế (bãi nơng, bãi có rừng ngập.mặn), để hai tuyến cho phép sóng tran tuyến ngồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>oe NB sean</small>

Hình 1.1. Hình dang mặt eft ngang để biển

<small>1.2.2.2 Gia cổ bờ (Kê biển)</small>

Dây là loi cơng tình bảo vé mai dốc chẳng lại sự phá hoại của sóng và dong chảy ti

<small>vị trí mái cơng tình, chống lại biện trợng vật iệu cơng tình bị rửa rồi trên thân đề,đảm bảo sự ên định cho dé biển va toàn bộ vùng bờ biển. Kè biển là bộ phận ở phía</small>

<small>ngồi cùng mái dốc dé biển, có tác dụng chính là bảo vệ mái đốc không bị x6i lở, biển</small>

dạng. Nhược điểm của cơng tình gia cổ bờ (kè <small>là khơng ngăn được xói lỡ</small>

thường xun, nên theo tính chất thời gian dịng ven bở có khả năng hư hại đn chân

<small>cơng trình và sau đó gây hư hỏng tồn bộ cơng trình.</small>

Do tác đụng của sóng gió, sii hạn chịu tải của kt cần phải t dn tổ hợp bất lợi cđa

<small>sóng gió và thủy triểu, trong đó kể cả độ dâng cao mực nước do gió bão. Với các đoạn.</small>

<small>"bờ biển khơng có sự che chấn của hải đảo và rừng cây ngập mặn, sóng biển đội vào bothường có xung lực rắt lớn, mức độ phá hoại mạnh, nên kết cấu kè biển thưởng phải</small>

rit kiên cổ và ti in chưa có các tiêu chuẩn.<small>in nhiều vật liệu. Ở Việt Nam hiện nay</small>

<small>iu bảo vệ chân kè, nên tại‘quy định việc sử dụng cấu kiện bảo vệ mái kè biển và kết</small>

<small>một số địa phương sử dụng kết cầu công trình chưa thực sự phù hợp, gây ảnh hưởng.</small>

đến chất lượng cơng trình, lăng phí chỉ phí đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>"ngụ tr se Bế,</small>

<small>ben trvee eT</small>

<small>"Đêm gm ng</small>

<small>beget) co tg ote</small>

Hình 1.2. Mat cắt ngang cơng trình gia cổ bờ

<small>“Các hình thức kè biển bảo vệ bờ ở Việt Nam chủ yếu sử dụng các loại sau đây:a. Ke mái bằng bê tông:</small>

<small>- Kè mái bằng bê tông đổ tại chỗ: Sử dụng bê tông tắm lớn đỗ tại chỗ có khớp nikích thước và trọng lượng được tính tốn cho từng cơng trình cụ thể, có thể bổ trí them</small>

các lỗ thốt nước đễ giảm áp lực dy nỗi

<small>~ Ke mái tắm bê tông lắp ghép: Đây là dạng kết cấu được sử dụng rộng rãi cho mái kè,</small>

‘bao gồm các hình dang và kich thước khác nhau, như: tắm lắp ghép bản nhỏ mặt hình.vng, tắm lấp ghép lập phương. tắm bê tông lắp ghép lin kết một chiều, ngàm hai

éu, ba chiều,

mái bằng đã lát khan

<small>"Đây là phương pháp kè bảo vệ bir phổ biến tại vùng biển phía Bắc nước ta, vật liệu</small>

được sử dụng là đã hộc có kích thước ti 0.25 ~ 0.âm, đã được xếp chặt theo lớp nhằmbảo vé mai, đảm bảo én định dưới tác dụng của sóng và dòng chảy ding. Với bề mặt

ê, độ nhám lớn phương pháp kè nảy giúp giảm sóng leo lên mái, giảm vận tốc rút

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

“Trong yêu ổ kỹ thuật, q tình thi cơng và sửa chữa hư hỏng của dang cơng trình nàyln được thực hiện một cách dễ dàng.

<small>e, Ke mái bằng đá xây ~ đá chit mach:</small>

<small>Diy là phương pháp ké được sử dụng nhiề ở vàng biển tính Thái Bình và Nha Trang</small>

Đổi với kề mát bằng đá xây ta đỗ vữa lớt nên và xây tùng viên đó có liên kết tắm lớn

<small>chiều rong 2m, tạo khớp nối bằng bao tả nhựa đường côn đối với kề mi bằng đá chit</small>

<small>mạch ta xếp đả chèn chặt và đỗ vita chit mạch ở phía trên (vật liệu sử dung là đá hoc</small>

<small>kích thước 025 ~ 0 âm),</small>

<small>1.2.2.3 Hệ thẳng đập mỏ hàn (đập dink)</small>

<small>Đập mỏ hàn là cơng tình chống x6i lờ nằm ngang bờ bién giúp làm giảm đáng ké quá</small>

trình vận chuyển trim tích doc bở biển. Đây là những cơng trình hẹp được xây vng.góc với bờ biển, với những chức năng chính như: Làm giảm lưu tốc dịng chảy; giảm

<small>vận chuyển bùn cát đọc bờ; tạo vùng nước tĩnh hoặc xoáy nhẹ để giữ vùng cát lại gây</small>

"bồi cho vùng ba, bãi bị xGi; che chắn cho bờ khi sóng xuyên truyền tới; giảm lực xung

<small>kích của sóng tác dụng vào bis; hướng dòng chảy ven bir đi lệch ra xa tránh gây xói bờ.</small>

"Đặc biệt đối với vùng bãi biển bị xâm thực và tại đó khơng trồng được cây chấn sóng.

<small>giải pháp bảo vệ bãi là xây dựng cơng trình giảm sóng, chống x6i, tạo bãi. Các dạngcơng trình thường áp dụng là đập mo hàn.</small>

“Trong nhiều trường hợp. hệ thống công trinh này đã dat được những kết qua tích cực.tuy nhiên trong một số trường hợp khác hiệu quả này bị hạn chế, nơi các mỏ han đã bị

<small>hur hong, gây ra những thiệt hại lớn do tình trạng x6i lờ cuối đồng, sau cơng trình. Để</small>

<small>giảm thiểu tình trang x6i lở cuối dồng, chiễu dài của đập mỏ hàn phía cuỗi bãi phải</small>

giảm din cho đến khi bằng 14 chiều dai dự kiến ban đầu, đồng thoi xây thêm các mỏ

<small>hàn thắm nước để cho phép q trình vận chuyển trim tích dọc bờ biển ở một mức.</small>

nhất định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Hình 1.3. Hệ thống đập mỏ hàn (đập định)1.2.2.4 Cơng trình đê rồng tiêu giảm sóng</small>

<small>Là dang cơng trình tác giả tập trung nghiên cứu, tiếp cận với các giải pháp kết cầu dé</small>

phá sóng được xây dựng ở Nhật Ban và Trung Quốc có hình dang Đề bin nguyệt bằngg cốt thép trên đồng da dé. Các tác giả của Viện thủy công đã ứng dụng lĩnhhoạt và đề xuất Đề trụ rỗng đặt trên nên đất yếu tại bờ biển vùng đồng bằng sơng Cửu.

<small>Long. Để trụ rỗng có khả năng tiêu giảm sóng tốt. giảm áp lực sing tác động lên cơngtrình, kết cấu được chế tạo hồn chỉnh trong nhà máy và thi công lắp ghép nên đảm</small>

<small>"bảo chất lượng, giảm thời gian thi cơng. Cơng trình có các ngun lý tiêu giảm sóng</small>

<small>như sau: Để trụ rỗng có buồng tiêu sóng, hép thu phin lớn năng lượng sóng, khỉ nước</small>

khi lọt vào các lỗ rỗng có hướng tâm sẽ bị xế ra và pha trộn với khơng khí, bị va đậpvào nhau phân tn, ma át, tiệt iêu bớt năng lượng sóng. Một phần nhỏ năng lượngsóng truyền qua để trụ rỗng và hình thành sóng mới, phần khác thành sóng phan xạ.CCéng tinh thường được bố tr song song và xa phía bờ, nhằm ứng dụng cơng nghệ iều

<small>tấn, hấp thụ, giảm năng lượng sóng, chống xói bờ biển khu vực bên trong. Với sự phát</small>

bộ khoa học tong các năm gà <small>mơ hình cơng trình trên đã mang lạ</small>

những kết quả hết sức thiết thực, với chỉ phí thp, thiết kế phù hợp với điều kiện tự

<small>nhiên, quy trình thi cơng bài bản và khoa học đã giúp cơng trình trở thành một nghiên.</small>

<small>cứu mũi nhọn trong các giải pháp khoa học bảo vệ bờ biển, giúp giảm thiễu các ảnh</small>

<small>hưởng của hiện tượng biến đổi khí hậu, nước biển dâng và tình trạng xớ lờ bờ</small>

<small>1s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>1.2.2.5 Các cơng trình phúc hợp - đặc thà</small>

<small>“Các cơng trình đặc thù cho từng vùng miễn, địa phương khác nhau, với tác dụng nhằm.</small>

bio vé vùng đất liên ~ giáp danh duyên trước các tác động do sống và bão gây nênVí dụ: Cơng trình hàng rào cir tram; hàng ri tre tại đồng bằng sông Cửu Long với tácdụng làm giảm năng lượng sóng, tăng lắng đọng tim tích và bảo vệ bờ biển

<small>1.2.3. Những giải pháp khoa học ~ công nghệ bảo vệ bờ khu vực ven biển Nam Bộ</small>

<small>Việt Nam:</small>

Nam bộ có đường bờ biển dai trên 700km, với 400km bi biển phía Đơng vả 300km bờ.biển phía Tây, Do tinh hình biển đổi khí hậu và mực nước biển đãng, hằng năm tại đâyhiện tượng sat lở vùng bờ bin xây ra với quy mô tương đối nhiễu và lớn, hậu quả đểlại là hết sức nặng n8. Nhiễu diy phố ven bờ bị đổ xuống biển, nhiễu cơng trình hạtổng kỹ thuật, kiến trúc ~ văn hóa bị cubn theo dịng nước, nỗi bật như ti: Khu vựccửa biển Ganh Hao (tinh Bạc Liêu), cửa biển Bồ Đề (tỉnh Cà Mau), cửa sông ven biếnin Giờ (thinh phố Hé Chi Minh). cửa biển Gị Cơng Đơng (inh TiỀn Giang), cửabiển Phước Thể Mũi Né (tinh Bình Thuận), bờ biển U Minh Hạ (tinh Cà Mau). Trước

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

tỉnh hình đó, nhiều giải pháp khoa học ~ cơng nghệ nhằm bảo vệ bờ đã được đưa ra

<small>nhằm hạn chế tác động rủi ro của thiên tai.</small>

“Cách tiếp cận nghiên cứu và gi pháp bảo vệ bờ:

<small>sơn |[ số |[ xen | [ranma | [sa |[ 8 ae</small>

<small>ee | SS || san [| ae || mm || 3</small>

<small>sea || 5z || ||</small>

4 D |

Sơ đổ 1.1. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

Ví du như: ĐỀ xuất ác loại vật liệu, công nghệ mới ứng dụng cho công tỉnh bảo vệ

<small>- Các loại vật liệu mới: Thảm bê tông FS; thảm bê tông tự chèn lưới thép; vai địa ky</small>

thuật, cit bản bê tông cốt thép ứng suất trước; cir bản nhựa Vinyl; sử dụng khốiTetrapod cho cơng trình ngăn cất, giảm sóng; cỏ chống x6i mơn Vetiver.

<small>~ Các cơng nghệ mới: Công nghệ thi công trải vai địa kỹ thuật dưới nước; công nghệ</small>

thi công tha thám đá đưới nước: cơng nghệ thi cơng đóng cọc chiều đài lớn; xử lýchống xói bờ biển bằng cơng nghệ STABIOLAGE.

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

chung về chất lượng thi cơng cơng trình bảo vệ bờ biển ở Việt

<small>Được sự quan tâm của Đảng, Nhã nước và toàn xã i, cùng với sự phát triển vượt bậc</small>

<small>của tiến bộ khoa học công nghệ, công tác đầu tư xây dựng công trinh bảo vệ bở biểnš cá</small>

đã dim bảo tương đổi lượng và số lượng. Hàng năm có rất nhiều hội thảochuyên đề, những đề tai sáng kién, những ứng dụng khoa học mới của các tổ chức vàs nhân trong và ngoài nước nghiên cứu và công bổ v lĩnh vực này, bao gồm những

<small>loại vật liệu mecấu cơng trình mới, phát minh kỹ thuật mới được công bố rộng,</small>

<small>rãi, g6p phần thúc đầy quá trình nghiên cứu sáng tạo, thiết ké các cơng trình bảo vệ bời</small>

<small>biển trong cả nước, Tuy nhícơng trình bảo vệ bờ biển là một dang cơng trình mangtính đặc thù, q trinh thi cơng phức tạp nên đòi hỏi cin một cơ chế quản lý chit lượng,phù hợp.</small>

"Độ bền của kết cầu cơng trình bảo vệ bờ biến là <small>kết quả tổng hợp của các công đoạn,</small>

bao gdm: Thiết kể hi sông, giám sát chất lượng và quản lý sử dụng cơng tình. Trong

<small>đổ, giai đoạn quan trong nh là giai đoạn th công xây đựng. vẫn đề này liên quan đếntrình độ khoa học và cơng nghệ thi công ở nước ta, ĐỂ nâng cao chất lượng thi cơngxây dưng cơng tình cin đi sâu và xem xét về quản lý chất lượng, cụ thể là ong giaicđoạn thi công:</small>

<small>a. VỀ nguyên nhân.</small>

- Do chit lượng thi sơng xây dựng cơng trình cịn chưa cao, nhiều cơng đoạn cịn làmthủ cơng nên khó đảm bảo chất lượng xây lắp. Lớp bê tông bảo vệ của nhiều kết cấuchưa dim bảo, nhiều chỗ mỏng hơn 10mm, nên khơng thể đảm bảo khả năng chống ăn

<small>mịn cho kết cấu cho thời gian từ 10 - 15 năm.</small>

<small>~ Công tác giám sát thí cơng, quản lý chất lượng và nghiệm thu công trinh chưa đượcduy t chất chế và thường xun. Dặc biệt trong một số cơng tình sử dụng cát biên và</small>

nước biển đểchế tạo cấp phối bê tơng thi chỉ sau 2 3 năm cơng trình sẽ bị hư hồng

<small>trầm wong,</small>

Bén cạnh do còn nhiều tồn tại về chất lượng thi cơng cơng trình bảo vệ bờ biển, đặc.

<small>biệt là khi trải qua những tác động của thiên nhiên (bão, sóng), khí hậu và ảnh hưởng18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

của thôi iết cục đoan, một số công tình bảo vệ bờ biển đã bộc lộ

<small>chất lượng thi công.</small>

“Trong giai đoạn lập dự ân đầu tư, đơn vị tr vin thiết kế tinh toán các tác động củabão, sóng và ảnh hưởng của yếu tổ nước biển dâng, xâm thực có thể gay nguy hại đến

<small>Tuynhiễn.trong q tình thi công xây dựng các nhà thầu do không dap ứng. thực hiện đủ</small>

ic u cả

<small>chất lượng cơng tình, từ đó</small> ra các biện phíp, tiêu chuẩn kỹ thuật cần ứ

Ất lượng cơng tình

<small>kỹ thuật cơ bản hoặc do cịn chủ quan khi đánh</small>

<small>nên đã buông lồng một số công tác quan trọng, dẫn đến việc một số cơng trình tho thờigian bj hư hông nghiêm trọng. Những vin đề mà nhà thầu thi cơng cơng trình bảo vệ bởi</small>

<small>biển hay gặp phải như</small>

<small>~ Chất lượng bê tông, mắc bê tôn, vật liệu xây dụng không dim báo, không phù hợp</small>

với môi trường đi dẫn đến sau một thời<small>kiện tự nhiện, thời tiết khí hậu vùnggian làm việc cấuên bê tơng bị phá hủy, gây sat lờ nghiêm trọng.</small>

<small>Mình 1.5, Mai ké biển bị sat lở nghiêm trọng tại bờ biển</small>

<small>~ Trong q tình tie động của sóng biển, sau khi sóng rút gây ra hig tượng sự lún</small>

mảng gia cổ do sự lơi cuốn vật liệu. Q tình ơi cuốn vật liệu này xảy ra do xuất hiện

<small>chuyển vị vượt quá giá trị cho phép của mảng gia cố, dưới áp lực day ngược tử trong</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thân đề (kẻ) khi sóng rit. Nguyên nhân của vẫn đề này là do chit lượng thi sơng cịn

<small>kém, chưa đảm bảo sự dn định đắt đắp trên mái kẻ, chân khay ké khơng đảm bảo nên bi</small>

sóng phá vỡ nhiều đoạn làm thân và mái kè bị sụt Kin, hay đơn thuẫn là thiểu các cơngtrình hg ng thốt nước từ khu dan cư ra biển.

Ngoài ra chất lượng thi cơng cơng trình cịn do các yếu tố khác tác động đến như: Con

<small>ời, nguyên vật liệu, biện pháp thi cơng, quản lý và tổ chức thi cơng, khí hậu thời</small>

Bởi vậy, để nâng cao chất lượng cho công trình bảo vệ bờ bi

ng. Trong khâu kiểm sốt chất

<small>đến khâu kiểm sốt chất lượng tong q tình thi</small>

<small>lượng, tắt cả các bên tham gia, bao gồm: Chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát,</small>

<small>nhà thầu thi cơng đều phải có trách nhiệm cao trong việc thực hiện công việc của minh,</small>

Đồng thời phải tuân thủ chặt chế các iều chun, quy chuấn,các quy định v8 chất lượng

<small>xây dựng do nhà nước ban hành</small>

b. Các biện pháp đảm bảo chất lượng thi cơng cơng tình bảo vệ bờ biển ở Việt Nam:~ Dam bảo yêu cầu về quán lý chat lượng vật liệu đầu vào, chế tạo cắp phối bê tông vàbê tông cốt thép bao gồm: Xi măng, cốt liệu, nước trộn, phụ gia, cốt thép cần tân thủ

<small>các yêu cầu tiêu chuẩn.</small>

= Dim bảo yêu cầu về quy tình thì cơng:

đồ thiết kế tên cơng trường. Đây là mắt xích

<small>‘Thi cơng chính là giai đoạn thể</small>

rất quan trọng để đảm bảo chất lượng cơng trình. Do vậy phải tuân thủ nghiêm ngặt các

<small>cqui phạm thi cơng, nghiệm thu và giám sát chất lượng cơng trình đã ban hành.</small>

“Thực tế đã chứng minh ring, do trình độ công nghệ thi công chưa cao, tổ chức th côngkhông chặt chỗ, tay nghề và ý thúc công nhân kém, giám sát kỹ thuật lồng léo là những,

<small>guyên nhân dẫn dn chit lượng bẻ tông én ác công nh đã xây dụng ở ving biển</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

nước là cần áp dung công nghệ thi công đặc biệt nhằm đảm bảo bê tng không bi

<small>nhiễm mặn.</small>

Đảm bio yêu cầu về quản lý sử dụng và bảo t công tình:

Cong tức quản lý sử dụng và bảo tì cơng tình có tằm quan trong đặc biệt rong việcahi, bắt đầu từ kh bànđảm bao và duy trì độ bền cơng trình. Đây là một cơng việc lã

giao đưa cơng trình vào sử dụng đến khi hốt tồi hạn sử dụng cơng tình.

“Thực tế đã cho thấy, rất nhiều cơng trình đã xây dựng ở nước ta đều khơng được quảnlý sử dụng tốt, cơng năng và mục đích sử dụng bị thay đổi là một trong những nguyên

<small>nhân dẫn đến ăn mon và phá huỷ kết cấu, làm công trình hư hỏng sớm. Bên cạnh đó,</small>

chế độ bảo tri cơng trình chưa được thể chế hố bằng các văn bản Nha nước, thường chỉkhi nào thấy hong tới mức nghiêm trong mới tiễn hành khảo sắt, đánh giá nguyên nhânhur hỏng và tim kiếm phương án khắc phục. Việc làm này gây tốn kém và hiệu quả sử

<small>‘dung công trình khơng cao.</small>

<small>~ Các biện pháp kiém sốt chit lượng trong q trình thi cơng, bao gồm vai trị của các</small>

chủ thể Chủ đầu tư, tư ắn giám st, giám sítác giá và nhà th xây lấp

<small>Kết luận: Các số liệu tin cậy, số liệu tính tốn khơng chỉ thể hiện ở các thí nghiệm,</small>

kiểm định nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị mà cịn ở q trình thực hiện cơng nghệ

<small>iộc xây dựng của đội ngũ kỹ su,</small>

thí cơng, chất lượng thực hiện cô rời lào động“Tại Việt Nam, với sự tiễn bộ vượt bậc của khoa học công nghệ, đến nay đã sáng chế

<small>nhiều cơng trình bảo vệ bờ biển vơ cùng thiết thực, cùng với đó li q trình thực hiện</small>

cơng tác thí cơng xây dựng đảm bảo chất lượng, thực hiện đúng những tiêu chuẩn thiết

<small>ra, giúp cơng trình đạt hiệu quả chất lượng tốt nhất. Đặc biệt ti các tinh vùng</small>

đồng bằng sông Cứu Long, hiện nay dang áp dụng nhi giải pháp khoa học cơng

<small>nghệ mới nhằm ứng phó với tình trang sat lớ bờ biển, cùng với q trình thi cơng dimbao chất lượng, sự chung tay của toàn xã hội, mọi chủ thé tham gia quản lý chất lượng</small>

<small>xây dựng nên các cơng trình đã mang lại những giá trị vơ cùng lớn, đảm bảo an toàn.</small>

cho dit itn và vùng duyên hài, đáp ứng như cầu phát triển kinh tế xã hội, đảm bao anninh quốc phòng cho đất nước.

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1.4 - Đánh giá về trích nhiệm của các bên liên quan đến chất lượng thi cơng

<small>cơng trình bảo vệ bis biển ở Việt Nam</small>

1.41. Đánh giá thực trang về trách nhiện của các bên liên quan đến chất lượng thi

<small>cơng cơng trình bảo vệ bờ biến tụi Việt Nam1.4.1.1 Chức năng quản lý của các bên liên quan</small>

<small>“Trong q trình thi cơng các cơng trình bảo vệ bở bịtại Việt Nam, quá trình quản lýchất lượng thi công xây dựng được thực biện bởi nhiều chủ thé, bao gdm: Chủ đầu tư</small>

xây dựng; tư vấn thiết kế (trong giám sát tác giả); tư van giám sát (trường hợp chủ đầutư thuê tư vấn giám sắt độc lập); nhà thầu thi công xây dựng; đơn vị kiểm định chất

<small>lượng cơng trình. Mỗi chủ thể đều có chức năng, cơ cấu tổ chức và quy trình quản lý</small>

<small>chất lượng thi cơng cơng trình riêng biệt, trong các giai đoạn riêng biệt của dự án.Do cơng tình bảo vệ bờ biển là cơng trình mang tinh đặc thi, nên cán bộ, công nhân</small>

viên tham gia quản lý chất lượng thi công xây dựng của chủ đầu tr phải là những

<small>người có năng lục chun mơn, kinh nghiệm; đã tham gia quản lý dự án các cơng trinh</small>

<small>có quy mơ tương tự (cơng trình thủy lợi, thủy điện hay các cơng trình thủy cơng) hay.</small>

năng lực quản lý phải đảm bảo yêu cầu cần thiết, Trường hợp chủ đầu tư không đủ

<small>năng lực có thể thuê đơn vị tự vẫn quản lý dự án ngoài, tuy nhiên chủ đầu tư phải kiểm.</small>

tra, giảm sát tư vin quản lý dự án nhằm quản lý chất lượng th cơng cơng tình

“Trưởng hợp chủ dầu tư thuê tư vẫn giám sát thì nhà thầu tư vẫn giám sit phải có đủnăng lực chun mơn theo quy định (năng lực của nhà thầu thé hiện ở năng lực cá nhân

<small>trong tổ chức đồ theo quy định). Cán bộ tư vẫn giám sit phải là những người có năng</small>

<small>lực chun mơn cao, có kinh nghiệm thực tế trong thi cơng cơng trình bảo vệ bờ hay</small>

<small>sắc cơng trình thủy cơng lớn để cổ thể kiểm sốt tồn bộ hoạt động thi cơng của nhà</small>

thầu th cơng, thay mặt chủ đầu tư xử lý các vấn để hiện trường liền quan đến chất

<small>lượng cơng trình. Trinh việc nh thi ủy iệnthỉ công không ding quy tinh quy phạmkỹ thuật, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. VỀ mặt pháp lý, khi chủ đầu tư thuê tư vấn</small>

<small>giám sát thi đơn vị tư vin giám sát chịu trách nhiệm hồn tồn về chất lượng cơng trình.</small>

<small>trước chủ đầu tư vả trước pháp luật. Vì vậy, yếu tổ con người của tư vẫn giám sắt có vai</small>

tr tương đối quan trọng trong hoạt động quản lý chat lượng công trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

“Trong giai đoạn thi cơng, nhà thầu thiết kế đơng vai trị giảm sắt tắc gi và xử lý mọi

<small>vấn đề vướng mắc liên quan đến sin phẩm thiết kế của mình. Chất lượng cơng tình</small>

khơng đảm bảo khi thi công không ding theo hỗ sơ thiết kể được duyệt. Với yêu cầu

<small>đồ, yến tổ con người ham gia giám sắt te gi là quan trọng và en thiết</small>

Nhà thầu thi cơng phải đệ trình nhân sự tham gia thi công từ khi lập hd sơ dự thầu (hay

<small>hồ sơ để suit. Trong đó, nhà thầu thể hiện biện pháp thi cơng và quy tình quản lý</small>

<small>chất lượng của mình. Yếu tổ con người thể hiện ở vị trí chi huy trưởng cơng trình (phải</small>

đảm bao yêu cầu về chuyên ngành, kinh nghiệm thực tẾ hay đã từng thi cơng các cơng

<small>trình tương tự) năng lực cán bộ kỹ thuật và cơng nhân xây dựng.</small>

<small>Ngồi ra, đơn vị kiểm định độc lập, đơn vị thí nghiệm và các bên có liên quan khác</small>

phải có đủ yêu cầu năng lực về nhân sự trong quản lý chất lượng theo quy định.

<small>1.4.1.2 Phương pháp quân lý của các bên iên quan</small>

Năng lực quản lý chất lượng nồi chung và năng lực quản lý chất lượng thi cơng cơngtrình ni riêng là một trong những nhân tổ cơ bản gép phần nâng cao chit lượng cơng

<small>trình, Mỗi chủ thể tham gia trong hoạt động thi công xây dựng cần có sự đồng bộ,</small>

thing nhất giữa c <small>bộ phận, chức năng để tạo thành mơ hình tổ chức quản lý; cóchiến lược tối ưu và khả thi, Cho dit là chủ đầu tư, nhà thầu thi công hay các nhà tư</small>

rõ rằng và cụ thé. Chit lượng đối với doanh nghiệp đi đối với

<small>hiệu quả kinh tế, điều đó phụ thuộc vào trình độ, phương pháp quản lý của doanh</small>

nghiệp đó, Ở khía cạnh nhất định, chất lượng quản lý đi kèm với chất lượng cơng trình

<small>xây dựng</small>

<small>VỀ inh vực kiểm sốt chất lượng th cơng</small>

a. Yếu tổ con người

<small>Con người là yếu tổ quan trọng nhất trong quá trình tạo ra chất lượng sản phim. Với</small>

yếu kém hoặc khô nhà thầu

<small>trong giai đoạn thi công xây dựng thi chất lượng cơng trình khó dim bảo, Với Nhà</small>

chủ đầu tự nếu năng lực quản ũ năng lực quản If

thầu tư van giám sát được chủ đầu tư thuê thì đơn vị tư vấn giám sát đóng vai trị làngười kiểm sốt tồn bộ chit lượng cơng trình rong giai đoạn th công. Khi năng lực

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>của cần bộ tư vin giám sát không đáp ứng được yêu cầu cơng việc, u trong chun</small>

<small>mơn và quy trình quản lý th công của nhà thầu không đảm bảo thi trách nhiệm về việc</small>

đảm bảo chất lượng cơng trình thuộc v các nhà tư vẫn giém sit thi công. Bởi vậy,

<small>giảm sit thi cơng xây dụng cơng trình bảo vệ bờ thì các tư vẫn giảm sit phải có kinh</small>

nghiệm ítnhất 5 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sé thi cơng ít nhất mộtcơng tinh bảo vệ bở và có chứng chỉ hình nghé giám sắt th cơng xây dmg chun

<small>cần phải chính xác, đúng và đảm bảo kỹ thuật như kỹ thuật đồ bê tông vào khoảnh dé,</small>

<small>kỹ thuật đầm bê tông trong khoảnh đổ, kỹ thuật chi cơng bé tơng RCC,... Bên cạnh đó,</small>

<small>yếu tổ về cần bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý góp phần lớn trách nhiệm trong việc kiểm</small>

trả, hướng dẫn cơng nhân tạo ra một sản phim xây dựng có chit lượng.

Ngồi ra cịn phải xét đến năng lục cá nhân của đơn vị kiểm định chất lượng cơngtrình, tự vẫn tiết KE. Lực lượng này đóng vi trỏ là cần cân kiểm sốt chất lượngsơng trình giữa nhà thầu với chủ đầu tr, tư vin giảm sắt,

‘Con người là nhân tổ tạo ra sản phẩm, cũng là nhân tổ kiểm tra, kiểm sốt sản phẩm đótrước khi bản giao đưa vào sử dụng. Vin đề kiểm soát chất lượng đồi hỏi các chủ thể

<small>tham gia quản lý cần nâng cao trách nhiệm trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo thi cơng.b..Mơ hình tổ chức và quan lý:</small>

<small>“Chủ đầu tư với vai trị chính và là đơn vị cuối cùng. hu trách nhiệm về sản phẩm xây</small>

<small>dựng trước khi ban giao sử dụng, phải xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản ly dé đáp</small>

<small>ứng tốt yêu cầu công việc. Việc quản lý của chủ đầu tư phải được phối hợp nhịp nhing</small>

giữa các chủ thé tham gia (Tư vẫn giám sát, nhà thầu thi công; tư vấn thiết kể) trong.giải đoạn th cơng dé đảm bảo tính thống nhất. Nếu chủ du tư quả lý không tốt quá

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>trình thi cơng của nhà thi, hay việc in tưởng hoàn toần hư vẤn giám sắt rong việc</small>

<small>kiểm sốt chất lượng thì sẽ khơng thể biết được sản phẩm có chất lượng như thể nào.</small>

quản lý của nhà thầu (doanh nghiệp) thể hiệnở việc: quản lý con người, máy móc, vật tư... trong thi cơng vì đó là các yếu tổ trựctiếp tạo ra chat lượng sản phẩm. Họ nhận thức rất rõ tim quan trọng của nén kinh tế tri

<small>thức, lẫy con người lâm trọng tâm. Do đó họ ln chú trọng vào cơng tác đảo tạo, xây</small>

<small>đựng đội ngũ kỳ sư, kỹ thuật, cán bộ quản lý biểu biết pháp luật tỉnh thơng nghề</small>

nghiệp và có kỹ năng kinh doanh giỏi, cing lực lượng công nhân lành nghề cổ kỷ luật

<small>Jao động cao, sẵn sing làm chủ cơng nghệ tiên tiến. Trong q trình quản lý và thi</small>

<small>công, Công ty luôn ứng dụng tiền bộ kỹ thuật, công nghệ mới, tăng cường hợp tác vớicác tổ chức trong và ngoài nước. Đầu tư thiết bị thi công và sản xuất vật liệu tiên tién,hiện đại làm chủ thị trường về công nghệ thi công bê tông đập bản mặt, công nghệ thicông bê tông đầm lăn; công nghệ khoan nổ min.</small>

<small>Việc áp dụng những công nghệ mới năng cao tỷ lệ trí tuệ trong sản phẩm, đảm bảo tiến</small>

độ, chất lượng. an toàn lao động và nâng cao chất lượng sin phẩm góp phần hồn

<small>thành nhiệm vụ, nâng cao hiệu quả, uy tín của mỗi nha thằu trong xây lip. Công tác</small>

“quản lý yếu kém ở bắt kỳ Khâu nào đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động thi cơng

<small>ngồi hiện trường.</small>

“Các chủ thể khác như: Tự vẫn giảm sit; Tư vấn thiết kế (vai trồ giám sit te gi).. cũng

<small>phải cỏ biện pháp quản lý nhân lực của minh ti công trường. biện pháp quản lý chất</small>

lượng với nhà thầu và trách nhiệm trước chủ đầu tư khi tham gia thi công xây dựng,cũng là trích nhiệm, nghĩa vụ trong hop đồng với chủ đầu tư và trước pháp luật. Với

<small>chive năng chính trong việc giám sắt, kiểm sốt chất lượng cơng trình trên cơng trường,</small>

<small>tự vin giám sát (nhà thầu giảm sit) phải có biện pháp quản lý toàn bộ hoạt động củanhà thầu thi công xây dựng trong mọi trường hợp, trong mọi điều kiện thi cơng như tiền</small>

<small>h hồn thành, giám sát chặt chẽ quy</small>

<small>trình thi cơng hiện trường (Lim thí nghiệm hiện trường, dip đập RCC, thao tác đổ bê</small>

<small>hành nghiệm thu ngay sau khi hạng mục công</small>

tông khối lớn CVC....). Trường hợp tư vấn giám sát yếu kém trong khâu quản lý, giám.sit để nhà thầu thi công du, hay không đảm bảo chất lượng mà không cổ biện pháp xử

<small>lý thi việc chất lượng cơng trình khơng đảm bảo thuộc về tư vấn giám sit25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

142 Vai trò và trách nhiệm cia cúc bên lién quan đến chất lượng thi cơng cơng

<small>trình bảo vệ bờ biễn tại Việt Nam</small>

<small>"ĐỂ dự án đầu tư xây dựng công trinh bảo vệ bờ biển đạt chất lượng thi công tốt nhất,</small>

tắt cả các chủ thể tham gia vào quả trình tổ chức thi cơng đều phải tun thủ nghiệm

<small>ngặt các quy định của nhà nước, dip img đủ các yêu cầu vỀ kỹ thuật, đảm bảo đúng</small>

tiễn độ đề ra và thực hiện đầy đủ các chức trách nhiệm vụ của từng chủ thể.

<small>1.4.2.1 Đi với Chủ đầu te:</small>

<small>~ Chịu trích nhiệm tồn bộ về chit lượng của cơng tình xây dựng thuộc dự én đều tr</small>

<small>do mình quản lý. Nếu thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng, lãnh đạo Ban</small>

“Quản lý dự án phải cố diy đủ điều kiện năng lực quản lý theo quy định của Nhà nước.

<small>Chi được ký kết hợp đồng giao nhận gối thầu xây lắp đối với những tổ chức, doanh</small>

nghiệp, đơn vị tư vẫn ~ thi công cỏ đủ năng lực hoạt động tong lĩnh vực xây dựng

<small>theo quy định hiện hành.</small>

~ Được quyén yêu cầu những đơn vị lên quan, căn cứ theo hợp đồng, giải tình về chitlượng vật liệu, thiết bị. cơng việc... và có quyển từ chỗi nghiệm thu. Khi chủ đầu trkhông đủ điều kiện năng lực tư vin, cần thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực thực hiện.sắc cơng việ liên quan đến quá trình đầu tơ xây đựng như: Giám sắt thi công xây lắpva lắp đặt thiết bị, quản lý chất lượng tại công trường. công tác nghiệm tha (cấu kiện.giải đoạn, hoàn thành và việc đưa ra quyết định đình chi thì cơng trong những trường

<small>hợp cần thiếu.</small>

~ Lựa chọn các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện, năng lực để thực hiện các hợp đồng xâycương, Dim phán, ký kết hop đồng, theo doi và giám sit việc thực hiện hợp đồng, chấp

<small>thuận các nhà thầu phụ tham gia hoạt động xây dựng chung do nhà thầu chính hoặc</small>

tổng thấu xây dung dé xuất theo quy định của hợp đồng xây dựng (được nêu tong

<small>điều khoản hợp đồng)</small>

~ Thỏa thuận về ngôn ngữ sử dung tại các văn bản, tải liệu, hỗ sơ có liên quan trong

<small>‘qua tình thi cơng xây dung cơng trình. Trường hợp có yếu tổ nước ngồi thì ngơn ngữ</small>

<small>sử dụng trong các văn bản, tài liệu hỗ sơ lả tiếng Việt hay ngoại ngữ do các bên tự</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>thỏa thuận lựa chọn; trường hợp không thỏa thuận được thì ngơn ngữ sử dụng là tiếngViet và tiếng Anh</small>

<small>- Đối với cơng le tỉ cơng xy dựng cơng tình</small>

+ Tổ chức thực hi ng xây dựng cơng trình theo quy định tại Diễu 26<small>giám sát thi</small>

Nghị định 46/2015/NĐ-CP và các nội dung khác theo quy định của hợp đồng; [4]

<small>+ Tổ chức thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng,í nghiệm khả năng,</small>

<small>chịu lực của kết cấu cơng trình trong q trình thi cơng xây dựng theo quy định tại</small>

Điều 29 Nghị dinh 462015/ND.CP; [4]

<small>+ Chủ tủ, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh tr</small>

quá tinh thi công xây dung cơng tình và xử lý, khắc phục sự cổ theo quy định tại

<small>định 46/2015/ND-CP và các quy đình khác có liên quan</small>

<small>+ Để nghỉ đăng thi công xây dụng công tình và yêu cầu khắc phục hậu quả khỉ nhà</small>

thầu thi công xây dụng vi phạm các quy dinh về chất lượng cơng tình, an tồn lao

<small>động và vệ sinh môi trường;</small>

<small>+ Tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn hoặc bộ phận cơng</small>

<small>trình xây dựng (nếu có);</small>

+ Tổ chức nghiệm thụ hồn thành hạng mục cơng tinh, cơng tinh xây dụng:

+ Việc giám sắt thì công xây dựng. nghiệm thu của chủ đầu tư hoặc nhà thầu giám sắtthi công xây dung không thay thé và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thi

<small>công về chất lượng thi cơng xây đựng cơng trình do nhà thầu thực hiện.</small>

<small>~ Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện bảo hành cơng trình xây dựng theo quy định tại</small>

<small>2”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>- Tổ chúc ban giao đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng theo quy định tại Điều 34Nghị định 46/2015/NĐ-CP; bàn giao các tài liệu phục vụ bảo trì cơng trình xây dựng,cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng cơng trình.</small>

<small>- Lưu tr hd sơ theo quy định ại Điều 12 Thông tư 26/2016/TT-BXD và các quy định</small>

<small>khác của pháp luật có liên quan. [6]</small>

<small>- Thực hiện các yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thắm quyền theo quy định của</small>

pháp luật trong q trình đầu tư xây dựng cơng trình.

<small>- Bồi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vấn g</small> im sắt không đủ diễu kiện năng lực giám

<small>sát thi công xây dựng, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết ké và các hành vi</small>

<small>hại do</small>

<small>vi phạm khác gây thii của minh gây ra1.4.2.2 Đi với đơn vị vẫn giám si ht cong</small>

<small>- Thực hiện quá trình giám sát thi công ngay từ khi khởi công xây dựng cơng trình.</small>

<small>~ Thường xun và liên tục giám sát q tình thi cơng xây dựng trên căn cứ vào thiết</small>

<small>kế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng.</small>

~ Phải có bộ phận chuyên trách (có thé là doanh nghiệp tư vấn) đảm bảo duy trì hoạtđộng giám sát một cách có hệ thơng tồn bộ q tình thi công xây lấp, từ khi khối

<small>công đến khi nghiệm thu, ban giao.</small>

Phải phân định nhiệm vụ, quyển han của gdm sitting, các giấm Sit viên chuyên

<small>trách cho từng công việc và thông báo công khai tại công trường và dim bio việc giám</small>

<small>sat được thưởng xuyên, liên tục</small>

<small>- Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án có tinh thần trung.</small>

<small>thực, khách quan, khơng vụ lợi</small>

- Kiểm tra các điều kiện khỏi công: điều kiện về năng lực các nhà thầu, thết bị tỉ

<small>công (phù hợp hé sơ dự thầu), phịng thí nghiệm của nhà thầu hay những cơ sở sản</small>

xuất, cung cấp vật liệu xây dựng (khi cin tht); kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng, chứngchỉ chất lượng thit bj cơng trình

~ Lập để cương, kế hoạch và biện pháp thực biện giấm sat

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiễn độ, an tồn, mỗi trường của cơng tình, hạng

<small>mục công tinh</small>

- Tổ chức kiểm định sản phẩm xây dụng khi cần thiết

<small>~ Kiểm ta và xác nhận bản vẽ hoần công,</small>

~ Giúp chủ đầu tư tập hợp, kiểm tra và trình đơn vị quản lý Nhà nước về chất lượng

<small>cơng tình xây dựng kiểm tra hé sơ, tải liệu nghiệm thu, trước khi tổ chức nghiệm thu</small>

<small>{giai đoạn, chạy thử, hoàn thành).</small>

~ Giúp chủ đầu tưlập bảo cáo thường ky về chất lượng cơng tình xây dựng

<small>~ Giúp chủ đầu tư (hay được ủy quyền) dừng thi công, lập biên bản khi nhà thầu vi</small>

<small>phạm chit lượng. an toàn, mỗi trường xây dựng</small>

<small>Đề xuất với chủ đầu tư những bắt hợp lý về thế kế để kịp thôi sửa đội</small>

= Nghiệm thu xác nhận khi cơng trình đã thi công bảo đảm đúng thiết kể, theo quychuẫn,êuchuẫn xây dựng và dim bio chất lượng

<small>~ Từ chối nghiệm thu các sản phẩm không đảm bảo chất lượng, lý do từ chi phải thể</small>

<small>hiện trong văn ban,</small>

<small>1.4.2.3 Đi với nhà thầu thi công xây dựng:</small>

<small>~ Từ chối thực hiện những yêu cầu xây đựng trái pháp luật</small>

nhằm đảm bảo.

<small>it với chủtự sửa đối thiết kế sao cho phù hợp với thực.chất lượng và hiệu quả cơng trình.</small>

~ Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cẳu, tính chất, quy mơ cơng trình

<small>xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng,</small>

<small>cơng hình trong việc quan lý chất lượng cơng trình xây dụng</small>

<small>- Thực hiện thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tu, thiết bị cơng trình, thiết bị</small>

<small>sông nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo tiêu chuẩn và</small>

<small>2»</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Lập đầy đủ, đúng quy định nhật ký thi công xây đựng công tinh

<small>~ Chi được phép thay đổi, bổ sung vật liệu, khối lượng khi được Chủ đầu tư chấp thuận</small>

<small>(có biên ban chấp nhận giữa các bên liên quan).</small>

~ Báo cio diy đủ quy tình tự kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện. sản phẩm xây

- Phối hợp với Chủ đầu ự và đơn vi giám sit, chuẩn bị đầy đủ hỗ sơ nghiệm thu

~ Báo cáo thường xuyên với chủ đầu tư về tiền độ, chất lượng, khối lượng, an tồn và

<small>mơi trường xây dựng.</small>

<small>chức nghiệm thu nội bộ trước khi mời đại diện Chủ đầu tr và tư vẫn giám sát</small>

<small>nghiệm thụ</small>

<small>- Đảm bảo an tồn rong thi cơng xây dựng cho người, thiết bị và những cơng tình lân</small>

cân, ké cá hệ thống hg tang kỹ thuật khu vực.

<small>~ Lập hỗ sơ hồn cơng theo quy định hiện hành,</small>

1.4.24 Đối với nhà thaw tự vấn thiết kế

<small>người có đủ năng lực để giám sát tác giả theo quy định; người được nhà thầu tư</small>

xắn thiết kế cử thực hiện nhiệm vụ giám sát tác gia phải chịu trách nhiệm trước pháp

<small>luật về những hành vi vi phạm của mình trong quá trình thực hiện nghĩa vụ giám sáttức giả và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đolỗi của mình gây rà</small>

<small>- Tham gia nghiệm thu xây dụng theo yêu cầu của chủ đầu tr xây dựng cơng tình.</small>

~ Xem xét xử lý theo để nghị của chủ đầu tư về những bắt hợp lý trong tư vấn thiết kế.

<small>- Phát hiện và thông báo kip thời cho chủ đầu te xây dựng công trinh vé việc thi côngsai với thiết kế được duyệt của nhà thầu thi công xây dựng cơng trình và kiến nghị</small>

biện phíp khắc phục, xử lý

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Việt Nam là quốc gia có 3.260km bờ biển nên là đắt nước dễ bị tén thương trước các,</small>

<small>tác động của thiên ta, vì vậy cơng tình bảo vệ bờ biển có vai td vơ cùng quan trong</small>

trong công tác bảo vệ cơ sử bạ ting vùng ve biển, nhằm phục vụ quá nh phát iển

<small>kinh</small> xã hội và dim bảo an ninh ~ quốc phòng. Dạng cơng trình này có hệ thingkết clu da dang, làm việc trong môi trường vô cing phúc tap liên tụ biển đổi do các

<small>tác nhân môi trường và các tác động mạnh của bão, sóng gió, thủy triều gây nên..., đó.</small>

<small>cũng chỉnh là các ngun nhân gây hư hỏng cơng trinh bảo vệ bờ. Tại Chương Ì. ác</small>

<small>giả giới thiệu khái quát tổng quan công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình bảo</small>

vệ bờ biển, trong đổ giới thiệu những nội dung chính về chất lượng và quản lý chitlượng cơng tình. mơ tả chí tt đặc điểm làm việc và đánh gid chung về chất lượng thisông cơng trình bảo vệ bir biển, đồng thời phân tích đánh giá trách nhiệm của các bênliên quan trong quá tinh dim bảo chit lượng th công xây dựng

<small>Việc nghiên cứu các giải pháp cơng tình bảo vệ bờ mới sẽ giúp giảm thiểu các ác hi</small>

do thiên nhiên gây ra đối với vùng ven biển. Đồng thời việc quản lý chất lượng thi cơng

<small>các cơng trình này đóng vai trị quan trọng nhằm đảm bảo chất lượtcho cơng tình,</small>

tăng tuổi thọ cơng tình. giảm thiểu các rủ ro sự cổ, chỉ phí duy tu bảo đường. đấy

<small>nhanh tiến độ thi công và dip ứng những yêu cầu quản ý chit lượng thi công xây đựng,</small>

<small>“Trong chương 2, tác giả sẽ tập trung phân tích cơ sở khoa học trong quản lý chất lượng.</small>

thi công công trinh, bao gồm những đặc điểm về dạng kết cấu cơng tình, yếu tổ kythuật trong thi công và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng cơng trình.

<small>31</small>

</div>

×