Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.28 MB, 141 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
fh: Quy hoạch và Quin lý Tài nguyên nước60~62 - 30
Hà Nội ~2011
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">(Qua luận văn này, tác giả xin gửi lồi cảm ơn tối cơ quan Cục Quân lý tải
q trình học tập và hồn thành luận văn nay.
Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn bạn bè đồng nghiệp, gia đình đã
Với thời gian và kiến thức có han, chắc chắn không thể tránh khỏi những
các cán bộ khoa học và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
tháng 11 năm 2011
<small>L —...</small>
MỤC LỤC
<small>2. Mue dich của đ ải 7</small>
<small>4.Cich tiếp fn và phương pháp ngh m</small>
1.2. Khái quất những điều kiện địa lý tự nhiền at
<small>1.2.1 Điều kiện dia Ite nhiên 21</small>
2.1. Hiện tang và xu hướng biển động tải nguyên nước trên lưu vục sông MINS
<small>2.1. Nước mưu 362.2. Nước mặt 38</small>
2.2. Thực rang khai thác. sử dụng tài nguyên nước trên lưu vue sông MB... AL2.2.1, Khai thác, sử dụng nước mặt ái
<small>2.2.2. Hiệu quả sĩ dụng nud 4g</small>
2.2.3. Các vin để ấp bách trong khai thác, phân bổ, sử dụng tài nguyên nước
<small>50</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.1 Binh gi lãi nguyện nước trên lưu xục sông Mã. 5
<small>3.L1. Nguyênắc phân cia la vực, 55</small>
<small>1.4. Hiệu chỉnh và kiểm định mổ hình 70</small>
3.15. Những kết quả chinh của mộ bình n
3.1.6. Ứng dụng mơ hình nh ton xá đình ti nguyễn nước, n
3.2. Dacbéo nhủ cầu sử dụng nude trong các kỳ quy hoạch, ”
3.3. Mue gu tông quất 1%
<small>332. Xây đụng mổ hình nh tốn tố wu phân bổ nguồn nước wong ahoạch 73.4. Xác định gi php phân bội nguyện nước. %</small>
343 Giả pháp nhân bi nguồn nuốc cho gi đoạn 2020 mi
<small>3.43. Nguyên ie phân bi ”"Những vin đề cấp bách v nguyện m</small>
<small>mm" 01.42-Kiến nghị 10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">m1...2. Mục dich sản để li 9
<small>3 Đội tượng và phạm vi nghiên cầu 9</small>
d3 CÍnh tiễn cin và phường pháp nghiện gứu 9
2.22 Hiệu quả sử dụng nước —— dt
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>“TÀI NGUYÊN NƯỚC BIẠT LƯI her</small>
<small>Sch inh gã nguyện nước trần tase sơng Mi 47</small>
Solak-Nupénthe phi chía hạt vse —47
3.4.3 Thi lập ắc tài FG, dean thiết cho mộ hình — 86
<small>3:l4-Hiện shỉnh và kiểm định mê hình 62</small>
3,6 ng dụng mồ hinh tính tồn xác định ti nguyễn nước. GE
3.2. Dự báo nhủ sầu sử dụng nước trong cắ kỹ quy hash 68
32h Mue liêu tổng quất 6
3442 Giải nhấp phản bồ nguồn nước eho giai đoạn 2020-— 87
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình L1: — Bảnđồ lưu vue sơng Ma. 2Hình 3.1: — Phân ving iu vục sơng Mã 56
Hình 33: — Sự phit sinh đơng chay tin daHình 34: — Các modul trong mơhình Mike 1 6iHình 3% Mang lui tram khi tương thủy vn in ton 66
<small>Bing LI: — Diễn ích mit bằng theo địa giới hành chính h ng Mã(Đơn vie ha 24</small>
<small>Bảng L3: — Đặc tưng độ ẩm trung bình nhiều năm (%4 mrBảng L4: Chi sig kh hd iu vực sing Mã. 7</small>
<small>sing Mã ot</small>
Bing2.1: Dic ung lượng mưa năm tung bình nhiều năm LVS Mã[S]..37
Bảng22: — Tổng lượng dịng chảy năm bình qn nhiễu năm tồn hệ thơm
Bing2.10:_ Số lưỡng cơng tinh và diện tích tưới ving Nam sơng Mãsơng Chu 32
Bồng 3l: Phin vùng sử dụng nước tông Mã ss
Bảng3.3: — Phần vùng lu vue sông Mã 6s
Bảng 3.11; Law lượng đến bình quân tung các thẳng mùa kiệutử 1980 đến
Bing 3.12. — Nhu cầu ep nước cho tổng nghiệp tên lưu vực sống Chi 82Bảng 3.13: — Nhù cẩu cắp nước cho chăn nui lưu vực sông Chủ 2Bảng 3.14: — Nh elu cắp nước cho thủy sin hm vụ sông Chú 2Bảng 3.1S: — Nhù elu cắp nude cho công nghiệ lưu vục sing Chu. 2Bảng 3.16:__Nhu cầu cắp nước cho sinh host lưu vục sng Chu. 2
<small>Bảng 323: Nhu cầu cấp nude cho môi Hưởng tên lưu we sông Chu năm20a 86</small>
<small>Bảng 3.25: Lượng nước phin hii mia htt cho các ngành giải đoạn năm 2010</small>
thủy điện Cửa Đạt ong các thing mùa kết 7
Bing3.27: Giá tia sắc ngành sử dụng nguồn nước mặt mia kiết nam
/
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Bảng 3.28: _ Lượng nước phân bổ cho nginh gi đoạn năm 2020, 9ĩBing 3.29: Mite đô đáp ứng của nguồn nước vio mùa kiệt giải đoạn nim
Bing 3.30; Mục nước, dung tich, công suất phát và điền lưỡng của nhà máythủy diện Cia Đại tong các thắng mùa kiều 98Bing 3.31: Giá «cia sắc ngơnh sử dụng nguồn nước mặt ma kigt năm,2020 (Don vi: Tỷ đồng) 99
<small>es</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Bảng 19:-— Nhù cậu sắp nước cho hân nuôi ưu vực xông Chủ mim 202026
Bảng S20:-— Nhù sâu cập nước tho (hủy sản lưu vực sông Chư my 2020.26
Bảng S2I:— Như vẫu cp nude cho công nghiệp lưu xực xông Chư năm 2020———
<small>——%</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Phụ lục L._— Lư lượng trung binh thắng tại tam Của Đạt (1980-2008). 105,
Phụ lục 2, Lan lượng trung binh thắng tại tam Xã Là (1980.2008)...106
Phụ lục 3. Lan lượng tung binh thắng tại tam Cảm Thùy (1998-2007) 107Phụ lục 4._— Tổng lương mưa thing tại tam Hồi Xuân (1980-2008). 108Phụ lục 5._— Tổng lương mư thắng ti tam Sông Mã (1980-2098)...09
Phụ lục 6, Tong lương mưa thing ti tam Sốp Cập (1930-2008)...110
Phụ lục 7._— Tổng lượng mưa tháng tại am Bá Thước (I98)-2008)...111
Phụ lục ,—— Tổng lương mưa thing ti tam Cảm Thủy (195:2000)...112
Phụ lục 9._— Tổng lượng mưa tháng ti tam Bái Thượng (1980.2007)...113Phụ lụ 10, Tổng lượng mưa tháng ta sam Cửa Dạt(1980-2008...LI4Phụ lục 11. Long bốc hơi rung bình hing tai tram Hi Xuân (1980-2008),
<small>tia thủy vân Xã Là ng</small>
<small>it trạm thủy văn Cảm Thị 120</small>
<small>trí vạn thủy văn Cảm Thủ 120</small>
<small>xitrítram thủy văn Của Dat li</small>
<small>trum thủy văn Cửa Đại, nt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">2001 IePhu lục 22, Kết quà mô phỏng ta vi i ram thủy văn Cia Bat (1980-2008),
bsPhụ lục 23, _Két quả mô phông tạ vit ram thủy văn Xã La ứng với ổn suit
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Phụ lụe 3-— Ea lượng trung bình chán -gram-Cẳm:Thủy 4995-2097)9ĩ
Phụ tuePhụ tuesPhụ tues
“Tổng lượng ma thẳng tạ tran Hỗ: Xuân (4980-2008) 97“Tông lượng ta thẳng tạ trọ Song Mã (980-2008) 09“Tông lượng mưa thông tạ trạm Sp Cập (19802018). 100.
_ 00
‡
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Phụ lục 20— Kế quá mô phông tạ xị tí tam thủy văn Xã Là (1980-2008)dã
Phụ lục 21— Kế q mơ phịng tại xị HỈ tam thúy văy Cảm Thủy 41995200 Hà
Phụ lục 22-— Kết quả mộ phòng ti vr tram thủy vấn Cứa Dạt (1980-3008)
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Trong quá tinh phát triển kinh tẾ xã hội, các hoạt động liên quan đến phát
ngành kinh tổtĩnh vựcihô ding nước không ngững tăng cao kể cả chất và lượng“Các hoạt động nhim cung cấp, phân phối nguồn nước cho các nhu cầu sử dụng‘nude là một trong những yêu tổ quan rọng cho sự phát triển của xã bội hiện đại“Tuy nhiên, các hoạt động nảy đã làm suy giảm nghiêm trọng mỗi trường thiên nhiênnối chung và môi trường nước nối riêng. Vn đ đạt ra là âm thể nào để khá thác
<small>vũng cũng như của đất nước dim bảo sự phát triển bén vững vi bảo vệ môi trường,</small>
<small>Law vực sống Mã cổ tiểm năng rit lớn và đất đai, ti nguyễn nước, thuỷ</small>
<small>thâm cạnh tăng vụ tong nông nghiệp</small>
chuyên dich cơ cấu kính tế và chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Vũng cô tốc độ phát
tinh Thanh Hos, 6 diy đang hình thành các khu cơng nghiệp ớn, đang me rộng các
tg thiên ta do nguồn nước
ứng, hạn, mặn, lũ quế và lũ sông làm sân tr tới q mình pt
cquân chin nuôi gia súc, gia cầm dưới gim nhà sin; tình trang th rồng gia se, phân
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">"môi tường. Nhiễu nơi côn thiểu nước sịch cho sinh hoạt
trạng như hiện nay, với việc khai thác, sử dụng nguồn nước chưa theo một quyhoạch thing nhấ, bằng việc khai thắc sĩ dạng tổng hợp nguồn nước và đảm bảo,tinh sân bằng bên vũng (giữa nhủ cầu khai thắc vã khả năng đáp ứng của nguồn
tối đời sống người dan và quả tình phát rin chung của tinh. Dỗng thơi việc thựcbiện công tác quản lý Kha the, sử dụng và xã nước thải vào nguồn nước sẽ gậpnhững khô khăn nhất định
Nghiên cứu của để tải hướng đến mục iêu sử dụng mơ hình tối wu hệ thôngđể thực biện công ác phân hộ ti nguyên nước mit hn vục sông Mã hẫm đưa1 gi nhấp ôi tụ cho vig khi thắc sử dụng nguyễn nước của các hộ sử đụngnước trên ưu vực sông Mã
nit lưu vục sông Mã
* Phạm vi nghiên cầu
Lưu vực sông Mã trên lãnh thổ của Cộng hoà dân chủ Nhân dân Lio và 5tính thuộc Việt Nam là Lai Châu, Som La, Hồ Bình, Thanh Hố và Nghệ An. Tổng,điện ích lưu vực sông 28,490 km,
ĐỂ nghiên cứu xây dmg quy hoch phận bổ ti nguyện nước một lưu YUExông Mũ sẽ sĩ dụng 2 cách Hấp cận chính sa
+ Phương hấp phân ích bệ thơn: Quy hoạch phân bổ i nguyễn nước mt
‘én vũng quy hoạch, vùng lưu vực sông. Việc phân tích hệ thống (các yếu tổ như“nguồn nước mưa, nước mit, Khai thác sử đụng..) sử đụng các công cự GIS và môi
bệ thing
KẾ thừa các nghiên cứu đã có trước đây của các ngành liên quan tên cácvũng liên quan, Phương pháp ké thừa, tổng hợp, phân tích, thông kế, :
* Phương pháp nghiên cứu:
Dé tải sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đầy:"hương pháp tương tự thuỷ văn;
Phuong pháp kỉ thừa;Phuong pháp chuyên gia:"Phương pháp thu thập tà lộ
Phuong pháp phân ích, xử lý, đánh giá số liệu:"Phương pháp sĩ dụng mô hin oán tối ưa hệ thốngMgt số phường pháp khác.
¡sổ liệu:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>» </small>
"ngun nước
(Mo hình lưu vực sơng cơ thé chia thành hai li chính 13 mơ hình mơ phỏng(simulation model và mỡ hình tối ưu (optimization mode), Mơ hình mơ phỏng mơ18 tồn bộ hoạt động của chủ trinh thấy văn với các quy luật phân phối nguồn nước
<small>phân phối nguồn</small>
<small>“Thực ra tong mơ hình tối ưu cũng thực hiện một số mổ phơng lại chu trình thuỷvăn. Đặc điễm nói bậta mơ hình tối vụ đổi với mơ hình mơ phơng đó chính lšhả năng kết hop các yêu ổ kinh tế xã hội ong phân phối nguồn nude, Mơ hình</small>
<small>thời gian đi và đã chứng minh nổ có thé áp đụng hiệu quả tong công tắc qun lý</small>
"ước, Viện Quy hoạch thủy lợi Miễn Nam hợp tác với Viện Nghiên cứu Chính s
<small>ch Institute) (2002)Lương thực Quốc tế IFPRI (Intemational Food Policy Res</small>
đđã xây dựng một mơ hình tổng hep kính tế- thuỷ vin áp dụng tên lưu vục sơng,
'b chu tinh thuỷ văn của lưu vục sông như đồng chây, cân bằng hỗ chứa, tưới
<small>2” </small>
hin sich lo thường chỉ ập rung vào tối đa i nhuận từ tớ in. cấp nước sinh
‘io khả năng cung cắp của các dim lấy nước. Như vây, vẫn đề quân lý nguồn nướcồi hồi phải được nghiền et bằng một phương phấp tiếp én da ngành, tổng hopgia Hoa hg tự nhiền và khoa học xã bội, Kt hợp nghn cứ kính l và ủy văncp đ lưu vực sơng chính 18 cơng cụ để đánh giá cơng ác quản lý ngun nước vàsơng ác bạn hành chính sách. Sự hiện iện của tình phn thy văn rong mơ hìnhao gdm các ỗ chứa, thing đồng chiy sông ngủ, nước ngÌm, phân oy đất cơsấu ấy wing... là các mint quan trọng đểhiu và m tả ton bộ cu tình cảnbing nước cđa ưu vục ơng. Thin phần inh tế với mục tê ôi đ gi nhuận hủdue ừ sử dạng nước vớ các điền kiến ng buộc về khá năng cung cắp cba nguồn‘nue và quy luật cũng câu ev thị tường. Sự kết hop thành phn kinh tế và thủyân âm cho mổ hinh phân ánh vận ảnh cũa bệ thống nguồn nước ding với tínhtạng thực tế hơn. Thinh phẫ chính sich sử to thành một khung th ch cơ bản
Ini của sử đụng nước và ái tiện chất ượng ngn nức,
thích với mơi ường tự ain và mi tường kinh xã hội của lưu vụ sông
Ss đồ mô ưu vụ sông rong mô inh được xây dụng ẽ bao gốm hệ thông
tước và các kết nối mồ i dt giữa các hộ tông với nhau
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">21 —...
C6 sự trao di và phân phối nguồn nước theo không gian và tồi gian và cânbing ting lượng trong tồn lưu vực sơng
Xe định được nhu cầu ding nước của các đối tượng và chính sich phân
Đánh gid được lợi ich kính tế từ các nhủ cầu dùng nước theo khối lượng"ước sĩ dụng.
KẾU hợp giữa động lực kính tẾ với bảo vệ mỗi tưởng, bảo vệ nguồn
Véi sắc đặc điểm nêu trên mơ hình kính tế thủy văn cổ thể được sử dụng
"nguồn nước,
1.2.1, Điều kiện địa lý tự nhiên12.11. Vai
Toàn bộ lưu vục sông Mã nằm trung tos độ địa lý
“Từ 22°37°30" đến 20'37'30 độ vì Bắc
Noi bắt nguồn của lưu vực thuộc Tuẫn Giáo tình Lai Châu có toy độ da lý22737730” độ v Bắc và 105°35°15° kinh Dong.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">1.2.12, Giới hạn lu vực
<small>hia Tây giấp lưu vục sing ME Kông</small>
1.2.1.3. Đặc điểm địa hình
<small>Lưu vực sơngtrải rộng tél</small> ảnh thuộc hai nước Việt Nam, Lao và
dang. Hướng đốc chính của địa hình theo hướng Tây Bắc- Dang Nam. Cao độ biểnđổi từ 2.000 m đến 1,0m, Có thé chia địa hình sơng Mã thành 3 dạng chính;
<small>2 </small>
-4. Địa hình múi cao
Dang địa hình
«ao nhất dạng địa hình này là núi Phu Lan 2275 m Độ cáo giảm theo bướng Bắc"Nam, Diện tích mặt bằng dang địa inh này chiếm tới 80% dig ích tồn lưu vục và
điện tích hiện đang canh tác nơng nghiệp $1,466 ha, Trên dang địa hình này cónhiều thung lồng sơng có khả năng xây dụng các kho nước ợi dụng tổng hợp phue
cơng nghiệp 85.100 ba, điện tch hiện đang canh tác $8,100 ha. Trên dạng địa hình,
ước sinh hoại, hạn chế một phi lũ ut, ủi lạo mơi tưởng.
Dang dia hinh này nằm rn vga wong inh Than Hos có co độ tử =20 =
lập như Vĩnh Let hạ du sông Busi; Nam sông Mã - Bắc sông Chu, Bắc sông Lên,Nam sông Lên và đặc biệt khu hướng li Nam sông Chú
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>2 </small>
-Bang Li: Digntich mặtbằng theo địa giới hành chin lu vục sông Mã (Đơn vịhại
shính nhiên | nơngnghiệp | lâmnghiệp | _ hìnhTơng 3034466 | 401918 | 2408689
<small>1) baci | 2945 [19609 | 18682 | dian nica2Ì sonta | 40W | 29381 | 394,115 [dia hinn ving nl</small>
<small>3| HoaBinh | 17836 | 387M | 9327 i=</small>
4T NgệAn | 62.810 | 5.000 45000 [Gia binh wing ni
1.2.14, Đặc điềm khí hậu
chin li
5) Đặc diém mua
nmin, Trong năm có 2 mùa mưa rõ rệt là màa it mưa (mùa khô) và mùa mưa.nhiều (mùa mưa). Thường mùa mưa phía thượng ng xơng Mã bit đầu từ thing V
1 nam su, cổ năm suit hig sớm và cũng cổ năm ke he muộn.
hàng nàn
Ngồi ra vào thing IV, thing V còn 6 giớ mùa Tây Nam. Gió này Kh,
su ving Quảng Tị*Bio
Bảo lu vụ sông Mã thường xuắthiện chim hơn Bắc Bộ 15-20 ngày“heo ồiệ thông kệ từ 1954 đến 008 ung sổ IS0 cơn bảo at hg dọc bở biểnViệt Nan hi 6 cơn bão dd bộ vân Khu 4 cổ ới 72 sơn bảo đổ bộ và lưu vụ sôngMã hoặc nh hưởng tực tp tới lưu vụ, hiểm 49% Phần Kim hi bảo đỗ bồ vànJw vue sơng Mã có gi từ sắp VI đến lp XI kh có go it rên cắp XMEVmax
<small>> 40M9,</small>
Bảo thang kim (heo mu Kn ở khu vực đng bằng và trúng dù của lưu vựcLượng nưa tận do bả gy 9 6 tên ới 009 - 1.100mm) gi rợn Thánh Hos.
a Nwiee ap
Tegal vục sông
‘Vang miễn núi, mùa lạnh bit đầu ừ thing XI đến thing 1, mùa nóng từ
thắng II đến thing X. Nhiệt độ vùng này trùng với nhiệt độ vùng Tây Bắc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>26 </small>
-‘Vang đồng bằng hạ du sơng Mã. Nhiệt độ bình quản năm cao hơn miễn núi.Mia đông kết thúc sớm hơn Bắc Bộ tử 15 -20 ngây. Nhiệt độ tối ca tuyệt đổi tungDinh năm li ao hơn ở vũng nin núi
đồng có số giờ nắng it hơn các tháng mùa hệ
Bing 12: Đặctrưmgnhiệtđộ thing, năm trung binh nhiều năm CC)
tom j1 2|3]4 $ 6]7Ì 8) 9|10j1H12 NămTain Giáo 146 163] 19.5|22.6 346 .351|353|248.233|2L6.183)150.210,
<small>Pha Din 12.5 14.1[17.6|19.9 20.5 206|205)204 198|179)146|l21 125Điện Biên 157 176)207|286 25.3/25.9]25.7|25.4 246] 22.4/19.1]15.8 21.8</small>
SơnLa _ 146.163)200|238.247 351|250|346 237|2L7 182|150.210
Yên Châu 159 179|217|248 368 370|369|263.252|228 194164 22.6Mộc Châu 118 133|168|202.225 230|231)234 212|189)157|12N 185
<small>Hồi Xuân 16.6 18.0|207]24.5 269 27.6|27.6|27.0 25.6|235|205|17.6 230Lạt Sơn 159 17.3|20.2|240 27.2 280|283)276 26.3] 28.7 20.4]17.3 230</small>
Bái Thượng 165 17.5|201|29.270,252|384|276 266)243)2L2|150.283
Yên Định ,167 176|302|336 372 285]289|380.263|244)2L2|181 234nh Gia lú 17.1|19.6|232 27.2 28.9[29.5]28.3 268|245 21.2|181 234.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Lạc Sơn |160|360|S70)850)820]840Jxt0)X70 X70|s30|350 840 850Bái Thương|360|370|330|330]540]x40|šà0 860 x60|40|330 830 850
Như Xn |š?0|390|300)390]820]x10Ìš00]350 87045 0] 840 840 850Yên Định |$S0]870390)390]350|xi0|šà0 X70 380|360|330 830 S60
<small>Bảng L4: Chi tga khíhận lưu vực sơng Mà</small>
18 |267]248/269]276 276) 37 (25.6) 235|205 176/235
<small>175|201|233| 27 |2384|216,266|243|2L2| 18 |232</small>
<small>14431715] 184 19.14781499) 143 170.9163 4159.4 143.8158 0</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">1.2.5. Đặc điềm kinh td =x hội
4. Tỷ lệ tăng dân số ue nhiên và tỷ ệ tng din số cơ học
<small>Bảng 1S: Phan b6 dân số trên lưu vực sông MãNăm 2010 Năm 2020</small>
Ty Ty
<small>rian} Năm [rng dio] Thanh] Nông | lệ |rồngdân|Thành| Nông | kệ</small>
2008 | số | tị | thên |öng| số | tị | thôn fein
[Ting [309,789h4488,987478,240), 980,748] 1.75|,999,7521537 968,461,783) 1.31
<small>56,308 | 265,618 | 39,843] 225,775 | 18] 306,447 |46,622| 259,824] 15</small>
<small>» </small>
-b, Tăng trưởng GDP
người năm 2010: 750 USD.‘Ty lệ huy động GDP vào ngân sich đạt rung bình 8 năm tở lê; Sản lượng lương,"người hàng năm đại 11% trở lên. GDP bình quân
thực có hạt 1.5 ti tổn tử ên; Tổng giá tị hàng hoá xuất Khẩu năm 2010 đạt 310
<small>Tinh Thanh Fos phẫn đầu tốc độ tăng tường Dinh quân Bằng năm giai đoạn</small>
<small>GDP bình quan đầu người đạt mức trung bình cã nước (1,200 ~ 1,500 USD/người)Xã vượi mức trung bình cả nade sau năm 2015</small>
<small>2015 và rên 7% vio năm 2020,</small>
Phat tiễn kinh ế - xã hội nhanh, hiệu quả và bin vững: to sự chuyển biểncăn bản về chất lượng tăng trường va sức cạnh tranh của nề kinh tế. Phần đầu đến‘nim 2015, Thanh Ha thuộc nhôm tinh tùng bin của cả nước, đến năm 2020“Thanh Hỏa cơ bản trở thành tinh công nghiệp cỏ cơ edu kính tế hợp lý, hệ thẳng kếtsấu hạ ting kinh tế - xã bội được phát biển đồng bộ, hiện đại; đồng thời 18 một
<small>3o </small>
-ign ti cơ cẩu kính tẾ trên lưu vực nông - lâm nghiệp - dịch vụ - cơng"nghiệp, Trong tương la theo nghị quyỗt của các tính đưa lên công nghip - dich vụ“nông nghiệp với mức phin đầu cho từng giai đoạn 2000 - 2010; 2010 - 2020 như.
Thất tiển nông - fim = ngư nghiệp
Chuyển đổi nhanh sơ cầu nông lâm - ngự nghiệp theo hướng công nghiệp
lụt bảo. Tạo điều kiện vật chấ cho phát tiền bên vững
cơng nghiệp, ình thành các vùng chun canh ạc, vững, day, cối, mía, cao su, chi,
triển chăn nuôi gia sốc, gia cằm, quy mô phit hợp với từng vùng
<small>3 </small>
-sắc ngành chế biến nông - lâm - thuỷ sản, vật iệu xây đựng hing tiêu dũng thết
Thành phố Thanh Hố - Sim Sơn
Khu cơng nghiệp Bim Sơn - Thạch Thành.Khu công nghiệp Mục Sơn - Lam SơnKhu công nghiệp Nghỉ Son - Tinh Gia.
Phat tiễn các cụm công nghiệp, cụm king nghé quy mô nhỏ và vừa ở cácuyện, thị wong Tỉnh. Phin đâu đến 2020 tắt cả các xã đồng bằng và khoảng 50%số xã miễn mdi sổ cụm ling nghề.
Phảtiển thủy sin
Tan dung mat nước ao hỗ, hd chứa để nuối trồng thuỷ sản nước ngọt
Nuôi trồng thuỷ sản nước lự, nước mặn năm 2010: 3,000 ha đến năm 2020đưa lên sản xuất 6,10 ha ôn din,
1
.. Hình thái lưới sơng
Sơng Ma bit nguin từ Tuần Giáo - Lai Châu chảy theo hướng Tây Bắc
<small>39 phụ lưu lớn và 2 phân lưu. Các phụ lưu phít tiễn đầu trên lưu vự. Lưới sông</small>
%. Đồng chính sơng Ma
Dang chính sơng Mã bắt nguồn tử núi Phu Lan (Tun Giáo - Lai Châu) sông‘hay theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Đến Ching Khương sông chi qua đất Lao
<small>về tr lại đất Việt Nam tại Mường Lác Từ Mường Lit đến Vạn Mai sông Chay theo</small>
"hưởng Tây Đông, từ Vạn Mai đến Hồi Xuân sông chay theo hướng Bắc Nam, từ La
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Hin dén Đồng Tâm sông chảy theo hướng Nam - Bắc và từ Cảm Thuỷ đến cửabiển, sông lai chuyển hướng theo Tay Bắc - Đông Nam và đồ ra biển qử Cửa Hồi.
Tir Hồi Xuân lên thượng nguồn lông sông hep cắt su vào dịa nh, khơng cóbi sơng và rắc nhiễu ghẳnh thác, Từ Cảm Hồng ra biển lơng sơng mở rộng cố bãisông và thầm sông. Độ đốc dục sông phần thượng nguồn tới 1.5% nhưng ở bạ đu độđốc sông chỉ đạt 2.3%0, Đoạn ảnh hưởng tru độ dốc nhỏ hon, Dong chính sơng,
51. Sông Chu
Li phụ lưu cấp lên n
Xho nước lớn dé sử dụng da mục tu, Trên sông Chu tử năm 1918 + 1928 dingchiy
hie 10 sông Chu là hiểm hog lớn đe dog nên kinh tế của tinh Thanh Hoà. Sử dụng,
phat gn kính tế xã hội của tỉnh Thanh Hố.
b2. Sơng Bưới:
<small>3 </small>
-tại Vĩnh Khang, Chiều đài ding chính sông Budi 130 km. Diện ch lưu vực 1,790)
“nguồn sông Budi là 3 subi lớn: suối Cái, suối Bin và subi Cộng Hoà đến Vụ Bản 3hành yp l tạo thành sông Bưới. Từ Vụ Bản ến của sơng dịng chảy sơng Buighấy giữa ha tiễn đồi thoải, lơng sing họp, nơng. Lịng din sơng Bưởi từ thượng.“nguồn ến cửa sơng đều mang tính chit của sông ving đồi Nevin nước sông Bướiđồng vai trị quan trong tong cơng cuộc phát tiễn kin té 3 huyện thuộc tính Hồ"Bình và 2 huyện Thạch Thành, Vĩnh Lộc ea Thanh Hố.
bd, Sông Hoạt:
<small>-Sông Hoat là một sông nhỏ cổ lưu vực rất độcpv cô hai ta đổ vào sông</small>
Lên i sửa Báo Văn và đổ ra big tại của Cân, Tổng dig ích lưu vục sông Hoạt
<small>Hoạt tở thành một chỉ lưu eta sing Lên và là chỉ lưu ấp MT của sông Mã. Sông</small>
5S, Sông Len:
sơng Mã tại ngã ba Bông và đổ ra big ti cửa Lach Sung. Trong mùa lũ sông Lèntải cho sông Mã 1Š - 17% lau lượng ra biển. Trong mùa kiệt lưu lượng kiệt sông,"Mã phân vào sông Lên tới 7 » 45%, sông Lên có nhiệm vụ cung cắp nước cho 4"huyện Hà Trung, Nga Sơn, Mju Lộc, Bim Sơn. Tổng chiều đãi sơng Lên 40 km. Haibên có để bảo vệ dân sin va sin xu của ede huyện ven sông,
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>3 </small>
-(66, Sông Lach Trường:
Sông Lạch Trường phân chia đồng chảy với sông Mã
theo hướng Tây - Đăng đỗ m biễn ti cửa Lach Trường, Chiễu đội sơng chính 224m, sơng có bãi rộng, Sông Ma chỉ phân lưu vio sông Lach Trường trong mùa lũ,
ju Loe.
. Đặc trưng hình thái sơng Mã.
+]Sine | 1550} ss6 102 | ss2 Jire]iv6) - | 019 | 020] 127
<small>38 </small>
"Nước ngằm chứa rong ting đá với khá phong phú chủ yêu nằm 6 dãy Tam
sơng ng
<small>"Nước ngầm ving đồng bing tữ lượng it, chất lượng không tốc, vùng ven</small>
hd năng sử dụng nước ngÌm chủ yếu cho sinh hoạt nơng thơn và cũng chỉsử dụng được nước ngằm ở một số ving. Ving ven bién nước ngằm không sử dụng,
<small>mưa lớn là tâm mưa Bá Thuốc ~ Quan Hod và âm mưa Thường Xuân, Tâm mưa ở“Thường Xuân có lượng mưa năm lớn hon tâm mưa Bá Thước, Quan Hoá, Tâm mưa</small>
<small>‘ving Hưa.Phân thuộc Lio, Lượng mưa bình qn trén lưu vực biển đổi từ 1,100‘mmvndm đến 1,860 muminâm. Một năm có 2 mùa rõ rộ, mùa khơ và mùa mưa. Mùa</small>
lượng mưa năm.
Mir gây 15 rong nâm thường à các trận mưa cô tổng lượng từ 300mm tr
3 4 đợt mưa cổ ting lượng trên 300mm, Các trận mưa thường cách nhau từ 5 7
‘Ch thi phía sơng Mã khơng mưa hoặc mưa nhỏ, ngoại trừ những trận bão đổ bội
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">2 —...
‘nye tiếp vào lưu vực sông Mã gây mưa lớn đồng thời tên toàn lưu vực gây nên lũổn rên coin bộ mạng sơng Mã những năm có bảo rực tiếp dỗ bộ vào năm 1927,căm 1962, năm 1989 vì năm 1996 đã go ra mưa lớn,
jc trưng lượng mưa năm trang bình nhiễu năm LVS Mã [5]Năm mưa lớn Năm mưa nhỏTrạm đo Xo (mm)
YênĐịnh | 1500 | 226 1980 SI 1977Ging 16m | 2440 1963 1,006 | ISLyeSon| l897 | 2571 1973 "am
<small>XuânDu | 1608 | 2463 1980 884 1968Thanh Hoá 1.767 | 399 1963 Lou 1976</small>
HoàngHoi 1430 | 2331 1980 816 198