Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.49 MB, 111 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỌ NƠNG NGHIỆP VA PTNT</small>
TROJONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TRÌNH VAN THƠỊ
VUNG BIEN DAO LÝ SƠN
LUẬN VAN THAC SĨ
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRGJONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TRÌNH VĂN THO]
<small>“Chuyên ngành: Khoa học môi trườngMã số 60440301</small>
NGGỊỜI HG|ỚNG DAN: TS. NGUYEN THỊ XUAN THANG
HA NOI, NAM 2017
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
<small>“Tên tôi là: Trinh Van Thơi "Mã số học viên: 1581440301013Lớp: 23KHMTII Khóa học: 23</small>
<small>“Chun ngành: Khoa học Mơi trường, Mã số: 60440301</small>
“Tơi xin cam đoan luận văn này dope chính tơi thực hiện dơợi sự hoping din của TS,Nguyễn Thị Xuân Thắng, với tên để tải “Nghiên cứu hiện trạng mỗi trường nope, trim
<small>tích và để xuất các giải pháp bảo vệ môi trơờng vùng biển đảo Lý Son"Đây là để</small>
<small>“Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép tử</small>
nghiên cứu mới, không trồng lập với ác để ti, luận văn nào rp đây
Số liệu sử dụng trong luận văn dope chính tác giả trực tiếp tham gia khảo sát và lấymẫu tại biện troờng vùng biển dio Lý Sơn (bao gm 204 mẫu nopic biển và 109 mẫu
<small>trằm tích bi</small>
<small>Tơi xi hồn ton chị rách nhiệm về nội dung tơi đãình bày trong luận văn này</small>
<small>Hà Nội ngày tháng - năm2017</small>
<small>“Tác giả luận văn.</small>
<small>Trình Văn Tho</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CẢM ON
Tôi xin gửi lai cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của bộ môn Quản lý môitrường, cũng nhơ các thầy cô trong khoa Môi trường ~ Trường Đại học Thủy Lợi đãtin tỉnh day bảo, ayn dat cho tôi iển thức nén ting trong suốt thời gian học tập.Đặc cảm on chân thành tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Xuân Thắng,noi trực tiếp hoớng dẫn khoa học đã đồng gốp ý kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi
<small>tơi xin gửi</small>
<small>cho tơi trong q trình nghiên cứu khoa học, thực hiện và hoàn thành luận văn</small>
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến các chủ tì của Dự án "Điều tra đặc điểm địa chất, dia
<small>động lực, địa chất khống sản, địa chất mơi tơờng và dự bảo ta biến địa chất ving</small>
biển Thừa Thiên Huế - Binh Định (0-60m nơớc) tỷ lệ 1/100.000, 2015" và “Điều tra
<small>cơ ban tải nguyên, môi trying một số hải đảo, cum đáo lớn, quan trong phục vụ quy</small>
hoạch phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền lãnh hải, 2016" đã cung cắp cho tôicác số liệu, tả liệu lin quan để tơi hồn thành luận văn
<small>Tơi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo, các đồng nghiệp nơi tôi đang.công tác, bạn bè và những người thin đã hết sức tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong suốtq trình học tập và hoàn thành luận văn.</small>
Do thi gian han hep, Luận văn ốt nghiệp sẽ không trinh khỏi những thiểu sốt. Mong
<small>nhận dope kiến đóng gớp của các thầy, cơ giio và các bạn đồng nghiệp để luận văn</small>
<small>dope hoàn thiện hơn.</small>
<small>"Tôi xin chân thành cảm on!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
DANH MỤC CÁC HÌNH. v
<small>DANH MỤC BANG BIEU. vũ</small>
DANH MỤC CÁC TU VIET TAT. ViliMỞ DAU. 1
1. Tinh cấp thiết của Đ tải
'CHGJƠNG 1: TONG QUAN VAN DE NGHIÊN CỨU. 7
<small>khoa học và ý nghĩa thực tiễn,</small>
1.1. Tổng quan về tình hình ơ nhiễm mơi trơờng biến trên thé giới và ở Việt Nam
<small>1.1.1. Tình hình 6 a</small> mơi tường biển trên thé giới
<small>1-12. Tình hình 6 nhiễm mơi trường biển ở Việt Nam: 9</small>
1.2. Khai quất chung về khu vực nghiên cửu...
<small>1.2.2. Đặc đ kinh tế, xã hội. 211.2.3, Đặc điểm môi troờng, hệ sinh thi biển 3</small>
<small>1.3. Kết luận „</small>
CHO|ONG2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRANG MỖI TRỢÖNG KHU VỰC NGHIÊN COU:
<small>tích biển2.1. Xác định và đánh gid các thơng số môi trường nơớc biển và</small>
<small>2.2. Các phopng pháp nghiên cứu, khảo sát hiện trơờng và xử lý số</small>
<small>2.2.1. Phượng pháp khảo sắt thực địa 282.2.2, Phopmg pháp lấy mẫu ngức biển 31</small>
2.2.3. Phượng pháp lẫy mẫu tram tích biển. 332.2.4, Phoymg pháp xử lý số liệu 35
<small>2.3. Đặc điểm môi trong NOE DIEM nnn</small>
23.1, Cae thông số do nhanh hiện tường (nhiệt độ, độ đục, tổng chất rắn hỏa tan, oxy
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>2.3.2. Hàm lopng chất hữu cơ trong ngớc biển (COD và BOD.)2.33. Him loợng du trong nope biển</small>
2.34, Hàm lượng các nguyên tổ hỏa học và anion trong ngợc biển2.4, Ham lượng các nguyên tổ hỏa học trong ầm tích biển..
3.2.1. Truyền thơng nâng cao nhận thức về bảo vệ mỗi troờng
<small>3.3.2. Quản lý rác thải sinh hoạt vệ sinh</small>
3.2.3. Nghiên cứu dé xuất các mơ hình sinh,
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 1. 7. Mơi trường biển a, Dinh bắt thủy sin b ng phượng pháp nỗ min ở dio Lý
<small>Sơn; b, Các rạn hô đã chết 20</small>
<small>Hình 2. 1 Sơ đồ mạng lưới khảo sát vùng biển đảo Lý Sơn... „29</small>
<small>Hình 2. 2 Đi lộ trình ven đảo a) Đánh giá các hoạt động nhân sinh nhạy cảm; b) Xácđịnh các nguồn phát tần ô nhiễm. 30Hình 2. 3 Tranh t</small> &t bị phục vụ khảo sát thực địa a) Tau phục vụ khảo sắt; b) Cube
<small>lấy mẫu tằm ứ bị đo nhanh hiện trơờng hàm logngh (đới >10m ngực): e) Thi</small>
nguyên ổ trong rằm ích; 4) Cue lấy mẫu rằm tích (đới <10m noi), 31Hình 2. 4 Thiết bj lấy mẫu a) Dung cụ chứa mẫu; b) Dụng cụ lấy mẫu ngớc bingbatomet, e) Chai đựng mẫu nơớc; và d) Thiết bị đo nhanh hiện trơờng các thơng số.
<small>chất loợng ngớc 32Mình 2. 5 Vị ti lấy mẫu thực tế ving biển đáo Lý Son 3Hình 2,6 Đỗ thị biến thiên nhiệt độ, độ đục, tổng chit ein hịa tan, oxy hồn tan...37</small>
Hình 2. 7 Đồ thi biến thiên giá tị trung bình độ mudi và ph vùng nghiên cứu...9
<small>Hình 2. 8 Dé thị biển thiên các chất hữu cơ COD, BOD:... nên 39</small>
<small>Hình 2, 9 Đồ thi bignthign him loyng Mn và Cu trong noye biển dị</small>
Hình 2. 10 Dé thị biển thiên hàm lopng Zn trong nơặc biển. - ".Hình 2, 11 Đồ thị biển thiên hàm lopng Cd trong nope biển 4a
<small>Hình 2. 12 Đồ thị biến thiên hàm lơợng As trong nope biển. 45</small>
Hình 2, 13 Đồ thị biển thiên hàm lope Pb trong nơc 46
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Tình 2. him lopng CO:*, NOs’, SO," trong nơớc biển 48
<small>Hình 2 nơi tưởng trim ích vùng biển đáo Lý Sơn 51Hình 2. 17 Rac thai a) ở khu vực cau cảng; và b) ngồi biên. sense 52</small>
Hình 3.1 Bản đồ nguy cơ 6 nhiễm môi trường biển vùng biển dio Lý Son 62
<small>Hình 3. 2 Sơ dé quản lý tổng hợp môi trơờng biển ở đảo Lý Sơn. 63inh 3.3 Một tong những biện pháp đạt kết quả cao trong quấn lý rác orHình 3. 4 Bản đồ nguy cơ ngập khu vục biển đảo Lý Son ứng với mực nope biểndang: a) 0,5m; b) Lm; ¢) 1.5m; và d) 2m. 16</small>
Hình 3. 5 Hoạt động hút cát dé trồng tôi ở Ly Son. 18
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC BANG BIEU
Bảng 2,1. Kết quả ee thông số do nhanh hiện trường vũng biển dio Lý Sơn... 37Bang 2. 2. Thông kê độ mudi trong nơớc biển khu vực đảo Lý Sơn. 34
<small>Bảng 2, 3. Hàm loyng trung bình các nguyên t trong ngực biển khu vue dio Lý Sơn42</small>
Bảng 2, 4. Him lopng trung bình các nguyên t trong trim tích biển. 49Bảng 3.1, Cách thức trình bảy bản đồ . . sn 56
<small>Bảng 3,2. Thống ké các sự cổ ten dầu trong khu vực nghiên cứu, 38</small>
Bảng 3.3. Him logng trung bình của các nguyên tổ trong nơợc biển ving nghiên cứu
<small>Và giới hạn cho php của chúng so với QCVN 10:2015/BTNMT. SSBảng 34. Him loợng trung binh các kim loại nặng trong trằm tích biển vũng nghiêncứu và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất loợng trim tích QCVN 43: 2012/BTNMT60</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT
<small>Biển đổi khí hậu</small>
<small>Bảo vệ mơi trường</small>
<small>Nhu cầu oxy sinh hố</small>
<small>"Nhu cầu oxy hóa hocChất thai rin</small>
‘Chat thải rắn sinh hoạt
<small>Du lịch sinh tháiOxy hòa tanBa dang sinh hoc</small>
<small>Giới hạn cho phép</small>
<small>Hàm lopng trung bìnhHệ sinh thái</small>
Kinh tế sinh thái
<small>Khu bảo tồn biển</small>
Kinh tế <small>xã hộiQuy chuẩn Việt Nam</small>
<small>'Tổ chúc Y tế Thể giới</small>
Quy Động vật hoang dã Thể giới
<small>Uy ban nhân dân</small>
Ủy bạn mặt trận tổ quốc
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">MỞ DAU
<small>Biển Việt Nam chứa đựng nhiều nguồn tải nguyên phong phú và đa dạng với tữ</small>
<small>loợng, quy mô thuộc loại khá, cho phép phát triển nhiều lĩnh vực kinh tế biển quan</small>
trong. Quy mô kinh tế (GDP) biển và vùng ven biển V <small>gt Nam bình quân đạt khoảng</small>
47-48% GDP cả nogc [1]. Gần đây, kinh tế trên một số đảo đã cỏ bøc phát triển nhờchính sách di dân và đầu trị xây dựng kết cấu hạ ting trên các đảo (hệ thing giao
<small>thông, mang lơới điện, cung cắp nơớc ngọt, trường học, bệnh xá...</small>
Tuy vậy, có thể nhận định một cách khái uất rng, sự phá triển của kin tế biển côn
<small>quá nhỏ bể và nhiễu yếu kém, Cơ sở hạ ting ở các dao cịn yếu kém, le hậu. Hệ thống:</small>
<small>n, dio tạo nhâncảng biển nhỏ bề, manh min, thiết bị nhìn chung cịn lạc hậu và chop</small>
hiệu quả thấp. Hệ thống các cơ sở nghiên cứu khoa học công nghệ
lực cho phát triển kinh tế biển, các cơ sở quan trắc, dự bảo, cảnh báo thời thiết, thiêntai, các trung âm tim kiểm cứu hộ, cứu nạn... còn nhiễu hạn ch, trang bị thô sơ
<small>Trong Chiến lope biển Việt Nam đến năm 2020 nhắn mạnh: “Phin đầu đến năm 2020,kinhđồng gap khoảng 53%-55% tổng GDP của cả noyie” [1]. Tuy</small>
nhiên, trong vấn dé phat triển kinh tế biển có nhiều thách thức đang dope đặt ra. Đó làtải nguyên biển thuộc dang tài nguyễn chia s, chứa đựng "yếu tổ không gian”, là tiên
<small>đề phát triển đa ngành. Trong một thời gian dai, quản lý biển đã thuộc về nhiều ngành,</small>
eo quan và các vẫn dé chủ quyền, an ninh trên biễn,... dope quan tâm chủ yếu trong
<small>khí công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trơờng biển dojing nhqycon bỏ ngỏ.</small>
<small>Ngoài ra, ngớc ta là một trong 5 nơớc chịu tác động mạnh mẽ nhất của biển đổi khí"hậu và dng cao mực noc biễn, trope hết là vùng ven biển và các đảo nhỏ [2]. Các hệsinh thái ven biển, các giá trị dich vụ của chúng, người din ven biển và trên các đảo là</small>
những đổi toyng dễ bị tổn thopng và bị tác động mạnh mẽ nhất. Cho đến nay cỏn thiểu
<small>những nghiên cứu cụ thể về vẫn đề này, cũng nhoy chop cổ giải pháp lồn ghép và mơ</small>
<small>hình thích ứng với biển đổi khí hậu và noyie biển dang,1. Tính cấp thiết của Để tài</small>
iio Lý Sơn tỉnh Quảng Neti, n m về phía Đơng ~ Đơng Bắc th, là đảo
tuyến đầu bảo vệ vũng biển và hải đảo Vigt Nam, cách mũi Sa Kỹ gin 25km, với diện
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">tích tw nhiên gin 10kmẺ, Huyện đảo Lý Sơn nm trên tuyến đoờng biển từ Bắc vàoNam, đồng thời là con đoờng ra biển Đông của khu vue kính tế trọng điểm minTrung qua cửa khẩu Dung Quit, Với vị tí quan trọng nhạy trên, Lý Sơn trở thành mộtdom vị hành chính có vai t đặc bit rong chiến lope phát triển biển đảo của cả nope.
<small>Trong Chiến loge biển và Chơpng trình phát triển kinh tế Biển Đông và hải đảo, Lý</small>
Sơn dape xác định là một trong những đảo trọng điểm trong hệ thông các đảo của Việt
<small>Nam cả về kính, xã hội và quốc phòng</small>
<small>Tuy nhiên, trong thời gian qua cũng với việc phát trién kinh tế, điễn hình nhơi hoạiđộng du lịch Lý Sơn với lopng khách hàng năm khoảng 20 aghin ngopi (riêng năm</small>
<small>2015, Lý Sơn đã đón hơn 95 nghìn lượt khách ra đảo tham quan du lịch và đợc xem</small>
<small>1 năm có số lopng khách đơng nhất kể từ tric đến nay), tăng khoảng 30-40% so với</small>
cùng kỳ năm trước [3], [4]. Với diện tích khoảng 10km” nhơng đảo Lý Sơn có tới hơn21 nghin dân là dio có số dân đông nhất trong các đảo ven bờ của Việt Nam. Dân sốtập trung đơng đúc trên một diện tích đất dang ngày bị thu hep là một súc ép lớn đốivới mơi truờng. Dân cojda số có thu nhập thấp, trình độ dân trí chop cao, ý thức bảo vệ
<small>môi trường cn kém. Rác thải sinh hoạt từ dân coy chop dope thu gom và xử lý. Cho</small>
<small>có quy hoạch tông thé cho huyện đảo trước sự phát triển quá nóng nhơi hiện nay (đặc</small>
<small>biệt từ khi cổ điện lpi radio 2014, vige 6 at dua nhau xây dựng các cơ slop trú, nhàhàng, khách sạn,... đã và đang khiến đảo Lý Sơn vốn yên bình nay trở nên ồn ào. Cả</small>
Lý Sơn nhơ một đại công trang. Điều ding nói, hẳu hết các cơng <small>đều xây dựngmột cách tự phát, không theo bắt cứ quy hoạch nào, dẫn đến nguy cơ phá vỡ cảnh quan</small>
thiên nhiên của đảo). Tình hình khai thác, đánh bắt nguồn lợi thủy hai sản b ng
<small>phopng pháp hủy diệt vẫn diễn ra chop có chiều hoợng giảm. Sự cân b ng của hệ sinhthai (HST) san hô, cá biển và cỏ biển đang ngày cảng mắt đi. Củng với đó tinh đa dang</small>
sinh học của các HST ny dang bị de doa nghiêm trọng do tinh trạng hút cất để tringtồi, đánh bắt thủy sản b ng thuốc nổ, chất độc và dầu thi, chất thi từ các hoạt độngnhân sinh khác...Tắtcả điều này đi ngage lại với chỉ loge phát riển kinh t= xã hội(KT-XH) theo hoping mở rộng ra biển đã đơợc Chính phủ xác định (đến 2050, kin tếbiển chiếm 53% GDP) phát triển theo hơớng bền vững với môi trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>“Chính vì vậy, cần phải có những nghiên cứu cụ t</small> về hiện trạng mỗi trường biển để
<small>đánh giá mối quan hệ giữa phát tiễn KT-XH với moi trong biển, giúp cân b ng giữaphit triển KT-XH và môi tường. Cũng nko, các giải pháp quản lý tổng hợp môitrưởng, ti nguyên biển dio phù hợp với tỉnh hình hiện nay, giúp huyện dio Lý Sơn</small>
<small>từng boyse chuyển mình, phát triển kinh tế - xã hội hiệu quả, hơớng tới mục tiêu vơpm:</small>
<small>biKhai thác đại dopng và bảo vệ mỗi troờng biển. Với lý do trên, học viên đã</small>
chọn đề ti: “Nghiên cứu hiện trạng môi trường nước, trầm tích và đ xuất các giảipháp bảo bệ môi tường ving biễn dao Lý Sơn”
2. Mục tiêu của đề tài
<small>~ Điều tra, nghiên cứu hiện trang môi troờng nope biễn, trim tích biển khu vực đảo Lý</small>
Son và các phopng thức quan lý hiện có tại huyện đáo. Từ đó đề xuất giải pháp quản.
<small>lý tổng hợp tải nguyên và môi trường biển đảo với mục tiêu vopn ra biển, khai thác dai</small>
dong. Hơớng tới quy hoạch không gian phát triển kinh tế - xã hội và môi trơờng bền
3, Đối (ojgng và phạm vi nghiên cứu.
<small>~ Đối tspng nghiên cứu: môi troờng nope biển va trim tích biển khu vực đảo Lý Sơn</small>
~ Khơng gian nghiên cứu: phần ven đảo Lý Sơn và vũng biển dope giới hạn (6km tỉnh
<small>Luận văn gồm 3 chopng:</small>
CChopmg Ì: Tổng quan vẫn đề nghiên cứu
<small>CChopmg 2: Đánh giá hiện trạng khu vực nghiền cứu</small>
CChopmg 3: Khoanh định vùng nguy cơ ð nhiễm biển và đề xut git php quân lý tổng
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Ngồi ra luận vẫn cơn có phần mỡ, ti liệu tham khảo và phụ lụcb/ Nội dung đề tài.
<small>~ Điều tra khảo sắt, thu thập và cập nhật dữ liệu, thông tin về điều kiện tự nhiên, môi</small>
trường và kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu,
<small>~ Đánh gi hiện trang đặc điểm môi tường noc biển và rằm tích biển thơng qua việc</small>
lấy mẫu và xử lý kết quả phân tích.
<small>~ Trên cự sở đó phân tích và chỉ sa các yếu tổ, cũng nhơ|nguyên nhân ảnh hoping tốimơi trường biển do q trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện đáo Lý Sơn.</small>
<small>+ Thành lập bản đồ phân bổ hiện trang mới trường ngợc biển và trim tích biển khu vựcnghiên cứu,</small>
= Khoanh định và dự báo các khu vực có khả năng 6 nhiễm môi trường biển (theo nguy.
<small>cơ ô nhiễm),</small>
- Đề xuất một số giải pháp quan lý tổng hợp tải nguyên và bảo vệ môi trơờng vùng
<small>biển dio Lý Sơn.</small>
5. Cách tiếp cận và phơyøng pháp nghiên cứu4 Cách tiếp cận
* Tiệp cận thực tiễn, hệ thẳng, toàn diện và tổng hop
<small>Đối topmg nghiên cứu ở đây là ving biển đảo Lý Sơn nên sự thay đổi về không gian,</small>
<small>điều kiện địa hình, địa chị</small>
rit phúc tạp. Dae biệt sự ca thiệp tác động quả giới hạn cia con ngoời. Nhu cầu dingnhững biến đổi về thời tiết khí hậu, khí tơợng - thủy văn
<small>nức dé phát tiễn kinh t- xã hội ngày cảng lớn, nguy cơ ð nhiễm cạn kiệt nguồn nơớc</small>
ngây một gia ting, môi rơờng sinh thai dang bị de doa nghiêm trọng vx... Tắt cảnhững yếu tổ đỏ tác động rt lớn đến đồi sống sinh hoạt con người nơi diy, do đó đồihỏi phải tiếp cận thực tiễn, hệ thống, toàn điện và tổng hợp giải quyết đơpc mục tiêu.nghiên cứu dé ra
* Tiép cận kế thừa tri thúc, kính nghiệm và cơ sở đữ liệu đã có một cách chọn lọc
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>thống mơi trobng bién đảo trên thể giới nói chung và Việt Nam nói riêng tuy cịnnhiều tên tại, khiếm khuyết cằn dope khắc phục, nhong nó chiếm một vị thể rắt quan</small>
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi rường (BVMT) ở mỗi quốc gia,vùng lãnh thổ, Đó là sin phẩm vơ cũng quý giá, là kết quả của bao thé hệ đã đây cơngnghiên cứu, đầu tơ về sức lực, trí tuệ va vat chat rat đáng trân trọng. Do đó, nghiên cứu.
<small>trong luận văn sẽ hoying tới cách tiếp cận này, cụ thé:</small>
<small>~ Tổng quan giữa phát triển và suy thoái, tích cực và tiêu cực trong q trình đầu toy</small>
<small>phát triển đảo.</small>
<small>~ Đề xuất giải pháp BVMT số cơ sở, hợp lý vi tn Khả thi caoim tích và BVMT, trén cơ sở đó để</small>
<small>~ Nghiên cứu ngức và t các giải pháp BVMT</small>
là quan điểm rất cần thiết để phát tiển bin vững kin t xã hội
<small>./ Phương pháp nghiên cứu.</small>
<small>- Phopng pháp khảo sit thực dja: Tiền hành khảo sit lay mẫu noợc biển (ấp dung theoTCVN 5998:1995 (ISO 5667-9:1987)- Chấtloyng noyie - Lấy mẫu. Hoying din</small>
lấy mẫu nojic biển) và mẫu trằm tích biển (TCVN 6663 -15: 2004 - Lấy mẫu. Hướng
<small>din bảo quan và xử lý mẫu bin và rằm teb)mg hợp số liệu:~ Phopng pháp phân ti</small>
<small>+ Bản dỒ, số iệu phân tích;</small>
Kế thừa và tổng hợp các loại tải liệu đã có từ tropic phục vụ cho luận giải kết quả
<small>nghiên cứu;</small>
~ Phopmg pháp chuyên gia: tham van và trao đổi với các chuyên gia trong lĩnh vực môi
<small>trơờng biển đảo, hỏa học, ..;</small>
<small>Sử dụng phần mềm nhormapinfo..., để thành lập bản đổ hiện trang mơi trường nope</small>
và mơi tropng trim tích, bản đỗ nguy eo 6 nhiễm môi trường biển khu vực nghiên cứu.
<small>1 trên Excel,</small>
<small>Xứ lýsố u đồ, đỗ thị để phục vụ cho nghiên cứu đề</small>
6.¥ nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">~ Ý nghĩa khoa học: Luận văn góp phần lim sáng tỏ đặc điểm phân bổ, khoanh định và
<small>dy báo các khu vực có khả năng 6 nhiễm mỗi trường biển (theo nguy cơ 6 nhiễm).~ Cung cắp cơ sở khoa học phục vụ công tác quản lý môi trường, tải nguyên biển đáo.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">'CHG|ƠN: 1: TONG QUAN VAN ĐÈ NGHIÊN CUU
<small>1.1. Tổng quan</small> hhình nhiễm m itr oping lên tr én thé gi <small>và ở Việt Nam</small>
LLL. nha hô ahi m mơi trường biển rên để giới
Trong vịng 60 năm qua, một logng ding kinh ngục chất thải (hơn 80% <small>là đo các hoạtđộng từ lục địa) đã đi vào đại dơpng thơng qua việc thải bỏ có chủ ý hoặc các đồng</small>
thải từ hệ thống cổng thốt, qua sơng,...) nhơi phân bón thuốc trừ si<small>1 rác thải (túilon, chai lọ...) ô nhiễm dẫu, hoặc ngớc thải từ các hoạt động công nghiệp, nôngnghiệp độc hại khác chop qua xử lý... [5], [6].</small>
<small>Ghoạt động này của con ngoời đã làm ảnh hoợng nghiềm trọng đến đời sống củabign và đại dơpng, Vi biển và đại dong cung cắp nhiều loại động vật biển và thực vật,</small>
trách nhiệm của mọi ngơời dân là góp phân làm cho biển và đại dơpng trở nên sạch sẽ
<small>8 các lồi biển có thé phat triển mạnh trong một thời gian dai [7]</small>
<small>Một nghiên cứu của Quy Động vật Hoang đã Thẻ giới (WWF) đã phát hiện ra r ng</small>
quần thể các loi sinh vật biển đã giảm khoảng một nữa trong bốn thập kỹ. Va diều
<small>này sẽ ảnh hoping lớn tới việc cung cắp loyng thực toàn cầu. WWF đã cảnh báo trongBicáo Hanh trinh xanh của cuộc sống (Living Blue Planet Report) rng việc dahbắt quá mức, 6 nhiễm và biển đổi khí hậu đã làm giảm đáng kể lượng cá, đặc bittrong giả đoạn từ năm 1970 đến năm 2010 [8]. Hiện có gin 500 khu chết có diện tích</small>
hơn 245.000 km trên toàn cu, opm đoợng với bé mặt của Vopng quốc Anh [6]
<small>‘Nam 1932 - 1968, một thảm họa nước biển nhiễm độc xảy ra tại Nhật Bán do nhà may</small>
hóa chất Chisso xã trực tiếp nước thải chứa thủy ngân chop qua xử lý ra vịnh
<small>Minamata và biển Shiranui. Chất thai đã tích tụ sinh học trong hai sản ở khu vực biến.nảy, khiển ngopi din và súc vật địa phopng ăn vio bị nhiễm độc thủy ngân. Chứngbệnh do nhiễm độc thủy ngân ở đây dope gọi là bệnh Minamata. Vụ nhiễm độc đầu</small>
tiên đoợc phát hiện năm 1956 nhơng phải đến năm 1968, chỉnh quyển mới chính thiekết luận nguyên nhân bệnh Minamata là do nhà may Chisso xả thải gây 6 nhiễm. Hậu
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">khơng nói năng dope, thai nhỉ đ_ ra bị dj dạng (hình 1.2b). Gần 2.000 người chết,
<small>10.000 ngoụi bị ảnh hoymg, Cá biển chết dạt đầy ba, phủ kin mặt biển (hình 1,28), Đếnnăm 2004, tip đồn Chisso đã trả 86 triệu USD tiền bai thường cho các nạn nhân vả bịyéu cầu phải lâm sạch khu vục bign bị 6 nhiễm. Căn bệnh Minamata vẫn là một trong4 căn bệnh nghiêm trọng nhất do 6 nhiễm môi trơờng gây ra tại Nhật. Hậu quả của nó.vin kéo đã tối ngày nay, khi các nạn nhân đã ngoài 40-50 tuổi, chỉ cổ thé ở trong nha,tách biệt với công đồng và nhờ gia đình cham sóc. Các vụ kiện Chiso và chính quyềnkhu vực vẫn dang dope tiếp tue 9]</small>
<small>Hình 1. 1. Thâm hoa Minamata; a, Cá chết ở vịnh Minamata và biển Shiranui; b, Bệnh.‘Minamata [9]</small>
Một vụ nofic nhiễm độc thủy ngân topng tự Nhật Bản cũng xây ra ở TrungQube. Theo một nghiên cứu năm 2010 của Học viện Môi trơờng, Đại học Đồng Tổ ở
<small>Thoyng Hải, công ty hóa chất cơng nghiệp Cát Lâm, nay là Cơng ty Dau khí Cit Lâm,</small>
đã thải 114 tấn thủy ngân và 5,4 tấn methylmercury vào sông Tùng Hoa bắt đầu từ
<small>năm 1958 đến 1982, Những ca bệnh thin kinh nghỉ do nhiễm độc thủy ngân đầu tiên</small>
xuất hiện năm 1965. Năm 1973, hàm lượng thủy ngân do dope trong tóc ngơi dân ở
<small>vũng thopmg lop thành phổ Cát Lâm là 52.5 mg/kg. Tháng 7/1973, chính quyền Cát</small>
Lâm mở cuộc điều tra 6 nhiễm sông Tùng Hoa. Mức thủy ngân trong tóc ngơời dopecho phép tối đa là 1,8 mẹ/kg theo chuin của Tổ chức Y tế Thể giới (WHO). Đến nấm
<small>1976, chính quyền Trung Quốc mới thừa nhận có ngơời nhiễm bệnh Minamata, Sau sựign này, nhà may chỉ giảm lượng xả thủy ngân, chứ khơng ngimg hồn tồn, Lúc này,nhà mây mới bắt đầu xử lý noe. Doe 100 km ở hạ lop sông chảy qua dia phận thành</small>
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Cit Lâm phải làm sạch 6 nhiễm trong vòng ba năm. Việc làm sạch sông bắt đều vào
<small>tháng 3/1979 và hoàn thành cuối năm 1980, tổng cộng xử lý 192.000 tấn ngực. Năm</small>
1979 - 1988, chính quyễn bai thường cho ngơ dân vùng bị 6 nhiễm gin 4 triệu NDT
<small>(khoảng 2,56 triệu USD theo tỷ giá năm 1979) [9]</small>
Tuy nhiên, Trung Quốc vẫn không công bố số liệu cụ thể về số ngơời nhiễm bệnh
<small>Minamata ở khu vực sông Tùng Hoa. Theo một nghiên cứu của Thoyvign Y khoa Mj(PMC) vào tháng 9/2010, mặc dù nông độ thủy ngân trong noớc sông đã giảm, nhơng</small>
phải mắt vả thập kỷ hoặc 100 năm nữa nồng độ thủy ngân trong ngốc sông mới trở về
<small>ban đầu. Néng độ thủy ngân trong cá tuy giảm hơn 90% so với năm 1975, nhơng vẫn</small>
lần và dự kiến ít nhất 10 năm nữa mới khơi phục về mức
<small>cao hơn mức bình thường 2độ bình thường [9]</small>
Năm 2010, sự cố nỗ giản khoan của hăng dầu khí BP, ngồi khơi bờ biển Louisiana,Mỹ, gấy ra vụ trần đầu Deepwater Horizon, theo New York Times. Thâm hoa xây rẻ
<small>khi giàn khoan di động noyie sâu Horizon khoan đầu thơ ở đội1.500 m tại khu vực</small>
mỏ dẫu khí Macondo Prospect. Khí thốt ra từ giếng dẫu cổ áp suất rit cao, phát ndkhiến 11 ngoội chết và 17 ngoời khác bị thơpng. Giản khoan bốc chiy và chìm xuốngbiển, gần 5 triệu thùng dau tràn vào khu vực rộng lớn của vịnh Mexico, phá hủy các hệsinh thi, ảnh hoping đến ngành ngơi nghiệp và du lich của các quốc gia trong vùng.Dây là sự cố môi trơờng lớn nhất trong lịch sử noe Mỹ. Vụ trần dầu gây ảnh hướng,tới hơn 400 loài sinh vật sống tại vùng biển này. 5 năm sau thẳm họa, theo Cơ quan
<small>Khí tượng Thủy văn Mỹ (NOAA), nồng độ dẫu thơ do trong cá ở vùng Vịnh vẫn caohơn múi chúng chết sớm. Theoc bình thơờng, gây di tật tìm bẩm sinh ởNOAA, tác động lâu dai của vụ tràn dầu tới môi tropng “nhiều hon chúng ta topng”(61. (91</small>
<small>11.2, nh hn hô nhấm môi trường biển — lột Nam</small>
Việt Nam có diện tích đất liền khoảng 330.000 km” và một vùng biển đặc quyền kinh.
<small>18 khoảng trên 1.000.000 km, Trên biển chúng ta có trên 3.000 đảo lớn nhỏ, cùng với</small>
hai quần đáo là Trơờng Sa và Hoàng Sa [10]. Các đảo và quần đảo là điểm tưa vữngchắc cho bổ tí thể trận phát tiễn kinh ế biển gin với bảo vệ an ninh chủ quyn trên
<small>biển. Nhiều đảo (Lý Sơn, Cơn Đảo, Bạch Long Vĩ,...) có thể xây dựng thành các trung.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">tâm kinh tẾ đảo và dich vụ cho các hoạt động khai thie biễn xa. BG biển nape ta kếo
<small>dai tên 3.260 km, đây là những tiền 48 cho phép hoạch định một chiến lope biển, phủ</small>
hop với xu thể phát triển của một quốc gia biển
<small>Hiện nay, môi trường biển noyie ta đang có dấu hiệu bị ơ nhiễm và suy thối, Môi</small>
trường vùng nơớc ven bờ đã bị ô nhiễm đầu, kẽm và chất thai sinh hoạt. Còn chat rắnJo lừng cũng ở mức đảng lo ng. Chất lopng trim tich day biển ven bir nơi tri của
<small>nhiều loài thay hải sản cũng bị 6 nhiễm [1T], [I2]</small>
<small>a dang sinh học động vật đáy ở ven biển miễn Bắc và thực vật nỗi ở miỄn Trung suy</small>
<small>gìm rõ rt Long hóa chất bảo vệ thực vật tồn lon trong cơ th các loài thân mềm hai</small>
mảnh vỏ dye xác định cao nhất tại Sim Sơn va cửa Ba Lạt (11,14 - 11,83 mg/kg thịtngao), thấp nhất tại Trả Cổ (1,54 mg/kg). Các chất andrin, endrin, diedrin, đặc bit làandrin và enđrin có ở haw hết các mẫu phân tích, biến đổi từ 0,12 đến 3,11 mgikg.
<small>'Ngức tir những con suối, lạch sông đổ ra sông lớn rồi dé ra biển. Nơức ta đã có gần</small>
chục con sơng "chế, điễn hình nhơi sông Thị Vải, sông Đồng Nhi, sông Diy, sôngCu, sông Nhuê... Các nguồn 6 nhiễm tử lụ địa theo sông mang ra bin nhơ dẫu thi
<small>noc thải chop xử ý.. Có những loại khơng phân huỷ dape đọng lại ở ven bờ, chim</small>
xuống đáy biên, những chat phân huỷ thi hồ tan trong tồn khối nope bin.
<small>"Những cơng trình trên biển ngày cảng mọc thêm nhiều. Haw hết các công trình cảng và</small>
hoạt động của cảng đều tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên, nhơi mắt các nơisinh cơido lấy đắt xây dựng, 6 nhiễm ngực, đất, không khí, tếng ổn..rong khu vực
<small>cảng và phụ cận. Các cơng trình sản xuất, hả máy đóng tiu biển, các cơng tình đảm</small>
bảo du lịch, và rất nhiễu các hoạt động khác đều tác động xu đến mỗi trường tự nhiên
<small>của biển.</small>
topng thủy trigu đỏ cũng đã xuất hiện ở nope ta từ thắng 6 đến trung tua <small>thing 7âm lịch tại vũng biển Nam Trung Bộ, đặc biệt là tại Khánh Hịa, Ninh Thuận, Bình</small>
<small>Thuận. Hơn 30 km bãi biển từ Cà Na đến Long Hopng nhảy nhụa những bột bang mau</small>
xâm den diy cả tắc, trộn với xác chết của sinh vật tạo nên mỗi hôi thổi. Thiệt hại gy
<small>ra đo thủy triều do rất lớn. Vùng biển ven bờ nơớc ta đã phát hiện dope khoảng 8-16</small>
loài vi tảo biển gây bại tiềm năng với mật độ hơn 2 x 104 tế bảo. Hiện trpng thủy
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>triều đò cũng xảy ra ở vùng biển Binh Thịtơm, cua, cá, san hộ, rong cỏbiển.</small>
Hình 1.2.0 nhiễm mơi troờng biễn ở Việt Nam a) Hiện topng “thay tiểu đỏ” ở Hàm,
<small>Ti</small> ~ Mũi Né - Phan Thiết, b) Sự cổ trin đầu ở biển Quy Nhơn [12], [13]
Van ti biển là một lợi thể lớn về kinh tế, dang phát tiễn đóng kể, nhờ vào quthé vopttrội của nó so với các loại hinh vận ti khác, nhong cũng tác động xấu đến mỗi trườngTir việc xây dựng hệ thống hạ ting cơ sở giao thông, nạo vết luỗng lạch, dẫn đến phá
<small>hoại sinh thái vùng cửa sông, ven biển ngập mặn, vùng đất chua phén, tạo nên một sự</small>
đảo lộn, củng với việc đổ phế thải dồu, mỡ. Hệ thống đơờng thuỷ phát triển, phopngtiện vận ti ngày cảng nhi, loymg dầu mỡ gây 6 nhiễm tới 50% nguồn gây 6 nhiễm“Các hoạt động sản xuất nông nghiệp cũng sử dụng một lơợng rất lớn phân bón hoá họcvà thuốc t lu. Lopng phân bin hoa học và thuốc trừ sâu không dope hấp thụ hếtcũng dé ra sông, Các nguồn ô nhiễm trên doy sông tải ra biển và gây 6 nhiễm biển.Nan phá rừng dầu nguồn cũng gây sối lở đất va ting độ đục ở các cia sơng.
<small>Một ngun nhân nữa đó là cơng tác vệ sinh tại các khu du lịch ven biển chop dopechú trọng, rác thải chop dope thu gom xử lý trigt để, ý thức gi in về sinh mỗi rộng</small>
của ngopi dân còn kém đẫntới tinh trạng vit rác, thức an thừa bia bãi rên biển biếnbai biển thành nơi chứa rác không lỏ. Tại một số địa phopng, thậm chí rác thải sinh.
<small>hoạt cũng khơng dope tha gom và xử lý tiệt để, do vậy, một lopng lớn ắc thải sinhoạt bị đổ ra biển.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Ngồi nụ cơng tác quản lý nhà ngực về mơi trường vẫn côn nhiễu thiếu sốt, yếu kém
<small>Theo quy định của Luật Bảo vệ Môi troờng thi các dự án đầu tơieư sử loụ trú và khudu lịch phải có báo cáo đánh giá ác động môi troy dope phê duyệt hoặc có bản cam</small>
kết BVMT tropic khi khởi cơng. Thể nhopg, trên thực tẺ chỉ các dự ấn xây dựng sau
<small>khi Luật BVMT (có hiệu lực từ 1-1-2015) và các khách sạn, khu du lịch do cấp tinh</small>
<small>quản lý nhà ngức về mơi troờng (tir 100 phịng trở lên hoặc từ 10ha trở lên) là thựchiện tốt các tha tục hành chính về mơi troờng. Phần lớn các dự án do cắp huyện quan</small>
lý chop trình bản cam kết BVMT để dope phê duyệt trước khi khỏi công.
<small>"Ngay cả trong số các đơn vị kinh doanh du lịch do cấp tỉnh quan lý (Sở Tài nguyên và</small>
Mai trường) cũng có đơn vị chop đầu tq hoin chỉnh hệ thống xử lý noợc thải. Riêng
<small>các cơ sở lop trú do cắp huyện quản lý hầu hết đều chop đầu toyhé thống xử lý nước</small>
thải ma chủ yếu là xứ lý bng bẻ tự hoại 3 ngăn trơớc khi thải ra mơi trường hoặc kếtnổi vào hệ thing thốt nog đơ thi, Một số khu du lịch tự xử lý rắc thải trong khuôn
<small>nhận hàng trăm vụ ô nhiễm dầu trên biển. Mat dầu loang ngăn chặn khơng khí hồ tan</small>
én hàm lopng 6 xy trong nope thấp, trung bình 3,3- 10,9mg/l vio mùa khô<small>vào ngợc</small>
<small>và 06-6 ImÏ vào mia lũ, song khỉ đó nhủ cầu 6 xy rt cao, cần tới 136: 3Img/{16}.</small>
<small>Hiện trạng môi trường một số đáo ở Việt Nam (Côn Đảa, Bạch Long Vĩ, Phú Quả).</small>
Dio Côn Đảo: Ô nhiễn nước dẫu: Hàm lưng dầu mỡ quanh đảo Côn Đảo khá cao và
<small>khoảng biển động lớn, các giá tri dao động từ 0.09-0.51 mel, trung bình 0.24 mgiLNhơi vậy, hàm lopng dầu quan tắc đã vopt giới hạn cho phép theo QCVN</small>
09⁄2010/BTNMT di với mục đích ni trồng thủy sản và bảo tin thủy sinh, Các điểm
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>cố him lopmg cao hiv hết là ở khu vực cảng, âu cảng, âu tầu, nhơ[ điểm quan trắc đạtgiá rỉ ao nhất (0,51 mg/l) là ở cảng Bến Bim, Nguồn gốc các ô nhiễm đầu là đo xa</small>
thải từ tu xuống biển [14]
6 nhiẫn ric thải: Ré thải sinh hoạt là nguồn tác động đến môi trường ngợc đảo CônĐảo rit lớn. Vit rác và cho chất thải xuống noyie mặt và nogie biển vẫn là thôi quencủa nhiều hộ dân sống ven bở. Đồng thời, các hoạt động du lịch, đính
<small>chuyển cá vio tong cảng, cơng-nơng nghiệp, neo đậu tầu thuyễn,.. cũng góp phần xãra một loợng lớn nog thải, ri thải có hàm lopng chất hữu cơ cao. Điều đồ đãim chomỗi troờng trong khu vực này ngồi 6 nhiễm rác thải cịn có khả năng bị 8 nhiễm bởi</small>
các chất hữu cơ [14]
<small>Neu’ cơ 6 nhiễm nước bởi anion và kim loại năng: Các anion và các nguyên tổ kim</small>
loại nêu trên có nồng độ trong ngức mặt trên đảo và noức biển quanh đảo đều n m
<small>trong giới hạn cho phép so với QCVN 08:2008/BTNMT vả QCVN 10:2008/BTNMT.Tuy nhiên, hầu hết các anion và kim loại nặng có biểu hiện tập trung tại một số vị trí</small>
với nẵng độ cao một cách dj thường tạo nên nguy cơ ð nhiễm, Đáng quan tâm nhất lànguyên 16 Pb trong ngợc biển quanh đảo Cơn Đảo có him loymg dao động trongkhoảng 0,00016-0,00019mg/!, hàm lơợng trung bình là 0,00017mgil, cao hơn 6,67 lần
<small>hàm lopng trung bình của nó trong noc biễn thể giới (0,00003mg/). Nha vậy, Pb có.</small>
sự tập trung cao và gây nguy cơ ô nhiễm môi trường noức biển. Dj thơờng của Pbphân bổ ở các khu vục cao gắp 6 lin him lượng trung bình trong noyie biển th giới
<small>Do vậy Pb có nguy cơ gây ơ nhiễm mỗi trường ngớc biển trong vùng [14]iio Phú Qui</small>
<small>Vong dope tập trung mạnh ở khu vực bến Hàm Ninh. Các hoạt động này trong khu.</small>
nhiễn bởi rác thải, nước thải: Hoạt động nhân sinh trong vùng Bãivực đã gây ảnh hơởng không nhỏ tới chất lơợng môi trường. Theo thống kế của Bộ
<small>“TN&MT thì huyện đảo Phú Quốc hàng năm thải ra khoảng 15.000 tẳn/năm rác thảirắn, số loợng rác thai này đơợc đô thải trực tiếp hoặc chop dope xử lý dope thải trực.</small>
tiếp ra sông và tại bãi cát gin ba biển khu wre bến Hàm Ninh.
<small>Lyng tá thải chop đoợc xử lý này theo thời gian sẽ phát tiến gây ảnh hoớng xấu tớimôi trường ngợc ngằm, noyie mặt và mỗi trường khơng khí, Dối với nope thải cũng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">trong tinh trang topmg tự, nog thải chơn qua xử lý đoợc đỗ thẳng ra biển. Ngun nope
<small>thải này cũng là một tác nhân không nhỏ ảnh hogng xdu đến chất loymg các hợp phần</small>
mơi troờng. Ngồi những nguồn gây 6 nhiễm lớn nhơi trên cồn có các nguồn gây 6
<small>nhiễm nhỏ khác xuất phát tử tập quán, thối quen của ngoời dân ven biển (dã bãi cắt</small>
ven biển bến Ham Ninh về phía Bắc). Hàng ngày, những người dân ở đây vẫn tự tiện
<small>xả thải và phông ué bùa bãi trên bãi biển gây mắt vệ sinh và mỹ quan mai trơờng [19]</small>
O nhiễm bởi dẫu: Theo các quan trắc năm 2010, một số vùng trong khu vực nghiên
<small>cửu nho bổn Him Ninh... cổ biễu hiệ 6 nhiễm dẫu, ở đây là những tram xăng dẫu cổ</small>
định và di động, hàng ngày các hoạt động bốc dỡ xăng dẫu cho thuyén vẫn xảy ra“Trong quá trình bốc đỡ khơng tránh khỏi để xăng dau dị rỉ ra ngoải gây ảnh hưởng tớimôi troờng, cùng với loợng xăng dầu dị rỉ do các thể hệ máy móc quả cũ nất [19]6 nim kim loại trong nước và trim tích: Sự ơ nhiễm và nguy cơ 6 nhiễm nước biễnbai kim loại Zn và Pb có liên quan mặt thiết với đạc điểm tự nhiên và hoại động nhân
<small>sinh, Những vùng 6 nhiễm Zn và nguy cơ 6 nhiễm Pb mạnh nhất đều là những khu</small>
vực cố các hoạt động nhân sinh diễn ra mạnh mẽ, nhơ các hoạt động của thu thuyền,ce dich vụ nghề biển... Hơn nữa tại các khu vục này loợng ngớc và các chế độ hãivăn có khả năng đối lơu nức kém nên các nguyên tổ có điều kiện để tập trung. Các
<small>vũng này đều là những khu vực có mức độ hoạt động nhân sinh cao và các hoạt động</small>
đánh bắt thuỷ sản, các bến bãi tau thuyén và đặc biệt là kho xăng dầu và cầu cảng
<small>Các kết quả này boặc đầu cũng cho phép ta nhận định rag 6 nhiễm kim loại tongnopie biển của khu vực có thể có nguồn gốc nhân sinh lớn hơn so với nguồn gốc tự</small>
hiền? Nó xuất phát từ các q trình ding các chất hoá học tẩy rửa tấu thuyền, sử dụngxăng dầu cing với nhiều hoạt động khác của con ngoời [14,19].
<small>Dio Bạch Long: Nguy cơ 8 nhiễm ngớc biên bởi rác thấi Rắc sinh hoạt, rác ti tia</small>
và các cơng trình xây dựng là nguồn tác động đến môi trường nog của khu vực đảoBach Long Vĩ do thỏi quen vứt rác va các chất thải xuống dòng nope. Đồng thời, các
<small>hoạt động nhân sinh ven biển (du lịch, đánh bit và vận chuyén hải sin vio trong cảng,công- nông- ngơịnghiệp, neo đậu tiu thuyển,..) đã xã ra một lopng lớn nơợc thai, rác</small>
thai số hàm layng các chất hữu cơ và các chất lơ lũng cao, đã làm cho mỗi trường
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>trong khu vực này bị 6 nhiễm bởiác chit hữu cơ, Trên đảo đã có lực loyng thu gomrắc thải ở khu vực âu tàu và bãi cát để đố. Khu vực 6 nhiễm rác chủ yếu tập trung ởvùng phía Tây của Bạch Long Vĩ [14]</small>
<small>Nguy cơ 6 nhiễm ngức bởi dầu Bạch Long Vĩ doye xác định là trung tâm dịch vụ hậu</small>
sẵn nghề cả của Vịnh Bắc Bộ nên là khu vục có nhiều tàu thuyn qua lại, neo đậu.“Chính vi vậy mà hoạt động cung cấp xăng đầu cho tàu thuyền ở đây didn m khả tấp
<small>nip. Hàng ngày, các hoạt động cảng biển, đánh bắt hải sản và giao thông đơờng thủy,vẫn xây ra khá sôi động, Jn không trinh khỏi để xăng đầu đồ rỉ, xã rác thải mì ngồi</small>
gây ảnh hoỹng tới môi trơờng. Khu vue bị 6 nhiễm dầu chủ yếu là ving Phù Thủy“Châu, khu neo đậu và khu vực có nhiễu tàu thuyền qua lại. Néng độ dầu trong ngức ở.
<small>khu vue Bạch Long Vĩ vào khoảng 0,09- 1,12 mg/l, trung binh 0,46ugl, nhoy vay đã có</small>
biểu hiện bj 6 nhiễm cao. Đã xác định đơợc hệ số tai biến môi trường của dầu trongnơớc biển: Dao động từ 030 đến 373, trang bình 1.53 (nồng độ GHCP theo QCVN
<small>.08:2008/BTNMT thi GHCP là >4 mg/l). 3.3.3. Nguy cơ ô nhiễm nơợc biển bởi Chỉ(Pb) trong nope biển ở vùng đáo Bạch Long Vĩ dope xác định là nguyên 16hamlogmg tập trung cao nhất (0.00016- 0.0001mg/), trong khi him loợng Pb trung bìnhccủn nước biển th giới chỉ 0.00003mg/l. Nhơivậy, nguy cơ nước biển khu vực đảo bị</small>
6 nhiễm bởi chỉ là khá cao. Các điểm 6 nhiễm Chỉ tập rung chủ yếu ở dọc phía Tây‘eta đảo trên một diện tích khá rộng và có xu hoying phân bé rộng ra phía xa bo [14]“Từ những phân tích trên cho thấy mỗi trơờng biển Việt Nam công nhơi ti các đảo
<small>dang tong tỉnh trang 6 nhiễm đáng bảo động, nguồn ti nguyên từ biển bị suy giảm</small>
đảng kể, hủy hoại mỗi troờng sống của chỉnh cơn ngơi chúng ta. Chất lopng mỗi
<small>tring biển nope ta dang ngày cảng di xuống. Vì vậy cần có những nghiên cứu, đánh</small>
giá, dop ra các chiến lope giải pháp cụ thể phục vụ mục tiêu phát triển bền vững.
<small>Quản lý tng hop TNMT biển và hái do Việt Nam</small>
<small>Hiện nay Tổng cục Biển và Hải đảo (trye thuộc Bộ TN&MT) là đơn vị cấp Trung</small>
<small>‘opng thực hiện nhiệ sm vụ quân lý tổng hợp và thống nhất đối với biển và hải đảo ởViệt Nam. Cũng với đó là hệ thống Chỉ cục Quản lý biển và hải đảo tại 28 tin „(hành</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>thực hiện các chính sách, cơ chế, công cụ điều phối liên ngành,</small>
in và hải dao dựa trên tiếp cận hệ sinh thái. Đồ la, việc hoạch định và tổ chức,
<small>sn vũng để bảo đảm</small>
<small>ì chứ</small>
<small>tải nguyên biển và hai dio đơợc khai thác, sử dụng hiệu quả, duy t1g và cấutrúc của các hệ sinh thái bién, hải đảo và vùng bờ nh_m phát triển bền vững, bảo vệ</small>
chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tải phán quốc gia của Việt Nam trên biển.
<small>‘Tuy nhiên, công tác quản lý tổng hợp tải nguyên, bảo vệ mi trojmg biển và hai đảo</small>
vẫn côn những hạn chế, voying mắc, khó khăn nhất định. Trong đó, đội ngũ công chức.
<small>thực hiện nhiệm vụ quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trơờng biển và hải dioở cả Trung opng và địa phopmg còn thiếu và chop đủ kinh nghiệm nên chop đáp ứng</small>
dope hiệu quả cơng việc; chop có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hữu quan
<small>trong trao đổi thông tin, dữ liệu về tài nguyên, môi trường biển và bài đảo; cơ sở vật</small>
chit, trang thiết bị, tài chính cơng phụ vụ quản lý tổng hợp tải nguyên, bảo vệ môi
<small>trojmg biển và hai dio cịn thiếu... Đặc biệt, các cơng cụ quan trong để trién khai thực</small>
<small>hiện phopng thức quản lý tong hợp tài nguyên biển và hải đảo mới dang dope xây.</small>
dựng nhơ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển: Quy hoạch tổng thé khai thác, sử dungbền vững tải nguyên vùng bờ, Đến nay, rt ít địa phopng tổ chúc triển khai nhiệm vụ
<small>thiết lập hành lang bảo ệ bờ biển trên địa bản,</small>
1.2. Khái quát chung về khu vực nghiên cứu.1.2.1. Đặc điễm điều kiện tự nhiên
<small>1.211. Vị tí dia lý</small>
<small>Huyện dio Lý Son cách cửa biển Sa Kỷ khoảng 25 km về phía Đơng Bắc và cách</small>
<small>văn là vùng biển xung quanh dio Lý Sơn (từ đong bir đảo ra ngồi khơi 6km). Trongdiện tích vùng nghiên cứu gồm có 2 dio nổi: đảo chính là đảo Lý Sơn bao gồm 02 xã:</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>‘An Vinh, An Hải và một đảo nhỏ là Cũ Lao Ré (hay Cũ Lao Bởi Diện</small>
tích tự nhiên của đảo gần 10knỶ [4].
<small>xã An</small>
Khu vực nghiên cứu thuộc vùng biển dio Lý Sơn, dope giới han bởi đơờng bờ đảo rađến 6km. Diện tích khảo sát ving biên đảo Lý Sơn (~ 200km”), dope giới han trong 6điểm 1, I, HH, IV, V và VI với các toạ độ địa lý topng ứng (tham khảo hình 1.1),
<small>uj Dan</small>
<small>inh 1.3. Vi tri vùng nghiên cứu</small>
<small>Trong đú: I: từ 15°28'48.22"B ~ 109°05'S5.35"D; II: 15°24'26.52"B-109°11'11.29"D;</small>
<small>THỊ: 15° 21! 08.63"B- 109° 11! 20.47"D; IV: 15° 18" 57.26"B-109° 07! 00.955Đ; Ý 15°</small>
<small>20" 40.98"B-109° 02" 58.39"B; và VI: 15° 26" 29.69°B-109° 01" 46.49" [14].</small>
1.2.1.2. Đặc điền dia hình:
‘ia hình trên đảo Lý Sơn nhìn chung topng đối b ng phẳng, khơng có sơng ngồi lớn
<small>(chỉ có một số suốt nhỏ dope hình thành vio mùa mop) và có độ cao trung bình từ </small>
20-30m so với mực noie biển.
<small>“Trên đảo có 5 hịn núi dạng bit úp dope hình thành do hoạt động của núi lia trong đó</small>
ao nhất là núi Thới L6i (169m), Xung quanh các chân núi, dia hình có dạng bậc thém,độ đốc từ 8° đến 15°, Dạng địa hình nguồn gốc núi lửa chiếm tối 70% diện tích dio,“Theo hình thải nguồn gốc dope chia thành: soym vim núi lừa, soym họng núi lửa, đây
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">họng nii lửa và bễ mặt lớp phủ basalt. Đây là những đối tcpng quan trong để bổ tí cáccơng trình xây dựng, đồng thời là những điểm tham quan thiên nhiên rit ngoạn mục của
<small>các tuyển du lich biển = do Lý Som.</small>
[hom dang địa hình nguồn gc biển gồm cúc dang: vách mái vịm - bóc mịn, vách maimịn, bãi biển mài mịn, bai biển mai mịn - ích tụ. Bãi biển mài mịn tích tụ và thêmch tụ làm thành một đồng b ng b ng phẳng, nghiêng thoái, hoi lpm sơng, độ đốc doi8% thích hợp cho sin xuất nơng nghiệp và bổ tí dân coy Đây chính là những vùng tậptrang dn cova là dia bản sin xuất nông nghiệp trọng điểm của huyện đảo
Dia hình bờ biển của đảo phần lớn là các vách và hốc sóng vỗ bờ tạo nên các hốc hang
<small>khá đẹp (Hang Câu, Chùa Hang...). Ven bờ quanh dio cổ nhiều rạn đá, san hỗ bao bọcđã hình thành hệ sinh thái biển khá đặc sắc và nguồn lợi thủy sin phong phú, có thể khai</small>
thác, bảo tồn nhiều lồi đặc sản biển có giá trị.
<small>Hình 1.4, Mơ hình 3D địa hình đáy biển khu vực dio Lý Sơn</small>
<small>Dia hình đáy biển xung quanh dio Lý Sơn và Cũ Lao BG Bãi (ham khảo hình I4) có</small>
dang đốc đứng đến độ sâu 10-15m noc, ra đến độ sâu 40-50m nope diy biển có dang
<small>ụ ách bờ khoảng 3km, đáy</small>
biển có dang vách dốc, độ sâu thay di đột ngột từ 60-80m noức. Ving biển giữa đảo Lý
<small>sơờn đốc phát trran san hd. Phía Đơng đảo Lý Son,</small>
<small>Son và Cù Lao Bi Bãi phát triển một lạch tring ở khoảng độ sâu 40m có phong kéo</small>
<small>đài tây ~ đơng [14]</small>
<small>1.2.1.3, Đặc điểm khí hậu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Huyện dao Lý Sơn n m trong cụm dio Cũ Lao Chim - Lý Sơn thuộc vũng sinh thi cácđảo ven bờ Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nhiệt đồi gió mùa rên vùng bin nhiệt đổinóng và ấm, có chế độ “map trấi mùa" cuối thu = đầu đông (từ tháng 8 dén thing 2 năm</small>
Do dio Lý Sơn nm ở trên Biển Đông, lại ở vĩ độ thấp nên có chế độ nắng thuộc lại dồiio nhất trong hệ thống cic dio ven bờ nơớc ta với tổng số giờ nắng trung bình năm
<small>khoảng 2430,3 giờinăm. Hàng năm nhận dope một lopng nhiệt lớn. Tổng lopng bức xạ</small>
trên lãnh thổ là trên 300 keaLem inăm. Dây là yếu tổ chỉ phối nguồn nhiệt khá cao
<small>"Nhiệt độ trung bình hàng năm 26,5°C; tuy vậy, do chịu tác động của gió mùa Đơng Bắcnên chênh lệch nhiệt độ năm cỏn cao. Đây là khu vực còn chịu chút it ảnh hơớng do.</small>
hoạt động của gió mùa Đông Bắc thể hiện qua giá tỉ thấp của nhiệt độ túi thắp tối thấp
<small>tuyệt đối) và giá trị khá cao của độ ẩm (trung bình 85%).</small>
“Tháng 8, 10 hing năm nhiệt độ thomg xuống thấp do anh hong của giỏ bão. Thing 2
<small>và 3 trời lạnh và c6 độ âm cao, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đổi do dope là 17,8°C; mùa hạ</small>
“còn chịu ảnh hơớng của giỏ phon Tây Nam nên nhiệt độ có lúc lên đến 35,8°C.
Nguồn nhiệt cao và độ nắng lớn trên phạm vi huyện đảo Lý Sơn có thể tiến hành khaithác cho hoạt động du lịch nghỉ doping quanh năm, đồng thời có thể sử dụng nguồn.
<small>quang năng này để bổ tr các tram điện mặt trời phục vụ nh cầu năng loyng cia đân coytrên đảo</small>
Huyện dao Lý Sơn có mùa map lệch pha kéo di tr thắng 9 đến thing 2 năm sau, lapng
<small>mơp tập trung trong mia mop khoảng 71%, mùa it mop kéo đài khoảng 5 thing, từ</small>
<small>thing 2-4 và 6-7). Tổng loyng mop năm khí lớn khoảng 2.260 mmm, Mùa khô từ</small>
tháng 3 đến tháng 8, thời tiết nóng và khơ, do chị sự ảnh hoợng của gió Tây Nam. Độ
<small>im khơng khí trung bình trên khu vực huyện đảo Lý Sơn là 85%.</small>
‘Tbe độ gid trên vũng huyện dio Lý Sơn thuộc loại thấp so với các vũng hãi đảo khác,
<small>trung bình 1,5m/s, cao nhất là thời kỳ gió mùa Đơng Bắc (tháng 10 - tháng 4 năm sau)tir 5-10m/S, tuy nhiên, cũng có lúc có thể lên đến 30-40m/s, chủ yếu la trong tháng 10</small>
trong mùa gió Đơng Bắc. Do vậy việc sử dụng năng logng gi so với các huyện đảokhác cần dope nghiên cứu kỹ loging dé góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.
<small>khí hậu cho phát triển kinh tế - xã hội.</small>
Cie hiện togng thời tiết đặc biệt ở khu vực đảo Lý Sơn chủ yêu là dong và bio, Hang
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">năm có thể gặp khoảng 27.5 ngày déng, trong dé hay gặp nhất là rong các thing hè. Số‘con bão it hon so với vùng biển phía bắc, tổng số chỉ có 24 cơn trong 51 năm (chiếm.
<small>khoảng 7.6% tổng số cơn trên toàn đãi), ức là vào Khoảng 0.5 con/nim. Thời ky hay</small>
gặp bao, áp thấp nhiệt đới nhất trong năm la vào các tháng 9 đến tháng 11
Điều kiện khí hậu ở dio Lý Sơn phủ hợp với cây đặc sản hành, tối của vùng và cho phépố loại cây ăn quả nhơi đu đủ, chuối, na, dop hii
phat triển một và một số loại rau
<small>xanh. Ngồi ra điều kiện khí hậu ở đây cũng thuận lợi cho sức khỏe con ngời nhất là</small>
cho các boại động du lich, nghĩ doping, tắm biển... Tuy nhiền cin lo ý cảnh báo trongthời kỹ có dơng, bão, gió mia Đơng Bắc trần về
<small>1.2.1.4, Đặc điễn thủy vấn, hải vấn</small>
Trên đảo Lý Sơn chỉ có những ding chảy tạm thời vào mùa mop. Chính vì vậy, nguồn
<small>nope mặt thong xun trên đảo là hồn tồn khơng có, ngoại trừ các thing mùa map.trên đảo chủ yết</small>
<small>"Nguồn nơợc phục vụ cho sinh hoạt và các hoạt động kỉnh tế dope cùng</small>
cắp từ nguồn nơợc dơợi đắt. Một đặc điểm đặc biệt trên đảo dé là: trong bồn của hai
<small>miệng phéu núi lửa Giếng Tiên và Thới Lới, luôn có một mach nope chảy thơờng xuyên</small>
tạo nên các mopmg nhỏ. Tuy với khối logmg không lớn nhơng là nguồn nope quan trongcho việc sinh sống trên đảo. Dio Lý Sơn cũng nhơ|nhiều hơn đảo khác dope biển baobọc, vì vậy ln chịu ảnh hơờng của các u tố khí topng thủy văn biển. Chính các yếutổ này là một trong những diều kiện tiên quyết cho các hoạt động kinh tế của đảo
"Nhiệt độ khơng khí trên biển, trung bình vào mùa đơng là 23-24°C, cơn vào mùa hè là
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>'Nhiệt độ noức biển trung bình cho toàn vùng biển là 26,1°C. Chênh lệch nhiệt độ giữa</small>
nơýc ven bờ lục địa và noớc ngoài khơi là 2-3!C.
"Độ mặn ngợc biển trung bình năm là 30-31%, cao nhất là 34%
<small>Chế db đồng chảy: chịu ảnh hoợng trực iếp của đồng chày bién Đông, vào mùa đông,</small>
đồng chảy ven bờ cổ hoying từ phía Bắc xuống phía Nam, với tốc độ cổ khi đạt tới
<small>50-70emis; vào mùa hè dịng có hơớng ngope lại, theo hơớng từ phía Nam lên phía Bắc,</small>
với tốc độ đạt tới 30-60cm/s.
<small>Chế độ thủy triéu ti khu vục đảo Lý Som là bán nhật triều không đu với độ lớn tiểukhoảng 1, 0m trong thời kỳ nơớc cơờng.</small>
Chế độ sóng: hoộng sơng ở đây thoờng tring với hoớng gió mùa Đơng Bắc và gió
<small>mùa Tay Nam. Độ cao sng trung bình thường < 0,9m.</small>
im kinh tế xã hộiêu kiện kinh tế:
<small>KẾ từ khi thành lập đến nay, kinh 18 của huyện tăng troờng liên tục với tốc độ khá cao.Tốc độ</small> ng trường kính tẾ bình qn hing năm từ 11.5 đến 12%. Tổng giá tị sin xuất
<small>sắc ngành kinh tẾ (nông, ngơi công nghiệp tiểu thi công nghiệp. thopmg mại dich vụ)</small>
tăng. Thu nhập bình quân đầu ngơời trong năm 2015 của ngơời dân huyện đảo Lý Sơn.
<small>da tăng lên 18,7 triệu đồng/ngơbi/năm; tăng 3,1 triệu đồng/ngơội /năm so với năm 2014.* Nông nghiệp</small>
“rằng trot: sin phẩm chủ yếu là cây hành. ti và ngõ. Đây là 3 cây trồng chủ lực của
<small>huyện nhơng cung cấp ra thị trường doysi dạng hàng thơ chop qua sơ chế. Ngồi ra cịn</small>
trồng một số loi rau = cũ = qua rau = đậu khác. Sản lượng cây tỏi đạt 2250 tin, tăng
<small>123.66%, sản lượng cây hành đạt 5.102 tắn, tăng 121,14%.</small>
<small>“Chăn nuôi: chịSu là bị, dé, lợn, gà, vịt nhopg chop hình thành trang trại chăn nuôi tập,trúng quy mô nhơicác huyện khác mà chủ yếu là chăn nuối theo hình thúc hộ gia dink,</small>
<small>loyng gia súc, gia ầm hiện nay của huyện lên đn 6.000 con* Thủy sin</small>
<small>Là ngành kinh tế mũi nhọn của huyện quyết định thu nhập của hơn 50% cơi dẫn của</small>
huyện, sản lopng khai thác chiếm gần 1/3 tông sản lopng khai thác của toàn tỉnh nhơng
<small>chủ yếu tập trung lĩnh vực khai thắc thủy sản noyie mặn với các hình thức nhor lặn, câu,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>lưới cơớc, loi tri, loới ru, vây ngày, vây đêm, rút chi, chong dén... mang lạikính tế cao. Sản loợng khai thác hai sản dat 39.520 tắn, tăng 6,05%,</small>
<small>Hiện nay, toàn huyện có 402 chiếc tàu thuyễn, tong cơng suất là 30.418 CV, Bình quân</small>
hàng năm đồng mới dope 16 chiếc tu thuyền. Tuy nhiên, lĩnh vực nuôi trồng chop dopequan tim đầu tị
<small>* Công nghip - Tẫu thi công nghiệp (TTCN)</small>
<small>Hiện nay, tồn huyện có 241 cơ sở sản xuất cơng nghiệp - TTCN, chú trọng các ngành</small>
nghề huyện có thé mạnh nhơy sản xuất đi lạnh, sơ chế hải sản, khai thắc đá xây dng
<small>may mắc, mộc dân dụng, chế biến ngục mim... nhơng vẫn cịn manh món, nhỏ Ì_ mang</small>
tính chất hộ gia đình chủ yu chop có cơ sở sản xuất nào có quy mơ do thiểu nguồn
<small>diện thiễu cơ sở hạ ting để phát huy thé mạnh của ngành</small>
<small>* Thương mại, dịch vu</small>
Trong những năm gin đây, kinh tẾ cđa huyện có những boyic phát triển đáng kể, các
<small>hoạt động thong mại dịch vụ phát triển tơpng đối nhộn nhịp. Tồn huyện có 625 cơ sởsản xuất kinh đoanh cá thé, doanh nghiệp torah cũng hợp tắc xã đang hoạt động cóihiệu quả, góp phần ding k vào quá tinh phát iển KT - XH của huyện đảo.</small>
Tuy vậy, do đặc thù của huyện đảo cách xa dat liền, hoạt động thopng mại chủ yếu lon.
<small>thông b ng đoờng thủy, nhơng vio mia biển động đảo bi chia cit thì việc cung ứng</small>
hang hóa từ đất liền ra đảo và ngoợc lại hết sức khó khăn. Hơn nữa, hệ thống thopngmại, dịch vụ cia huyện hầu nhoy chop phát triển, chủ yếu là các chợ nhỏ và các điểm
<small>bn bán nhỏ|. Hiện nay, tồn huyện chỉ có 01 chợ huyện và 02 chợ xã chop có trung</small>
<small>tâm thopmg mại, siêu thị nên việ trao đổi, mua bản hing hóa của người dân cơn gặp,nhiều khó khăn</small>
<small>* Du lịch</small>
<small>“Cũng với đầy mạnh phát triển kinh tế ngơịnghiệp và nông nghiệp thi phát triển du lịchvẫn đang là thé mạnh của huyện đảo Ly Sơn. Từ lâu, huyện đảo đã dope biết đến nhơ</small>
là nơi khơng chỉ có phong cảnh dep mà cịn lon giữ nhiều ầm tích văn hóa cổ cũng
<small>những lễ hội văn hóa đặc sắc. Trong đó, ỗi bật nhất trong cụm di tích ở dio là ác dim Linh</small>
tích liên quan đến chủ quyền Hồng Sa, Trong Sa nhơị Đình Ling An Vinh,
<small>"Tự cũng lễ khao lề thể lính Hồng Sa đã tn tai hàng tim năm qua trên đt đảo. Đình2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">làng An Vĩnh là một di tích Quốc gia và LỄ khao lễ thể inh Hoàng Sa fi di sản văn
<small>hóa phi vit thể quốc gia</small>
Lopme du khách đến với dio Lý Sơn tham quan, tim hiễu và thoying thức các lễ hộitruyền thống nhân dip lễ, tất và các ngây nghỉ kha đơng. Năm 2014, có trên 36 ngânlopt du khách trong và ngoài ngớc đến Lý Sơn, hứa hen sẽ là đáo du lịch quốc gia
<small>trong topng li</small>
<small>tối trên dio Lý Sơn.</small>
Higa tại huyện Lý Sơn dang khai thác các bả thn di tích sẵn có trên địa bàn huyệnđể phát huy, giữ gin, Đẳng thôi cũng cổ, năng cấp một s di ích tong tim của huyện,
<small>`Với bảo ting trong bảy Hoàng Sa và Troồng Sa các điểm di ích của Trung opmg, củatỉnh chinh là tiền để thúc day phát triển du lịch của huyện.</small>
Bio dope mệnh danh là “Vopng quốc t6i" vi sin phim tơi có hoymg vi đặc bigt. Các
<small>hàm lopmg chất có trong tôi luôn cao hơn tỏi dope trồng ở những nơi khác [4], [14]1.2.2.2. Điều liện văn ha = xã hội, nhân vấn</small>
Dain coi và nguồn lao động: dân số tồn huyện đến năm 2015 có trên 21.000 người. Mậtđộ dân số trung bình của huyện là 2.042 ngơbi/kmẺ, Mật độ các xã trong huyện có sự.chênh lệch khá lớn, cao nhất la xã An Vinh 2.757 ngoÿi/km”, An Hải 1.635 ngoờikm”và An Bình 696 ngopri/km’; Theo số liệu thơng kê của huyện nguồn lao động là 10.944ngoời, chiếm 53,79% tổng din số toàn huyện, Trong dé số ngời đang làm việc trong
<small>các ngành kinh tế quốc dân là 9.631 ngơời bng 98,7% số ngơời trong độ tuổi có khảnăng lao động [4). [15]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Giáo dục: Lý Sơn đã hồn thinh phổ cgiáo dục tiêu học - chống mũ chữ và đạt chuẩnphổ cập giáo dục Trung học cơ sở (THCS). Hiện nay, tồn huyện cĩ 01 trơờng Trunghọc phỏ thong (THPT) với 950 học sinh, 02 trường THCS, 04 trường tiêu học, 03troờng mim non. Tổng sé học sinh các cấp là 5.380 em, bình quân cứ 03 ngoi dân cĩ</small>
01 ngơợi di học, tỷ lệ tốt nghiệp các cắp hàng năm đạt từ 90-100%, tỷ lệ học sinh thi đỗ
<small>vào các trơờng đại học, cao đẳng, rung học chuyên nghiệp bình quân h ng năm dat từ</small>
sắc đình, miễu, dinh, chùa, giếng Vua (giếng Gia Long), các danh lam thắng cảnh khác
<small>nhơiHang Câu, Cơng Tỏ V8, Hon Dun,</small>
Đặc biệt, trong lịng đất Lý Sơn cịn an chứa nhiều di chỉ Văn Hĩa Sa Huỳnh, văn hĩaChăm Pa đã dope các nha Khảo cổ học khai quật, bên cạnh đồ Lý Sơn cơn lo giữ nhiều
<small>lễ hội nhợp Lễ cầu siêu, Lễ tế Thanh Minh, LỄ hội đua thuyền, các trị chơi din gian,</small>
đặc biệtà Lễ khao lề thể inh Hộng Sa
“hơng tin liên lạc: tồn huyện hiện cĩ 3.502 thuê bao điện thoại cổ định và khoảng
<small>3.250 thuê bao điện thoại đi động, đã phủ sĩng 03 mạng điện thoại: Vinaphone, biphone, Vietel Trên địa bản cổ 12 dịch vụ Intemet tị nhân dang hoạt động và cĩkhoảng 300 máy vỉ tính, các đơn vị ảnh chính cĩ khoảng 200 máy, trong đồ cĩ khoảng,</small>
Mo-135 máy kết ndi mang Intemet, bình quản cĩ khoảng 3,6 cin bộ cơng chức/0I máy,1.3.3. Đặc điểm mơi trường, hệ sinh thái biển
<small>* VỀ mỗi trường:</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Lý Sơn đang chịu sức ép từ sự gia tăng dân số với mật độ dân cơ] đông đúc (xã An</small>
Vinh 2.744 ngopi/km?, xã An Hải 1.711 ngogikm”) và hoạt động của các ngành kinhtế trên đáo đã nảy sinh những vin dé ndi cộm vẻ mơi trơờng nhợc
<small>- Tình trang khai thác cát trắng ven bờ để trồng hành tổ, trung binh mỗi năm, toàn</small>
"huyện khai thác trên 150.000m` cát, làm tăng khả năng xâm thực mặn, xói lở bờ biển;
<small>- Dinh bắt thủy sin b ng phượng pháp hủy dit lim cho nguồn lợi thủy sin suy giảm,</small>
các hệ sinh thải biển xung quanh đảo bị suy thoái dẫn đến suy giảm giá trị va gia tăng
Tinh trang phá rừng dé làm chất đốt đã hủy hoại toàn bộ rừng nguyên sinh trên đáo;tir năm 2007 đến nay, đã xay ra 03 sự cổ trin dầu ảnh hoờng trực tp tới khu vực biển
<small>Lý Sơn [16]</small>
<small>* Hiện trang hệ sinh thai biển quanh đảo Lý Sơn:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>‘Ving biển quanh đảo Lý Sơn có mức độ đa dang sinh học cao; với các hệ sinh tháiđiển hình nhog ran san hồ, rong biển, cỏ biển, cá biển.</small>
= Hệ sinh thải san hỏ: phân bỗ quanh đảo li vành đai san hô phát triển chẳng lên nhauphân bố từ bã tri trở xuống, phần doi gin nhoy hi hết đã hóa da, phần trên có sanhồ sống phát iển; tổng số có 33 lồi thuộc 13 họ, có nh
san hô tạo ran, san hô mém, san hô xanh, san hơ đản 6
loại điễn bình nhơt nhóm.
<small>i san hỗ sửng,... Hiện trang hệ:sinh thái san hô quanh đảo (Hinh 1.7) dang bị suy thoái nghiêm trọng.</small>
<small>- Hệ sinh thải có biển: quanh đảo cơ6 lồi 3 lồi thuộc họ thủy táo, 3 lồi huộc họ cơ</small>
kiểu phân bổ gin nhtồn bộ vùng bién nơng ven đảo. Cổ biển là nơi cay đa dang
<small>của các loài sinh vật biển, là nơi đ trứng và nuôi doping ấu thé sinh vật; và làm nhiệm.vụ chống xói lở. Cơ biễn rất dễ bị pha hoại bởi sng biển và những tác động của con</small>
ngơời: cũng khó phục hồi nhanh chóng.
<small>= Hệ sinh thái rong biển: quanh đảo cô 4 ngành, 24 bộ, 45 họ và 140 loài, cao hơn hẳnso với Củ Lao Chim và Bai Ran (Quảng Nam); nhiều lồi có giá trị kinh tế cao, vớisản lopng lớn nhog rong mơ, rong câu rễ tr, rong câu chân vit, rong đông, rong lục,</small>
<small>Tuy nhiên, việc khai thác không đúng quy cách, không ding mia vụ đã làm suy giảmig</small> , sản loyng và hiệu quả kinh tế; ánh hoping đến mơi trơờng sống.
<small>đáng kế</small>
<small>của các lồi thủy sản và phù du sinh vật biển.</small>
qn xã cả biển: có tơng số 102 loài cá thuộc 26 họ; đây là quân xã cá có tính da
<small>dạng sinh học cao so với khu vực lân cận. Do tỉnh trạng khai thúc thiy sản b ng thuốcnỗ và một số phoợng tiện hùy diệt khác; làm cho môi tường sống ngày cảng suythoầi, qun xã có ngày cing giảm về sản lopng [I7]</small>
13. Kết luận
<small>Lý Sơn có khí hậu mang đặc trong đảo biễn trong lãnh ôn hỏa, nhiệt độ và độ ẩm cao,</small>
lơợng mop khá lớn (trung bình năm > 2000mm), do đỏ cỏ điều kiện tích trừ nguồn.nơộc ngọt dồi dào, cảnh quan this <small>nhiên hing vĩ với những ngọn núi lửa, hang động,nhiều đi tích lịch sử văn hóa, 18 hội, các hệ sinh thái với mức độ ĐDSH cao,... Lý Sơn</small>
có vịt chin loợc trong cơng ta bảo đảm quốc phòng an ninh. Với ụ thể nhơtrên,
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Ly Sơn có rit nhiều điều kiện thuận li để dy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội
<small>.đặc biệt là du lịch, khai thác thủy sản.</small>
Mie dù vậy bên cạnh phát tiển KTXH quá nhanh, quả nóng của huyện dio Lý Sơnbộc lộ nhiễu vấn đỀ nh sức ép gia tang dân sổ, chất thải sinh hoạt lớn, khai thác thaysản b ng các phopng pháp hủy diệt, khai thác cát để trồng tỏi, hoạt động vận tải biển,trật độ tàu thuyền cao (nhiều đầu thả), Các yê tổ này tiêm in nhiều nguy cơ 6 nhiễm
<small>mỗi troờng biển nh 6 nhiễm nơợc biễn, trim tích biển, ơ nhiễm đầu, làm mắt đi sựDSH vốn có của Lý Sơn, hủy hoại HST có mức độ nhạy cảm cao (cá biễn, có biển,san hơ,..).</small>
<small>Ngồi ra, ving điều tra khơng q lớn khoảng 6km tính từ bo đảo, với đặc điểm về địalý, tự nhiên n cứu của học viên.it thuận lợi cho công tác khảo sắt, ng</small>
‘Tuy nhiên, trong qué trình khảo sắt thực địa, học viên gặp một số khó khăn nhơisau:Ving khảo sát có địa hình đáy biển nhấp nhơ, ở độ sâu lớn và có chế độ đồng chảy
<small>phức tạp, gây khó khăn trong việc di chuyển và khảo sit lấy mẫu</small>
Khu vite dio Lý Sơn ở xa đất lin nên gặp khó khăn cho việc di li i chuyển giữadao và đất
Bén cạnh đó do dig
<small>với khu vực nảy có mật độ tau thuyền đánh bit hải sản đông, nên ảnh hơớng tới hành.1 kiện thờ6 mùa Tây Nam thổi mạnh, sóng biễn cao cộng,</small>
trình khảo sát lầy mẫu.
VỀ vin đề nghiên cứu, so với nhiều ngực trên thé giới thì nghiên cứu về mơi trường
<small>biển tại Việt Nam nhìn chung cơn hạn chế, cả về trang thiết bị và Khoa học công nghệ,</small>
.đặc biệt là nghiên cứu về mai trường biển ở các đảo xa bo. Tại vũng biển dio Lý Sơn
<small>chop có cơng trình nghiên cứu riêng biệt nào về mơi troờng biển, thơờng các nghiên</small>
cứu ở đây doy lồng ghép qua các dự án, đề tài khoa học công nghệ, các chơợng trình
<small>nghiên cứu biển [11], [17]. [18], [19]. 301. Chính vi vậy, khi nghiên cứu về vin đề</small>
này, học viên gặp nhiều khó khăn do nguồn tải liệu tham khảo hạn chế, một số phoợng
<small>pháp nghiên cứu côn khá mới lạ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">CHGJONG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MOI TRƠ|ỊĐG KHU VỰCNGHIÊN CỨU
<small>2.1. Xác đ nh và đánh giá các th ng số mit roJòng nojớc iỄn và trầm tích iên</small>
Dua tên số liệu khảo sắt và phân tích từ 2 dự án [11], [14] căn cứ vio mục tiêu vànhiệm vụ của luận văn đồng thời phủ hợp với các tiêu chí dé đánh giá chất long noyicbiển và trim tích biển theo QCVN hiện bành (QCVN 10-MT: 2015/2015 và QCVN
<small>43:2012/BTNMT). Học viên lựa chọn các thông số dé đánh giá hiện trang môi trườngbiển khu vực nghiên cứu nhơisau:</small>
<small>= Cle thông số do nhanh hiện trường: Bao gồm các thông số nor nhiệt độ, độ đục,</small>
tổng chất rin hòa tan, oxy hòa tan, độ muối, và pH
<small>~ Cúc thông sé đánh giá chất lượng nước biển: Bao gồm cúc thông số nhop COD.BOD, Asen (As), Cadimi (Cd), Chỉ (Pb), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Thủy ngân (He),</small>
Tổng dầu mỡ khống, CO, NOy. và SOP
<small>~ Các thơng số đánh giá chất lượng trầm tích bidCủ, Pb, Cu, Zn, và Hạ</small>
<small>ao gồm các thông số nhơc As,</small>
2.2. Các phojong pháp nghiên cứu, khảo sát hiện trojing và xử lý số liệu
<small>2.2.1, Phương pháp khảo sắt thực địa</small>
<small>2.2.1.1. Mạng lưới khảo sát</small>
<small>Công tác khảo sắt thực địa, thụ thập mẫu phục vụ nghiên cứu mỗi trường biển dopetiến hành với 109 mẫu trim tích biển và 204 mẫu ngực biển (rong đó 114 mẫu ngớcmặt và 90 mẫu ngợc đây)</small>
<small>Mang loới khảo sắt dope thiết kể (Hình 2.1), Việc thiết kế mạng lop lấy mẫu dựa trên</small>
các nguyên tắc sau: - Tuân thủ theo đúng mang loợi khảo sát theo quy định kỹ thuậtđiều ta địa chit, môi trofmg biển, Phân bổ đều số mẫu dự kiến theo kế hoạch trênmạng loợi khảo sát, Chú trọng các vị trí nhạy cảm: bến cảng, bai tắm, khu vực dân co,
<small>= (]u tiên các vị trí đã phát hiện 6 nhiễm và nguy cơ 6 nhiễm theo các công tỉnhnghn cứu troyie đây;</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>~ Thu thập đồng th</small>
<small>trình lựa chọn mẫu phan tích sau này</small>
cả mẫu ngớc v trim tích để đồng nhất kết quả, thuận lợi cho quá
+ Ở đổi 0-10m ngực, không liy mẫu noyie diy, chi lấy mẫu noyie mặt và mẫu trimtích. Glutién lay mẫu trim tích có thành phần trim tích ting mặt là bản, bin et, cát"bùn ở các bến cảng, khu vực dân cơ
<small>THỊ tm te ed > tm msemm..."</small>
<small>+6 đổi >lÖm nope, các trạm lấy mẫu nơớc (mặt và diy) và mẫu trim tích dope thiếtkế với khoảng cách hợp lý, nếu tại tram lấy mẫu khảo sit là cát, cất sạn, san hơ thi</small>
khơng lấy mẫu trim tích. Việc thu thập mẫu vật phải đảm bảo đúng theo thiết kế đã đẻra, Tuy nin khi phát hiện cúc biểu hiện bất thojmg, 6 nhiễm thì có thé dan diy mạng
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>[goal khảo sắt b ng tau, cịn phải tiến hinh các lộ tình khảo sắt ven ba. Mục dich của</small>
các tuyến khảo sát trên đảo gồm:
<small>- Đánh giá các hoạt động nhân sinh nhạy cảm, áp lực của chúng đến môi trường biển;</small>
<small>= Phát hiện các xung đột mơi trong;</small>
<small>Hình 2. 2 Đi lộ tình ven dio a) Đánh giá các hoạt động nhân sinh nhạy cảm; b) Xácđịnh các nguồn phát án 6 nhiễm,</small>
1.2, Trang thi bị sử đụng trong Khảo st tực địa
"Để phục vụ công tác khảo sát thực địa, thu thập mẫu vật sử dung các trang thiết bị sau
</div>