Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

tiểu luận đề tài phân tích và đề xuất chiến lược imc chotương ớt chin su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.88 MB, 43 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINHBỘ MÔN KINH TẾ</b>

<b>CHUYÊN NGÀNH QUAN HỆ CÔNG CHÚNG & TỔ CHỨC SỰ KIỆN</b>

<b>BÁO CÁO CUỐI MÔN </b>

<b>IMC - TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH HỢPĐề tài: </b>

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC IMC CHOTƯƠNG ỚT CHIN SU

<i>Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3, năm 2024</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNGGiảng viên 1:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.2 Mô hình tổ chức IMC

1.2.1 Sơ đồ mơ hình tổ chức IMC1.2.2 Mơ hình IMC phi tập trung1.3. Hệ thống/ kênh truyền thơng

1.3.1 Q trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng1.3.2 Khảo sát Đánh Giá Quyết Định và Hành Vi Mua - Tương 1.3.3 Đánh giá và nhận xét kết quả khảo sát

<b>CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG SÁNG TẠO</b>

2.1 Thiết lập mục tiêu

2.1.1 Đối tượng mục tiêu chiến dịch

2.1.2 Mục tiêu chiến lược Marketing của tương ớt Chin Su 2.1.3 Mục tiêu chiến lược IMC của tương ớt Chin Su2.2 Sáng tạo thông điệp

2.2.1. Bối cảnh2.2.2 Insight khách hàng2.2.3 Idea

2.2.4 Thông điệp

2.3 Chiến lược truyền thông sáng tạo

2.3.1 Tập trung vào phát triển sản phẩm cốt lõi2.3.2 Đánh đúng vào thói quen của khách hàng2.3.3 Truyền thơng và các TVC phủ sóng2.3.4 Đưa Sản phẩm đến Gần Khách hàng2.3.5 Đặt Vị thế và Tạo Động lực thử nghiệm

<b>CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THƠNG SÁNG TẠO</b>

3.1 Lộ trình kế hoạch truyền thơng3.2 Triển khai kế hoạch chi tiết

3.2.1 Giai đoạn nhận biết3.2.2 Giai đoạn thái độ3.2.3 Giai đoạn hành vi3.3 Lập bảng dự trù ngân sách

<b>CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC IMC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1:</b>

<b>GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HÌNH THÀNH MƠ HÌNHTỔ CHỨC IMC TRONG DOANH NGHIỆP</b>

<b> 1.1 Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp</b>

<b>Tên doanh nghiệp</b> Cơng ty Cổ phần Tập đồn Masan

<b>Chủ tịch hội đồng quản trị</b>

Ơng Nguyễn Đăng Quang

<b>Trụ sở chính</b> Tầng 8, Tòa nhà Central Plaza, 17 Lê Duẩn - Phường Bến Nghé - Quận 1 TP. Hồ Chí Minh

<b>Website</b> kinh doanhBán lẻ</b> WinCommerce vận hành nền tảng bán lẻnhu yếu phẩm hiện đại có quy mơ tồn quốc lớnnhất tại Việt Nam với chuỗi siêu thị WinMart vàchuỗi siêu thị mini WinMart+.

<b>Thực phẩm và đồ uống</b>

Masan Consumer Holdings được thànhlập với vai trị là nền tảng chính để Tập đoànđầu tư thêm vào các ngành thực phẩm và đồuống, và các ngành hàng liên quan khác. Cáccông ty chính trong danh mục của MCH baogồm Masan Consumer và Masan Brewery.

<b>Thịt mát có thương hiệu</b>

Masan MEATDeli là công ty đầu tiên tạiViệt Nam giới thiệu sản phẩm thịt mát cóthương hiệu với mức giá hợp lý để người tiêudùng Việt Nam cải thiện bữa ăn hàng ngày vớinguồn đạm chất lượng. Masan MEATDeli đã ápdụng quy trình, giải pháp riêng biệt dựa trên

<b>Too long to read onyour phone? Save to</b>

read later on yourcomputer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

công nghệ Oxy-Fresh 9 từ châu Âu, và trở thànhdoanh nghiệp tiên phong và duy nhất trong chếbiến thịt mát tại Việt Nam đáp ứng các tiêuchuẩn An toàn Thực phẩm của Hiệp hội bán lẻAnh Quốc (“BRC”) cho đến thời điểm hiện tại.

<b>Dịch vụ tài chính</b>

Techcombank hiện là một trong nhữngngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất ViệtNam xét trên thu nhập hoạt động, quy mơ tổngtài sản, tín dụng, huy động, số lượng khách hàngvà hệ thống mạng lưới chi nhánh và phòng giaodịch với chiến lược đặt người tiêu dùng làmtrọng tâm thông qua hệ sinh thái các sản phẩm.

<b>Vật liệu công nghệ cao</b>

Masan High-Tech Materials là một trongnhững công ty tài nguyên và chế biến khoángsản tư nhân lớn nhất trong khu vực kinh tế tưnhân Việt Nam, hiện đang vận hành dự án mỏđa kim Núi Pháo mang đẳng cấp thế giới ở miềnBắc. Núi Pháo sở hữu mỏ vonfram lớn nhất thếgiới và mỏ vonfram mới đầu tiên trong ngànhđược đưa vào vận hành trong hơn 1 thập kỷ vừaqua.

<b>1.1.1. Giới thiệu tổng quan thương hiệu</b>

<b>Công ty con: Cơng ty cổ phần Hàng tiêu dùng MasanLịch sử hình thành và phát triển: </b>

Masan khởi đầu lĩnh vực thực phẩm vào năm 1996 khi thành lập CTCP Công nghệ- Kỹ nghệ - Thương mại Việt Tiến, chuyên về gia vị.

<b>Năm 2000</b> <sup> Thành lập công ty CTCP Công nghiệp và XNK Minh Việt,</sup>

chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu.

<b>Năm 2002</b> Sản phẩm đầu tiên của Masan được tung ra thị trường: Nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

tương Chin-su.

<b>Năm 2003</b>

Sáp nhập công ty Việt Tiến và công ty Minh Việt, đổi tên thànhCTCP Công nghiệp - Thương mại Ma San. Trong năm này tung rathị trường sản phẩm nước mắm cao cấp Chin-su.

<b>Năm 2007</b> <sup> Công ty giới thiệu một loạt sản phẩm như nước tương Tam</sup>

Thái Tử, nước mắm Nam Ngư và mì ăn liền Omachi.

<b>Năm 2008</b> <sup> CTCP Công nghiệp - Thương mại Masan đổi tên CTCP Thực</sup>

phẩm Masan (Masan Food).

<b>Năm 2011</b>

CTCP Thực phẩm Masan đổi tên thành CTCP Hàng tiêu dùngMasan (Masan Consumer). Trong năm này, Masan Consumer đãthực hiện phát hành riêng lẻ 10% cổ phần với giá 159 triệu USD choquỹ đầu tư Kohlberg Kravis Roberts & Co. của Mỹ, qua đó định giácơng ty ở mức 1,6 tỷ USD.

<b>Cuối năm 2011</b>

Masan Consumer đã bỏ ra hơn 50 triệu USD để mua lại cổphần chi phối của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa. Đây là bướcđi đánh dấu sự mở rộng của cơng ty ra ngồi lĩnh vực thực phẩm.

<b>Cuối năm 2015</b>

Masan ký kết đối tác chiến lược với Singha Asia HoldingsPte.,Ltd (Thái Lan), tuyên bố sẽ mở rộng thị trường kinh doanh thựcphẩm và đồ uống ra các nước ASEAN. Theo giao dịch giữa 2 bên,Masan sẽ nhận 1,1 tỷ USD, còn Singha được sở hữu 25% cổ phầnMasan Consumer Holdings và 33,3% cổ phần Masan Brewery. Cuốitháng 9/2016, chỉ trong vòng 9 tháng kể từ ngày hợp đồng vớiSingha được ký, Masan tung sản phẩm nước mắm với tên gọi "Chin-Su Yod Thong" cho thị trường Thái Lan.

<b>Tháng 12-2019</b>

Masan đã sáp nhập VinCommerce của Vingroup và đổi têncác chuỗi cửa hàng VinMart thành WinMart. Tương tự, VinMart+ sẽđược đổi thành WinMart+.

<b>Tháng 12/2023</b>

Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan nhận mức đầu tư 250 triệuUSD từ Quỹ đầu tư tư nhân - Bain Capital bằng vốn cổ phần. Giaodịch này đánh dấu dự án đầu tư đầu tiên của Bain Capital vào ViệtNam. Đây là khoản đầu tư dưới hình thức mua cổ phần ưu đãi cổ tứccó thể chuyển đổi (Convertible Dividend Preference Share- CDPS)được phát hành với giá mỗi cổ phần 85.000 VND và có thể chuyểnđổi thành cổ phần phổ thơng với tỷ lệ 1:1.

<b>1.1.2 Giới thiệu tổng quan về sản phẩm</b>

<b>Tên sản phẩm: Tương ớt CHIN-SU (Vị nguyên bản)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Tương ớt CHIN-SU kích thích vị giác với vị cay vừa phải, màu đỏ cam bắt mắtđược tạo nên từ những trái ớt chín cây đỏ mọng, hịa lẫn hạt muối tinh khiết, tỏi tươi cùngcác gia vị biến tấu tinh tế. Sản phẩm đóng gói trong chai nhỏ gọn, có nắp bật tiện lợi, dễbảo quản.

<b>Lý do chọn sản phẩm: </b>

CHIN-SU là một thương hiệu quen thuộc, với nhiều sản phẩm chất lượng góp mặttrong mọi bữa ăn của hàng triệu người tiêu dùng. Trong đó, tương ớt CHIN-SU “quốcdân” gây ấn tượng bởi đa dạng hương vị độc đáo, hứa hẹn mang đến trải nghiệm vị giáchoàn tồn mới mẻ và khác biệt.

<b>Thơng tin chung:</b>

<b>- Dung tích: Chai 250g, 500g, 1kg nhỏ gọn, dễ cầm nắm và mang theo khi cần thiết.- Bao bì: Tương ớt CHIN-SU 250g được đóng gói trong chai nhựa có nắp bật tiện</b>

lợi. Thiết kế bao bì với sắc đỏ nổi bật, hình ảnh sắc nét thể hiện nguyên liệu tươingon, thổi bùng vị giác.

<b>- Thành phần: Nước, đường, ớt tươi, muối, tỏi, cà chua cô đặc, gia vị hỗn hợp…Giá bán của sản phẩm: </b>

<b>1.1.3 Mơ hình SWOTĐiểm mạnh:</b>

o Hương vị sản phẩm phù hợp với với người tiêu dùngo Tương ớt CHIN-SU đang chiếm trọn thị trường rộng khắp

o Hệ thống phân phối có độ phủ rộng khắp cả nước, bao gồm cả khu vực nôngthôn và vùng sâu, vùng xa.

o Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng

o Sản phẩm đã in sâu vào tâm trí khách hàng và người tiêu dùngo Sản phẩm có sự tiện ích dễ dàng sử dụng

o Hậu thuẫn lớn từ tập đoàn mẹ Masan

<b>Điểm yếu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

o Bê bối về sản phẩm: Năm 2019 lô 18.000 sản phẩm tương ớt Chinsu củaCông ty cổ phần Hàng tiêu dùng Masan đã bị Nhật Bản thu hồi do chứa axitbenzoic một chất bị cấm sử dụng trong sản phẩm của Nhật Bản

o Theo đại diện Cục An toàn thực phẩm, nhiều chất mà các nước trên thế giớidùng nhưng Việt Nam lại cấm. Vì vậy, việc axit benzoic dùng cho tương ớtcủa Việt Nam mà không dùng cho tương ớt của Nhật Bản không đồng nghĩavới việc tương ớt của chúng ta nguy hiểm. Nhưng thơng tin này ít nhiều ảnhhưởng đến tâm lý người tiêu dùng.

o Giá thành sản phẩm cao hơn so với các đối thủo Bao bì đã cũ chưa bắt mắt người nhìn

<b>Cơ hội</b>

o Lối sống của người tiêu dùng trở nên bận rộn ngày càng nhanh

o Tại Việt Nam, Chinsu đang dẫn đầu thị trường tương ớt với 60% thị phần.Ngoài thị trường Nhật Bản, sản phẩm này đã được xuất khẩu vào thị trườngBắc Mỹ, châu u, Australia, Trung Quốc, Hàn Quốc…

o Mục tiêu của Masan Consumer, đến năm 2030, tương ớt Chinsu sẽ trở thànhmột trong 10 thương hiệu tương ớt mạnh nhất thế giới, góp phần đưa nơngsản chế biến kỹ thuật cao của Việt Nam ra quốc tế.

o Đơn vị nhập khẩu đang có kế hoạch phát triển hàng loạt công thức nấu ănkết hợp giữa ẩm thực Nhật và tương ớt Chinsu để ngày càng nhiều ngườiNhật biết đến các sản phẩm này và sử dụng hằng ngày tại nhà.

o Sản phẩm hiện đã được xuất khẩu sang gần 20 quốc gia trên thế giới, trongđó, có nhiều thị trường khó tính như: Canada, Hàn Quốc, Đài Loan, TrungQuốc, Nhật Bản, Australia, Đức, Ba Lan, Thái Lan,…

<b>Thách thức: </b>

o Suy thoái kinh tế ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng. Các doanh nghiệp giavị của Việt Nam đang gặp nhiều thách thức trong việc tiếp cận thị trườngchâu Âu

o Có nhiều sản phẩm mới nổi cạnh tranh. Đặc biệt là đổi đầu mạnh mẽ vớiCholimex Food trong ngành hàng tương ớt

<b>1.2 Mơ hình tổ chức IMC</b>

<b>1.2.1 Sơ đồ mơ hình tổ chức IMC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.2.2 Mơ hình IMC phi tập trung</b>

Mơ hình IMC phi tập trung giúp đảm bảo rằng thông điệp quảng cáo và tiếp thịđược chuyển đạt một cách thống nhất trên nhiều kênh truyền thơng khác nhau:

<b>Hiệu quả chi phí: </b>

Bằng cách tích hợp các chiến lược tiếp thị, cơng ty có thể tối ưu hóa nguồnlực và ngân sách tiếp thị. Sự tập trung và quản lý hiệu quả nguồn lực giúp giảmthiểu sự lãng phí và tăng cường hiệu suất chiến lược tiếp thị tổng thể.

<b>Phản hồi và điều chỉnh nhanh chóng: </b>

Mơ hình IMC phi tập trung có sẵn cơ chế thu thập phản hồi nhanh chóng từnhiều nguồn khác nhau. Điều này giúp doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược tiếp thịmột cách linh hoạt để đáp ứng nhanh chóng với thay đổi trong thị trường hoặcphản hồi từ khách hàng.

<b>Hệ thống kênh truyền thông phức hợp: là hệ thống truyền thơng sử dụng trung</b>

gian với vai trị là cầu nối truyền tải thông điệp truyền thông tới người nhận tin, thơng tinphản hồi của người nhận có thể chuyển tới trung gian hoặc chủ thể gửi tin hay cả trunggian và chủ thể gửi tin.

<b>1.3. Hệ thống/ kênh truyền thơngĐặc điểm:</b>

- Những doanh nghiệp có tính đặc thù về sản phẩm/dịch vụ, đối tượng công chúng mục tiêu đa dạng thường sử dụng hệ thống/ kênh truyền thông phức hợp

<b>- Cách thu nhận thông tin phản hồi từ khách rất đa dạng (có thể phản hồi đến trung </b>

gian hoặc chủ thể gửi tin, hoặc cả hai.

<b>Lý do lựa chọn:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hệ thống kênh truyền thơng phức hợp có thể đáp ứng đủ các yếu tố như: nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm thời gian chi phí và dễ dàng quản lý dữ liệu một cách tối ưu nhất. Việc kết hợp giữa truyền thơng trực tiếp và gián tiếp giúp góp phần thúc đẩy được nhận diện thương hiệu, cũng như đạt doanh số về sản phẩm. Phù hợp với sản phẩm công ty là tương ớt CHIN-SU và được sử dụng hệ thống kênh truyền thông phức hợp để quảng bá sản phẩm.

<b>- Quảng cáo: là giới thiệu một sản phẩm gây ảnh hưởng đến khách hàng mục tiêu</b>

qua những ưu điểm nổi bật của sản phẩm hướng đến nhu cầu về nhận thức thươnghiệu phát triển hình ảnh cơng ty.

<b>- Hình thức: quảng cáo Internet </b>

<b>- Ưu điểm: khai thác quảng cáo trên các website, Google search, các mạng xã hội,</b>

các forum, E-Maketing, hiệu quả có thể đo lường được luôn, đối tượng khách hàngtiềm năng cho nhiều sản phẩm đang có xu hướng sử dụng Internet ngày càng tăng.

<b>- Nhược điểm: Là một hình thức mới, chưa được khai thác nhiều, dịch vụ cịn nhiều</b>

thiếu sót

<b>- Tác động tích cực: truyền tải những thông điệp, nội dung một chiến lược</b>

Marketing hiệu quả. Giúp doanh nghiệp nhằm đến nhiều đối tượng khách hàngMassan

Nhà phân phối <sup>Chi nhánh,</sup>đại diện bán hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

mục tiêu để thúc đẩy bán hàng tăng doanh số, tăng tỉ lệ chuyển đổi, quảng báthương hiệu một cách nhanh chóng dễ dàng.

<b>- Tác động tiêu cực: tuy nhiên việc sử dụng các phương tiện truyền thơng cịn có</b>

nhiều bất cập, đặc biệt là sự tràn lan của những thơng tin sai lệch, khơng chínhthống, làm hạn chế tiếp cận thông tin của người dùng, cũng như sự truyền tải cácthông điệp quảng cáo đến khách hàng.

<b>- Đưa ra khuyến nghị: Để phát triển một chiến lược truyền thông hiệu quá, doanh</b>

nghiệp phải:

+ Xác định rõ đối tượng truyền thông + Thông điệp đến đối tượng truyền thông

+ Xác định rõ khách hàng mục tiêu từ đó chọn kênh truyền thơng phù hợp

<b>1.3.1 Q trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng</b>

<b>Nhận biết nhu cầu:</b>

- Xác định nhu cầu sử dụng tương ớt, ví dụ như để ướp, làm gia vị, nấu ăn, hay để ăn kèm các món nhất định

<b>Tìm kiếm thơng tin:</b>

- Tìm hiểu về tương ớt Chin su qua các nguồn thơng tin như trang web chính thức, đánh giá từ người tiêu dùng, hoặc bài viết đánh giá trên trang mạng

<b>Đánh giá các lựa chọn:</b>

- Sau khi có thơng tin, người tiêu dùng so sánh và đánh giá các lựa chọn của tương ớt Chin su với các sản phẩm khác để hiểu rõ hơn về đặc tính, chất lượng, giá cả, vàphản hồi từ người tiêu dùng

<b>Quyết định mua:</b>

Nhận biết nhu cầu

Tìm kiếm thơng tin sản phẩm

Đánh giá sau mua

Truyền thông cung cấp thông tin xác lập nhận biết và hiểu biết sản phẩm

Truyền thơng duy trì quan hệTruyền

thông tạo ảnh hưởngQuyết định muaĐánh giá

các lựa chọn

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Dựa trên đánh giá và so sánh, người tiêu dùng đưa ra quyết định mua sản phẩm tương ớt Chin su

<b>Đánh giá sau mua:</b>

- Sau khi sử dụng sản phẩm, người tiêu dùng đánh giá lại trải nghiệm của mình, kiểm tra xem sản phẩm có đáp ứng mong đợi hay khơng. Có thể cân nhắc mua lại hay khơng, đánh giá tích cực hoặc tiêu cực và đưa ra những phản hồi

<b>Truyền thông cung cấp thông tin xác lập nhận thức và hiểu biết về sản phẩm:</b>

- Trong q trình tìm kiếm thơng tin, người tiêu dùng có thể nhận được thơng tin từ các nguồn truyền thơng về đặc tính và ứng dụng của tương ớt Chin su.

<b>Truyền thông tạo ảnh hưởng:</b>

- Truyền thông có thể tạo ảnh hưởng tích cực thơng qua quảng cáo, đánh giá tích cực, hoặc các chiến lược khác để tăng cường quyết định mua của người tiêu dùng.

<b>Truyền thơng duy trì quan hệ:</b>

- Sau khi mua hàng, truyền thơng tiếp tục duy trì quan hệ với khách hàng thơng quacác chiến lược giao tiếp và chương trình khuyến mãi để giữ cho khách hàng hàilịng và duy trì với thương hiệu.

<b>1.3.2 Khảo sát Đánh Giá Quyết Định và Hành Vi Mua - Tương Ớt Chin Su</b>

Chúng tôi đại điện cho thương hiệu Tương Ớt Chin Su đưa ra bảng khảo sát dướiđây, để đạt mục tiêu hiểu rõ hành vi và quyết định mua hàng của khách hàng. Đối tượngmục tiêu là những người tiêu dùng đã sử dụng và quan tâm đến Tương Ớt Chin Su:

<b>I. Thơng Tin Cơ Bản:</b>

- Tên:

🔲Nhân viên văn phịng🔲Kinh doanh

🔲Nghề nghiệp khác (vui lịng ghi rõ)

- Thu nhập bình qn hàng 🔲Dưới 5 triệu đồng/ tháng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

tháng: 🔲5 triệu đồng - 10 triệu đồng/tháng🔲10 triệu đồng - 20 triệuđồng/tháng

🔲20 triệu đồng - 50 triệuđồng/tháng

<b>II. Câu hỏi sàng lọc:</b>

- Bạn đã sử dụng sản phẩm

Tương Ớt Chin Su chưa? 🔲Có🔲Khơng- Nếu có, bạn đã sử dụng sản

phẩm này từ bao lâu? 🔲Dưới 6 tháng🔲6 tháng - 1 năm🔲Trên 1 năm- Bạn biết đến sản phẩm Tương

Ớt Chin Su qua đâu? (Chọn tấtcả các lựa chọn phù hợp)

🔲Quảng cáo truyền hình

🔲Quảng cáo trực tuyến (trên mạng)🔲Bạn bè, người thân giới thiệu🔲Thấy sản phẩm tại cửa hàng🔲Khác (vui lịng mơ tả)- Trên mạng, bạn thường xun

thấy thông tin về Tương Ớt Chin Su ở đâu?

🔲Trang web chính thức của Tương Ớt Chin Su

🔲Mạng xã hội 🔲Blog ẩm thực🔲Các diễn đàn trực tuyến🔲Quảng cáo trực tuyến🔲Khác (vui lịng mơ tả)

<b>III. Đánh giá lựa chọn và Ưu tiên thương hiệu:</b>

- Bạn đang tìm kiếm những điềugì khi chọn một loại tương ớt mới? (Chọn tất cả các lựa chọn phù hợp)

🔲Chất lượng🔲Giá cả

🔲Thương hiệu uy tín🔲Nguyên liệu tự nhiên

🔲Khả năng sử dụng đa dạng (ví dụ:phù hợp với mọi món ăn)

🔲Khuyến mãi, ưu đãi- Bạn có hài lịng với sản phẩm

Tương Ớt Chin Su không? 🔲Rất hài lịng🔲Hài lịng🔲Trung bình🔲Khơng hài lịng🔲Rất khơng hài lịng- Lý do bạn chọn sử dụng 🔲Chất lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Tương Ớt Chin Su là gì? (Chọn tất cả các lựa chọn phù hợp)

🔲Giá cả🔲Thương hiệu

🔲Đề xuất từ người thân, bạn bè🔲Quảng cáo

- Cảm nhận về giá cả của Tương Ớt Chin Su có hợp lý khơng?

🔲Rất hợp lý🔲Hợp lý🔲Trung bình🔲Khơng hợp lý- Nếu bạn chưa sử dụng Tương

Ớt Chin Su, lý do là gì? (Chọntất cả các lựa chọn phù hợp)

🔲Chưa biết đến sản phẩm🔲Chưa quan tâm🔲Giá cả cao

🔲Nguyên liệu không phù hợp

<b>IV. Quyết Định Mua và Yếu Tố Ảnh Hưởng:</b>

- Bạn thường xuyên quyết định mua Tương Ớt Chin Su dựa trên yếu tố nào? (Chọn tất cả các lựa chọn phù hợp)

🔲Đánh giá từ người tiêu dùng khác🔲Ý kiến của chuyên gia ẩm thực🔲Quảng cáo truyền hình, trực tuyến🔲Khám phá tự nhiên và nguyên liệu🔲Khuyến mãi và ưu đãi đặc biệt- Bạn thường mua Tương Ớt

🔲Cửa hàng tiện lợi, tạp hóa🔲Sàn trực tuyến 🔲Chợ địa phương- Bạn thường xuyên theo dõi

các diễn đàn trực tuyến hoặc xem đánh giá sản phẩm trước khi quyết định mua không?

- Sự ảnh hưởng của ý kiến của người thân, bạn bè đối với quyết định mua của bạn là gì?

🔲Rất lớn🔲Lớn🔲Trung bình

🔲Khơng có ảnh hưởng- Bạn có chú ý đến nguồn gốc

nguyên liệu và quy trình sản xuất khi chọn một sản phẩm như Tương Ớt Chin Su khơng?

🔲Rất chú ý🔲Chú ý🔲Khơng chú ý

🔲Hồn tồn không quan tâm

<b>IV. Trải Nghiệm Sau Khi Sử Dụng Sản Phẩm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Bạn có hài lịng với sản phẩm

Tương Ớt Chin Su khơng? 🔲Rất hài lịng🔲Hài lịng🔲Trung bình🔲Khơng hài lịng🔲Rất khơng hài lịng- Bạn có từng gặp phải bất kỳ

vấn đề gì sau khi sử dụng sản phẩm Tương Ớt Chin Su khơng?

🔲Khơng có vấn đề gì🔲Vấn đề về chất lượng

🔲Vấn đề về đóng gói hoặc vậnchuyển

🔲Vấn đề về an toàn hoặc hạn sửdụng

Khác (vui lịng mơ tả)- Nếu có bất kỳ vấn đề hoặc

khơng hài lịng nào sau khi sử dụng, bạn đã thông báo cho nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp không?

- Bạn sẽ giới thiệu Tương Ớt Chin Su cho người khác khơng?

🔲Chắc chắn 🔲Có khả năng🔲Khơng chắc chắn- Bạn có đề xuất hoặc phản hồi

gì để cải thiện chất lượng hoặcdịch vụ của Tương Ớt Chin Sukhông?

<b>Cảm ơn Quý khách hàng và người tiêu dùng đã tham gia Khảo sát của chúng tôi!</b>

<b>1.3.3 Đánh giá và nhận xét kết quả khảo sát. </b>

Kết quả khảo sát thu được 20 người tiêu dùng tham gia khảo sát, các thông tin sau được dựa trên kết quả khảo sát từ ngày 9/1 đến 10/1/2024.

<b>I. Thông Tin Cơ Bản:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Nhóm tuổi 18-25 tuổi có sự thamgia cao nhất trong khảo sát là 16người.

- Giảm đáng kể ở nhóm dưới 18 tuổivà tiếp tục giảm khi tuổi tăng lên,đặc biệt là ở nhóm 26-35 tuổi và36-45 tuổi.

- Khơng có người từ nhóm 46-60tuổi.

- Thông qua số liệu sẽ hiểu rõ hơnvề sở thích ở các độ tuổi khácnhau.

- Sự tham gia của nữ nhiều hơn sovới nam, nhưng chênh lệch khônglớn.

- Trong biểu đồ trên dễ dàng thấyđược sinh viên đang chiếm nhiềuhơn, nghề nghiệp khác và nhânviên vẫn phòng chiếm số ít. Ta cóthể thu nhập thông tin từ nhữnglĩnh vực khác nhau.

- Đa số có thu nhập dưới 5 triệu.Nhóm 5 - 10 triệu chiếm 25% thunhập trung bình. Khơng có nhómngười có thu nhập 20 - 50 triệu- Dữ liệu này có thể hỗ trợ định hình

chiến lược giá và tiếp thị để đápứng nhu cầu của từng đối tượngkhách hàng.

<b>II. Câu hỏi sàng lọc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Có: 17 người </b>

- Đây là phần lớn đối tượng đã sử dụngsản phẩm, cho thấy sản phẩm có sự phổbiến trong cộng đồng.

<b>Khơng: 3 người </b>

- Mặc dù số lượng này ít, nhưng cũng làmột cơ hội để tìm hiểu vì sao họ khơngsử dụng sản phẩm. Có thể do họ khơngbiết đến, hoặc có lý do cụ thể khác.

<b>Dưới 6 tháng: 1 người </b>

- Đây là người mới sử dụng sản phẩm

<b>6 tháng - 1 năm: 8 người </b>

- Nhóm này đã sử dụng sản phẩm trongkhoảng thời gian trung bình, có thể là dohọ hài lịng với sản phẩm hoặc đang thửnghiệm.

<b>Trên 1 năm: 11 người </b>

- Đây là nhóm người sử dụng sản phẩmlâu dài, là do họ đã hài lòng và tiếp tụcủng hộ sản phẩm.

- Dữ liệu này cung cấp thông tin về mứcđộ trung thành của khách hàng và có thểgiúp doanh nghiệp xây dựng chiến lượcquảng bá, chăm sóc khách hàng, hoặc cảitiến sản phẩm để duy trì và phát triển cơsở khách hàng.

<b>Quảng cáo truyền hình: 2 người </b>

- Số lượng này khá ít, có thể do quảngcáo truyền hình khơng phải là kênh chínhđể họ biết đến sản phẩm.

<b>Quảng cáo trực tuyến: 1 người </b>

- Số lượng này cũng thấp, có thể nhómkhách hàng không chú ý hoặc khôngthường xuyên xem các kênh quảng cáotrực tuyến.

<b>Bạn bè, người thân giới thiệu: 12 người </b>

- Số lượng lớn, đây có thể là một chủngloại quảng cáo hiệu quả, vì người tathường tin tưởng ý kiến của bạn bè vàngười thân.

<b>Thấy sản phẩm tại cửa hàng: 5 người </b>

- Có một phần khơng nhỏ người biết đếnsản phẩm thơng qua việc thấy sản phẩmtại cửa hàng. Điều này có thể liên quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

đến chiến lược trưng bày sản phẩm tạiđiểm bán.

<b>Khác: 0 </b>

- Khơng có người nào chọn tùy chọn này.

<b>Trang web chính thức của Tương ỚtChin Su: 2 người </b>

- Số lượng này có vẻ thấp, có thể trangweb chính thức khơng là nguồn chính đểhọ cập nhật thơng tin.

<b>Mạng xã hội như Facebook, Instagram: 3người </b>

- Mạng xã hội được chọn là một nguồnthơng tin, nhưng số lượng này khơngnhiều. Có thể nên tăng cường chiếnlược tiếp thị trên các nền tảng này.

<b>Blog ẩm thực: 5 người </b>

- Blog ẩm thực là một nguồn thơng tinphổ biến. Điều này có thể nói lên sựquan tâm đối với sản phẩm thông quangười tiêu dùng.

<b>Các diễn đàn trực tuyến: 8 người </b>

- Diễn đàn trực tuyến có số lượng lớnngười chọn, đây có thể là một kênhquảng bá hiệu quả.

<b>Quảng cáo trực tuyến: 2 người </b>

- Số lượng này khá ít, có thể có hiệu quảthấp hoặc người dùng không chú ý đếnquảng cáo trực tuyến.

<b>III. Đánh giá lựa chọn và Ưu tiên thương hiệu:</b>

<b>Chất lượng: 4 người </b>

- Đây là yếu tố quan trọng cho khá nhiềungười tiêu dùng, đặc biệt là đối với sảnphẩm như tương ớt.

<b>Giá cả: 3 người </b>

- Yếu tố giá cả cũng được một số ngườiquan tâm khi chọn sản phẩm, có thể là vìhọ đang tìm kiếm sự hài lòng giữa chấtlượng và giá trị.

<b>Thương hiệu uy tín: 8 người </b>

- Số lượng lớn người chú ý đến thươnghiệu uy tín, điều này cho thấy sự quantrọng của độ tin cậy và đánh giá từ cộngđồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Nguyên liệu tự nhiên: 1 người </b>

- Một số người tiêu dùng quan tâm đếnnguyên liệu tự nhiên, có thể là do họchú trọng đến sức khỏe và chất lượngnguyên liệu.

<b>Sử dụng đa dạng: 4 người </b>

- Đối với một số người, việc sử dụng đadạng của sản phẩm có thể là một yếu tốquyết định khi chọn loại tương ớt mới.

<b>Rất hài lòng: 18 người </b>

- Số lượng lớn người dùng cho biết họ rấthài lịng với sản phẩm, điều này có thể làdấu hiệu tích cực về chất lượng và sự hàilịng từ phía khách hàng.

<b>Hài lịng: 1 người </b>

- Có thể nắm bắt ý kiến chi tiết từ nhómnày để hiểu rõ hơn về mong muốn và cầncải thiện.

<b>Trung bình: 1 người </b>

- Số lượng ít người đánh giá mức độ hàilịng là trung bình. Điều này có thể là cơhội để doanh nghiệp hiểu rõ hơn về điểmyếu và cải thiện.

<b>Chất lượng: 9 người </b>

- Số lượng lớn người chọn sử dụng cóthể là do họ đánh giá cao chất lượngcủa sản phẩm.

<b>Giá cả: 2 người</b>

- Một số ít người chọn giá cả là một yếutố quyết định. Điều này có thể liênquan đến việc tìm kiếm sự cân bằnggiữa chất lượng và giá trị.

<b>Thương hiệu: 3 người </b>

- Số lượng ít người chọn thương hiệu làyếu tố quyết định. Điều này có thể làdo họ tin tưởng vào uy tín của thươnghiệu.

<b>Đề xuất từ người thân, bạn bè: 4 người </b>

- Số lượng này cho thấy tác động tích cựccủa lời khuyên từ người thân và bạn bètrong quyết định sử dụng sản phẩm.

<b>Quảng cáo: 2 người </b>

- Số lượng ít người chọn quảng cáo là nguồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

tìm kiếm thông tin và quyết định.

<b>Rất hợp lý: 6 người </b>

- Một số người đánh giá rất cao về giá cả củasản phẩm, cho thấy họ cảm thấy giá là phùhợp với chất lượng và giá trị nhận được.

<b>Hợp lý: 9 người </b>

- Số lượng lớn người cảm thấy giá cả là hợplý, đây có thể là một dấu hiệu tích cực vềchiến lược giá cả của sản phẩm.

<b>Trung bình: 5 người </b>

- Có một số người cho rằng giá cả chỉ ở mứctrung bình, có thể là họ mong đợi một số ưuđãi hoặc giảm giá hơn.

<b>Chưa quan tâm: 1 người </b>

- Có một số người khơng quan tâm đến sảnphẩm, điều này có thể là do họ khơng có nhucầu sử dụng hoặc khơng chú ý đến sản phẩm.

<b>IV. Quyết Định Mua và Yếu Tố Ảnh Hưởng:</b>

Đánh giá từ người tiêu dùng khác: 7 người - Số lượng này cho thấy tác động tích cực củaý kiến và đánh giá từ người tiêu dùng kháctrong quá trình quyết định mua.

Ý kiến của chuyên gia ẩm thực: 3 người - Một số người chọn quyết định dựa trên ýkiến của chuyên gia ẩm thực, đây có thể làmột yếu tố quyết định đặc biệt đối với nhómkhách hàng này.

Quảng cáo truyền hình, trực tuyến: 1 người - Số lượng ít người chọn quảng cáo là yếu tốquyết định, có thể là do quảng cáo khơng ảnhhưởng mạnh mẽ đối với họ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Khám phá tự nhiên và nguyên liệu: 2 người</b>

- Một số người chọn dựa trên khám phá tựnhiên và nguyên liệu, có thể do họ đánh giácao chất lượng nguyên liệu và quá trình sảnxuất.

<b>Khuyến mãi và ưu đãi đặc biệt: 7 người </b>

- Số lượng lớn người chọn dựa trên khuyếnmãi và ưu đãi đặc biệt, điều này thể hiện tácđộng tích cực của các chương trình khuyếnmãi trong quyết định mua.

<b>Các siêu thị lớn: 6 người </b>

- Số lượng này cho thấy một phần khách hàngưa thích mua sản phẩm từ các siêu thị lớn, cóthể do sự tiện lợi và sự đa dạng của sản phẩm.

<b>Cửa hàng tiện lợi, tạp hóa: 2 người </b>

- Một số ít người tiêu dùng chọn mua sảnphẩm từ cửa hàng tiện lợi hoặc tạp hóa, có thểdo sự thuận tiện trong việc mua sắm hàngngày.

<b>Sàn trực tuyến: 7 người </b>

- Số lượng này thể hiện sự phổ biến của việcmua sắm trực tuyến, có thể do sự thuận tiện vàlựa chọn đa dạng trên các sàn thương mại điệntử.

<b>Chợ địa phương: 5 người </b>

- Một số người vẫn chọn mua sản phẩm từ chợđịa phương, có thể do sự gần gũi và hỗ trợ chodoanh nghiệp địa phương.

<b>Có: 7 người </b>

- Số lượng này cho thấy một phần khách hàngthường xuyên theo dõi các diễn đàn trực tuyếnhoặc xem đánh giá sản phẩm trước khi quyếtđịnh mua

<b>Không: 13 người </b>

- Số lượng lớn người khơng theo dõi diễn đàntrực tuyến. Có thể họ có những phương thứcđánh giá và quyết định mua khác hoặc khơngdành nhiều thời gian tìm hiểu trước khi muasắm.

</div>

×