Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

báo cáo nhóm môn kinh tế vi mô phân tích thị trường xăng dầu thị trường cạnh tranh độc quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG</b>

<b>KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH </b>

<b>BÁO CÁO NHĨM MƠN KINH TẾ VI MƠ</b>

<b>Phân tích thị trường xăng dầu(Thị trường cạnh tranh độc quyền)</b>

<i><b>Giảng viên hướng dẫn: ThS. Võ Thế SinhLớp: Kinh tế vi mơ</b></i>

<i><b>Nhóm: 14/Nhóm 3Danh sách sinh viên thực hiện:</b></i>

<b>1. Đỗ Thị Thảo Hiền – 722H00112. Lê Thị Quỳnh Như – 722H01683. Phan Thanh Tiến – 722H00714. Nguyễn Ngô Ngọc Trân – 722H00515. Trần Thị Thu Trang – 722H00486. Nguyễn Mạnh Trường – 722H00487. Nguyễn Thị Thanh Tuyết – 722H2002</b>

<b>TP HCM, THÁNG 5, NĂM 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

b) Tình hình ngành xăng dầu Việt Nam hiện tại:...8

Chương 1: Cơ sở lý thuyết...10

a) Cầu...10

b) Cung...11

c) Hệ số co giãn...12

Chương 2: Phân tích thực trạng đề bài...13

a) Thị trường cạnh tranh độc quyền:...13

b) Thị phần các cơng ty xăng dầu trong nước:...15

1. TFp đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex):...15

2. Công ty Dầu Việt Nam (PV Oil):...16

3. Công ty Thương mại Xuất nhFp khẩu Thanh Lễ (Thalexim):...16

4. Công ty TNHH một thành viên Dầu khí TP HCM (Saigon Petro)...16

5. Cơng ty Cổ phần Hóa dầu Qn đội (Mipec)...16

c) Phân tích thị trường trong 5 năm trở lại...16

1. Diễn biến cung cầu trong 5 năm gần đây:...17

2. Diễn biến giá xăng dầu trên thị trường trong 5 năm gần đây:...20

d) Phân tích hệ số co giãn theo giá, các chính sách giá mà doanh nghiệp áp dụng:...22

Chương 3: Kết luFn...23

a) Thế mạnh và điểm yếu của ngành xăng dầu:...24

b) Giải pháp giúp tăng hiệu quả:...29

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

PHIẾU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH 2

<b><small>Nội dung tiêu chíThang</small></b>

<b><small>PHẤN 1: TIỂU LUẬN</small>- Trình bày đúng quy định, đẹp, rõ ràng.</b>

<small>Trình bày sai quy định, nhiều lỗi, khơng rõ ràng</small>

<small>Trình bày sai quy định</small>

<small>Trình bày đúng quy định,ít lỗi chính tả</small>

<small>Trình bày đúng quy định, khơng lỗi chính tả</small>

<small>Trình bày đúng quy định, khơng chính tả, rõ ràng, đẹp</small>

<b>- Đa dạng số liệu, đồthị minh họa</b>

<small>0.5Khơng bản biểt nhất một loại bảng</small>

<small>biểu</small> <sup>Ít nhất hai loại bảng biểu</sup> <sup>Ít nhất ba loại bảng </sup><small>biểu</small> <sup>Ít nhất ba loại bảng biểu, </sup><small>rõ ràng, trình bày đẹp</small>

<b>Lời mở đầu: trình bày tóm tắt nội dung và cấu trúc tiểu luận</b>

<b>Chương 1: Cơ sở lýthuyết ( Trình bày lý thuyết về thị trường tương ứng sản phẩm của đề tài</b>

<small>Khơng trình bàyCó trình bày ít nhất một lý thuyết, khơngcho ví dụ</small>

<small>Có trình bày ít nhất một lý thuyết, cho ví dụ nhưng khơng liên quan</small>

<small>Có trình bày ít nhất một lý thuyết, cho ví dụ liên đến đề tài</small>

<small>Có trình bày nhiều hơn một lý thuyết, cho ví dụ liên đến đề tài</small>

<b>Chương 2: Chun </b>

<small>Khơng trình bàyCó trình bày nhưng các mục khơng rõ ràng</small>

<small>Có trình bày nhưng các mục rõ ràng nhưng nội dung không liên quan nhiều đến môn học</small>

<small>Có trình bày nhưng cácdung liên quan đến mơn học</small>

<small>Có trình bày nhưng các mục rõ ràng nhưng nội dung liên quan đến mơn học, cáo gắn kết phân tích và lý thuyết</small>

<b>Chương 3: Kết luận</b>

<small>Khơng trình bàyChỉ trình bày được kết luFn hoặc giải pháp</small>

<small>Trình bày được kết luFn và giải pháp</small>

<small>Trình bày được kết luFn và giải pháp, có dựa vào phân tích ở chương 2</small>

<small>Trình bày được kết luFn và giải pháp, có dựa vào phân tích ở chương 2, trìnhhoặc Ưu/ nhược điềm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Nội dung thuyết </b>

<b>Thiết kế slide</b>

<small>0,5</small> <sup>Khơng trình bày</sup> <sup>Thiết kế slide khơng </sup><small>rõ ràng, thiếu hình ảnh minh họa</small>

<small>Thiết kế slide rõ ràng, thiếu hình ảnh minh họa</small>

<small>Thiết kế slide rõ ràng, có hình ảnh minh họa</small>

<small>Thiết kế slide rõ ràng, có hình ảnh minh họa, trình bày đẹp, khơng lỗi chính tả</small>

<b>Khả năng diễn đạt của người thuyết </b>

<small>Khơng trình bàyTrình bày đọc từ slide hoặc giấy</small>

<small>Tự trình bày, khơng đọc từ slide vài giấy</small>

<small>Trình bày hay sinh động</small>

<small>Trình bày hay sinh động, có tương tác với lớp</small>

<b>Kĩ năng trả lời câu</b>

<small>Không trả lời được câu hỏi</small>

<small>Trả lời được ít nhất 1 câu nhưng khơng sát với câu hỏi</small>

<small>Trả lời được ít nhất 1 câuvà sát với nội dung câu hỏi</small>

<small>Trả lời được ít nhất 2 câu và sát với nội dungcâu hỏi</small>

<small>Trả lời được ít nhất 3 câu và sát với nội dung câu hỏi</small>

<b>Tinh thần nhóm</b>

<small>Chỉ có duy nhất một thành viên nhóm thực hiện tồn bộ các nội dung thuyết trình</small>

<small>Có ít nhất hai thành viên nhóm thực hiện ít nhất một hoạt động</small>

<small>Có ít nhất ba thành viên nhóm phân chia thực hiệntừ hai hoạt động trở lên.</small>

<small>Có ít nhất ba thành viên nhóm phân chia thực hiện các nội dung phân chia chưa phù hợp và chỉ mang tính hình thức</small>

<small>Có ít nhất ba thành viên nhóm phân chia thực hiện các nội dung thuyết trình một cách phù hợp</small>

<small>hỏi</small> <sup>Đặt được ít nhất một</sup><small>câu hỏi liên quan</small> <sup>Đặt được ít nhất hai câu </sup><small>hỏi liên quan</small> <sup>Đặt được ít nhất ba câu</sup><small>hỏi liên quan</small> <sup>Đặt được ít nhất ba câu hỏi</sup><small>liên quan và có ý tưởng tốt</small>

<b>Kiểm sốt thời </b>

<small>Không báo cáoQuá 5 phútQuá 3 phútQuá 2 phútĐúng thời gian hoặc sớm hơn và bảo đảm các nội dung cần thiết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Lời nói đầu</b>

<b>Lý do chọn đề tài:</b>

Q trình phát triển của lồi người ln gắn bó chặt chẽ với q trình lao động sản xuất.Thông qua hoạt động lao động sản xuất, con người có thể nâng xã hội lên một tầm caomới, khai sinh ra nhiều nền văn minh và khám phá ra nhiều nguồn năng lượng cần thiếtđể duy trì sự sống. Một ví dụ điển hình về nhiên liệu quan trọng có ảnh hưởng lớn đếnthế giới đó chính là “xăng dầu”, tài nguyên vô cùng quan trọng và cần thiết cho cácquốc gia trên tồn thế giới.

Do các đặc tính của xăng dầu, có rất ít các lựa chọn thay thế cho nguồn nhiên liệu này,và hơn thế nữa là nhu cầu của xã hội ngày càng tăng lên. Giá xăng dầu có tác động trựctiếp đến các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau, khiến cho việc sản xuất, xuất nhFpkhẩu và định giá xăng dầu trở thành mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia. ViệtNam cũng không ngoại lệ, khi giá xăng dầu biến động đã ảnh hưởng rất nhiều đến đấtnước ta, dẫn đến nhiều chính sách được chính phủ thực hiện để điều tiết thị trườngtrong nước.

Nguyên nhân cơ bản khiến giá xăng dầu tăng giảm nhiều lần vẫn là vấn đề cung cầu. Đểhiểu đầy đủ vấn đề này cũng như nhFn thức được tầm quan trọng của xăng dầu, nhómchúng tơi đã quyết định đi sâu tìm hiểu sự biến động của giá xăng dầu trên phạm vi tồncầu nói chung và ở Việt Nam nói riêng trong bối cảnh cạnh tranh không ngừng trên thịtrường. Đề tài chúng tôi chọn là “Phân tích thị trường xăng dầu/dầu thơ trên thị trườngcạnh tranh độc quyền”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Khái quát thị trường xăng dầu:</b>

a) Các sản phẩm từ xăng dầu:

<b>Xăng Ron 95: Chỉ số octane càng cao, tính chống kích nổ càng cao. Đây cũng chính là</b>

ý nghĩa của con số trong tên gọi của xăng: xăng Ron 95 (hay A95) có chỉ số octane

Việc sử dụng xăng Ron 95 có quan hệ mFt thiết với tỉ số nén động cơ đốt trong. Cácphương tiện có tỉ số nén động cơ dưới 9/1 (thường là các loại xe số như Honda Dream,Wave, Jupiter…) cần sử dụng xăng Ron 92, còn các loại xe số tự động (còn gọi là xetay ga) có tỉ số nén trên 9.5/1 nên thường sử dụng xăng Ron 95.

Việc xe có tỉ số nén thấp sử dụng xăng có chỉ số octane cao sẽ khiến xăng không cháyhết, gây hao hụt nhiên liệu, giảm công suất, đồng thời gây hiện tượng đóng cặn khiếnmáy mau hỏng. Ngược lại, xe có tỉ số nén cao sử dụng xăng Ron 92 có thể gây hiệntượng kích nổ – xăng bùng cháy trước khi

bugi đánh lửa, gây hao hụt năng lượng, gâynóng máy, giảm hiệu suất, rất có hại cho

Xăng Ron 92 hay xăng Ron 95 về bản chấtđều là xăng khống, tức là lấy từ nhiên liệuhóa thạch. Các nhiên liệu hóa thạch chứahàm lượng cacbon và hydrocacbon cao –được tạo thành bởi quá trình phân hủy kỵkhí của các sinh vFt chết bị chơn vùi cáchđây hơn 300 triệu năm. Sản phẩm tạo thành

sau khi đốt cháy nhiên liệu bao gồm khí CO2 và CO – những khí rất có hại cho mơitrường.

<b>Xăng E5: xăng A92 trộn lẫn 5% ethanol</b>

có nồng độ 99,5%. Ethanol trong xăngđược điều chế từ các hợp chất có nguồngốc từ động thực vFt, như chất béo, ngũ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

cốc, chất thải nông nghiệp (rơm, rạ)…Theo các nghiên cứu, xăng sinh học E5 khi đốt cháy có mức khí thải độc hại thấp hơnhẳn so, với các loại nhiên liệu hóa thạch thơng thường.

Đặc tính của cồn là có tính ngFm nước, đặc biệt thời tiết tại miền Bắc Việt Nam vàonhững tháng có hơi nước trong khơng khí nhiều có thể tạo ra nguy cơ cho xăng E5 bịngFm nước. Tuy nhiên, điều này thực tế gần như khơng xảy ra vì cồn dùng để pha xănglà loại cồn có hàm lượng cồn 99,95%, tức là gần như là đạt đến độ tuyết đối 100% độcồn, do đó khơng thể có nước ở trong cồn được, vì vFy xăng E5 cũng khơng thể cónước trong nó. Vì vFy, chúng ta hồn tồn an tâm về khả năng xăng E5 có thể bị ngFmnước.

<b>Dầu Do (Diesel Oil): một loại nhiên liệu lỏng, được tinh chế từ dầu mỏ có thành phần</b>

chưng cất nằm giữa dầu hỏa (kerosene) và dầu bôitrơn (lubricating oil), nặng hơn dầu lửa và xăng.Chúng thường có nhiệt độ bốc hơi từ 175 đến 370 độC.

Dầu DO được sản xuất chủ yếu từ phân đoạn gasoil vàlà sản phẩm của quá trình chưng cất trực tiếp dầu mỏ,có đầy đủ những tính chất lý hóa phù hợp cho động cơDiesel mà không cần phải áp dụng những q trìnhbiến đổi hóa học phức tạp.

<b>Dầu hỏa: một loại nhiên liệu được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày. Tại</b>

Việt Nam, dầu hỏa được sử dụng để thắp sáng, ứng dụng trong công nghiệp…Dầu hỏa hay Kêrôsin là hỗn hợp của các hiđrôcacbon lỏng không màu, dễ bắt cháy. Nóthu được từ chưng cất phân đoạn dầu mỏ ở nhiệt độ 150 °C đến 275 °C (các chuỗicacbon từ C12 đến C15). Đã có thời, nó

được sử dụng như nhiên liệu cho các đèn dầuhỏa, hiện nay nó được sử dụng chủ yếu làmnhiên liệu cho máy bay phản lực (nói mộtcách kỹ thuFt hơn là Avtur, Jet-A, Jet-B, JP-4 hay JP-8). Một dạng của dầu hỏa là RP-1

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

cháy trong ôxy lỏng, được sử dụng làm nhiên liệu cho tên lửa. Tên gọi kêrơsin cónguồn gốc từ tiếng Hy Lạp keros (κερωσ tức sáp).Thông thường, dầu hỏa được chưng cất trực tiếp từ dầu thô phải được xử lý tiếp, hoặc làtrong các khối Merox hay trong các lò xử lý nước để giảm thành phần của lưu huỳnhcũng như tính ăn mịn của nó. Dầu hỏa cũng có thể được sản xuất bằng crackinh dầumỏ.

b) Tình hình ngành xăng dầu Việt Nam hiện tại:

Thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành từ ngày 01/3/2023-13/3/2023 chịu ảnhhưởng của các yếu tố như: dữ liệu về tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc mang lại hyvọng về tăng trưởng nhu cầu dầu mỏ; việc Nga cắt giảm sản lượng dầu 500.000thùng/ngày trong tháng 3; nguy cơ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có khả năng đẩy lãisuất điều hành lên cao hơn dự kiến để kiểm soát lạm phát…; các yếu tố này tác độnglàm giá xăng dầu có diễn biến tăng giảm đan xen nhưng nhìn chung là tăng Bình quângiá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 01/3/2023 và kỳ điềuhành ngày 13/3/2023 là: 96.361 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng

E5RON92 (tăng 2,180 USD/thùng, tương đương tăng 2,31% so với kỳ trước); 100.253USD/thùng xăng RON95 (tăng 2.324 USD/thùng, tương đương tăng 2,37% so với kỳtrước); 104,331 USD/thùng dầu hỏa (tăng 1.821 USD/thùng, tương đương tăng 1,78%so với kỳ trước); 103.145 USD/thùng dầu điêzen (tăng 3.195 USD/thùng, tương đươngtăng 3,20% so với kỳ trước); 453,495 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (tăng 29,003USD/tấn, tương đương tăng 6,83% so với kỳ trước).

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Tình hình dịch bệnh Covid-19 trong nước đang được kiểm soát, các hoạt động sản xuất,kinh doanh của người dân và doanh nghiệp đã phục hồi trở lại.

Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, liên Bộ Cơng Thương– Tài chính quyết định:

Thực hiện trích lFp Quỹ BOG đối với 02 mặt hàng xăng theo quy định, giảm trích lFpQuỹ BOG đối với mặt hàng dầu điêzen; giữ nguyên mức trích lFp quỹ BOG đối với mặthàng dầu hỏa và dầu mazut và tiếp tục không chi Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàngxăng dầu.

Phương án điều hành giá xăng dầu nêu trên nhằm bảo đảm biến động giá bán lẻ mặthàng xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trìmức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợplý để khuyến khích sử dụng xăng sinh học nhằm bảo vệ mơi trường theo chủ trương củaChính phủ; tạo dư địa Quỹ BOG để điều hành giá xăng dầu trong thời gian tới trong bốicảnh giá xăng dầu thế giới cịn nhiều bất ổn; bảo đảm hài hịa lợi ích giữa các chủ thểtham gia thị trường, giúp hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu duy trì, cungứng xăng dầu cho thị trường trong nước; hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến phát triểnkinh tế xã hội, hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Chương 1: Cơ sở lý thuyết.</b>

<b>a) Cầu </b>

- <b>Nhu cầu</b> được hiểu là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con người.Chẳng hạn nhu cầu về ăn, ở mặc, đi lại, chăm sóc sức khoẻ, học hành, vuichơi giải trí...Nhu cầu phát triển cao hơn nữa có thể là các nhu cầu về tự khám phá bản thân và thếgiới tự nhiên bên ngoài, nhu cầu được sáng tạo, được tự khẳng định mình...

- <b>Cầu (D- Demand)</b> là số lượng hàng hố hay dịch vụ mà người mua có khả năng vàsẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định, trong điều kiệncác yếu tố khác không thay đổi.

- <b>Lượng cầu (QD – Quantity demanded)</b> là số lượng hàng hóa – dịch vụ mà ngườimua sẵn sàng hoặc có khả năng mua ở một mức giá xác định trong một khoảng thờigian nhất định, trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi.

- <b>Biểu cầu</b> là bảng mô tả mối quan hệ giữa giá và lượng cầu.- <b>Đường cầu</b> là đường biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu và lượng cầu hàng hóa dịch vụ:+ Giá cả bản thân hàng hóa (Px).

+ Thu nhFp người tiêu dùng.+ Giá cả của hàng hóa liên quan (Py).+ Số lượng người tiêu dùng (n).

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Thị hiếu (T).

+ Các kỳ vọng của người tiêu dùng (E).

+ Các yếu tố khác như thời tiết , mơi trường tự nhiên, chính trị…

<b>b) Cung</b>

- <b>Cung (S-Supply)</b> là số lượng hàng hóa-dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵnsàng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định ( trong điều kiện cácyếu tố khác không đổi).

- <b>Lượng cung (QS-Quantity supplied)</b> là lượng hàng hóa - dịch vụ mà người bán sẵnsàng và có khả năng bán tại một mức giá xác định trong một thời gian nhất định ( trongđiều kiện các yếu tố khác không đổi).

- Cung cá nhân và cung thị trường:

+ Cung cá nhân là cung của một cá thể nào đó tham gia thị trường (qs)+ Cung thị trường là tổng hợp của các cung cá nhân theo các mức giá (Qs)- <b>Đường cung</b> là đường biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cung.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến cung và lượng cung hàng hóa dịch vụ:+ Giá của bản thân hàng hóa- dịch vụ.

+ Cơng nghệ sản xuất.+ Giá của các yếu tố đầu vào.+ Chính sách thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

2. Công ty Dầu Việt Nam (PV Oil):

PVOIL chiếm vị trí thứ 2 trên thị trường xăng dầu trong nước với thị phần 19%, đạt sảnlượng khoảng 3 triệu tấn/năm. Mạng lưới phân phối của công ty gồm 600 cửa hàng trựcthuộc và hơn 3.000 cửa hàng đại lý. Trong hệ thống PVN, PVOIL tham gia vào cácmảng gồm xuất nhFp khẩu và kinh doanh dầu thô, cả trong nước cũng như quốc tế;phân phối các sản phẩm xăng dầu; sản xuất, chế biến xăng dầu, dầu mỡ nhờn.

3. Công ty Thương mại Xuất nhFp khẩu Thanh Lễ (Thalexim):

Tổng Công ty Thương mại Xuất nhFp khẩu Thanh Lễ – Công ty Cổ phần, hayThalexim, là nhà bán lẻ xăng dầu lớn thứ 3 ở Việt Nam, với thị phần 8%. Mạng lướiphân phối của công ty gồm 900 cửa hàng và đại lý. Trong đó có 700 cửa hàng và đại lýở 13 tỉnh thành phía Nam, 200 cửa hàng và đại lý ở 9 tỉnh phía Bắc.

4. Cơng ty TNHH một thành viên Dầu khí TP HCM (Saigon Petro)

Saigon Petro là một trong những đơn vị đầu mối xuất nhFp khẩu và kinh doanh xăngdầu, khí đốt. Thị phần của Saigon Petro trong thị trường bán lẻ xăng dầu Việt Nam đạtkhoảng 6%. Theo giới thiệu của Saigon Petro, hệ thống phân phối xăng dầu của công tygồm trên 35 tổng đại lý với hơn 1.000 đại lý bán lẻ xăng dầu ở các tỉnh, thành phố từNam Trung Bộ đến Đồng bằng sơng Cửu Long.

5. Cơng ty Cổ phần Hóa dầu Quân đội (Mipec)

Khởi đầu với lĩnh vực sản xuất dầu mỡ nhờn chuyên dụng cho khí tài quân sự, MIPECđã khơng ngừng mở rộng và đa dạng hóa đầu tư kinh doanh từ sản xuất dầu mỡ nhờncác loại cung ứng cho thị trường dân dụng đến kinh doanh xăng dầu, kho bãi cầu cảng,thương mại dịch vụ, bán lẻ và đặc biệt là hoạt động đầu tư kinh doanh bất động sản.Hiện nay, Mipec sở hữu hệ thống 74 cửa hàng kinh doanh xăng dầu ở cả 3 miền vàchiếm thị phần khoảng 6% trên thị trường bán lẻ xăng dầu trong nước.

<b>c) Phân tích thị trường trong 5 năm trở lại </b>

</div>

×