Tải bản đầy đủ (.docx) (232 trang)

đồ án tốt nghiệp công trình văn phòng công ty cp chứng khoán quốc tế hoàng gia irs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.05 MB, 232 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Xây dựng nói chung,các thầy cơ trong Bộ mơn Cơng trình bê tơng cốt thép và Cơng nghệ và Quản lý Xây dựng nóiriêng đã dạy dỗ cho em kiến thức về các môn đại cương cũng như các mơn chun ngành,giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trìnhhọc tập.

Em muốn gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã cùng em làm Đồ án Tốt nghiệp đợt 1này đã hỗ trợ, chỉ bảo, động viên em trong suốt quá trình thực hiện Đồ án.

Cảm ơn bản thân đã luôn cố gắng, học hỏi, tìm tịi các kiến thức, khơng lười nhác,khơng dấu dốt để có được kết quả như ngày hơm nay, cố gắng để có một tương lai tươi sáng. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện, quantâm, giúp đỡ, em trong suốt q trình học tập và hồn thành Đồ án Tốt nghiệp.

<i> </i>

<i> Hà Nội, ngày tháng năm 2024</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI CẢM ƠN...1</b>

<b>MỤC LỤC...2</b>

<b>PHẦN I - KIẾN TRÚC...6</b>

<b>CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH...7</b>

<b>CHƯƠNG 2. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CỦA CƠNG TRÌNH. .8</b>1. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG...8

2. GIẢI PHÁP CẤU TẠO VÀ MẶT CẮT...13

3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG, HÌNH KHỐI KHƠNG GIAN CỦA CƠNG TRÌNH...16

4. GIẢI PHÁP VỀ GIAO THƠNG TRONG VÀ NGỒI CƠNG TRÌNH...19

<b>CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA CƠNG TRÌNH...20</b>

1. GIẢI PHÁP THƠNG GIĨ CHIẾU SÁNG...20

2. GIẢI PHÁP BỐ TRÍ GIAO THƠNG TRÊN MẶT BẰNG...20

3. GIẢI PHÁP CUNG CẤP ĐIỆN NƯỚC VÀ THƠNG TIN...20

4. GIẢI PHÁP PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY...21

<b>PHẦN II - KẾT CẤU...22</b>

<b>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ TÍNH TỐN...23</b>

1. CÁC TÀI LIỆU SỬ DỤNG TRONG TÍNH TỐN...23

<b>CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN 24</b>1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN...24

2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU KẾT CẤU...25

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CHÍNH VÀ LẬP MẶT

4. TÍNH TỐN THÉP CẤU KIỆN DẦM KHUNG TRỤC 6...75

5. TÍNH TỐN THÉP CẤU KIỆN CỘT KHUNG TRỤC 4...81

<b>CHƯƠNG 5. TÍNH TỐN MĨNG KHUNG TRỤC 6...99</b>

1. SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT...99

2. TIÊU CHUẨN...100

3. GIẢI PHÁP MĨNG CƠNG TRÌNH:...100

4. PHƯƠNG PHÁP THI CƠNG VÀ VẬT LIỆU MÓNG CỌC:...101

5. CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI...102

6. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC...102

7. KIỂM TRA ĐÀI CỌC TRONG QUÁ TRÌNH THI CƠNG...105

8.TÍNH TỐN KIỂM TRA MĨNG TRỤC 6...107

<b>PHẦN III – THI CƠNG...118</b>

<b>CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH...119</b>

1. VỊ TRÍ QUY MƠ VÀ ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH...119

<b>CHƯƠNG 2. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THI CÔNG...121</b>

1. SAN DỌN VÀ BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG THI CƠNG...121

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3. ĐỊNH VỊ CƠNG TRÌNH, GIÁC MĨNG CƠNG TRÌNH...121

<b>CHƯƠNG 3. LẬP BIỆN PHÁP THI CƠNG ÉP CỌC...123</b>

1. KHÁI QT CƠNG TRÌNH...123

2. CHUẨN BỊ MẶT BẰNG THI CÔNG...125

3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CƠNG ÉP CỌC...126

4. TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG THI CƠNG CỌC...127

5. TÍNH TỐN CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CƠNG...127

6. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC ÉP...133

7. CÁC YÊU CẦU KĨ THUẬT ĐỐI VỚI ĐOẠN CỌC ÉP...140

8. CÁC YÊU CẦU KĨ THUẬT ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ÉP CỌC...141

9. THỜI GIAN ÉP CỌC...141

10. NHÂN CÔNG ÉP CỌC...141

<b>CHƯƠNG 4. LẬP BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG ĐÀO ĐẤT...142</b>

1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÀO...142

2. LẬP BIỆN PHÁP THI CƠNG ĐẤT...142

3. TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MĨNG...143

4. TỔ CHỨC NHÂN CƠNG ĐÀO ĐẤT...145

5. CÁC BIỆN PHÁP KĨ THUẬT THI CÔNG VÀ AN TỒN LAO ĐỘNG TRONGCƠNG TÁC ĐÀO ĐẤT...146

<b>CHƯƠNG 5: THI CƠNG BÊ TƠNG GIẰNG, MĨNG...148</b>

1. CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CƠNG ĐÀI, GIẰNG MĨNG, CỔ CỘT...148

2. TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC CƠNG TÁC...148

5. PHÂN CHIA PHÂN ĐOẠN THI CÔNG VÀ CHỌN MÁY THI CÔNG...163

6. CÁC CÔNG TÁC KHÁC...173

<b>CHƯƠNG 6: LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG CỘT, DẦM, SÀN...175</b>

1. CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG...175

2. Thiết kế ván khuôn cột, dầm, sàn tầng 4 ( tầng điển hình)...175

3. Tính khối lượng các cơng tác...200

4. Phân đợt, phân khu thi công...200

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5. Thông số tổ chức thi công...201

6. Chọn máy thi công...201

7. Biện pháp kỹ thuật thi cơng...208

8. Biện pháp an tồn và vệ sinh môi trường khi thi công...214

<b>CHƯƠNG 7: TỔ CHỨC LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG...218</b>

1 THIẾT LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG...218

<b>CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG PHẦN NGẦM TỚI GIAI ĐOẠN HOÀN THIỆN...221</b>

1 CƠ SỞ VÀ MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ TMB...222

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>PHẦN I - KIẾN TRÚC10%</b>

<b> </b>

<b>CƠNG TRÌNH VĂN PHỊNG CƠNG TY CPCHỨNG KHỐN QUỐC TẾ HỒNG GIA</b>

Giáo viên hướng dẫn: Thầy Phạm Thanh TùngSinh viên thực hiện: Nguyễn Đăng Nhật MinhMSSV: 135864

+ KT.04 - Bản vẽ mặt đứng cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH</b>

Những năm gần đây, ở nước ta, mơ hình nhà cao tầng đã trở thành xu thế cho ngànhxây dựng. Nhà nước muốn hoạch định thành phố với những cơng trình cao tầng, trước hết bởinhu cầu xây dựng, sau là để khẳng định tầm vóc của đất nước trong thời kỳ cơng nghiệp hốhiện đại hố. Nằm trong chiến lược phát triển chung đó, đồng thời nhằm phục vụ tốt hơn nhu

<i><b>cầu làm việc và quản lý, công trình:”Văn phịng Cơng ty CP Chứng khốn Quốc tế Hồng</b></i>

<i><b>Gia (IRS)”</b></i> được đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo điều kiện làm việc cho các cán bộ côngnhân viên của cơng ty.

Cơng trình được xây dựng có diện tích 24.4 x 48 = 1171.2m<small>2 </small>(khơng tính hệ thống bansảnh chờ, đường ô tô lên xuống và phụ trợ quanh nhà), bao gồm 11 tầng nổi, mặt bằng khônglớn do diện tích khu đất xây dựng có hạn. Tuy nhiên, trong khuôn khổ một đồ án tốt nghiệp,chúng em cũng xin được mạnh dạn xem xét cơng trình dưới quan điểm của một kỹ sư xâydựng, phối hợp với các bản vẽ kiến trúc có sẵn, bổ sung và chỉnh sửa để đưa ra giải pháp kếtcấu, cũng như các biện pháp thi cơng khả thi cho cơng trình.

Tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc sử dụng các hệ số công năng tốt nhất để thiết kế về cácmặt diện tích phịng, chiếu sáng, giao thơng, cứu hỏa, thốt nạn.

Địa điểm xây dựng: Thành phố Hà Nội.

Vị trí: Cơng trình hướng ra phía nam, 3 mặt giáp các cơng trình lân cận, mặt nhà phía namgiáp trục chính đường giao thơng

Cơng năng cơng trình:

+ Tầng 1: Khu vực tiếp đón khách hàng

+ Tầng 2 đến tầng 11 là Khu làm việc, mỗi tầng gồm 06 phòng làm việc.+ Tầng mái.

+ Tầng tum.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 2. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CỦA CƠNGTRÌNH</b>

<b>1. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG</b>

Với mặt bằng cơng trình là hình chữ nhật cân xứng, cơng trình được thiết kế theo dạng cơngtrình đa năng. Mặt bằng được thiết kế nhiều công năng mà một nhà làm việc cần thiết như:phòng kỹ thuật, phòng họp, hội trường, phòng làm việc, phòng tiếp khách…

+ Tầng 1: Với diện tích 1171.2 m<small>2</small>, chiều cao tầng 3.5 m bao gồm các chức năng chínhsau:

Diện tích khu vực tiếp đón khách hàng: 328 m<small>2</small>

Diện tích phịng chờ của khách: 70.4 m<small>2</small>

Diện tích phịng bảo vệ: 62.4 m<small>2</small>

Với diện tích khu vực đón tiếp khách và phòng chờ của khách như vậy sẽ phục vụ tốtnhất nhu cầu của con người ở thời điểm hiện nay, đặc biệt là nhu cầu về sử dụng cácloại dịch vụ. Cịn lại là diện tích cho khối phụ trợ (thang máy, thang bộ, WC, các hệthống kỹ thuật...) ngồi ra cịn bố trí khơng gian sảnh khá là rộng, tạo sự thoải mái khibước vào tòa nhà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>S3D3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tầng điển hình từ tầng 2 đến tầng 11 là các tầng ở cho văn phòng làm việc (mỗi tầnggồm 6 phòng làm việc mỗi phòng gồm 10-12 nhân viên làm việc). Diện tích mỗiphịng là 70.4 m<small>2 </small>, tn thủ tiêu chuẩn về diện tích làm việc cho mỗi người 5-6m<small>2</small>/người, Tất cả các phòng làm việc tuân thủ chặt chẽ các u cầu về thơng thống.Đặc biệt là các phòng quan trọng đều tiếp xúc trực tiếp với mặt thống, đảm bảo thơngthống cần thiết thơng qua việc bố trí linh hoạt sự liên hồn giữa phịng làm việc.Khơng gian phịng làm việc và bố trí liên hồn nhưng vẫn đảm bảo sự rõ ràng mạchlạc và thuận tiện, hợp lý cho việc bố trí nội thất. Tồn bộ các phòng làm việc cho thấysự hợp lý trong bố cục và cơ cấu, khơng có các khoảng khơng gian thừa khơng cầnthiết. Tất cả các phịng làm việc đều bố trí cửa sổ khá rộng để đón gió và ngắm cảnh...Tầng tum: diện tích 86.4 m<small>2</small> bố trí hệ thống buồng kĩ thuật thang máy, thang bộ lênmái, các phòng kỹ thuật, phòng ban quản lý nhà...

Tầng mái: bố trí bồn nước mái 6 m<small>3</small> phục vụ nước sinh hoạt cho toàn bộ các tầng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>S 2</small>

<small>S 2D2D2</small>

<small>S 2D2</small>

<small>S 1</small>

<small>S 1</small>

<small>S 3D33</small>

<small> v¸c h tÊm MFC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình I.3: Mặt bằng tầng mái

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2. GIẢI PHÁP CẤU TẠO VÀ MẶT CẮT</b>

Mặt cắt của cơng trình cho ta biết được chiều cao của các tầng, độ dốc mái cùng cấu tạocác lớp vật liệu, cách bố trí cầu thang và các phịng theo phương ngang nhà.

Tổng chiều cao của toà nhà là 30.3 m với một tầng ngầm nổi và 7 tầng tiếp theo cùng vớimái. Trong đó chiều cao các tầng như sau:

- Tầng một có chiều cao 3.5 m.- Tầng 2 cao 3.2 m.

- Tầng 3 đến tầng 11 cao 3.2 m. - Tum mái cao 3.2 m.

Mặt cắt A-A, B-B cho thấy cầu thang bộ và thang máy được bố trí phía sau tịa nhà từ dướilên, hành lang ở giữa, các phịng bố trí phía trước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình I.4: Mặt cắt A-A

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hình I.5: Mặt cắt B-BMặt cắt thể hiện chi tiết các kết cấu chính của tịa nhà. Với các chi tiết cấu tạo nền,sàn,mái,cột,tường… như sau.-Nền: + Nền lát gạch Ceramic bóng mờ 400x400

+ Vữa lót XM B5 dày 20 mm

+ Bê tông đá 40x60, B7.5 dày 100 mm+ Đất pha cát tưới nước đầm kỹ.+ Đất san nền ổn định.

-Sàn có 3 loại sàn kí hiệu là S, SKT, SWC, SM:+Sàn S: Gạch lát CERAMIC dày 8mm.

Vữa xi măng lót B5 dày 20mm.Sàn BTCT ( xem kết cấu ).Trần thạch cao.

+Sàn WC: Gạch lát CERAMIC 400X400 dày 8mm.Vữa xi măng lót B5 dày 20mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Vữa xi măng chống thấm dày 30mm.Vữa xi măng tạo dốc 2%.

Sàn BTCT (xem kết cấu).Trần thạch cao.

+Sàn SKT: 2 lớp gạch tàu 300X300 dày 8mm.Vữa xi măng B5 dày 20mm.Betong chống thấm.

Sàn BTCT ( xem kết cấu ).Trần thạch cao.

+Sàn M: 2 lớp gạch tàu 300x300 8 mm.Vữa xi măng lót B5 dày 20mm.Betong chống thấm.

Betong tạo dốc.

Sàn BTCT ( xem kết cấu).Quét sơn màu trắng.

<b>3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG, HÌNH KHỐI KHƠNG GIAN CỦA CƠNG TRÌNH</b>

Giải pháp mặt đứng tuân thủ các tiêu chuẩn đơn giản hiện đại, nhẹ nhàng phùhợp với công năng của một nhà cao tầng, phù hợp với cảnh quan khu vực. Mặtđứng cơng trình thể hiện sự đơn giản hài hòa, khúc triết với những đường nét khỏekhoắn. Tỷ lệ giữa các mảng đặc và rộng giữa các ô cửa sổ, vách kính và tường đặcđược nghiên cứu kỹ lưỡng để tạo ra nhịp điệu nhẹ nhõm và thanh thốt.

Nhìn tổng thể mặt đứng của từng khối nhà cơ bản được chia làm 2 phần: Phần chânđế; Phần thân nhà - mái.

Phần chân đế là tầng dịch vụ tiếp đón khách hàng. Đây là phần mặt đứng cơng trình nằm trong tầm quan sát chủ yếu của con người, vì vậy phần này được thiết kế chi tiết hơn với những vật liệu sang trọng, sử dụng gam màu đậm nhằm tạo sự vững chắc cho cơng trình.Phần thân nhà và mái là cao 11 tầng ở trên khối đế, được tạo dáng thanh thoát đơn giản. Phù hợp tạo được sự thoải mái khi làm việc. Các chi tiết được giản lược màu sắc sử dụng chủ yếu là màu sáng tuy nhiên vẫn ăn nhập với phần chân đế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hình I.6: Mặt đứng trục 1-7

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>+ 6.700+ 22.700</small>

<small>+ 9.900+ 25.900+ 32.300</small>

<small>+ 3.500+ 13.100+ 16.300+ 19.500+ 35.500+ 38.700</small>

<small>+ 29.100</small>

<small>+ 0.000</small>

Hình I.7: Mặt đứng trục A-D

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>4. GIẢI PHÁP VỀ GIAO THÔNG TRONG VÀ NGỒI CƠNG TRÌNH</b>

Giao thơng đứng của tịa nhà bao gồm 02 thang máy dân dụng đáp ứng nhu cầu di chuyểnmột cách nhanh chóng, tải các loại hàng hóa có kích thước lớn, cồng kềnh một cách nhanhchóng, an tồn và 02 thang bộ ở đầu và ở giữa của cơng trình để đáp ứng khi thang máy bịhỏng, lúc chập mất điện,... đồng thời để đảm bảo an toàn thốt hiểm khi có sự cố cháy nổ xảyra. Giao thông trong mặt bằng tầng được thực hiện chủ đạo trên hành lang giữa chạy dọc theonhà thuận tiện cho việc đi lại và thốt hiểm khi có sự cố chảy nổ xảy ra

Lối vào khối ở được tổ chức ở trục đường phía Bắc, Nam, Đơng tồ nhà thuận lợi cho giaothơng vào giờ cao điểm và thốt người. Mặt đường phía Nam là mặt tiền chính bố trí lối tòanhà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA CƠNG TRÌNH</b>

<b>1. GIẢI PHÁP THƠNG GIĨ CHIẾU SÁNG</b>

Kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo là phương châm thiết kế cho toà nhà.

- Bởi là khu trụ sở làm việc dành cho cán bộ nên hệ thống thơng gió nhân tạo chủ yếu bằnghệ thống quạt và điều hịa nhiệt độ bố trí trong các phịng.

- Thơng gió tự nhiên thoả mãn do tất cả các phịng đều tiếp xúc với khơng gian tự nhiênđồng thời hướng của cơng trình phù hợp hướng gió chủ đạo.

- Chiếu sáng cơng trình bằng nguồn điện thành phố. Ngoài hệ thống cầu thang, đặc biệtchú ý chiếu sáng khu hành lang giữa hai dãy phòng đảm bảo đủ ánh sáng cho việc đi lại. Tấtcả các phòng đều có đường điện ngầm và bảng điện riêng, ổ cắm, cơng tắc phải được bố trítại những nơi an tồn, thuận tiện, đảm bảo cho việc sử dụng và phòng tránh hoả hoạn trongq trình sử dụng. Trong cơng trình các thiết bị cần sử dụng điện năng là:

+ Các loại bóng đèn: đèn huỳnh quang, đèn sợi tóc.

+ Các thiết bị làm mát: quạt trần, quạt tường, điều hòa nhiệt độ. + Thiết bị làm việc: máy vi tính.

<b>2. GIẢI PHÁP BỐ TRÍ GIAO THƠNG TRÊN MẶT BẰNG</b>

<i>+ Giao thơng phương đứng: bố trí một thang máy 2 buồng ở giữa toà nhà. Năng lực của</i>

hai thang máy này đủ để vận chuyển người lên, xuống trong toà nhà. Ngồi hệ thống thangmáy phục vụ cho giao thơng phương đứng cịn có hai thang bộ phục vụ cho nhu cầu đi lại ởnhững tầng thấp hoặc trong giờ cao điểm. Vì thang máy được bố trí ở giữa nhà nên khoảngcách đi lại giữa thang máy vào các phòng là khơng lớn hồn tồn phù hợp với nhu cầu đi lạicủa người sử dụng. Tất cả hệ thống thang bộ và thang máy đều được cung cấp ánh sáng tựnhiên vào ban ngày bằng hệ thống khung kính và cửa sổ và được chiếu sáng bằng bóng điệntrên trần thang vào ban đêm. Trong thang máy cũng được chiếu sáng đầy đủ khi vận hành.

<i>+ Giao thông phương ngang: chủ yếu là các sảnh lớn bố trí xung quanh cầu thang thôngsuốt với các hành lang rộng đi đến các phịng. Với hệ thống giao thơng như vậy hồn tồn phù</i>

hợp với cơng năng của tồ nhà.

<b>3. GIẢI PHÁP CUNG CẤP ĐIỆN NƯỚC VÀ THÔNG TIN</b>

<i>+ Hệ thống cấp thốt nước: cơng trình là khu nhà làm việc nên việc cung cấp nước chủ</i>

yếu phục phụ cho khu vệ sinh. Nguồn nước được lấy từ hệ thống cung cấp nước máy củathành phố.

- Giải pháp cấp nước bên trong cơng trình: sơ đồ phân phối nước được thiết kế theo tínhchất và điều kiện kỹ thuật của nhà cao tầng, hệ thống cấp nước có thể phân vùng theo các

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

khối. Công tác dự trữ nước sử dụng bằng bể ngầm sau đó bơm nước lên bể dự trữ trên mái.Tính tốn các vị trí đặt bể hợp lý, trạm bơm cấp nước đầy đủ cho tồn nhà.

- Giải pháp thốt nước cho cơng trình: hệ thống thốt nước thu trực tiếp từ các phịng WCxuống bể phốt sau đó thải ra hệ thống thốt nước chung của thành phố thông qua hệ thốngống cứng. Bên trong cơng trình, hệ thống thốt nước bẩn được bố trí qua tất cả các phịng: Đólà các ga thu nước trong phòng vệ sinh vào các đường ống đi qua. Hệ thơng thốt nước máiphải đảm bảo thốt nước nhanh, khơng bị tắc nghẽn.

- Vật liệu chính của hệ thống cấp, thoát nước:

<i>Cấp nước: đặt một máy bơm ở tầng 1, máy bơm có cơng suất đảm bảo cung cấp nước</i>

thường xuyên cho các phòng, các tầng. Những ống cấp nước: dùng ống sắt tráng kẽm, có D =50mm, những ống có đường kính lớn hớn hơn 50mm thì dùng ống PVC áp lực cao.

<i>Thốt nước: để dễ dàng thoát nước bẩn, dùng ống nhựa PVC có đường kính</i>

D=110mm. Với những ống ngầm dưới đất: dùng ống bê tông chịu lực. Thiết bị vệ sinh phảicó chất lượng tốt.

<b>4. GIẢI PHÁP PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY</b>

<i>+ Hệ thống phịng cứu hỏa: cơng trình trang bị hệ thống phịng hoả hiện đại. Tại vị trí</i>

hai cầu thang bố trí hai hệ thống ống cấp nước cứu hoả D =110. Hệ thống phòng hoả được bốtrí tại các tầng nhà bao gồm bình xịt, ống cứu hoả họng cứu hoả, bảng nội quy hướng dẫn sửdụng, đề phòng trường hợp xảy ra hoả hoạn. Hệ thống phòng cháy chữa cháy được thiết kếđúng với các quy định hiện thời. Các chuông báo động và thiết bị như bình cứu hoả được bốtrí ở hành lang và cầu thang bộ và cầu thang máy. Các thiết bị hiện đại được lắp đặt đúng vớiquy định hiện thời về phòng cháy chữa cháy. Hệ thống giao thơng được thiết kế đúng theou cầu phịng cháy, chữa cháy. Khoảng cách 2 cầu thang bộ là 25 mét. Khoảng cách từ điểmbất kỳ trong cơng trình tới cầu thang cũng nhỏ hơn 25 mét.

<i>+ Hệ thống thu gom rác thải: dùng các hộp thu rác đặt tại các sảnh cầu thang và thu</i>

rác bằng cách đưa xuống bằng thang máy và đưa vào phịng thu rác ngồi cơng trình. Cácđường ống kỹ thuật được thiết kế ốp vào các cột lớn từ tầng mái chạy xuống tầng 1.

<i>+ Hệ thống chống sét: gồm kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn bằng</i>

thép và cọc nối đất. Tất cả các thiết bị thu sét được thiết kế theo tiêu chuẩn hiện hành. Tất cảcác trạm, thiết bị dung điện phải được nối đất an toàn bằng hình thức dùng thanh thép nối vớicọc nối đất.

<i><b> Kết luận : Qua phân tích các giải pháp kiến trúc trên ta thấy cơng trình khá hợp lý về mặt</b></i>

công năng cũng như hợp lý về giải pháp kiến trúc của một trụ sở làm việc dành cho cán bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

nhân viên, chắc chắn cơng trình xây dựng nên góp phần cải tạo cho thành phố đẹp hơn và hiệnđại hơn.

<b>PHẦN II - KẾT CẤU</b>

<b> </b>

<b>45%</b>

<b> </b>

<b>CƠNG TRÌNH TỊA NHÀ CƠNG TY CPCHỨNG KHỐN QUỐC TẾ HOÀNG GIA</b>

Giáo viên hướng dẫn : Thầy Phạm Thanh TùngSinh viên thực hiện : Nguyễn Đăng Nhật MinhMSSV: 135864 – Lớp: 64XD4

<b>1. Nhiệm vụ thiết kế</b>

+ Chọn kích thước tiết diện cột, dầm, sàn.

+ Lập mặt bằng và bố trí kết cấu chịu lực của các tầng.+ Thiết kế khung K<small>6</small> (khung trục 6).

+ Thiết kế móng trục 6.

+ Thiết kế sàn tầng 2 (tính tay) và sàn tầng mái (tính safe).

<b>2. Các bản vẽ kèm theo:</b>

+ KC.01 - Bản vẽ bố trí thép sàn tầng 2.+ KC.02 - Bản vẽ bố trí thép sàn tầng mái.+ KC.03 - Bản vẽ bố trí thép khung trục 6.+ KC.04 - Bản vẽ bố trí thép khung trục 6.+ KC.05 - Bản vẽ phần móng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ TÍNH TỐN</b>

<b>1. CÁC TÀI LIỆU SỬ DỤNG TRONG TÍNH TỐN</b>

<b>+ TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động - tiêu chuẩn thiết kế.</b>

+ TCVN 5574-2018 về kết cấu bê tông cốt thép - tiêu chuẩn thiết kế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦNTHÂN</b>

<b>1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN1.1. Khái quát chung</b>

Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho cơng trình có vai trò quan trọng tạo nên tiền đề cơ bản đểngười thiết kế có được định hướng thiết lập mơ hình, hệ kết cấu chịu lực cho cơng trình đảmbảo u cầu về độ bền, độ ổn định phù hợp với yêu cầu kiến trúc, thuận tiện trong sử dụng vàđem lại hiệu quả kinh tế.

Trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng việc chọn giải pháp kết cấu có liên quan đến vấn đề bốtrí mặt bằng, hình thể khối đứng, độ cao tầng, thiết bị điện, đường ống, yêu cầu thiết bị thicông, tiến độ thi công, đặc biệt là giá thành cơng trình và sự hiệu quả của kết cấu mà ta chọn.

<b>1.2. Các giải pháp về hệ kết cấu chịu lực</b>

<b>1.2.1. Hệ kết cấu khung chịu lực sàn BTCT đổ toàn khối</b>

+ Cấu tạo: ở hệ kết cấu này các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tấm tường phẳng.

+ Ưu điểm: việc thiết kế tính tốn hệ kết cấu thuần khung đã được nghiên cứu nhiều, thicơng nhiều nên đã tích lũy được kinh nghiệm. Các công nghệ, vật liệu lại dễ kiếm, chất lượngcơng trình vì thế sẽ được nâng cao.

+ Nhược điểm: chịu tải trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng phụ thuộc vào độbền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này khơng được phép có biếndạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất nhiều vào khả năng chịu lực của từngdầm và từng cột.

<i><b>Tóm lại: Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà dưới 20 tầng với thiết kế kháng chấn cấp 7; 15</b></i>

tầng với kháng chấn cấp 8; 10 tầng với kháng chấn cấp 9. Các cơng trình địi hỏi sự linh hoạtvề cơng năng mặt bằng như khách sạn, tuy nhiên kết cấu dầm sàn thường dày nên chiều caocác tầng phải lớn để đảm bảo chiều cao thông thủy.

<b>1.2.2. Hệ tường lõi chịu lực sàn BTCT đổ toàn khối</b>

+ Cấu tạo: bao gồm các dầm ngang nối với các cột dọc thẳng đứng bằng các nút cứng.Khung có thể bao gồm cả tường trong và tường ngoài của nhà. Tùy theo cách bố trí mà đượcchia như sau: tường dọc chịu lực, tường ngang chịu lực, tường ngang và tường dọc cùng chịulực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+ Ưu điểm: Chịu tải trọng ngang tốt, tạo điều kiện dễ phân chia khoảng không gian bêntrong tịa nhà

+ Nhược điểm: thì cơng khó hơn hệ khung, yêu cầu về ký thuật cũng cao hơn. Váchthường hay bị giảm yếu bởi các lỗ cửa, nên khi thi thiết kế phải đảm bào ít lỗ của và tính liêntục của vách.

<i><b>Tóm lại: Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà dưới 20 tầng. Các cơng trình khơng địi hỏi sự</b></i>

linh hoạt về cơng năng như: trường học, chung cư, bệnh viện…

<b>1.2.3. Hệ kết cấu khung chịu lực sàn BTCT lắp ghép</b>

+ Cấu tạo: cấu cơ bảo giống giải pháp kết cấu khung chịu lực sàn BTCT đổ toàn khối. + Ưu điểm: sàn lắp ghép nên tiến độ thi công nhanh, tiết kiệm bê tông (do các tấm panellắp ghép thường rỗng ở trong)

+ Nhược điểm: xử lý mối nối khó, đặc biệt là xử lý mối nối chống thấm.

<i><b>Tóm lại: Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà có u cầu tiến độ nhanh. Các cơng trình</b></i>

khơng địi hỏi sự linh hoạt về cơng năng, modun cơng trình cố định như trường học, nhà ở kýtúc xá.

<b>1.3. Lựa chọn giải pháp kết cấu1.3.1. Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực</b>

Từ các giải pháp nêu trên, phân tích ưu nhược điểm từng giải pháp ta đưa đến lực chọn

<i>giải pháp : Hệ kết cấu khung chịu lực, sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối. </i>

<b>1.3.2. Lựa chọn phương án kết cấu sàn</b>

Đặc điểm của cơng trình: với mức độ cơng trình có khẩu độ khơng lớn, ơ sàn lớn nhất có kíchthước 4x8.6m chịu tải khơng lớn, khơng địi hỏi đặc biệt về tiến độ thi công và chất lượng. Bướccột (7.8-8.6m), chiều cao tầng (3.2 với tầng điển hình). Trên cơ sở phân tích các phương ánkết cấu sàn, đặc điểm cơng trình, ta đề xuất sử dụng phương án “Sàn sườn toàn khối BTCT”cho tất cả sàn các tầng.

<b>2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU KẾT CẤU</b>

Từ các giải pháp vật liệu đã trình bày, chọn vật liệu bê tơng cốt thép sử dụng cho tồn cơng trìnhdo chất lượng bảo đảm và có nhiều kinh nghiệm trong thi cơng và thiết kế.

+ Theo tiêu chuẩn TCVN 5574-2018.

- Bê tông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng tạo nên một cấu trúcđặc chắc. Với cấu trúc này, bê tơng có khối lượng riêng ~ 2500 daN/m<small>3</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Cấp độ bền của bê tơng theo cường độ chịu nén, tính theo đơn vị MPa, bê tơng được dưỡnghộ cũng như được thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của nước Cộng hoà Xã hội Chủnghĩa Việt Nam. Cấp độ bền của bê tơng dùng trong tính tốn cho cơng trình là B25.

+ Bê tông các cấu kiện thường B25:

- Với trạng thái nén: cường độ tiêu chuẩn về nén R<small>bn</small> = 18.5MPa. cường độ tính tốn về nén R<small>b </small>= 14.5MPa.- Với trạng thái kéo: cường độ tiêu chuẩn về kéo R<small>btn</small> = 1.6MPa. cường độ tính tốn về kéo R<small>bt</small> = 1.05MPa.

+ Mô đun đàn hồi của bê tông: xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điềukiện tự nhiên. Với cấp độ bền B25 thì E<small>b </small>= 30.000MPa.

- Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường theo tiêuchuẩn TCVN 338-2005. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng nhóm CB, cốt thép đai, cốtthép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng nhóm CB-300T.

- Cường độ của cốt thép như sau:

- Cốt thép chịu lực: CB-400V: R<small>s</small> = 350MPa.- Cốt thép chịu lực: d <16 CB-300V: R<small>s</small> = 260MPa.- Cốt thép cấu tạo: d <10 CB-240T: R<small>s</small> = 210MPa.- Môđun đàn hồi của cốt thép: E = 20x10<small>4</small>MPa.+ Các loại vật liệu khác.

- Gạch đặc M75- Cát vàng - Cát đen - Sơn che phủ - Bi tum chống thấm.

- Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định cường độ thực tế cũngnhư các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch. Khi đạt tiêu chuẩn thiết kế mới được đưa vào sử dụng.

<b>3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CHÍNH VÀ LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU</b>

<b>3.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện chính3.1.1. Chọn sơ bộ tiết diện sàn</b>

<i>Chiều dày bản sàn được thiết kế theo công thức sơ bộ sau: h<small>b</small></i>=<i>D ×lm</i>

Trong đó:

<i>D: là hệ số phụ thuộc vào tải trọng, D=0.8÷ 1.4 . Chọn D=1m=35 ÷ 45 với bản kê bốn cạnh.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>m=30 ÷ 35 với bản kê hai cạnh.</i>

<i><b>Chọn chiều dày sàn hành lang: h</b></i><b><small>vs </small>= 13cm (Chọn bằng chiều dày sàn trong phòng)</b>

<b>Với các càn còn lại, ta chọn h<small>b </small>= 13cm để đảm bảo cùng chiều dày sàn và dễ thi công.3.1.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm</b>

<i>Công thức chọn sơ bộ: h<small>d</small></i>= <i>lm<sub>d</sub><sup>× l</sup><small>d</small></i>

Trong đó: m<small>d </small>= (812) với dầm chính. m<small>d </small>= (1216) với dầm phụ.

<i> b=(0.3÷ 0.5)h<small>d</small></i>.

<b>a. Dầm chính</b>

- Dầm chính D1 (dầm trong phòng)Nhịp của dầm : l = 7.8m.

<i>b = (0.3 0.5)h</i><sup></sup> = 195~390 mm => chọn b = 300mm.

<b>Chọn bxh = 300x650mm. (D1)</b>

- Dầm chính D2 (dầm trong phịng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>b = (0.3 0.5)h</i><sup></sup> = 195~390 mm => chọn b = 300mm.

<b>Chọn bxh = 300x750mm. (D2)b. Dầm phụ</b>

<b>+ Dầm đỡ tường nhà vệ sinh: bxh = 220x500mm (D3)+ Dầm chiếu tới cầu thang: bxh = 220x500mm (D3)+ Dầm chiếu nghỉ cầu thang: bxh = 220x500mm (D3)+ Dầm trong phòng: bxh = 220x550mm (D4)+ Dầm trong thang máy: bxh = 300x500mm (D5)</b>

<b>3.1.3. Chọn sơ bộ tiết diện cột</b>

Tiết diện của cột được chọn theo nguyên lý cấu tạo kết cấu bê tơng cốt thép, cấu kiện chịunén.

+ Diện tích tiết diện ngang của cột được xác định theo công thức:

+ Diện truyền tải của cột:- Với cột giữa:

N = 8.3x8x1000x11 = 730400 daNF<small>b</small> = 1.1x<sup>730400</sup>

145 <sup> = 5503 cm</sup><sup>2</sup>

<b>Chọn cột tiết diện bxh = 60x90cm. Có F = 5400 cm</b><small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Với cột biên:

N = 8x4.4x1000x11 = 387200 daNF<small>b</small> = 1,3x<sup>387200</sup>

<b>3.1.4. Chọn kích thước tường</b>

+ Tường bao: Được xây chung quanh chu vi nhà, do yêu cầu chống thấm, chống ẩm nên tường

<b>dày 22cm xây bằng gạch đặc M75. Tường có hai lớp trát dày 2x1.5cm. Ngoài ra tường 22cm</b>

cũng được xây làm tường ngăn cách giữa các phòng với nhau.

+ Tường ngăn: Dùng ngăn chia không gian giữa các khu trong một phòng với nhau. Tường

<b>ngăn trong nhà vệ sinh dùng tường 220 xây bằng gạch đặc M75.</b>

<b>3.1.5. Chọn sơ bộ thang máy</b>

<b>+ Thang máy được xây bằng gạch đặc, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật xây nên dày 22cm xây</b>

bằng gạch đặc M75. Tường ngăn giữa 2 thang máy cũng là tường 220 xây bằng gạch đặcM75.

<b>+ Cột bê tơng cốt thép thang máy chọn sơ bộ kích thước (30x30) cm</b>

<b>3.2. Lập mặt bằng kết cấu</b>

Mặt bằng kết cấu các tầng được thể hiện như hình vẽ sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Hình II.1: Mặt bằng định vị cột

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Hình II.2: Mặt bằng kết cấu tầng 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Hình II.3: Mặt bằng kết cấu tầng 3, 4, 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b><small>1234567</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Hình II.5: Mặt bằng kết cấu tầng mái

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b><small>1234567</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Hình II.7: Sơ đồ hình học khung ngang khung trục 6

<b>4. TẢI TRỌNG</b>

<b>4.1. Tính tốn tĩnh tải cấu kiện</b>

Tĩnh tải bao gồm trọng lượng bản thân các kết cấu như cột, dầm, sàn và tải trọng do tường,vách kính đặt trên cơng trình.

<b>- Sàn tầng điển hình (g<small>s1</small>).</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Các lớp sàn<sup>Chiều dày</sup>(mm)</b>

<b>Hệ sốvượt tải</b>

<b>TT tính tốn(daN/m<small>2</small>)</b>

<b>TT tính tốn(daN/m<small>2</small>)</b>

<b>TT tínhtốn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Hệ sốvượt</b>

<b>TT tínhtốn(daN/m<small>2</small>)</b>

<b>- Trọng lượng bản thân tường:</b>

Do kể đến lỗ cửa nên tải trọng tường 220 và tường 110 nhân với hệ số 0.7:

<b>TT tính tốn(daN/m<small>2</small>)</b>

<b>TT tính tốn(daN/m<small>2</small>)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

n = 1.2 với P<small>0</small> ≥ 200 KG/m<small>2 </small>

<i>+ Bảng tính tốn hoạt tải sàn</i>

<b>Các phịng chức năng</b>

<b>TT tiêuchuẩn(daN/m<small>2</small>)</b>

<b>Hệ sốvượt</b>

<b>TT tínhtốn(daN/m<small>2</small>)</b>

<b>CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN SÀN TẦNG 2 VÀ SÀN TẦNG MÁI</b>

Tham khảo sách kết cấu bê tông cốt thép –Tập 3 – Võ Bá Tầm

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b><small>a3Tổng tải trọng tác động lên sàn</small></b>

<small>P = q.L</small><sub>1</sub><small>.L</small><sub>2</sub><small> =</small> <b><small>26.52</small></b> <small>T</small>

<b><small>a4Nội lực trong bản sàn</small></b>

<small>M1 =P . m1 = 0.4933 TmM2 =P . m2 = 0.1299 TmM</small><sub>I =</sub> <small>P . k</small><sub>1 </sub><small> = 1.0608 TmM</small><sub>II =</sub> <small>P . k</small><sub>2 </sub><small> = 0.2838 Tm</small>

<b><small>a5Kiểm tra cốt thép</small></b>

<i><b><small>a Thép chịu M</small><sub>1 </sub><small>=0.4933 Tm</small></b></i>

<small>A = M / ( Rn .b.H</small><sup>2</sup><sub>o</sub><small> ) =0.026g = 0.987</small>

<small>F</small><sup>a</sup><sub>yc</sub><small> = M / ( Ra .g.H</small><sub>o</sub><small> ) =</small> <b><small>3.65</small></b> <sub>cm</sub><small>2</small>

<small>Thiết kế bố trí thép F</small> <b><small>8</small></b> <small>a =</small> <b><small>130</small></b> <sub>F</sub><small>a</small>

<small>tk =</small> <b><small>3.87</small></b> <sub>cm</sub><small>2</small>

<small>F</small><sup>a</sup><sub>tk</sub> <small>></small> <sub>F</sub><small>ayc </small>

<small>A = M / ( Rn .b.H</small><sup>2</sup><sub>o</sub><small> ) =0.015g = 0.993</small>

</div>

×