Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 33 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>MỤC LỤC</b>
<b>CHƯƠNG I: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU...1</b>
<b>1.1 Tìm hiểu thơng tin về doanh nghiệp...1</b>
<i>1.1.1 Tên doanh nghiệp:...1</i>
<i>1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:...1</i>
<i>1.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:...1</i>
<i>1.1.4 Văn hóa doanh nghiệp:...2</i>
<i>1.1.5 Lĩnh vực hoạt động:...3</i>
<i>1.1.6 Sản phẩm chủ yếu:... 3</i>
<b>1.2 Lập kế hoạch điều tra khảo sát thị trường:...4</b>
<i>1.2.1 Phân tích sản phẩm mì tơm Omachi:...4</i>
<i>1.2.2 Phân tích khách hàng tiêu dùng:...5</i>
<i>1.2.3 Mục tiêu khảo sát thị trường:...5</i>
<i>1.2.4 Sản phẩm nghiên cứu:...5</i>
<i>1.2.5 Mục tiêu:... 6</i>
<b>1.3. Lựa chọn phương pháp điều tra lấy mẫu, đối tượng lấy mẫu:...6</b>
<i>1.3.1 Phương pháp điều tra lấy mẫu:...6</i>
<i>1.3.2 Đối tượng tham gia khảo sát:...6</i>
<i>1.3.3 Kích thước mẫu:... 6</i>
<i>1.3.4 Thu thập thông tin:...6</i>
<i>1.3.5 Phương pháp thu thập thông tin:...6</i>
<i>1.3.6 Các công cụ nghiên cứu:...6</i>
<i>1.3.7 Kế hoạch nghiên cứu:...6</i>
<b>1.4. Thiết kế phiếu khảo sát điều tra:...8</b>
<b>CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU...10</b>
<b>2.1 Trình bày dữ liệu... 10</b>
<b>2.2 Bảng tính tốn các giá trị trung bình, mốt, trung vị...17</b>
<b>2.3 Phương sai độ lệch chuẩn, biến thiên, độ lệch trung bình...17</b>
<b>2.4 Bản báo cáo... 19</b>
<b>CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY...21</b>
<b>3.1 Lập bảng thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty trong 5 năm gần nhất</b>
... 21
<i>3.2.1 Nhận xét... 21</i>
<b>3.3 Phân tích sự tương quan giữa doanh thu và chi phí của cơng ty. Vẽ biểu đồ đường xu hướng của doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty qua các năm...23</b>
<i>3.3.1 Dự báo doanh thu qua các năm...23</i>
<i>3.3.4 Xác định mối tương quan giữa doanh thu và chi phí...26</i>
<b>4.1. Tính lãi và gốc trả hàng năm cho khoản vốn vay của dự án đầu tư...27</b>
<b>4.2 Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư theo phương pháp NPV...28</b>
<b>CHƯƠNG I: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU1.1 Tìm hiểu thơng tin về doanh nghiệp</b>
<b>1.1.1 Tên doanh nghiệp:</b>
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Hàng tiêu dùng Masan
<b>1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:</b>
Năm 1996, thành lập CTCP Công nghệ - Kỹ nghệ - Thương mại Việt Tiến.Năm 2002, tung ra thị trường sản phẩm đầu tiên: Nước tương Chinsu.Năm 2003, đổi tên thành CTCP Công nghiệp - Thương mại MasanNăm 2008, đổi tên thành CTCP Thực phẩm Masan (Masan Food).Năm 2011, đổi tên thành CTCP Hàng tiêu dùng Masan (Masan Consumer).Năm 2015, ký kết đối tác chiến lược với Singha Asia Holdings (Thái Lan).Năm 2016-nay: tiếp tục đẩy mạnh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
<b>1.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:</b>
<b>1.1.4 Văn hóa doanh nghiệp:</b>
<i><b>- Tầm nhìn:</b></i>
Trở thành cơng ty hàng tiêu dùng dẫn đầu về doanh số, lợi nhuận và sự nhận biết trung thực; đáp ứng nhu cầu hàng ngày của 100 triệu người dân Việt Nam; điểm thu hút các nhân tài hàng đầu, và được công nhận là môi trường làmviệc tốt nhất tại Việt Nam, là biểu tượng của chất lượng và niềm tự hào Việt Nam.
<i><b>- Sứ mệnh:</b></i>
"Hội tụ và nuôi dưỡng khát vọng & tài năng để tìm kiếm sự đột phá nhằm nâng cao lợi ích của sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng. Chính vì vậy, khách hàng sẽ tưởng thưởng chúng ta bằngdoanh số, lợi nhuận dẫn đầu và sự tăng trưởng bền vững."
<i>- Giá trị cốt lõi</i>:
Tận dụng tối đa mọi nguồn lực để hướng tới kết quả tốt nhất. Phát triển tối đa khả năng của từng cá nhân, xoá bỏ mọi rào cản trong tổ chức vì mục tiêu chung của tập thể. Ln có niềm tinvào bản thân, tin vào sứ mệnh mình đang theo đuổi để truyền cảm hứng cho người khác.
<b>1.1.5 Lĩnh vực hoạt động:</b>
Công ty Masan Consumer thực hiện sản xuất và phân phối các sản phẩm hàng tiêu dùng như ngành hàng thực phẩm ăn liền, ngành hàng gia vị, ngành hàng nước đóng chai, cà phê, ngành hàng tiêu dùng gia đình…
<b>1.1.6 Sản phẩm chủ yếu:</b>
Chin-Su hương cá hồi
Trọng lượng: 500mlBao bì: thủy tinh
Nguyên liệu: nước, muối, đường,tinh cốt cá cơm, hương cá hồi tổng hợp,...
Nam Ngư
Trọng lượng: 500mlBao bì: nhựa
Nguyên liệu: cá cơm, muối
Chin-Su Tỏi ớt
Trọng lượng: 250mlBao bì: nhựa
Nguyên liệu: nước, muối, đậu nành, tỏi, ớt,...
4 Tương ớt Chin-Su
Trọng lượng: 250gBao bì: nhựa
Nguyên liệu: nước, đường, muối,ớt tươi, cà chua cô đặc, tỏi tươi,...
tây Omachi Xốt Spaghetti
Trọng lượng: 91gBao bì: dạng túi
Nguyên liệu: vắt mì, bột mì, dầu thực vật, muối, đường, cà chua
<b>1.2 Lập kế hoạch điều tra khảo sát thị trường:1.2.1 Phân tích sản phẩm mì tơm Omachi:</b>
Omachi là sản phẩm mì ăn liền đầu tiên tại Việt Nam có sợi khoai tây. Theo các nhà khoa học thuộc viện Nghiên cứu Thực phẩm Anh quốc, chất kukoamine có trong khoai tây có tác dụng làm đẹp da, chữa thâm quần, cải thiện sức khỏe, giúp ngủ ngon hơn và làm hạ đường huyết. Khoai tây còn được xem như một thứ vac-xin phòng viêm gan B và chống cảm cúm hiệu quả.Để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, nhà sản xuất đã áp dụng công nghệ chiên đặc biệt cho ra sợi mì vừa chín tới mà vẫn đảm bảo chất lượng tuyệt hảo. Chính áp dụng mang tính đột phá này đã loại trừ được rất nhiều chất phát sinh từ khâu chiên mì ở nhiệt độ quá cao thường làm cho sợi mì cháy, có mùi khét, có độ oxy hóa cao… Nhà sản xuất cũng điều chỉnh lượng dầu hợp lý trong quá trình chiên và chế biến gói súp, nên sợi mì có vị mát, thực khách hồn tồn n tâm nên sẽ khơng sợ nóng khi dùng Omachi.
Ngày 18.6.2007, bốn loại mì khoai tây Omachi là Cá Hồi Nấu Măng, Nghêu Hấp Thái, Lẩu Hàn Quốc, Sườn Hầm Ngũ Quả đã xuất hiện trên thị trường. Mì khoai tây Omachi với nước súp được đặc chế theo cơng thức nhà hàng có nhiều rau củ quả tươi sẽ tạo nên những bát nước súp có các hương vị thơm ngon hấp dẫn. Người sử dụng sẽ có cảm giác chính như đang thưởngthức các món ăn tuyệt ngon ở nhà hàng.
Mì khoai tây Omachi có bán giá lẻ 3.000đ/gói, 90.000đ/thùng (30 gói) hiện đang có mặt ở hơn 100 thành phố, thị xã, thị trấn và thị tứ ở Việt Nam. Các kênh phân khối chính là siêu thị, chợ và các tiệm tạp hóa. Hiện tại mì khoai tây Omachi đang được phân phối trực tiếp đến hơn 58.000 cửa hiệu và hàng trăm khách hàng sỉ trên toàn quốc.
<b>1.2.2 Phân tích khách hàng tiêu dùng:</b>
- Dịng sản phẩm mì Omachi nhắm tới đối tượng sinh viên học sinh, nhân viên công sở, người lao động.
<b>1.2.3 Mục tiêu khảo sát thị trường:</b>
- Nhằm thu nhập phản hồi của khách hàng về sản phẩm
- Đề ra những chính sách đối với khách hàng thông qua việc khảo sát- Tương lai cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường
- Xây dựng phương hướng, kế hoạch giữa marketing sản phẩm với khách hàng
<b>1.2.4 Sản phẩm nghiên cứu:</b>
- Tên sản phẩm: Mì trộn Omachi xốt tơm phơ mai trứng muối hộp 105g
- Thành phần: Vắt mì- Bột mì, dầu thực vật, tinh bột khoai mì, chất ổn định (1420, 412, 501i), tinh bột khoai tây 14 g/kg, muối, gluten lúa mì, chất tạo xốp (500i, 452i, 451i, 450iii), chất điềuvị (621, 635), chất điều chỉnh độ axit (339i), chất chống oxy hóa (307c, 320, 321, 330), chiết xuất trái dành dành, chất tạo màu riboflavin tự nhiên.
SÚP - Nước, dầu thực vật, maltodextrin, đường, tương ớt, bột kem sữa, tỏi, hỗn hợp gia vị và thảo mộc, tôm khô 13,3 g/kg, cà chua cô đặc, bột thịt gà, muối, hành tây, me, chất điều vị (621,635, 364ii), cà rốt sấy, nước mắm, bột trứng, hương phô mai trứng muối tổng hợp, hương tôm giống tự nhiên, bột tôm 3,6 g/kg, chiết xuất nấm men, chất điều chỉnh độ axit (330), chất làm dầy (1422, 415), chất tạo màu paprika oleoresin tự nhiên, đạm đậu nành thủy phân, chất bảo quản (202), chất chống đơng vón (551), chất chống oxy hóa (320, 321). Sản phẩm chứa các nguyên liệu có nguồn gốc từ lúa mì, thuỷ sản, đậu nành, sữa, trứng.
<b>1.2.5 Mục tiêu:</b>
Nhằm tìm hiểu ý kiến khách hàng về sản phẩm từ đó cải thiện và nâng cao sản phẩm
<b>1.3. Lựa chọn phương pháp điều tra lấy mẫu, đối tượng lấy mẫu:1.3.1 Phương pháp điều tra lấy mẫu:</b>
Lấy mẫu ngẫu nhiên, khảo sát bằng dạng câu hỏi
<b>1.3.2 Đối tượng tham gia khảo sát:</b>
Người tiêu dùng từ 16 tuổi trở lên
<b>1.3.3 Kích thước mẫu:</b>
Số lượng khảo sát: 120 người14 câu hỏi khảo sátThực hiện trên Google Form
<b>1.3.4 Thu thập thông tin:</b>
Lấy mẫu qua online: Chia sẻ cho bạn bè và trên các hội nhóm để thu thập thơng tin rồi phân tích
<b>1.3.5 Phương pháp thu thập thông tin:</b>
Lấy mẫu online: Sử dụng câu hỏi
<b>1.3.6 Các công cụ nghiên cứu:</b>
Biểu mẫu của google
<b>1.3.7 Kế hoạch nghiên cứu:</b>
Phân công công việccho từng thành viên, điều tra lấy mẫu
2 <sup>Thiết kế nội dung</sup><sub>phiếu điều tra</sub> <sup>Nguyễn Thị Thu Hằng</sup>
Đặt câu hỏi, lọc câu hỏi
Khảo sát online, tìm đối tượng, tiếp nhận thơng tin
Đỗ Thị Khánh LinhNguyễn Khánh LyĐào Hồng Giang
dữ liệu
Phân tích dữ liệu, nhận xét và đánh giátriển khai
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>1.4. Thiết kế phiếu khảo sát điều tra:</b>
<b>CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASANPHIẾU KHẢO SÁT</b>
<b>KHẢO SÁT NHU CẦU TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN MỲ TRỘNOMACHI XỐT TÔM PHÔ MAI TRỨNG MUỐI HỘP 105g CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN</b>
<b>HÀNG TIÊU DÙNG MASAN</b>
1.Bạn thuộc nhóm tuổi nào trong các nhóm tuổi sau:
2. Xin vui lịng cho biết giới tính:
3. Bạn vui lịng cho biết nghề nghiệp của mình:
4. Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu?
C. 10 – 15 triệuE. Khác
D. Trên 15 triệu
5. Bạn có hay sử dụng đồ ăn nhanh không?
6. Bạn thường sử dụng những dòng sản phẩm nào của Masan?
7. Bạn đã sử dụng sản phẩm Mì trộn Omachi xốt tơm phơ mai trứng muối hộp 105g?
C. Chưa sử dụng D.Khơng có ý định sử dụng
8. Bạn biết đến sản phẩm Mì trộn Omachi xốt tơm phơ mai trứng muối hộp 105g qua đâu?
9. Tần suất mỗi tuần bạn dùng bao nhiêu?
12. Bạn có sẵn sàng giới thiệu Mì trộn Omachi xốt tơm phơ mai trứng muối hộp 105g cho mọi người xung quanh khi họ có nhu cầu?
13. Mức độ hài lòng của anh chị về sản phẩm Mì trộn Omachi xốt tơm phơ mai trứng muối hộp 105g
Khơng hàilịng
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU2.1 Trình bày dữ liệu</b>
<b>Câu 1: Độ tuổi của bạn là? </b>
<b>Nhận xét: Dựa vào bảng tần số và biểu đồ cho thấy độ tuổi thường mua sản phẩm nằm ở </b>
khoảng 16-25 tuổi, đây là độ tuổi người trưởng thành sản phẩm Mì trộn Omachi xốt tôm phô mai trứng muối hộp 105g rất phù hợp chính vì vậy độ tuổi mua và sử dụng sản phẩm này rất cao.
<b>Câu 2: Giới tính của ban là gì? </b>
<b>Nhận xét: Qua bảng thống kê cho thấy giới tính nữ</b>
trong bảo khảo sát chiếm khoảng 60%, cịn lại là namchiếm khoảng 40%.
<b>Câu 3: Nghề nghiệp của bạn là gì? </b>
<small>Nam Nữ93.3%1.7% 4.2%</small> <sup>0.8%</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập- Tự do – Hạnh phúc</b>
<i>Hà Nội, ngày 19 tháng 1 năm 2022</i>
<b>BẢN BÁO CÁO ĐIỀU TRA</b>
Kính gửi: Ban giám đốc của MASANHọ và tên: Đỗ Thị Khánh LinhChức vụ: Nhân viên điều tra thị trườngBộ phận công tác: Bộ phận maketing
Nhóm khảo sát gồm: Vũ Đức Huy, Đỗ Thị khánh Linh, Nguyễn Khánh Ly, Đào Hồng Giang,Nguyễn Thị Thu Hằng, Nguyễn Công Thành.
Thời gian thực hiện: Từ 11/01/2022 đến 19/01/2022Số mẫu khảo sát: 120 phiếu
Địa điểm khảo sát: Khảo sát online qua mạng xã hội (facebook, zalo, …)
Mục tiêu: Khảo sát nhu cầu tiêu dùng của khách hàng về sản phẩm Mì trộn Omachi xốt tơmphơ mai trứng muối hộp 105g.
<b>I.MỤC ĐÍCH-U CẦU.</b>
1) Mục đích
Thu thập phản hồi của khách hàng về sản phẩm Mì trộn Omachi xốt tôm phô maitrứng muối hộp 105g, qua khảo sát có thể cung cấp cho các ban quản lý thơng tin nhucầu ý kiến của khách hàng để cải thiện, nâng cao sản phẩm, Marketing sản phẩm đếnkhách hàng.
Qua khảo sát có thể đưa ra phương án kinh doanh sáng suốt.2) Yêu cầu
Không thể khảo sát trực tiếp nhưng thông tin phải đảm bảo độ chính xác cao, chỉnchu. Câu hỏi khảo sát phải đầy đủ để dễ dàng thu thập được thông tin.
Phản hồi của khách hàng phân ra tích cực và tiêu cực, những góp ý phải được xử lýnghiêm chỉnh.
<b>II) KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU</b>
Thu được 120 phiếu ý kiến đánh giá khảo sát.
Qua khảo sát thấy được rằng độ tuổi quan tâm đến sản phẩm trung bình 21.52 tuổi. Khách hàng quan tâm đến sản phẩm đa số là học sinh-sinh viên, mức thu nhập trungbình là 3 triệu đồng nên họ hồn tồn có thể bỏ ra một số tiền 19.000 nghìn đồng đểmua sản phẩm.
Những đánh giá của khách hàng đều ở mức tốt, góp ý củng cố Marketing mạnh hơn.Từ quá trình nghiên cứu đến khảo sát khách hàng tiêu dùng nhận thấy đây là sảnphẩm chất lượng được mọi người ủng hộ.
<b>III) ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN</b>
Thông qua một số đánh giá và góp ý của khách hàng và những bình chọn đã đượckhảo sát qua dạng câu hỏi sẽ có một số đề xuất như sau:
Tổng quan có thể thấy rằng khách hàng đang khá hài lòng về sản phẩm, nhưng vẫn cómột vài vấn đề có thể thay đổi để phù hợp hơn với mong muốn của khách hàng nhưvề bao bì có thể thay đổi độc đáo với các kiểu mẫu khác nhau, tùy vào mỗi dịp có thểtung ra những loại bao bì phù hợp với khơng khí của những dịp đó.Thực hiện khuyếnmãi mua 1 tặng 1 hay mua 1 thùng tặng vật dụng nhà bếp để xúc tiến khách hàng..
Hà Nội, ngày 19 tháng 1 năm 2022 Người soạn báo cáo
(Kí tên) Đỗ Thị Khánh Linh
<b>CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY </b>
<b>3.1 Lập bảng thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty trong 5 năm gần nhất</b>
bán hàng và cc dịch vụ
13,971.50
13,422.92
17,290.52
19,112.34
23,988.05
chính 486.48 <sup> </sup>
456.98
550.22
619.84
754.80 3 Thu nhập khác
3.83 <sup> </sup>3.73 <sup> </sup>622.44 <sup> </sup>1.62 <sup> </sup>2.15
<b>4Tổng doanh thu </b>
<b>DN<sub>14,461.81</sub><sup> </sup><sup> </sup><sub>13,883.63 </sub><sup> </sup><sub>18,463.18 </sub><sup> </sup><sub>19,733.80 </sub><sup> </sup><sub>24,745.00 </sub></b>
5 Giá vốn hàng bán 7,539.94
7,181.05
9,388.08
10,529.86
13,423.52 6 Chi phí tài chính
120.18 <sup> </sup>135.64 <sup> </sup>182.52 <sup> </sup>240.14 <sup> </sup>315.43 7 Chi phí bán hàng
2,619.54
3,013.40
3,284.87
3,015.18
4,071.09
DN 840,490.02 <sup> </sup>
721,475.93
793,223.58
817,391.57
893,881.879 Chi phí khác
3.73
19.52
22.62
18.03
<b>10Tổng chi phí </b>
<b>850,773.51 <sup> </sup>731,809.75 <sup> </sup>806,098.57 </b>
<b> </b>
<b>831,199.37<sup> </sup>911,709.94</b>
<b>11Lợi nhuận trước thuế TNDN</b>
(836,311.70) <sup> </sup>(717,926.12) <sup> </sup>(787,635.39)
(811,465.57)
(886,964.94)
<b>12Thuế TNDN</b>
(167,262.34) <sup> </sup>(143,585.22) <sup> </sup>(157,527.08)
(162,293.11)
(177,392.99)
<b>13Lợi nhuận sau </b>
<b>thuế(669,049.36)<sup> </sup><sup> </sup>(574,340.90)<sup> </sup>(630,108.31)</b>
<b> (649,172.46)</b>
<b> (709,571.95)</b>
<b>3.2 Phân tích mức độ tăng giảm tuyệt đối và biến động tỷ lệ % của doanh thu, chi phí, lợi nhuận của năm gần nhất so với 5 năm trước</b>
(23,09
53,392 6%9 Chi phí khác <sub> </sub>
60,936 7%
11 Lợi nhuận trước thuế TNDN
118,386 -14%
48,676 -5.8%
24,846 -3% (50,65
94,708 -14% <sup> </sup>38,941 -5.8% <sup> </sup>19,877 -3% (40,52
<b>3.2.1 Nhận xét</b>
Sử dụng năm 2016 làm năm gốc ta thấy rằng trong 5 năm gần đây Masan đều tăng trưởng lênrất ổn tổng doanh thu,tổng chi phí lợi nhuận trước thuế tỷ lệ tăng lên không bị sụt giảm.Thu nhập khác giảm không đều
Năm 2020 với nhiều biến động vì dịch bệnh COVID-19 nhưng Tập đồn Masan vẫn hồnthành mục tiêu tài chính đề ra với doanh thu thuần hợp nhất tăng so với mức doanh thu củanăm 2019.Tăng trưởng doanh thu ấn tượng được thúc đẩy bởi tăng trưởng nội tại ở mức haichữ số ở mảng kinh doanh thịt (MML) và hàng tiêu dùng có thương hiệu (MCH) và việc hợpnhất các mảng kinh doanh mới sáp nhập. Các phát kiến mới đóng góp vào tăng trưởng doanhthu của MCH trong năm 2020. Công ty tăng nhờ chiến lược đặt người tiêu dùng làm trọng tâm.
<b>3.3 Phân tích sự tương quan giữa doanh thu và chi phí của cơng ty. Vẽ biểu đồ đường xu hướng của doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua các năm</b>
<b>3.3.1 Dự báo doanh thu qua các năm</b>
<small> 5,000.00 10,000.00 15,000.00 20,000.00 25,000.00 30,000.00 </small>
<small>f(x) = 2641.655 x + 12974.174R² = 0.896412600498412</small>
<b>3.3.2 Dự báo chi phí qua các nămSTTNămTổng chi phí</b>
<small>f(x) = 22126.248 x + 782065.732R² = 0.283738166570182</small>
8.926.96(tỷ đồng)
9.148.22(tỷ đồng)
<b>3.3.3 Dự báo lợi nhuận qua các năm</b>
<b>STTNămLợi nhuận sau thuế</b>
<small>f(x) = − 15587.6744 x − 615273.2464R² = 0.243723891355333</small>