Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU ĐẾN ĐỒNG BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.24 KB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Journal of Science - Quy Nhon University, , 15 ,

Phan Trong Nghia*

Faculty of Finance, Banking and Business Administration, Quy Nhon University, Viet NamReceived: 09/04/2021; Accepted: 22/06/2021

The volatility of stock prices is in uenced by general macro information of the whole market and speci cinformation of the listed companies. When the stock price re ects most of the general market information butlittle of the business information, the stock price easily synchronizes with the market and creates the stockprice synchronicity. The research uses the multivariate regression method to estimate array data set of all listedcompanies on Vietnam stock market in the period of 2007 - 2017. The research ndings have shown that stockprice volatility in Vietnam is mainly caused by general information of the whole market. In addition, they indicatean inverse relationship between the ownership of major shareholders, the ownership of foreign investors andthe stock price volatility, and there exists a positive relationship between state ownership and the stock pricesynchronicity. The research ndings have indicated more clearly the phenomenon of stock price synchronicity ina particular developing country and offered several important implications for corporate executives to limit thesynchronicity and enhance the informativeness in the company's stock price.

Keywords: Stock price synchronicity, ownership structure, emerging market.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Quy Nhơn, , 15 ,

Ảnh hưởng của cấu trúc sở hữu đến đồng biến độnggiá cổ phiếu của các công ty niêm yết

trên thị trường chứng khốn Việt Nam

Từ khóa: Đồng biến động giá cổ phiếu, cấu trúc sở hữu, thị trường mới nổi.

*Tác giả liên hệ chính.

Email: ĐẶT VẤN ĐỀ

Sự hiệu qu của thị trường chứng khoán (TTCK)phụ thuộc ph n lớn “hiệu qu thông tin”(Informational ef ciency) của thị trường, theođó giá cổ phiếu ph i ph n ánh đúng các thôngtin liên quan, hay giá cổ phiếu ph i mang tínhthơng tin cao (Informativeness). Các nghiên cứucho thấy rằng đồng vốn được phân bổ hiệu quhơn trong nền kinh tế khi giá cổ phiếu mang tínhthơng tin cao.<small>1,2</small> Khi giá cổ phiếu ít ph n ánhđúng các thơng tin liên quan đến công ty, mph n ánh ph n lớn các thơng tin chung của thịtrường thì sẽ có xu hướng biến động đồng bộ vớinhau v tạo nên xu hướng đồng biến động trên

TTC. Tại Việt Nam, tỷ suất sinh lời cổ phiếucủa các công ty niêm yết biến động đồng bộ vớinhau khi thị trường có những thay đổi của yếu tốvĩ mô như: lãi suất, lạm phát, tỷ giá, tốc độ tăngtrưởng của nền kinh tế,… Đó chính l nhữngbiểu hiện của hiện tượng đồng biến động giá cổphiếu. Các nghiên cứu cho thấy nh hưởng củacấu trúc sở hữu đến đồng biến động giá cổ phiếuphụ thuộc v o đặc thù của từng quốc gia v córất ít nghiên cứu tại các nước đang phát triểnthực hiện nghiên cứu ở góc độ vi mơ của cácnhân tố đặc thù thuộc về công ty niêm yết. Vìvậy, nghiên cứu nh hưởng của cấu trúc sở hữuđến sự đồng biến động giá cổ phiếu tại các nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Journal of Science - Quy Nhon University, , 15 ,đang phát triển l việc l m rất c n thiết. Kết qu

rút ra từ nghiên cứu sẽ l m rõ nh hưởng của cấutrúc sở hữu đến đồng biến động giá cổ phiếu vđưa ra các khuyến nghị nhằm tăng tính thơngtin trong giá cổ phiếu v thúc đẩy sự phát triểncủa TTCK.

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU

2.1.2. Cấu trúc sở hữu của các công ty niêm yếtCấu trúc sở hữu (CTSH) của công ty nh hưởngđến môi trường thông tin cũng như hiệu qu qu ntrị của công ty v khi xem xét trên góc độ vi mơthì CTSH l một nhân tố quan trọng nh hưởngđến SYNCH. Cấu trúc sở hữu giúp c i thiện tínhthơng tin trong giá cổ phiếu; nâng cao hiệu ququ n trị doanh nghiệp v tăng chất lượng cácthông tin của doanh nghiệp công bố;<small>6,7</small>giúp gi iquyết vấn đề người đại diện trong hoạt động củacác công ty niêm yết v hạn chế vấn đề bất cânxứng thơng tin trên TTCK;<small>8,9</small>giúp gi m thiểu chi

phí thu thập thơng tin, gi m chi phí giao dịchcho các nh đ u tư;<small>10,11</small> CTSH có thể gi i thíchcác mức độ khác nhau của biến động đồng bộgiá cổ phiếu. Ngo i ra, mối quan hệ giữa CTSHv SYNCH chịu tác động bởi sự khác nhau củamôi trường thể chế, môi trường thông tin v sựb o vệ quyền lợi của nh đ u tư v có thể tạo rasự khác biệt trong mối quan hệ giữa CTSH vSYNCH giữa các quốc gia khác nhau.

Có nhiều cách tiếp cận về CTSH của côngty. Theo cách tiếp cận sở hữu v kiểm sốt cơngty thì CTSH bao gồm: tỷ lệ vốn chủ sở hữu đượcsở hữu v n m giữ bởi các th nh viên nội bộ vnh đ u tư bên ngo i công ty. Nếu theo cách tiếpcận mức độ tập trung vốn chủ sở hữu thì CTSHgồm: tỷ lệ vốn chủ sở hữu được n m giữ bởi cáccổ đông lớn v cổ đông nhỏ phân tán của cơngty. Ngo i ra cấu trúc sở hữu cịn được tiếp cậntheo các khía cạnh khác như: Theo đặc điểm củanh đ u tư, xuất xứ của nh đ u tư thì CTSHgồm: tỷ lệ sở hữu của nh đ u tư nước ngo i vtỷ lệ sở hữu của nh đ u tư trong nước; Theohình thức tổ chức thì CTSH gồm: tỷ lệ sở hữucủa nh đ u tư tổ chức v tỷ lệ sở hữu của nhđ u tư cá nhân; Theo mức độ n m giữ của Nhnước thì CTSH gồm: tỷ lệ sở hữu nh nước vtỷ lệ sở hữu của tư nhân. Trong nghiên cứu n y,CTSH được tác gi tiếp cận v phân loại th nh:sở hữu cổ đông lớn, sở hữu nh nước v sở hữunh đ u tư nước ngo i.

2.1.3. Ảnh hưởng của cấu trúc sở hữu đến đồngbiến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yếtẢnh hưởng của CTSH đến SYNCH của các côngty niêm yết được xem xét trên các khía cạnh sau:Ảnh hưởng của sở hữu cổ đông lớn đếnSYNCH

Nghiên cứu Brockman v Yan cho thấyrằng sở hữu cổ đông lớn l m gia tăng tính thanhkho n v qua đó l m gi m sự đồng biến độnggiá cổ phiếu trên thị trường. Kết qu nghiên cứuphù hợp với phát hiện của nghiên cứu Morck vcộng sự v ủng hộ quan điểm cho rằng sở hữu cổđơng lớn đóng một vai trị quan trọng trong việchình th nh mơi trường thơng tin của cơng ty. Tuynhiên, theo kết qu nghiên cứu của Gul v cộng chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn, 2021, 15(4), 13-25

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Quy Nhơn, , 15 ,sự thì thơng tin đặc thù của các cơng ty có sự tập

trung quyền sở hữu cao sẽ ít được ph n ánh v ogiá cổ phiếu hay đồng biến động giá cổ phiếu sẽcao hơn. Khi các yếu tố khác l không đổi, tậptrung quyền sở hữu sẽ l m gia tăng SYNCH.

Nghiên cứu của Fernandes v Ferreiracho thấy rằng nguyên nhân dẫn đến sự đồng biếnđộng cao hơn ở các thị trường mới nổi so vớicác thị trường phát triển l do các công ty tại thịtrường mới nổi thường được sở hữu tập trung bởicác th nh viên của gia đình hoặc l được sở hữubởi chính phủ. Khi mơi trường thông tin khôngminh bạch, các cổ đông lớn n m quyền kiểmsốt thường cố tình che đậy các thơng tin bất lợitrong hoạt động của công ty (hoặc công bố mộtcách hạn chế các thông tin đối với các nh đ u tưbên ngo i) nhằm phục vụ cho lợi ích của họ.<small>15,16</small>Kết qu l sở hữu của các cổ đông lớn l m giatăng SYNCH trên thị trường.

 Ảnh hưởng của sở hữu Nh nước đếnSYNCH

Kết qu nghiên cứu của Gul & công sự;Hou v cộng sự<small>9,17</small>cho thấy mức độ đồng biếnđộng l cao hơn khi các cổ đơng lớn nhất liênquan đến chính phủ. Điều n y phù hợp với quanđiểm rằng các quyền sở hữu của chính phủ dẫnđến hạn chế trong việc b o vệ lợi ích của các cổđơng thiểu số v cơng bố các báo cáo t i chínhkhơng rõ r ng. Theo nghiên cứu của Hamdi vCosset, khi sở hữu nh nước cao, kết hợp vớimôi trường thông tin kém minh bạch sẽ l m giatăng SYNCH trên thị trường. Nghiên cứu cũngch ra rằng sở hữu nh nước có mối quan hệ thuậnchiều với sự kém minh bạch thông tin cung cấpcho nh đ u tư, khơng khuyến khích các nh đ utư giao dịch dựa trên các thông tin về hoạt độngcủa công ty m họ thu thập được. Nghiên cứu Linv cộng sự xem xét mối quan hệ giữa chính sáchqu n lý của chính phủ với mơi trường thơng tin vSYNCH. Một chính sách qu n lý kém có thể l mgia tăng biến động đồng bộ giá cổ phiếu, đặc biệttại các doanh nghiệp có sở hữu nh nước.

Ảnh hưởng của sở hữu nước ngo i đếnSYNCH

Nghiên cứu của Jiang v Kim<small>20</small>cho thấy

các nh đ u tư nước ngo i có xu hướng n mgiữ cổ phiếu trong các cơng ty quy mơ lớn vcó chuẩn mực kế tốn tốt hơn với địn bẩy t ichính thấp, các nh đ u tư nước ngo i có khnăng tốt hơn trong việc thu thập v xử lý cácthông tin v chuyển hóa các thơng tin đó v o giácổ phiếu. Ngo i ra, sở hữu nước ngo i giúp c ithiện chất lượng thông tin trên thị trường chứngkhốn trong mơi trường qu n trị cơng ty tốt, vdo đó l m gi m đáng kể chi phí giao dịch v rủiro. Như vậy gia tăng tỷ lệ sở hữu của nh đ utư nước ngo i giúp gi m sự đồng biến động giácổ phiếu trên thị trường. Nghiên cứu của Gul vcộng sự cho thấy rằng sự hiện diện của các nh đ utư nước ngo i sẽ góp ph n c i thiện mơi trườngthơng tin, giúp cho việc chuyển hóa các thơng tinđặc thù của cơng ty v o giá cổ phiếu, qua đó giúpl m gi m sự đồng biến động giá cổ phiếu. Nghiêncứu của He v cộng sự cho rằng các cổ đông lớnl nh đ u tư nước ngo i có thể hạn chế đồng biếnđộng giá cổ phiếu thơng qua giao dịch dựa trênlợi thế thông tin của họ. Ngo i ra, các nh đ utư nước ngo i có thể giúp cho việc giám sát banqu n lý cơng ty có hiệu qu hơn so với các nhđ u tư trong nước, đặc biệt l tại những thị trườngcó qu n trị cơng ty kém v mơi trường thơng tinkhơng minh bạch từ đó l m gi m SYNCH.2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.1. Dữ liệu phân tích

Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu n y baogồm các báo cáo t i chính v dữ liệu về giá cổphiếu của các công ty niêm yết. Mẫu nghiên cứubao gồm to n bộ các công ty niêm yết trên Sởgiao dịch chứng khốn Th nh phố Hồ Chí Minhv Sở giao dịch chứng khoán H Nội trong giaiđoạn từ 2007 - 2017. Dữ liệu được cung cấp bởiCông ty StoxPlus - cơng ty chun thu thập vphân tích dữ liệu t i chính tại Việt Nam.2.2.2. Các biến nghiên cứu trong mơ hình(i) Biến Synch: đo lường sự đồng biến động giácổ phiếu

Đồng biến động giá cổ phiếu của mỗi côngty thường được đo lường bằng R của mô hình thịtrường hoặc được đo bằng R đã điều ch nh. Dựa chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn, 2021, 15(4), 13-25

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Journal of Science - Quy Nhon University, , 15 ,trên phương pháp của nghiên cứu. Cụ thể trong

nghiên cứu n y tác gi sử dụng R từ hồi quy mơhình thị trường sau đây:

Giá trị R của mơ hình hồi quy (1) đolường mức độ biến động của tỷ suất lợi tức củacổ phiếu i (R ) do biến động tỷ suất lợi tức củathị trường (R<sub>M</sub>). Theo cách gi i thích n y thì khigiá trị R thấp thì biến động tỷ suất lợi tức của cổphiếu ít chịu nh hưởng của biến động thị trườngm chịu nh hưởng bởi các thông tin thuộc vềđặc thù của công ty. Giá trị của R nằm trongkho ng biến động từ 0 - 1. Theo cách tiếp cậnvề phân tích đồng biến động trong các nghiêncứu,<small>4,5,23</small>tác gi tiến h nh biến đổi logarit giá trịR để đo lường sự đồng biến động giá cổ phiếu:

(ii) Biến cấu trúc sở hữu

+ Biến sở hữu nh nước (SHNN): Tươngtự nghiên cứu của Hamdi v Cosset, SHNNđược định nghĩa l tỷ lệ % số cổ phiếu do nhnước n m giữ dưới mọi hình thức trên tổng sốcổ phiếu đang lưu h nh của công ty tại thời điểmcuối năm t i chính.

+ Biến sở hữu cổ đơng lớn (CĐL): Tiếpcận theo cách đo lường sở hữu CĐL theo cácnghiên cứu,<small>14,24,25</small>cổ đông lớn được định nghĩa lnhững cổ đông n m giữ tỷ lệ số lượng cổ phiếutừ 5% trở lên trên tổng số cổ phiếu đang lưu h nhcủa công ty tại thời điểm cuối năm t i chính.

+ Biến sở hữu của nh đ u tư nước ngo i(NĐTNN): Tiếp cận theo cách đo lường sở hữuNĐTNN theo các nghiên cứu của He v Shen, sởhữu của nh đ u tư nước ngo i l tỷ lệ số lượngcổ phiếu được n m giữ bởi các nh đ u tư nước

ngo i so với tổng số cổ phiếu đang lưu h nh củacông ty tại thời điểm cuối năm t i chính.

(iii) Các biến kiểm sốt

Để loại bỏ kh năng nh hưởng của nhữngbiến đặc thù của công ty đến mối quan hệ giữaCTSH v SYNCH, tác gi đã kiểm sốt các biếnđặc thù của cơng ty trong mơ hình hồi quy. Việckiểm sốt các biến thuộc về đặc thù công tynhằm xem xét nh hưởng rịng của biến CTSHđến SYNCH, ngo i ra nếu khơng kiểm sốt cácbiến thuộc về đặc thù cơng ty sẽ có thể gặp ph ivấn đề kiểm sốt biến khơng đ y đủ khi xâydựng mơ hình. Các biến kiểm soát được xác địnhdựa trên các nghiên cứu<small>18,23,26-28</small>bao gồm:

Sở hữu cổ đông nhỏ (CĐN): l những cổđông n m giữ tỷ lệ số lượng cổ phiếu nhỏ hơn5% tổng số cổ phiếu đang lưu h nh của công tytại thời điểm cuối năm t i chính.

Sở hữu nhà đầu tư trong nước (NĐTTN):l tỷ lệ số lượng cổ phiếu được n m giữ bởi cácnh đ u tư trong nước so với tổng số cổ phiếulưu h nh của công ty tại thời điểm cuối nămt i chính.

Quy mơ cơng ty (MV): được xác địnhbằng cách lấy logarit của giá trị vốn hóa thịtrường của cơng ty, trong đó giá trị vốn hóa thịtrường được tính bằng giá trị thị trường của to nbộ số cổ phiếu thường đang lưu h nh của côngty v o thời điểm cuối năm của năm được tính;

Hệ số giá trị thị trường trên giá trị sổsách (MB): được xác định bằng cách lấy logaritcủa tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách củacổ phiếu của công ty v o thời điểm cuối năm củanăm được tính;

Hệ số địn bẩy (LEV): được tính bằng tỷlệ nợ d i hạn trên tổng t i s n của công ty v othời điểm cuối năm của năm được tính;

Lợi nhuận trên tổng tài sản của cơng ty(ROA): được tính bằng lợi nhuận sau thuế trêntổng t i s n của công ty v o thời điểm cuối nămcủa năm được tính.

Giao dịch cổ phiếu (Turnover): đượcxác định bằng khối lượng giao dịch cổ phiếu<small>*</small>

<small>r</small><sub>i t</sub> <small>=</small>α<sub>i</sub> <small>+</small>β<sub>i</sub> <small>r</small><sub>M t</sub> <small>+</small>ε<sub>i t</sub> <sub>(1)</sub>

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn, 2021, 15(4), 13-25

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Quy Nhơn, , 15 ,trung bình h ng tháng chia cho tổng số cổ phiếu

đang lưu h nh của công ty trong năm được tính;Tính bất ổn định của lợi tức cổ phiếu(StdRet): được xác định bằng độ lệch chuẩn củatỷ suất lợi tức h ng tu n của cổ phiếu trong nămđược tính;

Tỷ suất lợi tức năm của cổ phiếu (Ret12):được xác định bằng chênh lệch giá cổ phiếu v ong y giao dịch cuối cùng của năm được tính sovới giá cổ phiếu v o ng y giao dịch cuối cùngcủa năm trước chia cho giá cổ phiếu v o ng ygiao dịch cuối cùng của năm trước.

Để loại trừ nh hưởng của những quansát ngoại vi (Outlier), nhóm nghiên cứu đã loạibỏ các quan sát nhỏ hơn phân vị 1% v lớn hơnphân vị 99% trong phân phối mẫu của mỗi biến.2.2.3. Mơ hình nghiên cứu

Dựa trên tổng quan nghiên cứu v gi thuyếtnghiên cứu, các biến nghiên cứu được xác địnhdựa trên các nghiên cứu.<small>6,7,9,14,18-20,25</small>Tác gi thựchiện phân tích để xem xét nh hưởng của nhân tốCTSH đến SYNCH dựa trên mơ hình hồi quy vớidữ liệu b ng như sau:

Synch<sub>i t</sub> = + λa CTSH<sub>i t</sub> +∑γ<sub>j</sub>Controls<sub>i t</sub> +θ<sub>n</sub>+δ<sub>t</sub> +ε<sub>i t</sub> <small>(3)</small>

Trong đó, Synch l biến đồng biến độnggiá cổ phiếu của công ty i được đo lường bởi Ψđược trình b y trong mục (i); CTSH l biến cấutrúc sở hữu được định nghĩa ở mục (ii); Controlsl các biến kiểm soát đặc thù của cơng ty đượctrình b y ở mục (iii). Mơ hình (3) cũng bao gồmnh hưởng cố định ng nh (θ<small>n</small>) v nh hưởng cốđịnh năm (δ<sub>t</sub>) nhằm kiểm soát tác động chi phốicủa ng nh v năm lên nh hưởng của CTSH đếnSYNCH. Tất c các biến độc lập được đưa v omơ hình với giá trị trễ (lagged) nhằm hạn chế nhhưởng theo chiều ngược lại của biến SYNCH đếnbiến CTSH.

Dữ liệu dạng b ng trong t i chính thườngcó hiện tượng tương quan chéo v hiện tượngtự tương quan của biến. Nếu điều n y x y ra,sai số chuẩn được tính theo cách thơng thườngtrong hồi quy sẽ bị lệch v tạo ra giá trị thốngkê t (t-statistics) khơng chính xác (PetersenĐể gi i quyết vấn đề n y, tác gi sử dụng sai sốchuẩn Robust để gi i quyết hiện tượng phươngsai không đồng nhất v ước lượng sai số chuẩntheo cụm mỗi công ty để gi i quyết vấn đề tựtương quan khi tính giá trị thống kê t theo nhưphương pháp của Petersen.

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Thống kê mô tả và ma trận tương quan

Bảng 3.1. Thống kê mô t các biến nghiên cứu trong mơ hình

Biến Số quan sát Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Journal of Science - Quy Nhon University, , 15 ,B ng 3.1 cho thấy trong 6.993 quan sát

của mẫu nghiên cứu thì trung bình tỷ lệ sở hữunh nước dưới mọi hình thức có giá trị l : 0,2586.Như vậy trung bình tỷ lệ sở hữu nh nước chiếmkho ng 25,86% tổng số cổ phiếu đang lưu h nhcủa các công ty. Tỷ lệ sở hữu lớn nhất của cổđông lớn l 52,48% v trung bình của tỷ lệ sởhữu cổ đơng lớn chiếm 20,47% tổng số cổ phiếuđang lưu h nh của các cơng ty niêm yết. Giá

trị trung bình tỷ lệ sở hữu của cổ đông nhỏ l58,99% tổng số cổ phiếu đang lưu h nh của cáccông ty trong mẫu nghiên cứu. Giá trị trung bìnhsở hữu nh đ u tư nước ngo i l 8,29% v trungbình tỷ lệ sở hữu của nh đ u tư trong nước l65,99% tổng số cổ phiếu đang lưu h nh của cáccông ty niêm yết. Như vậy có sự chênh lệch lớngiữa tỷ lệ sở hữu của nh đ u tư nước ngo i vnh đ u tư trong nước tại TTCK Việt Nam.Bảng 3.2. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mơ hình

Nguồn: Tính tốn dựa trên StataB ng 3.2 trình b y ma trận hệ số tương

quan Pearson giữa các biến trong nghiên cứu.Ma trận hệ số tương quan giữa các biến cho thấy,biến SHNN v biến NĐTTN có tương quan caovới nhau (-0,85), nh đ u tư trong nước baogồm c sở hữu của nh nước nên 2 biến n y cótương quan cao với nhau. Tương quan giữa cácbiến độc lập còn lại đại diện cho cấu trúc sở hữu(SHNN, NĐTNN, CĐL, CĐN) l thấp nên cóthể loại bỏ kh năng x y ra hiện tượng đa cộngtuyến trong phân tích hồi quy. Tương quan giữacác biến kiểm sốt trong mơ hình thì biến giátrị vốn hóa thị trường của cơng ty v biến giátrị thị trường trên giá trị sổ sách có tương quantương đối cao (0,538); các biến kiểm sốt cịn lạinhìn chung có tương quan thấp với nhau. Tươngquan giữa biến độc lập v biến kiểm sốt thì

biến NĐTNN v biến giá trị vốn hóa thị trườngcủa cơng ty (MV) có tương quan tương đối cao(0,525); tương quan giữa biến độc lập v các biếnkiểm sốt cịn lại tương đối thấp. Như một quyt c theo kinh nghiệm, đa cộng tuyến không ph il vấn đề nghiêm trọng nếu hệ số tương quangiữa hai biến độc lập nhỏ hơn 0,8 (Gujarati<small>30</small>3.2. Kết quả nghiên cứu

Mơ hình hồi qui xem xét nh hưởng của cấu trúcsở hữu (CĐL, SHNN v NĐTNN) đến đồng biếnđộng giá cổ phiếu được thực hiện theo 4 cáchthức khác nhau nhằm kiểm tra tính bền vững củakết qu nghiên cứu. Cụ thể:

Mơ hình (1) tác gi hồi quy bình thườngcác biến độc lập v các biến kiểm sốt trongmơ hình.

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn, 2021, 15(4), 13-25

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Quy Nhơn, , 15 ,Mơ hình (2) tác gi tiến h nh kiểm soát

thêm một số biến nhằm cơ lập nh hưởng (nếucó) của các biến được kiểm soát đến mối quanhệ giữa biến độc lập (SHNN, CĐL, NĐTNN) vSYNCH. Việc kiểm soát thêm các biến v o mơhình nhằm xác định nh hưởng rịng của biến độclập đến biến phụ thuộc trong mơ hình.

Mơ hình (3) tác gi đưa thêm biến trễ củabiến phụ thuộc v o mơ hình nhằm để gi i quyết

kh năng quan hệ nội sinh có thể xuất hiện giữabiến SYNCH v biến CTSH.

Mơ hình (4) tác gi xem xét đồng thời nhhưởng của biến trễ biến phụ thuộc v kiểm sốtthêm một số biến nhằm cơ lập nh hưởng (nếucó) của các biến được kiểm soát đến mối quanhệ giữa biến độc lập (SHNN, CĐL, NĐTNN) vbiến SYNCH.

3.2.1. Ảnh hưởng của sở hữu nhà nước đến đồng biến động giá cổ phiếuBảng 3.3. Sở hữu nh nước v đồng biến động giá cổ phiếu

Mơ hình (1) Mơ hình (2) Mơ hình (3) Mơ hình (4)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Journal of Science - Quy Nhon University, , 15 ,

trong giá cổ phiếu c ng thấp v l m gia tăngmức độ đồng biến động giá cổ phiếu trên thịtrường. Kết qu n y cũng phù hợp với pháthiện của một số nghiên cứu thực nghiệm về nhhưởng của SHNN đến sự đồng biến động giá cổphiếu trên thế giới.<small>9,17,19</small>

Kết qu phân tích thực nghiệm cho thấySHNN có nh hưởng cùng chiều đến SYNCHvới mức ý nghĩa 10%. Giá trị ước lượng hệ sốcủa biến SHNN l 0,334 (t-stat = 1,95). Kếtqu n y phù hợp với lập luận rằng một doanhnghiệp m SHNN c ng cao thì tính thơng tin

3.2.2. Ảnh hưởng của sở hữu cổ đông lớn đến đồng biến động giá cổ phiếuBảng 3.4. Sở hữu cổ đông lớn v đồng biến động giá cổ phiếu

Mơ hình (1) Mơ hình (2) Mơ hình (3) Mơ hình (4)

cổ đơng lớn sẽ giúp l m gi m SYNCH. Ngo ira, thông qua sở hữu của cổ đông lớn sẽ giúp nângcao qu n trị công ty, c i thiện môi trường thơngtin của cơng ty v qua đó l m tăng tính thơng tinv hạn chế đồng biến động giá cổ phiếu trên thịtrường. Kết qu n y cũng phù hợp với phát hiệncủa một số nghiên cứu về nh hưởng của CĐLđến SYNCH trên thế giới.<small>4,5,9,14,25,31</small>

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn, 2021, 15(4), 13-25

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Quy Nhơn, , 15 ,

3.2.3. Ảnh hưởng của sở hữu nhà đầu tư nước ngoài đến đồng biến động giá cổ phiếuBảng 3.5. Sở hữu nh đ u tư nước ngo i v SYNCH

Mơ hình (1) Mơ hình (2) Mơ hình (3) Mơ hình (4)

trên thế giới về nh hưởng của sở hữu NĐTNNđến SYNCH.<small>6,7,9,20</small>

4. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU4.1. Kết luận

Như vậy, thông qua đo lường mức độ đồng biếnđộng giá cổ phiếu, cho thấy rằng tồn tại hiệntượng đồng biến động giá cổ phiếu tại TTCKViệt Nam. Kết qu nghiên cứu cho thấy biếnđộng tỷ suất lợi tức cổ phiếu chịu nh hưởnglớn bởi các thông tin vĩ mô to n thị trườnghay giá cổ phiếu của các cơng ty niêm yết trênTTCK Việt Nam có mức độ đồng biến động caovới biến động của thị trường.

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn, 2021, 15(4), 13-25

</div>

×