Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động vay tiêu dùng ở ngân hàng thương mại cổ phần á châu phòng giao dịch tân phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.11 MB, 60 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG</b>

<b> BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO</b>

<b>HOẠT ĐỘNG VAY TIÊU DÙNG Ở NGÂNHÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU –</b>

<b>PHÒNG GIAO DỊCH TÂN PHONG</b>

<b>CBHD : ĐINH THỊ THU LÀI GVGS : ThS. PHAN THỊ THANH PHƯƠNG SVTH : NGUYỄN ĐĂNG TUẤN</b>

<b> MSSV : B1800129 LỚP : 180B0101</b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 02/ 2022TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG</b>

<b> BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO</b>

<b>HOẠT ĐỘNG VAY TIÊU DÙNG Ở NGÂNHÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU –</b>

<b>PHÒNG GIAO DỊCH TÂN PHONG</b>

<b>CBHD : ĐINH THỊ THU LÀI GVGS : ThS. PHAN THỊ THANH PHƯƠNG SVTH : NGUYỄN ĐĂNG TUẤN</b>

<b> MSSV : B1800129 LỚP : 180B0101</b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 02/ 2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Hai tháng thực tập là cơ hội cho em tổng hợp và hệ thống hóa lại những kiếnthức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức chuyên mơn. Tuy chỉcó hai tháng thực tập, nhưng qua q trình thực tập, em đã được mở rộng tầm nhìn vàtiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế. Từ đó em nhận thấy, việc cọ sát thực tế là vô cùngquan trọng – nó giúp sinh viên xây dựng nền tảng lý thuyết được học ở trường vữngchắc hơn. Trong q trình thực tập, từ chỗ cịn nhiều bở ngỡ cho đến thiếu kinhnghiệm, em đã gặp phải rất nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ tận tình của q thầycơ khoa Tài chính ngân hàng.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học Tôn ĐứcThắng, quý thầy cô khoa Tài chính ngân hàng đã tận tâm giảng dạy và truyền đạtnhững kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em. Đặc biệt, em xin cán ơn Cô Phan ThịThanh Phương, người đã tận tình hướng dẫn em hồn thành bài báo cáo này. và sựnhiệt tình của các anh chị trong ngân hàng ACB – PDG Tân Phong đã giúp em cóđược những kinh nghiệm q báu để hồn thành tốt kì thực tập này cũng như viết lênbài báo cáo tập sự nghề nghiệp. Em xin chân thành cám ơn.

Vì thời gian để hồn thành bài báo cáo cịn hạn chế nên sẽ có sự sai sót, kínhmong nhận được những nhận xét và góp ý từ Trường và Khoa Tài chính – Ngân hàng.

i

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP</b>

ii

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

iii

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

TP. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2022

<b>Chữ ký của giảng viên hướng dẫn</b>

(Ký và ghi rõ họ tên)

iv

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ</b>

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

<b>Hình 1.1: Logo Ngân hàng Á Châu...2</b>

<b>DANH MỤC SƠ ĐSơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức ACB...12</b>

<b>Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Phòng Kinh Doanh tại ACB - PGD Tân Phong...21</b>

<b>Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch Tân Phong...24</b>

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂUBảng 1.1: Tình hình hoạt động của ACB năm 2018-2020 (Nguồn: BCTN 2020)...18</b>

<b>Bảng 2.1: Hoạt động cho vay tiêu dùng của PGD Tân Phong...36</b>

<b>DANH MỤC BIỂU ĐBiều đồ 2.1: Doanh số cho vay tiêu dùng...37</b>

<b>Biều đồ 2.2: Doanh số thu nợ vay tiêu dùng...38</b>

<b>Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng vốn huy động...39</b>

<b>Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận cho vay tiêu dùng...40</b>

vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI CẢM ƠN...i</b>

<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP...ii</b>

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...iv</b>

1.1.3. Một số giải thưởng đạt được...10

1.2. Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng TMCP Á Châu...10

1.2.1. Nhiệm vụ...10

1.2.2. Chức năng...11

1.3. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu...11

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...11

1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phịng ban...13

1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2018-2020...18

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của Phòng Kinh Doanh...21

2.2. Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu – Phịng Giao Dịch Tân Phong...24

2.2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch Tân Phong...24

2.2.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch Tân Phong...28

2.3 Thực trạng cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – PGD Tân Phong...33

2.3.1 Khách hàng cá nhân thu nhập qua tài khoản ACB...34

2.3.2 Khách hàng cá nhận thu nhập qua tài khoản khác ACB...35

2.3.3 Khách hàng cá nhân công tác tại đơn vị nhà nước...35

2.4 Đánh giá về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Phòng Giao Dịch Tân Phong...36

3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh nói chung của Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Tân Phong...42

3.2 Định hướng mục tiêu nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ACB – PGD Tân Phong... 43

3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ACB - PGD Tân Phong44<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...44</b>

<b>KẾT LUẬN...45</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...46</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt của người dân ngàycàng tăng cao nên hoạt động sắm sửa đồ dùng sinh hoạt, trang trí đồ nội thất, sửa chữanhà cửa, mua xe,… cũng tăng theo, đối với các hoạt động cho vay của PGD TânPhong thì vay tiêu dùng được khách hàng vay vượt trội hơn so với các sản phẩm vaykhác do sản phẩm ở vay tiêu dùng đa dạng, mức lãi suất khá tốt tùy thuộc vào từng sản

<b>phẩm phía trong. Chính vì vậy, đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động</b>

<b>vay tiêu dùng ở ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Tân Phong” đã được lựa chọn</b>

nhằm mục tiêu nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động cho vay tiêu dùng ở PGD Tân Phong, từđó đưa ra các kiến nghị và đề xuất để phát triển hoạt động này.

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – PHÒNG GIAO DỊCH TÂN PHONG</b>

<b>1.1.Giới thiệu về Ngân hàng cổ phần thương mại Á Châu – ACB</b>

<b> Hình 1.1: Logo Ngân hàng Á Châu</b>

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng Á Châu

Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank

Tên viết tắt bằng tiếng Anh: ACB

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301452948

Đăng ký lần đầu: Ngày 19 tháng 5 năm 1993

Đăng ký thay đổi lần thứ 35: Ngày 19 tháng 10 năm 2020

Vốn điều lệ: Vốn điều lệ: 21.615.584.600.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốtnghìn, sáu trăm mười lăm tỷ, năm trăm tám mươi bốn triệu, sáu trăm nghìnđồng.)

Địa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ ChíMinh.

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Ngân hàng được thành lập vào ngày 24/04/1993, chính thức đi vào hoạt độngtừ ngày 04/06/1993, hiện nay, ngân hàng ACB xây dựng được hệ thống ngân hàng vơcùng lớn mạnh. Hơn 350 chi nhánh và phịng giao dịch với không gian giao dịch hiệnđại. Hơn 11.000 máy ATM và 850 đại lý Western Union trên toàn quốc phục vụ nhucầu tiền mặt của khách hàng. Hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp và hơn 9.000nhân viên làm việc, với nhiều loại hình sản phẩm, dịch vụ đa dạng. Đây là giai đoạnkhởi đầu cho sự phát triển của ngân hàng Á Châu. Giai đoạn này ngân hàng ACB chủyếu tập trung hướng đến những khách hàng cá nhân và doanh nghiệp tư nhân vừa vànhỏ, lúc này Chủ tịch Hội đồng quản trị đầu tiên của Ngân hàng Á Châu là Ông PhạmTrung Cang và là Phó chủ tịch từ năm 1994 đến nay, đồng thời ông cũng là thành viênHội đồng sáng lập ngân hàng ACB. Ông Cang cũng từng giữ chức vụ Tổng giám đốcđiều hành từ năm 1994 đến năm 2001.

Giai đoạn 1996 – 2000, ACB là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên củaViệt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế MasterCard và Visa tại Việt Nam. Để làmđược điều này ngân hàng đã nhận được sự tài trợ của tổ chức IFC – công ty con củaWorld Bank.

Năm 1997, ACB bắt đầu tiếp cần nghiệp vụ ngân hàng hiện đại theo mộtchương trình đào tạo tồn diện kéo dài hai năm, do các giảng viên nước ngoài tronglĩnh vực ngân hàng thực hiện. Qua chương trình đào tạo, ACB đã biết được nhữngnguyên tác vận hành của một ngân hàng hiện đại ứng dụng trong điều kiện Việt Nam.

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Xu hướng áp dụng công nghệ hóa vào ngân hàng là tầm nhìn chiến lược củaACB đề ra, năm 1999, ngân hàng đã triển khia chương trình hiện đại hóa cơng nghệthơng tin ngân hàng, xây dựng hệ thông mạng diện rộng, nhằm trực tuyến hóa và tinhọc hóa hoạt động giao dịch. Cuối năm 2001, ACB chính thức vận hành hệ thống cơngnghệ ngân hàng lõi là TCBS (The Complete Banking Solution: Giải pháp ngân hàngtoàn diện), cho phép tất cả chi nhánh và phòng giao dịch nối mạng với nhau, giao dịchtức thời, dùng chung cơ sỡ dữ liệu tập trung.

Tháng 6/2000, ACB thành lập cơng ty trách nhiệm hữu hạn Chứng khốn ACB(ACBS), bắt đầu chiến lược đa dạng hóa hoạt động. Đến năm 2003, ACB quyết địnhxây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong lĩnh vựchuy động vốn, vay ngắn hạn, thanh toán quốc tế, cung ứng nguồn lực Hội sở.

Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu (ACBA) đượcthành lập vào năm 2004. Tính đến thời điểm 31/4/2004, số vốn điều lệ của ngân hàngÁ Châu đạt mức 481,138 tỷ đồng. Với sự kiện trả vốn cổ tức vào năm 2004, ngày21/03/2005 số vốn điều lệ của ACB đã tăng lên 600 tỷ đồng.

Ngày 21/03/2005, do trả cổ tức năm 2004 nên vốn điều lệ nâng lên 600 tỷ đồng.Ngày 31/10/2006, đánh dấu sự kiện cổ phiếu của ngân hàng Á Châu chính thứcđược niêm yết trên sàn chứng khốn Việt Nam. Cổ phiếu ACB chính thức được giaodịch trên thị trường vào ngày 21/11/2006.

Năm 2017, vốn điều lệ của ACB nâng lên 11.259.140.250 đồng. Năm 2018, sốvốn điều lệ tiếp tục tăng và đạt mức 12.885.877.380.000 đồng.

Năm 2018, số vốn điều lệ tiếp tục tăng và đạt mức 12.885.877.380.000 đồng.Năm 2019, số vốn điều lệ tăng khá cao và đạt mức 16.627.373.000.000 đồng.Ngày 31/07/2020, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) có văn bản số 5511/NHNN-TTGSNH chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Á Châu (HNX ACB: ) tăng vốn điều lệ từ16,627 tỷ đồng lên gần 21,616 tỷ đồng.

Tại năm 2020, ACB đạt được Top 10 ngân hàng có tài sản lớn nhất 9 tháng đầunăm 2020 và đạt được vào Top 10 ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2020.

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Trải qua 28 năm hình thành và phát triển, mạng lưới các chi nhánh và phịnggiao dịch của ACB phủ sóng trên cả nước. Ngân hàng ngày càng khẳng định được uytín vị thế của mình, được xếp vào top những ngân hàng tư nhân hàng đầu Việt Nam.

ACB ngày càng đổi mới, hoàn thiện các dịch vụ, sản phẩm để đáp ứng chokhách hàng một cách tốt nhất, đặc biệt là khách hàng cá nhân. Điển hình phải kể đếnsản phẩm vay tín chấp theo bảng lương tại ACB là gói vay được khá nhiều khách hàngquan tâm và sử dụng. Vì vậy, bạn có thể hồn tồn lựa chọn ACB là ngân hàng thựchiện các nhu cầu vay tín chấp của mình.

<b>1.1.1.2.Quá trình phát triểnGiai đoạn 1993 – 1995</b>

Giai đoạn ACB được hình thành ngày 04/06/1993

ACB Hoạt động với nguyên tắc là “quản lý sự phát triển của doanh nghiệp antoàn và hiệu quả.” .

Khách hàng trọng tâm của ACB thời điểm này là khách hàng cá nhân và kháchhàng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực tư nhân.

<b>Giai đoạn 1996 – 2000</b>

ACB là ngân hàng đầu tiên phát hành thẻ tín dụng quốc tế MasterCard và Visa..Tiếp cận vào nghiệp vụ ngân hàng hiện đại từ rất sớm, được đào tạo từ cácgiảng viên nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng đào tạo thời gian kéo dài tronghai năm.

Công nghệ thông tin của ngân hàng được hiện đại hóa: Xây dựng hệ thốngmạng diện rộng và vận hành hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi là Giải pháp ngân hàngtoàn diện (TCBS)

Tái cơ cấu lại Hội sở theo hướng chia thành đơn vị kinh doanh và hỗ trợ.Công ty Chứng khoán ACB được thành lập vào tháng 6 năm 2020

<b>Giai đoạn 2001 – 2005</b>

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong cáclĩnh vực của ngân hàng.

Ngân hàng Standard Chartered Bank (SCB) trở thành cổ đông chiến lược củaACB và ký kết thỏa thuận hỗ trợ kỹ thuật toàn diện.

Tiếp tục triển khai công nghệ vào các nghiệp vụ ngân hàng từ giai đoạn 2000 : nâng cấp máy chủ, thay thế phần mềm xử lý giao dịch thẻ có khả năngtích hợp với nền cơng nghệ lõi hiện có và lắp đặt hệ thống máy ATM.

<b>1996-Giai đoạn 2006 – 2010</b>

Niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào ngày 21/11/2006.Thành lập và hoạt động mới thêm 223 chi nhánh và phòng giao dịch, vào năm2005 có 58 đơn vị và vào năm 2010 tăng lên 281 đơn vị.

ACB Leasing được thành lập ngày 16/07/2007 và đã có hơn 12 năm kinhnghiệm trong lĩnh vực cho thuê tài chính tại Việt Nam. ACB Leasing có vănphịng đặt tại 2 thành phố lớn của Việt Nam là Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Hợp tác với Microsoft về việc áp dụng công nghệ thông tin vào vận hành vàquản lý, hợp tác với Ngân hàng Standard Chartered về việc phát hành tráiphiếu. ACB phát hành 10 triệu cổ phiếu mệnh giá 100 tỷ đồng, với số tiền thuđược là hơn 1.800 tỷ đồng.và tăng vốn điều lệ lên 6.355 tỷ đồng (2008).

Xây dựng Trung tâm dữ liệu dự phòng đạt chuẩn ở Đồng Nai vào năm 2010.Đây là giai đoạn phát triển cực kỳ mạnh mẽ của ACB, được Nhà nước ViệtNam tặng hai huân chương lao động và được nhiều tạp chí tài chính có uy tíntrong khu vực và trên thế giới bình chọn là ngân hàng tốt nhất Việt Nam.

<b>Giai đoạn 2011 – 2015</b>

Định hướng Chiến lược phát triển của ACB giai đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn2020 được ban hành trong đó việc được nhấn mạnh được thực hiện là chuyểnđổi hệ thống quản trị điều hành sao cho phù hợp với các quy định pháp luật ViệtNam và hướng đến áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất.

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Với tổng giá trị đầu tư gần 2 triệu USD, ACB đã xây dựng và đưa vào hoạtđộng Trung tâm Dữ liệu dạng mô-đun (Enterprise Module Data Center), theotiêu chuẩn quốc tế đầu tiên tại Việt Nam.

Trung tâm Vàng (ACB) là đơn vị đầu tiên trong ngành vàng Việt Nam đượcnhận cùng lúc hai Giấy chứng nhận ISO 9001:2008 và ISO/IEC 17025:2005 vềgiám định chất lượng vàng và chế tác vàng.

ISO/IEC 17025:2005 là chứng nhận về các yêu cầu chung về năng lực củaphòng thử nghiệm và hiệu chuẩn do Tổ chức Công nhận Việt Nam cấp.

ISO 9001:2008 là chứng nhận về Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu doQMS Australia cấp. Các lĩnh vực công nhận bao gồm: chế tác và kinh doanhvàng miếng, chế tác tặng phẩm, tinh luyện vàng và giám định vàng.

Sự cố tháng 8/2012 đã ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động ACB, đặc biệt là huyđộng và kinh doanh vàng. ACB đã cố gắng khôi phục lại và ứng phó với sự cốrút tiền xảy ra trong tuần cuối tháng 8 trong thời gian ngắn để nhanh chóng khơiphục tồn bộ số dư huy động tiết kiệm VND và thực thi quyết liệt việc cắt giảmchi phí trong 6 tháng cuối năm.

Năm 2013, dù hiệu quả hoạt động của ACB cũng có thể nói nằm ở mức độ tăngtrưởng khả quan về huy động vốn và cho vay nhưng vẫn không như kỳ vọng,lần lượt là 10,3% và 4,3%. Nợ xấu của ACB đã được kiểm sốt rất tốt là dướimức 3%. Quy mơ nhân sự cũng đã được tinh giản đi. Theo quy định của Nhànước thì ACB cũng đã thực hiện lộ trình tái cơ cấu 2013 – 2015.

Qua năm 2014, lúc này ACB đã nâng cấp hoàn thành hệ thống nghiệp vụ ngânhàng lõi (core banking) để cho dịch vụ của ngân hàng được tốt hơn từ TCBS lênDNA, điều này là thay thế những thế hệ cũ đã sử dụng 14 năm. Lúc này logocũng đã được thay đổi hoàn tất, bảng hiệu mặt tiền trụ sở cho toàn bộ các chinhánh, phòng giao dịch và các cây ATM theo nhận diện theo thương mại mới(được công bố vào ngày 05/01/2015).Bên cạnh đó việc xây dựng khung quản lýrủi ro nhằm đáp ứng đầy đủ các quy định mới về tỷ lệ đảm bảo an tồn. Quy mơvà hiệu quả hoạt động kinh doanh của kênh phân phối cũng đã được nâng cao.

Trong năm 2015, ACB ngày càng khẳng định mình khi đã hồn thành rất nhiềucác dự án chiến lược đã được đề ra như tái cấu trúc kênh phân phối, hình thànhtrung tâm thanh tốn nội địa (giai đoạn 1), cũng đã hoàn thiện phương thức7

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

đánh giá hiệu quả hoạt động đơn vị và cả nhân viên Hội sở; đồng thời trongnăm nay cũng cho khởi tạo và triển khai các dự án ngân hàng giao dịch, ngânhàng ưu tiên, quản lý bán hàng, v.v. nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.

<b>Giai đoạn 2016 - 2019</b>

Năm 2016, ACB đã hoàn thành các dự án công nghệ về nhiều hạng mục để hỗtrợ hoạt động kinh doanh, vận hành và quản lý hệ thống theo đúng tiến độ củakế hoạch, tiêu biểu như chuyển đổi hệ thống core chứng khoán ACBS cũng cảitiến các chương trình CLMS, CRM, ACMS, ELM, PASS để hỗ trợ việc tinhgọn quy trình nghiệp vụ để dễ dàng thực hiện và trách sai sót xảy ra, bên cạnhđó cũng đã nâng cấp hệ thống các máy ATM, website ACB, gia tăng tiện ích,dịch vụ thanh tốn cho khách hàng, v.v để tạo cho khách hàng những dịch vụtốt nhất của ngân hàng để nâng cao năng lực cạnh tranh. ACB tái cấu trúc thànhcơng tổ chức và mơ hình hoạt động, hiệu quả hoạt động của kênh phân phốităng, tổ chức tại Hội sở được tinh gọn hơn.

Năm 2017, nhằm phù hợp theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam thì ACB đã tiếp tục là hồn thiện các quy trình, chính sách và các hạnmức quản lý rủi ro.Điều này mang đến kết quả khả quan về hoạt động vận hànhvà chất lượng dịch vụ khách hàng. Cụ thể là tăng 20% hiệu suất nhân viên vàgiảm 50% lỗi nghiệp vụ. ACB đặt cao mức độ hài lòng của khách hàng qua cácsản phẩm và dịch vụ nên về mức độ hài lòng của ACB tăng đều qua các năm vàđược đánh giá thuộc nhóm các ngân hàng dẫn đầu về chất lượng dịch vụ trên thịtrường. Tại đây, ACB thực hiện kế hoạch kiện tồn tổ chức và hoạt động mạnglưới theo mơ hình vùng và cụm, điều chỉnh, phân bố lại địa bàn kinh doanh vàmở rộng mạng lưới tại các thị trường tiềm năng để nắm bắt thị trường và đemlại dịch vụ phù hợp nhất. Từ những điều này thì hiệu quả hoạt động kinh doanhcủa mạng lưới kênh phân phối năm 2017 tăng cao hơn so năm 2016, trên 94%đơn vị hoạt động có lãi. Nguồn nhân lực tiếp tục được tái cấu trúc theo hướngtập trung nhân sự cho hoạt động kinh doanh trực tiếp, có năng lực và hiệu suấtcao, phát triển và nuôi dưỡng nguồn nhân lực kế thừa.

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Năm 2018, ACB thì về mảng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừađã tăng trưởng bền vững, kiểm soát tốt chất lượng tín dụng, và vận hành antồn. Về tín dụng hai mảng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ tăngtrưởng vượt kỳ vọng và có kiểm sốt theo đúng định hướng của ALCO. Huyđộng tiền gửi thanh toán cải thiện, nâng CASA từ 15,8% lên mức 16,7%. Hoạtđộng kinh doanh thẻ cải thiện tích cực so với năm 2017. Phát hành thành công4.400 tỷ đồng trái phiếu AAA kỳ hạn 3 năm và 10 năm. Xử lý, thu hồi nợ cóhiệu quả, do đó thu nhập từ xử lý nợ đạt gấp 4 lần năm 2017. Bước đầu hoànthiện các nền tảng, nâng cao năng lực hoạt động của ACB chuẩn bị cho quátrình chuyển đổi, phát triển của ACB giai đoạn 2019 – 2024.

Năm 2019 là năm bắt đầu thực hiện Chiến lược đổi mới ACB giai đoạn 2019 –2024 mà Hội đồng quản trị thông qua cuối năm 2018. Theo Chiến lược, tầmnhìn của ACB là trở thành ngân hàng hàng đầu Việt Nam có khả năng sinh lờicao với chiến lược nhất quán ở ba mảng kinh doanh. Mảng khách hàng cá nhânvà doanh nghiệp nhỏ và vừa là hai mảng ưu tiên chính, và mảng khách hàngdoanh nghiệp lớn là ưu tiên có chọn lọc. Mục tiêu chiến lược là tăng trưởngtổng doanh thu của mảng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa ởmức 20% năm, đem lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng, và là một trong cácngân hàng có khả năng sinh lời cao nhất ngành với tỷ suất lợi nhuận trên vốnchủ sở hữu > 20%. Để thực hiện tham vọng này, một kế hoạch chuyển đổi đãđược lập ra để quản lý chặt chẽ một tập hợp các dự án chiến lược quan trọng.

<b>Giai đoạn 2020 – 2024</b>

Đối với giai đoạn 2020-2024 thì chiến lược phát triển mới của ACB trong đượcvạch ra sau khi Hội Đồng Quản Trị của nhà băng này bước vào nhiệm kỳ mới.Đây là giai đoạn đầu của chiến lược "Ngân hàng tương lai", phân biệt với cácgiai đoạn trước đây của ngân hàng. Chia sẻ của lãnh đạo ACB cho biết, mụctiêu đầu tiên của chiến lược này là cải thiện hiệu suất mà cụ thể là giúp giảmnguồn nhân lực hơn, ít giấy tờ hơn và chất lượng dịch vụ tốt hơn.

<b>1.1.2. Lĩnh vực hoạt động</b>

Các ngành nghề kinh doanh bao gồm:

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá.- Hùng vốn và liên doanh theo luật định.

- Dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.

- Hoạt động bao thanh toán, đại lý bảo hiểm, m

- Mua bán trái phiếu, hoạt động ủy thác và nhận ủy thác trước “đại lý bảo hiểm”.- Cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính.

- Kinh doanh chứng khốn.

- Mơi giới và tư vấn đầu tư chứng khốn.

- Lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành.

- Các dịch vụ về quản lý quỹ đầu tư và khai thác tài sản, và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác.

<b>1.1.3. Một số giải thưởng đạt đượcGiải Thưởng Đạt Được Năm 2019</b>

- Top 10 ngân hàng Việt Nam uy tín năm 2019.

- Ngân hàng có hoạt động cộng đồng tốt nhất Việt Nam 2019 từ Tạp chí GlobalBanking & Finance Review (GBAF).

o (Tên Tiếng Anh: Best CSR Bank Vietnam 2019).

- Ngân hàng có trách nhiệm xã hội tốt nhất Việt Nam từ Tạp chí The Asia Moneynăm 2019.

o (Tên Tiếng Anh: Best Bank for CSR in Vietnam 2019).- Top 50 Công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam năm 2019

<b>Giải Thưởng Đạt Được Năm 2020</b>

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Doanh nghiệp xuất sắc châu Á năm 2020.- Thương hiệu truyền cảm hứng năm 2020.- ACB - Best companies to work for in Asia 2020.- Top 10 ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2020.

<b>Giải Thưởng Đạt Được Năm 2021</b>

- Top 50 cơng ty đại chúng uy tín & hiệu quả 2021.- Top 10 ngân hàng thương mại cổ phần uy tín 2021.- Nơi làm việc tốt nhất Châu Á 2021.

(Tên tiếng Anh: Best companies to work for in Asia 2021).

<b>1.2.Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng TMCP Á Châu1.2.1. Nhiệm vụ</b>

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ln giữ vững và phát huy vị thế củamình, đóng vai trị chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính tiền tệ. Khai thác tối đalợi thế vượt trội về mạng lưới và cơng nghệ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tiện ích,hiện đại, nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ đủ sức cạnh tranh và hội nhập giaiđoạn cơ số hóa. Nâng cao hoạt động tiếp thị, xây dựng và phát triển thương hiệu theohướng chuyên nghiệp và hiện đại. Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an tồn cao,tối ưu hóa việc sử dụng vốn cổ đông nhằm hướng đến mục tiêu trở thành một định chếtài chính vững mạnh, có khả năng vượt qua mọi thách thức trong môi trường kinhdoanh ngành ngân hàng Việt Nam.

<b>1.2.2. Chức năng</b>

Ngân hàng ACB có đầy đủ chức năng của một Ngân hàng thương mại bao gồm:chức năng trung gian tín dụng, chức năng tạo ra tiền và chức năng trung gian thanhtoán. ACB đã trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam với định hướng đa dạnghoá sản phẩm và hướng đến dịch vụ tiện ích cho khách hàng. Sản phẩm dịch vụ củaACB rất đa dạng, tập trung vào các phân đoạn khách hàng mục tiêu bao gồm cá nhânvà doanh nghiệp vừa và nhỏ. Danh mục sản phẩm của ACB luôn dựa trên nền tảngcơng nghệ tiên tiến, có độ an tồn và bảo mật cao.

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>1.3.Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức</b>

Cơ cấu bộ máy quản lý của ACB bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồngquản trị, Ban kiểm soát, và Tổng giám đốc theo như quy định của Luật Các tổ chức tíndụng năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều Luật Các tổ chức tín dụng năm2017 tại Điều 32.1 vềcơ cấu bộ máy quản lý của tổchức tín dụng. Đại hội đồng cổđơng là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Ngân hàng (Điều 27.1 Điều lệACB2020). Đại hội đồng cổ đông bầu, bãi nhiệm và miễn nhiệm thành viên Hội đồng quảntrịvà Ban kiểm soát (Điều 29.1.d Điều lệ ACB 2020). Các ủy ban trực thuộc Hội đồngquản trị gồm có: Ủy ban Quản lý rủi ro, Ủy ban Nhân sự, Ủy ban Chiến lược, và Ủyban Đầu tư. Tập đồn ACB gồm có Ngân hàng và các cơng ty con. Ngân hàng baogồm các đơn vị Hội sở, và các chi nhánh và phòng giao dịch. Các đơn vị Hội sở gồm 9khối và 18 phòng, ban, trung tâm và văn phòng trực thuộc Tổng giám đốc.

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức ACB</b>

(Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng ACB)

13Đại hội đồng cổ đơng

Ban kiểm sốt

Hội đồng quản trị

Các hội đồng <sup>Văn phịng Hội đồng</sup>quản trị

Kế tốn trưởngPhó tổng giám đốc <sup>Tổng giám đốc</sup>

kháchhàng cá

Khốikháchhàngdoanhnghiệp

Khối thịtrườngtài chính

Khốiquản lí

rủi ro

Khốiquản trị

nguồnnhân lực

Khối tài chính <sup>Các phịng ban</sup>liên quan Khối cơng nghệ

thơng tinKhối quản trị

hành chánh

Các chi nhánh và phịng giao dịch và các công ty con trực thuộc Hội sở

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phịng ban</b>

<b>Đại hội đồng cổ đơng: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Ngân hàng.Hội đồng quản trị: do Đại Hội Đồng Cổ Đông bầu ra, là cơ quan quản trị Ngân</b>

hàng, có tồn quyền nhân danh Ngân hàng để quyết định mọi vấn đề liên quanđến mục đích, quyền lợi của Ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyềncủa Đại Hội Đồng Cổ Đông. Hội Đồng Quản Trị giữ vai trò định hướng chiếnlược, kế hoạch hoạt động hàng năm, chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ngânhàng thông qua Ban điều hành và các Hội đồng.

<b>Ban kiểm soát: do Đại Hội Đồng Cổ Đơng bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt</b>

động tài chính của Ngân hàng, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, kếtoán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng, thẩmđịnh báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo cho Đại Hội Đồng Cổ Đơng tínhchính xác, trung thực, hợp pháp về báo cáo tài chính của Ngân hàng.

<b>Các Hội đồng: Do Hội Đồng Quản Trị thành lập, làm tham mưu cho Hội Đồng</b>

Quản Trị trong việc quản trị ngân hàng, thực hiện chiến lược, kế hoạch kinhdoanh; đảm bảo sự phát triển hiệu quả, an toàn và đúng mục tiêu đã đề ra. Hiệnnay, Ngân hàng có bốn Hội đồng, bao gồm:

<b>Hội đồng nhân sự: có chức năng tư vấn cho Ngân hàng các vấn đề về chiến</b>

lược quản lý và phát triển nguồn nhân lực để phát huy cao nhất sức mạnh củanguồn nhân lực, phục vụ hiệu quả cho nhu cầu phát triển của Ngân hàng.

<b>Hội đồng ALCO: có chức năng quản lý cấu trúc bảng tổng kết tài sản của</b>

Ngân hàng, xây dựng và giám sát các chỉ tiêu tài chính, tín dụng phù hợp vớichiến lược kinh doanh của Ngân hàng.

<b>Hội đồng đầu tư: có chức năng thẩm định các dự án đầu tư và đề xuất ý kiến</b>

cho cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư.

<b>Hội đồng tín dụng: quyết định về chính sách tín dụng và quản lý rủi ro tín</b>

dụng trên tồn hệ thống Ngân hàng, xét cấp tín dụng của Ngân hàng, phê duyệthạn mức tiền gửi của Ngân hàng tại các tổ chức tín dụng khác, phê duyệt việcáp dụng biện pháp xử lý nợ và miễn giảm lãi theo Quy chế xét miễn giảm lãi.

<b>Tổng giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản trị, trước pháp</b>

luật về hoạt động hàng ngày của Ngân hàng. Giúp việc cho Tổng giám đốc là14

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

các Phó Tổng giám đốc, các Giám đốc khối, Giám đốc tài chính, Kế tốntrưởng và bộ máy chun mơn nghiệp vụ.

<b>Phó giám đốc: là người cố vấn tham mưu cho Giám đốc trong quá trình điều</b>

hành hoạt động kinh doanh trong phạm vi cho phép được sự ủy nhiệm củaGiám đốc.

<b>Phòng khách hàng cá nhân: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách</b>

hàng là các cá nhân để khai thác vốn là nội tệ và ngoại tệ. Chức năng của phòngkhách hàng cá nhận bao gồm:

- Tham mưu cho lãnh đạo chi nhánh xây dựng kế hoạch kinh doanh từng kì và đểxuất các biện pháp để trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ với mảng KHCN.- Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến tín dụng, quản lí các sản phẩm tín

dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của ACB. Quảng cáo,tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các KHCN.

phối, đánh giá hiệu quả, khả năng triển khai các kênh phân phối sản phẩm dịchvụ tới KHCN. Thực hiện nghiệp vụ tín dụng cá nhân và xử lí giao dịch tín dụng.- Thẩm định, xác định, quản lí các hạn mức tín dụng cho các KHCN có nhu cầugiao dịch về tín dụng, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định củaACB.

<b>Phòng khách hàng doanh nghiệp: là phòng nghiệp vụ trực tiếp quan hệ với</b>

khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức. Chức năng của phòng KHDN bao gồm:

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Tham mưu cho giám đốc về phát triển khách hàng.

- Đề xuất chính sách cho khách hàng, nhóm khách hàng. Xây dựng và phát triểnmối quan hệ với khách hàng.

- Tổng hợp và phân tích thị trường.

<b>Nhiệm vụ chính:</b>

- Thiết lập, duy trì và mở rộng các mối quan hệ với khách hàng doanh nghiệp:tiếp thị tất cả các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng Á Châu với các khách hàngdoanh nghiệp, trực tiếp nhận các thông tin phản hổi từ khách hàng

- Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ, và thực hiện nghiệp vụtheo quy chế.

- Phân tích doanh nghiệp, khách hàng vay theo quy trình nghiệp vụ, cung cấp hồsơ, tài liệu, thông tin của khách hàng trong quá trình thẩm định và tái thẩmđịnh, thực hiện chấm điểm, xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có nhu cầuquan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh, thựchiện nhiệm vụ thành viên hội đồng tín dụng, tổng hợp ý kiến tham gia của cácđơn vị chức năng và ra quyết định tín dụng, đề xuất hạn mức tín dụng với từngkhách hàng.

- Quản lý hậu giải ngân, thực hiện cho vay, thu nợ theo quy định. Cập nhật, phântích thường xun tình hình tài chính và khả năng tài chính của khách hàng đápứng yêu cầu quản lí hoạt động tín dụng.

- Xử lý gia hạn nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn, thực hiện các biện phápthu nợ. Chăm sóc tồn diện khách hàng, tiếp nhận các yêu cầu về tất cả dịch vụngân hàng của khách hàng, chuyển đến các phòng liên quan giải quyết nhằmthỏa mãn tối ưu nhu cầu của khách hàng.

- Quản lí các tài sản đảm bảo theo quy định của ngân hàng Á Châu.

- Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc cơ chế, chính sách, quy trìnhnghiệp vụ và những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp về trình giám đốcchi nhánh.

- Xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết.- Lưu trữ hồ sơ, số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.

16

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Phịng pháp lí chứng từ và kiểm định tài sản: là nghiệp vụ kiểm tra tính hợp</b>

pháp của các chứng từ và các tài sản liên quan đến các nghiệp vụ thẩm định vàtín dụng của ngân hàng.

<b>Phịng kế tốn là phịng nghiệp vụ và các cơng việc liên quan cơng tác quản lí</b>

tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh thực hiện nghiệp vụ liên quan đến thanhtốn, xử lí hạch tốn các giao dịch. Quản lí và chịu trách nhiệm đối với hệthống giao dịch trên máy, quản lí quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theođúng quy định của ngân hàng nhà nước và ACB. Chức năng của phòng kế toánbao gồm:

- Thực hiện, hỗ trợ, kiểm tra và giám sát cơng các kế tốn tại chi nhánh.- Đề xuất tham mưu cho ban giám đốc về chính sách đối với cơng tác kế tốn và

quản trị tài chính tại chi nhánh.

<b>Nhiệm vụ chính</b>

- Tổ chức thực hiện, các nghiệp vụ hạch toán kế toán một cách kịp thời, đầy đủ,nhanh chóng, chính xác theo đúng quy định pháp luật và của nội bộ Ngân hàngtheo chế độ kế toán.

- Kiểm sốt các nghiệp vụ tài chính phát sinh, bút tốn giao dịch, điều chỉnh củaphịng giao dịch, quỹ tiết kiệm , điểm giao dịch theo quy định.

- Quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng.- Duy trì quản lí hồ sơ thơng tin khách hàng.

- Quản lí mẫu, dấu, chữ kí của khách hàng là doanh nghiệp và là cá nhân.- Quản lí séc và giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng.

- Lưu giữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ số liệu theo quy định hiện hànhcủa ngân hàng Á Châu.

- Thực hiện quản lí các giao dịch nội bộ khi trả lương và các khoản thu nhậpkhác của cán bộ công nhân viên.

- Làm báo cáo định kì hoặc đột xuất theo quy định của ngân hàng nhà nước vàngân hàng Á Châu.

<b>Phòng Ngân quỹ : là phòng nghiệp vụ quản lí an tồn kho quỹ, tiền mặt theo</b>

quy định của pháp luật và ACB. Chức năng của phòng ngân quỹ bao gồm:17

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Tham mưu, xây dựng kế hoạch quản lý tiền mặt tại quỹ.

- Thực hiện công việc liên quan hoạt động ngân quỹ, đảm bảo an tồn kho quỹ.

<b>Nhiệm vụ chính:</b>

- Quản lý tiền mặt tại quỹ

- Tạm ứng và thu tiền cho các chi nhánh, các điểm giao dịch trong và ngồi quầy,thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có nguồn thu tiền mặt lớn.

- Thực hiện công việc liên quan đến tiếp quỹ cho ATM đảm bảo lượng tiền tạimáy cho khách hàng có nhu cầu.

<b>Phịng hành chính: là phịng nghiệp vụ thực hiện cơng tác tổ chức cán bộ và</b>

đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và quyđịnh của ngân hàng Á Châu. Thực hiện cơng tác quản lí văn phịng phục vụhoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện cơng tác bảo vệ, an ninh an tồncủa chi nhánh. Chức năng của phịng hành chính bao gồm:

- Tham mưu cho ban giám đốc về chính sách và hoạt động hành chính của chinhánh một cách có hiệu quả.

- Tổ chức hoạt động hành chính tại chi nhánh

<b>Nhiệm vụ chính:</b>

- Phối hợp tổ chức cơng tác bảo vệ an ninh cơ quan, giữ gìn bảo vệ an tồn tàisản của khách hàng và ngân hàng, phương án vận chuyển hàng hóa, lập các báocáo theo quy định. Thực hiện quy định của nhà nước và của ngân hàng ACBViệt Nam có liên quan đến chính sách cán bộ về tiền lương, bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế…

- Thực hiện quản lí tuyển dụng lao động, điều động cán bộ phù hợp với năng lực,trình độ, và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi nhánh.- Thực hiện bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh.

18

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.4.Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2018-2020</b>

<b>Bảng 1.1 Tình hình hoạt động của ACB năm 2018-2020 (Nguồn: BCTN 2020)</b>

Năm 2019 là năm đầu tiên trong lộ trình 5 năm của Acb để xây dựng “ Ngânhàng tương lai”. Các kết quả đạt được trong năm đều trên mức bình quân ngành, chothấy đã tạo lập một nền tảng vững chắc cho các năm tiếp theo. Lợi nhuận trước thuếcủa ACB trong năm 2019 đặt khả quan 7.516 tỷ dồng, tăng trưởng 18% so với năm2018 và vượt 3 % kế hoạch cả năm mà Đại hội đồng cổ đông đã thông qua.

Về doanh thu, thu nhập lãi thuần tăng 17%, biên sinh lời được cải thiện ở mức3.4%, tăng 2 điểm so với năm 2018. Thu nhập dịch vụ tăng mạnh 27% theo đúng địnhhướng, từng bước chuyển dịch cơ cấu thu nhập, đa dạng hóa khả năng sinh lời, giảmbớt phụ thuộc vào hoạt động tín dụng.

Chi phí hoạt động trong năm 2019 đạt 8.308 tỷ đồng, tăng 24% so với năm2018, trong đó chi phí nhân viên 175 từ việc tăng luong và tăng tuyển dụng trong đầunăm. ACB cũng tăng cường đầu tư tài sản cố định và sửa chữa văn phòng, đồng thờiđẩy mạnh đầu tư các hệ thống cơng nghệ nhằm số hóa hoạt động ngân hàng nhưMobileApp và ACB Online – đây là các kênh giúp Acb đạt hiểu quả hơn về chi phí vàtăng trải nghieemh khách hàng. Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng đạt 274 tỷ đồng, giảm19

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

71% so với năm trước từ kết quả kiểm soát nợ xấu nội bảng và thu hồi nợ xấu. Kết quảkinh doanh khả quan trong năm 2019 đã tạo ra một bước đệm vững chắc cho giai đoạnphát triển tiếp theo của ACB

Năm 2020, lợi nhuận trước thuế của ACB đạt 9.596 tỷ đồng, tăng 285 so vớinăm 2019 và vượt 26% kế hoạch (7.636 tỷ đồng). Về doanh thu, thu nhập lãi thuần củaACB tăng 20% nhờ vào cải thiện biên sinh lời từ tăng trưởng tốt tiền gửi không kỳhạn, biên sinh lời tăng 12 điểm so với cùng kỳ năm 2019, đạt 3.52%. Thu nhập ngoàilãi chiếm 20% trên tổng thu nhập, giúp cải thiện cơ cấu doanh thu, giảm rủi ro tậptrung vào hoạt động tín dụng và đa dạng hóa nguồn thu nhập.

Trong năm 2020, ACB tiếp tục phân bổ ngân sách, đầu tư chiến lược cho cácnhiệm vụ phát triển dài hạn Ngân hàng như các dự án nâng cấp hạ tầng cơng nghệthơng tin, tăng chi phí nhân sự thu hút nhân tài và tổ chức hàng loạt các cuộc thi sángtạo nhằm đưa Ngân hàng đến gần hơn với cuộc cách mạng fintech (cơng nghệ tàichính). Chi phí hoạt động trong năm 2020 được kiểm soát chặt chẽ dưới tác động củadịch COVID-19 với mức giảm 8% so với năm 2019, chủ yếu từ việc giảm chi phí đầutư nhận diện thuong hiệu, chi phí quảng cáo, đào tạo, hội nghị, cơng tác phí, giảm tríchquỹ Khoa học và cơng nghệ và tăng thu nhập từ các khoản phải thu. Mặc dù ảnhhưởng bởi dịch COVID-19, nhưng chi phí dự phịng rủi ro vẫn bám sát theo kế hoạch.ACB ln theo dõi, quán lý danh mục cho vay chặt chẽ từ kỳ hạn, ngành nghề, tài sảnđảm bảo, mục đích vay,... với mục tiêu cải thiện hệ số tài sản có rủi ro. Do đó, đến năm2020, tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất và an toàn vốn cấp 1 đạt lần lượt ở mức 11.06% và10.37%.

Năm 2020 có thể mơ tả là năm “COVID-19 và vượt khó”. Nhưng với nỗ lựccủa Ban điều hành, ACB đã có một năm hoạt động tăng trưởng tốt, hiệu quả và antoàn. Các chỉ tiêu tài chính tín dụng thực hiện đều vượt kế hoạch.

Tổng tài sản đạt 445 nghìn tỷ đồng, tăng 15.9%, cao hơn số kế hoạch là 12%.Tín dụng tăng 16% và sử dụng tối đa hạn mức tăng trưởng tín dụng được Ngânhàng Nhà nước Việt Nam phân bổ, đạt 311 nghìn tỷ đồng.

20

</div>

×