Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 100 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
<b>KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ </b>
<b>Giáo viên hướng dẫn </b>
THS. NGUYỄN VI LÊ
<b>Sinh viên thực hiện </b>
BÙI LAN ANH Lớp: K56E2
Mã sinh viên: 20D130071
Hà Nội – 2024
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Tơi xin cam đoan đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khai thuê hải quan của cơng ty TNHH Away” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, không sao chép của ai, được thực hiện dưới sự hỗ trợ của Th.S Nguyễn Vi Lê. Tất cả những tài liệu tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn đầy đủ.
Tơi xin cam đoan những lời trên là đúng sự thật và sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2024 Người cam đoan
Anh Bùi Lan Anh
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn tới Trường Đại học Thương mại đã tạo cho em môi trường lành mạnh để học tập và rèn luyện, đồng thời cho em những kiến thức và kĩ năng đối với ngành học đã chọn. Đặc biêt, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Th.S Nguyễn Vi Lê - giảng viên trực tiếp hướng dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ sự kiên nhẫn và chỉ bảo tận tình của cơ, em mới có thể hồn thành tốt đề tài khóa luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể ban lãnh đạo và nhân viên công ty Trách nhiệm hữu hạn Away đã giúp em có thêm nhiều kiến thức và kỹ năng thực tế về chuyên ngành mình đã chọn.
Vì kiến thức cịn hạn hẹp và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều, nên trong quá trình thực hiện đề tài khơng thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ q thầy cơ để bài luận được hồn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ... x</b>
<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ... xi</b>
<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ... 1</b>
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ... 1
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ... 2
1.6. Phương pháp nghiên cứu... 5
<i>1.6.1.Phương pháp thu thập dữ liệu ... 5</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i>2.1.2.Vai trò của hoạt động khai thuê hải quan trong nền kinh tế ... 11</i>
2.2. Quy trình hoạt động khai thuê hải quan của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ... 12
<i>2.2.1.Ký hợp đồng khai thuê hải quan ... 12</i>
<i>2.2.2.Tiến hành khai thuê hải quan ... 12</i>
<i>2.2.3.Thanh lý hợp đồng khai thuê hải quan ... 36</i>
2.3. Nhân tố ảnh hưởng tới việc thực hiện hoạt động khai thuê hải quan ... 37
<i>2.3.1.Nhân tố chủ quan ... 37</i>
<i>2.3.2.Nhân tố khách quan ... 38</i>
<b>CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHAI THUÊ HẢI QUAN CỦA CÔNG TY TNHH AWAY ... 40</b>
3.1. Giới thiệu tổng quan công ty TNHH Away ... 40
<i>3.1.1.Giới thiệu chung ... 40</i>
3.2. Thực trạng hoạt động khai thuê hải quan của công ty TNHH Away ... 50
<i>3.2.1.Ký hợp đồng khai thuê hải quan ... 50</i>
<i>3.2.2.Tiến hành khai thuê hải quan ... 53</i>
<i>3.2.3.Thanh lý hợp đồng khai thuê hải quan ... 73</i>
3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động khai thuê hải quan của công ty TNHH
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i>4.2.3.Tổ chức đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ... 83</i>
<i>4.2.4.Hoàn thiện hệ thống thông tin, thiết bị phục vụ hoạt động khai báo hải quan ... 84</i>
4.3. Kiến nghị đối với Nhà nước ... 84
<i>4.3.1.Nâng cấp hệ công nghệ thông tin, tăng tính ổn định của đường truyền. 844.3.2.Tăng cường hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo ... 85</i>
<i>4.3.3.Tăng cường giao tiếp và hỗ trợ thông tin cho doanh nghiệp ... 85</i>
<i>4.3.4.Chuẩn bị sẵn các biện pháp khai báo hải quan thay thế ... 86</i>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... vii</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Bảng 2.1. Mã phân loại hàng hóa ... 19
Bảng 3.1. Thơng tin cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Away ... 40
Bảng 3.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty TNHH Away ... 43
Bảng 3.3. Tình hình tài chính của cơng ty TNHH Away giai đoạn 2021 – 2023 ... 44
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh công ty Away giai đoạn 2021 – 2023 ... 46
Bảng 3.5. Doanh thu các dịch vụ của công ty TNHH Away giai đoạn 2021 - 2023 47Bảng 3.6. Tổng lượng khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty TNHH Away giai đoạn 2021 - 2023 ... 50
Bảng 3.7. Tỷ trọng các mặt hàng khai thuê hải quan của công ty TNHH Away giai đoạn 2021 – 2023 (%) ... 52
Bảng 3.8. Thống kê số lượng chứng từ công ty TNHH Away tiếp nhận cho hoạt động khai thuê hải quan giai đoạn 2021 - 2023 ... 53
Bảng 3.9. Tỷ lệ sửa đổi tờ khai trước khi nhận kết quả phân luồng của công ty TNHH Away giai đoạn 2021 – 2023 ... 64
Bảng 3.10. Số lượng tờ khai AMA và số trường hợp hủy tờ khai tại công ty TNHH Away giai đoạn 2021 – 2023 ... 70
Bảng 3.11. Tổng lượng khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty TNHH Away giai đoạn 2021 - 2023 ... 73
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Away giai đoạn 2021 - 2023 ... 46Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng doanh thu các loại hình dịch vụ của cơng ty Away ... 48Biểu đồ 3.3. Số lượng chứng từ công ty TNHH Away tiếp nhận cho hoạt động khai thuê hải quan giai đoạn 2021 – 2023 ... 54Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ sửa đổi thông tin trên các chứng từ giai đoạn 2021 - 2023 (%) .. 57Biểu đồ 3.5. Thời gian thực hiện kiểm tra chứng từ và khai báo dữ liệu của công ty TNHH Away giai đoạn 2021 – 2023 ... 62Biểu đồ 3.6. Số lượng tờ khai hải quan công ty TNHH Away thực hiện trong giai đoạn 2021 – 2023 ... 66Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ tờ khai thuộc các mã loại hình tại cơng ty TNHH Away giai đoạn 2021 - 2023 (%) ... 67Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ lỗi sai của các trường thông tin sau khi truyền dữ liệu tại công ty TNHH Away giai đoạn 2021 - 2023 (%) ... 71
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 2.1. Thiết lập thơng số khai báo ... 16
Hình 2.2. Chi tiết thiết lập thơng số khai báo VNACCS ... 16
Hình 2.3. Đăng ký mới tờ khai xuất/nhập khẩu ... 17
Hình 2.4. Thơng tin chung tờ khai nhập khẩu ... 18
Hình 2.5. Danh mục loại hình ... 19
Hình 2.6. Chi tiết thông tin đơn vị xuất nhập khẩu ... 20
Hình 2.7. Chi tiết thơng tin vận đơn ... 21
Hình 2.8. Thơng tin chung 2 trên tờ khai nhập khẩu ... 25
Hình 2.9. Danh mục văn bản pháp quy ... 26
Hình 2.10. Thơng tin văn bản và giấy phép xuất nhập khẩu vật liệu nổ cơng nghiệp ... 27
Hình 2.11. Chi tiết thơng tin hóa đơn thương mại ... 27
Hình 2.12. Chi tiết thơng tin tờ khai trị giá ... 28
Hình 2.13. Chi tiết thông tin thuế và bảo lãnh ... 30
Hình 2.14. Chi tiết thơng tin vận chuyển ... 31
Hình 2.15. Danh sách hàng trên tờ khai nhập khẩu ... 31
Hình 2.16. Chi tiết thơng tin về thuế suất ... 33
Hình 2.17. Chi tiết thơng tin phân bổ khoản điều chỉnh cho dịng hàng ... 33
Hình 2.18. Thông tin container trên tờ khai xuất khẩu ... 34
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình 2.20. Khai chính thức tờ khai nhập khẩu ... 35Hình 3.1. Lĩnh vực kinh doanh của cơng ty TNHH Away ... 41Hình 3.2. Quy trình khai th hải quan tại cơng ty TNHH Away ... 50Hình 3.3. Khai trước thơng tin chung tờ khai nhập khẩu tại công ty TNHH Away .... ... 60Hình 3.4. Khai trước Thơng tin chung 2 tờ khai nhập khẩu tại công ty TNHH Away ... 61Hình 3.5. Khai trước Danh sách hàng tờ khai nhập khẩu tại cơng ty TNHH Away61Hình 3.6. Khai chính thức tờ khai nhập khẩu ... 66Hình 3.7. Sửa tờ khai sau khi khai báo chính thức ... 69
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">AMA Amended Tax Information Bổ sung thay đổi thuế
CO Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ECUS5 Electronic Customs System Phần mềm khai báo hải quan điện
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Ngày nay, xã hội đang trên đà phát triển mạnh mẽ với xu hướng tồn cầu hóa cũng như hội nhập kinh tế quốc tế giữa các quốc gia trên toàn thế giới. Chính vì vậy, hoạt động thương mại quốc tế đã và đang được thúc đẩy mạnh mẽ, trở thành một trong những điều kiện tiền đề cho sự phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Trong hoạt động xuất nhập khẩu, quy trình thủ tục hải quan là bước vơ cùng quan trọng và địi hỏi tính chính xác tuyệt đối để có thể thơng quan hàng hóa một cách nhanh chóng nhất. Khi lưu lượng hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng tăng, địi hỏi quy trình thực hiện thủ tục hải quan cần được xây dựng một cách có hiệu quả và phù hợp. Việc xây dựng quy trình thủ tục hải quan với các bước chặt chẽ, hợp lý thể hiện được vai trò quản lý của hải quan đối với hàng hóa qua lãnh thổ hải quan. Bên cạnh đó, để nâng cao năng lực và hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, cũng đặt ra yêu cầu cho các doanh nghiệp cần phải tự mình sửa đổi, cải tiến, hồn thiện quy trình thủ tục hải quan dưới góc độ doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hố có thể lựa chọn tự thực hiện thủ tục hải quan hoặc sử dụng dịch vụ, thuê ngoài bên thứ ba làm thay thủ tục hải quan để tập trung nguồn lực vào q trình sản xuất, kinh doanh. Chính vì lý do đó, xuất hiện các doanh nghiệp trong lĩnh vực giao nhận vận tải, logistics cung cấp thêm dịch vụ thủ tục hải quan, trong đó có hoạt động khai thuê hải quan.
Công ty TNHH Away là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận tải, được thành lập vào ngày 05/03/2007 tại Hưng Yên. Gắn liền với sự phát triển trong 17 năm qua là những hoạt động kinh doanh mang tính tiên phong trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong lĩnh vực giao nhận vận tải nội địa và quốc tế. Thế mạnh của công ty chính là dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển quốc tế và đường bộ nội địa (hàng hố thuộc loại hình xuất nhập khẩu tại chỗ chiếm tỷ trọng lớn). Đối với các dịch vụ này, chủ hàng đều cần phải thực hiện thủ tục hải quan trước khi giao hàng hoá cho nhà chuyên chở quốc tế (hãng tàu) hay người mua (các doanh nghiệp trong
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">ngày đầu thành lập, khai thuê hải quan mới chỉ được định vị như dịch vụ bổ trợ cho các loại hình giao nhận vận chuyển. Đến nay, dịch vụ này đang ngày càng được chú trọng và phát triển hơn, với tập khách hàng đa dạng, từ các cơng ty sở hữu hàng hố – công ty sản xuất, kinh doanh đến các công ty cung cấp dịch vụ giao nhận vận chuyển khác. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện quy trình khai báo hải quan của công ty vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan. Vì vậy, dưới góc độ của một sinh viên hiện đang thực tập tại công ty, em nhận thấy rằng, việc thực hiện một đề tài nghiên cứu để chỉ ra được nguyên nhân dẫn đến các thiếu sót cịn tồn tại, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả dịch vụ khai thuê hải quan của công ty là điều cần thiết. Vì vậy, em quyết định lựa chọn
<i><b>nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khai thuê hải quan của </b></i>
<i><b>công ty TNHH Away” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. </b></i>
<b>1.2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU </b>
Xoay quanh các vấn đề liên quan đến giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện khai báo hải quan nói chung và khai thuê hải quan nói riêng, có một số cơng trình khoa học, các bài báo, luận văn trong và ngoài nước cùng nghiên cứu nội dung này. Tiêu biểu như:
<i>(1) Luận văn “Dịch vụ khai hải quan và khai thuê hải quan” của tác giả Trần </i>
Đắc Lộc, trường Đại học Ngoại thương năm 2004. Luận văn đã khái quát cơ sở lý luận về dịch vụ khai hải quan và khai thuê hải quan; phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động khai thuê hải quan tại Việt Nam giai đoạn 1999 – 2004; từ đó đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ khai thuê hải quan tại Việt Nam. Một số giải pháp chính có thể kể đến như: hồn thiện cơ sở pháp lý, cơng khai hố quy trình thủ tục hải quan, thành lập bộ phận chuyên trách về dịch vụ khai thuê hải quan, hiện đại hoá hải quan… Tuy nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian rất xa so với hiện tại nhưng bài luận văn đã hệ thống hoá một cách đầy đủ cơ sở lý luận về dịch vụ khai thuê hải quan, rất nhiều đề xuất và giải pháp đưa ra trong bài luận đều đi đúng theo những định hướng và hành động của Nhà nước trong xây dựng ngành hải quan hiện nay.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>(2) Luận văn “Hồn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam” của </i>
tác giả Lâm Thị Thu Hòa, Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2013 đã nêu khái quát về thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam. Bài luận văn sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp, diễn dịch, mơ hình hóa… phân tích thực trạng, đánh giá ưu điểm và các hạn chế khi áp dụng thủ tục hải quan điện tử, thực hiện các quy trình thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam. Từ đó, đề xuất những giải pháp khả thi nhằm hồn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam như tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành liên quan; hoàn thiện pháp lý hoá chứng từ hải quan điện tử… Tuy nhiên, luận văn chỉ tập trung nêu các giải pháp đối với các bộ, ban ngành, cơ quan hải quan mà chưa đưa ra các giải pháp cụ thể cho doanh nghiệp.
<i>(3) Luận văn “Hồn thiện quy trình thủ tục hải quan đổi mới hàng hóa xuất </i>
<i>khẩu, nhập khẩu nhằm đáp ứng yêu cầu của Luật Hải quan năm 2014” của tác giả </i>
Đỗ Huy Cường, trường Đại học Ngoại thương năm 2016. Bài luận văn đã nêu tổng quan về thủ tục hải quan, quy trình thủ tục hải quan cũng như khai báo hải quan; phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác hồn thiện quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu nhằm đáp ứng yêu cầu của Luật Hải quan 2014 và đưa ra các giải pháp tiếp tục hồn thiện quy trình thủ tục hải quan nói chung và khai báo hải quan nói riêng. Các giải pháp được đưa ra yêu cầu cơ quan hải quan phải tiến hành cải cách, hiện đại hóa quy trình thủ tục hải quan theo hướng vừa quản lý chặt chẽ, vừa tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong tự do hóa thương mại. Tuy nhiên, luận văn chưa phân tích kỹ các yếu tố tác động đến quy trình khai báo hải quan để từ đó doanh nghiệp có những định hướng chính xác hơn cho việc xây dựng và cải thiện quy trình thơng qua việc đẩy mạnh hoạt động dựa trên cơ sở của những yếu tố tác động tích cực cũng như có phương pháp xử lý, hạn chế sự ảnh hưởng của những yếu tố tác động tiêu cực.
<i>(4) Luận văn “Hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu của </i>
<i>công ty Cổ phần Giao nhận KTO” của tác giả Vũ Thị Bích Hạnh, trường Đại học </i>
Thương Mại năm 2021. Nghiên cứu đã chỉ ra được chi tiết về quá trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa của cơng ty Giao Nhận KTO với vai trò là một doanh nghiệp giao nhận, giúp người đọc nắm được quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Tuy nhiên, luận văn tập trung nghiên cứu về quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu; thêm vào đó, phạm vi thời gian của luận văn là giai đoạn 2018 – 2020, các đề xuất được tác giả đưa ra chủ yếu tập trung vào giải pháp hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan trong bối cảnh đại dịch COVID-19. Chính vì vậy, cần có một nghiên cứu đưa ra những đề xuất tập trung nâng cao hiệu quả khâu khai báo hải quan cho công ty trong lĩnh vực giao nhận trong bối cảnh hiện tại.
<i>(5) Bài nghiên cứu “Nâng cao sự hài lòng của các doanh nghiệp xuất nhập </i>
<i>khẩu về chất lượng dịch vụ đại lý hải quan tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” của tác giả </i>
Phạm Ngọc Khanh và cộng sự, được đăng trên Tạp chí Khoa học trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2022. Bài nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về đại lý hải quan, đồng thời chỉ ra rằng các Đại lý Hải quan trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hiện đang chủ yếu hoạt động dưới dạng khai thuê hải quan, chưa hoạt động theo đúng nghĩa của đại lý là ký tên đóng dấu đại lý trên tờ khai hải quan. Thêm vào đó, nguồn nhân lực và hệ thống phương tiện hữu hình phục vụ cho hoạt động khai báo hải quan là yếu tố then chốt để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ của các đại lý nhưng chưa được đánh giá cao. Từ đó, nhóm tác giả đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực của đại lý hải quan trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Bài nghiên cứu đã cung cấp cơ sở đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cung ứng dịch vụ của các Đại lý Hải quan, tạo tiền đề để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khai thuê hải quan cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, bài nghiên cứu mới chỉ tập trung đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới dịch vụ của các Đại lý Hải quan nói chung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, do đó, các giải pháp đưa ra chưa thực sự sâu sắc và kỹ càng, khó ứng dụng vào trường hợp của một doanh nghiệp cụ thể.
Có thể thấy, năm cơng trình nghiên cứu trên đây đều tập trung vào vấn đề hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quy trình thủ tục hải quan. Tuy nhiên, các nghiên cứu cụ thể về hoạt động khai báo hải quan tại các công ty cung cấp dịch vụ khai thuê hải quan vẫn còn hạn chế. Trong khi đó, tại Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu có xu hướng ưu tiên thuê ngoài dịch vụ khai báo hải quan tại các doanh
<i>nghiệp cung cấp dịch vụ hơn do tính thuận tiện và hiệu quả. Do đó, đề tài “Giải pháp </i>
<i>nâng cao hiệu quả hoạt động khai thuê hải quan của công ty TNHH Away” là cần </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">thiết và có tính mới. Bài khóa luận sẽ tập trung nghiên cứu, giải quyết những bất cập còn tồn tại cũng như xây dựng, hoàn thiện dịch vụ khai thuê hải quan của công ty.
<b>1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU </b>
Thứ nhất, hệ thống hóa một số lý luận về hoạt động khai thuê hải quan.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng thực hiện hoạt động khai thuê hải quan tại công ty TNHH Away hiện nay.
Thứ ba, kiến nghị, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả dịch vụ khai thuê hải quan tại công ty TNHH Away trong thời gian tới.
<b>1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU </b>
Đối tượng nghiên cứu của đề tài khoá luận là dịch vụ khai thuê hải quan của công ty TNHH Away.
<b>1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.5.1. Phạm vi không gian </b>
Đề tài được thực hiện trong phạm vi cơng ty TNHH Away có địa chỉ tại số 21, phố Vũ Đình Tụng, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">khẩu và báo cáo logistics Việt Nam của Bộ Công Thương cũng được tham khảo để đánh giá nguyên nhân cho những hạn chế và đưa ra giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động khai thuê hải quan của cơng ty. Thêm vào đó, tác giả cũng thu thập những dữ liệu về khai báo hải quan của cơng ty trên phần mềm ECUS5 để phân tích thực trạng hoạt động khai thuê hải quan một cách chính xác nhất.
<b>1.6.2. Phương pháp xử lý dữ liệu </b>
Bài khóa luận sử dụng phương pháp phân tích định tính: thơng qua phân loại số liệu, thống kê, so sánh, diễn giải... để phân tích dữ liệu, số liệu thu thập được. Từ đó, phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế và từ đó đưa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện hoạt động khai thuê hải quan của công ty.
<b>1.7. KẾT CẤU ĐỀ TÀI </b>
Ngoài phần lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục và các mục danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ, danh mục những từ viết tắt, tài liệu tham khảo; kết cấu của bài khóa luận được chia thành 4 phần như sau:
Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý luận về hoạt động khai thuê hải quan
Chương 3. Thực trạng hoạt động khai thuê hải quan của công ty TNHH Away Chương 4. Giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ khai thuê hải quan của công ty TNHH Away.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THUÊ HẢI QUAN </b>
<b>2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến hoạt động khai thuê hải quan </b>
<i><b>2.1.1.1. Dịch vụ khai thuê hải quan </b></i>
Khai thuê hải quan là loại hình dịch vụ trong đó một người đứng ra thay mặt cho chủ sở hữu hàng hóa xuất nhập khẩu tiến hành các hoạt động khai báo hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trên cơ sở một hợp đổng kinh tế đã ký kết giữa chủ sở hữu hàng hóa đối với người kinh doanh dịch vụ đó.
Chủ sở hữu hàng hóa xuất nhập khẩu có thể tự do lựa chọn hoặc tự mình khai hải quan cho hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ khai thuê hải quan để giúp cho hoạt động kinh doanh của mình được nhanh chóng và thuận lợi do tính chun nghiệp cao của những người chuyên làm dịch vụ này.
<i><b>2.1.1.2. Người khai thuê hải quan </b></i>
Theo Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 59/2018/NĐCP) quy định về người khai hải quan bao gồm:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngồi khơng hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan;
- Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền;
- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế;
- Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa, trung chuyển hàng hóa; - Đại lý làm thủ tục hải quan;
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác.
Đối tượng khai thuê hải quan có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thuê hải quan và đại lý làm thủ tục hải quan. Họ là các đơn vị dùng danh nghĩa của mình để thay chủ hàng thực hiện khai báo hải quan. Bên cung cấp dịch vụ đứng tên trên tờ khai hải quan và dùng chữ ký số của mình để truyền tờ khai.
Quan hệ giữa người kinh doanh dịch vụ khai thuê hải quan với chủ sở hữu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là quan hệ ủy thác - người kinh doanh dịch vụ này với tư cách là người được ủy thác, và ngược lại chủ sở hữu hàng hóa xuất nhập khẩu là người ủy thác. Trong mối quan hệ ủy thác này, người làm dịch vụ sẽ được hưởng một khoản tiền nhất định gọi là phí cung cấp dịch vụ hay “tiền hoa hồng” được quy định trong một hợp đồng hay một văn bản có tính chất pháp lý tương đương. Hợp đồng này được điều chỉnh bởi Luật Thương mại, Luật Doanh nghiệp và Luật Hải quan và ràng buộc các bên về quyền lợi cũng như nghĩa vụ.
<i><b>2.1.1.3. Hồ sơ hải quan </b></i>
Theo khoản 8 Điều 4 Luật Hải quan 2014 thì hồ sơ hải quan gồm tờ khai hải quan, các chứng từ phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan theo quy định của Luật Hải quan 2014.
Căn cứ Điều 24 Luật Hải quan 2014 quy định về hồ sơ hải quan bao gồm: (1) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
(2) Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thơng báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i><b>2.1.1.4. Địa điểm làm thủ tục hải quan </b></i>
Địa điểm làm thủ tục hải quan được quy định tại Điều 22 Luật Hải quan như sau:
1. Địa điểm làm thủ tục hải quan là nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
2. Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.
3. Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm:
a) Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; bưu điện quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;
b) Trụ sở Chi cục Hải quan;
c) Địa điểm kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
d) Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, cơng trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm;
e) Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ;
f) Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ;
g) Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong trường hợp cần thiết.
<i><b>2.1.1.5. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan </b></i>
Theo quy định tại điều 23 luật hải quan 2014 thì thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan được thực hiện như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">- Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
- Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp lơ hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày;
- Việc thơng quan hàng hóa được thực hiện theo quy định tại Điều 37 của Luật hải quan 2014.
<i><b>2.1.1.6. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan </b></i>
<b>Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau: </b>
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
- Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;
- Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật hải quan 2014.
- Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
<b>Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau: </b>
- Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thơng tin một cửa quốc gia;
- Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>2.1.2. Vai trò của hoạt động khai thuê hải quan trong nền kinh tế </b>
<i><b>2.1.2.1. Giảm thời gian thực hiện thủ tục hải quan cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu </b></i>
Dịch vụ khai thuê hải quan đều do các đối tượng tinh thơng nghiệp vụ, có nhiều kinh nghiệm đảm nhiệm. Vì vậy, họ có thể tiến hành thủ tục nhanh chóng, chính xác do có tính chun mơn hóa cao nên tránh được các sai sót cần phải sửa chữa, tránh khỏi phải bổ sung hồ sơ nhiều lần. Với sự chun mơn hóa như vậy sẽ hỗ trợ thời gian làm thủ tục hải quan cho hàng hóa của doanh nghiệp xuất nhập khẩu được giảm đi nhiều lần so với thời gian doanh nghiệp tự tiến hành. Dịch vụ khai thuê hải quan cũng tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể tập trung thời gian vào những lĩnh vực khác trong kinh doanh, đem lại hiệu quả lớn hơn, giúp mở rộng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp xuất nhập khẩu tiết kiệm được chi phí, nâng cao uy tín trong việc kinh doanh của mình.
<i><b>2.1.2.2. Giảm chi phí gián tiếp </b></i>
Khi doanh nghiệp xuất nhập khẩu uy thác cho bên thứ ba khai báo hải quan thì họ sẽ phải trả tiền phí dịch vụ. Tuy nhiên, chi phí này sẽ là nhỏ nếu đem so với những chi phí gián tiếp họ phải trả khi tự đứng ra tự khai báo hải quan, đặc biệt là khi các nhân viên của họ chưa thực sự thông thạo về hoạt động này.
Mặt khác, khi thuê ngoài hoạt động này, doanh nghiệp xuất nhập khẩu sẽ khơng phải mất chi phí tiền lương, chi phí đào tạo cho nhân viên phụ trách mảng cơng việc khai hải quan nữa, lúc đó, họ có thể sử dụng lao động của mình vào những cơng việc khác đem lại hiệu quả lớn hơn. Ngoài ra, quy trình khai báo hải quan khá phức tạp, có tới hàng nghìn mã hàng hóa cần phải phân biệt và áp vào các mặt hàng xuất nhập khẩu cho chính xác, cộng với việc các quy chế tạm thời thường được thay đổi hay bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, vì thế người khai hải quan khó tránh khỏi những sai sót trong q trình thực hiện khi tính chun mơn hóa của họ chưa cao. Khi đã mắc phải những sai sót khơng đáng có thì các chi phí cho việc khắc phục sai sót, chi phí “ngồi chứng từ” chắc chắn sẽ lớn hơn chi phí phải trả cho người khai thuê
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">lượng cũng như giá thành dịch vụ, điều này càng giúp cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu có điều kiện lựa chọn người làm dịch vụ từ đó hạ thấp được chi phí gián tiếp.
<b>2.2. QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG KHAI THUÊ HẢI QUAN CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ </b>
<b>2.2.1. Ký hợp đồng khai thuê hải quan </b>
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thuê hải quan dựa trên hợp đồng giữa doanh nghiệp khai thuê và chủ hàng nhằm xác định quyền hạn, nghĩa vụ của các bên một cách rõ ràng chính xác và dựa trên cơ sở văn bản là hợp đồng đã được ký kết. Khi hai bên đồng ý, xác nhận và ký tên vào hợp đồng các bên phải thực hiện theo đúng các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm được ký kết trên hợp đồng cho đến khi hợp đồng chấm dứt.
<b>2.2.2. Tiến hành khai thuê hải quan </b>
<i><b>2.2.2.1. Nhận và kiểm tra chứng từ </b></i>
Nhận thông tin đơn hàng từ phía khách hàng, thơng qua email hoặc một số hình thức liên lạc khác. Nắm bắt thơng tin về lô hàng như chủng loại, số lượng, khối lượng, đơn giá, nguồn gốc; phương thức thanh toán; điều kiện giao hàng; đồng tiền thanh tốn; ngân hàng thụ hưởng; thơng tin của người mua và người bán từ đó thực hiện tiếp nhận chứng từ và tiến hành khai báo một cách nhanh chóng và chính xác, đáp ứng tiến độ xuất nhập của khách hàng.
Hồ sơ hải quan xuất nhập khẩu được quy định tại Khoản 5, điều 1, 2 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 04 năm 2018 sửa đổi, bổ sung điều 16, Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015, theo đó:
Điều 16. Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan:
<b>1. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu </b>
a) Tờ khai hải quan;
b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">c) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn: 01 bản chính;
d) Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép: Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính; nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu;
đ) Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính;
e) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
g) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác.
<b>2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu </b>
a) Tờ khai hải quan;
b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
Người khai hải quan khơng phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngồi;
- Hàng hóa nhập khẩu khơng có hóa đơn và người mua khơng phải thanh tốn cho người bán;
c) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dị, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;
d) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
đ) Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu: Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính; nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu;
e) Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính;
g) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;
h) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy;
i) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thơng tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
k) Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;
l) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành,
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
m) Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.
Sau khi nhận đủ hồ sơ cần thiết cho hoạt động khai báo hải quan từ phía khách hàng, nhân viên khai báo hải quan cần tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng thông tin được ghi trên chứng từ, kiểm tra độ chính xác, tính đồng nhất và mức độ hợp lý. Nếu có thơng tin sai sót cần được chỉnh sửa, lập tức liên hệ với khách hàng để thực hiện điều chỉnh trong thời gian nhanh nhất, tránh làm ảnh hưởng tới tiến độ khai báo thông tin. Nếu thông tin đã chính xác, khơng cần sửa đổi, tiếp tục sàng lọc những thông tin cần thiết để thực hiện khai báo.
<i><b>2.2.2.2. Khai báo dữ liệu </b></i>
Hoạt động khai báo hải quan được tiến hành trên phần mềm ECUS5, với mỗi loại hình xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau sẽ được thực hiện trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo từng loại hình tương ứng. Thơng tin khai trên tờ khai nhập và xuất sẽ có sự khác biệt tùy vào từng trường hợp, nhưng vẫn sẽ tuân theo một quy trình cơ bản sau:
<b>Bước 1. Thiết lập hệ thống trước khi khai báo </b>
Trước khi tiến hành khai báo, người khai hải quan cần tiến hành thiết lập các thông số cần thiết để kết nối đến hệ thống Hải quan.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Hình 2.1. Thiết lập thơng số khai báo
<i>Nguồn: ECUS5 </i>
Nhập đầy đủ các thông số về tài khoản khai báo (thông số này do cơ quan Hải quan cấp hoặc doanh nghiệp đăng ký tham gia hệ thống VNACCS tại website tổng cục www.customs.gov.vn). Các thông số (User code, Password, Terminal ID, Terminal access key) sẽ được cấp trùng khớp thông tin với chữ ký số nhằm làm tăng tính bảo mật trong q trình tham gia Hải quan điện tử.
Hình 2.2. Chi tiết thiết lập thông số khai báo VNACCS
<i>Nguồn: ECUS5 </i>
Nếu thực hiện khai báo thử, doanh nghiệp đánh dấu chọn vào mục “Khai giả lập” đây là chức năng của phần mềm giả lập hệ thống Hải quan để trả về khi doanh
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">nghiệp khai báo thử dựa trên quy trình nghiệp vụ thực tế của hệ thống VNACCS, giúp người khai hình dung quy trình khai báo thực tế.
<b>Bước 2. Đăng ký tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu mới </b>
Để thực hiện đăng ký tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu mới, từ giao diện chính của chương trình, chọn “Tờ khai hải quan” “Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)” hoặc “Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA)”.
Hình 2.3. Đăng ký mới tờ khai xuất/nhập khẩu
<i>Nguồn: ECUS5 </i>
<b>Bước 3. Khai trước thơng tin hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu </b>
Theo Khoản 6, Điều 18, Thông tư 38/2015/TT-BTC, người khai hải quan phải khai trước các thông tin liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại điểm 2 Phụ lục II kèm theo Thông tư này; Thông tin khai trước có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là 07 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùng; Người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung các thông tin đã khai trước trên Hệ thống.
<b>Đối với tờ khai nhập khẩu, người khai báo cần nhập thông tin tại 3 tab: Thông </b>
tin chung, Thông tin chung 2 và Danh sách hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b> Thơng tin chung </b>
Hình 2.4. Thông tin chung tờ khai nhập khẩu
<i>Nguồn: ECUS5 </i>
<b>Mã loại hình: Thơng tin về mã loại hình được điền tuân thủ theo Quyết định </b>
1357/QĐ-TCHQ 2021 về việc ban hành bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng, các loại hình xuất, nhập khẩu phải được chọn chính xác theo mục đích sử dụng hàng hóa. Trong trường hợp xác định sai mã loại hình, người khai báo phải thực hiện hủy tờ khai hải quan.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Hình 2.5. Danh mục loại hình
<i>Nguồn: ECUS5 </i>
<b>Mã phân loại hàng hóa: Lựa chọn theo tính chất hàng hóa </b>
Bảng 2.1. Mã phân loại hàng hóa
A Hàng quà biếu, quà tặng B Hàng an ninh, quốc phòng C Hàng cứu trợ khẩn cấp
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Chỉ bắt buộc nhập mã phân loại hàng hóa đối với các hàng hóa thuộc một trong các trường hợp trên. Đối với mã “J”, chỉ được sử dụng trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thơng thường khơng chọn mã này.
<b>Cơ quan Hải quan: Hàng hóa xuất khẩu được đăng ký tờ khai hải quan tại Chi </b>
cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi có cơ sở sản xuất hoặc Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hàng. Hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo một số loại hình cụ thể thì địa điểm đăng ký tờ khai thực hiện theo từng loại hình tương ứng quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.
<b>Mã bộ phận xử lý tờ khai: nhằm chỉ rõ tờ khai được gửi đến bộ phận cấp đội </b>
thủ tục nào của chi cục Hải quan đã chọn ở mục “Cơ quan hải quan” đối với trường hợp chi cục có nhiều đội thủ tục khác nhau.
<b>Mã hiệu phương thức vận chuyển: Cần chọn mã hiệu phù hợp với hình thức </b>
vận chuyển hàng hóa như đường biển, đường sắt, đường khơng… - <i><b>Đơn vị xuất nhập khẩu: </b></i>
Hình 2.6. Chi tiết thông tin đơn vị xuất nhập khẩu
<i>Nguồn: ECUS5 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>Người nhập khẩu là thông tin đơn vị đang khai tờ khai nhập khẩu, thơng tin </b>
này sẽ được chương trình lấy tự động khi đăng ký thông tin doanh nghiệp trong lần đầu chạy chương trình. Hoặc chỉ cần nhập vào Mã số thuế, các thông tin về tên, địa chỉ sẽ do hệ thống tự động trả về.
<b>Người xuất khẩu: Người khai báo cần nhập thông tin đối tác (tên, địa chỉ). Khi </b>
nhập thông tin đối tác cần lưu ý nhập vào dạng chữ in hoa, không dấu.
<b>Mã đại lý hải quan: Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ khai trước </b>
thông tin tờ khai nhập khẩu và các nghiệp vụ tiếp theo thì khơng phải nhập liệu. Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ khai báo trước thông tin tờ khai khác với người thực hiện nghiệp vụ khai chính thức thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ khai chính thức tờ khai hải quan. Đây là 1 trong 6 chỉ tiêu không được phép khai sửa tờ khai sau khi đã khai chính thức, vì vậy doanh nghiệp cần nhập chính xác trước khi thực hiện khai chính thức tờ khai.
Hình 2.7. Chi tiết thơng tin vận đơn
<i>Nguồn: ECUS5 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>Thông tin vận đơn: Người khai báo cần nhập tông tin về số vận đơn, ngày phát </b>
hành vận đơn, đối với vận chuyển bằng đường hàng không, cần nhập thêm thông tin về số và năm phát hành vận đơn chủ.
<b>Số lượng kiện: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương </b>
mại, phiếu đóng gói, vận đơn…) - khơng nhập phần thập phân. Nhập là “1” đối với hàng hóa khơng thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng…).
<b>Tổng trọng lượng hàng hóa: Nhập vào tổng trọng lượng hàng và đơn vị tính </b>
trọng lượng theo đơn vị Kilogran – KGM, Tấn – TNE hoặc Pound – LBR, tổng trọng lượng có thể nhập vào tối đa 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần lẻ thập phân, ví dụ: 950000.525, nếu là hàng vận chuyển theo đường hàng không, phần lẻ thập phân chỉ được nhập tối đa 01 ký tự, ví dụ 950000.5. Nếu nhập vào đợn vị trọng lượng là LBR thì sau khi khai báo IDA, hệ thống sẽ tự động quy đổi và trả về đơn vị là KGM.
<b>Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: Nhập vào mã địa điểm </b>
lưu kho dự kiến cho hàng hóa chờ thơng quan, mã địa điểm lưu kho có thể là địa điểm chịu sự giám sát của hải quan, các kho hàng, các công ty dịch vụ kho bãi hoặc kho công ty đã được đăng ký vào hệ thống. Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn.
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực I (mã Chi cục Hải quan là 03CC), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Kho bãi Tân Cảng Hải Phịng (theo thơng báo hàng đến) thì khai mã của Kho bãi Tân Cảng Hải Phịng (03CCS03).
Ví dụ 2: Doanh nghiệp B đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Bắc Thăng Long (mã Chi cục Hải quan là 01NV), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh Lạng Sơn (theo thơng báo hàng đến) thì khai mã của Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh (15E4G02).
Chọn kho trong danh sách với lưu ý: Hàng về kho nào tại cảng, cửa khẩu thì chọn kho đó (có ghi trên vận đơn). Nếu khơng tìm được kho trong danh sách hoặc
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">không xác định được kho thì liên hệ với Hải quan nơi làm thủ tục để biết Mã kho lưu hàng chờ thông quan dự kiến.
<b>Phương tiện vận chuyển: Nhập tên phương tiện vận tải theo cấu trúc sau: </b>
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ơ 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB…)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9. Loại khác” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
<b>Ngày hàng đến: Nhập ngày hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc </b>
Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng.
<b>Địa điểm dỡ hàng: Nhập vào cảng, địa điểm dỡ hàng. Mã địa điểm dỡ hàng </b>
được chọn phải phù hợp với loại phương thức vận chuyển đã chọn ở mục trên (phương thức vận chuyển là đường biển, đường khơng, đường sắt... thì phải chọn mã địa điểm thuộc cảng biển, đường không, đường sắt tương ứng), ví dụ chọn mã địa điểm dỡ hàng cho phương thức vận chuyển đường biển là Cảng Hải Phịng thì chọn mã “VNHPH - CANG HAI PHONG”. Trường hợp cảng địa điểm không xác định cụ thể
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">thì người khai chọn mã địa điểm của mã nước kèm theo ‘ZZZ’ ví dụ VNZZZ – UNKNOW.
<b>Địa điểm xếp hàng: Nhập tương tự với địa điểm xếp hàng. Trong trường hợp </b>
nhập khẩu tại chỗ: nhập “VNZZZ”. Đối với hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập “ZZZZZ”.
<b>Số lượng container: Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không hoặc </b>
phương thức khác không sử dụng container, hàng nhập khẩu đóng chung container từ kho CFS thì khơng phải nhập. Để khai chi tiết danh sách container và số Seal, người khai phải thực hiện khai đính kèm bằng nghiệp vụ HYS (tại menu “Nghiệp vụ khác/Đăng ký file đính kèm HYS”) sau đó nhập vào tờ khai tại mục “Thơng tin đính kèm” trên tab “Thơng tin chung 2” của tờ khai nhập khẩu.
<b>Mã kết quả kiểm tra nội dung: Trường hợp người khai hải quan xem hàng </b>
trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau: A: khơng có bất thường
B: có bất thường
C: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan. Nhập khi người khai hải quan có yêu cầu cơ quan Hải quan tiến hành kiểm tra thực tế lô hàng đối với một số trường hợp yêu cầu phải kiểm tra thực tế hàng hóa thì tờ khai mới được hồn thuế, khơng thu thuế, thanh khoản… (VD: nhập hàng đã xuất khẩu bị trả lại).
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b> Thơng tin chung 2 </b>
Hình 2.8. Thông tin chung 2 trên tờ khai nhập khẩu
<i>Nguồn: ECUS5 </i>
<b>Số hợp đồng: Trường hợp chọn loại hình là Gia cơng thì doanh nghiệp phải </b>
chọn Số hợp đồng từ Danh mục hợp đồng gia công. Thông tin khai báo lên hải quan là số tiếp nhận hợp đồng gia công sẽ được chuyển vào mục Thông tin “Giấy phép nhập khẩu” với mã loại giấy phép là “HDGC” và số giấy phép là “Số tiếp nhận hợp đồng gia cơng”. Trường hợp khác là các loại hình kinh doanh và sản xuất xuất khẩu thì chỉ nhập số hợp đồng vào để quản lý tại doanh nghiệp (Nếu Hải quan yêu cầu khai Số hợp đồng, người khai báo nhập thông tin Số hợp đồng vào mục Thông tin “Phần ghi chú” để khai tới Hải quan).
- <i><b>Thông tin văn bản và giấy phép: </b></i>
<b>Văn bản pháp quy: Là nơi nhập vào các mã văn bản pháp luật về quản lý hàng </b>
hóa, kiểm tra chuyên ngành liên quan đến hàng hóa nhập khẩu, có thể nhập tối đa 05 văn bản pháp quy cho cùng một tờ khai. Ví dụ hàng hóa nhập khẩu của tờ khai là hàng liên quan đến chất nổ công nghiệp, người khai báo chọn mã văn bản pháp luật về quy định đối với chất nổ công nghiệp CD: 13/2018/TT-BCT về Quản lý, sử dụng
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Hình 2.9. Danh mục văn bản pháp quy
<i>Nguồn: ECUS5 </i>
<b>Giấy phép nhập khẩu: Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu trường </b>
hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan, hoặc nhập mã Danh mục trừ lùi nếu như có: Danh mục thiết bị đồng bộ; Danh mục hàng hóa nhập khẩu ở dạng nguyên chiếc tháo rời phải nhập nhiều lần, nhiều chuyến; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu để phục vụ đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy toa xe; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất cơ khí trọng điểm; Văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ. Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số đăng kí danh mục thiết bị đồng bộ, số văn bản xác định trước (nếu có) hoặc Số tiếp nhận hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công do hệ thống phản hồi khi người khai hải quan thực hiện thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia cơng…
Ví dụ hàng hóa nhập về là hàng liên quan đến chất nổ công nghiệp, được cơ quan chuyên ngành kiểm tra và cấp phép nhập khẩu thì nhập:
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Hình 2.10. Thơng tin văn bản và giấy phép xuất nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
<i>Nguồn: ECUS5 </i>
Ô 1: Chọn mã CD02 – Giấy phép xuất nhập khẩu cho vật liệu nổ cơng nghiệp. Ơ 2: Nhập vào số giấy phép do cơ quan chuyên ngành cấp.
Hình 2.11. Chi tiết thơng tin hóa đơn thương mại
<i>Nguồn: ECUS5 </i>
<b>Phân loại hình thức hóa đơn: Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức </b>
hóa đơn sau đây:
A: Hóa đơn thương mại
B: Chứng từ thay thế hóa đơn thương mại hoặc khơng có hóa đơn thương mại D: Hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCS) Tiếp đó, người khai tiến hành nhập số hóa đơn, ngày phát hành, phương thức thanh tốn, mã phân loại giá hóa đơn, điều kiện giá hóa đơn, tổng trị giá hóa đơn và mã đồng tiền của hóa đơn.
<b>Đối với tổng trị giá hóa đơn, trường hợp lơ hàng gồm nhiều hóa đơn có chung </b>
vận đơn, hồ sơ lơ hàng có hóa đơn tổng của các hóa đơn đó hoặc được lập chứng từ thay thế hóa đơn theo hướng dẫn thì nhập tổng trị giá ghi trên hóa đơn tổng, đồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Trường hợp điều kiện giao hàng là CIF, CFR, DDU, DDP, DAP, DAF… nhưng trên hóa đơn phần tổng trị giá tách riêng theo từng mục, gồm tổng Trị giá hàng hóa theo điều kiện EXW hoặc FOB, phí vận chuyển, phí đóng gói…; phần chi tiết từng mặt hàng ghi trị giá hóa đơn của từng mặt hàng theo điều kiện EXW hoặc FOB (chưa có phí vận chuyển, phí đóng gói…), nếu phân bổ các khoản phí vận chuyển, phí đóng gói…theo tỷ lệ về trị giá thì khai như sau:
Ơ “Điều kiện giao hàng” khai EXW hoặc FOB tương ứng với tổng trị giá hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh).
Ô “Tổng trị giá hóa đơn” khai tổng trị giá tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB. Khai phí vận chuyển vào ơ “Phí vận chuyển”;
Khai phí đóng gói, các khoản điều chỉnh khác (nếu có) vào ơ các khoản điều chỉnh;
Khai điều kiện giao hàng vào ô “Chi tiết khai trị giá”;
Ô “Tổng hệ số phân bổ trị giá” khai tổng trị giá hóa đơn tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh).
- <i><b>Tờ khai trị giá: </b></i>
Hình 2.12. Chi tiết thông tin tờ khai trị giá
<i>Nguồn: ECUS5 </i>
</div>