Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.28 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ---
NGUYỄN THÚY VÂN
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ---
NGUYỄN THÚY VÂN
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Phan Văn Nhân, TS. Lương Việt Thái, hai người Thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và các nhà khoa học giáo dục đã quan tâm, giúp đỡ và động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, giảng viên và sinh viên các Trường Đại học Thành Đô, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh đã tham gia và giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra và thực nghiệm luận án.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn những người thân trong gia đình đã quan tâm, ủng hộ và làm chỗ dựa vững chắc để tơi hồn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được hồn thành dưới sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của nhiều nhà khoa học giáo dục. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận án được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ... 1
1. Lý do chọn đề tài ... 1
2. Mục đích nghiên cứu ... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ... 4
4. Giả thuyết khoa học ... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ... 4
6. Phạm vi giới hạn của đề tài ... 5
7. Phương pháp nghiên cứu... 5
8. Những đóng góp mới của luận án ... 8
9. Những luận điểm cần bảo vệ ... 9
10. Cấu trúc của luận án ... 10
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO SINH VIÊNTRONG DẠY HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ ... 11
1.1. Tổng quan nghiên cứu về phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong dạy học theo học chế tín chỉ ... 11
1.1.1. Nghiên cứu về tự học và năng lực tự học ... 11
1.1.2. Nghiên cứu về phát triển năng lực tự học ... 19
1.1.3. Các nghiên cứu về phát triển năng lực tự học trong dạy học theo học chế tín chỉ ... 26
1.3. Đào tạo theo học chế tín chỉ ... 38
1.3.1. Đặc điểm của đào tạo theo học chế tín chỉ ... 38
1.3.2. Các yêu cầu của đào tạo theo học chế tín chỉ đối với hoạt động tự học của sinh viên ... 39
1.3.3. So sánh đặc điểm hoạt động tự học của sinh viên theo niên chế và tín chỉ . 411.4. Dạy học theo học chế tín chỉ ... 43
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.4.6. Kiểm tra, đánh giá ... 49
1.4.7. Đề cương chi tiết học phần ... 51
1.5. Phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong dạy học theo học chế tín chỉ531.5.1. Cấu trúc của năng lực và năng lực tự học của sinh viên đại học ... 53
1.5.2. Tiêu chí đánh giá năng lực tự học ... 56
1.5.3. Cơng cụ đánh giá phát triển năng lực tự học ... 58
1.5.4. Các con đường phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong dạy học theo học chế tín chỉ ở trường đại học. ... 63
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực tự học cho sinh viên ... 73
1.6.1. Các yếu tố nội lực bên trong của người học ... 73
2.1.1. Mục đích, quy mơ, địa bàn nghiên cứu ... 77
2.1.2. Nội dung nghiên cứu ... 79
2.1.3. Phương pháp và công cụ nghiên cứu ... 79
2.1.4. Kỹ thuật phân tích số liệu ... 80
2.1.5. Thời gian khảo sát và nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục ... 82
2.2. Kết quả khảo sát ... 82
2.2.1 Nhận thức về năng lực tự học và phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong dạy học theo học chế tín chỉ ... 82
2.2.2. Thực trạng năng lực tự học của sinh viên ... 91
2.2.3. Thực trạng triển khai các biện pháp phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong dạy học theo học chế tín chỉ ... 100
2.2.4. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong dạy học theo học chế tín chỉ ... 101
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn ... 107
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo chuẩn đầu ra của quá trình dạy học ... 107
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học... 109
3.2. Các biện pháp phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong dạy học theo học chế tín chỉ ... 109
3.2.1. Bồi dưỡng kiến thức tự học cho sinh viên thông qua chuyên đề về phát triển năng lực tự học ... 109
3.2.2. Phát triển năng lực tự học cho sinh viên qua tương tác dạy học học phần122Kết luận chương 3 ... 143
CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ... 145
4.1. Khái quát về thực nghiệm sư phạm ... 145
4.1.1.Mục đích và thời gian thực nghiệm ... 145
4.1.2. Giả thuyết thực nghiệm ... 145
4.1.3. Nội dung thực nghiệm ... 145
4.1.4. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm ... 145
4.1.5. Tiêu chí và thang đo ... 146
4.1.6. Tiến trình thực nghiệm ... 152
4.2. Kết quả thực nghiệm ... 161
4.2.1. Kiểm tra đầu vào của SV lớp TNSP ... 161
4.2.2. Kết quả đo sau thực nghiệm ... 164
4.2.3. Phân tích kết quả thực nghiệm đợt 1 ... 164
4.2.4. Phân tích kết quả thực nghiệm giai đoạn 2 ... 169
Kết luận chương 4 ... 173
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 174
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ ... 177
TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 178
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU TRONG LUẬN ÁN
Bảng 2.2 <sup>Mức độ cần thiết phát triển NLTH cho SV trong </sup>
Bảng 2.3 <sup>Các mức độ đánh giá của SV về các biện pháp </sup>
phát triển NLT cho SV trong dạy học theo HCTC <sup>87 </sup>Bảng 2.4
Các mức độ đánh giá của GV về các biện pháp phát triển NLTH cho SV trong dạy học theo HCTC
89 Bảng 2.5 SV tự đánh giá NLTH trong dạy học theo HCTC 93
Bảng 2.7 <sup>Mục tiêu xếp loại điểm trung bình chung toàn </sup>
Bảng 2.8 <sup>Thực trạng triển khai các biện pháp phát triển </sup>
Bảng 2.9 <sup>Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến phát </sup>
triển NLTH cho SV trong dạy học theo HCTC <sup>102 </sup>Bảng 3.1. Mẫu lập kế hoạch tự học học phần 116 Bảng 4.1 Phiếu đánh giá kiến thức cơ bản về tự học 147 Bảng 4.2 Phiếu đánh giá kỹ năng xác định nhiệm vụ tự học 147 Bảng 4.3 Phiếu đánh giá năng lực lập kế hoạch tự học 148 Bảng 4.4 Phiếu đánh giá thực hiện kế hoạch tự học 149 Bảng 4.5 <sup>Phiếu đánh giá năng lực tự kiểm tra, đánh giá kết </sup>
Bảng 4.7 <sup>Bảng quy đổi thang điểm phát triển năng lực tự </sup>
Bảng 4.8 Bảng mức độ năng lực tự học của SV lớp TN và 162
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">TÊN BẢNG SỐ LIỆU TRANG ĐC trước tác động thực nghiệm sư phạm
Bảng 4.9 <sup>Bảng mức độ năng lực tự học của SV lớp TN và </sup>
ĐC sau tác động thực nghiệm sư phạm <sup>165 </sup>
Bảng 4.12 Mức độ ảnh hưởng của tác động thực nghiệm 168 Bảng 4.13 <sup>Bảng kết quả học tập SV lớp TN và lớp ĐC sau </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
Biểu đồ 2.1 <sup>Nhận thức của SV về vai trò của NLTH đối với kết </sup>
Biểu đồ 2.2. <sup>Nhận thức của GV về năng lực quyết định kết </sup>
Biểu đồ 2.3 Thời gian tự học cho học phần 30 tiết của SV 91 Biểu đồ 2.4 SV đánh giá tần suất tự học trong học tập 92
Sơ đồ 3.2 <sup>Quy trình tổ chức cho SV tự tìm kiếm học liệu, tài </sup>
Sơ đồ 3.3 Các bước đọc giáo trình, tài liệu 118 Sơ đồ 3.4 <sup>Các bước tổ chức phát triển NLTH cho SV thông </sup>
Biểu đồ 4.1 <sup>Biểu đồ biểu diễn tần xuất hội tụ của hai lớp thực </sup>
Biểu đồ 4.2
Biểu đồ biểu diễn biểu diễn tần xuất hội tụ của hai lớp thực nghiệm và đối chứng sau giảng dạy chuyên đề
167
Biểu đồ 4.3 <sup>Biểu đồ biểu diễn biểu diễn tần xuất hội tụ điểm </sup>
môn học của hai lớp thực nghiệm và đối chứng <sup>171 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">1 MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài
1.1. Mục tiêu của giáo dục đại học là đào tạo nhân lực trình độ cao, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa học và công nghệ, tạo ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, hội nhập quốc tế; đồng thời “đào tạo người học phát triển tồn diện về đức, trí, thể, mỹ; có tri thức, kỹ năng, trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng nắm bắt tiến bộ khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo, khả năng tự học, sáng tạo, thích nghi với mơi trường làm việc; có tinh thần lập nghiệp, có ý thức phục vụ nhân dân”. Theo quy định của Luật giáo dục (Luật số 43/2019/QH14) để thực hiện mục tiêu giáo dục đại học thì “phương pháp giáo dục phải khoa học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp tác, khả năng thực hành, lịng say mê học tập và ý chí vươn lên” [35, tr 1].
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đã khẳng định "Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển năng lực và phẩm chất của người học” [12, tr 114] và "Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam" [37, tr 1]. Để đạt được mục tiêu phát triển giáo dục đào tạo thì giải pháp then chốt là “tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học” [37, tr 12].
1.2. Theo khoản 1 điều 8 Thông tư 08/2021/TT – BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học, yêu cầu về tổ chức giảng dạy và học tập đại học phải ‘phát huy vai trò chủ động, đồng thời đề cao trách nhiệm của SV, tạo động lực để SV nỗ lực học tập;
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">2
6]; “phương pháp giảng dạy phải được thiết kế theo cách tiếp cận lấy người học làm trung tâm và chủ thể của quá trình đào tạo, thúc đẩy người học phát huy chủ động và nỗ lực tham gia các hoạt động học tập”; “khối lượng học tập của mỗi học phần trong chương trình đào tạo được xác định bằng số tín chỉ, mỗi tín chỉ được tính tương đương 50 giờ định mức của người học bao gồm thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, tự nghiên cứu” [4, tr1]. Như vậy, trong hệ thống quy định về công tác đào tạo, giảng dạy trình độ đại học, Bộ GD&ĐT đã có quy định cụ thể, chi tiết đối với hoạt động giảng dạy đại học phải được thiết kế theo cách tiếp cận lấy người học làm trung tâm và thúc đẩy người học phát huy tính tích cực, chủ động, nỗ lực tham gia hoạt động học tập.
Tự học của SV không phải đến khi tổ chức dạy học theo HCTC mới được đặt ra. Trong học chế niên chế, hoạt động tự học cũng được quy định trong văn bản của Bộ GD&ĐT, “đối với nhưng học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một đơn vị học trình, SV phải dành ít nhất 15 giờ chuẩn bị cá nhân” [3, tr2]. Như vậy, quy định số giờ tự học, tự nghiên cứu của SV trong quy định đào tạo theo HCTC yêu cầu cao hơn, gấp đôi số giờ tự học theo niên chế. Đồng thời, dạy học theo HCTC thì số giờ lên lớp của SV giảm đi, trong khi số giờ tự học, tự nghiên cứu của SV được Bộ GD&ĐT quy định gấp hai lần số giờ tự học của dạy học theo niên chế.
1.3. Tự học giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực nhận thức và khả năng lĩnh hội tri thức mới của SV. Tự học với sự nỗ lực của người học và tư duy sáng tạo, tạo điều kiện cho người học tìm hiểu tri thức một cách sâu sắc, hiểu rõ bản chất của vấn đề. Trong quá trình tự học, SV sẽ phải giải quyết các vấn đề mới và việc đi tìm giải đáp cho những vấn đề là cách tốt nhất để kích thích sự phát triển phẩm chất, năng lực và trí tuệ cho SV. Nếu người học thiếu đi sự nỗ lực tự học của bản thân thì kết quả học tập khơng thể cao mặc dù có sự tác động tích cực của GV. Tự học rèn luyện cho SV thói quen độc lập
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Dạy học theo học chế tín chỉ ở trường đại học đánh giá kết quả của người học không chỉ dựa trên cơ sở kiến thức SV tích lũy của giờ học trên lớp mà còn đánh giá kiến thức của giờ tự học, tự nghiên cứu. Vì vậy, hoạt động tự học của SV diễn ra liên tục trong phạm vi rộng ở nhiều học phần khác nhau của chương trình đào tạo. Đặc trưng của dạy học theo học hế tín chỉ là số tiết giảng dạy trên lớp bằng một phần hai số giờ tự học của SV. Giờ giảng dạy trên lớp, GV không chỉ tổ chức hướng dẫn cho SV lĩnh hội tri thức mới, mà còn hướng dẫn cho SV phương pháp tự học để mở rộng và củng cố kiến thức, nếu SV không tự học, tự nghiên cứu thì khơng lĩnh hội đầy đủ kiến thức của học phần.
Thực trạng năng lực tự học của SV hiện nay còn nhiều hạn chế và chịu tác động của nhiều yếu tố chủ quan và khách quan, vì vậy chưa đáp ứng được yêu cầu của dạy học theo học chế tín chỉ, cụ thể:
Thứ nhất, SV chưa nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của TH, đồng thời chưa tự giác, chủ động xác định nhiệm vụ hoặc mục tiêu, nội dung, phương pháp tự học để hoàn thành nhiệm vụ tự học, tự nghiên cứu do GV yêu cầu trong dạy học theo HCTC.
Thứ hai, SV chưa xác định được nội dung tự học và có phương pháp TH phù hợp với đặc trưng của giờ học tín chỉ bao gồm giờ tín chỉ lý thuyết, thực hành hoặc thảo luận.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">4
Thứ ba, SV chưa khắc phục được khó khăn khi TH vì thế kết quả tự học chưa đáp ứng yêu cầu của dạy học theo HCTC và chuẩn đầu ra của học phần, ngành học.
Xuất phát từ những lý do trên và trước thực trạng NLTH của SV trường đại học, chúng tôi lựa chọn và nghiên cứu đề tài “phát triển năng lực tự học cho SV trong dạy học theo học chế tín chỉ ở trường đại học” để phát triển NLTH cho SV, đáp ứng yêu cầu của dạy học theo HCTC, góp phần nâng cao chất lượng của giáo dục đại học.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về năng lực tự học của SV trong dạy học theo học chế tín chỉ từ đó đề xuất biện pháp phát triển năng lực tự học cho SV thông qua bồi dưỡng kiến thức tự học và tương tác dạy học học phần.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu:
Quá trình dạy học theo học chế tín chỉ ở trường đại học 3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Biện pháp phát triển năng lực tự học cho SV trong dạy học theo học chế tín chỉ.
4. Giả thuyết khoa học
Năng lực tự học được hình thành trên cơ sở dạy học theo định hướng phát triển năng lực, nếu bồi dưỡng kiến thức tự học và rèn luyện kỹ năng tự học thông qua tương tác dạy học học phần thì sẽ giúp SV phát triển năng lực tự học, đáp ứng yêu cầu dạy học theo học chế tín chỉ.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực tự học và phát triển năng lực tự học cho SV trong dạy học theo học chế tín chỉ.
5.2. Khảo sát, đánh giá và phân tích thực trạng phát triển năng lực tự học cho SV trong dạy học theo học chế tín chỉ.
</div>