Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.55 KB, 34 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
about:blank 1/34BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
<small>Trần Đình Văn</small>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG
CÁN BỘ CHẤM 1(Ký và ghi rõ họ tên)
CÁN BỘ CHẤM 2(Ký và ghi rõ họ tên)
Bắc Ninh, tháng ….. Năm 20 …
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">about:blank 3/34MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG : KHẢO SÁT VÀ THỰC TRẠNGKhảo sát thực trạng
Phương ánYêu cầu chức năngYêu cầu phi chức năng
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG2.1. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý nhà hàng
<small>2.2.1. khái niệm2.2.2. use case đăng nhập2.2.3. use case quản lý khách hàng2.2.4. use case quản lý thống kê</small>
<small>quản lý sản phẩm2.2.6. use case quản lý kho</small>
<small>quản lý nhân viên</small>2.3. mơ hình tuần tự
<small>2.3.1. Định nghĩa2.3.2. tuần tự đăng nhập</small>
<small>Tuần tự quản lý háo đơn2.3.5. tuần tự quản lý khách2.3.6. tuần tự quản lý sản phẩm2.3.7. tuần tự quản</small>
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU3.1. Định nghĩa
3.2. Các thực thể3.3. Mô hình quan hệ:3.4. xây dựng cơ sở dữ liệuKẾT LUẬN
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">ớ ự ạnh tranh và thúc đả ầ ủa ngườ
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">about:blank 5/34CHƯƠNG : KHẢO SÁT VÀ THỰC TRẠNG
<small>•</small> Kỹ năng tính tốn: Nhân viên thu ngân cần có kỹ năng tính tốn nhanh và chính
<small>•</small> Kỹ năng giao tiếp: Nhân viên thu ngân cần có kỹ năng giao tiếp tốt để có thể giải quyết các vấn đề phát sinh của khách hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">about:blank 7/34Yêu cầu chức năng
Yêu cầu chức năng của một hệ thống quản lý nhà hàng bao gồm:• Đăng ký và đăng nhập
Người dùng có thể tạo tài khoản và đăng nhập an toàn để truy cập các tính năng được cá nhân hóa.
Phần mềm cần có cơ chế khơi phục mật khẩu và quản lý tài khoản.• Quản lý kh
Thêm, sửa , xóa thơng tin khách hàng, có thể tra cứu khách hàng thân thiết theo số điện thoại mà khách hàng đã đăng ký trong hệ thống.
Người dùng có thể duyệt, tìm kiếm và lọc sản phẩm dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau như thương hiệu, giá cả, tính năng, v.v.
Quản lý nhân viên chặt chẽ thông qua hệ thống
Quản lý, lưu trữ thông tin nhân viên, chức vụ, ca làm, tiền lương, …
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Yêu cầu phi chức năng
Yêu cầu phi chức năng của một hệ thống quản lý nhà hàng bao gồm:• Hiệu suất :
Phần mềm phải tải nhanh và phản hồi kịp thời với các tương tác của người dùng.Nó sẽ có thể xử lý một số lượng lớn người dùng đồng thời mà không bị chậm hoặc gặp sự cố đáng kể.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">about:blank 9/34CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý nhà hàng
H2.1: sơ đồ phân rã chức năngMơ tả:
<small>•</small> Quản lý sản phẩm:
<small>o</small> Thêm sản phẩm: Người dùng có thể thêm mới một sản phẩm bằng cách nhập các thông tin cần thiết, bao gồm tên sản phẩm, mô tả sản phẩm, giá bán, số lượng hàng tồn kho,
<small>o</small> Sửa sản phẩm: Người dùng có thể sửa thơng tin của một sản phẩm hiện có.
<small>o</small> Xóa sản phẩm: Người dùng có thể xóa một sản phẩm khỏi hệ thống.
<small>o</small> Tìm kiếm sản phẩm: Người dùng có thể tìm kiếm sản phẩm theo tên sản phẩm, mã sản phẩm, hoặc các thông tin khác.
<small>o</small> loại sản phẩm: Người dùng có thể phân loại các sản phâm thức ăn, đồ uống
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>•</small> Quản lý
<small>o</small> : Người dùng có thể thêm mới một bằng cách nhập các thông tin cần thiết, bao gồm , địa chỉ, số điện thoại, email, v.v.
<small>o</small> Sửa : Người dùng có thể sửa thơng tin của một khách hàng hiện có.
chỉ, số điện thoại, email, hoặc các thông tin khác.
<small>o</small> Chức vụ: Người dùng có thể phân quyền sử dụng hệ thống.
<small>•</small> Quản lý khách hàng:
<small>o</small> Thêm khách hàng: Người dùng có thể thêm mới một khách hàng bằng cách nhập các thông tin cần thiết, bao gồm tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, email, v.v.
<small>o</small> Sửa khách hàng: Người dùng có thể sửa thơng tin của một khách hàng hiện có.
<small>o</small> Xóa khách hàng: Người dùng có thể xóa một khách hàng khỏi hệ thống.
<small>o</small> Tìm kiếm khách hàng: Người dùng có thể tìm kiếm khách hàng theo tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, email, hoặc các thơng tin khác.
<small>o</small> Sửa hóa đơn: người dùng có thể chỉnh sửa thơng tin hóa đơn chờ xác nhận
<small>o</small> Xóa hóa đơn: người dùng có thể xóa hóa đơn khỏi hệ thống
<small>•</small> Quản lý
<small>o</small> người dùng có thể thông tin của nguyên liêu nhập vào như tên nguyên liệu, ngày nhập, số lượng…
<small>o</small> Sửa liệu: người dùng có thể sửa thơng tin ngun liệu có trong hệ thống.
<small>o</small> Xóa nguyên liệu: người dùng có thể xóa nguyên liệu khỏi hệ thống
<small>•</small> Quản lý báo cáo:
<small>o</small> Thống kê doanh số: Hệ thống sẽ tự động tạo báo cáo thống kê doanh số theo tuần, tháng, hoặc năm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">about:blank 11/34ệ
Sơ đồ use case là một biểu đồ mô tả các chức năng của một hệ thống từ góc độ người dùng. Sơ đồ này sử dụng các ký hiệu để thể hiện các thành phần trong mơ hình use case, chẳng hạn như actor, use case, và mối quan hệ giữa chúng.
Dưới đây là định nghĩa của các ký hiệu trong sơ đồ use case:
<small>•</small> là người dùng của hệ thống, một tác nhân có thể là một người dùng thực hoặc các hệ thống máy tính khác có vai trị nào đó trong hoạt động của hệ thống. Như vậy, tác nhân thực hiện các use case. Một tác nhân có thể thực hiện nhiều use case và ngược lại một use case cũng có thể được thực hiện bởi nhiều tác nhân
Tác nhân được kí hiệu:
<small>•</small> Đây là thành phần cơ bản của biểu đồ use case. Các use case được biểu diễn bởi các hình elip.Tên các use case thể hiện một chức năng xác định của hệ thống.Các use case được kí hiệu như sau:
<small>•</small> Được biểu diễn bằng các đường nối, thể hiện mối quan hệ giữa actor và use case. Có hai loại mối quan hệ chí
<small>o</small> Được biểu diễn bằng đường đứt nét, thể hiện mối quan hệ kết nối giữa hai actor hoặc giữa một actor và một use case. Kí hiệu:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>•</small> Include: là quan hệ giữa các Use Case với nhau, nó mô tả việc một Use Case lớn được chia ra thành các Use Case nhỏ để dễ cài đặt (module hóa) hoặc thể hiện sự dùng lại.
<small>•</small> Extent: Extend dùng để mô tả quan hệ giữa 2 Use Case. Quan hệ Extend được sử dụng khi có một Use Case được tạo ra để bổ sung chức năng cho một Use Case có sẵn và được sử dụng trong một điều kiện nhất định nào đó.
<small>o</small> Được biểu diễn bằng đường mũi tên, thể hiện mối quan hệ cho thấy một use case phụ thuộc vào một use case khác để hoàn thành.
Sơ đồ use case được sử dụng để giao tiếp hiệu quả với các bên liên quan về các chức năng của hệ thống. Sơ đồ này cũng được sử dụng để phân tích các yêu cầu của hệ thống và để lập kế hoạch cho quá trình phát triển hệ thống.
Lợi ích của sơ đồ use case:
<small>•</small> Giúp chúng ta hiểu rõ các chức năng của hệ thống từ góc độ người dùng.
<small>•</small> Giúp chúng ta giao tiếp hiệu quả với các bên liên quan.
<small>•</small> Giúp chúng ta phân tích các u cầu của hệ thống.
<small>•</small> Giúp chúng ta lập kế hoạch cho quá trình phát triển hệ thống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">about:blank 13/34H2.2. use case tổng qt
<small>•</small> Mơ tả: người dùng đăng nhập và sử dụng hệ thống.
<small>•</small> Điều kiện tiên quyết: Người dùng chưa đăng nhập vào hệ thống.
<small>•</small> Hậu điều kiện: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">2.2.2. use case đăng nhậ
<small>•</small> Mơ tả: người dùng đăng nhập vào hệ thống.
<small>•</small> Điều kiện tiên quyết: Người dùng chưa đăng nhập vào hệ thống.
<small>•</small> Hậu điều kiện: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">about:blank 15/34ả
<small>•</small> Mơ tả: ngươi thêm, sửa, xóa và xem thơng tin khách hàng.
<small>•</small> Luồng sự kiện:
Người chọn chức năng ngươiHệ thống hiển thị danh sách các khách hàng.Ngươi chọn khách hàng cần thực hiện thao tác.
Ngươi thực hiện thao tác thêm, sửa, xóa hoặc xem thơng tin khách hàng.Hệ thống lưu lại thơng tin khách hàng.
<small>•</small> Điều kiện tiên quyết: người đã đăng nhập vào hệ thống.
<small>•</small> Hậu điều kiện: Thơng tin khách hàng đã được cập nhật.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>•</small> Điều kiện tiên quyết: người đã đăng nhập vào hệ thống.
<small>•</small> Hậu điều kiện: người đã xem được báo cáo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Người dùng nhập các tiêu chí tìm kiếm.
Người cập nhật lại thơng tin, sửa, xố, thêm sản phẩm.Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm đã được cập nhật.
<small>•</small> Điều kiện tiên quyết: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
<small>•</small> Hậu điều kiện: Người dùng đã tìm được danh sách các sản phẩm phù hợp với các tiêu chí/ cập nhật sản phẩm thành cơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>•</small> Mơ tả: người dùng quản lý lượng hàng nhập vào kho
<small>•</small> Luồng sự kiện:
Người dùng chọn chức năng quản lý kho
Hệ thống hiển thị sách nguyên liệu người dùng có thể thêm hoặc xóa nếu muốn
Người chọn mục cần thực hiện thao tác.Hệ thống lưu lại thơng tin.
<small>•</small> Điều kiện tiên quyết: Quản lý đã đăng nhập vào hệ thống.
<small>•</small> Hậu điều kiện: Thơng tin đơn hàng đã được cập nhật.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">about:blank 19/34ả
<small>•</small> Mơ tả: người dùng quản lý thơng tin nhân viên
<small>•</small> Luồng sự kiện:
Người dùng tạo tài khoản cho nv
viên đăng ký và nhập thông tin vào hệ thốngHệ thống lưu tài khoản và thông tin nv
Người dùng có thể thêm hoặc xóa nv
<small>•</small> Điều kiện tiên quyết: người đã đăng nhập vào hệ thống
<small>•</small> Hậu điều kiện: Danh sách sản phẩm trong giỏ hàng đã được cập nhật.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">2.3. mơ hình tuần tự2.3.1. Định nghĩa
Sơ đồ tuần tự là một loại sơ đồ UML mô tả cách thức các đối tượng trong một hệ thống tương tác với nhau theo thời gian. Sơ đồ này sử dụng các ký hiệu để thể hiện các đối tượng, các thông điệp được gửi giữa các đối tượng, và thứ tự thời gian của các thông điệp.Dưới đây là định nghĩa của các ký hiệu trong sơ đồ tuần tự:
<small>•</small> Đối tượng: Được biểu diễn bằng một hộp, đại diện cho một thực thể trong hệ thống.
<small>•</small> Thơng điệp: Được biểu diễn bằng một mũi tên, đại diện cho một yêu cầu được gửi từ một đối tượng đến một đối tượng khác.
<small>•</small> Thời gian: Được biểu diễn bằng các đường chấm, đại diện cho thứ tự thời gian của các thông điệp.
Sơ đồ tuần tự được sử dụng để mô tả các tương tác phức tạp giữa các đối tượng trong một hệ thống. Sơ đồ này cũng được sử dụng để phân tích các yêu cầu của hệ thống và để lập kế hoạch cho q trình phát triển hệ thống.
Lợi ích của sơ đồ tuần tự:
<small>•</small> Giúp chúng ta hiểu rõ cách thức các đối tượng trong một hệ thống tương tác với
<small>•</small> Giúp chúng ta lập kế hoạch cho q trình phát triển hệ thống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">about:blank 21/34ầ ự đăng nhậ
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">2.3.3. Tuần tự quản lý háo đơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">about:blank 23/34
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">ầ ự ả ả ẩ
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">about:blank 25/34
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1. Định nghĩa
Cơ sở dữ liệu (database) là một tập hợp các dữ liệu được lưu trữ một cách có tổ chức và có thể truy cập được bằng các ứng dụng phần mềm. Cơ sở dữ liệu thường được sử dụng để lưu trữ thông tin về các thực thể trong thế giới thực, chẳng hạn như khách hàng, sản phẩm, đơn hàng, v.v.
Các thành phần chính của cơ sở dữ liệu:
<small>•</small> Dữ liệu: Là các thơng tin được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Dữ liệu có thể được lưu trữ dưới dạng văn bản, số, hình ảnh, video, v.v.
<small>•</small> Bảng: Là một tập hợp các dữ liệu được tổ chức theo một cấu trúc nhất định. Mỗi bảng có một hoặc nhiều cột và mỗi cột có một kiểu dữ liệu cụ thể.
<small>•</small> Kiểu dữ liệu: Là loại dữ liệu được lưu trữ trong một cột của bảng. Các kiểu dữ liệu phổ biến bao gồm: văn bản, số, ngày tháng, thời gian, v.v.
<small>•</small> Là một cột hoặc một nhóm cột trong một bảng xác định duy nhất một bản ghi.
<small>•</small> Khóa ngoại: Là một cột hoặc một nhóm cột trong một bảng tham chiếu đến khóa chính của một bảng khác.
<small>•</small> Mối quan hệ: Là mối liên kết giữa hai hoặc nhiều bảng.Các loại cơ sở dữ liệu:
<small>•</small> Cơ sở dữ liệu quan hệ: Là loại cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay. Cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng các bảng để lưu trữ dữ liệu và các mối quan hệ giữa các bảng để kết nối dữ liệu.
<small>•</small> Cơ sở dữ liệu phi quan hệ: Là loại cơ sở dữ liệu không sử dụng các bảng để lưu trữ dữ liệu. Cơ sở dữ liệu phi quan hệ thường được sử dụng để lưu trữ dữ liệu lớn hoặc dữ liệu có cấu trúc khơng tuyến tính.
<small>•</small> Cơ sở dữ liệu phân tán: Là loại cơ sở dữ liệu được lưu trữ trên nhiều máy tính. Cơ sở dữ liệu phân tán thường được sử dụng để lưu trữ dữ liệu lớn hoặc dữ liệu cần truy cập từ nhiều địa điểm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">about:blank 27/34Lợi ích của việc sử dụng cơ sở dữ liệu:
<small>•</small> Tính nhất qn: Dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu là duy nhất và thống nhất.
<small>•</small> Tính bảo mật: Dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu được bảo vệ khỏi truy cập
<small>•</small> Tính hiệu quả: Dữ liệu có thể được truy cập và xử lý một cách hiệu quả.
<small>•</small> Tính mở rộng: Cơ sở dữ liệu có thể được mở rộng để đáp ứng nhu cầu phát triển.
. Các thực thể
H3.1. thực thể người
H3.2. thực thể
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">H3.3. thực thể liệu nhâp
H3.4. thực thể sản phẩm
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">about:blank 29/34. thực thể dơn
. thực thể tiết hóa đơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">hình quan hệ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">about:blank 31/344. xây dựng cơ sở dữ liệu
<small>createdatabase QL_NHA_HANG </small>
<small>use QL_NHA_HANG </small>
<small>createtable KHACHHANG(</small>
<small>MAKH nvarchar( )50 primarykey,</small>
<small>TENKH nvarchar( ),50DIACHI nvarchar( ),50SDT int</small>
<small>createtable NGUOIDUNG(</small>
<small>MANV nvarchar( )50 primarykey,</small>
<small>TENNV nvarchar( ),50TAIKHOAN nvarchar(30),</small>
<small>MATKHAU nvarchar(30),</small>
<small>QUYEN int</small>
<small>createtable NGUYENLIEUNHAP(</small>
<small>MANL nvarchar( )50 primarykey,</small>
<small>TENNL nvarchar( ),50NGAYNHAP date,</small>
<small>SOLUONG int,</small>
<small>TONGGIA int,</small>
<small>MAKH nvarchar( )50 FOREIGNKEYREFERENCES KHACHHANG(MAKH),</small>
<small>MANV nvarchar( )50 FOREIGNKEYREFERENCES NGUOIDUNG(MANV))</small>
<small>createtable SANPHAM(</small>
<small>MASP nvarchar( )50 primarykey,</small>
<small>TENSP nvarchar( ),50GIABAN int,</small>
<small>MANL nvarchar( )50 FOREIGNKEYREFERENCES NGUYENLIEUNHAP(MANL))</small>
<small>createtable HOADON(</small>
<small>MAHD nvarchar( )50 primarykey,</small>
<small>SOLUONG int,</small>
<small>THANHTIEN int,</small>
<small>MASP nvarchar( )50 FOREIGNKEYREFERENCES SANPHAM(MASP), </small>
<small>MANV nvarchar( )50 FOREIGNKEYREFERENCES NGUOIDUNG(MANV),</small>
<small>MAHD nvarchar( )50 FOREIGNKEYREFERENCES HOADON(MAHD))</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">•
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">about:blank 33/34KẾT LUẬN
Kết quả đạt được
Môn học đồ giúp chúng tôi biết cách làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin và dữ liệu và cung cấp một cơ chế phản hồi để đạt được một mục tiêu định trước. Hệ thống quản lý nhà đang trở thành một giải pháp phổ biến trong
ệc quản lý và vận hành các nhà . Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và người sử dụng, hệ thống này cần phải phát triển và cải tiến theo các hướng sau: Tích hợp trí tuệ nhân tạo và học sâu: Các công nghệ này sẽ giúp hệ thống quản lý nhàtự động hóa các tác vụ quản lý, đưa ra các dự đoán về nhu cầu sử dụng, giúp tối ưu hoá tài nguyên và nâng cao trải nghiệm người dùng.
Cải thiện khả năng bảo mật: Bảo mật luôn là một yếu tố quan trọng trong các hệ thống quản lý, đặc biệt là trong quản . Hệ thống cần phải đảm bảo sự an toàn cho thông tin khách hàng và tài khoản người dùng, đồng thời hạn chế các cuộc tấn cơng mạng.
Tích hợp các công nghệ mới: Các công nghệ như blockchain và IoT có thể được tích hợp vào hệ thống quản lý nhà để cải thiện tính bảo mật, tăng cường tính khả dụng và cải thiện trải nghiệm người dùng.
Tối ưu hóa trải nghiệm người dùng: Hệ thống cần thiết kế giao diện và trải nghiệm người dùng tốt hơn để đem lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng.
Phát triển các tính năng mới: Các tính năng mới như quản lý đăng ký và đặt chỗ trực tuyến, tích hợp thanh tốn trực tuyến, quản lý tài khoản người dùng và quản lý lịch sử sử dụng cần được phát triển để nâng cao tính năng và giá trị của hệ thống.
Tích hợp các cơng cụ tự động: Các cơng cụ hỗ trợ phân tích dữ liệu, thiết kế kiến trúc hệ thống, kiểm thử và triển khai cần được tích hợp để tối ưu hố hiệu quả và tiết kiệm chi phí cho q trình phát triển sản phẩm.
Tóm lại, hệ thống quản lý nhà cần phát triển và cải tiến để đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng và người sử dụng,tạo giá trị cho doanh nghiệp và cạnh tranh trên thị trường. Việc tích hợp các cơng nghệ mới, tối ưu hoá trải nghiệm người dùng và phát triển các tính năng mới sẽ giúp hệ thống nâng cao tính linh hoạt, tăng khả năng sử dụng và giảm chi phí vận hành. Bên cạnh đó, việc đảm bảo tính bảo mật và tích hợp các cơng cụ tự động cũng sẽ giúp hệ thống quản lý nhà hoạt động một cách hiệu quả và đáng tin cậy. Để phát triển hệ thống quản lý nhà , các doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp phát triển phần mềm như Agile, Scrum hoặc DevOps để tối ưu quá trình phát triển và đưa sản phẩm ra thị trường nhanh chóng. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng cần tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng và thị trường để đưa ra các giải pháp phù hợp và tăng cường tính cạnh tranh. Cuối cùng, hệ thống quản lý nhà cần được đánh giá và đưa ra các cải tiến thường xuyên để đáp ứng các nhu cầu mới và phát triển trên thị trường.
</div>