Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 65 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HàC VIỆN KHOA HàC VÀ CƠNG NGHỆ </b>
<b>Đồn Thß Kißu Anh </b>
<b>NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA VẬT LIỆU HAI CHIÞU MXenes Mo<small>2</small>C- </b>
<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ VẬT LÝ CHẤT RẮN </b>
<i><b>Hà Nội - 2023 </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HàC VIỆN KHOA HàC VÀ CÔNG NGHỆ </b>
<b>Đồn Thß Kißu Anh </b>
<b>NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA VẬT LIỆU HAI CHIÞU MXenes Mo<small>2</small>C-</b>
Chuyên ngành : Vật lý chất rắn
<b> Mã số : 8 44 01 04 </b>
<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH VẬT LÝ CHẤT RẮN </b>
NG¯ỜI H¯ỚNG DẪN KHOA HỌC : 1. TS. L°¡ng Viết Mùi
2. PGS. TS. Nguyễn Thanh Bình
<i><b>Hà Nội - 2023 </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cāu trong luận văn này là cơng trình nghiên cāu cÿa tôi dựa trên những tài liệu, số liệu do chính tơi tự tìm hiểu và nghiên cāu, dươꄁi sự hươꄁng d̀n khoa h漃⌀c cÿa TS. Lương ViĀt Mwi và PGS. TS. Nguỳn Thanh Bình. Chính vì vậy, các kĀt quả nghiên cāu đảm bảo trung thực và khách quan nhất. Đồng thßi, kĀt quả này chưa từng xuất hiện trong bất cā một nghiên cāu nào. Các số liệu, kĀt quả nêu trong luận văn là trung thực nĀu sai tơi hồn chịu trách nhiệm trươꄁc pháp luật.
<b>Tác gi¿ lu¿n văn </b>
<b> Đocn Thk Kiëu Anh </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng cÿa bản thân còn có sự hươꄁng d̀n nhiệt tình cÿa q Thầy Cơ, cũng nhß sự động viên ÿng hộ cÿa gia đình và bạn bè trong suốt thßi gian h漃⌀c tập nghiên cāu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Trươꄁc tiên, tơi xin bày tỏ lịng biĀt ơn và gư뀉i lßi cảm ơn chân thành nhất đĀn TS. Lương ViĀt Mwi và PGS.TS. Nguỳn Thanh Bình, các thầy đã hĀt lòng giúp đỡ, ch椃ऀ bảo và tạo m漃⌀i điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành bày tỏ lịng biĀt ơn đĀn tồn thể quý thầy cô trong khoa Vật lý, H漃⌀c viện Khoa h漃⌀c và Cơng nghệ đã tận tình truyền đạt những kiĀn thāc quý báu cũng như tạo m漃⌀i điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình h漃⌀c tập nghiên cāu và cho đĀn khi thực hiện đề tài luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Chương trình h漃⌀c bổng đào tạo thạc sĩ, tiĀn sĩ trong nươꄁc cÿa Quỹ Đổi mơꄁi sáng tạo Vingroup (VINIF) đã tạo điều kiện và cấp h漃⌀c bổng Mã số: VINIF.2022.ThS.006 trong q trình tơi h漃⌀c thạc sĩ. Nghiên cāu này cũng là một trong số các kĀt quả cÿa Nhiệm v甃⌀ cấp cơ sơꄉ ch漃⌀n
<i>l漃⌀c Viện Hàn lâm Khoa h漃⌀c và Công nghệ Việt Nam, vơꄁi tên nhiệm v甃⌀: <Nghiên </i>
<i>c³u ccc tknh chĀt quang – đi⌀n ca v⌀t li⌀u hai chitrong ccc thiĀt b椃⌀ quang tư뀉=, mã số: CSCL05.02/22-23. </i>
Cuối cwng, tôi xin chân thành cảm ơn đĀn gia đình, các anh chị em đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình h漃⌀c tập, nghiên cāu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn ch椃ऀnh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b><small>CHĂNG 1.TịNG QUAN Vị VắT LIịU HAI CHIịU MXenes V Hị VắT </small></b>
<b><small>LIịU MOLYBDENUM CARBON (Mo2C-) ... 3</small></b>
<b><small>1.1. VắT LIịU HAI CHIịU MXenes ... 3</small></b>
<small>1.1.1.Phng phỏp ch tạo và cấu trúc MXenes ... 3</small>
<i><small>1.1.1.1.Phương phcp chĀ t愃⌀o ... 3</small></i>
<i><small>1.1.1.2.CĀu trwc ca v⌀t li⌀u MXenes ... 5</small></i>
<small>1.1.2.Tính chất cÿa vật liệu MXenes ... 9</small>
<i><small>1.1.2.1.Tknh chĀt đi⌀n ... 9</small></i>
<i><small>1.1.2.2.Tknh chĀt quang học ... 9</small></i>
<i><small>1.1.2.3.Tknh chĀt nhi⌀t đi⌀n... 10</small></i>
<small>1.1.3.Āng d甃⌀ng ca vt liu MXenes ... 11</small>
<i><small>1.1.3.1.ỵng dng liờn quan n nng lng ... 11</small></i>
<i><small>1.1.3.2.ỵng dng cho linh kin in t v quang hc ... 12</small></i>
<i><small>1.1.3.3.ỵng dng liờn quan n mụi trng v y t ... 13</small></i>
<b><small>1.2.VắT LIịU MOLYBDENUM CARBON (Mo2C-) ... 14</small></b>
<small>1.2.1.Phương pháp chĀ tạo và cấu trúc Mo2C- ... 14</small>
<small>2.1.4.PhiĀm hàm năng lượng tương quan trao đổi... 19</small>
<b><small>2.2.LÝ THUY¾T VắN CHUYịN BOLTZMANN ... 21</small></b>
<small>2.2.1.Phng trỡnh vn chuyn Boltzmann ... 21</small>
<small>2.2.2.Hiu sut nhit in ... 21</small>
<b><small>2.3.CC PHN MịM S DỵNG TÍNH TỐN : VESTA, CASTEP, VASP VÀ BOLTZTRAP CODE ... 22</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b><small>DANH MỵC CễNG TRèNH CA TC GIắ ... 50</small></b>
<b><small>DANH MỵC TI LIịU THAM KHắO ... 51</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">CVD Chemical vapour deposition Lắng đ漃⌀ng hơi hóa h漃⌀c TCE Translucent conductive electrodes Điện cực d̀n mß
OLED Organic light-emitting diodes Diode phát sáng hữu cơ VOC Volatile organic compounds Hợp chất hữu cơ d̀ bay hơi MRI Magnetic Resonance Imaging Ch甃⌀p cộng hươꄉng từ
DFT Density Functional Theory <sup>Lý thuyĀt phiĀm hàm mật độ </sup>LDA Local Density Approximation <sup>PhiĀm hàm xấp x椃ऀ mật độ địa </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>B¿ng 2.1. Hằng số mạng cÿa vật liệu khối Mo</b><small>2</small>C- MXenes... 23
<b>B¿ng 3.1. Năng lượng vwng cấm, hằng số mạng và độ dài liên kĀt cÿa đơn lơꄁp </b>
Mo<small>2</small>C-. ... 28
<b>B¿ng 3.2. Năng lượng vwng cấm, hằng số mạng và độ dài liên kĀt cÿa</b>đa lơꄁp 2D Mo<small>2</small>C-<small>.</small>... 36
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Hknh 1.1. a. Cấu trúc cÿa các pha MAX và các MXenes tương āng [10]. b. Sơ </b>
đồ mơ tả q trình tổng hợp MXenes từ các pha MAX [8]. ... 5
<b>Hknh 1.2. Các thành phần MXenes được báo cáo đĀn nay [11]. ... 6 Hknh 1.3. Danh sách các đột phá tổng hợp và xư뀉 lý chính trong 10 năm đầu tiên </b>
nghiên cāu cÿa MXenes, các thành phần lõi MXenes mơꄁi được phát hiện trong thập kỷ đó [12]. ... 7
<b>Hknh 1.4. Sơ đồ minh h漃⌀a các cấu trúc MXenes. Ba công thāc khác nhau cÿa </b>
MXenes: M<small>2</small>X, M<small>3</small>X<small>2</small> và M<small>4</small>X<small>3</small>, trong đó M là kim loại chuyển tiĀp sơꄁm và X là carbon và/hoặc nitơ [10]. ... 8
<b>Hknh 1.5. Các āng d甃⌀ng và tính chất cÿa MXenes [11]. ... 11 Hknh 1.6. (a) Cấu trúc cÿa pha Mo</b><small>2</small>AC MAX điển hình. (b) Hình chiĀu từ trên xuống cÿa hệ 2D-Mo<small>2</small>C nguyên sơ. A và B là hai vị trí rỗng khác nhau. (c) và (d) là các hình chiĀu cạnh cÿa Mo<small>2</small>CF<small>2</small> đơn lơꄁp và đa lơꄁp (mơ hình 2) [15]. . 15
<b>Hknh 2.1. Vwng Brilliouin đưßng k-path ch漃⌀n theo các điểm đối xāng cao. . 24 Hknh 3.1. Cấu trúc đơn lơꄁp Mo</b><small>2</small>CF<small>2</small> (trái), Mo<small>2</small>C(OH)<small>2</small> (giữa) và Mo<small>2</small>CO<small>2</small>(phải). ... 27
<b>Hknh 3.2. Cấu trúc vwng năng lượng cÿa đơn lơꄁp Mo</b><small>2</small>C-. ... 29
<b>Hknh 3.3. Phần thực ·</b><small>1 </small>() (a) và phần ảo ·<small>2 </small>() (b) cÿa hàm điện môi cÿa các đơn lơꄁp Mo<small>2</small>C-. ... 30
<b>Hknh 3.4. Suất điện động nhiệt điện S được tính toán ơꄉ các nhiệt độ khác nhau </b>
như là hàm ph甃⌀ thuộc vào thĀ hóa h漃⌀c cÿa các đơn lơꄁp Mo<small>2</small>CF<small>2</small>, Mo<small>2</small>C(OH)<small>2</small>và Mo<small>2</small>CO<small>2</small>. ... 33
<b>Hknh 3.5. Độ d̀n điện và độ d̀n nhiệt như là hàm ph甃⌀ thuộc vào thĀ hóa h漃⌀c </b>
được tính tốn ơꄉ các nhiệt độ khác nhau cÿa các đơn lơꄁp Mo<small>2</small>C-. ... 34
<b>Hknh 3.6. Cấu trúc hai lơꄁp (a) và ba lơꄁp (b) theo thā tự từ trái qua phải cÿa vật </b>
liệu Mo<small>2</small>CF<small>2</small>, Mo<small>2</small>C(OH)<small>2</small> và Mo<small>2</small>CO<small>2</small>. ... 35
<b>Hknh 3.7. Cấu trúc vwng năng lượng cÿa vật liệu hai lơꄁp và ba lơꄁp Mo</b><small>2</small>C-. .. 37
<b>Hknh 3.8. Mật độ trạng thái tổng cộng và từng phần đối vơꄁi Mo</b><small>2</small>CF<small>2</small>,Mo<small>2</small>C(OH)<small>2 </small>vàMo<small>2</small>CO<small>2</small> phân lơꄁp 2D. ... 38
<b>Hknh 3.9. Phần thực ·</b><small>1 </small>() và phần ảo ·<small>2 </small>() cÿa hàm điện môi đối vơꄁi các cấu trúc đa lơꄁp cÿa Mo<small>2</small>CF<small>2</small>, Mo<small>2</small>C(OH)<small>2</small> và Mo<small>2</small>CO<small>2</small>. ... 39
<b>Hknh 3.10. ChiĀt suất cÿa phân lơꄁp 2D Mo</b><small>2</small>CF<small>2</small> từ đơn lơꄁp đĀn ba lơꄁp. ... 40
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Hknh 3.13. Độ d̀n quang cÿa phân lơꄁp 2D Mo</b><small>2</small>CF<small>2</small>. ... 43
<b>Hknh 3.14. Suất điện động nhiệt điện S cÿa các cấu trúc đa lơꄁp Mo</b><small>2</small>C- như là một hàm cÿa thĀ hóa h漃⌀c tại các nhiệt độ khác nhau từ 300 K – 600 K... 44
<b>Hknh 3.15. Độ d̀n điện cÿa các cấu trúc đa lơꄁp Mo</b><small>2</small>C-. ... 46
<b>Hknh 3.16. Độ d̀n nhiệt điện tư뀉 như là hàm cÿa thĀ hóa h漃⌀c āng vơꄁi các nhiệt </b>
độ khác nhau cÿa đa lơꄁp Mo<small>2</small>C-. ... 47
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>MỞ ĐÂU </b>
Nitrides, cacbides và cacbonitride là h漃⌀ vật liệu 2D mơꄁi còn được g漃⌀i là hệ vật liệu MXenes được phát hiện vào năm 2011 bơꄉi hai nhóm nghiên cāu cÿa GS. Yury Gogotsi và GS. Michel Basoum tại Đại h漃⌀c Drexel, Mỹ [1]. Hiện nay, hệ vật liệu này đã và đang được các nhà khoa h漃⌀c trên thĀ giơꄁi quan tâm và nghiên cāu rộng rãi do các đặc tính độc đáo cÿa chúng, bao gồm tính d̀n điện vượt trội, độ trong suốt quang h漃⌀c và điện sắc trong màng mỏng, độ ổn định nhiệt cao, độ bền cơ h漃⌀c tốt và khả năng tạo thành các dung dịch keo có độ ổn định cao trong các dung môi phân cực khác nhau, đặc biệt là cồn và nươꄁc. MXenes đã được āng d甃⌀ng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như lưu trữ năng lượng, điện tư뀉, và làm sạch mơi trưßng. Lưu trữ năng lượng là āng d甃⌀ng đầu tiên cÿa MXenes và là āng d甃⌀ng rộng rãi nhất cho đĀn nay [2], nhưng sau đó nó đã được mơꄉ rộng để có thể āng d甃⌀ng trong các siêu t甃⌀ điện và tất cả các loại pin [2,3]… Các tính chất nổi bật cũng như sự thân thiện vơꄁi mơi trưßng cÿa hệ vật liệu này được hy v漃⌀ng sẽ phát triển một thĀ hệ vật liệu mơꄁi. Một số sản phẩm cÿa hệ vật liệu này đã được thương mại hóa, bên cạnh việc cải thiện và nghiên cāu các tính chất, āng d甃⌀ng khác. Tuy nhiên, hiện tại, những nghiên cāu trươꄁc đây mơꄁi ch椃ऀ chiĀm một phần nhỏ trong những tiềm năng to lơꄁn cÿa hệ vật liệu hai chiều này.
Cho đĀn nay, hơn 70% tất cả các nghiên cāu về MXenes tập trung vào MXenes được phát hiện đầu tiên, Ti<small>3</small>C<small>2</small>T<small>x</small>. Việc khám phá MXenes này mơꄉ rộng đĀn māc, đối vơꄁi nhiều nhà nghiên cāu, cái tên MXenes đã trơꄉ thành đồng nghĩa vơꄁi Ti<small>3</small>C<small>2</small>T<small>x</small>. Tuy nhiên, h漃⌀ vật liệu MXenes rất lơꄁn và có nhiều vật liệu chưa được khám phá. Sự kĀt hợp đặc tính độc đáo cÿa chúng mơꄉ ra cơ hội cho nhiều āng d甃⌀ng khác nhau và khả năng tạo ra các vật liệu mơꄁi vơꄁi nhiều khám phá thú vị.
Trong số vật liệu MXenes, vật liệu Molybdenum carbon (Mo<small>2</small>C-) được ch椃ऀ ra là vật liệu tiềm năng cho nhiều āng d甃⌀ng hāa hẹn như āng d甃⌀ng trong lưu trữ năng lượng [3,4], thiĀt bị điện tư뀉, quang h漃⌀c [5] …. Các nghiên cāu lý thuyĀt trươꄁc đây đã ch椃ऀ ra tổng quan về cấu trúc dải năng lượng và tính chất nhiệt điện đáng chú ý cÿa vật liệu Mo<small>2</small>C-. Các MXenes dựa trên vật liệu này thể hiện tính chất nhiệt điện tốt nhất trong số hơn 35 loại vật liệu MXenes được nghiên cāu [3]. Tuy nhiên, các nghiên cāu mơꄁi ch椃ऀ tập trung vào cấu trúc đơn lơꄁp cÿa vật
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">liệu Mo<small>2</small>C- dươꄁi sự ảnh hươꄉng bơꄉi các hàm chāc năng hóa bề mặt -F, -Cl, -Br, -OH, -O, … Nghiên cāu sự ảnh hươꄉng cÿa các cấu trúc khác nhau từ đơn lơꄁp đĀn đa lơꄁp cÿa hệ vật liệu này đĀn các tính chất cÿa vật liệu như tính chất điện, tính chất quang h漃⌀c và tính chất nhiệt điện chưa được tập trung nghiên cāu chi tiĀt.
<i>Do vậy, tôi lựa ch漃⌀n đề tài : 88Nghiên c³u tknh chĀt v⌀t lý ca v⌀t li⌀u hai </i>
Luận văn thạc sĩ đặt m甃⌀c tiêu nghiên cāu về các tính chất điện, tính chất quang h漃⌀c và tính chất nhiệt điện cÿa hệ vật liệu Molybdenum carbon (Mo<small>2</small>C-) trong hệ hai chiều MXenes từ đơn lơꄁp đĀn đa lơꄁp dựa trên lý thuyĀt phiĀm hàm mật độ (Density Functional Theory) và lý thuyĀt vận chuyển Boltzmann. Các cấu trúc hai chiều cÿa vật liệu Mo<small>2</small>C- được tính tốn dựa trên ngun lý đầu tiên cÿa lý thuyĀt phiĀm hàm mật độ, sư뀉 d甃⌀ng máy tính cơng suất cao để tìm ra tính chất cÿa hệ. KĀt quả cÿa luận văn bổ sung tính chất vật lí mơꄁi cho hệ vật liệu này, đồng thßi đề xuất cấu trúc tối ưu vơꄁi các tính chất tương āng định hươꄁng āng d甃⌀ng trong các thiĀt bị điện tư뀉 và tích trữ năng
<b>lượng. </b>
Cấu trúc luận văn chia làm 3 chương, bao gồm :
Chương 1 : Tổng quan về vật liệu hai chiều MXenes và hệ vật liệu Molybdenum carbon Mo<small>2</small>C-.
Chương 2 : Mơ hình lý thuyĀt, mơ hình tính tốn : lý thuyĀt phiĀm hàm mật độ và lý thuyĀt vận chuyển Boltzmann.
Chương 3 : Nghiên cāu tính chất điện, tính chất quang h漃⌀c và tính chất nhiệt điện cÿa vật liệu Molybdenum carbon (Mo<small>2</small>C-) MXenes.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>CH¯¡NG 1. </b>
<b>TÞNG QUAN Vị VắT LIịU HAI CHIịU MXenes V Hị VắT LIịU MOLYBDENUM CARBON (Mo<small>2</small>C-) </b>
<b>1.1.</b><i><b> VắT LIÞU HAI CHIÞU MXenes </b></i>
Kể từ khi phát hiện ra graphene và các tính chất độc đáo cÿa nó, vật liệu hai chiều (2D) vơꄁi các tính chất đặc biệt cÿa chúng trong tính chất cơ h漃⌀c, điện hóa, quang h漃⌀c và điện tư뀉 đã thu hút được rất nhiều sự quan tâm nghiên cāu trong lĩnh vực khoa h漃⌀c vật liệu. Điều này khiĀn chúng trơꄉ nên đặc biệt đối vơꄁi các āng d甃⌀ng khác nhau trong hóa h漃⌀c, y h漃⌀c, công nghệ nano, vật liệu và khoa h漃⌀c kỹ thuật. Phát hiện gần đây bơꄉi nhóm cÿa GS. Gogotsi [1] vào năm 2011 tại Đại h漃⌀c Drexel về một h漃⌀ hợp chất mơꄁi g漃⌀i là Nitrides, carbides và carbonitride kim loại chuyển tiĀp 2D (MXenes) đã thu hút được sự chú ý đáng kể từ cộng đồng khoa h漃⌀c và đã thúc đẩy mối quan tâm mơꄁi đối vơꄁi vật liệu này.
MXenes đang được nghiên cāu rộng rãi do tính chất cÿa chúng mang lại sự độc đáo và có một số đặc tính giống như graphene. Thā nhất, cả vật liệu MXenes và graphene đều được tổng hợp bằng cách sư뀉 d甃⌀ng phương pháp tách lơꄁp từ trên xuống từ vật liệu khối cÿa chúng (MAX và than chì). Thā hai, cả hai vật liệu đều có thể được thay đổi bằng cách điều ch椃ऀnh hình thái, tính chất bề mặt và cấu trúc tinh thể cÿa chúng. Ví d甃⌀, độ xốp và độ cong cÿa MXenes và graphene có thể được điều ch椃ऀnh thơng qua diện tích bề mặt và thể tích lỗ rỗng cao hơn, trong khi cấu trúc tinh thể cÿa chúng có thể được điều ch椃ऀnh bằng cách sư뀉 d甃⌀ng pha tạp nguyên tư뀉 dị loại. Thā ba, cả MXenes và graphene đều có diện tích bề mặt cao và tính d̀n điện tuyệt vßi, có lợi cho các āng d甃⌀ng như thiĀt bị tích trữ năng lượng. Do những điểm tương đồng này, MXenes mang lại triển v漃⌀ng lơꄁn trong việc lưu trữ và chuyển đổi năng lượng. Tuy nhiên, MXenes có một vài đặc điểm mang tính tiềm năng hơn graphene và những nhóm ngun tư뀉 trong h漃⌀ vật liệu này hiện đã bắt đầu hình thành một loạt triển v漃⌀ng āng d甃⌀ng mơꄁi.
<b>1.1.1.</b><i><b> Ph°¢ng pháp chë tco và cÁu trúc MXenes </b></i>
<i><b>1.1.1.1. Phương phcp chĀ t愃⌀o </b></i>
Vật liệu MXenes được chĀ tạo từ vật liệu pha MAX có cấu trúc phân lơꄁp cÿa carbides và nitrides vơꄁi công thāc chung M<small>n+1</small>AX<small>n</small> trong đó n thay đổi từ 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">đĀn 3, M là viĀt tắt cÿa kim loại chuyển tiĀp (nhóm 3–7 trong bảng tuần hồn), A là ngun tố thuộc nhóm 12–16 trong bảng tuần hồn và X là carbon hoặc nitơ [6].
Các kỹ thuật tổng hợp khác nhau đã được áp d甃⌀ng để tạo ra các MXenes 2D. Phương pháp tổng hợp thơng thưßng cÿa MXenes là phương pháp ăn mịn hóa h漃⌀c ẩm trong đó các lơꄁp nguyên tư뀉 được khắc đa lơꄁp từ trên xuống và các MXenes sẽ được tổng hợp từ vật liệu pha MAX tiền thân cÿa chúng (xem Hình 1.1). Vật liệu pha MAX được ngâm trong dung dịch axit giúp loại bỏ liên kĀt giữa nguyên tố kim loại chuyển tiĀp M và nguyên tố A [7]. Liên kĀt giữa kim loại chuyển tiĀp M và A trong MAX mạnh hơn nhưng do bị axit ăn mòn nên liên kĀt này bị thay thĀ bằng các liên kĀt hydro yĀu hơn như –OH, –O hoặc –F [1,8].
Kỹ thuật tổng hợp từ trên xuống phổ biĀn nhất là khắc các lơꄁp nguyên tố A bằng axit flohydric (HF) trong nươꄁc. Tuy nhiên, axit HF là một chất axit độc và nguy hiểm cho mơi trưßng do đó ngưßi ta thay thĀ bằng hỗn hợp an toàn hơn cÿa axit clohydric (HCl) và muối florua (như LiF), trong đó phản āng giữa HCl và muối florua d̀n đĀn sự hình thành HF, điều này cũng cho thấy sự hình thành florua trong phản āng này [9]. Trong trưßng hợp này, thßi gian cần thiĀt để tách lơꄁp vật liệu cần nhiều hơn thßi gian cần thiĀt để khắc axit HF. Trong trưßng hợp HCl và muối florua là chất ăn mịn, khơng cần phải có q trình tách lơꄁp riêng biệt do các ion kim loại như Li<small>+</small> có trong dung dịch làm tăng khoảng cách giữa các lơꄁp [9]. Q trình ăn mịn và tách lơꄁp quyĀt định các tính chất cÿa MXenes như độ kĀt tinh, chất lượng lơꄁp, khuyĀt tật nguyên tư뀉, hư cấu bề mặt và độ dày. Các kĀt quả thực nghiệm đã chāng minh rằng các MXenes được điều chĀ thơng qua q trình ăn mịn bằng axit HF có độ d̀n điện tuyệt vßi và cho thấy các khuyĀt tật nguyên tư뀉 thấp.
Ngồi ra cịn có các kỹ thuật khác cũng được báo cáo để ăn mòn các lơꄁp nguyên tố A, chẳng hạn như trộn HF vơꄁi các axit khác (ví d甃⌀: HNO<small>3</small>), bao gồm dung mơi hữu cơ chāa flo; tạo ra phản āng giữa vật liệu pha MAX và muối nóng chảy (Molten salt etching) (ví d甃⌀: ZnCl<small>2</small>), trong đó các lơꄁp nguyên tố A sẽ được thay thĀ bằng Zn và sau đó được loại bỏ bằng HCl. Ngoài phương pháp khắc từ trên xuống, MXenes được sản xuất từ các phương pháp tổng hợp từ dươꄁi lên, chẳng hạn như lắng đ漃⌀ng hơi hóa h漃⌀c (Chemical vapour deposition-
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">CVD). Hơn nữa, MXenes cũng đã được thư뀉 nghiệm sản xuất từ các tiền chất pha không MAX hoặc một số phương pháp khác như: khắc bằng tia cực tím (Ultra-violet light-induced etching), tổng hợp điện hóa (Electrochemical synthesis).
<i><b>1.1.1.2. CĀu tr甃Āc ca v⌀t li⌀u MXenes </b></i>
Công thāc chung cÿa MXenes là M<small>n+1</small>X<small>n</small>T<small>x</small> (n = 1–3) trong đó M là viĀt tắt cÿa kim loại chuyển tiĀp như Ti, Nb, Zr, V, Hf, Sc, Mo, Cr,... X là cacbon và/hoặc nitơ, và T<small>x</small> là các nhóm chāc bề mặt như oxy, hydroxyl, clo và/hoặc fluorine liên kĀt vơꄁi các lơꄁp bên ngồi cÿa M như trong Hình 1.2 [11]. Do nhiều thành phần nguyên tư뀉 khác nhau có thể kĀt hợp trong cấu trúc, d̀n đĀn kĀt quả là một sự mơꄉ rộng cÿa các d̀n xuất MXenes. Hình 1.3 cho thấy rất nhiều nhóm vật liệu đã được nghiên cāu và báo cáo cho đĀn nay. Tính đĀn nay, h漃⌀ MXenes đã
<i><b>Hknh 1.1. a. CĀu trwc ca ccc pha MAX và ccc MXenes tương ³ng [10]. </b></i>
<i>b. Sơ đồ mơ tả quc trình tổng hợp MXenes từ ccc pha MAX [8]. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">bao gồm một số vật liệu như Ti<small>2</small>C, V<small>2</small>C, Fe<small>2</small>C, Nb<small>2</small>C, Mo<small>2</small>C, Cr<small>2</small>C, Ta<small>2</small>C, Ti<small>3</small>C<small>2</small>, Hf<small>3</small>C<small>2</small>, Cr<small>3</small>C<small>2</small>, Nb<small>4</small>C<small>3</small>, Mo<small>1.33</small>C, Cr<small>2</small>N, Ti<small>4</small>N<small>3</small>, Ti<small>3</small>CN, (V<small>0.5</small>, Cr<small>0.5</small>)<small>3</small>C<small>2</small>, (Ti<small>0.5</small>Nb<small>0.5</small>)<small>2</small>C, Mo<small>2</small>ScC<small>2</small>, Mo<small>2</small>Ti<small>2</small>C<small>3</small>, (Nb<small>0.8</small>Ti<small>0 2</small>)<small>4</small>C<small>3</small> và (Nb<small>0.8</small>Zr<small>0.2</small>)<small>4</small>C<small>3</small>. [11]
<i><b>Hknh 1.2. Ccc thành ph</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i><b>Hknh 1.3. Danh scch ccc đột phc tổng hợp và xư뀉 lý chknh trong 10 năm đ</b></i>
<i>tiên nghiên c³u ca MXenes, ccc thành phtrong th⌀p kỷ đó [12]. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Hình 1.4 cho thấy sơ đồ cấu trúc chi tiĀt cÿa MXenes. Các MXenes bao gồm một kim loại chuyển tiĀp M được xĀp đối xāng theo hình l甃⌀c giác và các phân tư뀉 X nằm giữa các lơꄁp M liền kề [10]. Các MXenes có V, Ti, Nb, Cr, Mo, Zr, Sc, Hf, Ta, Y và W ơꄉ vị trí M đã được nghiên cāu trươꄁc đây, và một số MXenes đã được nghiên cāu thực nghiệm. Theo báo cáo trươꄁc đây [12], cấu hình chính cÿa MXenes có thể được chia thành hai loại chính, twy thuộc vào sự sắp xĀp cÿa các nguyên tư뀉 M. Cấu hình MXenes vơꄁi hai nguyên tư뀉 M khác nhau sắp xĀp trong mặt phẳng và tạo thành chuỗi quay cÿa các phân tư뀉 M<small>1</small> và M<small>2</small> bên trong lơꄁp M, được g漃⌀i là i-MX. Hầu hĀt, i-MX có cơng thāc chung là (M<small>1</small>
<small>2/3</small>)XT<small>x</small>. Trong một số trưßng hợp, các phân tư뀉 M<small>1</small> và M<small>2</small>, được đặt trong các mặt phẳng nguyên tư뀉 riêng biệt, trong đó các phân tư뀉 M<small>2</small> nằm ơꄉ các lơꄁp bên trong và các phân tư뀉 M<small>1</small> nằm ơꄉ bề mặt bên ngoài, được g漃⌀i là o-MX. o-MX được thể hiện bằng hai công thāc hóa h漃⌀c như (M<small>1</small>
<small>2</small>M<small>2</small>)X<small>2</small>T<small>x</small> và (M<small>1</small>
<small>2</small>)X<small>3</small>T<small>x</small>. Sự sắp xĀp o-MX hồn hảo có tỷ lệ M<small>2</small> so vơꄁi M<small>1</small> là 2:2 hoặc 1:2, xuất phát từ tỷ lệ phần trăm song song cÿa các điểm khung kim loại khác nhau trong cấu trúc MXenes. Ngược lại, i-MX, ch椃ऀ được ưu tiên khi tỷ lệ M<small>2</small> so vơꄁi M<small>1</small> là 1:2 và sự thay đổi kích thươꄁc giữa M<small>1</small> và M<small>2</small> tốt nhất là 0,2 Å [13].
<i><b>Hknh 1.4. Sơ đồ minh họa ccc cĀu trwc MXenes. Ba công th³c khcc </b></i>
<i>tiĀp sơꄁm và X là carbon và/hoặc nitơ [10]. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>1.1.2.</b><i><b> Tính chÁt cāa v¿t lißu MXenes </b></i>
<i><b>1.1.2.1. Tính chĀt đi⌀n </b></i>
MXenes 2D sơꄉ hữu các tính chất điện khác nhau do các kĀt hợp có thể có cÿa các nguyên tố M, A và X. Các thuộc tính điện cÿa MXenes đóng một vai trị quan tr漃⌀ng trong rất nhiều āng d甃⌀ng. Nhìn chung, tất cả các MXenes ngun sơ đều có tính chất kim loại tương tự như tiền chất MAX cÿa chúng; tuy nhiên, các nhóm chāc bề mặt có ảnh hươꄉng đĀn các thuộc tính điện cÿa chúng vì các MXenes được chāc năng hóa đã được dự đốn là kim loại hoặc chất bán d̀n, twy thuộc vào các nguyên tố và các nhóm chāc bề mặt [14]. Ngưßi ta đã dự đốn rằng các MXenes vơꄁi các nguyên tố M thuộc cwng một nhóm trong bảng tuần hồn (các ngun tố có cwng số hóa trị electron) sẽ thể hiện tính chất cwng loại vơꄁi cwng chāc năng hóa bề mặt. Ví d甃⌀, các MXenes dựa trên Ti-, Zr- và Hf- có cwng loại chāc năng bề mặt trong đó các phần tư뀉 M nằm trong cwng một nhóm cÿa bảng tuần hồn sẽ hiển thị cwng một tính chất điện. Hơn nữa, các hàm bề mặt -F và -OH có tác d甃⌀ng tương tự đối vơꄁi cấu trúc điện tư뀉 cÿa MXenes vì chúng sẽ ch椃ऀ cần một điện tư뀉 để lấp đầy lơꄁp vỏ quỹ đạo nguyên tư뀉 ngoài cwng cÿa chúng; trong khi, nhóm -O sẽ ảnh hươꄉng khác đĀn tính chất điện cÿa MXenes vì oxy cần hai electron để lấp đầy lơꄁp vỏ quỹ đạo nguyên tư뀉 ngoài cwng [14, 15].
Tuy nhiên, một số loại MXenes khi được chāc năng hóa bề mặt thì chuyển từ trạng thái kim loại sang trạng thái bán d̀n. Để hiểu được sự biĀn đổi cÿa MXenes từ kim loại sang chất bán d̀n, một nghiên cāu cấu trúc điện tư뀉 cÿa MXenes có và khơng có nhóm chāc năng hóa đã được thực hiện [15]. M<small>2</small>X ngun sơ thể hiện tính chất kim loại có māc năng lượng Fermi nằm ơꄉ dải d cÿa kim loại chuyển tiĀp (M) được thể hiện bằng các tính tốn phân tư뀉 [14]. Dải p cÿa C/N (X) có trong hầu hĀt MXenes nằm dươꄁi dải d cÿa kim loại chuyển tiĀp M vơꄁi một vwng cấm nhỏ. Do chāc năng hóa cÿa –F, –OH hoặc –O, một loại dải năng lượng mơꄁi hình thành bên dươꄁi năng lượng Fermi [14]. Điều này xảy ra do sự lai hóa cÿa quỹ đạo d từ kim loại chuyển tiĀp M và quỹ đạo p từ –F hoặc –O.
<i><b>1.1.2.2. Tính chĀt quang học </b></i>
Ngưßi ta cũng đã xác nhận rằng MXenes sơꄉ hữu các tính chất quang h漃⌀c độc đáo [2,5]. Các MXenes cho thấy sự hấp th甃⌀ mạnh mẽ trong vwng cực tím
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">(Ultraviolet – UV) do sự dịch chuyển giữa các dải năng lượng. Các tính chất quang h漃⌀c cÿa MXenes dựa trên cấu trúc và loại nguyên tố M, X và nhóm chāc bề mặt. Các MXenes riêng biệt giữ các đ椃ऀnh plasmonic bao phÿ tồn bộ vwng nhìn thấy và cận hồng ngoại. Thơng thưßng, bằng cách giảm bơꄁt hệ số chiĀt suất (n) trong MXenes, các đ椃ऀnh kích thích chính trong vwng quang h漃⌀c cÿa chúng chuyển thành năng lượng vượt trội. Ví d甃⌀: MXenes (Ti<small>3</small>C<small>2</small>T<small>x</small>) dày 1 nm có thể hấp th甃⌀ 3% ánh sáng khả kiĀn và biểu thị màu l甃⌀c khi truyền tải, vơꄁi đ椃ऀnh hấp th甃⌀ điển hình ch椃ऀ ơꄉ 1,6 eV, trong khi MXenes (V<small>2</small>CT<small>x</small>) biểu thị màu xanh lam l甃⌀c khi truyền tải, vơꄁi hấp th甃⌀ đ椃ऀnh thấp hơn trong vwng UV-có thể nhìn thấy-gần hồng ngoại [16]. Như vậy, bằng cách thay đổi các thành phần trong MXenes, các đặc tính quang h漃⌀c cÿa h漃⌀ vật liệu này có thể được điều ch椃ऀnh phw hợp vơꄁi những āng d甃⌀ng c甃⌀ thể.
Hơn nữa, đã có báo cáo rằng MXenes có tính đàn hồi cơ h漃⌀c tuyệt vßi khi bị biĀn dạng, và dải năng lượng cÿa các cấu trúc này có thể được điều ch椃ऀnh bằng cách áp d甃⌀ng biĀn dạng, giúp phát triển các āng d甃⌀ng cÿa chúng trong các thiĀt bị quang điện tư뀉 (chẳng hạn như Sc<small>2</small>CO<small>2,</small> Ti<small>2</small>CO<small>2</small>, và Zr<small>2</small>CO<small>2</small> sơꄉ hữu sự chuyển đổi vwng năng lượng gián tiĀp sang trực tiĀp ơꄉ biĀn dạng lần lượt là 2%, 3% và 8%) [16].
<i><b>1.1.2.3. Tính chĀt nhi⌀t đi⌀n </b></i>
MXenes đã được giơꄁi thiệu là vật liệu nhiệt điện đầy hāa hẹn cho các āng d甃⌀ng chuyển đổi năng lượng ơꄉ nhiệt độ cao do bản chất gốm vốn có cÿa chúng. Ngưßi ta đã dự đốn rằng các MXenes kim loại có tính chất nhiệt điện kém, trong khi các MXenes bán d̀n phw hợp làm vật liệu nhiệt điện [3]. Ví d甃⌀, Nb<small>2</small>CF<small>2</small>, dươꄁi dạng MXenes có tính chất kim loại, thể hiện hệ số cơng suất nhiệt điện kém hơn, trong khi các MXenes bán d̀n (ví d甃⌀ Mo<small>2</small>CF<small>2</small>) thể hiện hệ số cơng suất nhiệt điện tương đối tốt hơn so vơꄁi MXenes kim loại. Ngưßi ta nhận thấy rằng hệ số cơng suất nhiệt đáng kể cÿa Mo<small>2</small>CF<small>2 </small>là do hợp nhất cÿa các dải
<i>năng lượng phẳng và phân tán gần vơꄁi biên năng lượng (band edge). Loại cấu </i>
trúc dải điện tư뀉 này cung cấp cả độ d̀n điện cao và hệ số Seebeck đáng kể ơꄉ
<i>nồng độ hạt tải (carier concentration) thấp [17]. Ngồi ra, các đặc tính nhiệt </i>
điện cÿa MXenes dựa trên Mo (Mo<small>2</small>CT<i><small>x</small></i>, Mo<small>2</small>TiCT<i><small>x</small></i> và Mo<small>2</small>Ti<small>2</small>C<small>3</small>T<i><small>x</small></i>) đã được đo và báo cáo trong nghiên cāu trươꄁc đây [17]. Trong số các MXenes này, Mo<small>2</small>TiC<small>2</small>T<i><small>x</small></i> đã được ch椃ऀ ra là MXenes dựa trên Mo có hệ số cơng suất nhiệt điện
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">vượt trội, do cấu trúc dải điện tư뀉 cÿa nó, bao gồm nhiều dải phẳng gần māc Fermi hơn so vơꄁi Mo<small>2</small>CO<small>2</small> và Mo<small>2</small>Ti<small>2</small>C<small>3</small>O<small>2</small>.
<b>1.1.3.</b><i><b> Ăng dÿng cāa v¿t lißu MXenes </b></i>
Sự kĀt hợp cÿa nhiều loại kim loại chuyển tiĀp và các nguyên tố A (nguyên tố nhóm 12-16) vơꄁi carbon và nitơ đã đưa MXenes trơꄉ thành vật liệu linh hoạt đầy hāa hẹn cho nhiều āng d甃⌀ng khác nhau. Ngồi tính d̀n điện vượt trội và diện tích bề mặt cao hơn, MXenes cịn mang tính chất hóa h漃⌀c bề mặt phong phú và các đặc tính tuyệt vßi khác nhß các nhóm chāc bề mặt (-OH, –O, –F). Do những lý do này, nhiều ưu điểm khác cÿa MXenes đã xuất hiện khiĀn chúng phw hợp vơꄁi các āng d甃⌀ng trong nhiều lĩnh vực (xem Hình 1.5).
Mặc dw đã có nhiều nỗ lực để tìm ra các thuộc tính đặc biệt cÿa h漃⌀ vật liệu này, nhưng v̀n còn rất nhiều nghiên cāu chưa được tiĀn hành để hiểu đầy đÿ về các thuộc tính và āng d甃⌀ng liên quan cÿa chúng. Dươꄁi đây chúng tơi sẽ trình bày một số āng d甃⌀ng phổ biĀn ca vt liu MXenes.
<i><b>1.1.3.1. ỵng dng liờn quan đĀn năng lượng </b></i>
Nhiều nghiên cāu đã báo cáo về việc sư뀉 d甃⌀ng MXenes cho āng d甃⌀ng điện hóa [2, 18]. Các lơꄁp M trong MXenes giúp đẩy nhanh quá trình vận chuyển
<i><b>Hknh 1.5. Ccc ³ng d甃⌀ng và tknh chĀt ca MXenes [11]. </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">điện tư뀉 thông qua điện cực, hỗ trợ khả năng lưu trữ điện tích ơꄉ tốc độ đáng kể và một oxit M giống như bề mặt hỗ trợ các điểm hoạt động oxi hóa khư뀉 cho quy trình lưu trữ điện dung. Mối tương quan này làm cho MXenes trơꄉ thành vật liệu điện cực thuận lợi cho các loại pin và siêu t甃⌀ điện đặc biệt. Hơn nữa, các khoảng trống xen kẽ ơꄉ kích thươꄁc nano giữa các lơꄁp 2D tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận chuyển ion nhanh chóng và tạo ra các vật liệu lai [18]. Các bề mặt cÿa MXenes có thể được twy ch椃ऀnh theo các tương tác oxi hóa khư뀉.
MXenes đã được đánh giá trong các loại āng d甃⌀ng lưu trữ năng lượng khác nhau, liên quan đĀn pin lưu huỳnh kim loại, oxy kim loại và pin ion kim loại. Trong pin Na-S (K-S/Li-S), MXenes thể hiện khả năng hấp ph甃⌀ polysulfua hiệu quả, khả năng xúc tác và độ d̀n điện cao. Ngồi ra, chúng có thể được áp d甃⌀ng như một rào cản đối vơꄁi việc vận chuyển polysulfide trên chất nền chāa Li, bộ thu dòng điện và bộ phân tách [19]. Việc kĀt hợp MXenes vơꄁi các loại vật liệu 2D khác nhau hoặc cấu hình kĀt hợp vơꄁi chất liệu pin giúp các điện cực cÿa pin có khả năng tốc độ cao, dung lượng cao hơn và tuổi th漃⌀ dài hơn. MXenes không ch椃ऀ cải thiện điện tích và vận chuyển ion trong điện cực mà cịn hoạt động như chất kĀt dính d̀n điện.
<i><b>1.1.3.2. þng dụng cho linh ki⌀n đi⌀n tử và quang học </b></i>
Āng d甃⌀ng cÿa MXenes có thể được điều ch椃ऀnh thơng qua việc thay đổi bề mặt và cấu trúc khối cÿa chúng. Chāc năng làm việc có thể thay đổi và độ d̀n lơꄁn thúc đẩy một hàng rào năng lượng nhỏ để truyền vào hố thĀ và những hiện tượng này cho phép sư뀉 d甃⌀ng MXenes dươꄁi dạng điện cực d̀n mß (translucent conductive electrodes, TCE) trong điốt quang tư뀉 và diode phát sáng hữu cơ (organic light-emitting diodes, OLED). OLED bao gồm TCE dựa trên MXene (Ti<small>3</small>C<small>2</small>T<small>x</small>) vơꄁi 5,1 eV có khả năng lượng tư뀉 bên ngoài là ~28,5%, tương quan vơꄁi OLED thương mại [20]. MXenes (Ti<small>3</small>C<small>2</small>T<small>x</small>) đã được sư뀉 d甃⌀ng trong quang điện để thay đổi tương tác giao diện điện cực cho phương pháp trừu tượng hóa điện tích vượt trội.
Nhiều MXenes đã được sư뀉a đổi để āng d甃⌀ng điện cực trong mạch logic, bóng bán d̀n màng mỏng và hiệu āng trưßng. Các MXenes được điều ch椃ऀnh vơꄁi hoạt động cảm biĀn khí có thể phát hiện các loại khí khơng phân cực (ethanol, axeton và amoniac) và hợp chất hữu cơ d̀ bay hơi (volatile organic compounds-VOC), ơꄉ nhiệt độ khí quyển, nhß mạng lươꄁi lõi kim loại và các
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">nhóm chāc hoạt động ơꄉ bề mặt d̀n đĀn khả năng hấp ph甃⌀ mạnh. Một cảm biĀn khí được chĀ tạo bằng MXenes (Ti<small>3</small>C<small>2</small>T<small>x</small>) mang lại tỷ lệ phần trăm tín hiệu trên tạp âm cao hơn và ngưỡng thư뀉 nghiệm đặc biệt đối vơꄁi VOC kém hơn so vơꄁi các vật liệu 2D hiện có làm cảm biĀn khí ơꄉ nhiệt độ khí quyển.
Ngồi ra, MXenes đã được sư뀉 d甃⌀ng làm cảm biĀn biĀn dạng, cảm biĀn sinh h漃⌀c, robot mềm và bộ truyền động [21]. Titan cacbua MXenes (Ti<small>3</small>C<small>2</small>T<small>x</small>) được biĀn đổi bằng rượu polyvinyl để điều ch椃ऀnh dươꄁi dạng gel hydro cảm biĀn biĀn dạng cho thấy khả năng tự ph甃⌀c hồi nhanh chóng vơꄁi khả năng nhạy phāc tạp do cấu hình 3D cÿa các lơꄁp MXenes trong hệ thống hydrogel [21]. Một MXene (Ti<small>3</small>C<small>2</small>T<small>x</small>) được sư뀉a đổi bằng cellulose và được sư뀉 d甃⌀ng làm bộ truyền động mềm trên màng polycacbonat cho thấy phản āng nhanh và khả năng truyền động ít năng lượng hơn. Ngoài ra, cacbua titan được biĀn đổi vơꄁi các chất tiềm năng khác đã làm MXenes cho thấy hiệu suất cảm biĀn sinh h漃⌀c vượt trội nhß tính ưa nươꄁc, tính hóa h漃⌀c bề mặt phong phú v phn ng in húa tuyt vòi.
<i><b>1.1.3.3. ỵng dụng liên quan đĀn môi trường và y tĀ </b></i>
Độc tính sinh h漃⌀c khơng đáng kể cÿa các cấu hình MXenes khác nhau, chẳng hạn như Nb<small>2</small>CT<small>x</small>, Ta<small>4</small>C<small>3</small>T<small>x</small> và Ti<small>3</small>C<small>2</small>T<small>x</small>, cwng vơꄁi hiệu suất chuyển đổi
<i>quang nhiệt (photothermal) và cộng hươꄉng plasmon cÿa chúng, khiĀn vật liệu </i>
này thuận lợi cho việc điều trị ung thư [22]. MXenes (Ta<small>4</small>C<small>3</small>T<small>x</small>) đã thu hút sự quan tâm đặc biệt nhß khả năng quang nhiệt lơꄁn hơn (~44,7%) so vơꄁi MXenes (Ti<small>3</small>C<small>2</small>T<small>x</small>) [22].
MXenes đã cho thấy hiệu quả khi được sư뀉 d甃⌀ng cho các āng d甃⌀ng tăng thân nhiệt khối u và giúp vận chuyển thuốc theo hươꄁng đích cÿa hình ảnh ch甃⌀p cộng hươꄉng từ (Magnetic Resonance Imaging, MRI) [22]. Khả năng chống tích t甃⌀ và bám bẩn sinh h漃⌀c cÿa vi khuẩn và vi sinh vật cÿa MXenes cao hơn d̀n đĀn một lựa ch漃⌀n tốt hơn cho màng khư뀉 muối và l漃⌀c dươꄁi dạng thiĀt bị cấy ghép. Khả năng loại bỏ urê cÿa MXenes (Mo<small>2</small>TiC<small>2</small>T<small>x</small> và Ti<small>3</small>C<small>2</small>T<small>x</small>) thông qua hấp ph甃⌀ hiệu quả hơn nhiều so vơꄁi chất hấp ph甃⌀ hiện có tạo ra con đưßng d̀n đĀn sự phát triển cÿa thiĀt bị l漃⌀c máu ph甃⌀c hồi chāc năng. Khả năng hấp ph甃⌀ rộng lơꄁn đối vơꄁi các chất độc gốc urê xuất hiện từ các khoảng trống mỏng giữa các lơꄁp MXenes tích điện và biĀn đổi, đóng vai trị là các điểm hấp ph甃⌀.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>1.2. VắT LIịU MOLYBDENUM CARBON (Mo<small>2</small>C-) </b>
Có thể thấy các nghiên cāu trươꄁc đây đã thực hiện vơꄁi một số MXenes như Ti<small>3</small>C<small>2</small>T<small>2</small>, Nb<small>4</small>C<small>3</small>T<small>x </small>và V<small>2</small>C-, vơꄁi nhiều āng d甃⌀ng khác nhau và ch椃ऀ ra tổng quan về cấu trúc năng lượng vwng cấm, nhưng nghiên cāu tưßng minh về tính chất điện, tính chất quang h漃⌀c và tính chất nhiệt điện cÿa từng vật liệuvà sự ảnh hươꄉng cÿa các lơꄁp đĀn các tính chất này v̀n chưa được tập trung nghiên cāu. Là một nhóm vật liệu tiềm năng trong h漃⌀ MXenes, Mo<small>2</small>C- gần đây đã thu hút được sự quan tâm cÿa các nhà nghiên cāu do những ưu điểm trong phương pháp tổng hợp, sự linh hoạt trong cấu trúc và các tính chất độc đáo cÿa chúng.
<b>1.2.1. Ph°¢ng pháp chë tco và cÁu trúc Mo<small>2</small>C- </b>
<i><b>1.2.1.1. Phương phcp chĀ t愃⌀o </b></i>
Các tấm nano 2D Mo<small>2</small>C- có thể được chĀ tạo bằng cách tách lơꄁp cÿa vật liệu 3D Mo<small>2</small>AC trong chất rắn pha MAX (được mô tả trong Hình 1.6a) bằng cách loại bỏ các nguyên tố ''A'' vơꄁi dung dịch axit thích hợp. Ví d甃⌀, ngưßi ta dự đốn rằng Mo<small>2</small>InC, có năng lượng tách lơꄁp thấp và tính dị hươꄁng hằng số đàn hồi cao giữa C<small>11</small> và C<small>33</small>, do đó có thể là một vật liệu pha MAX thích hợp cho q trình tách lơꄁp để thu được các tấm nano Mo<small>2</small>C- 2D [23]. Mo<small>2</small>Ga<small>2</small>C MAX cũng được phát hiện ra là có khả năng tổng hợp Mo- MXene vào năm 2015 [24]. Do bản chất kim loại cÿa liên kĀt Mo–Ga yĀu hơn liên kĀt Mo–C, có đặc tính cộng hóa trị/kim loại/ion hỗn hợp nên Mo-MXenes có thể d̀ dàng được tổng hợp từ vật liệu này. Năm 2016, Halim cwng cộng sự [25] đã báo cáo Mo<small>2</small>CT<small>x</small> MXenes bằng cách ăn mòn ch漃⌀n l漃⌀c Ga từ Mo<small>2</small>Ga<small>2</small>C bằng cách sư뀉 d甃⌀ng các sản phẩm gốc HF và axit HF.
Mo-MXenes cũng được chāng minh là pha duy nhất cÿa h漃⌀ MXenes có thể được tổng hợp bằng phương pháp tổng hợp lắng đ漃⌀ng hơi hóa h漃⌀c (CVD). Gần đây, Xu và cộng sự. [26] đã báo cáo quá trình tổng hợp CVD cÿa các tinh thể alpha-Mo<small>2</small>C 2D siêu mỏng, chất lượng cao, quy mô lơꄁn và đã chāng minh khả năng triệt tiêu nhiệt độ siêu d̀n vơꄁi độ dày giảm dần. Tuy nhiên, những thách thāc lơꄁn v̀n còn tồn tại trong sự tăng trươꄉng CVD cÿa các m̀u đơn lơꄁp Mo<small>2</small>C-.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i><b>1.2.1.2. CĀu tr甃Āc ca v⌀t li⌀u Mo<small>2</small>C- </b></i>
Ô đơn vị cÿa Mo<small>2</small>C- 2D sau khi loại bỏ lơꄁp A trong pha MAX là một mạng l甃⌀c giác và bao gồm hai nguyên tư뀉 Mo và một nguyên tư뀉 C tạo thành một cấu trúc vơꄁi ba lơꄁp nguyên tư뀉 trong đó lơꄁp C được kẹp giữa hai lơꄁp Mo. Trong quá trình tách lơꄁp vật liệu trong các thí nghiệm, các bề mặt cÿa MXenes được chāc năng hóa vơꄁi các nhóm F, OH và/hoặc O do dung dịch axit được sư뀉 d甃⌀ng. Trong nghiên cāu lý thuyĀt trươꄁc đây, ngưßi ta đã dự đốn rằng các MXenes được chāc năng hóa trên tồn bộ bề mặt cho thấy ưu điểm về mặt nhiệt động hơn [15]. Do đó, vì trong các tấm Mo<small>2</small>C-, ngun tư뀉 Mo đều nằm trên cả hai bề mặt, nên cần có hai nhóm chāc F, OH hoặc O để chāc năng hóa tồn bộ bề mặt. Để hiểu rõ hơn về sự thay đổi điện tư뀉, chúng tôi cũng đã nghiên cāu ảnh hươꄉng cÿa nhóm chāc bề mặt khác nhau cÿa Mo<small>2</small>C- khi chāc năng hóa vơꄁi F, OH và O.
Có một số vị trí cÿa các nhóm chāc để chāc năng hóa MXenes đã được báo cáo [15]. Trên mỗi bề mặt cÿa MXenes, tồn tại hai loại vị trí rỗng (Hình 1.6b): các vị trí rỗng khơng có và có ngun tư뀉 carbon bên dươꄁi, được ký hiệu
<i><b>Hknh 1.6. (a) CĀu trwc ca pha Mo</b><small>2</small>AC MAX điển hình. (b) Hình chiĀu từ trên </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">là A và B, tương āng. Do đó, twy theo vị trí tương đối cÿa các nhóm chāc hóa h漃⌀c gắn vơꄁi nguyên tư뀉 Mo, có thể có bốn cấu hình khác nhau đối vơꄁi các nhóm chāc cÿa hệ Mo<small>2</small>C-. Mơ hình 1: hai nhóm chāc nằm trên đ椃ऀnh cÿa hai ngun tư뀉 Mo. Mơ hình 2: hai nhóm chāc năng nằm ơꄉ vị trí rỗng A (Hình 1.6c). Mơ hình 3: một trong các nhóm chāc nằm tại vị trí rỗng A và nhóm chāc cịn lại tại vị trí rỗng B. Mơ hình 4: hai nhóm chāc nằm tại vị trí rỗng B. Để xác định cấu hình ổn định nhất cho từng loại chāc năng hóa, các vị trí ngun tư뀉 và tham số mạng cÿa bốn mơ hình trên được tối ưu hóa hoàn toàn. Khazaei cwng cộng sự [3] đã báo cáo rằng cấu trúc Mo<small>2</small>C- vơꄁi chāc năng hóa F và OH ổn định nhất vơꄁi mơ hình 2, trong khi mơ hình 4 là bền vững nhất vơꄁi Mo<small>2</small>CO<small>2</small>.
<b>1.2.2. Tknh chÁt vc ư뀁ng dÿng cāa v¿t lißu Mo<small>2</small></b>
C-Molybdenum carbon (Mo<small>2</small>C-) được dự đốncó nhiều đặc tính tuyệt vßi, chẳng hạn như công suất cao, độ bền cơ h漃⌀c vượt trội và tính linh hoạt tốt. Do đó, vật liệu này có tiềm năng lơꄁn cho nhiều āng d甃⌀ng hāa hẹn như āng d甃⌀ng trong lưu trữ năng lượng [3,4], thiĀt bị điện tư뀉, quang h漃⌀c [5], ….
Khazaei cwng cộng sự [3] đã nghiên cāu tổng quan hơn 35 loại vật liệu MXenes từ đơn lơꄁp đĀn đa lơꄁp, và cho thấy kĀt quả tính tốn vơꄁi vật liệu Mo<small>2</small>C- được coi là một āng cư뀉 viên đầy triển v漃⌀ng làm vật liệu nhiệt điện hiệu suất cao. Ngoài ra, Mo<small>2</small>C- được nghiên cāu như là vật liệu cực dương cho pin Li-ion cũng như trong các āng d甃⌀ng khác nhau bao gồm điện tư뀉 và lưu trữ năng lượng [4]. Khả năng kiểm soát độ rộng vwng cấm cÿa vật liệu là rất quan tr漃⌀ng đối vơꄁi āng d甃⌀ng cÿa nó trong lĩnh vực thiĀt bị điện tư뀉. Là một vật liệu có triển v漃⌀ng thú vị cho các āng d甃⌀ng lưu trữ năng lượng và điện tư뀉, nghiên cāu khả năng kiểm soát cấu trúc điện tư뀉 và khoảng cách vwng năng lượng cÿa Mo<small>2</small>C-sẽ tăng cưßng đáng kể tiềm năng cÿa hệ vật liệu này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>CH¯¡NG 2. </b>
<b>MƠ HÌNH LÝ THUY¾T, MƠ HÌNH TÍNH TỐN : </b>
<b>LÝ THUY¾T PHI¾M HM MắT ị V Lí THUYắT </b>
<b>2.1. Lí THUYắT PHIắM HM MắT ị </b>
<b>Lý thuyët phiëm hcm m¿t đß (DFT: Density Functional Theory) là một </b>
lý thuyĀt được dwng để mô tả hệ điện tư뀉 tương tác xuất phát từ những phương trình rất cơ bản cÿa vật lý lượng tư뀉. Trong lý thuyĀt này, các tính chất cÿa hệ N điện tư뀉 được biểu dìn qua hàm mật độ điện tư뀉, là hàm cÿa 3 biĀn số t漃⌀a độ không gian và là đại lượng vật lí đo được trong thực nghiệm. Đây là một lợi thĀ vì khi số điện tư뀉 N trong một hệ tăng lên, hàm sóng ph甃⌀ thuộc vào 3N biĀn số t漃⌀a độ trơꄉ nên rất phāc tạp và khó giải hơn. Vì vậy, lý thuyĀt DFT có ưu điểm lơꄁn và hiện nay đang được sư뀉 d甃⌀ng rộng rãi nhất trong việc mơ phỏng và tính tốn các tính chất vật lý cÿa vật liệu.
Lý thuyĀt phiĀm hàm mật độ ban đầu cÿa các hệ lượng tư뀉 là phương pháp Thomas–Fermi được đề xuất vào năm 1927 trong các bài báo cÿa Thomas [27] và Fermi [28]. Mặc dw phép tính gần đúng cÿa chúng khơng đÿ chính xác để tính tốn cấu trúc điện tư뀉 ngày nay nhưng cách tiĀp cận này đã minh h漃⌀a cách thāc hoạt động cÿa lý thuyĀt phiĀm hàm mật độ. Phép gần đúng là coi động năng cÿa hệ các electron là một phiĀm hàm tưßng minh cÿa mật độ, được lý tươꄉng hóa là các electron khơng tương tác trong một chất khí đồng nhất vơꄁi năng lượng tương tác giữa các electron được gần đúng bằng năng lượng tương
<i>tác tĩnh điện. Cả Thomas và Fermi đều bỏ qua năng lượng trao đổi (exchange) và tương quan (correlation) giữa các electron; tuy nhiên, điều này đã được mơꄉ </i>
rộng bơꄉi Dirac [29] vào năm 1930, ngưßi đã xây dựng phiĀm hàm xấp x椃ऀ mật độ địa phương (Local Density Approximation, LDA) v̀n được sư뀉 d甃⌀ng cho đĀn ngày nay. Điều này d̀n đĀn phiĀm hàm năng lượng cho các electron tại trưßng ngồi <i>V<sub>ext</sub></i>( )<i>r</i> được viĀt như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Điều này đã rút ra hệ quả I: Vì số electron N cÿa hệ và thĀ năng bên ngoài quy định Hamiltonian cÿa hệ, nên các hàm sóng cÿa hệ nhiều hạt cho tất cả các trạng thái (cơ bản và kích thích) được xác định. Do đó, tất cả các tính chất cÿa hệ hoàn toàn được xác định khi biĀt mật độ trạng thái cơ bản <i><small>n r</small></i><small>0( )</small>.
- Định lý II. Có thể xác định một hàm phổ quát cho năng lượng E[n] theo mật độ các electron �㕛(�㕟⃗), có giá trị đối vơꄁi m漃⌀i thĀ năng bên ngoài <i>V<sub>ext</sub></i>( )<i>r</i> . Đối vơꄁi bất kỳ �㕉<sub>�㕒�㕥�㕡</sub>(�㕟⃗) c甃⌀ thể nào, năng lượng trạng thái cơ bản chính xác cÿa hệ là giá trị cực tiểu tổng thể cÿa hàm này và mật độ ( )<i>n r</i> cực tiểu hóa hàm chính là mật độ trạng thái cơ bản chính xác <i>n r</i><small>0</small>( ).
Mặc dw các định lý Hohenberg và Kohn chāng minh rằng mật độ electron hồn tồn có thể trơꄉ thành đại lượng cơ bản cÿa bài toán nhiều hạt, nhưng h漃⌀
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">không cho thông tin c甃⌀ thể về cách tìm mật độ electron chính xác. Phương pháp Kohn–Sham sau đó đã d̀n đĀn các phép tính gần đúng rất hữu ích đã làm cho DFT trơꄉ thành phương pháp được sư뀉 d甃⌀ng phổ biĀn nhất cho các tính tốn cấu trúc điện tư뀉 cÿa vật liệu [31].
<b>2.1.3. Ph°¢ng trknh Kohn-Sham </b>
Kohn–Sham đã đề xuất các phép tính gần đúng mà hiện nay là cơ sơꄉ cÿa hầu hĀt các tính tốn để đưa ra các dự đốn cho các tính chất cÿa vật chất ngưng t甃⌀ và các hệ thống phân tư뀉 lơꄁn.
Các phương trình Kohn – Sham là các hàm sóng điện tư뀉 đơn lẻ, ch椃ऀ ph甃⌀ thuộc vào ba biĀn khơng gian trong hàm sóng <i><sub>i</sub></i><small>( )</small><i><small>r</small></i> . Việc giải một hệ các phương trình tự hợp cÿa Kohn – Sham ph甃⌀ thuộc vào các lßi giải {ψ<small>i</small>} qua sự ph甃⌀ thuộc vào hàm mật độ electron ( )<i>n r</i> cÿa thĀ Hartree và thĀ tương quan –
<i>trao đổi (V<small>H</small> và V<small>xc</small></i>) lần lượt như các biểu thāc dươꄁi đây:
( )
<i>n r</i>
<small>1</small>( )
�㕉<sub>�㕥�㕐</sub>(�㕟⃗) là năng lượng tương quan trao đổi.
<b>2.1.4. Phiëm hcm năng l°£ng t°¢ng quan trao đÿi </b>
Trong nhiều năm qua đã có nhiều cơng bố trong các tài liệu nghiên cāu liên quan đĀn hơn 100 phiĀm hàm năng lượng tương quan trao đổi <i><small>E</small><sub>xc</sub></i><small>( )</small><i><small>n</small></i> .Tuy nhiên, chúng có thể được phân loại thành 3 lơꄁp quan tr漃⌀ng đó là các phiĀm hàm xấp x椃ऀ mật độ địa phương (Local Density Approximation, LDA), các phiĀm
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">hàm xấp x椃ऀ biĀn thiên mật độ tổng quát (Generalized Gradient Approximation, GGA), và các phiĀm hàm lai hóa.
Phương pháp LDA là năng lượng tương quan và trao đổi đầu tiên và đơn giản nhất, dựa trên hai giả định :
- Năng lượng tương quan trao đổi ch椃ऀ ph甃⌀ thuộc vào giá trị địa phương cÿa mật độ điện tư뀉.
- Năng lượng tương quan trao đổi được coi là năng lượng cÿa khí điện tư뀉 không đồng nhất.
Phương pháp LDA là phép lấy gần đúng đối vơꄁi hệ điện tư뀉 thật vơꄁi mật độ điện tư뀉 khơng đồng nhất. Khi đó, năng lượng tương quan trao đổi <i><small>E</small><sub>xc</sub></i><small>( )</small><i><small>n</small></i>
được xác định bằng tổng đóng góp cÿa từng điện tư뀉 trong khơng gian và đóng góp cÿa mỗi điện tư뀉 là độc lập. Trong phương pháp LDA, phiĀm hàm năng lượng tương quan trao đổi được xác định bơꄉi biểu thāc:
<i>E<sub>xc</sub><sup>LDA</sup></i>[ ]<i>n</i> =
trong đó õ<i><small>xc</small></i> <sub>là năng lượng tương quan trao đổi trên mỗi hạt cÿa khí điện tư뀉 </sub>
đồng nhất có mật độ <i><small>n r</small></i><small>( )</small>. Nó có thể được chia thành 2 phần:
"
"
bằng phương pháp số, sư뀉 d甃⌀ng mô phỏng Monte Carlo lượng tư뀉 cÿa khí điện tư뀉 đồng nhất cÿa Ceperly và Alder.
PhiĀm hàm xấp x椃ऀ gần đúng mật độ địa phương LDA mơ tả chính xác đối vơꄁi các hệ có mật độ thay đổi chậm, nhưng nó khơng thể mơ tả chính xác liên kĀt hydro, liên kĀt Van der Waals, và năng lượng tương đối. Đặc biệt là đối vơꄁi các hệ có mật độ điện tư뀉 khơng đồng nhất cao thì phương pháp LDA thưßng khơng đem lại kĀt quả tốt.
LDA ch椃ऀ lấy mật độ điện tư뀉 địa phương, trong khi phiĀm hàm xấp x椃ऀ biĀn thiên mật độ tổng qt (GGA) có tính đĀn sự đóng góp từ đạo hàm bậc nhất cÿa mật độ điện tư뀉 <small></small><i><small>n r</small></i><small>( )</small> tại mỗi t漃⌀a độ. Trong phương pháp này, phiĀm hàm năng lượng tương quan trao đổi GGA được xác định bơꄉi biểu thāc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">[ ] ( ) ( ( )), ( )
<i>En</i> =
<b>2.2. Lí THUYắT VắN CHUYịN BOLTZMANN 2.2.1. PhÂng trknh v¿n chuyën Boltzmann </b>
Lý thuyĀt vận chuyển nhằm m甃⌀c đích mơ tả dịng các hạt tải điện tư뀉 dươꄁi tác d甃⌀ng cÿa trưßng ngồi. Để mơ tả các đặc tính vận chuyển cÿa khí điện tư뀉, chúng ta cần biĀt hàm phân bố cÿa khí điện tư뀉. Sự phân bố sẽ cho chúng ta biĀt cách các electron được phân bố trong không gian động lượng hoặc không gian k (và khơng gian năng lượng), từ đó tất cả các thuộc tính vận chuyển có thể được đánh giá.
Khi hệ ơꄉ trạng thái cân bằng, hàm phân phối ch椃ऀ đơn giản là hàm Dirac. Hàm phân bố này mơ tả khí điện tư뀉 cân bằng và khơng ph甃⌀ thuộc vào bất kỳ va chạm nào có thể có. Trong khi các va chạm sẽ liên t甃⌀c loại bỏ các electron từ trạng thái này sang trạng thái khác, thì sự phân bố dịng cÿa các electron ln được đưa ra bơꄉi hàm Fermi-Dirac mìn là khơng có tác động bên ngoài nào làm xáo trộn trạng thái cân bằng.
<small>Fermi-1( )</small>
<b>2.2.2. Hißu suÁt nhißt đißn </b>
KĀt quả thống kê cho thấy hơn 60% năng lượng bị thất thốt khơng có ích trên tồn thĀ giơꄁi, hầu hĀt ơꄉ dạng nhiệt thải. Do đó, các vật liệu nhiệt điện
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">hiệu suất cao (thermoelectric - TE) có thể chuyển đổi nhiệt trực tiĀp và thuận nghịch thành năng lượng điện đã thu hút sự chú ý ngày càng tăng cÿa các nươꄁc và viện nghiên cāu [40]. Hệ thống nhiệt điện là một công nghệ chuyển đổi năng lượng thân thiện vơꄁi mơi trưßng vơꄁi ưu điểm là kích thươꄁc nhỏ, độ tin cậy cao, không gây ô nhìm và khả thi trong phạm vi nhiệt độ rộng. Hiệu suất cÿa vật liệu nhiệt điện được đo bằng công thāc ZT được định nghĩa là:
<i>S</i> ) đạt tối đa, trong khi độ d̀n nhiệt (κ) phải được giảm thiểu. Độ d̀n nhiệt có thể được giảm thiểu một cách hiệu quả bằng cách tăng cưßng sự tán xạ phonon tại các cạnh, bề mặt, các biên năng lượng... Tuy nhiên, việc tối đa hóa S và Ã khơng đơn giản vì cả S và Ã đều được liên kĀt chặt chẽ vơꄁi cấu trúc điện tư뀉 cÿa hệ vật liệu và thưßng hoạt động ngược nhau: vật liệu có hệ số Seebeck cao thì có tính d̀n điện kém và ngược lại. Do đó, cần có sự cân bằng giữa hệ số Seebeck và độ d̀n điện ơꄉ nồng độ hạt tải loại p hoặc n c甃⌀ thể để tối đa hóa hệ số cơng suất. Thêm vào đó những chất được khoa h漃⌀c tìm thấy có ZT cao thì giá thành lại rất đắt đỏ. Những trơꄉ ngại như vậy đã khiĀn cơng nghệ nhiệt điện trơꄉ nên khó khăn khi triển khai các dự án áp d甃⌀ng thực tìn.
<b>2.3. CC PHN MịM S DỵNG TÍNH TỐN : VESTA, CASTEP, VASP VÀ BOLTZTRAP CODE </b>
Các cấu trúc tinh thể cÿa Mo<small>2</small>C-phân lơꄁp 2Dđược xây dựng bằng cách sư뀉 d甃⌀ng phần mềm VESTA [32]. Các tham số cÿa vật liệu khối được sư뀉 d甃⌀ng để xây dựng và điều ch椃ऀnh các cấu trúc đơn lơꄁp và đa lơꄁp như hiển thị trong Bảng 2.1.
Các t漃⌀a độ nguyên tư뀉 (vị trí Wyckoff) và hằng số mạng được lấy từ các báo cáo trươꄁc đó [3] và được tối ưu hóa bằng phiĀm hàm GGA–PBE như được ch椃ऀ ra ơꄉ Bảng 2.1 vơꄁi giá trị hội t甃⌀ là 5 ×10 <small>-6 </small>eV/nguyên tư뀉. Liên kĀt cÿa Mo-C và Mo-nhóm chāc rất mạnh vơꄁi các đặc tính cộng hóa trị, kim loại và ion hỗn hợp. Tuy nhiên, liên kĀt cÿa các nhóm chāc bề mặt như F–F, OH-OH, O-O tương đối yĀu và d̀ phản āng hơn, cho phép tách lơꄁp d̀ dàng từ vật liệu khối
</div>