Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 105 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Type sung huyết</small>
<small>Type khơ mũi</small>
<small>Viêm mũi kích ứng</small>
<small>Vật lý</small>
<small>Hóa học</small>
<small>Tia xạ</small>
<small>Viêm teo niêm mạc mũi</small>
<small>Viêm mũi u hạt đặc </small>
<small>Dị ứng</small> <sup>Không </sup><sub>dị ứng</sub>
<small>Viêm mũi do hormone, lạnh, </small>
<small>thai, thuốc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>EPOS: Viêm</b> mũi xoang mạn được xác định trên LS và CLS là sự viêmcủa mũi và các xoang cạnh mũi trên 12 tuần.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>VMDUVMX cấpVMX mạn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>YHCTYHHĐ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>VMX mạn có polyp: được xem là bệnh lý không nhiễm trùng, nguyên </b>
nhân không rõ kết hợp cơ địa
<b>VMX mạn khơng có polyp: đặc trưng bởi hiện tượng viêm kéo dài, là </b>
<b>hậu quả lui bệnh khơng hồn tồn của viêm mũi xoang cấp </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Viêm trong VMX mạn</b>
<b><small>Yếu tố ký chủ</small></b>
<small>-Di truyền-Sinh lý</small>
<small>-Cấu trúc giải phẫu</small>
<small>-Khiếm khuyết miễn dịch bẩm sinh-Khiếm khuyết miễn dịch thích nghi</small>
<b><small>Yếu tố vi sinh</small></b>
<small>-Nấm-Vi trùng-Biofilm</small>
<b><small>Yếu tố môi trường</small></b>
<small>-Thuốc lá</small>
<small>-Chất ô nhiễm-Dị ứng nguyên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Vi trùng</b>
Mũi, xoang ở người bình thường cũng <b>không vô trùng</b>.
biofilm và gây VMX mạn
<b>Biofilm</b> là cấu trúc có tổ chức chặt chẽ, vi trùng được bọc trong chất nền ngoại bào, giúp bảo vệ vi trùng kháng lại sức đề kháng của ký chủ và kháng sinh
Sự phóng thích vi trùng cách hồi của biofilm có thể là cơ chế chính dẫn đến VMX mạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Siêu vi</b>
Nhiễm siêu vi thúc đẩy quá trình hình thành VMX mạn, COPD, hen
Nhiễm siêu vi làm gián đoạn hàng rào biểu mơ hơ háp trên → vai trị trong VMX mạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i><small>Sự giảm tiết các phân tử miễn dịch bẩm sinh (1) làm tăng số lượng vi trùng (2). Kết hợp với sự suy yếu hàng rào cơ học dẫn đến đáp ứng quá mức của hệ miễn dịch thích nghi và bẩm sinh (3). Cytokin của tế bào biểu mô TSLP và BAFF được xem là then chốt trong </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Độc chất môi trường ảnh hưởng VMX mạn nhưng nhân-quả chưa rõThuốc lá làm giảm hiệu quả điều trị sau phẫu thuật nội soi mũi xoang
Độc chất gây tổn thương hàng rào biểu mơ, hình thành biofilm và kích hoạt tiết cytokine tiền viêm
Các chất gây dị ứng và viêm mũi dị ứng đóng vai trò yếu tố hỗ trợ trong VMX mạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Giải phẫu</b>
Tắc nghẽn lỗ thông thứ phát sau chấn thương hoặc nhiễm trùng trước đó → ngun nhân gây VMX mạn
Khơng có sự liên quan giữa các bất thường giải phẫu như bóng khí cuốn
<b>mũi giữa, tế bào Haller trong VMX mạn → Các thay đổi giải phẫu có vai </b>
<b>trị khơng đáng kể trong VMX mạn</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Các tế bào biểu mô liên kết với nhau bằng kiên kết bịt và liên kết dính → rất dễ bị phá hủy bởi các protease ngoại lai do nấm, vi trùng, dị ứng nguyên tiết ra
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Miễn dịch bẩm sinh</b>
<b>Tế bào biểu mô</b>
TB biểu mơ khi bị tổn thương phóng thích các phân tử đề kháng của ký chủ → VMX mạn, các phân tử này giảm đáng kể
Protein S100: giảm viêm, liên kết hàng rào biểu mô bảo vệ ký chủProtein PLUNC: kháng sự hình thành biofilm, giảm viêm
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Miễn dịch bẩm sinh</b>
Eosiophil liên quan đến sự hình thành polyp
Eosinophil bị kích hoạt bởi các cytokine của Th2, bổ thể, IL-25, IL-33, superantigen
Eosinophil khi được kích hoạt sẽ phóng hạt chứa các hóa chất trung gian gây phù nề
Eosinophil đáp ứng với glucocorticoid
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Miễn dịch bẩm sinh</b>
Neutrophil đóng vai trị chính trong VMX mạn khơng có polyp
Sự tích tụ của neutrophil tại niêm mạc có vai trị chủ yếu của kích thích từ vi trùng lên PRRs và IL-8 do tế bào biểu mô tiết ra
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>Miễn dịch bẩm sinh</b>
<b>Mast cell</b>
IgE kích hoạt tế bào mast phóng hạt dẫn đến tiết các hóa chất trung gian
histamin, serotonin, proteoglycan, serine protease, eicosanoid, chemokine và cytokine gây phù nề, tổn thương hàng rào cơ học
Tế bào mast trong VMX mạn có polyp có tầm quan trọng cao
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>Miễn dịch bẩm sinh</b>
<b>Đại thực bào (Macrophage)</b>
Đại thực bào M1 bị hoạt hóa bởi cytokine của Th1, trong khi M2 bị kích hoạt bởi cytokine của Th2
Trong VMX mạn có polyp, eosinophil tiết CCL23 làm gia tăng ĐTB trong niêm mạc
ĐTB M2 tiết CCL18 tác dụng hóa hướng động tế bào nhiều chân, tế bào T nguyên thủy và tế bào Th2
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Miễn dịch bẩm sinh</b>
<b>Tế bào nhiều chân (Dendritic dell)</b>
TB nhiều chân bắt giữ kháng nguyên và phóng tiết hóa chất trung gian gây viêm, kích hoạt cả MD bẩm sinh và thích nghi
<b>Tế bào lympho bẩm sinh (ILC)</b>
ILC bị hoạt hóa tiết ra cytokine giúp định hình MD bẩm sinh và thích nghiILC đáp ứng với các yếu tố hóa hướng động từ các tế bào ở niêm mạc, bao gồm cả tế bào biểu mô
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Đáp ứng qua Th1 kháng lại virus và vi khuẩn nội bào
Đáp ứng qua Th2 liên quan đến các cytokine IL-4, IL-5, IL-13 và tế bào đáp ứng là eosinophil → kháng lại ký sinh trùng
Đáp ứng qua Th17 liên quan đến IL-17A và tế bào đáp ứng là neutrophil → kháng lại vi khuẩn ngoại bào
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Sau khi gắn với kháng nguyên, lympho T tiết ra các cytokine đặc trung cho từng dòng và tác động đến các tế bào đích
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>Miễn dịch thích nghi</b>
Khi hàng rào niêm mạc bị phá vỡ, tế bào biểu mơ và ILC hình thành đáp ứng miễn dịch bảo vệ với hiện tượng viêm ở nhiều mức độ
<b>Th1 khi đáp ứng tiết ra TNF-α, TNF-β, INF-γ có vai trị:</b>
• Hoạt hóa đại thực bào
• Làm chuyển lympho B sang dạng sản xuất igg• Tăng cường sự trình diện kháng ngun của ĐTB• Gây viêm tại chỗ và hoạt hóa neutrophil
<b>Th2 khi đáp ứng tiết ra IL-4, IL-5, IL-13</b>
• Tích tụ, hoạt hóa, tăng sự tồn tại của eosinophil• Chuyển lớp globulin miễn dịch sang IgE, IgG4• Tăng sản xuất chất nhầy
• Hoạt hóa ĐTB
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>Miễn dịch thích nghi</b>
VMX mạn liên quan đến đáp ứng thích nghi quá mức và kéo dàiVMX mạn không polyp liên quan đến con đường Th1 và neutrophilVMX mạn có polyp liên quan đến con đường Th2 và eosinophil
Giảm biểu hiện của FOXP3, một yếu tố phiên mã quan trọng của Treg, kèm sự giảm TGF-β → liên quan VMX mạn có polyp
Tại niêm mạc, các lympho B tăng sinh, biệt hóa và chuyển dạng sản xuất các globulin miễn dịch (IgA, IgG, IgE)
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Tái tổ chức mô</b>
Tái tổ chức mô (tissue remodeling) là sự biến đổi các thành phần cà cấu trúc bình thường của mô, đặc trưng dưới đáp ứng stress như viêm mạn tính
Trong VMX mạn, các thay đổi gồm xơ hóa, thay đổi biểu mơ, dày màng đáy, tăng sản tế bào đài, phù dưới biểu mô và thấm nhập tế bào viêm
ECM (chất nền ngoại bào) là mạng lưới collagen và non-collagne bao quanh tế bào đường hô hấp ảnh hưởng đến hành vi tế bào (tăng sinh, di cư, biệt hóa, tồn tại)
Trong VMX mạn, ECM bị phù nề, xơ hóa
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>Tái tổ chức mơ</b>
Giảm TGF-β có vai trị then chốt trong tái tổ chức mô
Tái tổ chức xương cũng xuất hiện trong VMX mạn, có thể liên quan đến osteopontin (OPN) và periostin
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>4 triệu chứng kinh điển của VMX mạn:</b>
• Chảy mũi đục mũi trước hoặc sau• Tắc mũi
• Đau mặt, căng, nặng
• Giảm hoặc mất khứu giác
<b>Các triệu chứng khác: mệt mỏi, suy nhược, ho, rối loạn giấc ngủ, đau </b>
tai, chóng mặt, đau răng, hơi miệng, rối loạn phát âm, hoặc kích ứng mũi hoặc họng
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Ấn đau các điểm đau xoang
<b>• Điểm hố nanh (Điểm mặt trước xoang hàm): Ngang cánh mũi ra phía</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Có nhiều YTNC và bệnh lý liên quan VMX mạn• Viêm mũi dị ứng
• Suy yếu khả năng thanh thảo chất nhầy niêm mạc mũi• Nhiễm virus
• Các bệnh hệ thống
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>Soi mũi trước</b>
Đánh giá một phần tình trạng niêm mạc mũi và có sự hiện diện polyp trong khoang mũi hay không
Bị giới hạn quan sát nên không ưu thế trong VMX mạn
<b>Nội soi mũi</b>
Quan sát trực tiếp toàn bộ khoang mũi, đánh giá các khe mũi chính, xem xét dẫn lưu từ khe mũi, lấy mẫu cấy vi sinh từ xoang, xác định có polyp hay khơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>Chẩn đốn có viêm niêm mạc mũi khi có 1/3 điểm sau đây:</b>
1. Chảy mũi nhầy mủ (khơng trong) hoặc phù nề trong ngách mũi giữa hoặc vùng sàng
2. Polyps trong khoang mũi hoặc ngách mũi giữa
3. Hình ảnh học chứng minh dầy niêm mạc, hoặc mờ các xoang cạnh mũi một phần hoặc hoàn toàn (CT/MRI)
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b>Chẩn đốn có viêm mũi xoang mạn khi chứng minh có hiện tượng viêm </b>
niêm mạc mũi và có ít nhất 2/4 triệu chứng sau đây kéo dài trên 12 tuần:1. Chảy mũi nhầy mủ ở mũi trước hoặc mũi sau
2. Tắc mũi/nghẹt mũi
3. Đau vùng mặt, nặng và/hoặc căng4. Giảm hoặc mất khứu giác
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><b><small>7A.Chẩn đoán CRS hoặc ARS tái phát</small></b>
<small>Bác sĩ nên phân biệt CRS và ARS tái phát với những đợt riêng biệt của ABRS và nguyên nhân khác</small>
<small>Khuyến cáo</small>
<b><small>7B.Xác nhận khách quan của chẩn </small></b>
<b><small>đoán CRS</small></b>
<small>Bác sĩ nên xác nhận chẩn đoán lâm sàng CRS với bằng chứng khách quan của viêm mũi xoang, có thể sử dụng soi mũi trước, nội soi mũi, hoặc CT</small>
<small>Khuyến cáo mạnh</small>
<b><small>8.Các yếu tố bổ sung</small></b>
<small>Bác sĩ nên đánh giá bệnh nhân CRS hoặc ARS tái phát với đa bệnh lí mạn tính mà bổ sung vào quản lý, như hen, xơ nang, tình trạng suy giảm miễn dịch, bất động lông chuyển</small>
<small>Khuyến cáo</small>
<b><small>9.Kiểm tra dị ứng và chức năng miễn dịch</small></b>
<small>Bác sĩ có thể chỉ định xét nghiệm về dị ứng và chức năng miễn dịch để đánh giá bệnh nhân có CRS hoặc ARS tái phát</small>
<small>Lựa chọn</small>
<b><small>10.CRS với polyp</small></b> <small>Bác sĩ nên xác nhận hiện diện hoặc vắng mặt của polyp mũi trên bệnh nhân CRS</small>
<small>Khuyến cáo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><b><small>Đau vùng mặt: Có thể là migrain, đau đầu căng cơ, đau đầu cụm. Trong các </small></b>
<small>bệnh này, đau đầu trội hơn các triệu chứng khác, hình ảnh khơng có bệnh lý xoang. Có thể dồng mắc các dạng đau đầu trên với VMX mạn</small>
<b><small>Viêm mũi không kèm viêm xoang: Chảy mũi trước hoặc sau có thể là triệu </small></b>
<small>chứng của VMDU theo mùa, VMDU dai dẳng, VM vận mạch, viêm mũi do thuốc hoặc liên quan đến thuốc. Tuy nhiên các bệnh này không thỏa tiêu chuẩn chẩn đốn VMX mạn và dịch tiết ít khi là đục</small>
<b><small>Trào ngược họng thanh quản: là biến thể của GERD, acid dạ dày trào lên họng </small></b>
<small>hoặc thanh quản. Các triệu chứng liên quan: ợ nóng, đau họng</small>
<b><small>Rối loạn về khứu giác: bệnh lý xoang và cận xoang là nguyên nhân gây giảm </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><b><small>Đặc điểm</small><sup>AFRS</sup><small>(8-12%)</small></b>
<b><small>VMX mạn có polyp(20-33%)</small></b>
<b><small>VMX mạn khơng polyp(60-65%)</small></b>
<small>Polyp 2 bên mũiCó (hầu hết các ca)</small> <sup>Có – Cần thiết để chẩn </sup><sub>đốn</sub> <sup>Khơng – Loại trừ polyp </sup><sub>cần thiết để chẩn đoán</sub>
<small>Chất nhầy dị ứng</small> <sup>Có – Cần thiết để chẩn </sup>
<small>Bệnh hơ hấp liên quan </small>
<small>Hen phế quản hiện diện gần 40% </small>
<small>Không dung nạp Aspirin và hen phế quản hiện diện trong gần 15%</small>
<small>Bằng chứng dị ứng nấm qua trung gian IgE</small>
<small>Có – Cần thiết để chẩn </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><small>Nhiễm virus hô hấp trên tái phát</small>
<small>Bệnh lý hệ thống (như viêm đa mạch máu u hạt Wegener, viêm đa mạch máu u hạt eosinophil Churg-Strauss, sarcoidosis)</small>
<small>Bất thường giải phẫu gây tắc nghẽn xoang</small>
<small>Do thủ thuật điều trị (biến chứng phẫu thuật xoang nhiều lần)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">1. Kiểm soát phản ứng viêm và phù nề niêm mạc mũi2. Duy trì sự thơng khí và sự dẫn lưu xoang đầy đủ3. Điều trị tiệt trừ các vi sinh vật nếu có hiện diện4. Giảm số đợt kịch phát cấp
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">Rửa mũi với nước muối sinh lý làm giảm chảy mũi sau, loại bỏ chất tiết, cuốn trôi các dị ứng ngun và chất gây kích ứng
Có thể rửa trước kh dùng các thuốc nội mũi, để làm sạch niêm mạc trước khi dùng thuốc
Rửa mũi với ít nhất 200 mL nước muối sinh lý đã làm ấm ở mỗi bên mũi, 1 hoặc nhiều lần/ngày
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><small>Xoang trán và xoang sàng</small>
<small>Xoang hàm</small>
<small>Xoang bướm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">Cả dạng xịt và dạng nhỏ mũi đều hiệu quả điều trị duy trì trong nhiều type VMX mạn
Dạng nhỏ mũi đến được khe mũi giữa, nơi thường có polyp, tốt hơn dạng xịt
Nếu Bn vẫn cịn tắc mũi khi dùng dạng xịt có thể chuyển sang dạng nhỏCác glucocorticoid dạng xịt: <i><small>budesonide, fluticasone propionate, mometasone furoate, triamcinolone acetonide, ciclesonide, beclomethasone dipropionate, and </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52"><b>Tối ưu hóa hiệu quả glucocorticoid xịt mũi:</b>
• Dùng các chế phẩm dạng dùng 1 liều mỗi ngày giúp giảm biên chứng (<i><small>triamcinolone acetonide, budesonide, fluticasone propionate, mometasone furoate, fluticasone furoate</small></i>)
• Làm sạch mũi với nước muối sinh lý trước khi xịt
• Hơi cúi đầu, tránh ngửa đầu ra sau vì làm thuốc đi xuống họng• Tránh hướng xịt vào vách mũi vì gây tổn thương và chảy máu mũi
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><b>Tác dụng</b>
• Làm giảm mức độ nặng và phù niêm mạc kháng trị trong VMX mạn khơng polyp
• Làm giảm kích thước polyp trong VMX mạn có polyp
• Tối thiểu hóa viêm niêm mạc trong viêm mũi xoang dị ứng nấm (AFRS)
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">Một số liệu pháp khác chưa được chứng minh hiệu quả• Kháng nấm đường uống hoặc nội mũi
• Probiotics
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">Khuyến cáo nước muối sinh lý rửa mũi, corticosteroid nội mũi, hoặc cả 2
<b>để giảm triệu chứng (AAO-HNS) </b>
Nên kéo dài 1-3 tháng, nếu thất bại thêm glucocorticoids uống kết hợp kháng sinh uống (Grade 2B)
<b>• Prednisone 20 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày, sau đó 20 mg/ngày x 5 ngày• Kháng sinh 3-4 tuần, có thể lên đến tuần (hoặc 7 ngày sau khi hết </b>
triệu chứng)
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58"><b>• Prednisone 20 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày, 10 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày, </b>
tiếp với 10 mg mỗi ngày x 5 ngàyKhông đáp ứng đầy đủ cần phẫu thuật
<b>Đề nghị kháng sinh uống 3-4 tuần cho bệnh nhân trước đó chưa điều </b>
trị, có kèm đau mặt, hiện diện mức khí dịch trên CTscan, hoặc chảy mũi
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">Điều trị duy trì với glucocorticoid nội mũi (Grade 2B)
Kiểm sốt triệu chứng khơng đầy đủ với điều trị duy trì bằng glucocorticoid nội mũi → thêm Antihistamines và antileukotriene
VMX mạn có polyp kèm với bất dung nạp aspirin → điều trị giải mẫn cảm aspirin (Grade 2C)
Không đáp ứng với điều trị trên, dùng thuốc sinh học: đều dạng tiêm• Dupilumab: Kháng IL-3. IL-4, được FDA chấp thuận
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"><b>Amox-clavu 1000/62.5mg 2 viên x 2 </b>lần/ngày
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">Viêm mũi xoang được đề cập trong YHCT với các chứng tỵ uyên
<b>Tố Vấn – Giải tinh vi luận gọi là tỵ sấm, sấm tức là rỉ ra, nhỏ giọtPhổ tế phương gọi là não tả</b>
<b>Chứng trị yếu quyết gọi là lưu thế, có nghĩa là chảy nước mũiY học nhập mơn gọi là não sa</b>
<b>Ngoại khoa chính tơng gọi là não lậu</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65"><b><small>Phế khí hưPhế âm hư </small></b>
<b><small>NGOẠI TÀ</small></b>
<b><small>SẢN PHẨM BỆNH LÝ</small></b>
<b><small>Huyết ứĐàm thấpKhí trệ</small></b>
<b><small>CHẤN THƯƠNG</small></b>
<b><small>Thận khí hư, vệ ngoại bất cố</small></b>
<b><small>Can đởm uất nhiệt</small></b>
<b><small>Tỳ hư thấp đọng </small></b>
<b><small>Phong hànPhong nhiệt</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67"><small>Phong hàn</small>
<small>Niêm mạc nhạt màu, chảy mũi trong, sợ lạnh nhiều, </small>
<small>sốt ít, đau đầu, mạch </small>
<small>phù khẩn</small>
<small>Tỳ khí hư</small>
<small>Lâu ngày, lúc nặng lúc </small>
<small>nhẹ, niêm mạc mũi sưng, nhạt </small>
<small>Khí huyết ứ</small>
<small>Lâu ngày, khơng giảm, </small>
<small>ngứa mũi, hắt hơi liên </small>
<small>tục, chảy mũi trong, </small>
<small>Phế khí hư</small>
<small>Từng đợt, mũi ngứa, chảy mũi trong, niêm </small>
<small>mạc trắng nhợt</small>
<small>Đơm kinh có nhiệt</small>
<small>Niêm mạc sưng đỏ, chảy mũi vàng đặc, miệng đắng, </small>
<small>họng khô</small>
<small>Tỳ hư tân khuy</small>
<small>Họng khô đau, niêm mạc mũi </small>
<small>khô, teo niêm mạc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68"><small>Chảy nước mũi đục vàng</small>
<small>Nhiệt ở tỳ, đởm</small>
<small>Chảy mũi đặc dính, lượng nhiều</small>
<small>Tỳ hư khơng vận hóa thủy thấp</small>
<small>Chảy mũi xanh, đặc, mùi hôi, bệnh lâu </small>
<small>Phế tỳ hư, hư hỏa thiêu đốt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69"><b>Biện giảm khứu giác</b>
<b><small>Giảm khứu giác</small></b>
<small>Mới mắc, mũi tắc không ngửi được mùi, </small>
<small>Ngửi mùi khơng tinh, trong mũi có nhầy đặc</small>
<small>Thấp trọc, khí huyết ngưng trệ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70"><b>1.Can đởm uất nhiệt</b>
<b>2.Thanh dương bất thăng3.Tỳ hư nội thấp sinh đàm4.Thận cập tủy hải không hư</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72"><b>Triệu chứng: Tắc mũi không nặng, nước mũi vàng xanh, đôi lúc có máu, </b>
đặc, nhiều, khơng sợ lạnh, đau đầu kịch liệt, táo bón, bứt rứt, tâm phiền dễ giận, khát nước muốn uống, rêu vàng, mạch huyền. Khám mũi niêm mạc đỏ, ứ dịch tiết
<b>Pháp trị: Thanh can tả hỏa giải uấtBài thuốc: Đơn chi tiêu dao tán</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73"><b>Triệu chứng: Nước mũi chảy không nhiều, nhưng chảy thường xuyên, </b>
nước mũi ít, dính, hoặc vàng hoặc trắng, mũi tắc, tai mắt cũng giảm nghe nhìn, tồn thân mệt mỏi, tay chân yếu, ăn kém, miệng nhớt, đầu nặng đau, rêu vàng trắng, dính nhớt, mạch nhược vơ lực
<b>Pháp trị: Bổ trung ích khí thăng dươngBài thuốc: Bổ trung ích khí thang</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74"><b>Triệu chứng: Tắc mũi dai dẳng, nước mũi nhiều, hỉ mũi nhiều, chảy mũi </b>
dày dính, màu trắng hơn vàng, giảm hoặc mất khứu giác, đau đầu ít, chủ yếu nặng đầu, tứ chi vơ lực, khí đoản, phân lỏng, tiêu hóa kém, sắc mặt khơng tươi, lưỡi bệu có dấu ấn răng. Khám mũi có niêm mạc nhợt, có polyp
<b>Pháp trị: Kiện tỳ trừ thấp hóa đàm</b>
<b>Bài thuốc: Sâm linh bạch truật tán hợp với Nhị trần thang</b>
</div>