Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.87 MB, 112 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BO NƠNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC LAM NGHIỆP
VŨ CHÍ CONG
CHUYỂN NGÀNH: QUAN LÝ KINH TẾMÃ NGÀNH: 8310110
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC:PGS. TS. NGUYÊN VĂN TUẦN
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">CONG HÒA XÃ HOI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<small>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</small>
LỠI CAM DOAN
<small>Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả</small>
trong luận văn là trung thực và chưa tờng được ai công bổ trong bit kỳ cơng
<small>trình nghiên cứu nào khác.</small>
<small>Hà Nội, ngày thang ... nấm 2021</small>
<small>"Người cam đoạn.</small>
<small>Va Chí Cơng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CẢM ƠN
<small>Voi tỉnh cảm s iu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn tới</small>tắt cả các cơ quan và cá nhân đã tạo <small>lêu kiện giúp đỡ cho tơi trong q rình họctập và nghiên cứu hồn thành luận văn này.</small>
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thé Q thầy, cơ giáo va các cán bộ cơngchức Phịng Sau đại học Trường Đại học Lâm nghiệp đã giúp đỡ tôi về mọi mattrong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày 16 lịng kính trong và biết ơn Sâu sắc đến Thầy giáoPGS. TS. Nguyễn Văn Tuần - Người trực tiếp hưởng dẫn, giúp đỡ tận tình tơi trong.<small>st thời gian nghiên cứu để hồn thảnh luận văn này,</small>
<small>Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Phịng Tài chính - Kế hoạch, cán bộ.</small>
<small>đồng nghiệp cơng tác tại Phịng Tài chính - KẾ hoạch đã tạo mọi điều kiện thuậnlợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận vẫn này.</small>
Cuối cùng, xin cảm ơn ding nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tơi trong q
<small>trình thực hiện luận văn nay.</small>
<small>Hà Nội, ngày .. thing ... năm 2021Hee viên</small>
<small>Va Chí Cong</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CAM DOAN.LỜI CẢM ƠN
<small>MỤC LỤC</small>
DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TÁT... s5DANH MỤC CÁC BANG
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐƠ.
DAT VAN DE
-Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIEN VE CÔNG TÁC
<small>1.1, Cơ sở lý luận về quản lý ngân sách xã . cout</small>
<small>LLL. Ngân sách nhà nước và hệ thẳng ngô 4</small>
<small>11.2. Ngôn sách nhà nước cấp xã... 4</small>1.1.3. Vai tồ của Ngân sách cắp xã.... R
<small>11.4. Nội dung quản lj Ngân sich Nhà nước cấp xã R</small>
11.5. Cúc nhân tổ ảnh hưởng tench lượng công tác quản ý NSNN cấp xũ....22
<small>1.2. Cơ sở thực tiễn ề quản lý ngấn sách xã 23</small>
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lệ NS cáp xã ởmột số địa phương ở Việt Nam 23
<small>1.2.3. Bai học kinh nghiệm cho huyện Gia Viễn 27</small>
Chương 2. DAC DIEM CƠ BẢN HUYỆN GIA VIÊN VA PHƯƠNG PHÁP
2.1, Đặc điểm cơ bản của huyện Gia Viễn, tinh Ninh Bình... — 2D
<small>3.1.k.Đặc điện ne nhiên +</small>
221.3 Đặc diễn linh vã hội 312.13 Ảnh hang của did kiện cơ bản đẫn công tắc quan lý NSNN cấp xã ovaTuyện Gia Miễn 35
<small>2.2. Phương pháp nghiên cứu 362.2.1. Phương pháp chon điểm nghiền eit, 36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>2.2.2. Phương pháp thu thập thông tn, sổ liếm 36</small>
3.3.3. Phương pháp xử lý, phân tích sốliệu 37
<small>2.24, Cúc chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu, . 38</small>
Chương 3. KET QUÁ NGHIÊN COU
<small>3.1, Thực trạng ngân sách nhà nước của huyện Gia Viễn... 393.11. Thực trang thu chỉ NSNN luyện Gia Viễn 394.1.2. Cored bộ mấy quản lý Ngôn sách Nhã muốc huyện Gia Viễn 4</small>
3.2. Thực trang công tác QLNSNN cấp xã tại huyện Gia Viễn 46
<small>4.2.1. Cơng tie lập dự tốn Ngân sách thà hước cấp xã 43.2.2. Công tie chdp hành dự tốn n§ận sách cắp x 32</small>
3.2.3. Cơng tắc quyết tốn ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Gia Viễn. 663.2.4. Công tác kiém tra, giảm sát ngân sách cấp xã 73.3, Các yêu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách ef <small>Xã trên địa bàn</small>
<small>huyện Gia Viễn A 14</small>
<small>3.3.1. Cơ chế quản I tài chink 4</small>
4.3.2, Nhận thức của địa phướng về tằm quan trong ngân sách cắp xã... 'ể
<small>3.3.3. Tổ chức bộ máy và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý cấp xã. 76</small>
<small>3.3.4. Hệ thông thông tin, phương tiện quản lở ngân sách cắp xã. 79</small>3.4, Dinh giá chung về công tác quản ý ngân sách cấp xã tại huyện Gia Vien.
<small>4.4.1. Những thành công. ar</small>
<small>3.4.2. NHững tổn tại, yêu lêm và ngun nhân 82</small>
5.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản ý ngân sách cấp xã ti huyện Gia ViỄn§3
<small>-35d: Định hướng Phát triển kinh tế - xã hội và phương hưởng tăng cường</small>
công tác quin bề ngôn sách cắp xã trên địa bàn luyện Gia Viễn 83
<small>3.5.2. Giải pháp hoàn thiện cơng tắc quản If</small>
Gia Vien, tỉnh Ninh Bình. 87KET LUA
‘TAL LIỆU THAM KHẢO...
<small>PHY LUC</small>
<small>tgân sách xã trên dia bàn huyện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>NSNN _—_ [Ngân sich Nhà nướcNSX Ngân sách xã</small>
<small>SXKD _— | Sản xuấtkinh doanhTH “Thực biện</small>
<small>TNQD._ | Thu nhập quốc din</small>
<small>UBND — |Ủybannhàndân</small>
<small>XDCB — |Xâydvngcơbản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Viễn qua 3 năm 2018</small>
<small>Bảng 37. Tình hình chấp hành dự tốn các khoản thu 100% ngân sich xã trên địa</small>
<small>bin huyện Gia Viễn qua 3 năm 2018 - 2020 sẽ</small>
Bang 3.8. Tỉnh bình chấp hành dự toán các khoản thu hưởng tỷ lệ của Ngân sách xãtrên địa bản huyện Gia Viễn qua 3 năm 2018 - 2020 59
<small>Bảng 3.9. Tình hình chấp bảnh dự ton chỉ ngân sich xã rên dia bàn huyện Gia</small>
<small>Bảng 3.13. Tinh hình kiểm tra, giảm sit ngân sich xã trên dia bản huyện Gia Viễn</small>
<small>qua 3 năm 2018 2020... . " sina</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Biểu 3.14, Đánh giá của người dân về công tác kiểm tra, giám sắt thu chỉ ngân sich</small>
<small>cắp xã trên địa bàn huyện Gia Viễn 1</small>
Bảng 3.15. Tổng hợp trình độ của cần bộ quản lý ngân sách cấp xÃ...7Bảng 3.16. Kết quả khảo sit đánh giá người dân về hộ ASAE thơng tí) phương tiện
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ DO
Hình 1.1. Hệ thống tổ chức Ngân sách Nhà nước Việt Nam:... _—
<small>Hình 2.1. Bản đỗ hành chính huyện Gia Viễn... > 29</small>
Sơ đồ 3.1, Bộ máy quan lý Ngân sách cấp huyện tại huyện Gia Viễn 43
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>ĐẶT VẤN ĐÈ</small>
1, Sự cần thiết của vấn dé nghiên cứu.
<small>“Thực hiện sự nghiệp đổi mới dưới sự lãnh đạo của Dang, nước ta chuyển từ.</small>
kinh tế tập trung, bao cấp, kế hoạch hóa cao độ sáng nỀn kính tế thi trường
<small>định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong những năm qua kinh tế - xã hội có nhiều</small>
chuyển biến tích cực, bên cạnh việc thúc đẩy nền kinh tẾ tăng trường, Nhà nướccũng đã đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thông pháp luật trên các lĩnh vực đẻ tạo.
<small>hành lang pháp lý thúc day kinh tế - xã hội phát triển.</small>
<small>Ngân sách xã là một cắp tong hệ thống ngân sách Nhà nước. Qua các nim</small>
<small>thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước, cơng tác quản lý tả chính ngân sách đã đạt.được những kết quả nhất định, đóng g6p quan trọng vào công tác quản lý hoạt động,</small>
kinh tế - xã hội của chính quyển cơ sở xã, th tp.
<small>Dé thực hiện Luật Ngãn sách nhà nước. Chính phủ, Bộ Tài chính đã ban</small>
hành các văn bản dưới luật quy định chi tiết vã hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách.nhà nước. Chính quyé <small>địa phương cũng ra các văn bản để làm rõ hơn nội dung,</small>
<small>của Luật Ngân sách nhà nước. Các văn bản đó đã tạo nên hệ thông văn bản quy</small>
<small>phạm pháp luật hướng dẫnng tác quản lý tà i chính ngân sách các cấp trong đồ cóngân ích xã</small>
Hệ thống văn bản ban hành đã xác định rõ quyền hạn, trích nhiệm của các
<small>cơ quanxa quan trong cơng tác quản lý tài chính ngân sách xã, tạo cơ sở pháp lý</small>
<small>quan trọng để quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả các khoản thu, chỉ, các</small>
<small>khoản huy động đóng góp của nhân dân, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát</small>
<small>“của các ngành, các cắp và thơng qua cơng khai tài chính hàng năm nhân dân và các</small>
đốn i§ĐẤ: Ểhùng tược ham gia giám sít iệc thụ chỉ của ngân sách xã
‘Thin gian qua huyện Gia Viễn. tinh Ninh Bình đã cổ nhiều cổ gắng cải tiễn.
<small>hồn thiện quy trình quản lý tài chính ngân sách cấp xã nhằm đáp ứng yên cầu quản</small>
<small>lý ngân sách trong nên kinh tế tị trường, yêu cầu kiểm toán Ngân sich nhà nước ta</small>
địa phương, làm lành mạnh nền tài chính quốc gia. Tuy nhiên, quản lý ngân sách
<small>cấp xi én địa bàn huyện còn nhiều hạn chế: Vp dự tốn ngân sách trình Hội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>đồng nhân dân phê duyệt còn chim so với thời gian quy định; Phân cắp nguồn thu,nhiệm vụ chỉ cho các cấp ngân sách ở địa phương mang tinh quy định chung, không‘eu thé; Việc phê chuẳn quyết tốn cịn mang hình thức; Trình độ đội ngũ cơng chức.</small>
<small>làm kế toán chưa thé đáp ứng kịp thời yêu cầu ngày cảng ca trong công tác quản lý</small>
<small>ngân sacl</small> Cong tác quản lý ngân sách cấp xã còn lỏng lẻo, chưa thực sự đi vào nề
<small>Cong tác kiểm tra, giám sắt ngân sich cấp xã không thực hin thường xuyênViệc xử lý sáu khi kết luận kiểm tra thực hiện €hưa được nghiêm. Điễu này ảnhhưởng đến hiệu quả và hiệu lực quản lý ngân sách nhà nước a các cơ sở xã, Việc</small>
tăng cường kiểm ta, kiểm soát, hồn thign quy tình qn lý ngân sích ấp xã ởhuyện Gia VIỄ là ết sức cần thiết trong giá đoạn hiện ay.
Xuất phát từ những lý do rên, đ ti: “Hồn thiện cơng tác qn lý ngânsách nhà made cấp xã tại huyện Gia Viễn, tinh Nẵnh Bình” được chọn làm luậntốt nghiệp thạc sĩ kinh tế với mục tiêu sóp phần giải quyết các vin đi <small>tai,</small>
nâng cao hiệu quả công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Gia Viễn,
<small>tinh Ninh Binh dip ứng yeu cầu th tiễn,</small>
<small>2. Mye tiêu nghiên cứu</small>
<small>2.1 Mục tiu tổng quát</small>
<small>“rên cơ sở nghiện cửi thực tạng và những nhân tổ ảnh hưởng tối công tácquản lý NSNN,</small> xã tại địa phường, luận văn đề xuất giải pháp nhằm hồn thiệncơng tác quản lý ngân sich cấp xã trên địa bản huyện Gia Viễn, Tỉnh Ninh Bình<small>trong thời gian ti,</small>
2.2, Mục tiêu cụ thể
<small>- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn vỀ sông tac quân lý NSNN cấp xa</small>~ Đinh gi thực trạng công tác quản lý NSNN cắp xã trên địa bàn huyện Gia
<small>Viễn, tinh Ninh Bình,</small>
<small>~ Lam rõ các yếu tổ ảnh hướng đến cơng tác quản lý NSN?địabàn nghiên cứu.</small>
<small>- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý NSNN cấp xã tại huyện Gia</small>
Viễn, tỉnh Ninh Bình,
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>3. D6i tượng và phạm vi nghiên cứu</small>
3.1. ĐI tượng nghiên cứu:
<small>- Déi tượng nghiên cứu củatài là công tác quân lý NSNN và cá</small>
<small>nh hưởng tới công tác quản lý NSN cấp xã tai huyện Gia Viễn</small>
- Đối tượng điều tra, khảo sát là các cá nhân, tổ chức có liên quan đến công
<small>tác Quản lý NSNN cấp xã rên địa bản như: các cân bộ thuộc HĐND, UBND cấp</small>
é hoạch, Kho bạc nhà nước huyện và<small>bộ Phịng Tài chính -</small>
<small>+ Cơng tác quyết tốn NSNN cấp xã,</small>
<small>+ Cơng tác kiém tra, giám sit NSNN cấp xã.</small>
<small>- Phạm vi về không gian: Phạm vĩ nghiên cứu của đề tài là huyện Gia Viễn</small>
<small>tính Ninh Bình</small>
<small>Pham vì v thi gian</small>
+ Thơng tin, số liệu thứ cắp được tổng hợp trong giai đoạn 2018 - 2020;++ Thông tin, số liệu sơ cấp được khảo sắt từ tháng $ đến tháng 10/2021;
<small>+ Giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2022 - 2025.</small>
<small>ội dung nghiên cứu</small>
<small>~ Cơ sử lý luận và cỡ sở thực tiễn về công tác quản lý NSNN cấp xã</small>
<small>~ Thực trạng công ức quản lý NSNN cấp xã qi huyện Gia</small>
<small>6a tàn hưởng đến công ác quản ý NSNN cắp xã Gia Viễn</small>
- Giải pháp bồn thiện cơng tác quản lý NSNN cắp xã tại huyện Gia Viễn,
<small>tỉnh Ninh Bình.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Chương 1</small>
CO SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIEN VE
CONG TÁC QUAN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CAP XÃ
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý ngân sách xã
1.1.1. Ngân sách nhà nước và hệ thống ngân sách nhà nước
Biểu hiện bên ngoài, ngân sich nha nước là một bảng dự toán thu chi bằngtiền của Nhà nước trong một khoảng thi gian nhất định thường là một năm, Chínhphủ dự tốn các nguồn thu vào quỹ ngân sách nhà nước, đồng thời dự toán cácKhoản chỉ cho các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hộ, an ninh quốc phòng. từ quỹ
<small>ngân sich nhà nước, và bảng dự toán này phải được Quốc hội phê chuẩn. Như vậy,đặc trưng chủ yếu củá ngân sich nhà nước là tính dự tốn các khoản tha chỉ bằng</small>
tiỀn của Nhà nước trong mộ thỏi gian nhất định, thường là một năm,
<small>“Trong thực tiễn hoạt động, Ngân sách nhà nước là hoạt động thu (tạo thu) và</small>
chỉ tiêu (sử dụng) quỹ tiền tệ của Nhà Nước, làm cho nguồn tài chính vận động giữa<small>một bên là Nhà nước với một bên là các chủ thể kính 6, xã hột tong quá tình phân</small>phối tổng sin phẩm quốc din dưới hình thức giá tị. Đẳng sau các hoạt động thủ,
<small>chỉ đó €hứa đựng các mối quan hệ kinh tế giữa Nha nước với chủ thể khác. Nói</small>
<small>cách Khe) ngẫn sích nhà nước phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với</small>
sác chủ thé kinh tế trong nền KT - XH và trong phân phối tổng sản phẩm xã hội
<small>“Thông qua việc ạo lập, sử dụng quỹ iền tệ tập trừng của Nhà nước chuyển</small>
dịch một bộ phận thu nhập bing tiền của các chủ thé thành tha nhập của Nhà nướcvà nhà nước chuyển dịch thu nhập đó đến cúc chủ thé được thụ hướng nhằm thực<small>hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Thứ nhấ, ngân sich nhà nước là kể hoạch ti chính vĩ mơ trong các ké hoạch
<small>tài chính của Nhà nước để quản l các hoạt động kinh xã hội</small>
<small>“Thứ hai, xét về mặt thực thé, ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung lớn.nhất của Nhà nước,</small>
Thứ ba, ngân sách nhà nước là khâu chủ đạo trong hệ thống các khâu tài
<small>chính. Các nguồn ti chính được tập trang vào ngân sách nhà nước nhờ vào việc nhà</small>
nước tham gia vào quá tình phân phối và phân phối lại các nguồn ti chính quốcgia dui hình thức thuế và các hình thức thu khác. Tồn bộ các nguồn tài chínhtong ngân sich nhà nước của chính quyền nhà nước các cấp à nguồn tài chính màNhà nước trực tiếp nắm giữ, chỉ phối. Nó là nguồn tài chính cơ bản để nhà nước
<small>thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nguồn ti chính này giữ v tr chủ đạo</small>
trong tổng nguồn tà chính của xã hội Va là cơng cụ để Nhà Nước kiểm sốt vi mô
<small>và cân đối vĩ mô [20]</small>
<small>1.1.1.2. Chức năng của ngân stich nhà nước“Chức năng điều chinh và kiểm soát:</small>
Nhà nước thông qua NSNN dé biết được nguồn thu - chỉ nào là cơ bản củatừng thôi kỹ từng gi đoạn và do đó cổ những giả pháp để làm tt th, chỉ
<small>Nhà nước định rã cơ cấu thu, chỉ hợp lý; theo dõi các phát sinh và những</small>
nhân tổ ảnh hưởng đến thu, chỉ.<small>+ Chức năng phân phái:</small>
Bộ máy Nhà nước muốn thực hiện được sự hoạt động của mình một cáchbình thường và ơn định để thục bis <small>tốt các chức năng, nhiệm vụ là quản lý mọi mặt</small>
của đời sống xã hội của một quốc gia thì nhất thiết phải có nguồn NSNN đảm bảo.Vi quyền lực tối cao của mình, Nhà nước sử đụng các cơng cụ, các biện
<small>pháp bit bude các thành viên rong xã hội cung cấp cho mình các nguồn lực tỉ</small>
<small>chính cản thiết Nhưng cơ sở để hình thành nguồn lực ải chỉnh đổ là từ sự phát tiễnkinh tẾ, phát tin sản xuất kinh doanh. Vì vậy. muốn động viên được nguồn thuNSNN ngày cảng ting và có hiệu quả thì nén kính tẾ nói chung, sản xuất kinhdoanh nói riêng phải được phát triển vớ tốc độ nhanh, bin vững và có hiệu quả caoVi vậy, Nhà nước trong q trình quản lý kinh tế - xã hội phái nắm được quy luật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">kinh tẾ và tôn trọng các quy luật kinh tế khách quan.Đồng thời phải bảo đảm hài
<small>hoà các quan hệ lợi ich của các chủ thé của nền kinh tế,</small>
Một NSNN vững mạnh là một ngân sich mà cơ chế phân phối của nó đảmbảo được sự cân đối trên cơ sở khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, mui<small>dưỡng nguồn thu, trên cơ sở đó tăng được thu dé đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu của Nhà</small>
<small>nước ngày cảng tăng lên.</small>
<small>Mặt khác, một NSNN vững mạnh còn phất thể hiện việc phân phối và quản.</small>
<small>lý chỉ ding din, hợp lý và hiệu quả Nhà nước sử dụng khối lượng tài chính từnguồn NSNN để chỉ tiêu vào mục đích phát rin kinh té xã hội và chỉ tiêu cho sựhoại động của bộ máy Nhà nước, Như vậy, chức năng của NSNN, ngoài việ c động</small>
viên nguồn thu thì cịn phải thực hiện quản lý và phần phối chỉ êu sao cho có hiệu«qu, Đồ cũng là moe it u khích qn
Chức năng phân phối và chức năng điều Ghinh,kiém soit của NSNN đều có
<small>vi tí và chm quan tong của nổ; Do đó, ein phải coi trong cả bai chức năng đó và tổchức chỉ đạo dé cácơ quan chức năng thực hiện tốt hai chức năng đồ của NSNN,</small>
<small>11.1.3. Hệ thẳng Ngân sách Nhà nước</small>
HG thing các cắp ngân sich nhà nước là tổng thể các cấp ngân sich gắn bó
<small>hữu cơ với nhau,</small> xiỂÌ quan hệ rànŠ buộc chặt chế với nhau trong quá trình thựchiện nhiệm vụ thu, chỉ của từng cấp ngân sách.
“Tổ chức hệ thống ngôn sich nhà nước luôn gin iễn vớ việc tổ chức bộ máy
<small>nhà nước và vai tr, vị tí bộ máy đó trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của</small>
<small>nước, trên cơ sở hiển pháp, p chính quyé ngân sách riêng</small>
<small>cung cấp phương tiện vật chất cho cắp chính quyén đó thực hiện chức năng, nhiệm</small>
vụ cđa nành trên vùng lãnh thổ. Việc hình thành hệ thẳng chính quyển nhà nướcpp là một tt yêu khách quan nhằm thực hiện chức năng. nhiệm vụ của nhànước tên moi vũng của đắt nước, Sự ra đời của hệ thơng chính quyền nhà nước là
đền để để tổ chúc hệ thống ngân sách nhà nước nhiễu cấp,
<small>Hệ thống NSNN được mô tả khái quát trên hình 1.1</small>
Theo Luật NSNN năm 2015 được Quốc hội ban hành tại Luật số
<small>83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 thì hệ thống NSNN của nude ta bao gồm ngân sách.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của
<small>đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân ở</small>
<small>NGAN SÁCHNHÀ NƯỚC.</small>
<small>NGAN SÁCH. NGAN SÁCH.</small>
<small>TRUNG UONG DIA PHƯƠNG</small>
<small>Nn ich ¬¬...</small>
tinh và TP quận, msi
<small>tg uong ‘nh vn</small>
<small>Hình 1.1. Hệ thống tổ chức Ngân sách Nhà nước Việt Nam</small>
<small>Theo quy định của Luật tổ chúc Hội ding Nhân dân và Ủy ban Nhân dân</small>
hiện hành, NSNN địa phương bao gồm các cấp:
<small>- Ngân sách tính, thành phổ trực thuộc Trung ương (goi chung là ngân sách</small>
<small>cắp tỉnh):</small>
- Ngân séch huyện, quân, thị xã, thành phố thuộc tính (gọi chưng là ngân
<small>xách cắp huyện);</small>
<small>~ Ngâ sách xi, phường, thị tắn (gọi chung là ngân sách cắp xã) [21]</small>
<small>ip ứng yêu cầu quản lý kinh tế trong thời ky đổi mới, chuyỂn từ cơ chế</small>
“quản lý tập trúng quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng XHCN có sự
<small>quản lý của Nhà nước, trong những năm vừa qua Nhà nước đã ban hành nhiễu văn</small>
<small>bản liên quan đến quan lý NSNN nói chung và NSX nói riêng, từ luật NSNN đến</small>
<small>các văn bản pháp quy như Nghị định, Thông tư... về công tác này.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Hiện ti công tác quản lý NSNN nổi chung và quản lý NSNN cấp xã phường</small>
đang được vận hinh theo các văn bản pháp quy chủ yếu sau đây
~ Luật NSNN năm 2015 được Quốc hội ban hành tại Luật số 83/2015/QH13.
<small>ngày 25/6/2015;</small>
<small>- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tết thi hành</small>
<small>Luật NSNN ban hành ngày 21 tháng 12 năm 2016;</small>
<small>- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy</small>
<small>định chỉ iết và hướng dẫn thi hành Nghị định 163/CP;</small>
<small>- Thông tư số 344/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy ditvề quản lý NS</small>
xã và các hoạt động ti chính khác của xã phường, thị ẩn.1.1.2. Ngân sách nhà nước cấp xã
1.1.2.1. Khái niém Ngân sách nhà nước cp xã
<small>Như đã nêu, NSNN được phân định thàn ngân sách Trung ương và ngân</small>
<small>sách địa phương. Ngân sách Trung tương là ngẫn sách của các bộ, cơ quan ngang bộ,</small>
<small>cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương. Ngân sách địa phương</small>bao gồm ngân sách của các cấp tỉnh, huyện, xã.
sắp ngân sich cơ sở trong hệ thống NSNN, là quỹ tiễn t tậptrung phản ánh mỗi quan hệ kinh t giữa một bên là chính quyền xã với một bên là
<small>các chủ thể khác thơng qua sự vận động của các nguồn tài chính nhằm đảm bảo</small>
thực hiện chức năng nhiệm vụ của chính quyền xã trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính
<small>trị, an nành tật tự Và văn hóa, xã hội trên địa bàn theo phân cấp,</small>
<small>Nói một cách cụ thé, NS xã là toàn bộ các khoản thu, chỉ được quy định trong</small>
dự toán hằng năm do HĐND cấp xã quyết định và giao cho UBND cấp xã thực hiệnnhằm đảm bảo thực biện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cắp xã
Dy thực sự là một bước phát trién mới trong công tác quản lý NSX, khẳng
<small>định võ NSX- một cấp ngân sách nằm trong hệ thống NSNN, là phương tiện vật</small>
chất để chính quyền cắp xã thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Cơng tác quản.lý Ngân sách xã ngày cảng được Đáng, Nhà nước, các cấp. các ngành quan tâm,
<small>‘eng cổ và hoàn thiện.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>1.1.2.2. Đặc điển của Ngân sách Nhà nước cấp xã.</small>
<small>NSNN cấp xã là n1 cip ngân sách trong hệ thông NSNN, vì vậy nổ có đầy</small>
<small>ii những đặc điểm chung của ngân sách các cắp chính quyễn địa phương, cụ thể</small>
<small>~ Được phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chỉ theo quy định của pháp luật</small>
~ NSX được quản lý và điều hành theo dự toán và theo chế độ, tiêu chuẩn,định mức do cơ quan có thắm quyén quy định:
<small>~ Hoạt động thủ chỉ của Ngân sách xã luôn sắn iền với hức năng, niệm vụ</small>của chính quyền xã đã được phân g thời Muôn Chi sự kiểm tra, giám sắt của
<small>cơ quan quyền lực Nhà nước cắp xã - đó là HĐND cắp xã;</small>
<small>~ Ngân sich xã à cấp Ngân sich cuổi cùng gắn chất với việc thực hiện chức</small>
năng, nhiệm vụ của chính quyển cắp xã, là nơi trực tiếp giải quyết mỗi quan hệ lợi<small>ích giữa Nha nước và nhân dân. Moi quan hệ vẻ lợi ích đó được thực hiện thơng qua</small>hoạt động thụ, chỉ Ngân sich xã. Trên cơ sở đó, chính quyỄn cấp xã cũng đảm bio
<small>thực hiện chức năng, nhiệm vế của mình</small>
1.1.2.3. Nguồn thu của ngân sách cắp xã
<small>Theo quy định tại Thơng tư số 344/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính thì thu</small>NS xã được hình thành từ 3 nguồn lớn đó là: (i) Các khốn thu phát sinh trên địa
<small>bản trong đó NSX hướng 100% số thủ: (i) Các khoản thu phát sinh trên địa bàn mà</small>
NSX hưởng theo tỷ lệ phần tim và i) Thu bổ sung từ ngân sich cắp trên
Luật NSNN năm 2015 quy định về nguồn thu của ngân sich địa phương và
<small>NS xã phải đảm bảo nguyên tắc:</small>
- Phù hợp với phân cắp quản lý kinh xã hội, quốc phòng. an ninh của Nhà
<small>nước và chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước của cấp xã:</small>
<small>- Phù hợp với</small>
<small>sách địa phương.</small>
phân định nguồn thu giữn agin sich trung tưng và ngân
"Những quy định cụ thé vé nguồn thu NS cấp xã bao gdm:<small>= Cle khoản thu ngân sách xã hưởng 1008:</small>
<small>Là các khoản thu dành cho xã sử dụng tồn bộ để chủ động về nguồn tài</small>
<small>chính bảo đảm các nhiệm vụ chỉ thường xuyên, đầu tr, Căn cứ vào nguồn thu, chế</small>
<small>độ phân cắp quan lý kinh tế - xã hội và nguyên tắc dim bảo tối da nguồn tai chỗ cho</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">xã, khi phân cắp nguồn thu, HĐND cấp tỉnh xem xét đình cho NSX hưởng
<small>100% các khoản thu dưới đây:+ Các khoản phí, lệ</small>
<small>+ Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách nhà nước.</small>
<small>phí giao cho xã tổ chức thu theo quy định:</small>
<small>theo quy dịnh của pháp luậc</small>
¬+ Thủ từ quỹ dit cơng ích và hoa lợi công sản khác do xã qua lý theo quy
<small>định của pháp luật;</small>
<small>+Tả thu từ xử phạt vĩ phạm hành chính, pha ich thủ khác theo quy định</small>
cửa pháp luật do cp xã thực hiện;
+ Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan,
<small>đơn vị, tổ chức thuộc xã xử lý theo quy định của pháp luật, sau khi trữ đi các chi pltheo quy định của pháp luật:</small>
+ Các khoản huy động đóng góp từ các cữ quan, tổ chức, cá nhân gồm: các
<small>khoản huy động đồng góp theo quy định của pháp luật, các khoản đóng góp theo</small>
nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây đựng cơ sở hạ ting do Hội đồng nhân dân xã
<small>ác tổ chức khác, các cá</small>
+ Viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức quốc tế,nhân ở nước ngoài trực tip cho ngân sch xã:
<small>+ Thu kết dư ngân sách xã năm trước:</small>
+ Thu chuyỂn nguồn ngân sách cẤp xã năm trước chuyển sang;
<small>+ Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật</small>
<small>~ Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ% giữa NS xã vái NS cấp trên:</small>
<small>+ Thu sử dụng đắt phi nông nghiệp:</small>
+ ThuẾ sử dụng đất nông nghiệp th tử hộ gia định;<small>4+ Lễ phí mơn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh:- Lê phí trước bạ nhà, đắt</small>
<small>‘Cine vio nguồn tha và nhiệm vụ chỉ của xã, HIĐND cắp tinh có thể quyết</small>
định tý lệ% thu ngãn sách xã, đến tối đa là 100%.
<small>~ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách x</small>
“Trong tổ chic hệ thống NSN, các cấp ngân sách có quan hệ hữu cơ vớinhau và mỗi cắp phải tự cân đối thu, chi ngân sich. Tuy nhiên, trong những hoàn
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">cảnh cụ thé nếu cấp ngân sách (hay một bộ phận của cấp ngân sách) nào khơng tự.cân đổi được thì ngân sách cấp t
ngân sich (hay bộ phận cắp ngân sách) đó để đảm bảo cân đối thu, chỉ nguy từ khẩun có trách nhiệm cấp bỏ sung kinh phí cho cấp.
<small>xây dựng dự toán</small>
“Trong điều kiện hiện nay ở nước ta, phần lớn ngân sách cấp xã chưa tự cân
<small>đối được thu, chỉ ngân sách nên ngân sách cấp trên phải cấp bd sung và hình thành.</small>
<small>nguồn thu thứ 3 cho NSX.</small>
Cơ chế xác lập số thu bé sung từ ngân sách cấp trên được quy định như sau:
<small>- Thu bd sung cân đối ngân sách là mức chênh lệch lớn hơn giữa dự toán chỉ</small>
theo phần cấp và dự toán thu từ các nguồn Öu dược phân <small>p cho ngân sich</small>
các khoản thu 100% và các khoản tho phần chia tho t lệ phần trăm), được xác
<small>định cho năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, Các năm trong thời kỳ én định ngân</small>
sich địa phương, căn cử khả năng cân đối của ngân sich cấp huyện, Ủy ban nhân
<small>«dan cấp huyện trình Hội đồng nhân dan cấp huyện quyết định tăng thêm số bỗ sung</small>
cân đối ngân sách từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách xã so với năm đầu thời kỳ
<small>én định:</small>
<small>- Thu bổ sung có mue iêu là các khoản thu để thực hiện các chương trình.</small>
<small>nhiệm vụ (như chương trình mục tiểu quốc gia; chương trình mục tiêu của trung.</small>
tương: chương trình, nhiệm Vụ của địa phương) hoặc chế độ, chính sách mới do cắptrên ban hành nhưng có giao nhiệm vụ cho xã tổ chức thực hiện và dự ton năm đầu
<small>thời kỳ n định ngân sách địa phương chưa bổ tr1.1.24. Nhiệm Yụ chỉ của ngân sách xã</small>
“Chính quyền nhà nước
<small>che chức ning qui</small>
<small>chiến lược VỀ kế hoạch phát triển kinh té - xã hội trên địa bàn.</small>
<small>ấp xã sử dụng ngân sich xã để đảm bảo thực hiện</small>
<small>lý kinh té - xã hội trên địa bàn tiến tới đạt được các mục tiêu</small>
‘Chi ngẫn sich xã gồm chỉ đầu tw phát triển và chỉ thường xuyên. HĐND cấp,tinh quyết định phân cấp nhiệm vụ chỉ, định mức phân bổ chỉ thường xuyên cho
<small>ngân sách xã, cụ thể các nhiệm vụ chỉ như sau;</small>
<small>= Chi đầu w phát tiễn, gỗ</small>
<small>+ Chỉ</small> tau tư xây dựng các cơng trình kết cẩu hạ ting kinh tế - xã hội tir
<small>nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách xã theo phân cắp của cắp tinh;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">++ Chỉ đầu tư xây dựng các cơng trình kết cầu ha ting kinh tẾ - xã hội của xã
<small>từ nguồn huy động đồng gop tử các cơ quan, tổ chức, cả nhân theo quy định của</small>
pháp luật và Luật đầu tư công cho từng dự án nhất định, do Hội đồng nhân dân xã“quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý,
+ Chi hoạt động bảo vệ mỗi trường, bao gồm tha gom, xử lý rí thi+ Chỉ các hoạt động kinh tế:
<small>+ Chỉ hoạt động của các cơ quan quản lý nhà mu túc chính trị và cáctổ chức chính tri - xã hội;</small>
<small>+ Chỉ cho cơng tác xã hội do xã quản lý</small>
<small>+ Các khoản chí thưởng xuyên khác ở xà theo quy định của pháp luật1.13. Vai trò của Ngân sách cắp xã</small>
~ Ngân sách nha nước cắp xã là công cụ quan trọng của chính quyền cắp xãtrong việc ơn định và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
<small>- Định hướng phát triển sản xuất, chuyển dich cơ cấu kinh tế, thúc day tăng</small>
<small>trưởng kinh tế én định và phát triển bén vững,</small>
<small>vai tr kiểm tra ngân sé</small>
Ngân xích cấp xã ví gắn chặt với quyén lựcNhà nức, nhất là quyền lực của hệ thống hành chính Nhà nước
<small>“Thơng qua ngân sách. kiểm tra quá tình phát triển kinh tế quốc dân, cũngnhư các ngành, các đơn vị sản xuất kinh doanh nhằm thúc đầy, phát hiện, khai thác.</small>
tiềm năng ki tẾ, kiểm tra bảo vệ tài sin quốc gia ti sản Nhà nước,11-4. Nội dung quân lý Ngân sách Nhà nước cấp xã
Cũng như các cấp NS khác, NSX được tổ chức quản lý theo một chu trìnhKhoa học gồm 3 khâu: Lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách xã
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Nội dung quản lý ngân sách xã được quy định cụ thể tại Luật NSNN năm</small>
<small>2015; Nghị định số 163/2016/ND - CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định</small>chí tiết và hướng dẫn thí hành Luật NSNN; Thơng tư số 344/2016/TT-BTC của Bộ
<small>Tải chính quy định vé quản lý ngân sich xã va các hoạt động tồi chính khác của xã,</small>
phường, thị tn và các văn bản hướng dẫn hiện hành của các cơ quan nhà nước có
<small>Nếu khâu lập dự tốn được thực hiện chính xác, cỏ cơ sở khoa học, hợp thời</small>
gian sẽ tạo điều kiện cho công ti điều hành ngân sách được tốt hơn
Hing năm, trê cơ sở hướng dẫn của UBND cắp trên, UBND cấp xã lập dự
<small>tốn ngân sách năm sau trình HĐND xã quyết định.</small>
<small>* Yêu cầu của lập dự tiền Ngôn sách xÃ</small>
= Dự tốn NSX phải phản dah một cách diy đủ, chính xác các khoản thu, chỉcdự kiến có thể phát sinh trong năm kế hoạch theo đúng chế độ, tiéu chuẩn, định mức
<small>của nhà nướ</small>
<small>- Dự toán chỉ đầu tư phát iển phải căn cử vào các dự án đầu tư có đủ điều</small>
kiện và nguồn vốn được đảm bảo, ưu tiên bố trí cho các cơng trình đang thực hiện
- Dự toán phải được lập theo đúng biểu mẫu quy định, đúng thời gian, đúng
<small>mục lạc NSNN: gửi kịp thôi cho các cơ quan chức năng của Nhà nước xét duyệt.</small>
đồng thời phi cổ thuyết mình lâm rõ cơ sở, căn cử tính tốn.
<small>* Căn cứ lập dự tốn Ngân sách xã</small>
<small>Dự toán ngân sách xã được lập dựa trên những căn cứ cụ th, đảm bảo xáclập các chỉ tiêu thu, chi một cách tương đối chính xác, khoa học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Cae căn cứ lập dự toán ngân sách xã bao gỗ
<small>- Các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vàtrật tự an tồn xã hội của Xấ:</small>
<small>- Chính sich, chế độ thu ngân sich nhà nước, cơ chế phân cấp nguồn thu,</small>
nhiệm vụ chỉ ngân sách xã và tỷ lệ phin trăm (%) phân chia nguồn thu đo Hội đồng.nhân dân cắp tỉnh quy định:
<small>~ Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chỉ ngân sách do cơ quan có thẩm quyén ban</small>hình. Đối với năm đầu thỏi ky én định ngân sách dia phường, là định mức phân bd
<small>chi ngân sách do Hội đồng nhân dân cắp tỉnh quyết định:</small>
~ Sổ kiểm tra về dự toán ngân sich xã do UBND cắp huyện thơng bo
<small>- Tình hình thực hiện dự tốn ngân sách xã năm hiện hình và năm trước:</small>
<small>= Báo cáo dự toán ngân sách của ắc cờ quan: đơn vị sử dụng ngân sách xã</small>
<small>* Trình tự lập toán Ngân sách xã</small>
<small>Việc lập dự toán NS cấp xã được thực hiện theo quy trình sau đây:</small>
- Bộ phận tài chính, kể tốn xã phổi hợp với cơ quan thuế tính tốn các
<small>khoản thu ngân sách nhà nước trên địa bain trong phạm vi phân cắp cho xã quân lý:</small>
<small>~ Các đơn vị, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân xã căn cứ vào chức năng nhiệm.</small>
<small>vụ được giao và chế độ tiêu chuẩn, định mức chi lập dự tốn chỉ của đơn vị, tổchức mình;</small>
<small>- Bộ phận tài chính. k& Iốn xã lập dự tốn tha, chỉ và cân đối ngân sich xãtrình UBND xã báo cáo Thường trực HĐND xã xem xét, cho ý kiến trước khi gửi</small>
Ủy ban nhân dân cắp huyện và Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện tổng hợp. Thơi
<small>gian báo cáo dự toán ngân sách xã do Ủy ban nhân dân cắp tỉnh quy định;</small>
Ê hoạch~ Đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, Phịng Tài chính -
huyện lam vige với UBND xã về cân đối thụ, chỉ ngân sách xa thời kỳ ổn định mớitheo khả năng bổ trí cân đối chung của ngân sách địa phương. Đổi với các năm tiếptheo trong thời kỷ ôn định ngân sách, Phịng Tài chính - Ké hoạch huyện chỉ tổ chức
<small>làm việc với UBND xã về dự toán ngân sách khi có đề nghị của UBND xã;</small>
~ Quyết định dự toán ngân sich x Sau khỉ nhận được quyết định giao nhiệm
<small>vụ thu, chi ngân sách của UBND cấp huyện, UBND xã hồn chỉnh dự tốn thu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>NSNN tên địa bàn được giao quân lý; dự toán thu, chỉ ngân sich xã và phương ấn</small>
<small>phân bổ ngân sich xã báo cáo Ban Kinh t - Xã hội xã thẩm ta, Thường trực</small>
HDND xã xem xót cho ý kiến, trinh HDND xã quyết định
<small>Sau khi dự toán ngân sich xã được HĐND xã quyết định, UBND xã báo cáo</small>
UNND cấp huyện, Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện và cơ quan Kho bạc Nhà
<small>nước nơi giao dịch để tổ chức thực hiện:</small>
<small>- Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện có tách nhiệm thắm định dự tốn ngân</small>sách xã, trường hợp có sai sót phải báo cáo UBND cấp huyện yêu cầu HĐND xã
<small>điều chỉnh dự toán theo đúng quy định, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước cùng cấp,</small>
<small>lâm căn cứ để thực hiện dự toán theo quy định,* Nội dung dự toán Ngân sách xã</small>
<small>“Chấp hành dự tốn ngân sách xã có ý nghĩa v6 cùng quan trọng trong công</small>
<small>tác quản lý và điều hành ngân sách, là khâu cốt yếu, trọng tim, có ý nghĩa quyếtinh đổi với một chu trình nga sách.</small>
‘Theo Luật NSNN, mọi khoản thu, chỉ của ngân sách xã đều phải thực hiện.thông qua hệ thống Kho bạc Nhã nước (KBNN), các xã đều phải tiền hành mở tàikhoản Ngân sách để giao địch tại KBNN huyện. Chủ tài khoản là Chủ tịch UBND.xã (Hoặc người được ủy quyễn). k toán à kế toán Ngân sich xã, các chức danh Chủ
<small>tài khoản và Kế toán phải đăng ký chữ ký và mẫu dấu tại KBNN.</small>
* Tổ chức thụ ngân sách xã
~ Bộ phận KE tốn xã có nhiệm vụ phối hợp với cơ quan thu đảm bảo thu
<small>đủ, kịp thời các khoản thu theo phân cắp vào ngân sách nhà nước.</small>
<small>- Đơn vị, cá nhân có nghĩa vụ nộp ngân sách, căn cứ vào thông báo thu của</small>
cơ quan thuế hoặc của Bộ phận kể toán xã, lập giấy nộp tiền (nộp bằng chuyển
<small>khoản hoặc nộp bằng tiền mat) đến KBNN để nộp trực tiếp các khoản phải nộp theoquy định vào NSNN.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">- Khi thu phải giao biên Iai cho đối trợng nộp, nghiêm cắm thu khơng có
<small>biên lai, để ngồi sổ sách. Cơ quan thuế và Phịng tài chính thành phổ có nhiệm vụ</small>
<small>“cung cấp biên lai diy đủ, kịp thời cho Kế toán ngân sách xã để thực hiện thu nộp.</small>
<small>NSNN. Định kỷ, Kế toán ngânch xã báo cáo việc sử dụng VÀ quyết toán biên hi</small>
đã được cắp với cơ quan cung cắp biên lai.
<small>- Trường hợp cơ quan thắm quyền quyết định phải hoàn tré khoản thư ngânrõ số tiễn đó thu vào ngân Bich xã của các đổi tượng nộp</small>trực tiếp hoặc chuyển khoản vio KBNN, Đối với đổi tượng nộp qua cơ quan thu, cơ
<small>‘quan thu xác nhận để Bộ phận kế tốn xã làm căn cứ hồn trả</small>
<small>ở chức thực hiện nhiệm vụ chỉ ngân sách</small>
<small>- Các tổ chức, đơn vi được giao nguồn kinh phí thuộc NSX có trích nhiệm:</small>
Chi đúng dự tốn giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, chính sách, định mức quy định.
<small>‘ing mục dich, đúng đối tượng và tiết kiệm, có biệu quả. Thực biện lập dự tốn sử</small>
<small>‘dung kinh phí hàng q (có thé chia theo tháng) gửi KẾ tốn ngân sách xã. Khi có</small>
nhu cầu chi, làm thủ tục đề nghị Ké toán ngân Sich xã rút tiễn tại Kho bạc hoặc quỹ
<small>tiền mặt tại xã để thanh toán, Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế tốn,</small>
thống kê, quyết tốn kinh phí với Kế tốn ngân sách xã và thực hiện cơng Khai kết
<small>‘qua thụ, chi i chính của tổ chức, đơn vị mình.</small>
~ Kể tốn ngân sách xã có trách nhiệm: Thẩm tra nhu cẩu sử dụng kinh phícủa các tổ chúc, đơn v. BS tr nguồn theo dự toán hing năm và dự toán quý để đáp
<small>ứng nhu cầu chỉ, tường hợp nhu cầu chỉ lớn hơn thu trong quý edn chủ động để</small>
<small>nghị Kho Bạc NN cho phép rút bổ sung dự toần từ ngân sich cấp trên cao hơn quý</small>
<small>‘wwe, hoc am this sp sếp li nhu cu hi phi hợp với nguồn thu theo nguyên ác</small>
<small>ch, sửđảm i các kon có nh chất ương, phụ cấp, chế độ cho các c:công chức đầy đủ, kịp thời Kiểm ta, giám sắt việc thực hiện chỉ ngân</small>
dụng tai sản của ede tổ chức, cá nhân, đơn vị trực thuộc, phát biện vả báo cáo, déxuất phường đn xử lý kép thời với Chủ ch UBND xã về những hành vi vĩ phạm chếđộ, tiêu chuẩn, định mức chỉ hiện hành của cắp có thẩm quyển ban hành.
<small>- Chủ tịch UBND xã: Là người trực tiếp quyết định và duyệt các khoản chỉtại xã. Việc quyết định chỉ phải theo đúng ch độ, tiêu chuẩn và định mức quy định.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">“Các khoản chỉ phải được ghỉ trong dự toán được gino, đối với việc điều hành tir
<small>nguồn bổ sung có mục tiêu trong năm của NS cắp trên, điễu hành chỉ từ nguồn chưa</small>
sino chỉ it (Chỉ khác, mua sim ti sn, nguồn tổng thu nguồn dự phòng ngân
<small>sich... phải báo cáo xin ý kiến và được sự đồng ý của Thường trực HĐND xã, sau</small>
<small>Việc cấp phát kinh phí được thực hiện dưới 2 hình thức: bằng tiền mặt (mua hàng.</small>
hóa giá trị nhỏ): bằng chuyển khoản do KBNN thực hiện (Các khoản tiễn lương,
<small>phụ cắp thanh toán qua thẻ ATM, thanh toán các khoản mua tài sản, vật tư, dịch vụ</small>
<small>- Đối với chỉ đầu te XDCB được thực hiện theo phân cắp quản lý của UBND</small>
<small>tính, co chế quản lý đầu tư Xây dựng của Nhà nước. Việc cấp phát, thanh toán,</small>
quyết toán vin đầu tư xây dưng cơ bản của NSX thực hiện theo đúng quy định cia
<small>Bộ Tai chính và hướng dẫn của các cắp có thắm quyền</small>
* Daim báo cận đối thu - chỉ ngân sách xã
‘Mun thiết lập lại cân đối thu, chỉ NSX trong quá tình chấp hành, UBNDsắp xã cin phải quan tâm và xử lý tố vẫn để sau
<small>= Thứ nhất, phải luôn quán triệt quan điểm “Lường thu mà chỉ" trong quátrình tổ chức chấp hành NSX. Điều này có nghĩa NSX được cân đối theo nguyên tắc</small>
“Tổng số chỉ không được vượt qui tổng số thu", Biểu hiện cụ thể của việc quấn triệt
<small>‘quan điểm này trong q trình chấp hành ngân sách phải tích cực quản lý và khai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">thác mọi nguồn thu tại chỗ, đồng thời thực hiện điều hành chỉ hợp lý trên cơ sở số
<small>thu đã tập trung được vào ngân sách.</small>
<small>= Thứ hủ, xử lý tốt các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ting, giảm thy, chỉNSX. Số ting thu hoặc tiết kiệm chỉ so với dự toán được duyệt được dùng để tăng</small>
mức trả nợ (nợ vay NS cắp trên hoặc nợ vay khác) hoặc tăng chỉ đầu tư XDCB, chỉcho các nhiệm vụ cấp thiết khác. Nếu giảm thu so với dự toán được duyệt tì phisắp xếp lại để giảm một số khoản chỉ tương ứng
- Thứ ba, sử dụng số dự phòng của NS xã: Theo Luật NSNN, mỗi cắp NS
<small>Khi lập dự tốn chỉ đều phải bổ tí khoản chi dự phịng bằng 2% đến 5 rên tổng</small>
<small>yr tốn chi NS mỗi cắp cả năm kế hoạch dé chỉ phòng, chống dịch bệnh, khắc phục</small>hậu quả thiên ti, lũ lụ, dich họa và các nhủ cầu cắp thiết khác phát sinh trong năm,“Thẩm quyền sử dụng dự phòng NS xã do Chủ tịch UBND xã quyết định, khi sửdụng nguồn dự phòng NSX, UBND xã phải báo cáo cụ thể với Thường trực HDND'Š chi và quy trình cấp phát giống như cácxã, đồng thời tuân thủ các điều kiện
<small>khoản chỉ NS khác,</small>
<small>* Điầu chỉnh đc tốn NSX trong giá trình chấp hành NS</small>
Dự tốn NSX có thể được điều chính từng phin trong các trường hợp: Tinh
<small>hình kinh tếxã hội cổ những biển động (thiên tai, hạn han...) nhưng không lớn chỉ</small>
ảnh hưởng cục bộ đến từng bộ phận hoạt động thu, chỉ NSX hoặc do Nhả nước thayđổi về cơ chế, chính sách, chế độ quản lý điều hành NSNN làm ảnh hưởng đến từng
<small>phần hoạt động thu, chỉ NS xã</small>
<small>Phương ấn điều chink dự toán thu, chỉ NSX do UBND xã lập trinh HĐND xãxem xét, quyết định theo Luật NSNN. Khi thực hiện điều chính dự tốn NSX phảitheo hướng cụ thé sau</small>
“N&ẩÌMũ khơng đạt dự tốn thì được phép giảm chi một số khoản tương ứng;- Trường hợp chi đột xuất ngồi dự tốn nhưng khơng thể tri hỗn được màdir phịng NS khơng đủ để đáp ứng thì được phép sắp xếp lai các khoản chỉ trong dự.tốn được giao để có nguồn đáp ứng nhu cầu chỉ đột xuất đó.
"Điều chỉnh tồn bộ dự tốn NS xã chi xây ra khi có những biển động lớn làm
<small>dao lộn tồn bộ dự tốn NS xã đã được phê duyệt như chiến tranh, các thiên tai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>chỉnh tồn bộ dự tốn NS xã do UBND xã thựcnghiêm trọng xảy ra... Việc</small>
<small>hiện xây dựng phương án điều chỉnh dự tốn NS mới trình HIND xã xem xét, phê“duyệt theo thẩm quyền,</small>
<small>1.1.4.3. Quyết toán Ngân sách xã</small>
<small>* Ké toán ngân sách và tài chink xã có nhiệm vi</small>
<small>- Thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sit các khodn thu, chỉ ngân sách, các quỹcông chuyên dùng, các khoản thu đóng góp của dan, các hoạt động sự nghiệp, tinh</small>
<small>hình quản lý và sử dụng tải sản do xã quản lý và các hoạt động ti chính khác của xã.</small>
- Thực hiện kiểm tra, kiểm sốt ảnh hình chấp hành dự tốn th, chỉ NSX,
<small>các quy định về tiêu chuẩn, định mức; tình hình quản lý, sử dụng các quỹ cơngchun dùng, các khoản thu đóng góp của dân; tình hình sử dụng kinh phí của các</small>
<small>"bộ phận trực thuộc và các hoạt động tài chính khác cửa xã.</small>
<small>~ Phân tíchình hình thực hiện dự tốn thủ,chỉ ngân sich; quản ý và sử dụng</small>
tài sản của xi sử dụng các quỹ công chuyên dùng: cung cắp thơng tin số liệu, ài
<small>liệu kế tốn. Tham mưu, dé xuất với UBND, HĐND xã các giải pháp nhằm thựchiện tốt dự toán thu, chỉ ngân sách xã được HĐND xã phê duy</small>
<small>- Thực hiện việc ghỉ chếp, hagh toán đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh liên</small>«quan đến thủ, chỉ NSX, phân nh dy đủ vào hệ thông chứng từ, sổ sách, báo cáo kế
<small>toán theo quy định. Việc hạch toán ké toán và quyết toán ngân sách phải thực hiện</small>
theo đúng mục lục NSNN và chế độ kế toán NSX hiện hành
<small>- Giúp Chủ tịch UBND xã trong việc lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết</small>
<small>tốn ngân sich tình HĐND xã phê duyệt, phục vụ cơng khai tả chỉnh trước nhân</small>
<small>dân theo qui định của pháp luật và gửi Phịng Tài chính thành phố đẻ tổng hợp vào.</small>
<small>ngần sich nhà nước,</small>
<small>- Lập bio</small> co kế toán, quyết toán theo đúng các biểu mẫu và thực hiện báo
<small>cáo định kỹ hàng tháng, quý theo quy định.</small>
<small>Kho bạc Nhà nước thành phố nơi giao dich thực hiện công tác ké toán thu chỉquỹ NSX theo quy định. Định ky hàng tháng, quý báo cáo tình hình thực hiện thu,</small>
chỉ NSX, tồn quỹ NSX gửi UBND xã, và có thé báo cáo đột xuất khi có yêu cầu,
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>* Cơng tác khóa số và qut tốn Ngân sách xã hàng năm,</small>
<small>"Để thực hiện việc khóa số kế toán và quyết toán Ngân sách hing năm, KẾ</small>
<small>toán ngân sách xã cần thực hig một số việc sau</small>
- Ngay trong tháng 12 của niên độ NS phải rà sốt tất ed các khoản thu, chỉtheo dự tốn, có biện pháp đôn đốc thu nộp đầy đủ các khoản phải (hu vào Ngân.
<small>sich và giải quyết kip thời các như cầu chỉ theo dự tốn. Trường hợp có kha năng</small>
<small>hụt Ngân sách phải có phương án chủ động sắp Xếp lại các kHoàn chỉ để dim bảo</small>
<small>~ Phi hợp với KBNN thành phổ nơi giao dich để đối chiếu tt cả các khoảnthu, chỉ NSX trong năm, bảo đảm hạch tốn đầy đủ, chính xác các khoản thu, chỉ</small>
<small>theo mục lục NSNN, kiểm ưa hạ số thu được phân cha giữa các cấp Ngân sách</small>
theo tỷ lệ quy định. Đôi với nhàng Khoản tạm thu, tạm gi, tạm vay (nếu có) phải
<small>xem xét xử lý hoặc hồn trả, trường hợp chưa xử lý được thì phải làm thủ tụchuyền năm sau</small>
* Lập báo cáo quyết tổ Ngân s <small>áchxã hàng năm</small>
<small>~ KỂ tốn ngân sách xã có trách nhiệm giáp UBND xã lập báo cáo quyết toán</small>thu, chi NSX hàng năm theo đúng biểu mẫu, đúng mục lục NSNN áp dụng đối với
<small>cấp xã và chế độ kế toán ngân sách xã tình UBND xã xem xá.</small>
~ UBND xã là cơ quan chấp hành của HĐND xã chỉ thị cho Kế toán ngân.
<small>xách xã tổng hợp, lập các báo cáo tải chính năm theo quy định; ký duyệt và đóng</small>
<small>cđầu vào các báo cáo với trách nhiệm là chủ tài khoản NSX; chịu trách nhiệm báo</small>
<small>cáo và giải trình quyết toán trước HĐND xã và UBND. ấp wei: chịu trích nhiệm</small>
<small>giải quyết các khiếu nai và kiến nghị của nhân dân, thực hiện quy chế công khai dân</small>
chủ về quyết toán NSX.
<small>“HĐND xã là cơ quan quyền lực Nha nước ở xã có trách nhiệm chi đạo giám</small>
<small>sat hoạt động của UBND xã, thẳm tra báo cáo quyết toán thu, chỉ ngân sách xã do</small>
UBND sã lập và ra nghị quyết phê chun quyết toán ngân sách xã.
- Quyết tốn chỉ NSX khơng được lớn hơn quyết tốn thu NSX, Số chênhlệch lớn hơn giữa số thụ và chỉ NSX là Kết dự NSX. Toàn bộ kết dư năm trước (nấu
<small>có) sẽ được chuyển vào thu Ngân sách năm sau.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Sau khi HĐND xã phê chuẩn, báo cáo quyết toán quyết toán được lập thành.05 bản để gửi cho HĐND xã, UBND xã, Phịng tài chính thành phố, Kho bạc Nhànước thành phố nơi giao dịch, lưu Ké tốn ngân sich xã và thơng báo cơng khai nơicông cộng cho nhân dân trong xã bi, Thời gian gửi báo cáo quyẾt tốn năm chophịng Tài chính thành phố do UBND tỉnh quy định.
<small>- Phịng Tài chính thành phổ là đơn vi được giao trách nhiệm thẳm định báocáo quyết toán thu, chi NSX, trường hợp thẩm tra có sai sót phải báo cáo UBND</small>
thành ph yêu cầu HĐND xã thực hiện điều chỉnh
<small>1.1.4.4. Công tác thanh tra, kiến tra NSNN cấp xã</small>
<small>Có thể ntác kiểm tra, thanh tra trong quản lý NSN nói chúng, ngânsách mà</small>
sich cấp xã nói riêng là yếu tổ khơng thể thiểu trong suốt chu trình ngà
<small>trong đỗ thể hiện rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các cấp chính quyển trên từng lĩnh</small>
<small>vực công tác, Việc kiếm tra thực hiện ngân sách ở cấp xã của các ngành, các cấp</small>
phải được thực hiện thường xuyên và thường được tiến hành dưới hình thức kiểm.
<small>tra nội bộ và kiểm tra hành chính.</small>
<small>Me tiêu kiểm tra và giám sát của ngân sách cấp xã là xem xét việc chấp</small>
hành luật pháp. chính sách của các chủ thể thục hiện nghĩa vụ đối với việc hình
<small>thành và sử dung các nguồn thu của ngân sách cấp xã; tinh cân đối và hợp lý</small>
<small>việc phân bộ các nguén EA: chính; xem xét mức độ đạt được về hiệu quả kính tế</small>
- xã hội của các khoản thu và chỉ ngân sch cắp xấ hiệu quả quản ý và sử đụng tỉ
các chủ thể kiểm ra là HĐND cấp xã, UBND cấp thành phổ,
<small>các cơ quan ti chinh cấp trên. kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Nhà nước.</small>
Nội dung kiểm tra tập trung vào các vấn đề như: phân bổ dự toa, chấp hànhvà quyết toán ngân sich cấp xã; công tác quản lý ngân sách cấp xi; việc chấp hành
<small>luật pháp, ch</small>
<small>thơng tin tài chính để rút ra những nhận xét, đánh git</small>
<small>“Thông qua kết quả kiểm tra, các chủ thé được kiểm tra có thể để xuất cácsách trong lĩnh vực, tích dữ liệu,ính xã: thu nhập và phí</small>
kiến nghị về mat luật pháp, chính sách và các biện pháp cụ thé nhằm di
trình phân phối, phân bổ và cũng như nâng cao hiệu quả sử đụng các nguồn lực tài
<small>chính, hồn thiện việc bình thành và sử dụng các nguồn thu của ngân sách cấp xã.u chỉnh quá</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>11.5. Các nhân tổ ảnh hưởng đến chit lượng công tác quản lý NSNN cấp xã</small>
<small>1.13.1. Cơ chế quản lý ài chính cơng</small>
“Cơ chế quản lý tài chính ngân sách cấp xã là việc triển khá thực hiện các<small>Luật, chế độ, chính sách cũng như các công cụ quán lý ngân sách cấp xã nhằm giúp.</small>
<small>cho boạt động của chính quyền cấp xã đảm bảo tuân thủ theo đúng pháp luật của</small>
<small>"Nhà nước, công tác quản lý trong lĩnh vục ngân sich và ti chính cắp xã ngày cing</small>
hồn thiện góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý
<small>ngân sách cấp xã trong từng thời kỳ.</small>
<small>1.1.5.2. Phân cấp quản lý hệ thing ngân sách nhà nước</small>
Phin cắp quản lý ngân sích cấp xã là ác định phạm vĩ trách nhiệm và quyền
<small>hạn của chính quyền nhà nước cấp xã trong việc quản.hành thực hiện nhiệmvụ thu, chỉ của ngân sách cấp xã.</small>
ách tốt nhất dé gắn các hoạt động của
<small>su tap</small>
trung đÌy đủ, kip thoi, đúng chính sich, ché để cde nguồn ti chính và phân phi, sit
<small>‘quan lý ngân sé h cấp xã là</small>
ngân sich cấp xã với các hoạt động kinh tế - xã hội mật cách cụ thể và th
cdụng chúng công bing, hợp lý, tết kiệm và có hiệu quả cao phục vụ cho các mụctiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế = xã hội của cấp xã.
1.1.5.3. Nhận thie của địa phương vé tằm quan trong ngân sách cấp xã
<small>Nhờ có sự nhận thie được vị tr, vai trò quan trong của ngân sách cấp xã</small>
<small>trong vige thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã cũng như trong sự</small>hít iển kinh t8 xa hội tên địa bản để có những định hướng th <small>thực, phù hop</small>
tình hình thựế lễ của địa phương trong quá trình xây dựng và
Bên cạnh đó, để có thé thực hiện tốt cơng tác quản lý ngân sách cấp xã phải
<small>có sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của các cấp chính quyển, của cơ quan tai chính,hành ngân sách.</small>
KBNN esc cấp và sự giám sát của nhân dân theo phương châm "dân biết ân bàn,dân làm, dan kiểm tra”, phát huy nguyên tắc công khai, dân chủ trong quản lý ngân.sich xã. Chính quyén cắp xã cin phải có quan điểm tự luc, tự cường, biết khai thác
<small>tiềm nang thé mạnh của xã, chống tư tung trồng chờ ÿ lại vào ngân sich cắp rên</small>
Phải nắm vũng và tuân thủ ust pháp, bit dựa vào dân, vì dân tong việc huy động
<small>các nguồn thu cũng như sự đồng gép ngày công lao động, tiền bạc của nhân dân vào</small>
xây dựng ngân sich cp xd
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>1.1.5.4. Tổ chức bộ may và trình độ của đội ngũ edn bộ quản lý cắp xã</small>
<small>UBND cấp xã phải tổ chức bộ phận chuyên trách công tác ngân sich cắp xã</small>
<small>iúp UBND cấp xã trong vixây dựng và thực hiện dự toán thu, chỉ ngân sáchcấp xã: lập quyết tốn hàng tháng, q, năm.</small>
Ngồi ra, UBND cấp xã có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các khu dân cư trong.
<small>công tác quản lý thu theo các Luật, pháp lệnh và các quy định có liên quan đền thu</small>
thuế đồng thời giải quyế tố môi quan hệ giữa bộ phận ti oán cấp xã vàcác bộ phận th trong công tác quản ý các khoản thú ola gân sách cấp xã
<small>Bộ phận tài chính kế tốn cấp xã bao gồm: KE tốn ngân sách xã có chức</small>
<small>năng giúp Chủ tịch UBND cắp xã tổ chức thực hiện công tắc quản lý ngân sich cấpxã và các hoạt động ti chính khác của cấp xã quản lý hoạt động thu, chỉ ngân sich</small>
cắp xã và các hoạt động tủ chính khác ở Xã. thực hiệ cơng tác KE toán, quyết toánngân sich cắp xã và các quỹ của cấp xã. Déi với các xã trên địa bàn thành phổ Cảm
<small>Phả mỗi xã có 02 kế tốn ngân sách xã. Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt,</small>
<small>thủ quỹ là cấn bộ văn phòng kiêm thú quỹ: có thé là cần bộ chun mơn khác kiêmnhiệm nhưng khơng được là cán bộ kế tốn cắp xã.</small>
<small>1.1.3.5. Hệ thẳng thông tin, phương tiện quản lý ngân sách cấp xã</small>
<small>Moi khoản thứ ngân sách cấp xã phải phản ánh vào NSNN qua hệ thống</small>
KBNN, Mọi khoản thu trên địa bàn cấp xã đều là thu của NSNN, Cấp xã có nhiệm.vụ tổ chức hoặc tạo điều kiện cho các cơ quan thu Nhà nước thực hiện. Chính từ đócấp xã mới kiếm soát được một cách đầy đủ nguồn thu thuộc quyền sử dụng củamình. Tập trung đầy đủ các Khoản thu theo chế độ quy định để dim bảo như cầu chỉ
<small>‘giao cấp xã thực hiện. Hoạt động của ngân sách cấp xã phải gắn với thị trường, tích</small>
<small>coe khai thác</small>
chức thú tấp Xã phải quản ý chat che biên lá thu
ác nguồn thu sẵn có, đi đối với đầu tư tạo ra nguồn thu mới. Trong tổ
1.2, Cơ sỡ thực tiễn vé quân lý ngân sách xã
<small>1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý NS cấp xã ở mật số dia phương ở Việt Nam</small>
<small>1.2.1.1. Kinh nghiện quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Yen Khánh</small>
<small>Yên Khánh là huyện nằm ở phía đơng nam của tinh Ninh Bình. Trong những</small>
<small>năm gin đây, kính tế của huyện n Khánh đã có những bước tin rõ nét, cơ sở hạ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">ting được dầu tư đồng bộ, khang trang, đáp ứng yêu cầu phát in kinh tế xã hội
<small>sản xuất nông nghiệp, tiểu hủ công nghiệp phát triển én định; đời sống vật chất và</small>
tinh thin của người din được nâng lên. Một trong những nguyên nhân của nhữngthành công dé là đo huyện da làm tắt công tác quản lý NSNN cấp huyện và cấp xã
<small>Công ác quản lý NSN cấp xã đã có nhiều thành tựu trên các khía cạnh</small>
<small>đi với khâu lập dự tốn đã được xã quan ầm và từng bước thực hiện theoIuật NSNN, Dự tốn thu, chỉ NSX đã được tính toán, phân bổ theo mục lục NSN,phù hợp với điều kiện phá tiễn, các mục tiêu kính tổ xã hội mà cp trên đặt</small>
<small>(Cơng tác lập dự tốn thu ngân sách đã được xã phổi hợp chặt chẽ với cođội thu thụ:</small>
như thụ phí, lệ phí, thụ từ quỹ đắt cơng ích v đắt cơng, thu kết dư từ ngân sách năm
<small>lân‘quan thu h toán khai thác hợp lý các khoản thu được hưởng 100%</small>
<small>trước... đồng thời đã quán triệt mạnh mẽ các phòng bạn, tổ chức thuộc Ủy bai</small>
<small>cdân xã trong việc xây đựng dự toán chỉ phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao</small>
<small>ding chế độ định mức tiêu chuẩn, nhất là các khoản chỉ thưởng xuyên như chỉ cho</small>
<small>‘quan lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thé. Qua đó, tạo cơ sở cho cơng tác điều hành NS‘cha chính quyền xã và sự kiêm sốt chi của kho bạc Nhà nước;</small>
~ Đối với công tác thu ngân sách cấp xã: Dã chủ động phối hợp với các cơ
<small>‘quan thu, các tổ chức đoàn thé tổ chức khai thác nguồn thu và nu,dưỡng nguồn</small>
<small>thu được tốt hơn. Công tác thu đã đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời đúng thời hạn.</small>như với các khoản thư thuế nhà đất. thuế sử dụng đắt nông nghiệp... Bên cạnh đồ
<small>cán bộ tài chính xã đã thực hiện cơng tác vận động các tổ chức cá nhân có nghĩa vụnộp NSN thực hiện các khoản thu nộp theo đúng chế độ quy định và hình thúc thu</small>
<small>phải có biên lai đã được qn triệt. Do đó, nguồn thu khơng những khai thác được.</small>
một cách hiệu q mà cịn góp phần nuối dung nguồn thu trong các năm qua vàcác Khoa 100% Và các khoản thụ theo tỷ 1% hdu hắt có số thu ôn định và đềutăng trong những năm qua giúp cho địa phương bé trí được nguồn vốn để tăng chỉ
<small>cho như cầu phát triển kinh tế:</small>
<small>- Đổi với công tác chỉ ngân sách cắp xã: Đã sử dụng và chủ động quản lý và</small>
điều hành các khoản chỉ ngân sách trong tổng kinh phí được giao, chặt chẽ, tiết
<small>kiệm và hiệu quả góp phần nâng cao thu nhập cho cán bộ cơng chức và hồn thành.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>tốt nhiệm vụ chuyên môn được giao. Việc phân bổ các khoản chỉ trong thời gian quatrên địa ban xã đã bước đầu nắm bắt phù hopï điều kiện phát triển kính tế - xã</small>
<small>hội trên địa bàn như với vităng các khoản chỉ đầu tư xây đựng cơ bản tạo một cơ</small>
<small>sở vật chit, cơ sở hạ ting nang cao đời sống phù hợp với lợi fel mà nhân dân rong</small>
<small>xã mong đợi. Các khoản chỉ thường xuyên xã đã chú trong phân bổ cho công tác</small>dan quân tự về, sự nghiệp xã hội. hoạt động y tế... dB đáp ứng cho nhu cầu phát triểnnâng cao đời sống tinh thin cũng như vật chất cho nhân dân. Ngoài ra công tá
<small>kiểm tra, giám sắt các khoản chỉ trong thồi gian qua đã được cán bộ tài chính xã</small>
<small>phối hop với kho bạc Nhà nước đã được đấy mạnh, nhất là các khoản chỉ đầu tư xây</small>
<small>dựng cơ bản.</small>
“Công tác ké toán và quyết toán tong thỏi gian qua đã được xã thực hiện theo<small>đúng chế độ do Bộ Tài chính quy định. Khác với trước kia cơng tác quyết toán hiện.</small>nay đã được chú trong thực hiện việc quyết toán theo đúng mục lục NSNN, các
<small>nghiệp vụ thu chi đã được ghỉ chép đầy đủ, đúng chế độ, Như vậy có thể thấy cơng</small>
tác quyết tốn đã bước đầu di vào nỄ nếp như công tác lập DT và chip hành DT dit
<small>át kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa</small>
cực đối với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xãhội của địa phương. Các xã, phường rên địa bàn thị trần Nho Quan luôn căn cứ vào
<small>phương hướng nhiệm vụ phát tiễn kinh tế - Văn hóa xã hội, an ninh quốc phịng</small>
ccủa Đăng vi nhà nước trong năm kế hoạch và những năm tiếp theo, đồng thời dựa
<small>trên kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước trong năm kế hoạch, nh hình</small>
<small>báo cáo, và các chínhthực hiện ngân sich của các năm trước, đặc biệt là trong</small>
chế độ, tiêu chuẩn, định mức cụ thể vẻ thu, chỉ tài chính.
<small>"Bên cạnh đó, trong q trình lập dự tốn NSX ln tn thủ quy trình đã quy.</small>định bi Luật ngh sách. Diu này giúp cho cơng tác lập dự tốn được trién khai
<small>nhanh, hiệu quả, không chồng chéo và hạn chế phải chính sửa khi đưa lên cấphuyện duyệt</small>
<small>dự tốn:</small>
<small>= Cơng tác thực hi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">+ Đối với thu NSNN: ting cường kiểm tra, giám sắt các khoản thu NSNN<small>từng xã trên địa bản, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời nhằm động viên nguồn.</small>lực ti chính vào NSN. Bên cạnh đó, trên cơ sở kết quả thanh kiếm trí q tình
<small>thu NSNN (đặc biệt là thu thuế) kịp thời phát hiện những sai sốt, gian lận từ phía cơ</small>
<small>ding theo dự toán;</small>
+ Đối với các khoản chi NSNN: Ban T: chính các xã sổ sự phối hợp chặt
<small>chẽ với các ngành liên quan trong đó đặc biệt là phịng quản lý đơ thị, phịng cơng</small>
thương, thực hiện xuất tốn những khoản thư khơng đúng thiết kế dự tốn góp phầnchống thất thoát trong tinh vực xiy dmg cơ bản, tt kiệm chỉ cho ngân sch
<small>KẾ hoạch chỉ thường xuyên đã dựa vào các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh</small>
<small>tế xã hội, đặc biệt à các chỉ tiêu có liên quan trực tiếp đến việc cẤp phát kinh phí</small>
chỉ phí thường xuyên của ngân sich nhà nước kỳ kế hoạch. Thẩm tra tính đúng din,
<small>hiện thực, tính hiệu quả của các chỉ tiêu thuộc kế hoạch phát triển kinh té - xã hội</small>Trên cơ sở đó, có kiến nghị điều chỉnh lại các ct của kế hoạch phát triển kinh.<small>tế - xã hội cho phù hợp.</small>
<small>tốn NSX:- Cơng ác qu</small>
<small>+ Clic báo cáo về tỉnh hình thứ thi NSNN luôn được lập và gửi lên cắp tên</small>
kip thôi, đúng thời gian quý định, Số liệu báo cáo được phản ánh trung thực, chính
<small>xác. Nội dung các bid cáo tải chink luôn theo đúng các nội dung ghi rong dự toánđược doyệt vào đúng mục le ngân sách nhà nước đã quy định:</small>
+ Chú trộng công tác thanh kiểm trụ nhất đi <small>các khoản mục thiểu hợp.</small>
các Bio cáo NSX. KẾ hợp với công túc kié <small>trả gidm sắt của các</small>
<small>yu ngành li</small>
quan trên địa bàn huyện như (thuế, giáo dục, y tế...) nhằm phát hiện và kịp thời đưa.ra phường hướng giúp giảm thiểu những sai sốt và chưa đạt yêu cầu như dự toán đểra rong kế hoạch [16]
1.2.2, Một số nghiên cứu có.“Có nhiều nghê
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">xã tại huyền Kỹ Anh qua các khâu lập dự tốnchấp hình dự tốn, quyết ốn ngânsich cắp xã. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề ra nhiều giải pháp để hồn
<small>thiện cơng tác này như: hoàn thiện các văn bản pháp quy, nâng cao chất lượng độineũ cán bộ quản lý, tăng cường công tác kiếm tra, thanh tra... [12]:</small>
Nguyễn Hữu Khánh (2014): Trong bài báo khoa học "Ngân sich xã trongphân cấp quản lý chỉ ngôn sich nhà nước: Nghiên cứu tại xã Hồng Diệu, huyềnGia Lộc, tinh Hải Dương" đã trình bảy kết quả nghiền cấu về vẫn đề phân cấp, đặtngân sách xã trong hệ thống ngân sich nhà nước, những sự bin động trong thu chingân sách xa; tâm lý nghỉ ngờ của người din VỀ sự chỉ tiêu hợp lý, thái độ thờ ơ<small>không quan tâm của một bộ phận cán bộ và người dân gây khó khăn trong khâu huy</small>
<small>động nguồn đóng góp của nhân dân [22];</small>
- Hồng Xuân Đẹp (2015) trong để ti "Quản lý thu chi ngân sách nhà nướctrên địa bàn huyện Xin Mẫn tính Hà Giang”, đã nghiên cứu hoạt động quản lý ngân
<small>tành tựu, hạn ct</small>
<small>sich nhà nước trên địa bàn huyện; chỉ ra những 8 trong lĩnh vực</small>
<small>này và đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thu chỉ ngân sách nhà nước cho</small>
huyện Xin Man [10];
- Nguyễn Phùng Lưu (2014) trong để tải “Quin lý chỉ ngân sich nhà nước
<small>địa bàn huyện Thạch Ha, Tĩnh Hà Tink: Thực trạng</small>
<small>cấp xău giải pháp”, đã tập</small>
trung phân tích thie trạng các nội dung quản lý NSNN cấp xã trên địa bản và để ra
<small>một số giải pháp để hồn thiện cơng tác này tại địa phương trên các khía cạnh: tăngcường năng lực công tác cho đội ngũ cán bộ quản lý, tăng cường tính cơng khai,</small>
mình bạch trong chấp hank thu, chỉ NSNN... [11].
<small>1.2.3, Bài học kinh nghiệm cho huyện Gia Viễn</small>
“Từ những cơ sở thực tiễn nêu trên có th rút ra một số bà học có giá tỉ tham,
<small>khảo cho huyện Gia Viễn. tinh Ninh Bình như sau:</small>
<small>~ Thứ nhất cơng tác xây dựng dự tốn thu ln phải dựa trên cơ sở tình hình</small>
<small>phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo khai thác tối đa, hiệu quả</small>
nguồn lực của địa phương. Xây dựng các chỉ tiêu thu phù hợp với tiém năng, thé
<small>mạnh của huyện;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">- Thứ hai, dự toán chi ngân sách xã luôn bám sit vào chế độ, chính sách. tiêuchuẩn, định mức theo quy định hiện hành: nhiệm vụ chỉ phù hợp, cân đối với nguồnthu ngân sich xã; tính đến yếu tổ đặc thù từng địa phương: quy mơ ngân sich xãnhỏ, do vậy cần có sự sắp xếp thứ tự vu tiên các nhiệm vụ chỉ:
- Thứ ba, wong quá tình chip hành ngân sách cần tăng cường công tá tựkiếm tra của xã: công tíc thanh, kiểm tra của cơ quan có thẩm qun nhằm kiến
<small>nghị, điều chỉnh những điểm không ph hợp srong cơng tác thủ; chỉ, Đảm bảo tínhkhả tí thực hiện dự toán tha, chỉ ngân sách xã hằng năm:</small>
<small>= Thiet, nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn, quyết tốn ngân sich xã: dim</small>
bao đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước: quyết toán chỉ ngân sách xã theo.dũng nhiệm vụ, nội dung thực hiện, tránh nh trang gut tốn heo số cấp phát,
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>- Phía Nam giáp huyện Hoa Lư;</small>
<small>Phía Đơng giáp huyện Ý n - tỉnh Nam Định:</small>
<small>- Phía Tây giáp huyện Nho Quan.</small>
<small>* Địa hình</small>
<small>Huyện Gia Viễn thuộc ving bản sơn địa, địa hình phân thành ba khu vực:</small>
<small>- Vùng nti đá vơi tập trung ở phía Bắc và Đơng Nam;~ Ving bản sơn địa ở Tây Nam;</small>
<small>= Vũng đồng bằng rộng lớn nằm giữa trung tâm huyện, đồng mộng canh tác</small>tương đối bằng phẳng và có xu thể thấp din từ Tây Bắc xuống Đơng Nam
<small>Nhìn chung địa hình của Gia Viễn tạo ra những tiểu ving sinh thái khá đa</small>
dạng, phù hợp với nhiễu loại cây trồng vật nui, tạo những tiém năng khí tốt cho
<small>* Khí hậu, thủy văn</small>
Khí hậu huyền Gia Viễn mang những đặc điểm của khí hậu nhiệt đói. gió<small>mia, có mia đơng lạnh nhưng cịn ảnh hưởng nhiều của khí hậu ven biển, rừng núi</small>so với iễu kiện trung bình cùng vĩ tuyển; thời ky đầu của mùa đơng tương đối khơ,nửa cuối thì ẩm ướt, mùa hạ thì nóng ấn <small>nhiều ma bảo, hồi tiết hàng năm chiathành bốn mùa rõ et là Kuân. ạ, thu, đồng</small>
Hệ thing sông ngồi trên huyện Gia Viễn với nhiễu sông nhỏ và kênh rach
<small>với tổng chiều đài 68 km, ba gồm các sơng: Sơng Bay; Sơng Hồng Long; Sơng.</small>
<small>Boi và sơng Rịa</small>
Trên địa bàn huyện có hồ Dim Cút là hỗ chứa nước khí lớn có tác dụng
<small>chống lũ và cung cắp nước tưới cho nông nghiệp, nuôi thủy sản của huyện“Thi nguyễn dit dai</small>
Huyện Gia Viễn có 31 đơn vị đất đai. Các don vị dat dai này pl <small>lớn có</small>
hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất tương đổi khá, có iềm năng phát triểnnơng nghiệp, đặc biệt là trồng lúa và ác loại cây công nghiệp ngắn ngày
<small>Cơ cấu sử dụng dit của huyện Gia Viễn năm 2020 được nêu trên bảng 2.1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Gia Viễn (2020)</small>
TT Loại đất, Điện tích (ha) | Tý lệ(%)1 | Datnong nghiệp 1129865 63951 _ | Ditiring tia 4aiosi| 24.962-_| Bit wong cây hàng năm 3.01003 11043 | Đất trồng cây lâu năm. 3.083,65 17,45
<small>AI Datphi nông nghiệp 606866.</small>
THỊ | Bit chua sirdung 301/15
2.1.2. Đặc diễm kinh tế xã hội
<small>2.1.2.1. Đặc điễn dân số và lao động</small>
“Tình hình dân số và lao động theo các đơn vị hành chính của huyện Gia Viễn
<small>được nêu trên bing 22.</small>
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động huyện Gia Viễn (2020)STT | — Don ihành chính Din số Số so động
<small>2. |XAGia Ho’ 12532 9326</small>
<small>3| Xã Gi Hứng 4.896 3520FIRETT 4781 38545_| XaGiaLip 4563 3608</small>
sTr Đơn vị Dan số Số lao động
<small>Xã Gia Phú 5.389 3221</small>9 | XaGia Phuong 4839) 3H0
<small>AI | XaGia Tan 5.098 3.36212 |XãGiaTiến 4.652 3.865</small>13 | Xa Gia Thanh 5.942, | 3.146
<small>19 | Xa Gia Vượng 4335 3.36920_| Xa Gia Xuân 5.698 3.45221_| Xã Liên Son 645 4.306</small>
“Tổng tồn huyện. ‡ 121.249 82.778
<small>{Ngn: Chỉ cục thơng kê huyện Gia Viễn)</small>
‘Nam 2020, din số toàn huyện Gia Viễn cỏ 121.249 người. mật độ bình quân<small>là 700,11 gui lệ nữ chiếm 50.19% tổng dân số.</small>
Nguồn lao động năm 2020 là 82.778 người. Trong đỏ:+ Số người trong độ tuổi lao động là 0.93 người:<small>~ Số người có khả năng lao động là 78.709 người;</small>+ Số người mắt khả năng lao động là 2.184 người:
+ Số người trên độ tuổi lao động nhưng thực tế vẫn tham gia lao động là
</div>