Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.37 MB, 83 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Hướng dẫn khoa hoc:PGS. PTS. Trần Thanh Bình
Hà Tây, năm 1998
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Đặc biệt ti xin gi lồi cd ơn chân thinh tới thậy ó6 hướng dẫn PCS: PTSTrần Thanh Binh, PTS. Quang Kit đ giợp dỡ lôi trong Gul trinh thực iện luận văn
"rong khuên kh thời gjan và kính phí có heh để tải khơng tránh Hỏi nhữngtiiến sốt, kíh mong được sự giúp dB và đóng asp ý BER ote các théy cơ, bạn bè vàche nhủ khes học
16 T6y, Thông 8 nim 1998
The gì
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">MỤC LUCNội dung
1.1. VỊ trí địa lý1.2. Địa hình địa thế
Sinh khí hậu1.4. Chế độ nhiệt
2.1. những nghiên cứu vế tải nguyên đất và đánh giá đất đaitrên thế giới
2.1.1. Những kết quả nghiên cứu về phân loại
2.1.2. Những nghiên cứu tài nguyên đấi gắn <small>với hiện trạng và</small>
'Chương 3: nội dung - phương hap nghiên cứu
<small>3.1. Nội dưng nghiên cứu.</small>
3.1.1. Xây đụng bản đồ đơn vị đất đã
3.1.2. Nghiên cứu đặc điểm và ảnh hưởng của các yếu tố đá mẹ,
<small>độ đốc và độ dày ting đất tới tính chất đất đ</small>
3.1.3. Đánh giá tiểm năng sản x
3.1.4. Đánh giá hiện trang sử đụng trên cơ sở đối chiếu với tiêm
<small>năng đất. xác định các loại hình sử đọng đất hop lý theo hướng</small>
mục dich bên vững và sinh th
<small>với hiện trạng vàit của đi</small>
<small>117</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">.3.2. Phương pháp nghiên cứu.
3.2.1. Thu thập số liệu và các tà liệu có liên quan3.2.2. Điều tra thực địa
3.2.3. Xử lý và phân tích mẫu đất
.4.1 Xây dựng ban dé đơn vị đối dat
4.1.2. Các nhân tổ tham gia xác định các đơn vị bản đồ đất
4.2.1, Đặc điểm phẩu điện đất
<small>4.22. Tính chất đất theo loại đá mẹ4.2.3. Tính chất đất theo nhóm độ đốc</small>
'Vườn quốc gia Ba Vì được thành lập từ ngày 1/1/1992 với nhiệm vụ bảo vệnghiêm ngặt những tài nguyên động, thực vật rừng hiện còn đặc biệt là bảo vệnguồn gen một số lồi q hiếm có nguy cơ tuyệt chủng như bách xanh, thông đỏ,gà lôi trắng,.... khơi phục hệ sinh thái vốn có và phát triển thành trung tâm gi gìn,"bảo tổn, trình diễn, giữ giống, nhân giống phục vụ công tác nghiên cứu khoa học về
<small>tính đã dang sinh học cđa thi ngun động, thực vật cả nước.</small>
<small>Theo tài liệu "Thực vật chí Đóng Dương” và những nghiên cứu tiếp theo thì</small>
loài. Thi thuộc 8 bộ, 115 lồi chim (trong đó có 21 lồi chim, thú quý hiếm cần bảovệ như gà lôi trắng, báo gấm, sóc bay,.. [6]
Những nghiên cứu gần day (1990 - 1992) các nhà thực vật Việt Nam chỉ pháthiện được 450 loài thực vat thuộc 128 ho [21], như vậy tài nguyên thực vật đã nghèo.4i về chủng loại quý và đã mất hơn 1/3 số lồi. Trước tình trạng đó, bên cạnh nhiệmvụ cấp thiết là bảo tổn nguyên vẹn nguồn tài nguyên động thực vật cũng cần chứtrọng tới công tác làm giàu nguồn tài nguyễn này
‘Voi diện tích 4132 ha, phan khu phực hồi sinh thái chủ yếu là rùng thứ sinhnghèo kiệt, thẳm cô, cây bụi là đối tượng được quan tâm để thực hiện nhiệm vụ làm
<small>stm them tài nguyên động thir (41. Mặt khác phan khu phục hồi sinh thai tao thành</small>
một vành dai (từ độ cao 1000) 409/9) tiếp giáp với 7 xã vồng đệm_có chức nănglàm giảm sức ép của dân cư đối với khu bảo vệ nghiêm ngặt, phục hồi, gây tạo rừng.
<small>bảo vệ nguồn mide, bio vệ môi trường và tạo cảnh quan cho các khu du lịch như Ao</small>
vua, Đồng Mô. Trong gần 7 năm qua (từ khi thành lập) vườn Quốc gia Ba Vì đã có6 gắng tổ chức quản lý, đầu tư vào việc trồng rừng nhằm phit xanh điện tích bằng
<small>các lồi cây thơng, keo, bach đàn, tuy nhiên thực tế kết quả chỉ đại được 40% (1205</small>
hha) so với dự kiến (đạt 80%). Chất lượng rừng phn lớn là trúng bình và kém.
Si di cơng tác trồng rừng chưa dat được hiệu quả cao 1A do nhiều nguyênnhân khách quan và chủ quan gây nên như cơng tác chim sóc bảo vệ rồng, trồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">rimg,.. va đặc biệt là chọn loài cây trồng phù hợp với điều kiện đất đai cũng như lậndung tối da tiểm lực của dat, Nghiên cứu về đất, đánh giá tiêm năng sản xuất của.đất trong khu vực để từ đó để ra biện pháp lựa chọn loài cây trồng hợp lý “Đất nàocây Ay” là một việc làm không thể thiếu được và mang {ai hiệu quả cao. Bởi vậy đểtài "Đánh giá tiểm năng và tình hình sit dụng đất tiểu khu Tản Linh vườn Quốcgia Ba Vi" được nghiên cứu.
Nghiên cứu những đặc điểm tư nhiên đất dai, qua đó đánh giá dược tiêmmăng tổng hợp đất dai của khu vực lầm cơ sở khai thác tối, hợp If tài nguyên đấttrên cơ sử sinh t <small>in vững.</small>
<small>“Mục tiêu của để tài là:</small>
~ Đưa ra được bản đổ đơn vị đất dai chỉ tiết chẽ một tiểu khu
<small>= Nắm vững được đặc điểm cơ bản của đất dai trong khu vực nghiên cứu,</small>
= Đánh giá tiêm năng của đất làm cơ sỡ quy hoạch sử dụng đất và giao đất
<small>giao rừng</small>
<small>- Xác định mức độ thích hợp của hệ thống sử đụng đất, cơ cấu cây trồng, phát</small>
huy tiêm năng sản xuất của đất
Do điển kiện vé thời gian, kinh phí cũng như những tài liệu có ti
chứng tơi chỉ đánh giá tiém năng và tình hình sử dụng đất tại một tiểu khu (Tân
<small>khu vực rộng lớn hơn</small>
<small>quan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Khối núi Ba Vì gồm có 2 đãi dong chính:
<small>là Hang Him, đồi 9 km:</small>
Viên đến núi Quyết đài 11km.
Ba Vì có độ đốc trung bình là 25”. Nhìn chung cing lên cao độ đốc càngtăng. Từ cốt 400m trở lên, độ 469 ung bình 35° và có nhiều vách đá lộ dựng đứng,
Xang quanh núi Ba V3 Ehime dải đất đối thấp, lượn sóng xen kế ruộngnước. Địa thế này tạo điều kiện thuận lợi để xây đựng các hổ nhân tạo như Suối Hai
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Khu vực Ba Vì nằm ở khoảng vĩ tuyến 21B, chịu tác động cơ chế giĩ mùa."Tác động phối hợp của vĩ độ và giĩ mita tạo nên loại khí hậu nhiệt đới ẩm với một
<small>ma dong lạnh và khơ.</small>
mưa khá phong phú và phân bố khơng déw trên khu vực.
1.4.1. Phân bổ nhiệt độ trung bình năm:
đều, biến đổi trong khoảng 23,0 23,5° (tương đương với tổng nhiệt độ 8300 840C).
-Nhigt độ giảm dẫn theo độ cao. Tính bình qn cứ lên cao 100m, nhiệt độ
Su biến đổi nên nhiệt kéo theo sự biến đổi tương ứng trong cảnh quan thiênnhiên: Cảnh quan nĩng - ẩm vùng (hấp chuyển dẫn sang cảnh quan lạnh - ẩm vùng,cao, đãi chuyển tiếp nằm ở độ cao khộfjy 500m:
1.4.2. Biển đổi nhiệt theo mùa:
O kine vực Ba Vì biên độ seh nam rất lớn, khoảng 12°C, ít biến đổi theo độcao: Sự tương phần nhiệt lớn (I0 ih» ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu phát triển, các quấn xã thực vat tự nhiên và nhân tạo.
và cảnh quan nhiệt đới, mùa lạnh thườngđược quy định là thời kỳ nhiệt độ thấp hơn 20°C. Theo tiêu chuẩn này ở vùng chân.núi mùa lạnh đài khoảng từ 4 4,5 háng (từ giữa tháng 11 đến giữa tháng 3). Tháng,lạnh nhất là tháng giêng, 16,0 - 16,5%C. Mùa nĩng đài 7,5 8 tháng (từ giữa tháng 3En giữa tháng 11). Các tháng giữa mùa nĩng nhiệt độ lên rất cao 28"C - 28,5°C.Mùa nĩng đài tạo điều kiện thuận lợi để bố trí 2 vụ cây nhiệt đổi nối tiếp nhan, he
<small>phiên với một vụ cây chịu lạnh trong sản xuất nơng nghiệp như hiện nay.</small>
hang năm của cảnh quan thiên ¡
<small>“Trong nghiên cứu khí tượng nơng ng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">6 thắng và khơng có thắng nào lên quá 23°C.1.4.3. Dao động nhiệt độ ngày đêm
ting lên đến 9°C trong nửa đầu mùa dong (tháng 11 đến thắng giêng) và đầu mùa hè(tháng 5,6,7)
Vio thời kỳ mưa phim (tháng 2,3) và thời kỳ mưa ngà (tháng 8) biên độngày đếm giảm tbấp, khoảng 7%C.
Điều kiện ẩm ớt được quyết định bởi tương quan giữa hai quá nh ngượcnhau: Mưa và bốc - thoát hơi.
1.5.1, Chế độ mưa:
Lượng mưa và số ngày mưa cả năm:
Lượng mưa hàng năm tương đối lới, phan bổ không đồng đều giữa các khu vực.‘Ving núi cao và suờn phía Đơng rãi nhiều mưa 2000 - 2400mmnăm
Vang xung quanh núi có lượng mưa vờa phải 1600 - 2000mm/năm, vùngphía Đơng mưa nhiều hơn vine pli Pay (đọc sông ĐÀ).
Số ngày mưa tương để chú 2: 130 - 150 ngày/năm. Giữa lượng mưa và sốngày mưa có tương quan tỷ lệ thuận
<small>Phan phối mua theo mùa:</small>
Phân phối mưa trong năm không đều, hàng năm điễn ra sự luân phiên củamột mùa mưa lớn và một thời kỳ t mưa.
“Trong mùa mưa, lượng mưa hàng thing trên 100mm, kéo đài 6 tháng từ.tháng năm đến tháng mười. Hàng tháng có 15 đến 20 ngầy mưa. Lượng mưa trong 6
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">tháng này chiếm hơn 80% lượng mưa của cả năm. Mưa lớn300-400mmitháng trong,các tháng bẩy, tấm, chín
“Thời kỳ ít mưa kéo đài từ thắng mười mot đến tháng tư, hàng thắng có từ 5
<small>dn Í ngày mưa.</small>
“Các tháng giữa mùa(tháng mười hai, giêng, bai, ba) có lượng mưa nhỏ nhất:15.30 mm/tháng. Tháng mười motva tháng tư có lượng mưa khá lớn: 50- 100
1.8.2, Khả năng bốc- thuát hơi
Khả năng bốc - thoát hơi ở khu vực Ba Vì vào khoảng 1000- 1200mm/năm.Khả năng bốc thốt hơi tương đối ít biến động trong Khơng gian so với mưa. Khảtăng bốc- thoát hơi tăng lên vào mùa nóng: 100- 15Ơnpythángvà giảm xuống trong
<small>"mùa lạnh: 50- I00mm/tháng</small>
Tương quan gitta lượng mua và bốc- thoát hơi:
“Tương quan giữa lượng mưa (P) vàkhã năng bốc - thoát hơi (W) thường đượcbiển hiện đưới dạng tỷ số k=P/W và gọi là chỉ số ẩm ướt. (Đại lượng nghịch đảo của
Mùa ẩm ở Ba Vì kéo đài 7 tháng, từ khoảng giữa tháng tư đến tháng mườimột (rong khỉ mùa mua là 6 tháng). Mùa mưa khéo dài 5 tháng từ giữa tháng tư đếntháng mười một. Mùa khơ thường có mưa nhỏ và mưa phim, cường độ bốc thốt hơitương đối yếu vì vậy mùa khơ khơng quá gay gắt
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">1.5.4. Các yếu tố khác.
"Độ ẩm khơng khí
Khơng khí hầu như ẩm ướt quanh năm. Giá trị trung bình của độ ẩm tươngđới các tháng biến thiên trong khoảng 80-96%, cao nhất vào đầu mùa hè, liên quanvới gió tây khơ nóng và đầu mũa đơng- liên quan với gió mùa đơng bắc trong thờikỳ liến triển của nó
1.6.1. Nén mồng địa chất
Đặc điểm về thành phần đá gốc, nên móng địa cất là nhân tố quan trọng cóảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành, phát triển địa hình, lớp phủ thổ nhưỡng vàmọi hoạt động kinh tế xã hội khác.
Mặc dù là khu vực tương đối hẹp nhưng thành phần đá nến ở đây cũng rấtphong phú bao gồm dé biến chất, trầm tích, trầm tích ~ phun trào, đá vơi và đá bở rời
'Nên chính ở day là các loại phiến thạch sét và sa thạch, với các loại đất chính
~ Đất ferait có mầu vàng trên núi trung bình, phân bố ở quanh đỉnh Ngọctích hep, ting đất mỏng, có nhiều đá lẫn và đá lộ đâu.
<small>Hoa, có di</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">= Đất feralit màu vàng nâu phát trién trên đá phiến thạch sét, sa thạch, lắngđất từ mỏng đến trung bình (30 - 80m). Có nhiễu đá lẫn, nhiễn nơi có đá lộ đầu,
<small>phạm vi phan bố rộng.</small>
- Đất feralit mầu vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét và sa thạch, phân bố
<small>ở độ cao 500 - 600m, ting đất còn đầy (§Oem) nhưng tỷ lệ mùn thấp,</small>
iit đỗ vàng trên đá phiến thạch sét (Fe)
<small>Diện tích 8.365ha chiếm 46,8% tổng điện tích tự nhiên. Loại hình thểnhưỡng nầy phân bổ ở bầu khắp các xã, song tập trung chì yếu ở Khánh Thượng,</small>
Minh Quang, Ba Trại và Yên Bài (Phần đất dưới cốt 100m).
<small>“Tồn bộ điện tích từ cốt 100 - 400 cũng đều là đất này, đất được hình thànhchit yếu trên đá phiến thạch, một vài khu vực xen kế 4 phiến xa thạch.</small>
<small>ic tính chủ yếu của đất như sau: Đất có thành phẩn cơ giới từ thịt trungĐình đến sét, kết cấu từ cục bé đến hạt, đất khá tơi xếp, độ ẩm trong đất khá cao.</small>
Phần ứng của đãi từ rất chua đến chua, pHT,g, từ 3,8 4/2, hầm lượng can xỉ, ma nhtrong đát rấ thấp, An tổng số và lân dB iềt từ nghềo đến rất nghèo. Các yếu tố khác.như chất hữu cơ, đạm tổng số, ka lí tổig số và để iêo, dung tích hấp thy tuỳ theo
<small>vùng khác nhau</small>
Đi màn đổ trên dé mắc ma bøzơ về ung tính (Spilit) P,
(ích 2.335 ba chị Dị 13% tổng điện ích tự nhiên, phân bố trên núi Ba Vì
<small>{ir cót 400 - 900m. Đất hình, (loulv tên sản phẩm phong hố của đá Spili, thành</small>
pin cơ giới của đấ là sét.
Phản ứng rất chua, pHgey =để tiên nghèo.
<small>Do có độ đốc lớn, ting đất mỏng lại nằm trong khu rừng cấm, do đó cần gâyôi và bảo ve rừng. Hiện nay triển đất phía Tây đang bị khai thác làm rẫy, chặt và.đốt rừng bừa bãi, nhất thiết phải chấm dứt tình trạng này để khôi phục lại rùng.</small>
64. Các chất tổng số déu giầu và khá, các chất
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Chương 2
te phân loại đất
- Phân loại phat sinh (địa lý phát „ yếu tố phát sinh, tiến hoá phát sinh)
cây trồng).
Hh chất của đất và nang suất
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">"Từ những khuynh hướng nêu trên, ngày nay phân loại đất thE giới có 3 hệthống phân loại đang được sử đụng:
- Hệ thống phân loại của Liên Xô (ct)= Hệ thống phan loại Soil - Taxonomy.= He thống phân loại FAO - UNESCO.
Mỗi khuynh hướng hệ thống phân loại đất dựa vào những nguyên lắc, tiêuchuẩn để xây đựng, do vay có những điểm khơng thống nhất, phương pháp và hệthống phân loại FAO - UNESCO được phổ cập và áp dung rộng rãi trong các nghiêncứu về đất của nhiều quốc gia trên thế giới.
cứu tài nguyên đất gắn liên với hiên trạng và giải pháp sử.
Cho tới nhữug năm của thập niên 50 của thế kỷ này, Khi mà các kết quảnghiên cứu tiêng lẻ vẻ đặc điểm đất không cung cấp được những hướng dẫn đây đủVẻ cách thức và hiệu quả của việc sử dụng đất dai thì cẩn thiết phải đánh giá khả
<small>tăng sử đụng đất dại. Vấn để này được đật ta nhằm ngăn chặn những suy thoái củatài nguyên gây ra đo sự thiếu hiểu biết hodS khai thác quá mức, đồng thời hướng dẫnViệc sử dụng và quần lý đất dai một Cách hợp lý cho nhủ cầu của loài người</small>
cũng như trong tương lai. Đánh gi khả năng sử dụng đất được xem như là bước kế.tiếp của công tắc nghiên cứu dain) đất và trở thành chuyên ngành nghiên cứu
<small>tân trong.</small>
“heo Stewart, đánh giá đất đại là "Đánh giả khả năng thích nghỉ của đối dai
<small>“đối với các mục tiêu sử dụng của con người trong nông nghiệp, Lâm nghiệp, thuỷIe, quy hoạch các từng, hảo tổn thiên nhiên, . (26). Theo khái niệm này đánh giáđất thực sự quan tâm vào kết quả đạt được so với mục tiêu để ra, ít ch ý tới iểm,</small>
‘nang của đất thể hiện qua các tính chất của đá.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">đất đai, các yếu tố tự nhiên (nước, khí hậu, địa hinh,...) cũng như điều kiện kinh tế
<small>-xã hội</small>
pháp đánh gi đất trên cơ sở tiêm nâng đất và khả năng thích nghĩ của đất với mỗiloại hình sử dụng đất
Những nghiên cứu và các hệ thống đánh giá đất san đây được sử dụng kháphổ biến:
~ Công tác đánh giá đất đai ở Mỹ đưa ra khái niệm Khổ năng đất dai" (Landcapability). Trong đó các đơn vị bản đổ đất được nhóm lại đựa vào khả năng sản.xuất một loại cây trồng hay thực vật tự nhiên nào đó, chỉ tiêu chính là các hạn chế”của lớp phi thổ nhường đối với mục tiêu canh tác được để nghị. Đây là một dạng,
đánh giá đất đai sơ lược, gắn đất với loại hình sử đụng đất
phân hạng và đánh giá đấi đai cũng được thực hiện bao gồm 3 bước như sau: (1)cđánh giá lớp phủ thổ nhưỡng (so sánh cấc loại thổ nhưỡng theo tính chất tự nhiên):(2) đánh gia khả năng sẵn xuất của đất di (yếu tố được xem xét kết hợp với khí bậu,449 ẩm, địa hình...) và (3) đánh ¿ Linh te (chủ yếu đánh giá khả năng sử dụng
hiện tại của đất dai)
triển các hệ thống canh tác của họ, cuối cùng các nhà nghiên cứu thấy rằng cân có.
đai. Kếi quả là một dự thảo đầu tiên ra đời (FAO, 1976) sau đó biên soạn lại vào các.năm 1973, 1975 dé hình thành nơi dung phương pháp đầu tiên của FAO về đánh giá
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">đất dai (A framework for Land Evaluation) công bố vào năm 1976, được bổ xung và
<small>chỉnh sửa vào năm 1983</small>
"Từ thế kỷ XV, một số kiến thức về khoa học nông học được tim thay trong.địa chí" của Nguyễn Trãi, tiếp sau đó có nhiều tác phẩm khác của Le Tác, LeQuy Đôn, Nguyễn Nghiêm, Văn An,.. đã để cập các văn để liên quan tới khí hận,
<small>cao su. Các chuyên gia của Tức mễ cục (O.LR) khảo sft đất lúa, chủ yếu ở các đơn</small>
điển phía Nam.
Nghiên cứu sử dụng đất trên phạm vi tồn Đơng Dương có các cơng trình của
'Từ tháng 8 năm 1945 cách mang thống 8 thành cơng, trải qua 2 cuộc khángchiến khó khăn, ngành khoa học đất Viet Nam không ngừng phát trién và đạt đượcnhững thành tự to lớn. Những yshiep cứu toàn điện trên mọi chuyên ngành của khoahọc đất như: Phát sinh học a, phy Joni và bản đổ, vat lý thổ nhưỡng, hoá học thổnhưỡng, sinh học thé nhưỡng, trên các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp vàở phạm vi cả nước.
“Trong những năm gần đây, cùng với sự tiến bộ của khoa học trong nước, sự“mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế tạo ra những hướng nghiên cứu mới trong ngànhkhoa học đất. Soug với những nghiên cứu cơ bin vẻ dit, các nhà khoa học dang‘quan tâm tối các vấn để công nghệ đất, sinh thái học và môi trường đất
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">2.2.1, Những kết quả nghiên cứu về phân loại
có cơ sở hơn (V.M. Pidland 1964) gồm 5 nhóm và 28 đơn vị. Phan loại đầu tiên đấtmiễn Nam (F.R. Moorman 1960) có 7 nhóm và 25 đơn vị. Phân loại chung đất ViệtNam ong bản đồ tỷ lệ /I.000000 (1976) gồm 13 nhóm và 30 đơn vị. Phân loạiđất ding cho bản đổ tỷ lệ trong bình và lớn (1978) gốm 14 nhóm và 64 đơn vị.
và hệ thống hố các nghiên cứu đất tồn quốc và tiến hành theo hệ thong phân vị 3cấp tương đương như FAO - UNESCO: Nhóm (cấp 1), đơn vị {Cfp 1), đơn vị phụ
Cong trình này có ý nghĩa rất lớn trong các nghiên cứu đất efi như quy hoạch sửđụng đất ở những phạm v lớn
dụng đất
~ Trần An Phong - Nguyễn Văn Nhâu đã nghiên cứu đánh giá tài nguyên đấtdai và hiện trang sử dụng đái đồng bằng sông Cu Long 12], với mục tiêu sử dungđất nông nghiệp can cứ vào các tiêu chuẩn: (a) độ sâu tầng phèn hay ting sinh phèn,(b) sa cấu tầng mặt, (c) thời gian xâm hập mặn và (4) độ sâu ngập lũ để phân chiathành 37 đơn vị đất đại. Đánh giá khả ang thích nghỉ đất dai cia các đơn vị sửdung, đất theo phương pháp của PAO (1983) đựa vào đối chiếu giữa chất lượng đất
hình sử đụng đất.dài của từng đơn vị và yêu cầu tị (HEN của từng I
~ Nguyễn Văn Nhân nghiên cứu ` Đặc điểm đất và đánh gia khả năng sử dưngđãi trong sản xuấi nông nghiập của vàng đồng bằng xông Cine Long'( Luận ấn PTS)(10]43 vận đụng những khái niệm, nguyên tắc và tiến trình đánh giá đất đai của
khả năng ứng dung phương pháp đánh giá đất dai của FAO và kỹ thuật GIS vào“ghiên cứu tài nguyên i nhiên và sân xuất nông nghiệp ở Viet Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>đưa ra những kết luận:</small>
<small>quyếi định" (decision tree)</small>
+ Ap đụng các tiêu chuẩn của FAO để đánh giá đất đai đồng nhánh quyếtđịnh sẽ đễ dang cho người sử dụng hon là đồng bằng đối chiến trong việcphân hạng khả năng thích nghỉ đất đai
+__ Sử dụng khung tiêu chuẩn cho đánh giá đất đai của FAO dua trên cơ sở đốichiếu giữa yên cầu sử dụng đất đai cia cây trồng với cất lượng đất đai chonhững kiểu sử đụng đã được xác định trước thường thấy không liên hệ nhiễu.đến đánh giá đất đại ở mức độ nơng trang.
"Như vậy có thể nhận thấy để đánh giá đất đai ở phạm vi hẹp và là đối tượngtrực tiếp sin xuất thì sử dụng nhánh quyết định La phương pháp đơn giản hơn và cóliên hệ chặt chẽ với người sản xuất (có tính thu †ế cao). Tuy nhiên do hạn chế trongviệc tham khảo tài liêu nầy tiên không thể nghiên cứu áp dung đối với đánh giá đất ở
<small>cấp xã với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.</small>
<small>Trong lĩnh vực sản xuất Lâm ngiệp những nghiên cứu theo hướng sir dụngđất đai như đánh giá, phân hạng đất đai cho một loại rừng trồng: Bổ để (Hoàng,</small>
“Xuân Tý 1978), thông nhựa (Nee (Jinh €Ju - 1985), tre luồng (Nguyễn Ngọc Bình- 1979), quế, thơng ba lá (Đỗ Đình Suy. Ngơ Đình Quế - 1983, 1987)/18], NgõĐăng Dun “Phan hạng đất trắng Tech
Nguyễn Xuân Quit nghiên csv về chọn lập địa và sử đụng đất trong trồng
<small>rừng t6ch [13], ác giã đã xác định được độ no ba 20 là chỉ tiêu tổng hợp lầm căn cứchon đất trồng tếch. Các mơ hình sy dụng đất trồng tếch dưa trên 3 yến tố: Các biện</small>
pháp kỹ thuật, kinh tế xã hội và hiệu quả tổng hợp, từ đó xác định các chỉ tiga làmcơ sở cho việc xác lập mơ hình cụ thể.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">lêm năng sản
phục vụ công tác trồng rừng của Vườn Quốc Gia
<small>rita nhận xét</small>
- Đánh giá đất vA sử dụng đất là hướng nghiên cứu khá mới mẽ (đối với sản
= Các cơng tình nghiên cứu thường thực hiện ở quy mơ lớn (ton quốc haymột vùng sinh thái), Các yến tố được lựa chọn để phân cấp, đánh giá rất da dang tuỳthuộc vào đối tượng nghiên cứu hay lĩnh vực san xuất
nghiên cứu déu tiếp cận phương pháp đánh giá đất và khả năng.sử dụng đất của FAO có những điều chỉnh để phù hợp với điều kiện Việt Nam. Kỹthuật GIS được ứng dụng và khẳng định với công tác đánh giá đất.
“Từ những tài liệu tham khảo xác định những khái niệm, nguyên tắc đánh giáđất của FAO và để định hướng phương pháp nghiên cứu của để tai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Chương 3
3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Xây dựng bản đổ đơn vị đất đại
~ Lựa chọn các yếu tổ xác định đơn vị đất ai: Độ cao (tuyệt đối hoặc tươnghóm bay loại đất chính, độ day ting đái, độ đốc.
- Phân chia ra các cấp cho mỗi yếu tố,~ Tổng hợp trên bản đồ đơn vị đất
3.1.2, Nghiên cứu đặc điểm và ảnh hưởng của các yếu 16 đó mẹ, độ đốc và độday tầng đất tới tinh chất đất đai
3.1.3. Đánh giá tiếm nang sin xuất của đất
<small>~ Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá</small>
<small>~ Xác định điểm cho các chỉ tiêu cho mồi đớn VỊ bản đồ đất</small>
~ Xác định điểm tổng hợp và xây đựng với thang đánh giá tiêm năng.3.1.4. Đánh giá hiện trang sử dụng trên cơ sở đổi chiếu với tiềm năng đất
Xe định các loại hình sử đụng đất hợp lý theo hướng mục đích bền vững và
<small>sinh thađối),</small>
3.2. Phương pháp nghiên cứu
"Để tài nghiên cứu kết hợp sử đụng tài liệu và điển tra thực tế. Các phương,
<small>pháp được ấp dụng và trình tris như sau:</small>
3.2.1. Thu thập số liệu và các Li eu vó liên quan
2.1. Thụ thập các tài liệu có liên quan cho việc xáy dựng bản đổ don vị đất
<small>= Bản dé địa hình để xác định độ đốc, độ cao.</small>
Bản đồ đất: Xác định loại đất, độ đầy tầng đấtBắn đồ hiện trang lài nguyên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">3.2.1.2 Điều tra sơ bộ xác định vị bí, ranh giới và tink hình sử dung trên cácđơn vị đất.
3.2.2, Điều tra thực địa
‘sp ứng yêu cầu thu thập số liệu cho những tội dung nghiên cứu, trên cơ sở.xây dựng được bản đồ đất dai và xác định ranh giới trên thực địa, ấp đụng phương,pháp điều ta trực tiếp rên các đơn vị
+ Đào, mơ ti và chụp ảnh hai phẫu diện da acho dat trên 2 loại đá me.Điều tro rừng trồng:
- Điều ba ring tự nhiên:
32.3, Xử lý và phân ích mẫn đất
học Lâm nghiệp, các chỉ tiêu được phân tích theo các phương pháp:+ Độ ẩm sử dụng phương pháp sấy
3+ Thành phần cơ giới sử dụng phương pháp ống hút Robinxon.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">+ Min sử dụng phương pháp TÍud
+ pHzep sử đụng phương pháp đo bằng pH nước3+ Độ chưa thủy phân sử dụng phương phấp Kapen
+ Tổng số kiểm trao đổi sử dụng phương pháp Kapen GinKðVfc.+ Dam tổng số sử dụng phương pháp Kendan
+ Lân tổng số sử dụng phương pháp so mầu quang điện
+ Kali tổng số sử dụng phương phấp quang kế ngọn lữa
-+P,O, để tiêu sử dong phương pháp Kiếcxanốp+ NH," để tiêu sử dụng phương pháp Neste
+ K;O để tiên ding Na,[CoNO,], so độ đục
~ Các chỉ tiêu phân tích được tính giá tị trang bình cho từng đơn vị sau đó sosánh và đánh giá.
= Để đánh giá hiệu quả kinh tế - môi truờng đối với các loại hình sử dung đấttrong khu vực nghiên cứu áp đọng mơ hình đánh giá hiện quả kính tế mơi trường,
ket hợp với việc tinh toán chỉ tiêu Eet ( chỉ Số hiệu qua canh tác).
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Chương 4
4.1 Xôy dựng ban đồ đơn vị đốt dat
<small>Đơn vị bản đồ đất đại (Land Mapping Unit -LMU) là một điện tích được,'khoanh vẽ trên bản đổ ng với các vùng đất ngoài thực tế: Mỗi đơn vị bản đồ đất có.những đặc trưng nhất định và được phân biệt bởi sự khác nhau của ít nhất một nhân16 cấu thành. Xây đựng bản đồ đơn vị đất dai là phân chia điện ích lớn của toàn bộ,</small>
lãnh (hổ (Quốc gia, nh, vồng... thành những đơn vị nhỏ hơn thống nhất về một số
<small>nhân tổ được lựa chọn, rên cơ sở đó làm nến ting cho cất công tác đánh giá, quy</small>
lý sử đọng đất và lựa chọn những loại Kink Canh tác hop lý.
<small>4.1.2, Các nhân tổ tham gia xác định các đơn vi bảo đồ đất</small>
<small>Đơn vị đt là tập hyp của một số nhân tố (được coi như một thuộc tính) vàthong qua việc liệt kê các thuộc tính đồ sẽ xác định được một đơn vi đất, Về lý</small>
thuyết số các đơn vị bản đồ đất là tích của số cấp các nhân tổ tham gia
<small>Nhu vậy việc lựa chọn và phân chia các cấp thâu tố rất quan trọng. Nếu các,yếu tố được lựa chọn nhiều và các cấp phần chia ở mức độ tỷ mi sẽ cho kết quả là số.</small>
lượng đơn vị bản đổ đất lớn, điện tích của từng đơn vị đất nhỏ. Điêu d6 din tới việcbiểu diễn các đơn vi đất trên bản đổ rất phúc tạp (thậm chí khơng thể hiện đượcmn) cũng sat bông thể phân ánh sự khác biệt Đáng kể vềđặc điểm của các đơn vị đái. Các ¡thân (ý phân chia không quá it, phải dim bảo kháiuất xác định các đặc điểm đất đai và điều kiện tự nhiên liên quan ti vị
<small>đái.hoạch, qui</small>
<small>ngay cả ở bản đồ tỷ lệ</small>
<small>sử dụng</small>
“Tiên cơ sở đặc điểm điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu, những yến tố đượctwa chọn để xác định các đơn vị bản đồ đất dai là: Nhóm đá mẹ, độ đốc và độ dày,tầng đất
<small>~ Nhãn tố nhóm đá mẹ: Qua nghiên cín thực địa đã xác định tai khu vựcnghiên cứu thuộc 2 nhóm đá me và như vậy nhân tố này được chia ra làm 2 nhóm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">n
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>“Khu vực nghiên cứu được phân chia thành 14 đơn vị đất đai với điện tích được</small>
thống kể trong bảng OF dưới day.
Being 01: Thống kê diện tích các đơn vị đất đai
<small>Don vi dit đại Điện woh đa) ye)</small>
<small>E,LH 206</small>
Fu 4L4Feo 636
<small>Fav 98</small>
F,2mL 163.22 1269FeV 36
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">13.31% 052% 120% Jpg, ae 43
Mình 03: TỶ lệ phân tram diện tích theo các cấp độ đốc và độ dày tầng đất
trong sử dụng đất, tuy nhiên cũng cần chú ý tới công tác chống xói mịn khi áp đựng.
bạn chế, đặc biệt khó khăn khi sử đụng chiếm tỷ lệrấtí (1,2% và 0,6%).
Trong khu vực nghiên cứu đất ó độ dày từ SOcm - 100cm chiếm 75,3% điện
xuất. Cây trồng (ci cây lâm nglj4:2281,z nghiệp, cây An quả,...) hấu hết thích nghỉở mức khá đối với cấp độ đầy nà. —ˆ
47.7% bao gồm đủ 3 cấp độ dày và phân bố từ độ đốc cấp I đến cấp IV. Nhóm đấtrên đá mác ma trung tính có độ day từ trung bình đến mỏng và khơng phânbố ở cấp độ đốc <7%
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Mơ tả phẫu diện:
trúc hạt, viên, chuyển lớp r
trung bình, hơi chat, cấu.
cục, chuyển lớp từ từ
* Phẫu diện số: 2 (D4 me Spill)
Mơ ti phẫu di
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>0 Sem (A): Maw nâu vàng nhạt, thành phần co giới thịt nhẹ, cấu trúc viên hat</small>
1 - 2mm, chuyển lớp không rõ, hơi xốp.
<small>5 I0em (AB): Màu nàn vàng, thành phần cơ giới thịt nhẹ, cấntrc viên, hạt 1~ 2mm, chuyển lớp từ, hoi xốp</small>
bạt L - 2mm, chuyển lớp từ từ.
<small>50 - 80cm (BC): Vàng nâu thành phân co giơi thịt nặng, cấu trúc cục, hạt,</small>
chuyển lớp từtừ
Những mô tả hình thái phẫu
~ Tồn bo phẫu điện theo chi sta tương đốt đồng nhất. Ủ những độ sâu khácnhau không thấy sự khác biệt rõ ring về màu sắc, kết cất để có thé dễ dàng nhận ra"bằng mắt khi quan sắt sơ bo.
<small>= Me đà có ngn gốc từ hai loại đá mẹ khác nhau nhưng không thể hiện</small>
những đặc trưng riêng biệt, điểu này có thé do nguyên nhân là ở một phạm vỉ nhỏ,
<small>khi các yếu tố ảnh hưởng tới q trình phorig hố hình thành đất. như hệ thực vat,</small>
chế độ nhiệt ẩm, độ sâu mực nước ngầm đồng nhất sẽ hạn chế. sự thể hiện vai trịcủa yếu tố đá mẹ trong q trình đó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Nước hút ẩm và tất cả các chỉ số nước là những đại lượng đặc trưng cho mỗiloại đất và phụ thuộc vào thành phần cơ giới, chất hữu cơ,.... Kết quả phân tích nước"hút ẩm ở các độ sau phẫu điện đều có trị số thấp (5,15% đến 7,15%). Nhận xét trênđưa ra dựa trên cơ sở so sánh với trị số nước hút ẩm của một số loại đất chính ở Việt
<small>Nam [24]</small>
<small>~ Các tính chất vật lý khác như: Tỷ trọng, dung trọng, hàm lượng sét vật lý đều</small>
tân theo những quy luật phổ biến, có xu hướng tăng theo chiều sâu phẫu diện. Tỷ
<small>trọng và dung trọng đất khá cao. Độ xốp giảm dẫn ở các tầng đất phía đưới, đất có</small>
49 xốp trung bình và khá xốp ở tắng mặt (52,2%; 63.7%) và có độ xốp kém ở tầngđưới (49,2% và 49,874). Trên đá mẹ spilit đất có độ xốp cad ho không đáng kể sovới đất trên phiến thạch sét. Theo số liệu nghiên cứu đất tững Việt Nam trình bày ởtài liệu nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Binh [2] đối với đất ferlit nam d trên đá macma {rung tính và kiểm trong tổng độ xốp chủ yếu là độ xố: mao quản. Như vậy khảnăng giữ nước của đất cao nhưng đất kém thống khí
4.2.13. Tính chất hố học
(Bằng 03 xem trang sau)
<small>Nhập xét:</small>
<small>~ Trị số pHyoy từ 4/6 đến 5,4 rằm tong phạm vi đấi chưa cho tới đất ít chua,</small>
gắn trung tính. Sự biến đổi trị s⁄ƒ Đ[h:o độ sâu ở hai phẫu điện có điểm khác biệt,phẫu diện 1 (đá mẹ phiến thạc: S22 Ất ít chua ở ting mặt và độ chua tăng dfn ởnhững tầng đưới, phẫu diện số 2 (đá mẹ split) độ pH thấp nhất ở ting mặt và ở độ
<small>sâu 20-55 em độ pH cao nhất (5,6).</small>
<small>~ Độ chua thủy phân của đất khế cao. Kết quả phân tích cho thấy trên đá mẹ</small>
spilt độ chua thủy phân thường cao hou và biến động từ 11,9 141/100, đất đến 13,214Y/100g đất, trên đá mẹ phiến thạch sét tương đối đồng đều giữa các tầng đất trong
<small>phẫu di</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">.Độ sâm ting, đấi (cm)
<small>~ Phin diện 1 hầm lượng man trong ting đất 0 - Sem và 3/23, nhưng ở ting</small>
mật (0 - Sem và 5 - I0em) là gần bằng nhau. Những tổng đất phía đưới của phẫuđiện 1 tỷ lệ mũn giảm mạnh hơn so với phẫu diệu 2.
<small>1357 0.1 02 03 0,</small>
<small>ô Ciđ 80</small>
“Hình 04a: Hàm lượng màn phân trăm - Hình Ob: Hàm lượng đạm phân trăm
Bam típhẫu di
tự số trong cả phẫu diệu tng phạm vi trang bình ở độ sân Ö - Sem2 đất giầu dam và ở tầng đốt ii phẫu diện 1 có hàm lượng đạm nghèo.
(Qua tính tốn tỷ lệ C/N, min « tổng giữa phẫu diện chứa nhiều đạm nhất và ítđạm nhất ở ting dưới. Tỷ lệ CIN biến dong từ 7,6 - 12,7 cho thấy quá trình phân giải‘man ở mức trung bình.
= Các chất để tiêu NHL, K;O và hàm lượng tổng số thường ở mức trung bình ởtầng đất mặt và giảm xuống mức nghèo ở các ting đất phía dưới. Riêng lân dễ tiêunghèo (dưới 0,07mg/100 đất) trong khi rất giầu lân tổng số. Như vậy có thể đotrong đất có nhiều AV" và FeTM tự đơ hấp phụ acid photphode.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">(0/100 đấu,4, Tổng số kiểm
S(04/100g đá)
5.19 no bazơV (%)
khơng mạnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>+ Phạm vi biến động ở từng tính chất có sự khác nhau, tuy nhiên điều này chỉ dokết quả phân tích của một dom vị đất của nhóm đá mẹ nầy vượt trội hoặc thấp,</small>
hơn so với khoảng biến động ở nhóm đá mẹ kỉ:
Như vay trong khu vực nghiên cứu có hai loại đá mẹ thuộc hai nhóm khác
<small>nhau (đá trung tính, kiểm và để trầm tích) nhưng sự ảnh hưởng của chúng tối tính</small>
chất của đất không rõ rệt mặc dù cũng thể hiện chiều hướng thống nhất.4.2.3, Tính chất đất theo nhóm độ đốc:
Độ đốc khi xây đụng bản đồ đơn vị đất đai được chia thành 5 cấp, để nghiên‘ai ảnh hưởng cña nhân tố độ đốc tới nh chất đất đại các đơn vị đất được nhóm lạitheo 3 cấp độ đốc < 15", 16-257, 26” vi
= Mục dich nghiêu cứu nhằm tim hiểu ảnh hưởng củ nhân tố này (có ảnhbưởng hay khơng và chiều hướng biến đổi của tính chất Ast).
diện cho cấp độ đốc đó.
Bang 05: Tính chất hố học của đất theo nhóm độ dốc
<small>TWcấp hạt 0401</small>
<small>9.,0 cổng số | 025070 | 042 | 036091 028047</small>
~ Hàm lượng sét vật lý cao nhất ở độ đốc II (rung bình là 50,03%). Độ dốc có
đốc 1V, V phạm vi biến động hầm lượng sét vật lý 49,3% - 37,19%, cấp độ đốc I, IL
<small>biến động từ 44,599 - 50,91%.</small>
~ Độ chua tao đổi có sự sai khác ở các cấp độ đốc, khi cấp dộ đốc tăng lên trịsố pHye„ tăng từ 5.2 - 5,32. Sự biến đổi này rất bé, thực sự không đáng kể, không,cổ ý nghĩa ảnh hưởng tới sinh trưởng của cây trồng,
~ Độ chua thủy phân cho thấy khi cấp độ đốc tàng lên, độ chua thủy phan thểhiện chiếu hướng ngược ta, tr 12,62 kf/I00s đất giảm xuống 11,49 IA/100g đất
<small>sila các đơn vị đất có phạm vi biến động cũng lớn hơn.</small>
- Tổng số cation kiểm bình quân đạt giá tị nhỏ nhất 2,82 f8/I00g đất ở độ đốccấp HH và lớn nhất ở cấp độ đốc 1V, V (6,32 141/100g đất): Nhìn chung giữa các đơnVi đất rong cùng cấp độ đốc có tri số cation kiểm tương đổi ổn định, chênh lệch.trong phạm sỉ nhỏ hơn 2 kH/I00g đất, cá biệt ở cấp độ đốc IV, V có đơn vị trị số
các đất ving đổi chênh lệch nhau rất nhiều: ngdy củ trong càng một loại đất, sechênh lệch d6 do thảm thực vật, độ dấc, mite độ rita tơi và tình hình sit dụng đất"
<0 đốc không khẳng định vai trò ảnh hưởng của độ đốc.
= Độ no bara được tính tốn từ độ chua thủy phân và tổng số kiểm trao đổi.
suy luận đơn giản từ cơng thức È((ÍẾĐ/hua thủy phân khơng có khác biệt lớn độ no'baươ, phú thuộc vào hàm lượng ca: 0 cấp độ dốc 1, I độ no bazơ của các đơn vị
tới mức độ phân hoá các đơn vị đất về chỉ iêu độ no bazơ.
= Hầm lượng min của đất ở độ đốc I, I tương đối đồng đều giữa các đơn vị đất(3:28 - 3/97%). Tỷ lệ mi bình quân cao nhất ở độ đốc cấp IV, V , các đơn vị đấtthuộc loại giàu min. Cấp độ đốc HL bầm lượng min biến đổi từ mức nghèo min tớigiàu mũu, tỷ lệ mùn là thấp nhất (3,54%). Những đơn vi dất ở độ dốc cấp 1, có tỷlệ min bình quan cao hon (3,6%) theo các cấp độ dốc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">- Tỷ lệ % Ni tơ tổng số có những biến đổi theo các cấp độ đốc tương tự nhưhầm lượng min, Mặc di phạm vi biển động giữa các đơn vị đất & mỗi cấp đến từ.trang bình đến giàu thực sự chỉ giao động trên dưới ranh giới phân chia (0,2). Tỷlệ CỰN có sự sai khác rất bể và có tang lên ở các cấp độ đốc lớn. Theo tài liệu [15]*Tỷ lệ CIN tầng đất mặt các loại đất giao động trong khoảng & - 20. Đất trồng trọt1ý lệ này giao động khodng 8 - 15, đa số từ 9 12". Như vậy phạm vì biến động cia,19 lệ CIN ở các cấp độ đốc nằm trong phạm vi biến động phổ biến không thể hiện sự.khác biết.
~ P,O, tổng số thấp nhất Jà 029% ở cấp độ dốc IT trong khi lân tổng số có
xấp xỉ nhau.
Những phân tích nêu trên với mục tiêu ti! biểu và đặc biệt quanhướng ảnh hưởng của nhân tố đơ đốc tới ác tính chất của đất có thểút ra một số nhận Xét
© Ở các cấp độ đốc khác nhau kết quả phân tích từng chỉ tiêu cho thấy có sự.ai đị tuy nhiên sự khác biệt này 1 rất BE
+ Theo chiêu tăng của cấp độ đốc các chỉ tiêu biến đổi theo những chiềuhướng khác nhau. Độ chua trao đổi, tỷ lệ C/N có xu thế tăng trong khi độchua thủy phân biến đổi theo chiêu ngược li. Phần lớn các chỉ tiêu dat giá
Trong những phạm vi lớn số các đơn vị đất nhiều, do đó để nghiên cứu đạcđiểm của các đơn vị đất người 14M cộp thành từng nhóm đựa trên một vài yếutố như: Nên vật chất, nguồn gốc plist sink [7], nhóm đất chính [10]. Thực tế khu vựcnghiên cứu có điện tích nhỏ, số lượng dem vị đất í vì thế khơng cần phải gop thành.tặng nhóm khi so sinh đặc điểm của các đơn vị đất
4.3.1. Thành phần cơ giới
Hàm lượng sét vật lý cña các đơn vị đất trong khu vục nghiên cứu đao đông từ37.19% đến 53,91% (đất thịt trong bình tới thịt nặng), trong đó chỉ só đơn vị đất số4 thuộc loi đất thị trung hình (ÿ lệ % sét vật lý 37,199.
4.3.2. Tính chất hoá học của các đơn vị đất (xem bảng 06 ở trang bên).
<small>tị</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">