Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 68 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BO GIÁO DỤC VA ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC LAM NGHIỆP.
HỖ SĨ MẠNH VŨ
<small>TINH QUANG TR] GIẢI DOAN 2014 - 2019</small>
'CHUYÊN NGÀNH: LAM HOCMÃ NGÀNH: 8620201
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC:TS. NGUYÊN HONG HALPGS.TS. PHÙNG VAN KHOA
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bỗ trong,
bắt kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Những số liệu trong các bảng, bi:<small>phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được thu thập từ các ngikhác nhau có ghỉ rõ trong phan tài liệu tham khảo. 4</small>
Hồ Sĩ Mạnh Vũ
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CẢM ƠN
<small>“Trước tiên, xin gửi lời cảm ơn</small>
<small>học Lâm nghiệp đã day và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.</small>Xin chân thành cảm on TS. Nguyễn Hồng Hải và PGS. TS. Phùng VănKhoa, đã hướng dẫn tận tình và tạo mọi điều ki 1, giúp đỡ trong suốt thời
<small>thực hiện và hồn thành luận văn. </small>
<small>Kính mong nhận được sự góp ý cXin gửi tới gia đình, bạn bi</small>
<small>Hoe viên</small>
Hồ Sĩ Mạnh Vũ
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CAM DOAN
LỜI CẢM ON...
DANH MỤC CÁC BANG BIEU, viDANH MUC CAC H
DAT VAN 1Chương 1. TONG QUAN VAN DE NGHIÊ: 31.1. Các khái niệm về rừng. 3
12. Phê loại Gì ngun rừng bang = 4
<small>14.1, Tổng quan công nghệ GIS. : : -7</small>1.4.2. Ứng dung GIS trong công tác than lập bản đỏ.... soe
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU14<small>4</small>
<small>1</small>
2.2.1. ĐI tượng nghiên cứu 4<small>2.2.2. Pham vi nghiên cứu 42.3. Nội dung nghiên cứu, 152.4. Phương pháp nghiên cứu. : : oo IS</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">24.1. Phương pháp kế thừa số liệu „I5<small>2.4.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp.... 16</small>3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu 16
2.4.4. Phương pháp cập nhật biển động tài nguyên rừng 16<small>18động tài</small>2.4.5, Phương pháp xây dựng bản đổ hiện trạng rừng..
<small>24.6. Phương pháp phân tích nguyên nhân,</small>
<small>nguyen rừng... : :2.4.7. Phương pháp phân tích các giải pl</small>
<small>thối rừng os</small>
VUC NGHIÊN CỨU.. —...
<small>411. Vi tri địa IS 213.1.2. Địa hình.... 223.1.3. Khí hậu, thủy văn 23.14. Hệ thẳng giao t 243.1.5. Thả nhường 24</small>
<small>3.2. Tinh hình kinh 24</small>
<small>3.2.1. Dân ev. z252526</small>
<small>triển rừng... _....</small>
<small>4.1, Hiện trạng rừng và đất rừng xã Hướng Hiệp. 28</small>
<small>28294.1.1. Hiện trang rừng xã Hướng Hiệp năm 2016.</small>
<small>4.1.2. Hiện trang tài nguyên rừng xã Hướng Hiệp năm 2018.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">4.2.1. Biển động tài nguyên rừng giai đoạn 2016 - 2018. 38
4.2.2. Biến động tài nguyên rừng giai đoạn 2018 - 2019. 39
4.2.3. Tong hợp biển động tài nguyên rừng giai đoạn 2016 - 2019...404.3. Tổng hợp nguyên nhân biến động tài “< rừng giai đoạn 2016 -<small>2018 và giai đoạn 2018 - 2019.... AD</small>
4.4, Đề xuất các giải pháp nhằm quản Iggy yimgTH nguyên rừng trên địa
4.4.2. Giải pháp về tuyên truyền, nâng cáp nhận th soos 50
44.3. Các giải pháp bảo véPsit dungephat triển rừng. phịng cháy chữa
<small>cháy rừng .</small>
<small>4.44. Giải pháp nà</small>
<small>công nghệ rev 55</small>
DANH MUC CAC BANG BIEU
Bang 4.1: Thống kê hiện trạng rừng và dat rừng xã Hướng Hiệp năm 2016....29Bảng 4.2: Thông kẻ hiện trạng rừng và đất rừng xã Hướng Hiệp năm 2018....30Bảng 4.3: Các nguyên nhân biến động rừng và đất rừng chủ yếu trong năm.<small>2019.</small>
Bảng 4.4: Thống kê các lơ rùng có diễn biển năm 2
Bang 4.5: Thống kê hiện trạng rừng và dat rừng xã
Bang 4.7: Biến động tài nguyên rừng giai d
<small>cchay chữa cháy rừng trên dia bản. 44</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1; Sơ đồ cập nhật diễn bién và tạo lập bản đồ hiện trạng tải nguyên rừng.Hình 2.2: Sơ dé cây vấn đề...
Hình 2.3: Sơ dé cây mục tiêu,
<small>Hình 3.1 Vị trí địa lý xã Hướng Hiệp, huyện Đakrơng, tinh Quang Trị 2Hình 4.1; Bản đồ hiện trạng rừng xã Hướng Hiệp 28</small>Hình 4.2: Ban đỏ hiện trang tải nguyên rừng xã Hux
<small>Hình 43:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">ĐẠT VẤN DE
Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã thực vật rừng giữ vai trò chủ đạotrong mỗi quan hệ tương tác giữa sinh vật với mơi trường. Rig có vai trò rấtquan trọng đối với cuộc sống của con người cũng như môi trường.
Tuy nhiên, trong những năm gần day, rừng bị chặt phá quá nhiễ <small>en</small>
lượng khí các-bon-níc thai vào bầu khí quyển ngày càng nhiễu. Do đó khí hậuđang thay đổi và sẽ gây ra nhiều tác động tiêu cực cho con người, tác động tớimơi trường tồn cầu nhưng rõ rệt nhất là việc sụt giảm nguồn nước ngằm, bão.<small>tổ, lũ lụt</small> nắng hạn... thường xuyên xảy ra, đã ảnh hưởng đến đời sống dân.cư, hủy hoại sản xuất nơng nghiệp và làm suy thối đa đạng sinh học và tài
<small>nguyên nước,</small>
<small>“Trước thực trang đó đồi hỏi nhà nước phải có những biện pháp phù hop</small>để bảo vệ rừng, cin tăng cường hơn nữa công tác quản lý Nhà nước đối với<small>tài nguyên rừng, trong đó đặc biệt nhắn mạnh vai t của công tác theo dõi</small>đánh giá và dự báo xu thé diễn biến rừng làm căn cứ khoa học cho việc <sub>ay</sub>
dựng các chiến lược hoặc kế hoạch phát triển tài nguyên rừng và nghề rừngtrên phạm vi toàn quốc cũng như các địa phương. Theo dõi diễn biến rừng vàđất lâm nghiệp hàng năm là một trong những hoạt động quan trọng của ngànhlâm nghiệp. Kết quả kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng va đất lâm nghiệp có ýnghĩa quan trọng phục vụ việc hoạch định các chủ trương, xây dựng kế hoạch.phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định hướng phát triển kinh
<small>doanh Lâm nghiệp đối với các đơn vị chủ rừng.</small>
“Thực tiễn công tác quản lý tài nguyên rừng ở nước ta nói chung cho.
thấy v xây dựng mơ hình giám sắt và đánh giá diễn biến tài nguyên rừngbằng công nghệ địa không gian là một yêu cầu hiện hữu và cấp bách. Côngnghệ này cho phép cập nhật và đánh giá sự thay đổi về điện <small>, hiện trạngkhoanh vùng s iu bệnh, dich hại, xác định vùng ngập lụt và vùng chịu tá</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">để này vẫn cần được làm sáng tỏ, xác định được mơ hình cụ thể dé ứng dung,xây dựng quy trình và phương pháp tổ chức thực hiện; Cấu trúc và những đặc.trưng cơ bản của cơ sở dữ liệu địa không gian ở địa phương. Lam sao để pháthuy được sự tham gia của các bộ và người dân cấp lắng xã tham gia vào theo
<small>khoa học và đưa ra các phương án lựa chọn CHồ(ứmg đối tượng ving/tiéu</small>
<small>Trị: tổng diệnh tự nhiên của x:</small>
<small>khoảng 03 km nằm dọc theo ghốc lộ 9.Dién tích địa bàn xã trải rong</small>
phương chủ yếu dựa vào rừng néf vige quản lý bền vững tài nguyên rừng.
dang là một vấn để hết bách. Trong những năm gần đây, rừng.
diễn biển rừng hàng năm đùi xã. Do đó cần phải có những đánh giá vềthực trạng và Ấ \Ìài nguyên rừng của xã làm cơ sở cho việc dé
xuẤt các giải HỆ bảo vệ rừng một cích có hiệu quả.
Với nhiệm vụ ÏÑ một cán bộ Kiểm lâm địa bàn, tơi đã nhận thấy đượcnhững hạn chế, khó khăn trong việc theo dõi, giám sát tài nguyên rừng và đấtrimg của xã bằng phương pháp truyền thống so với việc ứng dụng hệ thốngthông tin địa lý và xử lý bằng máy tính. Tir những lý do nêu trên tơi lựa chọn.đề tài: “Phân tích thực trạng, đánh giá diễn biến tài nguyên rừng tại xã<small>Nướng Hiệp, huyện Đakrông, tinh Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2019”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Chương 1</small>
TONG QUAN VAN DE NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm về rừng
<small>Luật Lâm nghiệp năm 2017 [16] quy định: Rừng là một hệ sinh thái</small>
bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nắm, vi sinh vật, đất rừng và
ce yếu tổ mơi tường khác, tong đó thành phần chính là một hoặc một số
lồi cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chigu cao được xác định theo hệ thực
<small>khác; diện tích liên vùng tir 0,3 ha trở lên; độ tan che từ 0,1 trở lên.</small>
<small>1g nguyên sinh và rừng thứ sinh.nhiên bao gồm)</small>
<small>tắt là cây rừng) là thành phẳn chính củừng tự nhiên từ 0, trở lên.</small>
<small>rừng là thành pl</small>
<small>“cra0 ti</small>
<small>+ Rũng tự nhiên te ni, núi đất và đồng bằng: chiều cao trung bình</small>
+ Rừng tự nhiên trên núi đá, đất cát, đất ngập mặn và các kiểu rừng &
điều kiện sinh thái đặc biệt khác: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m<small>trở lên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">nhiên nghèo kiệt và rừng trồng tái sinh sau khai thác:~ Độ tàn che của cây rừng trồng từ 0,1 trở lên,- Điện tich lên ving từ 0,3 ha tr lên
- Chiều cao trung bình của cây rừng được phâế-chia theo các điều kiện
<small>lập địa như sau:</small>
<small>cao trung bình của cây rừng tir5,0 m trở lên;</small>
<small>cao trung bình của cây rừng từ 2,0 m trở ign;</small>
‘Thong tư số 33/2018/TT- PENT [15] qui định như sau:
<small>- Phân chia rừng theo điều kiện lập địa: Rừng núi đất (rừng trên cácđồi, núi đấu, Rừng núi đá (rừng trên núi đá hoặc trên những diện tích đá lộ</small>đầu khơng có hoặc có rit ít đất trên bề mặt), Rừng ngập nước thường xuyên.<small>hoặc định kỳ (Rừng ngập mặn; Rừng ngập phèn; Rừng ngập nước ngọtthường xu)sn hoặc định ky), Rừng dat cát (rừng trên các côn cát, ba</small>
- Phân chia rừng theo loài cây: Rừng gỗ (Ring cây lá rộng; Rừng cây lá
kim; Rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim), Rừng tre nứa. Rừng hỗn giaotre nứa va rừng hỗn giao tre nứa - gỗ, Rừng cau dừa,
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>- Phân chia rừng tự nhiên theo trữ lượng,</small>
+ Đối với rừng gỗ: Rừng giàu: trữ lượng cây đứng lớn hơn 200 mÌ/ha;Rừng trung bình: trừ lượng cây đứng từ lớn hơn 100 đến 200 mÌ/ha; Rừng.
nghèo: trữ lượng cây đứng từ lớn hơn 50 đến 100 m`/ha; Rừng nghèo kiệt: trữ
lượng cây đứng từ 10 đến 50 m”ha; Rừng chưa có trữ lượng: trữ lượng câyđứng dưới 10 mÌ/ha.
<small>+ Đối với rừng tre nứa: rừng được phân theo lồi cây, cấp dường kính</small>và cấp mật độ.
<small>- Bản đồ hiện trạng rừng là ban đi</small> sn đểtài nguyên rừng được.
<small>ÀNG A</small>
<small>rên đỗ thể hiện đầy đủ và chính</small>
biên vẽ trên nền bản dé địa hình cùng ty
xác vị trí, diện tích các loại trang phù hợp với kết quả thông kê,kiểm kê tài nguyên rừng theo định kỳ. a
~ Bản dé hiện trang rừng là tài liệu qian trong va cần thiết cho công tác
<small>+ Ranh giới hành chính tỉnh, huyện, xã</small>
+ Ranh giới 3 loại rừng, ranh giới lô, tiểu khu.+ Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp.
Ban dé phải thể hiện được tỷ lệ xích và hướng quy ước (hướng Bắc).
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>công tác quản lý, phát triển tài nguyên rừng và cho các ngành kinh tế, kỹ thuậtkhác đang sử dụng và khai thác tài nguyên rừng,</small>
+ Bản đồ hiện trạng rừng thể hiện kết quả thống kê, kiểm kê tài nguyênrùng lên bản vẽ. Thơng qua các loại bản đồ ta có thế-m được các thơng tin
+ Bản đồ hiện trạng rừng là một trong nhữÑờ 6ơ sỡ đề xác định phương,
<small>kế hoạch sử dụng h 'nguyên rừng, lập phươnhướng, nhiệm vụ quản lý đất dai t</small>
<small>hoạch lâm nghĩ</small>
bảo vệ, quản lý rừng, dat rừng Trên cỡ sở €:
<small>cùng với các tài liệu khác có iê quan có(HỆ tiễn hành phân ch, xác định</small>
<small>pháp kinh doanh lợi dụng “bŠÖ Xà lập ra phương án quy hoạch lâm nghiệptoàn diện và hợp lý. s</small>
<small>nguyên rừng. lầm nghiệp là một công tác phức tạp, phạm vi, quy</small>
mô rộng và thị ‘ii, Muốn tiến hành cơng tác này có kết quả, ngồi
<small>c1g cụ theo dai đầy đủ và chính xác tài ngun rừng.Vì vậy, bản đỗ với cácthông tin được thé hiện rõ ràng sẽ phục vụ hiệu quả cho công tác này.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">1.4. Hệ thống thông tin địa lý (GIS-Geographic Information System)
1.4.1. Tổng quan công nghệ GIS
Hệ thống thông tin Địa lý (GIS - Geographic Information System) đã<small>được sử dụng rộng rãi ở các nước phát triển, đây là một dạng ứng dụng công</small>nghệ tin nhằm mô tả thé giới thực mà chúng ta đang sống [2, 4, 5]. Với những.<small>tính năng ưu việt của nó ma các hệ thống thơng tin Khác khơng có được như</small>
<small>nghiên cứu và quản lý (phân tích các sự</small>
chiến lược), đặc biệt trong lĩnh vực p nhằm quan lý và quy hoạch sử<small>đụng và khai thác các nguồn tải nguyên thị Hiên một cách có hiệu quả,</small>
nghệ GIS sẽ cho phép tạo lậg.bản đồ, tộp nhát, phối hợp thông tin, giải quyết
<small>aqui mà trước đây khôngthục hiện được hoặc chưa từng biết đến. Làm bản đồvà phân tích số liệu hơy phải là mới, nhưng hệ thống thông tn địa lý</small>
<small>Bởi vậy GIS là®ốtnh vụ được chính phú, các cá nhân, các doanh nghiệp,</small>
<small>các tổ chức, val ai học sử dụng nhằm hướng tới các phương thức</small>mới giải quyết vẫn đề:
1.4.2. Ứng dụng GIS trong công tác thành lập bản dé,
GIS được biết đến như n 4 công cụ đắc lực trong việc quản lý, phantích những dữ liệu khơng gian trong việc xây dựng bản đồ, cung cấp các.<small>thông tin địa lý của một khu vực nào đó trên mặt đất [2, 5, 12]. Những thơng</small>tin này giúp ích cho rat nhiều lĩnh vực, với sự hỗ trợ của máy tính, GIS có thé
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">“Thực chất việc tạo bản đồ bằng GIS là biến đổi các dữ liệu đầu vàothành dạng số để GIS có thể hiểu và xử lý, xây dựng thành bản đỗ với sự trợ.<small>giúp của máy tính. Đây là một q tình xử lý đồi hỏi người sử dụng phải am</small>hiểu về máy tính. Thơng tin được nhập vào qua một/phần mềm chuyên dụng.
<small>có một chức năng riêng khơng thể thiếu đẻ</small>
vào máy, GIS sẽ biến đôi, xử. \y,đờng thành ban đồ. Nếu dữ liệu
<small>đảm bảo độ tin cậy. inh xác.</small>
<small>trạng và quản lý tải nguyên như:</small>
‘Tir những năm 80 của thé ky XX được sự giúp đỡ của FAO công nghệ
viễn thám và GIS được sử dụng mạnh mẽ ở nước ta.
Dự án VIE 76 - 014 lần đầu tiên xây dựng bản đồ hi <small>trạng rừng và</small>các trạng thái rừng trên cơ sở sử dụng ảnh viễn thám Landsat va bước đầu tiếp
cận công nghệ GIS. Đây là thời điểm quan trọng đánh dấu sự phát triển của
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">việc ứng dụng viễn thám và GIS vào ngành Lâm nghiệp nói chung và điều traquy hoạch rừng nói riêng ở Việt Nam. Tir đó đến nay, công nghệ viễn thám<small>GIS đã được ứng dụng rộng rãi và trở thành công cụ không thé thay thé trong.Tĩnh vực đánh giá theo dõi tài nguyên thiên nhiên trong đó có tải nguyên rừng.</small>
<small>“Trong ngành Lâm nghiệp, các chương trình ứng dung GIS cụ thể như:Chương trình điều tra nguyên liệu giấy (1972 1975);</small>
Dy ấn ứng dung viễn thám theo dõi bi g¢ khu bảo tồn thiên
<small>(1991 - 1995) - WWF;</small>
Chương trình ứng dụng GIS trong d theddõi diễn biến rừng - Cục kiếm.
uấƒ Ân Phó
<small>Lại Huy Phương ( nông nghiệp với nghiên</small>cứu "Ứng dung kỹ th
<small>rừng Việt Nam”;</small>Nguyễn<small>trên cơ sở ứng Ú</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">hồn thiện. Trên cơ sở đó người ta xây dựng hệ thống thông tin địa lý, hệ thống.thông tin đất đai ma phần quan trọng của nó là cơ sở dữ liệu bản đổ.
Ban dé số: Là một tập hợp có tơ chức các dữ liệu bản đỏ trên thiết bị cókhả năng đọc bằng may tinh và được thể hiện dưới dang hình ảnh bản đồ [3,5]
Ban đồ số bao gồm các thành phần cơ bản sau: Thiết bị ghi dữ liệu,May tính, Cơ sỡ dữ liệu bản đỏ, Thiết bị thể hiện bản
<small>thể hiện dưới dạng hình ảnh giống như bản</small>
<small>loại Bần dé thông thường.></small>
cập nhật phân tích thơng tin và xử Ñ dữliệu bản đồ phong phú nên bản dé s
được ứng dụng rộng rãi và. hợn nhiều so với bản đồ giấy truyền thống,
<small>1.5.2. Cơ sở dữ liệu cũ. số</small>
tên thống trên màn hình
<small>máy tính. Nếu sử dụng các</small>
<small>lưu tr và hiển thị trong máy tinh như c;</small>
<small>loại dữ liệu đó là dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính.</small>
<small>- Dữ liệu khơng gian: Là loại dữ liệu thể hiện vị trí chính xác trong khơng</small>gian thực của đối tượng và quan hệ của các đối tượng qua mơ tả hình học vàmơ tả khơng gian. Các dữ liệu không gian thể hiện các đối tượng bản đồ.thơng qua ba yếu tổ hình học là điểm, đường, vùng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>- Dữ liệu thuộc tinh (dữ liệu phi không gian): Là các dữ liệu thể hiện+6 hai loại thuộc tính:</small>các thơng tin về đặc điểm cần có của các yếu tổ bản đỗ
<small>+ Thuộc tính định lượng: Kích thước, diện tích</small>+ Thuộc tính định tính: Phân lớp, kiều, màu sắc.
<small>Dữ liệu của bản đỗ số có thể được lưu trữ ở hai dạng là: Vector và Raster- Dạng dữ liệu Vector: La đại lượng bi 6 độ dai và hướng</small>
*w biết tọa độ điểm
<small>và mơ tả qua dang dữ liệu vector. 2Ơ</small>
~ Dạng dữ liện Raster: Là kết quả bất, diễn fr rạc hóa các thơng tin
<small>h ảnh trên mặt phẳng thành dang lướicác ô vuGRE. Các phần tử của lưới ơ</small>vng cơ kích thước rất nhõ chữa tia Yê độ xâm, 46 là các pixel.<small>kịch thước của pixel càng nhỏ thi độ phân alii càng lớn và lượng thông tin</small>
phải ghi nhận càng nhiễu. +
<small>tương ứng. Một vector được xác định trong khôi</small>
đầu và điểm cụ ia nó. Như vậy các
lượng thơng tr ty Bi, tính tốn và độ chính xác thấp
này là có bu
<small>Ï\ độ chính xác cao. Nhược điểm của dang dữ liệu</small>
việc chuyển đổi từ dạng vector sang raster chỉ xảy ra trong một số Ít trường.<small>hợp vì trong phép chuyển đổi này sẽ làm mắt thông tin tọa độ thực. Còn phépchuyển đổi từ dữ liệu raster sang vector thường xuyên được ứng dụng trongthực tế, Khi ở dạng raster các đường thẳng thường có độ dày chiêm một số</small>lượng pixel nhất định. Trước hết ta tién hành làm mỏng các đường thành băng
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">mang 01 pixel sau đó chuyển băng mỏng 01 pixel thành chuỗi các vector nối<small>các điểm nút (đây còn gọi là q trình “Vector hóa”).</small>
1.5.3. Phần mềm Mapinfo và ứng dụng trong thành lập bản đô hiện
<small>trạng rừng.</small>
Mapinfo là phần mềm được sử dụng trong GIS chuyên về quản lý dữliệu bản đồ, trình bày, trang trí cho in ấn [4]. Nó có khả năng rắt tốt trong việc.
lớp (layer), mỗi lớp thong tin higiimot khía cạnh của mảnh bản đồ
<small>‘ ` ¬-.</small>
<small>quản lý đối tượng theo khống in của một chủ thể cụ thể, phục vụ cho mục</small>
<small>khác nhau trong’ ya dé dàng thêm vào bản đồ đã có các lớp thơng tin</small>
mới hoặc xóa di tượng thơng tin khơng cần thiết
bản dé khác nhau, cụ thé như sau:
- Các đối tượng dang vùng (Region): Thể hiện các đối tượng khép kin
hình học và bao phũ một vùng điện ích nhất định
<small>n các đi</small>
<small>ác đối tượng dạng đường (Line): Thểtượng khơng khép,</small>
<small>hình học và chạy dài theo một khoảng cách nhất định.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Sự liên kết thơng tin thuộc tính với các đổi tượng bản đổ:
- Trong cơ cấu tổ chức và quản lý cơ sở dữ liếm Mapinfo được chia ra
<small>Các bản ghỉ trong các cơ sở dữ liệu nảy được. với nhau, nhưng,</small>
<small>cho cả hai loại bản ghỉ nói trên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Chúng tôi giới hạn nghiên cứu biến động tài nguyên rừng của xã từ năm<small>2016 - 2019 với lý do là từ năm 2016 (sau kiểm kê rừng toàn quốc) số liệu đãđược chuẩn hóa</small>
<small>2.1.2, Mục tiêu cự thể ©</small>
<small>rừng năm 2019 để xây dựng bản đỗ hiện trạng rừng xà Hướng Hiệp năm 2019</small>+ Đánh giá, xác định nguyên nhân biến động rừng giai đoạn 2016 -<small>2018, giai đoạn 2018 - 2019 và tổng hợp cho giai đoạn 2016 - 2019</small>
+ Đề xuất các giải pháp nhằm phục vụ công tác quản lý tài nguyên rừng<small>tại xã Hướng Hiệp.</small>
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>2.3. Nội dung nghiên cứu</small>
+ Nghiên cứu sử dung dữ liệu về hiện trạng rừng năm 2016, 2018, tiến
hành cập nhật diễn biển rừng năm 2019 và xây dựng ban đỗ hiện trạng rừng<small>năm 2019</small>
+ Đánh giá, phân tích nguyên nhân dẫn đến biến động tài nguyên
rùng qua 02 giai đoạn: 2016 - 2018 và 2018 - 2019 và tổng hợp cho giai<small>đoạn 2016 - 2019,</small>
+ Để xuất một số giải pháp nhằm phục vụ công tác quản lý tài nguyên<small>rừng tại xã Hướng Hiệp.</small>
2.4. Phương pháp nghiên cứu. Fee:2.4.1. Phương pháp kế thừa số lig s
để thu thập số liệu: wrPhuong pháp kế thừ:
Đối với những bả# đồ kế tha phải có tỷ lệ phù hợp với tỷ lệ bản đồ
sẵn trên khu vad)
lý dat dai đủ tin cậy để sử dụng.
~ Các tài liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn, dat đai, địa hình, tài<small>|, các tài liệu trên được cung cắp bởi</small>
<small>nguyên rừng ở khu vực nghiên cứu,</small>
~ Thông tin, tài liệu về điều kiện kinh tế, điều kiện xã hội: dan số, lao
động, thành phân dan tộc, tập quán canh tác khu vực nghiên cứu.
- Những kết quả điều tra, nghiên cứu, báo cáo đánh giá diễn biến tài<small>nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">~ Cơ sở dữ liệu về hiện trạng rừng năm 2016, 2018 của xã Hướng Hiệp.2.4.2, Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
'Việc thu thập số liệu thực địa được thực hii
<small>S (Hệ tọa độ VN2000), bản đồ</small>bằng cách đo đếm trực ti<small>ngoài hiện trường, sử dụng máy định vị</small>
<small>hiện trạng rừng năm 2018 để cập nhật diễn biến rừng khi có sự thay đổi về</small>hiện trạng. Cần xác định được hiện trạng thực tế so với bản đồ hiện trạng rừng<small>năm 2018</small>
Đối với các lơ rừng có sự thay đối ngun lơ thì tiến hành đền trung tamlơ đó và dùng máy GPS xác định tọa độ rồi đối chiếu bản.
năm 2018 để xác định lô bid<small>tọa độ vào máy GPS</small>
my tiến hành đi đường bao đốivới vùng biển động, kết thúc quá gình khoanl vũng thi lưu vùng đã đi lại để<small>hiện trạng rùngđộng, đánh đấu trên bán đỗ biện trạng và lưu</small>
<small>GPS vào chức năng khoanh vùng, sau</small>
tiến hành nội nghiệp vào máy: +
<small>Đối với tài liệu là Bản 'hành chuẩn hóa, cập nhật các lớp cơ sở dữ.</small>
<small>liệu, biên vẽ, bỗ sung(VÖÖđp théng tin không gian.</small>
Phương phối Hie và phân tích kết quả: Việc thống kê sẽ có đượcmột cái nhìn tổng quaw frong quá trình thực hiện quản lý đắt. Việc phân tích.kết quả thống kê sẽ thé hiện những kết luận in trạng khu vực nghiên cứu.<small>để từ đó đưa ra c c giải pháp quản lý và sử dung dat lâm nghiệp hợp lý</small>
2.4.4, Phương pháp cập nhật biến động tài nguyên rừng.
<small>Từ ố liệu thuip được nạc mapinfo xử</small>thực địa sử dụng phần
lý số liệu, điều chỉnh màu sắc phù hợp với từng hiện trạng rừng, đất rừng..
<small>Các bước thực hiện như sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">“Chuyển dữ liệu tir máy GPS vào phần mềm Mapinfo
“Xuất dữ liệu từ GPS vào Mapsource
<small>'Chuyển dữ liệu sang file trung gian (*.dx)</small>
Chon những point (track) cần chuyển, vào File/Save As.
Xuất dữ liệu sang Mapinfo với hệ quy chiều VN2000
Tiến hành khoanh vẽ trực tiếp trên lớp hiện trạng rừng bằng phần mềm<small>mapinfo</small>
<small>B</small> sung thơng tin thuộc tính vào bảng danh sich các lơ có diễn biển
- Xuất dữ liệu và thống kê diện tích loại trạng thái rừng: Từ phần mềm.mapinfo, có lớp hiện trạng rừng vao table — export table -> chọn lớp cẩn.xuất dữ li <small>— chon export —» chọn kiểu dữ liệu và lưu thành đi .csv. Sauđó thống kê điện tích theo trạng thái</small>
THIET KE CHUNG
<small>_—‘Thu thập dữ liệu bản đồ</small>
<small>a</small>Cập nhật, xử lý dữ liệu bản đồ
Xuất dữ liệu ban đỏ.
Hình 2.1: Sơ đồ cập nhật diễn biến và tạo lập.ban đồ hiện trạng tài nguyên rừng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">2.4.5. Phương pháp xây dựng bản đồ hiện trạng rừng.
Sử dụng phần mềm Mapinfo phiên bản 10.5 để xây dựng và cập nhật dữ
liệu ban đỏ, khái quát như sau:
Bude 1: Mở lớp bản đồ hiện trạng rừng trên phần mềm Mapinfo
lô nhỏ gần nhau có cùng trạng thái và cắp tnt lượng<small>a: Kích.Bước 2: Ghép cá</small>
tạo thành lơ trạng thái lớn hơn được lớp bản dé hiện trạng rừng cấp.
chọn một lô rừng sau dé vào object chọn Set target rồi bam chọn các lơ rừngcần gộp, sau đó vào object chon combine
Bước 3: Xây dựng trang in: Từ bản dé hiện trạng rừng, tiến hành xâydựng tiêu để, chú giải, lưới tọa độ, thước tỷ lệ, mũi tên chỉ hướng Bắc.
2.4.6. Phương pháp phan tích nguyên Whan dẫn đến biến động tài
<small>các cuộc phỏng vấn trực tiếp 18 địa phương và cán bộ xã bằng các</small>
<small>"Nguyên nhân</small>
Hình 2.2: Sơ đồ cây vấn đề
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Với mỗi nguyên nhân được xác định dẫn đến mat rừng, <small>ty thoái rừng</small>và tăng diện tích, chất lượng rừng tién hành phỏng vấn các người dân, cán bộ
<small>xã để xađịnh các giái phácho từng nguyên nhân, với những nguyên nlti</small>
<small>tích cực làm tăng điện tích, chất lượng rừng thì giải pháp đưa ra nhằm thúc</small>đây hơn nữa nhằm đạt hiệu quả cao hơn trong cơng tác phát triển rừng.
<small>Phân tích sơ</small> \y mục tiêu xác định các giải pháp tiềm năng nhằm<small>giảm thiểu mắt rừng, suy thoái rùng và tăng cường hơn nữa các giải pháp</small>nhằm gia tăng diện tích, chất lượng rừng hướng đến quản lý rừng bền vững.<small>trên địa bản xã Hướng Hiệp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>tổng diện tích tự nhiên cũa xã 14,188.40 ha, cách tung tât huyện ly khoảng</small>
<small>- Phía Tây giáp xã Huong’</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>3006 Vị TRÍ</small>
<small>XA HUONG HIỆP - HUYỆN ĐA KRƠNG - TINH QUANG TRI</small>
<small>HUYỆN GIĨ LINH</small>
<small>HUYỆN CAM LỘ</small>
<small>Hình 3.1</small>
<small>3.1.2. Địa hình</small>
<small>Hướng Hiệp, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị</small>
Xa Hướng Hiệp nằm trong khu vực địa hình đặc trưng bởi đồi núi cao vàbị chia cắt khá phức tạp, ở nhiều thơn đất đai có độ dốc lớn, bị chia <small>mạnh</small>
bởi nhiều khe suối và các thung lũng nhỏ. Địa hình thuộc địa hình vùng đổivới 3 cấp độ đổi thấp, đồi trung bình, đồi cao; độ cao giảm dẫn từ Tây đến.Bac. Độ cao lớn nhất 900m, độ cao thấp nhất 30m.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>3.1.3. Khí hậu, thấy văn</small>
<small>Xã Hướng Hiệp chịu ảnh hưởng của vùng khí hậu chung của tỉnh</small>Quang Tri. Tỉnh Quảng Trị nói chung và huyện Ðakrơng nói riêng nằm ở phíaNam của Bắc Trung Bộ, nằm trọn ven trong khu vực nhiệt đới dm gió mùa, là.<small>vùng chuyển tiếp giữa hai 2 miền khí hậu. Miễn khí hậu phía bắc có mù</small>
<small>đơng lạnh và phía nam nóng ẩm quanh năm. Ở vùng này khí hậu khắc nghiệt,</small>
<small>chịu hậu quả nặng nề của gió tây nam khơ nồng, akin, khí hậu biển</small>động mạnh, thời tết diễn biến thất thường, vì vậy tong sắt: xuất và đời sống
khoảng 70 - 80 Kcalo/cm” năm), những tháng mùa hẻ gấp 2 - 3 lần những,
nhất là tháng 7 còn tháng OT ip nhát. Nhiệt độ
tháng nóng 34 - 35°C. Nhị thấp nhất trong năm có thể xuống tới 8 - 10°C
<small>¡ 30%.</small>
thường dưới 50%, có khi xuống.
mưa bắt đầu diễn ra tử tháng 9 kéo đài đến đến<small>thing 2 năm sau, lượng mưa khoảng 75 - 85% tổng lượng mưa cả năm; lượng</small>mưa đạt cực đại vào tháng 10,11 chiếm 70% lượng mưa cả năm (Tháng 10 là.tháng có lượng mưa cao nhất khoảng 600 mm); tử tháng 3 đến tháng 7 lượng.mưa thắp nhất chiếm 30% lượng mưa cả năm.
<small>Tổng lượng mưa cả năm dao động khoảng 2300 - 2700 mm; số ngày</small>
<small>mưa trong năm khoảng 130 - 180 ngày.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">* Chế độ gió: Có 2 mùa gid chính trong năm đó là gió mùa Tây Nam
và gió mùa đơng Bắc,Gió mùa Đông Bắc xuất hiện từ thing 9 đến tháng 2
năm sau, với tần suất xuất hiện từ 40 - 50%; Gió Tây Nam khơ nóng, thường.gọi là gió “Lào”, thường xuất hiện vào tháng 5 đến tháng 8 và gay gắt nhất<small>tháng 6 đến thắng 7, v</small>
<small>60 ngày khô nóng gay gắt.</small>
<small>tần suất xuất hiện từ 40 50%; Hằng năm có từ 40 </small>
<small>-h \YSuốŸTiên Hiên; 03 con</small>m 3v vào động sôi áu val é ae kể
kiện thuận lợi cho việc xây dựng các cơng trinh húyŸƯợi giữ nước phục vụ sinh
<small>3.1.4. Hệ thống giao thông, ©</small>
cđường giao thơng liên huyện đỀNúa tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương.
3.5, Thổ nhường „ —
<small>Do chịu ảnh hưởng của nhiều yêu tổ tự nhiên khác nhau nên đất đai ở</small>ất màuHướng Hiệp rat đa dạng va phong phú bao gồm năm loại chính đó là:
tím trên đá sét, đất đỏ vàng trên đá phiến thạch sét, đất đỏ vàng trên đất
micmaxit và dat vàng nhạt trên đá cát, Nhóm đắt có địa hình đồi chiếm hon
95% điện tích phù hợp trồng các loại cây cơng nghiệp có giá tr cao như cả<small>phê, tiu, cao su... và trồng cây lâm nghiệp</small>
3.2. Tình hình kinh tẾ, xã hội<small>3.2.1. Dan ew</small>
- Dân số và mật độ dan số:
Tồn xã có 10 thơn gồm: Pa Loang, Kreng, Khe Hiên, Hà Bạc, Khe<small>Van, Ra Lu, Ruộng, Xa Vi, Xa Rúc, Phú An. Theo số liệu thông kê của Phong</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">thống kê Huyện Đakrông đến ngày 31 tháng 12 năm 2018: 1205 hộ, dân số.
<small>5190 người. Mật độ</small> số bình qn trên tồn xã là: 36,4 ngudi/km’, trong.đó hộ nghẻo là 623 hộ, hộ cận nghèo là 105 hộ, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên:<small>2.29%, số lao động có việc làm: 960 lao động.</small>
<small>“Thanh phần dân tộc:</small>
“rên địa bàn xã Hướng Hiệp gồm có 03 dân tộc sinh sống, trong đó: Dântộc Bru - Vân Kiểu chiếm đã số, với 85% tổng dân gốfØẦh xa trình độ vănhóa thấp, kém phát triển, Dân tộc Kinh chiếm 1 6a tập trang chủ
<small>ra có 2 hộ là dân tộc Thái với 07 nhân khả =</small>
<small>-Tập quán canh tác: =</small>
Sản xuất nơng nghiệp phần lớn phương thức quảng canh, trình
độ canh tác lạc hậu, chủ yếu dựa và thiên nhiên nên hiện dang ở trong tình
<small>: xa ai h</small>
“Trồng cây lâm nghiệp mang tí tự phat, chưa đồng bộ, chủ yếu trong
<small>Những năm qua, ur qilan tâm của Đảng và nhà nước, sự nỗ lực</small>
é nhiều thành phẳmzs--. «
<small>tích trồng rừng keo: 1900 ha.</small>
~ Chăn nuôi: Số đàn gia súc, gia cằm: Trâu 930 con, bị 970 con, lợn 980nơng, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn là: Diện.„): 364,2 ha; Diện tích trồng sắn: 330 ha; Diện
<small>con, dé 881 con, gia cằm các loại 11.000 con. Diện tích ao cá 2,7 ha.</small>
<small>33.3. Cơ sở hạ ting</small>
<small>- Vé thuy lợi: Công tác thuỷ lợi trong những năm gần đây được x chú trọng</small>đầu tư. Nhận thức được tầm quan trọng của thuỷ lợi trong việc phát triển nông,
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">nghiệp và kinh tế nông thôn, huyện đã đầu tư xây dựng hệ thống thuỷ lợi về
cho xã, thôn nhằm đảm bảo điều kiện tưới tiêu cho lúa và hoa màu. Xã có các<small>cơng trình thủy lợi lớn như đập chỉnh hinh, đập tiên hình, đập sa mưu...</small>
<small>- Hệ thing điện, nước và thơng tin liên lạc</small>
<small>Hầu hicác thôn trên địa bản xã đều có điện lướ và phần lớn người</small>dân đã được sử dụng điện lưới để sinh hoạt phục vụ,sản xuất phát triển kinh
<small>sinh hoại, Xã có trung tim Văn hóa xã; Mạng lưới Nóng thơng tin di động,hiện trên tồn xã đã phủ sóng di động và dan;</small>
<small>hiện ©</small>- Cơ sở hạ tang xã hội: 2 SS
dong TH số 1 là 321 em; trường TH số 2 là
đó: trường Mẫu giáo 415<small>188 em; THCS là 323 em.3.4.3. Tài nguyên</small>
ha rùng trồng phi ið/ toàn xã chủ yếu là rồng cây keo
- Hệ thực vật: Rừng tự nhiên trên địa bản xã tập trung chủ yếu ở phía
“Tây, thảm thực vật khá da dạng và phong phú vé loài từ cây gỗ lớn gỗ lớn,
nhở, nhỏ, cây bụi quí hiếm va thông thường (Gy lau, Gy mật, Sến, Huynh,<small>Xoan dio, Lịng Mang, Trim, Bang, Trâm, Dẻ,..), đến các lồi cây đặc sản(Mây, lá Nón, đốc...) và</small>
<small>các lồi lan,</small>
Ving ding, Ngũ gia bì,<small>được liệu (Hồng din;</small>
<small>Ha thi ơ,..</small>
</div>