Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.19 MB, 119 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
NGUYEN TRỌNG DAL
CHUYÊN NGANH: QUAN LY KINH TEMA SO: 8310110
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HOC
<small>TS. DANG THỊ HOA</small>
<small>Hà Nội, 2023</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LỜI CAM DOAN
Tôi cam đoan, đây là công trinh nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quảnêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bổ trong bắt kỳ cơng
<small>trình nghiên cứu nao khác.</small>
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bắt kỳ cơng trình nghiên cứu
<small>nào đã cơng bổ, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận đánh giáluận văn của Hội đồng khoa học.</small>
<small>Hà Nội ngây thang năm 2023“Tác giả luận văn</small>
Nguyễn Trọng Dai
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>.được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tinh của các thầy cô giáo, sự.úp đỡ, động viebạn bé, đồng nghiệp và gia định</small>
<small>Nhân dip hoàn thảnh luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kinh trọng và</small>
biết ơn siu sic TS. Ding Thị Hoa đã tận tình hưởng dẫn, đành nhiễu cơng súc, thời
Tôi xin chân thành cảm ơn sự gốp ý, chỉ bảo quý bảu của các thiy giáo, cô
<small>giáo Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh trường Đại học Lim nghiệp.</small>
<small>TôiAng nhận được sự giúp đờ, tạo điều kiện của UBND huyện Yên Lap,phòng Tài nguyên và Môi trường, chỉ cục Thống kê huyện Yên Lập, các phòng ban.trực thuộc UBND huyện vàban nhân dan các Xà, thị trấn của huyện Yên Lập,</small>
các anh chị em va bạn bê đồng nghiệp, sự động viên và tạo điều kiện của gia đình
<small>và người thân</small>
<small>“Tơi xin chân thành cảm ơn</small>
<small>Hà Nội ngày thing nam 2033</small>
TÁC GIÁ LUẬN VĂN
<small>(Kỹ và ghỉ rõ họ tên)</small>
<small>Nguyễn Trạng Dại</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>"Nội dung nhận xét: 1. Tinh thần, thái độ lâm việc, ý thức tổ chức ky luật</small>
<small>"VỀ năng lực và trình độ chun mơn.</small>
3. Về q trình thực hiện đề tài và kết quả của luận văn:
Đồng ÿ cho hoe viên bảo về luận văn tước Hội đồng : [ ]Có _ { ]Khơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VA THỰC TIEN VÈ QUAN LÝ QUY HOẠCH,KE HOẠCH SỬ DỤNG DAT CAP HUYỆN .
<small>1.1, Cơ sở lý luận về quan lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 5</small>1.1.1. Một số khái niệm 5
<small>1.1.2. Đặc diém của công tic quản lý quy hoạch, ké hoạch sứ dụng da 8</small>
1.1.3. Nội dung công tác quản lý quy hoạch; kể hoạch sử dung đắt. 10
<small>1.15. Các yéu tổ ảnh hưởng đến công tắc quản lý quy hoạch, k hoạch sử dung</small>
đất 4 ` 161.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đắt cắp
<small>huyện 19</small>
121. Kinh nghiện của một số dia phương về công tác quản lý quy hoạch, kế
<small>1.2.2 Bài hoe kinh nghiên cho huyện Yên Lập. 24</small>
Chương 2. DAC DIEM DIA BAN VA PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CỨU...26
<small>2.1, Đặc điểm địa bản đghiên cứu. 26</small>
<small>3.1.1. Phân tích đặc điềm điều kiện tự nhiên. 26</small>2.1.2. Civ nguồn tài nguyên 27
<small>2.1.3, Thực trang phát triển kinh tế xã hội 293.1.4 Đinh giá chung 332.2. Phương pháp nghiên cứu. a4</small>
2.2.1, Phương pháp thu thập số liệu, tai liệu. 3
<small>2.2.2. Phương pháp xử lý và phan ích số liệu 352.2.3. Hệ thẳng các chỉ tiêu nghiên cửu. 46</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>3.1.1 Công tắc tổ chúc quan lý : 373.1.2. Cổng tắc ban hành văn bin pháp luật. ` 40</small>
<small>412. Thực tng công tác quản lý quy hoạch, kỆ hoạch si dung AA én dia bản</small>
<small>huyện Yên Lập, tinh Phú Tho (ha ee 43</small>
5.2.1. Lập và phê đuyệt hồ sơ guy hoạch, kể hoạch sử ding đắt “
<small>3.2.2 TỔ chức công b công khai quy hoạch, kể hoạch sử đụng đắt 53</small>
3.2.3, Tổ chức triển khai thực hiện các phương ân gi" hoạch, Ké hoạch sử dungđất \ ro 543.24. Công tác thank ta, kiểm tray giảm sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch
<small>sie đụng đất 72</small>
3.3. Các yêu tổ ảnh hướng đến công tác quản IY quy hoạch, ké hoạch sử dụng đắt
<small>huyện Yên Lập. : B3.3.1. Chính sich, pháp luật của nhà nước và địa phương, 7</small>
3.3.2, Diu ign tự nhiên, Kinh tế, xã hội 7
<small>3.3.3. Nẵng lực của cần bộ phụ trách chuyên môn 7</small>
3.34, S phải hợp trong quân If quy hoạch, kế hoạch sử dụng đắt 783.3.5. Ý thức chap hành pháp luật của người din 79
3.4. Binh giá chung vé công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện
<small>Yen Lập. $0</small>
3.4.1. Những kế quả đạt được, 403.4.2. Những tồn ti, hạn chế và nguyên nhân 43,5 Cac giải phập hoàn thiện công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đắt
<small>trên địa bản huyền Yên Lập $6</small>
3.5.1, Cẩn cite dé xuất giải pháp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TAT
Tir viết tắt Nghĩa Tiếng Việt
<small>BNN Bộ Nông nghiệp va Phát triển nông thon</small>
<small>DANH MỤC CÁC BANG</small>
<small>Bảng 1.1: Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất huyện Hạ Hỗa...0</small>
Bang 1.2: Kết qua thực hiện chuyển mục dich sử dụng đất huyện Đoan Hùng 23Bảng 2.1: Biển động sử dụng đất huyện Yên Lập giai doạn 2020-2022 x”
<small>Bảng 2.2: Biển động dan số 2020-2022 huyện Yên Lập 2»Bang 2.3: Hiện trạng lao động huyện Yên Lập... 30Bảng 2.4: Cơ cấu kinh té huyện Yên Lập giai đoạn 2020-2022 31</small>
Bang 3.1: Trinh độ các cán bộ ở phịng TNMT và địa chính phụ trách lĩnh vực đất
<small>ai tai các xã, thị trấn 39Bảng 3.2: Cơ sở vật chat tai phòng Tai nguyên va Môi trường Yên Lập, 40</small>
Bảng 3.3: Phân bổ diện tích, cơ cầu các loại đắt trong kỳ điều chỉnh quy hoạch....£
<small>Bảng 3.4: Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2021 huyện Yên Lập 46Bảng 3.5: Chỉ tiêu sử dụng đắt nim 2032... s0</small>
Bảng 3.6: Dánh giá của cán bộ, người dân vỀ công khai quy hoạch, kế hoạch sửdạng đất 4$ 33Bang 3.7: Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đắt dé 54
<small>huyện Yên Lập. 54</small>
Bảng 3.8: Kết quả thực hiện các chỉ iêu sử dụng đất năm 2021 )<small>Bảng 3.9: Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 “</small>Bảng 3.10: Kết quả thực hiện thu hai đắt năm 2021 6Bảng 3.11: Kết qua thục hiện đưa đắt chưa sử dung vào sử dung năm 2021... 6£Bang 3.12: Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đắt năm 2022 huyện Yên Lap 65Bảng 313: Kết quả thực hiện thu hồi đất năm 2022. 68Bảng 3.14: Kết qua thực hiện chuyển mục đích sử dung đắt năm 2022. 69Bảng 3,15; Kết gi thực hiện đưa đắt chưa sử dụng vào sử dung năm 202...7IBang 3.16: Kết qua thanh tra, <small>iêm tra giai đoạn 2020-2022. 73Bảng 3.17: Dinh giá của cán bộ, người dân về các văn bản chính sách pháp luật của</small>
Nhà nước vé quy hoạch, ké hoạch sử dụng đắt 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Bảng 3.18: Đánh giá của cần bộ và người din về điều kiện tự nhign, kính t, xã hội<small>ảnh hưởng đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 16</small>
<small>Bảng 3.19: Dinh giá của người din vé năng lực làm việc của các cần bộ T8Bảng 3.20: Ý kiến của cán bộ về ý thức chấp hành pháp luật của người dân...80</small>
<small>Hình 3.1, Sơ đồ bộ may quân lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng a huyện Yên Lập.... 7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">1. Sự cần thiết của để tài
<small>Hiển pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định ti</small>
Khoản 1 Điều 54 “Dit dai là ti nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lục quan trọng
<small>phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”:</small>
Luật Đắt dai năm 2013 tai Điều 22 Khoản 4 quy định: Quan lý quy hoạch, kế<small>‘Quy</small>hoạch sử dụng dit la việc phân bổ và khoanh ving đất dai theờ không gian sử dụnghoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất dai
cho các mục iu phát trim kin tế ã hội, quốc phòng, an ninh, báo về mỗi trườngvà thích ứng bi đại và nhu cầu sử dụng đấtcủa các ngành, lĩnh vực đổi với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính.trong một khoảng thời gian xác định" “KE hòạch đữ dụng đất là việc phân chia quy
<small>đổi khí hậu trên cơ sở tiêm năng</small>
<small>hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dung đất”</small>
(Điều 3, Luật Dat dai 2013).
<small>“Trong thời gian qua, công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất luôn nhậnđược sự quan tâm chỉ đạo của Đáng, Chính phủ, được trién khai rộng khắp trên phạm</small>
vi cả nước và đã đạt được một số kết quả nhất định, Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
<small>là một nội dung quan trong trong công tic quản lý nhà nước về đắt dai. Quy hoạch sử</small>
dạng đắt số ý nghia die biệt quan trong không chỉ cho trước mắt mã cả lâu đi, việc
<small>thực hiện đúng phương án quy hoạch đóng vai trị quyết định tính khả thi và hiệu quả.</small>
ất dai
<small>của phương án quy hoạch sử đụng dit, Thực hiện quy hoạch, ké hoạch sử dụng</small>
phải phù hợp với yêu cầu thực tẾ phát tiễn inh t - xã hội của từng địa phương. Việcsử dụng đắt phải triệt dé, tiết kiệm, tránh King phí quỹ dat, phân bổ hợp lý quỹ dat cho.<small>nhủ cầu sử đụng khác nhau của nbn kinh tế, đặc biệt ưu tên đất đai cho nhiệm vụ phát</small>
<small>triển nông nghiệp</small>
Tuy nhiên, quá trình triển khai lập va tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạchsử đụng đất côn hạn chế bắt cập nhất định. Việc tổ chức thực hiện phương án quyhoạch sử đọng đất được phê duyệt côn thiểu tinh đồng bộ giữa các ngành, các chỉtiêu, thiểu cơ chế kiểm tra, giảm sắt dẫn đến tinh trang "quy hoạch treo”. Nhiễuphương án quy hoạch chưa dự báo được hết tốc độ phát iển kính tế xã hội của địa
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Yên Lập là huyện miễn núi ở phía Tây Bắc của tỉnh Phú Tho, cách trung tâm</small>
<small>thành phố Việt Trì khoảng 70 km, có tog độ địa lý từ 21137 đến 2133" vĩ độ Bắc</small>và từ 10452" đến 105°10" kinh độ Đơng. Tổng diện tích tự nhiên là 43.824,65 ha,với 17 đơn vị hảnh chính (16 xã vả 01 thị trắn). Giai đoạn 2016- 2020, huyện YênLập đã thực hiện lập điều chỉnh quy hoạch sử đụng dit đến năm 2020 đã đượcUBND tinh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 26/4/2019<small>của UBND tinh Phi Thọ; Kế hoạch sử dụng đắt năm 2021, UBND huyện Yên Lập</small>đã được lập theo đúng quy định và được UBND tinh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết.định số: 3586/QĐ-UBND ngày 31/12/2020; Kế hoạch sử dụng dat năm
huyện Yên Lập được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết định số
<small>UBND ngày 31/12/2021</small>
<small>D2 của498/QĐ-</small>
Với lợi thé về Tài ngun khoảng sin, diện ích đắt sin xuất nơng lâm<small>nghiệp lớn, tuy nhiên tinh hình phát triển Kinh tế - xã hội huyện Yên Lập những</small>năm qua có sự phát triển chưa tương xứng với tiềm năng hiện có, mà một trong.nhưng nguyên nhân là do công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng dat còn nhiều.hạn chế, chưa phát huy hết iểm năng đất đai cia huyện. Vi vậy, để đảnh giá mộtcách chính xác cổng tắc quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bản
<small>Huyện Yên Lập: Phân tích, đánh giá những kết quả da dat được và những tồn ta, bắt</small>
cập tong công tắc quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đắc đề xuất các giải phápnhằm nâng cao tinh khả thi của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng dit; Khắc
<small>phục những nội dung công tác quảnlý quy hoạch, kể hoạch s dụng đất kiến nghị điềuchỉnh những nội dung của phương án QHSDĐ chưa theo kịp những biđộng trongphát triển KTXH của địa phương.</small>
Với thực trang nêu tên, ôi lựa chọn đề tài: "Hồn thiện cơng tác quản lýuy hoạch, k& hoạch sử dung đắt trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phá Tho” làđề tải nghiên cứu cho Luận văn tốt nghiệp.
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">đất trên địa bàn huyện Yên Lập, tinh Phú Thọ, từ đó đề xuất các giải pháp hồn<small>thiện cơng tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đắt trên địa bàn huyện.</small>
<small>ing tác quản lý quy hoạch, kế hoạch.</small>
~ Dé xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất huyện Yên Lập, tinh Phú Thọ.
<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>4.1, Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của dé tài là thực trạng của công tác quản lý quy hoạch,kế hoạch sử dụng đất rên địa bản huyện Yên Lập. tỉnh Phủ Thọ
<small>3.2, Phạm vi nghiên cứu.</small>
<small>* Phạm vi về nội dung: Luận văn tập rung phân tích thực trang công tái‘quan lý quy hoạch, kế hoạch sứ dung đất trên địa bản huyện Yên Lập, từ đó đề xuất</small>
các giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên
<small>địa bản huyện Yên Lập.</small>
* Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bin huyện Yên Lập, tinh Phú Thọ.
<small>* Phạm vĩ thời gian:</small>
~ Số liệu thứ cắp thu thập trong giai đoạn 2016 =
<small>Số liệt sơ cấp thu</small>
~ Giai pháp đ xuất đến năm 2030 và những năm tiếp theo,
<small>4, Nội dung nghiên cứu</small>
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản ý quy hoạch, ké hoạch sử dụng đắt
<small>cấp huyện,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>- Các</small> a ổ ảnh hưởng đến công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử đụngdắt huyện Yên Lập tỉnh Phú Tho
~ Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
<small>huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.</small>
5, Kết cầu của luận văn
<small>Mo diu</small>
<small>iu của luận văn như sau:</small>
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quán lý quy hoạch, kế hoạch sửdụng đắt cắp huyện
<small>Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.</small>
“Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận<small>Kết hận</small>
<small>Tải liệu tham khảoPhụ lục</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">HOẠCH SỬ DỤNG DAT CAP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý quy hoạch. kế hoạch sử đụng đắt cắp huyện<small>1.1.1. Một số khái niệm</small>
<small>1.111. Quản lý:</small>
<small>“Theo nghĩa chung nhất từ góc độ của Tâm lý bọc, quản lý được hiểu như</small>
<small>sau: Quản l là sự túc động cỏ định hướng, có mục dich, có kẻ hoạch và có hệ thơngthơng tn của chi thé đến khách thé của nó.</small>
‘Tir nội hàm của khái niệm quản lý cho thấy; Quan lý được tiến hành trongmột chức hay một nhóm xã hội. Tức là, hoạt động quản lý chỉ cần thiết và tổn tạiđối với một nhóm người, Cịn đối với một củ nhân, anh ta tự điễu khiển hoạt động<small>‘cha minh; Quản lý gồm công việc chỉ huy và tạo điều kiện cho những người khác</small>
<small>thực hiện cơng việc vì đạt được mục dich của hm; Hoạt động quản lý gdm hai bộhận cấu thành: chủ a đối tuoi quản lý: Khi nói đến hoạt động quản</small>
lý chúng ta chủ yếu nói đến hoạt động quản lý con người; Hệ thống quản lý được
hiểu như sự phối hợp có tổ chức va thống nhất
<small>1112. Bat, đẫt dai</small>
Dat là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó là đá và
<small>khống sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí uyễn. Dắt là lớp mặt của lục địa6 khả năng sin sinh ra sản phẩm của cây tng. Dit là lớp phủ thổ nhưỡng là thổ</small>
<small>của 4 thé tự nhiên khác của hành inh là thạch quyền, khí quyển, thủy quyển và sinh</small>
quyển. Sự tác động qua lại của bốn quyển trên và thd quyển có tỉnh thường xuyênvà cơ bẩm, Đỗi Với dit canh ác thêm tác động của yêu tổ con người. Đất là lớp mặt<small>“của lực địa cổ khả năng tạo ra sản phẩm từ cây trồng (Đồn Cơng Quy, 2006).</small>
“Theo các nha kinh tế thổ nhưỡng va quy hoạch Việt Nam cho rằng: “Dit đailà phần trên mặt của vỏ trái đắt mà ở đó cây cối có thể mọc được và đất dại được<small>hiểu theo nghĩa rộng: Đắt đãi là một diện tích cụ thể của bề mặt tái đất, bao gồm tắt</small>cả các yếu tổ cầu thành của môi trường sinh thái ngay trên va đưới bể mặt bao gồm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">son người, những kết quá của con người ong quả khử và hiện tại để lại" (Nguyễn<small>‘Dinh Bồng, 2010).</small>
Như vậy, đã có rất nhiễu khái niệm và định nghĩa khác nhau về dt nhưng kháiniệm chung nhất có thể hiểu: Dit da là khoảng khơng gian có giới hạn, theo chiểu
<small>thing đứng bao gồm: Khí hậu của bi khí quyển, lấp phủ thổ nhường, thâm thực vặt.động vật, diện ích mặt nước, ti nguyên nước ngằm và khoáng sin trong long đắc</small>
“heo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữ thổ nhưng, địa hit <small>„ thủy văn, thẳmthục vit với các thành phần khác, nổ tác động giữ vai trổ đuan trọng và có ý nghĩa to</small>
lớn đổi với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống xã hội của loài người.
<small>1.1.1.3. Quy hoạch</small>
Quy hoạch là việc phân bổ, sắp xép các hoạt động và các yếu tổ sản xuất,địch vụ và đôi sống trên một địa bản ãnh thd (quốc gia, vùng, tỉnh, huyện) cho một<small>mục đích nhất định trong một thởï kỉ trung hạn, dai hạn (có chia các giai đoạn) để</small>cu thể hố chiến lược phát triển kinh tế xã hội trên lãnh thổ theo thời gian và là cơsở để lập các kế hoạch phat triển
C6 nhiều loại quy hoạch ở nhiều cấp độ, phạm vi va lĩnh vực khác nhau, như.quy hoạch phát triển kinh té - xã hội một vũng lãnh thổ, quy hoạch phát triển một
<small>ngành kinh tế lĩ thuậc quy hoạch cần bộ; quy hoạch đô thị: quy hoạch xây dựngsắc khu công nghiệp của một tỉnh</small>
Quy hoạch thường được xây dựng đựa trên chiến lược phát triển của một
<small>vùng lãnh thổ hay một ngành, một nh ve theo thai gian và là cơ sở để xây dựng</small>
sắc k hoạch phát triển ngắn hạn, trung han. Việc xây dựng quy hoạch phải đưa trênnhững ý đồ chiến lược rõ rằng: sự tinh toán khoa học, hợp lý những điều kiện tự
kinh ổ, xã hột việc sử dụng có hiệu quả các yếu tổ nguồn lực. Do vậy, chất
<small>lượng của quy hoạch phụ thuộc rất lớn vào tầm nhìn chiến lược của các cấp và</small>những người có thim quyển, cơng tác điều tra cơ bản và khả năng dự báo về xu
<small>hướng phát triển trong tương lai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">tiển kinh té - xã hội, quốc phịng, an nành, bảo về mơi trường vã thích ứng biển đổi<small>khí hậu trên cơ sở tiểm năng đất dai và nhu cầu sử dụd đất của các nöềnh, lĩnh vực</small>
<small>đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gianxác định” (Quốc h</small>
KẾ hoạch là một nội dung và là chúe đằng quan trọng nhất của quản lý. Bởilẽ, kế hoạch gắn liền với việc lựa chọn và tiến hành ede chương trình hoạt động.iệp: KẾ hoạch cũng là việc lựa
<small>trong tương lai của một tổ chức, của một doanh ng</small>
<small>chọn phương pháp tiếp cận hop lý các mục tiều định trước. Kế hoạch là xác định</small>
mục tiêu và quyết định cách tốt nhất để đạt được mục tiêu.
Kế hoạch bao gồm vi@€ lựa chọn một đường lối hành động ma một cơng ty
<small>hoặc cơ sở nào đó và mọi bộ phận của nó sẽ tuẫn theo. Ké hoạch có nghĩa là xác định</small>
trước phải lim gi, làm như thé nào, vào khi nào và ai sẽ lâm. Việc làm kế hoạch là bắcmột nhịp cầu từ trạng thái hiện tại của ta tới chỗ ma chúng ta muốn có trong tương lai
<small>11.1.6. Kế hoạch sử dung đắt</small>
“Theo Khoản 3 Diéu 3 Luật đất dai 2013 thì Kế hoạch sử dụng đất là việc
<small>phân chia quy hoạch sử dung đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sửdụng đắt (Quốc hội, 2013).</small>
1.1.1.7. Quân lý quạ hoạch, Ré hoạch sử dụng đắt
<small>Quản lý QHSDĐ, KHSDB là việc tổ chức SDB cho những mục tiêu KTXH</small>
định trước của một vùng lãnh thd, Với vốn đất đai và lao động xác định, phải sắpxếp sao Chờ đạt được sự phát triển như mong muốn và chỉ ra được sự phối hợp SDDcủa ede địa phương dé dâm bao sự đồng bộ trong phát triển. Dưới góc độ kinh tế,'QHSDP Ia giá tình tối đa héa giá trị của bán đất. Vì vậy, việc SDD được quyết
<small>định trên cơ sở các động lực của thị trường, nên QHSDĐ cũng là một sản phẩm của</small>
‘co chế thị trường. Yêu cầu đặt ra là mỗi thửa đắt cin phải được sử dụng sao cho cógiá tị lớn nhất mà khơng gây ra sự giảm giá đồng loạt cho những thửa đắt côn lại
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">cân bằng giữa nhu cầu sản xuất với đời sống của cộng đồng dân cư và nhu cầu
<small>của tồn xã hội. Dưới góc độ pháp lý, lập va thực hiện QHSDĐ là q trình hồn</small>
thiện bộ máy quản lý nhà nước và thực hiện din chủ hỏa trong quản lý đất dai
<small>“Các quy định pháp luật về lập, xét duyệt và tổ chức thực hiện QHSDD trở thànhcông cụ quản lý nhà nước đảm bảo cho sự phát triển</small>
<small>(Chu Văn Thinh, 2007). Vi vậy, QHSDB</small>
<small>lành mạnh; huy động được mọi nguồn lực vả hai hoa lợi ích trước mắt và lâu dài,</small>
12 bộ, ôn định và an toàn.16 một (HỄ chế chặt chế, hợp lý và<small>giữa cục bộ và tổng thé</small>
11.2. Đặc điểm của công tác quan lý quy hoạch, ké hoạch sử dung dắt
Quy hoạch sử dụng đắt đai thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tinhkhống chế vĩ mộ, tinh chỉ đạo, tính tổng hợp trung va dai bạn, là bộ phận hop thank‘quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh <small>quốc din, Các đặc</small>
điểm của quy hoạch sử dụng đất được thể hiện cụ thé như sau
<small>* Tính lịch sử - xã hột:</small>
<small>Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử</small>
dạng đắt dai, Mỗi hình thai kin té xã hội đều có một phương thức sản xuất của xãhội thé hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong quy hoạch.sử dung dit đai, luôn này sinh quan hệ giữa người với đất dai cũng như quan hệgiữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đấtdai thể hiện đông thối vữa là yu tổ thúc đấy phát iển lự lượng sản xuất, vi làyếu tổ thúc đẩy các mỗi quan hệ sản xuất, vi vậy nó ln là một bộ phận ciaphương thức sản xuất của xã hội.
<small>“Tia lồng hop</small>
<small>‘Tinh lông hợp của quy hoạch sử dụng dit đai biểu hiện chủ yếu ở hai mặt</small>
Di tượng ci quy hoạch à khai thức, sử dung, ci tạo, bo vỆ.. toàn bộ ti nguyệnđất đại cho nhủ cầu nên kinh tế quốc dân; quy hoạch sử dụng dit dai đề cập đếnnhiều lĩnh vục về khoa họ, kn tẾ và xã hội nh khoa học tự nhiễn, khoa học xã<small>hội, dan số và đất dai, sản xuất nông, công nghi, môi trưởng sinh thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>hội quan trọng, xác định quy hoạch trung và dai hạn về sử dụng đất dai Ta cáCphương hưởng, chính sich và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cử khoa học cho</small>
việt xây dựng kế hoạch sử dụng đất ngắn hạn
Quy hoạch dii hạn nhằm đáp ứng như cầu đất để thực hiện chiến lược pháttriển kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đắt được điều chỉnh từngbước trong thời gian dãi cho đến khi đạt được mục iềi đự kiến. Thời hạn cia quy
<small>hoạch sử dụng đắt đai thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc xa hơn.* Tính chiến lược và chi đạo vĩ mơ:</small>
Với đặc tính trung và dải hạn, quy hoạch sử dụng đất dai chỉ dự kiến trước cácxu thé thay đổi phương hướng, mục tiêu, eo cấu vi phân bố sử dụng đắt (mang tinh đạithể khơng dự kiến được các hình thức và nội dưng cụ th, chỉ tất của sự thay đổi), Vìvây, quy hoạch sử đụng đất dainang ính chin lược, e chỉ êu của quy hoạch mangtỉnh chỉ đạo vĩ mơ, tính phương hướng và khả lược vé sử đụng đắt
<small>* Tính chính sách</small>
<small>xã hội. Khi xây dựng phương án phải quần triệt các chỉnh sách va quy dịnh có liên</small>
dai các mục tiêu phát triển nén kinh tế quốc dân, phát tiễn dn định kể hoạch kinh tế~ xã hội; tuân thủ các quy định, các chỉ iêu không chế về dân số, đất đai và mơi
<small>trường sinh th</small>
<small>* Tính khả biến:</small>
Dadi sự tác động của nhiễu nhân tổ khổ dự đoán trước, theo nhiễu phương
<small>diện khác nhau, quy hoạch sử dung đắt đai chỉ là một trong những giải pháp biểnđổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển</small>
kinh tế rong mot giai đoạn nhất định. Khi xã hội phát tin. khoa học ky thuật ngày<small>càng tiến bộ, chính sách va tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của Quy hoạch sử</small>dụng dit dai khơng cịn phù hợp. Việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch là<small>biện pháp thực hiện và edn thiế. Điều này thể hiện tính khả biển của quy hoạch,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Quy hoạch sử dụng đất đi fun là quy hoạch động. một quế tinh lập l theo chiều
<small>xoắn de "quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chính lý - tiếp tục thực hiện.." với</small>
chất lượng, mức độ hoàn tt
<small>“Trương Thành Nam, 2020),</small>
<small>gn và tinh phù hợp ngày cảng cao (Đặng Văn Minh &</small>
1.1.3. Nội dung công tic quân lý quy hoạch, k hoạch sứ dụng đất11.3.1. Lập và phê duyét hồ sơ quy hoạch, ké hoạch si dụng đắt
<small>“Theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên.</small>
vã Môi trường quy định kỹ thuật việ lập điều chính quy hoạch, kế hoạch sử đụngđất quy định tình tự nội dung các bước lâp quy hoạch, KẾ hoạch sử dụng đắt cấp
<small>«a. Điều tru, thụ thập thơng tn, tài lu và khảo sắt thực địa</small>
~ Điều tra, thu thập các thông tin, tải liệu: Điều tra, thu thập các thông tin. tàiliệu liên quan đến điều kiện hr nhiễn, ánh tế, xã hội và mỗi trường tác động đếnviệc sử dụng đắt tỉnh hình qiản lý, sử dụng đt, biển động sử dung đấu kết quathực hiện quy hoạch, kể hoạch sử dụng đt cắp huyện kỹ trước và <small>:m năng đất daiĐiều tra, thu thập các thơng tín, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử</small>
đụng đất do các ngành, lĩnh vực xá định và để xuất
<small>- Điều tra, khi đắt thực địa: Xác định những nội dung cần điều tra khảo sắt</small>
thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa; Điều tra, khảo sát thực địa; Chinh lýbổ sung thông tin tii rên cơ sở kết quả điều ta, khảo ắt thụ địa
<small>= Tổng hợp, xử lý các thông ta, i liệu</small>
<small>- Lập bảo cáo kết quảiu tra, thụ thập các thông tin, ti liệu</small>
<small>- Hội thảo thống nhất kết quả điều tra, thông tin, ti liệu thu thập</small>
<small>~ Đánh giá nghiệm thu</small>
¿Phận ich, dinh giá điều kiện tự nhiên, kính tế - xã hội và môi trường tácđộng dén việc sử dụng đất
<small>Phântích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tả ngun và mơi trườngPhân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên; Phân tích đặc đim các nguồn tải ngun;Phân tích hiện trạng mơi trường; Đánh giá chung.</small>
<small>- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội: Phân tích khái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">“quát thực trạng phát triển kinh tế
lĩnh vực; Phân tích tình hình din số, lao động, việc làm va thu nhập, tập qn có.liên quan ến sử dụng đấu Phân ích thực trang, phát tiển đô thị và phát tiễn nông
<small>i; Phân tích thực trạng phát triển các ngành,</small>
<small>thơn; thực trang phất triển cơ sở hạ ting: Đánh giá chung.</small>
- Phân tích, đánh giá về biển đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đấtNước biển dâng, xăm nhập mặn; Hoang mạc hóa, xới mịn, sẽ lở đất
<small>- Lập bản đồ chuyên đề.</small>
<small>- Xây dựng các báo cáo chuyên đề,</small>
<small>- Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đỗ chuyên đề sau hội thao.</small>
<small>- Đánh giá, nghiệm thu.</small>
<small>. Phân tích đẳnh giá tình hình quản l, sử dung đt, biển động sử dụng ä</small>
<small>és quả thực hiện quy hoạch, hoạch sử dạng đắt cắp luyện kp rước và tiền năng</small>
<small>đắt dai</small>
- Phan tích, đánh giá tinh hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nướcvề đất đi liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, k hoạch sử dụng đất cấp huyệnTinh hình thực hiện: Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn ti và nguyễn
<small>nhân; Bài học kinh nghiệm,</small>
<small>~ Phân tích, đánh giá biện trạng và biến động sử dụng dat: Hiện trang sử.</small>dung đất theo từng loại đất Biển động sử dụng dit theo từng loại đắt trong kỳ quyhoạch trước; Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sit<small>dụng dit; Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.</small>
<small>- Phân tich, đánh gi kết qua thực hiện quy hoạch, ké hoạch sử dụng đắt cắp</small>
huyện kỳ trước: Kết quả thực hiện ác chỉ tiêu quy hoạch, ké hoạch sử dựng đt cắphuyện kỳ trước; Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng dat; Phân.tích, đảnh gi kết quả đưa dit chưa sử dụng vào sử dụng; Phân tích, đánh giá những
<small>mặt được, những tổn tai và nguyên nhân; Bai học kinh nghỉ</small>
= Phân tích, đánh giá tiểm năng đất dai: Phân tích, đánh giá tiém năng đấtđai cho nh uc nồng nghiệp: Phân ích, đánh gid tiềm năng đắt đai cho lĩnh vực
<small>phi nông nghiệp.</small>
- Lập bản đồ hiện trạng sử dung đắt phục vụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng<small>đất cắp huyện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Ệ cao, đất khulàm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dat khu công ngl</small>
kinh 8; đắt thương mại - dich vụ, đắt cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô this đắt
du lich; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp: đô thị
<small>thương mại - dịch vụ; din cư nơng thơn).</small>
<small>- Hội thảo và chính sửa báo cáo chuyên để, bản đổ sau hội thảo</small>
<small>- Đánh giá, nghiệm thu</small>
.4 Xây dng guy hoạch, ké hoạch sử dụng đắt
<small>~ Khải quất phương hướng, mục tiêu phát iển kinh tế xã hội</small>~ Xác định định hướng sử dụng đất.
<small>+ Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dung dit cắp huyền: Xác định các chỉtiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đắt cắp huyện; Xác định</small>các chỉ iều sử dụng đất theơ loi đất gồm: chỉ tiêu sử dung <small>dủo quy hoạch tink</small>
<small>phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp</small>huyện va cấp xã; Xác định nhủ cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳquy hoạch đến từng đơn vi hành chính cấp xã; Tổng hợp nhu cầu sử dụng đắt, cânđổi để xác định các chỉ tiêu sử dung đất theo loại dit nêu điểm b và điểm &
<small>khoản này phân bố đến từng đơn vị hành chính cấp xã; Xác định các chỉ iêu sử</small>
dạng đất theo khu chức năng.
<small>- Đảnh gid tắc động của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến</small>
<small>kinh tế, xã hội và môi trường: Đánh giá tác động của phương án quy hoạch, kế</small>
<small>Đến q trình đơ thị hóa và phát triển hạ ng: Việ tơn tạo di ích lịch sử « văn hóa,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">danh lam thắng cảnh, bao tồn văn hoá các dân tộc; Khả năng khai thắc hợp lý ti
<small>nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tốn, phát triểnén tích rừng và tỷ lệ che phủ.- Xây dựng các giái pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp</small>
huyện: Giải pháp bảo vệ, ải tạo đất và bảo vệ môi trường; GIẦI pháp về nguồn lựcthực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cắp huyện; Giải pháp tổ chức thực hiện vàgiám sát thực hiện quy hoạch, ké hoạch sử dung đất cấp huyện; Các giải pháp khác
6 liệu phân tích, sơ đồ, biều đồ.- Lập bản đồ quy hoạch, kể hoạch sử dụng đắt cắp huyện,
<small>~ Xây dựng hệ thông bảng, biểu</small>
Bản đỗ quy<small>hoạch, kế hoạch sử dung đắt cấp huyện; Bản đồ chỉ tiết đến từng đơn vị hành chính</small>cắp xã các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vite quy hoạch chuyển mục đích sửdung đắt quy định ti các điểm a bd và e khoản Í Điều 57 của Luật Dat đai
- Lập bản đỗ chuyên để (gdm: bản đỏ đính hướng sử dụng đắt; bản đồchuyên đỀ về đất trồng lia: đất ng phòng hộ, dit rimg đặc dụng, đất rừng sin
xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm mudi; đắt khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đắt thương mai địch vụ, đắt cơ sở sản xuất<small>phi nông nghiệp; đắt đô thị, đất giao thong; đất thủy lợi và chuyên để về các khu:</small>sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tổn thiên nhiên và đa dạng sinh học;phát tiễn công nghiệp; đồ tị, thương mại - ich vụ, dân cư nông thôn)
ên đề về đắt tring lúa; đấtrimg phòng hộ, dit rừng đặc dụng. đt rùng sin xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất
~ Xây dựng các báo cáo chuyên để (gồm: chu
<small>lâm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu.</small>kinh ổ: đắt thương mại - dich vụ, đắt cơ sở sin xuất phi nông nghiệp: đắt đô this đắt<small>‘giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp;</small>du lịch; bảo tổn thị <small>và da dang sinh học; phát tiễn công nghiệp; đồ thisthương m= địch vụ; đân cư nông thn)</small>
- Hội thao và chính sửa báo cáo chuyên đẻ, bản đồ sau hội thao.
<small>Dinh giá, nghiệm thu</small>
Xây đụng báo cáo thuyét mink tổng hợp và các tài lid có liên quan- Xây dựng bio cáo thuyết minh tổng hợp
<small>~ Hoàn thiện bệ thong bảng, iu s liệu, sơ đổ, biểu đồ,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">~ Hoàn thiện hệ thing bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng dit cắp huyện
<small>- Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng dit cấp</small>
<small>- Đảnh giá. nghiệm thu</small>
1.1.3.2 Tổ chi công bố công Bhai quy hoạch, ké hoạch sử dụng đắt
Sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng dat cp huyện được phê duyệt. Ủy bannhân din huyện có trách nhiệm công bé công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đắtcắp huyện tol trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân din cắphuyện và công bổ công khai nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng dit cắp huyệncó liên quan dến xa, phường, thị trấn ti trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Nội dung
<small>nh của UBND tỉnh phê</small>
công bổ, công khai quy hoạch, kế hoạch bao gồm: Quyế
duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đắt hàng năm; Ban dé quy hoạch, kế hoạch sirdụng đất, Bản đồ hiện trang sử dụng đất, Bảo cáo thuyết minh tổng hợp, hệ thông
<small>bảng biểu, danh mục các cơng trình dự án,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">“Thai điểm, thời hạn công bổ công khai quy hoạch, kế hoạch sử dung dit
<small>Việc công bổ công khai được thực hiện trong thời hạn 30 ngày ké từ ngày được cơ</small>
quan nhà nước có thẳm quyền quyết định, phê duyệt, Việc công khai được thực hiện<small>trong suốt ky quy hoạch, kể hoạch sử dụng đất (Quốc hội, 2013):</small>
1.1.3.3. Tổ chức triển khai thực hiện các phương án quy hoạch, ké hoạch sử dụngcắt thu hỗi đắ, giao đc chuyên mục đích sử dụng đt..)
Nhà nước thiết lập hệ thông cơ quan quản lý đất đai từ rung ương đến địaphương với những quy dinh cụ thể v chức năng. nhiệm vụ nhằm hạn ch tỉnh trạngphân tin, chồng chéo và buông long trong công tác quản lý đất đai, đồng thời ban
<small>hành những chính sách, chế độ, quy định phủ hợp với nội dung quản lý nhà nước</small>
đối với đắt đai, Tắt cả các cơ quan quân lý đắt đai và người sử đụng đất phải tuyệtđối tgp thu theo quy hoạch, kế hoạch sử dung đắt đã cơ quan nhà nước cô thẳm
<small>quyền phê duyệt,</small>
Hàng năm UBND huyện căn cứ vào nhữ cầu sử dụng đất dai của các tổ chức,
<small>cá nhân đã có trong phương án quỳ hoạch sử dụng đắt để lập kế hoạch sử dụng dit,</small>
trình UBND tỉnh phê duyệt. Thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,chứng nhận quyền sử dụng đất theo
<small>chuyển mục dich sử dụng đất, đăng ký cắp gi</small>
<small>quy hoạch, kế hoạch sử dung đất đai đã đượctheo quy định.</small>
Hội đồng nhân din có tích nhiệm giám sit việc thục hiện quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất dai đã được xét duyệt. Uy ban nhân din có trách nhiệm tổ chức,chỉ đạo, kin trả đôn đốc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất da đã đượccơ quan Nha nước có thấm quyền xét duyệt (Chính phủ, 2020).
1.1.3.4, Công túc thanh ta, kiém tra giảm sắt việc thực hiện Ou hoạch, Ké hoạchsử dụng đắt
Sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyển phê
<small>duyệt phải thường xuyên thanh tra kiểm tra, giám sắt việc thực hiện quy hoạch, kể</small>
<small>hoạch sử dụng đất, thực hiện rà soát điều chỉnh hoặc hủy bỏ các dự án, cơng trình</small>có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm mà đã quá 03 năm nhưng chưa thực hiện.theo quy định của pháp luật để dim bảo quyền lợi của người sử dụng đt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Việc thanh tra, kiểm tra giúp ngăn chặn và xử lý kịp thời việc chuyển quyềnsử đụng đất trái phép, chuyển mục dich sử dụng đất tri phép: kịp thời phát hiện, áp
<small>dụng biện pháp ngăn chặn và xử ý việc xây đựng các cơng trình trên đất tin chiếm,</small>
<small>đất sử dụng không đúng mục dich ở dia phương và buộc người có hành vi vi phạm.</small>khơi phục lại tỉnh trạng của thửa đắt trước khi vi phạm.
(Qua kết quả thanh tra, kiểm tra để chi ra những yếu kém: hạn chế các saiphạm nhằm giúp tổ các ổ chức, cá nhân nâng cao ÿ thức chấp hành pháp luật về đắt
<small>dai: đồng thời ngăn chăn kịp thời những tổ chức, cá nhân có hành vỉ sai phạm trong</small>
việc khai thác sử dụng đất góp phần tăng cường ky cương và hi try tich cực chocông tác quản lý nhà nước về đắt đai (Nguyễn Dinh Bỏng, 2007)
1.1.5. Các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đắt
<small>1.1.5.1. Chinh sách, pháp luật của nhd nước Và địa phương</small>
.Các chính sách pháp luật về đất đai, tác động rất lớn đế tả thực hiện kế
<small>hoạch sử dụng đất hãng năm, đối với chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất ừ dắt</small>
nơng nghiệp lên đất ở hay đất phỉ nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật einphải đăng ký rước một nấm mới được chuyên mục dich là một bit cập lớn, bởi viđã quy hoạch phân vùng chức năng đất đai, nếu phù hợp với quy hoạch thì được
<small>đáp ng’ cầu phát rin kinh tế xã hội của toàn huyện</small>
<small>+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho</small>
thuê đất, chuyên mục đích sử dụng đất; định hướng cho các nhà đầu tư trong và
<small>ngồi nước đầu tư có hiệu quả vào đất đại</small>
<small>kiểm tra, đánh giá tinh hình quản ly, sử dụng đất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">1.1.5.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
<small>- Điều kiện tự nhiên có nhiều yếu tố như: nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa,</small>
<small>khống sản dưới lịng đất... Trong các</small>
biển, độ dốc và hướng đốc, mức độ xói mịn... thường dẫn đến đất đai và khí hậu
khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phẪN Đỗ tác ngành nơng, lâmnghiệp, hình thành sự phân dj theo chiều thing đứng đổi với nơng nghiệp. Diahình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử đụng đất nông nghiệp, là căn cứ:
<small>cho việc chon cơ cau cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thuỷ lợi và canh tác, cũngnhư việc cơ giới hoá.</small>
- Điều kiện kinh tế xã hội bao gồm cúc yếu tổ như: chế độ xã hội. din số vàlao động, thông tn và quan lý sức sin xuất và tình độ phát triển của kinh tế hànghod, cơ cầu kinh tế và phân bổ sin xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp,
<small>thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật và cơng</small>
nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất chocông tác phát tién nguồn nhân lực, difa KHKT vào sản xuất...Yếu tổ kinh tế - xã
<small>hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đổi với việc sử dụng đắt đai</small>
Phương thức sử đụng đất được quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu
<small>kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đắt dai cho phép xác</small>
phương thức sử dung dit, Việc sử dụng đất như thé nào
<small>định kha năng thích ứng</small>
<small>.được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện kinh tế xã hội, kỹ</small>È kinh tế <sub>ÿ thuật và mức độ</sub>thuật hiện cốc quyết định bởi tinh hợp lý, tính khả thi
4p sed GEREN -luyễt định bởi nhu cầu thị trường,
“Trong một ving hoặc trên phạm vi cả nước, điều kiện vật chất tự nhiên củait dai thường có sự khác biệt khơng q lớn, về cơ bản là giống nhau. Nhưng với<small>điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau dẫn đến tình trạng có vùng đất đai được khai</small>thắc sử dụng tiệt đ ừ lâu đời và đem lại những hiệu quả kinh tẾ « xã hội rt cai
<small>có nơi bỏ hoang hố hoặc khai thác với hiệu quả rất thấp... Có thể nhận thấy, điều</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">kiện tự nhiên của đất dai chỉ là tồn ti khách quan, vige khai thúc va sử dụng dit dai<small>được quyết định do yếu tổ con người. Cho dị điều kiện thiên nhiên có lợi thé,</small>
<small>kiện kinh.</small>
<small>nguyên khó có thé tở thành sức sản xuất thực, cũng như chuyển hỏa thành ưu thể</small>
<small>kinh tế. Ngược lại, khi điều kiện kinh tế kỹ thuật được ứng dụng vào khai thác và sir</small>
dung đất sẽ phat huy tim lực sin xuất của đắt mạnh mẽ, đồng thôi gdp phần cả tạo
<small>kiện tự nhiên từ bắt lợi thành điều kiện có.</small>
nhưng các dié <small>- xã hội, kỹ thuật khơng tương ứng thi tiềm năng tài</small>
<small>điều kiện môi trường tự nhiên, biến di</small>
lợi cho phát triển kinh té - xã hội
<small>1.1.5.3. Nang lực của cán bộ phụ rách chuyên môn</small>
Nang lực của cần bộ phụ trách chun mơn có ảnh hướng rit lớn đến côngtúc quan lý, thục hiện quy hoạch, kế hoạch sử dung ft Cần bộ có năng lực chuyênmôn tốt thi công tác quản lý, giám sát, thực biện phương án quy hoạch, kế hoạch sử‘dung dit: cơng tác thu hỗi, bồi thường giải phóng mặt bing, giao đắt, cho thuê đất,phát hiện, xử lý các sai phạm sẽ kịp thời, đạt kết quả tốt, hiệu quả cao.... Ngược lại,cán bộ cô năng lực chuyên Đồn yếu thicŠŠg tic quản lý, giảm sit, thực hiện<small>phương án quy hoạch, kế hoạch sử đụng đắt sẽ đạt hiệu quả thấp</small>
1.1.5.4. Ý thức chap hành pháp luật của người dân
Việc quan lý nhà hước về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất muốn thuận lợi<small>và đặt hiệu quả cao Đhy/&huộc rất hhiều vào ý thức, trình độ của người dân và các tổ</small>chức trong quá tình sử dụng đất.
<small>Thực tiễn cho thấy, nhận thức của người dân và các tỏ chức cũng từng bước.</small>được phát tiên thẻð tiến ìh phát triển kinh tế xã hội. Hiện tại đa số người dân chỉnhìn thấy lợi ích trước mit, lợi ích cho riêng mình, chứ chưa có sự nhìn nhận vẻ lợi ích
<small>lâu di, lợi ích cộng đồng. Do vậy, quá trình khai thác sử dung đất chưa theo quy</small>
hoạch, kể ech sĩ đụng dt nh: vẫn đề dt nương làm rẫy, nạn chất ph rừng, việcxây dựng. tự ý chuyển đổi mục dich sử dụng đất một cách tùy tiện từ sản xuất nơng.nghiệp sang đất ở, đất phí nơng nghiệp... phá võ tiến tinh sử dụng đất khoa học vàbền vũng, anh hưởng năng nề đến việc bảo vệ đất chống xói min và mơi trường sinh
<small>thai đầu nguồn cũng như cảnh quan thién nhiên, cấu trúc đô thị (Đặng Hùng Võ, 2016)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>1.2. Cơ sử thực tiễn về công tác quan lý quy hoạch, kế hoạch sử đụng đắt</small>cắp huyện
12. Kinh nghiệm cia một số dja phương về công c(quản if quy hoạch, kế“hoạch sie dụng đất
1.2.1.1. Công tắc quản lý, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất lrên địa bin
<small>uyện Hạ Hỏa, tình Phú Tho</small>
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hạ Hòa đã đượcUBND tinh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết định số 761/QĐ-UBND ngày 10/4/2019
<small>ccủa UBND tỉnh Phú Thọ. Công tác quản Ifthe hiện quy hoạch. kế hoạch sử dụngšn năm 2020 đã được UBND huyện Hạ Hòa tri</small>
định. Tuy nhiên chỉ tiêu các loại đt thực hiện còn dat t lệ thấp
<small>đất khai thực hiện theo đúng quy.</small>
Kết quả thực hiện chuyển mục dich sử dung đất trong quy hoạch sử dung đất ky
<small>trước của huyện như sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Bang 1.1: Kết quả thực hiện chuyển mục dich sử dụng đất huyện Hạ Hòa.
ign tích chuyển <small>Điện tích chuyển mục đíchLđến 31/12/2020 (ha)- </small>
<small>i mục dich theo</small>
Tr “Chỉ teu sử dụng đất MÃ lp ÔN tuy tit DRsahc cua
<small>-315 Bit wing cây hàng năm khc chuyền sang dt uôi Hồng thủy sản — }— HNK/NTS 050 B 000</small>
7. | Bit img phòng hộ chuyên sang đắt nông nghiệp không phải là rừng | RPH/NKR)
<small>38. | Bit img đặc dụng chuyên san đắt nông sgbiệ Không phải ring | RDD/NKRG) </small>
<small>-39. | Bit img sản xuất chuyÊn sang đất hông nghệp không phai lì rồng | RSXINKR(a) RK 290 09</small>
<small>Agn: UBND luyện Hạ Hoa 2027</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>~ Diện tích đắt nơng nghiệp chuyển sang đilà 1.210,12 ha, kết quả thực</small>
<small>chỉ tiêu được duyệt. Trong đó:</small>
<small>phi nơng nghiệp được phê duyệt</small>
lên đến năm 2020 được 182,40 ha, đạt 15,07% so với+ Diện tích đất trồng lúa chuyển sang đất phi nơng nghiệp được duyệt là299,36 ha, kết quả thực hiện đến năm 2020 được 29,08 ha, đạt 9,71% so với chi tiêu.
<small>được d</small>
<small>+ Diện tích dit trồng cây hàng năm kháế chuyển sang đắt phi nông nghiệp</small>được duyét là 110,34 ha, thực hiện đến năm 2020 được 19,65 ha, đạt 17,81% so với
<small>chi tigu được duyệt</small>
+ Diện tích đất tring cây lâu năm chuyển sang dit phi nông nghiệp đượcduyệt là 235,36 ha, thực hiện đến năm 2020 được 31,78 ha, đạt 13,50% so với
<small>chỉbu được duyệt</small>
+ Diện tích đất rừng sản xuất chuyển sang dất phi nông nghiệp đượcduyệt là 564.86 ha, thực hiện đến năm 2020 được 94,38 ha, đạt 16,71% so với
<small>chỉ tiêu được duyệt</small>
+ Điện tích dit ni trồng thủy sản chuyển sang dit phí nơng nghiệp được
<small>duyệt là 020 ha, thực hiện đến năm 2020 được 0,20 ha, đạt 100% so với chỉ tiêuđược duyệt.</small>
Nhìn chung, việc thực hiện chuyển mục dich sử dụng đắt nông nghiệp sangđất phi nông nghiệp trên địa bản huyện Hạ Hoa chưa đạt so với chỉ tiêu đã đượcUBND tỉnh phê duyệt. Nguyên nhân là do nhiều dự an chưa triển khai thực hiện
<small>như khu du lịc sinh thi, khu đồ thị, đường giao thông... hoặc mới thực hiện được</small>
<small>một phần dự án và một số dự án đã thực hiện đưa vào sử dụng nhưng chưa hoàn.</small>thiện thủ tue chuyển mục đích sir dụng đất
<small>- Chuyển 4</small>
+ Dit trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm được duyệt là 9,19 ha,
<small>cớ ấu sử dụng dắt rong nội bộ đất nông nghiệp</small>
đến nắn 2020 chủa thực hiện được so với chỉ tiêu được duyệt.
<small>+ Bitlý lửa chuyển sang đắt nuôi trồng thay sản được duyệt là 70.85 ha,đến năm 2020 chưa thực hiện được so vớ chi tu được đuyệt</small>
+ Dit tng cây hàng năm khác chuyển sang dit mui trồng thiy sản được duyệt
<small>là 05 ha, đến năm 2020 chưa thực hiện được so vớ chỉtiều được duyệt</small>
+ Dit rừng sin xuất chuyển sang đắt nông nghiệp không phải là rừng được
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">duyệt là 299,98 ha, thực hiện đến năm 2020 được 2,90 ha, đạt 0,97% so với chỉ tiêu
<small>được du)</small>
~ Dit phi nông nghiệp không phải đắt ở chuyển sang đắt ở được phê duyệt là 593
<small>ha, k 120 được 0,53 ha, đạt 8.9496 so với chỉ tiêu được duyệt</small>
1.2.1.2. Công tác quản lý, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng
<small>oan Hùng, tỉnh Phú Tho</small>
<small>Điều chỉnh quy hoạch sử dụng dat đến năm 2020 huyện Đoan Hùng đã được.</small>
UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết định số 920/QD-UBND ngày 26/4/2019.
“Công tác quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dung đất đến năm 2020 đã được<small>qua thực hiện đến năm,</small>
<small>rên da huyện</small>
<small>UBND huyện Doan Hàng triển khai thực hiện theo đúng quy định. Tuy nhiên chỉ</small>
tiêu các loại đắt thực hiện côn đạt tỷ lệ thấp
Kết quả thực hiện chuyển mục dich sử dụng đất đến 31/12/2020 của huyện
<small>oan Hùng như sau:</small>
<small>- Dit nông nghiệp chuyển sang dit phi nông nghiệp: Quy hoạch được duyệt</small>
là 1.817,90 ha, thực hiện đến 31/12/2020 là 32,98 ha, đạt 1.81% so với quy hoạch
<small>được duyệt, Trong đó</small>
+ Dit tring lia chuyển sang đất phí nơng nghiệp: Quy hoạch được duyệt là343,37 ha, thực hiện đến 31/12/2020 là 9,6 ha, đạt 2.
là do một số cơng trình, đự án dự kiến lấy vào dat trồng lúa nhưng chưa chuyển mục đích.như: Dat an ninh khu Gia Bình thị trấn Doan Hùng; Cụm công nghiệp Ngọc Quan xãNgọc Quan; quy hoạch đất thể thao khu trung tâm xã Vân Đôn,.
<small>+ Đắt trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất phi nông nghiệp: Quy hoạch</small>được duyệt lä 792,76 ha, thực hiện đến 31/12/2020 là 6,62 ha, đạt 0,84% so với quy.<small>hoạch được duyệt. Nguyễt nhân là do một số cơng trình, dự án dự kiến ấy vào đất</small>
<small>% so với quy hoạch. Nguyên nhân</small>
trồng cây hàng năm khắc nhưng chưa chuyển mục đích như: Quy hoạch đất làm vật
<small>liệu xây đựng, vận tái Tiêu Sơn, Gò Các Cụ trên địa bản xã Tiêu Sơn.</small>
+ Đất trồng cây lâu năm chuyển sang dit phi nông nghiệp: Quy hoạch được
<small>duyệt là 368,34 ha, thực hiện đến 31/12/2020 là 1252 ha, đạt 3,80% so với quy</small>
hoạch được duyệt. Nguyên nhân là do một số cơng trình, dự ấn dự kiến lấy vào đắttrồng cây lâu năm nhưng chưa chuyển mục dich như: Các công trnh giao thôngnông thôn; cải tao ning cắp hỗ Diu Mẫu, Ding Máng, Trim Co, Hỗ Núi Đẫu ở Xã
<small>‘Chi Đám, Xã Vân Du, xã Ngọc Quan;,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Bảng L2: Kết quả thực hiện chuyển mục dich sử dụng đắt huyện Doan Hàngiu tích chuy</small>
<small>13 | Đầ hồng cây lâu năm, CINPNN 36831 1352 | 340L4 | Dat img sân xuất RSX/PNN 306,71 403) TẠI</small>
<small>“Chuyển đối co cầu sử đụng đất trong nội bộ đất nông — `</small>
<small>2 | nghiệp { 48977 1025 223Trong dé:</small>
<small>3 070 00) 8837Ngudn: UBND huyện Đoan Hùng, 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">+ Dit img sin xuất chuyén sang dit phi nông nghiệp: Quy hoạch được duyệt
<small>là 306,71 ha, thực hiện đến 31/12/2020 là 4,03 ha, dat 131%</small>
duyệt. Nguyên nhân là do một số cơng trình. dự én dự kiến lấy vào đất rừng sin
<small>so với quy hoạch được</small>
<small>xuất nhưng chưa chuyển mục</small>
<small>+ Đắt môi trồng thuỷ sản chuyển sang dit phi nồng nghiệp: Quy hoạch được</small>
<small>duyệt là 6,72 ha, thực hiện đến 31/12/2020 là 0,21 ha, dạt 3,13% sở với quy hoạch</small>được duyệt. Ngun nhân là do một số cơng trình, dự án dự kiến lấy vào đất nuôi
trồng thủy sin nhưng chưa chuyển mục đích như: Cụm cơng nghiệp Ngọc Quan;
<small>Mở rộng chợ Yên Kiện.</small>
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: Quy hoạchđược duyệt là 459,77 ha, thực hiện đến 31/12/2020 là T0,25 ha, đạt 223% so với
<small>quy hoạch được duyệt, Trong đó</small>
+ it trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lu năm: Quy hoạch được duyệt là
<small>142,92 ha, thực hiện đến 31/12/2020 là 10.25 ha, đạt 7.17% so với quy hoạch được</small>
duyệt. Nguyên nhân là do dự ấn chuyển đổi mục đích đất tring lúa sang đắt trồng
<small>cây an quả chưa thực hiện</small>
+ Bit tring la chuyển sang đắt trồng rimg: Quy hoạch được duyệt là 13.65
<small>hha, đến 31/12/2020 chưa thực hiện được chỉ tiêu này.</small>
<small>+ Đất trồng lúa chuyển sang đắt nuôi trồng thủy sản: Quy hoạch được duyệt</small>
<small>là 303,20 ha, đến 31/12/2020 chưa thực hiện được chỉ tiêu này.</small>
~ Diện tích đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang dat ở được phé
<small>duyệt là 070 há, kết quả thực hiện đến 31/12/2020 được 0,62 ha, đạt 88,57% so với</small>
<small>kế hoạch</small>
<small>1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Yên Lập</small>
<small>Qua nghiên cứu kính nghiệm cơng tác qn lý, thực hiện quy hoạch của một</small>
số dia phương, nit một số bài học kinh nghiệm sau
“Thứ nhất. Cần nghiêm túc quan iệt và vận dụng sing tạo các chủ trương.
<small>“đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước để cụ thể hóa thành những</small>
<small>cơ chế, chỉnh sách phủ hợp với thực tiễn địa phương,</small>
<small>“Thứ hai: Cin đánh giả chính xắc số</small>
theo thing kế it dai, Xác định rõ vt, diện tích, loại đắt của các công tỉnh, dự án đầuđầu vio, nhất là hiện trang các loại dttự đễ đưa vào quy hoạch sử dụng đất nhằm tng tinh khả th của phương ấn quy hoạch.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">“Thứ ba: Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác quan lý nhà nước về
<small>với nhà quản lý và người sử dụng đất, nhằm hạn chtối da các trường hợp viphạm pháp luật về đất dai. Nếu phát hiện các hành vi vi phạm phải xử lý nghiêmcác hành vi vi phạm.</small>
“Thứ tư: Tăng cường tuyên truyền, phổ biển pháp luật về đất dai từ đó nângcao ý thức chấp hành pháp luật về đất dai cho các cán bộ quản lý nhà nước và người<small>dan, Phải nâng tầm cán bộ lập, theo dõi và thực hiện quy hoạch, đồng thời bổ trí đủ</small>lực lượng cán bộ quy hoạch cho cắp huyện.
<small>Thứ năm: Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy</small>định của pháp luật về đất đai, đăng tai đầy đủ thơng tín về quy hoạch sử dụng đắttrên tang thông tin điện từ của huyền, myễn tmyền phổ biến diy đủ trên các
<small>phương tiện thông tin đại chúng.</small>
<small>'Thứ su: Thực h</small> Jn công khaf vệc thủ hồ đất, giao đất, cho thuê đt, chuyển
<small>mục dich sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt; kiên quyết</small>
không chấp thuận chủ trương đầu t, thu hồi đắt, giao đt, cho thuê đất đối với cácdự ân Khơng có trong danh mục quy hoạch, kế hoạch sử dung dit. Tổ chức thựchiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đảm bảo chặt chẽ, phủ hợp với các chỉ tiêu sửdung dit đã được UBND tinh phé duyệt
“Tht bảy: Cân đổi các nguồn Vốn thực biện các dự án đảm bảo tính kh thi
<small>Xem xét ưu tiên vốn với những dự án có tính trọng điểm, là động lực phát triển kinh.</small>
tế - xã hội của địa phương, các dự án mang tính phát triển bên vững, thân thiện với
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Chương 2</small>
ĐẶC DIEM DIA BAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN COU
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.
<small>2.1.1. Phân tích đặc điểm3.1.1.1. Vị tí địa lý</small>
<small>+ Phía Đơng giáp huyện Cam Khê và huyện Tam Nơng (Phú Thọ);</small>
+ Phía Tây giáp huyện Tân Sơn (Phủ Thọ). huyện Văn Chin (Yên Bai):
<small>+ Phía Nam giáp huyện Thanh Sơn, huyện Tam Nơng (Phú Thos+ Phía Bắc giáp huyện Hạ Hồ (Phủ Thọ)</small>
<small>Trên địa bản huyện có 55 km đường quốc lộ 70B đi qua; 6 tuyển đường tỉnhlà các tuyến đường ĐT3I3, ĐT313B, ĐT3I3D, ĐT3I3G, ĐT3ISE, ĐT32I,DT321B, và ĐTS2IC có chiều dài là 54 km. Ngồi ra nhiều tun đườ</small>
<small>liên xã và các cơng trình phúc lợi khác được cải tạo và lim mới. Giao thông nông.liên thơn,</small>
<small>thơn được cải thiện, 100% số xã trong huyện có đường 6 tơ.2.1.1.2. Địa hình, địa mạo</small>
Địa hình huyện n Lập khá đa dạng và phúc tạp, có nhiều dãy múi cao, độ<small>đốc lớn, hệ thống suối, khe, ngồi hẹp và dốc lại phân bé không đều làm cho địa hình</small>bị phân cất mạnh và 40 chin thành 3 dang chính.
<small>~ Tiền vũng 1: các xã vùng hạ huyện (ving thấp); La ving địa hình di, núi</small>
thấp gm các xã Minh Hoà, Đồng Lạc, Ngọc Đồng, Ngọc Lập, Phúc Khánh phù.
<small>hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm (ché) và cây nguyên liệu giấy,</small>
đồng thời sin xuất chế biến vật liệu xây dựng
- Tiêu vùng 2: Các xã vùng Trung huyện (vũng giữa) gdm các xã Xuân Viên,<small>Xuân Thuỷ, Hưng Long, Đồng Thịnh, Thượng Long, Nga Hoàng, Thị trấn Yên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Lập. Đây là vùng thung lũng được tạo bởi hai sườn núi cao phía đơng và tây huyện.</small>
<small>đất được hình thành do bồi tụ trong q tinh phong hố có thành phn cơ giới chủ</small>
<small>yu là đấtthịt rung bình, phi hợp cho phát triển sin xuất cây lương thực (lúa, ng6)</small>
theo hướng chuyên canh và thâm canh cao, phát triển những ging lúa chất lượngcao; đồng thời phát triển công nghiệp chế biển nông sản và dịch vụ.
- Tiêu vùng 3: Các xã vùng Thượng huyện, gồm các xã Mỹ Lang, Mỹ
<small>Lương, Lương Sơn, Xuân An vả Trung Sơn. Đây là vùng địa hình bj phân cách.</small>
mạnh, một số khu vực đổi núi có độ dốc cao trên 25", v8 mùa mưa thường xây r lĩ
<small>quit, về mùa khô lại hay bị hạn2.1.2 Cúc ngn tài ngun</small>
2.1.2.1. Tài ngun đắt dai
<small>'Với tổng điện tích tự nhiên là 43.824,65 ha, ehiểm 12,39% diện tích tự nhiên.</small>của tinh Phú Thọ. Dit dai của huyện Yên Lập được chia làm 5 loại chính sau: Dit
<small>phù sa chiếm 4,559</small>
<small>chiếm 80.4594; đắt khác chiếm 8.28% tổng điện tich tự nhiên</small>
<small>đất glay chiếm 0,55%; đất xám chiếm 6,17%; đắt xám Feralit</small>
Bing 2.1: Biến động sử dụng đắt huyện Yên Lập giai đoạn 2020-2022
<small>ĐỊT: Ha</small>
<small>SIT) Chitieusiedungait [Mã $y động</small><sub>2020 | 20212022 yy MEME,</sub>
<small>1 Đất nông nghiệp NNP | 39.209,46 |39.174,11)38.990,05, -219,411.1 Đất trồng lúa LUA | 4.112,04 | 4.104,65 | 4.066,97 | 45,08</small>
<small>12 Dắcồng càyhàngnămkhác |HNK| 881,86 | 87648 | 877,02 | 483</small>13 Đắc ông ey làu năm CLN | 606897 [6058.42 601497) 53991.4 |Ditrimg phòng hộ RPH | 8.606,28 | 8.606,28 | 8.606,28 | 0,00
<small>16 [Biting sản xiấ RSX 1811424|15103461800088, -11346Trong đỏ: Bat có rừng sản xuất là|</small>
<small>trừng te nhiên</small>
<small>1:7 ÌĐắt ni trồng thủy sản NTS 107565 | 1.074,50| 1.071,59| 4,06</small>
<small>RON | 3220/95 | 3.220,95| 3.220,95| 0,00</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>1 gu sẽ dụng đá a Nim | Năm | Năm | BiSH. Chưmwamrdi [AE nh Lâm | Dat ME,</small>
<small>1.8 Đất hông nghiệp Khác NKH 2311 | 231 | 2511 200</small>
<small>2.1 [Dit quốc phòng CQP 63632 | 63632 | 63649 | 047</small>
<small>2.4 [Bit cụm công nghiệp SKN] 3337) | 3347 | 3440 | 00</small>
<small>27 jĐitcho hoạt động khoảngsản — | SKS, HO | 410 | 4635 | 5352.7 [bit sản xuất vậtliệu xây dựng | 4533 | 4533 | 000</small>
<small>Dit phát tiến hạ ting cấp quốc| Duy</small>
<small>SKX | 4533</small>
2.12 [iit ở tại đô thị opt | 5757 | 61,06 | 5983 226
<small>2.13 [Dit xây dụng trụ sở cơ quần, tse) 967 | 967 | 967 | 001</small>
<small>bã sang in Sứ n</small>
<small>2H pis| 201 | 20 | 19 | omnghiệp.</small>
<small>25 Bix inngutne TN) 103 1am | 000</small>
<small>2.16 Đắt sơng, ngịi, kênh, rạch, suối | SON | 567,30 | 566,86 | 539,38 | -27,932.17 [Di có mặt hước chuyên ding |MNC| 19,01 | 1901 | 1901 | 0902.18 Đắt phi nông nghiệp khác. PNK 0,87 0,87 143 0,563 |Đất chưa sử dung CSD | 19922 | 199/11 | 195,18 | -4/04</small>
Nguén: Phòng TNMT huyện Yên Lập, 2020-2022Bảng 241 cho thấy, giai đoạn 2020-2022 diện tích đất nông nghiệp giảm
<small>219.41 ha để chuyén sang đất phi nông nghiệp; Diện tí</small> đất cha sử dụng giảm4,04 ha đo chuyển sang đất phi nơng nghiệp: điện tích dit phi nơng nghiệp tăng
<small>223,45 ha. Nhìn chung, cơi</small> sit dung đất trên địa bàn huyện Yên Lập cơ bản đãđắp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của huyện.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>21.2.2. Tài nguyễn ring</small>
Dit lâm nghiệp của huyện tinh đến hết năm 2022 có diện tích 26.934,38 ha"Độ che phủ hiện tại 61.2% cao hơn nhiều so với bình qn chung tồn tỉnh (49%).<small>n Lập là huyện có điện tích đất lâm nghiệp lớn trong tỉnh Với nhiễu tài nguyên</small>rừng phong phú, trong đó xã Trung Sơn có điện tích đất rừng lớn nhất 8.759,90 ha,
<small>day là vùng có hệ sinh thái rừng với các lồi động, thực vật da dạng.2.1.23. Tài nguyên khoáng sản</small>
<small>Yén Lập có các loại hình khống sản như; nhơm khống sản kim loại chủ</small>
yếu là Sắt, Chi, Kem, Bạc; nhóm khống sản không kim loại như Pit, Dolomit,
<small>Tale và Đá xây đụng....ngồi ra cịn có một số nhóm khống sản lâm vật liệu xây</small>
<small>dựng thông thường như dat Sét làm gạch, Cát, Sỏi.:; Qua khảo sắt trên địa bàn</small>huyện có 19 mỏ va điểm quặng, trong đồ Để có 10 mỏ, Than bin 02 mỏ, quặng Sắt
<small>03 mỏ, Chỉ Kẽm 03 mỏ, Chỉ Bac 01 mỏ nằm rải rác phân tán trên địa ban các xã, thị</small>
trấn trong huyện,
2.1.3. Thực trạng phát triển kink tễ, xã hội
<small>2.1.3.1, Dan số, lao độnga. Dân số</small>
<small>Dân số trung bình năm 2022 của huyện Yên Lập là 94.451 người. Tỷ lệ tăng</small>dân số tự nhiên giái đoạn 2020-2022 là 2,86%. Trong đỏ, dân số thành thị tăng-4.53%, dân số nông thôn lăng 2 7%.
Bing 22: Biến động dân số 2020-2022 huyện Yên Lập
<small>i Te | Tye | TVR</small>
<small>Nam 2020 Nam 2021| Năm 2022.</small><sub>(người) | dng) | (ng) 2024/2020 2022/2021 2022/2020</sub>
<small>(|) | 09</small>
<small>1 Thànhthị| 7997 | 853 | &35 | 10195 | 10253 | 104532 (Nôngthôn_ 83.830 | 84933 | 86093 | 101,32 | 101,36 | 10270</small>
<small>3Ì Nam | 46070 | 468M | 47334 | 101,66 | 101,07 | 10274</small>
<small>4) Ne | 45757 | 46253 | 47117 | 1010 | 10187 | 10297TT, Chitiêu</small>
<small>Nguôn: UBND luyện Yên Lập (2022)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>b. Lao động, việc làm và thu nhập</small>
<small>Tổng số người trong độ tuổi lao động khoảng 49.000 người, chiếm 51,87%tổng dân số. Trong đó:</small>
<small>- Tỷ lệ lao động có việc lâm thường xuyên: 91,9%</small>
- Tỷ lẽ lao động đang làm việc qua đảo tạo vả truyền nghề: 63%
<small>lăng 2.3: Hiện trạng lao động huyện Yên Lap</small>
<small>Nhóm | Nim | Năm | Năm | Ty | aye :</small>
- Cùng với sự phát triển về kinh tế, thu nhập bình quân đầu người củahuyện tăng nhanh qua các năm. Khoảng cách vỀ thu nhập giữa các xã, thị trấn đãđược thu hẹp. Đời sống của nhãn dân trên địa bàn huyện cơ bản én định và đượccải thiện, mức sinh hoạt của nhân dân tăng, tỷ lệ hộ nghẻo trên dia bàn đến hết
<small>năm 2022 côn 10,2%.</small>
<small>- Nhin chung Yên Lập là huyện có dân sé trẻ, lực lượng lao động db dio mứcphát triển bình quân đạt 38%; tỷ lệ lao động làm việc: trong lĩnh vực nông, lâm.</small>
nghiệp vẫn chiếm tỷ lệ lớn, tăng 2,77%; trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng tăng
<small>5,8% và trong lĩnh vực dich vụ tăng 4,55%.</small>
2.1.3.2. Cơ câu kinh tế
<small>= Giải đoạn 2020 - 2022,</small>
đạt 7449nãm, Thu nhập bình quân đầu người đt 28.3 tiệu đồng người năm, tăngđộ tăng trường kinh tế (GDP) bình quân 03 năm103 triệu đồng so với năm 2020,
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>- Cơkinh tế chuyển dich theo hướng tích cực: Năm 2020: Nơng lâm</small>
<small>nghiệp, thủy sản chiếm 54,26%; Công nghiệp - xây dựng 12,9%; Thương mại dich</small>vụ 32,84%. Đến năm 2022: Nông lâm nghiệp, thủy sản chiếm 43,5%; Công nghiệp.
<small>= xây dung 17.3%; Thương mại dịch vụ 39.2%.</small>
Bảng 2.4: Cơ cfu kinh tẾ huyện Yên Lập giai đoạn 2020-2022<small>pvr</small>Năm Nam | Năm 1 | teat | TyiỆ
TT, Cơeẩukinht |} 8m 120212400, 2022/2021 | 2022/2020<sub>Ee cel rc BH apAN</sub><sub>2022</sub>
<small>3 [Thwøngmaidehwy|338 3495| 592) 186đ3| HAI6| H97</small>
<small>“Nguồn: UBND huyện Yên Lập (2022)</small>
<small>- Tỷ lệ dan cư nông thôn được dùng hước hợp vệ sinh: giai đoạn </small>
<small>2020-2022 là 96%,</small>
<small>Độ che phủ rừng: giai đoạn 2020-2022 đạt 61.2%.2.1.3.2. Phân tích thực trang phát tiễn các ngành, lĩnh vực</small>
a. Khu vực kinh tẾ nông nghiệp
<small>Sản xuất nơng, lâm nghiệp, thuy sản phát triển khá tồn diện trên cơ sở pháthuy lợi thế diện tích lớn; cá ác chương trình trọng điểm trong nơng, lâm nghiệp, thuỷ</small>
sản và việc ép đựng khoa học kỹ thuật trong sản xuất được thực hiện có hiệu quảTriển khai thực hiện dồn đổi, tích tụ tập trung đất đai, hình thành một số.<small>vùng sản xuất hàng hóa tập trung: Trồng rừng gỗ lớn ở thượng huyện; sản xuất lúa</small>chất lượng co tại trung tầm huyện; phát tiển bưởi Diễn tại các <small>Xuân Thủy,</small>
Đồng Thịnh, Phúc Khánh; trồng qué tại các xã Trung Sơn, Thượng Long, Xuân An.
<small>Một số mặt hằng nông sản đã xây dựng được thương hiệu được thị trường ưa</small>
chuộng (Gao nếp Gà Gay Mỹ Lung, busi Diễn, nh dẫu qué
Nang suất, sản lượng cây trồng, vật nuôi tăng lên qua các năm; đặc biệt là
<small>năng suất lúa năm sau luôn cao hơn năm trước (năm 2020: 49,7 tạ/ha, năm 2021</small>
54,62 ta/ha); điện tích lúa lai, lúa chất lượng cao và một số cây trồng hiệu quả kinh
<small>tế cao được mỡ rộng và phát triển mạnh. Năm 2022 sản lương thực đạt 42,5 nghìn</small>
</div>