Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.67 MB, 108 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
CHUYÊN NGÀNH: QUAN LÝ KINH TEMA SO: 8310110
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC:PGS.TS. TRAN HỮU DAO.
<small>Hà Nội, 2023</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LỜI CAM DOAN
<small>Tôi cam đoan, đây là công trình nghién cứu của riêng tơi. Các số liệu,</small>
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong.bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác,
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bắt kỳ cơng trình nghiêncứu nao đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận
<small>đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học,</small>
<small>Hà Nội, ngày - tháng 5 năm 2023</small>
<small>"Người cam đoan</small>
<small>Nghiêm Văn Bản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>trong học tập và nghiên cứu.</small>
<small>Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đảo tạo, các khoa,</small>
phòng của Trường Dai học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi.
<small>mặt trong quá trình học tập và hồn thành luận văn này.</small>
<small>Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình. trách nhiệm của giáo viên</small>
hướng dẫn PGS.TS. Trần Hữu Dào.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của cácnhà khoa học, các thầy, cỗ giáo trong Trường Đại học Lâm Nghiệp.
<small>Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, cùng toàn thể anh chị em trong</small>
công ty cổ phần vật tư — TKV, Quảng Ninh, tôi xin chân thành cảm ơn các.
<small>bạn bẻ,</small> lồng nghiệp và gia đình đã tao điều kiện mọi mặt để tơi hồn thànhnghiên cứu này.
<small>Hà Nội, ngày... thang Š năm 2023'Tác giả luận văn</small>
<small>Nghiêm Văn Bản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">DANH MỤC TỪ VIẾT TẤT. viiDAT VAN DE
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VA THỰC TIEN VE TẠO ĐỘNG LỰC LAMVIỆC CHO NGƯỜI LAO DONG 5
1.1. Cơ sở lý luận về tạo động lực Jao động.<small>1.1.1. Khái niệm, vai trò của tạo động lực cho người lao độ</small>
<small>5</small>1.1.2.Các học thuyết tạo động lực cho người lao động. -<small>1.1.3.N6i dung của công tắc tạo động lực cho người lao động. 3</small>
1.1, Che yu tổ dit nang cig tc to động lực cho ng ka động
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác tạo động lực... son DB<small>1.2.1. Kinh nghiệm tạo động lực tai một SỐ công ty trong nước... 23</small>
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho cơng ty có phẩn vật tư - TRV. 26Chương 2. DAC DIEM DJA BAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..272.1, Đặc điểm cơ bản công ty cổ phần vat tư - TKV. 27
<small>2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 272.1.2, Linh vục kinh doanh 28</small>
21.3. Ca cẩu tổ chức của công ty. 29
‘214. Đặc điền các ngudn lực của công ty 32
2.1.5.Két quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 37
<small>2.1.6. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong cơng tác tao độngWe oe : oe su 402.2. Phương pháp nghiên cứu. " se sol</small>
3.2.1.Phương pháp thu thập số liệu 41
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Chương 3. KET QUÁ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LU. 44
<small>3.1:Thyc trang tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần vật tưTEV... 44</small>
<small>3.2.1. Xúc định nhu céu của người lao AON onan odd</small>
<small>3.2.3.Té chức thực hiện các biện pháp tao động lực cho người lao động. 46</small>
3.2.3. Đánh giả kết quả tao tạo lực cho người lao động. 68tố ảnh hưởng tới công tác tạo động lực cho người lao động tại
fin vật từ —TKV... n<small>3.2.1.Méi trường lam việc. \ 723.2.2 .Đặc điểm công việc. 163.2.3.Van hóa doanh nghiệp a 1</small>
3.2.4.Vj thé, uy tín, thương hiéu của công ty.... T8
<small>3.4, Đánh giá chung về công tác tạo động lực cho người lao động tai công</small>
ty cỗ phần vật tư - TKV... 79
<small>3.4.1.Thành công, --79)</small>
3.4.2.Han chế — “re 80
<small>3A43.Nguyénnhdn hạn chế... won 81</small>
<small>động tại công ty cổ phần vật tư - TKV... 82</small>
3.5.1. Định hướng về phát triển của công ty trong thời gian tới 82
<small>4.5.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tạo động lực cho</small>người lao động tại công ty cổ phan vật tr ~ TKV. 83KET LUẬN. nnn 5¬1.. T<small>TÀI LIỆU THAM KHẢO. 94PHU LUC</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Bang 2.1: Cơ cấu lao động của công ty cé phần vật tư TKV
<small>Bảng 22: Đặc điểm visản của công ty đơn</small>
Bang 2.3: Đặc điểm về nguồn vin của công ty...
ét quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
<small>5: Thang do Likert</small>
Bang 3.1: Kết quả khảo sát nhu
<small>làm việc của NLĐ.Bảng 3.2: Tiền lương bình quân của người lao động,</small>Bảng 3.3:Tÿ lệ khuyến khích lương vượt khung...Bang 3.4: Ý kiến đánh giá của NLD về “Tiền lương”.<small>Bảng 3.5: Mức thưởng bình qn tai cơng ty TKV</small>
Bang 3.6: Ý kiến đánh giá cũa NLD vẻ *Tiễn thưởng”.Bảng 3.7: Tỷ lệ chế độ bảo hiểm của công ty
<small>Bảng 3.8: Các loại phúc lợi đang áp dụng tại công tyBảng 3.9: Bồ trí lao động tại cơng ty năm 2022</small>
<small>Bảng 3.10: Tổng số lượt đào tạo và kinh phí đảo tạo giai đoạn 2020 - 2022.</small>
Bảng 3.11:Ý kiến đánh giá của NLD vé “Đào tạo và Phát triển”
Bảng 3.12: Ý kiến đánh giá của NLD về "Hệ thống đánh giá thành tích”.Bang 3.13: Ý kiến đánh giá của NLD về “Mỗi quan hệ trong công việc”.Bang 3.14: Năng suất lao động của công ty...
Bang 3.15: Ý kiến đánh giá về “Sự gắn bó của người lao động'
Bảng 3.19: Ý kiến đánh giá về “Vi thé, uy tin, thương hiệu của công ty”
Bang 3.17: Ý kiến đánh giá về “Đặc điểm công việc” của công ty.Bang 3.18: Ý kiến đánh giá vẻ “Van hóa doanh nghiệp” của cơng ty.Bảng 3.16: Ý kiến đánh giá của NLD về "Môi trường làm việc”.
<small>„715</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC CAC HÌNH
<small>Hình 1.1.Tháp nhu cầu của Maslow</small>
<small>Hình 2.1: Sơ dé tổ chức bộ máy của công ty</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC TU VIET TAT
<small>DVT Đơn vị tínhNLD "Người lao động</small>
TDPTBQ ‘Toc độ phát triển bình qn
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1.Tính cấp thiết của để tài
“Trong tiến trình hội nhập kinh tế với thế giới, <small>áo doanh nghiệp Việt</small>Nam đang phải đối mặt với nh <small>a cơ hội và thách thức. Bé khẳng định minh</small>
và có chỗ đứng trên thị trường các doanh nghiệp can luôn luôn đổi mới, biếttận dụng những thế mạnh của mình nhằm tối ưu hố sản xuất, nâng cao chấtlượng, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, địch vụ... Một trong.số những yếu tố, nguồn lực quan trọng để tơ chức có thé kháng định minh,nâng cao khả năng cạnh tranh của mình chính là nguồn lực con người. Trong.
<small>giai đoạn hiện nay nguồn nhân lực của tổ chức đóng vai trỏ hết sức quan</small>trọng, đó là nhân tổ quyết định <small>xự thành bai trong kinh doanh của tổ chức.</small>
Van đề tạo động lực trong lao động là một trong những nội dung quan trọng.
của công tác quản trị nhân sự trong doanh nghiệp, thúc diy người lao độnghãng say làm việc nâng cao nắng suất lao động. Mục đích quan trọng nhất của.tạo động lực là sử dụng hợp lý nguồn lao động, khai thác hiệu quả nguồn lực
<small>con người nhẳm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.</small>
“Tạo động lực làm việc cho cán bộ. cơng chức có ý nghĩa rắt lớn đối với
<small>hiệu quả hoạt động của tổ chức. Động lực xuất phát từ bản thân của mỗi conngười. Khi con người ở những vị trí khác nhau, với những đặc điểm tâm lýkhác nhau sẽ có những mục tiêu mong muốn khác nhau. Đây được coi là một</small>
trong những chức năng quan trọng của nhà quản lý, là yếu tổ mang tính quyết
<small>định hiệu quả làm việc và khả năng cạnh tranh của tổ chức, cho dù đó là tổchức của nhà nước hay tổ chức tư nhân. Cụ thể hon, động lực có ảnh hưởng</small>
đến hiệu suất làm việc của cá nhân và tổ chức. Điều này luôn luôn đúng với
bắt cứ tổ chức nao, nhưng đổi với tổ chức nhà nước điều này quan trọng hon,bởi vì nếu người lao động khơng có động lực làm việc hoặc động cơ làm việc
khơng tích cực sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của cơ quan nha nước va
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">định đến hiệu quả của bộ máy nhà nước; quyết định đết sử dụng hiệu.
lực lẫn vật lực.
<small>‘qua hay gây lãng phí lớn cả vi</small>
Cơng ty Cổ phần Vật tư “TKV ngày nay tiền thân là Ngành vật tư Cong
<small>ty than Hòn Gai, được thành lập từ ngày 01/8/1960 với nhiệm vụ chủ yếu là</small>
cung cấp vật tư thiết bị, xăng dẫu, gỗ trụ mỏ phục vụ sản xt <small>than. Động lựclàm việc, thái độ hết mình với cơng việc của người lao động ảnh hưởng</small>
rất lớn đến cảm nhận và mức độ chỉ trả của khách hàng. Điều này tác động rõ.
rột lên kết quả hoạt động, thương hiệu, uy tín của cơng ty. Tuy nhiên, vi
<small>nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, uy tín cơng ty chỉ có thể thực hiện</small>
được néu có những đòn bay tạo động lực cho người lao động cống hiển hết
<small>mình cho sự phát triển của cơng ty.</small>
Mặc dù ban lãnh đạo công ty cũng ý thức được về tầm quan trọng của
công tác tạo động lực cho người lao động nhưng công tác này vẫn chưa thực
sự tốt, người lao động vẫn chưa cống hiến hết mình vì cơng ty. Trong những.
năm qua, cơng ty đã sử đụng nhiều hình thức kích thích, khuyến khích nhằm
tạo động lực cho người lao động và phần nào có tác dụng khuyến khích ngườilao động hãng say làm việc. Mặc dù vậy, các hình thức khuyến khích được
<small>thực hiện chưa đủ mạnh, Điều này khiển cho động lực tạo ra cho người lao</small>
động mới chỉ dùng lại ở một mức độ nhất định cho nên chưa thúc diy người
<small>lao động làm việc có hiệu quả cao hơn</small>
<small>“Xuất phát từ thực tế đó, tác gid quyết định lựa chọn nghiên cứu để tài</small>
“Tao động lực cho người lao động tại công ty cỗ phần vật te ~ TKV, Quảng
<small>“Ninh” lầm luận văn nghiên cứu của mình.</small>
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu2.1.Mục tiêu ting qt</small>
<small>Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác tạo động lực cho người lao</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>
3.1. Đắi tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của luận van là công tác tạo động lực cho người
<small>lao động.</small>
<small>3.2. Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>- Phạm vi nội dung? Luận văn tập trung nghiên cứu công tác tạo độnglực làm việc chơ người lao động, các giải pháp tạo động lực làm việc cho.</small>
người lao động tại công ty cổ phần vật tư ~ TKV, Quảng Ninh.
~ Phạm vì khơng gian: Luận văn nghiên cứu tại công ty cổ phần vật tư —
<small>'TKV, Quảng Ninh</small>
<small>< Phạm vĩ vẻ thỏi gian:</small>
.+ Số liệu thứ cấp trong đề tài được thu thập trong 3 năm 2020-2022
+ $6 liệu sơ cắp được thu thập trong năm 2023
<small>4. Nội dụng nghiên cứu</small>
- Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về tạo động lực cho người lao<small>động</small>
<small>- Thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>tại công ty cổ phần vật tư ~ TKV</small>
dải pháp nhằm hoàn thiện công tác fạo động lực cho người
lao động tại công ty cổ phan vật tư - TKV5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được kết cấu thành 3
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo động lực cho người lao động
<small>Chương 2. Đặc điđịa bàn và Phương pháp nghiên cứu.</small>Chương 3. Két quả nghiên cứu Và thảo luận
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">NGƯỜI LAO DONG
<small>c cho người lao động.</small>
Cơ sở lý luận về tạo động lực làm
<small>1.1.1. Khái niệm, vai trò của tạo động lực cho người lao động1.1-1.1.Khái niệm tạo động lực cho người lao động</small>
<small>*Nhu cầu của người lao động</small>
<small>Người lao động là các cá nhân trực tiếp tham gia vào q trình laođộng, có Úlà làm vibằng sức lao động hay là lao động trí óc, thơng qua</small>
<small>hành vi lao động trên thực tế mà được tra lương, làm việc dưới sự quản lý của</small>
<small>người sử dụng lao động.</small>
Con người làm việc gi cũng đều có động cơ thúc đây vi động cơ là mụctiêu chủ quan của hoạt động của con người Nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra.Nhu cầu là cái con người cảm thấy thiếu, cảm thấy cẳn được thỏa mãn.
Như vậy, nhu cầu của người lao động là những thứ mà người lao động
<small>hướn;</small> 6i, mong muốn đạt được trong quá trình làm việc.<small>*Động lực lao động</small>
“rên thể giới đã có rất nhiều nghiên cứu về động lực lao động. cụ th
<small>‘Theo nghiên cứu của Rajeswari (2000), từ năm 1999-2000 đã tổng hợp các.</small>
bài báo được xuất bản bằng tiếng Anh có 40 nghiên cứu liên quan tạo độnglực, đặc điểm lao động.
Theo góc độ tâm lý học, một số tác giả cho rằng động lực lao động là
<small>huy và hướng nỗ lực bản than thỏa mãn các nhu.của chủ thể, có khả năngkhơi dậy tính tích cực lao động của con người.</small>
Nguyễn Vân Điểm, Nguyễn Ngọc Quân (2012) thì “Đóng lực lao động
<small>là sự khao khát, tự người</small> của người lao động dé tăng cường nỗ lực nhằmhướng tới một mục tiêu, kết quả nào đó
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sằng nỗ lực, say mê làm
việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chite cũng như bản thân người lao động ”
Mặc dù có nhiễu quan niệm khác nhau về động lực lao động, song dướigóc độ của nhà quản lý, đa số các tác giả đều thống nhất là động lực lao độnglà những yếu tổ thôi thúc con người làm việc và giúp cho họ làm việc có hiệuquả nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức, đồng thời thỏa mãn mong micủa bản thân người lao động. Như vậy, động lực lao động là những yếu tổ tác
động tích cực đến người lao động làm tăng khả năng cổng hiển sức lao động<small>và sức sáng tạo của ho trong việc thực hiện công việc được tổ chức/doanh:</small>
nghiệp giao cho, đẳng thời tăng cưởng sự gắn bó lâu dai của người lao động.
<small>với tổ chức/loanh nghiệp"Tao động lực lao đồng</small>
<small>Hoạt động của con người là hoại động có mục đích nên các nha quản lýphải xác định động lực lao động và tìm cách tạo động lực cho người lao động,</small>nhằm kích thích người lao động hãng say làm việc, phát huy tính sáng tạo.
trong quá tình làm việc và tạo được sự gắn bó với tổ chúc. Một số quan niệmvề tạo động lực cho người lao động như sau:
<small>Theo Lamham: Tạo động lực cho người lao động là một quá trình tâmlý do sự tương tác giữa cá nhân và môi trường. Do vậy, nhà quản lý cin tìmcách igo ra mỗi trường làm việc thuận lợi thì sẽ tạo được động lực cho ngườilao động,</small>
Theo Bùi Anh Tuấn, Phạm Thúy Hương (2009): Tạo động lực cho<small>người lao động được hiểu là hệ thống các chính sách, biện pháp, phương pháp.</small>quản lý tác động đến người lao động nhằm làm cho người lao động có động.
<small>lực trong cơng việc</small>
Hỗ Bá Thâm (2004), Tao đồng lực cho người lao động là sự vận dung
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">công việc và mong muốn được đóng góp cho tổ chức/doanh nghiệp.
Theo Lương Văn Úc (2011): Tạo động lực cho người lao động được.
<small>hiểu là tổng hợp cábiện pháp và cách ứng xử của tổ chức, của các nhà quan</small>
lý nhằm tạo ra sự khao khát và tự nguyện của người lao động cổ gắng phan đẻ
<small>dat được các mục tiêu của tổ chức/doanh nghiệp,</small>
<small>Nhu vậy, Tạo động lực được hiểu là việc người sử dụng lao động banhhanh các chính sách, biện pháp, phương pháp quản lý thích hợp tác động tích</small>cực đến người lao động nhằm làm cho họ có động lực trong cơng việc.
<small>1.1.1.2.Vai tro tạo động lực cho người lao động</small>
Có thể nói. động lực lao động như một sức mạnh tiềm in bên trong mỗi
cá nhân. Nếu nhà quản trị hiểu và khai phá được nguồn sức mạnh này thì sẽ
đem lại rat nhiều lợi ích cho người lao động, tổ chức và xa hơn là cả xã hội.<small>Đối với người lao động.</small>
Động lực lao động là yếu tố thúc day NLD làm việc nhiệt huyết và cótrách nhiệm hơn, từ đó nâng cao năng suất lao động cá nhân. Khi đó giá trị,
doanh thu họ mang lại cho 16 chức sẽ lớn hơn và dẫn đến thu nhập của họ
tăng, mức sống vật chất và tinh thần được nâng cao.
Động lye lao động cịn giúp NLD cảm thấy tích cực, thoải mái khi làm.
việc và kích thích tỉnh thần đổi mới sáng tạo trong công việc. Khi kết quả
được ghí nhận, họ sẽ cầm thấy nỗ lực của mình là xứng đáng và khơng ngimgtrau đồi, hồn thiện bản thân.
Ngồi ra, khi người lao động có động lực thì họ sẽ cảm thấy u thíchcơng việc và gắn bó với tổ chức của mình.
Đối với tơ chức
<small>“Tạo động lực cho người lao động đồi hỏi khá nhiều chỉ phí, thồi gianvà không tạo ra hiệu quả ngay lập tức nhưng khơng ai có thể phủ nhận tim</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">khai thác tối đa được khả năng của người lao động, sứ dụng hiệu quả nại
lực con người từ đó nâng cao năng suất lao động, hiệu quả hoạt động sản xuất<small>kinh doanh của tập thể,</small>
Khi có chính sách tối<small>, tổ chức sẽ có được đội ngũ lao động giỏi, nhiệt</small>
huyết với công việc, trung thành với tổ chức, hạn chế tinh trạng chảy máuchất xám và thu hút được nhân tài. Day là tiền đề giúp tô chức giảm chỉ phí
<small>quản lý, chi phí tuyển dụng và dao tạo lại</small>
<small>Neora, tạo động lực lao động còn tao ra sự hợp tác, giảm thiểu mâu</small>thud <small>và tăng cường ý thức tự giác, kỷ luật trong cơng việc. Từ đó tạo nên</small>
bầu khơng khí làm việc vui vẻ, thân thiện góp phần xây dựng văn hóa, hìnhảnh và uy tín của tổ chức.
Đối với xã hội
<small>Động lực lao động giúp các cá nhân hướng tới thực hiện mục tiêu của</small>
chính mình, tạo sự thỏa mãn và gián tiếp hình thành nên các giá trị mới choCó động lực lão động thì nãng suất cá nhân và tập thể sẽ tăng lên, tạora nhiều của cải vật chat hơn, xã hội phon vinh hơn
1.1.2.Các học thuyết tạo động lực cho người lao động1.2.1.1.Học thuyết hệ thẳng nhu cầu của Maslow
Abiaham Maslðw cho ring hành vi của con người bắt nguồn từ nhu
<small>nhukhác nhau cần được thỏa mãn. Theo</small>
và con người có rất nhiề
<small>thuyết A.Maslow, nhu cầu tự nhiên của con người được nhận dang, chia</small>
<small>thành cá</small>
cầu đó thành năm loại riêng biệt và được sắp xếp theo thứ tự từ “day” đến.
<small>thang bậc khác nhau từ thấp tới cao. Cụ thịông đã chia các nhu</small>
<small>“định” như sau;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Nhu cầu xã hội
<small>bậc thập</small>
Nhu cầu sinh lý
Hình 1.1.Tháp như edu của Maslow
p tha
nhưng lại cấp thiết và cần được đáp ứng nhất, Nhu cầu này bao gồm các hoạt
Nhu cầu sinh lý: được cho là nhất trong hệ thống năm nhu.
động sinh lý thiết yếu để duy trì sự sống của con người như: ăn, ngủ, mặc, ở,<small>đi.</small>
Nhu cầu an toàn: hay cồn gọi là nhu cầu được bảo vệ là những nhu cầu<small>sự én định, được bảo vệ khỏi những b</small>
vật chất.
<small>Nhu cầu xã hội hay còn gọi là nhủ cầu quan hệ: giữa người với người,</small>
con người với tổ chúc, con người với cộng đồng. Nhu cầu này thể hiện ở sựmong muốn tình cảm, sự chăm sóc, sự giao tiếp dé phát triển.
Nhu cầu được tôn trọng: Khi con người đã thỏa mãn nhu cầu được
chấp nhận là thành viên trong xã hội thì họ có xu hướng muốn được người
khác tôn trọng, Họ mong muốn nhận được sự chú ý, quan tâm và tôn trọng tir
nhữpˆ HỆ SH -uanh dẫn tới sự thỏa mãn như: quyển lực, uy tin, địa vi và<small>lòng tự tin,</small>
Nhu cầu tự hoàn thiện (tự khẳng định minh): Người lao động muốn có<small>cơ hội phát triển những thế mạnh cá nhân, tham gia vào quá trình cải tiến</small>
trong tổ chức và được tạo điều kiện dé họ ty phát triển nghề nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Ứng dụng lý thuyết của Maslow vào trong việc xác định các
động lực cho người lao động như: yếu tổ tiền lương (nhu cầu sinh lý
vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp (nhu cầu an tồn): mơi trường làm việc,
<small>quan hệ đồng nghiệp (nhu cầu xã hội): sự đánh gid, công nhận, khen thưởng</small>
(nhu cầu được tôn trọng); cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp (nhu.cầu được phát triển)
<small>1.2.1.2.Học thuyết tang cường tích cực của B.E.Skinner</small>
<small>Học thuyết hướng vào việc làm thay đổi hành vi của con người thông</small>
qua các tác động tăng cường. B.F.Skinner cho rằng những hảnh vi được khen
<small>thường thường có xu hướng được lặp lại, ngược lại, những hành vi không.được thưởng hay bị phạt thường không được con người lặp lại. Vi c thưởng</small>
phạt có ảnh hưởng đến điều chỉnh hành vi nhiều hi ào<small>ít cịn phụ thuộckhoảng thời gian giữa thời điểm xảy ra hành vi và thời điểm thưởng/phạt. Tuy</small>
rằng việc xử phạt có thể giúp cho tổ chức loại trừ những hành vi không phù
<small>hợp của người lao động nhưng nó lại có thể gây ra những kết quả tiêu cực.</small>
như người lao động chống đối, do đó phạt đem lại ít hiệu quả hơn thưởng,
<small>Chính vì vậy, để thúcđộng lực làm việc cho người lao động, nhà</small>
quản trị can xây dựng hệ thống thưởng phạt rõ ràng, hữu hiệu, cơng bằng.
<small>thànhtích đó để khuyến khích khơng chỉ cá nhân được thưởng mà cả những cá</small>Đặc bit cần quan tâm đến các thành tích tốt và hướng kịp thời cho
<small>nhân, bộ phận khác.</small>
1.2.1.3.Học thuyết về sự kỳ vọng của Victor Vroom
Học thuyết này cho rằng động lực của cá nhân sẽ phụ thuộc vào mức
độ kỳ vọng hành động đó sẽ mang đến một kết quả nhất định và giá tri kết
quả đó đổi với cá nhân. Chính kỳ vọng nay đã thúc đẩy người lao động làm.
việc nhiệt huyết, đem hết khả năng, trí lực của mình vào cơng việc được giao.
‘Ung dụng của học thuyết kỳ vọng là muốn tạo động lực cho người lao
động thì nhà quản lý cần phải tối đa hóa được ba gi
lực, đó là kỳ vọng, phương tiện và tính hấp dẫn mà người lao động đặt ra chotr tác động đến động
phần thường. Nhà quản lý cin gắn liễn kết quả thực hiện công việc với
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>“quyết định về tiễn lương, thưởng, thăng tiến và đào tạo. Hơn nữa, nhà quản lýphải hiểu rõ người lao động có thể đưa ra được những phithưởng đáp</small>
ứng đúng nhu cầu và mong muốn của mỗi cá nhân và tạo những điều kiện
<small>thuận lợi dé người lao động có thé hoa thành các kỳ vọng đồ</small>
1.2.1.4.Học thuyết hai nhóm yêu tổ của Frederic Herzberg
F.Herzberg thông qua việc nghiên cúu cho thấy người lao động được<small>kích thích cao độ và cả khi khơng được kích thích trong cơng việc, và xác</small>
định yếu tố nảo đem lại sự thỏa mãn hay khơng thỏa mãn của họ trong cơng.qua hai nhóm yếu tổ ảnh hưởng tới động lực lao động là nhóm yếu tốduy trì và nhóm yếu tổ thúc day (Bảng 1.1),
<small>Bảng L</small> Học thuyết nhóm hai yếu tố của Frederic Hezberg
<small>Nhóm yếu t6 động lực(Nội dung cơng việc)</small>
<small>Nhóm yếu tỗ duy trì</small>
<small>(Mơi trường làm việc)- Sự thành đạt (thành qua)</small>
<small>- Sự thửa nhận thành tích (cơng nhận)</small>
~ Bản chất bên trong công việc
<small>- Trách nhiệm với công việc- Cơ hội phát triển</small>
<small>~ Điều kiện làm việc, an toàn lao động- Chính sách quy định</small>
~ Chế độ quản trị của doanh nghiệp.
<small>- Quan hệ giữa các cá nhân- Công việc én định</small>
<small>~ Tiên lương</small>
~ Cuộc sống riêng tư
Herzberg cho rằng nếu nhà quản trị muốn tạo động lực làm việc chongười lao động thì hãy nhấn mạnh đến các yếu tổ tạo sự hải lòng như: thànhtựu, sự Cổng nhận khả năng, bản thân công việc, trách nhiệm. sự phát triển vàsự thăng tiến, Nếu đặt ra
thể tạo ra sự bình yên trong tỏ chức nhưng chưa chắc đã nâng cao được hiệu
suất. Hil
u tố khơng hài lịng, nhà quản trị có.
<small>duge điều này, nhà quản trị sẽ có những giải pháp thúcngười</small>
<small>lao động phù hợp với đặc điểm riêng tại tổ chức của mình.</small>
‘Tuy nhiên trong thực tế, học thuyết này đôi khi thể hiện sự không phù
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>tượng lao động, các yếu tổ thuộc hai nhóm thỏa</small>sẽ tác động qua lại lẫn nhau chứ không tách rời như đã nói<small>Bên cạnh đó, thuyết này khơng đề cập đến sự khác biệt giữa cá nhân và tậpthể và cũng không chỉ ra được quan hệ gsự hài lòng và sự động viên.</small>
Học thuyết cũng chỉ ra rằng, nhà quản lý không những phải đảm bảocác yêu tổ duy trì mà cịn phải chú ý nhiều đốn các yêu tổ fang lại sự thôamãn về công việc cho người lao động và phải tìm cách loại bỏ những yếu tố
<small>lâm cho người lao động không thỏa mãn, sau đồ tim cách thỏa mãn những.</small>
hu cầu bậc cao hon để tạo động lực thúc dy người lao động trong công việc1.2.1,5.Hoc thuyết về sự công bằng của Stacy Adams
<small>Động lực làm việc và mức độ hylịng cơng việc là kết quả củacá nhân</small>
nhận thức về sự công bằng qua so sánh những đóng góp của người lao động
<small>và những kết quả họ nhận được trong tổ chức có thể là hữu hình và vơ hình.</small>
Do đó nhà quản lý cần phải: Công bằng trong lương, thưởng; trong cơ hội
<small>lam việc; trong đánh giá, động viên; trong truyền tải thông tin, Khi đối mặt</small>
với sự không công bằng con người thường có xu hướng chấp nhận, chịu đựng,hoặc phản đối, dẫn đến tiệt tiêu động lực làm việc và họ sẽ bổ việc
Mỗi học thuyết trên đều có những ưu điểm và hạn chế riêng, cũng nhưthời điểm nghiên Cửu và mơi trường phát triển xã hội mà có mức độ phù hopkhác nhau, có thé thấy những van đề sau:
Trước hét, nguồn gốc tạo động lực lao động là nhu cầu và sự thỏa man
<small>nhu cầu của người lao động. Người lao động luôn hướng tới thỏa mãn nhu</small>
cầu thơng qua lợi ích vì mọi hoạt động, làm việc của người lao động đều
<small>hướng tới đạt các lợi ích nhất định. Do đó, các nhà quản lý cần phải hiểu rõ</small>
tính chất, đặc điểm của từng lợi
<small>người lao động trong q trình làm ví</small>
gắn với từng đối tượng, điều kiện cụ thể
<small>thỏa đáng các quan hệ lợi ích nhằm tạo động lực cho</small>Cuối cùng, các nhà quản lý cổ thể tác động lên các yêu tổ lợ ích thơng
cua các hình thúc khác nhau thích hợp để khuyến khích, tạo động lực thúcday người lao động nỗ lực làm việc đạt mục tiêu chung của tô chức vả đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>thời đáp ứng những nhui, lợi ích của bản thân người lao động.1.13.Noi dung của công tác tạo động lực cho người lao động.1.1.3.1.Xác định như cầu của người lao động</small>
<small>Trước hết, mỗi tổ chức khi lựa chọn,ây dựng các phương pháp tạo</small>
động lực làm việc cần phải xác định nhu cầu của người lao động. Bởi lẽ hiểuđược người lao động mong muốn gì tì mới đưa ra các chính sách phù hợpnhằm mang lại hiệu quả tối ưu. Ngoài ra, thấu hiểu người lao động có thể
<small>giúp nhà quan trị xác định và có hướng gi</small>
<small>mãn của nhân viên, có cơ sở để hồn thiện cơng tác tạo động lực lao động.</small>
¡ quyết các vẫn đẻ dẫn đến sự bắtNhu cầu là hiện tượng tâm lý của con người, là những mong muốiđược đáp ứng về vật chất hay tinh thin. Con người ai cũng có nhu
khơng phải nhu cầu của ai cũng giống nhau vi cồn phụ th
như trình độ nhận thức, văn hóa, mơi trường sống... Với người lao động cũng,
vậy, có người sẽ xem trọng vấn để tiền lương tiền thưởng, có người lại quan
tâm vấn đề thăng tiến, có người quan tâm vấn dé khẳng định mình... Vì vậymà động lực làm việc của mỗi cá nhân sẽ chịu ảnh hưởng của những tác động,
khác nhau. Với tô chức càng nhiều người thì việc xác định nhu cẩu và tạo
<small>động lực lại cảng khó khăn và phức tạp, cần phải có những phương pháp</small>mềm déo và phù hợp.
<small>“Tuy phức tạp nhưng có thể chia nhu cầu của NLD thành hai nhóm:</small>
nhủ cầu cơ bản:
~ Nhu cầu vật chất hướng tới sự thỏa nhu cầu thiết yếu của
NLD và gia định ho như: lương thưởng, chế độ phúc lợi, hỗ trợ tài chính khi
NLP có như cầu,
~ Nhu cầu tỉnh thần hướng tới thỏa mãn sự tồn tại và phát triển về mặt
<small>trí lực: điều kiện làm việc tốt, cơng việc én định và phù hợp, có cơ hội thăng,</small>
tiến, môi trường làm việc thân thiện, được học tập phát triển bản thân, các
<small>hoạt động đoàn thể phong phú.</small>
Các căn cứ xác định nhu ciu của NLD có thể kể đến như: độ tuổi,
<small>giới tinh, hồn cảnh gia đình của NLĐ, thái độ làm việc, tính cách, trình độ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>chuyên môn, thâm niên.</small>
Để thu thập thông tin xác định nhu cầu của NLĐ có thé sử dụng<small>những phương pháp sau:</small>
<small>- Phương pháp bảng hỏi: NLD được yêu cầu trả lời những.</small>
có sẵn các cầu trả lời quan đến cơng việc như: mức độ hài lịng của NLĐ đối
với cơng việc, đối với những chính sách nhân lực của tổ chức hoặc có thé yêu.
cầu NLD đánh số thứ tự ưu tiên những nhu cầu (nguyện vọng) chủ yếu củahọ, từ đó tìm ra những nhu câu nào được quan tâm nhất, muốn được thỏa mãn
- Phương pháp phòng vẫn: người phòng vin hồi NLD
<small>khăn thuận lợi trong công việc, mong muốn của hộ với tổ chức.</small>
<small>- Thảo luận nhóm: là phương pháp mà nhóm NLĐ được mời tham gia</small>thảo luận để tìm hiểu nhu cầu của họ. Tayo loại nhu cầu doanh nghiệp
muốn tìm hiều mà lựa chọn nhóm người lao động có sự tương đồng về trình
<small>độ, độ tuổi, thâm niên cơng tắc hay năng lực thực hiện công việc. Các chủ đề</small>
thảo luận thường là những vấn để liên quan đến nhu c:
động, những khó khăn khi làm nhiệm vụ, những đề xuất với tổ chức nhằm cải
thiện điều kiện làm việe... Phương pháp này mắt thời gian và tốn kém tiền
<small>nội tại của người lao</small>
bạc nhưng là phướng pháp hiệu quả để xác định cụ thể những nhu cầu nào đã
<small>được thỏa mãn, đang được thỏa mãn, chưa được thỏa mãn của người lao độngtrong doanh nghiệp.</small>
- Phần tích thơng tin có sẵn: Q trình thu thập thơng tin phục vụ vi
tìm hiểu nhu cầu của NLĐ doanh nghiệp có thể sử dụng những tài liệu có sẵn
<small>như báo cáo kết quả thực hiện công việc, hồ sơ nhân sự, báo cáo tổng kết của</small>
các bộ phân....Những tài liệu này sẽ được phân tích, xử lý để là cơ sở xácđịnh nhủ eau của NLD theo các đi
<small>phận phòng ban khác nhau</small>
<small>1,1.3.2.T6 chúc thực hiện các biện pháp tạo động lực cho người lao</small>
<small>tượng lao động khác nhau và theo các bộ</small>
4) Tạo động lực thơng qua các hình thức khuyến khích vật chấtTiền lương
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Đối với doanh nghiệp thì tiền lương, tiền công là
<small>hsản xuất. Tuy nhiên nhà quản trị doanh nghiệp.</small>
công, tiền lương như một công cụ đắc lực nhằm tạo động lực mạnh mẽ cho
<small>NLD trong tổ chức.</small>
‘Theo Maslow thì nhu cầu sinh lý là nhu cầu bậc thấp nhất trong hệ
thống phân loại năm nhu cầu của con người, những can đáp ứng nhu cầu này<small>trước khi đáp ứng những nhủ cầu khác. Tương tự Vậy. trong doanh nghiệp thì</small>
tiền cơng, tiễn lương chính la hình thức cơ bản nhất để thoa mãn về nhu cầu
sinh lý hay nhu cầu vật chất của NLD. Tiền lương cần đảm bảo hai yếu.
phải xứng đáng với công sức, trí lực của NLD bỏ ra và nó cần đủ để đáp ứngđơjợc mức sống của NLD
<small>Tiền thưởng</small>
<small>“Trong công tác thúc day tinh thin làm việc cho nhân viên, bên cạnh</small>
tiền lương, các cơng ty, tổ chức cịn sử dụng hình thức tiền thưởng. Tiền
thưởng là một loại thù lao bổ sung cho lương nhằm ting thêm thu nhập cho.
NLP, kích thích NLD nỗ lực thường xun, có tác dụng tích cực đến NLD
<small>lương, tiên cơng khơng làm được,</small>
“Tiền thưởng sẽ là một công cụ đắc lực cho nhà quản trị tạo động lựccho NLD nếu xác định đúng đắn môi quan hệ giữa tiền thưởng với mức cổng.
hiến của lao động hay tập thé lao động. Tiền thưởng trả cho mỗi cá nhân cin
phải tuân theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo công bằng và hợp lýgiữa các cá nhân, tránh gây mắt niềm tin, mắt đoàn kết, đồng thời khoản tiềnnày phải đủ bù đấp và có ý nghĩa tài chính nhằm giúp cho nhân viên thấy
<small>phan khởi, có động lực để tích cực làm việc hơn nữa.Phụ cấp, phúc lợi</small>
Phụ cấp là khoản
ngoài tiễn lương, tiền thưởng để bi đắp các yếu tố về điều kiện lao động
<small>mà người sử dụng lao động trả thêm cho NLD</small>
<small>khơng bình thường hoặc khơng én định, mức độ phức tạp của công việc, điềukiện sinh hoạt hoặc do ho đảm nhận thêm trách nhiệm.</small>
Phụ cấp có ha tác dụng chính:
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Nang cao thu nhập cho NLD: Các khoản phy cắp thêm sé giúp tăng thu
nhập cho người lao động, có tinh chất bù dip cho diều kiện làm việc đặc thù<small>hoặc những trách nhiệm nặng né hơn mà họ đảm nhận. Ngồi ra, trợ cấp có</small>
<small>thấy tổ chức, người quản lý hiểu</small>
<small>và quan tâm đến sự vất vả trong công việc của họ</small>
‘Tao sự công bằng giữa những NLD trong tổ chức, Làm việc trong
<small>cấp, tổ chức khó có thé phân cơng cơng việc cho những lao động hợp lý vì sẽcó sự tị nạnh ngẫm hoặc phản đối công khai</small>
Phúc lợi là một trong những quyển lợi của người lao động được pháp
luật bảo hộ, là phần thù lao gián iếp nhưng được trả đưới dạng hỗ trợ cuộc<small>tạ, Có hai loại phúc lợi là phúc lợi bắt buộc như trợ cắp ôm đau, tai nạn laođộng, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu va tử 4</small>
Phúc lợi tự nguyện là phúc lợi riêng do mỗi tổ chức đưa ra dựa trên điều kiện,
khả năng của tổ chức và sự quilt tâm €ũa lãnh đạo tổ chức.
<small>Phúc lợi</small>
cảm thấy yên tâm hơn về vấn để an sinh và tự hào khi làm việc trong tổ chức,điều này sẽ giúp họ gắn bó với tổ chức hơn. Với tổ chức, phúc lợi tốt là mộtcông cụ tác động đến động lực lao động, giúp tăng năng suất và quản trị rủi
<small>ro. Đây là công cụ giúp t6 chức, doanh nghiệp thu hút và giữ chân nhân tai,</small>ất và phúc lợi tự nguyện.
<small>sẽ mang lại lợi íh cho cả tổ chức và NLD. Với NLD, ho sẽ</small>
<small>tạo động lực lao động, tng cường uy tín của trên thương trường.</small>
b) Tạo động lực thơng qua các hình thức khuyến khích tỉnh thanNgồi việc sử dụng các hình thức khuyến khích tài chính, hau hết các
<small>ơng ty, tổ chức cịn áp dụng những hình thức khuyến khích phi tài chính,</small>
những hình thức này là không thể thiếu nếu như doanh nghiệp muốn thực
<small>hiện công tác tạo động lực cho người lao động dạt hiệu quả một cách tồn.</small>diện. Nếu các hình thức khuyến khích tài chính nhằm dé thỏa mãn các nhuxống thì những hình thức khuyến khích phi
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">tai chính được áp dụng dé đáp ứng nhu cầu về tinh thần đang ngày càng caocủa nhân viên, từ đó có tinh thần cống hiển cho cơng việc.
<small>Bồ trí, sử dụng nhân lục phic hợp</small>
Mỗi cá nhân sẽ có khả năng, thế mạnh và hạn chế riêng. Nếu NLD
<small>được bố trí và được sử dung hợp lý vào đúng công việc phù hợp sẽ thúc đẩy</small>
động lực làm việc, đem lại hiệu qua lao động rat cao. Tuy nhiên, đây vẫn là
<small>một thử thách với tổ chức, doanh nghiệp khi có q nhì</small> Bi tổ độc lập ảnh
<small>hưởng tới cơng tác này như khả năng, trình độ chun mơn, nguyện vọng,</small>
bằng cấp... Đặc biệt, tình trạng làm việc trái ngành, trái nghề hiện nay diễn rangày càng phổ biến.
<small>Bởi vậy, các cắp lãnh đạo khi thực hiện công tác tuyển chọn và bổ trílao động cin phải dựa trên yêu</small>
môn phù hợp. Dựa vào đây, công ty sẽ kích thích được tinh thin làm việc vàtrực liếp của cơng việc và đơi hai chun
<small>những đóng góp từ đội ngũ nhân sự ở mức cao nhất</small>
<small>Đào tạo và phát triển</small>
<small>Người lao động cảm nhận được khả năng va cơ hidao tạo, phát triểnđể nâng cao kiến thức, trình độ chun mơn và tự hồn thiện bản thân thì sẽcó động lực làm việc tích cực, làm chủ cơng việ</small>
<small>trình làm việc, gắn bó với doanh nghiệp lâu đài</small>
Học thuyết ba nhu cầu của David Me.Clelland để cập đến nhu cầu
<small>sáng tạo hơn trong quá</small>
thành tích của con người nên cần đảo tạo để khuyến khích phát triển cá nị
<small>người lao động,</small>
<small>Trong học thuyết nhu cầu E.R.G của Clayton Alderfer cũng xác định</small>
như cầu phát trién của người lao động là phải được đảo tao, phát triển vàthang tiến. Lý thuyết hệ thống hai yêu tổ của Hezberg (nhóm yếu tố động lực)cho rằng cơ hội phát triển là yếu tố tạo động lực làm việc, học thuyết nhu cầu.
của Maslow (cấp bậc nhu cầu tự hoàn thiện) cũng khẳng định tạo động lựccho người lao động là thỏa mãn nhu cầu có cơ hội được phát triển thé mạnhcá nhân, tham gia vào vào cai tiền hoạt động tô chức.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Yasmin trong nghiên cứu yếu tổ tao động lực lao động dầu khí ởMalaysia, nghiên cứu của Abdolraza đối với lao động đầu khí ở Iran, theo
<small>Janes thì lao động khai thác mỏ vàng ở Tanzania đều đã xác định phát triểnnghề nghiệp, dé bat, công nhận, chương trình đào tạo và phát triển là biệnpháp quan trọng để tạo động lực cho NLD.</small>
Công tác đào tạo phát triển hoặc dé bạt thăng tiến edn phải dựa vàonhiều yếu tổ: nguồn lực của doanh nghiệp, định hướng phát triển trong tương.
<small>lai, khả năng và thái độ của NLD. Việc lựa chọn ai thuộc bộ phận nào đượcđi đào tạo khơng những có tác động tối động lực láo động của NLD đó mà</small>động rit lớn tới những lao động khác, có thể theo chiều tích cực hoặc
<small>tiêu cực,</small>
Nếu tô chức chọn đúng người xứng đáng, được các cá nhân khác cơng.nhận thì khơng những sẽ mang lại lợi ích lớn cho tập thé mà cịn tạo choNLD đó động lực làm việc rất lớn. Điều này sẽ thúc diy những NLD khác nỗlực phan đấu để được ghỉ nhận và được trao cơ hội phát triển, thăng tiến.
<small>Chính sách đảo tạo và thăng tiến cơng khai và rõ ràng sẽ kích thích đượcngười lao động làm việc hiệu quả, nâng cao hiệu quả hoạt động của cả tổ</small>
chức. Vì thé, doanh nghiệp cần kết hợp cơng cụ đào tạo, thăng tiến với các.công cụ khác để thỏa mãn nhu cầu của NLD tồn điện nhất, cơng tác tạo.động lực làm việc cho NLĐ đạt kết quả tốt nhất
<small>Đánh giá thực hiện công việc</small>
Đánh giá thực hiện cơng việc được hiểu là sự đánh giá có hệ thống va
<small>chính thức tình hình thực hiện cơng việc của người lao động trong quan hệ</small>
so sánh với các tiêu chuan đã được xây dựng và thảo luận về đánh giá đó với
người lao động. Đánh giá cơng việc thể hiện chức năng đảm bao sự công bing<small>trong tổ chức, ghi nhận những thành tích đạt được của người lao động (thỏa</small>
mãn nhu cầu thành dat) và là có rõ giúp cho người lao động thỏa mãn nhu cầu
<small>khẳng định ban thân (Maslow).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Đánh giá thực hiện cơng việc được xây dựng và thực hiện theo trình tự,tiêu chuẩn thực hiện công</small>
các tiêu chuẩn và thông tin phản hồi giữa ngoyời thực hiện với nhà quản lý.nó bao gồm các <small>„ do lường theo cơ sở là</small>
Đối với NLD: công tác đánh giá cung cấp thông tin về tỉnh hình thực hiệnnút kính nghiệm và cải thiện nhằm đạt được hiện quả công vig? cao a
với người quản lý: cơng tác đánh giá giúp nắm được tình hình thựcnhiệm vụ của nhân viên, từ đó có thể đưa fa những quyết định đào tạo và pháttriển, thủ lao, thăng tiến.
Mỗi quan hệ trong công việc
<small>Đồng nghiệp là người làm việc cũng trong cùng một bộ phận, cùng một</small>
tổ chức với nhau, Mỗi quan hệ thân thiết và góp phần tạo động lục lao độngcho nhân viên. Nhân tố mối quan hệ với đồng nghiệp được cho là tốt khi
trong một tổ chức, người lao động sẵn sảng giúp đỡ lẫn nhau, phối hợp làm<small>việc một cách hiệu quả, các mỗi quan hệ không căng thẳng, môi trường làmviệc thân thiện và quan hệ giữa các cá nhân là đáng tin cậy.</small>
1.1-3.3.Đánh giá két quả tạo động lực
Sau khi triển khai áp dụng thực hiện toàn bộ các chế độ, chính ách về
<small>tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp, để biết đượcchính xác các hình thức mà doanh nghiệp đã thực hiện có tạo được động lực</small>
làm việc cho người lao động hay chưa, doanh nghiệp cin tổ chức thực hiện
<small>việc đánh giá mức độ tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh</small>
nghiệp như thế nào, đến đâu, người lao động cảm thấy được thoả min haychựa, đễ từ đó doanh nghiệp có kế hoạch triển khai khắc phục những hạn chế,tôn tại dé triên khai thực hiện cho tốt hon,
Việc đánh giá mức độ tạo động lực làm việc cho người lao động cầnđược thực hiện một cách đồng bộ, chính xác dé góp phần cho sự phát triển
<small>chung của doanh nghiệp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Đánh giá kết quả tạo động lực thơng qua các tiêu chí: năng suất laođộng, sự hài lịng của nhân viên đối với cơng việc, tỉ lệ nghỉ việc, vắng mặt
<small>thực hiện tạo động lực, xáclao động của nhân viên có được cái thiện hay khơng? Hiệu‘qua thực hiện cơng việc có đảm bảo hay không”</small>
<small>+ Tỷ lệ vắng mặt, ngh việc: Xác định mức độ thỏa mãn của nhân viêntrong công việc. Các nhân viên có mức độ thỏa mãn cơng việc ít có thé nghỉ</small>
việc và tỉ lệ vắng mặt cao.
+ Mức độ tuân thủ ky luật lao động: Bắt kẻ một tổ chức, doanh nghiệp
nio đều có những ni nhân viên làm việc tốt thì<small>quy, quy định riêng</small>
<small>được động viên, khen thưởng, ngược lại nếu nhân viên vi phạm nội quy, quy</small>định sẽ bị kỷ luật. Nếu sau tạo động lực, việc tuân thủ kỷ luật của nhân viêntốt hơn thi nghĩa là tạo động lực có hiệu quả.
+ Mức độ hài lòng của nhân viên: Thực chất việc đánh giá mức độ hàilòng của nhân viên xuất phát từ đánh giá các biện pháp tạo động lực, qua đó.xác định sau khi thực hiện tạo động lực làm việc cho nhân viên có cảm thấyhài lịng, thỏa mãn về cơng việc và môi trường làm việc hay không? Ở mức.độ hài lịng ra sáð Biểu hiện (hơng qua các yếu tổ: tinh thin làm việc của
<small>nhân viên, sức khỏe: Tỷ lệ thăng chức, luân chuyển công việc, được cử đi đảo</small>
tạo, bồi dưỡng đã đạt kết quả ra sao? Sự sáng tao trong cơng việc của nhân.viên... Bên cạnh đó, trang thiết bị làm vigectia nhân viên được trang bị có phù
<small>hợp với tình độ, kỳ năng sử dụng của nhân viên? Sự tập trung, hứng thú làm</small>việc, hỗ trợ làm việc giữa nhân viên, bộ phận, mỗi quan hệ giữa các đồng<small>nghiệp được cải thiện.</small>
4 Động cơ lâm việc của nhân viên: Nếu quá trình tạo động lực hiệu qua
sé làm cho nhân viên gắn bỏ, trung thành hơn với tổ chức, doanh nghiệp.Nhân viên sẽ mong muốn cống hiến hết mình cho tổ chức, doanh nghiệp, coi
<small>tổ chức, doanh nghiệp là ngơi nhà thứ hai của mình, điều này sẽ giúp doanh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>nghiệp giữ chân được nhân viên, tránh tình trạng chảy máu chất xám, thậm</small>chí cả khi doanh nghiệp gặp khó khăn nhân viên vẫn một lịng trung thành thì<small>đó là biểu hi</small>
<small>1.1.4. Các ¥</small>
<small>1,1.4,1.Môi trường lam việc</small>
<small>của tạo động lực hiệu quả.</small>
<small>tổ ảnh hưởng tối công tac tạo động lực cho người lao động</small>
Điều kiện làm việc cũng là yếu tổ tổ chức cin quan tâm và
<small>Các di</small>
<small>theo từng giai đoạn phát trí kiện quy định.</small>
độ âm... là tit cả những yếu tổ được tính đến trong điều kiện và mơi trườngnhận điều kiện làm<small>Nhà</small>
việc không tốt trong một thời điểm chứ không muốn gắn bó lâu di
quản trị cần sát sao dé cải thiện cho phù hợp, giúp NLD yên tâm làm việc vàgắn bó.
Mơi trường làm việc được đảm bảo về cơ sở vật chất, trang thi <small>bị</small>ing cao được năng suất lao động, sự an
<small>máy mé „ không gian làm việc sẽ</small>
toàn và sức khỏe đối với người lao động. Dang thời tạo bầu khơng khí và mỗi
<small>quan hệ giữa các cá nhân người lao động thông qua xây dựng văn hóa doanh</small>
nghiệp, các hoạt động gắn kết giữa người lao động với quản lý qua công tác
<small>đối thoại, hội nghị người lao đông.... giữa người lao động với nhau qua cáchoạt động thi đua sáng kiến, văn nghệ thé thao.</small>
Các hố thuyết nhủ bẦu của Maslow (cấp bậc nhu cầu an toàn, nhủ cầu
nhu cầu
xã hội), hoe thuyết ba nhu cầu của David McClelland, học thuy.
E.R.G của Clayton Alderfer, học thuyết hai yêu t6 của Hezberg (nhóm yếu tố.duy trì) cho răng tạo động lực cho người lao động là đảm bảo điều kiện làm.việc an tồn, ơn định cơng việc, bảo hiểm; xây dựng bầu khơng khí văn hóa.doanh nghiệp, có sự liên kết, quan hệ hợp tác lao động,
<small>Các nghiên cứu Abdolraza , Fisher, Jason et al. , Jelena Bozovie& Ivan</small>
Bozovic , đều cho rằng yếu tố môi trường làm việc tạo là động lực cho người.lao động di ở bắt kỳ ngành nghề, vai trồ nào trong doanh nghiệp,
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>1.1-4.2.Đặc điểm công việc</small>
Perry va Porter (1982) cho rằng, đặc thù công việc liên quan đến nhữnggì mà một người cần thực hiện ở nơi làm việc, đây là yếu tố quyết định động.
<small>lực làm việc của người lao động (Perry and Porter, 1982). Nel và đồng sự.</small>
<small>công việc như én định hay thách thức,</small>
<small>không nhỏ tới động lực (Norris, 2004). Trương Đức Thao (2018) chỉ ra, đặc.ng tạo hay áp lực.... có tác động,</small>
điểm cơng việc và trách nhiệm đối với cống việc là các nhân tổ tác động tới
<small>động lực làm việc của người lao động (Trương Đức Thao, 2018)</small>
Theo Wright (2003), nếu nhân viên không nhận thị <small>được cơng việc</small>
<small>của họ là quan trọng và có ý nghĩa họ sẽ có it lý do để có động lực lao động</small>
<small>họ (Wright, 2003). Để làm điều này, c</small>
phục nhân viên rằng công việc của họ là quan trọng bằng cách.
<small>thức.công việc c</small>
cung cấp một số lý do thuyết phục cho các nhiệm vụ của họ (Locke and.
<small>Latham, 2002),</small>
<small>Hoặc lao động về mức độ ý nghĩa củaip trên có thé thuyết phục ngườ</small>
công việc của họ bằng cách liên kết công việc của họ với mục tiêu của tổ.chức, nói cách khác là cung cấp cho họ bằng chứng về mức độ quan trong của
<small>công việc của họ trong việc hoàn thành mục tiêu của tổ chức (Wright, 2001).</small>Điều này là đặc biệt quan trọng với những tổ chức cơng (Wright, 2004,
Crewson, 1991), bởi vì tính chất cơng việc là phục vụ cộng đồng, giúp đỡ
<small>người khác và vì các lợi ích xã hội của các cơng chức viên chức.1.143.Van hóa doanh nghiệp</small>
‘Van hố doanh nghiệp góp phần quan trọng, <small>là yếu tổ giúp người lao</small>
<small>động gắn bổ và nhiệt tình hơn với cơng việc, văn hố tổ chức cảng văn minh,</small>
lịch sự sẽ tạo được sự thiện cảm, đẳng cấp và làm cho người lao động có.nhiều ự hãng hái và động lực làm việc hơn những doanh nghiệp mã đó mơi
<small>trường làm việc khơng có sự lịch sự, văn minh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">1.1.-4.4.VỊ thé, uy tin, thương hiệu của công ty
Bat kỳ một NLD nào đều mong muốn và có nguyện vọng được làm
việc trong một tổ chức mà đó tên tổ chức đó được nhiều người biết đến, nghĩa<small>1a thương hiệu của doanh nghiệp đó được công nhận rộng rai trên thị trường</small>
<small>và được nhiều người tin ding. Chính vì vậy, người lao động làm việc trong</small>
<small>những doanh nghiệp lớn thường sẽ tự tin, tự hào hơn để làm việc so vớinhững doanh nghiệp mà khơng có thương hiệu của ngành, vị thế uy tín củangành mà doanh nghiệp đang hoạt động.</small>
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn vé công tác tạo động lực.
1.2.1. Kinh nghiệm tạo động lực tai một số công ty trong nước.
<small>1.2.1.1.Kinh nghiệm của công ty cổ phan vật tr nông nghiệp và xây dung HảiPhịng</small>
Cơng ty Cổ phan Vật tư nơng nghiệp và xây dựng Hải Phòng là doanhnghiệp được thành lập ngày 26/05/2005. Từ ngày thành lập Cổ phần Vật tưnông nghiệp và xây dựng Hải Phòng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực Vật tư,
<small>phân bón. Bước sang năm 2010, Công ty bổ sung thêm ngành nghé kinh</small>
doanh sản xuất và buôn bán Vật liệu xây dựng. Với mục tiêu chất lượng - uy
<small>tín - phát triển, Cơng ty đã gây dựng được mơi trường làm việc thuận lợi, hịa</small>
hợp cho tồn thể người lao động trong Cơng ty, tạo nên tảng vững chắc cho.công việc kinh doanh cũng hhư các mỗi quan hệ với đối tác của mình.
Lãnh đạo Cơng ty cần có những quy định rõ ràng về việc tìm hiểu nhucầu của người lao động, Việc này có thé được thực hiện bằng nhiều cách khácnhau trong đỏ việc tiến hành các cuộc nghiên cứu, điều tra về nhu cầu và sự
<small>hài lòng của người lao động được coi là phương thức sử dụng rộng rãi nhất,</small>
de m lại hiệu qua cao và thường được tiền hành với một chỉ phí hợp lý. Hàng.năm, Cơng ly nến tiến hành c ác cuộc điều tra về sự hài lịng của người laođộng đổi với cơng việc họ dang làm, đối với các phịng ban và đối với tồn
<small>Cơng ty nói chung.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Cơng ty chia bậc lương làm 12 loại, tương ứng khoảng 12 năm công</small>túc. Định kỳ tăng lương của Công ty mỗi năm 1 lần, mỗi lần tương ứng
khoảng 10%. Việc tăng lương ngoài khung do Ban giám đốc quyết định theo.
từng lần cụ thể,
Nhân viên mới sẽ áp dụng bậc lương do Giám đốc quyết định tùy theo.kết quả tuyển dụng, tuy nhiên thông thường, mức thử việc sẽ lấy tương ứng.
<small>với bậc kinh nghiệm của ứng viên trừ đi một bậc.</small>
Công ty đã giao cho bộ phận nhân sự trong công ty để thực hiện việc
<small>phân tích và thi</small> é cơng việc một cách đầy đủ, rõ ràng và ban hành minh
<small>bạch để toàn thể người lao động được biết, các bản mô tả công v ke được ghirõ chỉ tiết từng nhiệm vụ của mỗi vị trí, mỗi cá nhân</small>
Để khắc phục tinh trạng đánh giá theo xu hướng trung bình và thiên vi,công ty đưa ra phương án i dụng phương pháp đánh giá bằng thang do dựa
<small>trên hành vi.</small>
<small>Phương pháp này dia trên đánh giá hành vi của từng công việc cụ thể</small>
nên sẽ cho những kết quả đánh giá chính xác và it bi chỉ phối bởi chủ quan
người đánh giá. Thông thường việc đánh giá thực hiện công việc chủ yếu là
đánh giá về chất lượng công việc của người lao động được giao, hiệu quacông việc mang lại, thời gian làm việc mà người lao động chap hành.
<small>1.2.1.2.Kinh nghiệm của Công ty TNHH Thương mại Vật tư Khoa học Kỹthuật</small>
“Công ty TNHH Thương mại Vật tư Khoa hoc Kỹ thuật (tên viết tắt là
<small>TRAMAT CO.,LTD), địa chỉ tại 12 Hàng Đường - Quận Hoàn Kiếm - Hà</small>Nội, được thành lập theo Quyết định số 2199 ngày 04/06/1993 của Ủy ban
Nhân dân thành phố Hà Nội và được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số(040932 ngày 07/06/1993 của Trọng tài kinh tế Thanh phổ Hà nội. Hiện naycông ty đã thay đổi giấy phép kinh doanh lin thứ 17 và được phép kinh doanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">trên các lĩnh vực: hóa chất cơng nghiệp, nơng nghiệp: vat tư, trang máy mócthiết bị khoa học phục vụ nghiên cứu lĩnh vực hóa học, đo lường,
Cơng ty Tramat.Co kinh đoanh lĩnh vực thi y tế là đại lý độc
quyền của rit nhiều hãng thiết bị lớn trên thé giới tại Việt Nam. Với số lượng.<small>nhân viên là 98 nhân viên (Trong đó Hà Nội là 78 người, Sài Gịn có 20</small>
người), Tramat.Co đã mang về hàng năm doanh thu hàng tram ty đồng, con s
<small>doanh thu đáng ngưỡng mộ trong lĩnh vực kinh doanh vật tư khoa học kỹ thuậtĐể có được sự thành cơng đó thi hiệu quả làm việc của đội ngũ nhân sự</small>
là rất lớn. Mặc dù số lượng nhân sự cũng không nhiều (gần 100 nhân viên).
nhưng lãnh đạo công ty đã xây dựng một lực lượng vững chắc, lâu dài. Độingũ nhân viên ở công ty đã gắn bổ Với công ty tir thể cổng hiển<small>lâu hơn nữa cũng là do những chính sách thu hút nhân tài từ plcơng ty.</small>
Tao điều kiện cho nhân viên tự do sáng tạo, cải tiến chất lượng cơng.việc. Cơng ty ln để cao tính chủ động và sáng tạo trong công việc của nhân.
<small>viên. Quản lý tại công ty đành cho nhân viên những khoảng thời gian, khoản</small>
đầu tư để họ sáng tạo, cải tiến chất lượng cơng việc trong chính cơng việc
chun mơn của họ. Đưa ra nhiều sự khuyến khích đưa thêm nhiều ý tưởng<small>có ảnh hưởng trực tiếp đến cơng việc cũa ho</small>
Quan tâm đến những bộ phận hỗ trợ: với những đóng góp tích cực chocơng ty như vậy, với mỗi dự án nhân viên mang về cho cơng ty, thì ngồi
nhân viên kinh doanh dự ấn đó thì các bộ phận hỗ trợ liên quan cũng được áp
dụng chế độ thưởng dự án. Điều này nhằm khuyến khích các bộ phận, phòng.
ban khác làm việc cố gắng hơn cho những lợi ích chung của cơng ty.Điều đó
cho thấy lãnh đạo không chỉ quan tâm đến bộ phận chú chốt mang về doanh.thu mà cơng ty cịn giành cho những bộ phận hỗ trợ sự động viên bằng vậtchất kịp thời và đúng lúc. Ban lãnh đạo của công ty Tramat cho rằng, hiệu quả
<small>của một tập thé không phải chỉ do một bộ phận cấu thành mà là sự tương táchồn hảo trong bộ máy các phịng ban trong cơng ty.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho công ty cổ phân vật tr - TKV
<small>Nhận thấy tầm quan trọng của việc tạo động lực làm việc cho người lao</small>
động và thông qua kinh nghiệm của một ố doanh nghiệp cùng lĩnh vực cho
<small>thấy ctổ chức càng phải chú trọng hơn nữa tới việc hồn thiện cơng tđộng lực làm việc cho NLĐ,</small>
Trước hết, Công ty cỗ phần vật tư - TKV cần tìm hiểu rõ những họcthuyết về tạo động lực làm việc cho NLD áp đụng vào thực tế, sau đó, tìm ra.các thực trang và bắt cập trong tạo động lực làm việc và chỉ ra nguyên nhândẫn đến những bắt cập đó.
a tinh thần như.
<small>“Thứ hai, sử dụng c¿ chícơng cụ kích thích cả về</small>
tiền lương, thưởng, phúc lợi, công tác đảo tạo... nhằm phát huy hết kha năng
và trình độ của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
<small>“Thứ ba, việc tạo động lục làm việc có ý nghĩa, vai trỏ quan trọng trong</small>
việc phát triển của tổ chức. Do vậy, lãnh đạo Công ty cần thường xuyên quan
<small>tâm, đưa ra các biện pháp để nâng cao vai trị của cơng tắc tạo động lực làmviệc,</small>
<small>“Thứ tư, xây dựng phong trào thi đua khuyến khích người lao động sáng.</small>
tạo tim toi trong C88 việc thôn qua việc thường xuyên tổ chức các cuộc thisáng kiến từ cấp Tổ làm việc đến các Phân xưởng. Phòng ban và cấp Công tyđể người lao động vừa tăng thêm thu nhập từ khoản thưởng, vừa cảm thấyhứng khởi trong công việc vi được Công ty ghi nhận từ đó nâng cao năng suấtlao động, cải thiện chất lượng hiệu quả công việc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Chương 2</small>
DAC DIEM DIA BAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN2.1, Đặc điểm cơ bản công ty cổ phần vật tư - TKV
<small>2.1.1. Lịch sử hình thành và phát</small> ién của cơng ty
<small>2.1.1.1.Thơng tin chung của công ty</small>
'Tên tiếng Việt Công ty Cổ phần Vật tư -TKV.
<small>“Tên tiếng Anh: Vinacomin-Materials Trading Joint Stock Company.</small>
“Tên viết tit: MTS
‘Tru sở: Tổ 1, Khu 2, Phường Hong Hà, Thành phổ Hạ Long, Quảng Ninh:
<small>Điện thoại: 0203.3695 899. Fax: 0230.3634 8992.1.1.2.Lich sử hình thành và phát triển của cơng ty</small>
<small>€</small> l ty Cổ phần Vật tr -TKV ngày nay tiền thân là Ngành vật tư Công,<small>ty than Hn Gai, được thành lập từ ngày 01/8/1960 với nhiệm vụ chủ yếu là</small>cung cấp vật tư thiết bị, xăng dầu, gỗ trụ mỏ phục vụ sản xuất than. Trải qua<small>các tên gọi khác nhau như: Cơng ty vật tư mỏ, Xí nghiệp dịch vụ cung ứng</small>vật tr, xí nghiệp Vật tư vận tai'va Xếp dỡ... gắn liễn với quy mô, tổ chức sản<small>xuất của ngành than trong từng giải đoạn phát triển.</small>
Đến năm 1996 được thành lập lại theo Quyết định số 2612/QĐ-TCCB.ngày 17/9/1996 của Bộ Công nghiệp là Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ-Doanh nghiệp thành viên hạch tốn độc lập thuộc Tổng Cơng ty than ViệtNam. Đến năm 2006 tại Quyết định số 2467/QD-HDQT ngày 08/11/2006 của.Hội đồng Quản trị Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam đổi
tên thành Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp đỡ- TKV.
Kế từ ngày 01/7/2010, thực hiện kế hoạch số 951/QĐ-HĐQT ngày
<small>29/4/2010 của Hội đồng quản trị Tập đồn Cơng nghiệp than-Khống sản</small>
'Việt Nam về việc; Ban hành kế hoạch chuyển đổi các công ty nhà nước thành
Cong ty TNHH một thành viên. Công ty Vật tư Vận tải và Xếp đỡ - TKV<small>được chuyển đổi thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật tư,Van tải và Xếp dỡ-Vinacomin.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">“Thực hiện Quyết số 2378/QĐ-HĐTV, ngày 18/12/2013 của Hội đồng
thành viên Tập đồn Cơng nghiệp Than ~ Khống sản Việt Nam về<small>duyệt phương án cỗ phần hóa và chuyển Cơng ty TNHH một thành</small>tur, Vận tai và Xếp đỡ-Vinacomin thành Công ty Cổ phần Vật tư - TKV.<small>2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh:</small>
Trong những năm vừa qua, bằng uy tín`và trách nhiệm, tận tuy với
khách hàng, Cơng ty có mối quan hệ hợp tác, đầu tư với nhiều doanh nghiệpnước ngoài trong lĩnh vực cung cấp thiết bị và phụ ting thay thé cho các loại
<small>xe và các thiết bị khai thác hằm lị. Hiện nay Cơng ty đang áp dụng hệ thống</small>
‘quan lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2008; ISO/TS29001 ~ 2007,
<small>ISOMEC 17025:2005. Vì vậy c và dich vụ màsản phẩm Công ty sản xty cung cấp đã chiếm được uy tín và sự tin tưởng trên thị trường,</small>
Với giá trị cốt lõi:
+ Phát triển hài hòa với cộng đồng và mơi trường.
<small>+ Chân thành, chính trực với khách hang, đối tác và đồng nghiệp.</small>
+ Chất lượng là phường châm hành động.
Công ty cung cấp vật tư thiết bị ngành khai thác khoáng sản và xâyé, bảo dưỡng sửa chữa các loạithiết bị6 nguồn gốc từ các nước như Mỹ,dựng ha ting cơ sở phụ tùng; vật tư thay t
máy cơng trình, phương tiện vận tải, thiết bị khai tkhai thác him lị với chất lượng hồn ha
Đức, Nga, Nhật Bản, Thụy Điển, Hàn quốc,...và được cung cấp bởi các
<small>ie mỏ lộ thier</small>
doanh nghiệp nước ngoài trong lĩnh vực cung cắp thiết bị, phụ tùng thay thếcho các loại thiết bị do các hãng CAT, KOMASU, BELAZ, SCANIA,
<small>VOLVO, HUYNDAI, SAMSUNG, HITACHI, KAWASAKI, FURUKAWA,</small>
TAMAROCK, DONGFENG, HOWO, KAMAZ, KRAZ.... sản xuất, các
thiết bị khai thác him lị có nguồn g <small>từ ÚNga, Ucraina, Ba Lan, Trung</small>
<small>Quốc. Những sản phẩm dầu do công ty cung cấp đã được sử dụng thành công</small>
<small>và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng trong ngành than ~ khống sản và</small>
<small>các ngành cơng nghiệp khác tại Quảng Ninh cũng như trên cả nước bằng các</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">sản phẩm va dich vụ có chất lượng cao nhất, góp phi
<small>nghiệp hóa, hiện đại hóa đắt nước,</small>
2.13. Cơ cấu tổ chức của công ty
<small>‘Dai hội đồng cổ đông</small>
Hội đồng quan tr}
<small>Ban giám đốc</small>
<small>chính - chức lao | - Thương hoạch</small>
<small>KT động mại đầu tư</small>
<small>xí Xi Chỉ</small>
<small>nghiệp nghiệp nghiệp nhánh</small>
<small>vậư | Vật tự vận tải Hà NộiCam Phả ‘Hon Gai bốc do</small>
<small>Ghi chú:</small>
— > Mốiquan hé trục tuyến——* Mối quan hệ chức năng
» Mối quan hệ tham mưu <small>p việc</small>
Hình 2.1: Sơ đồ tỗ chức bộ máy của cơng ty
<small>Phịng tổ chức lao động</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>*Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban</small>
~ Đại hội đằng cổ đơng: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng ty,có quyền quyết định những vấn dé thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luậtpháp và Điều lệ Công ty quy định.
<small>~ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của Cơng ty, có tồn quyền</small>
nhân danh Cơng ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyểnlợi của Công ty, trừ những vấn để thuộc thấm quyền của Đại hội đồng cô.đông. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt
<small>động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Cơng ty,</small>
<small>-Ban Kiếm sốt: là cơ quan kiêm tra, giám sắt tồn điện mọi hoạt độngcủa Cơng ty. Ban kiểm sốt thẳm định báo cáo tai chính hàng năm, kiểm tra</small>
từng vấn dé cụ thể liên quan đến hoạt động tai chính khi xét thấy cần thiếthoặc theo quyết định cia đại hội đồng cổ dng hoặc theo yêu cầu cỗ đồng lớnBan kiểm soát báo cáo Đại hội đồng cỗ đơng về tính trung thực và hợp phápcủa chứng từ, sé sách kế tốn, báo cáo tdi chính và hoạt động của hệ thống
<small>kiểm soát nội bộ,</small>
<small>~ Ban giảm đắc: là cơ quan trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động.</small>ết định, chỉsản xuất kinh doanh hang nay của công ty, được quyền ra các quy
đạo sản xuất và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về kết quả sản xuất
<small>kinh doanh của Cơng ty</small>
<small>- Phịng Kế tốn tài chính: Thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, thơng tin</small>
<small>tình hình kinh.</small> của Cơng ty (heo cơ chế quản lý của Nhà nước. Đồng thời làm
nhiệm vụ kiếm sốt kinh tế tài chính của Nhà nước tại Cơng ty, Ghỉ chép, tínhtốn, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ về tình hình tai sản, vật tư,tiền vốn và kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Phân tích tình hình tàic quyết định kinh.
<small>chính, giúp lành đạo nắm rõ tình hình tải chính và đưa ra cí</small>
doanh đúng đán. Tính tốn và trích lập đủ, đúng thời hạn các khoản nộp ngânsách Nhà nước, nộp cấp trên và các quỹ dé lại Công ty và thanh toán tiền lương
<small>cho người lao động</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">~ Phong Tổ chức lao động: Hoạch định nguồn nhân lực; Hoạt động tuyểndụng; Công tác đảo tạo; Theo dõi, quản lý lao động; Giải quyết chế độ lao
<small>động theo quy định của pháp luật và chính sách của cơng ty; Điều động, bồ trínhân sự theo qui trên; Khen thưởng, kỷ luật lao động; Đánh giá</small>
<small>nhân sự:</small>
~_ Phòng thương mại: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, kýkết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm,tìm hiểu thị trường tiêu thụ sản phẩm và chăm sóc khách hàng,
Phịng Kế hoạch đâu te: Là đơn vị chuyên môn tham mưu, giúp việc
cho Hội đồng quản trị và Tổng gián Vốc công tyoEong các lĩnh vực: Xâydựng định hướng chiến lược, q Rư§E phát triển kinh tế của cơng ty, kế
hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và ngắn hạn; Vẻ các hợp đồng, liên kết,
<small>hợp tác đầu tư của công ty; Dự báo thị trường trong các lĩnh vực hoạt động</small>
kinh tế phù hợp với ngành nghề kinh doanh của Công ty: Phối hợp với các.công ty con, công ty liên kết và liên doanh khai thác tạo nên thị trường trong.và ngoài nước én định, mở rộng thị phần.
Phòng Kỹ thuật an tod: Kiểm tra, xác định khối lượng, <small>3 lượng, quy</small>
<small>‘ich vật tư, mức hao phi lao động trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật được.</small>
duyệt; Hướng đẫn, giám sát va kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong quá trình
sản xuất về mặt kỹ thuật, chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, máy móc thiết
<small>bị và vệ sinh mơi trường: Quản lý cơng tác an tồn lao động, vệ sinh mơi</small>
trường, phịng chống cháy nỗ, mạng lưới an toàn viên, vệ sinh vier <small>lực lượng.</small>
<small>phòng chống cháy hỗ đến các đơn vị trực thuộc trên phạm vi tồn Cơng ty.Xinighiép vật tr Cần Phá: Cung ứng hàng hóa, dịch vụ phục vụ nhu cầu</small>
chi yếu cho các đơn vị sin xuất than vùng Cim Phả, bao gồm: xăng, dẫu ga doan;dẫu nhờn sản xuất; dẫu nhờn, mỡ máy hãng khác; vật tư, thiết bị, phụ tùng: sảnxuất dầu nhờn Cominlub.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Xi nghigp vật ne Hàn Gai: cũng ứng hàng hóa dich vụ phục vụ nhủ cỉ</small>
các đơn vị sản xuất than vùng Hịn Gai, Lơng Bí
<small>hàng hóa trên biển (than, quặng,</small>
gdm: dầu nhờn sản xu:
2.14. Đặc điểm các nguôn lực của công ty
3.1-4.1.Đặc điểm lao động của công ty
<small>Lực lượng lao động của Công ty trong những năm qua luôn duy trì sốlượng lớn và én định qua các năm và có xu hướng tăng qua 3 năm vớiTDPTBQ dat 101,03%. Mặc dù trong giai đoạn 2020 ~ 2022, công ty bị ảnh</small>
hưởng bởi đại dich Covid 19, số lao động của các năm 2020, 2021 có giảm dinhưng sau đó cơng ty vẫn tuyển dụng lại nên số lao động vẫn tăng trong 3
<small>* Cơ cẩu lao động theo mồi quan hệ lao động</small>
<small>Giai đoạn 2020 - 2022 lao động gián tiếp tăng với TĐPTBQ là100,41%, lao động trực tiếp TĐPTBQ là 101,55%. Cơ cầu lao động giữa trựctiếp và gián tiếp có sự chênh lệch khơng đáng kể, mặc đủ đặc thù của công ty</small>
là chuyên kinh doanh về đầu nhờn, vật tư, xăng dẫu.
<small>* Cơ cấu lao động theo giới tính</small>
<small>Nhu vậy lao động theo giới tính của Công ty giai đoạn 2020 - 2022</small>
tăng đều qua các năm, cơ cấu lao động giữa nam và nữ khơng có sự thay đổinhiều. Tye lượng tao động nam cia Công ty chiếm tỉ trọng lớn do yêu cầu
<small>công việc, đặc trưng của công việc này đồi hỏi người lao động có trình độchun mơn.</small>
</div>