Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.5 MB, 106 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LÊ HỊNG PHÚC
CHUYÊN NGANH: QUAN LÝ KINH TE
MA SO: 8310110
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC:‘TS. NGUYEN VAN HỢP.
<small>023</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chua từng được ai công bố trong.
<small>bắt kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.</small>
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bat kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
<small>Ha Nội, ngày - tháng 9 năm 2023</small>
NGƯỜI CAM DOAN
Lê Hồng Phúc
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>bay tỏ sự kính trọng và lịng biết on sâu sắc tới:</small>
<small>Thầyido hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Hợp - Trường Đại học Lâmnghiệp Việt Nam.</small>
Các thiy, cô giáo trong Trường Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng
dẫn và giúp đỡ tận tình trong q trình tơi thực hiện luận văn này.
<small>Sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, động viên và tạo</small>
điều kiện cho tơi trong q trình thực hiện.
<small>Xin chân thành cảm on!</small>
<small>Hà Nội, ngay thắng 6 năm 2023</small>
TÁC GIÁ
Lê Hồng Phúc
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CAM ĐOANLỜI CẢM ON.
<small>MỤC LỤC..</small>
DANH MỤC CÁC BANG..
DANH MỤC CÁC HÌNHDAT VAN DE
Chương 1. CO SỞ LY LUẬN VÀ THỰC TIEN VE CÔNG TAC QUAN
LÝ NHÀ NƯỚC VE DAT DAI CAP HUYỆN.
<small>1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà m</small>
1,1,1. Khái niệm, nguyên tắc quản 6
<small>1.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đại. 15</small>
1.1.3. Các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước vẻ đắt dai.19
1.2. Cơ sở thực tiễn của quản lý nhà nước vẻ dit đ 3
1.2.1. Kinh nghiệm quản tý nhà nước về dat dai ở một số địa phương....23
<small>1.3.2. Bài học kinh nghiệm rit ra cho huyện Thanh Oai 27</small>
Chương 2. DAC DIEM CƠ BAN HUYỆN THANH OAI VÀ PHƯƠNGPHAP NGHIÊN COU... — — c—o.29
<small>3.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội . : ...292.1.1. Đặc điểm tự nhiê 29</small>
2.1.2. Điều kiện kinh tế = xã hội. 35
<small>2.2. Phuong pháp nghién cứu 392.2.1. Phương pháp thu thập sé liệu 39</small>
2.2.2-Phutinig pháp xứ lý và phân tích số liệu 40
<small>2.3, Các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu. „40</small>
3.1:Thực (rạng sử dụng đắt và bộ máy quản lý nhà nước về đất đai trên địa
<small>ban huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.. : -42</small>
3.1.1. Tình hình sử dụng đắt của huyện Thanh Oai trong những năm gần đây 42.
3.1.2. TỔ chức quản lý nhà nước về đắt dai tại huyện Thanh Oái...17
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.2. Thực trạng công tác QLNN về dat dai trên địa bàn huyện Thanh Oai. 50.3.2.1, Công tác quản lý quy hoạch, ké hoạch sử dụng đắt. 503.2.2. Thực trạng công tác quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồiđất, chuyển mục đích sử dụng đất. 59
3.2.3. Thực trạng cơng tác quản lý dang ký quyền sử dựng đất, lập và
quản lý hỗ sơ địa chính, cắp GCNQSD đất tại huyện Thanh Oai 623.3. Các yêu tổ ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước về đất dai trên địa
<small>bàn huyện Thanh OAi... 2222252252222 se 64</small>
3.3.1. Hệ thắng văn bản pháp luật về quân lý đắt đai. 64
<small>3.3.2, Trinh độ, Nang lực của đội ngữ cản bộ quan lý. 5</small>
3.3.3. Tình trang cơ sở vật chất, kƑ thuật cho công tác quản lý đất đai..703.3.4. Công tác tuyên truyền, phổ biển pháp luật. 71
3.4, Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước vé đất dai của huyện
<small>3.3.5. Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi pha3.3.6. Nhận thức của người dân.</small>
<small>‘Thanh Oai 183.4.1. Những thành công 75</small>
3.4.2, Những tôn tai, hạn chế. 763.4.3. Nguyên nhân ton tại hạn chế. 78
<small>3.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác QLNN về dat dai tại huyện Thanh Oai 79</small>
3.5.1. Mục tiêu, phương hướng quản lý nhà nước về đắt đai trên địa ban
huyén Thanh Oai, thành phổ Hà Nội 79
3.5.2. Môi số gidi pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước vềđất đai trên dia bàn huyện Thanh Oai, thành phổ hà nội. SI
<small>PHY LUC</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Bang 2.1. Hiện trang sử dụng đắt phân theo thị trắn, xã năm 2022. „32
<small>Bảng 2.2. Dân số và Lao động huyện Thanh Oai năm 2022 35</small>
<small>Bảng 3.1. Các chỉ ti</small>
<small>2020-2022 của huyện Thanh Oai 42</small>
<small>Bang 3.2. Kế hoạch diện tích các loại đắt phân bổ trong năm 2020... 52Bang 3.3. Kế hoạch diện tích các loại đắt phân bỏ trong năm 2021... S3</small>
Bang 3.4. Kế hoạch thu hồi đắt các loại đất năm 2021... _
Bảng 3.5. Kế hoạch chuyển mục đích sử đụng đắt năm 2021 5S
Bảng 3.6. Kế hoạch điện tích các loại đắt phân bỏ trong năm 2022... 56
<small>Bảng 3.7. Kế hoạch thu hồi dat các loại đất năm 2022. seein STBang 3.8. Kế hoạch chuyển mục đích sử dung đất năm 2022 58Bảng 3.9. Dánh giá của người dân về hệ thống CSPL trong công tác quản lý</small>
cất dai trên địa bàn huyện Thanh Oai : sone 65
<small>ngũ cán bộ quan lý đất dai trên ..ó8</small>
Bảng 3.11. Trình độ cơng chức thực hiện QLNN về đất đai của huyện Thanh Oai69
<small>Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ, công chức về trang thiết bị phục vụ công tác‘quan lý đất đai trên địa bàn huyện Thanh Oai... 70Bảng 3.10. Đánh giá của người dân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất dai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá đối với quốcgia là điều kiện tổn tại và phát triển của con người, đất đai cịn là loại hàng.hóa đặc biệt. Đất dai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thinh phan quan trọng.hàng đầu của môi trưởng sống, là địa ban phân bổ các khu dân cư, xây dựng
<small>các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hi</small> |, an ninh va quốc phơng..
Việt Nam đã có nhiều thay đổi trong QLNN về đất đai. Luật Dat daiban hành đầu tiên năm 1987, đến nay đã qua 2 lần sửa đỏi (1998, 2001) và 2lần ban hành Luật mới (1993, 2003). Tuy nhiên, đến nay tỉnh hình diễn biển.quan hệ về đất dai xuất hiện những vấn đề mới và phức tp. về lý luận cũng
<small>Quin lý nhà nước. đái có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khơng chỉ</small>
cho trước mắt mã cả lâu dai. Can cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên, phương
hướng, nhiệm vụ và mye tiéd phát triển kinh tế xã hội của mỗi vùng lãnh thổ,
quy hoạch sử dụng đất đai được tiến hành nhằm định hướng cho các cắp, cácngành trên địa ban lập quy hoạch sử dụng dat dai chỉ tiết cho minh; xác lập sự.
ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về dat dai; làm cơ sở
<small>để tiên hãnh giao cấp đất và đầu tu để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh</small>
lương thực, phục vụ các nhu cầu dn sinh, văn hóa-xã hội.
Mặt khác, quản lý nhà nước về đất đai còn là biện pháp hữu hiệu của.nhà nước nhằm to chức lại việc sử dụng dat đai, han chế sự chồng chéo gây.lăng phi đất đai, tránh tinh trạng chuyển mục đích tu tiện, làm giảm sút
nghiêm trọng quỹ đất nông lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích trồng lúa và đất
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>các hậu quả khó lường vé tinh hình bắt ơn định chính trị, an ninh quốc phịngở từng địa phương,</small>
Xã hội càng phát triển thì nhu cầu sử dụng đắt ngày càng lớn trong khi
<small>cất dai lại có hạn điều đó làm cho quan hệ giữa người với người và với đất dai</small>
ngày càng trở nên phức tạp, điều này địi hỏi nhà nước phải có những chính
sách quan lý dat dai thích hợp để việc sử dụng đất đạt hiệu quả kinh tế- xã hội
<small>cao nhất</small>
<small>Huyện Thanh Oai có vịri kề cận trung tâm Hà Nội. là những huyện thị</small>
có tốc độ phát triển kinh tế, đơ thị hố khá nhanh: có khả năng kết hợp đượclợi thé phát triển lan tod từ trung tâm thủ đơ Ha Nội và các huyện lân cận. Cóquỹ dat lớn, điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, khí hậu, thủy văn, thé nhưỡng)
<small>phù hợp với nhịloại cây trồng, vật nucho phép sản xuấtnông nghiệp</small>
phong phú, năng suất cao và đã dạng: Trên địa bàn huyện có nhiều di tích lịch.
sử văn hóa, lễ hội truyền thér <small>1g, cảnh quan thiên nhiên nên có điều kiện để</small>
<small>phát triển du lịch, tạo dựng môi trường sinh thái bền vững.</small>
Đến nay, Phịng tai ngun Mơi trường huyện Thanh Oai, thành phố Hà
<small>Nội đã bio cáo tham mưu UBND huyện Thanh Oai ban hành Quyết định giải</small>
quyết và có văn ban trả lời 130 vụ việc khiếu nại về dat đai; hàng năm tổ chứcđối thoại và xác minh trên 50 vụ đơn thư của nhân dân về vi
<small>im 2020, UBND huyện Thanh Oai đã chỉ đạo quyết litranh</small>
chấp đất aid các
<small>ban ngành vào cuộc trong công tác xử lý lắn, chiếm, sử dụng đấtmục đích,</small>
kết quả đã tơng hợp và xử lý được 916 trường hợp vi phạm. Trong vòng 3
<small>năm (từ 2020- 2022) UBND huyện Thanh Oai cũng thành lập 16 đoàn Thanh</small>
tra, kiểm tra về việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực đất dai, tài nguyên.
<small>khoáng sản trên địa bàn huyệkịp thời phát hiện sai phạm và tiến hành xử lý</small>
<small>theo quy định của pháp luật,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">‘qua đạt được và những mặt còn tổn tại trong công tác quản lý nhà nước về đấtđai trên địa bàn huyện Thanh Oai, từ đó đưa ra những giải pháp khắc phụcphù hợp nhằm khai thác sử dụng nguồn dat đai có hiệu qua cao,
Xuất phát từ thực tiễn trên và cũng là nấững van đề niang tính cấp thiết
hiện tại, nhằm góp phan làm sáng tỏ những van để niêu trên, tác giả chọn đề
tài: “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyệnThanh Oai, thành phố Hà Nội”.
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu.</small>
2.1. Mục tiêu tong quát
ất dai
<small>Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác quản lý nhà nướ</small>
trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội, từ đó luận văn đề xuất giảipháp nhằm hồn thiện cơng tác này tại huyện Thanh Oai, thành phổ Hà Nội.2.2. Mục tiêu cụ thể
~ Hệ thống hóa cơ sơ lý luận và cơ sở thực tiễn về công tác quản lý nhànước về đất đai cắp huyện.
~ Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bản.huyện Thanh Oai, thành phổ Hà Nội.
~ Chi ra các yếu tổ ảnh hưởng tới công tác QLNN về dit đai trên địa
<small>bản huyện Thanh Oai</small>
~ Dé xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về đất dai
<small>trên địa bản huyện Thanh Oai, thành phố Hà Ni</small>
3. Đối tượng nghiên cứu.3.1. Đối tượng nghiên cứu
at daiĐối tượng nghiên cứu của dé tai là công tác quan lý nha nước về
<small>Hà Nộitrên địa bản huyện Thanh Oai, thành phí</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hoạt động quản lý nhà nước về đất đai theo quy định hiện nay có tới 15
<small>nội dung khác nhau. Tuy nhiên luận văn chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu vé 3</small>
hoạt động trong công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành.phố Hà Nội, cụ thể là:
+ Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử đụng đất;
+ Công tác quản lý việc giao đắt, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục.đích sử dụng đất;
+ Cơng tác đăng ký quyền sử dụng đắt, lập và quản lý hỗ sơ địa chính,cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đ
<small>4. Nội dụng nghiên cứu</small>
<small>-_ Cỡ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước về đất dai</small>
trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Ha Nội.
~ Thực trạng công tác quản lý đắt đai trên trên địa bản huyện ThanhOai, thành phố Hà Nội.
- Các yếu tô ảnh hưởng đến công tác quản lý nha nước về đất đai trên
<small>địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.</small>
~ Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về đất đai trên địabản huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>luận văn được chia thành 3 chương với các nội dung cự thể như sau:</small>
<small>= Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý Nhà nước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">QUAN LÝ NHÀ NƯỚC VE DAT DAI CAP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước về dat đai cấp Huyện.1.1.1. Khái niệm, nguyên tắc quản lý nhà nước về đắt dai
<small>1.1.1.1. Khái niệm</small>
+ Đất dai
Theo định nghĩa về dat dai của luật đắt dai Việt Nam thi “Dat là tai sản.quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là đối tượng lao động đồng thời cũng làsản phẩm lao động. Dat còn là vật mang của các hệ sinh thái tự nhiên và các
là mặt bằng để phát triển nền kinh tế q
<small>hệ sinh thái canh tác, đidân</small>
Đất dai là tdi nguyên đặc biệt. Trước hết bởi đất đai có nguồn gốc tự
nhiên, tiếp đến là thành quả do tác động khai phá của con người. Nếu khơng
có nguồn gốc tự nhiên, thi con người dù có tài giỏi đến đâu cũng khong tựmình (dù là sức cá nhân hay tập thể) tạo ra đất đai được. Con người có thểlàm ra nha máy, lâu dai và sản xuất, chế tạo ra muôn nghin thứ hang hố, sinphẩm, nhưng khơng ai thể sáng tạo ra dat dai.
Dit dai còn là loại hàng hóa đặc biệt. Đất dai là tư liệu sản xu:
biệt, là thành phan quan trọng hang đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kính tế, văn hố, xã hội, an ninh vàquốc phịng. Độ phì nhiêu của đất, sự phân bỏ không đồng nhất, đất tốt lênhay xấu đi, được sử đụng có hiệu quả cao hay thấp tuy thuộc vào sự quản lynhà nước và kế hoạch, biện pháp khai thác của người quản lý, sử dụng đất.
<small>Quan lí nhà nước là hoạt động thực thì quyển lực nha nước do các co</small>
quan nhà nước thực hiện nhằm xác lập một trật tự ôn định va phát triển xã hộitheo những mục tiêu mà ting lớp cằm quyền theo đuổi.
Quan lý là một tit yếu khách quan do lịch sử quy định, là sự tác động.
<small>chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">QENN là một dang quản lý đặc biệt, được sử dung các quyền lực nhànước như lập pháp, hành pháp và tư pháp để quản lý mọi lĩnh vực của đờisống xã hội.
QENN ở Việt Nam cĩ các đặc điểm cơ bản sau đây: thứ nhất QLNNmang tính quyền lực đặc biệt là tính t6 chức rất cà. Thứ hai QLNN cĩ mục
tiêu chiến lược, chương trình kế hoạch để thực hiện mục tiêu. Thứ ba QLNN
<small>theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Thứ tư QLNN khơng cĩ sự tách biệt tuyệt</small>
đối giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Thứ năm Quản lý nhà nước
bảo đảm tinh liên tục và ơn định trong tố chức.
Quản lý nhà nước về đất đại
Quan lý nhà nước về đất dai là hoạt động của cơ quan nhà nước cĩ
<small>thắm quyển thực hiện các nội dung quản lý đất dai theo theo qui định của</small>
pháp luật nhằm để bảo vệ quyền sở hữu của tồn dân đối với đất đai và đảmbảo hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên của quốc gia. Đĩ là các hoạt động.nắm chắc tình hình sử dụng đất, phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo.quy hoạch-kế hoạch, kiểm tra giám sát quá trình quản lý va sử dụng đất, điềutiết các nguồn lợi về đất đai.
1.1.1.2. Đất tượng của quản lý nhà nước vẻ đất đai cắp Huyện
Đối tượng QLNN về đất dai bao gồm các chủ thé quản lý va sử dungđất đai,
~ Cae chủ thể quản lý va sử dụng đất đai: gồm 2 loại:
<small>+ Các chủ thé quan lý đất dai: bao gồm các cơ quan thay mặt nha nước.</small>
thực hiện quyền quản lý nhà nước về đất đai ở địa phương theo cấp hànhchính 46 là UBND các cắp và cơ quan chuyên mơn ngành quản lý đắt dai ở
<small>các cấp; và các cơ quan đứng ra đăng ký quyền quản lý đối vínhững diện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">chưa sử dụng và những diện tích đất cơng cộng khơng thuộc một chủ sử dụng.cụ thể nào như đất giao thông, nghĩa địa.
+ Các chủ thé sử dụng dat dai theo luật dat đai 2013 bao gồm: tổ chức,
cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, tơ chức nước ngoài,
<small>cá nhân nước ngoài, người việt nam định cư ở nước ngồi:</small>
~ Dat đai là nhóm di tượng thứ hai của quản lý nhà nước về đất đai,hiện nay toàn bộ quỹ đắt của nước ta được chia thành 3 nhóm như sau
Nhóm đất nơng nghiệp được chia thành 5 loại đất: dat sản xuất nông.
<small>nghiệp; đất lâm nghiệ</small> đất ni trồng thủy sản; đất đất nơng.
<small>nghiệp khác.</small>
Nhóm đất phi nồng nghiệp được chia thành 6 loại đất: đất ở; đất
<small>chun ding và sử dụng vào mục đích Cơng cộng; đất tôn giáo tin ngưỡng;</small>
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đắt sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước.chun dùng; dat phi nơng nghiệp khắc:
Nhóm dat chưa sử dụng được chia thành 3 loại đất như sau: dat bing
<small>chưa sử dụng;LLL</small>
đồi núi chưa sử dung; núi đá khơng có rừng cây,Neguyén tắc quân lý nhà nước vẻ đất dai
- Nguyên tắc thống nhất về quản lý nhà nước: đất đai thuộc sở hữu.
<small>toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý, UBND xã thực hiện quyền đại</small>
diện chủ sở hữu và QLNN về đất đai trên địa bàn được quy định bởi pháp.luật, QLNN về đất dai của UBND xã nhằm thực hiện việc nhà nước giao đất,cho thué đất đối với các 16 chức, cơ quan, đơn vị kinh tế, hộ gia đình và cá
<small>nhân sử đụng 6n định và lâu dai.</small>
Nha nước tạo điều kiện cho người sử dụng dat (SDD) có thé phát huytối đa các quyền đối với đất đai. Vì có như vậy người SDD mới yên tâm, chủ.động trong dự liệu cuộc sống dé đầu tư sản xuất, cũng như có ý thức trong sử:dụng, tránh hiện tượng khai thác kiệt que đất đai
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>nhiệm trước chính phủ và cơ quan chính quyề: cùng cấp trong QLNN về đất</small>
đai, chính quyền tinh, thành phố thực hiện việc giao đất, cho thuê dat cũngđất đai thuộc về doanh nghiệp và tổ chức và có trách nhiệm hỗ
<small>trợ, pl</small>
<small>UBND huyện có trách nhiệm ki</small>
<small>i hợp, kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện nhiệm vụ của cấp huyện;</small>
n tra, giám sát, hỗ trợ chính quyển xã, vàthực hiện quyền giao đất, cho thuê dat và thu hồi
<small>nhân trên địa bản.</small>
<small>cho các hộ gia đình, cá</small>
<small>- Nguyê ip trung dân chủ: quản lý nhà nước về đất dai của</small>
UBND xã phải tuân thú quy định của pháp luật va thực hiện quyền chủ sở hữu.
toàn dan về đất dai, bằng việc tạo điều kiện để người dân có thể tham gia
<small>giám sit hoạt động QLNN của UBND xã trực tiếp hoặc thông qua tổ chức hội</small>
đồng nhân dân và các tổ chức chính trị-xã hội tại xã
~ Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với địa phương và vùng lãnh.thổ: UBND xã thống nhất QLNN về đất đai theo địa giới hành chính, điều này.
<small>có nghĩa làsự hải hồ giữa quản lý theo lãnh thổ và quan lý theo chuyên</small>
<small>ngành và ngay cả ede cơ quan lrung ương đóng tại địa bàn xã phải chịu sự</small>
<small>quản lý của UBND xã.</small>
UBND xã có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan trung,ương hoạt động, đồng thời có quyền giám sát kiểm tra các cơ quan nảy trong.việc thực hiện pháp luật đất dai, cũng nhu các quy định khác của nhà nước, có
quyên xử lý hoặc kiến nghị xử lý nếu vi phạm.
- Nguyễn tắc kế thừa và tôn trọng lịch sử: quản lý nhà nước của UBND
xã tuân thủ việc kế thừa các, quy định của luật pháp của nhà nước trước đây,
<small>cũng như tinh lịch sử trong QLDD qua các thời kỳ của cách mạng được khẳng</small>
định bởi việc: nhà nước không thừa nhận việc doi lại đất đã được giao theo
<small>quy định của nhà nước cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">chính sách đắt dai của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hod, Chính phủ cáchmang lâm thời cộng hoà miễn nam Việt Nam và nha nước Cộng hoà xã hội
<small>chủ nghĩa Việt Nam.</small>
Điều này khẳng định lập trường trước sau như một của nhà nước đối
<small>với</small> đai, tuy nhiên những van dé về lich sử và những yếu kém trong QLDD_
<small>trước đây cũng để lại khơng ít khó khan cho QLNN về dit dai hiện nay và</small>
được xem xét tháo gỡ một cách khoa học. Nguyên tắc QLNN về đất đai trênnhằm đảm bảo nguyên tắc chủ đạo là: nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ.đất dai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có.
<small>hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng én định vàlâu dài. tổ chức va cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử</small>
dụng tiết kiệm đất, được chuyển quyền SDĐ được nhà nước giao theo quy
<small>định của pháp luật.</small>
1.1.1.4. Mục đích quản lý nhà nước về đất dai~ Đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả
Dat dai là một tài nguyên quý giá, tải sản, tư liệu sản xuất đặc biệt,
không tái tạo được, Do vay, đất đại cần được sử dụng một cách khoa học, tikiệm, nhằm mang lạế nguồn lợi h cao nhất cả về mặt vật chất và tinh thin
cho mọi người, đảm bảo đất đai được sử dụng lâu dải theo đúng mục đích,
<small>đúng quy hoạch, kế hoạch SDD được phê duyệt.</small>
Ngoài ra, sự can thiệp của nhà nước cịn nhằm phát huy những tích cựcvà hạn chế tiêu cực. Trong thực tế, có nhiều trường hợp mâu thuẫn vẻ lợi ích
<small>thường được gọi là hiệu ứng ngoại lai, mà tự bản thân thị trường khơng giải</small>
quyết được.
Ví du: Như việc một nhà máy công nghiệp gây ô nhiễm nằm trong khu.dân cu, sẽ gây tác động xấu cho cộng đồng dân cư ở đó. Ngược lại, những dự
<small>án xây dựng các khu công viên cây xanh mang lại lợi ích xã bội, nhưng lại</small>
khơng hip dẫn với các nhà đầu tư nên cần phải được chính quyền hỗ trợ hoặc
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Ất của tư.
<small>có chính sách ưu đãi. Hoặc việctư xây dựng cơng trình trên</small>
<small>nhân, nhưng không tuân thủ quy hoạch về chiéu cao, mật độ xây dựng, demlại lợi ích cho cá nhân về điện tích nhưng lại ảnh hưởng tới cảnh quan chung</small>
<small>của khu vực,</small>
Nha nước có biện pháp can thiệp buộc họ phải chấp hảnh quy định vẻquy hoạch nhằm bảo vệ lợi ích cộng đồng, hiệu quả QLNN về đất đai củaUBND xã còn nhằm giảm thiể chi phi của các yếu tố đầu vào và gia tăng kết
<small>quả đạt được.</small>
Điều nay địi hỏi phải chú ý đến chất lượng cơng việc hàng ngày, dam
<small>bảo</small> mục tiêu QLNN về đất dai được thực hiện một cách linh hoại, sing
<small>tạo và phân định rõ rằng về trách nhiệm cho từng tổ chức, cá nhân. Người</small>
đứng đầu UBND xã phải là người chịu trách nhiệm trực tiếp kết quả thực hiện
<small>các nhiệm vụ được giao.</small>
<small>- Đảm bảo tính cơng bằng trong trong cơng tác quản lý, quy hoạch sử</small>
dụng đất và thu hỏi đất
Các chính sách quản lý của nhà nước, nhằm bảo đảm sự phân bé đất
<small>đai hợp lý giữa lợi ích thu được với chỉ phí phải bỏ ra tương ứng cho các bộ</small>
phan dan cư khác nhau. Việc phan bé đất đai chịu sự tác động của quy luật
kinh tế thị trường nhằm tối đa hóa lợi nhuận, do đó chính sách của nhà nước.có nhiệm vy điều hịa lợi ích dé đảm bảo sự cơng bằng. Ngồi ra chính sách.đất dai của nhà nước nhằm tạo điều kiện cho mọi ting lớp dân cư được tiếp
cận với vige SDD được dễ dàng.
Sự công bằng được thể <small>ign ở việc UBND xã đảm bảo các quyền của</small>
người SPD được nhà nước cho phép, mọi người đều có cơ hội và bìnhđẳng trước pháp luật về đất dai, UBND xã thay mặt cho nha nước QLĐĐtại địa phương và giao dat lâu dai và én định cho hộ gia đình và cá nhân,khuyến khích họ khai thác và SDĐ theo hướng có hiệu quả cũng như xử lýnếu sai phạm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Khi cần thu hồi đất cho các mục đích kinh tế xã hội, UBND xã thaymặt nhà nước thực hiện những chính sách đền bù thoả đáng. Quyền lợi củahại bị mat di vì lợi íchngười bị thu hồi đất được bảo đảm bù đắp những
chung, giúp cho người SDĐ yên tâm đầu tư phát triển đất đai.
<small>~ Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước xã</small>
Nhà nước có chính sách phát huy nguồn vốn đất đai, bảo đảm các
<small>Sh. Nhà nước điều</small>
nguồn thu tai chính từ dat đai cho ngân s <small>hợp lý các</small>
khoản thu, chỉ ngân sách, phần giá trị tăng thêm của đất do quy hoạch, cáckhoản thu do đầu tư thu được từ đất đại. UBND xã có trách nhiệm thực hiện
các khoản thu từ đất dai cho nga
<small>~ Tiên sử dụng đất: giao đất cố thu tiền SDD; chuyển mục đích SDD từ</small>
<small>cách nhà nước bao gồm:</small>
đất được Nhà nước giao không thu tiền SDD sang đất được nha nước giao cóthu tiền SDĐ; chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức được nhà nước.giao đất có thu tiền SDĐ.
~ Thuế: là nguồn thu theo nghĩa vụ được quy định bởi pháp luật, lànguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà xã được quyền thu và giữ lại
<small>theo quy định, việc đánh th</small> SDD, do đất mang lại lợi ích cho các chủ đất và
<small>các nhà đầu tư. Chính sách thuếvừa phải đảm bảo khuyến khích sự phát triển</small>
đất đai, vừa đảm bảo nguồn thu cho nhà nước. Ngoài ra các khoản phi, lệ phí
<small>cũng là những khoản thu khơng nhỏ cho ngân sách xã.</small>
- Các khoản thu nhập khác từ đất dai: UBND xã có thé tạo ra cáckhoản thu nhập từ cho thuê, góp vốn bằng dat hoặc trực tiếp tham gia đầu tư.và kinh doanh dat dai nhằm tạo ra lợi nhuận từ đất dai; các khoản thu từ việc
nhà nước tạo ra các giá trị gia tăng về đất dai do đầu tư hạ ting
Hiện nay khoản thu nhập chủ yếu trong công tác quản lý dat dai tại diphương là thu lệ phí xác nhận đơn đủ điều kiện giao dịch, xác nhận hiện trạngsử dung đất, các khoản thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai của.
<small>nhân dân.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">1.1.1.5. Phân cấp QLNN vẻ đất dai* Phân cấp trong quản lý đất đai
Phan cấp trong quản lý đất đai là việc quy định nhiệm vụ, quyền hạn,trách nhiệm của mỗi cắp hành chính trong việc thực hiện các nội đung QLNNvề đất đai. Các cơ quan QLĐĐ được thiết lập theo hệ thống bồn cấp như hệ.thống cơ quan quản lý hành chính gồm các cấp ở trủng ương, cấp tinh thànhphố trực thuộc trung ương, cấp huyện và cấp xã. Cơ quan QLĐĐ cấp nào thì
trực thuộc cơ quan hành chính cấp đó và mỗi cấp có thảm quyền riêng theo.
<small>qui định của pháp luật</small>
<small>+ep Trung ương, Bộ Tài ngun và Mơi trường</small>
Ngồi những nhiệm vụ chung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
<small>c của các bộ và cơ quan ngang bộ được quy định tại Nghị định số86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chỉnh phủ, Bộ Tài ngun và Mơitrường có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyển hạn quy định tại- Điều 2,</small>
Nghị định sé 1/2002/NĐ-CP thực hiện chức năng QLNN vẻ tài nguyên đất,
<small>tải ngun nước, tải ngun khống sản, mơi trường, khí tượng, thủy văn, đođạc và bản đồ trong phạm vi cả nước; QLNN các dich vụ công và thực hiện</small>
đại diện chủ sở hữu vến nha nước trong lĩnh vực tải ngun đất, tải ngun.
<small>nước, tài ngun khống sản, mơi trường, khí tượng, thủy văn, đo đạc và bảnđồ theo quy định của pháp luật.</small>
* Cấp tinh, thành phố trực thuộc Trung ương.
“Theo qui định của luật đất đai năm 2013, cơ quan thực hiện nhiệm vụ
quan lý nhà nước yé đất dai ở cắp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là
<small>các Sở tải ngn và mơi trường,</small>
De hồn thiện bộ máy ngành quan lý dat đai ở các địa phương cho phủ
<small>hợp với việc thành lập Bộ Tài nguyên và Môi trường ở Trung ương, ngày 2</small>
tháng 4 năm 2003, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>45/2003/QD-TTG dé thành lập các Sở tải nguyên và môi trường ở các tinh,thành phố trực thuộc trung ương.</small>
Tại Điều 1 quyết định nảy nêu rõ: thành lập Sở tai nguyên va môi
<small>trường thuộc UBND tỉnh, thành phổ trực thuộc trung tương, trên cơ sở hợp.</small>
nhất tổ chức của sở địa chính (hoặc sở địa chính-nhà đất) va các tổ chức thực.
<small>hiện chức năng quản lý nhà nước vé tải ngu én nước, tai nguyên khoáng sản,môi trường thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn; sở công nghiệp, sởkhoa học-công nghệ và môi trường.</small>
<small>Ngày 15 tháng 7 năm 2003, Bộ Tải nguyên và Môi trường và bộ nội vụ</small>
ban hành thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn về
<small>chức năng nhiệm vụ, quyển hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp.</small>
UBND các cấp về quản lý tài nguyên và môi trường.* Cấp quận, huyện
<small>Theo qui định của luật đắt đại năm 2013, cơ quan thực hiện nhiệm</small>
vụ quản lý nhà nước về đất đai ở cấp quận, huyện 1a các phòng tài ngun.
<small>và mơi trường,</small>
<small>Vị trí và chức mang của phịngngun và môi trường trong lĩnh vực</small>
<small>1/2003/TTLT-BTNMT-BNV. Hiện</small>
nay, cơ quan quản ly đất đai ở các đan vị hành chính cắp huyện, gồm: huyện,
<small>quản lý đất dai theo thông tư liền tịch.</small>
quận, thị xã, thành phổ thuộc tỉnh là các phòng tai ngun và mơi trường.
<small>Phịng tài ngun và mơi trường là cơ quan chuyên môn giúp UBND</small>
quận, huyện thực hiện chức năng QLNN về tài nguyên đất, đo đạc và bản.
<small>đồ trên địa ban huyện theo quy định của pháp luật, chịu sự chỉ đạo, hướng</small>
dẫn, kiêm tra, của sở tài nguyên và môi trường về chuyên môn nghiệp vụ.
* 'Cấp xã, cán bộ địa chính xã, phường, thị trắn
Đây lã chính quyền của các đơn vị hành chính cấp xã, thi trần, phường,UBND cắp xã là cắp chính quyền địa phương cấp cơ sở, gần dân nhất ở Việt
Nam. UBND cấp xã có từ 04 đến 05 thành viên gồm chủ tịch, 02 phó chủ
<small>tịch, 01 ủy viên quân sự và 01 ủy viên công an.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Người đứng đầu UBND cấp xã là chủ tịch UBND do hội đồng nhân
dân của xã, thị trấn hay phường đó bau ra bằng hình thức bỏ phiếu kín. Thơng
thường, chủ tịch UBND xã, thị trấn hay phường sẽ đồng thời là một phó bí
thư Đăng ủy của xã, thị tran hay phường đó.
Bộ máy giúp việc của UBND cấp xã có các cơng chức: Tư pháp-hộtích, Địa chính-xây dựng, Tài chính-kế tốn, Văn phịng-thỗng kê, Văn hóa-
<small>xã hội, Chỉ huy trưởng quân sự, Trưởng công an,</small>
- Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-BINMT-BNV quy định: cán bộđịa chính xã, phường, thị tran giúp UBND xã, phường, thị trắn thực hiệnQUNN về tài nguyên và môi trường trong phạm vi xã: chịu sự chỉ đạo, hướngdẫn kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của sở tai đgun và mơi trường và coquan chuyên môn giúp UBND cấp quận, huyện quản lý nhà nước về tài
<small>ngun và mơi trường.</small>
- Cán bộ địa chính cấp xã, phường phụ giúp UBND cấp xã, phườngthực hiện QLNN vẻ tài nguyễn và môi trường trong phạm vi xã, phường và
không chỉ thực hiện riêng hức năng quản lý đất dai mà còn thực hiện cả các
<small>chức năng khác trong ngành tii nguyên và môi trường.</small>
1.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất dai
Quan lý nhà nước về đất đai là tổng thé các hoạt động của cơ quan nhà.nước có thẩm quyền nhằm thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu toàn dân về đấtđai. Luật đất đai 2013 quy định về quyền hạn và trách nhiệm của nhà nước đạidiện chủ sở hữu toàn dan về đất đai và thống nhất quản lý về dat đai, chế độ
quản lý và sử dụng đất dai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
“Theo điều 22 luật đất đai 2013 thì việc quản lý nhà nước vẻ đất đai baogồm các nội dung chính như sau:
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất dai
<small>và tổ chức thực hiện văn bản đó.</small>
<small>2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành</small>
chính, lập bản đỗ hành chính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>3. Khảo sắt, do đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng</small>
đất và bản dé quy hoạch sử dụng dat; điều tra, đánh giá tài nguyên đất,
<small>tra xây dựng giá đất</small>
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dung đắt.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê dat, thu hồi đất, chuyển mục dich sử
dụng đất,
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hỏi đất.
<small>T. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng.</small>
nhận quyền sử dụng dat, quyền sở hữu nhà 6 và tài sản khác gắn liền với đất.8. Thống kê, kiểm kê đất dai.
9. Xây dựng hệ thong thơng tin dat dai,
10. Quản lý tài chính về đất dai và giá đất.
<small>11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử</small>
dụng đất,
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo doi, đánh giá việc chấp hànhquy định của pháp luật về đất đái và xử lý vi phạm pháp luật về dat dai.
13. Phố biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai: Giải quyết khiếu nại, tổ cáo trong.quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quan lý hoạt động địch vụ về đất đai
<small>Luận văn chi tp trung vào 3 nội dung chỉnh sau đây:</small>
1.1.2.1. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dung đắt
Khao sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất là công việc đầu tiên củacông tác quản lý đất đai. Thông qua công tác nảy Nhà nước mới nắm chắcđược toàn bộ vốn. it dai cá về số lượng lẫn chất lượng trong lãnh thé quốcgia, Mặt khác Nhà nước mới có thể đảnh giá được khả năng đất đai ở từngvùng, từng địa phương để có mục đích sử dụng đất phù hợp. Đối với đất có.
tiềm năng lớn cho sản xuất nơng nghiệp, thông qua công tác này Nhà nước sẽ
quy hoạch đất để sử dụng vào mục dich nông nghiệp. Cũng nhờ công tác này
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">mà Nhà nước mới có biện pháp và phương hướng sử dung các loại đất có
<small>trình kỹ thuật quy phạm xây dựng bản đỗ địa cl</small>
phương mình. Bản dé địa chính được lập theo đơn vị hành chính xã phường.
thị tran và là căn cứ dé có thé hạn chế, ngăn chặn các hiện tượng tranh chấp.đất đai hiện nay (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2015).
1.1.2.2. Quản lý việc giao đắt, cho shuê đất, thu hội đất, chuyển mục đích sie
dung dat.
<small>“Trong nên kinh tế thị trường định hưởng xã hội chủ nghĩa, các mỗi</small>
quan hệ xã hội trong lĩnh vực đất đai phát triển đa dạng hơn, phức tạp hơn.
Mối quan hệ đó được xây dựng trên cơ sở sự phát triển cả lực lượng sản xuấtphù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất. Thực hiện chủ.trương chính sách của Đảng, Nhà nước đã giao đất nông nghiệp đến từng hộgia định, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nơng nghiệptheo Nghị định số 64 - CP ngày 27/9/1993 về việc ban hành quy định về giaođất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục.dich sản xuất nơng nghiệp; Hộ gia đình, cá nhân được Nha nước giao đất cóquyền chuyển đổi, chuyên nhượng, cho thuê, thừa kế, thé chấp giá trị qu
<small>xử dung đất</small>
~ Chính sách giao đất của Nhà nước thể hiện như sau: Nhà nước giaođất không thụ. <small>xử dụng.it; Nhà nước giao đất</small>
<small>= Nhà nước cho thuê dit</small>
+ Tổ chức kinh tế sử dụng đất để sản xuất kinh doanh theo dự án đã
được phê duyệt từ các doanh nghiệp nhà nước dang sử dụng đất vào sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản làm muối.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>+ Cácchức và cá nhân người nước ngoài</small>
At, cho thuê đất được quy định theo Điều 59, Luật
<small>“Thẩm quyền giao</small>
Dat dai năm 2013,
<small>- Thu hồi đất: Nhà nước thu hồi một phần hoặế tồn bộ dat đó giao str</small>
dụng trong những trường hợp sau: TS chức sử dụng đất bị giải thể phá sản,chuyển di nơi khác, giảm nhu cầu sử dụng đất, cá nhân người sử dụng đất đóchết mà khơng có người được quy tục sử dụng đất đó; người sử dụng.đất tự nguyện trả lại đất được giao; đất không sử dụng trong 12 tháng liền màkhông được cơ quan có thâm quyền cho phép; người sử dụng đất không thực.hiện các nghĩa vụ đối với nha nước; đất giao không ding thẩm quyền.
Trong trường hợp thu hồi đất để phục vụ mục đích cơng cộng, lợi íchquốc gia, xây dựng các cơ sở hạ tầng nhằm mục đích phát triển kinh tế xã hội,
<small>Nha nước cỏ chính sách đảm bảo cuộc sống cho những người có đất bị thu</small>
hồi, có các chính sách bồi thường hỗ trợ theo các quy định của Chính phủ.1.1.2.3. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hỗ sơ địa chính, cấp Giấy chứng.nhận quyền sử dung đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn lién với đắt.
Đăng ký quyển sử dụng đất là một thủ tục hành chính do cơ quan Nhà
nước thực hiện đối với các đối tượng sử dụng dat là tổ chức, hộ gia đình, cá
<small>nhân. Vidai là một tư liệu sản xuất đặc biệt, có giá trị cao bởi vậy việc sử</small>
dụng đất của bắt kỳ đối tượng nào cũng phải đăng ký với cơ quan nhà nước.có thẩm quyền. Việc đãng ký đất được thực hiện đối với mọi loại đắt trên
<small>phạm.4 cả nước trong những trường hợp sau: Khi nhà nước giao quyền sử</small>
<small>dụnglu khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất; khi thực hiện chuyển đổi,</small>
chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế quyền sử dụng đất; khi thực hiện các hợpđồng về» đức Đất
Quá trình đổi mới kinh tế đã làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đâychính là nguyên nhân làm cho đất dai bị biển động cả về diện tích cũng nhưđối tượng sử dụng đất. Vì vậy phải tổ chức công tác thống kê, kiểm kê dat dai
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">để có thé nắm rõ được những biến động đó. Thống kê đất đai được tiến hànhhàng năm và kiểm kê đất dai được tiến hành 5 năm một lần. Don vị thống kê,kiểm kê đất đai là đơn vị lập số địa chính, đó là UBND xã, phường, thị trấn.UBND các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất
<small>đai ở địa phương minh,</small>
1.1.3. Các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về đắt dai1.1.3.1. Hệ thẳng văn bản pháp luật
Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến việc quản lý nguồn.
tải nguyên thiếu chặt chẽ và hợp lý đó la do hệ thống các văn bản pháp lý li
<small>quan đến vấn đề quản lý đất đai thiểu tính ơn định và chưa thực sự hồnchỉnh. Chính</small> lều này gây khó khăn cho người thi hành déng thời làm mắtlòng tin trong dân. Là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự chậm trể, ách tắctrong công tác giải quyết các mỗi quan hệ đất đai nói chung và giải phóng mặt
bằng nói riêng. Vì vậy chúng ta cin phải quan tâm hơn nữa đến việc ban hành
văn bản và tô chức hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý và.sử dụng đất.
Thực tế luật đất đai hiện nay-cho thấy vẫn còn có một số hạn chế làm.
<small>giảm hiệu lực của cơ quan nhà nước, Đó là do luật đất đai được xây dựng</small>
trong điều kiện kinh tế đang từng bước hoàn thiện, chưa lường trước được sự.chuyển biển tinh hình vi vậy luật còn quy định chung chung, mặt khác việchướng dẫn thực hiện luật côn chậm, thiếu đồng bộ và cụ thể làm cho các.
<small>ing túng trong việc thi hành bởi vậy hiệu quả quản lý nhà nước.tắt dai</small>
còn thấp. Tử đó ta có thể thấy nhân tổ pháp luật có tác động mạnh.
<small>cơng t4€ quản lý đất đai. Nó có thé làm nang cao hiệu quả hoặc làm giảm</small>
<small>'Chính vì thé kiện tồn hệ thống pháp luật là vấn đề cắp</small>
Chính vì thé cho nên hệ thống văn bản pháp luật sẽ có tác động manh
mẽ đến cơng tác quản lý nhà nước về đất dai, Một hệ thông pháp luật đồng
bộ, rõ rang, cụ thé lm cho công tác quản lý được hiệu quả và thuận lợi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Vi các cơ quan quản lý theo đúng pháp luật quy định mà thực hiện,không gặp những vướng mắc trở ngại nào nêu như văn bản pháp luật đó mang</small>
tính khoa học và cụ thể. Pháp luật có ý nghĩa quan trọng đối với mọi lĩnh vue
của đôi sống xã hội
<small>1.1.3.2. Trinh độ, năng lực của đội ngữ cán bộ quản lÝ</small>
Đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC) có vai trỏ hết sức quan trọng trong
<small>xây dựng và hồn thiện bộ máy chính qutrong hoạt động thi hành cơngvụ. Hiệu lực, hiệu quả của bộ máy chính quyền nói riêng và hệ thơng chính trị</small>
nói chung, xét đến cùng được quyết định bởi phim chat, năng lực và hiệu quả.
<small>cơng tác của đội ngũ CBCC các cấp. Vì vậy, vi</small>
<small>ngũ CBCC các.</small>
<small>nâng cao chất lượng đội</small>
ip vũng vàng về chính trị, văn hóa, có đạo đức lối sống trong
<small>sạch, có trí tuệ, kiến thức và trình độ năng lực đẻ thực thi chức năng, nhiệmhiện vụ theo đúng pháp luật, bảo vệ lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và</small>
phục vụ nhân din về quản lý đất đai là một trong những nhiệm vụ trọng tâmcủa Dang, Nhà nước và ed hệ thống chính tr.
<small>Bên cạnh việc tổ chức bộ máy quản lý, trình độ, đạo đức của đội ngũcán bộ, công chức quản lý cũng ảnh hưởng trực tiếp tới cơng tác quản lý nói</small>
chung và quản lý đất đai nói riêng. Cán bộ, cơng chức quản lý là người trựctiếp tham gia yao công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở cấp chính quyền địaphương và cũng là người tiếp xúc trực tiếp với đối tượng SDĐ, tiếp thu.
nguyện vọng của quần chúng nhân dân về các vấn dé liên quan đế
<small>Ding và Nhà nước ta đã xác định công tác cán bộ là khâu quan trong</small>
nhất, có ý nghĩa quyết định tới chất lượng và hiệu quả công việc, là khâu then
<small>chốt trong sự nghiệp cách mạng, là một trong những yếu tổ quan trọng góp</small>
phan vào những (hánh cơng trong sự nghiệp đổi mới đất nước, đầy mạnh cơng
<small>lồ Chí Minh đã</small>
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Lúc sinh thời Chủ tịch
từng khẳng định - Cán bộ là những người đem chính sách của Đảng, của
<small>Chính phủ, giải thích cho dan chúng hiểu và thi hành, Đồng thời dem tỉnh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">é dat chinh
<small>hình của dân chúng báo cáo cho Đảng, cho Chính phủ hiểu rõ,sách cho đúng,</small>
<small>1.1.3.3. Tình trang cơ sở vật chắt, kỹ thuật cho cơng tác QLĐĐ.</small>
<small>ng tác quản lý nói chung và quản lý đất đai nối riêng phải có cơ sở</small>
vật chất kỹ thuật, máy móc hiện dai dé đáp ứng cho yêu cầu quản lý hiện nay.
<small>Vi vậy, đây cũng là một cực kỳ quan trong trong công tác quản lý nhà</small>
nước về đất dai.
Đây mạnh cải cách thủ tục hành chính có liên quan đến đất dai, từng.bước hiện đại hóa cung cấp dịch vụ cơng về đất đái theo hướng Chính phủ.
điện tử. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị, công nghệ:
“Xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu va hệ thống thông tin đắt đai hiện đạivà đồng bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của lĩnh vực quản lý đất đai là mục tiêu
<small>của Đăng và Nhà nước trong thời gian tới</small>
1.1.3.4. Kinh phi cho công tác quản lý đất dai
Kinh phí là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong cơng tác QLDD. Bởi
vì, sử dụng nguồn kinh phí dé đầu tư co sở vật chất, kỹ thuật; dao tạo nhân
<small>Ic... Thực hiện công việc này phsố một ng</small>
<small>của nền kinh tế với nhịp độ cao Và én định tạo ra được giá trị sản phẩm to lớnkinh phí lớn. Sự phát triển</small>
từ đó có thể tập trung nguồn lực để đầu tư cho việc đào tạo nhân lực. Mặt
khác một nền kinh tế phát triển sẽ kích thích sự phát triển của khoa học cơng.nghệ, kích thích sự phất triển sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc diy
<small>chun mơn hố sản xuất và phân cơng lao động xã hội... giúp cho công tácquản lý được thuận lợi hon, giảm bớt được những khó khăn phức tạp trongkinh t</small> ế thị trườngquản lý. Việc chuyển đổi từ bao cấp sang nền kinh
định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nh nước tác động rất lớn đến.
<small>quản lý và sử dụng đất. Trên phạm vi cả nước cũng như ở Hà Nội, từ khi chưa</small>
tiến hành đổi mới thi hu hết đều sống dựa vào nơng nghiệp là chính với việctrồng lúa, hoa màu... cịn cơng nghiệp- dịch vụ - thương mại vẫn cịn nhỏ bé.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">chưa phát triển. Diện tích đất được tập trung dé phục vụ cho sản xuất nông.
<small>nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.</small>
Để phục vụ cho phát triển kinh tế, nhu cầu sử đụng đất cho tat cả các.ngành kinh tế là rat lớn và có thé thấy rõ sự bù trừ lẫn nhau giữa các loại đất.Khi loại dat nay tăng lên làm cho loại dat kia giảm di đồng thời sẽ có một loại
<small>đất khác được khai thác để bù vào sự giảm di của loại đắt đố. Mọi loại đất</small>
được khai thác tiém năng mạnh mẽ dé phục vụ cho nhu cầu sử dụng đắt mở.
<small>rong sản xuất, làm văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng dịch vụ. Sự luân chuyển</small>
đất thuận lợi sẽ là xúc tác tích cực cho các hoạt động kinh tế, <small>là cơ sở để tạo,</small>
ra các sản phẩm xã hội. Công tác quan lý đất đai cũng phải đổi mới để cho.phù hợp với cơ chế kinh tế mới đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai trước tình.hình thực tế. Quá trình đổi mới kinh tế làm cho. ất dai có.<small>đề sử dụng</small>
nhiều biến động vì vậy khơng thể áp dụng mơ hình quản lý cũ được. Việc đầu
tur cơ sở hạ ting mở mang đô thị đã làm cho giá dit tăng lên một cách đáng
kể, Một con đường mới mỡ do nha nước dau tư sẽ mang lại sự gia tăng giá trịcho các lô đất hai bên đường. Đắt nông nghiệp trước khi chưa được lấy đểphục vụ cho phát triển đơ thị thi giá đắt đó chỉ tinh theo giá đắt nông nghiệp.
<small>‘rong khung giá do nhà nước ban hành, nhưng khi đã chuyển sang để phục vụ</small>
cho phát triển đô thị thi giá đắt đã tăng gdp nhiều Lin so với trước.1.1.3.5. Nhận thức của người dân về pháp luật và chính sách đất đai
Nhận thúc của người dân về pháp luật và chính sách đất đai là yêu tổ
cực kỳ đúan tong tưol công tác quản lý nhà nước về đất đai. Khi người dânkhống hiểu biết về pháp luật và các chính sách về đất dai sẽ rất khó khăntrong cơng tác quản lý và tinh trạng vi phạm pháp luật về đất đai.
.Chính vì vậy, trong thời gian qua, cơng tác tun truyền, phổ biến pháp.luật đất dai được ngành chức năng và các cơ quan hữu quan tích cực phối hopthực hiện với nhiều hình thức đa dạng, hiệu quả góp phần nâng cao nhận thức,
<small>hiểu biết trong nhân dân để thực thi đúng chính sách, pháp luật.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Đối với tuyên truyền luật đất đai, ngành TN&MT với vai trỏ là cơ quan
<small>chuyên môn đã tập trung triển khai thực hiện. Cùng với đó, các ngành, đồn</small>
thể, các huyện, thành phố, xã, thị trắn tăng cường triển khai, phối hợp thực.hiện tuyên truyền pháp luật đất đai, nhất là những điểm mới của luật đất đai
<small>Trong công tác tuyên truyền, ngành TN&MT đã tập trùng vào các nội</small>
dung phổ biển, thường xuyên xây ra hing ngây tại địa phương, những vin đề
bức xúc mà người sử dụng đất gặp phải, như: những quy định của pháp luật
về giao dat, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng dat, Những nội dung nảy,chúng tôi muốn người sử dụng đất hiểu rõ hơn về nhu cầu và điều kiện của.
đối tượng được nhận giao dit, cho thuê đắt cũng như thẩm quyền của cơ quan
nhà nước trong việc giao đất, cho thuê đất và chuyén mục dich sử dụng đắtđể người dân biết được va an tâm đầu tư vào điện tích đất của mình. Ngồi ra,chúng tơi cịn tun truyền vẻ những quy định bôi thường, hỗ trợ tái định cư.khi Nhà nước thu hỗi dat; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đắt, như:công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xử phạt hành chính trong.
Tĩnh vực về dat đai.
1.2. Cơ sở thực tiễn của quản lý nhà nước về đất đai
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà mước về đất dai ở một số địa phương.
<small>1.2.1.1. Kinh nghiệm của huyện Bảo Yên, tinh Lào Cai</small>
<small>Cảng hàng không Lio Cai được quy hoạch thuộc địa bản 4 thôn của xã</small>
Cam Con gồm: Là Con 1, bản Cam 1, Cam 2, Cam 4, với 272/420 hộ có đất
<small>thé cứ, sau khi công bố quy hoạch tại tinh, tại 4 thôn nảy xuất hiện tinh trạng</small>
8 ạt xây đựng, cof nói các cơng trình và tạo lập các tài sản trên đất, các cơngtrình chú yếu là tạm bợ. Tổng số có 105 hộ vi phạm, với 203 cơng trình (111nhả, bếp; 61 cơng trình phụ, chudng trại; 31 cơng trình khác)
<small>"Trước thực trạng đó, UBND huyện đã chỉ đạo UBND xã Cam Con tăng,</small>
cường kiếm tra, lập biên bản vi phạm hành chính đối với từng hộ, đồng thời
tuyên truyền, vận động các hộ tự giác tháo đỡ các cơng trình vi phạm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Đối với 34 hộ xây dựng cơng trình trên đất thé cư (50 cơng trình), đãu cầu dừng thi cơng và giữ nguyên hiện trạng. Đối với 71 hộ xây dựng cơng.trình trên dat nơng nghiệp (153 cơng trình), buộc tháo đỡ cơng trình để trả lại<small>ngun trạng.</small>
Đến thời điểm nay, vẫn còn 3 hộ chưa tự tháo dỡ, UBND huyện đã giao
<small>UBND xã tiếp tục tuyên truyền, vận động và thực hiện theo quy định nikhông tự giác tháo dỡ.</small>
<small>UBND huyện Bảo Yên đã phân tích kỹ nguyên nhân cả chủ quan và</small>
khách quan khiến tinh trang vi phạm xảy ra trần lan, trong đó thẳng thắn thừa
nhân cơng ác quản lý đất dai, quản lý quy hoạch còn nhiễu hạn chế, Bên cạnh
đó có một số một số đối tượng từ địa phương khác đến rủ rẻ hợp tác với mộtsố hộ tại đây nhằm hưởng lợi khi giải phóng mặt bằng.
Lãnh đạo UBND huyện Bảo n cũng trình bảy một số kinh nghiệmtrong công tác quản lý dit đai; quản lý trật tự xây dựng trong quy hoạch cảnghàng không Lao Cai, đồng thời đề xuất; kiến nghị với UBND tỉnh một số vẫn.dé liên quan.
Trong đó, Huyện đề nghị tinh sớm cho ý kiến vé diện tích đất tái định
cư và đất tái định canh cho mỗi hộ khi bị thu. trong vùng dự án đểthông báo cho nhân dân yên tâm lao động sản xuất. Đồng thời, đề nghị có cơ:chế đặc thù hỗ trợ đối với các hộ hiện đang có nhà trên đất nơng nghiệp đểđảm bảo cuộc sống của người dân sau khi thu hồi đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ rõ những nguyên nhân cơ bản khiến
<small>tình trang vĩ phạm ở Cam Con gia tăng là do sự buông lỏng công tác quản lý</small>
và không thường xuyên kiếm tra, giám sát việc thực hiện quy định về sử dụng
<small>đất v</small>i xây dựng trên địa bản. Có hộ coi nới nhà cửa, làm nhà trên dat nông,nghiệp, sử dụng dat sai mục đích nhưng khơng bị xử lý. Việc chỉ đạo quản lyđất đai, xây dựng trước, sau khi công bố quy hoạch chưa được thường xuyên,để xảy ra sự việc mới xử lý.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Bên cạnh đó, việc nắm bắt thông tin, đặc biệt là thông tin từ trưởng.
<small>thôn, bản, từ hệ thơng chính trị ở cơ sở cịn yếu kém; khi xảy ra vi phạm, biệnpháp xử lý chậm và không cương quyết, đối với xã, kiểm điểm, làm rõ trách</small>
bộ quản lý về xây dung.
<small>xây ra tại Cam Con thời gian qua là bai học kinh nghiệm.</small>
quý trong thời gian tiếp theo, không chỉ cho huyện Bảo n, mà cịn cho các
<small>ngành, các địa phương trong tồn tỉnh. Đi là phải có sự</small>
cảm thơng, chia sẻ với người dân, đấy mạnh công tắc thông tỉn, tuyên truyền,
<small>tạo sự đồng thuận trong nhân dân.</small>
<small>1.2.1.2. Kinh nghiệm của huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội,</small>
Nguyễn Xuân Trường, 58 tuổi, từng là cán bộ địa chính xã Đồng Tâm,
<small>huyện Mỹ Đức, Hà Nội. Trong q trình cơng tác, anh này liên tục tham mưu</small>
cho cả ba đời Chủ tịch UBND xã Đồng Tâm về quản lý và sử dụng dat đai tạiđịa phương. Phần vi tin tưởng vào cấp đưới có nhiều "kinh nghiệm", phần vìhám lợi cho nên cả ba vị Chủ tịch xã đều đồng tình ký vào các tờ trình khơng.đúng sự thật và đề nghị cấp có thấm quyền ra quyết định phê duyệt
Bỏ qua các quy định về thẳm định hé sơ, một số cán bộ huyện Mỹ Đức
cũng "nhắm mắt" làm liêu, <small>Sau đồ vướng vịng lao lý, TAND huyện MỹĐức đã mở phiên tồ hình sự sơ thẩm xét xử vụ án này.</small>
Quá trình điều tra xác định, từ năm 2002 đến 2013, do bng lịngcơng tác quản lý Nha nước vẻ lĩnh vực đất dai tai địa ban xã Đồng Tâm, cáccựu cán bộ xã Đơng Tâm vì động cơ vụ lợi đã thực hiện việc cấp, giao đất
giãn dần trái thâm quyền hơn 6.000 m° cho hàng chục hộ dân và các cán bộ
<small>nhóm cán bộ Văn phòng Đăng ký đắt dai huyện Mỹ Đức và cán bộ Phịng Taingun và Mơi trường huyện Mỹ Đức.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Sai phạm của nhóm cán bộ huyện thể hiện qua việc, quá trình làm.nhiệm vụ khơng thực hiện đúng chức trách được giao, thiểu trích nhiệm trong</small>
ký hỗ sơ đề nghị UBND.
sit dụng đất không đứng quy định cho 12
việc thẩm định, thâm tra nguồn gốc dat, nhưng,
<small>huyện cấp Giấy chứng nhận qu:</small>
<small>hộ dân, gây thiệt hại hơn 1,2 tỷ đồng.</small>
Điều này đã gây bức xúc cho nhân dan, khiến việc khiéu kiện kéo dai,làm ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước và nhân dân. Nhóm cán bộ.
huyện phạm tội với lỗi cổ ý, lợi dụng chức vụ quyén hạn của mình để vi phạm
pháp luật. Trong vụ án này, bị cáo Trường được cơ quan tổ tụng xác định giữ.
<small>vai trở chủ mưu, Trường là</small>
UBND xã Đồng Tâm là Nguyễn Văn Bột, Nguy
<small>bộ địa chính làm việc qua ba thời kỳ Chủ tịch</small>
<small>Van Sơn và Lê Đình</small>
Thuan (ba bị cáo trong vụ án). Có thời gian cơng tác dai như vậy nên từng.khu dat của xã, Trường thuộ như lỏng bản tay.
Thời điểm trước năm 2002, UBND tỉnh Hà Tây (ci) ra Quyết định868/QĐ-UBND vẻ vi
cấp, trong đó có các hộ dân được cấp đất ở xã Đồng Tâm.
Thấy s
c cấp dit giãn dân cho các hộ dân thuộc đối tượng được.
phổ biến cho các hộ thuộc đối tượng kê khai, nhưng Trường lại tham mưu baycho lãnh đạo Đảng uỷ, UBND xã Đồng Tâm bớt xén diện tích dat cấp cho cáchộ thuộc điện được cấp để bán cho người khác. Số đất bớt xén ấy được bán.cho các cán bộ chủ chết của xã với giá... như cho (100.000 đồng một mét)hoặc không phải nộp tiền.
<small>'Cá nhân Trường có "cơng" qua "sing kiến" ra chiêu trị này được</small>
<small>Nghiêm trọng hơn, đù xã không tổ chức cuộc họp nào nhưng trong</small>
trong các van bản gửi huyện Mỹ Đức, lãnh đạo xã đều báo cáo đã tổ chức hopvà thống nhất ý kiến.
Những sự việc xảy ra lại xã Đồng Tâm, huyện Mỹ Đức thời gian qua là
<small>bai học kinh nghiệm quý trong thời gian tiếp theo, khơng chí cho huyện Mỹ</small>
Đức, mà cịn cho các ngành, các địa phương trong Thanh phố Hà Nội. Điquan trọng nhất là phải có sự cảm thơng, chia sẽ với người dân, day mạnh.công tác thông tin, tuyên truyền, tạo sự đồng thuận trong nhân dân.
<small>1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Thanh Oai</small>
<small>Thong qua một số thực tế QLNN về dat dai của một số huyện nêu trên,</small>
có thé đưa ra những bài học cho huyện Thanh Oai cần lưu ý đó là:
M6t là, QLNN về dat dai dat dai là một lĩnh vực phức tạp dé dẫn đến
<small>những sai phạm cũng như thâm những với mức độ lớn. Đối tượng sai phạm có</small>
thể cả những cán bộ đã có nhiều năm rèn luyện, cán bộ giữ vị trí chủ chốthing đầu của huyện. Do Vậy công tác giáo dục, rén luyện cán bộ cần phảiđược coi trọng. Bên cạnh việc giáo dục cần tăng cường sự kiểm tra giám sắt
thường xuyên của chính quyền thành phổ, cấp uỷ Đảng, HĐND, các tổ
<small>chính tị: xã hội, Của DN và người dân</small>
Hai là, trong QLNN về đất đai khi đã phát hiện ra những sai phạm thìchính quyền ede cắp cần phải kiên quyết xử lý triệt dé, bat kể đối tượng đó làai, cấp nào, nếu sai phạm thì đều bị pháp luật trừng phạt. Đối với những cánbộ thực hiện không hết chức trách, trách nhiệm cũng cần bị xử lý và nên có
chế độ bồi thường thiệt hại bằng vật chất. Hàng năm chính quyền Huyện cần
thực hiện nghiêm túc việc thơng kê, kiểm kê dat dai, các trường hợp về hưu,chuyên công tác cần có sự bản giao trách nhiệm quản lý cụ thé, tránh bng.
<small>lơng trong quản lý.</small>
Ba là, chính quyền Huyện cần coi trọng công tác tuyên truyền giáo dục
<small>pháp luật cho người din, đào tạo tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Nhận thức của người dân, trình độ cán bộ được nếu được quan tâm bồidưỡng, nâng cao sẽ tạo ra những chuyển biến tích cực trong QLNN về dat đai.
Bán là, cơng tác lập và quản lý quy hoạch cần được coi trọng, chính
quyển Hu <small>an thường xun rà sốt tránh tình trạng quy hoạch “treo”,</small>
<small>bù, đỡ bỏ</small>
Quy hoạch khi da được duyệt cần được cơng.
nhằm tránh lăng phí tiền của Nhà nước và người din do phải
<small>khi di chủ)</small> khi GPMB. Trong công tác quản lý quy hoạch cần phân công.trách nhiệm cho đơn vị cá nhân trực tiếp quản lý, có quy chế thưởng phạt rõ
Năm là, chính quyền Huyện cần nghiên cứu để dy mạnh việc cắp giấyCNQSDD, cấp phép xây dựng nhằm tạo thuận lợi cho quản lý và sử dụng.
Nhằm hạn chế
giá QSDĐ, đấu thầu thuê đất. Cần xây dựng các quy trình, quy chế, tiêuh thức đấuewe trong QLNN về đất đai cần thực hiện
chuẩn đấu thầu, đấu giá một cách khoa học và công khai rõ ràng để thực hiện.
<small>và giám sát,</small>
Sáu là, chính quyền Huyện edn kiểm tra thu hồi những diện tích đất đã
<small>giao hcho thuê nhưng không sử dụng hoặc sử dụng hoặc không bảo đảm.</small>
tiến độ, SDD khơng đúng mục đích được giao hoặc cho th, đất nơng nghiệp.của các đơn vị hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang dùng cho sản xuất cảithiện đời sống để đấu thâu, đấu giá cho các đối tượng sử dụng có hiệu qua hơn.
<small>Tóm lại: Sau khí xem xét một số hoạt động quản lý và vụ việc tiêu cực.</small>
đã xây ra, những mặt đạt được và tồn tại trong QLNN vẻ đất đai của một s
Huyện của một số tỉnh ở Việt Nam. Qua đó đó có thể đưa ra những kinh
nghiệm hữu ích mà QLNN về đất đai của chính quyền huyện Thanh Oai cần
học tập hoặc tránh lập lại, nhằm hoàn thiện QLNN vé đắt dai trên địa bản
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Chương 2</small>
DAC DIEM CƠ BAN HUYỆN THANH OAL
VA PHUONG PHAP NGHIEN CUU2.1, Đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội
3.1.1. Đặc điễm tự nhiên
<small>2.1.1.1. Vitri dia lệ</small>
Huyện Thanh Oai thuộc thành phố Hà Nội
<small>142,31 km?, Trung tâm huyện cách trúng tâm Thủ đơ khoảng 15 km về</small>
<small>phía Nam.</small>
<small>~_ Phía Bắc giáp quận Hà Đơng và huyện Thanh Trì;</small>
<small>~_ Phía Nam giáp huyện Ứng Hỏa và huyện Phú Xun;~_ Phía Đơng giáp huyện Thường Tin;</small>
<small>~ Phia Tây giáp huyện Chương Mỹ;</small>
Huyện có 94 làng, thơn thuộc 20 xã và 01 Thị trấn. Với vị trí gan trungtâm Ha Nội, có các tuyến giao thông trọng yếu chạy qua là đường Quốc lộ21B: đường trục phất triển phía Nam Cienco5... Thanh Oai có nhiều tiềm.năng để phát triển các ngành kinh tế, nhất là việc cung cấp nông sản phẩm,
<small>dịch vụ cho nội thành.</small>
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình
Thanh Oai có địa hình đồng bằng tương đối bằng phẳng với hai vùng rõrệt là vùng đồng bằng sông Nhuệ và ving bãi sông Day, có độ dốc từ Tasang Đồng và từ Bắc xuống Nam. Điểm cao nhất là xã Thanh Mai với độ cao.7,50 m so với mue nước biển và điểm thấp nhất là xã Liên Châu có độ cao.
<small>1,50 m so với mực nước biễn.</small>
Với đặc điểm địa hình như vậy, huyện có đủ điều kiện thuận lợi cho
phát triển sản xuất đa dạng hố cây trồng và vật ni, có khả năng thâm canh
<small>tăng vụ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">2.1.1.3. Die
<small>* Khí hậu:</small>
<small>kiện khí hậu, thủy văn</small>
Thanh Oai nằm trong huyện đồng bằng sơng Hồng chịu ảnh hưởng của.ưu khí quyền cơ bản nhiệt đới gió mùa của miền Bắc với 2 mùa rõ rệt, đó là
<small>mùa mưa nắng nóng, mưa nhiễu, mủa khơ lạnh rét mưa</small>
Nhìn chung, thời tiết có những biến động thất thường gây ảnh hưởngxấu cho đời sống và sản xuất. Vào mia mưa, xuất hiện những đợt mưa lớn,
kéo dài gây ngập, ting. Mùa đông, có những đợt gió mùa đơng bắc về làm
nhiệt độ giảm đột ngột gây ảnh hưởng tới sức khỏe và sản xuất nơng nghiệp,Tuy nhiên, điều kiện khí hậu như vậy cho phép đa dạng hóa các loại câytrồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm của nhân dân trong.huyện cũng như cung cấp cho các vùng lân cận.
<small>* Thuy văn:</small>
Hệ thống thuỷ vin của huyện bao tơm hai con sơng lớn đó là sơng
<small>'Nhuệ và sơng Bay với các hệ thông ho, dim lớn tập trung ở các xã ThanhCao, Cao Viên, Cao Dương ..</small>
Sông Day chạy dọc phía Tây của huyện với chiều dải khoảng 20,5 km
với độ rộng trung bình từ 100 ~ 125 m, hiện tại bề mặt sông đã bị người dântrong vùng thả bè rau muống nên chỉ còn một lạch nhỏ cho thuyền đi qua.Day là tuyến sông quan trọng có nhiệm vụ phân lũ cho sơng Hồng. Tuy nhiên.kể từ năm 1971 trở về đây, việc sinh hoạt và sản xuất của người dân trong.
<small>phạm vi phân lũ không bị ảnh hưởng bởi việc phân lũ, nhưng trong nhữngnăm tới xem xét mỗi quan hệ giữa các vùng sản xuất, bố trí sử dụng hợp.</small>
cất đại để đầm bảo cho sản xuất, đờiđịnh và bền vững.
<small>ng của nhân dan trong vũng được ơn</small>
Sơng Nhuệ ở phía Đơng của huyện có chiều dai 14,50 km lấy nước tirsơng Hồng để cung cấp cho sản xuất nông nghiệp và phục vụ đời sống của.
nhân dân các xã ven sông như Liên Châu, Tân Ước, Đỗ Động... và còn là nơi
cung cấp nguồn nước cho cơng trình thuỷ lợi La Khê.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">2.1.1.4. Các nguén tài nguyên.* Tài nguyên đất
Dat dai trên địa bàn huyện Thanh Oai được. <small>lh thành chủ yếu đo quá</small>
trình bồi đắp phủ sa của hệ thống sông Hồng, thông qua sông Đáy. Theo kếtquả điều tra thổ nhường trên địa bản huyện có các loại đất chính sau:
- Đất phù sa được bai hàng năm (Pb): Loại đất này được phân bổ ở
<small>khu vực ngoài dé trong vùng phân lũ sơng Day, có độ mầu mỡ cao, thành.</small>
phần cơ giới cát pha thịt nhẹ, thích hợpícho canh tấế Các loại rau màu và
cây trằng cạn
<small>- Dit phủ sa không được bồi (P): Loại đất này chiếm chủ yếu, phân bố</small>
<small>rong khắp khu vực đồng bằng, đã được khai thác cải tao lâu đời phủ hợp cho</small>
thâm canh tăng vụ, với nhiều loại mơ hình canh tác cho hiệu quả kinh tế caonhư mơ hình lúa - màu, và trồng các loại cây lâu năm như cam, vải,
<small>bưởi ở các xã Hồng Dương, Dân Hòa, Tam Hung,</small>
~ Đất phù sa giây (Pg)? Phân bố chủ yếu ở các khu vực địa hình tringvà canh tác ruộng nước, mực nước ngằm nông. Đây là loại đất chuyên để
<small>chuyển đổi sang dang lúa - cá, lúa ~ cá - vịt, ni trồng thủy sản.</small>
Nhìn chung, đất dai của huyện có độ phì cao, có thể phát triển nhiều
<small>loại cây trồng như cây lương thực, cây rau màu, cây lâu năm, cây ăn quả và</small>
có thể ứng dụng nhiều mơ hình đạt hiệu quả kinh tế cao.
Hiện trạng sử dụng đất là tắm gương phản chiếu hoạt động của conngười lên tài nguyên đất dai. Vì vậy, đánh giá hiện trạng sử dụng đất nhằm rút
<small>ra những wu khuyết điểm của quá trình sử dung dat, kim cơ sở khoa học cho</small>
việc đề xuất sử dụng đất trong tương lai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đắt phân theo thị tran, xã năm 2022
Điện tích đã sử dụng | Dat chưa sử dụng
<small>Ta |XiKimAn ĐA] m70a0) 3U, 335 18</small>
<small>13 [XOMG Hing | 6539 -@mm] 99.54] 3390 0aH | XaPhaong Tang] TĐR9 DỊ W3 5 là15 [XtTom Hung 2 | LiMU6, 11027] S8, 1Ø 0B1 |XãTinƯớc HẠA SH] 9999] 008] oot</small>
<small>19 X4ThahThy | SUAD SN, ĐH 142) 047</small>
<small>3U |/XaThaohVin | 67758. 67659) %8, 09) 054 mm nh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">dng lúa: Đến 31/12/2022, đắt
<small>73,81% tổng điện tích</small>
ng lúa có diện tích la 6.179,52ha, chiết ất nơng nghiệp, nhiều nhất tại xã Tam.
<small>Hưng, Tân Ước, Thanh Văn.</small>
~ Dit trồng cây hàng năm khác: Đến 31/12/2022, đất trồng c:
<small>năm khác có diện tích là 239,89 ha, chiếm 2,7%</small>
g diện tích đất nôngnhiều nhất tại xã Kim An.
<small>31/12/2022, đắt trồng cây lâu năm có diệntích là 1.009,14 ha, chiếm 12,05% tổng diện tích</small>
<small>„ Thanh Cao, Thanh Mainghiệp, phân</small>
<small>nơng nghiệp, tập trung.chủ yếu tại các xã Cao Vi</small>
- Đất nuôi trồng thủy sản: Đến 31/12/2022, đất ni trồng thủy sản có
<small>diện tích là 641,34 ha, cl</small> 7,66% tổng diện tích đất nơng nghiệp, phân bố.nhiều nhất ở các xã Hồng Dương, Tân Ước, Liên Châu.
- Dit nơng nghiệp khác: Đến 31/12/2022,
<small>tích là 302,58 ha, chiếm 3,61% tổng điện tích</small>
<small>nơng nghiệp khác có diện</small>
nông nghiệp, phân bố nh
nhất tại xã Đỗ Động,
* Hiện trạng sử dụng đất phí nơng nghiệp
Để đáp ứng nhủ cầu phát triển kinh tế - xã hội với tốc độ tăng trưởng
cao, đất phi néng Nghiệp trong những năm qua đã khơng ngừng tăng thêmHiện trạng, diện tích đất phĩ nơng nghiệp tồn huyện là 4.004,48 ha, chiếm.
<small>32,17% tơng điện tích tự nhiên.</small>
- Đất quốc phịng: Đến 31/12/2022, đất quốc phịng có diện tích là23,39 ha, chiến: 0,58% tổng diện tích dit phi nơng nghiệp.
+ Đắt an ninh: Đến 31/12/2022, <small>lắt an ninh có diện tích là 50,74 ha,</small>
chiếm 1.27% tổng diện ích đắt phì nơng nghiệp,
~ Pat cụm cơng nghiệp: Đến 31/12/2022, đất cụm cơng nghiệp có diện
<small>tích là 74,05 ha, chiếm 1,85% tổng diện tích dit phi nông nghiệp.</small>
~ Đất thương mại, dịch vụ: Đến 31/12/2022, đất thương mại, dịch vycó diện tích là 23,49 ha, chiếm 0,59% tổng diện tích đắt phi nơng nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">= Đất cơ sở sản xuấ phi nông nghiệp: Đến 31/12/2022, đắt cơ sở sản xuất
<small>1,05% tổng diện tích đất phiphi nơng nghiệp có diện tích là 42,14 ha, ch</small>
<small>nông nghiệp.</small>
~ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Đến 31/12/2022, đất sản
<small>1m có diện tích là 20,05 ha, chiếm 0,50%,t vật liệu xây dựng, làm đồ</small>
tông diện tích dat phi nơng nghiệp.
~ Đất phát triển hạ ting: Đến 31/12/2022, đất phát triển hạ ting có diệntích là 2.237,67 ha, chiếm 55,88% tổng diện tích đất phi nơng nghiệp.
<small>Trong đó.</small>
+ Dit giao thơng: Đến 31/12/2022, dit giao thơng có diện tích là 1.240,46.
ha, chiếm 55,44% tổng diện tích đất phat triển hạ tang,
<small>* Tài nguyên nước</small>
Nước phục vụ cho sản xuất và cho sinh hoạt của nhân dân trong huyện.được lay từ hai nguồn là nước mặt va nước ngằm.
~ Nguồn nước mat:
Chủ yếu là sông Hang va sông Nhuệ qua hệ thống thủy nông La Khê và
sơng Day. Ngồi ra cịn có hệ thống hồ, đầm, ao rat rộng lớn (hơn 300 ha) đặc.
biệt là đầm Thanh Cao - Cao Viên,~ Nguồn nước ngầm:
Tang chứa nước nằm ở độ sâu 30 - 60 m, bao gồm 2 lớp cát và sỏi cuộn.
<small>* Tài nguyên nhân vấn</small>
‘Vang đất Thanh Oai từ xưa tới nay đã vốn nỗi tiếng là đất hiếu học. Ở đó.qua bao thể hệ đã sinh thành ra những người con tai hoa, làm rạng danh củaquê hượng dat nước. Trong đó có những làng nổi danh là có nhiều người đỗ.đạt nhự ở làng Bối Khê xã Tam Hưng có Lưỡng Quốc Trạng, NguyênNguyễn Trực, người đứng đầu trong danh sách 33 Tiến sĩ cùng khóa được lưudanh ở bia tiến sĩ Văn Miều - Quốc Tử Giám, hay làng Canh Hoạch làng duy.nhất của cả nước được mệnh danh là “Ling hai Trang” Trạng cậu và Trang
</div>