Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế: Một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.43 MB, 120 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

SAN XUẤT

HIỆN NAY Ở TINH NINH BÌNH

<small>Hà Nội, 2011</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

NGUYEN TU HOAI SON

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>‘Dé thực hiện và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự quan</small>

tâm giúp đỡ tận tinh nhiều mặt của các tổ chức, cá nhân

<small>‘Toi xin chân thành cảm on Ban Giám hiệu trường Đại học Lâm Nghiệp,</small>Ban chủ nhiệm Khoa và các thay cô giáo Khoa Đào tao Sau đại học, khoa Quản.

lý kinh tế đã tạo điều kiện cho tôi học tập, ng ng và hồn hành luận văn.

Đặc biệt tơi bay tỏ sự biết ơn sâu sắc tới T§. Phi Văn Ky, người thầy đã

ios gi quả trình thực hiện luậntận tinh hướng dẫn, chi bảo và giúp. sơ ao

văn của mình. =

<sub>‘Dé hồn thành luận văn, tơi cốn nhận được sự giúp đỡ của UBND tinh</sub>

Ay <

Ninh Binh, Cục thống kê tinh, se vu -TBXH tỉnh, Sở Nông nghiệp và

PTNT tỉnh, các hộ gia đình tại khu Shahin cứu đã giúp đỡ, cung cấp số

<small>liệu để tơi hồn thành luận vặn nầy, «`</small>

"Ngồi ra, tơi cũng nhận đượ sự giúp đỡ nhiệt tỉnh, sự động viên và tạo

mọi điều kiện thuận lợfteua dồng nghiệp đơn vị cơng tác,gia đình, bạn bè

người thân. & o

<small>> R</small>

Tôi xin cam đoan đãỹ là phần nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu

<small>và kết quả nại ong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

DANH MUC CAC TU VIET TAT

TT Viết tắt Viết đầy đủ

<small>1 | CNH, HDA “Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa</small>

<small>zÌ]eN “Cơng nghiệp</small>

<small>3 |HDND Hội đồng nhân dân</small>

4 |HTX Hop tác xã. = =

<small>3 /LD Tao ding RE</small>

6 [PTNT Phát triển nổng lên,

7 |TBXH Thương Bing xã hội

<small>8 |THPT Trung fige phố hông</small>

9 |THCS Trung hoe cơ lở

<small>=</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1. Tính cấp thiết của đề tài

Nguồn lực lao động là nguồn lực quan trọng của mọi quốc gia, xuất pháttừ vai trò của con người đối với sự phát triển kinh tế, nguồn lực lao động vừa.là động lực vừa là mục tiêu của sự phát triển kinh tế xã hội. Trong bối cảnh.hiện nay, dưới tác động của cuộc cách mạn) học cơng nghệ, tồn cầuhố kinh tế, vấn để nguồn lực con người có ve

tắtquan trọng thúc đầy quá

trình phát triển của lực lượng sản xuất, thác đy kính tế xã hội phát triển. Với

Việt Nam là nước đang phát iển, tải gyn điền nhiên không nhiều. Đăng

ta lấy việc phát huy nguồn lực con nếười làm yếu tổ cơ bản cho sự phát triển

nhanh và bền vững (mục tiêu là ei trí, dio tạo nhân lực và bồidưỡng nhân tải) Nghị quyết Đại hội VIE Nhiệm vụ đặt ra với dio tạo là hết

sức cần thiết sao cho đảo. gd! ngĩ lao động kĩ thuật đủ về số lượng, đáp.

ứng yêu cầu về chất lượn; Ss

Ninh Bình là. waned nơng nghiệp là chủ yếu, đang có xu hướng.

chuyển dich cơ cầu. & tế Sang công nghiệp, thương mai, du lịch. Những,

năm qua, tinh Ninh Binl đấhú trọng đến việc nâng cao chất lượng nguồn lao

động coi đây là ýấn để bẤp thiết, quan trong trong các giải pháp thúc day kinh.

tế địa phương. h những thành tựu đã đạt được, nguồn lao động của

tỉnh vẫn còn nhÌềt ẤT cập, chưa đáp ứng được yêu cầu phục vụ cho công.

tất lượng nguồn lực lao động đáp ứng<small>nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nâng cao</small>

<small>yêu cầu hiện nay ở nước ta nói chung và Ninh Binh nói riêng là vấn dé được</small>nhiều người quan tâm, vừa là vấn đề chiến lược vita cấp bách đẻ phát triểnkinh tế xã hội,

Thực tế cho thấy Ninh Bình là một tỉnh mới tái lập, kinh tế xã hội chưa.phát triển. Cơ sở dạy nghề thiếu, yếu, chỉ đầu tư từ ngân sách địa phương cho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

chất lượng cao cho tinh nói chung và nơng nghiệp nơng thơn nói riêng đápứng u cầu cơng nghiệp hố hiện đại hố nơng nghiệp nông thôn. Mục tiêuđào tiêu đảo tạo nghề cho người lao động đủ về số lượng đáp ứng yêu cầu vềchất lượng phục vụ cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao thu nhập,

ổn định đời sống cho người lao động, địi va phải có chiến lược và gắn

với mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã ca tỉnh từ 2011 - 2015 vàa ế ẻ vận dụng các kiến lược học vào việc nghiên

tầm nhin đến 2020. Để vận dung kiế hề giả hi nghỉ

cứu tìm ra hướng giải pháp đối với đài ng đóng góp vào sự phat triển

<small>nguồn nhân lực cho địa phương tôi chon đề tất:</small>

"Các giải pháp đào tạo Nhi động sản xuất nơng nghiệp

hiện nay ở tỉnh Ninh Bình” 2 CỀ

2. Mục liêu nghiên cứu. Pong

2.1 Mục tiêu chung vs

Phan tích, đánh gi: c trạng nguồn lao động được đào tạo nghề với sản

xuất nơng nghiệp ở tigh Ninh Bình hiện nay từ đó d8 ra các giải pháp dio tạo

<small>l ~</small>

<small>nghề cho lao động2.2 Mục tiêu e</small>

+ Phân rang lao động có nghề ( qua đảo tạo ) trong các hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

"Thực trang lao động được đảo tạo nghề trong các lĩnh vực sản xuất nông,

nghiệp ở tỉnh Ninh Binh và các giải pháp đảo tạo nghề những năm tới<small>3.2 Phạm vi nghiên cứu.</small>

<small>+ Phạm vi không gian: Để tai được tiễn hành trên địa bàn tỉnh Ninh</small>

Bình, tập trung các huyện trọng điểm eee Sơn, huyện Yên.

Khánh, huyện Nho Quan. &

+ Pham vi thi gian: Từ năm 20084 È010Š

<small>4. Nội dung nghiên cứu Ko</small>

<small>+Thực trang lao động đượcÁđào tạ@ trong lĩnh vực nông nghiệp.</small>

+ Tác động lao động có. tê triển kinh tế nơng nghiệp.

+ Những tồn tai, cản trở Việc.đào đạo nghề cho lao động và dé xuất, các

giải pháp khắc phục. Pong

5. Phương pháp nghiên re+ Khung phân tích: ©

+ Phương pháp thu thập thong tin

+ Phương pháp phân tích chủ yếu.

<small>~ Điều tra nhanh nông thôn ( RRA)</small>

<small>~ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo</small>

~ Thống kê mô tả.<small>~ Phương pháp so sánh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Jao động) trong nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa va thực hiện CNH- HĐH.= Các giải pháp góp phần giải quyết một số vấn dé lý luận va thực tiễnhiện nay về tầm quan trọng cña cơng tác đảo tạo nghề lao động có chất lượng.cao với thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hiện nay.

7. Bố cục luận văn.

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn c‹<small>Chương 1. Tổng quan tài liệu nghỉ</small>

<small>Chương 2. Die địa bàn và phương pháp nghiên cứu</small>

Chương 3. Kết quả nghiên ciru'yé thực Trạng chat lượng lao động vàgiải pháp dao tạo nghề cho lao đội vặt Tĩnh vực sản xuất nông nghiệp.

2 @&

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1.1. Tầm quan trọng của lao động trong các hoạt động sản xuất xã hội1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến ngun lao dong

Khi nghiên cứu nguồn lực lao động không thể không nghiên cứu quy

* Khái niệm vé dân số a

Dân sé theo nghĩa rộng, là tập nosey Tiười cư trú thường xuyên

trên một địa bản lãnh thổ nhất định( Một nước: hột vũng kinh tế, một đơn vị

<small>hành chính...)</small>

Theo nghĩa hẹp dân số là. "và hạn định trong phạm vi nao

đó (lãnh thổ và xã hội có tính chất sin lg với sự tái sản xuất liên tục của nó).

Dan số trong độ tuổi lao độn) Tite ‘cd các cá nhân trong các nhóm dân cư

trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật do Nhà nước ban hành đối

với nam từ đủ 15- 60, niptir đủ 15- 55 tuổi. Nhưng thực tế tham gia

lao động thi khơng Ss ngửời trong độ tuổi lao động, mà cịn cả người đã

nghỉ hưu trước tuổi lao lngheo cquy định của Bộ luật lao động [2]

Giáo tình Rg škinh tế lao động Trường Đại Học Kinh tế Quốc

đân-Hà Nội đưa ralk lan số hoạ động kinh tế gồm: “những người trong

độ tuổi lao động. eRe am và những người chưa có việc làm, đang tim việc

<small>làm [3]</small>

<small>* Khái niệm lao động</small>

Sức lao động hay năng lực lao động là toan bộ những năng lực thé chấtvà tinh thần tồn tại trong một cơ thé, trong một con người đang sống va được.

con người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó,

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Trong mọi xã hội sức lao động đều là yếu t6 cơ bản của sản xuất.

Khai niệm về lao động có nhiều cách tiếp cận khác nhau nhưng suy đến<small>cùng, lao động là hoạt động đặc thủ của con người, là ranh giới dé phân biệtcon người với động vật.</small>

Lao động là hoạt động có mục dich etia Gon người, bắt cứ làm việc gi

con người cũng phải tiêu hao năng lực với một lượngnhất định, tuy nhiên chỉcó sự tiêu hao năng lượng có mục đích mốt đuŠc đội là lao động.

Theo C.Mắc: “Lao động trước ệt là một quả trình diễn ra giữa con

người và tự nhiên, một q trình trons đó bag hoạt động cúa chính minh, con

người làm trung gian, điều tiết đun sự trao đổi chất giữa họ và tự

nhiên” [9, .230,321] h Gy

<small>2 5 an số,</small>

<small>inhging lao động là nguồn gốc của mọi của</small>

Ph.Ang ghen viết: Khi

<small>cải. Lao động đúng là nh</small>

liệu cho lao động. awe,

cùng lớn lao hon thế/ñữa, lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của tồn bội

khitdí đơi với tự nhiên là cung cắp những vậtcai. Nhưng lao động cịn là một cai gì vơ.

<small>A ~</small>

đổi sống loài người, và nhự hề đến một mức ma trên ý nghĩa não đó, chúng ta

phải nói: Lao đố sã

<small>Chúng t</small>

vậy mỗi người SEF năng lao động đền phải tham gia ao động để ti sản

<small>o ra ban thân loài người. [10, tr.641]</small>

tọi của cải vật chất đều do con người sáng tạo ra, vìxuất ra các gid tri của cải nuôi sống con người là yêu cầu khách quan của sự

sinh tồn. Ngày nay lao động đối với con người không chỉ là nguồn kiểm sống,

<small>là nghĩa vụ đối với xã hội mà nó cịn là quyền lợi của mọi người</small>* Nguồn lao động và lực lượng lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>+ Theo giáo trình kinh tế phát triển của trường Đại học Kinh tế Quốc.</small>

dân (2005) *Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo<small>quy định của pháp luật có khả năng lao động, có nguyện vọng tham gia lao</small>

động và những người ngoài độ tuổi lao động, Fg! tuổi lao động) dang làm

việc trong các ngành kinh tế quốc dan” [3, tr.1 <sup>ễ</sup>

“Theo Phan Công Nghĩa. Nguồn lai đồnŠ ban bộ những người rong

độ tuổi lao động có khả năng lao động o

Số lượng lao động: La toàn bénhimg’peuwir trong độ tuổi lao động có

kha năng lao động gồm: Dân số Wie lên có việc lâm và din số trong

độ tuổi lao động có khả năng lao động 0hưng đang thất nghiệp, dang đi học,

đang lim công việc nội trọámolb gia dình, khơng có nhu cầu việc làm và

những người thuộc tình trị `

<small>(những người nghỉ hưu</small>

Chất lượng lag động: Banh giá ở trình độ chun mơn, tay nghề (tri

<small>lực) và sức khỏe (t</small> 16) cửa người lao động.

+ Lực lugtig TạoHộng, trên thé giới có nhiều quan niệm khác nhau về

<small>fy ïlực lượng lao</small>

Theo giáo IA tính tế phát triển của trường Đại học Kinh tế Quốc dân

<small>(2005), ở nước ta hiện nay thường sử dụng khái niệm sau: “Lye lượng lao</small>

động là bộ phận din số đủ 15 tdi trở lên cỏ việc làm và những người thấtnghiệp" |3, tr. 168]. Lực lượng lao động theo quan niệm trên là đồng nghĩa

với dân số hoạt động kinh tế (tích cực) và nó phản ánh khả năng thực tế về<small>cung ứng lao động của xã hội.</small>

<small>* Thị trường lao động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

người có nhu cầu sử dụng lao động. Sự trao đổi này được thỏa thuận trên cơ.sở các mỗi quan hệ lao động như tiền công, tiên lương, điều kiện việc Lim,bảo hiểm xã hội... thông qua một hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc bằng.<small>miệng [17, t5].</small>

Giáo trình của khoa kinh tế lao động, Pats học Kinh tế Quốc

dân Hà Nội cho rằng. La một khơng gian diiiên tới thỏa thuận giữa

người có sức lao động và người có nhu ob se lao động

Là mỗi quan hệ xã hội giữa ngườ lộng có thể tìm được việc làm dé

có thu nhập và người sử dung lao độĐg dé thie được cơng nhân bằng cách trả

công dé tiền hành sản xuất kinh d: 4 tần bộ những quan hệ kinh tế hình.

thành trong lĩnh vực thuê mướn lao độnG 3]

1.1.2 Lao động giản đơn và lao *ộng phức tap

Lao độyg giản đơn là những lao động mà bắt cứ

một người nào với n be bình thường và điều kiện lao động bình

thường cũng có. wie haệ hói cách khác lao động giản đơn là lao động

không đồi hối phải ao ag’ chuyên môn cũng có thé thục hiện được mộtcơng việc nào. `

<small>+ Lao động nơng nghiệp ít chun sâu như trong cơng nghiệp.</small>

Điều đó có nghĩa là một lao động có thể làm nhiều việc khác nhau và nhiều<small>lao động có thể thực hiện được cùng một công việc. Đặc điểm này là do các</small>hoạt động nơng nghiệp khơng cần trình độ tay nghề chun mơn hóa sâu như.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>một số công việc thường do lao dong nam hoặc lao động nữ đảm nhận. Thi</small>

dụ, việc cây bừa thường do nam giới lâm, việc cấy, lâm cỏ thưởng do nữ thực.<small>hiện.</small>

Tir những đặc điểm này, mỗi nông trại cin căn cứ vào đặc điểm sản xuất

và lực lượng lao động của mình để bố trí lao. a hợp dé nâng cao năng

xuất lao động. &

+ Việc sit dụng lao động mans iv

Trong nơng nghiệp có những thifgky khơy cần hoặc cần rat it sự tác

động của con người, nhưng có nhihg giai doan lại rất cần nhiề lao động.

Điều nay làm cho nhu cầu về lao. 9š nông nghiệp rất khác nhau trong

từng giai đoạn của sản xuất, lâm cho.aia trị tiền công trong nông thôn biến

động nhiều. Ở những nước đông)nghiệp như Việt Nam, nhiều nơi nông dân

thiếu việc làm. Trong nhị thắn hông nhàn, nhiều lao động đã phải chấp

nhận giá tiền công rẻ su $6 với lúc thời vụ căng thắng, Ở nước ta, lao

động nông nghiệp cof chiếm 20-80% tổng lao động xã hội. Bình quân diện

tích canh tác trên lắo động Tắt thấp. Tỷ lệ lao động nơng thơn chưa có việc

làm ở Việt Nai khoảng 30% tổng số lao dong.

Vi thé, cf hiện da dạng hóa sản xuất nơng nghiệp và kinh tế

nơng thơn để hạ S5 Ảnh thời vụ trong sử dụng lao động nơng nghiệp. Thực

hiện chun mơn hóa kết hợp với sản xuất tông hợp.

+ Lao động nông nghiệp diễn ra trong phạm vi rộng lớn, đa dạng về địa

bản và điều kiện sản xuất

Hoạt động sản xuất nông nghiệp diễn ra trên phạm vi không gian rộnglớn với những đặc điểm phức tạp của từng vùng, ở mỗi xứ đồng, thậm chí

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>những vị tri khác nhau của một thừa ruộng cần phải có phương pháp và kĩthuật sản xuất cụ thể.</small>

<small>Vi thé cần phải bổ trí và tổ chức lao động hợp lý, thực hiện an tồn lao</small>

+ Phần lớn lao động nơng nghiệp ít và chưa được đào tạo

Do nông nghiệp thường it hip dẫn trên phương diện đầu tư, chịu rủi ro

cao nên việc thu hút lao động được đảo tạo. ng nghiệp là vấn đề khó

khăn, Phần lớn lao động được dio tạo ra di ừ hướng nông thôn lại vào sản

xuất ở các nghành cơng nghiệp, dich vụ ẤÁ ih phơ Cịn lại trong nông thôn

nhiễu lo động chưa được đảo tạo. Thụệctrngmy lim cho hiệu suit lo động

<small>thấp, khó khăn trong việc tiếp thu kỹÂhuật vã Đơng nghệ mới</small>

Vì thế, Chính phủ cần có inne trợ dio tạo trong nơng nghiệp,nâng cao trình độ và kiến qbứỊ) cha, lao động đang ở trong nghành nông

€.Mắc viết “M6 Ss được coi là cao hơn, phức tap hơn so với lao

động xã hội tru6ế BINH. biểu hiện của một sức lao động đôi hỏi những chỉphí đào tạo cag Mời ta phải tốn nhiều thời gian lao động hơn để sản

xuất ra nó, và vì XẦY Số có một giá trị cao hơn s

Nếu giá trị của sức lao động ấy c¿

<small>với sức lao động giản đơn.hơn thì giá trị đó cũng biểu hiện ra trong</small>

một lao động cao hơn và vì vậy, trong những khoảng thời gian lao động bằng

<small>nhau, nó sẽ được vật hoá trong những giá</small>

<small>tương đối lớn hơn.” [10, tr295</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1.1.3. Chất lượng lao động biểu hiện trình độ tay nghề

Con người là tổng hịa các mối quan hệ, nên chất lượng lao động bị chỉ

phối bởi rat nhiều yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội. Song dé nghiên cứu chất

lượng lao động, chúng ta tập chung xem xét các yếu tố cơ bản sau: Thể lực;trình độ văn hóa vả chun mơn nghiệp vụ; năng lực phẩm chất đạo đức của<small>người lao động.</small>

- Thể lực: là sức khỏe can có để con người bó thể lao động, học tập, thực

hiện đầy đủ bản năng của con người. Như Vậy, gúc khỏe không chỉ là sự

cường tring, là năng lực chân tay, mà cá ih thần déo dai, khả năng

<small>vận động trí tuệ, biển tư duy thành động thực tiễn, hay nói một cách</small>

khác nó là chất lượng của sức lao động. Ne lồ chức y tế th giới đã đưa

khái niệm về “Sức khỏe lả một was nan toàn thoải mái về thé chất, tâm

thần và xã hội, chứ không chỉ tảkhông Sẽ bệnh hay tương tự”. Nên sức khỏe

của người lao động, chịu ản| cia nhiều yếu tố: Tự nhiên, chính trị, xã

hội. Sức khỏe được phản ánh qua €ác chỉ tiêu: Chiều cao, cân nặng, tuổi thọ,‘ae chỉ tiêu về tinh hinl tật VẺ cơ sở vật chất và các điều kiện chăm sóc.

bảo vệ sức khỏe cho & đồng Và đội ngũ lao động,

Nhu vậy sức lao. lon bao. gồm: thé lực, trí lực, trình độ chun mơn.Trong q trình/Øøät động của con người(lao động) cũng là quá trình tiêu tốn

sức lao động, 10 động phải có sự bù dip lao động hao phí và cịn

phải ti tao sức lao nới. Nói đến chất lượng lao động chính là nói đến<small>ết định</small>chất lượng sức lao động, trên thị trường chất lượng sức lao động quy

<small>giá cả sức lao động.</small>

<small>~ Trí lực: Nói đến chat lượng lao động, cơ bản được đánh giá ở trình độ</small>

chun mơn tay nghề được dao tạo, trình độ văn hóa của người lao động.<small>- Trinh độ chuyên môn kỹ thuật của lực lượng lao động.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Khi nền kinh tế phát triển với trình độ khoa học kỹ thuật hiện đại, công<small>nghệ tiên tiến, nó đồi hỏi phải có đội ngũ lao động chuyên môn kỹ thuật cao,</small>

để khai thác kỳ thuật công nghệ tạo ra năng suất lao động, chat lượng sản

phẩm, đủ sức cạnh tranh. Một nẻn kinh tế như vậy sẽ làm cho một bộ phận lao.động mắt việc làm vi hai lý do.

Thứ nhất, do công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, tự động hóa, năng suất

cao nên sử dụng ít lao động. 2. :

Thứ hai, do lao động không di hiểu biết để diễu hành công nghệ vàthiết bị Ấ oy

<small>thànH tựu khoa học kỹ thuật hiện</small>

Như vậy, nền kinh tế ứng dyn i

đại, cơng nghệ tiên tiền thì số. ino af that đghiệp do khơng có chun mơn.

kỹ (huật ngày cảng cao. Fs

Mặc dù, nền kinh tế nước ta chư có trình độ cơng nghệ kỹ thuật cao.

như các nước phát triển thì thực YÉ đagš đặt ra cho đầu tư phát triển. Nếu đầu

tur vào công nghệ cao tự động hóaQhì năng suất và chất lượng sin phẩm có

khả năng cạnh tranh; c‹ tử Cơng nghệ thấp thì thu hút được nhiều lao.

động. Mặt khác, nêu/Êư von tiầu tư đổi mới công nghệ hàng loạt cơ sở sản

xuất cũ thì cũng thí

ứng u cầu phấy tệnŠ]

chịu áp lực rất lớn Về việc làm cả ở thành thị vả nơng thơn.

<small>~ :</small>

igi lao động có chun mơn kỹ thuật cao để đáp

<small>tghệ và kỹ thuật lạc hậu như hiện nay cũng đang</small>

<small>Lực lượng lao động nước ta hiện nay đã diễn ra tình trạng thiếu laođộng chun mơn kỹ thuật, đặc biệt làin bộ chuyên môn kỹ thuật bậc cao,</small>

trong khi đó lại thừa rit nhiều lao động phổ thông, lao động giản đơn.

‘Da nhiều năm, chúng ta thực hiện mơ hình giáo dục- đảo tạo hình tháp,ngược, chưa chú ý tới đảo tạo nghề. Biểu hiện của mơ hình này là ở chỗ phânluồng học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học vào học nghề và học đại học:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Học nghề là 1, học đại học là 9. do đó, cơ cấu lao động kỹ thuật ở nước ta bịmit cân đối nghiêm trọng. 1 đại học/1,5 trung cấp- kỹ thuậU3,5 công nhân.Trong khi đó, ở các nước có nền kinh té đã phát triển, cơ cấu này là 1 đại<small>học/4 trung cấp- kỹ thuật 10 công nhân.</small>

Sự bắt cập trong cơ cấu dao tạo còn thé hiện rit rõ ở việc định hướng vàphân bổ học sinh vào học trong các ngành nghé. Do chạy theo thị hiểu nghềnghiệp, nhiễu học sinh sau khi tốt nghiệp phổ thông trung học không di học

nghề mà đỗ xô đi thi vào các trường đại học luá chọn các ngành kinh tế,

ngoại ngữ, tin học... Đây là những ngàn! Đá tần thiết, đáp ứng kịp thười

nguồn nhân lực cho sự nghiệp đồi mới kh lẻ ở Hước ta. Nhưng điều đó khơng

có nghĩa rằng, những ngành nghề c4 xi đồn, cơ khí, địa chất.. là những.

ngành không chịu sức ép của sự phi in. Trái lại, chính nó lại là nền móng, là

cội nguồn cho tăng trưởng và phát triển nề vững của nén kính tế,

Lực lượng lao động qua đào 0ở nước ta chiếm ty trong thấp không

những chưa đáp ứng được yêu cà về số lượng ma còn kém về chất lượngHiện nay, cả nước chỉ én 4% công nhân bậc cao. Phần lớn lao động đã.

được đào tạo ngắn hạf và chủ yếu 6 các trung tâm dạy nghề, chưa đảm bảo về

kiến thức, tay nghị

Vi 0y Xét về thực chất, sau khi tốt nghiệp khóa học họ

<sup>` Q h</sup>

vẫn chưa có nị

thuật có trình độ tay nghề cao cung cấp lao động cho <small>ie ngành kinh tế, đã</small>

biệt là khu công nghiệp, khu chế xuất và thừa những cán bộ, công nhân chưa

có kỹ năng thực hành trong các ngành nghề truyền thống nhị <small>Nong nghiệp,cơ khi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1.1.4 Đào tạo nghề cơ sở tạo ra nguồn lực có chất lượng cao

Nghị quyết Đại hội Đáng VIII chỉ rõ đến năm 2020 nước ta cơ bản trở

thành một nước công nghiệp, như vậy, chúng ta đang ở giai đoạn đây mạnh

cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để thực hiện thành cơng cơng cuộccơng nghiệp hóa, hiện đại hóa phụ thuộc rit nhiều yếu tố, trong đó phải kểđến nguồn lực lao động. Nguồn lực lao động bao gồm cả chất lượng và số

lượng lao động. trong đó phải đặc biệt My xe chất lượng nguồn lao

động: Cơ cấu, quy mơ, chất lượng đào tạo, thì iat Jao động, năng suất laođộng, chất lượng lao động, thu nhap,4

<small>FS</small>

<small>văn hóa của người lao</small>

hất lạt

ding. Tuy Việt Nam là nước có số lượng nguờ lo động dồi dào nhưng chit

dúngÁa sử dựng nguồn lao động không khoa

om g lầo động nhiều sẽ cản trở q trình

9Do đó ai lượng nguồn lao động giữ một vai

lượng không phải là tốt, nếu cl

<small>học, hợp lý và có hiệu quả, thìcơng nghiệp hóa, hiện đại hó</small>

trị quyết định khơng những đối ới toằn thể giới mà lại cảng quyết định hơn

đối với chúng ta.[18] Ss

Van kiện Đại hội Bling đã chỉ rð” Phát huy lợi thể của đắt nước,

gn cơng nghiệp hóa đồi hiện đài hóa trong từng bước, tiếp cận với kinh tế tri

thúc, Phát huy nguồn lÉ tug và sứ mạnh tn thin của người Việt Nam

<small>thông qua phát "ign go dục-đào tạo, khoa học và công nghệ... Tăng nhanh</small>

năng lực nội sif 8a học và công nghệ, đẩy mạnh giáo dục và đảo tạo,

phát trién nguồn nhấn lục có chất lượng cao phục vụ tốt u cầu cơng nghiệp

hóa, hiện đại hóa và từng bước tiếp cận với kinh tế tr thức”

Như vậy công tác đảo tạo nghề cho người lao động giữ một vai trò

<small>quyết định trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Kinh nghiệm của</small>nhiều quốc gia cho thấy ở nước nao có ty lệ người biết chữ cao 70- 90% đều.14 những quốc gia thành cơng trong phát triển kinh tế. Do đó việc năng caodân trí, dao tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tai trong những năm đầu thế

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

kỷ XXI được coi là mục tiêu ưu tiên hing đầu. Đối với giáo dục đại học vađặc biệt là đào tạo kỹ thuật nghề nghiệp là bộ phận chủ yếu tạo nguồn laođộng có chun mơn nghề nghiệp cho cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đạihóa dat nước. Tuy nhiên đào tạo nguồn lao động phải gắn với nhu cầu pháttrién kinh té- xã hội của đất nước. Có nghĩa là phải đảo tạo đúng địa chi, đúng.<small>nghành nghề mà xã hội đang địi hỏi, như vậy trên bình diện đảo tạo phải coi</small>trọng quy mô đảo tạo, chất lượng đảo tạo, đảo tạo, gắn dio tạo vớitrình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Dé

chất lượng đào tạo, chủ yếu

trong các trường đại học, các trường day. tal Bic nha máy, xí nghiệp và

<small>hiệu quả của lục lượng lao động qua đảo tạo được do bằng sự thúc đẩy kinh</small>

tế- xã hội phát triển. Công nghiệp. in hiện đại hóa đất nước địi hỏi phải có.

sự thay đổi cơ cấu ngành, cơ cầu I hen đó đảo tạo nghề cũng phải theo.

<small>12 18 30 28</small>

<small>Nông lâm, ngư nghiệp. o 60 4 4Dịch vụ 21 2 28 30(Nguồn: Viện chiến lược phát triển Bộ Kẻ hoach- Đâu tư cho đến năm 2020)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Từ hai bảng trên cho thấy để tiền hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa làphải giảm nguồn lao động ở nơng thôn, tăng nguồn lao động ở thành thị, giảm.

<small>lao động trong công nghiệp, xây dựng, nông, lâm, ngư nghiệp, tăng lao động</small>

trong các ngành địch vụ. Như Hội nghị lần thứ 2 khóa XIII đã chi ro” kếhoạch dio tạo nghề phải theo sát chương trình kinh tế- xã hội của từng vùng,phục vụ cho sự chuyển đổi cơ cấu lao động, cho cơng nghiệp hóa, hiện đại

hóa trong nơng nghiệp và nông thon”[23, tr >

Van kiện Dai hội IX cũng chi 13° Đây manly việc đào tạo nguồn nhân lực

<small>Sahin, kế thuật vids</small>

<small>ọ Cống nhân, kỹ thuật viên và</small>từng ¥<small>nhân viên nghiệp vụ theo nhiều trình độ, Coi trong việc đảo tạo đội ngũ công</small>

nhân tay nghề cao, kỹ sư thực oe nha.kinh doanh giỏi. Ưu tiên dao tao

phục vụ phát triển nơng nghiệp vài

có chất lượng và cơ cấu hợp lý. Mở rộng

biến tích cực, từng bas ‘ig yêu cầu về lực lượng lao động có tay nghÈ

cho xã hội. Tuy ph vớtu cầu của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhất

là trong xu thé Bối THồ) khu vực và thé giới, cơng tác đảo tạo nghề cịn nhiều

bắt cập cả về 4 tớ cầu và chất lượng dao tao. Day là một trong nhữngnguyên nhân LIS AY be độ ting trường và phát tiến kinh tế thời gian qua

<small>Mục tiêu chiến lược 20 năm tới là diy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóatheo định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền tảng dé đến năm 2020 nước</small>

ta trở thành một nước công nghiệp, chuyên dịch cơ cấu kinh tế và cơ cầu lao.

động theo hướng hiện đại. Do đó việc dao tạo nghề và sử dụng lao động hiệuquả là một đôi hoi tắt yếu khách quan khơng thé có con đường nao khác là<small>phải dao tạo, bồi đường đội ngũ lao động ngay từ bây g , việc đẩy mạnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

công tác đảo tạo nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động, đáp ứng u cầu.cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là ví

1.2.1 Yeu cầu sản xuất cơng nghệ cao<small>~ Sản xuất nơng nghiệp hing hóa</small>

<small>Chủ trương của Đảng và Nhà nước là phát trién nông, lâm, ngư nghiệp</small>theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững; phát triển nơng nghiệp sản xuấthàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệúuả cao, thân thiện với môi

trường, gắn sản xuất với chế biển và thị tí 9 rộng xuất khẩu. Chủ

<small>: Ậ > Fe nd «</small>

<small>trương này đồi hỏi phải đưa công nghệ HG yo ng sản xuất nông nghiệp</small>

như công nghệ sinh học, công nghệ giống, công hghệ bao quản, chế biến thực

tự nel ệ lồng - khu lệ bảo dị

<small>phẩm,... nhằm thực hiện hai mục dich là tạo Ết sản phẩm nông nghiệp mới và</small>

tăng năng suất lao động đối với siphim nông nghệp truyền thing.

Trong những năm qua, chúng †a đã ‘thigh công nhất định đổi với một số sản

phẩm nông nghiệp như gạo¿ cä>bhê, cao-su, thanh long... Tuy nhiên, nơng

nghiệp nước ta vẫn cịn lạc hậu. Giá cả và chất lượng sản phẩm nông - lâmsản của nước ta so với. rớctong khu vực quá thấp, sức cạnh tranh của

hàng hóa nơng we cao Ngun nhân chi yếu là việc áp dụng công

<small>nghệ mới, hiện đại</small> ‘io XảwXuất nơng nghiệp chưa đồng bộ, tồn diện ở các<sup>, ›</sup>

sản phẩm, chura‘fh tần quốc tế. Nguyên nhân này một phan từ chat lượng.

lao động. trong Eva chế biến nơng sản thấp. Do đó sản phẩm nơng,nghiệp có giá tì Ang khả năng xuất khẩu kém, bị động đầu ra, dễ dẫn đến

<small>hiện tượng khủng hồng thừa trong nơng nghiệp</small>

<small>Như vậy, người nông dân là chủ thể của quá trình phát triển nơng</small>

<small>nghiệp, nơng thơn. Để có được nền nông nghiệp hiện đại, phải cổ lực lượng</small>

lao động tại nơng thơn có kiến thức, kỹ năng phù hợp với yêu cầu phát triểnnông thôn mới. Người nông dân nước ta cần cù, chịu khó, sẵn sàng tiếp thu.kiến thức mới để cải tạo thiên nhiên, giúp ích cho hoạt động nơng nghiệp của

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>mình. Tuy nhiên, một trong những nhược điểm của nông din trong giai đoạnhiện nay là làm việc manh mún. Bên cạnh đó, do tập quán làm việc theo cảm</small>

tinh dẫn đến người nơng dân khơng có định hướng phát triển hoạt động nơng

nghiệp rõ rằng nếu như khơng có sự tư vấn chỉ tiết của các cơ quan chuyên<small>môn, của những người có kinh nghiệm. Đã có hiện tượng người nơng din</small>khơng có hứng thú sản xuất trên mảnh đất của minh do diện tích đắt canh tácnhỏ, năng suất lao động thấp, hoặc sự đầu tư đữabọ không đúng hướng, dẫn

48; với cây điều, cây mi

nôn nhản lớn làm cho người

đến việc khủng hoảng thừa như giai đoạn vi<small>thậm chi đối với cả cây càphê, Với thờ</small>

nơng dân có xu hướng thot ly khỏi địabản nông thôn ên thành tị kiếm việc,

cảng làm cho hoạt động canh tác trêế mảnh đất của họ kém hiệu quả. Một số.

địa phương khơng cịn thanh se củ din đến việc lâm nơng chỉ cịn

lao động nữ hoặc thậm chí thuê người lh mộng

Đặc diém của nơng nghigp và nồng thơn hiện nay địi hỏi người nông

dân phải thay đổi hoạt đột re

trong lĩnh vực nông nghiệp với việc áp dung công nghệ kỹ thuật mới dé nangsản xuất của mình theo hướng: Tiếp tục làm việc

chuyên dịch sang làm việc trong lĩnh vực phi nông

nghiệp tại chỗ ở. CI c điềm của người nông dân như trên làm cho vai trò

<small>nên quan trọng, quyết định sự thành cơng của việc, nơng thơn nói chung và thành công của xây dựng,</small>

nông thôn mới nà HZ.

<small>~ Quy trình sản xuất với cơng nghệ cao.</small>

<small>CNH, HĐH ngày nay được hiểu theo nghĩa rộng, có nghĩa là CNH</small>

<small>khơng chỉ giới hạn ở bản thân ngành công nghiệp, mà phải chuyển tồn bộ</small>

nền kinh tế sang hình thức tổ chức và quy trình sản xuất cơng nghiệp. Nóicách khác, cơng nghiệp hóa gắn liền với khả năng ứng dụng các thành tựu.khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất và đời sống, nhằm khai thác có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

hiệu quả nguồn lực kinh tế chủ yếu trong nước vả nước ngồi, nhất là tranh.thủ máy móc thiết bị hiện đại, tiên tiến trên thé giới. Vì sự tiến bộ của khoa.

học cơng nghệ trong q trình sản xuất các yếu tô tài nguyên, lao động giản.

đơn giảm dân, các yếu tố lao động có kỹ thuật và trình độ quản lý cao, thơng<small>tin, cơng nghệ hiện đại... lại tăng lên. Để đáp ứng thực hiện quá trình CNH,</small>HDH và từng bước chuyển sang nền kinh tế tri thức sử dụng nhiều lao động.<small>kỹ thuật cao và ứng dụng những thành tựu cà»cách mạng khoa học cơng</small>

nghệ thì phải nâng cao trình độ văn hóa, chuyền mơn kỹ thuật cho người lao

động. Do vậy cần phải có chính sách đi YE đảo tạo, sử dụng đội ngũ

<small>CO, i</small>

<small>lànhighŠ. Mặt khác sự tiền bộ của</small>

<small>cắn bộ chuyên môn kỹ thuật và cơng là</small>

khoa học cơng nghệ là cho trình độ huyéh tổền, kỹ năng của người lao động

lại không ngừng hoàn thiện, tạo raeNgành nghề mới trong xã hội. Nói

cách khúc nó tạo ra khả năng ging nhự động lực để nâng cao chất lượng lao

động của quốc gia[18] Pong

~ Sự cần thiết đào tạo nghề of lao động nông nghiệp

Lao động khu wh _thén hiện nay đang trong tinh trang đôi thừa,

thiểu việc lam đu inch triớc sức ép

+ Dân số tăng , từ độ nguồn lao động tăng.

<small>tác nơng nghiệp it</small>

hóa nhanh, các cơ sở hạ ting và khu cơng nghiệp.

phát triểndin dean tích đất nơng nghiệp thu hỏi lớn

+ Ứng dụng KHCN cho nông nghiệp ngày càng tăng dẫn đến dôi thừa<small>sức lao động</small>

<small>Nong dân là những người khởi xướng đổi mới nông nghiệp, nông thôn.</small>nhưng lại it được hưởng thành quả đổi mới. Đời sống ngày cảng khó khănkhi đất bị thu hồi ngày càng lớn. Thiếu việc làm ngảy cảng trở nên nghiêm

<small>trọng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Trong cơ chế thị trường ,lao động trở thành hàng hóa. Nhưng hàng hóa sức<small>lao động nơng thơn chất lượng không cao. Do lao động nông thôn không</small>

được học nghề, cơ hội tim kiểm việc làm khó khăn hoặc có việc làm nhưng

với tiễn cơng rẻ mat. Một điều nghịch lý là đất của nông dân thu hỏi cho các.khu CN, cho xây dựng hạ ting ngày cảng lớn, nhưng người nông dân chưa<small>chuyển đổi công việc ,con em lại không được nhận vào làm việc với lý do</small>

khơng có tay nghề đáp ứng cho khu cơng sả» :

“Thực tế CNH cảng phát triển cũng có nề tiêu tực xuất hiện đời sống

của nông dn ở nhiều địa phương lại tro ` lộ Nhan hơn: Giá đền bù đất rẻ

như cho, tiễn đền bù chia nhau trong nhà im kiém việc lâm khó khăn, tệ

nạn xã hội lơi kéo, 6 nhiễm môi trưng gia đồng. ...tién hét , đất mắt khơng

nhà ở. Một thí dụ năm 2009 các. ya awe phía Bắc đã có 63.700 lao động

nơng nghiệp bị thất nghiệp độ chuyển 2hục dich sử dung đất. Vậy phải dậy

cho lao động nông dân học gái 3}? họể bao nhiều lâu ? học ra lâm việc ở đâu

cũng đang là vấn đề cấp tuết đặt rộ”

1.2.2 Nội dung công tá đáo Tạo vighề cho lao động nông nghiệp1.2.2.1 Xác định mes tab từng loại nghé cho nông nghiệp

<small>Việc xác định đị</small> iv iều rõ rằng v kết quả đảo tạo din đồn việ

đảo tạo nghề ,ÍựC sự Bin kết với giải quyết việc làm, định hướng và quy

hoạch phát tri vã hội, với yêu cầu chuyển dich cơ cấu lao động, cơ

cấu kinh tế tai dia phương. Thực tế cho thấy nếu có sự phối hợp tốt giữa cơ

<small>quan chủ tì triển khai (tại Trung ương là Bộ Lao động - TBXH, tại địaphương là Sở Lao động TBXH) và các cơ quan khác có liên quan (li Trungương là Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương... tai địa phương là SởNong nghiệp và PTNT, Sở Công thương, Hội Nong din...) sẽ làm cho việc</small>đảo tạo nghề đáp ứng yêu cẩu phát triển kinh tế, xã hội địa phương. Nếu như:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

chi theo năng lực sẵn có của các cơ sở đảo tao thi việc đảo tạo nghề sẽ rất khó.khăn trong việc giải quyết việc làm cho người lao động sau đảo tạo.

Mặt khác công tác tư vin nghề nghiệp cũng rit cần thiết để xác định

nhu cầu đảo tạo nghề. Hiện nay người nông dân thiếu thông tin về nghềnghiệp, về định hướng phát triển kinh tế, xã hội, về cơ hội việc làm. Từ đó,dẫn đến việc lựa chọn ngành nghề đảo tạo theo cảm tính, sau khi tốt nghiệp.khơng ứng dung kiến thức, kỹ năng được học. loạt động nghề nghiệp của

mình bên cạnh đó rit edn sự vào cuộc của cÍ quyền cơ sở trong q trìnhxác định nhu cầu đảo tạo phục vụ định hiến bia in kinh tế, xã hội tại địa

phương, Số liệu điều ta của Tổng cụ&Dạy nghệ cho thấy, có Khoảng cách

giữa số liệu về nhu cầu việc làm do cấp tỉnh, Ruyện cung cấp và số liệu do cấp.

nông dân và cho cơ quan n quŠ W ba với thực tiễn điều này cần phải

<small>khắc phục để cơng tác dạy nghề Ìjệu qua hon.</small>

“Trong công tác đào tạo aghé choo động sản xuất nông nghiệp nhất thiết

phải phân loại được onli Cần đưa nội dung gì vào giảng day cho.người lao động, do &s điều tra nắm nhu cầu là việc làm hết sức quan

trọng đôi hỏi người làm Công tác đảo tạo phải điều tra kỹ lưỡng nắm số lượng,

loại hình dé mỡ ƒớp, Ti

từng đối tơi u cầu. Cuối khóa học phải kiểm tra, đánh giá chấtte mới tiến hành tổ chức. các lớp học phù hợp với

lượng đảo tạo xen Xết kết quả hoạt động sản xuất trước và sau khi dạy nghề

<small>4 rút kinh nghiệm cho các lớp học sau1.3.2.2 Xác định hình thức đảo tạo</small>

<small>- Đào tạo trực tiếp: Các cơ sở dạy nghề, các trường dio tạo nghề, các</small>

trường công nhân kỹ thuật, các nghệ nhân kèm cặp bồi dưỡng, truyền nghề.trực tiếp chuyển giao kiến thức, kỹ năng, khoa học kỹ thuật đến người lao.<small>động. Cũng có thể thơng qua các lớp đào tạo, hội thio, trao đổi kinh nghiệm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Vừa hoe vừa làm: Các trường kỹ thuật, các trường day nghề, cáctrung tâm dạy nghề vừa day chữ, vừa học nghề, vừa lao động sản xuất trực.

tiếp tạo ra sản phẩm. Hình thức này có thể kết hợp với sự tham gia của các

<small>doanh nghiệp vừa day nghề, chuyển giao kỹ thuật va tao ra sản phẩm.</small>

~ Mỡ lớp dio tạo tập trung: Các cơ sở nghành nghề nông thôn dược hỗ<small>trợ kinh phi để gửi người lao động di đảo tạo tại các trường, quản lý, trường</small>

công nhân kỹ thuật, các trường đảo tạo sen sở đảo tạo nghề của nhà

1.2.3. Kinh nghiệm về công tác đào tạo.etna mie 'số nước trên thể giới

<small>~ Ö Mỹ: Đặc điểm nỗi bật của Mỹ là cor tong giáo dục, lấy giio đục</small>

đảo tạo là trung tâm của phát triển nfguén nhấn lực. Giáo dục ~ dao tạo được

TẾ Ta Ta

dục ở Mỹ khoảng 5.3% GDP thì đến. nổ) đạt gin 10%. Ngân sách không chỉ

đầu tư xây dựng hạ ting, trang thiết bị day học mà còn tập trung cho việc đào

tạo giáo viên. Nhờ đầu tư/eho giáq tục mà tỷ lệ người biết chữ ở Mỹ rất cao.và đạt trên 97% trong hi é Ký hệ thống giáo dục.

tạo một lượng lớn “" đệ học vấn cao và đưa nước Mỹ trở thành một

ic hi ng thể giới. Trung tâm của hệ thống giáo dục ở

<small>đảo tạo của Mỹ đã đào</small>

nước có nền giáo di

Mỹ là bậc đại Núc XÃ được đặc biệt coi trọng. Theo quan niệm của các nhà

hoạch định chí táo dục thì người nào vượt qua cấp giáo dục phổ

thơng có tính chit đất chúng để tiến đến bậc đại học thì mới đào tạo bồi

<small>dưỡng, chiến lược phát triển nguồn nhân lực theo hướng wu tiphát triển đàotạo nghành, lĩnh vực công nghệ cao và chiến lược thu hút chất xám ngồi</small>nước có hiệu quả. Họ coi trong ting lớp trí thức, tạo mọi điều kiện đẻ họ phát<small>huy khả năng</small>

~ Ở Nhật: Từ những thập kỷ 40 và 50 của thé ky 20 đời sống của ngườinơng dân Nhật Bản gặp rất nhiều khó khăn, ruộng đắt tập trung vào tay địa

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

chủ, nông dân thiểu việc làm, năng suất lao động thấp, chất lượng lao động,hiệu quả thấp. Để khắc phục tình trạng này, chính phủ Nhật đã đưa giáo dục<small>nơng học vào các trường phơ thơng, hình thành các trung tâm nghiên cứu vàtrạm ứng dụng (hực nghiệm phục vụ nơng dân. Chính phủ Nhat Bản coi phát</small>triển nguồn nhân lực là yếu tổ quyết định tương lai của đắt nước. Tử đầu thập.ky 80, Nhật dé ra mục tiêu đào tạo những thé hệ mới có tinh năng động, sáng.

tạo,có kiến thức cao, có khả năng suy nghĩ vành độc lập, khả năng giaotiếp quốc tế dé đáp ứng những đỏi hỏi của t gi: với sự tiến bộ không

ngừng của khoa học và xu thế cạnh trai tđể toàn cầu, luật day nghề (

<small>Vocatina tranining Law) được ban hành năm 1958, được chính sửa vào năm</small>1978, hướng vảo thiết lập và duy tổ hệ thong huấn luyện nghé nghiệp bao

gồm: Hệ thống “Dạy nghề công” db vinh nghiệp và “Dạy nghề được

cấp phép” là giảng dạy và huấn luyện, 8è cho từng nhóm cơng nhân trong.

hãng, xưởng do các cơng ty/đảM) nhiệm và được chính quyển cơng nhận là

dạy nghề. Các hình thứ IuyệVêm: “Day nghề cơ bản” cho giới trẻ mới

ra trường, “Day tai Mức. ng nghề nghiệp” chủ yếu cho những cơng.

nhân khơng có việc Ấy vi cao tay nghé” cho công nhân đang làm việc

<small>~ h h l</small>

- Những thay di về cầu trúc kinh tế- xã hội, sự tiền bộ

<small>trong các hãng, xu</small>

nhanh chóng cửá Khoa ạc- cơng nghệ đã tác động đến nhiều lĩnh vực và nội

dung huấn luyệp l rộng khung day nghề truyền thống. Kết quả là đến

năm 1985 Luật ghê được chỉnh sửa và đổi tên (hành luật khuyến khích

<small>phát triển nguồn nhân Iye(Human Resousee Development Promotion Law) và</small>

cụm tir” phát triển nguồn nhân lực” được dùng để <small>Shi quan niệm mới về day</small>

nghề hiện nay. Nhật Bản thực hiện phát triển nguồn nhân lực theo một hệ

thống huấn luyện suốt đời.[12, tr.6]

<small>- Ở Hàn Quốc: La một nước có hồn cảnh lịch sử khá đặc biệt nhưng đã</small>

biết vươn mình lên từ một nước nghèo về tải nguyên thiên nhiên, GDP bình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

quan! người 90 USD năm 1962 trở thành một quốc gia có nền kinh tế hùng.<small>hậu đứng thứ 11 trên thể giới với GDP bình qn/ người đạt 22.029 USD năm</small>2005. Bí quyết của Hàn Quốc là dựa vào phát triển nguồn nhân lực trong mộtnước nghèo tải nguyên thiên nhiên dé phát triển kinh tế. Giáo dục là nhân tổ.chủ yếu để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và chính sách về giáo dụcluôn được xây dựng phủ hợp với đồi hỏi của nén kinh tế, Chính phủ HànQuốc đưa ra một chiến lược tham gia tồn diện Yo q trình tồn cầu hóa vào

iữa thập ky 90 mà quan trọng nhất là hệthốn;giáo dục phải được cải thiện

triệt dé, để dio tạo một số lượng đủ nhữnếcBnỀ da tr, sáng tạo và dám làm,

<small>những nhà lãnh đạo tương lai của đắt nhức, Troffy bản báo cáo của chính phủ</small>

về giáo dục mang tên “Hình ảnh Hath Quốc ffong thé ký 21” đã khẳng định

Giáo dục và đào tạo phải hướng. tục Tiều bồi dưỡng tính sáng tạo, tinhthần kỷ luật, tự giác, tính cạnhAranh, phốt triển khả năng và nhân cách, bảo vệ

phát huy sức mạnh ý chi dân 168, năng lực trí tuệ của người Hàn Quốc lên

những trình độ cao nhất, da Han Quốc trở thành một quốc gia có vai tr chủ

chốt trong các vin đề đăgCJ giổi”. Trong những năm gin đây, tỷ lệ ngân

sách chỉ cho giáo dy¢ và đào đào ở Hàn Quốc ln ở mức 18-20% tổng chỉ

ngân sách. a đó là mục tiêu của nền giáo dục hiện đại cùngvới phát triển "người dân Hàn Quốc đang cé gắng tạo ra những điều

Việc đào tạo thé hệ trẻ. .[12, tr7]

fing giống như các nước trong khu vực, Singapo có motxuất phát điểm rit thấp. Là một thuộc địa của thực dân, quốc gia kém phát

triển nảy it tai nguyên thiên nhiên, dân trí thấp. Nhưng sớm hơn các quốc gia

<small>khác, ơng Lý Quang Diệu một nhà lãnh đạo nổi tiếng của Singapo đã đề ra</small>mục tiêu” Biến Singapo thành một xã hội có học vấn cao, giáo đục chính làchia khóa để nâng cao đời sống và là động lực để phát triển”. Nhờ vậy ngàynay nước này đã trở thành một trong 4 nước NIC cả khu vue Đông A và Đơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Nam A, có tỷ lệ thất nghiệp thấp(đưới 2%), tiền lương trung bình hing tháng.trong khu vực cơng nghiệp cao. Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế đòi hỏi.Singapo phải gap rút tạo ra được một đội ngũ lao động có trình độ cho đấtnước. Quan điểm về giáo dục và đảo tạo này được Chính phủ Singapo hiệnthực hóa bằng các giải pháp hữu ích như: Uu tiên ngân sách cho giáo dục đảo<small>tạo, kinh phí của các trường đại học cơng do Nhà nước tai tr; các trường học</small>mở rộng cửa cho tất cử những ai có điều kighpboc tập; nội dung đảo tạo<small>thường xuyên được nâng cao về chất lượn;</small>

lim bảo tinh toàn diện, kết

hợp được cả khoa học xã hội với khoa. thật và nền văn hóa truyền

thống. 12, tr7] =

Qua những kinh nghiệm về i tạo ng cho lao động của một số nước

trên thé giới chúng ta thấy. lâu

~ Thứ nhất, Việt Nam va các nưắc trong khu vực đều có điểm xuấtphát tương đối thắp trong thời RY đảo cơng nghiệp hóa và hội nhập kinh tế

quốc tế. Về cơ cầu kinh tật cơ cầuđÿần số và lao động hiện nay của Việt Nam

đang ở vào trình độ củ: Quốc và Nhật Bản vào đầu những năm 1960 và

các nước ASEAN by 1970- 1980. Tức là về cơ bản vẫn là một

nước nông nghiệp với tên T0% <small>dan số sống ở nông thôn và phần đông lực</small>

lượng lao động Sấn lầ) việc trong lĩnh vực nông nghiệp, trình độ kỹ

thật-cơng nghệ của hhin chung cịn rit thấp, về cơ bản vẫn phải dựa chủ

yếu vào các ngành Sử đụng nhiều lao động có giá tri gia tăng thấp giống như

nền kinh tế khu vực trong thời kỳ đầu phát triển.

<small>- Thứ 2, Việt Nam và các nước trong khu vực đều chịu áp lực cao đối</small>

với việc phát triển nguồn nhân lực. Đối với Việt Nam hiện nay áp lực đối với.

việc phát triển nguồn nhân lực một mặt xuất phát từ vấn để lao động- việc.làm, mặt khác, từ yêu cầu của quá trình CNH,HĐH và hội nhập với nền kinh.<small>tế thé giới</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Thứ 3, Việt Nam và các nước trong khu vực Đơng A có nhiều thuận lợicơ bản dé phát triển nguồn nhân lục, thông qua giáo due và đào tạo, đó là chịu

ảnh hưởng của nền văn hóa Nho giáo, với truyền thống coi trọng giáo dục, coi

trọng nền tảng gia đình vững chắc, coi con người là vốn quý nhất, cần cù lao.động, chịu khó, ham học hỏi, cầu tiến, có ý chí vươn lên dé phát triển và đặcbiệt đều có cơ cấu dân số tương đối trẻ. Điều này tạo thận lợi cho quá trình.

học tập và đảo tạo, tiếp thu kiến thức một ko “động sáng tạo, sớm đưaind hiện đại

thực hiện quá trình công nghiệp wean cũng dang đứng trước những

thách thức to lớn đáp ứng yêu đầu sản xi. "Đó là lao động phổ thông dư thừa,

tỷ lệ thất nghiệp cao, nhưng/khồ) ime thợ lành nghề ở nhiều nghề. Một

vai kinh nghiệm của một gla rong khu vực có hồn cảnh tương đồngtrong việc giải quyết v ày›sẽ phần nào giúp chúng ta rút được bài học.

kinh nghiệm đào We chợ lao động để có những giải pháp thiết thực, phù

<small>hợp với tiễn trình</small>

1.3. Các yếu tố ảnh

<small>Các yeu</small>

trhiệphóa, hiện đại hóa dat nước.

ig đến đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp.su ảnh hưởng đến công tác đảo tạo nghề cho lao động

nông nghiệp hiện nay fom:

~ Cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ sở đảo tạo.

“Trong những năm gin đây, cơ sở vật chat trang thiết bị của các cơ sở day

nghề đã dược quan tâm đầu tư đúng mức và có sự chuyển biến mạnh mẽ góp,phần nâng cao chất lượng nguồn lao động ở khu vực nông thôn. Về hệ thống.cơ sở đào tạo, đến nay đã hình thành hệ thống dạy nghề chính quy với ba cấp.trình độ (sơ cấp nghé, trung cấp nghề, cao ding nghề) va dạy nghề thường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

xuyên (khơng chính quy), thay thế dạy nghề ngắn hạn và dài hạn; chuyển dẫn.<small>sang day nghề theo định hướng cầu của thị trường lao động và việc làm của</small>người lao động. Mạng lưới cơ sở dạy nghề được phát triển nhanh, rộng khắptrên toàn quốc, đã tập trung đầu tư cơ sở vật chat cho các trường dạy nghề khó.khăn, trọng điểm, trung tâm day nghề kiêu mẫu, các trung tâm day nghề cấp.huyện; hỗ trợ đầu tư các cơ sở dạy nghề cơng lập khác có tham gia đảo tạo.

nghề cho lao động nông thôn; các trường cao oe trung cấp nghề được

đầu tư trang thiết bị hiện đại phù hợp dé đảo tự hệ co đẳng nghề, trung cấp.nghề và các nghề đồi hỏi công nghệ cag vựềho các khu cơng nghiệp,

khu kinh té, các nha máy, xí nghiệp citeapieov các khu du lịch.

- Giáo viên dao tạo: Để cơng tae đào.(ão nghề có chất lượng, hiệu qua,

ap ting yêu cầu thì đội ngũ giáo mm

layne cần phải đủ về số lượng, dim

bảo chit lượng và cơ cấu. Vì thé cần Ky động đội ngũ chuyên gia trong các

lĩnh vực từ các viện nghiên cứu) =" đoàn, tổng công ty, hiệp hội nghé

nghiệp phối hợp với ie GiocwWo để tư vấn cho bà con và triển khai cúc

khóa đào tạo. Điều này, m`sử thành công của việc ứng dụng công nghệ.

mới, phương thức sản Xuất một đồng thời bảo đảm nội dung dao tạo phủ hợp.

và mang tính hiện Thysién cho thấy,một số mơ hình bước đầu triển khai

<small>ty nghề cho lao động nông thôn không chỉ huy độngcác cơ sở chy lề mà còn huy động được “chit xám” của các viện</small>

nghiên cứu, các trường đại học, huy động được sự tham gia giảng day của

<small>những lao động kỹ thuật từic doanh nghiệp, các nghệ nhân trong các làng</small>

nghề. Qua thí điểm một số mơ hình đào tạo nghề cho lao động chuyên canh ở

một số địa phương vùng đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Longhoặc Trung du miền núi như Lạng Sơn, Cao Bing, Tây Ninh, Gia Lai... chothấy kỹ năng nghề của nông dân được nâng lên, do đó năng suất lao động,chất lượng cây trồng và thu nhập của người lao động tăng lên rõ rệt. Những.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

kết quả bước đầu này đã tạo động lực để thu hút những lao động nông thôn<small>khác trong thôn bản tham gia các khóa đào tạo nghề được tổ chức tại địa bin</small>

- Nhận thức của xã hội về đào tạo nghề: Hiện nay vẫn có sự phân biệt

đối xử giữa người học nghề và các lĩnh vục khoa học khác nên công tác đảotạo nghề chưa được quan tâm đúng mức. Nhận thức của một bộ phận cán bộđảng viên và người lao động trong cơng tác đảo tạo nghề cịn hạn chế làm

ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác đảo. tk. Dé khắc phục tình trạng.

này phải làm chuyển biến về nhận thức và hải lộng:xác định đảo tạo nghề

là sự nghiệp và trách nhiệm của các cắy& mg chính quyền các cấp, các

ngành, đồn thể và tồn thé nhân dân, iọc nahi quyền lợi và nghĩa vụ củamọi người dân. Dio tạo nghề cho lát động địng thơn phải gắn với tạo việc

làm cho người lao động, chú a= fighé nông nghiệp với day nghề phi

nông nghiệp và bồi dưỡng cán bộ cơ sở: „BI

~ Chính sách của Nhà ,nườồ liên quan đến đảo tạo nghề: Bao gồm chính

sách về đất dai, đầu tư, trane để cẩN lâu tư xây dựng mạng lưới đảo tạo nghề,

đầu tư mua sắm trang. i phục vụ công tác giảng day, quy hoạch phát

triển các trường ny cá Èơ sở đào tạo nghệ, các chế độ chính sách ưu

<small>` :</small>

đãi đối với giáo viền, nhất chinh sich tuyển dung cần bộ giảng dạy, chính

sách tiền lương ÿ

<small>Seip giảng dạy, chính sách với người lao động được</small>

đảo tạo như ch Hỗ trợ kinh phí đào tạo, diéu kiện sinh hoạt và nhất là

chính sách đối VỀ SE đổi trọng là người ngho, các hộ gia đình bị thu hồi

đất nơng nghiệp, các gia đình có cơng. [4]

<small>= Nguồn vốn dint: edn đầu tư đồng bộ, cân xứng cho công tác đào tạo</small>

nghề và các hoạt động khác trong quá trình xây dựng nông thôn mới. Tránh

trường hợp một số địa phương quá chú trọng đến việc xây dựng cơ sở vậtchất, thủy lợi, trường phổ thông, không đầu tư thỏa đáng cho xây dựng cơ sở

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

dạy nghề và hoạt động dạy nghề, làm cho công tác day nghề không đáp ứng.được yêu cầu.

~ Sử dụng lao động sau khi học nghề : Đào tạo nghề cho lao động nôngthôn phải gắn với giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động, gắn vớixóa đói, giảm nghèo và góp phần bảo đảm an sinh xã hội ở nơng thơn; gắn.với xây dựng nơng thơn mới. Trong q trình thực hiện, cần có sự phối hợp.chặt chẽ giữa chính quyển địa phương, các oss đảo tạo và doanh nghiệp.

hót hợp tốt giữa các đối tác

này thì dao tạo nghề đạt được kết quả 4 AR. người dân có vige làm,

“Thực tế thời gian qua cho thấy, ở nơi nào có.

năng suất lao động và thu nhập của. ngệệ ấn đặc nâng lên, giảm nghèo bền

vững. A J

<small>`</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

ia hình Ninh Bình rất da dạng và phitte P, cỡ Vàng đồi núi, ving đồng

bằng, vùng ven biển. Có thể chia theo 3 và hư sau:

- ìng đãi múi: Nằm ở phía ‘Tay ỀỀ Tập Nam bao gồm khu vực Tây

huyện Gia Viễn: Tây Nam huyện No an; Tây Nam huyện Hoa Lư và Tây

<small>Nam huyện Yên Mô. Diện tích khoảng 35.000 ha (chiếm 24.7% diện tích tự</small>

<small>nhiên) độ cao trung bình vẻ +</small>

- Vùng ven biển: Gồm xenbiễn huyện Kim Sơn, điện tích khỏang

6.000 ha ( chiếm 4,29 digBttich AWhiên)

- Vũng đồng bằng: BIR Gh khoảng 101.000 ha (chiếm 71,I% diện tích

tự nhiền) độ cao vy

ọ-+ Khi. Adu Ninh.

<small>Sơng Hồng.</small>

<small>ình 0,9-1,2m so với mặt biển.[20,Tr.85]</small>

fiumang những đặc điểm của tiểu khí hậu đồng bằng.

inh, ít mưa, mùa Hạ nắng nóng, mưa nhiều, anh<small>hưởng sâu sắc a</small>

“Gió thịnh hành thay đổi theo mùa, mùa đơng có gió Đơng Bắc, mùa hè

có gió Đơng Nam, Đầu mùa hè thường xuất hiện gi tây, khơ và nóng

<small>"Như vậy, khí hậu của Ninh Bình thuận lợi cho trồng trot và chăn nuôi</small>nhiều loại cây, con, nhất la cây rau mau ...cho phép phát triển một nền nông.<small>nghiệp da dang, phong phú.</small>

Tuy nhiên, có những đặc điểm mà sản xuất nơng nghiệp cần lưu ý:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Mùa đông lạnh, do ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc, nên việc gieotrồng vụ đông và nuôi trồng thủy sản phải xác định thời điểm cho thích hợp.

<small>Gió Tây Nam khơ nóng hoạt động mạnh vào tháng 6 và thắng 7 gây</small>thiểu nước nghiêm trọng cho cây trồng đầu vụ he thu, Miia mưa thường kèm.theo bão, gây ting nội đồng, ảnh hướng đáng kể cho sản xuất, đồi hỏi phái cónhững biện pháp phủ hợp trong chuyển đổi cơ cấu sản xuất nơng nghiệp, sửdụng hợp lý quỹ đất dé phịng tránh thiên ta

tiết và khí hậu.[20, Tr. 97]<small>+ Tài nguyên thiên nhiên</small>

<small>tuy những tu thé của thời</small>

<small>- Tải nguyên đắc Dit ai là mgs ngH)ền quý giá nhất cho sự phẩt</small>

triển kinh tế- xã hội. Tổng số diện tiền dat tự nhiên của tinh là 1.388,7 Km °

Gồm 19 loại dat gộp lại thành 5 poh Nhóm đất phù sa, nhóm đất

đỏ, nhóm đắt mặn, nhóm đất xám. bạc satu, nhóm, đất thung lũng dốc tụ. Dat

đai Ninh Bình rất thuận lợi arong phẩi triển công nghiệp, nông nghiệp nuôi

trồng thủy sản và phát triém đô thi.Q ˆ

Bang 2/ | trang sử dụng đất năm 2010

Chi tiêu “Tổng số(ha) Cơ cấu(%)<small>Tổng số 138.8714 100%ĐẤT nơng nghĩ 962912 693</small>

Trong đó: Dat bằng chưa sử dung S712 4.1

ất đổi núi chưa sử dung 2.954.2 223<small>Nii đá khơng có rừng cây 4595.8 347</small>

<small>(Ngudn: Nién giảm thơng Kẻ Ninh Bình 2010)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Từ biểu trên cho thấy Ninh bình là tỉnh khá thuận lợi cho phát triển nông<small>nghiệp với tải nguyên đất da dạng phong phú.</small>

- Tài nguyên rừng: Hiện nay đắt có rừng đạt trên 27,5 nghìn ha chiếm<small>19,8% diện tích tự nhiên với đủ 3 loại rừng là rừng sản xuất, rừng phòng hộvà rừng đặc dụng. Đặc biệt là rừng Quốc gia Cúc Phương và khu bảo tồn</small>

thiên nhiên đất ngập nước Vân Long là 2 khu vực có đặc trưng điển hình về

rừng và cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam. ae phan quan trong trong

phat triển KT- XH bên vững &

<small>` =</small>

<small>= Nguồn lợi thiy sản phong phú và ối dạhg VỊ tô ving nước mặn, nước</small>

at tới 50.000 tấn, trong đó có

<small>Ig và nước ngọt, Khả năng khai thác we</small>

nhiều loại có

trị kinh tẾ cao như cá vược cÈắc thu, các mực, các trim den,

<small>c, sị... lên tới</small>

<small>các chép, cá quả... Ngồi ra, có 1 thác tơm, cua, ghe,</small>

hàng nghìn tắn. Hiện tại tổng điện tích. ¡uất sơng, hồ và đầm ven bên có thé

phát triển ni trồng thủy. yikes $0,000 ha [20, Tr 152]

Tóm lại: Từ những ` kiên tự nhiên, khí hậu, địa hình, tài

ngun thiên nhiên NHÀ Daan năng về cơng, nơng, lâm nghiệp.

(văĐ hóa- xã hội<small>3.1-1.2.Đặc điềm về ki</small>

Báo cáo Km ` Đại hội tinh Đăng bộ Ninh Bình lần thứ XXnhiệm kỳ 2010.2015 đã cls Kinh tế tăng trưởng cao, cơ cấu kinh tế chuyển

<small>dich theo hưutrọng công nghiệp và dich vụ. Thu ngân sách, xây</small>dựng kết cấu hạ \ ig nghiệp nhất là sản xuất vật liệu xây dựng, dịch vụ

du lịch có bước phát triển khá. Nơng nghiệp tiếp tục đổi mới, nỗi bật là sản

<small>xuất vụ đông, lúa năng xuất cao, chất lượng cao. Văn hóa- Xã hội có nhiều</small>tiến bộ, đời sống vật chat va tinh thần của nhân dân được cải thiện, an sinh xãhội được đảm bảo, công tác giảm nghèo đạt kết quả tốt. An ninh chính trị, trật<small>tự an tồn xã hộ</small> được giữ vững, quốc phòng địa phương được

<small>cường....[7, tr]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

~ Về kinh tế <small>Tốc độ tăng trưởng GDP (2001-2010) đạt bình quản</small>16,5%/năm, Cơ cầu kinh tế chuyển dich theo hướng giảm tỷ trọng trong nông,lâm, ngư nghiệp từ 29,2% năm 2005 xuống 16% năm 2010; tăng giá trị công.<small>nghiệp, xây dựng từ 26,8% năm 2005, lên 28,4%năm 2010; địch vụ từ</small>

<small>12,1% năm 2005 lên 19,2% năm 2010,</small>

Bảng 2.2 Nhịp độ tăng trưởng kinh tế

Va] Nôi, giảm thông kê Ninh Bình năm 2010)

Bảng 2.3 Ting hợp các cht Wed phải triển của tỉnh Ninh Bình năm 2010

<small>xiy [ Năm 2000 | Năm 2005 | Năm 20101GDPing 18004 | 2300 4567 wo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Bảng 2.4 Chuyển dịch cơ cấu kinh kế(đính theo GDP giá thực tế)

Ninh Bình có nền nơng nghỉ đế há triển tương đối tồn diện, với hon

75% lao động làm nông nghiệp, Che ch sách của tinh về phát triển nôngnghiệp, nông thôn, theo hướngŸsản xuất Bằng hóa, kinh tế vùng, xây dựng mơ

<small>- ^</small>

va? nươi, cây trồng mới... được triển khai tích.

105: lên 11,8 tắn/ ha năm 2010, lương thực bình.

quân đầu người đạtxác” Ke? người năm.

cực, đã phát huy tác dụng,Sản xuấPhông nghiệp liên tục được mùa, năng suất

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Thủy sản phát triển cả về diện tích, năng suất và sản lượng. Năm 2010diện tích ni trồng thủy sản tăng 45%, giá trị sản xuất thủy sản chiếm 12,6%.

tổng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Kinh tế hộ và các

thành phan kinh tế được khuyến khích phát triển.= Các vẫn dé văn hóa- xã hội

+ Giải quyết việc làm và giảm nghèo.

“Các lĩnh vực văn hóa, xã hội có a Đan đời sống nhân dan énh ` thơn có nhiền đổi

được giải quyết én định hơn, TU nhiện, lao động ở nông thôn do chất lượng

lao động cịn thấp nên vẫn tồn tạiình trạng lăng phí thời gian và năng suấtlao động thấp. SJ

+ Van héa- se đão tạo.

<small>S _</small>

Công tác giáo dục đầu tạo có bước chuyển biển tích cực, triển khai sâu

rộng phong trig XÂy đỳng xã hội học tập, đặc biệt là công tác phổ cập giáo

dục bậc trung. là công tác đào tạo nghề đạt được nhiều tiến bộ. Ty

lệ học sinh tốt nŠNổố hỗ thông trung học và thi đỗ đại học xếp thứ 11/ 63

tinh, thành phố. Đứng thứ 3 toàn quốc về số trường tiểu học đạt chuẩn quốc.<small>gia, đạt 77,9% và xếp thứ 15 toàn quốc về đạt chuẩn phé thông cơ sở, thứ 16</small>

về phổ thơng trung học. Đến nay, tồn tỉnh đã có 61% số trường trong tỉnh đạt

<small>chuẩn quốc gia. Bên cạnh dé, trường Đại học Hoa Lư đã di vào hoạt động,</small>các cơ sở dạy nghề đang hoạt động có hiệu quả như trường Cao đẳng dạynghề LILAMA, trường cơ giới, trường Việt — Xô, trường trung cấp kinh tế-

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

kỹ thuật và tai chức Ninh Binh, hệ thống các trung tâm dạy nghề và truyénnghề tại các làng nghề.

~ Về đầu tư phát triển cơ sở vật chat, kỹ thuật, cơ sở hạ tầng phục vụ

phát triển ngành nghề nông thôn[15]

<small>+ Về giao thông nông thôn:</small>

Về đường bộ: Có mạng lưới đường bộ phát triển đồng đều từ vùng

đồng bằng đến vùng bán sơn dia, từ trung tâếDtinh đến các huyện thị, các

đường liên huyện và đường trục huyện. hở ot xi có tuyển đường ơ tơ

tới trung tâm xã, các vùng kinh tế và du l ‘inkĐối với đường trục đồng

ruộng và giao thông nông thôn đã có 367 tu}Š ối từ trung tâm xã, cụm kinh

tế kỹ th NÊN

một bờ kênh cấp 1 đến cắp 2(đã hi

đới vũng sin xuất của địa phonÊy nỀn đường chủ yêu tận dụng

<small>mang lưới thủy nông) nối từ đồng</small>ruộng về thơn xóm khu dân cụ +

+ Về điện khí hóa nơng thơn: Hiệờ nay 124/124 số xã trong tồn tinh đã

có điện lưới quốc gia, trong %4 Số xã có trạm biển thé dat tại xã.

Sau nhiều năm. ee oi cải tao và phat trién theo định hướng quy.

<small>hoạch được phê duyệt “ŠẾp nay mạng lưới điện tinh đã cơ bản được hoàn</small>

thiện, đáp ứng đượcánhu. cả về điện, phục vụ đắc lực cho cơng cuộc xí

Hiếu tinh,

+ VỀ hoạt độ BBA điện, thông tn liên lạc: Năm 2007, số thuê bao điện

hoại bình quân dân là 27,02. số thuê bao intemet là 3442 thuê bao.

</div>

×