Luận văn thạc sĩ khoa học lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế - sinh thái mô hình nông lâm kết hợp Chè (Camellia sinensis (L.) O. Kize) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis Cunn) ở huyện Đại Từ tỉnh Bắc Thái làm cơ sở hoàn thiện và nhân rộng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 74 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯƠNG ĐẠI HỌC LAM NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ -SINH THÁI MƠ HÌNH
NONG LAM KẾT HỢP CHE (Camellia sinensis(L) O. Kize)
VÀ KEO LA TRAM “Acacia auficuliformis Cunn) Ở
HUYỆN ĐẠI TỪ. ae ie LẦM CƠ SỞ HOÀN THIỆN
VÀ NHÂN RONG. *
ngrtes! KHOA HỌC LAM)
XUAN MAI - 1995
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
MỤC LỤC
Loi nổi dân - T
`Chương I: Dat vấn để if, ys 1
“Chương I: Tổng quan vấn để nghiên eu Rs
2.1. Lịch sử nghiên cứu vấn dễ trên thể giới Ys
ky =
2.4. Lịch sử nghiên cứu vin dé d việt nam. `
<small>ChươngÏ: Mục tiêu của luận án :</small>
Chương IV: Đối tượng nội dung và phương pháp nghiêÌ cửu — “Ý””
4.1.D6i tượng nghiên cửu ›
.4.1.1.Một số đặc điểm tự nhiên ,đân sinh kinh tế:
4.1.2.Một sổ đặc điển tự nhiên vi tinh Tain
nghiên cửu (huyện : Đại CO
<small>4.2.Nội dung nghiên cứu.</small>
42.1.Diéu tra phân tích từng.
4.2.2.Didu tra các quản thể!
<small>hhinh cây keo +eay</small>
<small>-3.1.Nội nghĩ FA</small>
Chuong V:Kết quả nghĩ à thảo luận.
3.1.Một số chỉ itu cầu túc củ quản thể cây keo trồng xen với chế
52.Ảnh hưởng của quản the edy keo ti si trưởng nding suất và chấtthể cây keo tớ sinh trưởng búp che
n thể cây keo tới trọng lượng lưới và trọng.
đuản thể cây keo tối chất lượng chè
thé cây keo tới mỏi trường đất
5.3.1.Vai trỏ của quân thể cây keo đổi với bảo vệ và làm giảu đấttrồng chè
5.3.2. Các đặc trưng cơ bản của đất tring chế có xen keo và khơng.
<small>xen keo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
“Chương VI. Kết luận và ob xuất ý kiến
5.4, Dự tink hiệu quả kinh tế của hệ thống Nông Lâm kết hợp cây keo
trồng xen trong nương chẽ ở Đại tử Bắc thai > sp
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
LỜI NĨI ĐẦU
'Ngày nay nơng lâm kết hop dã thực sự trở thành mơn học dẫy và steNghiên cửu, phân ích, đánh giá hiệu quả các m6 bình nồng lâm kết hợp tử ngội LÝ&
tiễn sản xuất là con đường ngắn nhất nhằm hồn thiện và phổ. poe thời
những kết quả nghiên cửu đĩ cồn làm phong phú thêm tư liệu cho lý ean Lnĩ lâm kết
'hợp của nước ta . Dé tài của chúng tơi : "Đánh giá hiệu we xinh thấi mơ hình
nơng lâm kết hợp chè (Aeasia aurieulfermis) chẻ Sinem’). ..đã tha
cđược một số kết quả cĩ ý nghĩa khoa học nhất din, ue tiến sn xuất cũng nhl luận nơng lâm kếthợ, Thơi gi hoe tập khoa bi đườngân co ea tưởng đi
học lâm nghiệp thực sự đã giúp tơi nâng caØ một bướctrình độ lý luận , phương pháp.
thức thực ế vé cấế hơn khoa học lim nghiệp
<small>nghiên cửu cũng như ung. Cĩ</small>
được kết quả này tối xin bay tổ lịng bi tác tl Bac thầy , cơ giáo đã tực tiếptham gia giảng day và hướng dẫn tơi tong quá tản tệp ‘cling như thực hiện luận án
“tuyển on nự ship đồ quý bán ca bệ
6a thổ nhường của trường dai học Nơng Lâm
Trấn Cơng Quân
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">
ĐẶT VẦN ĐỀ.
Hội thảo Quốc tế về nông lâm kết hep (Agro - foresry) ở vừng châu
Duong được tổ chức tại Bang Kok (ThaiLand ) thắng 5 năm 1! với
gia,trong đó có Việt Nam .ội nghị đã thống nhất đưa ra một số n;
thiết mổ rộng về phát triển Nông Lâm kết hợp trong ving Nự ghýên nhân của
sy cần thiết đó là: Ving chân A - Thái Bình Dương có dân số 4 đân số thế giải,
trang khi đó cht e6 28% dit canh tác nơng nghiệp so với đấteanh tc toàn thể giới, như vậy
Pnenresrovimaesdr.n v00, 20s
áp dân số với đắt cạnh tác, mà bàng năm khoảng 2 triệu ha rừng bị tin phá trong đó 75%
điện ích rng bị tin phá được sử dụng vào cant ue nông nghiệp “~`
Các nước thuộc châu A - Thái Bình song ied nóng ẩn, ni cổ
‘ong mưa lớn tập trưng theo mùa , khi thắt thực vỀI nàng bị tin phá,, ting đất mặt bị xi
mỏn rửa tri đất trổ nên khô và nghèo đỉnh dị ột cấg nhanh chóng .Cơng chính vì lý
ảo trên mã hai kỳ họp của tổ chức xà typ ti gi. GAO) vào các năm
1967 và 1969 đã di đến một sự 1 (49 đụng các phương thức Nông Lâm kết"hợp là biện pháp tốt nhất để sử; nhige đổi một cách hợp lý dng hợp ,nhằm giải
“quyết vin để lương thực thực phim và sử dụng'Iao động dư thửa, đồng thôi thiết lập lạ cân."băng sinh thái môi sinh * ay
<small>Việt nam là một nước</small> rong vùng "igt đói gi tổng điện tích đất tư nhiên gần 33
Ú,2 hiệu ha chiếm trên 50% tổng diện tích đất tự nhiên ,iất
0% là dt xắn cẩn được cải tạo . Địa bình có tính xen
5 Nổi + Cao nguyên ; Núi + Bồn địa Binh quân điện
6 ha Íngười Việt ram lả : 055 ha người strong đó chỉ
tổ 30% điện tích dit để canh tác nông nghiệp ,ất canh tác nông nghiệp chỉ đạt 0,1 ha /"người. Diện tích đất canh tác bình quân trên dẫn người thấp là một trong những nguyên nhân
<small>tiiệu ha trong đó ¢</small>
băng là 12,8 tiện
<small>kế độc đáo : Núi</small>
tích đất canh tác te
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
co bản dẫn đến sự tân ph ring lấy dit canh tác nông nghiệp nhằm giải quyết 3 thiểu lương
thực trước mắt . Mặt khác do trình độ dân trí nói chung cũng như sự hi St về ae,
dng bảo các din tộc miỄn ni nổi eng côn thấp , din đến sự tin
thúc để lấy gỗ và các lâm dlc sẵn khác. Đặc biệt nhiễu ving múi
người cỏn thực hiện các phương thức canh tác lạc hận như du:
Đăng và nhà nước ta trong tng giai đoạn phát triển nên Kin quốc dân uBR nhận thấy
tắm quan trọng vả sự quan tâm đúng mức tới sự phát triển. io ~AN ìp. Didu này
được thể hiện rỡ trong lời phát bia của thủ tướng Phạm Vấn Đảng tạ hội nghị sin xuất
Nong - Lâm nghiệp rung d miễn nữ nim 1977 ph lủn? hoang để rồng ely
"ương thực, trồng cây công ngiệp, nhưng không phải bằng ái gi phải phá ring, phá đất,
phá moi trường sống ..Nơi nào biết làm, biết Rt hợp Nong Lam Đảo vệ ning , trồng cây cải
tạo đất dai, thim canh mộng vn thi tạo rổ một nên sin su thịnh vượng . Ngược lá nơi
nào không trồng cây ma phá ring lấy aging cty luon hực sige phẩm theo kiểu bse lột
đá đi hai bong ri lạ bổ Hoang.” Lp Dit ng ngày nay hộ cảng cổ ý
nghla hơn khi chắng ta đăng mổ rố a KHẨU Mong Tần ngip kế hợ màn
‘chai thác, sử dụng có hiệu quả đ
Hiện nay nhả nước Việt Nạn chủ ing phủ xanh đt trống đổi nú trọ bằng
phương thức Nông: Lâm Day là bi pháp duy nhất đúng đểsử dụng đất đai nuối
thự vật rồng Ngày 6-11-1982 hội đồng bộ trưởng đã
ịnh Bao đất , giao ring cho tập thể và nhân dân trồng câyÉt`29/1983) vé việc đẩy mạnh giao dit ,giao rừng ,xây dựng,thức Nông - Lâm kết hợp. Tip theo đó nghị quyết
in lược phát triển kinh tế Nông - Lâm nghiệp của mide
“Phát triển Nông- Lâm - Ngư nghiệp với công nghiệp chế
kinh tế nông thôn vả xây dựng nông thôn méi . Với Lâm nghiệp :"
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
hát triển kinh tế ning , rồng ring phủ xanh đất trồng đổi núi tre, năng eaglhigu quả khaithác và sử dụng tii nguyên ning Bảo vệ thiên nhiên vi mối trường sinh thái <small>6</small>
(Văn kiện dại hội VIL - Nhà xuất bản sự thit- 1991, trang 63-64) Cụ ahi geo
cla đẳng chính phủ đã có những chương tinh đúng đắn nhằm phát uih kính tế lâm thiệp
cũng như nh tế vũng miễn ni xa xơi ho lãnh như Chương ofa i tướng
ca phì. hương tính đh cnh đnh chứ tiến knw i a Be an ida ab
vùng xa xôi héo lánh , Các chương trinh khuyến nông . khu) tuyên truyền vậnđộng chuyển giao công nghệ tiên tiền vào phát triển kinh 1g Lâm.
“Trong những năm gin dây ác tổ chức quốc tếdã góp pln ch cực Wio sự nghiệp phác
kiến kinh tế Nông Lam nghiệp ở Vet Nam, thông quá ee chương tinh Bop tác và hố trợ như
:SIDA ,CIDSE ,PAM, CARE ... h fe)
Nba có đường nổi chính sách đúng din đảng v nhỉ EEE hợp với sự hổ tg của
súc chức quốc tế Nghành in lẾ nóng âm nềMệp mọng hing năm qu có những
bước tiến tiển rõ nét. Chúng ta khơng c4ÌtưỜng thực cho hu cần trong nước
snd cơn xuất khẩu gặo . Các vũng miễn nất đằng ting bước phát win o& về đổi
sống vật chất cũng như trình độ ở mế hh sản xuất Nơng Lâm nghiệp có hiện
quả kính tế cao đã được xây đựng , Hầy két vã hân rộng như xây dựng trang ti, vườn
ring kế cả trắng cây cơng ngiấệp và cây lamÌqgliệp cây đa tác đụng. Các mơ hình Nơng
Lâm kết hợp được mổ rộn ing yeti sáu nang his quán t eo,
Mô hình trồng cây lấy 98, cây án,cđược nhân dân ta đố
xen với cả phê
<small>“Thọ, Hồng Liê</small>
gute vớ ủy cơng ngiệp nhức cả phê ca cho dĩ
nt? Ving Tay Nguyên nhân dan trồng cây muỗng den
jinh người ta tréng xoan ,mít xen với nương chè Phisic Thái nhân dân trồng xen mít, mơ ,xoan , tu, q
thức canh tác nơng lâm tiên tiền nhầm khai thắc hợp lý tiêm nắng đất dai rộng lớn để ẩn địnhvả phát triển cuộc sống của họ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
Bac Thái là một tỉnh miễn núi ở phía đơng bắc Việt Nam ,trong những n đây tỉnh.
<a thực hiện chương trình phát tri kinh tế Công - Nông - Lim nghiệp Ch sẻ
ang được chú trọng phát triển vì chề là cây cơng nghiệp đặc sin của tinh Bie Thất Chè
"Bắc Thii có chất lượng đặc biệt ni tiếng ở Việt Nam vi công lả khổ id
tr ảnh té cao. Ché Bắc Thái phân bổ nhiễu nhất các huyện ú Tử,
_Võ Nhai, Phú Lương , Định Hóa ... Ở một số nơi trong nhân dẫn đã có mé hìnhruyễn thống.
Tả trồng cây ấy gỗ xen ché như xoan hoặc một số cây ang sg lấy tgp nhà phổ
biến ð Dai TU Phi Luong ,Võ Nha Tring xen cây ấn đất với chế như Tắt, mơ cây rừng
gả ;hậm chi cả cam quýn vài . >
‘Véhigu quả Kinh tế đã thể hiện 15 ngoài sin phẩm ché lả chính jhang nấm nhân đân cồn
tha thêm được một lượng quả nhất định . Saud - 15 năm. + có thể thu hoạch gỗ đểxây dựng và một phin kim củi trực tiếp phì cho gia đĐyđậc biệt là sao ch cin một
lượng củi đẳng kỂ, Chính vi thể mã việc chất há rằng iy củi sao chè dã diễn ra phổ biển ởBắc Thái wr
Ke tử khi tn Bắc Thái thực hi iat PAM th ác hộ gia doh ông ety
keo li trim (Acasia-Auricliforms keoluượng (Acasia- Mangium) xen với ché ."Bắc Thai , đặc biệt Đại Tử là giá thực hiện chương tình PAM có hiệu
cquả nhất của tinh Bắc sát ching tơi thấy có tới 80% số hộ đã trồng xen keo.
‘vio trong đổi ché sau một s nấm cây ke phát triển tạo bóng mắt cho cây ché . Một số hộ
"Nhỏ được hỗ tự cây giống cơng -——
<small>huyện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">
tích ảnh hưởng trực tiếp của quản thé cây keo tdi sinh trưởng , nắng eid yi các tính
chất đắt sẽ khẩng định một cách chắc chẩn tính ưu việt của „ cũng ấu hồn thiện
mơ hình , và có cơ sở khoa học đưa cây keo lá trim vio <small>fe</small>
oiDŠ ho ch.
CHƯƠNGH ©
‘TONG QUAN VAN ĐỀ NGHIÊN CD.
2.1 Lịch sẽ nghiên cửu vấn để trên thé gh y
“Trồng cây gỗ kết hợp với cây cơng gal thie có từ lân đồi đã được để
cược phổ biển trên thể giới. King (9
cho ring : Td sa Nông Lâm kế họp 6 châu
Âu , tử thời trung cổ nhân dân đã
<small>“chất hạ cây ning đt phá và sau đổ trắng cây</small>
lương thực , trồng hoặc gieo hạt ‘OME đồng thời hoặc sau khỉ trồng cây nồngnghiệp . Hệ thống canh tác. ở Pht Lan inland) cho tới cuối thé kỷ XDE và
cđược duy ti ở một số vũng tiện những năm 20 của thé kỷ XX này „
6 vùng nhiệt đới của nước Mỹ nhiễu KỞ chức đã bắt chước. điều kiện của rừng nhằm đạt
hệ đề thái ning ( The forest ecosystem) ví dụ : trong một
tổn tại một phương thie truyền thống là tiring trung.
lớn hơn 1/10 ha . Họ tring ting trên củng li dia
<small>Kotldg dưới là chuối Banana) hoặc cam ,quýt (Citrus), một</small>
‘ting cây thấp hơn lẻ cả p† "offee) hoặc ca cao , cây một năm có ngơ (Maize) ...và cuối
‘cling là mặt đất được che phủ bằng các loại cây thắp , có thân bỏ lan như bi (Squash)... Đây là
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
hệ thống kết hợp thân thiện của nhiều loài cây , mỗi mgt ting có edu trúc see ai hình
tầng thứ giếng như ring hỗn giao nhiệt đổi 2
6 wing châu A người Hunnuneo của nước Philippines có kinh nghiệm sử «cv
hấp du cạnh một cách tin tế, Ở những nơi chặt dmg để canh ác nếu nghiện người can
nhắc kỳ lường để i một số cây gỗ nhất nh cho tối cối vụ hia syAtbeng
nhỏ những cây gỗ côn lại đó, chống được sy phoi nắng quá hái bẻ mặt đắt, các 2y gỗ là bộ
phận không thể thiểu được của hệ thổng canh tác người Hunts ith lược trồnghoặc giữ lại tử ning cũ „ nó cỏn có tác dung cung cấp My dựng di Ẩm và mỹ phẩm
(Conklin 1957. Cá hệ cn ức ương tụ côn gập ie đăng3hệcnhạ rùng tt đổ Ấn
của châu A. Cén ở châu Phi có phin khác biệt hơn, cea. “ ngang
— ng nung:tổng cây gỗ Œorle- 1937).
'Người dân Yoruba thuộc miễn tây của Nigeria đi XI mat pc ha ho, dự ứng
bụi và cây gỗ, họ cho rằng hệ thống dé lá phiteng tiện ĐÄẾY tổn năng lượng của con người
bằng cách sử dụng tối đa khoảng khi cổ giới. lgười Yôruba cho rằng đây lả hệ.
thống không tốn kém nhằm bảo vệ it cing như chống xói mơn và ngăn chặn sự
mặn hóa dất(Ojo-1966). .Á
Vio nấm 1806 khi. in edn ƠN bệ hận ca Ấn Độ the tage de la
‘Anh, ông UPankle đã cho. g Fig Téch (Tectonagrandii) và cho phép người
: sco
chưa khép tín, Đây là phương pháp mi theo
.đó ông truyền lại phương thức này cho nhả cai trị Anh.
cổ Ấn Độ là Diet dis cho đây là phương thức có hiệu quả để gây trồng,
rừng Téch Blanfo 8 thức này được lan truyền và mở rộng , nó được
tổng dụng ở miễn im 1§871ailoy-1957) và sau đó là châu A và châu Mỹ
Latinh . Theo Vonhesmer (1966-1970) và Kinh (1979) thì hẳn như rằng trồng ở nhiệt đổi bắt
cđẫu tử phương thức nảy , đặc biệt ả châu A và châu Phi . Như vậy có thể nói Taungya là một
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">
Và độc diểm xã hội khác nhau kết hợp với những khác biệt về kỹ thuật
truyền thống giữa các khu vực „ phương thie Taungya đã phân hóa vàống , các phương thức Nơng “Lim kết bợp da dang như hiện m
“Kể tử năm 1960 đến nay , Nông -Lim kết hợp được các tổ chức
(Quên tâm vềvấn để dim bảo lương thực , thực phẩm và mơi trưởng sối nó là chủ để
nổng bổng được chứ trong được thảo luận tại hội nghị quổ nas, Đặc<sub>biệt </sub><sub>nấm 1977 hội đổng quốc tế vé nghiên cứu Nông ~ So = # re</sub>
1991 đổi thành trung tâm quốc tế về nghiên cửu Ne ct hdAUCRAF) . Nhỏ có sựquan tim du ti nghiên của và tiyên truyền phổ biển các thông qa các tổ chức quốc tế
nên Nơng -Lâm kết hợp có một bước phát triển nhảy vọt ah iy my "Người ta di sâu.
ic gi 8 kt ce mơ hình đó, tổ chúc
inh Binh các tổ chức chuyên nghiên
“câu tuyển chon , stu tẩm các loài cả a tác dụng nhữ ty c nh am cy lấy gỗ lt,
cây cho thực phẩm , được ligu ... ye Nhiều.
“công trinh đã đi sâu nghiên cứu 18 qua lại của các thảnh phần trong mo
hình Nong -Lâm kết hop =1. -Lâm kết hợp.
Về cây gỗ che bóng. phê, ea cao cũng đã được nước trên thé gic
dung . Ở Trung Quốc người ta trồng trấu @Aleurites) xen với ché „ những nghiên ctu gin dây
“của Trung Quốc cho ẻ đẦY ning thông (Pinus elliott Engelac) có kết quả tốtĐiện trang 1 cách giữa các cây thong là 7.5m , giữa cức hing chế là
1,ấm , kết quả nỲ sánh giảm 45,2% - 38,6%, nhiệt độ khơng khí giảm 1 ~
35C, độ ẩm khơng ting ên 5 rt, hiệu suất quang hợp tính của ch tăng
<small>xây dựng các m hình mới phủ hợp với</small>
4% , cưởng độ thoát het nước giảm , chất lượng chè tốt hon , sản lượng ché tăng 8%, trừlượng gỗ dat 49,5m3/ha,hiệu quả kinh tế toàn bộ tăng 30% (Đương Vĩnh Nam , Thang HưngLye ,1988) . Đặc biệt ở Srilanka người ta sử dụng các loài cây họ du (cây cổ định đạm ), một
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">
cáo của mình ơng đã giảnh một phẩn cho hệ thống cây gỗ chediện ích eh 18 227.900 ha,chẻlãcy cơng nghiệp xếp hing thửNgười ta dã s dụng các loài cy cổ định đạm nhự Acai
„ Acasia deourens, Albizis Rlelada, Casnarina
Enferolobium cyclocarpum , Parkia speciosa , Hakea Deri dalpergoidet, Pongamia
pinnata , Calpumia aurea, Cassia spectabilis, alli ,.AhÙng cây gỗ không cổ
định đạm như : Codrela schata, Cedreatoona, Eucalyptus ro, Eucalyptus grandis,
ithos GiiMteidia Sepium,
Bocdpyns chiodom, Geile bus sii ssi, Calin sơ,Tết qui nghiên cứu ở Slankacho thấy ning y gỗ che bing @Ho ché đi Kim tăng năng suất
chè , đất được làm giảu nhờ cổ định đc hoàn cảnhŸthuận lợi cho cây ché nhờ giảm.nhiệt độ, gid sự mắt nước và bay hơi nước,g rảnh bg củ giá và hạn ch si môn
đất, tăng sản phẩm gỗ cải , phân x i xuyẾt được bổ xung phân .
ing tại hội nghị nay ông ALN, ‘oda Ấn Độ cho biết rằng : Cây ché ð phía namẤn Độ được nga chit a into li ủy gỗ ch bón ah: Aisa
‘chinensis và Cassin siamea, nk nyc nang lí Mộ ot
<small>trưng co</small>
it see
du ext đã có tử lâu dõi đến nay vẫn cỏn tổn tại ở một sốtế > sinh thi môi
„ Theo báo cáo của giáo sư Hoang Hỏe tại hội nghị
A Thái Bình Dương năm 1990 thi các hệ thống Nông.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
"Người GiaRai và EDS ở tây Nguyên chặt phá và dét lớp thực vật che phủ 6/Akng nói có
<small>ting đắt mẫu mổ, sau khi canh tắc nông nghiệp tử 2 3 nấm, họ chuyển đi i 105</small>
15 năm họ quay trổ lai dé sản x. `"Người Mường ð Hỏa Binh vi Thanh Hóa có truyền thống phát a đồ giờ hạt
oan, iếp đó họ đt lớp thực vật bí đã phát nhằm me đích kích Ú ofa Bat xoan
„ san đó họ gieo lúa nương . Sau 3 vy lúa khi cây xoan đã lớn ta đế tin nữ.mã để cho các cây trong ho tre, trúc, nửa mọc tự nhiên . Sau na thất xoan, te,
trúc, na để kim tiếp luân kỳ hai. Pa
“Người Dao ở Thanh Hóa , Lio Cai , Yen Bai , Quảng Số truyện Tống rồng lúa và
sắn vỗ quế trong 3 nắm đầu, cây sẵn và ấy lúa wa đấp ứng được yên cu che bóng cho cây
cette, dp tha ơn do ga nô A dụng ong
trong những năm đầu khi rng quế chưa khép tái Cy
"Từ những năm 1960 td lạ đây Ding và nbd nước ua lân đấy mn phế tiến in
"xuất Nông Lâm nghiệp cũng như Ning Tâm RRB. NAY ms hình Nơng -Lâm kết hẹp
sổ hiệu qu kinh tế đã được tổng kết ân thiện và nh bước nhăn rộng. Tây theo điền
kiện tự nhiên „ khí hậu „ dân sinh kis toán tà hổi vùng ở nước ta có những mơ hình,
Nơng Lâm kết hợp độc thi c tế] (hình điển inh sau:
~ Các mơ hình Lăn- Ngư ngÉệp kết hợp & ác Vùng ngập mặn, mơ hình ny phổ biến ởcác vùng ven biển, sông, ania (Mangrove) ty nhiên hoặc trồng kết hợp môi thi
tôm ,cá hoặc nuôi ong lấy mặt. Nước ta cổ chit đi iếp giáp biển hơn 3000km , mơ hình
vai trở quan trọng trong đổi sống của nhân dân ving
mận vừa đồng vai trỏ. phòng hộ vừa cung cấp gỗ,
ổn cung cắp thức ăn cho tôm , cá, ong.
giáp với ving ngập mặn . Dit có độ pH thấp , độ mặn cao , ở đây hình thành vũng rừng,
trim thuần loải . Trong 6 tháng mia mưa nhân din có thể ni tôm ,cá ở đưới rừng trim và.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">
uôi ong. 6 ning nơ t trắng người ta go ph ring bạch dn + cy dân
<small>hột + dứa</small>
Cúc mơ hình Lân Nơng kế hợp tên các vùng cát ve biển . Các mô hin vở
nhất ở vũng ven biển miễn trung từ Nghệ Tĩnh tdi Bình Trị Thiên tưởng, nhỆyh
lao để trống cát bay , chắn gió phỏng hộ cho sin xuất nông nghiệ fa rings ,
<small>khoai, đận lạc. -_</small>
- Các mơ hình Nơng - Lim kết bợp ở các vũng đồng bằng, ey đập hing wing
một số dai ring phỏng hộ đồng mộng , các dai ning này vila có tác dung Can trở gió bão ,
via cung cấp một lượng gỗ cử dáng kế cho nhủ cần dia Y
Ma bin kinh VAC : Đây là mô hình đã được en tuyển phổ hỗ ở Việt Nam rong
vải thập kỷ qua „ ngày nay đang được phát triển trên quy mơ ri ăn nhờ cơ chế khuyến.
khích phát triển kinh tế hộ gia đình của đẳng và nha nước . Mé,binh VAC thể hiện rõ tính
Nong: Lâm kết hợp d wing trưng dụ và miễn ii hon qua mối Gan hộ giữa phát iể viên
ning , chăn thả , ao cá. Mối quan hệ qua lại. ái ‘iin trong cùng một hệ thống đã
lim nâng cao năng suất của hệ thơng viết ýnh ổn dink) nó~ Các mơ hình Nơng Lâm kết hợp, aC)
Trade hết phải kế đến các mơ hình trÈŠ xen €Đÿ hơng nghiệp với ely lam nghiệp trong
giai đoạn đần khi rừng chưa lứa, Các mb in ny hể in rộng khắp ce oh miễn
nhi. Người ta trồng ngơ , khĨGÏ By đậu, lậe xen vào những khu ring mới trồng , Các mô
trang tn kpc nn ag cự
nghiệp trong gal dog Abe cule tán (1-3 năm du
<small>“Thông qua việc đại ay nông nghiệp ma cây ning cũng được chấm sóc vả.</small>
: thủ được sin phẩm ni cây nóng nghiệp phục vụ cho
nhụ cầu trước mắt dẫn) BE , ° , tăng thêm thụ nhập cho"người din cổ dai sống ổn định để phát iển sin xuất Lâm nghiệp . Các mơ tình trổng xen
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">
tia nướng , sẵn với ning md „ bổ of ở uyên Quang Yên Bái ,Phú Thọ . rộn xen lạc, dỗ,
<small>sắn với ning bạch dân & Vinh Phú, Ha Tây, Bắc Thái. a</small>
6 vững tang du vi cao ngun xuất hiện cic mở hình Nơng: Lim kết hop WK aye
nghiệp và cây lâm nghiệp. Trong các mơ hình này cay lâm nghiệp fgg vai tỏ nag
trợ, che bóng một phẫn cho cấy cơng nghĩ
hap hơ co cy cng ngiệp di ngày. hơ có rồng xen c làm nghiệp GÀ hy công
„ bảo v8 và cái tạo air thích
nghiệp sinh trưởng tốt hơn , nding suất cao hon , thông qua môi c hiện, d ss
“được bảo vệ vả mau mở hơn, cây lâm nghiệp cỏn là nguồn/ 8 cắp gỗ củi, quả, thực phẩm,
cđược liệu , thức ấn gia súc , phản xanh... có thể kể tới ia digo hình như wing
‘Tay Nguyên tring xen muéng den với cả phê, ca ca, tréng cây cag su xen với ca cao, ving
Bio Lậc Lim Đồng tổng xen cây Keo Ii trim, c mong i cự chè CRS: Nguyễn
Dinh Thị: một số mơ hình Nơng - Lâm kết hgyểö Tây Nguyên PTS . Nguyễn Dương Ti
“Trứng tâm nghiên cứu ~ Liên hiệp nguyên li giấy Phi Ning Vĩnh Phi, khi tổng kết các
mơ hình Nơng - Lâm kết hợp vũng trung tam la ra một số mô hình trang trạining: M6 hình tổng xen xoan với eh sin
<small>theo hướng Nơng -lâm kết hợp có hi</small>
với q , mỡ + chè + sẵn + xoan + ấné (Của Bia dik Ống DS Đình Hin ; mơ hình đỉnh đổi
trổng cây gỗ và cây cọ , sườn. `.
Dinh Thanh ; rồng chế dưới fe tt song ng vườn quả gia định vàviên rồng . Trồng xen itp đGỒ đổ, kho lang, dứa, sắn..) trong vườn chề „
‘vada quả Â
Vũng Tây Bắc mơ hình Nơng Lâm kết hop điển hình đã được PTS
Va Vin ME - tp Việt Nam dã tổng kết như Mơ hình cây Lâm,
nghiệp + đồng cổ qui ở cao nguyễn Mộc Chit. Mo hình ning + nướng
<small>-* mộng + vưên + ao ð 0W Nà Cộn 4ã Chiéng Sinh „tỉnh Sơn La ...ché được trồng thảnh ting</small>
ủng theo đường ding mức rên ting mái déi với mật độ 1600 cây/ha.. giữa hai hàng chétrồng xen một hang cốt khí (Tephrosia Candida) dé che bóng cho chẻ vả lấy cảnh làm lá
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">
hân xanh cải tạo et, hằng năm thu được 25-30 ta phân xanh trên ha, có300 kg phân đạm urd bón cho chề , Ngodi ›n côn thu được 12 tấn củ
<small>đến hàng năm «</small>
6 Hỏa Bình có các mơ hình trởng trẩu xen chè với diện tích gi
huyện Lương Sơn , m6 hình ché + xoan ở xóm chẻ xã Tân Vinhsố vấn đễ Nong: Lâm kết hợp ở tỉnh Ha Bình).
"Bắc Th
một nh nlm trong ving Đơng Bắc Việt Nam (CRs lạ ñghiệp số Ï
của tỉnh „ chẻ được trồng nhiều ở các huyện như : Đại Tử hui Lương, VðŸNhai , Ding HY ,
Định Hóc, Bạch Thơng, N Ri. i lu nhân din rngnh Èš trồng mg là
với cây chẻ . Ong Vũ Văn Thể - xã Hủng Sơn huyện. NHÀ khai ròng để rồng chế
cđã giữ lại một số loài cây gỗ như bổ để, vạng trứng, đọc, lỏng mah. Hin nay những cây
này đã có thể mi they gỗ hả dần of nh rưởng Mình trồng xoan hoặc
Thờ đạc bu hờn ó3 đúng
<small>och hy tử 7 Sm sau 10-15</small>
ma nắng Ất ché vẫn ổn dịnh Mặt số hộ giainh đã giữ lạ cây cọ tự nhiên khi bàng năm cùng cấp lá lợp nhà, là mát
hàng vật liệu xây dựng có giá trĩ 8 ng thến miễn núi Tại huyện Đồng HY vả Võ
"Nhi tỉnh Bắc Thái. Kỹ Sư /Ÿ Văn Năm iS nghiên cửu thi nghiệm lam sinh , Hóa
thượng thuộc viện khoa VietNam đã tên hành ngiện của mơ hình mồng
cọ xen với chè phổ biển ở Phú Lương vi Bịta có thể quan sit thấy những mỏ hình nagnăm có thể khai thác xoan lim gỗ xây
xen tn (Alenrtes montana) keo lá trim (Acasiasuricaliformis) với ché , theo hai mơ hình
i rồng keo lá trim thuần lại mat độ $000 cảy/ha,,
lồng keo xen trấn (oo ly :1,5 x 1,5 m) tỷ lệ trấn và keotướng chề theo mãi độ 400 cây/ha (cf ly 4 - Sm) Kétchè tăng ,độ Ẩm đất và các tính chất hóa tinh của đất
chữ miin , 2O , KaO, N đều tăng so với đối chứng (không xen keo) . Tuy nhiên mỡ hinh mới
siti quyết với một loại mật độ cây keo „ chứa di sâu tìm hiểu mật độ cây keo là bao nhiều
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">
thông qua tưởng quan giữa DI.3 và DT ma diễu chỉnh . Ở mật độ nảo cây ke h hưởng
<small>tiêu cực tdi ché vì cây chế lá cây ưa sáng . a</small>
CHƯƠNG mE
MỤC TIEU CUA LUÄKá
Xuất phát từ thực iễn địa bản nghiên cửa các mổ hình có ca nynghiên cửu ngắn (tử tháng 4 - 11/1995) vì vậy ghúng tôi đưa ra
<small>như san</small>
Thảo ait tổng thể dối tượng nghiên cửa vgy mơ) . diện
tích chờ được trồng xen , phương thức trồng XSấP Trên VỞ sở chọn đổi tượng nghiên cửu,ngoài các vẫn để trên khỏa sát tổng Tiệu về yêu tổ tự nhiên „ kinh tế xã
hội khu vực tiến hành nghiên cứu „ L©j
~ Trên cơ sở khảo sắt tổng thể để phân) sng rn cys dt dọn lø
các 6 định vị tạm thời? kể cả đổi trợng khôâg)Xen keo. Các 6 ti chuẩn định vị nhằm dạtđược những mục tiêu sau : ~
++ Khio sit sự phân bổ hệ rỄ pence uri paar
bằng ) nhằm phân ấn bổ theo không gian nằm ngang , thẳng đứng của quần
thể kee, sự phát triển của tần keo , cũng như độ tắn che thực , so sinh các chỉ tiêu này giữa
<small>các mật độ khác nhau,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">
“+ Điền ta, do đấm đường 1,3m (ngang nay D 13), đường kính tấn lá ¢
sọ Gny) của từng cây trong 6 tiêu chuẩn , thông qua dé tính mức. mg quan 6n
cường kính thin ely (Di) và đường kính in Li (D) bằng hệ ố tướng quan CPt ti
hương mình tướng quan Ớ= ab ya vo mi tương quan nih De simi độ
nhủ hp cho tng lô heo tng cỡ kính đự đốn. Tinh thể tích of a ns
tử đố xắc dịnh trữ lượng hiện ti cho ting 6 định vị. Céfid tính trữ lugQỀ cán củ vào
cđường kinh thân cây và mật độ tính dự đốn „ .^
( Đìng biểu thể tích và cơng thức tính thể tích cây Ke trừn yg ton quốc Cg
‘Nam) của PGS- PTS: Vũ Tiên Hinh - Trưởng Đại Hi - Rag Mai Hà Tây).
_+ Xác định một số chỉ tiêu về nự ảnh hưởng của cây keo đến nig suất, chất lượng vi sinh
trưởng của búp chế = , G@
“Xác dịnh sự ảnh hưởng của cây keo đến. chế thing a trọng lượng tưới và trọng,
lượng khô của búp chè sau mỗi lẫn thu hái clieay keo đến sinh trưởng búp ché
(đo độ đãi búp chs theo 3 cấp : cấp L đãi ¡ củ “tung Ủhh cắp ngắn) bồn sỉ êo
chuẩn S , hg số biển động S% và kin Di hide ng iêu chuẩn U với N = 30 để im thấy
ssi khác về sinh trưởng búp 85 dB chứng chè qua phân tích một sổ chỉ tiêu
về Tanin, Protéin và Cafein các ơ có trồng xei keo vi không trồng xen keo đổi vớ cây chẻ „
+ Dida tra mô th, phân 8 ef nh vị để sóc nh các tính ch vt và ha
"học cơ bản của đất như : 99 sâu ing dpa} 1G min, ộ xếp „ độ ẩm , độ pH ( KCU), t lệ
dam (4N) AF lệ lần RGD? tỷ Kali (%6 Ka O) làm cơ số phân tích ảnh hướng của cây
„ phân phổi lại các thành phản dinh đường trong các ting
eo, cảnh keo rụng trong thời gian nghiên cửa nhằm xác
lá khé , cảnh rụng , đồng thời cũng phần ánh sự phụ thuộccủa lượng vật rang vio mật độ keo tring xen trong chề.
định khả ing trả lạt
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">
ƯƠNG wv ^
8 fa
ĐỐI TƯỢNG , NOL DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN COG AY)
4.1 Đối trợng nghiền cử:
4.11. Một số đặc điểm tự nhiên , din sinh kinh tế tinh Bắc Thái
‘Bde Tait một tỉnh trừng âu và möẫn nối nằm ở vững; Việt Nem “Bla Bắc giápCao Đằng „ phía Nam giáp Vĩnh Phú và Hà Bắc , phía đơng giáp. fic yang Son „phía‘Tay giáp Tuyên Quang và Vinh Phú . Bắc Thái có tổng điện ích.tự nhi kớt9.404 ha trong
6 diện tích ning vi đất rùng 429.000 ha chiếm 66%, chi cơn Ì77.550 ha trong đó
ning tự nhiên là 136.348 ha ming trồng là 37.200 ha. “Tổng điện ch đất trồng đổi ni tre
"Những năm gần đây nhỏ cổ chính sách gia đồhgiao ning ¿họ Các hộ gia din cing với sự
hỗ trợ của dự án PAM và các dự án qué áo Ất năm) Y989 dến năm 1991 toàn tỉnh đãtrổng được 33500 ha rừng ee loại Ni
it nông nghiệp là 85.123 ha chỉ i TU uuag, tồn tỉnh . Bình qn
<small>«it canh tác nơng nghiệp theo</small>
bắc thì chỉ tiêu này thấp hon, sh! dạt 0,05
năm 1970 thì đến nay dân số =1.
Dai sing củ người dân ð đây nhỏ van tế đổi rừng l chủ yến Nhiễn ni đồng bảo
sác dn tộc biểu sổ esi tì pấĐơng thức dụ canh du cư Chất phá ng để ấy sổ,
<small>¡, ĐỂ: ic Thái đã có nghị quyết vẻ phát triển sản xuất Lâm.</small>
ap £ te MSS anh too no ng in gia sợ, dền
khôi phục lại cân bằng sinh thái đồng thởi khai thác hợp lý vén ning hiện có , nâng cao hiệu.
<small>_—...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">
‘Nahi quyết cũng xáo dịnh rổ : " đấy mạnh công táo giao đất giao ving „ xy
triển các mơ hình nơng lãm kết hợp nhằm phát triển kinh tế hộ sia ding các dồn dy
sống chủ yếu đựa vào nghề ning, x
4.1.2. Một số đặc điểm ty nhiên và tình hình sẵn xuất chế ở hyện
Dai TỪ). (XE)
Đi tượng ngiền câu dose hiển Kal ở ayn Dat Tye Thấi; DRCẦM là myện
nằm ở phía tay nam của nh , phía tây giáp tình Tun la S2PXÌIDMNM
Thái Nguyên và huyện Phú. Lương , pia bắc giáp huyện Phú Lươnế và-huyện inh Hóa„phía nam giáp tỉnh Vĩnh Phú vả Tuyên Quang (có bi Đại Tử có tổng điện tích<t canh tác phân theo bộ là :15.287 ha trong đó dit nơng nghiệp là 8.749 ha chiềm 57%
At làm nghiệp là 4.467 ba chiếm 29% , dắt 68g lim dã giao obo eh hộ quản lý sử đụng là
“288 ha chiếm 1,9% cỏn lại là các loại đất kh thing Kein Bắc Thái :7 1995).
Ất Forty mau ving nhạt hoặc vàng đổ ,
<small>trúng bình 1423. ugng mwa trung</small>
182% . Các chi tiên khí hậu trongai Tử nằm trong wing khí hận
bình là 2024 mm, độ ẩm
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">
“Tử khi Bắc Thái thực hiện dự án PAM chỉ trong 3 nấm 1989 - 1991 theo thống ke của sở
‘Nong nghiệp Bắc Thái đã tring được 22.500 ha rừng các loại trên địa bản 10 huyện thị . Dâynấm có mia mưa kéo dai tử tháng 4 đến hết tháng 9Rig tốt của keo và chề , mia khổ tử tháng 10 đến hết
‘keo sinh trưởng chậm do khô và lạnh , đối khi có
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">
san khi giao dét giao ning , hing ngắn hộ nông dân được nhalà lần dẫu
trổng được một diện tích lớn Đặc biệt huyện Đại Tử được dánh giá cao nhấ
‘in PAM có hiệu quả với tf ệ 50,59 số cây tng phát tiga tốt, 34% trung bì
di tổng điện ch chuyện trổng được là 6115 ba ung dỡ ey kw:1290,36 ha chiếm 21,1 % so với tổng diện tích ma huyện đã tng.
(Số liệu tạ hội thảo "Đánh giá tập doàn cây trồng lâm nghiệp và kĩ thủ foenhằm
phục phục vụ cho các dự án phát triển Lâm nghiệp nh Bắc Thị tận 23.24 tháng
11 nấm 1993 " bai của PTS. Hoàng Xuân Tý -TT sinh thái ý mai mg) SCraay qua khảo
sát thực tế chứng t6 thấy huyện Đại Tử có 80% số hộ keo 8 nướng ché Gin
ai va monannsnpoycinnwkoit ziipyeaeo
‘vin d8 trằng xen keo trong nương ché , mã chúng tôi di nghiên.“chẽ (chủ yếu lả sự ảnh hưởng của cây keo tdi
<small>Tượng cây keo và cây</small>
Š và mơi i) trong mồ hình Nơng
Lim kết hợp ny nhằm lâm phong phú limxi qu kinh tế nh thấi của
hệ thống Nông Lâm kết hợp phổ biển ở Vi Ae
++ Xt địc điền tn hình của keo lá tiểu Aca Aue ormis)
~ Đặc tinh sinh học : Loài keo lá trà ia trim Bơng vắng thuộc lồi thân gỗ ety nhờ
"tự nhiên khoảng 15 - 20 ni (hike Hoax 10 - 12m , Dane < 25 cm, gỗ
được làm bột giấy , xây dựng: -chống 6 wile êm,
RE có lốt sẵn cổ định, ó chiều lâu > 3m „ sinh trưởng nhanh bình quản
1,Smniim « > gee trưởng bình thường dud tin che 0,2 - 03%) .
ng 12-1 năm san. - Vũng phân bổ và điễu kiện tựic tử đảo Torres và Bắc Antralia, có vùng phản bố.
200 - 300 mm/ năm) . Keo lá trim được trồng ở
- Trên một số ving của Việt Nam keo lá trim từng sinh trưởng nhanh hơn vũng nguyen
sản . Cây nay đã phát triển trồng ở nhiễu nơi tử Bắc vào Nam , ở Bắc Thái hẳn như
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">
Tương, Đồng Hý, Phổ Ya, Phú Bình và TP Thái Nguyên
Điều tự nhiền phân bổ vùag phân bổ độ phân bổ phủ by;
nước biển . Lượng mưa bình quên năm tử 1500 - 2000 mmunử30 -33*C Đất dai thuộc loài khơng ken đất để có thể sinh trưởng
độ phi tự nhiên, và đặc biệt keo có Khi nắng sống phát hey dip.
"Nhược điển của keo lá trim là kém chịu rét, khi nhiệt độ không va 10°C liên
tye trong 10 ngày th cây con d vườn wom sẽ chết (fu nÌy khơng chống t
kịp thời ) cây lớn có hiện tượng chết rét từng phần . >
(Qua thực tế ở Việt Nam cây keo lá trim sinh trưởng và Sa rit tốt, chiều cao
OBic Tẩy keo cũng đạt được mức
có thể dạt Hes 25 ~28m , Deas : 30 - 32
này Bina „ mỗi giống có những nét khác nhau
-vé hình thái , giá trị kinh. 4 năng thỉch ứng cụ thể với ngoại cảnh. các nhà trồng
ÔNG, dit 38-64 om và cứng, cay khác và chịu
cay tương đối lớn như vậy (có
+ Cây chè (Camellia Sinensis) có
chế cơng nhận là tren thực tế có
được rét, nó th Ất é Đông Dương , cây cao Sm ,lá dai 7,5 em thường
Cay chè nói chung có nguồn sốc ở vùng á nhiệt đới , do tiến bộ khoa học kỹ thatnên nó phản bổ từ 30 vĩ độ nam đến 45 vĩ độ bắc , Việt Nam là một trong những qué
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">
é nhân dân i để rỗng <small>‘at rất lân, Vi như cây</small>
thấy 6 suối Giảng theo Diễu kiện ty <small>vì phủ hợp với cây chè</small>
<25o , độ pI (ÔN bns
Khoảng 4,5 -5,5 jqời ta xác định rằng cận dud về pH của cấy chà
thiểu: 5 ma , và đất cát pha, thịt nhẹ đến thịt nặng độ dốc
là 63. như ảnh chụp ở Phụ Chương bảo Nhân Dán ngày 7
nhiền phủ hợp với ety chẻ, đấtdai có tng dy 11 hiểu la, và dắt Dep, tithe
đến thịt nặng độ dốc < 25, độ pH (Hel) trong khoải ï — xác định rằng
"Nhiệt độ bình quản thích hợp là _ 15-25% me
“Tổng nhiệt lượng hàng năm 8000 °C, ~—
19 dm khơng khí tương đối : 80-8 `
sống thật ta yy mới 1-2 tuổi người ta đã đốn dể tgo ra tin chề rộng ,
cây giả thì m (chit cách mặt đất 10 - 15 em), thường chê chúng ta
đang gây trồng) ~ 25 muốn phục hỏi phải đốn trẻ lại như tuổi thanh xuân.‘va lại tiếp tục cho búp vài ba chục năm nữa . Thường là người ta đến chè để phù hợp.
ới độ cao khi thu hii , để chăm sóc , nang hiệu quả lao động. Thời gian đến vào mùa
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">
“Cây chế nguyên sản sống ở dưới tin ring ring do vậy,
cqueng hợp tốt rong diễn kiện ánh sóng tấn xạ . Ảnh sáng trổ :
khơng khí cao khơng có lợi cho quang hợp và sinh trở của chế . VÌ kh rồng thì
— TeebervsnenpdboseM-- “vn xecầu anh sáng it hon lớn ), giống che : ché lá to yêu cỉ sảng thon giống chè lá nhỏ.
„ Chính tử đặc tinh nay nên chề được che bei chếahh tốt hon . Kết qửa
nghiên cửu ổ tri thí nghiệm ché Toeklai cho thấy giảm cườệg ðộ ảnh sing di 30% thi
sẵn lượng ting 30% và giảm '50%6 thì nat suất chè sien nhất .Nhưng nêu giảm,
cường độ ánh sáng 75% thì năng suất chè ĐỀ Mẫn giảm "Ben cạnh dé gió to cũng ảnh
cogil và phí vỡ cản bằng nước Hong
Dé che sinh trưởng và ph
kỹ thuật chăm sốc người ta cịn
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">
Số hộ nơng thơn theo nghành nghề chỉ yếm
Ti biểu trên ta thấy sé hộ nông nghiệp của. andes) ing số hộ của toàn
huyện chiếm 95% ,số hộ sin xuất lâm nghiệp chiếm Snag và tổng số hộ tồn
huyện, &
Điện ích dit dat phan theo hộ qanlýtldụng:
— Khu - [TổủgsốŒs)| ĐấtmQ4ĐL Diftim ÍĐÁNH.dãgho| Đấuhớe |
vs. akin |
đất khác.
"Toàn tỉnh. 139.336. 10.573H Đại Từ 15287, 1283
Như vậy nếu so đất dai Đại HIẾN Đe hồ wkd hi hân eo bộ củ các hyện
Con trong huyện : đất nông nghiệp chiếm 57,23 so\ém 29,22%, dit Nông -Lâm đã giao cho chủ hộ quần.
thổ eat ,điện tích mặt nước thủy sản . như vậy tổng.
diện tích đất nơng nghiệp hạn hẹp chỉ chiếm 57% nhưng số hộ làm nông nghiệp lại
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">
chiếm gn 34% so với in ích che và song She trong tồn nh
THuyện Dai Tử trồng chẻ tử những nấm. Wy với diện tích dất dai khí hậuhủy văn và dia bình rất phủ hợp, ít kinh Banh cây chè . Ở day qua khảo sit
thực tế chúng tôi thầy từ lân iệp, cây ăn quả, và trồng xen cây,
nông nghiệp với cây chè . he đưới YÉNHDásksg ofc lồng cá lồng tn,
45x15 ,va2 x 2m te chế họ trồng xen , hoặc gid gi từ rừng khi khai
hoang một số cây lấy gỗ như: xoan, trấi;bổ để... các cây lấy lá như cọ, và các cây ăn
aul che mỗ lãi đí cẦN nhiều ở các gia đình . ké từ khi có dự án PAM
<small>én nay chúng (0 hỗ trợ của dự án PAM (1989-1991) nhân dân đã</small>
oúg với đường đồng mức cây keo trồng xen phân bổ đềutrong ché và trồng ở phn đỉnh . Thời gian dau họ trồng khodng 2500 cây keo rên 1 hachế. trong thôi gian sinh trưởng và phát triển của cây keo nhân dân đã chặt ta thưa ,
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">
4.2.1 : Điểu tra phân tích từng đối tượng nghỉ:
cde nội du"
<small>Thu nhập các.</small>
liệu tổng quản vẻ điểu kiện tỳ
tình hình dân sinh kinh té khu vực nghiên cửu
<small>Thu thập các ảicửu</small>
- Điều tra xác định qui mơ đói OBE nghiễŸ Kúu vé các mặt, tổng diện tích chế của
huyện Dai Tử, kỹ thuật sóc .Đ&C cây gỗ trồng xen truyén thống với chẻ .Dign tích che có trồng xẹ thal gian trồng , mật độ trồng ban đâu , các tác
động sau khi trồng nhự chăm
- Điều tra xác định ý kiến _ VỀ kết qui tring xen keo với chế .4/22, Diễu ta quân te keg hông xen với chế ;
dn plan bổ rộng trên toàn khu vực nghiên cửu , tập chung vào.
ig xen keo với chè năm 1989 - 1990, nhưng có mật độ hiện tại
ác 6 tiêu chuẩn này sẽ thống ké mat độ , các chỉ tiêu sinh
ngọn (Ha) ,trử lượng lâm phản hiện thời.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">
“Trên các 6 itu chuẩn định vj cing 168 ến hinh các nội dung’ fb on
~ Thống kế định kỷ sinh trưởng búp chè theo 3 cắp . Ki
- Định kỳ xác định trong lượng tưới và trọng lượng khô (của ché đã Sấy).. =
- Thống kê lượng lá keo, cình rung ổ trạng 8 trong khơng khí , rong
~ Điều tra đất vi phân tích đất ở các phidiện đất, mô tử các đặc điểm cơ bin của di
lên mỗi một Wu chuẩn đo một phẫu
~ Đào và mo tả, về cấu trất phân bố hểỄ Bia cây keo và cây chế.
~ Xác định tương q 1g kin ),3m (ngang ngực) và dường kính tần lá cây,
~ Tìm ra mơ hình hợp lý trong các cấp mật độ điều tra nghiên cửu, để xuất ý kiến
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">
Hình sơ bổ:
NỘI UNG THỰC HIỆN ĐỀ TAL
<small>Điều ra tổng thểdồi tượng nghiên câu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">
"hoàn thiện mơ hình va hudnh tiếp tục nghiên cửa
[Noi dung nghiên cửu của luận ấn được thể hiện tóm tắt qua sở đổ bên :
ssn ini &
43.1 Ngoại nghiệp + Ay
Bude: The gy
Sil dung phương pháp Piago để lip tiêu ch về cây keo trồng
<small>xen cây chè vào năm 1989 - 1990 , Ditích 6</small>
Beymer Ế điện tích chè
tring xen keo, lập tiêu chuẩn à 300 - $09 m2 (hình vng hoặc hình chữ nhật.
đó) SN áo chiéu cao vút ngọn và đường kính tin lá cây keo .
f ngực (1.3m) và đường kính tin lá cây keo , do theo ‡ hưởng.
kê theo mẫu biểu.
Biểu thống ke các chỉtiêu sinh trưởng của cây keo lá trim trồng xen cây chế
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">
Do cây keo trồng tương đất đồng lằạt, (bế là trổng vio năm 1989 - 1990 . mật độ
cây keo trong các 6 giao động 9 93 ty (hà, Vì vậy chứng tối ding phương
thể và làố thi HỒN Si thơ vòng tai vụcgls ni tấp sgC4g keo dai di
Hig một cơng thức thí nghiệm tương đổng nhau vẻ mặt địa hình ,
‘chi khác nhau là 2 6 có tring xen keo trong củng mơy cấp mật
.dộ, một Š NhG8ế wing xen keo 3 công thức được thể hiện theo sé đổ sau :
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">
"Bước 3: Thu thập số liệu trên 6 tiêu chuẩn định vị lạm thời
+ Dùng giấy kể li xác định tọa độ dịnh vị tửng cây keo. hé đến, phẩn độ
ding của quản thể keo. &
+ Điều tra về đt, cả 9 6 tiêu chuẩn didn hình đ;ấ ẨÕGc diện ta đt mỗi 6 đảo một
+ Thếi g lá rộng , cảnh roi trên 6 định vị trong thời gian nghiên cửu .
tiêu biểu hiện sự trả lại cho đất của quản thể cây keo , nó thể
ỉa quản thể thực vat ring . Ở mỗi ö tiêu chuẩn đặt 5 6 dạng bản
im 2/0MNSiRhea
ams
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">
Dinh kỳ 20 ngây mot Kin thu nhặt toàn bộ số lí ten 6 dạng bist, Sau dé cân trọng
lượng ở trạng thái ẩm (ngay sau khi thu ) và xác định trọng hk 1g khơng khí
(Sau khi đã phơi khơ trong khơng khí). ch
+ Thống kề sinh trưởng của búp ché và trọng lượng ok. —
Dé thống ke sinh trading của búp ché và trong luo ¬ gia chuẩn chọn
“một hing chẽ dii $m ét 6 giữa 6 định vi. Lin dẫu tiến búp ché trong các điểm nghiên
ctu sinh trưởng được cất đồng loạt trong một ngày (không lấy số liệu ) để có điểm xuấtphát tương đồng nhau Sinh trưởng của búp che l một chỉ flew biểu biện sự phần ứng
của cây chè với môi trường sống <sup>, Tuy nhiên “điểổ*nảy chúng </sup><sup>tôi chia búp chè:</sup>ra làm ba cấp độ dài. Cấp 118 búp ché sinh trưởng nhanh và có độ dài nhất, cấp <sup>H là</sup>những búp ché có độ đãi trung gian giữa <sup>cấp I và Chổi cấp IIL là búp chè có</sup>
chigu đải ngắn nhất, loại chổi nay thể i cu nết sự biến đổi của môi tưởng
Mỗi ấp do 30 búp trong 1 tin do utdetep có độ chính xác tới 0,1 mm để do)
Số liệu thu thập định kì đứcƠTTsổ:
Ghi chú
lân tha hái sân ngay trong lượng tưới, sau đó sao (SẾy )
khơ tới độ còn 5% cỏn nước để xác định trọng lượng khô ,sử dụng cân kĩ thuật để xác
dịnh trọng lượng của chề
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">
©3Xác dịnh sự phân bổ cửa hệ rễ keo và che.
Tai gin trung tim 6 chọn cây keo sit hàng ché , dio phi tụ 2mét và sân
hết phin rễ cọc của cây keo . V8 phân bổ của rễ keo và rễ cấy chè nàn
chụp ảnh bệ rễ ở phẩu điện . Ử Ss
43.2 :NGINghigp 2 œ
~ Xá định các chỉ tiêu sinh trưởng của ting
“Các chỉ tiêu sinh trưởng của ting cây gỗ như. &
"Đường kính 6 vi tí cách đất 1,3m (Dị ing kinh tận Ji cây (Ds), chiếu cao wit
"ngọn đều được thể hiện phương pháp. học ng dụng trong Lâm nghiệp của
GS, PTS: Nguyễn Hải Tuất và máy vi snk: cy thể lá dùng phương pháp bình quan gia
quyền theo cơng thức: .©.
oa A
xi: tị số iS ew did eg bay thứ 1.
fata v0
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">
= D 0-0?
n-(5: là sai tiêu chuẩn của. east
6 bin quản ính thế bình quân giŠ Nuyễn.
x, tì số giữa tổ thứ i, há
7, dân số tổ thứ Ì. a
sm: số tổ được chia.<sub>là trị số quan 6 tiên khuẩn .</sub>i<j
Biếnonal ie tị amon công thức.
</div>