Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.73 MB, 52 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
--- ---
Giảng viên hướng d n ẫ Thạc Sỹ Hoàng Thanh Linh
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">MỤC LỤC
Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp ... 1
Chương 2: Các bên liên quan của công ty và những vi phạm đạo đức ... 2
2.1. Xác định các bên liên quan c a t ng phòng banủ ừ ... 2
2.1.8. Phòng thu mua – vật tư ... 13
2.2. Những vấn đề đạo đức có thể phát sinh v i các bên liên quanớ ... 14
2.2.8. Phòng thu mua – vật tư ... 21
2.3. Những vi phạm đạo đức đã xảy ra liên quan đến 6 lãnh vực ... 22
2.3.1. Vấn đề đạo đức kinh doanh liên quan đến lãnh đạo, nhân sự ... 22
2.3.2. Vấn đề đạo đức kinh doanh liên quan đến c nh tranh và ti p thạ ế ị ... 24
2.3.3. Vấn đề đạo đức kinh doanh liên quan đến tài chính k toán– ế ... 25
2.3.4. Vấn đề đạo đức kinh doanh đến quy n tác giề ả, s h u trí tuở ữ ệ ... 26
2.3.5. Vấn đề đạo đức kinh doanh liên quan đến môi trường thiên nhiên và môi trường sống của cộng đ ng ... 27 ồ 2.3.6. Vấn đề đạo đức kinh doanh trong kinh doanh – thương mạ ... 28 i Chương 3: Xây dựng Bộ Quy tắc đạo đức cho công ty ... 29
3.1. Giới thi u b quy tệ ộ ắc đạo đức của công ty ... 29 3.2. Phạm vi áp dụ ... 30 ng
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3.3. Những nguyên tắc thực thi Quy tắc Đạo đức ... 30
3.4. Vai trò của quy tắc đạo đức ... 31
3.5. Những người n m trong phằ ạm vi tác động/ ảnh hưởng b i b quy tở ộ ắc ... 32
3.6. Những quy tắc đạo đức c thể ... 32 ụ 3.6.1. Những hành vi bi u hiể ện đạo đức ngh nghiề ệ ... 32 p 3.6.2. Những hành vi trái với đạo đức ngh nghiề ệ ... 33 p 3.6.3. Những quy tắc đạo đức cụ thể ... 33
3.6.4. Những suy nghĩa và hành vi nên có ... 37
3.6.5. Những suy nghĩ và hành vi khơng nên có ... 38
3.7. Những quy định ứng xử và tuân thủ ... 39
3.8. Trách nhi m cệ ủa cá nhân ... 40
3.9. Trách nhi m cệ ủa lãnh đạo ... 41
3.10. Khi c n s ầ ự giúp đỡ ở đâu? ... 42
3.11. Quy trình và những nơi báo cáo những sai ph m trong công tyạ ... 42
3.12. Khen thưởng và chịu trách nhiệm ... 43
Chương 4: Chương trình đào tạo về đạo đức cho tồn thể cơng ty ... 43
4.1. Giới thiệu ... 43
4.2. Mục tiêu đào tạo ... 44
4.3. Kết quả mong đợi ... 44
4.4. Nội dung đào tạo chi tiết ... 44
4.5. Thời gian đào tạo về đạo đức kinh doanh cho công ty: ... 46
4.6. Phân bổ thời lượng đào tạo: t ng c ng 10 ngàyổ ộ ... 46
4.7. Người phụ trách và người ph i hố ợp để ổ t chức các lớp h c hay các hình ọ thức đào tạo khác ... 47 TÀI LI U THAM KH O ... Ệ Ả 48
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">1 Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp
- Tên công ty: Công Ty TNHH thực phẩm Family Home - Loại hình doanh nghi p: Doanh Nghiệ ệp Tư Nhân - Lãnh v c kinh doanh: Thự ực phẩ –m Ch biế ến và Đóng gói - Địa điểm công ty: Thành Ph H Chí Minh ố ồ
- Cơ cấu tổ chức:
- Tầm nhìn:
Trở thành cơng ty s n xu t th c ph m ti n dả ấ ự ẩ ệ ụng hàng đầu mi n Nam Vi t Nam, ề ệ có n n t ng kinh doanh chính tr c và v ng bề ả ự ữ ền, được người tin dùng yêu thích và tin tưởng.
- Sứ m nh: ệ
Đem đến cho người tiêu dùng những bữa ăn ngon và đa dạng. Chất lượng và vệ sinh an toàn th c ph m là y u t tiên quy t cự ẩ ế ố ế ủa công ty
Từng thành viên trong gia đình cơng ty Family Home tự hào góp phần làm cuộc sống tốt đẹp và ý nghĩa hơn với mỗi s n phả ẩm được người tiêu dùng l a chự ọn và thưởng thức mỗi ngày.
- Giá trị c t lõi: ố
Hướng t i chất lư ng: Luôn hướ ợ ớng t i chấớ t lượng trong từng sản phẩm và d ch ị vụ mà công ty đem đến cho khách hàng.
Chuyên nghi p hi u quệ ệ ả: đội ngũ chuyên nghiệp có khả năng ự th c hi n khéo ệ léo các hoạt động cung ng, mang l i sứ ạ ự hài lòng cho khách hàng và người tiêu dùng.
Phát tri n b n vể ề ững: Ưu tiên và đánh giá cao mọ ỗ ực và đóng góp để đại n l t được các m c tiêu phát triển bền vữụ ng. Xây d ng t chức, tự ổ ập trung đầu tư năng lực
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2
sản xu t c a các nhà máy ch biấ ủ ế ến và năng lực giám sát chất lượng s n phả ẩm, tăng năng lực vốn, đổi mới công nghệ, đổi mới phương thức quản lý; tăng quy mô bán hàng và th phị ần thương mại, d ch vị ụ; tăng tỷ su t lấ ợi nhuận trên vốn; đảm bảo việc làm và thu nhập của người lao động trong đơn vị.
Chương 2: Các bên liên quan của công ty và những vi phạm đạo đức 2.1. Xác định các bên liên quan c a t ng phòng ban ủ ừ
2.1.1. Phòng tổng giám đốc a. Các bên liên quan hiện tại:
- Ban lãnh đạo: Bao gồm các thành viên trong ban điều hành và ban qu n lý c a ả ủ công ty, bao g m Ch tồ ủ ịch, CEO, và các giám đốc cấp cao khác.
- Các b ph n chộ ậ ức năng: Bao g m các b ph n qu n lý chồ ộ ậ ả ức năng như Nhân sự, Tài chính, K tốn, Ti p th /Marketing, S n xu t, Nghiên c u và phát tri n (R&D), Qu n ế ế ị ả ấ ứ ể ả lý chu i cung ng, V n hành, Lu t pháp và các b phỗ ứ ậ ậ ộ ận khác. Đây là những b ph n ộ ậ chịu trách nhi m v i các hoệ ớ ạt động chuyên môn c th cụ ể ủa công ty.
- Các nhà cung cấp: Bao g m các nhà cung c p nguyên li u, nguyên v t li u và ồ ấ ệ ậ ệ thiết b c n thi t cho quá trình s n xu t và ch bi n th c ph m. Các nhà cung cị ầ ế ả ấ ế ế ự ẩ ấp đóng vai trị quan tr ng trong viọ ệc đảm b o ngu n cung ng liên t c và chả ồ ứ ụ ất lượng cho công ty.
- Các khách hàng: Bao gồm các cá nhân, gia đình, doanh nghiệp ho c t ch c ặ ổ ứ mua s n ph m và d ch v c a công ty. Khách hàng là ngu n cung c p doanh thu cho ả ẩ ị ụ ủ ồ ấ công ty và đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng lịng tin và duy trì mối quan hệ lâu dài.
- Cơ quan quản lý chính phủ và tổ chức kiểm tra: Bao gồm các cơ quan và tổ chức có th m quy n qu n lý và giám sát các hoẩ ề ả ạt động kinh doanh - ch bi n th c ph m. ế ế ự ẩ Chúng đảm bả ằo r ng công ty tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn an toàn thực ph m. ẩ
- Cộng đồng địa phương: Bao gồm cư dân, các tổ ch c phi chính phứ ủ và các đối tác kinh doanh trong khu vực nơi công ty hoạt động. Công ty có trách nhiệm tương tác và h tr cỗ ợ ộng đồng địa phương thông qua các hoạt động t thi n, t o vi c làm và b o ừ ệ ạ ệ ả vệ môi trường.
b. Các bên liên quan tiềm năng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3
- Đối tác chiến lược: Các công ty ho c t ch c trong ngành ch bi n th c ph m ặ ổ ứ ế ế ự ẩ hoặc các ngành liên quan khác có th hể ợp tác để nâng cao chất lượng s n ph m, m r ng ả ẩ ở ộ thị trường hoặc phát triển công ngh mệ ới.
- Nhà đầu tư: Các nhà đầu tư, bao gồm các quỹ đầu tư, cá nhân giàu có hoặ ổc t chức tài chính, có th ể quan tâm đến công ty và muốn đầu tư vào công ty để hưởng lợi t ừ sự tăng trưởng và thành công c a công ty. ủ
- Các cơ quan chứng nhận và tổ chức kiểm toán: Các t ch c ch ng nh n và ổ ứ ứ ậ kiểm tốn có th cung c p xác nh n v chể ấ ậ ề ất lượng và an tồn th c ph m, giúp cơng ty ự ẩ đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu quan trọng.
- Các nhóm nghiên cứu và đại học: Các nhóm nghiên cứu và các trường đạ ọi h c có th cung c p ki n th c, công nghể ấ ế ứ ệ và tư vấn chuyên môn h tr cho công ty trong ỗ ợ việc phát triển s n ph m mả ẩ ới, quy trình ch bi n tiên ti n và c i thi n chế ế ế ả ệ ất lượng.
- Các tổ ch c vứ ận động xã hội và môi trường: Các t ch c hoổ ứ ạt động trong lĩnh vực b o vả ệ môi trường, quyền con người và cơng b ng xã hằ ội có th làm vi c v i công ể ệ ớ ty để m bđả ảo tuân thủ các tiêu chuẩn xã hội và môi trường bền vững.
- Các công ty công ngh và kh i nghiệ ở ệp: Công ty kinh doanh - ch bi n th c ế ế ự phẩm có th tìm ki m s hể ế ự ợp tác với các công ty công ngh và khệ ởi nghiệp để áp dụng công ngh m i, c i ti n quy trình s n xu t và t o ra s n phệ ớ ả ế ả ấ ạ ả ẩm đột phá.
- Khách hàng tiềm năng: Các nhà phân ph i, nhà bán l và khách hàng m i có ố ẻ ớ thể quan tâm đến sản ph m ch bi n th c ph m c a công ty. Vi c tìm ki m và phát tri n ẩ ế ế ự ẩ ủ ệ ế ể mối quan h vệ ới khách hàng tiềm năng có th mể ở r ng thộ ị trường và tăng doanh số bán hàng.
2.1.2. Phịng tài chính – k toán: ế a. Các bên liên quan hiện tại:
- Ban lãnh đạo: Bao g m Tồ ổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và các giám đốc chức năng khác. Ban lãnh đạo có vai trò quyết định v chiề ến lược kinh doanh, tài chính và ch k tốn c a cơng ty. ế độ ế ủ
- Các b ph n chộ ậ ức năng: Bao g m các b ph n qu n lý chồ ộ ậ ả ức năng như Nhân sự, Tiếp th /Marketing, S n xu t, Nghiên c u và phát tri n (R&D), Qu n lý chu i cung ị ả ấ ứ ể ả ỗ ứng, Vận hành, Lu t pháp và các b ph n khác. ậ ộ ậ
- Phịng Tài chính - Kế tốn: Là phịng ban tr c ti p ch u trách nhi m v ho ch ự ế ị ệ ề ạ định, thực hiện và kiểm sốt các hoạt động tài chính và kế tốn của công ty. Các thành
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">4
viên trong phịng này bao gồm Trưởng phịng Tài chính - K toán, Kế ế toán trưởng, K ế toán viên và nhân viên h tr . ỗ ợ
- Nhân viên b ph n mua hàngộ ậ : Các nhân viên trong b ph n mua hàng ch u ộ ậ ị trách nhi m ti p nh n và x lý các yêu c u mua hàng t các b ph n khác trong công ệ ế ậ ử ầ ừ ộ ậ ty. H liên quan tr c tiọ ự ếp đến phịng Tài chính - Kế tốn để bàn giao thông tin v các ề giao d ch mua hàng và thanh toán. ị
- Nhân viên b ph n bán hàngộ ậ : Các nhân viên trong b ph n bán hàng giúp xây ộ ậ dựng và duy trì quan h v i khách hàng, ti p nhệ ớ ế ận đơn đặt hàng và thông báo v các ề giao d ch bán hàng. H ị ọ cũng liên quan đến phịng Tài chính - K ế tốn để cung c p thông ấ tin v doanh s bán hàng và các kho n thu n . ề ố ả ợ
- Nhân viên b ph n s n xu t và ch biộ ậ ả ấ ế ến: Các nhân viên trong b ph n s n xu t ộ ậ ả ấ và ch bi n ch u trách nhi m th c hi n quy trình s n xu t và ch bi n th c ph m. H có ế ế ị ệ ự ệ ả ấ ế ế ự ẩ ọ vai trò cung c p thơng tin v chi phí s n xu t và nh p kho cho phịng Tài chính - K ấ ề ả ấ ậ ế toán.
- Nhà cung cấp và đối tác kinh doanh: Các nhà cung cấp và đối tác kinh doanh là các bên ngo i vi mà công ty kinh doanh - ch bi n th c phạ ế ế ự ẩm tương tác với. Những đối tác này cung c p nguyên li u, thi t b và d ch v h tr cho cơng ty. Phịng Tài chính ấ ệ ế ị ị ụ ỗ ợ - K ế toán liên quan đến việc thanh tốn và quản lý tài chính liên quan đến các giao dịch với các nhà cung cấp và đối tác kinh doanh.
b. Các bên liên quan tiềm năng:
- Ngân hàng và t ch c tài chínhổ ứ : Cơng ty có th h p tác v i ngân hàng và t ể ợ ớ ổ chức tài chính để thu hẹp khoảng cách tài chính, đảm bảo vốn hoạt động và phát triển. Phịng Tài chính - K toán s liên quan tr c tiế ẽ ự ếp đến các giao d ch vay v n, qu n lý ti n ị ố ả ề mặt và tài s n tài chính. ả
- Quản lý r i roủ : Phịng Tài chính - K tốn có vai trị quan tr ng trong vi c qu n ế ọ ệ ả lý r i ro tài chính và k tốn. H ủ ế ọ tương tác với các chuyên gia qu n lý rả ủi ro để đảm bảo rằng cơng ty có các chính sách và quy trình phù hợp để ả gi m thi u r i ro tài chính và ể ủ tuân th các ủ quy định k toán. ế
- Kiểm toán viên: Kiểm toán viên độ ập được l c cử đến t các cơng ty ki m tốn ừ ể bên ngồi để đánh giá và xác nhận tính chính xác và đáng tin cậy của thơng tin tài chính và báo cáo k tốn. Phịng Tài chính - K toán c n h p tác v i ki m toán viên và cung ế ế ầ ợ ớ ể cấp thông tin cần thiết để ực hiện ki m toán. th ể
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">5
- Cơ quan thuế và cơ quan quản lý: Phòng Tài chính - K tốn liên quan tr c ế ự tiếp đến vi c tuân th ệ ủ các quy định thu ế và các quy định qu n lý khác. H ph i cung c p ả ọ ả ấ thơng tin tài chính chính xác và đầy đủ để đáp ứng yêu c u cầ ủa cơ quan thuế và cơ quan quản lý.
- Nhà đầu tư và cổ đơng: Phịng Tài chính - K tốn có vai trị quan tr ng trong ế ọ việc cung c p thông tin v tình hình tài chính và hi u suấ ề ệ ất kinh doanh cho nhà đầu tư và cổ đông. Họ cần làm vi c ch t ch vệ ặ ẽ ới các bên này để đảm bảo thơng tin tài chính chính xác và minh b ch. ạ
2.1.3. Phịng hành chính – nhân s ự a. Các bên liên quan hiện tại:
- Nhân viên: Các thành viên trong công ty là nh ng bên liên quan tr c tiữ ự ếp đến Phịng Hành chính - Nhân s . Phịng này có trách nhi m qu n lý các hoự ệ ả ạt động nhân s , ự bao g m tuy n dồ ể ụng, đào tạo, qu n lý hi u su t và h tr nhân viên trong công ty. ả ệ ấ ỗ ợ
- Quản lý c p caoấ : Các nhà qu n lý c p cao trong công ty có th có s liên quan ả ấ ể ự mật thiết đến Phịng Hành chính - Nhân s . H c n làm viự ọ ầ ệc cùng phòng ban này để đảm bảo rằng các quy trình và chính sách liên quan đến nhân sự được thực hiện đúng cách và đáp ứng các mục tiêu chiến lược của công ty.
- Các bên liên quan ngo i viạ : Đây có thể là các công ty tư vấn nhân sự hoặc nhà cung c p d ch vấ ị ụ liên quan đến nhân sự như công ty tuyển dụng, công ty đào tạo, công ty b o hi m nhân viên, công ty quả ể ản lý lương và các tổ ch c tài tr ứ ợ cho các chương trình phúc l i nhân viên. ợ
- Nhân viên khác trong cơng ty: Phịng Hành chính - Nhân s có th liên quan ự ể đến các b phận khác trong công ty, chẳng hộ ạn như Phịng Kế tốn, Phịng Marketing hay Phòng Qu n lý s n xu t. Các b ph n này c n ph i h p vả ả ấ ộ ậ ầ ố ợ ới nhau để đảm b o r ng ả ằ các hoạt động nhân sự được tích hợp vào các hoạt động t ch c chung cổ ứ ủa công ty.
- Cơng đồn hoặc đại diện lao động: N u cơng ty có mế ột cơng đồn hoặc đại diện lao động, thì Phịng Hành chính - Nhân sự có thể phải làm việc với các ủy viên hoặc đại di n cệ ủa cơng đồn để thương lượng và th c hi n các chính sách và quyự ệ ết định liên quan đến nhân sự.
- Cơ quan quản lý: Phòng Hành chính - Nhân s c n tuân thự ầ ủ các quy định và quyền l c tự ừ cơ quan quản lý như Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, hoặc các cơ
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">6
quan cấp phép khác. Các cơ quan này có thể kiểm tra và giám sát các hoạt động nhân s ự của công ty để m b o tuân thđả ả ủ quy định pháp lu t. ậ
b. Các bên liên quan tiềm năng:
- Nhà tuy n d ng và nhà cung c p d ch v tuy n dể ụ ấ ị ụ ể ụng: Các công ty tuy n dể ụng và đánh giá nhân viên có thể là bên liên quan tiềm năng cho Phịng Hành chính - Nhân sự. Vi c xây d ng m i quan h t t vệ ự ố ệ ố ới các nhà tuy n d ng và nhà cung c p dể ụ ấ ịch v ụ tuyển dụng có thể đảm b o r ng Phịng Hành chính - Nhân s có nguả ằ ự ồn cung cấp đáng tin c y và chậ ất lượng cao để đáp ứng nhu c u tuy n d ng c a công ty. ầ ể ụ ủ
- Trung tâm đào tạo và tổ chức giáo dục: Các trung tâm đào tạo và tổ chức giáo dục chuyên nghi p có th cung c p ki n th c và kệ ể ấ ế ứ ỹ năng cần thiết cho nhân viên trong công ty. Phịng Hành chính - Nhân s có th h p tác v i các t chự ể ợ ớ ổ ức này để phát tri n ể và triển khai chương trình đào tạo và phát tri n nhân viên, t viể ừ ệc đào tạo kỹ năng cơ bản cho đến chương trình quản lý và phát triển lãnh đạo.
- Các cơ quan quản lý lao động: Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ho c các ặ cơ quan quản lý lao động khác là bên liên quan tiềm năng của Phịng Hành chính - Nhân sự. Các cơ quan này có thể cung cấp hướng dẫn, quy định và nguyên tắc về nhân sự, luật lao động và các quy n và trách nhi m c a nhân viên trong công ty. ề ệ ủ
- Công đồn hoặc đại diện lao động: N u cơng ty có mế ột cơng đồn hoặc đại diện lao động, Phịng Hành chính - Nhân sự có thể hợp tác với các đại diện này để thương lượng và thực hiện các chính sách và quyết định liên quan đến nhân sự.
- Khách hàng và đối tác: Phịng Hành chính - Nhân s có thự ể đóng vai trị quan trọng trong vi c xây d ng và duy trì m i quan h vệ ự ố ệ ới khách hàng và đối tác. Vi c tìm ệ hiểu và đáp ứng nhu cầu nhân sự của khách hàng và đối tác có thể tạo ra sự hài lịng và ủng hộ từ phía h . ọ
- Các b ph n khác trong công tyộ ậ : Phịng Hành chính - Nhân s có th liên quan ự ể và tương tác với các bộ phận khác trong cơng ty như Phịng Kế tốn, Phòng Marketing, Phòng Qu n lý s n xu t và Phòng Kinh doanh. Vi c hả ả ấ ệ ợp tác và tương tác hiệu qu gi a ả ữ các b ph n này có thộ ậ ể đưa đến một môi trường làm vi c tích cệ ực và tăng cường hi u ệ suất t ch c. ổ ứ
2.1.4. Phòng sản xuất
a. Các bên liên quan hiện tại:
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">7
- Quản lý s n xuả ất: Trưởng phòng s n xu t ho c qu n lý s n xu t ch u trách nhi m ả ấ ặ ả ả ấ ị ệ quản lý tồn b q trình ch bi n và s n xu t th c ph m. Hộ ế ế ả ấ ự ẩ ọ giám sát các hoạt động hàng ngày, điều chỉnh quy trình sản xuất, giải quyết sự cố và đảm bảo tuân thủ các quy định an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Kỹ thuật viên: M t s công ty có các k thuộ ố ỹ ật viên chuyên môn đảm nh n vi c ậ ệ bảo trì, s a chử ữa và cài đặt máy móc trong phòng s n xu t. Các kả ấ ỹ thuật viên này đóng vai trị quan tr ng trong vi c duy trì và nâng cao hi u su t c a các thi t b s n xu t. ọ ệ ệ ấ ủ ế ị ả ấ
- Nhà cung c p nguyên liấ ệu: Đối với công ty chế biến thực phẩm, nhà cung cấp nguyên li u là m t bên liên quan quan tr ng. H cung c p các nguyên li u c n thi t cho ệ ộ ọ ọ ấ ệ ầ ế quá trình s n xu t và ch bi n th c ph m, bao g m các thành ph n, gia vả ấ ế ế ự ẩ ồ ầ ị, hương liệu và v t liậ ệu đóng gói.
- Phịng ki m tra chể ất lượng: Phòng ki m tra chể ất lượng ho c b ph n kiặ ộ ậ ểm định đảm b o r ng s n ph m cuả ằ ả ẩ ối cùng đáp ứng các tiêu chu n chẩ ất lượng và an toàn v sinh. ệ Các chuyên gia kiểm định s ti n hành các bài ki m tra và xét nghiẽ ế ể ệm để đảm b o rả ằng sản phẩm đ t được yêu c u và tuân th ạ ầ ủ các quy định pháp lu t. ậ
- Nhóm qu n lý chả ất lượng: Bên c nh phòng ki m tra chạ ể ất lượng, cơng ty có th ể có m t nhóm qu n lý chộ ả ất lượng riêng. Nhóm này ch u trách nhi m xây d ng và duy trì ị ệ ự hệ thống qu n lý ch t l ng, th c hi n các bi n pháp ki m soát chả ấ ượ ự ệ ệ ể ất lượng và đảm b o ả tuân th các tiêu chu n chủ ẩ ất lượng.
- Nhà phân phối: Nhà phân phối là bên liên quan sau giai đoạn s n xu t và ch ả ấ ế biến. Họ đảm nh n vai trò giao hàng và phân ph i s n ph m tậ ố ả ẩ ới người tiêu dùng ho c ặ các đối tác kinh doanh.
b. Các bên liên quan tiềm năng:
- Nhà cung c p nguyên li u thay thấ ệ ế: Đơi khi cơng ty có thể khám phá các nhà cung c p nguyên li u m i ho c thay th cho nguyên li u hi n tấ ệ ớ ặ ế ệ ệ ại để ả c i thi n chệ ất lượng sản ph m ho c gi m chi phí. Các nhà cung c p nguyên li u tiẩ ặ ả ấ ệ ềm năng có thể được tìm kiếm để tăng tính đa dạng và s linh ho t trong viự ạ ệc chuẩn bị nguyên li u. ệ
- Công ty nghiên c u và phát tri n (R&D)ứ ể : M t cơng ty R&D có th là m t bên ộ ể ộ liên quan tiềm năng quan trọng trong vi c phát tri n s n ph m m i ho c c i ti n công ệ ể ả ẩ ớ ặ ả ế nghệ s n xu t. Hả ấ ợp tác với các chuyên gia nghiên c u và phát tri n có th giúp cơng ty ứ ể ể cải thiện quy trình s n xu t và ch bi n, tả ấ ế ế ối ưu hóa cơng nghệ và t o ra nh ng s n ph m ạ ữ ả ẩ mới có giá trị cao hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">8
- Cơ quan quản lý th c phự ẩm: Các cơ quan quản lý thực phẩm như Cục An toàn thực ph m ho c B Y t có th tr thành bên liên quan tiẩ ặ ộ ế ể ở ềm năng trong việc đảm b o ả tuân th ủ các quy định v an toàn v sinh và chề ệ ất lượng th c ph m. H p tác ch t ch v i ự ẩ ợ ặ ẽ ớ các cơ quan này có thể giúp cơng ty duy trì tuân th lu t pháp và nâng cao uy tín v m t ủ ậ ề ặ chất lượng s n ph m. ả ẩ
- Nhà đầu tư: Trong trường hợp công ty muốn mở rộng hoạt động sản xuất - chế biến ho c phát tri n d án mặ ể ự ới, nhà đầu tư có thể trở thành bên liên quan tiềm năng. Họ có th cung c p vể ấ ốn để mua thiết bị sản xu t m i, xây d ng nhà máy ho c m r ng quy ấ ớ ự ặ ở ộ mô hoạt động.
- Khách hàng mới: Vi c phát tri n khách hàng m i ho c m r ng th ệ ể ớ ặ ở ộ ị trường ti m ề năng cũng có thể tạo ra các bên liên quan tiềm năng. Cơng ty có thể h p tác v i các nhà ợ ớ phân ph i, nhà bán l ho c các công ty liên k t trong ngành th c phố ẻ ặ ế ự ẩm để ở ộ m r ng ph m ạ vi ti p th và ti p c n khách hàng m i. ế ị ế ậ ớ
2.1.5. Phòng xu t nh p kh u ấ – ậ ẩ a. Các bên liên quan hiện tại:
- Nhà cung cấp: Các nhà cung c p là m t bên liên quan quan trấ ộ ọng, đảm b o vi c ả ệ cung c p nguyên li u và thành ph m cho cơng ty. Phịng xu t - nh p kh u s liên l c v i ấ ệ ẩ ấ ậ ẩ ẽ ạ ớ các nhà cung cấp để đặt hàng, theo dõi chất lượng s n ph m, và x lý các vả ẩ ử ấn đề liên quan đến đơn hàng và giao nhận.
- Bộ ph n s n xuậ ả ất - ch biế ế : Phòng xu t - nh p kh u c n liên k t ch t ch v i n ấ ậ ẩ ầ ế ặ ẽ ớ bộ ph n s n xu t - ch biậ ả ấ ế ến để xác định nhu c u nguyên li u, lầ ệ ộ trình s n xuả ất và đảm bảo r ng hàng hóa s ằ ẽ được vận chuy n và nh p khể ậ ẩu đúng thời điểm và đúng số lượng. - Bộ phận ti p th và bán hàngế ị : Phòng xu t - nh p kh u c n liên k t v i b ph n ấ ậ ẩ ầ ế ớ ộ ậ tiếp thị và bán hàng để hiểu nhu cầu và yêu c u c a th ầ ủ ị trường, đặc bi t là khi xu t kh u ệ ấ ẩ hoặc nh p kh u s n phậ ẩ ả ẩm. Điều này giúp đảm b o r ng các quy trình và gi y tả ằ ấ ờ liên quan đến tiếp thị và bán hàng được tuân thủ.
- Bộ ph n tài chínhậ : Phịng xu t - nh p kh u c n liên k t v i b phấ ậ ẩ ầ ế ớ ộ ận tài chính để xử lý các giao dịch thanh toán liên quan đến vi c nh p kh u và xu t kh u hàng hóa. ệ ậ ẩ ấ ẩ Điều này bao gồm việc xác nhận các điều khoản thanh toán, xử lý các th t c về hải ủ ụ quan và thu , và theo dõi các kho n chi phí lế ả iên quan đến v n chuy n và thông quan. ậ ể
- Cơ quan quản lý h i quan và th t c xu t - nh p khả ủ ụ ấ ậ ẩu: Công ty cần tương tác với các cơ quan quản lý hải quan và thủ tục xuất - nhập khẩu để đảm b o tuân thả ủ các
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">9
quy định và luật pháp liên quan đến hoạt động xuất - nhập khẩu. Hợp tác với các cơ quan này giúp công ty đảm bảo rằng hàng hóa được thơng quan một cách hợp pháp và không g p tr ng i trong quá trình v n chuy n. ặ ở ạ ậ ể
b. Các bên liên quan tiềm năng:
- Các nhà cung c p mấ ới: Khi m r ng hoở ộ ạt động xu t - nh p kh u, cơng ty có th ấ ậ ẩ ể tìm ki m các nhà cung c p mế ấ ới để đáp ứng nhu c u nguyên li u và s n ph m c a mình. ầ ệ ả ẩ ủ Việc tìm ki m nhà cung c p mế ấ ới có th giúp công ty m rể ở ộng l a chự ọn và đảm b o ả nguồn cung ng dứ ồi dào và đa dạng.
- Đối tác quốc tế: Cơng ty có th tìm kiể ếm đối tác qu c tố ế để ợ h p tác trong vi c ệ phát tri n và m r ng thể ở ộ ị trường xu t khấ ẩu. Đối tác này có th là nh ng công ty trong ể ữ cùng ngành hoặc các đối tác đối tác liên quan (như đại lý, nhà phân ph i) có s n s n ố ẵ ẵ lòng h p tác và qu ng bá s n ph m c a công ty ra thợ ả ả ẩ ủ ị trường quốc tế.
- Khách hàng qu c tố ế: M r ng hoở ộ ạt động xu t khấ ẩu có nghĩa là cơng ty có thể tiếp cận đến khách hàng qu c t mố ế ới. Các khách hàng qu c t có th là các nhà bán l , ố ế ể ẻ nhà phân ph i ho c công ty d ch v th c ph m ố ặ ị ụ ự ẩ ở các th ịtrường nước ngoài. H p tác v i ợ ớ khách hàng qu c t m i giúp công ty m r ng ph m vi ti p cố ế ớ ở ộ ạ ế ận và tăng doanh số xu t ấ khẩu.
- Tổ ch c h tr xuứ ỗ ợ ất - nh p khậ ẩ : Công ty có thu ể tìm đến các t ch c chuyên ổ ứ về hỗ tr xu t - nh p khợ ấ ậ ẩu để tìm hi u v quy trình, lu t pháp và chính sách liên quan ể ề ậ đến hoạt động xuất - nh p kh u. Các t ch c này cung cậ ẩ ổ ứ ấp thông tin, tư vấn và h tr v ỗ ợ ề xử lý thủ tục hải quan, gi y t và qu n lý r i ro. ấ ờ ả ủ
- Cơ quan chính phủ và đại sứ qn: Cơng ty có th liên h và h p tác vể ệ ợ ới cơ quan chính phủ và đạ ứi s quán c a các qu c gia mủ ố ục tiêu để tìm hi u v quy n l i và ể ề ề ợ yêu c u xu t - nh p khầ ấ ậ ẩu. Điều này giúp công ty duy trì tuân thủ đúng các quy định và luật pháp quốc tế và t o m i quan h t t vạ ố ệ ố ới chính phủ và các đối tác quốc gia.
2.1.6. Phòng kinh doanh a. Các bên liên quan hiện tại:
- Khách hàng: Đây là những người hoặc tổ chức mua sản phẩm hoặc dịch vụ từ cơng ty. Khách hàng có vai trị quan tr ng trong viọ ệc xác định nhu c u thầ ị trường, đặt hàng và ủng h công ty. Phịng kinh doanh thơng qua các hoộ ạt động ti p th và bán hàng ế ị để tìm kiếm, thu hút và duy trì khách hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">10
- Nhà cung cấp: Nhà cung c p là nhấ ững đối tác cung c p nguyên li u, thành ph m, ấ ệ ẩ hoặc dịch vụ cho công ty. Đố ới công ty kinh doanh - ch bi n th c ph m, nhà cung i v ế ế ự ẩ cấp có th là nh ng nông dân, nhà s n xu t nguyên li u, nhà máy ch biể ữ ả ấ ệ ế ến, hoặc nhà phân ph i. Phịng kinh doanh có nhi m v tìm ki m, thi t l p và duy trì m i quan h v i ố ệ ụ ế ế ậ ố ệ ớ nhà cung cấp để đả m b o ngu n cung ả ồ ổn định và chất lượng.
- Đối tác thương mại: Công ty kinh doanh - ch bi n th c ph m có th có nh ng ế ế ự ẩ ể ữ đối tác thương mại, như các đại lý, nhà phân phối, hay các công ty liên kết. Đ i tác này ố có vai trò h tr trong vi c ti p c n thỗ ợ ệ ế ậ ị trường, qu ng bá và phân ph i s n ph m c a ả ố ả ẩ ủ cơng ty. Phịng kinh doanh cần liên k t và làm viế ệc chặt ch vẽ ới các đ i tác thương mạố i để tăng cư ng hiệu quả kinh doanh. ờ
- Cơ quan quản lý và tổ chức chính phủ: Cơng ty kinh doanh - ch bi n th c ế ế ự phẩm ph i tuân thả ủ các quy định và quy n lề ợi do cơ quan quản lý và t ch c chính ph ổ ứ ủ đề ra. Đây có thể là các cơ quan hải quan, quy n l c xu t nh p khề ự ấ ậ ẩu, cơ quan chất lượng, an toàn th c ph m hoự ẩ ặc các cơ quan quản lý ngành th c ph m. Phòng kinh doanh c n ự ẩ ầ làm việc với các cơ quan này để đả m b o tuân thả ủ quy định và nâng cao chất lượng s n ả phẩm.
- Các b ph n n i b khácộ ậ ộ ộ : Trong công ty kinh doanh - ch bi n th c ph m, ế ế ự ẩ phòng kinh doanh cần tương tác với các b ph n n i bộ ậ ộ ộ khác như sản xu t, nghiên c u ấ ứ và phát tri n, qu n lý chu i cung ng, tài chính và k toán. Quan h hể ả ỗ ứ ế ệ ợp tác và trao đổi thông tin v i các b ph n này là c n thiớ ộ ậ ầ ết để đảm b o s ph i h p hi u qu trong ho t ả ự ố ợ ệ ả ạ động kinh doanh.
b. Các bên liên quan tiềm năng:
- Khách hàng tiềm năng: Đây là những người ho c t ch c có tiặ ổ ứ ềm năng trở thành khách hàng c a công ty. Có r t nhi u khách hàng tiủ ấ ề ềm năng trong thị trường mà công ty có th tìm kiể ếm và thu hút để ở ộ m r ng quy mô kinh doanh. Phòng kinh doanh c n n m ầ ắ bắt thông tin v khách hàng tiề ềm năng, xác định nhu c u c a hầ ủ ọ và t o các chiạ ến lược tiếp thị để thu hút s quan tâm và mua hàng t hự ừ ọ.
- Đối tác thương mại mới: Công ty kinh doanh - ch bi n th c ph m có th tìm ế ế ự ẩ ể kiếm các đối tác thương mại mới như nhà phân phối, nhà nhập khẩu hoặc các công ty liên k t m i. Qua vi c thi t l p quan h vế ớ ệ ế ậ ệ ới các đối tác này, công ty có th m rể ở ộng mạng lưới phân phối và tiếp cận thị trường mới. Phòng kinh doanh có trách nhiệm nắm bắt cơ hội này và thiết lập quan hệ kinh doanh lâu dài với các đối tác mới tiềm năng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">11
- Nhà cung c p mấ ới: Công ty kinh doanh - ch bi n th c ph m có th tìm ki m ế ế ự ẩ ể ế nhà cung c p mấ ới và đáng tin cậy để đảm b o ngu n cung c p ả ồ ấ ổn định và chất lượng cao cho s n ph m c a mình. Vi c tìm ki m các nhà cung c p m i có th giúp cơng ty ả ẩ ủ ệ ế ấ ớ ể đạt được giá tr tị ốt hơn, đảm b o tính ả ổn định và đổi m i trong quá trình s n xu t và ch ớ ả ấ ế biến. Phịng kinh doanh có nhi m v tìm hi u thệ ụ ể ị trường và đánh giá các nhà cung cấp tiềm năng để thiết lập quan hệ kinh doanh mới.
- Đối tác liên kết: Công ty kinh doanh - ch bi n th c ph m có th tìm ki m các ế ế ự ẩ ể ế đối tác liên kết trong các lĩnh vực liên quan như công nghệ, nghiên cứu và phát triển, hoặc marketing. Vi c hệ ợp tác với các đối tác liên k t có th mang l i lế ể ạ ợi ích đôi bên, từ việc chia s ngu n l c, ki n thẻ ồ ự ế ức, đến vi c mệ ở r ng ph m vi kinh doanh và phát tri n ộ ạ ể sản ph m mẩ ới. Phòng kinh doanh cần khám phá và xác định các đối tác liên k t ti m ế ề năng để phát triển chiến lược hợp tác.
- Các t ch c và cổ ứ ộng đồng: Công ty kinh doanh - ch bi n th c ph m có th h p ế ế ự ẩ ể ợ tác v i các t ch c và cớ ổ ứ ộng đồng trong việc thúc đẩy trách nhi m xã h i doanh nghiệ ộ ệp, bảo vệ môi trường và t o ra giá tr cho cạ ị ộng đồng. Vi c tìm kiệ ếm các đối tác tiềm năng trong mơi trường này có thể mang lại lợi ích về hình ảnh cơng cộng, xây dựng niềm tin và quan h t t v i cệ ố ớ ộng đồng.
2.1.7. Phòng pháp lý
a. Các bên liên quan hiện tại:
- Cơng ty: Phịng pháp lý tr c thu c cơng ty và là m t ph n quan tr ng c a t ự ộ ộ ầ ọ ủ ổ chức. Phòng này ch u trách nhiị ệm đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh và ch bi n th c ế ế ự phẩm c a công ty tuân thủ ủ các quy định, lu t pháp và quy n lậ ề ợi của công ty được b o ả vệ.
- Nhân viên phòng pháp lý: Đây là những người làm việc trực tiếp trong phịng pháp lý c a cơng ty. H có ki n th c vủ ọ ế ứ ề lĩnh vực pháp lý và là nh ng chuyên gia trong ữ việc gi i quy t các vả ế ấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh và ch bi n th c ế ế ự phẩm.
- Ban lãnh đạo công ty: Ban lãnh đạo cơng ty đóng vai trị quan trọng trong việc hướng dẫn và xác định các chính sách và quyết định pháp lý của công ty. Họ là người đưa ra quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm chung về tuân thủ các quy định pháp lý.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">12
- Các b phộ ận và đơn vị trong công ty: Phòng pháp lý tương tác với các bộ ph n ậ và đơn vị khác trong cơng ty như phịng kinh doanh, phịng nhân sự, phịng tài chính, phịng s n xu t và các b phả ấ ộ ận khác để cung cấp h tr ỗ ợ và tư vấn v các về ấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động của họ.
- Khách hàng và đối tác thương mại: Phịng pháp lý có thể tương tác trực ti p ế với khách hàng và đối tác thương mại của công ty. Điều này bao g m vi c ti p c n thông ồ ệ ế ậ tin pháp lý cho khách hàng, gi i quy t các tranh chả ế ấp pháp lý, đàm phán hợp đồng và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý trong quan hệ kinh doanh.
- Cơ quan quản lý và các tổ chức quyền lợi khác: Phòng pháp lý tương tác với các cơ quan quản lý như cơ quan thuế, cơ quan vệ sinh an toàn th c ph m và các t ch c ự ẩ ổ ứ quyền lợi khác liên quan đến ngành công nghi p ch bi n thệ ế ế ực phẩm. Họ đảm b o rả ằng công ty tuân thủ các quy định pháp lý và điều kiện liên quan đến an toàn, chất lượng và quyền lợi của người tiêu dùng.
b. Các bên liên quan tiềm năng:
- Khách hàng: Phòng pháp lý có thể tương tác với khách hàng tiềm năng để cung cấp thông tin pháp lý v sề ản ph m và d ch v c a cơng ty. H có th giẩ ị ụ ủ ọ ể ải đáp các câu hỏi về quy định pháp lý liên quan, đảm b o r ng công ty tuân thả ằ ủ các yêu c u pháp lý ầ và đảm bảo quyền lợi của khách hàng.
- Đối tác thương mại: Phòng pháp lý có thể tương tác với các đối tác thương mại tiềm năng của công ty, bao g m nhà cung c p nguyên li u, nhà phân ph i ồ ấ ệ ố và các đối tác hợp tác khác. H có th tham gia vào viọ ể ệc đánh giá và thảo lu n các vậ ấn đề pháp lý, x ử lý các hợp đồng và giúp đảm b o s tuân th pháp lý trong quan hả ự ủ ệ thương mại.
- Cơ quan quản lý: Phịng pháp lý có th liên k t vể ế ới các cơ quan quản lý như cơ quan an toàn th c phự ẩm, cơ quan y tế và cơ quan môi trường để đảm b o r ng công ty ả ằ tuân thủ các quy định pháp lý liên quan đến s n xu t, ch bi n và tiêu th th c ph m. ả ấ ế ế ụ ự ẩ Điều này giúp tạo ra một môi trường kinh doanh hợp pháp và đảm bảo sự an toàn cho người tiêu dùng.
- Cộng đồng địa phương: Phịng pháp lý có thể tương tác vớ ộng đồng địi c a phương trong việc xây d ng m i quan h tự ố ệ ốt đẹp và gửi thông điệp về vi c tuân th quy ệ ủ định pháp lý và cam kết v i trách nhiệm xã hội. Họ có thể tham gia vào các hoạt ng ớ độ tình nguy n, cung cệ ấp hướng d n pháp lý cho cẫ ộng đồng và th hi n s tôn trể ệ ự ọng đối với các văn hóa và giá tr địa phương. ị
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">13
- Ngành công nghi p và hi p hệ ệ ội: Phịng pháp lý có th tham gia vào các hi p h i ể ệ ộ và t ch c ngành công nghiổ ứ ệp để ả th o lu n v các vậ ề ấn đề pháp lý liên quan đến ngành chế bi n th c ph m. H có thế ự ẩ ọ ể đóng vai trị tư vấn và h trỗ ợ trong việc đề xu t và thúc ấ đẩy các quy định pháp lý mới để nâng cao tiêu chuẩn và đảm bảo sự cơng bằng và an tồn cho ngành cơng nghi p. ệ
- Các t chổ ức bảo v quy n lệ ề ợi người tiêu dùng: Phịng pháp lý có th ể tương tác với các tổ ch c b o v quy n lứ ả ệ ề ợi người tiêu dùng để đảm b o r ng công ty tuân thả ằ ủ các quy định và yêu cầu liên quan đến an tồn th c ph m, thơng tin s n ph m và công b ng ự ẩ ả ẩ ằ trong ti p th . ế ị
2.1.8. Phòng thu mua – vật tư a. Các bên liên quan hiện tại:
- Nhà cung cấp: Nh ng công ty cung c p nguyên li u, thành ph m ho c d ch v ữ ấ ệ ẩ ặ ị ụ cho công ty ch bi n th c ph m là các bên liên quan tr c ti p c a phòng thu mua - v t ế ế ự ẩ ự ế ủ ậ tư. Đây là những đối tác quan trọng để đảm bảo nguồn cung ứng ổn định và chất lượng sản ph m. ẩ
- Bộ ph n s n xuậ ả ất: Các bộ ph n s n xu t trong công ty ch bi n th c ph m là ậ ả ấ ế ế ự ẩ những bên liên quan ch t ch vặ ẽ ới phòng thu mua - vật tư. Phòng thu mua phải tìm hi u ể và đáp ứng các yêu c u v nguyên li u và vầ ề ệ ật tư từ ộ b ph n s n xuậ ả ất để đả m b o s liên ả ự tục và hi u su t cao trong quá trình s n xu t. ệ ấ ả ấ
- Bộ ph n ki m tra chậ ể ất lượ : Để đảm b o chng ả ất lượng s n ph m cu i cùng, ả ẩ ố phòng thu mua - vật tư phải liên k t ch t ch v i b ph n ki m tra chế ặ ẽ ớ ộ ậ ể ất lượng. Các tiêu chuẩn chất lượng và kiểm tra được áp dụng để đảm b o r ng nguyên li u và vả ằ ệ ật tư đáp ứng các yêu cầu chất lượng của công ty.
- Bộ ph n tài chínhậ : Phịng thu mua - vật tư phải liên kết v i b phớ ộ ận tài chính để đảm b o qu n lý chi phí hi u qu và th c hi n các giao d ch mua bán theo ả ả ệ ả ự ệ ị quy định pháp luật. Cơng tác thanh tốn, xử lý hóa đơn và quản lý tài chính liên quan đến hoạt động mua sắm cũng là một ph n quan tr ng c a phòng thu mua - vầ ọ ủ ật tư.
- Quản lý c p caoấ : Các qu n lý c p cao trong công ty, bao gả ấ ồm giám đốc điều hành, giám đốc mua hàng hoặc giám đốc sản xuất, là những bên liên quan trực tiếp của phòng thu mua - vật tư. Họ có vai trị quan tr ng trong viọ ệc xác định chiến lượ ổc t ng quát và các m c tiêu hoụ ạt động c a công ty, bao g m c hoủ ồ ả ạt động mua s m và qu n lý ắ ả vật tư.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">14 b. Các bên liên quan tiềm năng:
- Nhà cung c p tiấ ềm năng: Có th có các nhà cung c p m i ho c tiể ấ ớ ặ ềm năng mà phòng thu mua - vật tư có thể khám phá và thi t l p hế ậ ợp đồng. Đây là các công ty hoặc cá nhân có khả năng cung cấp nguyên li u, thành ph m ho c d ch v v i chệ ẩ ặ ị ụ ớ ất lượng và giá c c nh tranh. ả ạ
- Khách hàng n i bộ ộ: Các b ph n khác trong công ty ch bi n th c ph m có th ộ ậ ế ế ự ẩ ể là bên liên quan tiềm năng của phòng thu mua - vật tư. Phòng thu mua có thể ợ h p tác chặt ch vẽ ới các b ph n s n xu t, b ph n ki m tra chộ ậ ả ấ ộ ậ ể ất lượng và b ph n kinh doanh ộ ậ đểđáp ứng nhu cầu vật tư và nguyên liệu cho các dự án hoặ ảc s n phẩm m i. ớ
- Các t ch c chun ngànhổ ứ : Cơng ty có th thi t l p liên k t v i các t ch c ể ế ậ ế ớ ổ ứ chuyên ngành như Hiệp h i Ch bi n Th c ph m, Hi p h i Nguyên li u Nông nghi p,... ộ ế ế ự ẩ ệ ộ ệ ệ để tìm kiếm thơng tin, kỹ năng và chia sẻ kinh nghiệm trong lĩnh vực mua sắm và quản lý vật tư.
- Các cơ quan quản lý và kiểm soát: Trong ngành th c ph m, phòng thu mua - ự ẩ vật tư có thể liên quan đến các cơ quan quản lý và kiểm soát như Bộ Y tế, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp,... để đảm b o tuân thả ủ các quy định v an toàn th c ph m và quy chu n ề ự ẩ ẩ chất lượng.
- Cộng đồng và xã hội: Cơng ty có th xem cể ộng đồng và xã h i là bên liên quan ộ tiềm năng của phòng thu mua - vật tư. Phòng thu mua - vật tư có thể đưa ra các quyết định mua sắm và quản lý vật tư nhằm tối ưu hóa lợi ích cho cả cơng ty và cộng đồng, bằng cách ch n nhà cung cọ ấp đáng tin cậy, h tr các s n phỗ ợ ả ẩm địa phương hoặc th c ự hiện các bi n pháp b o vệ ả ệ mơi trường.
2.2. Những vấn đề đạo đức có thể phát sinh v i các bên liên quan ớ 2.2.1. Phòng tổng giám đốc
a. T ác động tiêu cực của phịng tổng giám đốc đến cơng ty:
- Thiếu s minh b ch và trung thự ạ ực: Phịng Tổng Giám đốc khơng tuân th ủ nguyên tắc đạo đức như minh bạch và trung thực trong việc qu n lý. ả
- Xử lý khơng cơng bằng: Phịng Tổng Giám đốc x lý không công b ng các v n ử ằ ấ đề liên quan đến nhân viên, khách hàng hoặc đối tác kinh doanh.
- Thiếu trách nhi m xã hệ ội và môi trườ : Phịng Tng ổng Giám đốc khơng nhìn nhận trách nhiệm đố ới xã hi v ội và môi trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">15
- Lạm dụng quy n lề ực: Phòng T ng ổ Giám đố ạc l m dụng quy n l c và th c hi n ề ự ự ệ hành vi bất đức trong việc quản lý và điều hành công ty.
- Thiếu quan tâm đến an tồn thực phẩm: Phịng Tổng Giám đốc không đảm bảo vi c tuân thệ ủ các quy định v an toàn th c ph m. ề ự ẩ
- Sự thiếu đạo đức trong qu n lý tài chínhả : Phịng Tổng Giám đốc không tuân thủ các quy tắc đạo đức trong qu n lý tài chính và báo cáo, vi ph m gian l n tài chính ả ạ ậ hoặc hành vi không đúng chuẩn hợp tác.
b. Cơng ty tác động tiêu cực đến phịng tổng giám đốc:
- Áp l c tài chính và hi u suự ệ ất: Cơng ty có thể đặt nhi u áp l c v l i nhu n và ề ự ề ợ ậ hiệu su t lên Phòng Tấ ổng Giám đốc.
- Sự c nh tranh gay gạ ắt: Trong ngành công nghi p kinh doanh - ch bi n th c ệ ế ế ự phẩm, s c nh tranh kh c li t có thự ạ ố ệ ể thúc đẩy công ty áp dụng các hành vi không đạo đức, chẳng hạn như vi phạm quy định an toàn th c ph m hay lự ẩ ừa đảo khách hàng để đạt lợi ích c nh tranh. Phịng Tạ ổng Giám đốc có th bể ị áp lực để ự th c hi n nh ng hành vi ệ ữ khơng đúng chuẩn để đối phó với sự cạnh tranh này.
- Thiếu sự đầu tư vào chuẩn mực đạo đức: Công ty không đặt m c tiêu và cam ụ kết với vi c tuân th nguyên tệ ủ ắc đạo đức, Phòng Tổng Giám đốc có th b h n ch trong ể ị ạ ế việc xây d ng mự ột môi trường làm việc đúng đạo đức và không được h trỗ ợ và khuy n ế khích để đưa ra quyế ịnh đúng đạo đứt đ c.
- Động lực tài chính: Cơng ty có th cung c p l i ích tài chính ho c kho n thù lao ể ấ ợ ặ ả cao cho Phòng Tổng Giám đốc nhằm thúc đẩy các hành vi không đúng đạo đức, ch ng ẳ hạn như việc chấp nh n hậ ối l hoộ ặc vi phạm quy định an toàn th c ph m. ự ẩ
- Áp l c t cự ừ ổ đông và cấp trên: Các cổ đơng và cấp trên có thể áp đặt các m c ụ tiêu tài chính khơng thực tế ho c yêu c u thặ ầ ực hiện các hành động không đúng đạo đức để đạ t đư c những mục tiêu này. ợ
- Thiếu h th ng ki m soát n i bệ ố ể ộ ộ: Cơng ty khơng có h th ng ki m soát nệ ố ể ội b ộ mạnh m và hi u qu , tẽ ệ ả ạo điều ki n cho Phòng Tệ ổng Giám đốc và các thành viên khác trong công ty để thực hiện các hành vi không đúng đạo đức mà khơng b phát hiị ện.
2.2.2. Phịng tài chính – k tốn: ế
a. T ác động tiêu cực của phịng tài chính kế tốn đến công ty:-
- Ghi nh n thông tin khơng chính xácậ : Phịng Tài chính - K ghi nh n thơng tin ế ậ khơng chính xác ho c sai l ch v tình hình tài chính thặ ệ ề ực tế ủ c a cơng ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">16
- Lạm d ng quy n lụ ề ực và tham nhũng: Trong m t s ộ ố trường h p, các thành viên ợ trong Phịng Tài chính - K tốn có th l m d ng quy n l c và tham gia vào hành vi ế ể ạ ụ ề ự tham nhũng, chẳng hạn như việc làm gi báo cáo tài chính, lả ừa đảo thu ho c ch p nh n ế ặ ấ ậ hối lộ t ừ các đối tác kinh doanh.
- Thiếu minh b ch và trung thạ ực: Phịng Tài chính - K tốn khơng tuân th các ế ủ nguyên t c minh b ch và trung th c trong vi c ghi nh n và báo cáo thơng tin tài chính. ắ ạ ự ệ ậ
- Không tuân th ủ quy định pháp luật: Phịng Tài chính - K tốn khơng tn th ế ủ các quy định và quyền lực pháp luật liên quan đến kế toán và báo cáo tài chính.
- Thiếu qu n lý rả ủi ro tài chính: Phịng Tài chính - K tốn khơng có h th ng ế ệ ố kiểm soát n i b m nh m và quy trình ki m tra ch t chộ ộ ạ ẽ ể ặ ẽ để l m d ng quy n h n, gian ạ ụ ề ạ lận tài chính ho c làm mặ ất cân đối tài chính.
b. Cơng ty tác động tiêu cực đến phịng tài chính kế tốn:-
- Áp lực gian l n tài chínhậ : Cơng ty có th t o ra áp lể ạ ực để Phịng Tài chính - K ế tốn báo cáo thơng tin tài chính khơng chính xác ho c sai l ch, nhặ ệ ằm tăng cường hình ảnh kinh doanh hoặc tránh sự ki m tra từ các cơ quan quản lý. ể
- Quản lý thu khơng trung thế ực: Cơng ty có th ể thúc đẩy Phịng Tài chính - K ế tốn tham gia vào các hành vi khơng trung thực liên quan đến vi c tr n thu ho c gi m ệ ố ế ặ ả thiểu nghĩa vụ thuế.
- Thiếu minh bạch và trung th c trong báo cáo tài chínhự : Cơng ty có th u ể cầu Phịng Tài chính - K tốn khơng tn th ngun t c minh b ch và trung th c trong ế ủ ắ ạ ự việc ghi nhận và báo cáo thông tin tài chính.
- Tham gia vào hoạt động lừa đảo: Cơng ty có thể thúc đẩy Phịng Tài chính - Kế tốn tham gia vào các hành vi lừa đảo, ch ng hẳ ạn như làm giả báo cáo tài chính, l a ừ đảo về doanh thu hoặc lạm dụng quyền hạn để chiếm đoạt tài s n của công ty. ả
- Không đảm b o tuân th ả ủ quy định pháp luật kế tốn: Cơng ty có thể u c u ầ Phịng Tài chính - K tốn khơng tn th ế ủ các quy định và quy n lề ực pháp luậ ết k tốn.
2.2.3. Phịng hành chính – nhân s ự
a. T ác động tiêu cực của phịng hành chính – nhân sự đến công ty: - Thiếu minh b ch và trung thạ ực: Phịng Hành chính - Nhân s không hoự ạt động trong một môi trường minh bạch và không trung th c, che gi u thông tin, gian l n trong ự ấ ậ quá trình tuy n d ng hoể ụ ặc quản lý nhân viên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">17
- Đối xử khơng cơng bằng: Phịng Hành chính - Nhân s không áp d ng các ự ụ nguyên t c công bắ ằng và đánh giá nhân viên không công bằng.
- Lạm dụng quy n lề ực: Phịng Hành chính - Nhân s l m d ng quy n l c và th c ự ạ ụ ề ự ự hiện các hành vi thiếu đạo đức.
- Thiếu s tôn trự ọng và h trỗ ợ: Phịng Hành chính - Nhân s không tôn tr ng và ự ọ hỗ tr nhân viên, lợ ờ đi nhu cầu và quy n l i cề ợ ủa nhân viên, không l ng nghe và gi i ắ ả quyết các vấn đề cá nhân hoặc không đáp ứng nhu c u phát triầ ển và đào tạo của nhân viên.
b. Công ty tác động tiêu cực đến phịng hành chính – nhân sự:
- Thiếu minh b ch và trung thạ ực: Công ty không cung cấp đầy đủ thơng tin cho Phịng Hành chính - Nhân s hoự ặc giữ ạ l i thông tin quan tr ng. ọ
- Đối xử khơng cơng bằng: Cơng ty áp dụng các tiêu chí đánh giá khơng cơng bằng, quan hệ gia đình, ưu tiên cá nhân hoặc tiêu chí khơng liên quan đến năng lực và hiệu su t c a nhân viên, c n tr vi c xây d ng mấ ủ ả ở ệ ự ột môi trường làm vi c công b ng và ệ ằ đạo đức.
- Áp l c làm viự ệc: Công ty đặt áp l c quá cao, yêu c u làm vi c quá m c ho c ự ầ ệ ứ ặ thiếu s tôn trự ọng và chăm sóc nhân viên, ép buộc nhân viên làm vi c quá s c, coi ệ ứ thường sức khỏe và sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân c a nhân viên ủ công ty
- Thiếu h tr và phát tri n nhân viênỗ ợ ể : Công ty không đầu tư đủ vào vi c phát ệ triển và đào tạo nhân viên, không cung cấp cơ hội phát triển nghề nghiệp, không lắng nghe nhu c u c a nhân viên hoầ ủ ặc không đáp ứng nhu c u h tr t t cho nhân viên. ầ ỗ ợ ố
2.2.4. Phòng sản xuất
a. T ác động tiêu cực của phòng sản xuất đến công ty:
- Vi phạm quy định v an tồn th c phề ự ẩm: Phịng s n xu t không tuân th các ả ấ ủ quy định và tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, sử dụng nguyên liệu không đảm bảo hoặc lưu trữ không đúng cách làm suy giảm chất lượng sản phẩm.
- Sản xu t không công b ng và b t h p phápấ ằ ấ ợ : Phòng s n xu t vi ph m lu t pháp ả ấ ạ ậ hoặc th c hi n các hoự ệ ạt động không công bằng, lao động trái lu t, vi ph m quy n lao ậ ạ ề động, hay sử dụng nguồn lao động trẻ em.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">18
- Gian l n thơng tinậ : Phịng s n xu t cung c p thông tin gian l n hoả ấ ấ ậ ặc đánh lừa khách hàng, công b thông tin sai v thành ph n s n ph m, xu t x hay quy trình s n ố ề ầ ả ẩ ấ ứ ả xuất.
- Gây ô nhiễm môi trường: Phịng s n xu t khơng tn th các tiêu chu n b o v ả ấ ủ ẩ ả ệ môi trường, xả thả ộc hại đ i vào môi trường, sử d ng công nghệ gây ô nhiễm cao. ụ
- Lợi d ng nguyên li u và tài nguyênụ ệ : Phòng s n xu t lả ấ ợi d ng nguyên li u và ụ ệ tài nguyên m t cách không b n v ng, khai thác quá m c nguyên li u hay s d ng tài ộ ề ữ ứ ệ ử ụ nguyên nước và năng lượng không hiệu quả.
b. Cơng ty tác động tiêu cực đến phịng sản xuất:
- Áp l c s n xu t quá mự ả ấ ức: Công ty đặt áp lực l n lên phòng s n xuớ ả ất để tăng sản lượng và l i nhuận, bu c nhân viên s n xu t làm vi c q gi , khơng tn th quy trình ợ ộ ả ấ ệ ờ ủ an tồn hoặc khơng đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Bài b n chính sách khơng cơng bả ằng: Cơng ty thi t l p các chính sách khơng ế ậ cơng b ng vằ ề lương, phúc lợi và điều ki n làm việ ệc cho nhân viên sản xu t - ch bi n. ấ ế ế
- Vi phạm quy định an tồn và vệ sinh: Cơng ty không cung cấp đầy đủ và tuân thủ các quy định an toàn và v ệ sinh, như cung cấp thi t bế ị b o h ả ộ không đủ ho c không ặ đảm bảo mơi trường làm việc an tồn.
- Thiếu minh b ch và trung thạ ực: Công ty không cung c p thơng tin chính xác ấ và minh b ch cho phòng s n xu t - ch bi n. ạ ả ấ ế ế
- Không tôn tr ng quy n c a nhân viênọ ề ủ : Công ty không tôn tr ng quy n c a ọ ề ủ nhân viên s n xu t - ch biả ấ ế ến, như không nghe ý kiến c a hủ ọ, không đáp ứng đúng đắn với các yêu c u và quan tâm. ầ
2.2.5. Phòng xu t nh p kh u ấ – ậ ẩ
a. T ác động tiêu cực của phòng xuất – nhập khẩu đến cơng ty:
- Vi phạm quy định pháp luật: Phịng xu t - nh p kh u không tuân th ấ ậ ẩ ủ đúng các quy định, quyền lợi và yêu cầu pháp lý liên quan đến hoạt động xuất - nhập khẩu.
- Tham nhũng và hối lộ: Phòng xu t - nh p khấ ậ ẩu tham gia vào hành vi tham nhũng và h i l ố ộ để thúc đẩy q trình thơng quan và gi m thi u các rào c n. ả ể ả
- Gian l n trong thơng quan hàng hóaậ : Phịng xu t - nh p kh u th c hi n các ấ ậ ẩ ự ệ hành vi gian l n trong q trình thơng quan hàng hóa, bao g m khai báo sai thông tin, ậ ồ giả m o tài li u và vi phạ ệ ạm quy định v xu t - nh p kh u. ề ấ ậ ẩ
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">19
- Vi ph m quy n s h u trí tuạ ề ở ữ ệ: Phịng xu t - nh p kh u vi ph m quy n s h u ấ ậ ẩ ạ ề ở ữ trí tu cệ ủa người khác liên quan đến hàng hóa hoặc thương hiệu, nh p kh u hay xu t ậ ẩ ấ khẩu hàng hóa gi m o, vi ph m b n quyả ạ ạ ả ền hay thương hiệu của các công ty, thương hiệu khác.
- Thiếu minh b ch và trung thạ ực: Phòng xu t - nh p kh u không tuân th nguyên ấ ậ ẩ ủ tắc minh bạch và trung th c trong thông tin liên qự uan đến giao dịch xu t - nh p kh u. ấ ậ ẩ
b. Công ty tác động tiêu cực đến phòng xuất – nhập khẩu:
- Yêu c u gian lầ ận: Công ty yêu c u phòng xu t - nh p kh u th c hi n các hành ầ ấ ậ ẩ ự ệ vi gian l n, bao g m khai báo sai thông tin, gi m o tài li u và vi phậ ồ ả ạ ệ ạm quy định về xu t ấ - nh p khậ ẩu.
- Đánh giá thiếu minh bạch: Công ty cung c p thông tin không trung th c ho c ấ ự ặ thiếu minh b ch cho phòng xu t - nh p kh u. ạ ấ ậ ẩ
- Thiếu trách nhi m xã hệ ộ : Công ty không tuân thi ủ các quy định và nguyên t c ắ về trách nhi m xã h i doanh nghi p. ệ ộ ệ
- Đánh giá đối tác khơng đúng: Cơng ty đánh giá đối tác trong phịng xu t - nh p ấ ậ khẩu dựa trên tiêu chí khơng đúng với ngun tắc đạ đức, ch p nh n làm vi c vo ấ ậ ệ ới các nhà cung cấp đã vi phạm quyền lao động hoặc môi trường, không đảm b o chả ất lượng hoặc an toàn sản ph m. ẩ
- Không tuân thủ quy định pháp luật: Công ty yêu c u phòng xu t - nh p kh u ầ ấ ậ ẩ vi phạm các quy định pháp luật liên quan đến xu t - nh p kh u hàng hóa. ấ ậ ẩ
2.2.6. Phịng kinh doanh
a. T ác động tiêu cực của phịng kinh doanh đến cơng ty:
- Gian l n và lậ ừa đảo: Phòng kinh doanh thúc đẩy nhân viên tiếp thị hoặc bán hàng s d ng các chiêu th c gian l n ho c lử ụ ứ ậ ặ ừa đảo để tăng doanh số bán hàng, cung c p ấ thông tin sai l ch v s n ph m ho c d ch v , che gi u thông tin quan tr ng, ho c cam ệ ề ả ẩ ặ ị ụ ấ ọ ặ kết không th c hiự ện được nhằm lừa dối khách hàng.
- Chiến lược tiếp thị gian dối: Phòng kinh doanh s d ng các chiử ụ ến lược ti p th ế ị gian dối để thu hút khách hàng hoặc đạt đượ ợc l i ích kinh doanh ng n h n, qu ng cáo ắ ạ ả sai l ch v s n phệ ề ả ẩm, đưa ra các lờ ứi h a không thực hiện được, hay tạo ra ưu đãi không công bằng để lôi kéo khách hàng mà không tuân th nguyên tủ ắc đạo đức.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">20
- Đối xử không công bằng với đối tác: Phòng kinh doanh áp đặt áp lực hoặc yêu cầu chính sách khơng cơng bằng lên các đối tác thương mại, như đòi hỏi gi m giá quá ả mức, ép giá thành không hợp lý, hoặc tạo ra s c nh tranh không lành m nh. ự ạ ạ
- Bán hàng b t h p pháp hoấ ợ ặc khơng đúng quy định: Phịng kinh doanh bu c ộ nhân viên ti p th ho c bán hàng vi phế ị ặ ạm các quy định liên quan đến an toàn th c ph m, ự ẩ quảng cáo, ho c xu t nh p kh u, ti p thặ ấ ậ ẩ ế ị s n phả ẩm không đúng tiêu chuẩn an tồn th c ự phẩm, s d ng thơng tin qu ng cáo gây nh m l n, ho c vi phử ụ ả ầ ẫ ặ ạm các quy định v h n ề ạ chế xu t nh p kh u s n ph m. ấ ậ ẩ ả ẩ
- Thiếu minh b ch và trung thạ ực: Phòng kinh doanh t o ra s thi u minh bạ ự ế ạch và trung th c trong vi c giao ti p vự ệ ế ới khách hàng, đối tác thương mại và c nhân viên ả nội bộ, che gi u thông tin quan trấ ọng, không đáp ứng đúng các cam kết đã đưa ra, hoặc không cung cấp thơng tin đầy đủ và chính xác.
b. Cơng ty tác động tiêu cực đến phòng kinh doanh:
- Cung cấp thơng tin khơng chính xác: Cơng ty cung c p cho phịng kinh doanh ấ thơng tin khơng chính xác v s n ph m ho c d ch v c a mình, s d ng thông tin sai ề ả ẩ ặ ị ụ ủ ử ụ lệch đ ti p thể ế ị ho c bán hàng. ặ
- Thiếu minh b ch và trung th c v chạ ự ề ất lượng sản phẩm: Công ty không cung cấp thơng tin đầy đủ và chính xác về chất lượng sản phẩm cho phòng kinh doanh, nhân viên kinh doanh không đáp ứng được các yêu cầu và cam kết với khách hàng.
- Áp đặt áp lực bán hàng không công bằng: Công ty áp đặt áp lực bán hàng không công b ng lên phòng kinh doanh, yêu cằ ầu đạt được m c tiêu doanh s không h p ụ ố ợ lý, thi u linh ho t trong vi c gi i quy t các vế ạ ệ ả ế ấn đề khách hàng, ho c ép nhân viên kinh ặ doanh s d ng các chiêu thử ụ ức gian lận để đạt được kết qu . ả
- Đối xử không công bằng với nhân viên kinh doanh: Cơng ty khơng đưa ra chính sách cơng b ng và minh bằ ạch đố ới nhân viên kinh doanh, đố ửi v i x không công bằng trong vi c phân bệ ổ nguồn lực, đánh giá hiệu suất và cơ hội thăng tiến.
- Thiếu truyền đạt giá trị và mục tiêu đạo đức: Công ty không thúc đẩy giá tr ị và mục tiêu đạo đức trong hoạt động kinh doanh c a mình, phịng kinh doanh thi u s ủ ế ự hỗ tr ợ và định hướng rõ ràng v viề ệc đạt được mục tiêu kinh doanh theo cách đúng đạo đức.
2.2.7. Phòng pháp lý
a. T ác động tiêu cực của phịng pháp lý đến cơng ty:
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">21
- Thiếu tuân th ủ quy định pháp luật: Phịng pháp lý khơng tn th và th c hi n ủ ự ệ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động của công ty.
- Sử dụng thủ đoạn pháp lý để tránh trách nhiệm: Phòng pháp lý s d ng các ử ụ thủ đoạn pháp lý để tránh trách nhiệm và bảo vệ l i ích ng n h n c a công ty mà không ợ ắ ạ ủ xem xét đến hậu quả đạo đức và xã hội.
- Mờ ám thơng tin và quy trình pháp lý: Phịng pháp lý khơng cung c p thơng ấ tin rõ ràng và minh b ch vạ ề các quy trình pháp lý, quy định và bi n pháp b o v môi ệ ả ệ trường.
- Kiến th c h n ch vứ ạ ế ề đạo đức kinh doanh: Phòng pháp lý thi u ki n th c và ế ế ứ hiểu bi t v ế ề đạo đức kinh doanh.
- Thiếu tư vấn và h tr v ỗ ợ ề đạo đức kinh doanh: Phịng pháp lý khơng cung c p ấ tư vấn và hỗ trợ cho các bộ phận khác trong công ty liên quan đến đạo đức kinh doanh, các quyết định pháp lý không được đánh giá đúng mức và không phù h p vợ ới đạo đức và giá tr c a công ty. ị ủ
b. Cơng ty tác động tiêu cực đến phịng pháp lý:
- Áp l c tài chínhự : Cơng ty đặt áp lực lên phịng pháp lý để tìm cách tối ưu hóa lợi nhu n và gi m chi phí pháp lý, ậ ả áp đặt m t sộ ố hành vi khơng đạo đức, ví dụ như cố gắng né tránh ho c làm gi m bặ ả ớt quy định pháp lý, không cung cấp thông tin đầy đủ cho các bên liên quan, hay s d ng các bi n pháp không công bử ụ ệ ằng để ả b o v l i ích c a ệ ợ ủ cơng ty.
- Thiếu s tôn trự ọng và h trỗ ợ: Công ty không trao quy n và tôn tr ng ý ki n và ề ọ ế khuyến nghị của phòng pháp lý.
- Xem xét l i ích ng n hợ ắ ạn: Cơng ty áp đặt áp lực lên phòng pháp lý để tìm cách tối ưu hóa lợi ích ngắn hạn mà không quan tâm đến các hậu quả dài hạn hoặc tác động tiêu cực đến cộng đồng và môi trường.
- Vi phạm quy định pháp luật: Cơng ty thúc đẩy hoặc u cầu phịng pháp lý tham gia vào nh ng hành vi vi ph m pháp luữ ạ ật để đạt đư c lợợ i ích kinh doanh.
2.2.8. Phịng thu mua – vật tư
a. T ác động tiêu cực của phịng thu mua – vật tư đến cơng ty:
- Gây thi t hệ ại cho đối tác và nhà cung cấp: Phòng thu mua - vật tư tham gia vào các hoạt động gian lận, đánh giá không công bằng hoặc ép giá để bu c nhà cung ộ cấp giảm giá ho c cung cặ ấp hàng hóa chất lượng thấp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">22
- Tham nhũng và hối lộ: Phòng thu mua - vật tư có khả năng gặp ph i áp l c t ả ự ừ nhà cung cấp để ch p nh n h i l hoấ ậ ố ộ ặc tham nhũng trong quá trình mua sắm và qu n lý ả vật tư.
- Thiếu minh b ch và công bạ ằ : Phịng thu mua - vng ật tư khơng hoạt động m t ộ cách minh b ch và công b ng, ch n l a nhà cung c p d a trên quan h cá nhân ho c l i ạ ằ ọ ự ấ ự ệ ặ ợ ích cá nhân.
- Bất tuân quy định và quy trìnhPhịng thu mua - vật tư khơng tn thủ các quy định và quy trình nội b , thực hiện các giao dộ ịch khơng đúng quy trình hoặc chấp nhận sự phá r i trong quá trình mua hàng. ố
- Khơng tn thủ quy định pháp luật: Phịng thu mua - vật tư khơng ch u trách ị nhiệm vi c không tuân th ệ ủ các quy định pháp luật liên quan đến mua s m và qu n lý v t ắ ả ậ tư, bao gồm các quy định về an toàn thực phẩm, quy chuẩn chất lượng và quy định về môi trường.
b. Công ty tác động tiêu cực đến phòng thu mua – vật tư:
- Áp giá không công bằng: Công ty áp đặt áp giá không công bằng lên nhà cung cấp hoặc yêu cầu gi m giá ả đáng kể.
- Thiếu minh b ch và công bạ ằng: Công ty thi u s minh b ch và công b ng trong ế ự ạ ằ việc cung cấp thông tin liên quan đến các yêu c u v s n ph m, tiêu chu n chầ ề ả ẩ ẩ ất lượng, hoặc quy trình mua sắm.
- Thiếu hỗ tr và tài trợ ợ: Công ty không cung cấp đủ tài tr và h trợ ỗ ợ c n thi t ầ ế cho phòng thu mua - vật tư.
- Sự ép bu c và áp lộ ực: Công ty đặt áp l c lên phòng thu mua - vự ật tư để đạt được các m c tiêu tài chính hoụ ặc sản xu t. ấ
- Bất tn quy định và quy trình: Cơng ty khơng tuân th ủ quy định và quy trình nội bộ trong vi c mua s m và qu n lý vệ ắ ả ật tư.
- Thiếu tôn trọng và quan tâm đến nhà cung cấ : Công ty không tôn tr ng và p ọ quan tâm đến các nhà cung cấp, xem họ chỉ là công cụ để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
2.3. Những vi phạm đạo đức đã xảy ra liên quan đến 6 lãnh v c ự 2.3.1. Vấn đề đạo đức kinh doanh liên quan đến lãnh đạo, nhân sự
Đây là một doanh nghiệp đã kinh doanh trái với đạo đức khi c ch doanh nghi p ả ủ ệ và nhân s bi t quy trình s n xu t s n phự ế ả ấ ả ẩm khơng đạt an tồn v sinh th c phệ ự ẩm nhưng vẫn hoạ ột đ ng
</div>